You are on page 1of 22

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

---------------------------------------

BÀI TẬP NHÓM: THU PHÁT VÔ TUYẾN

“THIẾT BỊ VIBA SỐ RMD-904“

Nhóm 13
GV HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN VIẾT MINH

1. Lương Duy Cường B16DCVT036


2. DouangChai Chansanguan B16DCVT400

HÀ NỘI - 2019
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

Bảng phân công công việc nhóm

STT Họ và tên sinh Nội dung chính Công việc chung Ghi chú
trong viên
nhóm
1 Lương Duy Nội dung đề tài Làm word+slide
Cường

2 DouangChai Làm danh mục bảng biểu,


Chansanguan hình vẽ, mục lục.
In quyển.

i
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

LỜI NÓI ĐẦU

Khi nhu cầu sử dụng các dịch vụ của người dùng gia tăng đòi hỏi dung lượng
truyền dẫn thông tin phải đáp ứng được yêu cầu ấy. Chính vì thế các thiết bị viễn
thông nhiều kênh cần phải đưa vào mạng để phục vụ như cầu của khách hàng như
thông tin vệ tinh, thông tin di động, thông tin quang, hệ thống truyền dẫn viba số.
Hệ thống truyền dẫn thông tin viba số có những đặc điểm ưu việt: Làm việc ở tần
số cao nên dễ dàng tập trung năng lượng, do vậy có thể chế tạo được anten có tính
hướng cao, dễ triển khai và lắp đặt tuyến truyền dẫn nhanh chóng, giá thành hạ hơn so
với thông tin quang. Tuyến hoạt động không ngừng khi có thảm họa, tai nạn (bão lũ, lở
đất…), thông tin viba số có thể phát 1 số điểm khác nhau trong cùng 1 hướng, giống
như thông tin quảng bá. Vì thế hệ thống này đã được sử dụng rộng rãi ở nước ta.
Trong đó thiết bị thu phát vô tuyến là 1 trong những bộ phận của hệ thống viba
số. Trong đó có thiết bị RMD-904 của hãng AWA Úc, là thiết bị viba số đầu tiên được
lắp đặt và khai thác ở Việt Nam.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Viết Minh đã tạo điều kiện cho
chúng em được nghiên cứu bài tiểu luận luận này!

ii
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

MỤC LỤC

Bảng phân công công việc nhóm .............................................................................................. i


LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................................... iv
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................................................ v
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ RMD-904 .......................................................... 1
1.1 Giới thiệu chung ......................................................................................................... 1
1.2 Chỉ tiêu kĩ thuật ......................................................................................................... 2
II. MÁY PHÁT....................................................................................................................... 3
2.1 Chỉ tiêu kĩ thuật ......................................................................................................... 3
2.2 Sơ đồ khối chức năng ................................................................................................. 3
2.2.1 Khối băng tần cơ sở phát ................................................................................... 4
2.2.2 Khối kích thích .................................................................................................... 6
2.2.3 Khối khuếch đại công suất ................................................................................. 7
2.2.4 Khối hiển thị ........................................................................................................ 8
III. MÁY THU ...................................................................................................................... 9
3.1 Chỉ tiêu kĩ thuật ......................................................................................................... 9
3.2 Sơ đồ khối chức năng ................................................................................................. 9
3.2.1 Khối biến đổi hạ tần ......................................................................................... 10
3.2.1.1 Bộ biến đổi hạ tần ......................................................................................... 11
3.2.1.2 Bộ tổng hợp tần số......................................................................................... 11
3.2.2 Khối trung tần ................................................................................................... 12
3.2.3 Khối băng tần cơ sở thu ................................................................................... 12
3.2.4 Khối cấp nguồn ................................................................................................. 13
3.2.5 Khối hiển thị ...................................................................................................... 13
IV. BỘ LỌC SONG CÔNG ............................................................................................. 15
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 16

iii
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Sơ đồ khối thiết bị RMD-904 ...........................................................................1


