You are on page 1of 91

7/5/2016

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM


Khoa Thương Mại – Du lịch QUY CÁCH MÔN HỌC
 Tên môn học: Nghiệp vụ Hải quan
 Số đơn vị học trình: 2
NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
 Tổng số tiết: 30 tiết
GV: Lừng Thị Kiều Oanh
Email: kieuoanhtmdl@gmail.com

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 1

Tài liệu học tập


Mục tiêu của môn học * Giáo trình:
• Khi kết thúc khóa học, học viên có thể - Học viện Tài chính: PGS.TS. Hoàng Trần Hậu & PGS.TS.
– Hiểu và thực hiện các tác nghiệp trong quy trình thủ tục hải
Nguyễn Thị Thương Huyền, Giáo trình Hải quan cơ bản – NXB
Tài chính, 2011.
quan, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và tự do hóa thương
* Sách tham khảo:
mại
- Đại học ngoại thương: TS. Phạm Duy Liên, Một số vấn đề cơ
– Cung cấp những kiến thức căn bản và kinh nghiệm về nghiệp bản về nghiệp vụ hải quan - NXB Thống kê, 2004.
vụ hải quan, bao gồm: Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa,
- TS. Nguyễn Thị Thương Huyền - Kỹ thuật nghiệp vụ Hải quan
trị giá hải quan, nội dung cơ bản thủ tục hải quan, nguyên tắc và xuất nhập khẩu: Lý thuyết và tình huống ứng dụng - Nxb
kiểm tra, giám sát hải quan, phạm vi địa bàn hoạt động và Tài chính - 2008.
nhiệm vụ của công tác kiểm soát hải quan.
Bài giảng trên lớp
– Hiểu và có khả năng điền tờ khai hải quan điện tử, thuế XNK,
Websites: Web Tổ chức Hải quan thế giới: wcoomd.org
soạn bộ hồ sơ hải quan và qui trình khai báo hải quan hiện nay.
Web Hải quan VN: customs.gov.vn
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 3 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 4

Đề cương môn học PHÂN BỔ THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG


PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
• Chương 1: Tổng quan về Hải quan • Phân bổthời gian
• Chương 2: Một số nghiệp vụ Hải quan cơ bản – Lý thuyết: 15tiết
– Thảo luận, bài tập, kiểm tra học trình: 15 tiết
• Chương 3: Thủ tục Hải quan • Phương pháp đánh giá kết quả:
– Điểm tiểu luận + thuyết trình + Case study: 30%
• Chương 4: Kiểm tra, giám sát Hải quan
– Kiểm tra giữa kỳ (Viết): 20%
• Chương 5: Kiểm soát Hải quan – Thi hết môn (Viết): 50%

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

1
7/5/2016

Nhiệm vụ của SV
YÊU CẦU TiỂU LuẬN
• Tài liệu
Đề tài và phân nhóm: Theo hướng dẫn của giáo viên;
1. Sách giáo trình
• Yêu cầu về sản phẩm: Bài thuyết trình bằng slides
2. Bài giảng trong vòng 25- 30 phút (gửi bài thuyết trình cho giảng
3. Biểu thuế NK ưu đãi viên và thành viên trong lớp ít nhất 1 ngày trước khi
4. Chứng từ thực hành có buổi thuyết trình).
• Trước khi đến lớp • 2tuần trước khi kết thúc môn học, tất cả các nhóm
1. Đọc trước bài ở nhà làm thuyết trình và tiểu luận phải gửi bài cho giảng
viên. Yêu cầu của bài viết: nộp bản cứng và mềm font:
2. Làm bài tập (nếu có) 13 Times New Roman
• Đi học đầy đủ và đúng giờ • Khi gửi email, tiêu đề và tên file như sau:
• Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đã được phân MALOPHOCPHAN- NHOM1-TL/TT
công • Note: Giáo viên không chịu trách nhiệm với những
email khác tiêu đề
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN


ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
• 1. Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất
• 2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của • 7. Thủ tục hải quan đối với hàng gửi kho ngoại quan

doanh nghiệp chế xuất • 8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK tại chỗ
• 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK để thực hiện dự án đầu
• 3. Thủ tục hải quan đối với hàng gia công cho nước ngoài

• 4. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh
• 10. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
doanh
• 11. Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu nhưng phải xuất trả
• 5. Thủ tục hải quan đối với hàng nhập NVL để sản xuất
xuất khẩu
• 6.7/5/2016
Thủ tục hải quan đối với hàng
Lừng Thị Kiều Oanhchuyển khẩu 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM


Khoa Thương Mại – Du lịch Mục tiêu nghiên cứu
• Cung cấp cái nhìn tổng thể
về Hải quan.
CHƯƠNG I • Nắm được những vấn đề cơ
TỔNG QUAN VỀ HẢI QUAN bản của hoạt động hải quan
và Hải quan Việt Nam

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

2
7/5/2016

Nội dung 1.1. Khái quát về hải quan

1.1. Khái quát về hải quan • 1.1.1. Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam

• Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam
Hy lạp Italia (La Mã) Anh (thê kỷ 11)
• Chức năng, nhiệm vụ của hải quan Thuế “IMFORLUM”: Thuế “PORTORIUM” Thuế “Custom” đánh
đánh vào hàng hoá vào hàng hoá xuất
2% trị giá hàng
1.2. Vai trò, tác động của hải quan xuất nhập khẩu nhập khẩu

1.3. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của hải quan Việt


Trung Quốc Việt Nam
Nam - Đời nhà Đường: Thuế đánh vào
Thuế quan có từ thời Nhà Lý
hàng hoá xuất nhập khẩu do cơ
Trước thời Pháp: Thuế quan
1.4. Cơ cấu tổ chức của hải quan Việt Nam quan CHEPOSEN
- Đời nhà Thanh (thế kỷ 17): cơ Hải quan Việt Nam được
quan này thành Hải quan thành lập: 1945
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 14

Thuật ngữ Hải quan Khái niệm


1. "Hải quan" là cơ quan của Chính phủ chịu trách
• Tiếng Anh: Customs
nhiệm thi hành Luật Hải quan và thu thuế hải quan
và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi
• Tiếng Pháp: Douanes
hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập
• Tiếng Việt: Hải quan khẩu, xuất khẩu, vận chuyển hay lưu kho hàng
hoá. (Công ước Kyoto)
2. “Nghiệp vụ hải quan” là tất cả mọi hoạt động
kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hoá và phương
tiện xuất ra hoặc nhập vào lãnh thổ hải quan và
thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 16

1.1.2. CHỨC NĂNG CỦA HẢI QUAN Nhiệm vụ của hải quan

Thúc đẩy phát Kiểm tra giám sát hàng hoá, phương
Bảo hộ sản xuất tiện vận chuyển
triển thương
trong nước
mại quốc tế
1
Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái
2 phép qua biên giới

1 2 3 4
3 Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế
xuất nhập khẩu
Thu thuế Bảo vệ sự trong
sạch của xã hội
4 Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà
nước về hải quan đối với hoạt động XNK..
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

3
7/5/2016

1.2 Cơ sở pháp lý

Luật pháp quốc tế

Cơ sở
pháp lý
Luật pháp quốc gia

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 20

Phạm vi hoạt động của HQVN


 Lãnh thổ hoạt động
+ Khu vực trong lãnh thổ Việt Nam
+ Khu vực thuộc đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
 Địa bàn hoạt động
+ Các khu vực cửa khẩu quốc tế.
+ Các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu
chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải
quan, bưu điện quốc tế.
+ Các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của VN
21 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
+ Trụ sở doanh nghiệp.

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
Khoa Thương Mại – Du lịch

Đọc và hiểu để trình bày trước lớp


CHƯƠNG II
 Mã HS là gì? Một mã HS MỘT SỐ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
bao gồm mấy số? Ý nghĩa?
CƠ BẢN
(Ngắn gọn)
 Diễn tả quy tắc 1,2,3 trong
10 từ/ quy tắc

04/06/2013 23 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

4
7/5/2016

Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu
• + Hiểu được những kiến thức cơ bản về Phần 1: Phân loại hàng hóa
một số nghiệp vụ hải quan như: nghiệp Phần 2: Xuất xứ hàng hóa
vụ phân loại, áp mã hàng hóa theo hệ 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng hoá
thống điều hòa mô tả và mã hóa hàng 2.2. Các mẫu C/O
hóa (Công ước HS), phương pháp xác Phần 3: Trị giá hải quan
định trị giá tính thuế đối với hàng hóa 3.1. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu
xuất khẩu, nhập khẩu (Hiệp định GATT), 3.2. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
xuất xứ hàng hóa

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh Lừng Thị Kiều Oanh

Phần 1: Phân loại hàng hóa 2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa

2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa Khái niệm:


2.1.2. Danh mục HS + Phân loại hàng hóa là việc phân chia một tập hợp hàng
hóa nào đó ra thành các tập hợp hàng hóa nhỏ hơn dựa
2.1.3. Danh mục hàng hoá và biểu thuế xuất
trên các tiêu thức nhất định.
nhập khẩu việt nam
+ Phân loại hàng hóa XNK là việc căn cứ vào tên gọi, mô tả về
2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa tính chất thành phần, cấu tạo, công dụng, qui cách đóng gói
2.1.5. Quy tắc phân loại hàng hoá và các thuộc tính khác của hàng hóa để xác định sắp xếp hàng
hóa vào một mã số nhất định theo hệ thống hài hòa mô tả và
2.1.6. Chú giải
mã hoá hàng hóa (HS), danh mục hàng hóa XNK Việt Nam và
các văn bản pháp luật có liên quan

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng Mục đích của HS


hóa
• Thống nhất cách phân loại theo danh mục
1931: Danh mục Genever chung
1950: Công ước Brussels/ • Cơ sở xây dựng danh mục hàng hóa XNK tại
Danh mục Brussels các nước
1974: Danh mục hàng hóa • Thu thuế HQ, thuế nội địa và thống kê ngoại
của CCC thương
1983: Công ước HS/ Danh • Xác định xuất xứ hàng hóa
mục HS (sửa đổi năm • Quản lý, kiểm soát hàng hóa XNK
1992, 1996, 2002, 2007)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

5
7/5/2016

2.1.2. Danh mục HS


MỤC ĐÍCH
Nội dung công ước:
KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐƯỢC DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH:
 6 qui tắc chung để hiểu và diễn tả Hệ thống

XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA ĐỂ TÍNH THUẾ THEO CÁC BIỂU  Những chú giải của các phần và các chương, kể cả chú giải
THUẾ XNK HIỆN HÀNH phân nhóm
 Bảng danh mục gồm 21 phần, 97 chương 1552 nhóm hàng,
o Danh mục hàng hóa cấm XNK, tạm ngừng XNK; có thể phân thành 5018 chủng loại hàng cấp 6 chữ số
o Danh mục hàng hoá XNK theo giấy phép của cơ quan nhà
 18 phụ lục được đặt tên từ A-R
nước có thẩm quyền;
o Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
ngành.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CẤU TRÚC HS Cấu trúc HS


Quy tắc tổng quát (GIR) 0104.10
(Phần: 21)
Phần Phần PHẦN DIỄN GIẢI
Phần
I IV CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
(Chương: 96)
Chương Chương Chương V CÁC SẢN PHẨM KHOÁNG SẢN

(Nhóm) VI CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT

Nhóm Nhóm Nhóm VII CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU

VIII CÁC SẢN PHẨM TỪ DA VÀ LÔNG VŨ


(Phân nhóm)
IX, X CÁC SẢN PHẨM TỪ CÔNG NGHIỆP RỪNG
Phân nhóm Phân nhóm Phân nhóm
XI, XIII, XIV, XV CÁC SẢN PHẨM ĐÃ VÀ CHƯA HOÀN THIỆN
050322-HSConvention
XII, XVI  XXI
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
CHỈ CÁC SẢN PHẨM HOÀN THIỆN

TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG TÓM TẮT PHẦN -


CHƯƠNG
TỪ CHƯƠNG … TỪ CHƯƠNG …
PHẦN ĐẾN CHƯƠNG … DIỄN GIẢI PHẦN DIỄN GIẢI
ĐẾN CHƯƠNG …
I 1 ĐẾN 5 ĐỘNG VẬT & CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT VII 39 ĐẾN 40 PLASTIC & CAO SU;
CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU
II 6 ĐẾN 14 CÁC SẢN PHẨM TỪ THỰC VẬT
VIII 41 ĐẾN 43 DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG;
III 15 MỠ & DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT & TÚI XÁCH TAY, HÀNG DU LỊCH…

CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG IX 44 ĐẾN 46 GỖ & SẢN PHẨM TỪ GỖ;
CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ, GIẤY, GAI,
IV 16 ĐẾN 24 THỰC PHẨM CHẾ BIẾN, ĐỒ UỐNG, RƯỢU SONG MÂY, LIE
MẠNH; THUỐC LÁ & NGUYÊN LIỆU X 47 ĐẾN 49 BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ XƠ SỢI
CENLULOSE;
V 25 ĐẾN 27 KHOÁNG SẢN
GIẤY HOẶC CARTON (PHẾ LIỆU)
VI 28 ĐẾN 38 CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA XI 50 ĐẾN 63 NGUYÊN LIỆU DỆT & SẢN PHẨM DỆT
CHẤT; CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN XII 64 ĐẾN 67 GIÀY, DÉP, MŨ, Ô, DÙ, BATOONG…..
QUAN

6
7/5/2016

TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG TÓM TẮT PHẦN - CHƯƠNG


TỪ CHƯƠNG …
PHẦN DIỄN GIẢI
ĐẾN CHƯƠNG …
TỪ CHƯƠNG …
PHẦN DIỄN GIẢI
XIII 68 ĐẾN 70 SẢN PHẨM, ĐÁ, THẠCH CAO, CIMENT ĐẾN CHƯƠNG …
THỦY TINH & SẢN PHẨM THUỶ TINH XIX 93 VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC & CÁC BỘ PHẬN CỦA
XIV 71 NGỌC TRAI, KIM LOẠI QUÝ;
CHÚNG
KIM HOÀN GIẢ, TIỀN KIM LOẠI
XV 72 ĐẾN 83 KIM LOẠI CƠ BẢN & SẢN PHẨM TỪ KIM XX 94 ĐẾN 96 CÁC MẶT HÀNG KHÁC
LOẠI
XXI 97 TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM, ĐỒ
XVI 84 ĐẾN 85 MÁY MÓC, THIẾT BỊ CƠ KHÍ; CỖ
THIẾT BỊ GHI & TÁI TẠO HÌNH ẢNH CHƯƠNG 98 QUY ĐỊNH RIÊNG CÁC MẶT HÀNG ƯU ĐÃI
XVII 86 ĐẾN 89 XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN; THUẾ
CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP.
XVIII 90 ĐẾN 92 DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, MÁY QUANG HỌC;
THIẾT BỊ Y TẾ;
ĐỒNG HỒ, NHẠC CỤ….

Cấu trúc mã số

TẠI PHẦN ĐẦU CỦA MỖI CHƯƠNG


CỦA BIỂU THUẾ XNK
X X Y Y. Z Z
ĐỀU CÓ CÁC CHÚ GIẢI, TRONG ĐÓ CÓ PHẦN:
CHƯƠNG NHÓM PHÂN NHÓM

* LOẠI TRỪ
* HOẶC KHÔNG BAO GỒM
NHÓM HÀNG 00 ≠00
Luôn luôn đọc chú giải trước
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Thảo luận

Giải thích sự khác nhau trong các trường hợp sau đây

Phân nhóm cấp 1 và


cấp 2???

Phân nhóm 1 vạch và


2 vạch…

04/06/2013 41 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

7
7/5/2016

Nhóm không chia nhỏ: ABCD.00


CÁC DẤU CÂU
Phân nhóm 1 gạch và 2 gạch:
Dấu phẩy (,)
- Ví dụ: Phân tách từng mặt hàng hoặc diễn giải được
liệt kê trong mô tả hàng hoá
Nhóm hàng Mã số (Phân Mô tả hàng hóa
Dấu chấm phẩy (;)
nhóm)
Ngắt câu; phân tách các mặt hàng độc lập
Phân nhóm 1 nhau
42.03 4203.10 - Hàng may mặc
gạch Dấu hai chấm (:)
4203.10.21 - - Chuyên dùng cho Một ds các mặt hàng liệt kê sau dấu (:) hoặc
thể thao phân chia thành các phân nhóm hàng tiếp
Phân nhóm theo. Dấu chấm (.)
4203.10.29 - - Loại khác 2 gạch
Kết thúc của một câu/ đoạn mô tả
42.04 4204.00 Sản phẩm da thuộc tập hợp hàng hoá trong nhóm hàng.
hoặc da thuộc tổng
Nhóm hàng
hợp dùng cho các 1. 2 3 4
không chia
mục đích kỹ thuật nhỏ

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Ví dụ
Dấu hiệu phân loại
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp
tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao
kính, bao ống nhòm…và các loại đồ chứa tương Là dấu hiệu đặc trưng nào đó của sản
tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có
phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, phẩm hàng hóa mà người ta căn cứ
túi xách tay, túi đi chợ… và các loại túi hộp tương vào đó để phân chia một tập hợp hàng
tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng
tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá hóa thành những bộ phận, những tập
hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ hợp hàng hóa nhỏ hơn tương ứng.
yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại


Thảo luận
hàng hóa
Tuân thủ:
+ Danh mục hàng hoá XK, NK;
Liệt kê
+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế XK;
+ 6 Quy tắc tổng quát của công ước HS
 Dấu hiệu thường + Nghị định 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003.
Ngoài căn cứ trên, cần tham khảo thêm:
dùng để phân loại + Chú giải bổ sung của danh mục thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN);
+ Chú giải chi tiết của HS
hàng hóa???
+ Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO
+ Danh mục PLHH theo bảng chữ cái của WCO
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định đặc điểm, tính chất,
cấu tạo, công dụng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của hàng hóa
04/06/2013 47 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

8
7/5/2016

2.1.4. Nguyên tắc chung phân loại


hàng hóa Nguyên tắc phân loại

6 QUY TẮC • THỐNG NHẤT CÁCH PHÂN


KHÔNG TÁCH RỜI HS 1 LOẠI
• ÁP DỤNG TUẦN TỰ

4 HS 2

QUY TẮC 6 LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC


• QUY TẮC 5 ÁP DỤNG CHO
PHÂN LOẠI Ở CẤP ĐỘ PHÂN 3 TRƯỜNG HỢP RIÊNG
NHÓM (PHÂN NHÓM 1 GẠCH & • 5 QUY TẮC ĐẦU TIÊN LIÊN QUAN
ĐẾN NHÓM 4 SỐ
PHÂN NHÓM 2 GẠCH)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

6 QUY TẮC 2.a: CHƯA HOÀN CHÍNH, CHƯA HOÀN 6 QUY TẮC
THIỆN, LẮP RÁP HOẶC THÁO RỜI
TỔNG QUAN 2.b: HỖN HỢP HOẶC HỢP CHẤT

1 GIỐNG NHẤT BAO BÌ:


2 4 5.a: BAO BÌ ĐẶC BIỆT
5.b: BAO BÌ HOẶC VẬT LIỆU ĐÓNG
GÓI

2 5
33
6
3.a: ĐẶC TRƯNG NHẤT
3.b: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT
3.c: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG CHÚ GIẢI & NỘI DUNG CỦA PHÂN NHÓM (CẤP ĐỘ 1 & 2)
TỪ QUY TẮC 1 ĐẾN QUY TẮC 5

SƠ ĐỒ SỬ DỤNG CÁC QUY TẮC TRA


CỨU HS Quy tắc 1
Hàng hoá cần
phân loại HS Tên của các phần, của chương hoặc của phân
chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ
tra cứu.
Quy tắc 1 Ko tra được Quy tắc 2 Ko tra được Quy tắc 3 Ko tra được Quy tắc
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng
hóa phải được xác định dựa theo:
HH được phân loại + nội dung của từng nhóm và bất cứ chú
ở cấp nhóm
giải của các phần, chương liên quan
Quy tắc 6
HH được phân loại + các qui tắc tiếp theo nếu các nhóm hoặc
ở cấp phân nhóm
các chú giải đó không có yêu cầu nào khác.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

9
7/5/2016

Quy tắc 1 Quy tắc 1


VD1: Phân loại Bức
tranh nghệ thuật VD2: Voi làm xiếc
làm bằng gốm? được phân loại
như thế nào ?

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

VD3: Phân loại Xà phòng thuốc, dạng bánh ?


Quy tắc 2
• Quy tắc 2 BAO GỒM

QT 2(A): Chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn


thiện, chưa lắp ráp hoặc tháo rời

QT 2(B): Hỗn hợp hoặc hợp chất

Quy tắc 2a Q/A???

• Chia làm 2 phần • Phân loại:


• Xe đạp không có yên
• Chưa hoàn chỉnh hoặc Chưa hoàn thiện nhưng có
xe hoặc không có tay
đặc trưng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc
lái????
hoàn thiện
• Chưa lắp ráp hoặc tháo rời

=> được phân loại như sản phẩm hoàn chỉnh hoặc
hoàn thiện

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

10
7/5/2016

Quy tắc 2a • Phân loại: SÚNG SĂN KHÔNG CÓ CÒ


 PHÂN LOẠI Ô TÔ KHÔNG CÓ BÁNH XE?

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 2a
Phôi
• CHƯA sẵn sàng đem sử dụng trực tiếp
Chai làm bằng nhựa
• Có HÌNH DÁNG HAY BỀ NGOÀI gần với hàng hoá hay
bộ phận hàng hoá hoàn chỉnh
• Chỉ được sử dụng để hoàn thiện thành sản phẩm
hoặc bộ phận sản phẩm HOÀN CHỈNH
• Chú ý: không được coi là PHÔI Đối với các sản phẩm
DƯỚi đây
• Ví dụ: bán thành phẩm CHƯA có hình dáng cơ bản
của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện (các thanh,
các ống, v.v.) 39.23 áp dụng quy tắc 2(a)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Ví dụ: Kệ di động chứa tài liệu, sách,… bằng kim


Phân loại bộ cấu kiện nhà lắp ghép dạng tháo loại đã phủ sơn, di động trên đường ray cố định
rời để thuận lợi cho việc vận chuyển? trên sàn (dạng đồng bộ tháo rời).
Sản phẩm trên được phân loại vào Nhóm nào?

11
7/5/2016

Quy tắc 2b
PHÂN LOẠI LINH KIỆN MÁY ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN
ĐỒNG BỘ CHƯA LẮP RÁP • HÀNG HOÁ ĐƯỢC LÀM TOÀN BỘ BẰNG MỘT NGUYÊN LIỆU,
MỘT CHẤT ĐƯỢC PHÂN LOẠI TRONG MỘT NHÓM NÀO ĐÓ THÌ:
- Đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp ỉ HỖN HỢP
ỉ HỢP CHẤT của nguyên liệu hoặc chất
ỉ HÀNG HÓA LÀM MỘT PHẦN BẰNG đó với những nguyên liệu
NGUYÊN LIỆU, HOẶC CHẤT ĐÓ hoặc hợp chất khác
• ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO CÙNG NHÓM VỚI NGUYÊN LIỆU
HOẶC CHẤT ĐÓ
• HÀNG HOÁ CÓ THỂ ĐƯỢC XẾP VÀO HAI NHÓM HAY NHIỀU HƠN
QUY TẮC 3

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 2b Quy tắc 2b


(1) Gói cà phê hòa tan
Chỉ áp dụng Quy tắc 2(b) khi nhóm hàng đề cập
đến:
- Nguyên liệu, chất liệu
- Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu, chất
liệu

Chỉ áp dụng 2(b) khi nhóm hàng và chú giải


Sản phẩm hỗn hợp gồm: bột cà phê hoà tan (2g),
phần, chương không có quy định liên quan sữa bột (3g), đường (5g)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Ví dụ 1: Ví dụ 4: Loại trừ áp dụng 2(b)


• Lông lợn dùng làm bàn chải Phân loại hỗn hợp dầu mỡ lợn ăn được:
Ví dụ 5: Loại trừ 2(b)
• Tinh bột (nguyên chất hoặc có pha thêm
Ống dẫn nước bằng hỗn hợp đồng và nhôm theo
chất chống oxy hóa)
tỷ lệ đồng x%, Nhôm y%
Ví dụ 2: Ví dụ 6: Loại trừ 2(b)
• Ống dẫn bằng đồng • Băng tải một mặt làm bằng cao su, 1 mặt làm bằng
• Lốp xe mới bằng cao su nhựa
• Bánh quy (ngọt/không ngọt) • Áo khoác 1 mặt bằng vải nilong, 1 mặt bằng vải
cotton
Ví dụ 3: Dao inox có cán bằng gỗ?

12
7/5/2016

Quy tắc 3 Quy tắc 3a


• Mô tả cụ thể được ưu tiên lựa chọn hơn mô tả
khái quát
ÁP DỤNG KHI (a) MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT Nhưng
HÀNG HOÁ Khi có hai hoặc nhiều nhóm liên quan đến một phần nguyên
THOẠT NHÌN CÓ (b) ĐẶC TÍNH CƠ BẢN
THỂ PHÂN VÀO liệu hoặc chất chứa trong:
HAI HAY NHIỀU (c) NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU (1) hàng hoá hỗn hợp,
NHÓM CÙNG
(2) hàng hoá là hợp chất hoặc
(3) hàng hoá ở dạng bộ.

Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm Thì
hoặc phần hoặc chương không có đề cập khác Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả
khi một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính
xác hơn

CÁCH NHẬN BIẾT MÔ TẢ CỤ THỂ NHẤT (VÍ DỤ)


Quy tắc 3a
• MỘT LOẠI HÀNG HÓA CẤU TẠO TỪ 3 THÀNH PHẦN KHÁC
Cách chọn nhóm có mô tả cụ thể: NHAU A, B, C

•Chọn nhóm đích danh, không chọn nhóm mô tả nhiều Nhóm A đề cập đến mô tả của Những
mặt hàng chung chất a nhóm
hàng này
• Dựa vào đặc tính, tính chất, công dụng, thành Nhóm B đề cập đến mô tả của được
phần…để chọn nhóm phù hợp chất b, cụ thể hơn
xem là
Nhóm C đề cập đến mô tả của tương
chất c, mô tả cụ thể nhất đương

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 75

VÍ DỤ VÍ DỤ
Đinh Tán hình ống bằng thép (dùng để
lắp ráp các sản phẩm như: bộ phận lót
má phanh, má phanh đĩa...)
Phân loại máy cạo râu bỏ túi?

13
7/5/2016

QUY TẮC 3 a QUY TẮC 3 a


• Mặt hàng băng tải có
• Phân loại Tấm thảm một mặt là plastic còn
dệt kim, dùng lót mặt kia là cao su ?
sàn ô tô ? • Nhóm 39.26: “Các sản
phẩm khác bằng
plastic…” ?
• Nhóm 40.10: “Băng
chuyền hoặc băng
tải…., bằng cao su lưu
hóa” ?

QUY TẮC 3(a) 3(b) Quy tắc 3b


Khi không phân loại được theo quy tắc 3(a) HỖN HỢP, HỢP CHẤT CỦA NHIỀU NGUYÊN LIỆU KHÁC NHAU
KHI HÀNG HOÁ LÀ (1) HỖN HỢP (2) HỢP CHẤT, HOẶC (3)
HOẶC LÀM TỪ THÀNH PHẦN KHÁC NHAU VÀ HÀNG HOÁ Ở DẠNG
DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ
CÁC NHÓM CÓ MÔ TẢ NGANG NHAU BỘ ĐỂ BÁN LẺ

NGAY CẢ NẾU MỘT TRONG SỐ NHÓM ĐÓ ĐƯỢC MÔ TẢ


ĐẶC TRƯNG HƠN
THEO NGUYÊN LIỆU HAY THÀNH PHẦN CHỈ RA
ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HÀNG HOÁ
CHUYỂN SANG QUY TẮC 3(B)

Thảo luận VÍ DỤ
• Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì
(10.01) và 30% lúa đại mạch (10.03)
?????

