You are on page 1of 54

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA

Công ước Quốc tế


về Hệ thống hài hoà mô tả
và mã hoá hàng hoá
(Công ước HS)
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
CÔNG ƯỚC HS
• Trước khi Công ước HS ra đời, trên thế
giới có nhiều hệ thống phân loại hàng hoá
khác nhau. Những hệ thống phân loại đầu
tiên rất đơn giản được sắp xếp hệ thống
theo thứ tự chữ cái A, B, C
• Ngày 15/12/1950, Công ước Brussel kèm
theo một bản Danh mục hàng hóa ra đời,
có hiệu lực từ 11/9/1959. Ban đầu Danh
mục này được gọi là Danh mục biểu thuế
Brussel.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
CÔNG ƯỚC HS
• Tới năm 1974, Danh mục biểu thuế Brussel
được đổi tên thành Danh mục hàng hóa của
Hội đồng hợp tác Hải quan
• Đến năm 1983, Công ước quốc tế về hệ
thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa đã
được Tổ chức Hải quan thế giới thông qua
tại Brussel; có hiệu lực ngày 01/01/1988.
• Đến nay, Công ước HS đã được sửa đổi 5
lần: Năm 1992, 1996, 2002, 2007, 2012.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG ƯỚC HS
• Lần sửa đổi 1992: số mã hàng hóa giảm từ 5019
dòng xuống 5018 dòng.
• Lần sửa đổi 1996 có 393 Điểm sửa đổi, số dòng
tăng từ 5018 dòng tăng lên 5113 dòng.
• Lần sửa đổi 2002 có 374 Điểm sửa đổi và số dòng
tăng từ 5113 dòng tăng lên 5224 dòng.
• Lần sửa đổi 2007 có 356 kiến nghị sửa đổi; giảm
từ 5224 dòng xuống còn 5053 dòng.
• HS 2012 có 221 kiến nghị sửa đổi được thông qua
và số dòng phân nhóm 6 số tăng lên 5225 dòng.
MỤC TIÊU CÔNG ƯỚC HS
(1) Làm cơ sở xây dựng hệ thống phân loại hàng hoá
xuất nhập khẩu và thuế quan
(2) Thống kê thương mại quốc tế
(3) Xác định xuất xứ
(4) Đàm phán thương mại giữa các quốc gia
(5) Quản lý hàng hoá cần kiểm soát (ví dụ: chất thải, ma
tuý, vũ khí hoá học, chất phá huỷ tầng ozon, loài động,
thực vật có nguy cơ tuyệt chủng);
(6) HS còn được áp dụng trong quản lý Hải quan (như
các tiêu chí để quản lý rủi ro, tuân thủ pháp luật)
(7) Áp dụng HS giúp tiêu chuẩn hoá các chứng từ
thương mại và truyền số liệu
050322-HSConvention
THAM GIA CÔNG ƯỚC HS
+ 151 nước đã ký kết tham gia Công ước HS.
+ Trên 200 quốc gia sử dụng.
195 – LHQ; 205 – Olympic Nations, 209 FIFA,
249 Country Codes in the ISO Standard List
+ Áp dụng với hơn 98% thương mại hàng hóa
toàn cầu.
+ Việt nam phê chuẩn Công ước HS ngày
06/03/1998 (Quyết định số 49/QĐ-CTN của
Chủ tịch nước);
+ Công ước HS có hiệu lực thực hiện tại Việt nam
từ ngày 01/01/2000.
050322-HSConvention
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG ƯỚC HS

Thành viên Sử dụng Không sử dụng

Nguồn: Tổ chức Hải quan thế giới


THAM GIA CÔNG ƯỚC HS
Việt nam có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ Danh mục HS để:
+ Phân loại hàng hoá XK,NK cho mục
đích tính thuế.
+ Thống kê hàng hoá XK, NK.
+ Xây dựng Danh mục Hàng hóa XNK
Việt Nam và các Biểu thuế XK, NK.
+ Quản lý, điều hành hoạt động XNK.
050322-HSConvention
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG H.S
 Cơ quan Hải quan;
 Đại lý thủ tục hải quan;
 Các công ty xuất nhập khẩu;
 Nhà sản xuất;
 Tổ chức và công ty vận tải;
 Tổ chức quốc tế và tổ chức liên chính phủ;
 Công ty giám định hàng hóa trước khi nhập khẩu;
 Chuyên gia pháp luật về Hải quan;
 Chuyên gia và nhà đàm phán thương mại quốc tế;
 Nhà thống kê và phân tích kinh tế;
 Tổ chức và hiệp hội ngành hàng; và
 Đối tượng khác. 050322-HSConvention
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Liên quan đến điều hành công ước, có thể
đề cập tới 3 cơ quan chính, gồm:
• Hội đồng hợp tác Hải quan (Customs Co-
operation Council (the Council/ WCO));
• Uỷ ban HS (HS Committee)
• Các nước thành viên/ các bên tham gia
công ước (Contracting Parties).