Hình 2.1 Sơ đồ khối máy phát RMD-904 .......................................................................4
Hình 2.2 Sơ đồ khối băng tần cơ sở phát........................................................................5
Hình 2.3 Sơ đồ khối kích thích .......................................................................................6
Hình 2.4 Sơ đồ khối khuếch đại công suất ......................................................................8
Hình 3.1 Sơ đồ khối máy thu RMD-904 .......................................................................10
Hình 3.2 Sơ đồ khối biến đổi hạ tần ..............................................................................10
Hình 3.3 Sơ đồ mạch tổng hợp tần số ...........................................................................11
Hình 3.4 Sơ đồ khối trung tần .......................................................................................12
Hình 3.5 Sơ đồ khối băng tần cơ sở thu ........................................................................14
Hình 4.1 Sơ đồ khối lọc song công ...............................................................................15

iv
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Thuật ngữ Tiếng Anh Thuật ngữ Tiếng Việt


A
AGC Automatic Gain Control Tự điều khiển hệ số khuếch đại
B
BER Bit Error Rate Tỷ số lỗi bít
O
OQPSK Offset Quadrature Phase Shift Bù khóa dịch pha cầu phương
Keying
P
PA Power Amplifier Bộ khuếch đại công suất
T
Tx Transmitter Máy phát
R
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
V
VCO Voltage Controller Oscillator Bộ dao động điều khiển bằng điện
áp

v
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT BỊ RMD-904

1.1 Giới thiệu chung


- Thiết bị thu phát RMD-904 là thiết bị truyền dẫn Vi Ba số băng hẹp dạng cận đồng
bộ do hãng AWA-Ltd của AUSTRALIA sản xuất. Thiết bị AWA hiện nay có một
số loại như:
 RMD 904: 820 MHz-960 MHz
 RMD 1502: Truyền dẫn 1 luồng số 2,048 Mbit/s
 RMD 1504: Truyền dẫn 2 luồng số 2,048 Mbit/s
 RMD 1808: Truyền dẫn 4 luồng số 2,048 Mbit/s
- Các thiết bị vi ba số này có thể được sử dụng để tổ chức các tuyến đơn hay nhiều
trạm cho thông tin đường trục hoặc đường nhánh. Có thể tổ chức chúng theo cấu
hình truyền dẫn không dự phòng với một máy phát và máy thu ở từng phía. Cũng có
thể tổ chức chúng ở dạng truyền dẫn có dự phòng để đạt được độ tin cậy cao hơn.
- Thiết bị RMD 904 là thiết bị đầu tiên được đưa vào lắp đặt, khai thác trên mạng
truyền dẫn vi ba số Việt Nam.
- Sơ đồ khối:

Hình 1.1 Sơ đồ khối thiết bị RMD-904

Khối băng tần Khối kích Khối khuếch


2 x 2048Kb/s
cơ sở phát thích đại công suất

Khối hiển
thị Tín hiêu
Bộ lọc RF
song công
Tới
Khối hiển anten
thị

Khối băng tần Khối trung Khối biến đổi hạ


2 x 2048Kb/s cơ sở thu tần tần

1
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

1.2 Chỉ tiêu kĩ thuật

THÔNG SỐ. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT.


Dung lượng: 2*2Mb/s (60 kênh thoại).
Tần số vô tuyến: 820 MHz - 960 MHz.
Công suất ra nối ANTEN: +37dBm
Ngưỡng thu: -90dBm.
Tại BER = 10 exp-6. -93dBm.
Tại BER=10 exp-3. -94 dBm.
Điều chế tín hiệu số: OQPSK.
Đầu vào số liệu: HDB3 2,048Mbit/s, 75
không cân bằng.
Điều chế kênh nghiệp vụ: FM.
Đáp tuyến tần số kênh nghiệp vụ 300 2 dB  3 dB.
 2200 Hz:
Mức vào/ra kênh nghiệp vụ 600: 0 dBm.
Tỉ số tín hiệu/tạp âm S/N: >40 dB.
Tần số tone gọi: 2 KHz.
Điều chế kênh giám sát: FM.
Đáp tuyến tần số kênh giám sát +2 dB3dB
2,7Khz - 5,0Khz:
Mức vào kênh giám sát (600): -10dBm
Mức ra kênh giám sát (600): -10dBm
Nguồn cung cấp cho thiết bi điện áp -24 VDC hoặc -48 VDC
DC:
Công suất tiêu thụ toàn bộ trên một
máy đầu cuối:
+Với công suất ra 5 w:63W
+Với công suất ra 1w:43W
Các phương pháp dự phòng:
+ Dự phòng ấm .
+ Dự phòng nóng.