 Dựa vào đâu để


70 % lúa mÌ
biết nguyên liệu hay 30% lúa mạch

thành phần cơ bản


tạo ra hàng hóa

04/06/2013 83

14
7/5/2016

Quy tắc 3 b – Ví dụ Nguyên liệu khác nhau (VD)


• Thắt lưng một mặt làm từ da và một mặt làm từ nhựa
• Phân loại Thanh hợp kim 90% Bạc (71.06),
8,5% Vàng (71.08), 1,5% Bạch kim (71.10) ? 42.03:
39.26: sản
thắt lưng
phẩm khác
bằng nhựa bằng da

Thành phần khác nhau Hỗn hợp

Phân loại cửa nhôm có tay nắm bằng thép? CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocola và đường, sữa,
chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi
(cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)

Bộ sản phẩm Có coi là Bộ sản phẩm???


NỘI DUNG “HÀNG HOÁ Ở DẠNG BỘ ĐỂ BÁN LẺ”:
• MÌ SPAGHETTI GỒM:
1. Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau, chúng có thể
ă GÓI SPAGHETTI CHƯA NẤU(19.02)
được phân loại ở các nhóm khác nhau
ă GÓI PHO MÁT (04.06)
2. Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng nhau để đáp ă GÓI NHỎ NƯỚC SỐT CÀ CHUA (21.03)
ă ĐÓNG GÓI CHUNG ĐỂ BÁN LẺ
ứng nhu cầu nhất định hoặc thực hiện một chức năng xác định
3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho Sốt Spaghetti

ngưười sử dụng mà không cần đóng gói lại


Pho mát

15
7/5/2016

Có coi là Bộ sản phẩm??? Có coi là Bộ sản phẩm???


• Tên hàng: vòi sen (sử dụng
• BỘ LÀM ĐẦU: trong nhà tắm có hộc chứa
Vitamin C)
 KHĂN TẮM (63.02)
 01 thân vòi sen
 KÉO (82.13)
 TÔNG ĐƠ CẮT TÓC CHẠY  01 hộc chứa Vitamin C
ĐIỆN (85.10)  01 Đầu vòi sen
 BÀN CHẢI (96.03)  01 tấm màng lọc
 LƯỢC (96.15)  01 bộ test hàm lượng Clo
 HỘP ĐỰNG (42.02)
Công dụng: Khử Clo dư trong
nước, bổ sung thêm vitamin C

Loại trừ
QUY TẮC 3(c)
KHÔNG GỒM CÁC SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐÓNG GÓI CÙNG VỚI
NHAU;
• Hộp tôm (16.05), Hộp bơ (04.06), Hộp thit lợn xông khói cắt
lát (16.02), Hộp nước quả ép (16.01) Khi việc phân loại không thể áp
• Chai cồn (22.08) và chai ruợu (22.04). dụng quy tắc 3(a) hoặc 3(b)
• sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn không thể coi là
một bộ theo Qui tắc này, vì không thể
NHÓM CÓ SỐ THỨ TỰ
xếp sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn vào hai nhóm hàng
SAU CÙNG
• Chúng được phân loại riêng biệt
vào các nhóm phù hợp

• QUY TẮC 3(c)


QUY TẮC 3(c)
Áo khoác nam: Mặt A: Dệt Kim
Hỗn hợp
50% Lúa mì Một mặt (A) làm từ vải dệt kim, 100%
cotton (61.01).
Mặt kia (B) làm từ vải 100% cotton
(62.01). Mặt B: Không Dệt Kim

Hai mặt này có túi như nhau và đều có


thêu logo bên ngực trái

50% Lúa mạch

16
7/5/2016

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI


Quy tắc 4

Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm lẻ) • Hàng hóa không thể
phân loại theo đúng các
 Diễn tả quy tắc 4,5,6 trong 10
qui tắc trên đây thì được
chữ
phân loại vào nhóm phù
 Tự tra HS trong slide và giải
hợp với loại hàng hóa
thích với các bạn trên lớp
giống chúng nhất.

04/06/2013 97 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 4 Quy tắc 4

Lò nướng dạng tấm, không hoạt động bằng điện, • Phân loại Men dạng viên,
bằng Inox, sử dụng năng lượng mặt trời để làm chín được dùng như thuốc ?
thức ăn

Quy tắc 4 Quy tắc 4


Mảnh vụn và phế thải của đá mài, đá đánh bóng..., Mặt hàng thẻ từ điện thoại công
của vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết cộng được làm từ vật liệu
khối (nhóm 68.04), chỉ phù hợp dùng để tái tạo vật nhựa, có cấu tạo, đặc điểm,
liệu mài tính chất hoạt động như một
băng từ, đĩa từ.

17
7/5/2016

Quy tắc 5a
Quy tắc 5
• Bao bì được phân loại cùng với hàng hoá nó chứa
đựng nếu:
• Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được – (1) Thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để đựng
sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói một loại hoặc bộ hàng xác định;
– (2) Phù hợp đề sử dụng lâu dàI (được thiết kế để có độ
hay chứa đựng hàng hoá bền cùng hàng hoá ở trong);
– (3) Được trình bày cùng hàng hoá chúng chứa đựng,
hàng hoá này có thể được gói riêng hoặc không để thuận tiện
cho việc vận chuyển.
– (4) Là loại bao bì thường được bán với hàng hóa chứa
đựng trong nó;
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh – (5)
7/5/2016 Không mang tính chất
Lừng Thị cơ bản của bộ hàng hoá
Kiều Oanh

Ví dụ Ví dụ

• Hộp đựng ống nhòm nhập • Hộp đàn nhập khẩu cùng với đàn
khẩu cùng ống nhòm

Loại trừ trong quy tắc 5a Quy tắc 5b

Vật liệu đóng gói và bao bì Chứa đựng nhập cùng


• Hộp đựng trà bằng bạc hàng hoá được phân loại cùng nhóm với hàng hoá đó
cùng trà

Nếu là loại thường dùng để đóng gói hàng hoá

Nhưng không áp dụng Cho vật liệu đóng gói hay bao
• Bát trang trí bằng gốm chứa bì phù hợp sử dụng lặp lại
kẹo
05/07/2016 GIR 108

18
7/5/2016

Quy tắc 5b - VD Quy tắc 5b (Ví dụ)


• Lô hàng gas được chứa
• Áo sơ mi nam nhập khẩu với
miếng bìa carton ở dưới cổ và mặt trong các bình thép (40kg)
sau lưng
• Áo được gấp và ghim chặt vào bìa
để giữ ở hình dạng cố định.
• Được đựng trong túi ni lông
• Được đóng trong hộp carton
• Các hộp này Được đặt trong thùng
các tông

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Quy tắc 5
Quy tắc 5
• Điện thoại di động có kèm bao đeo ?
• Phân loại Laptop có kèm túi xách chứa Laptop ? • Iphone 6 và Bao đựng bằng nhựa PVC

Quy tắc 6 Quy tắc 6


Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hoá vào phân
nhóm của nhóm phải

• Hướng dẫn phân loại ở cấp độ dưới cấp • Phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và chú giải
của phân nhóm
độ nhóm (cấp độ phân nhóm)
• Phù hợp theo các quy tắc 1 – 5 với các sửa đổi về chi tiết
cho thích hợp
• Chỉ so sánh phân nhóm cùng cấp độ
• Áp dụng chú giải phần, chương liên quan trừ khi có yêu
cầu khác
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

19
7/5/2016

QUY TẮC 6 (VÍ DỤ) Quy tắc 6


Chương 71 :
Nhóm Phân nhóm Mô tả * Chú giải 4 (b) của chương :
20.09 Nước quả ép và nước rau ép, chưa lên men và “KháI niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, OSMI, PALLADI,
chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đưêng RODI Và RUTHENI”
2009.1 - Nước cam ép: * Chú giải 2 của phân nhóm :
2009.11 - - Đông lạnh
“….. Phân nhóm 7110.11 và 7110.19, khái niệm bạch kim không
bao gồm IRIDI, OSMI, PALLADI, RODI và RUTHENI”
2009.12 - -Không đông lạnh, với giá trị Brix không quá 20
71.10 bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm
2009.19 - - Loại khác
hoặc dạng bột
2009.2 - Nước bưưởi ép:
- bạch kim:
2009.21 - - Với giá trị Brix không quá 20
7110.11 - - chưa gia công hoặc ở dạng bột
7110.19 - - loại khác
2009.29 - - Khác

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Ví dụ Mô tả hàng hóa Sơ đồ áp dụng các quy tắc


• (1) Gói cà phê hoà tan
(2) Cốc cà phê hoà tan QT 1
có 1. Tên phần, chương, để tham khảo
2. Căn cứ chú giải phần, chương, nội
thỏa mãn Không dung nhóm hàng
2. a. Chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện,
QT 2 chưa lắp ráp, tháo rời
b. Hỗn hợp, hợp chất
thỏa mãn Không 3. a. Cụ thể nhất
b. Đặc trưng cơ bản
QT 3 c. Thứ tự sau cùng
4. Giống nhất
thỏa mãn Không 5. Bao bì
QT 4 6. áp dụng cho phân nhóm

Sản phẩm hỗn hợp gồm: Cốc đựng các gói: bột cà
phê tan (1g), sữa bột (2g), thỏa mãn
bột cà phê hoà tan (2g),
sữa bột (3g), đưưêng và đường (8g) QT 5
QT 6 Quyết định
(5g)

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


1. Mơ ướp lạnh 2.Mặt hàng “Bộ linh kiện của xe hai bánh gắn
máy”

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

20
7/5/2016

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


3.Mặt hàng “Vòng đeo chìa khóa gồm 3 bộ
phận: vòng đeo bằng thép, quả bóng bằng
nhựa, dây xích bằng thép”.
4.Mặt hàng “Giấy
nhôm bịt nút cổ
chai”

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


1. Đồ chơi giáo dục trẻ em Hỗn hợp gia vị dạng bột đựng trong lọ thủy
dạng máy vi tính xách tay tinh 125 g, thành phần gồm:
(có các chương trình cài - Lá rau thơm 20%
sẵn như : dạy tóan, đánh - Tiêu xay trắng 30%
vần...) - Ớt 10%
2. Máy vi tính xách tay có - Đinh hương 20%
cài các chương trình dạy - Hạt cây rau mùi 20%
toán, đánh vần...

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


Phân nhóm các hàng hóa có mô tả (chỉ rõ Quy tắc áp dụng
• Xà phòng tan trong nước: để phân loại)
BT1: Kệ di động chứa tài liệu, sách… bằng thép đã phủ sơn,
di động trên đường ray cố định trên sàn (dạng đồng bộ
tháo rời)
Gợi ý: Chương 73, 83, 94
BT2: Gà tây sống và vịt sống được nhập cùng nhau trong
một lồng; gà tây có trọng lượng 190g/con; vịt có trọng
lượng 180g/con. Cả 2 loại được nhập với mục đích làm
giống có tài liệu chứng minh
BT3: Thịt cá voi đã cắt miếng, không xương, đông lạnh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh Gợi ý: Chương 2 hoặc chương 3

21
7/5/2016

Bài tập thực hành NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI
BT4: Muối ăn
BT5: Mật ong tự nhiên
Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm chẵn)
BT6: Giấy được tẩm chất thử chẩn đoán hoặc chất thí
nghiệm  Xuất xứ hàng hóa (Ngắn gọn)
BT7: Tủ quần áo bằng kim loại ở dạng rời  Quy tắc xác định xuất xứ hàng hóa
BT8: Van đường ống nước bằng thép dùng cho bồn  Cơ quan và thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ
rửa mặt
 Các loại C/O thông dụng
BT9: Cây bông ngoáy tai: 2 đầu bông gắn vào que
 Đọc hiểu 1 C/O bất kỳ trong bộ chứng từ và
nhựa (gợi ý: 3926, 5601, 9616)
liệt kê những nội dung chính trong C/O
BT10: Ống quấn chỉ bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt)
BT11: Bao đựng gạo được bán cùng gạo
04/06/2013 128

Phần 2: Xuất xứ hàng hóa 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng
hoá
2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng hoá “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
2.2. Các mẫu C/O sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong
trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham
gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng
hoá hoá
• Nước xuất xứ hàng hóa là nước mà ở đó hàng hóa Quy tắc xuất xứ hàng hoá là những quy định pháp
được sản xuất hoặc chế tạo.
luật được một quốc gia xây dựng hoặc thừa nhận

• Việc xác định xuất xứ hàng hoá được dựa trên hai và áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá cho mục
tiêu chí cơ bản là: được sản xuất hoặc thu hoạch đích nhất định.
toàn bộ và tiêu chí chuyển đổi cơ bản.
 Nội dung cơ bản của Quy tắc xuất xứ là đề ra
những tiêu chuẩn cần thiết để xác định nguồn gốc
Công ước Kyoto
quốc gia của một sản phẩm.
1974
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

22
7/5/2016

2.2. Các loại quy tắc xuất xứ Quy tắc xuất xứ không ưu đãi

• Căn cứ vào mục đích của các Quy tắc xuất được sử dụng để xác định xuất xứ
xứ, có thể phân thành 02 loại: hàng hóa khi cần phân biệt :
1) Qui tắc xuất xứ không ưu đãi 1) giữa sản phẩm nước ngoài và sản
phẩm trong nước
2) Qui tắc xuất xứ ưu đãi
2) giữa các sản phẩm của các nước khác
nhau

Quy tắc xuất xứ không ưu đãi


Quy tắc xuất xứ ưu đãi
• Mục đích: áp dụng các công cụ chính sách thương mại
không ưu đãi như: • Được sử dụng trong các Thoả thuận/ Hiệp định
- Đối xử tối huệ quốc (MFN) thuế quan ưu đãi hoặc các chế độ thuế quan ưu
- Thuế chống phá giá, đãi đơn phương
- Thuế đối kháng, các biện pháp tự vệ,
• Mục đích: xác định các điều kiện, theo đó nước
- Các yêu cầu về ký hiệu xuất xứ, ghi nhãn xuất xứ
NK công nhận hàng hoá có xuất xứ từ nước XK
- Các hạn chế về số lượng hay hạn ngạch thuế quan
để được hưởng thuế quan ưu đãi tại nước NK
- Mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

2.3. Quy tắc chung trong xác định


xuất xứ
2.3.1. TIÊU CHUẨN XUẤT XỨ
Hàng hoá được coi là có xuất xứ khi thuộc một trong các
trường hợp sau:
Tiêu chuẩn xuất xứ

Xuất xứ thuần tuý.

Điều kiện vận chuyển

Chứng từ xác nhận Xuất xứ không thuần tuý.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

23
7/5/2016

Xuất xứ thuần tuý Xuất xứ thuần tuý


( W.O ) ( W.O )
• Hàng hoá được coi là thu được toàn bộ bao gồm:
• Hàng hóa có xuất xứ thuần túy là những sản  Các sản phẩm từ tự nhiên, chỉ qua săn bắt, đánh
phẩm có nguồn gốc tự nhiên hoặc là những bắt, hái lượm, nuôi trồng, thu hoạch, khai thác:
sản phẩm được gia công hay chế biến không – động vật sống sinh ra và lớn lên
có sự tham gia của nguyên vật liệu nhập – cây trồng
khẩu hoặc không rõ xuất xứ. – khoáng sản
 Các sản phẩm đã qua sơ chế; chế biến; sản xuất, gia
công không có sự tham gia của nguyên vật liệu
nhập khẩu hoặc nguyên vật liệu không rõ nguồn
gốc xuất xứ.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất


Xuất xứ không thuần tuý xứ hàng hoá
• Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy là • Tiêu chí chuyển đổi cơ bản
hàng hóa trong quá trình SX hoặc gia công – Quốc gia nào tạo nên sự chuyển đổi cơ bản của
hay chế biến có thành phần NVL hoặc lao hàng hóa được xem là quốc gia xuất xứ của
động của hai hay nhiều nước tham gia vào hàng hóa.
hoạt động tạo ra sản phẩm này. – Tuy nhiên việc xác định tiêu chí chuyển đổi cơ
bản cũng rất khác nhau

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất 1. Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế
xứ hàng hoá (Criterion of Change in Tariff
classification)
• Tiêu chí về chuyển • Tiêu chí về giá trị • Tiêu chí về quá trình/
đổi dòng thuế
(Criterion of
gia tăng (Criterion
of Ad Valorem
công đoạn gia công/
chế biến (Criterion of
• Là sự thay đổi về mã số HS (Hamonize
Change in Tariff Percentages) manufacturing or system) của hàng hóa được tạo ra ở một
classification) processing
operation) quốc gia trong quá trình sản xuất từ nguyên
liệu không có xuất xứ của quốc gia này.
1 2 3
Tiêu chí chuyển
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
đổi cơ bản 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

24
7/5/2016

Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (Criterion of


1 Change in Tariff classification)
Chuyển đổi mã số hàng hóa
• Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó được phân loại
vào nhóm hàng hoặc phân nhóm hàng khác với các nguyên liệu
• VD: Công ty A (đặt tại VN) sản xuất bánh
đầu vào không xuất xứ
Ga to cho dịp Trung Thu, có sử dụng các
CC (chuyển đổi chương) nguyên liệu:
Bánh Ga tô 1905 Việt Nam Khác mã HS Đạt XX VN
CTH (chuyển đến một nhóm từ bất kỳ nhóm nào khác)
CTSH (chuyển tới phân nhóm từ bất kỳ phân nhóm 1 Bột mỳ 1101 Australia Khác mã HS Thỏa mãn
nào khác hoặc từ bất kỳ nhóm khác) 2 Dầu Ôliu 1509 Pháp Khác mã HS Thỏa mãn
3 Đường 1701 Việt Nam Không xét
CTSHS (Chuyển tới phân nhóm trên 5 số từ bất kỳ phân 4 Sữa 0401 Việt Nam Không xét
nhóm 5 số nào thuộc cùng nhóm hoặc từ bất kỳ nhóm
hoặc phân nhóm nào)

Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (Criterion 2 Tiêu chí về giá trị gia tăng
1 of Change in Tariff classification)

• Việc phân loại thực hiện theo Danh mục HS Nội dung của tiêu chí:
• Tiêu chí này đơn giản, dễ dự đoán Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi
• Tuy nhiên có nhiều chương trong HS đòi hỏi phải có nó được gia tăng giá trị tới một mức độ tối thiểu
kiến thức chuyên sâu nào đó so với giá trị các nguyên liệu đầu vào không
• Không nhiều trường hợp sử dụng HS cho mục đích xuất xứ và được diễn đạt bằng tỉ lệ %.
xác định xuất xứ.

2 Tiêu chí về giá trị gia tăng Tỉ lệ phần trăm của giá trị

Có hai cách qui định cho tiêu chí này: GIÁ FOB – GIÁ NGUYÊN LIỆU KHÔNG CÓ XUẤT XỨ
1) giới hạn tối đa giá trị nguyên liệu đầu vào ------------------------------------------------------------------------------------------- x 100%
không xuất xứ hoặc GIÁ FOB

2) yêu cầu giá trị tối thiểu hàm lượng nội địa.

25
7/5/2016

Tỉ lệ phần trăm của giá trị Quy tắc Cộng gộp

• “Nguyên liệu không có xuất xứ” bao gồm nguyên


• Hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành viên,
liệu có xuất xứ từ một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được sử dụng làm nguyên vật liệu tại lãnh thổ
khác và nguyên liệu không rõ xuất xứ. của một Nước thành viên khác để sản xuất ra
• “Giá nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia một hàng hoá đủ điều kiện được hưởng ưu đãi
hoặc vùng lãnh thổ sản xuất” là giá CIF của nguyên thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của Nước
liệu NK hoặc giá tại thời điểm mua vào ghi trên hóa thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến hàng
đơn giá trị gia tăng. hoá đó diễn ra.
• “Giá FOB” là giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu.

Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/


2 Tiêu chí về giá trị gia tăng
3 chế biến

• Phù hợp cho HH được gia công và gia tăng giá trị
đáng kể mặc dù phân loại HH không thay đổi. • Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó

• Qui định về GTGT đơn giản hơn nhiều so với trải qua một quá trình hay công đoạn gia công,

công đoạn gia công, sản xuất. chế biến cụ thể

• Tiêu chí này lại khó dự đoán và không ổn định do • Working or processing efficiency – gia công chế
sự lên xuống của tiền tệ và giá gia công. biến đủ

3 Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến 2.3.2. Quy tắc vận chuyển thẳng

• Mang tính khách quan và kỹ thuật hơn • Hàng hoá sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan
• Cần thay đổi thường xuyên để bắt kịp với sự nếu đáp ứng đầy đủ những quy định và phải
phát triển công nghệ, được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của
• Việc qui định cũng đòi hỏi phải thật cụ thể, chi Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của
tiết, chính xác.
Nước thành viên nhập khẩu.

26
7/5/2016

Quy tắc vận chuyển thẳng


2.3.3. Điều kiện chứng từ
1/ Hàng hoá được vận chuyển từ một Nước xuất khẩu tới một
Nước nhập khẩu; hoặc
Chứng từ Chứng từ vận
2/ Hàng hoá được vận chuyển qua một hoặc nhiều Nước, hoặc xuất xứ chuyển thẳng
qua một nước không phải là Nước thành viên, với điều kiện:
- Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên
quan trực tiếp đến vận tải; C/O Vận đơn
- Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu
thụ tại nước quá cảnh đó; và
Giấy chứng
- Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc TKHQNK nhận quá
dỡ hàng và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để cảnh
giữ hàng hoá trong điều kiện tốt.

Xác định xuất xứ của bao bì, phụ kiện, phụ


Chú ý tùng, dụng cụ, hàng hoá chưa được lắp ráp
hoặc bị tháo rời
• Việc xác định hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ
bản có thể căn cứ vào từng loại tiêu chí đơn lẻ nêu 1. Vật phẩm dùng để đóng gói, nguyên liệu
trên, hoặc là sự kết hợp của hai hay cả 3 tiêu chí đó. đóng gói, và bao bì của hàng hoá được coi
• Khi các tiêu chí xuất xứ được xây dựng và áp dụng như có cùng xuất xứ đối với hàng hoá mà nó
chứa đựng và thường dùng để bán lẻ.
cho một mặt hàng cụ thể hoặc một nhóm mặt hàng
cụ thể thì người ta gọi đó là các tiêu chí sản phẩm
cụ thể.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Xác định xuất xứ của bao bì, phụ kiện, phụ


Các yếu tố gián tiếp không được xét đến khi
tùng, dụng cụ, hàng hoá chưa được lắp ráp
xác định xuất xứ hàng hoá
hoặc bị tháo rời
2. Tài liệu giới thiệu, hướng dẫn sử dụng hàng hoá; phụ kiện, phụ • Xuất xứ của công cụ, máy móc, thiết bị, nhà
tùng, dụng cụ đi kèm hàng hoá với chủng loại số lượng phù hợp xưởng, năng lượng được sử dụng để sản
cũng được coi là có cùng xuất xứ với hàng hoá đó. xuất hàng hóa hoặc nguyên liệu được sử
dụng trong quá trình sản xuất nhưng không
3. Hàng hoá chưa được lắp ráp hoặc đang ở tình trạng bị tháo rời còn lại trong hàng hóa hoặc không được tạo
được nhập khẩu thành nhiều chuyến hàng do điều kiện vận tải nên một phần của hàng hóa không được xét
hoặc sản xuất không thể nhập khẩu trong một chuyến hàng, nếu đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.
người nhập khẩu có yêu cầu, xuất xứ của hàng hóa trong từng
chuyến hàng được coi là có cùng xuất xứ với hàng hoá đó.

27
7/5/2016

Các trường hợp phải nộp C/O cho cơ quan hải Các trường hợp phải nộp C/O cho cơ
quan quan hải quan
1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có 3) Hàng hoá đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán
thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt dối xử,
Nam (trừ hàng hoá nhập khẩu có trị giá FOB không vượt các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế
quá 200 USD); quan;
2) Hàng hoá đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an
4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập
toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi
khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều
trường cần được kiểm soát;
ước quốc tế song phương hoặc đa phương mà Việt Nam là
thành viên;

2.2. Giấy chứng nhận xuất xứ

• (Certificate of Origin, viết tắt là C/O) là Thảo luận


chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của
Đọc và hiểu nội dung C/O
nước XK, được chỉ định thay mặt nhà nước dựa trên chứng từ có sẵn

này cung cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc Mỗi nhóm tự liệt kê những
nội dung trên C/O và trình
khai thác ra hàng hóa.
bày trên bảng

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 04/06/2013 166

VÍ DỤ VÀ CÁCH KHAI VÍ DỤ VÀ CÁCH KHAI


04061
VN-PH 12/02/
VIET DELTA COMPANY
20/5 DINH BO LINH STR.,WARD 24
BINH THANH DIST
HO CHI MINH CITY, VIETNAM

CELEBES OIL MILL INC


KILOMETER 9, BARANGAY TAGUIBO VIETNAM
BUTUAN CITY 8600, PHILIPPINES

HOCHIMINH CITY

FROM: HOCHIMINH, VIETNAM


TO: CEBU, PHILLIPINES

PHILLIPPINES
21 – JUNE -12

KING BRUCE V.0 64N


B/L NO:00LU252 4426250 HOCHIMINH CITY JUNE 22/2012

CEBU, PHILIPPINES

DESCICATED COCONUT – GRADE 2


2X40FCL-52MTS NO:
1,040 BAGS 11/06/VD-12
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 52.782 MTS
HS CODE: 08011 900 “WO” AND
DATE: 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Total:1,040 PP BAGS = 52 MTS (N.W) 11-JUNE-12
USD 52,460
Say total: Ont thous and and forty bags only

28
7/5/2016

1. NHÀ SẢN XUẤT (HOẶC ĐƯỢC NSX ỦY QUYỀN) SỐ THAM CHIẾU / MẪU C/O

2. NHÀ NHẬP KHẨU (HOẶC NGÂN HÀNG)

4. HẢI QUAN GHI CHÉP


3. PHƯƠNG TIỆN / NGÀY KHỞI HÀNH

5 6 7. TÊN HÀNG / HS CODE / BÊN THỨ 3 8 9 10

TIÊU CHÍ XUẤT XỨ / TRỌNG LƯỢNG / TRỊ GIÁ /


SỐ HÓA ĐƠN / NGÀY PHÁT HÀNH

11. NHÀ SẢN XUẤT KÝ TÊN (ĐÓNG DẤU) 12. TỔ CHỨC CẤP C/O KÝ TÊN - ĐÓNG DẤU
(GHI NGÀY CẤP C/O)

13. TIÊU CHÍ PHỤ

BAO GỒM 13 TIÊU CHÍ (MẪU VJ / AJ: CÓ 10 & 11 TIÊU CHÍ);


TIÊU CHÍ TRÊN C/O MỖI TIÊU CHÍ ĐỀU CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ TỪNG NỘI DUNG
THEO QUY TẮC XUẤT XỨ (CÁC TIÊU CHÍ TRÊN C/O ĐỀU QUAN
TRỌNG NHƯ NHAU KHI HẢI QUAN XÉT TÍNH HỢP LỆ) TIÊU CHÍ TRÊN C/O
TIÊU CHÍ 11: KHÔNG THỂ HIỆN CHỮ KÝ CỦA
NHÀ XUẤT KHẨU
TIÊU CHÍ 12: KHÔNG THỂ HIỆN NGÀY CẤP
C/O; KHÔNG THỂ HIỆN CHỮ KÝ VÀ CON DẤU
TIÊU CHÍ 02: NẾU THỂ HIỆN TÊN NGÂN HÀNG
CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CẤP C/O
TIÊU CHÍ TRÊN C/O THƯƠNG MẠI THÌ TÊN CỦA NHÀ NHẬP KHẨU
PHẢI THỂ HIỆN Ở TIÊU CHÍ SỐ 7
“C/O KHÔNG HỢP LỆ”

CÔNG VĂN SỐ 6801/TCHQ-GSQL NGÀY 03/11/2012 CÔNG VĂN SỐ 300/GSQL-TH NGÀY 18/4/2013
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

 Thủ tục cấp C/O cho doanh nghiệp lần đầu xin C/O tại
VCCI
Thảo luận
CHUẨN BỊ HỒ SƠ THƯƠNG
NHÂN

NỘP CHO VCCI


Kể tên các loại C/O mà em
biết?
CHUẨN BỊ ĐẦY ĐỦ BỘ HỒ SƠ XIN
CẤP C/O VÀ NỘP CHO VCCI

VCCI TIẾP NHẬN, KIỂM TRA VÀ TRẢ


CHO DOANH NGHIỆP
04/06/2013 174

29
7/5/2016

1. CO form A 2. CO form B
• Chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất khẩu sang • Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả các
một trong những nước được ghi ở mặt sau Mẫu A nước, theo quy định xuất xứ không ưu đãi
và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi
từ GSP. Form
B
Form
A GSP
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

3. CO form D CO form E

• Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một • Cấp cho hàng xuất khẩu sang Trung quốc và
nước thành viên của ASEAN sang một nước các nước ASEAN thuộc diện ưu đãi thuế
thành viên ASEAN sang một nước thành viên quan theo Hiệp định ASEAN – Trung quốc
ASEAN khác.
Form E
Form D CEPT

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CO form S CO form AK

• Cấp cho hàng xuất khẩu sang Lào, thuộc • Cấp cho hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và
diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi
Việt Nam - Lào thuế quan theo Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc

Form Form
S AK

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

30
7/5/2016

CO form AJ CO form VJ

• Cấp cho hàng xuất khẩu sang Nhật Bản và • Cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam XK
các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi sang Nhật và ngược lại theo quy định của
thuế quan theo Hiệp định ASEAN – Nhật Bản Hiệp định giữa VN và Nhật về đối tác kinh tế
( VJEPA).
Form
AJ Form
VJ

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CO form AI CO form AANZ

• Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa các nước • Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa Asean với Úc
thành viên ASEAN với Ấn Độ theo Hiệp định và Newzeland của Hiệp định thành lập Khu
thương mại tự do ASEAN- Ấn Độ. thương mại tự do.

