Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang NVHQ SV Kq11
Bai Giang NVHQ SV Kq11
1
7/5/2016
Nhiệm vụ của SV
YÊU CẦU TiỂU LuẬN
• Tài liệu
Đề tài và phân nhóm: Theo hướng dẫn của giáo viên;
1. Sách giáo trình
• Yêu cầu về sản phẩm: Bài thuyết trình bằng slides
2. Bài giảng trong vòng 25- 30 phút (gửi bài thuyết trình cho giảng
3. Biểu thuế NK ưu đãi viên và thành viên trong lớp ít nhất 1 ngày trước khi
4. Chứng từ thực hành có buổi thuyết trình).
• Trước khi đến lớp • 2tuần trước khi kết thúc môn học, tất cả các nhóm
1. Đọc trước bài ở nhà làm thuyết trình và tiểu luận phải gửi bài cho giảng
viên. Yêu cầu của bài viết: nộp bản cứng và mềm font:
2. Làm bài tập (nếu có) 13 Times New Roman
• Đi học đầy đủ và đúng giờ • Khi gửi email, tiêu đề và tên file như sau:
• Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đã được phân MALOPHOCPHAN- NHOM1-TL/TT
công • Note: Giáo viên không chịu trách nhiệm với những
email khác tiêu đề
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
doanh nghiệp chế xuất • 8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK tại chỗ
• 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK để thực hiện dự án đầu
• 3. Thủ tục hải quan đối với hàng gia công cho nước ngoài
tư
• 4. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh
• 10. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
doanh
• 11. Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu nhưng phải xuất trả
• 5. Thủ tục hải quan đối với hàng nhập NVL để sản xuất
xuất khẩu
• 6.7/5/2016
Thủ tục hải quan đối với hàng
Lừng Thị Kiều Oanhchuyển khẩu 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
2
7/5/2016
1.1. Khái quát về hải quan • 1.1.1. Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam
• Lịch sử hình thành của hải quan thế giới và Việt Nam
Hy lạp Italia (La Mã) Anh (thê kỷ 11)
• Chức năng, nhiệm vụ của hải quan Thuế “IMFORLUM”: Thuế “PORTORIUM” Thuế “Custom” đánh
đánh vào hàng hoá vào hàng hoá xuất
2% trị giá hàng
1.2. Vai trò, tác động của hải quan xuất nhập khẩu nhập khẩu
1.1.2. CHỨC NĂNG CỦA HẢI QUAN Nhiệm vụ của hải quan
Thúc đẩy phát Kiểm tra giám sát hàng hoá, phương
Bảo hộ sản xuất tiện vận chuyển
triển thương
trong nước
mại quốc tế
1
Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái
2 phép qua biên giới
1 2 3 4
3 Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế
xuất nhập khẩu
Thu thuế Bảo vệ sự trong
sạch của xã hội
4 Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà
nước về hải quan đối với hoạt động XNK..
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
3
7/5/2016
1.2 Cơ sở pháp lý
Cơ sở
pháp lý
Luật pháp quốc gia
NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
Khoa Thương Mại – Du lịch
4
7/5/2016
Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu
• + Hiểu được những kiến thức cơ bản về Phần 1: Phân loại hàng hóa
một số nghiệp vụ hải quan như: nghiệp Phần 2: Xuất xứ hàng hóa
vụ phân loại, áp mã hàng hóa theo hệ 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng hoá
thống điều hòa mô tả và mã hóa hàng 2.2. Các mẫu C/O
hóa (Công ước HS), phương pháp xác Phần 3: Trị giá hải quan
định trị giá tính thuế đối với hàng hóa 3.1. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu
xuất khẩu, nhập khẩu (Hiệp định GATT), 3.2. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
xuất xứ hàng hóa
Phần 1: Phân loại hàng hóa 2.1.1. Tổng quan về phân loại hàng hóa
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
5
7/5/2016
XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA ĐỂ TÍNH THUẾ THEO CÁC BIỂU Những chú giải của các phần và các chương, kể cả chú giải
THUẾ XNK HIỆN HÀNH phân nhóm
Bảng danh mục gồm 21 phần, 97 chương 1552 nhóm hàng,
o Danh mục hàng hóa cấm XNK, tạm ngừng XNK; có thể phân thành 5018 chủng loại hàng cấp 6 chữ số
o Danh mục hàng hoá XNK theo giấy phép của cơ quan nhà
18 phụ lục được đặt tên từ A-R
nước có thẩm quyền;
o Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên
ngành.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Nhóm Nhóm Nhóm VII CÁC SẢN PHẨM TỪ PLASTIC & CAO SU
CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG IX 44 ĐẾN 46 GỖ & SẢN PHẨM TỪ GỖ;
CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ, GIẤY, GAI,
IV 16 ĐẾN 24 THỰC PHẨM CHẾ BIẾN, ĐỒ UỐNG, RƯỢU SONG MÂY, LIE
MẠNH; THUỐC LÁ & NGUYÊN LIỆU X 47 ĐẾN 49 BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ XƠ SỢI
CENLULOSE;
V 25 ĐẾN 27 KHOÁNG SẢN
GIẤY HOẶC CARTON (PHẾ LIỆU)
VI 28 ĐẾN 38 CÁC SẢN PHẨM NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA XI 50 ĐẾN 63 NGUYÊN LIỆU DỆT & SẢN PHẨM DỆT
CHẤT; CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN XII 64 ĐẾN 67 GIÀY, DÉP, MŨ, Ô, DÙ, BATOONG…..
QUAN
6
7/5/2016
Cấu trúc mã số
* LOẠI TRỪ
* HOẶC KHÔNG BAO GỒM
NHÓM HÀNG 00 ≠00
Luôn luôn đọc chú giải trước
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Thảo luận
Giải thích sự khác nhau trong các trường hợp sau đây
7
7/5/2016
Ví dụ
Dấu hiệu phân loại
42.02 Hòm, vali, xắc đựng đồ nữ trang, cặp
tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao
kính, bao ống nhòm…và các loại đồ chứa tương Là dấu hiệu đặc trưng nào đó của sản
tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có
phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, phẩm hàng hóa mà người ta căn cứ
túi xách tay, túi đi chợ… và các loại túi hộp tương vào đó để phân chia một tập hợp hàng
tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng
tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hoá hóa thành những bộ phận, những tập
hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ hợp hàng hóa nhỏ hơn tương ứng.
yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
8
7/5/2016
4 HS 2
THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 103/2015/TT-BTC NGÀY 01/7/2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
6 QUY TẮC 2.a: CHƯA HOÀN CHÍNH, CHƯA HOÀN 6 QUY TẮC
THIỆN, LẮP RÁP HOẶC THÁO RỜI
TỔNG QUAN 2.b: HỖN HỢP HOẶC HỢP CHẤT
2 5
33
6
3.a: ĐẶC TRƯNG NHẤT
3.b: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN NHẤT
3.c: NHÓM CÓ THỨ TỰ SAU CÙNG CHÚ GIẢI & NỘI DUNG CỦA PHÂN NHÓM (CẤP ĐỘ 1 & 2)
TỪ QUY TẮC 1 ĐẾN QUY TẮC 5
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
9
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
=> được phân loại như sản phẩm hoàn chỉnh hoặc
hoàn thiện
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
10
7/5/2016
Quy tắc 2a
Phôi
• CHƯA sẵn sàng đem sử dụng trực tiếp
Chai làm bằng nhựa
• Có HÌNH DÁNG HAY BỀ NGOÀI gần với hàng hoá hay
bộ phận hàng hoá hoàn chỉnh
• Chỉ được sử dụng để hoàn thiện thành sản phẩm
hoặc bộ phận sản phẩm HOÀN CHỈNH
• Chú ý: không được coi là PHÔI Đối với các sản phẩm
DƯỚi đây
• Ví dụ: bán thành phẩm CHƯA có hình dáng cơ bản
của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện (các thanh,
các ống, v.v.) 39.23 áp dụng quy tắc 2(a)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
11
7/5/2016
Quy tắc 2b
PHÂN LOẠI LINH KIỆN MÁY ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN
ĐỒNG BỘ CHƯA LẮP RÁP • HÀNG HOÁ ĐƯỢC LÀM TOÀN BỘ BẰNG MỘT NGUYÊN LIỆU,
MỘT CHẤT ĐƯỢC PHÂN LOẠI TRONG MỘT NHÓM NÀO ĐÓ THÌ:
- Đồng hồ cá nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp ỉ HỖN HỢP
ỉ HỢP CHẤT của nguyên liệu hoặc chất
ỉ HÀNG HÓA LÀM MỘT PHẦN BẰNG đó với những nguyên liệu
NGUYÊN LIỆU, HOẶC CHẤT ĐÓ hoặc hợp chất khác
• ĐƯỢC PHÂN LOẠI VÀO CÙNG NHÓM VỚI NGUYÊN LIỆU
HOẶC CHẤT ĐÓ
• HÀNG HOÁ CÓ THỂ ĐƯỢC XẾP VÀO HAI NHÓM HAY NHIỀU HƠN
QUY TẮC 3
12
7/5/2016
Ghi chú: chỉ áp dụng quy tắc này nếu nội dung của nhóm Thì
hoặc phần hoặc chương không có đề cập khác Mỗi nhóm đó được xem là có đặc trưng ngang nhau ngay cả
khi một trong số các nhóm đó mô tả đầy đủ hơn hoặc chính
xác hơn
•Chọn nhóm đích danh, không chọn nhóm mô tả nhiều Nhóm A đề cập đến mô tả của Những
mặt hàng chung chất a nhóm
hàng này
• Dựa vào đặc tính, tính chất, công dụng, thành Nhóm B đề cập đến mô tả của được
phần…để chọn nhóm phù hợp chất b, cụ thể hơn
xem là
Nhóm C đề cập đến mô tả của tương
chất c, mô tả cụ thể nhất đương
VÍ DỤ VÍ DỤ
Đinh Tán hình ống bằng thép (dùng để
lắp ráp các sản phẩm như: bộ phận lót
má phanh, má phanh đĩa...)
Phân loại máy cạo râu bỏ túi?
13
7/5/2016
Thảo luận VÍ DỤ
• Hỗn hợp nguyên liệu nấu bia (70% lúa mì
(10.01) và 30% lúa đại mạch (10.03)
?????
04/06/2013 83
14
7/5/2016
Phân loại cửa nhôm có tay nắm bằng thép? CHOCOLATE có hình quả trứng, làm từ chocola và đường, sữa,
chất béo thực vật, chứa bên trong là hộp nhựa có đựng đồ chơi
(cái máy bay bằng nhựa, chưa lắp ráp)
•
15
7/5/2016
Loại trừ
QUY TẮC 3(c)
KHÔNG GỒM CÁC SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐÓNG GÓI CÙNG VỚI
NHAU;
• Hộp tôm (16.05), Hộp bơ (04.06), Hộp thit lợn xông khói cắt
lát (16.02), Hộp nước quả ép (16.01) Khi việc phân loại không thể áp
• Chai cồn (22.08) và chai ruợu (22.04). dụng quy tắc 3(a) hoặc 3(b)
• sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn không thể coi là
một bộ theo Qui tắc này, vì không thể
NHÓM CÓ SỐ THỨ TỰ
xếp sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn vào hai nhóm hàng
SAU CÙNG
• Chúng được phân loại riêng biệt
vào các nhóm phù hợp
16
7/5/2016
Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm lẻ) • Hàng hóa không thể
phân loại theo đúng các
Diễn tả quy tắc 4,5,6 trong 10
qui tắc trên đây thì được
chữ
phân loại vào nhóm phù
Tự tra HS trong slide và giải
hợp với loại hàng hóa
thích với các bạn trên lớp
giống chúng nhất.
Lò nướng dạng tấm, không hoạt động bằng điện, • Phân loại Men dạng viên,
bằng Inox, sử dụng năng lượng mặt trời để làm chín được dùng như thuốc ?
thức ăn
17
7/5/2016
Quy tắc 5a
Quy tắc 5
• Bao bì được phân loại cùng với hàng hoá nó chứa
đựng nếu:
• Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được – (1) Thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để đựng
sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói một loại hoặc bộ hàng xác định;
– (2) Phù hợp đề sử dụng lâu dàI (được thiết kế để có độ
hay chứa đựng hàng hoá bền cùng hàng hoá ở trong);
– (3) Được trình bày cùng hàng hoá chúng chứa đựng,
hàng hoá này có thể được gói riêng hoặc không để thuận tiện
cho việc vận chuyển.
– (4) Là loại bao bì thường được bán với hàng hóa chứa
đựng trong nó;
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh – (5)
7/5/2016 Không mang tính chất
Lừng Thị cơ bản của bộ hàng hoá
Kiều Oanh
Ví dụ Ví dụ
• Hộp đựng ống nhòm nhập • Hộp đàn nhập khẩu cùng với đàn
khẩu cùng ống nhòm
Nhưng không áp dụng Cho vật liệu đóng gói hay bao
• Bát trang trí bằng gốm chứa bì phù hợp sử dụng lặp lại
kẹo
05/07/2016 GIR 108
18
7/5/2016
Quy tắc 5
Quy tắc 5
• Điện thoại di động có kèm bao đeo ?
• Phân loại Laptop có kèm túi xách chứa Laptop ? • Iphone 6 và Bao đựng bằng nhựa PVC
• Hướng dẫn phân loại ở cấp độ dưới cấp • Phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và chú giải
của phân nhóm
độ nhóm (cấp độ phân nhóm)
• Phù hợp theo các quy tắc 1 – 5 với các sửa đổi về chi tiết
cho thích hợp
• Chỉ so sánh phân nhóm cùng cấp độ
• Áp dụng chú giải phần, chương liên quan trừ khi có yêu
cầu khác
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
19
7/5/2016
Sản phẩm hỗn hợp gồm: Cốc đựng các gói: bột cà
phê tan (1g), sữa bột (2g), thỏa mãn
bột cà phê hoà tan (2g),
sữa bột (3g), đưưêng và đường (8g) QT 5
QT 6 Quyết định
(5g)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
20
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
21
7/5/2016
Bài tập thực hành NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI
BT4: Muối ăn
BT5: Mật ong tự nhiên
Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm chẵn)
BT6: Giấy được tẩm chất thử chẩn đoán hoặc chất thí
nghiệm Xuất xứ hàng hóa (Ngắn gọn)
BT7: Tủ quần áo bằng kim loại ở dạng rời Quy tắc xác định xuất xứ hàng hóa
BT8: Van đường ống nước bằng thép dùng cho bồn Cơ quan và thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ
rửa mặt
Các loại C/O thông dụng
BT9: Cây bông ngoáy tai: 2 đầu bông gắn vào que
Đọc hiểu 1 C/O bất kỳ trong bộ chứng từ và
nhựa (gợi ý: 3926, 5601, 9616)
liệt kê những nội dung chính trong C/O
BT10: Ống quấn chỉ bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt)
BT11: Bao đựng gạo được bán cùng gạo
04/06/2013 128
Phần 2: Xuất xứ hàng hóa 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng
hoá
2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng hoá “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
2.2. Các mẫu C/O sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong
trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham
gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng 2.1. Khái quát chung về xuất xứ hàng
hoá hoá
• Nước xuất xứ hàng hóa là nước mà ở đó hàng hóa Quy tắc xuất xứ hàng hoá là những quy định pháp
được sản xuất hoặc chế tạo.
luật được một quốc gia xây dựng hoặc thừa nhận
• Việc xác định xuất xứ hàng hoá được dựa trên hai và áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá cho mục
tiêu chí cơ bản là: được sản xuất hoặc thu hoạch đích nhất định.
toàn bộ và tiêu chí chuyển đổi cơ bản.
