Professional Documents
Culture Documents
Nhom22 Docongsuat Loga Antiloga
Nhom22 Docongsuat Loga Antiloga
Nhóm 22:
Lại Văn Oanh 20143383
Hà Nội, 12/2018
MỤC LỤC
Ngày nay khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, các thiết bị đo lường đóng
vai trò quan trọng trong mọi mặt của ngành công nghiệp. Thiết bị đo lường có thể tìm
thấy ở mọi nơi từ nhà máy, cơ quan tới bệnh viện, nhà ở với hàng loạt ứng dụng: đo
nhiệt độ lò nung, đo nhịp tim bệnh nhân, đo điện năng tiêu thụ ở hộ gia đình…Một trong
những ứng dụng rất phổ biến, đó là đo công suất tiêu thụ của thiết bị tiêu thụ điện.
Nhận thấy sự quan trọng của việc đo công suất chính xác của thiết bị, chúng em
đã tập trung tìm hiểu về phương pháp đo công suất ứng dụng bộ nhân loga và đối loga.
Dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Lan Hương, chúng em đã cố gắng để hoàn thành
đề tài của nhóm. Do chưa có nhiều kinh nghiệm trong tính toán với mạch tương tự và
chọn lựa thiết bị, nên báo cáo không tránh khỏi sai sót, nhóm chúng em rất mong nhận
được sự góp ý của cô để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 20 tháng 12 năm 2018
NHÓM SINH VIÊN
PHẦN I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1. Chức năng thiết bị
Thiết kế một thiết bị dùng để đo công suất mạch một chiều và công suất
trung bình của mạch điện xoay chiều bằng phương pháp loga và antiloga.
Với dải công suất nhỏ hơn 2.5 kW,mạch đo này thích hợp đo công suất của
các thiết bị điện xoay chiều dân dụng trong nhà như quạt,tủ lạnh,động cơ,…
1
PHẦN II. NGUYÊN LÝ ĐO CÔNG SUẤT THEO PHƯƠNG
PHÁP LOGA VÀ ĐỐI LOGA
1. Tổng quát
Mạch logarith và anti-logarith là mạch điện tử không tuyến tính mà ở đó tín hiệu
ra tỷ lệ với loga và antiloga(exp) của tín hiệu vào. Mạch điện này là để chuyển phép
nhân và phép chia thành phép cộng, trừ nhờ tính chất của phép loga. Được ứng dụng
nhiều trong lĩnh vực điện tử, xử lý tín hiệu, tính toán trong quá trình điều khiển. Sau đây
ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể cấu trúc, nguyên lý của từng mạch.
2. Mạch logarithm
Dòng điện của diode phân cực thuận được cho gần đúng bằng biểu thức:
𝐔𝐃
𝐈𝐃 = 𝐈𝐬 𝐞 𝐔𝐓
2
𝐔𝐯
𝐔𝐫𝐚 = −𝐔𝐓 𝐥𝐧
𝐑𝐈𝐬
Với sơ đồ dùng transistor
𝐔𝐯 𝐔𝐁𝐄 −𝐔𝐫𝐚
𝐈𝐫 = 𝐈𝐕 = 𝐈𝐂 = ; 𝐈𝐜 ≈ 𝐈𝐬 . 𝐞 𝐔𝐓 = 𝐈𝐬 . 𝐞 𝐔𝐓
𝐑
𝐔𝐫𝐚 = −𝐔𝐁𝐄
𝐈𝐯
𝐔𝐁𝐄 = 𝐔𝐓 . 𝐥𝐧
𝐈𝐒
𝐈𝐯
Do đó: 𝐔𝐫𝐚 = − 𝐔𝐓 . 𝐥𝐧