Form Form
AI AANZ

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

C/O form T 4. CO form ICO


• Cấp cho sản phẩm cà phê được trồng và thu
• Cấp cho mặt hàng dệt may xuất xứ Việt Nam hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các
xuất khẩu EU theo Hiệp định dệt may Việt nước theo quy định của Tổ chức Cà phê thế
Nam - EU giới ICO (International Coffee Organization)

Form ICO
Form T

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

31
7/5/2016

5. CO form Mexico 6. C/O form Venezuela

• Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang • Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang
Venezuela theo quy định của Venezuela
Mêxico theo quy định của Mêxico

Form Form
Mexico Venezuela

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

7. CO form Turkey 8. CO form Peru


• Đối với hàng XK của VN sang Thổ Nhĩ Kỳ thuộc
• Cấp cho hàng giày dép XK sang Peru theo
diện không ưu đãi thuế quan: VN cần sử dụng
quy định của Peru
mẫu C/O riêng giống C/O mẫu B nhưng không có
dòng chữ FORM B để tránh nhầm lẫn với các loại
Form
form ưu đãi khác của Thổ Nhĩ Kỳ. Peru

Form
7/5/2016
Turkey Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CO form GSTP Cơ quan cấp C/O


• Cấp cho hàng xuất khẩu sang các nước tham
gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu Bộ Công Thương tổ chức cấp C/O

(GSTP)
Phòng Thương mại và Công nghiệp
VN (VCCI – Vietnam charmber of
Form Comercial and Industrial)
GSTP
Các phòng quản lý XNK của Bộ
Công thương, một số ban quản lý
khu chế xuất, khu CN

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

32
7/5/2016

Cơ quan cấp C/O Cơ quan cấp C/O


• Các phòng quản lý XNK của Bộ Công thương, một • Phòng Thương mại và Công nghiệp VN (VCCI –
số ban quản lý khu chế xuất, khu CN Vietnam charmber of Comercial and Industrial)
– C/O form A hàng giày dép XK sang EU – C/O form A (trừ hàng giày dép XK sang EU)
– C/O form D – C/O form ICO – cà phê VN đi tất cả các nước
– C/O form E – C/O form Textile
– C/O form S – C/O form Mexico
– C/O form AK – C/O form Venezuela
– C/O form AJ – C/O form Peru – hàng giày dép sang Peru
– C/O form B (hàng giày dép sang EU)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CƠ QUAN HẢI QUAN CHỈ XEM XÉT TÍNH HỢP LỆ CỦA


C/O KHI ĐÃ XÁC ĐỊNH HỒ SƠ LÔ HÀNG ĐÃ THỎA
Kiểm tra C/O MÃN ĐẦY ĐỦ 4 ĐIỀU KIỆN THEO QUY ĐỊNH:

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI CÓ MÃ SỐ HS CỤ THỂ TẠI


BIỂU THUẾ DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
1
2 ĐƯỢC NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM TỪ CÁC
QUỐC GIA THAM GIA F.T.A

3 THỎA MÃN QUY TẮC XUẤT XỨ DO BỘ


CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

4
HÀNG HÓA ĐƯỢC VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP TỪ
NƯỚC XUẤT KHẨU ĐẾN NƯỚC NHẬP KHẨU
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Thảo luận
NẾU HÀNG HOÁ ĐƯỢC VẬN CHUYỂN QUA MỘT HOẶC NHIỀU
QUỐC GIA THÀNH VIÊN HOẶC QUA MỘT HAY NHIỀU QUỐC
GIA KHÔNG PHẢI LÀ THÀNH VIÊN SẼ ĐƯỢC CÔNG NHẬN
VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP (DIRECT B/L) NẾU CHỨNG MINH Người NK cần phải xuất trình chứng từ gì
ĐƯỢC:

QUÁ CẢNH LÀ CẦN THIẾT & CÓ LÝ DO  Để Hải quan công


CHÍNH ĐÁNG
nhận là hàng chuyển
HÀNG HÓA KHÔNG THAM GIA GIAO DỊCH THƯƠNG thẳng?????
MẠI HOẶC TIÊU THỤ TẠI NƯỚC QUÁ CẢNH

HÀNG HÓA KHÔNG TRẢI QUA BẤT KỲ CÔNG


ĐOẠN NÀO KHÁC TẠI NƯỚC QUÁ CẢNH, NGOÀI
VIỆC BỐC DỠ HÀNG HÓA
04/06/2013 198

33
7/5/2016

Thảo luận
Kiểm tra C/O
MẪU AK, AJ & VJ: Người NK cần phải xuất trình chứng từ gì
QUÁ CẢNH ĐẾN QUỐC GIA THÀNH VIÊN HAY KHÔNG PHẢI
THÀNH VIÊN ĐỀU PHẢI CÓ XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN NƯỚC
QUÁ CẢNH (1) HOẶC CHÍNH HÃNG VẬN TẢI (2) HOẶC CHI  Để Hải quan công
QUÁ CẢNH NHÁNH TẠI VN VỚI ĐIỀU KIỆN PHẢI CÓ ỦY QUYỀN CỦA CHÍNH
HÃNG (3) HOẶC SỐ CONT SỐ SEAL NGUYÊN TRẠNG BAN ĐẦU nhận là hàng chuyển
(4);
thẳng trong các
CÁC MẪU C/O KHÁC: D, E, AI, AANZ:
trường hợp dưới
CHỈ XÁC NHẬN KHI QUÁ CẢNH ĐẾN 1 QUỐC GIA KHÔNG PHẢI THÀNH VIÊN
đây?????

04/06/2013 200

QUÁ CẢNH
HONGKONG

QUỐC GIA FTA


QUỐC GIA FTA NHẬT BẢN
INDONESIA (CẢNG XUẤT KHẨU)
(CẢNG XUẤT KHẨU)
HÀNG HÓA KHÔNG VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP
TỪ NHẬT BẢN VỀ ĐẾN VIỆT NAM
CẢNG
NHẬP KHẨU
CẢNG CỦA VIỆT NAM
NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM

NGƯỜI NHẬP KHẨU PHẢI TRÌNH VẬN ĐƠN CHỞ SUỐT (THROUGH B/L)
TỪ NHẬT BẢN VỀ VIỆT NAM DO NHẬT BẢN PHÁT HÀNH, ĐỒNG THỜI TRÌNH VẬN ĐƠN
ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP VẬN CHUYỂN THẲNG (VẬN
CHUYỂN TRỰC TIẾP / DIRECT BILL) TỪ NƯỚC XUẤT (QUÁ CẢNH) TẠI HONGKONG & CÓ XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN HONGKONG HOẶC XÁC
KHẨU VỀ NƯỚC NHẬP KHẨU NHẬN CỦA CHÍNH HÃNG VẬN CHUYỂN TẠI NHẬT BẢN
VẬN TẢI ĐƠN PHẢI DO INDONESIA PHÁT HÀNH VỚI ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH

NƯỚC
NK THỨ 1
NƯỚC
XUẤT KHẨU
MUA ĐỨT – BÁN ĐOẠN

NƯỚC
NHẬP KHẨU VN

ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP NƯỚC XUẤT KHẨU BÁN HÀNG CHO 1 QUỐC GIA THÀNH VIÊN
(NƯỚC THỨ 1), SAU ĐÓ NƯỚC THỨ 1 BÁN LÔ HÀNG NÀY CHO VIET NAM. TRƯỜNG HỢP
NÀY NƯỚC THỨ 1 PHẢI CẤP C/O GIÁP LƯNG (BACK TO BACK) VÀ VẬN ĐƠN 2 CHẶNG
(NƯỚC XK ĐẾN NƯỚC THỨ 1 & NƯỚC THỨ 1 ĐẾN NƯỚC THỨ 2)

DIRECT B/L

THROUGH B/L

34
7/5/2016

HÌNH THỨC C/O


Kiểm tra C/O
TRÊN C/O PHẢI THỂ HIỆN KÝ
HIỆU:
- FORM D, FORM E,
- FORM AK, FORM AI,
- FORM AANZ,
- FORM AJ, VJ,
- FORM VC
& TÊN CỦA QUỐC GIA CẤP
C/O HÌNH THỨC

KÍCH THƯỚC,
MÀU SẮC,
NGÔN NGỮ,
TIÊU CHÍ C/O MẶT SAU
SỐ THAM CHIẾU
PHẢI THỂ HIỆN ĐẦY
MỖI C/O ĐỀU CÓ SỐ ĐỦ
THAM CHIẾU RIÊNG CÁC NỘI DUNG

206

MÀU SẮC C/O BẢN ORIGINAL


CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN

F.T.A FORM MÀU SẮC • C/O CẤP MỚI PHẢI CÓ DÒNG CHỮ REPLACING C/O
TRẮNG - CHỮ XANH REFERENCE NO:…. SỐ THAM CHIẾU CŨ (CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI
AFTA D
VỚI C/O MẪU D); C/O CẤP MỚI
MÀU BEIZE
ACFTA E
TRẮNG - CHỮ ĐEN C/O CÁC MẪU KHÁC KHÔNG CẦN THỂ HIỆN DÒNG CHỮ
AKFTA AK
NÀY NHƯNG TỔ CHỨC CẤP C/O PHẢI CÓ THƯ XÁC NHẬN
TRẮNG - CHỮ TÍM
AIFTA AI GỬI CHO HẢI QUAN VIỆT NAM;
AANZFTA AANZ TRẮNG - CHỮ ĐEN
• C/O MẨU E: KHÔNG QUY ĐỊNH C/O CẤP MỚI THAY THẾ NÊN CHỈ
AJCEP XANH
AJ XEM XÉT KHI TỔ CHỨC CẤP C/O CÓ THƯ XÁC NHẬN GỬI TCHQ
XANH
VJEPA VJ
VCFTA VC TRẮNG • C/O MẨU AK: KHÔNG CẦN CÓ THƯ XÁC NHẬN GỬI TCHQ (DO CẤP C/O ĐIỆN TỬ)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Kiểm tra C/O

* C/O PHẢI ĐƯỢC CẤP CÙNG THỜI ĐIỂM NGÀY PHÁT


NỘI DUNG C/O
HÀNH VẬN ĐƠN (NGÀY XUẤT KHẨU); TÍNH PHÙ HỢP
C/O CẤP TRƯỚC
SỰ THỐNG NHẤT
* RIÊNG ĐỐI VỚI C/O MẪU E & MẪU D (TRỪ
CÁC NỘI DUNG GIỮA
INDONESIA & MYANMA), AANZ, AI: CÓ THỂ CẤP C/O BỘ CHỨNG TỪ & C/O
THỜI HẠN HIỆU LỰC
TRƯỚC NGÀY XUẤT KHẨU; ĐỐI CỦA C/O (365 NGÀY)
CHIẾU
•C/O MẪU AK, AJ, VJ: KHÔNG CHẤP NHẬN C/O CẤP TRƯỚC NGÀY XUẤT KHẨU.
MẪU CHỮ KÝ, MẪU DẤU CỦA
TỔ CHỨC CẤP C/O (LƯU Ý TÍNH XUẤT XỨ
CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015 THỜI HẠN HIỆU LỰC
CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN CỦA CHỮ KÝ)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

35
7/5/2016

LƯU
LƯU Ý: Ý:

GHI VÀO Ô SỐ 4
KHI NHẬN ĐƯỢC BỘ MẪU DẤU VÀ CHỮ LƯU Ở CHẾ ĐỘ
NỘI DUNG
KÝ CỦA TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CUNG
MẬT KHÔNG HỢP LỆ
CẤP (DO TCHQ CUNG CẤP CHO HẢI QUAN
CÁC ĐỊA PHƯƠNG) TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA C/O NẾU
PHÁT HIỆN C/O KHÔNG HỢP LỆ

CÔNG CHỨC HẢI QUAN PHẢI CÔNG CHỨC PHẢI

KHÔNG PHỔ BIẾN PHOTOCOPY LƯU


TRẢ BẢN CHÍNH CHO
DƯỚI MỌI HÌNH THEO HỒ SƠ
DOANH NGHIỆP
THỨC

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

QUY ĐỊNH BẮT BUỘC

• C/O PHẢI ĐƯỢC NỘP BẢN GỐC (BẢN


ORIGINAL / BẢN GIẤY);

KHÔNG CHẤP NHẬN NỘP BẢN SCAN TỪ


BẢN ORIGINAL

CÔNG VĂN SỐ 231/TCHQ-GSQL NGÀY 17/01/2011 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ THAM NHÓM 2: TÊN QUỐC GIA NHẬP KHẨU


CHIẾU
TÊN NƯỚC / KÝ HIỆU TÊN QUỐC GIA / KÝ HIỆU
XK-NK YY/TC/XXXX VIETNAM = VN BRUNAY = BN
MYANMA = MN CAMPUCHIA = KH
• DO TỔ CHỨC CẤP C/O GHI
INDONESIA = IN SINGAPORE = SING
• QUY ĐỊNH CỦA VIỆT NAM:
LAOS = LA THAILAND = TH
• NHÓM 1: TÊN QUỐC GIA THÀNH VIÊN XUẨT KHẨU
MALAYSIA = MY PHILIPPINES = PH

NHÓM 3: NĂM CẤP C/O, GỒM 2 KÝ TỰ (2011 SẼ GHI LÀ 11)


TÊN NƯỚC / KÝ HIỆU TÊN QUỐC GIA / KÝ HIỆU
VIETNAM = VN BRUNEI = BN • NHÓM 4: TÊN TỔ CHỨC CẤP C/O GỒM 2 KÝ TỰ
• NHÓM 5: SỐ THỨ TỰ CỦA C/O GỒM 5 KÝ TỰ
MYANMA = MN CAMBODIA = KH
LƯU Ý:
INDONESIA = IN SINGAPORE = SING • Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu ( - )
LAOS = LA THAILAND = TH • Giữa nhóm 3 và nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo ( / )
MALAYSIA = MY PHILIPPINES = PH Ví dụ: VN-TH 11/03/16254
THÁI LAN: ID2012-0114529

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

36
7/5/2016

BẢO LÃNH NGÂN HÀNG


Kiểm tra từng ô (tiêu chí)
TÊN ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT HOẶC
TIÊU CHÍ
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ SẢN XUẤT ỦY QUYỀN
NẾU Ô SỐ 2 GHI TÊN NGÂN HÀNG BẢO LÃNH THÌ DƯỚI TÊN NGÂN HÀNG 1
PHẢI THỂ HIỆN TÊN & ĐỊA CHỈ NGƯỜI NHẬP KHẨU. NẾU KHÔNG ĐỦ CHỖ
GHI TẠI Ô SỐ 2 THÌ GHI TẠI Ô SỐ 7
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA NGƯỜI NHẬP KHẨU
TIÊU CHÍ
TẤT CẢ CÁC MẪU C/O CÓ MẶT SAU ĐỂ TRẮNG 2
MẶT SAU C/O
ĐỀU KHÔNG HỢP LỆ • KHÔNG CHẤP NHẬN CHỈ THỂ HIỆN TÊN NGÂN HÀNG BẢO LÃNH (TO
C/O CÓ SỬ DỤNG PHỤ LỤC HOẶC C/O NHIỀU TRANG ORDER BANK …) MÀ KHÔNG CÓ TÊN NGƯỜI NHẬP KHẨU
• BÊN DƯỚI TÊN NGÂN HÀNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TÊN, ĐỊA CHỈ,
THÌ TRÊN TỪNG PHỤ LỤC (HOẶC C/O NHIỀU TRANG)
QUỐC GIA CỦA NHÀ NHẬP KHẨU
PHẢI CÓ SỐ THAM CHIẾU VÀ TỔ CHỨC CẤP C/O PHẢI C/O CÓ PHỤ LỤC • NẾU TIÊU CHÍ SỐ 2 KHÔNG ĐỦ CHỖ GHI, CHẤP NHẬN THỂ HIỆN TÊN,
KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O LÊN KÈM THEO ĐỊA CHỈ NHÀ NHẬP KHẨU TẠI TIÊU CHÍ SỐ 7
TỪNG PHỤ LỤC

CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN CÔNG VĂN SỐ 887/TCHQ-GSQL NGÀY 08/02/2013 CỦA TCHQ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 3: ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN


TIÊU CHÍ SỐ 4: HẢI QUAN GHI CHÉP
BY “SEA” OR BY “AIR”

DEPARTURE DATE ……
(NGÀY KHỞI HÀNH)

…..
VESSEL’S NAME Preferential Treatment Not Given
(TÊN PHƯƠNG TIỆN)
X (KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI)

PORT OF DISCHARGE
(CẢNG ĐẾN)

KÝ TÊN
CĂN CỨ TIÊU CHÍ SỐ 3 ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA ĐƯỢC HÃNG TÀU XÁC NHẬN
CẤP VẬN ĐƠN TRỰC TIẾP (DIRECT B/L) HAY VẬN ĐƠN CHỞ SUỐT
(THROUGH B/L)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 7: TIÊU CHÍ TÊN HÀNG, HS CODE


RIÊNG ĐỐI VỚI C/O MẪU JV (JAPAN / VIET NAM)

GHI CHÉP VÀO Ô SỐ 8 (REMARKS): 1 TÊN HÀNG HÓA

Preferential Treatment Not Given 2 HS CODE


(KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI)

3 SỐ LƯỢNG

KÝ TÊN
XÁC NHẬN

37
7/5/2016

TIÊU CHÍ SỐ 7: TIÊU CHÍ TÊN HÀNG, HS CODE TIÊU CHÍ SỐ 8: TIÊU CHÍ XUẤT XỨ

6. TIÊU CHÍ
KẾT HỢP
1. THUẦN
• C/O MẪU E: TẠI TIÊU CHÍ SỐ 10 C/O BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TÚY
SỐ HÓA ĐƠN CỦA BÊN BÁN THỨ 3; W.O RVC + CTC

5. GIÁ TRỊ
BÊN THỨ 3 - C/O CÁC MẪU KHÁC: KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN SỐ 2. CHUYỂN C.C HÀM LƯỢNG
HÓA ĐƠN CỦA BÊN THỨ 3. ĐƯỢC THỂ HIỆN SỐ HÓA ĐƠN ĐỔI MS (2 KHU VỰC
CHỮ SỐ)
CỦA NHÀ SẢN XUẤT HOẶC CỦA CẢ 2 ĐỀU ĐƯỢC. R.V.C
3. CHUYỂN
LVC
ĐỔI MS (4
• ĐỐI VỚI MẪU AANZ: NẾU BÊN THỨ 3 ĐẶT TRỤ SỞ TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU CHỮ SỐ)
CTH 4. CHUYỂN
HOẶC NƯỚC NHẬP KHẨU THÌ KHÔNG XÁC ĐỊNH LÀ BÊN THỨ 3) ĐỔI MS (6
C.T.S. CHỮ SỐ)
H
TIÊU CHÍ SỐ 7 & SỐ 13: TẤT CẢ CÁC MẪU C/O BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN
TÊN NGƯỜI BÁN THỨ 3 TẠI Ô 7, TÍCH (X) VÀO Ô 13 (THIRD PARTY NẾU TRÊN CÙNG C/O CÓ NHIỀU MẶT HÀNG KHÁC NHAU VỀ HS THÌ PHẢI THỂ
HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ XUẤT XỨ TRÊN TỪNG MẶT HÀNG TƯƠNG ỨNG, KHÔNG
INVOICING). ĐƯỢC GỘP CHUNG 1 TIÊU CHÍ CHO TẤT CẢ CÁC MẶT HÀNG
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 9: TIÊU CHÍ TRỌNG LƯỢNG, TRỊ GIÁ

TIÊU CHÍ SỐ 9: TIÊU CHÍ TRỌNG LƯỢNG, TRỊ GIÁ

1 TRỌNG LƯỢNG
CÔNG VĂN SỐ 2574/TCHQ-GSQL NGÀY 14/5/2013
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
C/O MẪU E

2 TRỊ GIÁ F.O.B

NẾU HÓA ĐƠN DO BÊN THỨ 3 PHÁT HÀNH, TRỊ GIÁ F.O.B CÓ THỂ
LÀ TRỊ GIÁ FOB CỦA NHÀ XUẤT KHẨU (NHÀ SẢN XUẤT TRÊN Ô SỐ 1)
• TẤT CẢ CÁC LOẠI ĐỒNG TIỀN ĐỀU ĐƯỢC CHẤP NHẬN HOẶC CÓ THỂ LÀ TRỊ GIÁ F.O.B CỦA NGƯỜI BÁN BÊN THỨ BA
• CHỈ THỂ HIỆN GIÁ F.O.B (CF HOẶC CIF ĐỀU KHÔNG CHẤP NHẬN) (GIAO DỊCH CUỐI CÙNG)
• KHÔNG THỂ HIỆN TRỊ GIÁ FOB TẠI Ô NÀY CŨNG KHÔNG CHẤP
NHẬN

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 10: TIÊU CHÍ HÓA ĐƠN TIÊU CHÍ SỐ 11: KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU CỦA
NGƯỜI KHAI BÁO

SỐ HÓA ĐƠN, C/O CÁC MẪU:


NGÀY PHÁT HÀNH • MẪU D;
HÓA ĐƠN CỦA NGƯỜI BÁN • MẪU AK; NHÀ SẢN XUẤT
• MẪU AANZ; KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU,
• MẪU AJ; VJ;
• MẪU AI; VC GHI NGÀY XIN CẤP C/O

C/O MẪU E:
NẾU NGƯỜI BÁN LÀ BÊN THỨ 3 LINH HOẠT, KHÔNG BẮT BUỘC TIÊU CHÍ
THÌ BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN SỐ NÀY PHẢI THỂ HIỆN SỐ HÓA ĐƠN,
HÓA ĐƠN, NGÀYPHÁT HÀNH HÓA NGÀY PHÁT HÀNH CỦA BÊN BÁN THỨ
ĐƠN DO BÊN THỨ 3 CẤP 3, NHƯNG TIÊU CHÍ 13 PHẢI TÍCH DẤU
“X” VÀO Ô “THIRD COUNTRY NẾU NHÀ SẢN XUẤT (NGƯỜI XIN CẤP C/O) KHÔNG KÝ TÊN:
(CÔNG VĂN SỐ 114/GSQL-TH NGÀY TỪ CHỐI C/O;
18/01/2011 INVOICING”
NẾU CHỈ KÝ TÊN MÀ KHÔNG ĐÓNG DẤU:
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN) & HỒ SƠ THỎA MÃN VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ
CHẤP NHẬN C/O NẾU KHÔNG CÓ NGHI NGỜ NÀO KHÁC.
(CV 26/GSQL-TH 10/01/2013 CỦA TỔNG CỤC HẢI
QUAN) (CÔNG VĂN SỐ 114/GSQL-TH NGÀY 06/02/2013 & 300/GSQL-TH
NGÀY 18/4/2013 CỦA TCHQ)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

38
7/5/2016

TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ TỔ CHỨC CẤP C/O TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O

1 NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN KÝ TÊN


• C/O PHẢI ĐƯỢC CẤP CÙNG THỜI ĐIỂM HOẶC SAU NGÀY XUẤT KHẨU NHƯNG
KHÔNG CHẬM QUÁ 3 NGÀY;
• NẾU C/O CẤP SAU 3 NGÀY TỪ NGÀY XUẤT KHẨU, TIÊU CHÍ SỐ 13 PHẢI TÍCH
2 ĐÓNG DẤU CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O (X) VÀO Ô ISSUED RETROACTIVELY NHƯNG KHÔNG QUÁ 365 NGÀY.
• C/O MẪU E , MẪU D (TRỪ INDONESIA & MYANMA), MẪU AANZ, MẪU AJ: C/O
CẤP TRƯỚC NGÀY XUẤT KHẨU VẪN ĐƯỢC CHẤP NHẬN;
CÔNG CHỨC ĐỐI CHIẾU MẪU DẤU & MẪU CHỮ KÝ • C/O MẪU AI, AK : C/O CẤP TRƯỚC THỜI ĐIỂM XUẤT KHẨU LÀ KHÔNG HỢP
DO TỔNG CỤC HẢI QUAN CUNG CẤP LỆ;
• NGÀY XUẤT KHẨU (DATE OF SHIPMENT): LÀ NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU
MẪU DẤU & MẪU CHỮ KÝ CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O (SHIPPED ON BOARD DATE) HOẶC NGÀY PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN.
CÔNG CHỨC HẢI QUAN PHẢI LƯU Ở CHẾ ĐỘ
KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CUNG CẤP CHO DOANH NGHIỆP CÔNG VĂN SỐ 7119/TCHQ-GSQL NGÀY 24/11/2009 &
163/GSQL-TH NGÀY 17/5/2011 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ CỦA TỔ CHỨC TIÊU


TIÊUCHÍ
CHÍSỐSỐ
13:
13:
TIÊU
TIÊUCHÍ
CHÍBỔ
BỔSUNG
SUNG
CẤP C/O

ĐÁNH DẤU (X) VÀO Ô “THIRD PARTY INVOICING” TRONG


TRƯỜNG HỢP HÓA ĐƠN ĐƯỢC PHÁT HÀNH BỞI NƯỚC
THIRD PARTY
THỨ 3 HOẶC MỘT BÊN THỨ 3 TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
INVOICING
NẾU TỔ CHỨC CẤP C/O KHÔNG GHI NGÀY
CẤP C/O (TRỪ C/O AANZ: BÊN THỨ 3 TẠI NƯỚC NHẬP KHẨU HOẶC
THÌ TỪ CHỐI C/O HỢP LỆ
NƯỚC XUẤT KHẨU KHÔNG ĐƯỢC XEM LÀ BÊN THỨ 3)