Nội dung cơ bản của Quy tắc xuất xứ là đề ra
những tiêu chuẩn cần thiết để xác định nguồn gốc
Công ước Kyoto
quốc gia của một sản phẩm.
1974
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
22
7/5/2016
2.2. Các loại quy tắc xuất xứ Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
• Căn cứ vào mục đích của các Quy tắc xuất được sử dụng để xác định xuất xứ
xứ, có thể phân thành 02 loại: hàng hóa khi cần phân biệt :
1) Qui tắc xuất xứ không ưu đãi 1) giữa sản phẩm nước ngoài và sản
phẩm trong nước
2) Qui tắc xuất xứ ưu đãi
2) giữa các sản phẩm của các nước khác
nhau
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
23
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất 1. Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế
xứ hàng hoá (Criterion of Change in Tariff
classification)
• Tiêu chí về chuyển • Tiêu chí về giá trị • Tiêu chí về quá trình/
đổi dòng thuế
(Criterion of
gia tăng (Criterion
of Ad Valorem
công đoạn gia công/
chế biến (Criterion of
• Là sự thay đổi về mã số HS (Hamonize
Change in Tariff Percentages) manufacturing or system) của hàng hóa được tạo ra ở một
classification) processing
operation) quốc gia trong quá trình sản xuất từ nguyên
liệu không có xuất xứ của quốc gia này.
1 2 3
Tiêu chí chuyển
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
đổi cơ bản 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
24
7/5/2016
Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (Criterion 2 Tiêu chí về giá trị gia tăng
1 of Change in Tariff classification)
• Việc phân loại thực hiện theo Danh mục HS Nội dung của tiêu chí:
• Tiêu chí này đơn giản, dễ dự đoán Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi
• Tuy nhiên có nhiều chương trong HS đòi hỏi phải có nó được gia tăng giá trị tới một mức độ tối thiểu
kiến thức chuyên sâu nào đó so với giá trị các nguyên liệu đầu vào không
• Không nhiều trường hợp sử dụng HS cho mục đích xuất xứ và được diễn đạt bằng tỉ lệ %.
xác định xuất xứ.
2 Tiêu chí về giá trị gia tăng Tỉ lệ phần trăm của giá trị
Có hai cách qui định cho tiêu chí này: GIÁ FOB – GIÁ NGUYÊN LIỆU KHÔNG CÓ XUẤT XỨ
1) giới hạn tối đa giá trị nguyên liệu đầu vào ------------------------------------------------------------------------------------------- x 100%
không xuất xứ hoặc GIÁ FOB
2) yêu cầu giá trị tối thiểu hàm lượng nội địa.
25
7/5/2016
• Phù hợp cho HH được gia công và gia tăng giá trị
đáng kể mặc dù phân loại HH không thay đổi. • Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó
• Qui định về GTGT đơn giản hơn nhiều so với trải qua một quá trình hay công đoạn gia công,
• Tiêu chí này lại khó dự đoán và không ổn định do • Working or processing efficiency – gia công chế
sự lên xuống của tiền tệ và giá gia công. biến đủ
3 Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến 2.3.2. Quy tắc vận chuyển thẳng
• Mang tính khách quan và kỹ thuật hơn • Hàng hoá sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan
• Cần thay đổi thường xuyên để bắt kịp với sự nếu đáp ứng đầy đủ những quy định và phải
phát triển công nghệ, được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của
• Việc qui định cũng đòi hỏi phải thật cụ thể, chi Nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của
tiết, chính xác.
Nước thành viên nhập khẩu.
26
7/5/2016
27
7/5/2016
Các trường hợp phải nộp C/O cho cơ quan hải Các trường hợp phải nộp C/O cho cơ
quan quan hải quan
1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có 3) Hàng hoá đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán
thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt dối xử,
Nam (trừ hàng hoá nhập khẩu có trị giá FOB không vượt các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế
quá 200 USD); quan;
2) Hàng hoá đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an
4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập
toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi
khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều
trường cần được kiểm soát;
ước quốc tế song phương hoặc đa phương mà Việt Nam là
thành viên;
này cung cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc Mỗi nhóm tự liệt kê những
nội dung trên C/O và trình
khai thác ra hàng hóa.
bày trên bảng
HOCHIMINH CITY
PHILLIPPINES
21 – JUNE -12
CEBU, PHILIPPINES
28
7/5/2016
1. NHÀ SẢN XUẤT (HOẶC ĐƯỢC NSX ỦY QUYỀN) SỐ THAM CHIẾU / MẪU C/O
11. NHÀ SẢN XUẤT KÝ TÊN (ĐÓNG DẤU) 12. TỔ CHỨC CẤP C/O KÝ TÊN - ĐÓNG DẤU
(GHI NGÀY CẤP C/O)
CÔNG VĂN SỐ 6801/TCHQ-GSQL NGÀY 03/11/2012 CÔNG VĂN SỐ 300/GSQL-TH NGÀY 18/4/2013
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
Thủ tục cấp C/O cho doanh nghiệp lần đầu xin C/O tại
VCCI
Thảo luận
CHUẨN BỊ HỒ SƠ THƯƠNG
NHÂN
29
7/5/2016
1. CO form A 2. CO form B
• Chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất khẩu sang • Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả các
một trong những nước được ghi ở mặt sau Mẫu A nước, theo quy định xuất xứ không ưu đãi
và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi
từ GSP. Form
B
Form
A GSP
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
3. CO form D CO form E
• Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một • Cấp cho hàng xuất khẩu sang Trung quốc và
nước thành viên của ASEAN sang một nước các nước ASEAN thuộc diện ưu đãi thuế
thành viên ASEAN sang một nước thành viên quan theo Hiệp định ASEAN – Trung quốc
ASEAN khác.
Form E
Form D CEPT
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
CO form S CO form AK
• Cấp cho hàng xuất khẩu sang Lào, thuộc • Cấp cho hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và
diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi
Việt Nam - Lào thuế quan theo Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc
Form Form
S AK
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
30
7/5/2016
CO form AJ CO form VJ
• Cấp cho hàng xuất khẩu sang Nhật Bản và • Cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam XK
các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi sang Nhật và ngược lại theo quy định của
thuế quan theo Hiệp định ASEAN – Nhật Bản Hiệp định giữa VN và Nhật về đối tác kinh tế
( VJEPA).
Form
AJ Form
VJ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
• Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa các nước • Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa Asean với Úc
thành viên ASEAN với Ấn Độ theo Hiệp định và Newzeland của Hiệp định thành lập Khu
thương mại tự do ASEAN- Ấn Độ. thương mại tự do.
Form Form
AI AANZ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Form ICO
Form T
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
31
7/5/2016
• Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang • Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang
Venezuela theo quy định của Venezuela
Mêxico theo quy định của Mêxico
Form Form
Mexico Venezuela
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Form
7/5/2016
Turkey Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
(GSTP)
Phòng Thương mại và Công nghiệp
VN (VCCI – Vietnam charmber of
Form Comercial and Industrial)
GSTP
Các phòng quản lý XNK của Bộ
Công thương, một số ban quản lý
khu chế xuất, khu CN
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
32
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
4
HÀNG HÓA ĐƯỢC VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP TỪ
NƯỚC XUẤT KHẨU ĐẾN NƯỚC NHẬP KHẨU
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Thảo luận
NẾU HÀNG HOÁ ĐƯỢC VẬN CHUYỂN QUA MỘT HOẶC NHIỀU
QUỐC GIA THÀNH VIÊN HOẶC QUA MỘT HAY NHIỀU QUỐC
GIA KHÔNG PHẢI LÀ THÀNH VIÊN SẼ ĐƯỢC CÔNG NHẬN
VẬN CHUYỂN TRỰC TIẾP (DIRECT B/L) NẾU CHỨNG MINH Người NK cần phải xuất trình chứng từ gì
ĐƯỢC:
33
7/5/2016
Thảo luận
Kiểm tra C/O
MẪU AK, AJ & VJ: Người NK cần phải xuất trình chứng từ gì
QUÁ CẢNH ĐẾN QUỐC GIA THÀNH VIÊN HAY KHÔNG PHẢI
THÀNH VIÊN ĐỀU PHẢI CÓ XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN NƯỚC
QUÁ CẢNH (1) HOẶC CHÍNH HÃNG VẬN TẢI (2) HOẶC CHI Để Hải quan công
QUÁ CẢNH NHÁNH TẠI VN VỚI ĐIỀU KIỆN PHẢI CÓ ỦY QUYỀN CỦA CHÍNH
HÃNG (3) HOẶC SỐ CONT SỐ SEAL NGUYÊN TRẠNG BAN ĐẦU nhận là hàng chuyển
(4);
thẳng trong các
CÁC MẪU C/O KHÁC: D, E, AI, AANZ:
trường hợp dưới
CHỈ XÁC NHẬN KHI QUÁ CẢNH ĐẾN 1 QUỐC GIA KHÔNG PHẢI THÀNH VIÊN
đây?????
04/06/2013 200
QUÁ CẢNH
HONGKONG
NGƯỜI NHẬP KHẨU PHẢI TRÌNH VẬN ĐƠN CHỞ SUỐT (THROUGH B/L)
TỪ NHẬT BẢN VỀ VIỆT NAM DO NHẬT BẢN PHÁT HÀNH, ĐỒNG THỜI TRÌNH VẬN ĐƠN
ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP VẬN CHUYỂN THẲNG (VẬN
CHUYỂN TRỰC TIẾP / DIRECT BILL) TỪ NƯỚC XUẤT (QUÁ CẢNH) TẠI HONGKONG & CÓ XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN HONGKONG HOẶC XÁC
KHẨU VỀ NƯỚC NHẬP KHẨU NHẬN CỦA CHÍNH HÃNG VẬN CHUYỂN TẠI NHẬT BẢN
VẬN TẢI ĐƠN PHẢI DO INDONESIA PHÁT HÀNH VỚI ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG THEO QUY ĐỊNH
NƯỚC
NK THỨ 1
NƯỚC
XUẤT KHẨU
MUA ĐỨT – BÁN ĐOẠN
NƯỚC
NHẬP KHẨU VN
ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP NƯỚC XUẤT KHẨU BÁN HÀNG CHO 1 QUỐC GIA THÀNH VIÊN
(NƯỚC THỨ 1), SAU ĐÓ NƯỚC THỨ 1 BÁN LÔ HÀNG NÀY CHO VIET NAM. TRƯỜNG HỢP
NÀY NƯỚC THỨ 1 PHẢI CẤP C/O GIÁP LƯNG (BACK TO BACK) VÀ VẬN ĐƠN 2 CHẶNG
(NƯỚC XK ĐẾN NƯỚC THỨ 1 & NƯỚC THỨ 1 ĐẾN NƯỚC THỨ 2)
DIRECT B/L
THROUGH B/L
34
7/5/2016
KÍCH THƯỚC,
MÀU SẮC,
NGÔN NGỮ,
TIÊU CHÍ C/O MẶT SAU
SỐ THAM CHIẾU
PHẢI THỂ HIỆN ĐẦY
MỖI C/O ĐỀU CÓ SỐ ĐỦ
THAM CHIẾU RIÊNG CÁC NỘI DUNG
206
F.T.A FORM MÀU SẮC • C/O CẤP MỚI PHẢI CÓ DÒNG CHỮ REPLACING C/O
TRẮNG - CHỮ XANH REFERENCE NO:…. SỐ THAM CHIẾU CŨ (CHỈ ÁP DỤNG ĐỐI
AFTA D
VỚI C/O MẪU D); C/O CẤP MỚI
MÀU BEIZE
ACFTA E
TRẮNG - CHỮ ĐEN C/O CÁC MẪU KHÁC KHÔNG CẦN THỂ HIỆN DÒNG CHỮ
AKFTA AK
NÀY NHƯNG TỔ CHỨC CẤP C/O PHẢI CÓ THƯ XÁC NHẬN
TRẮNG - CHỮ TÍM
AIFTA AI GỬI CHO HẢI QUAN VIỆT NAM;
AANZFTA AANZ TRẮNG - CHỮ ĐEN
• C/O MẨU E: KHÔNG QUY ĐỊNH C/O CẤP MỚI THAY THẾ NÊN CHỈ
AJCEP XANH
AJ XEM XÉT KHI TỔ CHỨC CẤP C/O CÓ THƯ XÁC NHẬN GỬI TCHQ
XANH
VJEPA VJ
VCFTA VC TRẮNG • C/O MẨU AK: KHÔNG CẦN CÓ THƯ XÁC NHẬN GỬI TCHQ (DO CẤP C/O ĐIỆN TỬ)
35
7/5/2016
LƯU
LƯU Ý: Ý:
GHI VÀO Ô SỐ 4
KHI NHẬN ĐƯỢC BỘ MẪU DẤU VÀ CHỮ LƯU Ở CHẾ ĐỘ
NỘI DUNG
KÝ CỦA TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CUNG
MẬT KHÔNG HỢP LỆ
CẤP (DO TCHQ CUNG CẤP CHO HẢI QUAN
CÁC ĐỊA PHƯƠNG) TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA C/O NẾU
PHÁT HIỆN C/O KHÔNG HỢP LỆ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
CÔNG VĂN SỐ 231/TCHQ-GSQL NGÀY 17/01/2011 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
36
7/5/2016
CÔNG VĂN SỐ 4286/QĐ-TCHQ NGÀY 31/12/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢIQUAN CÔNG VĂN SỐ 887/TCHQ-GSQL NGÀY 08/02/2013 CỦA TCHQ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
DEPARTURE DATE ……
(NGÀY KHỞI HÀNH)
…..