𝐈𝐒
3. Mạch antiloga
3
Mạch có các biểu thức:
𝐔𝐃 𝐔𝐕 𝐔𝐫𝐚
𝐈𝐃 = −𝐈𝐟 ; 𝐔𝐕 = 𝐔𝐃 ; 𝐈𝐃 = 𝐈𝐬 . 𝐞𝐔𝐓 = 𝐈𝐬 . 𝐞𝐔𝐓 ; 𝐈𝐟 =
𝐑𝐟
Từ các biểu thức trên nhận được điện áp ra của mạc có dạng hàm 𝑒 𝑥 đối với
điện áp vào:
𝐔𝐫𝐚 𝐔𝐕 𝐔𝐕
− = 𝐈𝐒 . 𝐞𝐔𝐓 ; 𝐔𝐫𝐚 = − 𝐑𝐈𝐬 𝐞𝐔𝐓
𝐑
Khi thay diode bằng transistor ta có mạch:
4
Áp dụng định lý Kirchoff cùng với tính chất của khuếch đại thuật toán:
𝐔𝟏 𝐔𝟐 𝐔𝐧 𝐔𝐫
+ + ⋯+ + =𝟎
𝐑𝟏 𝐑𝟐 𝐑 𝐧 𝐑 𝐡𝐭
𝐑 𝐡𝐭 𝐑 𝐡𝐭 𝐑 𝐡𝐭
𝐔𝐫 = −( 𝐔𝟏 + 𝐔𝟐 + ⋯ + 𝐔 )
𝐑𝟏 𝐑𝟐 𝐑𝐧 𝐧
Với mạch có n tín hiệu điện áp vào 𝑈1, 𝑈2, … 𝑈𝑛 tương ứng có n điện trở vào
𝑅1 , 𝑅2 , . . 𝑅𝑛 thì biểu thức điện áp ra là :
𝐧
𝐔𝐢
𝐔𝐫𝐚 = −𝐑 𝐡𝐭 ∑
𝐑𝐢
𝐢=𝟏
Các mạch khuếch đại loga và đối loga có thể dung mạch như đã xét ở mục trên.
Coi mạch tổng có thể dùng một khuếc đại tổng KĐTT. Mạch chỉ làm việc được với các
tín hiệu Vx, Vy > 0 (do tính chất hàm loga).
A = -K1ln(Vx/ K2)
B = -K1ln(Vy/ K2)
C = A+ B = K1ln(VxVy/ K22) (mạch cộng đảo)
D = ln(VxVy/ K22)
Vz= K3VxVy/ K22
5
Hình 7.Sơ đồ mạch nhân
7
Hình 9. Mạch antiloga loại bỏ ảnh hưởng của nhiệt độ
8
Hình 11.Thông số cơ bản của IC MC1494
9
PHẦN III. TÍNH TOÁN THÔNG SỐ THỰC TẾ
1. Đo công suất một chiều
Nguyên lý: Thiết kế một cầu phân áp để lấy ra hai giá trị điện áp Ux và Uy
Chọn giá trị R << Rz để đảm bảo Uy ≈U
Giá trị dòng điện sẽ được biến đổi sang giá trị Ux = K.I
Do đó: K.U.I ≈ Ux.Uy
Như vậy công suất của mạch điện một chiều sẽ tỉ lệ với tích của Ux.Uy. Hai giá trị
Ux và Uy sẽ được đưa vào hai đầu vào của mạch loga và antiloga
2. Đo công suất xoay chiều
Với dải đo dòng điện và điện áp yêu cầu là 0 tới 250VAC và 0 tới 10A, quá lớn
so với mạch nhân dùng các mạch loga và antiloga nên mạch cần có biến áp và biến dòng
chuyển sang các điện áp và dòng điện nhỏ hơn. Đưa giá trị điện áp và dòng điện sau
biến áp và biến dòng vào hai đầu của mạch loga và an tiloga. Sau khi qua bộ nhân, tín
hiệu ra có dải phù hợp sẽ được đưa vào ADC của vi xử lý hiển thị lên màn hình LCD
như minh họa theo sơ đồ hoàn chỉnh(có bao gồm các thông số vào ra) sau:
10
Hình 13. Sơ đồ khối đo công suất xoay chiều
11
𝑁2 𝐼2
Theo công thức chuyển đổi của máy biến dòng: = = 20. Chọn N1 = 1(vòng),
𝑁1 𝐼1
N2 = 20(vòng). K2=1/20
Mạch này về cơ bản cũng giống như mạch nhân đơn giản đề cập bên trên.Tuy
nhiên mạch đã hoàn toàn loại trừ ảnh hưởng của 2 thông số là UT và IS lên điện áp đầu
ra.