CÔNG VĂN SỐ 300/GSQL-TH NGÀY 18/4/2013 CỦA TỔNG ĐÁNH DẤU ( x ) VÀO Ô “BACK TO BACK” TRONG TRƯỜNG
CỤC HẢI QUAN BACK TO BACK HỢP TỔ CHỨC CẤP C/O CỦA NƯỚC TRUNG GIAN CẤP C/O
GIÁP LƯNG

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TIÊU CHÍ SỐ 13: TIÊU CHÍ BỔ SUNG


TIÊU CHÍ SỐ 13: TIÊU CHÍ BỔ SUNG
BACK TO BACK
BACK TO BACK
ĐÁNH DẤU (x) VÀO Ô “ACCUMULATION” TRONG TRƯỜNG HỢP
HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CỦA 1 NƯỚC THÀNH VIÊN ĐƯỢC SỬ
ACCUMULATION
DỤNG LÀM NGUYÊN LIỆU TẠI LÃNH THỔ CỦA 1 NƯỚC THÀNH
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XUẤT TRÌNH C/O BẢN TỔ CHỨC CẤP C/O CỦA
VIÊN KHÁC ĐỂ SẢN XUẤT RA 1 SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH GỐC CÒN HIỆU LỰC (HOẶC BẢN SAO QUỐC GIA TRUNG GIAN SẼ CẤP
CHỨNG THỰC CỦA C/O GỐC) C/O BACK TO BACK

ĐÁNH DẤU ( x ) VÀO Ô “ISSUED RETROACTIVELY” TRONG • C/O BACK TO BACK PHẢI GỒM ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN NHƯ C/O GỐC
ISSUED
RETROACTIVELY TRƯỜNG HỢP C/O ĐƯỢC CẤP SAU 3 NGÀY KỂ TỪ NGÀY XUẤT
• GIÁ F.O.B NƯỚC TRUNG GIAN PHẢI GHI TẠI Ô SỐ 9 CỦA C/O BACK TO BACK
KHẨU (NGÀY VẬN ĐƠN HOẶC NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU)

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

39
7/5/2016

Thực hành

CÔNG VĂN SỐ 188/GSQL-TH NGÀY 31/5/2011


“ISSUED RETROACTIVELY” Kiểm tra C/O theo từng tiêu chí

NGÀY XUẤT KHẨU (DATE OF SHIPMENT) ghi trên vận


đơn: LÀ NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU

Trường hợp vận đơn không thể hiện ngày xếp hàng lên
tàu thì NGÀY PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN LÀ NGÀY XUẤT
KHẨU

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 04/06/2013 236

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI Phần 3: Trị giá hải quan

Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm lẻ) • 1- Khái niệm trị giá hải quan
• 2- Vai trò của trị giá hải quan
 Phương pháp trị giá giao • 3- Cơ sở pháp lý trị giá hải quan
dịch trong xác định trị giá • 4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị
giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu
hải quan
• 5- Nguyên tắc, các phương pháp xác định
trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu

04/06/2013 237 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

1- Khái niệm trị giá hải quan 2- Vai trò của trị giá hải quan

• Trị giá hải quan là trị giá của


1

Quản lý, Trị giá Quản lý Trị giá


xây dựng tính thuế hàng hóa thống kê
hàng hóa xuất khẩu, nhập chính XNK
sách XNK
khẩu phục vụ cho mục đích hàng hóa

tính thuế, thống kê hải quan

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

40
7/5/2016

CƠ SỞ PHÁP LÝ VIỆT NAM


3- Cơ sở pháp lý trị giá hải quan
-Nghị định 08/2015/NĐ- CP ngày 21/01/2015
( điều 20,21,22)
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ GATT (GENERAL AGREEMENT
ON TARIFF AND TRADE) -TT 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015( điều 25)
- 3 Nguyên tắc ghi nhận tại Điều VII Hiệp định GATT -- TT 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015
1. Phải căn cứ vào trị giá thực tế của hàng hóa
2. Không được căn cứ vào trị giá của hàng hóa được sản xuất
tại nước nhập khẩu hoặc trị giá hư cấu hay áp đặt
3. Hàng hóa phải được đem bán trong kỳ kinh doanh bình
thường trong điều kiện cạnh tranh không hạn chế
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị 4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị
giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu

NGUYÊN TẮC • Giá ghi trên hợp đồng, hóa


đơn thương mại và các chứng
PHƯƠNG PHÁP
GIÁ BÁN TẠI CỬA từ liên quan đến lô hàng
KHẨU XUẤT
KHÔNG BAO GỒM I & F • Hoặc giá của hàng hóa xuất
QUỐC TẾ khẩu giống hệt, tương tự

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

4- Nguyên tắc, phương pháp xác định PHƯƠNG PHÁP


trị giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG NHẬP KHẨU
NGUYÊN TẮC
TGGD HÀNG NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT

TGGD HÀNG NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ


GIÁ THỰC TẾ PHẢI TRẢ
TẠI CỬA KHẨU NHẬP KHẨU •TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ

ĐẦU TIÊN NK
•TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN

•TRỊ GIÁ SUY LUẬN


Khoản 2 Điều 4 NĐ 40
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

41
7/5/2016

Nếu không có Trị giá giao dịch CHUYỂN ĐỔI TIỀN TỆ


Xác định trị giá tính thuế
tuần tự theo các phương pháp còn lại

Trị giá tính thuế được tính bằng đồng Việt Nam

Tỷ giá

Tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu


THAM VẤN GIỮA HẢI QUAN

NGƯỜI NHẬP KHẨU

Phương pháp 1:
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
“Trị giá giao dịch” là giá mà người mua thực tế
đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng
Phương pháp 1:
hoá được bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH khi đã được điều chỉnh.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP


TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
GIAO DỊCH BÁN HÀNG
Đ
I Như thế nào là một giao dịch bán hàng????
• Giới hạn • Điều kiện
Ề quyền định bán hàng
đoạt hay sử hay giá cả
K dụng
I
Ệ 1 2
N
C • Tiền thu • Mối quan hệ
được do đặc biệt
Ầ định đoạt,
sử dụng
N hàng nhập
Giao dịch bán hàng
3
khẩu 4
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 252

42
7/5/2016

Ví dụ 1:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
Thảo luận giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
Việt Nam Nước E
(1) KÝ HỢP ĐỒNG
Xác định giao dịch bán hàng trong các NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
trường hợp dưới đây: Mỗi nhóm tự ghi câu (4)THANH TOÁN
trả lời trên bảng và giải thích
A S
ĐẶT HÀNG (2)

Nhà sản xuất


M

7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 253 254
BUYER & SELLER CASE STUDY

Ví dụ 2: Ví dụ 3:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá ?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ? giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?

Singapore Việt Nam CARGO 50 carpets


(2) YÊU CẦU ĐẠI LÝ NHÀ SẢN
KHO HÀNG NGƯỜI BÁN
XUẤT P
B B X

(4)THANH TOÁN KÝ HỢP ĐỒNG(1)


DI CHUYỂN NỘI ĐỊA

NGƯỜI
SỬ DỤNG
NGƯỜI MUA
M 256

255

Ví dụ 3: IMPORTED GOODS - NO SALE IMPORTED GOODS - NO SALE

Ví dụ 3:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ? ?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
NHÀ NHẬP KHẨU Nhập khẩu Ký gửi - NHÀ XUẤT KHẨU
lưu kho tại đại lý
X F
HÀNG HÓA
NHÀ NHÀ XUẤT
Đại lý
NHẬP KHẨU KHẨU

Chi nhánh của THANH


nhà xuất khẩu TOÁN
NGƯỜI SỬ
DỤNG

257

43
7/5/2016

Ví dụ 3:
Ví dụ 3:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ? ?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
Hàng cung cấp để cho mướn
HÀNG HÓA
NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT KHẨU
KHẨU NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT
(USER) THANH TOÁN (SUPPLIER) KHẨU THANH TOÁN KHẨU

259

Những trường hợp không có giao ĐK1: GIỚI HẠN QUYỀN


dịch bán hàng
 Hàng chỉ được dùng để
• Hàng gửi miễn phí Người mua không trưng bày
• Hàng gửi bán và người cung cấp chịu chi phí  Chỉ được bán lại cho các
phải chịu bất cứ một bên có mối quan hệ hữu
• Hàng do các chi nhánh không có pháp nhân quan
hạn chế nào về quyền
nhập khẩu  Người bán mua lại hàng
• Hàng vay nợ định đoạt, sử dụng sau khi đã được chế tạo
Hàng hóa sẽ được sử dụng
• Hàng hóa để phá hủy hàng hóa sau khi miễn phí sau phục vụ
• Hàng gửi bán đại lý
nhập khẩu

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

ĐK1: GIỚI HẠN QUYỀN


ĐK1: GIỚI HẠN QUYỀN
Có áp dụng được phương pháp 1 không
trong các trường hợp sau đây
• Việc mua bán, sử dụng hàng
hóa phải tuân thủ pháp luật của • 1. Honda Nhật ra mắt dòng SP mới dành cho
Việt Nam năm 2016 và yêu cầu Honda VN chỉ được bán
• Người mua, người bán có thỏa hàng bắt đầu từ 1/6/2016
thuận về nơi tiêu thụ hàng hóa • 2. Siêu thị BigC nhập Sp Nho Nam Phi về từ 1/ 4
sau khi nhập khẩu nhưng nhà nhập khẩu yêu cầu chỉ được bán sau
• Những hạn chế khác không ảnh 1/7
hưởng đến giá trị hàng hóa • 3. Người bán yêu cầu người mua bán hàng ở
miền Nam VN

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016


04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 264

44
7/5/2016

ĐK2: RÀNG BUỘC GIÁ/ BÁN HÀNG


• Người bán ép người mua mua
kèm hàng khác
• Giá của hàng NK phụ thuộc vào
một hay nhiều giá mà người mua Bán kèm
bán lại cho người bán
Giao dịch trọn gói
• Giá cả được ấn định trên cơ sở
một hình thức thanh toán không 7/5/2016

liên quan đến hàng NK

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh Lừng Thị Kiều Oanh

ĐK3: TIỀN THU ĐƯỢC


Giá 17000$ • Sau khi bán lại hàng hoá, người nhập khẩu không
phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu
Bán kèm được do việc định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá
mang lại, không kể các khoản điều chỉnh quy định
Giao dịch trọn gói
tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định này
7/5/2016

Mua 300 ô Phân chia lợi nhuận sau khi


tô cũ
bán lại hàng nhập khẩu
Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

ĐK3: TIỀN THU ĐƯỢC ĐK4: MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT

• Sau khi bán hàng, người NK phải trả thêm


10% Doanh thu bán hàng tại nước NK NHÂN VIÊN/ GIÁM ĐỐC HỌ ĐỀU BỊ BÊN THỨ
DOANH NGHIỆP KHÁC (a) (e) BA KIỂM SOÁT

THÀNH VIÊN HỢP HỌ CÙNG KIỂM


DOANH, GÓP VỐN (b) (f)
SOÁT BÊN THỨ BA

ÔNG CHỦ VÀ (c) (g) MỘT NGƯỜI THỨ BA


NGƯỜI LÀM THUÊ 5% CỔ PHIẾU BIỂU QUYẾT MỖI BÊN

NGƯỜI BÁN KIỂM SOÁT (d) (h) THÀNH VIÊN CỦA MỘT
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh NGƯỜI
7/5/2016 MUA & NGƯỢC LẠI Lừng Thị Kiều Oanh GIA ĐÌNH

45
7/5/2016

Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt


Thảo luận
Ví dụ 1
Xác định mối quan hệ đặc biệt trong các
Hợp đồng
trường hợp dưới đây: Mỗi nhóm tự ghi câu
trả lời trên bảng và giải thích Người mua Người bán
Đầu tư 20%

QHĐB?

7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 271

Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt

Ví dụ 2 Ví dụ 3

HỢP ĐỒNG
Hợp đồng
Người mua Người bán Người mua B Người bán S
4.5
đầu tư 2 % QHĐB
đầu tư 90 %
?
QHĐB Công ty D
90
?
đầu tư 50 %

đầu tư 10 %
Công ty F
45
303/251

Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt

Ví dụ 4 Ví dụ 5

HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG


Người mua B Người bán S Người mua B Người bán S
25
đầu tư 100 % đầu tư 100 % đầu tư 50% đầu tư 50 %

Công ty D
QHĐB Công ty D
QHĐB
Công ty F Công ty F
25
? 100 ?
đầu tư 50 % đầu tư 100 %
đầu tư 50 % đầu tư 50 %
Công ty G Công ty G
50

46
7/5/2016

Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt Ví dụ về mối quan hệ đặc biệt

VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 7

HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG


Người mua B Người bán S Người mua B Người bán S
25
đầu tư 50 % đầu tư 50 %
QHĐB
QHĐB ? Công ty D
? 50

đầu tư 50 %
đầu tư 2 % đầu tư 100 %
Công ty D Công ty G

PP1: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CÔNG THỨC

GIÁ
KHOẢN
THỰC TẾ Các khoản
ĐIỀU CHỈNH Trị Trị
Giá thực điều chỉnh
giá = giá = Tế đã /sẽ +
theo điều
-
Tính Giao 13 và 15
thanh toán
thuế dịch /NĐ 39

4 ĐIỀU KIỆN
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Giá thực tế đã /sẽ Giá thực tế đã /sẽ thanh toán


thanh toán
TRỊ GIÁ
• là tổng số tiền đã trả hoặc sẽ trả do người mua trả
cho người bán hoặc cho bên thứ ba theo chỉ định THỰC TẾ
GIÁ MUA
CÁC KHOẢN
của người bán ĐÃ THANH TRÊN HÓA
TRẢ TRƯỚC
• là tổng số tiền mà người mua đã thanh toán hoặc ĐƠN
TOÁN HAY
sẽ phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho
SẼ PHẢI CÁC KHOẢN
người bán để mua hàng hóa nhập khẩu.
THANH THANH TOÁN
GIÁN TiẾP
TOÁN
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

47
7/5/2016

THANH TOÁN GIÁN TIẾP(1) THANH TOÁN GIÁN TIẾP (2)


Người mua Hàng hóa, Hóa đơn (50) Người bán
Người mua Hàng hóa, Hoá đơn (50) Nhà NK Nhà XK
Người bán Thanh toán (50)
Nhà NK Thanh toán (50) Nhà XK
Tín dụng_Nợ (50)
Bù đắp Hóa đơn Thanh toán
Hóa đơn TRỪ Nợ (50) (50) giúp người
(50) bán (50) CÔNG TY
HẢI QUAN A
Thực tế thanh toán = ? (Trị
HẢI QUAN giá giao dịch)
Thực tế thanh toán = ?
(Trị giá giao dịch )
283 284

THANH TOÁN GIÁN TIẾP THANH TOÁN GIÁN TIẾP


BUYER SELLER BUYER SELLER

Đồ chơi Pierre Toy Đồ chơi Pierre Toy


SMITH Factory
SMITH Factory

Trả 3500 c.u. Trả 4500 c.u.

Trả 500 c.u. Trả 500 c.u.


???? c.u. Jones ????. Pierre Toy
Là khoản nợ của Piere Company Là khoản nợ của
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 285 7/5/2016
SmithLừng
vìThịlôKiềuhàng
Oanh 286
trước đó

Điều kiện áp dụng cộng

Tiền hoa Chi phí Các


hồng và phí Chi phí
đóng gói khoản
môi giới bao bì
hàng hóa trợ giúp - CHƯA NẰM LIÊN QUAN TRỰC
DO NGƯỜI TRONG GIÁ
TIẾP ĐẾN HÀNG
MUA CHỊU - SỐ LIỆU
Tiền bản Chi phí Phí bảo NHẬP KHẨU
Khoản lãi KHÁCHQUAN
quyền, phí vận hiểm
giấy phép chuyển lại chuyển
1 2 3

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

48
7/5/2016

TIỀN HOA HỒNG,


Thảo luận CHI PHÍ MÔI GIỚI
Khoản hoa hồng nào sẽ được cộng trong trị • HOA HỒNG MUA
giá giao dịch, giải thích HÀNG
 không +
• 1. Hoa hồng mua hàng • HOA HỒNG BÁN HÀNG
• 2. Hoa hồng bán hàng  cộng
• 3. Phí môi giới • PHÍ MÔI GIỚI
 cộng

7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 289 290

VÍ DỤ : TIỀN HOA HỒNG VÍ DỤ : TIỀN HOA HỒNG


Người mua Invoice (100) Người bán Người mua Invoice (100) Người bán
Nhà nhập Thanh toán (100) Nhà xuất Nhà nhập Thanh toán (100) Nhà xuất
khẩu khẩu khẩu khẩu
Invoice Invoice
(100) (100)
Tiền phí (5) Người trung gian Tiền phí hoa Đại lý mua hàng
Bên thứ 3 hồng (5) Bên thứ 3
HẢI QUAN HẢI QUAN
Trị giá giao dịch= Trị giá giao dịch=

291 292

VÍ DỤ : TIỀN HOA HỒNG BAO BÌ


Người mua Invoice (100) Người bán • Bao bì được bán đồng nhất với hàng hoá
Nhà nhập Thanh toán (100) Nhà xuất (bao gồm giá mua bao bì, các chi phí khác liên
khẩu khẩu quan đến vận chuyển đến nơi đóng gói bảo
quản)
Invoice
(100) Tiền phí (5) • Không liên quan đến các loại bao bì dùng
Người trung gian
trong vận chuyển quốc tế
HẢI QUAN Bên thứ 3

Trị giá giao dịch= 100


Thực tế thanh toán (100) + Khoản điều chỉnh (0)
vì đã bao gồm 293 294

49
7/5/2016

Thảo luận CHI PHÍ ĐÓNG GÓI


Xác định bao bì trong các trường hợp sau
đây sẽ phải cộng vào giá hóa đơn
Chi phí về vật liệu đóng gói bao gồm giá mua vật liệu

• 1. Bao đựng máy ảnh bằng da chưa đóng gói và các chi phí khác liên quan đến việc mua bán
và vận chuyển vật liệu đóng gói đến địa điểm thực hiện
bao gồm trong giá hóa đơn
việc đóng gói
• 2. Container chứa hàng

• 3. Hàng gốm sứ bổ sung thêm thùng Tiền thuê nhân công và các chi phí liên quan đến việc
gỗ, vật liệu chèn như rơm, vải vụn… thuê nhân công đóng gói hàng hoá. chi phí về ăn ở, đi lại
cho công nhân do người mua trả

7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 295 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CAÙC LOAÏI BAO BÌ- VAÄT LIEÄU ĐOÙNG GOÙI Các khoản trợ giúp
BAO BÌ

BAO BÌ CHÈN BAO BÌ BÊN NGUYÊN LIỆU NHÂN


BÊN TRONG NGOÀI ĐÓNG GÓI CÔNG
HỘP BÌA BÌA do người mua cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp
DÁN KÍN HỘP
TÚI CỨNG CỨNG

HỘP SỌT TÚI KHÍ ĐÓNG THÙNG miễn phí hoặc được giảm giá
TÚI KHÍ TẤM NÂNG ĐÒNG GÓI được sử dụng hoặc tiêu hao hết trong SX hoặc bán hàng
CHÈN HÀNG HÀNG CỎ KHÔ CHÂN KHÔNG

HỘP BÌA THÙNG


RƠM XẾP LÊN GIÁ chưa được bao gồm trong giá bán
CỨNG KIM LOẠI

THÙNG BẢO QUẢN THEO


dựa trên số liệu khách quan và có thể định lượng
HÌNH ỐNG BỌT BIỂN ĐK MÔI TRƯỜNG

297
GIẤY VỤN

CÁC LOẠI HÌNH TRỢ GIÚP


CÁC LOẠI HÌNH TRỢ GIÚP
Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn đúc,
3
Nguyên liệu, bộ phận cấu thành, phụ khuôn mẫu và các sản phẩm tương tự được
tùng & các sản phẩm tương tự hợp sử dụng để sản xuất ra hàng hóa nhập khẩu
1 thành hàng hóa nhập khẩu sau khi sản
KHOẢN TRỢ
GIÚP xuất

BAO GỒM:
4
Bản vẽ thiết kết, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế
hoạch triển khai, thiết kế thi công, sơ đồ mẫu, phác đồ,
Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu phác họa và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra
2
hao trong quá trình sản xuất hàng hóa ở quốc gia (nằm ngoài quốc gia nhập khẩu hàng hóa) &
cần thiết cho việc sản xuất ra hàng hóa nhập khẩu
299 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

50
7/5/2016

XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CÁC KHOẢN TRỢ Thảo luận


GIÚP Xác định khoản trợ giúp trong các trường
hợp sau đây, Giải thích
TẤT CẢ MỌI LOẠI HÌNH
• 1. Hàng hóa trợ giúp được làm ra bởi CSSX của người mua nhưng
không có chứng từ hợp lệ
• 2. Hàng hóa trợ giúp là hàng đã qua sử dụng
• 3. Hàng hóa trợ giúp là hàng hóa người mua gia công chế biến
Toàn bộ hoặc Cước vận
Chi phí Thuế của • 4. Khoản trợ giúp được người mua bán giảm giá cho người bán
phầnCOST
trị giáTO chuyển, nước SX
TrợACQUIRE
giúp mua/ SX Bảo hiểm, • 5. SX hàng NK còn nguyên vật liệu thừa từ hàng hóa trợ giúp
• 6. Trợ giúp dùng SX ra nhiều lô hàng khác nhau trong đó có hàng trợ
giúp
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 302

PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP
PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ
1

TRỊ GIÁ CÁC KHOẢN TRỢ GIÚP PHẢI ĐƯỢC PHÂN BỔ HẾT
NGUYÊ CHO HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHÂN BỔ CHUYẾN HÀNG NHẬP KHẨU ĐẦU TIÊN

PHÂN BỔ THEO SỐ LƯỢNG TỪNG CHUYẾN HÀNG


2
N TẮC
PHÂN BỔ ĐỀU
VIỆC PHÂN BỔ PHẢI ĐƯỢC LẬP THÀNH CÁC CHỨNG TỪ
HỢP PHÁP, HỢP LỆ
PHÂN
PHÂN BỔ THEO NGUYÊN TẮC TĂNG DẦN
3
BỔ PHÂN BỔ THEO NGUYÊN TẮC GIẢM DẦN
VIỆC PHÂN BỔ PHẢI TUÂN THỦ CÁC CHUẨN MỰC CỦA
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

NGUYÊN TẮC 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

VÍ DỤ VỀ KHOẢN TRỢ GIÚP


QUẦN JEAN VÀ ÁO SƠ MI VÍ DỤ: TRỢ GIÚP
Loại (i) Loại (ii) Người mua Cargo, Invoice (50) Người bán
Nhà nhập Thanh toán (50) Nhà xuất
Công cụ khẩu khẩu
Phụ tùng
Invoice
(50) Vật liệu
Chất tẩy (50)
Loạï (iv) Loại (iii) (Miễn phí)
HẢI QUAN

Trị giá giao dịch =


Thiết kế Bị tiêu hao
305 306

51
7/5/2016

VÍ DỤ: TRỢ GIÚP TIỀN BẢN QUYỀN


Buyer Cargo, Invoice (50) Seller
Importer Payment (50) Exporter Nhãn hiệu Bằng sáng chế

Payment Free of
Invoice (50) Charge
(50)

Supplier Materials Bản quyền


CUSTOMS (50)
Thiết kế
Transaction Value = Bí quyết
307 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

PHÍ BẢN QUYỀN, GIẤY PHÉP


CỘNG VÀO, NẾU VÍ DỤ: TIỀN BẢN QUYỀN
LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HÓA Người mua Cargo, Invoice (100) Người bán
ĐANG XÁC ĐỊNH GIÁ Nhà nhập Thanh toán (100) Nhà xuất
khẩu khẩu

Hóa đơn
NGƯỜI MUA THANH TOÁN (100)
THEO ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Người cấp phép
Parent
HẢI QUAN Company

THẬT SỰ CHƯA BAO GỒM Trị giá giao dịch =


TRONG GIÁ BÁN
309 310

NHỮNG YẾU TỐ KHÔNG PHẢI CỘNG VÀO TRỊ GIÁ


TÍNH THUẾ
Thảo luận
Trường hợp:
Quyền bán lại
• Các khoản tiền người mua phải trả cho quyền tái sản xuất
hàng hóa NK hoặc sao chép các tác phẩm nghệ thuật tại
VN, quyền phân phối hoặc bán lại hàng hóa NK nhưng
chưa nằm trong giá hóa đơn => Không cộng
• Vậy nếu đã nằm trong giá hóa đơn thì thế nào? Vì sao?
• Giả sử phí bản quyền chỉ được tính một phần vào hàng
hoá nhập khẩu, một phần căn cứ vào các yếu tố không
Quyền tái sản suất liên quan đến hàng hoá nhập khẩu thì thế nào?
hoặc sao chép các
Quyền phân phối lại tác phẩm nghệ
thuật tại Việt Nam
311 7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 312

52
7/5/2016

Khoản lãi chuyển lại VÍ DỤ: KHOẢN CHUYỂN LẠI


Cargo, Invoice (100)
• TRỊ GIÁ CỦA Người mua Người bán
(công ty con A) Thanh toán (100) (công ty con B)
– Bất cứ việc bán lại nào sau đó Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu

– Nhượng lại Hóa đơn


(100)
– Sử dụng Người bán
(công ty con B)
của hàng hóa nhập khẩu HẢI QUAN Nhà xuất khẩu
được chuyển lại trực tiếp hay gián tiếp cho người bán Trị giá giao dịch =

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 314

Chi phí vận chuyển


VÍ DỤ: KHOẢN CHUYỂN LẠI Phí bảo hiểm
Người mua Linh kiện, Invoice (100) Người bán Chi phí bốc dỡ và
(công ty con A) Thanh toán (100) (công ty con B)
chuyển hàng
Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu

Hóa đơn
(100)
Người bán 1 2 3
(công ty con B)
HẢI QUAN Nhà xuất khẩu

Trị giá giao dịch =  Chi phí vận tải  Chi phí bảo hiểm
hàng hóa
315 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Chi phí vận chuyển


Phí bảo hiểm Các khoản chiết khấu

ĐIỀU Các chi phí phát sinh sau khi NK

CHỈNH Chi phí vận chuyển, bảo hiểm nội địa sau NK

Chi phí người mua trả,liên quan


GIẢM
đến tiếp thị,quảng cáo hàng hóa NK

Tiền lãi phải trả liên quan đến


việc trả tiền mua hàng NK
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

53
7/5/2016

ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU


1 2 3 • CHIẾT KHẤU THANH TOÁN
Nếu đã nằm Có các số liệu Có sẵn tại • CHIẾT KHẤU SỐ LƯỢNG
khách quan • Phụ thuộc số lượng hàng mua
trong trị giá dựa trên các thời điểm
giao dịch tài liệu, chứng xác định trị • CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
từ hợp pháp, giá tính • Theo cấp độ thương mại của người mua
hợp lệ
thuế
NGƯỜI MUA KHÔNG PHẢI CHỊU

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CHIẾT KHẤU KHÁC WHEN???