VESSEL’S NAME Preferential Treatment Not Given
(TÊN PHƯƠNG TIỆN)
X (KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI)
PORT OF DISCHARGE
(CẢNG ĐẾN)
KÝ TÊN
CĂN CỨ TIÊU CHÍ SỐ 3 ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀNG HÓA ĐƯỢC HÃNG TÀU XÁC NHẬN
CẤP VẬN ĐƠN TRỰC TIẾP (DIRECT B/L) HAY VẬN ĐƠN CHỞ SUỐT
(THROUGH B/L)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
3 SỐ LƯỢNG
KÝ TÊN
XÁC NHẬN
37
7/5/2016
TIÊU CHÍ SỐ 7: TIÊU CHÍ TÊN HÀNG, HS CODE TIÊU CHÍ SỐ 8: TIÊU CHÍ XUẤT XỨ
6. TIÊU CHÍ
KẾT HỢP
1. THUẦN
• C/O MẪU E: TẠI TIÊU CHÍ SỐ 10 C/O BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TÚY
SỐ HÓA ĐƠN CỦA BÊN BÁN THỨ 3; W.O RVC + CTC
5. GIÁ TRỊ
BÊN THỨ 3 - C/O CÁC MẪU KHÁC: KHÔNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN SỐ 2. CHUYỂN C.C HÀM LƯỢNG
HÓA ĐƠN CỦA BÊN THỨ 3. ĐƯỢC THỂ HIỆN SỐ HÓA ĐƠN ĐỔI MS (2 KHU VỰC
CHỮ SỐ)
CỦA NHÀ SẢN XUẤT HOẶC CỦA CẢ 2 ĐỀU ĐƯỢC. R.V.C
3. CHUYỂN
LVC
ĐỔI MS (4
• ĐỐI VỚI MẪU AANZ: NẾU BÊN THỨ 3 ĐẶT TRỤ SỞ TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU CHỮ SỐ)
CTH 4. CHUYỂN
HOẶC NƯỚC NHẬP KHẨU THÌ KHÔNG XÁC ĐỊNH LÀ BÊN THỨ 3) ĐỔI MS (6
C.T.S. CHỮ SỐ)
H
TIÊU CHÍ SỐ 7 & SỐ 13: TẤT CẢ CÁC MẪU C/O BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN
TÊN NGƯỜI BÁN THỨ 3 TẠI Ô 7, TÍCH (X) VÀO Ô 13 (THIRD PARTY NẾU TRÊN CÙNG C/O CÓ NHIỀU MẶT HÀNG KHÁC NHAU VỀ HS THÌ PHẢI THỂ
HIỆN TỪNG TIÊU CHÍ XUẤT XỨ TRÊN TỪNG MẶT HÀNG TƯƠNG ỨNG, KHÔNG
INVOICING). ĐƯỢC GỘP CHUNG 1 TIÊU CHÍ CHO TẤT CẢ CÁC MẶT HÀNG
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
1 TRỌNG LƯỢNG
CÔNG VĂN SỐ 2574/TCHQ-GSQL NGÀY 14/5/2013
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
C/O MẪU E
NẾU HÓA ĐƠN DO BÊN THỨ 3 PHÁT HÀNH, TRỊ GIÁ F.O.B CÓ THỂ
LÀ TRỊ GIÁ FOB CỦA NHÀ XUẤT KHẨU (NHÀ SẢN XUẤT TRÊN Ô SỐ 1)
• TẤT CẢ CÁC LOẠI ĐỒNG TIỀN ĐỀU ĐƯỢC CHẤP NHẬN HOẶC CÓ THỂ LÀ TRỊ GIÁ F.O.B CỦA NGƯỜI BÁN BÊN THỨ BA
• CHỈ THỂ HIỆN GIÁ F.O.B (CF HOẶC CIF ĐỀU KHÔNG CHẤP NHẬN) (GIAO DỊCH CUỐI CÙNG)
• KHÔNG THỂ HIỆN TRỊ GIÁ FOB TẠI Ô NÀY CŨNG KHÔNG CHẤP
NHẬN
TIÊU CHÍ SỐ 10: TIÊU CHÍ HÓA ĐƠN TIÊU CHÍ SỐ 11: KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU CỦA
NGƯỜI KHAI BÁO
C/O MẪU E:
NẾU NGƯỜI BÁN LÀ BÊN THỨ 3 LINH HOẠT, KHÔNG BẮT BUỘC TIÊU CHÍ
THÌ BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN SỐ NÀY PHẢI THỂ HIỆN SỐ HÓA ĐƠN,
HÓA ĐƠN, NGÀYPHÁT HÀNH HÓA NGÀY PHÁT HÀNH CỦA BÊN BÁN THỨ
ĐƠN DO BÊN THỨ 3 CẤP 3, NHƯNG TIÊU CHÍ 13 PHẢI TÍCH DẤU
“X” VÀO Ô “THIRD COUNTRY NẾU NHÀ SẢN XUẤT (NGƯỜI XIN CẤP C/O) KHÔNG KÝ TÊN:
(CÔNG VĂN SỐ 114/GSQL-TH NGÀY TỪ CHỐI C/O;
18/01/2011 INVOICING”
NẾU CHỈ KÝ TÊN MÀ KHÔNG ĐÓNG DẤU:
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN) & HỒ SƠ THỎA MÃN VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ
CHẤP NHẬN C/O NẾU KHÔNG CÓ NGHI NGỜ NÀO KHÁC.
(CV 26/GSQL-TH 10/01/2013 CỦA TỔNG CỤC HẢI
QUAN) (CÔNG VĂN SỐ 114/GSQL-TH NGÀY 06/02/2013 & 300/GSQL-TH
NGÀY 18/4/2013 CỦA TCHQ)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
38
7/5/2016
TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ TỔ CHỨC CẤP C/O TIÊU CHÍ SỐ 12: TIÊU CHÍ CỦA TỔ CHỨC CẤP C/O
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
CÔNG VĂN SỐ 300/GSQL-TH NGÀY 18/4/2013 CỦA TỔNG ĐÁNH DẤU ( x ) VÀO Ô “BACK TO BACK” TRONG TRƯỜNG
CỤC HẢI QUAN BACK TO BACK HỢP TỔ CHỨC CẤP C/O CỦA NƯỚC TRUNG GIAN CẤP C/O
GIÁP LƯNG
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
ĐÁNH DẤU ( x ) VÀO Ô “ISSUED RETROACTIVELY” TRONG • C/O BACK TO BACK PHẢI GỒM ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN NHƯ C/O GỐC
ISSUED
RETROACTIVELY TRƯỜNG HỢP C/O ĐƯỢC CẤP SAU 3 NGÀY KỂ TỪ NGÀY XUẤT
• GIÁ F.O.B NƯỚC TRUNG GIAN PHẢI GHI TẠI Ô SỐ 9 CỦA C/O BACK TO BACK
KHẨU (NGÀY VẬN ĐƠN HOẶC NGÀY XẾP HÀNG LÊN TÀU)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
39
7/5/2016
Thực hành
Trường hợp vận đơn không thể hiện ngày xếp hàng lên
tàu thì NGÀY PHÁT HÀNH VẬN ĐƠN LÀ NGÀY XUẤT
KHẨU
NỘI DUNG CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC TỚI Phần 3: Trị giá hải quan
Đọc và hiểu để trình bày trước lớp (Nhóm lẻ) • 1- Khái niệm trị giá hải quan
• 2- Vai trò của trị giá hải quan
Phương pháp trị giá giao • 3- Cơ sở pháp lý trị giá hải quan
dịch trong xác định trị giá • 4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị
giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu
hải quan
• 5- Nguyên tắc, các phương pháp xác định
trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu
1- Khái niệm trị giá hải quan 2- Vai trò của trị giá hải quan
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
40
7/5/2016
4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị 4- Nguyên tắc, phương pháp xác định trị
giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
ĐẦU TIÊN NK
•TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
41
7/5/2016
Trị giá tính thuế được tính bằng đồng Việt Nam
Tỷ giá
Phương pháp 1:
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
“Trị giá giao dịch” là giá mà người mua thực tế
đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng
Phương pháp 1:
hoá được bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH khi đã được điều chỉnh.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
42
7/5/2016
Ví dụ 1:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
Thảo luận giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
Việt Nam Nước E
(1) KÝ HỢP ĐỒNG
Xác định giao dịch bán hàng trong các NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
trường hợp dưới đây: Mỗi nhóm tự ghi câu (4)THANH TOÁN
trả lời trên bảng và giải thích
A S
ĐẶT HÀNG (2)
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 253 254
BUYER & SELLER CASE STUDY
Ví dụ 2: Ví dụ 3:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá ?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ? giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
NGƯỜI
SỬ DỤNG
NGƯỜI MUA
M 256
255
Ví dụ 3:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ? ?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
NHÀ NHẬP KHẨU Nhập khẩu Ký gửi - NHÀ XUẤT KHẨU
lưu kho tại đại lý
X F
HÀNG HÓA
NHÀ NHÀ XUẤT
Đại lý
NHẬP KHẨU KHẨU
257
43
7/5/2016
Ví dụ 3:
Ví dụ 3:
?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ? ?Có sử dụng được phương pháp xác định trị giá
giao dịch để xuất khẩu sang Việt Nam ?
Hàng cung cấp để cho mướn
HÀNG HÓA
NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT KHẨU
KHẨU NHÀ NHẬP NHÀ XUẤT
(USER) THANH TOÁN (SUPPLIER) KHẨU THANH TOÁN KHẨU
259
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
44
7/5/2016
NGƯỜI BÁN KIỂM SOÁT (d) (h) THÀNH VIÊN CỦA MỘT
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh NGƯỜI
7/5/2016 MUA & NGƯỢC LẠI Lừng Thị Kiều Oanh GIA ĐÌNH
45
7/5/2016
QHĐB?
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 271
Ví dụ 2 Ví dụ 3
HỢP ĐỒNG
Hợp đồng
Người mua Người bán Người mua B Người bán S
4.5
đầu tư 2 % QHĐB
đầu tư 90 %
?
QHĐB Công ty D
90
?
đầu tư 50 %
đầu tư 10 %
Công ty F
45
303/251
Ví dụ 4 Ví dụ 5
Công ty D
QHĐB Công ty D
QHĐB
Công ty F Công ty F
25
? 100 ?
đầu tư 50 % đầu tư 100 %
đầu tư 50 % đầu tư 50 %
Công ty G Công ty G
50
46
7/5/2016
VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 7
đầu tư 50 %
đầu tư 2 % đầu tư 100 %
Công ty D Công ty G
GIÁ
KHOẢN
THỰC TẾ Các khoản
ĐIỀU CHỈNH Trị Trị
Giá thực điều chỉnh
giá = giá = Tế đã /sẽ +
theo điều
-
Tính Giao 13 và 15
thanh toán
thuế dịch /NĐ 39
4 ĐIỀU KIỆN
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
47
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
48
7/5/2016
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 289 290
291 292
49
7/5/2016
• 1. Bao đựng máy ảnh bằng da chưa đóng gói và các chi phí khác liên quan đến việc mua bán
và vận chuyển vật liệu đóng gói đến địa điểm thực hiện
bao gồm trong giá hóa đơn
việc đóng gói
• 2. Container chứa hàng
• 3. Hàng gốm sứ bổ sung thêm thùng Tiền thuê nhân công và các chi phí liên quan đến việc
gỗ, vật liệu chèn như rơm, vải vụn… thuê nhân công đóng gói hàng hoá. chi phí về ăn ở, đi lại
cho công nhân do người mua trả
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 295 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
CAÙC LOAÏI BAO BÌ- VAÄT LIEÄU ĐOÙNG GOÙI Các khoản trợ giúp
BAO BÌ
HỘP SỌT TÚI KHÍ ĐÓNG THÙNG miễn phí hoặc được giảm giá
TÚI KHÍ TẤM NÂNG ĐÒNG GÓI được sử dụng hoặc tiêu hao hết trong SX hoặc bán hàng
CHÈN HÀNG HÀNG CỎ KHÔ CHÂN KHÔNG
297
GIẤY VỤN
BAO GỒM:
4
Bản vẽ thiết kết, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế
hoạch triển khai, thiết kế thi công, sơ đồ mẫu, phác đồ,
Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu phác họa và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra
2
hao trong quá trình sản xuất hàng hóa ở quốc gia (nằm ngoài quốc gia nhập khẩu hàng hóa) &
cần thiết cho việc sản xuất ra hàng hóa nhập khẩu
299 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
50
7/5/2016
PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP
PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ
1
TRỊ GIÁ CÁC KHOẢN TRỢ GIÚP PHẢI ĐƯỢC PHÂN BỔ HẾT
NGUYÊ CHO HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHÂN BỔ CHUYẾN HÀNG NHẬP KHẨU ĐẦU TIÊN
51
7/5/2016
Payment Free of
Invoice (50) Charge
(50)
Hóa đơn
NGƯỜI MUA THANH TOÁN (100)
THEO ĐIỀU KIỆN BÁN HÀNG Người cấp phép
Parent
HẢI QUAN Company
52
7/5/2016
Hóa đơn
(100)
Người bán 1 2 3
(công ty con B)
HẢI QUAN Nhà xuất khẩu
Trị giá giao dịch = Chi phí vận tải Chi phí bảo hiểm
hàng hóa
315 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
CHỈNH Chi phí vận chuyển, bảo hiểm nội địa sau NK
53
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
• CHIẾT KHẤU (Hàng nhập khẩu không bảo hành) CHIẾT KHẤU DO GIỚI HẠN VIỆC SỬ DỤNG
Chiết khấu với điều kiện là Chiết khấu với điều kiện là 1 máy sẽ
không bảo hành dùng để trưng bày trong 9 tháng
54
7/5/2016
KHÔNG CỘNG
329 330
55
7/5/2016
Chiến dịch quảng cáo sản phẩm • 3. Chi phí thuê chuyên gia kiểm định hàng
trước khi nhập khẩu hóa không nằm trong giá hóa đơn
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan của lô hàng 1.000
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 333
lít rượu vang đỏ do công ty A nhập khẩu ?