2
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

+ Phân tập tần số.


+ Phân tập không gian.

Trở khắng Phiđơ và ANTEN: 50.

ANTEN parabol đường kính: 0,9 m; 1,2 m; 1,8 m; 2,4 m.


+ Để thực hiện bảo vệ, trạm viba có dự phòng được lắp bộ chuyển mạch bảo vệ
(protection switch).

II. MÁY PHÁT

2.1 Chỉ tiêu kĩ thuật


- Máy phát viba số RMD-904 có nhiệm vụ nhận 2 luồng số 2Mb/s mã HDB3, các
tín hiệu tương tự gồm tiếng thoại kênh nghiệp vụ, tone báo hiệu và tín hiệu
kênh giám sát, thực hiện xử lý sau đó điều chế vào sóng mang siêu cao tần,
khuếch đại và phát đến trạm đối phương.
- Các chỉ tiêu cơ bản:

THÔNG SỐ. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT.


Công suất ra: + 37dBm.
Trở kháng ra: 50Ω.
Độ ổn định tần số: ±15ppm
Bước nhảy tần số: 100KHz.
Nhiểu phát ra: <-60dBc.
Công suất tiêu thụ: Khi công suất ra 5w: 51w
Khi công suất ra 1w: 31w

2.2 Sơ đồ khối chức năng

- Máy phát RMD-904 gồm có các khối chính sau đây:

 Khối băng tần cơ sở phát (TxBaseBand).


 Khối kích thích (Exciter).
 Khối khuếch đại công suất phát PA (Power Amplifier).
 Tấm mạch hiển thị máy phát (Tx Display).
 Khối nguồn (Power Supply)

3
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

- Sơ đồ khối chức năng:

Khối hiển
thị

RF
Khối băng tần Khối kích Khối kđ
2 x 2048Kb/s
cơ sở phát thích công suất

Khối nguồn
cung cấp

Hình 2.1 Sơ đồ khối máy phát RMD-904

- Chức năng của máy phát là nhận luồng sô 2048Kb/s mã HDB3, ghép thành luồng
4,245Mb/s, ngẫu nhiên hóa, biến đổi nối tiếp thành song song, mã hóa vi sai, điều
chế vào sóng mang trung tần phát 220MHz theo phương pháp OQPSK, trộn nâng
tần thành tín hiệu RF trong giải tần phát, khuếch đại tín hiệu đạt mức công suất
ra 5w (37dBm).

- Xử lý kênh nghiệp vụ và kênh giám sát tạo thành tín hiệu băng tần cơ sở phụ
5KHz, điều tần vào sóng mang RF trước khi đưa vào trộn nâng tần.
- Giám sát xử lý các tín hiệu báo sự cố, điều khiển hiển thị cảnh báo.

2.2.1 Khối băng tần cơ sở phát

- Khối thực hiện bốn chức năng chính sau: Xử lý tín hiệu băng tần cơ sở chính
(số), Xử lý tín hiệu băng tần cơ sở phụ (tương tự), Cấp nguồn một chiều, Khuyếch
đại logarit và các hiển thị cảnh báo.

- Nguyên lý hoạt động:


Khối thực hiện nhận 2 luồng 2048Kb/s mã HDB3 từ tổng đài hoặc máy ghép
kênh hoặc các thiết bị khác đến ghép thành một luồng 4,245Mb/s mã NRZ, sau
đó được ngẫu nhiên hoá, chia thành 2 luồng 2,1225 Mb/s, được mã hoá vi sai
trước khi đưa khối điều chế. Tín hiệu kênh nghiệp vụ, kênh giám sát được ghép
thành tín hiệu băng tần cơ sở phụ 5KHz đưa đến điều tần vào sóng mang RF.