• Chiết khấu khuyến mãi

• Chiết khấu theo thời kỳ • Thực hiện trước khi


• Chiết khấu cho hàng mẫu xếp hàng lên phương
tiện vận chuyển ở
• Chiết khấu do kiểu dáng mới/cũ
nước xuất khẩu
• Chiết khấu do thời vụ • Lập thành văn bản nộp
cùng với tờ khai hải
quan

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

• CHIẾT KHẤU (Hàng nhập khẩu không bảo hành) CHIẾT KHẤU DO GIỚI HẠN VIỆC SỬ DỤNG

Chiết khấu với điều kiện là Chiết khấu với điều kiện là 1 máy sẽ
không bảo hành dùng để trưng bày trong 9 tháng

Giao hàng/ Hóa đơn(97) Giao hàng/ 5 máy photo


Buyer B Seller S Buyer B Seller S
Thanh toán (97) Thanh toán
Hóa đơn: máy photocopy
Giá đơn vị khác nhau: @ CIF
Trị giá HQ = ? 5 máy 100 500 Trị giá HQ = ?
Bảo hành 1 năm $100
(1 máy, giảm giá 20%) - 20
Không bảo hành - $3
Tổng cộng 480
323 324

54
7/5/2016

CHIẾT KHẤU DO GIỚI HẠN VIỆC SỬ DỤNG


CHI PHÍ SAU NHẬP KHẨU
Giảm giá với điều kiện là các máy vi tính chỉ được
sử dụng tại văn phòng của nhà nhập khẩu

Giao hàng/ 10 máy CÁC KHOẢN


CHI PHÍ VẬN
Buyer B Seller S CHI PHÍ VỀ XÂY CHUYỂN, BẢO
THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Thanh toán DỰNG, KIẾN TRÚC, PHẢI NỘP NGÂN
HIỂM TRONG NỘI SÁCH NHÀ NƯỚC
LẮP ĐẶT, BẢO ĐỊA phát sinh sau
Hóa đơn: máy vi tính DƯỠNG HOẶC TRỢ TÍNH TRONG GIÁ
khi nhập khẩu MUA HÀNG NHẬP
@ CIF GIÚP KỸ THUẬT hàng hóa
phát sinh sau khi KHẨU
10 máy 1000 10000 Trị giá HQ = ?
nhập khẩu hàng
(giảm giá 70%) - 7000 hóa 1 2 3
Tổng cộng 3000
325 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

THỬ NGHIỆM HÀNG HÓA TIỀN LÃI


I S
Machine, $ 30.000 Lãi vay theo
Người NK Người bán LÃI CỔ PHẦN
thỏa thuận tài chính
$500
Phí kiểm tra hàng
Chuyên gia
T
KHÔNG CẤU THÀNH TRONG
TRỊ GIÁ
Thử nghiệm thêm
327 328

Tiền lãi Các hoạt động do người mua thực


hiện và chịu chi phí
Tiền lãi bán hàng
• Nghiên cứu thị trường
 Lợi nhuận từ việc bán lại hàng hóa • Quảng cáo thương hiệu hay nhãn hiệu
 Liên quan đến hàng nhập khẩu • Xây dựng các địa điểm giới thiệu sản phẩm
• Tham gia hội chợ, triển lãm
Tiền lãi liên quan đến việc trả tiền mua • Thử nghiệm hàng hóa
• Chi phí mở thư tín dụng xác nhận hoặc thư tín dụng
hàng XNK không hủy ngang

 KHÔNG CỘNG
329 330

55
7/5/2016

Ví dụ Chi phí quảng cáo Thảo luận


Trong trường hợp nào phải trừ khỏi TGGD
A S
Hợp đồng
Người NK cung cấp
Nhà SX • 1. Chiết khấu giảm giá do mua số lượng
máy điện
Người bán lẻ nhiều chưa bao gồm trong giá hóa đơn

• 2. Lãi cổ phần trả chung với hàng hóa

Chiến dịch quảng cáo sản phẩm • 3. Chi phí thuê chuyên gia kiểm định hàng
trước khi nhập khẩu hóa không nằm trong giá hóa đơn

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 331 7/5/2016


04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 332

Cty A nhập khẩu lô rượu vang đỏ của nhà sx rượu B - Pháp.


Rượu vang đỏ được đóng trong các thùng chứa kim loại (loại 100
Bài tập về nhà lít / thùng) với giá nhập khẩu là 5 EUR/ 1 lít (giá này chưa bao gồm
giá của thùng chứa bằng kim loại).
Sau khi nhập khẩu, rượu vang phải do người nhập khẩu đóng chai
và được bán với nhãn mác thương mại của người xuất khẩu B.
Cty A cũng phải mua cả vỏ chai, nhãn dán chai, các sản phẩm này
Mỗi nhóm thảo luận làm bài tập được gửi riêng trong các kiện hàng khác. Một hoá đơn tổng thể
và giải thích tại sao được người bán lập trong đó giá cả được chi tiết như sau :
- Rượu vang đỏ 5 EUR/ lít
- Thùng kim loại chứa rượu vang 37 EUR/ thùng
- Chai 1 lít ( rỗng ) 380 EUR/ 1.000 chiếc
- Nhãn mác 70 EUR/ 1.000 bộ
- Nắp chai nhôm vàng 70 EUR/ 1.000 cái

Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan của lô hàng 1.000
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 333
lít rượu vang đỏ do công ty A nhập khẩu ?

Cty A tại VN tiến hành các cuộc thương lượng qua trung gian của
Số liệu một người môi giới để nhập khẩu dầu cọ. Người môi giới đã giới
1 – Rượu vang : 1.000 lít x 5 EUR = 5.000 EUR thiệu một công ty xuất khẩu B của Malaysia chuyên xuất khẩu dầu
2 – Thùng kim loại : 10 thùng x 37 EUR = 370 EUR cọ với công ty A, người môi giới hoạt động như một người trung
gian giữa hai bên để ấn định giá cả và các điều kiện thanh toán.
3 – Chai rỗng = 380 EUR Thương vụ cuối cùng được ấn định: công ty B bán cho công ty A số
4 – Nhãn mác + nắp chai nhôm vàng = 140 EUR lượng 8.000 tấn dầu cọ với đơn giá 300 USD/ tấn.
Cty A chấp nhận trả cho người môi giới một khoản tiền môi giới là
0,5% trên tổng trị giá. Ngoài ra do quan hệ làm ăn giữa họ đã được
Trị giá hải quan lập từ lâu , người môi giới còn bảo lãnh một khoản vay tại Ngân
hàng cho người nhập khẩu với tổng số tiền là 2.400.000 USD để
A 5.890 EUR (cộng 1 , 2 , 3 và 4) thanh toán lô hàng. Người môi giới đề nghị số tiền thanh toán cho
khoản vay ngân hàng trên là 0,8%. Người môi giới còn yêu cầu Cty
B 5.370 EUR ( cộng 1 và 2 ) . xuất khẩu B phải trả cho họ khoản 0,3% trên giá hoá đơn như là
một khoản thanh toán cho công môi giới. Công ty B chấp nhận
thanh toán mà không cộng thêm khoản này vào hoá đơn bán cho
C 5.000 EUR ( cộng 1 ) người nhập khẩu.
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan của lô hàng 8.000 tấn
dầu cọ do công ty A nhập khẩu ?

56
7/5/2016

Công ty A của Việt Nam nhập khẩu các tấm nhựa màu của công
Số liệu ty xuất khẩu B tại Thái Lan , tuy nhiên Cty B chỉ bán tấm nhựa
1 – Dầu cọ : 8.000 tấn x 300 USD = 2.400.000 USD màu này thông qua trung gian của một người môi giới C hoạt
2 – Khoản 0,5% công ty A trả cho người môi giới : động tại Việt Nam. C là môi giới độc quyền của Cty B , ngoài ra
2.400.000 USD x 0,5% = 12.000 USD
B và C không có mối quan hệ nào khác.
3 – Khoản 0,8% công ty A trả cho người môi giới về khoản vay:
Theo các thoả thuận về điều kiện bán hàng, Cty B quy định
2.400.000 USD x 0,8% = 19.200 USD
4 – Khoản 0,3% công ty B trả cho người môi giới :
những người NK tấm nhựa màu của mình đều phải trả thêm
2.400.000 USD x 0,3% = 7.200 USD một khoản 2% giá hoá đơn trực tiếp cho người môi giới C.
Để phát huy tối đa các mục đích quảng cáo sản phẩm tấm
• Trị giá hải quan nhựa màu tại Việt Nam , Cty A giao cho người môi giới C tổ
chức quảng cáo trên toàn nước Việt Nam , với mục đích đẩy
A 2.418.200 USD ( cộng 1 , 2 , 4 ) mạnh việc bán các tấm nhựa màu này sau khi nhập khẩu. Cy A
B 2.443.200 USD (cộng 1 , 2 , 3 , 4 ) đã chuyển cho người môi giới C một khoản bổ sung là 1,5% giá
hoá đơn để trang trải các chi phí quảng cáo mà C làm thay cho
C 2.436.000 USD (cộng 1 , 2 , 3 ) A.
D 2.412.000 USD (cộng 1, 2) Anh (Chị) hãy xác định TGHQ của lô hàng 2.000 tấm nhựa
màu do Cty A nhập khẩu với giá hoá đơn là 20 đồng /1 tấm ?

Số liệu
CtyA của Việt Nam thường xuyên nhập khẩu khí nitơ lỏng của
1 – Tấm nhựa màu: 2.000 x 20 đồng = 40.000 đồng Cty B tại Malaysia với đơn giá là 0,50 USD / 1 kg. Những thùng
2 – Phí môi giới 2%: 40.000 x 2% = 800 đồng chứa bằng kim loại đặc biệt dùng để đựng khí nitơ lỏng được
3 – Phí quảng cáo 1,5%: 40.000 đồng x 1,5% = 600 đồng công ty A cung cấp miễn phí cho công ty B
Việc điều tra của Hải Quan cho thấy Cy A đã mua những thùng
 Trị giá Hải quan chứa bằng kim loại đặc biệt này của Cty C tại Singapore với giá
10 USD / 1 thùng để gửi sang Malaysia cho Cty B, mỗi thùng
chứa có thể chứa được 10 kg khí nitơ lỏng. Do quy định chặt
A 40.000 đồng ( cộng 1 ) chẽ về an toàn nên cơ quan chức năng tại Việt Nam chỉ cho
phép mỗi thùng chứa chỉ được phép sử dụng tối đa 20 lần để
nhập khẩu nitơ lỏng .
B 41.400 đồng (cộng 1 , 2 , và 3 ) Anh (Chị) hãy xác định TGHQ đối với 100 kg khí nitơ lỏng
mà Cty A đã nhập khẩu của Cty B (lần 1) , biết rằng hợp đồng
giữa A và B đã ký kết số lượng 2.000 kg , A đã thanh toán tiền
C 40.800 đồng (cộng 1 và 2 ). cho B và B cam kết sẽ giao hàng cho A trong 20 chuyến hàng ,
mỗi chuyến 100 kg khí ni tơ lỏng?

Số liệu – Công ty nhập khẩu A ký hợp đồng với công ty xuất khẩu B của Việt Nam
1 – Khí nitơ lỏng: 0,5 USD x 100 kg = 50 USD một hợp đồng nhập khẩu 5.000 kg tôm tươi đông lạnh mỗi tháng.
2 – Bình chứa: 10 USD x 10 thùng = 100 USD Một hoá đơn tổng thễ được lập như sau :
1 – Tôm tươi 4USD / 1 kg
3 – Chia bình quân 20 lần: 10 USD / thùng : 20 lần 2 – Thùng xốp ( loại 10 kg / thùng )
= 0,5 USD/ lần vận chuyển và túi xốp PE loại 1 kg / gói 1USD / thùng & 10 túi
3 – Công đông lạnh tôm 0,2 USD / túi
4 – Công đóng gói tôm vào thùng xốp & túi PE 0,15 USD / kg
 Trị giá Hải quan 5 – Tiền thuê container trong 6 ngày
để đông lạnh 500 thùng xốp =
5.000 kg tôm đông lạnh 600 USD
A 55 USD ( cộng 1 và 3 )
* Thời gian vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu là 6 ngày.
* Luật lệ Hải quan của nước bạn quy định các loại thùng chứa quy định tại
B 150 USD (cộng 1 và 2 ) điều 8.2 được loại trừ ( điều chỉnh không bắt buộc ) .
Anh ( Chị ) hãy tính trị giá Hải Quan của lô hàng 5.000 kg tôm tươi
đông lạnh.
C 50 USD (cộng 1 ) Giải trình câu trả lời của Anh ( Chị ) .
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

57
7/5/2016

• Hãng xe đua Ferrari tại nước NK Italia đặt Hãng Honda Nhật Bản 3 xe ôtô đua, trị
Số liệu giá hợp đồng 300.000 USD/chiếc (Giá này chưa gồm những chi tiết mà Ferrari
cung cấp cho Honda). Những ôtô này Honda phải sx theo quy cách kỹ thuật của
1 – Tôm tươi : 4USD x 5.000 kg = Ferrari, cụ thể:
20.000 USD * Bộ chế hoà khí của ôtô: giá 10.000 USD / bộ. Mặt hàng này do cty A của Pháp
2 – Thùng xốp & túi PE = 500 USD sản xuất. Ferrari cung cấp miễn phí cho Honda.
3 – Công đông lạnh : 0,2 USD x 5.000 kg = * Việc kiểm tra động cơ xe ôtô được thực hiện tại nhà máy của Honda bằng thiết
1.000 USD bị kiểm tra điện tử do Ferrari thuê của Cty B ở Đức và cung cấp miễn phí cho dây
4 – Công đóng gói = 750 USD chuyền sản xuất của Hãng Honda. Chi phí Ferrari thuê thiết bị này là 60.000 USD.
5 – Tiền thuê container = 600 USD * Sườn xe đua do Hãng Honda lắp ráp theo bản vẽ kỹ thuật của công ty C tại
nước Đức với chi phí là 20.000 USD , những bản vẽ kỹ thuật này cũng được
Trị giá hải quan Ferrari cung cấp miễn phí cho Honda.
* Hộp số xe ôtô do Honda sản xuất theo các bản vẽ được phòng kỹ thuật của
A 22.850 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 và 5 ) Ferrari tại Italia thực hiện cũng được cung cấp miễn phí cho Honda. Chi phí sản
B 22.250 USD ( cộng 1 , 2 , 3 và 4 ). xuất các bản vẽ này là 8.000 USD.
* Việc kiểm tra đường đua để bảo đảm cho cuộc trình diễn của 3 ôtô đua đáp
C 20.600 USD ( cộng 1 và 5 ) ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sx sẽ sử sụng hết 5.000 lít nhiên liệu do cty
D Đáp án khác D ở Pháp sx. Số nhiên liệu này được Ferrari cung cấp cho Honda với giá ưu đãi
bằng 40% giá hoá đơn mà công ty D lập cho Ferrari là 10 USD / lít. Số nhiên liệu
này được sử dụng hết.
Anh ( Chị ) hãy xác định TGHQ của lô hàng 3 chiếc xe ôtô đua ?
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Số liệu

1 – Xe ôtô : 300.000 USD x 3 xe = 900.000 USD Một lô hàng 500 tấn len thô được xuất khẩu từ nước X
2 – Bộ chế hoà khí : 10.000 USD x 3 xe = 30.000 USD
với trị giá hóa đơn là 7.500 usd ( giá FOB). Cước phí vận
3 – Thiết bị kiểm tra = 60.000 USD
4 – Bản vẽ sườn xe = 20.000 USD chuyển đường biển là 2usd/tấn, trừ 10% chiết khấu.Người
5 – Bản vẽ hộp số = 8.000 USD
6 – Nhiên liệu : 5.000 lít x 10 USD = 50.000 USD nhập khẩu cũng trả cước phí bảo hiểm là 0,05% trị giá hóa
* 40% : 20.000 USD
* 60% : 30.000 USD đơn.
Trị giá hải quan
Sau khi nhập khẩu nhưng trước khi khai báo Hải quan,
A : 1.068.000 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và 6 )
B : 1.040.000 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 và 6 ) hàng được lưu kho trong 3 tháng và người nhập khẩu
- Mục 6 : cộng 30.000 USD ( tính bằng 60% )
C : 988.000 USD ( cộng 1 , 2 , 4 , 5 và 6 ) phải trả cho chủ kho tiền thuê hàng tháng là 1usd/tấn.
- Mục 6 : cộng 30.000 USD ( tính bằng 60% )
D : 1.038.000 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và 6 ) Xác định trị giá hải quan lô hàng trên?
- Mục 6 : cộng 20.000 USD ( tính bằng 40% ) 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 346

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI


Người mua B ở nước nhập khẩu X mua hóa chất của người
bán S tại nước Y. Không có mối quan hệ đặc biệt giữa B và Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm chẵn)
S. Hai bên thỏa thuận thanh toán là 120 ngày sau khi hàng
nhập khẩu đến nơi.  Phương pháp 2,3,4,5,6,

Hải quan kiểm tra hóa đơn và thấy tổng số tiền hóa chất là trong xác định trị giá hải

100.000 usd giá CIF và tiền lãi suất là 2000 usd( 6% năm và quan

tính cho 120 ngày), tổng số tiền là 102.000 usd


Xác định trị giá hải quan cho lô hàng nhập khẩu ?

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 347 04/06/2013 348

58
7/5/2016

Phương pháp 2:
TRỊ GIÁ GIỐNG HỆT/ TƯƠNG TỰ

Phương pháp 2: • Trị giá tính thuế là trị giá giao dịch của hàng

TRỊ GIÁ GIAO DỊCH hóa nhập khẩu giống hệt/ tương tự đã được

HÀNG NK GIỐNG xác định trị giá theo phương pháp 1

HỆT/ TƯƠNG TỰ

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRỊ GIÁ GIỐNG


HỆT
HÀNG NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT
• Giống hệt hay • Cùng nước sản • Được bán để xuất
tương tự với xuất – nhà sản khẩu vào việt nam
hàng nhập khẩu xuất cùng thời điểm
đang xác định trị hay cùng thời kỳ
giá

1 2 3 Như thế nào là hàng


nhập khẩu giống hệt???
• Cùng cấp độ TM, số • Nếu có từ 2 trị
lượng, quãng giá trở lên trị
đường, phương giá thấp nhất
thức vận tải sẽ được chọn

4 5
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

HÀNG NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT HÀNG GIỐNG HỆT


là những hàng hóa giống nhau về mọi
phương diện, kể cả đặc điểm vật lý, GIỐNG NHAU KHÁC BIỆT NHỎ
chất lượng và danh tiếng; chúng được
sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng MÀU SẮC
ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ
một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất KÍCH CỠ
khác theo sự ủy quyền của nhà sản xuất
CHẤT LƯỢNG NHÃN
đó, được nhập khẩu vào việt nam

KIỂU DÁNG
DANH TIẾNG
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 354

59
7/5/2016

HÀNG NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ HÀNG TƯƠNG TỰ


là những hàng hóa mặc dù không giống nhau
về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng
cơ bản giống nhau, được làm từ các nguyên,
vật liệu tương đương; chúng có cùng chức TÍNH CHẤT VẬT LÝ CÙNG CHỨC NĂNG
VÀ CÁCH SỬ DỤNG
năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao
dịch thương mại; được sản xuất ở cùng một
nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà
CÙNG CHẤT LIỆU HOÁN ĐỔI CHO NHAU
sản xuất khác theo sự ủy quyền của nhà sản
CẤU THÀNH TRONG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
xuất đó, được nhập khẩu vào việt nam
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 356

VÍ DỤ VÍ DỤ
VẢI LỤA100%
PIERRE
CARDIN GIỐNG HỆT?
DIOR

ĐÃ LẮP RÁP

CHƯA LẮP RÁP


357 358

VÍ DUÏ
GIỐNG HỆT HAY TƯƠNG TỰ?

359 360

60
7/5/2016

VÍ DỤ Thảo luận

Tiêu chí để xác định hàng giống


hệt/ tương tự là gì?
Tủ hồ sơ bằng gỗ Tủ hồ sơ bằng kim loại
Mỗi nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp

Bàn bằng gỗ gụ Bàn bằng gỗ óc chó


361 7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 362

Yếu tố hàng hóa Yếu tố hàng hóa

HÀNG HÓA KHÔNG ĐƯỢC XEM LÀ


HÀNG HÓA SẼ KHÔNG ĐƯỢC XEM LÀ
HÀNG HÓA GIỐNG HỆT, TƯƠNG TỰ
HÀNG GIỐNG HỆT, TƯƠNG TỰ NẾU CÁC
Cùng nhà sản xuất nếu không cùng nhà sản NẾU HÀNG HÓA ĐÓ ĐƯỢC SẢN XUẤT
BẢN VẼ, SƠ ĐỒ THIẾT KẾ VỀ KỸ THUẬT,
TẠI NƯỚC NHẬP KHẨU & KHÔNG
xuất thì 1 người phải là MỸ THUẬT ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI NƯỚC
ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI CÙNG
NHẬP KHẨU
nhà sản xuất ủy quyền QUỐC GIA XUẤT KHẨU
của nhà sản xuất còn lại

HÀNG HÓA GIỐNG HỆT, TƯƠNG TỰ DO MỘT CƠ SỞ KHÁC SẢN


XUẤT CHỈ ĐƯỢC XEM XÉT ĐẾN KHI KHÔNG CÓ NHỮNG HÀNG
sản xuất ở cùng một nước HÓA GIỐNG HỆT DO CÙNG MỘT CƠ SỞ SẢN XUẤT VỚI HÀNG
HÓA ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ

Yếu tố thời gian Yếu tố điều kiện


mua bán

“ĐƯỢC XUẤT KHẨU ĐẾN VIỆT NAM Cùng cấp độ thương mại, khác số lượng hàng hóa

VÀO CÙNG NGÀY/ TRONG VÒNG 60 NGÀY


Khác cấp độ thương mại, cùng số lượng hàng hóa
TRƯỚC HOẶC SAU NGÀY XUẤT KHẨU CỦA
HÀNG ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ” Khác cả về cấp độ thương mại lẫn số lượng hàng hóa

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

61
7/5/2016

ĐIỀU CHỈNH Ví dụ:


CẤP ĐỘ THƯƠNG
• Túi xách dior nhập
MẠI Lô hàng nk giống hệt ở cấp độ
thương mại phân phối có giá 85
USD(15%)
Trị giá lô hàng đang xác định ở
cấp độ thương mại bán buôn
được giảm 10%
Xác định trị giá giao dịch cho lô
hàng trên?
BÁN CHO
BÁN SĨ BÁN LẺ
NGƯỜI SỬ DỤNG
367 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Ví dụ: LỰA CHỌN TRỊ GIÁ THẤP NHẤT


Lô hàng NK có số lượng 2000c Sau khi điều chỉnh về cùng điều kiện mua bán
lô hàng NK tương tự có SL 1000c với đơn giá
90 USD. Chính sách bán hàng là: với lô hàng đang xác định trị giá, nếu có nhiều
10% cho lô hàng 1000c trị giá khác nhau thì trị giá tính thuế sẽ là trị giá
 20% cho lô hàng 1001-2000c thấp nhất.
 30% cho lô hàng trên 2000c

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TÌNH HUỐNG
Thảo luận ĐẦM DẠ HỘI, NHÃN HIỆU “CHANNEL”, XUẤT XỨ FRANCE
ĐẦM DẠ HỘI, NHÃN HIỆU “LOUIS VUITON”, XUẤT XỨ ITALIA
ĐẦM DẠ HỘI, NHÃN HIỆU “DOLCE&GABBANA”, XUẤT XỨ ITALIA
Giá nào thấp hơn???
TẤT CẢ 3 CÁI ĐẦM DẠ HỘI NÊU TRÊN ĐƯỢC MINH TINH
HOLLYWOOD ANJELINA JOLIE THUÊ 1 NGƯỜI THỢ TÀI HOA
CỦA VIỆT NAM MAY TRÊN CÙNG 1 CHẤT LIỆU VẢI, TẤT CẢ
Lô hàng NK 1 có số lượng 2000c giá 90 USD NGUYÊN, PHỤ LIỆU ĐỀU ĐƯỢC SẢN XUẤT CÙNG CHẤT LIỆU &
GẮN NHÃN MÁC LÊN SẢN PHẨM THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ
Lô hàng NK 2 có SL 1800c với đơn giá 95 USD. HỮU NHÃN HÀNG.
NGƯỜI THỢ VIỆT NAM NHẬN TIỀN GIA CÔNG MAY 3 CÁI ĐẦM
DẠ HỘI TRÊN NHƯ NHAU 500 USD/SẢN PHẨM.
3 SẢN PHẨM NÊU TRÊN ĐỀU TƯƠNG ĐƯƠNG NHAU VỀ GIÁ TRỊ
THƯƠNG MẠI.
THEO CÁC ANH (CHỊ) 3 CÁI ĐẦM DẠ HỘI TRÊN CÓ THỎA MÃN
KHÁI NIỆM: HÀNG “GIỐNG HỆT” HAY HÀNG “TƯƠNG TỰ”? VÌ
SAO?