Cty A tại VN tiến hành các cuộc thương lượng qua trung gian của
Số liệu một người môi giới để nhập khẩu dầu cọ. Người môi giới đã giới
1 – Rượu vang : 1.000 lít x 5 EUR = 5.000 EUR thiệu một công ty xuất khẩu B của Malaysia chuyên xuất khẩu dầu
2 – Thùng kim loại : 10 thùng x 37 EUR = 370 EUR cọ với công ty A, người môi giới hoạt động như một người trung
gian giữa hai bên để ấn định giá cả và các điều kiện thanh toán.
3 – Chai rỗng = 380 EUR Thương vụ cuối cùng được ấn định: công ty B bán cho công ty A số
4 – Nhãn mác + nắp chai nhôm vàng = 140 EUR lượng 8.000 tấn dầu cọ với đơn giá 300 USD/ tấn.
Cty A chấp nhận trả cho người môi giới một khoản tiền môi giới là
0,5% trên tổng trị giá. Ngoài ra do quan hệ làm ăn giữa họ đã được
Trị giá hải quan lập từ lâu , người môi giới còn bảo lãnh một khoản vay tại Ngân
hàng cho người nhập khẩu với tổng số tiền là 2.400.000 USD để
A 5.890 EUR (cộng 1 , 2 , 3 và 4) thanh toán lô hàng. Người môi giới đề nghị số tiền thanh toán cho
khoản vay ngân hàng trên là 0,8%. Người môi giới còn yêu cầu Cty
B 5.370 EUR ( cộng 1 và 2 ) . xuất khẩu B phải trả cho họ khoản 0,3% trên giá hoá đơn như là
một khoản thanh toán cho công môi giới. Công ty B chấp nhận
thanh toán mà không cộng thêm khoản này vào hoá đơn bán cho
C 5.000 EUR ( cộng 1 ) người nhập khẩu.
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan của lô hàng 8.000 tấn
dầu cọ do công ty A nhập khẩu ?
56
7/5/2016
Công ty A của Việt Nam nhập khẩu các tấm nhựa màu của công
Số liệu ty xuất khẩu B tại Thái Lan , tuy nhiên Cty B chỉ bán tấm nhựa
1 – Dầu cọ : 8.000 tấn x 300 USD = 2.400.000 USD màu này thông qua trung gian của một người môi giới C hoạt
2 – Khoản 0,5% công ty A trả cho người môi giới : động tại Việt Nam. C là môi giới độc quyền của Cty B , ngoài ra
2.400.000 USD x 0,5% = 12.000 USD
B và C không có mối quan hệ nào khác.
3 – Khoản 0,8% công ty A trả cho người môi giới về khoản vay:
Theo các thoả thuận về điều kiện bán hàng, Cty B quy định
2.400.000 USD x 0,8% = 19.200 USD
4 – Khoản 0,3% công ty B trả cho người môi giới :
những người NK tấm nhựa màu của mình đều phải trả thêm
2.400.000 USD x 0,3% = 7.200 USD một khoản 2% giá hoá đơn trực tiếp cho người môi giới C.
Để phát huy tối đa các mục đích quảng cáo sản phẩm tấm
• Trị giá hải quan nhựa màu tại Việt Nam , Cty A giao cho người môi giới C tổ
chức quảng cáo trên toàn nước Việt Nam , với mục đích đẩy
A 2.418.200 USD ( cộng 1 , 2 , 4 ) mạnh việc bán các tấm nhựa màu này sau khi nhập khẩu. Cy A
B 2.443.200 USD (cộng 1 , 2 , 3 , 4 ) đã chuyển cho người môi giới C một khoản bổ sung là 1,5% giá
hoá đơn để trang trải các chi phí quảng cáo mà C làm thay cho
C 2.436.000 USD (cộng 1 , 2 , 3 ) A.
D 2.412.000 USD (cộng 1, 2) Anh (Chị) hãy xác định TGHQ của lô hàng 2.000 tấm nhựa
màu do Cty A nhập khẩu với giá hoá đơn là 20 đồng /1 tấm ?
Số liệu
CtyA của Việt Nam thường xuyên nhập khẩu khí nitơ lỏng của
1 – Tấm nhựa màu: 2.000 x 20 đồng = 40.000 đồng Cty B tại Malaysia với đơn giá là 0,50 USD / 1 kg. Những thùng
2 – Phí môi giới 2%: 40.000 x 2% = 800 đồng chứa bằng kim loại đặc biệt dùng để đựng khí nitơ lỏng được
3 – Phí quảng cáo 1,5%: 40.000 đồng x 1,5% = 600 đồng công ty A cung cấp miễn phí cho công ty B
Việc điều tra của Hải Quan cho thấy Cy A đã mua những thùng
Trị giá Hải quan chứa bằng kim loại đặc biệt này của Cty C tại Singapore với giá
10 USD / 1 thùng để gửi sang Malaysia cho Cty B, mỗi thùng
chứa có thể chứa được 10 kg khí nitơ lỏng. Do quy định chặt
A 40.000 đồng ( cộng 1 ) chẽ về an toàn nên cơ quan chức năng tại Việt Nam chỉ cho
phép mỗi thùng chứa chỉ được phép sử dụng tối đa 20 lần để
nhập khẩu nitơ lỏng .
B 41.400 đồng (cộng 1 , 2 , và 3 ) Anh (Chị) hãy xác định TGHQ đối với 100 kg khí nitơ lỏng
mà Cty A đã nhập khẩu của Cty B (lần 1) , biết rằng hợp đồng
giữa A và B đã ký kết số lượng 2.000 kg , A đã thanh toán tiền
C 40.800 đồng (cộng 1 và 2 ). cho B và B cam kết sẽ giao hàng cho A trong 20 chuyến hàng ,
mỗi chuyến 100 kg khí ni tơ lỏng?
Số liệu – Công ty nhập khẩu A ký hợp đồng với công ty xuất khẩu B của Việt Nam
1 – Khí nitơ lỏng: 0,5 USD x 100 kg = 50 USD một hợp đồng nhập khẩu 5.000 kg tôm tươi đông lạnh mỗi tháng.
2 – Bình chứa: 10 USD x 10 thùng = 100 USD Một hoá đơn tổng thễ được lập như sau :
1 – Tôm tươi 4USD / 1 kg
3 – Chia bình quân 20 lần: 10 USD / thùng : 20 lần 2 – Thùng xốp ( loại 10 kg / thùng )
= 0,5 USD/ lần vận chuyển và túi xốp PE loại 1 kg / gói 1USD / thùng & 10 túi
3 – Công đông lạnh tôm 0,2 USD / túi
4 – Công đóng gói tôm vào thùng xốp & túi PE 0,15 USD / kg
Trị giá Hải quan 5 – Tiền thuê container trong 6 ngày
để đông lạnh 500 thùng xốp =
5.000 kg tôm đông lạnh 600 USD
A 55 USD ( cộng 1 và 3 )
* Thời gian vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu là 6 ngày.
* Luật lệ Hải quan của nước bạn quy định các loại thùng chứa quy định tại
B 150 USD (cộng 1 và 2 ) điều 8.2 được loại trừ ( điều chỉnh không bắt buộc ) .
Anh ( Chị ) hãy tính trị giá Hải Quan của lô hàng 5.000 kg tôm tươi
đông lạnh.
C 50 USD (cộng 1 ) Giải trình câu trả lời của Anh ( Chị ) .
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
57
7/5/2016
• Hãng xe đua Ferrari tại nước NK Italia đặt Hãng Honda Nhật Bản 3 xe ôtô đua, trị
Số liệu giá hợp đồng 300.000 USD/chiếc (Giá này chưa gồm những chi tiết mà Ferrari
cung cấp cho Honda). Những ôtô này Honda phải sx theo quy cách kỹ thuật của
1 – Tôm tươi : 4USD x 5.000 kg = Ferrari, cụ thể:
20.000 USD * Bộ chế hoà khí của ôtô: giá 10.000 USD / bộ. Mặt hàng này do cty A của Pháp
2 – Thùng xốp & túi PE = 500 USD sản xuất. Ferrari cung cấp miễn phí cho Honda.
3 – Công đông lạnh : 0,2 USD x 5.000 kg = * Việc kiểm tra động cơ xe ôtô được thực hiện tại nhà máy của Honda bằng thiết
1.000 USD bị kiểm tra điện tử do Ferrari thuê của Cty B ở Đức và cung cấp miễn phí cho dây
4 – Công đóng gói = 750 USD chuyền sản xuất của Hãng Honda. Chi phí Ferrari thuê thiết bị này là 60.000 USD.
5 – Tiền thuê container = 600 USD * Sườn xe đua do Hãng Honda lắp ráp theo bản vẽ kỹ thuật của công ty C tại
nước Đức với chi phí là 20.000 USD , những bản vẽ kỹ thuật này cũng được
Trị giá hải quan Ferrari cung cấp miễn phí cho Honda.
* Hộp số xe ôtô do Honda sản xuất theo các bản vẽ được phòng kỹ thuật của
A 22.850 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 và 5 ) Ferrari tại Italia thực hiện cũng được cung cấp miễn phí cho Honda. Chi phí sản
B 22.250 USD ( cộng 1 , 2 , 3 và 4 ). xuất các bản vẽ này là 8.000 USD.
* Việc kiểm tra đường đua để bảo đảm cho cuộc trình diễn của 3 ôtô đua đáp
C 20.600 USD ( cộng 1 và 5 ) ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sx sẽ sử sụng hết 5.000 lít nhiên liệu do cty
D Đáp án khác D ở Pháp sx. Số nhiên liệu này được Ferrari cung cấp cho Honda với giá ưu đãi
bằng 40% giá hoá đơn mà công ty D lập cho Ferrari là 10 USD / lít. Số nhiên liệu
này được sử dụng hết.
Anh ( Chị ) hãy xác định TGHQ của lô hàng 3 chiếc xe ôtô đua ?
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Số liệu
1 – Xe ôtô : 300.000 USD x 3 xe = 900.000 USD Một lô hàng 500 tấn len thô được xuất khẩu từ nước X
2 – Bộ chế hoà khí : 10.000 USD x 3 xe = 30.000 USD
với trị giá hóa đơn là 7.500 usd ( giá FOB). Cước phí vận
3 – Thiết bị kiểm tra = 60.000 USD
4 – Bản vẽ sườn xe = 20.000 USD chuyển đường biển là 2usd/tấn, trừ 10% chiết khấu.Người
5 – Bản vẽ hộp số = 8.000 USD
6 – Nhiên liệu : 5.000 lít x 10 USD = 50.000 USD nhập khẩu cũng trả cước phí bảo hiểm là 0,05% trị giá hóa
* 40% : 20.000 USD
* 60% : 30.000 USD đơn.
Trị giá hải quan
Sau khi nhập khẩu nhưng trước khi khai báo Hải quan,
A : 1.068.000 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và 6 )
B : 1.040.000 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 và 6 ) hàng được lưu kho trong 3 tháng và người nhập khẩu
- Mục 6 : cộng 30.000 USD ( tính bằng 60% )
C : 988.000 USD ( cộng 1 , 2 , 4 , 5 và 6 ) phải trả cho chủ kho tiền thuê hàng tháng là 1usd/tấn.
- Mục 6 : cộng 30.000 USD ( tính bằng 60% )
D : 1.038.000 USD ( cộng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và 6 ) Xác định trị giá hải quan lô hàng trên?
- Mục 6 : cộng 20.000 USD ( tính bằng 40% ) 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 346
Hải quan kiểm tra hóa đơn và thấy tổng số tiền hóa chất là trong xác định trị giá hải
100.000 usd giá CIF và tiền lãi suất là 2000 usd( 6% năm và quan
58
7/5/2016
Phương pháp 2:
TRỊ GIÁ GIỐNG HỆT/ TƯƠNG TỰ
Phương pháp 2: • Trị giá tính thuế là trị giá giao dịch của hàng
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH hóa nhập khẩu giống hệt/ tương tự đã được
HỆT/ TƯƠNG TỰ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
4 5
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
KIỂU DÁNG
DANH TIẾNG
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 354
59
7/5/2016
VÍ DỤ VÍ DỤ
VẢI LỤA100%
PIERRE
CARDIN GIỐNG HỆT?
DIOR
ĐÃ LẮP RÁP
VÍ DUÏ
GIỐNG HỆT HAY TƯƠNG TỰ?
359 360
60
7/5/2016
VÍ DỤ Thảo luận
“ĐƯỢC XUẤT KHẨU ĐẾN VIỆT NAM Cùng cấp độ thương mại, khác số lượng hàng hóa
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
61
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
TÌNH HUỐNG
Thảo luận ĐẦM DẠ HỘI, NHÃN HIỆU “CHANNEL”, XUẤT XỨ FRANCE
ĐẦM DẠ HỘI, NHÃN HIỆU “LOUIS VUITON”, XUẤT XỨ ITALIA
ĐẦM DẠ HỘI, NHÃN HIỆU “DOLCE&GABBANA”, XUẤT XỨ ITALIA
Giá nào thấp hơn???
TẤT CẢ 3 CÁI ĐẦM DẠ HỘI NÊU TRÊN ĐƯỢC MINH TINH
HOLLYWOOD ANJELINA JOLIE THUÊ 1 NGƯỜI THỢ TÀI HOA
CỦA VIỆT NAM MAY TRÊN CÙNG 1 CHẤT LIỆU VẢI, TẤT CẢ
Lô hàng NK 1 có số lượng 2000c giá 90 USD NGUYÊN, PHỤ LIỆU ĐỀU ĐƯỢC SẢN XUẤT CÙNG CHẤT LIỆU &
GẮN NHÃN MÁC LÊN SẢN PHẨM THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ
Lô hàng NK 2 có SL 1800c với đơn giá 95 USD. HỮU NHÃN HÀNG.
NGƯỜI THỢ VIỆT NAM NHẬN TIỀN GIA CÔNG MAY 3 CÁI ĐẦM
DẠ HỘI TRÊN NHƯ NHAU 500 USD/SẢN PHẨM.
3 SẢN PHẨM NÊU TRÊN ĐỀU TƯƠNG ĐƯƠNG NHAU VỀ GIÁ TRỊ
THƯƠNG MẠI.
THEO CÁC ANH (CHỊ) 3 CÁI ĐẦM DẠ HỘI TRÊN CÓ THỎA MÃN
KHÁI NIỆM: HÀNG “GIỐNG HỆT” HAY HÀNG “TƯƠNG TỰ”? VÌ
SAO?
7/5/2016
04/06/2013 Lừng Thị Kiều Oanh 371 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
62
7/5/2016
Giá theo bảng trên được cơ quan Hải Quan chấp nhận là Trị giá •
giao dịch.