050322-HSConvention
CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
(1) Hội đồng hợp tác hải quan:
• Được thành lập theo Công ước thành lập Hội đồng
Hợp tác Hải quan, ký tại Brussels ngày 15/12/1950, đi
vào hoạt động từ 04/11/1952
• Năm 1994 được đổi tên thành Tổ chức Hải quan thế
giới (WCO).
• Việt nam gia nhập Tổ chức hải quan thế giới ngày
01.7.1993
(2) Uỷ ban HS gồm đại diện của các quốc gia thành viên,
họp thường kỳ 1 năm 2 lần, do Tổng thư ký điều hành
(giúp việc cho Tổng thư ký có 03 tiểu ban: Tiểu ban
điều hành, Tiểu ban kỹ thuật, Tiểu ban sửa đổi HS)
(3) Các nước thành viên là các quốc gia, vùng, lãnh thổ
tham gia ký hoặc gia nhập Công ước
050322-HSConvention
VAI TRÒ CỦA WCO
- Xem xét các đề nghị sửa đổi công ước
- Thông qua:
+ Chú giải chi tiết (Explanatory Notes) –
E.Notes
+ Ý kiến phân loại (Classification Opinions)
+ Các khuyến nghị (Advice and recommendation)
( do Ủy ban HS đệ trình )

050322-HSConvention
Chức năng Ủy ban HS
- Đề nghị sửa đổi Công ước
- Dự thảo Chú giải chi tiết (E. Notes), Ý kiến phân
loại (Classification Opinions), ý kiến khác
- Dự thảo khuyến nghị (recommendation)
- Tập hợp và phổ biến thông tin về áp dụng HS.
- Phổ biến thông tin, hướng dẫn về HS đến thành
viên của Hội đồng hợp tác hải quan.
- Báo cáo hoạt động cho Hội đồng
- Khác
050322-HSConvention
Nhiệm vụ các nước thành viên
- Xây dựng Danh mục hàng hoá, Danh mục thống kê
theo HS:
+ Sử dụng mã số HS ( 4 và 6 số) không có bất cứ sự
thay đổi và bổ sung nào.
+ Áp dụng quy tắc phân loại, các chú giải pháp lý, không
có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến phạm vi áp dụng
+ Tuân thủ mọi tuần tự số học của HS
- Cung cấp công khai số liệu thống kê hàng hoá xuất
nhập khẩu (cấp độ 4 số và 6 số).
- Được mở rộng phân loại hàng hoá trên cấp độ mã số
HS (trên mức độ mã số 6 số)

050322-HSConvention
CẤU TRÚC CÔNG ƯỚC HS
1/ Phần thân
– Lời mở đầu + Điều 1-20

2/ Phụ lục công ước HS

Quy tắc tổng


Quát giải thích Chú giải Phần,
Hệ thống hài Chương, Mã số nhóm,
hoà Phân nhóm phân nhóm
CÔNG ƯỚC HS
Công ước HS là gì?
Mục đích của công ước HS
Phạm vi áp dụng
Cấu trúc công ước HS
ĐIỀU KHOẢN
- Điều 1: Các thuật ngữ
- Điều 2: Phụ lục
- Điều 3: Trách nhiệm các nước thành viên
- Điều 4: áp dụng từng phần của các nước đang phát
triển
- Điều 5: Hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển
- Điều 6: Công ước HS
- Điều 7: Chức năng của Uỷ ban HS
- Điều 8: Vai trò Hội đồng hợp tác hải quan
- Điều 9: Thuế quan
- Điều 10: Giải quyết tranh chấp