7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 371 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

62
7/5/2016

Bài Tập Bài Tập


• DOANH NGHIỆP NHẬP Một lô hàng gồm 70 sản phẩm với đơn
• Nhà sản xuất M ở nước Thái Lan đã chuyển đến nước bạn Malaysia giá 7 USD / cái cần được xác định trị giá vì lô hàng này không đủ
gỗ thông xẻ loại dùng cho xây dựng , kích thước 5x9x20 cm dưới điều kiện để xác định trị giá theo phương pháp trị giá giao dịch.
dạng hàng ký gửi với trị giá khai báo Hải Quan là 18 cent / 1 miếng Hải Quan đang có hồ sơ lưu 1 lô hàng nhập khẩu giống hệt
Bạn đang có hồ sơ lưu về các nhà sản xuất khác mà đã sản xuất bao gồm 250 sản phẩm với đơn giá 8,4 USD / cái và lô hàng này
các loại gỗ xẻ với trị giá giao dịch được xác định như sau : được Hải Quan chấp nhận trị giá giao dịch. Người ta nhận thấy
người mua đã nhận được 1 khoản chiết khấu của người bán về
số lượng theo bảng sau :

Giá theo bảng trên được cơ quan Hải Quan chấp nhận là Trị giá •
giao dịch.
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan cho lô hàng ký gửi Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan đối với 70 sản phẩm
trên.
7/5/2016
Giải trình câu trảLừng
lờiThịcủa Anh ( Chị ) .
Kiều Oanh nêu trên. Giải trình câu
7/5/2016 Lừngtrả lờiOanhcủa Anh ( Chị ) .
Thị Kiều

Bài Tập Nhà sản xuất A ở nước Thái Lan chuyển lô hàng gồm 1.000 cái tivi 14
inch hiệu SHARP đến công ty B ở nước Việt Nam , giá hoá đơn 55 USD
Một lô hàng nhập khẩu do Hongkong sản xuất gồm 800 chiếc quần / chiếc. Hải Quan phát hiện được giữa nhà sản xuất A và công ty B có
bò ( Jean ) hiệu LEVIS với đơn giá hoá đơn 3 USD / chiếc cần xác định mối quan hệ đặc biệt và HQ không chấp nhận giải trình của công ty B (
trị giá tính thuế vì lô hàng này không đủ các điều kiện để xác định trị trị giá giao dịch không được xác lập ) .
giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch.
Theo dữ liệu đang lưu tại cơ quan Hải Quan thì cùng thời điểm
Hải Quan đang có hồ sơ một số lô hàng nhập khẩu quần bò khác
này có có một số lô hàng Tivi nhập khẩu và được cơ quan Hải Quan
đã được Hải Quan chấp nhận trị giá giao dịch. Chi tiết những lô hàng chấp nhận là trị giá giao dịch. Chi tiết những lô hàng này như sau :
này như sau :

Giả thiết cho rằng : Nhãn hiệu Texwood , Machino , Giordano , Levis
là những nhãn hiệu có danh tiếng & chất lượng ngang nhau. Giả thiết cho rằng các nhãn hiệu JVC , Sharp , Sony , National ,
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan đối với 800 chiếc quần bò Panasonic có cùng chất lượng và danh tiếng.
hiệu7/5/2016
Levis. Giải trình câu trảLừng
lờiThịcủa Anh ( Chị ) . Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan đối với 1.000 cái tivi 14
Kiều Oanh
inch7/5/2016
hiệu SHARP. Giải trìnhLừng
câu trả lời của Anh ( Chị ) .
Thị Kiều Oanh

Qua các thông tin sẵn có bạn biết rằng những lô hàng găng tay da cùng loại sau đây
cũng được sản xuất tại Malaysia để xuất khẩu sang Việt Nam vào hoặc vào khoảng thời
gian với hàng hoá đang cần được xác định trị giá.
Có 4 giao dịch sau đây đã được Hải Quan chấp nhận xác định theo trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu :
1 – Nhà sản xuất R tại Malaysia đã bán 7.500 đôi găng tay da cùng loại cho một người
mua buôn tại Việt Nam theo mức giá 2,655 USd / đôi. Tuy nhiên R đã đưa ra bảng chào
giá theo các mức sau :
* Số lượng : * Mức hạ giá : * Giá thành : • Trị giá hải quan
Dưới 2.000 đôi Không hạ giá 2,95 USD / đôi
2.001 đến 5.000 đôi Giảm 5% 2,80 USD / đôi
5.001 đến 10.000 đôi Giảm 10% 2,655 USD / đôi
Trên 10.000 đôi Giảm 15% 2,5 USD / đôi
2 – Nhà sản xuất S tại Malaysia bán 1.000 đôi găng tay da cùng loại cho một người bán
lẻ ở Việt Nam theo giá 2,8 USD / đôi. Đã xác định được rằng nhà sản xuất S bán cho
người bán lẻ theo giá nêu trên nhưng nếu người mua là người mau buôn với số
lượng trên 5.000 đôi thì S sẽ giảm 5% trên giá bán ( giảm 5% còn 2,66 USD / đôi )
3 – Chi nhánh của nhà sản xuất S – Malaysia tại Singapore đã sản xuất tại chỗ và đã bán
10.000 đôi găng tay da cùng loại cho một nhà buôn tại Việt Nam với đơn giá 2,55 USD /
đôi ( giá đã bao gồm khoản chiết khấu giảm giá )
4 – Nhà sản xuất T tại Malaysia đã bán 6.000 đôi găng tay da cùng loại cho một người
mua buôn ở Việt Nam với đơn giá 2,9 USd / đôi. Ngoài ra họ còn chào giá với mọi
người theo mức chiết khấu dưới đây tùy theo số lượng mua như sau :
* Số lượng : * Mức hạ giá : * Giá thành :
Dưới 3.000 đôi Không giảm giá 2,90 USD / đôi
3.001 đến 7.000 đôi Giảm 5% 2,755 USD / đôi
Trên 7.000 đôi Giảm 10% 2,61 USD / đôi
Với 04 lô hàng cùng loại như trên , anh ( chị ) chọn giá nào để xác định trị giá Hải Quan
7/5/2016 7/5/2016
đối với lô hàng 10.000 đôi găng tay daLừng
củaThịngười
Kiều Oanh
mua buôn A. Lừng Thị Kiều Oanh

63
7/5/2016

Có 2 lô hàng mà bạn phải xác định trị giá tính thuế là đồ uống được
sản xuất từ hoa quả được xuất khẩu từ nước Malaysia có nhãn hiệu
tropical và marimba. Mặc dù cả hai loại đồ uống này đều được đóng
trong hộp 1 lít và cả hai sản phẩm này được xác định là cùng loại về
mọi phương diện. Nhãn hiệu tropical được công ty A sản xuất tại
Malaysia ( gọi tắt là M ) và nhãn hiệu marimba được công ty B sản
xuất tại Singapore ( gọi tắt là S )
Anh ( Chị ) được biết rằng cả hai nhãn hiệu trên đều được chuyển
đến Việt Nam dưới dạng hàng ký gửi. Anh ( Chị ) đã xác minh các
thông tin liên quan đến đồ uống làm từ hoa quả đóng hộp 1 lít được
chuyển đến Việt Nam tại cùng hoặc gần với thời điểm với hàng hoá
đang cần đươc xác định trị giá ( trước và sau 30 ngày ) . Bảng dưới
• Anh ( Chị ) hãy chỉ ra giá trị đúng của mỗi sản
đây cho thấy những trị giá giao dịch cho mỗi nhãn hiệu đồ uống riêng phẩm này : tropical và marimba.
và chúng so sánh như thế nào với hàng hoá đang xác định trị giá.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

• Có 2 lô hàng mà bạn phải xác định trị giá tính thuế là QUẠT MÁY được xuất khẩu
từ nước Malaysia có nhãn hiệu là MICKEY và DONALD. Mặc dù cả hai loại QUẠT
• Trong trường hợp này chứng từ cho thấy những thông tin sau đây MÁY này đều được xác định là cùng loại nhưng nhãn hiệu MICKEY được công ty
: A sản xuất tại Malaysia ( gọi tắt là M ) và nhãn hiệu DONALD được công ty B sản
1. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các xuất tại Singapore ( gọi tắt là S ) .
nhãn E , F , G : Anh ( Chị ) biết được rằng cả 2 loại QUẠT MÁY nhãn hiệu trên đều được
tropical : 80 USD / giá tương tự Marimba : 82 USD / giá chuyển đến Việt Nam dưới dạng hàng ký gửi. Anh ( Chị ) đã xác minh các thông
tin liên quan đến hai loại QUẠT MÁY được chuyển đến Việt Nam tại cùng hoặc
giống hệt gần với thời điểm với hàng hoá đang cần được xác định trị giá ( trước và sau 30
2. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các ngày ). Bảng dưới đây cho thấy những trị giá giao dịch cho mỗi nhãn hiệu riêng và
nhãn B , D , F : chúng so sánh như thế nào với hàng hoá đang xác định trị giá.
tropical : 80 USD / giá tương tự Marimba : 95 USD / giá
giống hệt
3. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ :
tropical : 85 USD / giá giống hệt Marimba : 82 USD / giá
giống hệt
4. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các
nhãn A , C , E :
tropical : 85 USD / giá giống hệt Marimba : 82 USD / giá
giống
7/5/2016 hệt Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

• Công ty A ở Việt Nam đề nghị với Hải Quan thành phố Y hướng dẫn thủ tục khai
báo tờ khai HQ lô hàng gồm một bộ thiết bị đồng bộ tráng gọi ảnh kỹ thuật số.
• Anh ( Chị ) hãy chỉ ra giá trị đúng của mỗi sản phẩm này : MICKEY Qua toàn bộ chứng từ do Công ty A xuất trình cho thấy :
và DONALD. Trong trườnghợp này chứng từ cho thấy những Trị giá lô hàng trên là 110.000 USD , điều kiện giao hàng FOB ( 1 ). Hợp đồng
thôn tin sau đây : và hoá đơn do công ty A xuất trình cho thấy người đó đã mua của công ty xuất
khẩu B tại Hàn Quốc một bộ thiết bị tráng gọi ảnh với tình trạng tháo rời.
1. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các Hải Quan biết cómột đại lý ở Hàn Quốc thay mặt công ty A để tìm mua thiết
nhãn E , F , G : bị tráng gọi ảnh theo đúng yêu cầu của công ty A và đã tiến hành đàm phán giá
MICKEY : 8 USD / giá giống hệt DONALD : 7 USD / giá cả với công ty B , và giá công ty B đưa ra như sau :
tương tự - Thiết bịtráng rọi ảnh ở tình trạng tháo rời : 110.000 USD / F.O.B
2. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các - Thiết bị tráng gọi ảnh đã lắp ráp hoàn chỉnh : 140.000 USD / C.I.F
nhãn B , D , G : Sau thương vụ này công ty A trả cho đại lý 1% trị giá lô hàng ( 2 )
MICKEY : 8 USD / giá giống hệt DONALD : Không xác định Ngoài ra Hải Quan cũng biết được công ty A đã thuê một công ty dịch vụ
( PP khấu trừ ) tổng hợp tại Hàn Quốc chịu trách nhiệm lắp đặt máy ; đóng gói hàng hoá bằng
3. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ : thùng gỗ chắc chắn sau đó giao hàng cho công ty A tại thành phố X của Việt
MICKEY : 8 USD / giá giống hệt DONALD : 7 USD / giá Nam với giá thoả thuận trọn gói là 10.500 USD , bao gồm :
tương tự 3. Chi phí lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị : 8.200 USD
4. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các 4. Chi phí bao bì , nhân công : 200 USD
nhãn A , C , E : 5. Chi phí vận chuyển nội địa nước xuất khẩu : 600 USD
MICKEY : 10 USD / giá giống hệt DONALD : 7 USD / giá 6. Chi phí vận chuyển quốc tế ( F ) : 500 USD
tương tự 7. Phí bảo hiểm quốc tế ( I ) : 400 USD
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016
8. Chi phí vận chuyển từ thànhLừng Thị Kiều Oanh
phố Y đến thành phố X : 600 USD

64
7/5/2016

• Để bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hoá từ thành
phố Y đến thành phố X tại Việt Nam , công ty A đã mua bảo hiểm lô
hàng với giá bảo hiểm là 500 USD ( 9 )
Anh ( Chị ) sẽ hướng dẫn cho công ty A thủ tục khai báo như thế
nào , biết rằng thuế nhập khẩu tính theo giá C.I.F.
Trị giá hải quan
1. Trị giá lô hàng :
2. Phí hoa hồng 1% :
110.000 USD
1.100 USD
Phương pháp 4:
3. Chi phí lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị : 8.200 USD
4. Chi phí bao bì , nhân công : 200 USD
5. Chi phí vận chuyển nội địa nước xuất khẩu : 600 USD
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
6. Chi phí vận chuyển quốc tế ( F ) : 500 USD
7. Phí bảo hiểm quốc tế ( I ) : 400 USD
8. Chi phí vận chuyển từ thành phố Y đến thành phố X :
600 USD
9. Phí bảo hiểm từ thành phố Y đến X : 500 USD

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Phương pháp 4:
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
• Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá Như thế nào
bán của hàng hóa nhập khẩu trên thị trường là hợp lý????

việt nam trừ (-) đi các chi phí hợp lý, lợi
nhuận bán hàng phát sinh sau khi NK.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

CHI PHÍ HỢP LÝ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG


THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ LỢI NHUẬN BÁN
Khi nhập khẩu và khi bán hàng HÀNG SAU KHI
nhập khẩu NHẬP KHẨU

LƯƠNG
TIỀN THUÊ NHÀ, ĐẤT
1 2 3 4

 CHI PHÍ VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG
Cho hàng hóa khi tiêu thụ trên về bán hàng nhập khẩu TIẾP THỊ
thị trường nội địa
7/5/2016
CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH
Lừng Thị Kiều Oanh 390

65
7/5/2016

CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG

CP ĐIỆN THOẠI,
THÔNG TIN LIÊN LẠC

CÁC KHOẢN NỢ
MÁY MÓC THIẾT BỊ

CÁC TIỆN ÍCH, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG


NĂNG LƯỢNG PHÚC LỢI
CỦA NHÂN VIÊN 392

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ


TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
HOA HỒNG BÁN HÀNG (Người HH NK chưa được bán trên thị trường
nhập khẩu là đại lý bán hàng cho nội địa VN hoặc việc bán hàng chưa được
thương nhân nước ngoài), hoặc hạch toán trên chứng từ, sổ sách kế toán

Trị giá
KHÔNG
Khấu trừ
ÁP DỤNG
Có liên quan đến khoản trợ giúp
CHI PHÍ HỢP LÝ, LỢI NHUẬN BÁN
HÀNG (Người nhập khẩu mua hàng
theo phương thức mua đứt bán
Không còn nguyên trạng như khi
đoạn)
nhập khẩu
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ

CHỨNG TỪ TÀI LIỆU


phí vận tải, phí
1. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 6. TÀI LiỆU
bảo hiểm sau KHÁC LIÊN
QUAN
NK

5. TỜ KHAI HẢI
QUAN, TỜ KHAI
2. HỢP ĐỒNG TRỊ GIÁ
Các khoản
Các khoản được khấu
thuế, phí và lệ trừ Hoa hồng hoặc
phí phải nộp tại chi phí chung
4. Bản giải trình
Việt Nam và lợi nhuận doanh thu bán hàng
3. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ
TOÁN CÔNG TY

66
7/5/2016

VẤN ĐỀ THẢO LUẬN LỰA CHỌN GIÁ


Tìm kiếm các giao dịch bán hàng trên thị
trường Việt Nam của bản thân hàng NK hay
• LỰA CHỌN GIÁ CẢ PHÙ HỢP
hàng NK giống hệt/ hàng NK tương tự
• THỜI ĐIỂM BÁN VÀ ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG
NGUYÊN TRẠNG Giao dịch giữa người nhập khẩu và người mua
• TỔNG LƯỢNG BÁN RA LỚN NHẤT hàng trong nước không có mối quan hệ đặc biệt

N. NK
N. Bán N. Mua
N. Mua trong nước
397 398

Hàng hóa được bán ở điều kiện


DÒNG THỜI GIAN nguyên trạng như khi nhập khẩu
Giá bán ra của hàng hóa ngay sau khi NK
nhưng không quá 90 ngày NGHĨA LÀ:
Sau khi nhập khẩu, hàng hóa không
bị tác động bởi bất kỳ hình thức nào làm thay
đổi bản chất hàng hóa, như: chế biến, tháo dỡ
các chi tiết…
Ngày nhập khẩu Việc đóng gói để bán lại hay những
Không quá 90 ngày thay đổi tự nhiên như hàng hóa bị khô, co lại,
sau ngày nhập khẩu thay đổi màu sắc thông thường… vẫn được
lô hàng xem là giữ nguyên tình trạng ban đầu.
399 400

NGUYÊN TRẠNG TỔNG LƯỢNG BÁN RA LỚN NHẤT


• là số lượng lũy kế lớn
nhất bán ra với cùng một
đơn giá của hàng hóa nk
hoặc hàng hóa giống hệt/
tương tự cho người mua
không có quan hệ đặc
HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỢC BÁN biệt ở cấp độ thương mại
đầu tiên sau khi nk
SAU KHI ĐƯỢC GIA CÔNG, • số lượng bán ra ở mức đủ
CHẾ BIẾN THÊM Ở VN để hình thành đơn giá tối
thiểu 10% lượng hàng nk
402
401

67
7/5/2016

MỨC SỐ LƯỢNGGIÁ BÁN ĐƠN VỊ TỔNG SP


LỰA CHỌN
SỐ LẦN BÁN
SP 1 LẦN BÁN ĐÃ BÁN MỨC GIÁ ?
10 lần bán, 5 sp/lần
1 - 10 100 80
10 lần bán, 3 sp/lần BÁN LẦN 1 BÁN LẦN 2
11 - 25 95 5 lần bán, 12 sp/lần 60
500 SP 400 SP

1 lần bán 35 sp/lần ĐƯỢC BÁN ĐƯỢC BÁN


> 25 90 85
1 lần bán 50 sp/lần VỚI ĐƠN GIÁ VỚI ĐƠN GIÁ
$95 /SP $90 /SP
LỰA CHỌN MỨC GIÁ
403 404

LỰA CHỌN
MỨC GIÁ ?
SỐ LƯỢNG BÁN ĐƠN GIÁ
Phương pháp 5:
40 SP 100 $
30 SP 90 $ TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
15 SP 100 $
50 SP 95 $
25 SP 105 $
35 SP 90 $
5 SP 100 $
405 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN


Phương pháp 5:
chi phí vận
TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
tải, bảo
hiểm
là phương pháp xác định trị giá hải quan dựa trên
các chi phí liên quan đến việc sản xuất hàng hóa và Chi phí chung và lợi
nhuận bán HH cùng
chi phí bán hàng để xuất khẩu đến nước nhập khẩu TRỊ GIÁ
phẩm cấp or chủng
TÍNH TOÁN
Chi phí trực tiếp loại với HH NK, được

để sản xuất ra SX ở nước XK để bán


hàng đến VN
hàng hoá nhập
khẩu
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

68
7/5/2016

C.I.F THEO
PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG PHÁP
TRỊ GIÁ TÍNH 5
TOÁN

GIÁ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ

Phương pháp 6:
CHI PHÍ SẢN XUẤT
PHƯƠNG PHÁP
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT, LỢI NHUẬN SUY LUẬN
CƯỚC, BẢO HIỂM TRONG NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU

TRỊ GIÁ HẢI QUAN


7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN CÁC YÊU CẦU


• Trị giá hải quan theo phương pháp suy luận được
xác định bằng cách áp dụng tuần tự và linh hoạt
các phương pháp xác định trị giá hải quan từ PP1 – Các tài liệu, số liệu
Phù hợp các quy
Sử dụng phương khách quan có sẵn
PP5 và dừng ngay ở PP xác định được trị giá định của nghị định
pháp thích hợp tại thời điểm xác
40/CP
định trị giá

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

VẬN DỤNG LINH HOẠT


VẬN DỤNG PP 2 - 3 TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ

60 ngày 60 ngày

ĐIỀU KIỆN NHƯ KHI NHẬP KHẨU


Ngày xuất khẩu
Không quá 90 ngày Không quá 90 ngày
VẬN DỤNG

LINH HOẠT
413 414

69
7/5/2016

VẬN DỤNG LINH HOẠT CÁC PHƯƠNG PHÁP BỊ CẤM


TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng
Giá bán ra của hàng hóa ngay sau khi NK cùng loại được sản xuất tại việt nam
nhưng không quá 90 ngày 1
2 Giá bán hàng hóa ở thị trường
nội địa nước xuất khẩu

Ngày nhập khẩu 3 Giá bán hàng hóa để xuất


Vận dụng: Không quá khẩu đến một nước khác
120 ngày sau ngày 4 Chi phí sản xuất hàng hóa, trừ
nhập khẩu lô hàng
cpsx của hàng nhập khẩu qui định
415 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
tại điều 11

CÁC PHƯƠNG PHÁP BỊ CẤM


Bài tập thực hành
1 2 3
Sử dụng trị giá
Các giao dịch của
Giá tính loại hàng hóa nhập
giá khẩu giống hệt/
thuế tối tương tự cao
thiểu giả hơn khi xác định
định được từ 2 trị giá
trở lên

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

1 - Một lô hàng nhập khẩu gồm 1.000 đôi giày thể thao nhãn hiệu Adidas được công DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
ty TNHH A ký hợp đồng với công ty Adidas Thái Lan với đơn giá 90 usd / đôi ( điều
kiện giao hàng FOB tại cảng Thái Lan ) . Trong hợp đồng Adidas Thái lan quy định cộng trừ
công ty TNHH A phải trả trực tiếp 10% tiền bản quyền cho công ty Adidas tại Đức
tính trên giá thực tế người mua phải trả cho người bán . Để giao hàng đúng thời 1.000 đôi x 90 usd 90.000 o
gian cho A theo quy định trên hợp đồng , công ty Adidas Thái lan chỉ còn 700 đôi
nên đã liên hệ với hãng Adidas tại Đức đề nghị gửi gấp sang Thái lan thêm 300 đôi Tiền bản quyền 10% 9.000 o
nữa ( công ty Adidas Đức báo giá mỗi đôi giày là 82 usd , chi phí vận chuyển từ Đức
sang Thái lan bằng máy bay là 500 usd . Phí vận chuyển từ Đức 500
Adidas Đức thông báo với Adidas Thái Lan tặng 1.000 đôi tất miễn phí do đợt sang Thái Lan
khuyến mãi của hãng Adidas trên toàn thế giới ( trị giá mỗi đôi tất 1,5 usd )ngoài ra
còn tặng thêm cho người mua 1 cuộn băng video quảng cáo sản phẩm giày Adidas .
Công ty TNHH A đã cử cán bộ sang Thái lan để lo thủ tục vận chuyển lô hàng trên 1.000 đôi tất x 1,5 usd Không tính thuế
về Việt nam và thực hiện một số công việc khác của công ty. Hợp đồng và hoá đơn
được công ty A khai báo với Hải quan số tiền họ phải trả cho người bán là 90.000
usd , bao gồm các khoản như sau :
- Tiền giày 90 usd x 1.000 đôi : 90.000 usd Phí vận chuyển từ 400 o
- Trong đó có1.000 đôi tất người bán tặng miễn phí , không tính tiền Thái Lan về VN
Ngoài ra Công ty TNHH A còn xuất trình với HQ một số chứng từ như :
- Tiền bản quyền 10% trả trực tiếp cho Adidas Đức : 9.000 usd Phí ăn ở 500
- Chi phí vận chuyển bằng đường hàng không : 400 usd
- Chi phí ăn ở của cán bộ công ty A : 500 usd Phí bảo hiểm Không tính
- Chi phí bảo hiểm : công ty A không mua bảo hiểm
Anh7/5/2016
( chị ) hãy xác định trị giá tínhLừng
thuế theo
Thị Kiều phương pháp trị giá giao dịch của
Oanh Trị giá hải quan USD
hàng hoá nhập khẩu đối với lô hàng trên và khai báo các số liệu trên vào tờ khai NK
và tờ khai trị giá .

70
7/5/2016

2 - Doanh nghiệp A đến làm thủ tục tại Chi cục HQ Cảng SGKV1 để nhập lô hàng DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
dây chuyền thiết bị sản xuất hộp thiếc tráng nhôm mua của công ty B An Độ
với đơn giá nhập khẩu theo hợp đồng 146.300 usd ( DDU ) bao gồm giá thiết bị cộng trừ
; chi phí lắp đặt tại Nhà máy của Doanh nghiệp A tại Việt Nam và chi phí giấy Dây chuyền thiết bị 123.000 X
phép phải trả cho nhà sản xuất để sử dụng thiết bị . Qua kiểm tra hợp đồng và
hoá đơn được người bán lập như sau : Chi phí lắp đặt máy 12.000 X
- Gía bán thiết bị ở tình trạng tháo rời : 123.000 usd
- Chi phí lắp đặt máy tại Nhà máy của Doanh nghiệp A : 12.000 usd Giấy phép sử dụng 10.000 X
- Chi phí giấy phép sử dụng : 10.000 usd
- Chi phí vận chuyển từ Nhà máy công ty B đến cảng đi Ấn độ : 600 usd 500 kg thiếc 1.000 0
- Chi phí vận chuyển từ cảng đi An độ đến TP.HCM : 500 usd 0
- Chi phí bảo hiểm quốc tế : 200 usd 50 kg sơn 100
Chi phí vận chuyển nội địa 600 X
ngoài ra người bán còn khuyến mãi 1 số vật tư nguyên liệu trị giá như sau :
- 500 kg tấm thiếc tráng nhôm : 1.000 usd
nước XK
- 50 kg sơn các loại : 100 usd Chi phí vận chuyển từ Ấn 500 X
Do phải vận chuyển lô hàng này từ Cảng Saigon về đến Tây ninh nên Doanh độ đến Tp.hcm
nghiệp A nhờ công ty Dịch vụ C lo việc vận chuyển từ TP.HCM về đến Tây Ninh
, chi phí do công ty dịch vụ C đưa ra gồm các khoản : Chi phí bảo hiểm quốc tế 200 X
- Chi phí vận chuyển từ Tp.Hcm về Tây ninh : 600 usd
- Chi phí bảo hiểm nội địa : 200 usd Chi phí bảo hiểm nội địa 600 X
Anh ( chị ) hãy xác định giá tính thuế đối với lô hàng trên theo phương pháp
trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu . Trị giá hải quan 134.300 USD

Công ty tnhh abc ký hợp đồng thương mại với văn phòng công ty b của hoa kỳ có chi nhánh
tại tp.hcm để nhập khẩu lô hàng gồm 1 băng video master ( băng gốc ) một bộ phim vừa
DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
đọat giải oscar năm 2003 , trị giá hợp đồng là 20.000 usd ( fob ) , ngoài ra hợp đồng này còn cộng trừ
quy định 3 điều mà cơ quan hải quan cần chú ý :
* điều 1 - người nhập khẩu chỉ được phép sản xuất từ băng gốc này ra 20.000 bản để bán BĂNG MASTER 20.000
trên thị trường việt nam và cứ mỗi băng bán được người nhập khẩu phải trả tiền bản quyền
cho nhà sản xuất phim là 5% trên doanh thu bán được và nếu người nhập khẩu muốn tái sản ÁO THUN 1.000 USD
xuất tiếp đợt 2 thì phải trả tiền bản quyền cho quyền tái sản xuất phim là 2% trên doanh thu
bán được . chi phí vận chuyển từ hoa kỳ 200
* điều 2 : người nhập khẩu phải thanh toán bổ sung 1% số tiền lời bán được cho đến khi
không sản xuất nữa . về đài loan
sau khi trừ hết các chi phí , các loại thuế thì giá vốn của người nk là 1,2 usd / băng .
* điều 3 : nhà sản xuất phim tặng cho công ty tnhh abc 2.00o cái áo thun có in hình diễn chi phí vận chuyển từ đài loan 50
viên chính của phim để quảng cáo cho bộ phim . trị giá mỗi cái áo là 0,5 usd . về tân sơn nhất
lô hàng này được vận chuyển từ california đến đài loan ( 1 ) và sau đó từ đài loan vận chuyển
về tp.hcm ( 2 ) . chi phí vận chuyển ( 1 ) là 200 usd và ( 2 ) là 50 usd . chi phí bảo hiểm 500 usd chi phí bảo hiểm 500
* tình huống 1 : doanh nghiệp đến hq sb.tsn làm thủ tục khai báo để nhận lô hàng trên .
trên cơ sở những thông tin trên anh ( chị ) hãy xác định trị giá tính thuế theo phương pháp chi phí bản quyền đợt 1 2.000
trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu .
* tình huống 2 : sau 2 tháng công ty tnhh abc đã sản xuất và tiêu thụ hết trên thị trường chi phí bản quyền đợt 2 ( tái 360
20.000 băng hình phim đọat giải oscar 2003 . doanh thu bình quân 2 usd / băng ( tiền bản
quyền đợt 1 = 5% = 2.000 usd ) . căn cứ hợp đồng đã ký công ty tnhh abc tái sản xuất tiếp sản xuất )
10.000 băng nữa và cũng tiêu thụ hết trong vòng 25 ngày , doanh thu bình quân 1,8 usd /
băng ( tiền bản quyền đợt 2 = 2% = 360 usd ) chi phí thanh toán bổ sung cho 220
tiền thanh toán bổ sung cho người bán 1% = 30.000 băng = 220 usd ) . người bán
đúng hẹn 90 ngày sau công ty tnhh abc mang toàn bộ chứng từ đến khai báo bổ sung với
hqsb.tsn . anh ( chị ) hãy xác định các khoản điều chỉnh để tính thuế bổ sung và đề nghị công Trị giá hải quan USD
ty tnhh abc nộp thuế theo đúng quy định .

Giám đốc công ty tnhh abc cử phó giám đốc kinh doanh sang ấn độ để tìm mua một dây
chuyền thiết bị sản xuất tân dược thế hệ mới nhất . phó giám đốc công ty sang ấn độ đã tìm DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
được một công ty chuyên môi giới và họ đã tìm được đối tác , người bán đưa ra giá cả với
các chi tiết như sau : cộng trừ
- trị giá thiết bị tháo rời : 500.000 usd ( fob )
- phần mềm vận hành máy : 30.000 usd Thiết bị , trong đó : 555.500
- lắp ráp máy và vận hành thử nghiệm được thực hiện tại nhà máy công ty tnhh abc ( phí
chuyên gia ăn ở và trả lương ) : 20.000 usd Thiết bị tháo rời 500.000
- về phương thức thanh toán : người nhập khẩu mở l/c thanh toán ngay , nhưng cũng có
thể trả chậm trong vòng 6 tháng với điều kiện tính thêm lãi trả chậm . mức lãi suất 6 tháng Phần mềm 30.000
được đưa ra như sau :
- ngân hàng thương mại bombay ấn độ : 1 %
- ngân hàng nhà nước việt nam : 1 % Chuyên gia lắp ráp 20.000
- ngân hàng cổ phần kowloon hongkong : 1,1%
sau khi nghiên cứu kỹ các chi tiết do bên bán đưa ra , phó giám đốc quyết định mua thiết bị Lãi ngân hàng 5.500
này với phương thức trả chậm trong vòng 6 tháng . hoá đơn được lập với trị giá lô hàng là
555.500 usd . Chi phí vận chuyển ( 1 ) 1.000
phó giám đốc công ty tnhh abc trả cho công ty môi giới 2.000 usd về chi phí giới thiệu đối
tác , sau đó đi tìm đại lý tàu để vận chuyển lô hàng trên về việt nam , theo lịch trình đã thông chi phí bảo hiểm 500
báo trước tàu sẽ quá cảnh tại hongkong 10 ngày để nhận thêm hàng và sửa chữa . chi phí vận
tải lô hàng thiết bị trên là 1.000 usd và chi phí bảo hiểm 500 usd .
khi tàu cập cảng hongkong thì phó giám đốc nhận được lệnh từ giám đốc công ty tnhh abc Chi phí vận chuyển ( 2 ) 400
bằng mọi cách phải đưa lô hàng này về việt nam trong thời gian 5 ngày vì người bán đã cử
chuyên gia sang vn chờ lắp ráp máy và để kịp ngày khánh thành nhà máy mới do giám đốc đã Cầu cont + công nhân bến bãi 200
gửi thiệp mời đại biểu đến dự lễ khánh thành . phó giám đốc đã làm việc lại với đại lý tàu
nhưng đại lý từ chối giải quyết do đã thông báo trước , họ cũng không còn tàu và họ chỉ thực Chi phí tiêu dùng của phó giám 2.000
hiện đúng hợp đồng đã ký . phó giám đốc phải ký hợp đồng với đại lý tàu khác để vận chuyển
lô hàng trên về việt nam trong vòng 5 ngày , hợp đồng được ký như sau : đốc
- chi phí vận chuyển từ hongkong về tp.hcm : 400 usd
- chi phí xe cẩu container từ tàu này sang tàu khác : 150 usd Môi giới 2.000
- chi phí công nhân , bến bãi : 50 usd
chi phí cho toàn hoạt động của phó giám đốc trong việc nhập lô hàng : 2.000 usd . công ty Trị giá hải quan
tnhh abc đài thọ toàn bộ chi phí này . USD
anh ( chị ) hãy xác định trị giá tính thuế lô hàng trên theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu .