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan cho lô hàng ký gửi Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan đối với 70 sản phẩm
trên.
7/5/2016
Giải trình câu trảLừng
lờiThịcủa Anh ( Chị ) .
Kiều Oanh nêu trên. Giải trình câu
7/5/2016 Lừngtrả lờiOanhcủa Anh ( Chị ) .
Thị Kiều
Bài Tập Nhà sản xuất A ở nước Thái Lan chuyển lô hàng gồm 1.000 cái tivi 14
inch hiệu SHARP đến công ty B ở nước Việt Nam , giá hoá đơn 55 USD
Một lô hàng nhập khẩu do Hongkong sản xuất gồm 800 chiếc quần / chiếc. Hải Quan phát hiện được giữa nhà sản xuất A và công ty B có
bò ( Jean ) hiệu LEVIS với đơn giá hoá đơn 3 USD / chiếc cần xác định mối quan hệ đặc biệt và HQ không chấp nhận giải trình của công ty B (
trị giá tính thuế vì lô hàng này không đủ các điều kiện để xác định trị trị giá giao dịch không được xác lập ) .
giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch.
Theo dữ liệu đang lưu tại cơ quan Hải Quan thì cùng thời điểm
Hải Quan đang có hồ sơ một số lô hàng nhập khẩu quần bò khác
này có có một số lô hàng Tivi nhập khẩu và được cơ quan Hải Quan
đã được Hải Quan chấp nhận trị giá giao dịch. Chi tiết những lô hàng chấp nhận là trị giá giao dịch. Chi tiết những lô hàng này như sau :
này như sau :
Giả thiết cho rằng : Nhãn hiệu Texwood , Machino , Giordano , Levis
là những nhãn hiệu có danh tiếng & chất lượng ngang nhau. Giả thiết cho rằng các nhãn hiệu JVC , Sharp , Sony , National ,
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan đối với 800 chiếc quần bò Panasonic có cùng chất lượng và danh tiếng.
hiệu7/5/2016
Levis. Giải trình câu trảLừng
lờiThịcủa Anh ( Chị ) . Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá Hải Quan đối với 1.000 cái tivi 14
Kiều Oanh
inch7/5/2016
hiệu SHARP. Giải trìnhLừng
câu trả lời của Anh ( Chị ) .
Thị Kiều Oanh
Qua các thông tin sẵn có bạn biết rằng những lô hàng găng tay da cùng loại sau đây
cũng được sản xuất tại Malaysia để xuất khẩu sang Việt Nam vào hoặc vào khoảng thời
gian với hàng hoá đang cần được xác định trị giá.
Có 4 giao dịch sau đây đã được Hải Quan chấp nhận xác định theo trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu :
1 – Nhà sản xuất R tại Malaysia đã bán 7.500 đôi găng tay da cùng loại cho một người
mua buôn tại Việt Nam theo mức giá 2,655 USd / đôi. Tuy nhiên R đã đưa ra bảng chào
giá theo các mức sau :
* Số lượng : * Mức hạ giá : * Giá thành : • Trị giá hải quan
Dưới 2.000 đôi Không hạ giá 2,95 USD / đôi
2.001 đến 5.000 đôi Giảm 5% 2,80 USD / đôi
5.001 đến 10.000 đôi Giảm 10% 2,655 USD / đôi
Trên 10.000 đôi Giảm 15% 2,5 USD / đôi
2 – Nhà sản xuất S tại Malaysia bán 1.000 đôi găng tay da cùng loại cho một người bán
lẻ ở Việt Nam theo giá 2,8 USD / đôi. Đã xác định được rằng nhà sản xuất S bán cho
người bán lẻ theo giá nêu trên nhưng nếu người mua là người mau buôn với số
lượng trên 5.000 đôi thì S sẽ giảm 5% trên giá bán ( giảm 5% còn 2,66 USD / đôi )
3 – Chi nhánh của nhà sản xuất S – Malaysia tại Singapore đã sản xuất tại chỗ và đã bán
10.000 đôi găng tay da cùng loại cho một nhà buôn tại Việt Nam với đơn giá 2,55 USD /
đôi ( giá đã bao gồm khoản chiết khấu giảm giá )
4 – Nhà sản xuất T tại Malaysia đã bán 6.000 đôi găng tay da cùng loại cho một người
mua buôn ở Việt Nam với đơn giá 2,9 USd / đôi. Ngoài ra họ còn chào giá với mọi
người theo mức chiết khấu dưới đây tùy theo số lượng mua như sau :
* Số lượng : * Mức hạ giá : * Giá thành :
Dưới 3.000 đôi Không giảm giá 2,90 USD / đôi
3.001 đến 7.000 đôi Giảm 5% 2,755 USD / đôi
Trên 7.000 đôi Giảm 10% 2,61 USD / đôi
Với 04 lô hàng cùng loại như trên , anh ( chị ) chọn giá nào để xác định trị giá Hải Quan
7/5/2016 7/5/2016
đối với lô hàng 10.000 đôi găng tay daLừng
củaThịngười
Kiều Oanh
mua buôn A. Lừng Thị Kiều Oanh
63
7/5/2016
Có 2 lô hàng mà bạn phải xác định trị giá tính thuế là đồ uống được
sản xuất từ hoa quả được xuất khẩu từ nước Malaysia có nhãn hiệu
tropical và marimba. Mặc dù cả hai loại đồ uống này đều được đóng
trong hộp 1 lít và cả hai sản phẩm này được xác định là cùng loại về
mọi phương diện. Nhãn hiệu tropical được công ty A sản xuất tại
Malaysia ( gọi tắt là M ) và nhãn hiệu marimba được công ty B sản
xuất tại Singapore ( gọi tắt là S )
Anh ( Chị ) được biết rằng cả hai nhãn hiệu trên đều được chuyển
đến Việt Nam dưới dạng hàng ký gửi. Anh ( Chị ) đã xác minh các
thông tin liên quan đến đồ uống làm từ hoa quả đóng hộp 1 lít được
chuyển đến Việt Nam tại cùng hoặc gần với thời điểm với hàng hoá
đang cần đươc xác định trị giá ( trước và sau 30 ngày ) . Bảng dưới
• Anh ( Chị ) hãy chỉ ra giá trị đúng của mỗi sản
đây cho thấy những trị giá giao dịch cho mỗi nhãn hiệu đồ uống riêng phẩm này : tropical và marimba.
và chúng so sánh như thế nào với hàng hoá đang xác định trị giá.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
• Có 2 lô hàng mà bạn phải xác định trị giá tính thuế là QUẠT MÁY được xuất khẩu
từ nước Malaysia có nhãn hiệu là MICKEY và DONALD. Mặc dù cả hai loại QUẠT
• Trong trường hợp này chứng từ cho thấy những thông tin sau đây MÁY này đều được xác định là cùng loại nhưng nhãn hiệu MICKEY được công ty
: A sản xuất tại Malaysia ( gọi tắt là M ) và nhãn hiệu DONALD được công ty B sản
1. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các xuất tại Singapore ( gọi tắt là S ) .
nhãn E , F , G : Anh ( Chị ) biết được rằng cả 2 loại QUẠT MÁY nhãn hiệu trên đều được
tropical : 80 USD / giá tương tự Marimba : 82 USD / giá chuyển đến Việt Nam dưới dạng hàng ký gửi. Anh ( Chị ) đã xác minh các thông
tin liên quan đến hai loại QUẠT MÁY được chuyển đến Việt Nam tại cùng hoặc
giống hệt gần với thời điểm với hàng hoá đang cần được xác định trị giá ( trước và sau 30
2. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các ngày ). Bảng dưới đây cho thấy những trị giá giao dịch cho mỗi nhãn hiệu riêng và
nhãn B , D , F : chúng so sánh như thế nào với hàng hoá đang xác định trị giá.
tropical : 80 USD / giá tương tự Marimba : 95 USD / giá
giống hệt
3. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ :
tropical : 85 USD / giá giống hệt Marimba : 82 USD / giá
giống hệt
4. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các
nhãn A , C , E :
tropical : 85 USD / giá giống hệt Marimba : 82 USD / giá
giống
7/5/2016 hệt Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
• Công ty A ở Việt Nam đề nghị với Hải Quan thành phố Y hướng dẫn thủ tục khai
báo tờ khai HQ lô hàng gồm một bộ thiết bị đồng bộ tráng gọi ảnh kỹ thuật số.
• Anh ( Chị ) hãy chỉ ra giá trị đúng của mỗi sản phẩm này : MICKEY Qua toàn bộ chứng từ do Công ty A xuất trình cho thấy :
và DONALD. Trong trườnghợp này chứng từ cho thấy những Trị giá lô hàng trên là 110.000 USD , điều kiện giao hàng FOB ( 1 ). Hợp đồng
thôn tin sau đây : và hoá đơn do công ty A xuất trình cho thấy người đó đã mua của công ty xuất
khẩu B tại Hàn Quốc một bộ thiết bị tráng gọi ảnh với tình trạng tháo rời.
1. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các Hải Quan biết cómột đại lý ở Hàn Quốc thay mặt công ty A để tìm mua thiết
nhãn E , F , G : bị tráng gọi ảnh theo đúng yêu cầu của công ty A và đã tiến hành đàm phán giá
MICKEY : 8 USD / giá giống hệt DONALD : 7 USD / giá cả với công ty B , và giá công ty B đưa ra như sau :
tương tự - Thiết bịtráng rọi ảnh ở tình trạng tháo rời : 110.000 USD / F.O.B
2. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các - Thiết bị tráng gọi ảnh đã lắp ráp hoàn chỉnh : 140.000 USD / C.I.F
nhãn B , D , G : Sau thương vụ này công ty A trả cho đại lý 1% trị giá lô hàng ( 2 )
MICKEY : 8 USD / giá giống hệt DONALD : Không xác định Ngoài ra Hải Quan cũng biết được công ty A đã thuê một công ty dịch vụ
( PP khấu trừ ) tổng hợp tại Hàn Quốc chịu trách nhiệm lắp đặt máy ; đóng gói hàng hoá bằng
3. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ : thùng gỗ chắc chắn sau đó giao hàng cho công ty A tại thành phố X của Việt
MICKEY : 8 USD / giá giống hệt DONALD : 7 USD / giá Nam với giá thoả thuận trọn gói là 10.500 USD , bao gồm :
tương tự 3. Chi phí lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị : 8.200 USD
4. Tất cả các nhãn hiệu đều có trị giá giao dịch hợp lệ , trừ các 4. Chi phí bao bì , nhân công : 200 USD
nhãn A , C , E : 5. Chi phí vận chuyển nội địa nước xuất khẩu : 600 USD
MICKEY : 10 USD / giá giống hệt DONALD : 7 USD / giá 6. Chi phí vận chuyển quốc tế ( F ) : 500 USD
tương tự 7. Phí bảo hiểm quốc tế ( I ) : 400 USD
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016
8. Chi phí vận chuyển từ thànhLừng Thị Kiều Oanh
phố Y đến thành phố X : 600 USD
64
7/5/2016
• Để bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hoá từ thành
phố Y đến thành phố X tại Việt Nam , công ty A đã mua bảo hiểm lô
hàng với giá bảo hiểm là 500 USD ( 9 )
Anh ( Chị ) sẽ hướng dẫn cho công ty A thủ tục khai báo như thế
nào , biết rằng thuế nhập khẩu tính theo giá C.I.F.
Trị giá hải quan
1. Trị giá lô hàng :
2. Phí hoa hồng 1% :
110.000 USD
1.100 USD
Phương pháp 4:
3. Chi phí lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị : 8.200 USD
4. Chi phí bao bì , nhân công : 200 USD
5. Chi phí vận chuyển nội địa nước xuất khẩu : 600 USD
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
6. Chi phí vận chuyển quốc tế ( F ) : 500 USD
7. Phí bảo hiểm quốc tế ( I ) : 400 USD
8. Chi phí vận chuyển từ thành phố Y đến thành phố X :
600 USD
9. Phí bảo hiểm từ thành phố Y đến X : 500 USD
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Phương pháp 4:
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
• Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá Như thế nào
bán của hàng hóa nhập khẩu trên thị trường là hợp lý????
việt nam trừ (-) đi các chi phí hợp lý, lợi
nhuận bán hàng phát sinh sau khi NK.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
LƯƠNG
TIỀN THUÊ NHÀ, ĐẤT
1 2 3 4
CHI PHÍ VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG
Cho hàng hóa khi tiêu thụ trên về bán hàng nhập khẩu TIẾP THỊ
thị trường nội địa
7/5/2016
CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH
Lừng Thị Kiều Oanh 390
65
7/5/2016
CP ĐIỆN THOẠI,
THÔNG TIN LIÊN LẠC
CÁC KHOẢN NỢ
MÁY MÓC THIẾT BỊ
Trị giá
KHÔNG
Khấu trừ
ÁP DỤNG
Có liên quan đến khoản trợ giúp
CHI PHÍ HỢP LÝ, LỢI NHUẬN BÁN
HÀNG (Người nhập khẩu mua hàng
theo phương thức mua đứt bán
Không còn nguyên trạng như khi
đoạn)
nhập khẩu
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
5. TỜ KHAI HẢI
QUAN, TỜ KHAI
2. HỢP ĐỒNG TRỊ GIÁ
Các khoản
Các khoản được khấu
thuế, phí và lệ trừ Hoa hồng hoặc
phí phải nộp tại chi phí chung
4. Bản giải trình
Việt Nam và lợi nhuận doanh thu bán hàng
3. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ
TOÁN CÔNG TY
66
7/5/2016
N. NK
N. Bán N. Mua
N. Mua trong nước
397 398
67
7/5/2016
LỰA CHỌN
MỨC GIÁ ?