050322-HSConvention
ĐIỀU KHOẢN
Điều 11: Điều kiện trở thành thành viên công ước
Điều 12: Thủ tục trở thành thành viên công ước
Điều 13: Hiệu lực
Điều 14: Áp dụng HS tại các vùng lãnh thổ phụ thuộc
Điều 15: Rút khỏi Công ước
Điều 16: Thủ tục sửa đổi
Điều 17: Quyền của các bên tham gia
Điều 18: Bảo lưu
Điều 19: Thông báo của Tổng thư ký
Điều 20: Đăng ký tại LHQ

050322-HSConvention
Nội dung chính các điều khoản
- Khái niệm
- Danh mục HS (phụ lục)
- Quyền và nghĩa vụ các nước thành viên
- Áp dụng HS của các nước thành viên
- Duy trì và sửa đổi Công ước
- Chức năng, vai trò của Hội đồng Hợp tác
Hải quan; Uỷ ban HS
- Giải quyết tranh chấp
050322-HSConvention
Hệ thống Hài hoà mô tả
và mã hoá hàng hoá
( Danh mục HS)
(Harmonized Commodity Description and Coding System)

- Gọi tắt là Hệ thống Hài hoà (Harmonized


System/ HS Nomenclature)
- Là bộ phận không tách rời của Công ước
(trình bày tại Phụ lục Công ước)
- Được các thành viên áp dụng đầy đủ,
không bổ sung hay sửa đổi .

050322-HSConvention
PHỤ LỤC (DANH MỤC HS)
Được gọi là “Hệ thống hài hoà” hay “Danh
mục” hoặc “Danh mục HS” (tên đầy đủ là Hệ
thống hài hòa mô tả và mã hoá hàng hoá:
Harmonized Commodity Description and
Coding System (HS)
• Là một bộ phận không thể tách rời với Công
ước
• Được các thành viên áp dụng đầy đủ, không bổ
sung hay sửa đổi
CẤU TRÚC DANH MỤC HS
- Các quy tắc tổng quát giải thích Hệ thống
Hài hoà (General Interpretation Rules/ GIR)

- Chú giải Phần, Chương, Phân nhóm (Chú


giải bắt buộc / legal notes)

- Nhóm hàng; phân nhóm hàng và mã số


số học của chúng (các mã 4 số, mã 6 số)

050322-HSConvention
CẤU TRÚC DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
VIỆT NAM
CẤU TRÚC CHUNG:
 Các quy tắc chú giải tổng quát
 Các chú giải bắt buộc của phần, chương
và phân nhóm
 Danh mục chi tiết hàng hóa XK,NK VN
 21 phần
 97 chương (01 Chương dự phòng: 77)
 1244 nhóm hàng
 5225 phân nhóm hàng
 5525 phân nhóm hàng 6 số
 10.681 phân nhóm hàng 8 số
CẤU TRÚC DANH MỤC HS
Quy tắc tổng quát (GIR)

(Phần: XXI)
Phần Phần Phần
(Chương: 96)
Chương Chương Chương

(Nhóm: 1.244)
Nhóm Nhóm Nhóm

(Phân nhóm: 5.225)


Phân nhóm Phân nhóm Phân nhóm
CẤU TRÚC HS
 Thực tế HS có 99 chương, tuy nhiên :
 Chỉ có 96 chương thực tế được sử dụng
 Chương 77 là chương dự phòng
 Chương 98; 99 được sử dụng độc lập bởi
các nước thành viên ( Canada, Mỹ, Ấn Độ,
EU sử dụng để phân loại hàng hoá cụ thể
theo quy định đặc thù riêng của từng
quốc gia.
CẤU TRÚC HS
 Riêng Indonesia sử dụng Chương 98 để phân
loại hàng hoá ở dạng chi tiết IKD
 Pakistan sử dụng Chương 99 để phân loại hàng
hoá ngoại giao
CKD nghĩa là Completely Knock Down: nhập tất cả linh kiện về lắp
ráp. Đối với các hãng xe hơi trong nước thì tất cả là nhập từ nước
ngoài và lắp ráp tại nhà máy. Nghành công nghiệp xe hơi Việt Nam
chưa và sẽ không bao giờ phát triển được nếu cứ nhập khẩu nguyện
bộ như vậy.
IKD nghĩa là Incompletely Knocked Down: nhập một phần linh kiện,
bộ phận về lắp ráp tại nhà máy địa phương.
Vi dụ:
Xe hơi CKD nghĩa là xe được lắp ráp tại địa phương với 100% linh
kiện nhập khẩu. (Hầu hết xe của các nhà mày xe hơi VN là dạng này)
Xe hơi IKD nghĩa là xe được lắp ráp tại địa phương với vài % linh
kiện sản xuất tại địa phương.
Các quy tắc tổng quát
giải thích Hệ thống Hài hoà
( GIRs)
General Interpretative Rules