4
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

NRZ Output A

Clock Output A
Clock A: 2048KHz
Bé biÕn ®æi m·
HDB3/NRZ

2048Kb/s Bộ Bộ ngẫu iÕn đổi


BéBộbbiến ®æinối
nè i
Data A: 2048Kb/s 4,245Mb/s
HDB3 Data A:2028Kb/s Bé g h Ðp Bé n g Éu tiếpt hthành
t iÕp µ n hsong
so ng § Õn khèi kÝ
ch
75Ohm
Data B:2048Kb/s ghép
k ª nh n hnhiên
iª n h o ¸ s osong
n g vvà µ mã
m· hóa
ho ¸ thÝch ®iÒu
Data B: 2048Kb/s vi sa u
kênh hóa vi sai
Bé biÕn ®æi m·
HDB3/NRZ
Clock B 2048KHz
Clock Output B

NRZ Output B Điều chỉnh mức kênh nghiệp


2,2KHz nh møc vụ
§ iÒu chØ
2,2KHz
kªnh nghiÖp vô
Mcro d/dt

Tai
nghe Điều chỉnh
§ Çu ra bé xö
mức băng § Õn khèi kÝch
thÝch ®iÒu tÇn
lý tiÕng nãi 5KHz § iÒutần
chØcơ
nh sở
møc sãng mang
§ Çu vµo kª nh 5KHz b¨ ng tÇn c¬ së v« tuyÕn RF
nghiÖp vô
0dBm,
600Ohm Điều chỉnh
§ iÒu chØ
mức
nh møc
2KHz
2KHz tone gọi
Tone gäi
Tone gäi

§ Çu vµo
kª nh gi¸ m s¸ t
-10dBm
600Ohm

H×nh 1.3: S¬ Hình 2.2 SơPBA


®å khèi đồ khốib¨
băng
ngtần
tÇcơ
nsở
c¬ së ph¸ t
phát

5
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

2.2.2 Khối kích thích

- Modul kích thích nằm trong một hộp kim loại riêng lắp trên khung máy phát.
Khối kích thích thực hiện điều chế hai luồng số liệu sau khi đã được mã hoá vi
sai vào sóng mang trung tần 220MHz theo phương pháp điều chế OQPSK. Sau
đó tín hiệu IF phát được trộn năng tần với tần số sóng mang RF nằm trong băng
tần công tác. Sóng mang RF sử dụng để trộn nâng tần được tạo ra từ một bộ dao
động điều khiển điện áp VCO và vòng điều khiển tổng hợp tần số. Tín hiệu sau
khi trộn nâng tần được lọc, khuyếch đại và khống chế mức +8dBm đưa tới khối
khuyếch đại công suất.

- Tín hiệu băng tần cơ sở phụ 5KHz gồm tín hiệu kênh nghiệp vụ, tín hiệu kênh
giám sát, tín hiệu tone được truyền đi bằng cách điều tần vào sóng mang cao tần
RF với độ di tần cực đại 15KHz trước khi tới bộ trộn nâng tần tín hiệu IF
220MHz. Kết quả đầu ra của bộ trộn nâng tần tín hiệu RF phát chứa các thông
tin của luồng số từ tổng đài hoặc các thiết bị khác và các thông tin nghiệp vụ.
- Modul kích thích gồm ba khối chức năng chính:
+Khối điều chế OQPSK.
+Khối trộn nâng tần.
+Khối tổng hợp tần số.
Mạch điều chế OQPSK:

820-960MHz
8750 - 959,5 M Hz
Khối xử 220MHz
220 M Hz
+ 8dBm
TÝn hiÖu sè tõ
lýkhèi
băngb¨ ng tÇn
-9dBm
Tí i khèi khuyÕch
tần cơ sở
c¬ së ph¸ t
-9dBm ®¹ i c«ng suÊt

chính -8dBm

220 MHz
sinwt

coswt
Khèi ®iÒu chÕ QPSK

VCO

Khèi tæng
Tới
hî p tÇn sè Chia 4
giám
sát sự
cố
Chia 4 Phát Tí i gi¸ m
hiện s¸ t sù cè
Ph¸mức
t hiÖn
Khối xử
TÝn hiÖu b¨ ng
møc
lýtÇbăng
n c¬ së phô Bé tæng
tõ khèi b¨ ng
tầntÇcơ
n c¬ sở
së ph¸ t hî p tÇn sè
TÊm dao ®éng VCO
phụ
vµ trén n©ng tÇn Tõ m¹AGC
Từ mạch ch AGC

H×nh 1.7. S¬ ®å khèi cña Modul kÝch thÝch


Hình 2.3 Sơ đồ khối kích thích

6
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

- Máy thu phát vi ba số sử dụng kiểu điều chế số OQPSK điều chế pha 4 trạng
thái mã hoá trực tiếp(OfSet Quadrature Phase Shif Keying).
- Bộ điều chế OQPSK được gọi là điều chế pha cầu phương. Mỗi một luồng số
liệu được xử lý bằng mạch điều khiển, hạn chế mức và đi qua bộ lọc thông thấp.
Hai luồng số liệu này được đưa vào hai bộ trộn cân bằng với tần số sóng mang
trung tần IF 220MHz điều chế 2PSK của hai nhánh, được đưa vào bộ cộng kết
hợp hai tín hiệu của hai bộ trộn sẽ tạo được ra tín hiệu OQPSK.Tín hiệu sóng
mang tần số 220MHz được lấy từ bộ dao động thạch anh 73,333 MHz và được
nhân ba (bội tần bậc 3).
- Bộ chuyển đổi mã từ đơn cực sang lưỡng cực (mã NRZ) với biên độ  0,7 V
do hai điốt trong mạch 9V4 (9V3) với cả hai luồng số hiệu A và luồng số hiệu B.
Sau đó các luồng số này đi qua mạng RC để giảm chậm các sườn xung sao cho
tỷ số đầy có thể điều chỉnh thật bằng nhau ở đầu ra của bộ biến đổi mã.
- Hai tín hiệu sóng mang 220MHz được cân bằng cách điều chỉnh mức một
chiều(DC) trong 2 bộ trộn được sử dụng điều chỉnh bù trong bộ khuếch đại 9N2
và 9 N3. Tức là lần lượt điều chỉnh các chiết áp 9R57 và 9R58. Đồng thời một
trong hai tín hiệu sóng mang 220 MHz được đưa qua bộ làm lệch pha 900 sau đó
mới được đưa vào bộ điều chế pha: 2PSK (nguyên lý điều chế 2PSK được học
trong phần cơ sở vi ba). Tín hiệu ra của mỗi bộ điều khiển 2PSK có tần số
220MHz và pha được lệch nhau 900 rồi tiếp tục được đưa qua bộ tổng hợp (trộn
hai sóng mang có điều chế này với nhau). Đầu ra cuả nó sẽ thu được tín hiệu sóng
mang IF 220 MHz và có điều chế pha cầu phương (OQPSK) đưa qua bộ khuếch
đại tuyến tính tín hiệu sóng mang này được khuếch đại về biên độ điện áp để đưa
sang bộ trộn nâng tần.