SỐ LƯỢNG BÁN ĐƠN GIÁ
Phương pháp 5:
40 SP 100 $
30 SP 90 $ TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN
15 SP 100 $
50 SP 95 $
25 SP 105 $
35 SP 90 $
5 SP 100 $
405 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
68
7/5/2016
C.I.F THEO
PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG PHÁP
TRỊ GIÁ TÍNH 5
TOÁN
Phương pháp 6:
CHI PHÍ SẢN XUẤT
PHƯƠNG PHÁP
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT, LỢI NHUẬN SUY LUẬN
CƯỚC, BẢO HIỂM TRONG NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
60 ngày 60 ngày
LINH HOẠT
413 414
69
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
1 - Một lô hàng nhập khẩu gồm 1.000 đôi giày thể thao nhãn hiệu Adidas được công DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
ty TNHH A ký hợp đồng với công ty Adidas Thái Lan với đơn giá 90 usd / đôi ( điều
kiện giao hàng FOB tại cảng Thái Lan ) . Trong hợp đồng Adidas Thái lan quy định cộng trừ
công ty TNHH A phải trả trực tiếp 10% tiền bản quyền cho công ty Adidas tại Đức
tính trên giá thực tế người mua phải trả cho người bán . Để giao hàng đúng thời 1.000 đôi x 90 usd 90.000 o
gian cho A theo quy định trên hợp đồng , công ty Adidas Thái lan chỉ còn 700 đôi
nên đã liên hệ với hãng Adidas tại Đức đề nghị gửi gấp sang Thái lan thêm 300 đôi Tiền bản quyền 10% 9.000 o
nữa ( công ty Adidas Đức báo giá mỗi đôi giày là 82 usd , chi phí vận chuyển từ Đức
sang Thái lan bằng máy bay là 500 usd . Phí vận chuyển từ Đức 500
Adidas Đức thông báo với Adidas Thái Lan tặng 1.000 đôi tất miễn phí do đợt sang Thái Lan
khuyến mãi của hãng Adidas trên toàn thế giới ( trị giá mỗi đôi tất 1,5 usd )ngoài ra
còn tặng thêm cho người mua 1 cuộn băng video quảng cáo sản phẩm giày Adidas .
Công ty TNHH A đã cử cán bộ sang Thái lan để lo thủ tục vận chuyển lô hàng trên 1.000 đôi tất x 1,5 usd Không tính thuế
về Việt nam và thực hiện một số công việc khác của công ty. Hợp đồng và hoá đơn
được công ty A khai báo với Hải quan số tiền họ phải trả cho người bán là 90.000
usd , bao gồm các khoản như sau :
- Tiền giày 90 usd x 1.000 đôi : 90.000 usd Phí vận chuyển từ 400 o
- Trong đó có1.000 đôi tất người bán tặng miễn phí , không tính tiền Thái Lan về VN
Ngoài ra Công ty TNHH A còn xuất trình với HQ một số chứng từ như :
- Tiền bản quyền 10% trả trực tiếp cho Adidas Đức : 9.000 usd Phí ăn ở 500
- Chi phí vận chuyển bằng đường hàng không : 400 usd
- Chi phí ăn ở của cán bộ công ty A : 500 usd Phí bảo hiểm Không tính
- Chi phí bảo hiểm : công ty A không mua bảo hiểm
Anh7/5/2016
( chị ) hãy xác định trị giá tínhLừng
thuế theo
Thị Kiều phương pháp trị giá giao dịch của
Oanh Trị giá hải quan USD
hàng hoá nhập khẩu đối với lô hàng trên và khai báo các số liệu trên vào tờ khai NK
và tờ khai trị giá .
70
7/5/2016
2 - Doanh nghiệp A đến làm thủ tục tại Chi cục HQ Cảng SGKV1 để nhập lô hàng DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
dây chuyền thiết bị sản xuất hộp thiếc tráng nhôm mua của công ty B An Độ
với đơn giá nhập khẩu theo hợp đồng 146.300 usd ( DDU ) bao gồm giá thiết bị cộng trừ
; chi phí lắp đặt tại Nhà máy của Doanh nghiệp A tại Việt Nam và chi phí giấy Dây chuyền thiết bị 123.000 X
phép phải trả cho nhà sản xuất để sử dụng thiết bị . Qua kiểm tra hợp đồng và
hoá đơn được người bán lập như sau : Chi phí lắp đặt máy 12.000 X
- Gía bán thiết bị ở tình trạng tháo rời : 123.000 usd
- Chi phí lắp đặt máy tại Nhà máy của Doanh nghiệp A : 12.000 usd Giấy phép sử dụng 10.000 X
- Chi phí giấy phép sử dụng : 10.000 usd
- Chi phí vận chuyển từ Nhà máy công ty B đến cảng đi Ấn độ : 600 usd 500 kg thiếc 1.000 0
- Chi phí vận chuyển từ cảng đi An độ đến TP.HCM : 500 usd 0
- Chi phí bảo hiểm quốc tế : 200 usd 50 kg sơn 100
Chi phí vận chuyển nội địa 600 X
ngoài ra người bán còn khuyến mãi 1 số vật tư nguyên liệu trị giá như sau :
- 500 kg tấm thiếc tráng nhôm : 1.000 usd
nước XK
- 50 kg sơn các loại : 100 usd Chi phí vận chuyển từ Ấn 500 X
Do phải vận chuyển lô hàng này từ Cảng Saigon về đến Tây ninh nên Doanh độ đến Tp.hcm
nghiệp A nhờ công ty Dịch vụ C lo việc vận chuyển từ TP.HCM về đến Tây Ninh
, chi phí do công ty dịch vụ C đưa ra gồm các khoản : Chi phí bảo hiểm quốc tế 200 X
- Chi phí vận chuyển từ Tp.Hcm về Tây ninh : 600 usd
- Chi phí bảo hiểm nội địa : 200 usd Chi phí bảo hiểm nội địa 600 X
Anh ( chị ) hãy xác định giá tính thuế đối với lô hàng trên theo phương pháp
trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu . Trị giá hải quan 134.300 USD
Công ty tnhh abc ký hợp đồng thương mại với văn phòng công ty b của hoa kỳ có chi nhánh
tại tp.hcm để nhập khẩu lô hàng gồm 1 băng video master ( băng gốc ) một bộ phim vừa
DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
đọat giải oscar năm 2003 , trị giá hợp đồng là 20.000 usd ( fob ) , ngoài ra hợp đồng này còn cộng trừ
quy định 3 điều mà cơ quan hải quan cần chú ý :
* điều 1 - người nhập khẩu chỉ được phép sản xuất từ băng gốc này ra 20.000 bản để bán BĂNG MASTER 20.000
trên thị trường việt nam và cứ mỗi băng bán được người nhập khẩu phải trả tiền bản quyền
cho nhà sản xuất phim là 5% trên doanh thu bán được và nếu người nhập khẩu muốn tái sản ÁO THUN 1.000 USD
xuất tiếp đợt 2 thì phải trả tiền bản quyền cho quyền tái sản xuất phim là 2% trên doanh thu
bán được . chi phí vận chuyển từ hoa kỳ 200
* điều 2 : người nhập khẩu phải thanh toán bổ sung 1% số tiền lời bán được cho đến khi
không sản xuất nữa . về đài loan
sau khi trừ hết các chi phí , các loại thuế thì giá vốn của người nk là 1,2 usd / băng .
* điều 3 : nhà sản xuất phim tặng cho công ty tnhh abc 2.00o cái áo thun có in hình diễn chi phí vận chuyển từ đài loan 50
viên chính của phim để quảng cáo cho bộ phim . trị giá mỗi cái áo là 0,5 usd . về tân sơn nhất
lô hàng này được vận chuyển từ california đến đài loan ( 1 ) và sau đó từ đài loan vận chuyển
về tp.hcm ( 2 ) . chi phí vận chuyển ( 1 ) là 200 usd và ( 2 ) là 50 usd . chi phí bảo hiểm 500 usd chi phí bảo hiểm 500
* tình huống 1 : doanh nghiệp đến hq sb.tsn làm thủ tục khai báo để nhận lô hàng trên .
trên cơ sở những thông tin trên anh ( chị ) hãy xác định trị giá tính thuế theo phương pháp chi phí bản quyền đợt 1 2.000
trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu .
* tình huống 2 : sau 2 tháng công ty tnhh abc đã sản xuất và tiêu thụ hết trên thị trường chi phí bản quyền đợt 2 ( tái 360
20.000 băng hình phim đọat giải oscar 2003 . doanh thu bình quân 2 usd / băng ( tiền bản
quyền đợt 1 = 5% = 2.000 usd ) . căn cứ hợp đồng đã ký công ty tnhh abc tái sản xuất tiếp sản xuất )
10.000 băng nữa và cũng tiêu thụ hết trong vòng 25 ngày , doanh thu bình quân 1,8 usd /
băng ( tiền bản quyền đợt 2 = 2% = 360 usd ) chi phí thanh toán bổ sung cho 220
tiền thanh toán bổ sung cho người bán 1% = 30.000 băng = 220 usd ) . người bán
đúng hẹn 90 ngày sau công ty tnhh abc mang toàn bộ chứng từ đến khai báo bổ sung với
hqsb.tsn . anh ( chị ) hãy xác định các khoản điều chỉnh để tính thuế bổ sung và đề nghị công Trị giá hải quan USD
ty tnhh abc nộp thuế theo đúng quy định .
Giám đốc công ty tnhh abc cử phó giám đốc kinh doanh sang ấn độ để tìm mua một dây
chuyền thiết bị sản xuất tân dược thế hệ mới nhất . phó giám đốc công ty sang ấn độ đã tìm DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
được một công ty chuyên môi giới và họ đã tìm được đối tác , người bán đưa ra giá cả với
các chi tiết như sau : cộng trừ
- trị giá thiết bị tháo rời : 500.000 usd ( fob )
- phần mềm vận hành máy : 30.000 usd Thiết bị , trong đó : 555.500
- lắp ráp máy và vận hành thử nghiệm được thực hiện tại nhà máy công ty tnhh abc ( phí
chuyên gia ăn ở và trả lương ) : 20.000 usd Thiết bị tháo rời 500.000
- về phương thức thanh toán : người nhập khẩu mở l/c thanh toán ngay , nhưng cũng có
thể trả chậm trong vòng 6 tháng với điều kiện tính thêm lãi trả chậm . mức lãi suất 6 tháng Phần mềm 30.000
được đưa ra như sau :
- ngân hàng thương mại bombay ấn độ : 1 %
- ngân hàng nhà nước việt nam : 1 % Chuyên gia lắp ráp 20.000
- ngân hàng cổ phần kowloon hongkong : 1,1%
sau khi nghiên cứu kỹ các chi tiết do bên bán đưa ra , phó giám đốc quyết định mua thiết bị Lãi ngân hàng 5.500
này với phương thức trả chậm trong vòng 6 tháng . hoá đơn được lập với trị giá lô hàng là
555.500 usd . Chi phí vận chuyển ( 1 ) 1.000
phó giám đốc công ty tnhh abc trả cho công ty môi giới 2.000 usd về chi phí giới thiệu đối
tác , sau đó đi tìm đại lý tàu để vận chuyển lô hàng trên về việt nam , theo lịch trình đã thông chi phí bảo hiểm 500
báo trước tàu sẽ quá cảnh tại hongkong 10 ngày để nhận thêm hàng và sửa chữa . chi phí vận
tải lô hàng thiết bị trên là 1.000 usd và chi phí bảo hiểm 500 usd .
khi tàu cập cảng hongkong thì phó giám đốc nhận được lệnh từ giám đốc công ty tnhh abc Chi phí vận chuyển ( 2 ) 400
bằng mọi cách phải đưa lô hàng này về việt nam trong thời gian 5 ngày vì người bán đã cử
chuyên gia sang vn chờ lắp ráp máy và để kịp ngày khánh thành nhà máy mới do giám đốc đã Cầu cont + công nhân bến bãi 200
gửi thiệp mời đại biểu đến dự lễ khánh thành . phó giám đốc đã làm việc lại với đại lý tàu
nhưng đại lý từ chối giải quyết do đã thông báo trước , họ cũng không còn tàu và họ chỉ thực Chi phí tiêu dùng của phó giám 2.000
hiện đúng hợp đồng đã ký . phó giám đốc phải ký hợp đồng với đại lý tàu khác để vận chuyển
lô hàng trên về việt nam trong vòng 5 ngày , hợp đồng được ký như sau : đốc
- chi phí vận chuyển từ hongkong về tp.hcm : 400 usd
- chi phí xe cẩu container từ tàu này sang tàu khác : 150 usd Môi giới 2.000
- chi phí công nhân , bến bãi : 50 usd
chi phí cho toàn hoạt động của phó giám đốc trong việc nhập lô hàng : 2.000 usd . công ty Trị giá hải quan
tnhh abc đài thọ toàn bộ chi phí này . USD
anh ( chị ) hãy xác định trị giá tính thuế lô hàng trên theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu .
71
7/5/2016
Công ty TNHH ABC ký hợp đồng với công ty B Nam Phi lô hàng 1.000 thùng DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
đựng rác công cộng , giá hoá đơn được đưa ra như sau :
cộng trừ
Tổng trị giá 60.000 USD ( EXW ) , trong đó :
- Thùng rác : 1.000 cái x 50 usd - 50.000 usd Thùng rác 1.000 cái 50.000
- Chi phí sáng chế : 6.000 usd
- Lãi trả chậm trong 2 năm : 1.000 usd Chi phí sáng chế 6.000
- Chi phí đại lý : 3.000 usd
- Riêng chi phí bản vẽ thiết kế lắp đặt do người bán cung cấp miễn phí cho Lãi trả chậm 1.000
công ty ABC trị giá 1.000 usd
Ngoài ra hợp đồng quy định các điều khoản sau đây :
Chi phí đại lý 3.000
- Người mua phải tự lo về các khoản bao bì , đóng gói , nhân công vận Bản vẽ 1.000
chuyển .
- Người mua chỉ được đưa vào sử dụng trong hệ thống giao thông công Phí bao bì , nhân công 1.000
chính công cộng , không được đưa ra thị trường tiêu thụ .