Các transistor 𝑇1 , 𝑇2 , 𝑇3 , 𝑇4 được giả thiết giống nhau.
Phép nhân được thực hiện từ phương trình cân bằng các điện áp 𝑈𝐵𝐸 của các
transistor trong mạch : 𝑈𝐵𝐸1 + 𝑈𝐵𝐸2 = 𝑈𝐵𝐸3 + 𝑈𝐵𝐸4
𝑈𝑥 𝑈𝑦 𝑅3 1
𝑈𝐵𝐸4 = 𝑈𝑇 . ln( . . )
𝑈𝑟𝑒𝑓 𝑅1 𝑅2 𝐼𝑆
𝑼𝑩𝑬𝟒 𝑹𝟑 𝑹𝟒 𝑼𝒙 𝑼𝒚
𝑼𝒓𝒂 = 𝑹𝟒 𝑰𝑺 𝐞𝐱𝐩 ( )= .
𝑼𝑻 𝑹𝟏 𝑹𝟐 𝑼𝒓𝒆𝒇
12
2.3 Tính chọn Transistor
Transistor cho mạch loga và antiloga không có yêu cầu gì đặc biệt cho nên nhóm
em chọn linh kiện dễ mua và có sẵn trong thư viện của phần mềm mô phỏng là BC548.
- Thông số của Transistor
13
Hình 17. Mô hình thông dụng của transistor
Ta quan tâm tới Is =9.73E-13. Như đã biết Is phụ thuộc vào nhiệt độ ta lấy hằng
số này ở 27oC và cũng cho phép tính toán lại thông số này bằng 1 hàm phụ thuộc nhiệt
độ.
2.4 Tính chọn OPAMP
OPAMP là phần tử quan trọng nhất trong mạch tương tự. Nghiên cứu về opamp
nằm ngoài đồ án này (mô hình hóa,tính toán các thông số đặc trưng dựa vào
datasheet). Ở đây, nhóm em chọn loại opamp thông dụng là opamp LM324
Trên hình là thông số cơ bản của LM324.Về các đặc tính của opamp thông thường
quan trọng nhất là:
- Nguồn cấp (nên có decoupling capacitor khoảng 100nF khi làm mạch in)
- Điện trở vào (thường lớn)
- Điện trở ra vòng hở (datasheet thường không có,cần tính toán,khoảng
100Ohm )
- Hệ số khuếch đại vòng hở( Thường lớn >10000)
- CMRR (hệ số triệt đồng pha, càng lớn càng tốt)
- PSRR :Hệ số cho biết tỷ số thay đổi điện áp ra so với sự thay đổi điện áp
nguồn cấp
- Điện áp offset(càng nhỏ càng tốt)
- Dòng phân cực đầu vào
- Slew rate( hạn chế tần số tín hiệu vào)
- Dải thông, GBP (mối quan hệ giữa khuếch đại và tàn số)
- Dòng sink, source max (ảnh hưởng trực tiếp trong mạch này)
Với LM324,các thông số quan trọng phía trên là phù hợp với ứng dụng này.Cần
lưu ý nhất là dòng sink max đầu ra của transistor sẽ được đề cập trong phần tính chọn
điện trở.
15
2.5 Tính chọn các điện trở
Chọn R cho mạch loga-antiloga
Như đã đề cập ở sơ đồ hình
Ta chọn giá trị R1= R2 = R3 = 10kOhm
Chọn R cho mạch cộng đảo:
16
Chọn R cho mạch tích phân:
17
Hình 24.Sơ đồ chân vi điều khiển Atmega32
18
Chân INT1(chân số 17):chân ngõ vào ngắt.
2.7 Mô phỏng
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
20