71
7/5/2016

Công ty TNHH ABC ký hợp đồng với công ty B Nam Phi lô hàng 1.000 thùng DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
đựng rác công cộng , giá hoá đơn được đưa ra như sau :
cộng trừ
Tổng trị giá 60.000 USD ( EXW ) , trong đó :
- Thùng rác : 1.000 cái x 50 usd - 50.000 usd Thùng rác 1.000 cái 50.000
- Chi phí sáng chế : 6.000 usd
- Lãi trả chậm trong 2 năm : 1.000 usd Chi phí sáng chế 6.000
- Chi phí đại lý : 3.000 usd
- Riêng chi phí bản vẽ thiết kế lắp đặt do người bán cung cấp miễn phí cho Lãi trả chậm 1.000
công ty ABC trị giá 1.000 usd
Ngoài ra hợp đồng quy định các điều khoản sau đây :
Chi phí đại lý 3.000
- Người mua phải tự lo về các khoản bao bì , đóng gói , nhân công vận Bản vẽ 1.000
chuyển .
- Người mua chỉ được đưa vào sử dụng trong hệ thống giao thông công Phí bao bì , nhân công 1.000
chính công cộng , không được đưa ra thị trường tiêu thụ .
Sau khi ký xong hợp đồng , công ty ABC ký tiếp hợp đồng giao nhận hàng Phí vận chuyển nước XK 500
hoá với công ty dịch vụ CBA , họ đưa ra các khoản thanh toán như sau :
- Chi phí vận chuyển nội địa nước xuất khẩu : 500 usd Phí vận chuyển quốc tế 600
- Chi phí bao bì , nhân công : 1.000 usd
- Chi phí bảo hiểm : 200 usd Chi phí bảo hiểm 200
- Chi phí vận chuyển quốc tế : 600 usd
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng trên theo PP1 Trị giá hải quan USD

Thông qua một Đại lý AA tại Hoa Kỳ , công ty Cổ phần ABC ký hợp đồng với công ty BB
Hoa Kỳ một hợp đồng trọn gói trị giá CIF : 900.000 USD ( + / - 5% ) để nhập khẩu lô hàng
dây chuyền sản xuất nước giải khát . Căn cứ hợp đồng 2 bên đã thoả thuận các điều
khoản sau :
1 - Trị giá thiết bị dây chuyền : 780.000 USD DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
2 - Chi phí lắp ráp và vận hành : 20.000 USD
3 - Chi phí chuyên gia : 15.000 USD cộng trừ
4 - Phí bản quyền sử dụng thiềt bị : 75.000 USD ( 10% ) trị giá thiết bị Thiết bị
5 - Chi phí hoa hồng dành cho đài lý AA : 7.500 usd ( 1% ) trị giá thiết bị
6 - Chi phí vận chuyển và bảo hiểm : 2.500 USD Phí bản quyền 10%
Ngày 01.04.2004 ( căn cứ ngày vận đơn ) người bán gửi hàng cho công ty cổ phần ABC
. Ngày 02.04.2004 người bán Fax cho công ty ABC đề nghị ký thêm phụ kiện hợp đồng với Phí chuyên gia lắp ráp
điều khoản như sau : Phí hoa hồng 1%
Điều 1 : Do có 1 số phụ tùng trong dây chuyền thiết bị không thể gửi bằng đường tàu nên F +I
người bán sẽ gửi bằng đường hàng không và chuyên gia của họ sẽ trực tiếp mang qua
Việt Nam nhân họ qua để lắp ráp dây chuyền và vận hành cũng như chuyển giao công Trị giá hải quan USD
nghệ cho công ty Cổ phần ABC . Số phụ tùng này trị giá 150.000 USD .
Điều 2 : Do tình hình nguyên liệu vật tư tại Hoa Kỳ tăng giá một số mặt hàng nên căn cứ
theo hợp đồng , giá thực tế của lô hàng dây chuyền sản xuất nước giải khát được ấn định
920.000 USD , do hợp đồng có quy định tăng / giảm 5% trị giá hợp đồng .
Hai bên mua bán đã ký phụ kiện hợp đồng vào ngày 04.04.2004 .
Ngày 30.04.2004 tàu cặp cảng SG KV1 . Ngày 01.05.2004 chuyên gia công ty BB đến
sân bay Tân Sơn Nhất và ký gửi lô hàng phụ tùng vào kho để chờ làm thủ tục .
Ngày 02.05.2004 công ty Cổ phần ABC cử nhân viên đến Chi cục HQ SB.TSN và Chi cục
HQ Cảng SGKV1 để làm thủ tục nhận 02 lô hàng trên . Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá tính
thuế theo phương pháp trị giá giao dịch đối với hợp đồng trên .

Một lô hàng nhập khẩu làm thủ tục tại Chi cục HQ Đầu tư gồm 10 tấn cá Saba đông lạnh xuất xứ Na
Công ty TNHH ABC ký hợp đồng mua của công ty BB Nam Phi lô uy , giá nhập khẩu theo trị giá giao dịch 0,29 USD / kg ( CIF ) . Trong quá trình xác định trị giá công
hàng 100 tấn quả chà là với quy cách đóng gói 50 kg / bao , đơn chức xác định giá nghi ngờ giá khai báo trên không phải là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải
thanh toán của người nhập khẩu . Chi cục mời Doanh nghiệp đến tham vấn theo quy định tại QĐ
giá 1 usd / kg , điều kiện giao hàng CIF Kho ngoại quan TP.HCM . 1774 / QĐ.TCHQ.KTTT . Sau khi củng cố chứng cứ để bác bỏ trị giá giao dịch , sau cùng người nhập
Công ty TNHH ABC ký tiếp hợp đồng với Ban quản lý Kho ngoại khẩu thừa nhận giá nhập khẩu theo hợp đồng 0,29 USD / kg không phải là giá thực tế mà họ đã
thanh toán cho người bán .
quan TP.HCM về việc thuê kho bãi với giá thuê 0,5 usd / 1 tấn / Biên bản tham vấn được thành lập với kết luận “ Bác bỏ trị giá giao dịch theo phương pháp 1 “ ,
ngày . Doanh nghiệp ký biên bản chấp nhận việc ấn định giá của cơ quan Hải Quan .
Trên cơ sở thông tin dữ liệu GTT 22 Chi cục HQ Đầu tư không tìm được 1 lô hàng giống hệt hoặc
Lô hàng trên được công ty BB giao vào ngày 02.02.2004 ( tính tương tự nào trong khoảng thời gian trước và sau 30 ngày kể từ ngày xuất khẩu .
theo vận đơn ) và làm thủ tục nhập kho ngoại quan TP.HCM vào Trong khi đó Doanh nghiệp từ chối xác định theo phương pháp khấu trừ.
Chi cục HQ Đầu tư mở rộng thông tin dữ liệu được lấy từ kho dữ liệu GTT 22 để tiến hành xác định
ngày 20.02.2004 . Sau khi đưa hàng vào Kho ngoại quan , công theo Phương pháp khác : có 4 lô hàng cá đông lạnh nhưng không thoả mãn khái niệm hàng giống
ty TNHH ABC đã thay đổi bao bì bằng bao bì loại 500 gr / bao có hệt tuy nhiên nếu xét ở khía cạnh giá trị thương mại và chất lượng hàng hoá thì trong 4 thông tin
dưới đây có 3 thông tin cũng có thể được chấp nhận là hàng hoá tương tự ( trừ cá hồi ) , các thông
nhãn hiệu , nơi sản xuất và hạn sử dụng ( được cơ quan chức tin này đã được HQ chấp nhận giá giao dịch trong thời gian 60 ngày trước và sau ngày xuất khẩu
của lô hàng đang xác định trị giá :
năng cấp giấy phép ) được đóng thành thùng carton 5 kg / mỗi - Cá bạc má xuất xứ Nhật : 0,58 usd / kg
thùng chứa 10 bịch / mỗi bịch 500 gr . Tổng số lượng sau khi đã - Cá thu xuất xứ Hàn quốc : 1,3 usd / kg
- Cá hồi xuất xứ Nga : 4,5 usd / kg
thay đổi bao bì là 20.300 thùng . Tổng chi phí về bao bì và nhân - Cá chim , không rõ xuất xứ : 0,8 usd / kg
công đóng gói là 10.000 USD . Để đảm bảo việc ấn định giá minh bạch , khách quan – Hải Quan đã tiến hành truy cập trên
Internet và tìm được 2 thông tin về giá bán của người xuất khẩu đối với mặt hàng cá Sapa đông
Ngày 20.03.2004 công ty TNHH ABC tiến hành làm thủ tục tại lạnh cùng thời điểm của lô hàng nhập khẩu : 0,7 usd / kg ( FOB ) của một công ty ở Phần Lan và
Chi cục HQ Cảng SGKV4 để nhận lô hàng trên . 0,72 usd / kg ( FOB ) của một công ty ở Thụy điển .
Tham khảo thêm giá bán tại Siêu thị Citimart cá Sapa đông lạnh được bày bán công khai 22.000
Doanh nghiệp khai báo theo Phương pháp trị giá giao dịch . đồng / kg . Anh ( Chị ) hãy suy nghĩ để ấn định giá đối với lô hàng trên theo đúng các quy định hiện
Anh ( chị ) hãy xác định giá tính thuế đối với lô hàng trên . hành

72
7/5/2016

Bài tập - Công ty điện ảnh và băng từ AAA làm thủ tục tại Chi cục HQ SB.TSN nhập lô hàng 20.000
đĩa DVD chương trình ca nhạc do các ca sĩ Việt Nam thực hiện tại nước ngoài . Công ty AAA xuất
trình hợp đồng và toàn bộ chứng từ cho thấy , hợp đồng được ký giữa công ty AAA và công ty sản
xuất băng hình BBB của Hoa Kỳ , trong hợp đồng có các điều khoản quan trọng như sau :
- Công ty BBB Hoa Kỳ sẽ thực hiện phần quay ngoại cảnh , thu âm , làm hậu cảnh và sản xuất
20.000 đĩa DVD chương trình ca nhạc này . Trị giá hợp đồng 150.000 usd . DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
- Công ty AAA chịu trách nhiệm làm thủ tục nhập cảnh Hoa Kỳ cho 05 ca sĩ Việt Nam và chịu toàn cộng trừ
bộ các phí tổn từ khâu xin cấp Visa , vé máy bay , ăn ở và thù lao cho các ca sĩ Việt Nam .
- Công ty AAA thuê đạo diễn người Trung quốc dàn dựng chương trình và đạo diễn này sẽ sang 20.000 đĩa 150.000
Hoa Kỳ để đạo diễn thực hiện chương trình
- Sau khi thực hiện xong chương trình Công ty AAA được phép giữ bản quyền chương trình ca Thù lao ca sĩ 50.000
nhạc này .
Căn cứ hợp đồng Hải Quan yêu cầu công ty AAA xuất trình các khoản chi phí có liên quan đến việc Visa 500
nhập lô hàng trên . Công ty AAA đã xuất trình một số hợp đồng và chứng từ gồm :
- Tiền thù lao trả cho 5 ca sĩ : 50.000 USD Máy bay , KS 20.000
- Chi phí làm thủ tục nhập cảnh Hoa Kỳ cho 5 ca sĩ : 500 USD 30.000
- Vé máy bay , khách sạn , ăn ở : 20.000 USD Đạo diễn
- Chi phí cho đạo diễn người Trung quốc : 30.000 USD Bản vẽ mẫu Logo 500
- Chi phí bản thiết kế mẫu Logo bìa nhạc : 500 USD ( bản thiết kế này công ty AAA thuê hoạ sĩ tại
Hà Nội vẽ sau đó gửi cho công ty BBB in ấn , phát hành ) . Cty AAA trả cho cty CCC theo 20.000
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng : gồm 2 khoản 150.000 USD ( người thụ hưởng công ty
BBB ) và 20.000 USD ( người thụ hưởng công ty CCC tại TP.HCM ) . Cán bộ Hải Quan đã tham vấn chỉ định của cty BBB
công ty AAA và được biết số tiền 20.000 USD là khoản nợ trước đó của công ty BBB đối với công ty Trị giá hải quan
CCC mà nhân tiện họ đã đề nghị công ty AAA chuyển vào tài khoản 20.000 USD cho công ty CCC . USD
Công ty AAA cũng khai rằng họ không có khoản nợ nào trước đó với công ty BBB Hoa Kỳ .
Được biết sau khi nhận lô hàng này về , công ty AAA đã đăng ký bản quyền với cơ quan chức
năng VN và đưa ra thị trường VN bán với giá 17 USD / đĩa và sau đó họ còn bán bản quyền khai thác
cho một công ty khác . Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng 20.000 đĩa DVD theo
phương pháp trị giá giao dịch .

Một công ty A ở VN nhập một lô hàng rượu vang đỏ từ cty B ở Công ty c do làm ăn lâu dài với cty G ở Hà Lan, nhân dịp ra mắt sản

pháp, do làm ăn lâu năm và có quan hệ họ hàng nên cty b sau phẩm mới công ty g gửi tặng cho công ty C một lượng lớn sản phẩm

khi giao hàng lên tàu rồi mới thông báo . chẳng may tàu đi giữa làm hàng mẫu và tiện cho việc thăm dò và phát triển sản phẩm. sản
phẩm là nước hoa hương hoa hồng đỏ với số lượng là 100 chai. Do
đường gặp bão,hàng hóa bị tổn thất. khi hàng cập bến sau quá
là hàng tặng nên không có đơn giá .
trình kiểm định ,cơ quan hải quan thông báo số lượng rược còn
là 200 chai. biết cách đó 2 tháng cty A có nhập một lô hàng rượu Xác định trị giá tính thuế của lô hàng trên ??? Biết ba tháng trước
công ty H ở Việt Nam có mua một lô hàng nước hoa hương hoa
vang trắng từ công ty B với đơn giá là 21usd/chai.và 3 tháng
hồng vàng từ cty G với giá 50usd/chai, chi phí vận chuyển 60usd,
trước A có nhập từ N một lô rượu vang đỏ số lượng 500 chai với
bảo hiểm 2%FOB, cty trả tiền sử dụng nhãn hiệu là 100usd/năm. chi
đơn giá là 20usd/chai, phí vận chuyển là 80usd, bảo hiểm 2%
phí lưu kho tại cảng là 40usd, vận chuyển từ cảng về cộng ty là
FOB.
30usd.
xác định trị giá tính thuế của lô hàng trên ?

Ngày 10/10/2015 một công ty VN nhập lô hàng A có mặt DN Minh Trí nhập khẩu một lô hàng 5000 chai rượu vang
hàng B (1000sp) phải xác định thuế theo phương pháp Pháp Chanteau Saint, nồng độ cồn 13% mà với mặt hàng này
khấu trừ. Ngày 10/9/2015 công ty này có nhập mặt hàng C không thể áp dụng các phương pháp trị giá tính thuế trị giá
giống hệt với B và mặt hàng C đã được bán trong nước. Số giao dịch, trị giá hàng nhập khẩu giống hệt, tương tự, khấu
lượng mặt hàng C nhập khẩu là 2000sp,được bán hết vào trừ. Với giá thành sản phẩm là 30usd/sp, phí bao bì và phí
ngày 20/11/2015 với đơn giá 100USD/sp (trong đó thuế phải đóng gói là 5usd/sp, chi phí chung cho hoạt động sản xuất
nộp cho nhà nước là 10USD/SP),lợi nhuận thu được là và bán hàng để xuất khẩu là 10usd/sp, lợi nhuận bán hàng
20000USD. Chi phí vận tải và phí bảo hiểm mặt hàng C sau 10usd/sp, chi phí vận tải quốc tế là 8usd/sp, chi phí bảo hiểm
khi nhập khẩu là 500USD. quốc tế 2usd/sp.

Xác định trị giá tính thuế của mặt hàng B. Xác định trị giá tính thuế trong trường hợp này

73
7/5/2016

Công ty X là đại được công ty Unilever ủy quyền phân phối


QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
sản phẩm K tại Việt Nam với hoa hồng là 10% trên mỗi sp KHAI HẢI QUAN
bán ra.Tháng 12/2013 công ty X nhập một lô hàng 2000sp K
từ tổng công ty Unilever. Giá thành của sp là 2USD/sp.Chi • Yêu cầu cơ quan hải quan giữ bí mật thông tin
phí sx chung và lợi nhuận là 0.25usd/sp. Chi phí đóng gói và • Yêu cầu hải quan hướng dẫn xác định trị giá
phí bao bì là 0.25 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là
tính thuế
• Yêu cầu tham vấn
1 USD/sp.
• Khiếu nại
Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá tính
• Yêu cầu hải quan thông báo về cách xác định
toán. trị giá
440

NGHĨA VỤ NGƯỜI KHAI TRÁCH NHIỆM HẢI QUAN


HẢI QUAN
• Tự tính, tự kê khai và chịu trách nhiệm • Kiểm tra tính chính xác trung thực
về tính chính xác, trung thực của số liệu khai báo của doanh
• Cung cấp đầu đủ thông tin, chứng từ nghiệp
• Nộp thuế theo yêu cầu • Tham vấn
• Chịu sự kiểm tra của hải quan về trị giá • Ấn định số thuế phải nộp
tính thuế

441 442

TRÌ HOÃN THAM VẤN


Trong quá trình xác định trị giá tính thuế của hàng
Tham vấn là sự trao
nhập khẩu, nếu cần thiết phải trì hoãn ban hành đổi thông tin giữa
quyết định cuối cùng về trị giá hải quan, người Hải quan và người
nhập khẩu hàng hoá đó vẫn được phép lấy hàng ra khai báo về trị giá
khỏi phạm vi quản lý của cơ quan hải quan với điều tính thuế
kiện phải nộp một khoản tiền đảm bảo

443 444

74
7/5/2016

NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI

Thuyết trình trước lớp (Tất cả các nhóm)

 Đề tài tiểu luận của các


nhóm

 Đọc hiểu bộ chứng từ để


khai tờ khai hải quan

445 04/06/2013 446

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM


Khoa Thương Mại – Du lịch Mục tiêu nghiên cứu
• Hiểu và vận dụng được kiến
thức về thủ tục hải quan khi
CHƯƠNG III thực hiện các tác nghiệp
THỦ TỤC HẢI QUAN như khai báo hải quan, hải
quan điện tử, đại lý hải
quan.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Nội dung
Thủ tục hải quan
3.1. Những vấn đề cơ bản về thủ tục hải quan

3.2. Cơ sở pháp lý của thủ tục hải quan


Là các công việc mà người khai hải
quan và công chức hải quan phải thực
3.3. Quy trình thủ tục hải quan hiện theo quy định của Luật HQ đối với
3.4. Các bước chính trong quy trình thủ tục hải quan tại VN hàng hóa, phương tiện vận tải
3.5. Quy trình thủ tục hải quan đối với một số đối tượng
hàng hóa tại Việt Nam

3.6. Hải quan điện tử

3.7. Đại lý hải quan


7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

75
7/5/2016

Thủ tục hải quan Các công việc khi làm thủ tục hải quan

Người khai HQ Công chức HQ Đưa hàng


Nộp, xuất
Khai và nộp tờ khai HQ; Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hóa đến địa Nộp thuế,
Khai HQ trình hồ sơ
nộp, xuất trình chứng từ HQ điểm kiểm lệ phí
hải quan
tra
thuộc hồ sơ HQ Kiểm tra hồ sơ HQ và kiểm
Đưa hàng hóa đến địa điểm tra thực tế hàng hóa - Quy định tùy
Địa điểm: - Nộp thuế
Thu thuế và các khoản thu Hình thức: theo từng cửa
kiểm tra theo quy định - Đội thủ tục ngay
- Khai thủ công khẩu
khác theo quy định của hàng hóa XK, - Nộp thuế theo
- Khai từ xa - Tại các chi cục
Nộp thuế và thực hiện các NK ân hạn thuế
pháp luật -Khai HQ diện (cảng, ICD, sân
- Nộp lệ phí HQ
nghĩa vụ tài chính khác - Chi cục HQ bay, bưu điện,
tử
Quyết định việc thông quan cửa khẩu nơi kho ngoại
và lệ phí thu hộ
theo quy định của pháp luật Nội dung:
hàng hóa XK, - Nộp phạt (nếu
hàng hóa - Khai TKHQ quan, kho
có)
NK (căn cứ riêng, khu CN,
- Khai TKTG - Nộp ký quỹ
Lệnh giao KCX..)
- Khai bổ sung
hàng)

Thủ tục hải quan điện tử Cơ sở pháp lý


1. Luật Hải quan 2014
2. Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục 3. Thông tư 38/2015/TT-BTC
hải quan, trong đó việc khai báo, tiếp 4. Công văn số 10169/BTC-TCHQ ngày 27/7/2015 hướng dẫn thủ tục
nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
5. Các công văn hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư số
quyết định được thực hiện thông qua 38/2015/TT-BTC
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải 6. Thông tư 39/2015/TT-BTC về Trị giá tính thuế
quan 7. Thông tư 42/2015/TT-BTC về TTHQ đối với phương tiện vận tải
XNC
8. Thông tư 49/2015/TT-BTC về TTHQ bưu phẩm
9. Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP về hóa đơn,
chứng từ hàng hóa NK lưu thông trên thị trường
10. Thông tư 72/2015/TT-BTC về DN ưu tiên

2. Mô hình khai điện tử: 3. Quy trình khai điện tử:


CƠ QUAN HẢI QUAN Doanh nghiệp
Hµng kh«ng

HÖ thèng bªn ngoµi HÖ thèng bªn trong ®iÓm


H·ng tµu
th«ng quan Thông báo số Thông báo lỗi, lý
Khai báo điện tử
Lîc khai
(Manifest)
HÖ thèng th«ng quan tiếp nhận do không chấp
HÖ thèng x¸c
C¸c h·ng thùc
Qu¶n lý khai b¸o nhận
Khai b¸o kho Chi côc
vËn chuyÓn
Qu¶n lý thuÕ H ¶ i quan Kiểm tra dữ Sai
ngo¹i quan X¸ c thùc
ngêi dïng
Leased
liệu Thông báo cho DN
TiÕp nhËn Qu¶n lý thèng kª
Firewall Line
Khai thuª HQ khai b¸o
Internet Đúng
HÖ thèng quan lý
th«ng b¸o hµng ho¸ Lưu vào CSDL Kiểm tra đối
cho DN
C¸c c«ng ty
Khai b¸o tê
khai XNK
Chi côc
H ¶ i quan
tiếp nhận chiếu HS gốc Sai
Qu¶n lý lîc khai hµng

• Khai b¸o trªn Web-Based KiÓm tra ph©n luång


• Giao diÖn ghÐp nèi víi hÖ
thèng x¸c thc
Lưu vào CSDL chính
Qu¶n lý kho ngo¹i quan
ChÊp nhËn/ • D liÖu lµ ®Çu vµo cho c¸c hÖ
th«ng b¸o thèng kh¸c Qu¶n lý rñi ro
Tiếp tục quy trình NVHQ
Trung t©m d liÖu
C¸c c¬ (Backup Center)
Ng©n
quan
7/5/2016 hµng Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
kh¸c

76
7/5/2016

Thủ tục hải quan Thời hạn khai hải quan


sau khi đã tập kết hàng tại địa điểm DN thông
1. Khai báo báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi PTVT xuất
2. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký TKHQ, phân luồng Xuất cảnh;
kiểm tra khẩu đối với hàng hóa XK gửi bằng chuyển phát
nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi PTVT
3. Kiểm tra hồ sơ xuất cảnh
4. Kiểm tra thực tế hàng hóa
5. Kiểm tra chuyên ngành (KD,KTCL,ATTP)
6. Nộp thuế, lệ phí Nhập trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu
khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ
7. Thông quan/Giải phóng hàng/Đưa hàng về bảo ngày hàng hóa đến cửa khẩu
quản
8. Xác nhận qua khu vực giám sát HQ Hiệu lực tờ khai hải quan: có giá trị làm TTHQ
trong 15 ngày kể từ ngày đăng ký
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Hình thức khai hải quan


Địa điểm đăng ký tờ khai HQ 1. Tất cả loại hình XNK thực hiện TTHQ điện tử
Chi cục HQ nơi DN có trụ sở hoặc nơi có CSSX
2. Trừ một số hàng hóa được khai tờ khai HQ giấy:
hoặc Chi cục HQ nơi tập kết hàng hóa XK hoặc a) Hàng hóa XNK của cư dân biên giới;
Chi cục HQCK xuất hàng.
b) Hàng hóa XNK vượt định mức miễn thuế của người xuất
cảnh, nhập cảnh;
Chi cục HQCK nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng c) Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận d) Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển;
chuyển hoặc Chi cục HQ ngoài cửa khẩu nơi DN có
trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển cửa khẩu đ) Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo
đến. phương thức tạm nhập tái xuất
e) Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục
địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp
tương ứng. mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
g) Trường hợp hệ thống điện tử bị sự cố

Thủ tục hải quan QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ
1. Khai báo hải quan Chấp nhận
2. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký TKHQ, phân luồng thông quan

kiểm tra Chấp nhận


thông quan có
3. Kiểm tra hồ sơ Khai
điều kiện
báo
4. Kiểm tra thực tế hàng hóa Xuất trình, nộp
chứng từ giấy B2.
Xác nhận
hàng đã XK
Kiểm qua khu
5. Kiểm tra chuyên ngành (KD,KTCL,ATTP) Xuất trình, nộp
tra hồ
B4. vực giám XK
chứng từ giấy và sơ hải sát HQ
Kiểm
6. Nộp thuế, lệ phí hàng hóa để kiểm
tra
quan
tra hoàn
thành
7. Thông quan/Giải phóng hàng/Đưa hàng về bảo Thuế, lệ
phí B5.
quản B1. Hệ thống B3. Phúc tập
tiếp nhận, Kiểm tra thực hồ sơ
8. Xác nhận qua khu vực giám sát HQ kiểm tra, cấp tế hàng hóa
số tờ khai và
phân luồng

05/07/2016 GIR 462

77
7/5/2016

Bước 1: Khai báo hải quan

NỘI DUNG

BƯỚC Dựa vào thông tin bộ chứng từ, người khai hải quan
tiến hành khai hải quan trên hệ thống VNAACS
1
1. IDA/EDA: Đăng ký trước thông tin hàng hóa XNK