Sau khi ký xong hợp đồng , công ty ABC ký tiếp hợp đồng giao nhận hàng Phí vận chuyển nước XK 500
hoá với công ty dịch vụ CBA , họ đưa ra các khoản thanh toán như sau :
- Chi phí vận chuyển nội địa nước xuất khẩu : 500 usd Phí vận chuyển quốc tế 600
- Chi phí bao bì , nhân công : 1.000 usd
- Chi phí bảo hiểm : 200 usd Chi phí bảo hiểm 200
- Chi phí vận chuyển quốc tế : 600 usd
Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng trên theo PP1 Trị giá hải quan USD
Thông qua một Đại lý AA tại Hoa Kỳ , công ty Cổ phần ABC ký hợp đồng với công ty BB
Hoa Kỳ một hợp đồng trọn gói trị giá CIF : 900.000 USD ( + / - 5% ) để nhập khẩu lô hàng
dây chuyền sản xuất nước giải khát . Căn cứ hợp đồng 2 bên đã thoả thuận các điều
khoản sau :
1 - Trị giá thiết bị dây chuyền : 780.000 USD DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
2 - Chi phí lắp ráp và vận hành : 20.000 USD
3 - Chi phí chuyên gia : 15.000 USD cộng trừ
4 - Phí bản quyền sử dụng thiềt bị : 75.000 USD ( 10% ) trị giá thiết bị Thiết bị
5 - Chi phí hoa hồng dành cho đài lý AA : 7.500 usd ( 1% ) trị giá thiết bị
6 - Chi phí vận chuyển và bảo hiểm : 2.500 USD Phí bản quyền 10%
Ngày 01.04.2004 ( căn cứ ngày vận đơn ) người bán gửi hàng cho công ty cổ phần ABC
. Ngày 02.04.2004 người bán Fax cho công ty ABC đề nghị ký thêm phụ kiện hợp đồng với Phí chuyên gia lắp ráp
điều khoản như sau : Phí hoa hồng 1%
Điều 1 : Do có 1 số phụ tùng trong dây chuyền thiết bị không thể gửi bằng đường tàu nên F +I
người bán sẽ gửi bằng đường hàng không và chuyên gia của họ sẽ trực tiếp mang qua
Việt Nam nhân họ qua để lắp ráp dây chuyền và vận hành cũng như chuyển giao công Trị giá hải quan USD
nghệ cho công ty Cổ phần ABC . Số phụ tùng này trị giá 150.000 USD .
Điều 2 : Do tình hình nguyên liệu vật tư tại Hoa Kỳ tăng giá một số mặt hàng nên căn cứ
theo hợp đồng , giá thực tế của lô hàng dây chuyền sản xuất nước giải khát được ấn định
920.000 USD , do hợp đồng có quy định tăng / giảm 5% trị giá hợp đồng .
Hai bên mua bán đã ký phụ kiện hợp đồng vào ngày 04.04.2004 .
Ngày 30.04.2004 tàu cặp cảng SG KV1 . Ngày 01.05.2004 chuyên gia công ty BB đến
sân bay Tân Sơn Nhất và ký gửi lô hàng phụ tùng vào kho để chờ làm thủ tục .
Ngày 02.05.2004 công ty Cổ phần ABC cử nhân viên đến Chi cục HQ SB.TSN và Chi cục
HQ Cảng SGKV1 để làm thủ tục nhận 02 lô hàng trên . Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá tính
thuế theo phương pháp trị giá giao dịch đối với hợp đồng trên .
Một lô hàng nhập khẩu làm thủ tục tại Chi cục HQ Đầu tư gồm 10 tấn cá Saba đông lạnh xuất xứ Na
Công ty TNHH ABC ký hợp đồng mua của công ty BB Nam Phi lô uy , giá nhập khẩu theo trị giá giao dịch 0,29 USD / kg ( CIF ) . Trong quá trình xác định trị giá công
hàng 100 tấn quả chà là với quy cách đóng gói 50 kg / bao , đơn chức xác định giá nghi ngờ giá khai báo trên không phải là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải
thanh toán của người nhập khẩu . Chi cục mời Doanh nghiệp đến tham vấn theo quy định tại QĐ
giá 1 usd / kg , điều kiện giao hàng CIF Kho ngoại quan TP.HCM . 1774 / QĐ.TCHQ.KTTT . Sau khi củng cố chứng cứ để bác bỏ trị giá giao dịch , sau cùng người nhập
Công ty TNHH ABC ký tiếp hợp đồng với Ban quản lý Kho ngoại khẩu thừa nhận giá nhập khẩu theo hợp đồng 0,29 USD / kg không phải là giá thực tế mà họ đã
thanh toán cho người bán .
quan TP.HCM về việc thuê kho bãi với giá thuê 0,5 usd / 1 tấn / Biên bản tham vấn được thành lập với kết luận “ Bác bỏ trị giá giao dịch theo phương pháp 1 “ ,
ngày . Doanh nghiệp ký biên bản chấp nhận việc ấn định giá của cơ quan Hải Quan .
Trên cơ sở thông tin dữ liệu GTT 22 Chi cục HQ Đầu tư không tìm được 1 lô hàng giống hệt hoặc
Lô hàng trên được công ty BB giao vào ngày 02.02.2004 ( tính tương tự nào trong khoảng thời gian trước và sau 30 ngày kể từ ngày xuất khẩu .
theo vận đơn ) và làm thủ tục nhập kho ngoại quan TP.HCM vào Trong khi đó Doanh nghiệp từ chối xác định theo phương pháp khấu trừ.
Chi cục HQ Đầu tư mở rộng thông tin dữ liệu được lấy từ kho dữ liệu GTT 22 để tiến hành xác định
ngày 20.02.2004 . Sau khi đưa hàng vào Kho ngoại quan , công theo Phương pháp khác : có 4 lô hàng cá đông lạnh nhưng không thoả mãn khái niệm hàng giống
ty TNHH ABC đã thay đổi bao bì bằng bao bì loại 500 gr / bao có hệt tuy nhiên nếu xét ở khía cạnh giá trị thương mại và chất lượng hàng hoá thì trong 4 thông tin
dưới đây có 3 thông tin cũng có thể được chấp nhận là hàng hoá tương tự ( trừ cá hồi ) , các thông
nhãn hiệu , nơi sản xuất và hạn sử dụng ( được cơ quan chức tin này đã được HQ chấp nhận giá giao dịch trong thời gian 60 ngày trước và sau ngày xuất khẩu
của lô hàng đang xác định trị giá :
năng cấp giấy phép ) được đóng thành thùng carton 5 kg / mỗi - Cá bạc má xuất xứ Nhật : 0,58 usd / kg
thùng chứa 10 bịch / mỗi bịch 500 gr . Tổng số lượng sau khi đã - Cá thu xuất xứ Hàn quốc : 1,3 usd / kg
- Cá hồi xuất xứ Nga : 4,5 usd / kg
thay đổi bao bì là 20.300 thùng . Tổng chi phí về bao bì và nhân - Cá chim , không rõ xuất xứ : 0,8 usd / kg
công đóng gói là 10.000 USD . Để đảm bảo việc ấn định giá minh bạch , khách quan – Hải Quan đã tiến hành truy cập trên
Internet và tìm được 2 thông tin về giá bán của người xuất khẩu đối với mặt hàng cá Sapa đông
Ngày 20.03.2004 công ty TNHH ABC tiến hành làm thủ tục tại lạnh cùng thời điểm của lô hàng nhập khẩu : 0,7 usd / kg ( FOB ) của một công ty ở Phần Lan và
Chi cục HQ Cảng SGKV4 để nhận lô hàng trên . 0,72 usd / kg ( FOB ) của một công ty ở Thụy điển .
Tham khảo thêm giá bán tại Siêu thị Citimart cá Sapa đông lạnh được bày bán công khai 22.000
Doanh nghiệp khai báo theo Phương pháp trị giá giao dịch . đồng / kg . Anh ( Chị ) hãy suy nghĩ để ấn định giá đối với lô hàng trên theo đúng các quy định hiện
Anh ( chị ) hãy xác định giá tính thuế đối với lô hàng trên . hành
72
7/5/2016
Bài tập - Công ty điện ảnh và băng từ AAA làm thủ tục tại Chi cục HQ SB.TSN nhập lô hàng 20.000
đĩa DVD chương trình ca nhạc do các ca sĩ Việt Nam thực hiện tại nước ngoài . Công ty AAA xuất
trình hợp đồng và toàn bộ chứng từ cho thấy , hợp đồng được ký giữa công ty AAA và công ty sản
xuất băng hình BBB của Hoa Kỳ , trong hợp đồng có các điều khoản quan trọng như sau :
- Công ty BBB Hoa Kỳ sẽ thực hiện phần quay ngoại cảnh , thu âm , làm hậu cảnh và sản xuất
20.000 đĩa DVD chương trình ca nhạc này . Trị giá hợp đồng 150.000 usd . DIỄN GIẢI Usd Các khoản Các khoản
- Công ty AAA chịu trách nhiệm làm thủ tục nhập cảnh Hoa Kỳ cho 05 ca sĩ Việt Nam và chịu toàn cộng trừ
bộ các phí tổn từ khâu xin cấp Visa , vé máy bay , ăn ở và thù lao cho các ca sĩ Việt Nam .
- Công ty AAA thuê đạo diễn người Trung quốc dàn dựng chương trình và đạo diễn này sẽ sang 20.000 đĩa 150.000
Hoa Kỳ để đạo diễn thực hiện chương trình
- Sau khi thực hiện xong chương trình Công ty AAA được phép giữ bản quyền chương trình ca Thù lao ca sĩ 50.000
nhạc này .
Căn cứ hợp đồng Hải Quan yêu cầu công ty AAA xuất trình các khoản chi phí có liên quan đến việc Visa 500
nhập lô hàng trên . Công ty AAA đã xuất trình một số hợp đồng và chứng từ gồm :
- Tiền thù lao trả cho 5 ca sĩ : 50.000 USD Máy bay , KS 20.000
- Chi phí làm thủ tục nhập cảnh Hoa Kỳ cho 5 ca sĩ : 500 USD 30.000
- Vé máy bay , khách sạn , ăn ở : 20.000 USD Đạo diễn
- Chi phí cho đạo diễn người Trung quốc : 30.000 USD Bản vẽ mẫu Logo 500
- Chi phí bản thiết kế mẫu Logo bìa nhạc : 500 USD ( bản thiết kế này công ty AAA thuê hoạ sĩ tại
Hà Nội vẽ sau đó gửi cho công ty BBB in ấn , phát hành ) . Cty AAA trả cho cty CCC theo 20.000
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng : gồm 2 khoản 150.000 USD ( người thụ hưởng công ty
BBB ) và 20.000 USD ( người thụ hưởng công ty CCC tại TP.HCM ) . Cán bộ Hải Quan đã tham vấn chỉ định của cty BBB
công ty AAA và được biết số tiền 20.000 USD là khoản nợ trước đó của công ty BBB đối với công ty Trị giá hải quan
CCC mà nhân tiện họ đã đề nghị công ty AAA chuyển vào tài khoản 20.000 USD cho công ty CCC . USD
Công ty AAA cũng khai rằng họ không có khoản nợ nào trước đó với công ty BBB Hoa Kỳ .
Được biết sau khi nhận lô hàng này về , công ty AAA đã đăng ký bản quyền với cơ quan chức
năng VN và đưa ra thị trường VN bán với giá 17 USD / đĩa và sau đó họ còn bán bản quyền khai thác
cho một công ty khác . Anh ( Chị ) hãy xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng 20.000 đĩa DVD theo
phương pháp trị giá giao dịch .
Một công ty A ở VN nhập một lô hàng rượu vang đỏ từ cty B ở Công ty c do làm ăn lâu dài với cty G ở Hà Lan, nhân dịp ra mắt sản
pháp, do làm ăn lâu năm và có quan hệ họ hàng nên cty b sau phẩm mới công ty g gửi tặng cho công ty C một lượng lớn sản phẩm
khi giao hàng lên tàu rồi mới thông báo . chẳng may tàu đi giữa làm hàng mẫu và tiện cho việc thăm dò và phát triển sản phẩm. sản
phẩm là nước hoa hương hoa hồng đỏ với số lượng là 100 chai. Do
đường gặp bão,hàng hóa bị tổn thất. khi hàng cập bến sau quá
là hàng tặng nên không có đơn giá .
trình kiểm định ,cơ quan hải quan thông báo số lượng rược còn
là 200 chai. biết cách đó 2 tháng cty A có nhập một lô hàng rượu Xác định trị giá tính thuế của lô hàng trên ??? Biết ba tháng trước
công ty H ở Việt Nam có mua một lô hàng nước hoa hương hoa
vang trắng từ công ty B với đơn giá là 21usd/chai.và 3 tháng
hồng vàng từ cty G với giá 50usd/chai, chi phí vận chuyển 60usd,
trước A có nhập từ N một lô rượu vang đỏ số lượng 500 chai với
bảo hiểm 2%FOB, cty trả tiền sử dụng nhãn hiệu là 100usd/năm. chi
đơn giá là 20usd/chai, phí vận chuyển là 80usd, bảo hiểm 2%
phí lưu kho tại cảng là 40usd, vận chuyển từ cảng về cộng ty là
FOB.
30usd.
xác định trị giá tính thuế của lô hàng trên ?
Ngày 10/10/2015 một công ty VN nhập lô hàng A có mặt DN Minh Trí nhập khẩu một lô hàng 5000 chai rượu vang
hàng B (1000sp) phải xác định thuế theo phương pháp Pháp Chanteau Saint, nồng độ cồn 13% mà với mặt hàng này
khấu trừ. Ngày 10/9/2015 công ty này có nhập mặt hàng C không thể áp dụng các phương pháp trị giá tính thuế trị giá
giống hệt với B và mặt hàng C đã được bán trong nước. Số giao dịch, trị giá hàng nhập khẩu giống hệt, tương tự, khấu
lượng mặt hàng C nhập khẩu là 2000sp,được bán hết vào trừ. Với giá thành sản phẩm là 30usd/sp, phí bao bì và phí
ngày 20/11/2015 với đơn giá 100USD/sp (trong đó thuế phải đóng gói là 5usd/sp, chi phí chung cho hoạt động sản xuất
nộp cho nhà nước là 10USD/SP),lợi nhuận thu được là và bán hàng để xuất khẩu là 10usd/sp, lợi nhuận bán hàng
20000USD. Chi phí vận tải và phí bảo hiểm mặt hàng C sau 10usd/sp, chi phí vận tải quốc tế là 8usd/sp, chi phí bảo hiểm
khi nhập khẩu là 500USD. quốc tế 2usd/sp.