• 6 quy tắc tổng quát: được trình bày toàn


bộ ở đầu Danh mục và phải được tham
chiếu để vận dụng trong quá trình phân
loại.
• Nội dung 6 GIRs sẽ trình bày ở phần sau.
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
( Legal notes )
* Các chú giải phần nào được trình bày ngay sau
tiêu đề phần đó
* Các chú giải chương nào được trình bày ngay
sau tiêu đề Chương đó
* Các chú giải phân nhóm được trình bày ngay
sau chú giải Chương chứa phân nhóm đó.
(Các chú giải cần được tham chiếu khi phân loại
các hàng hoá rơi vào các Phần, Chương, Phân
nhóm có liên quan)

050322-HSConvention
CHÚ GIẢI PHÁP LÝ
( Legal notes )
Chức năng: Xác định phạm vi và giới
hạn cụ thể của từng Phần, Chương,
Nhóm, phân nhóm
Chú giải Phần, Chương: xác định phạm
vi áp dụng từng Phần, Chương và Nhóm
hàng (tới 4 số)
Chú giải Phân nhóm: phạm vi áp dụng
phân nhóm

050322-HSConvention
Chú giải pháp lý

Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi của Phần,


chương, nhóm và phân nhóm
Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm vi của
các từ, nhóm từ hay các diễn đạt khác
Chú giải định hướng: Định hướng để làm thế
nào phân loại một hàng hoá cụ thể
Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh sách
không giới hạn các ví dụ hàng hoá điển hình
được phân loại vào một nhóm cụ thể

050322-HSConvention
CHÚ GIẢI LOẠI TRỪ
(Ví dụ):
Chú giải 1 Chương 17
“1.- Chương này không bao gồm:
(a) Kẹo đường có chứa ca cao (thuộc nhóm
18.06)
(b) Đường tinh khiết về mặt hoá học (trừ đường
sucrose, lactose, maltose, glucose and fructose)
hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.40; hoặc
(c) Thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc
chương 30.”

050322-HSConvention
CHÚ GIẢI ĐỊNH NGHĨA
(ví dụ.)
Chú giải 6 Chương 49
6. Theo mục đích nhóm 49.03, cụm từ
“sách tranh ảnh cho trẻ em” có nghĩa là
loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ
yếu là tranh ảnh, lời chỉ là phụ.

050322-HSConvention
CHÚ GIẢI ĐỊNH HƯỚNG
(Ví dụ):
Chú giải 3 Chương 4:
3.- Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc
whey có pha thêm sữa hoặc chất béo được
phân loại như phomát trong nhóm 04.06 nếu đạt
3 tiêu chuẩn sau:
(a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên,
tính theo trọng lượng ở thể khô;
(b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng
không quá 85%, tính theo trọng lượng; và
(c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể được
đóng khuôn

050322-HSConvention
CHÚ GIẢI BAO GỒM
(Ví dụ):
Chú giải 4 Chương 30
“4.- Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau
đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và
không thể đưa vào nhóm nào khác của danh
mục:
(a). Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu
vô trùng tương tự và băng dính vô trùng….
…….
(k) …… ”

050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
( Code )
• Cấu trúc mã số: mã số nhóm hàng, mã số phân
nhóm hàng
• Phần này giải thích cách xây dựng mã số HS
trong toàn bộ Danh mục (giải thích các mã số
nhóm hàng 4 số, mã số phân nhóm hàng 6 số
được hình thành như thế nào và ý nghĩa của
mỗi con số trong các mã số HS này)

050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
- Về cấu trúc mã số nhóm hàng: Nhóm hàng được đại
diện bằng 4 chữ số, khi đứng độc lập, mã số nhóm
hàng được ngăn thành 2 phần chính giữa bằng dấu
chấm: XX.XX
+ Hai chữ số đầu chỉ định tới số Chương mà nhóm đó
trực thuộc (ví dụ nhóm 28.02: thuộc chương 28)
+ Chữ số thứ 3 và thứ 4 chỉ định tới vị trí của nhóm
hàng trong Chương. (ví dụ nhóm 28.02: nhóm hàng
thứ 2 của chương 28)
Cách xây dựng hệ thống số học này được tuân thủ
trong toàn bộ Danh mục.