2. IDB:
Sửa đổi thông tin đăng ký trước

Gọi lại thông tin hóa đơn,vận đơn khai trước


3. IDC: Khai chính thức TKHQ
05/07/2016 GIR 463

Khai trước thông tin hàng hóa XNK (IDA/EDA) Khai trước thông tin
• 01 TK tối đa 50 dòng hàng
• Nghiệp vụ bắt buộc • Loại hình khác nhau thì khai TK khác nhau
• Khai đến VNACCS • 01 TK khai được 01 hóa đơn. Nếu nhiều hóa đơn thì lập
bảng kê hóa đơn, khai đính kèm HYS
• Khai theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 –Thông • Khai thông tin miễn, không chịu thuế
tư 38 • Được khai gộp hàng hóa cùng HS
• Màn hình IDA/EDA • Khai Tờ khai trị giá:
 PP1, hệ thống tự động: Khai trên IDA
• Hệ thống tự động tiếp nhận, xử lý, hỗ trợ bổ sung  PP khác hoặc tính thuế thủ công: Khai riêng TK trị giá, khai
thông tin, tính thuế đính kèm HYS
http://www.customs.gov.vn/Lists/VNACCS/ViewDetails.aspx?L
• Được sửa IDA/EDA nhiều lần
ist=a8b06d24-87ae-4497-a09d-
• Lưu trên VNAACS 07 ngày 146472d5d21e&ID=490&ContentTypeId=0x01005A5C4C7F69C
B9344A03267A001D70DA3

Khai chính thức - IDC Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký
TKHQ, phân luồng kiểm tra
• Kiểm tra thông tin IDA/EDA Hệ thống phản NỘI DUNG

hồi
BƯỚC • Hệ thống tự động đăng ký TKHQ, phân
• Thực hiện khai chính thức- IDC luồng kiểm tra
• Trường hơp thông tin khai IDA khác IDC thì 2 • Các luồng:
phải khai điều chỉnh 1. Xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ, hàng hóa; TK
• Thời điểm áp dụng chính sách XNK, thuế là được thông quan ngay sau khi DN nộp
thời điểm IDC thuế
2. Vàng: Kiểm tra hồ sơ
3. Đỏ: Kiểm tra hồ sơ và hàng hóa (Không
thông báo DN)

78
7/5/2016

Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai Hồ sơ hải quan

1. Hàng hóa xuất khẩu:


Hệ thống: Tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
có), cấp số cho thông tin đăng ký trước (IDA) a) Tờ khai hải quan dạng điện tử
b) Giấy phép xuất khẩu
Hệ thống: Tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn (nếu c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo
có), cấp số và phân luồng tờ khai (IDC) kết quả kiểm tra chuyên ngành
• Trường hợp hồ sơ hải quan đã có trong Cổng
thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan
không phải nộp khi làm TTHQ
d) Các hồ sơ miễn thuế, không chịu thuế

Hồ sơ hải quan Lưu ý về hồ sơ hải quan


2/ Hàng hóa nhập khẩu:
a) Tờ khai hải quan dạng điện tử • DN nộp hồ sơ điện tử
b) Hóa đơn thương mại • Trừ các chứng từ phải nộp bản chính như: C/O, giấy phép,
c) Vận đơn kết quả kiểm tra chuyên ngành
d) Giấy phép nhập khẩu • Nếu giấy phép và kết quả kiểm tra chuyên ngành được
đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì DN không
tra chuyên ngành phải nộp bản giấy
• Trường hợp hồ sơ hải quan đã có trong Cổng thông tin một cửa
• Không phải nộp hóa đơn TM: DN ưu tiên; gia công;
quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải
quan. Không có hóa đơn; Không thanh toán
e) Tờ khai trị giá: người khai hải quan khai gửi đến Hệ thống dưới • Danh mục miễn thuế đã đăng ký trên hệ thống thì khi
dạng điện tử XNK, DN không phải xuất trình Danh mục miễn thuế và
g) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản giấy hoặc dưới dạng phiếu trừ lùi
điện tử
h) Các hồ sơ miễn thuế, không chịu thuế

Lưu ý về hồ sơ hải quan Bước 3: Kiểm tra hồ sơ


• DN không nộp TKHQ khi thực hiện các thủ tục về NỘI DUNG

thuế, trừ trường hợp khai TKHQ giấy hoặc XK, NK


khác Chi cục HQ. BƯỚC Kiểm tra thông tin tờ khai hải quan điện tử ,
kiểm tra hồ sơ giấy
• Các chứng từ thuộc hồ sơ HQ, hồ sơ khai bổ sung, hồ
sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ 3 1/ Mức độ kiểm tra:
quyết toán, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn • Một chứng từ
thuế, không thu thuế…: DN nộp thông qua Hệ thống • Toàn bộ hồ sơ
điện tử, không phải nộp bản giấy. Trừ trường hợp 2/ Nội dung kiểm tra
theo quy định phải nộp bản chính. • Kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế
• CQHQ sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ HQ điện tử, • Kiểm tra trị giá hải quan
và các thông tin trên Hệ thống điện tử để kiểm tra,
• Kiểm tra, xác định xuất xứ
đối chiếu và lưu trữ.
• Kiểm tra thực hiện chính sách thuế
• Kiểm tra giấy phép

79
7/5/2016

Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa
1/ Địa điểm kiểm tra:
a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
NỘI DUNG
c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan;
BƯỚC Nếu tờ khai phân luồng đỏ, người khai hải
quan liên hệ với công chức hải quan được d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ
chức hội chợ, triển lãm;
4 phân công để tiến hành kiểm tra thực tế hàng
hóa đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo
thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
e) Địa điểm kiểm tra chung giữa HQVN với HQ nước láng
giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng TCHQ quyết định

Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa
3/ Mức độ kiểm tra
2/ Các hình thức kiểm tra
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện
a) Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp
cho đến khi đủ cơ sở xác định tính hợp pháp,
b) Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện
pháp nghiệp vụ khác phù hợp của toàn bộ lô hàng với hồ sơ hải
c) Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng
quan.
hoá 4/ Hàng hóa được miễn kiểm tra
* Lưu ý: a) Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
• Ưu tiên kiểm tra bằng máy soi b)Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
• HQ Lập phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa; DN ký tên ninh;
vào Phiếu c) Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Bước 5: Kiểm tra chuyên ngành Bước 6: Nộp thuế/ lệ phí

NỘI DUNG NỘI DUNG

BƯỚC Kiểm dịch BƯỚC Người khai hải quan tiến hành nộp thuế và lệ
Kiểm tra chất lượng phí theo quy định
5 Kiểm tra an toàn thực phẩm 6

80
7/5/2016

Bước 7: Thông quan/ Giải phóng hàng/ Đưa Bước 8: Xác nhận qua khu vực giám
hàng về bảo quản
sát HQ
NỘI DUNG
NỘI DUNG

BƯỚC Luồng xanh: Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn


thành nghĩa vụ thuế và quyết định thông quan BƯỚC Chủ hàng xuất trình hồ sơ cho HQ giám sát tại
7 Luồng vàng, luồng đỏ: cửa khẩu: danh sách container/danh sách hàng
8
Sau khi kiểm tra nếu kết quả phù hợp với khai báo
công chức cập nhật thông tin vào hệ thống hóa/Thông báo phê duyệt vận chuyển(in từ hệ
Trường hợp Hệ thống không tự động kiểm tra thống) hoặc TKHQ giấy nếu khai thủ công và
việc nộp thuế, DN nộp chứng từ nộp thuế để công cung cấp thông tin cho DN cảng để được xếp
chức HQ kiểm tra
Không in, ký, đóng dấu thông quan trên tờ khai hàng lên PTVT XK hoặc mang hàng ra khỏi
HQ cổng cảng đối với hàng NK

Thực hành hướng dẫn khai HQ trên


hệ thống VNACCS
Đăng ký tờ khai XK/ NK

• Dựa trên bộ chứng từ có sẵn. Sinh viên chỉ ra


những nội dung cần thiết có thể sử dụng khi
khai hải quan

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

MÃ TÊN HDSD
LH
A11 Nhập kinh doanh tiêu Sử dụng trong trường hợp DNNK hàng hóa tiêu dùng
dùng (HH làm thủ tục để kinh doanh thương mại đơn thuần trừ nhập hàng
tại CCHQ cửa khẩu) tiêu dùng để làm NVL đầu vào cho sản xuất hàng hóa.
A12 Nhập kinh doanh sản Sử dụng khi DNNK hàng hóa tiêu dùng trực tiếp (kể cả
xuất (HH làm thủ tục DNCX); hàng hóa NK là máy móc thiết bị tạo TSCĐ
tại CCHQ khác CCHQ nhưng không được miễn thuế theo dự án đầu tư hoặc
cửa khẩu) làm nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hàng
hóa (trừ nhập khẩu tại mã A41)
A21 Chuyển TT nội địa từ Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu
nguồn tạm nhập thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu.
Nhập kinh doanh của
A41 7/5/2016 Sử dụng trong trường hợp DN ĐTNN (bao gồm DNCX)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh Lừng Thị Kiều Oanh
DN ĐTNN thực hiện NKHH theo quyền nhập khẩu để bán trực

81
7/5/2016

MÃ TÊN MÃ BỘ PHẬN XỬ LÝ TỜ KHAI


HQ
02CV Chi cục HQ CK Cảng Hiệp Phước 01 : Đội Thủ tục hàng hóa nhập khẩu MÃ TÊN
02: Đội Thủ tục hàng hóa xuất khẩu 1 Cá nhân gửi cá nhân
02CI Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I 01 : Đội Thủ tục hàng hóa nhập khẩu
02: Đội Thủ tục hàng hóa xuất khẩu 2 Tổ chức gửi cá nhân
03: Đội Giám sát
02B1 Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân 00: Đội Thủ tục hàng hóa XNK – TCS 3 Cá nhân gửi tổ chức
Sơn Nhất
02B4 Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân 00: Đội Thủ tục hàng hóa XNK – SCSC 4 Tổ chức gửi tổ chứ
Sơn Nhất
02CX Chi cục HQ CK Tân Cảng 00: Đội Thủ tục hàng hóa XNK 5 Khác
02H1 Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III 00: Đội TTHH XNK 1 (cảng Bến Nghé)
02H2 Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III 00: Đội thủ tục và Giám sát Xăng dầu
02H3 Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III 00: Đội Thủ tục HH XNK 2 (cảng VICT)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

MÃ TÊN
1 Đường hàng không
2 Đường biển (container)
3 Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4 Đường bộ

5 Đường sắt
6 Đường sông
9 Khác
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

82
7/5/2016

Mã loại
kiện Loại kiện
BG BAG
GRO GROSS
Người nhập khẩu đứng tên trên ô người BX BOX
KGM KILO-GRAMMES
nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của CN CONTAINER
LBR POUNDS
vận đơn đó. CT CARTON
MTR METRES
KG KEG
Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là SET SETS
PK PACKAGE
người nhập khẩu. TNE METRIC-TONS
PP PALLET & PACKAG
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 Mã loại
SF SET
số vận đơn. kiện Loại kiện
VL BULK,LIQUID
VO BULK,SOLID,LARG
ZZ OTHER
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh PA7/5/2016 PACKET Lừng Thị Kiều Oanh

Mã kho/địa Mã kho/địa
Tên kho/địa điểm trên tờ khai Tên kho/địa điểm trên tờ khai
điểm điểm
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn
02DSC01 TT VC-BUU DIEN TPHCM Nhất
02DSC02 KHO TNT 02B1A03 KHO TCS
02DSC03 CPN BD HCM 02B1A04 KHO SCSC
02DSC04 DV GN HH TANSONNHAT 02B1AB1 DOI TT HH XNK TSN HÔ HIỆU TRONG ĐƯỜNG KÝ MÃ HIỆU PHƯƠNG TIỆN
02DSC05 KHO DHL 02B1C01 KHO CFS SCSC SÔNG/ BIỂN HÀNG KHÔNG:
02DSC06 KHO UPS 02B1D03 MIEN THUE SASCO 9999: NẾU CHƯA DKY VJ3811/28MAY
02DSC07 KHO FEDEX 02B1F03 BAO THUE CATERING
02DSC08 KHO D/NGHIEP KHAC 02B1OZZ DIEM LUU HH XK 02B1
02DSC09 KHO KERRY 02B1W05 KNQ TCS
02DSC10 KHO HOP NHAT 02B1W06 KNQ SCSC
02DSCDS HQ CHUYEN PHAT NHANH Chi cục HQ CK
02B1W07 Cảng
KNQ Sài Gòn KV I (CÁT LÁI)
WF41
02DSOZZ DIEM LUU HH XK 02DS 02CIOZZ DIEM LUU HH XK 02CI
02DSP01 KHO B.CUC NGOAI DICH 02CIRCI CCHQCK CANG SG KV I
02DSP02 KHO EMS 02CIS01 TONG CTY TAN CANG SG
7/5/2016 02CIW01
Lừng Thị Kiều Oanh CT TMDV XNK DONG TAY (RỜI)

Hướng dẫn khai bổ sung số hóa đơn, số


Mã Tên xuất ra trên hệ thống Mã
vận đơn trường hợp phân luồng 2- NK
VNBNG CANG BEN NGHE (HCM) sân Tên xuất ra trên hệ
Bước 1: Nhập mã “Cơ quan hải quan” và mã “Phân loại thủ tục khai
bay thống VNACCS
VNCLI CANG CAT LAI (HCM) báo” – tra cứu trên website hải quan
DAD DA NANG
VNCOP CANG CONT. QT CAIMEP DLI DA LAT
VNSSA CANG CONT QUOC TE SG HAN HA NOI
VNSPC CANG HIEP PHUOC(HCM) HUI HUE
VNPLF CANG ICD PHUOCLONG 1 PQC PHU QUOC
SGN HO CHI MINH
VNPLS CANG ICD PHUOCLONG 2
VCA CAN THO
VNPLT CANG ICD PHUOCLONG 3 VII VINH
VNKHI CANG KHANH HOI (HCM) VKG RACH GIA
VNMCL CATLAI OPENPORT(HCM)
VNCMT CANG QT CAI MEP CXR CAM RANH
VNTCG CANG TAN CANG (HCM)
VNTTS CANG TAN THUAN (HCM)
VNTTD
7/5/2016 CANG T.THUAN DONG
Lừng Thị Kiều Oanh

83
7/5/2016

Hướng dẫn khai bổ sung số hóa đơn, số Hướng dẫn khai bổ sung số hóa đơn, số
vận đơn trường hợp phân luồng 2 - NK vận đơn trường hợp phân luồng 2 - NK
Lưu ý: “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử trong VNACCS” , trong Bước 2: Đính kèm tập tin và gửi
đó, “vận đơn”, “hóa đơn” là mã A99

Hướng dẫn khai bổ sung số hóa đơn, số vận


đơn trường hợp phân luồng 2 - NK Xuất khẩu
• Khai số lượng container
Bước 3: Sau khi Hệ thống trả về 01 dãy số, sử dụng nghiệp vụ IDA
để khai báo vào ô “Số đính kèm khai báo điện tử”

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

MÃ TÊN
A Giá hóa đơn cho hàng hóa
MÃ TÊN phải trả tiền
A Hóa đơn B Giá hóa đơn cho hàng hóa
không phải trả tiền (F.O.C)
B Chứng từ thay thế hóa đơn C Giá hóa đơn cho hàng hóa
D hóa đơn điện tử (trong bao gồm phải trả tiền và
trường hợp đăng kí hóa đơn không phải trả tiền
điện tử trên VNACCS) D Trường hợp khác

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

84
7/5/2016

MÃ TÊN
0 Khai trị giá tổng hợp
1 Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa
giống hệt
2 Xác định trị giá tính thuế theo PP giá giao dịch của hàng hóa tương tự
3 Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ
4 Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán
5 Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
6 Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
7 Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc
biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch
8 Áp dụng PP trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính
thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
9 Xác định trị giá theo phương pháp suy luận
Z Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
T Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt

MÃ TÊN MÃ TÊN
A Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho A Bảo hiểm riêng
tất cả hàng hóa trên chứng từ. B Bảo hiểm tổng hợp
B Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; D Không bảo hiểm
- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận
tải.
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá
C Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng
trên chứng từ vận tải. CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể
D Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. nhập được.
E hai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ:
CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát
sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên
liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
F Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa
của lô hàng.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

MÃ TÊN
A Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD).
B Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
C Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). MÃ TÊN
D Khoản trợ giúp (AD). AD cộng thêm số tiền điều chỉnh.
E Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). SB Trừ đi số tiền điều chỉnh.
P Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán
IP Trị giá tính thuế là trị giá hóa
lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD).
đơn. MÃ TÊN
Q Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên
DP Nhập vào tổng giá tính thuế
hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). 1 người nộp thuế là người nhập
được tính bằng tay.
K khoản tiền người mua TT cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) khẩu.
M khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). 2 người nộp thuế là đại lý hải
V Phí vận tải phát sinh sau khi HH được VC đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). quan
H Phí bảo hiểm phát sinh sau khi HH được VC đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
T Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở VN đã nằm trong giá mua hàng NK (SB).
G Khoản giảm giá (SB)…..
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

85
7/5/2016

MÃ TÊN
A trường hợp được áp dụng thời hạn nộp
thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
B trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế
do sử dụng bảo lãnh chung.
C trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế
mà không sử dụng bảo lãnh.
D trong trường hợp nộp thuế ngay.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Thảo luận

• Đối với trường hợp hàng lẻ đóng chung


Container thì khai như thế nào?????
• Khai trong trường hợp có nhiều hóa đơn
hoặc không có hóa đơn thì làm thế nào??
• Hàng hóa không chịu thuế/ miễn thuế và
hàng hóa được giảm thuế ???

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

86
7/5/2016

* Cách khai điện


tử cho một lô hàng
nhiều hóa đơn:
DN tự lập Bảng
MÃ TÊN
kê hóa đơn thương
A Giá hóa đơn cho hàng hóa
mại (theo Mẫu quy
MÃ TÊN phải trả tiền
định) gửi bằng tệp
A Hóa đơn B Giá hóa đơn cho hàng hóa
tin đính kèm (HYS) không phải trả tiền (F.O.C)
đến Hệ thống và khai B Chứng từ thay thế hóa đơn C Giá hóa đơn cho hàng hóa
số đính kèm khai báo bao gồm phải trả tiền và
D hóa đơn điện tử (trong
điện tử trên tờ khai. không phải trả tiền
trường hợp đăng kí hóa đơn
điện tử trên VNACCS) D Trường hợp khác

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

* Hướng dẫn khai báo:


- Phân loại hình thức hóa đơn: Nhập mã B – Chứng từ
thay thế hóa đơn;
- Số hóa đơn: Nhập số của bảng kê hóa đơn
- Ngày phát hành: Nhập ngày lập bảng kê hóa đơn
- Tổng trị giá hóa đơn: Nhập tổng trị giá của bảng kê hóa
đơn
- Tổng hệ số phân bổ trị giá: Nhập tổng trị giá của bảng
kê hóa đơn
- Số đính kèm khai báo điện tử: nhập số đính kèm khai
báo điện tử được Hệ thống cấp khi DN thực hiện nghiệp
vụ HYS

* Hướng dẫn khai báo các trường hợp không có


hóa đơn (hàng mẫu, hàng gia công, …):
- Phân loại hình thức hóa đơn: Nhập mã B – Không có
hóa đơn thương mại;
MÃ TÊN
- Số hóa đơn: Không phải khai; A Giá hóa đơn cho hàng hóa
MÃ TÊN phải trả tiền
- Ngày phát hành: Nhập ngày thực hiện IDA/EDA A Hóa đơn B Giá hóa đơn cho hàng hóa
không phải trả tiền (F.O.C)
- Trị giá hóa đơn: không phải khai. B Chứng từ thay thế hóa đơn C Giá hóa đơn cho hàng hóa
D hóa đơn điện tử (trong bao gồm phải trả tiền và
- Tổng trị giá hóa đơn: Không phải khai. trường hợp đăng kí hóa đơn không phải trả tiền
điện tử trên VNACCS) D Trường hợp khác
- Tổng hệ số phân bổ trị giá: Không phải khai.
- Phí vận chuyển: không phải khai; 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

87
7/5/2016

* Hàng hóa * Hàng hóa


không chịu thuế, được giảm
miễn thuế : phải mức thuế: phải
khai các chỉ tiêu khai các chỉ tiêu
liên quan đến liên quan đến
không chịu thuế, việc giảm thuế
miễn thuế (số và số tiền thuế
danh mục miễn được giảm (mã
thuế; mã miễn, đối tượng giảm
không chịu thuế, Số tiền
thuế). giảm )

Khai hải quan Khai hải quan


* Khai tờ khai trị giá: * Lô hàng có nhiều mặt hàng để SXXK, chế xuất, gia công:
được khai gộp các mặt hàng có cùng mã số hàng hóa, cùng
• DN khai trên VNACCS hoặc theo mẫu TT 39
xuất xứ, cùng thuế suất.
• Những trường hợp không phải khai TKTG: Hướng dẫn khai báo cho từng dòng hàng:
1. Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế - Mô tả hàng hóa: mô tả khái quát hàng hóa theo danh mục
Biểu thuế XK, NK;
2. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình SXXK; - Số lượng: tổng số lượng các mặt hàng đã gộp;
3. Hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá - Trị giá hóa đơn: tổng trị giá hóa đơn của các mặt hàng đã
giao dịch, đồng thời đã khai đủ thông tin trị giá HQ trên gộp;
TKHQ điện tử và để Hệ thống tự động tính trị giá - Trị giá tính thuế: tổng trị giá hải quan của các mặt hàng đã
gộp;
4. Hàng hóa NK không có HĐMB hoặc không có hóa
- Đơn giá hóa đơn: để trống;
đơn TM

Khai hải quan


Thực hành
• Trường hợp một mặt hàng có số tiền thuế vượt số
ký tự của ô số tiền thuế trên tờ khai (>100 tỷ VND):
được tách thành nhiều dòng hàng để khai báo. • Khai tờ khai hàng xuất nhập khẩu dựa vào
chứng từ có sẵn?????
• Lô hàng phải khai trên nhiều TK hoặc hàng hóa NK • Mỗi nhóm khai một bộ chứng từ để giải bài
thuộc nhiều loại hình, có chung vận tải đơn, hóa đơn,
khai trên nhiều TK theo từng loại hình NK tại cùng
trên lớp
một Chi cục HQ: chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ hải quan
giấy (nếu lựa chọn nộp hồ sơ giấy); các tờ khai sau
ghi rõ “Chung chứng từ với tờ khai số…ngày…” vào
ô “Phần ghi chú”.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

88
7/5/2016

3.7. Đại lý Hải quan 3.7. Đại lý Hải quan


• Đó là những công ty chuyên làm dịch vụ hải quan
theo hợp đồng đại lý. Họ đứng tên đại lý trên tờ khai • Khác nhau giữa đại lý và người khai thuê hải
hải quan, ký tên và đóng dấu của mình vào ô người quan ?????
khai hải quan (với phần mềm ECUS4), hoặc dùng chữ
ký số của mình để truyền tờ khai (ECUS5 - VNACCS).
• Đại lý hoạt động dựa trên hợp đồng ủy quyền với chủ
hàng xuất nhập khẩu, và phải chịu trách nhiệm trong
phạm vi được ủy quyền
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM


Khoa Thương Mại – Du lịch Mục tiêu nghiên cứu
• Hiểu được các bước trong

CHƯƠNG IV quá trình giám sát hải quan

KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI như kiểm tra xuất xứ hàng

QUAN hóa, giám sát trong và sau


quá trình thông quan.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Nội dung CĂN CỨ PHÁP LÝ:

4.1. Khái niệm LUẬT HẢI QUAN SỐ 54/2014/QH1 NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2014

4.1.1. Kiểm tra hải quan


NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2015/NĐ-CP NGÀY 21/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
4.1.2. Giám sát hải quan

4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan THÔNG TƯ SỐ 14/2015/TT-BTC NGÀY 30/01/2015
THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC NGÀY 25/3/2015
4.3. Đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan THÔNG TƯ SỐ 39/2015/TT-BTC NGÀY 25/3/2015
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
4.4. Các hình thức kiểm tra hải quan, phương thức
giám sát hải quan QUYẾT ĐỊNH SỐ 1401/QĐ-TCHQ
NGÀY 14/5/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

89
7/5/2016

4.1. Khái niệm 4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát
hải quan
4.1.1. Kiểm tra HQ:
• Nguyên tắc 1: Kiểm tra hải quan được thực
• Là việc kiểm tra hồ sơ HQ, các chứng từ có liên quan hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan và
và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện VT do cơ sau thông quan
quan HQ thực hiện. • Công ước Kyoto sửa đổi đưa ra chuẩn mực
“Các hệ thống kiểm tra hải quan cần phải bao
4.1.2. Giám sát HQ: gồm cả việc kiểm tra trên cơ sở kiểm toán”.
• Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan HQ áp dụng để
đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hoá đang thuộc
đối tượng quản lý củaLừngHQ
7/5/2016 Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát 4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát
hải quan hải quan
• Nguyên tắc 2: Việc kiểm tra hải quan phải • Chuẩn mực 6.2 của Công ước Kyoto: “Khi
được giới hạn ở mức cần thiết để đảm bảo sự thực hiện kiểm tra hải quan, cơ quan Hải quan
tuân thủ Luật Hải quan. phải áp dụng kỹ thuật đánh giá khả năng vi
phạm”;
+ Kết quả phân tích thông tin.
• Chuẩn mực 6.3: “Cơ quan Hải quan phải sử
+ Đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ dụng kỹ thuật phân tích khả năng vi phạm để
hàng. xác định những người và hàng hoá, kể cả
+ Mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan. phương tiện vận tải, cần được kiểm tra cũng
như mức độ kiểm tra”.

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát 4.3. Đối tượng chịu sự kiểm tra,
hải quan giám sát hải quan
• Nguyên tắc 3: Hình thức kiểm tra, mức độ kiểm
Đối với hàng hoá, • Kể từ khi hàng hoá vào đến lãnh thổ HQ
tra hải quan do công chức hải quan có thẩm phương tiện NK cho đến khi làm xong thủ tục HQ
quyền quyết định.
+ Kiểm tra hải quan thuộc thẩm quyền của cơ quan
hải quan. Đối với hàng hoá, • Từ khi kiểm tra đến khi thực xuất khỏi Việt
phương tiện XK: nam
+ Các hình thức và mức độ kiểm tra được thực hiện
bởi một quyết định hành chính của cơ quan hải
Đối với hàng hoá, • Tính từ khi đến địa bàn hoạt động HQ cho
quan, thông thường là do thủ trưởng cơ quan hải phương tiện quá
quan nơi tiếp nhận hồ sơ hải quan quyết định. cảnh đến khi ra khỏi lãnh thổ HQ

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

90
7/5/2016

4.4. Các hình thức kiểm tra hải quan, Trường hợp phải niêm phong
phương thức giám sát hải quan 1) Hàng hóa quá cảnh
2) Hàng hoá XK phải kiểm tra thực tế được vận chuyển đến
Niêm phong hải quan CK
3) Hàng hoá NK phải kiểm tra thực tế được vận chuyển về
các địa điểm ngoài CK
Giám sát trực tiếp của công 4) Hàng hóa NK chuyển cảng
chức hải quan 5) Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển từ CK nhập
về Kho ngoại quan, khu phi thuế quan trong khu kinh tế
cửa khẩu, kho CFS, cửa hàng miễn thuế và ngược lại;
Giám sát bằng thiết bị kỹ 6) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất
thuật
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

Giám sát bằng thiết bị kỹ thuật

Giám sát Giám sát bằng Giám sát


bằng máy đếm bằng
gương máy soi

Bằng định
Giám sát bằng Giám sát bằng vị GPS
camera chip điện tử

7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh

91

You might also like