Xác định trị giá tính thuế của mặt hàng B. Xác định trị giá tính thuế trong trường hợp này
73
7/5/2016
441 442
443 444
74
7/5/2016
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Nội dung
Thủ tục hải quan
3.1. Những vấn đề cơ bản về thủ tục hải quan
75
7/5/2016
Thủ tục hải quan Các công việc khi làm thủ tục hải quan
76
7/5/2016
Thủ tục hải quan QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ
1. Khai báo hải quan Chấp nhận
2. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký TKHQ, phân luồng thông quan
77
7/5/2016
NỘI DUNG
BƯỚC Dựa vào thông tin bộ chứng từ, người khai hải quan
tiến hành khai hải quan trên hệ thống VNAACS
1
1. IDA/EDA: Đăng ký trước thông tin hàng hóa XNK
2. IDB:
Sửa đổi thông tin đăng ký trước
Khai trước thông tin hàng hóa XNK (IDA/EDA) Khai trước thông tin
• 01 TK tối đa 50 dòng hàng
• Nghiệp vụ bắt buộc • Loại hình khác nhau thì khai TK khác nhau
• Khai đến VNACCS • 01 TK khai được 01 hóa đơn. Nếu nhiều hóa đơn thì lập
bảng kê hóa đơn, khai đính kèm HYS
• Khai theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 –Thông • Khai thông tin miễn, không chịu thuế
tư 38 • Được khai gộp hàng hóa cùng HS
• Màn hình IDA/EDA • Khai Tờ khai trị giá:
PP1, hệ thống tự động: Khai trên IDA
• Hệ thống tự động tiếp nhận, xử lý, hỗ trợ bổ sung PP khác hoặc tính thuế thủ công: Khai riêng TK trị giá, khai
thông tin, tính thuế đính kèm HYS
http://www.customs.gov.vn/Lists/VNACCS/ViewDetails.aspx?L
• Được sửa IDA/EDA nhiều lần
ist=a8b06d24-87ae-4497-a09d-
• Lưu trên VNAACS 07 ngày 146472d5d21e&ID=490&ContentTypeId=0x01005A5C4C7F69C
B9344A03267A001D70DA3
Khai chính thức - IDC Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký
TKHQ, phân luồng kiểm tra
• Kiểm tra thông tin IDA/EDA Hệ thống phản NỘI DUNG
hồi
BƯỚC • Hệ thống tự động đăng ký TKHQ, phân
• Thực hiện khai chính thức- IDC luồng kiểm tra
• Trường hơp thông tin khai IDA khác IDC thì 2 • Các luồng:
phải khai điều chỉnh 1. Xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ, hàng hóa; TK
• Thời điểm áp dụng chính sách XNK, thuế là được thông quan ngay sau khi DN nộp
thời điểm IDC thuế
2. Vàng: Kiểm tra hồ sơ
3. Đỏ: Kiểm tra hồ sơ và hàng hóa (Không
thông báo DN)
78
7/5/2016
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai Hồ sơ hải quan
79
7/5/2016
Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa
1/ Địa điểm kiểm tra:
a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
NỘI DUNG
c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan;
BƯỚC Nếu tờ khai phân luồng đỏ, người khai hải
quan liên hệ với công chức hải quan được d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ
chức hội chợ, triển lãm;
4 phân công để tiến hành kiểm tra thực tế hàng
hóa đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo
thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;
e) Địa điểm kiểm tra chung giữa HQVN với HQ nước láng
giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng TCHQ quyết định
Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa
3/ Mức độ kiểm tra
2/ Các hình thức kiểm tra
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện
a) Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp
cho đến khi đủ cơ sở xác định tính hợp pháp,
b) Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện
pháp nghiệp vụ khác phù hợp của toàn bộ lô hàng với hồ sơ hải
c) Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng
quan.
hoá 4/ Hàng hóa được miễn kiểm tra
* Lưu ý: a) Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp;
• Ưu tiên kiểm tra bằng máy soi b)Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
• HQ Lập phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa; DN ký tên ninh;
vào Phiếu c) Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ
BƯỚC Kiểm dịch BƯỚC Người khai hải quan tiến hành nộp thuế và lệ
Kiểm tra chất lượng phí theo quy định
5 Kiểm tra an toàn thực phẩm 6
80
7/5/2016
Bước 7: Thông quan/ Giải phóng hàng/ Đưa Bước 8: Xác nhận qua khu vực giám
hàng về bảo quản
sát HQ
NỘI DUNG
NỘI DUNG
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
MÃ TÊN HDSD
LH
A11 Nhập kinh doanh tiêu Sử dụng trong trường hợp DNNK hàng hóa tiêu dùng
dùng (HH làm thủ tục để kinh doanh thương mại đơn thuần trừ nhập hàng
tại CCHQ cửa khẩu) tiêu dùng để làm NVL đầu vào cho sản xuất hàng hóa.
A12 Nhập kinh doanh sản Sử dụng khi DNNK hàng hóa tiêu dùng trực tiếp (kể cả
xuất (HH làm thủ tục DNCX); hàng hóa NK là máy móc thiết bị tạo TSCĐ
tại CCHQ khác CCHQ nhưng không được miễn thuế theo dự án đầu tư hoặc
cửa khẩu) làm nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hàng
hóa (trừ nhập khẩu tại mã A41)
A21 Chuyển TT nội địa từ Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu
nguồn tạm nhập thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu.
Nhập kinh doanh của
A41 7/5/2016 Sử dụng trong trường hợp DN ĐTNN (bao gồm DNCX)
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh Lừng Thị Kiều Oanh
DN ĐTNN thực hiện NKHH theo quyền nhập khẩu để bán trực
81
7/5/2016
MÃ TÊN
1 Đường hàng không
2 Đường biển (container)
3 Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4 Đường bộ
5 Đường sắt
6 Đường sông
9 Khác
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
82
7/5/2016
Mã loại
kiện Loại kiện
BG BAG
GRO GROSS
Người nhập khẩu đứng tên trên ô người BX BOX
KGM KILO-GRAMMES
nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của CN CONTAINER
LBR POUNDS
vận đơn đó. CT CARTON
MTR METRES
KG KEG
Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là SET SETS
PK PACKAGE
người nhập khẩu. TNE METRIC-TONS
PP PALLET & PACKAG
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 Mã loại
SF SET
số vận đơn. kiện Loại kiện
VL BULK,LIQUID
VO BULK,SOLID,LARG
ZZ OTHER
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh PA7/5/2016 PACKET Lừng Thị Kiều Oanh
Mã kho/địa Mã kho/địa
Tên kho/địa điểm trên tờ khai Tên kho/địa điểm trên tờ khai
điểm điểm
Chi cục HQ Chuyển phát nhanh Chi cục HQ CK Sân bay Quốc tế Tân Sơn
02DSC01 TT VC-BUU DIEN TPHCM Nhất
02DSC02 KHO TNT 02B1A03 KHO TCS
02DSC03 CPN BD HCM 02B1A04 KHO SCSC
02DSC04 DV GN HH TANSONNHAT 02B1AB1 DOI TT HH XNK TSN HÔ HIỆU TRONG ĐƯỜNG KÝ MÃ HIỆU PHƯƠNG TIỆN
02DSC05 KHO DHL 02B1C01 KHO CFS SCSC SÔNG/ BIỂN HÀNG KHÔNG:
02DSC06 KHO UPS 02B1D03 MIEN THUE SASCO 9999: NẾU CHƯA DKY VJ3811/28MAY
02DSC07 KHO FEDEX 02B1F03 BAO THUE CATERING
02DSC08 KHO D/NGHIEP KHAC 02B1OZZ DIEM LUU HH XK 02B1
02DSC09 KHO KERRY 02B1W05 KNQ TCS
02DSC10 KHO HOP NHAT 02B1W06 KNQ SCSC
02DSCDS HQ CHUYEN PHAT NHANH Chi cục HQ CK
02B1W07 Cảng
KNQ Sài Gòn KV I (CÁT LÁI)
WF41
02DSOZZ DIEM LUU HH XK 02DS 02CIOZZ DIEM LUU HH XK 02CI
02DSP01 KHO B.CUC NGOAI DICH 02CIRCI CCHQCK CANG SG KV I
02DSP02 KHO EMS 02CIS01 TONG CTY TAN CANG SG
7/5/2016 02CIW01
Lừng Thị Kiều Oanh CT TMDV XNK DONG TAY (RỜI)
83
7/5/2016
Hướng dẫn khai bổ sung số hóa đơn, số Hướng dẫn khai bổ sung số hóa đơn, số
vận đơn trường hợp phân luồng 2 - NK vận đơn trường hợp phân luồng 2 - NK
Lưu ý: “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử trong VNACCS” , trong Bước 2: Đính kèm tập tin và gửi
đó, “vận đơn”, “hóa đơn” là mã A99
MÃ TÊN
A Giá hóa đơn cho hàng hóa
MÃ TÊN phải trả tiền
A Hóa đơn B Giá hóa đơn cho hàng hóa
không phải trả tiền (F.O.C)
B Chứng từ thay thế hóa đơn C Giá hóa đơn cho hàng hóa
D hóa đơn điện tử (trong bao gồm phải trả tiền và
trường hợp đăng kí hóa đơn không phải trả tiền
điện tử trên VNACCS) D Trường hợp khác
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
84
7/5/2016
MÃ TÊN
0 Khai trị giá tổng hợp
1 Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa
giống hệt
2 Xác định trị giá tính thuế theo PP giá giao dịch của hàng hóa tương tự
3 Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ
4 Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán
5 Áp dụng một hoặc nhiều TKTG tổng hợp cho một phần hàng hóa khai báo
6 Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
7 Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc
biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch
8 Áp dụng PP trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính
thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
9 Xác định trị giá theo phương pháp suy luận
Z Áp dụng TKTG tổng hợp chưa đăng ký vào hệ thống
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
T Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt
MÃ TÊN MÃ TÊN
A Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho A Bảo hiểm riêng
tất cả hàng hóa trên chứng từ. B Bảo hiểm tổng hợp
B Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C; D Không bảo hiểm
- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng F.O.C trên chứng từ vận
tải.
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá
C Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng
trên chứng từ vận tải. CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể
D Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. nhập được.
E hai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ:
CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát
sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên
liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...).
F Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa
của lô hàng.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
MÃ TÊN
A Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD).
B Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD).
C Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). MÃ TÊN
D Khoản trợ giúp (AD). AD cộng thêm số tiền điều chỉnh.
E Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). SB Trừ đi số tiền điều chỉnh.
P Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán
IP Trị giá tính thuế là trị giá hóa
lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD).
đơn. MÃ TÊN
Q Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên
DP Nhập vào tổng giá tính thuế
hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). 1 người nộp thuế là người nhập
được tính bằng tay.
K khoản tiền người mua TT cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) khẩu.
M khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). 2 người nộp thuế là đại lý hải
V Phí vận tải phát sinh sau khi HH được VC đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). quan
H Phí bảo hiểm phát sinh sau khi HH được VC đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
T Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở VN đã nằm trong giá mua hàng NK (SB).
G Khoản giảm giá (SB)…..
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
85
7/5/2016
MÃ TÊN
A trường hợp được áp dụng thời hạn nộp
thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
B trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế
do sử dụng bảo lãnh chung.
C trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế
mà không sử dụng bảo lãnh.
D trong trường hợp nộp thuế ngay.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Thảo luận
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
86
7/5/2016
87
7/5/2016
88
7/5/2016
KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI như kiểm tra xuất xứ hàng
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
4.1. Khái niệm LUẬT HẢI QUAN SỐ 54/2014/QH1 NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2014
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan THÔNG TƯ SỐ 14/2015/TT-BTC NGÀY 30/01/2015
THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC NGÀY 25/3/2015
4.3. Đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan THÔNG TƯ SỐ 39/2015/TT-BTC NGÀY 25/3/2015
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
4.4. Các hình thức kiểm tra hải quan, phương thức
giám sát hải quan QUYẾT ĐỊNH SỐ 1401/QĐ-TCHQ
NGÀY 14/5/2015 CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
89
7/5/2016
4.1. Khái niệm 4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát
hải quan
4.1.1. Kiểm tra HQ:
• Nguyên tắc 1: Kiểm tra hải quan được thực
• Là việc kiểm tra hồ sơ HQ, các chứng từ có liên quan hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan và
và kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện VT do cơ sau thông quan
quan HQ thực hiện. • Công ước Kyoto sửa đổi đưa ra chuẩn mực
“Các hệ thống kiểm tra hải quan cần phải bao
4.1.2. Giám sát HQ: gồm cả việc kiểm tra trên cơ sở kiểm toán”.
• Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan HQ áp dụng để
đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hoá đang thuộc
đối tượng quản lý củaLừngHQ
7/5/2016 Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát 4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát
hải quan hải quan
• Nguyên tắc 2: Việc kiểm tra hải quan phải • Chuẩn mực 6.2 của Công ước Kyoto: “Khi
được giới hạn ở mức cần thiết để đảm bảo sự thực hiện kiểm tra hải quan, cơ quan Hải quan
tuân thủ Luật Hải quan. phải áp dụng kỹ thuật đánh giá khả năng vi
phạm”;
+ Kết quả phân tích thông tin.
• Chuẩn mực 6.3: “Cơ quan Hải quan phải sử
+ Đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ dụng kỹ thuật phân tích khả năng vi phạm để
hàng. xác định những người và hàng hoá, kể cả
+ Mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan. phương tiện vận tải, cần được kiểm tra cũng
như mức độ kiểm tra”.
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
4.2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát 4.3. Đối tượng chịu sự kiểm tra,
hải quan giám sát hải quan
• Nguyên tắc 3: Hình thức kiểm tra, mức độ kiểm
Đối với hàng hoá, • Kể từ khi hàng hoá vào đến lãnh thổ HQ
tra hải quan do công chức hải quan có thẩm phương tiện NK cho đến khi làm xong thủ tục HQ
quyền quyết định.
+ Kiểm tra hải quan thuộc thẩm quyền của cơ quan
hải quan. Đối với hàng hoá, • Từ khi kiểm tra đến khi thực xuất khỏi Việt
phương tiện XK: nam
+ Các hình thức và mức độ kiểm tra được thực hiện
bởi một quyết định hành chính của cơ quan hải
Đối với hàng hoá, • Tính từ khi đến địa bàn hoạt động HQ cho
quan, thông thường là do thủ trưởng cơ quan hải phương tiện quá
quan nơi tiếp nhận hồ sơ hải quan quyết định. cảnh đến khi ra khỏi lãnh thổ HQ
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
90
7/5/2016
4.4. Các hình thức kiểm tra hải quan, Trường hợp phải niêm phong
phương thức giám sát hải quan 1) Hàng hóa quá cảnh
2) Hàng hoá XK phải kiểm tra thực tế được vận chuyển đến
Niêm phong hải quan CK
3) Hàng hoá NK phải kiểm tra thực tế được vận chuyển về
các địa điểm ngoài CK
Giám sát trực tiếp của công 4) Hàng hóa NK chuyển cảng
chức hải quan 5) Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển từ CK nhập
về Kho ngoại quan, khu phi thuế quan trong khu kinh tế
cửa khẩu, kho CFS, cửa hàng miễn thuế và ngược lại;
Giám sát bằng thiết bị kỹ 6) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất
thuật
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
Bằng định
Giám sát bằng Giám sát bằng vị GPS
camera chip điện tử
7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh 7/5/2016 Lừng Thị Kiều Oanh
91