050322-HSConvention
Cấu trúc mã số

- Về cấu trúc mã số phân nhóm hàng: một


nhóm hàng có thể được chia thành 2 hay
nhiều phân nhóm hàng, được thể hiện
theo mã số 6 số: XXXX.XX, trong đó:
+ 4 số đầu là mã số nhóm hàng
+ chữ số thứ 5 và thứ 6 sau là 2 số bổ
sung, việc định số bổ sung này cũng theo
một quy tắc cụ thể sau:

050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
* Mỗi phân nhóm hàng có thể được thể hiện cùng
với 1 gạch hoặc hai gạch, thống nhất với việc
quy định 2 mã số bổ sung.
* Trường hợp một nhóm hàng nào đó không phải
chia nhỏ nữa, 2 chữ số bổ sung được đại diện
bằng 2 số 0: XXXX. 00
Khi diễn đạt mã số phân nhóm hàng (6 số, mã
số phân loại đầy đủ), dấu chấm được sử dụng
để phân cách giữa 4 chữ số đầu tiên với 2 chữ
số bổ sung (vd: 2804.21).

050322-HSConvention
Cấu trúc mã số
Cấu trúc mã số nhóm hàng
- Hai chữ số đầu: số Chương
- Số thứ 3, thứ 4: Vị trí của nhóm hàng trong Chương

Cấu trúc mã số phân nhóm hàng


Mỗi nhóm hàng có thể được chi tiết thành 2 hay nhiều phân nhóm

Mã số Mã số HS Mô tả hàng hoá
nhóm hàng (phân nhóm)

28.02 2802.00
Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng
keo
28.04 Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác
2804.10 - Hydro
- Khí hiếm :
2804.21 - - Argon
2804.29 - - Loại khác
050322-HSConvention
CẤP ĐỘ CHI TIẾT CỦA HS
Phần > Chương > Nhóm > Phân nhóm
(Rộng) (Chi tiết)
Ví dụ: Phân loại cừu sống

Phần I Động vật sống, sản phẩm động vật


Chương 1: Động vật sống
Nhóm 01.04: Cừu và dê sống
Phân nhóm 0104.10: Cừu

050322-HSConvention
CÁC DẤU CÂU
1. Dấu phẩy (,)
Phân tách từng mặt hàng hoặc diễn giải được liệt kê
trong mô tả hàng hoá
2. Dấu chấm phẩy (;)
Ngắt câu;phân tách các mặt hàng độc lập nhau
3. Dấu hai chấm (:)
Một danh sách các mặt hàng liệt kê sau dấu (:) hoặc
phân chia thành các phân nhóm hàng tiếp theo.
4. Dấu chấm (.)
Kết thúc của một câu/ đoạn mô tả tập hợp hàng hoá
trong nhóm hàng.

050322-HSConvention
DẤU PHẨY (VD)
41.15 Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản
là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm,
tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc không ở
dạng cuộn;
(Dấu phẩy ở đây được sử dụng để liệt kê/ diễn giải một
loạt các tiêu chí mô tả: “dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng
dải, có hoặc không ở dạng cuộn” để mô tả mặt hàng
“Da thuộc tổng hợp có thành phần cơ bản là da thuộc
hoặc sợi da thuộc”)

050322-HSConvention
DẤU CHẤM PHẨY (VD)
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu,
cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống
nhòm…và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi
đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ
vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ… và các
loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng
hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá
hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng
các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
(Dấu chấm phẩy được dùng để phân chia các mặt hàng trong
nhóm thành 2 phần: phần đầu chỉ các hàng hoá làm từ vật liệu
bất kỳ; phần thứ hai chỉ các hàng hoá làm từ một số vật liệu nhất
định như da thuộc, plastic, vật liệu dệt…)

050322-HSConvention
DẤU HAI CHẤM (VD)
52.04 Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa
đóng gói để bán lẻ.
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
5204.11 - - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
5204.19 - - Loại khác

(Dấu hai chấm sau từ “bán lẻ” ở cấp độ phân nhóm


hàng 1 gạch chỉ ra rằng phân nhóm hàng 1 gạch này
còn được phân chia thành các phân nhóm hàng hai
gạch, cụ thể là: “Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên” và
“loại khác”)
050322-HSConvention
DẤU CHẤM (VD)

42.03 Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo


bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp.

(Dấu chấm chỉ ra sự kết thúc mô tả của


nhóm hàng. Chỉ những mặt hàng mô tả trong
đó mới được phân loại theo các diễn giải của
nhóm hàng)
050322-HSConvention
CÁC ẤN PHẨM BỔ SUNG
• Chú giải chi tiết (The Explanatory
Notes to the HS/ E.Notes)
• Ý kiến phân loại (The
Compendium of Classification
Opinions /OP)
• Danh mục phân loại theo bảng
chữ cái (The Alphabetical Index to
the HS)
1. Dễ áp dụng HS
2. Thống nhất giải thích và áp dụng HS
050322-HSConvention
CHó GIẢI
CHI TIÕT

- Lµ sù gi¶i thÝch chÝnh thøc cña HS


- PhÇn bæ sung kh«ng thÓ thiÕu cña HS
- Chó gi¶i chi tiÕt HS ®ưîc WCO th«ng
qua 6/1985 và ®îc xuÊt b¶n n¨m 1986.
- E-notes ®ang sö dông hiÖn nay la’
Phiªn b¶n 2002.
050322-HSConvention
CHó GIẢI CHI TIÕT
- Chú giải chi tiết cũng được trình bày theo thứ tự hệ
thống của HS;
- Chỉ ra/ bình luận về phạm vi của từng nhóm bằng cách
đưa ra một danh sách các mặt hàng thuộc nhóm hoặc
ngoại trừ khỏi nhóm;
- Đồng thời cũng mô tả về mặt kỹ thuật của hàng hoá liên
quan (như hình dáng, tính chất, bản chất sản phẩm,
phương pháp, cách thức sản xuất ra sản phẩm và chức
năng, mục đích sử dụng của sản phẩm);
- Và các hướng dẫn thực tế để nhận biết sản phẩm.
- Đôi khi chú giải chi tiết cũng làm rõ phạm vi của một
phân nhóm hàng cụ thể.

050322-HSConvention
Sö dông E-notes
- Tham kh¶o c¸c chó giải chi tiÕt HS là cÇn thiÕt ®Ó
thèng nhÊt c¸ch hiÓu vµ néi dung diÔn gi¶i trong Danh
môc
- ViÖc tra cøu E-notes kh«ng t¸ch rêi tra cøu Chó gi¶i
phÇn, chu¬ng, ph©n nhãm vµ ¸p dông 6 quy t¾c
-E-notes ®· ®ưîc Tæng côc H¶i quan dÞch vµ ph¸t hµnh
®Üa tra cøu b»ng tiÕng ViÖt
- D÷ liÖu nµy dù kiÕn sÏ ®ăng lªn trang Website của
ngành Hải quan (www.customs.gov.vn).

050322-HSConvention
TẬP HỢP Ý KIẾN
PHÂN LOẠI

• Trình bày theo thứ tự của nhóm, phân


nhóm theo HS
• Do WCO thông qua
• Có tính cụ thể, thực tiễn

050322-HSConvention
TẬP HỢP Ý KIẾN PHÂN LOẠI
• Tập hợp ý kiến phân loại có một cuốn duy
nhất, được sắp xếp theo thứ tự của nhóm,
phân nhóm theo HS, nó là một tập tài liệu
tập hợp các ý kiến phân loại đã được
WCO thông qua
• Ý kiến phân loại gồm mô tả hàng hoá cụ
thể cùng với các mã hàng hoá cụ thể đã
được Ủy ban HS phân loại

050322-HSConvention
Danh mục phân loại
theo bảng chữ cái
Để tập trung hơn các phần cần xem xét,
tham khảo của Danh mục HS và Chú giải
chi tiết, WCO đã phát hành Danh mục
phân loại theo bảng chữ cái trong đó liệt
kê hàng hoá và sản phẩm đề cập trong
HS và Chú giải chi tiết được sắp xếp theo
trật tự chữ cái

050322-HSConvention
Danh mục phân loại
theo bảng chữ cái
Danh mục này được kết cấu trúc như sau:
Cột 1: Hàng hoá, sản phẩm sắp xếp theo
thứ tự chữ cái
Cột 2: Chú giải pháp lý của Phần, Chương,
Phân nhóm hoặc các nhóm hàng, phân
nhóm hàng mà hàng hoá, sản phẩm được
định vị
Cột 3: Trang của Chú giải chi tiết nơi đề cập
đến hàng hóa
050322-HSConvention

You might also like