2.2.3 Khối khuếch đại công suất

- Khối khuếch đại công suất bao gồm 4 tầng khuếch đại tuyến tính siêu cao tần
dùng Transistor lưỡng cực để đảm bảo khuếch đại công suất từ +8dBm lên mức
(30 - 37dBm) theo yêu cầu. Hệ số khuếch đại của hai tầng khuếch đại cuối có thể
điều khiển được bằng chiết áp. Định thiên cho 4 tầng khuyếch đại công suất bằng
tấm định thiên riêng.
- Khối còn thực hiện cách li giữa máy phát và phiđơ anten bằng một bộ cách sóng
(Isolator). Nhờ bộ cách sóng này mà đảm bảo tránh hiện tượng phản xạ sóng khi
hở tải. Trích một phần sóng cao tần để tạo tín hiệu ALC điều khiển các tầng
khuyếch đại trong khối kích thích đảm bảo mức tín hiệu vào +8dBm. Do định
thiên cho các tầng khuyếch đại công suất bằng tấm định thiên riêng dùng các
Transistor như một nguồn dòng ổn định mà công suất ra của máy phát được ổn
định cao. Tín hiệu đầo vào nối tới khối kích thích bằng đầu nối loại SMB. Tín
hiệu ra nối qua bộ cách sóng (Isolator) bằng các đầu nối dạng SMA trở kháng
50.

7
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

820-
TÝn hiÖu RF 875,0960MHz
-959,5 MHz
RF

tõ khèi
+37dBm
kÝch thÝch +37dBm

TíTới
i ®ođo
vµ m¹ch AGC
và mạch
KhuyÕch
Khuếch®¹đại
i c«ng suÊtsuấtPBA
công PBA AGC

1.10.2.4S¬Sơ®å đồkhèikhối
H×nhHình khuếch đại công suất
Modul ®¹ i c«ng suÊt PBA

2.2.4 Khối hiển thị

- Tấm hiển thị được lắp ráp ở PANEL phía trước máy phát. Tấm có ba đèn LED
cảnh báo màu đỏ và một bộ hiển thị 20 vạch LED để chỉ thị các mức công suất
phát hiện thời.
- Khối có nhiệm vụ nhận tất cả các tín hiệu chỉ thị về trạng thái làm việc của
hệ thống truyền dẫn điều khiển các đèn cảnh báo tương ứng sáng. Máy được thiết
kế hiển thị trạng thái sự cố tín hiệu phần phát và hiển thị mức công suất phát.
- Các chỉ báo:
+ Led Data in sáng báo sự cố luồng sô liệu vào, sự cố mạch khôi phục đồng hồ.
+ Led RF level sáng báo mức công suất ra hiện thời nhỏ hơn công suất danh định
3dB.
+ Led Tx Fail sáng báo các sự cố:
~ Hỏng công suất phát.
~ Mất số liệu vào.
~ Hỏng tổ hợp tần số.
~ Hỏng các dãy số liệu sau mã hóa đưa sang điều chế.

8
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

III. MÁY THU

3.1 Chỉ tiêu kĩ thuật


- Máy thu viba số RMD-904 có nhiệm vụ nhân sóng mang siêu cao tần từ trạm đối
phương đưa đến xử lý và giải điều chế để lấy ra các tín hiệu số và tín hiệu tương
tự. Tín hiệu hai luồng số 2Mb/s HDB3 để chuyển tới các thiết bị thông tin khác.
Tín hiệu tương tự của băng tần cơ sở phụ được tách thành các kênh thoại nghiệp
vụ, tone báo hiệu và tín hiệu kênh giám sát.

- Các chỉ tiêu kĩ thuật cơ bản:


THÔNG SỐ. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT.
Tần số vô tuyến: 820 MHz - 960 MHz.
Độ ổn định tần số ±15ppm.
Ngưỡng thu: -90dBm.
Tại BER = 10 exp-6. -93dBm.
Tại BER=10 exp-3. -94 dBm.
Giải điều chế OQPSK vòng Costas.
Trung tần thu: 35MHz
Trở kháng đầu vào siêu cao tần: 50Ω đầu nối SMA.
Điện áp nguồn: Một chiều từ -20V đến -
60V(DC)
Công suất tiêu thụ: 12w
Bước nhảy tần công tác: 100KHz.

3.2 Sơ đồ khối chức năng

- Hầu hết các nối ghép với bên ngoài được thực hiện thực hiện qua Jack nối dạng
chữ D.Ngoài ra còn có hai đầu nối 75 loại SMB để nối tín hiệu kiểm tra biểu
đồ mắt kênh I và kênh Q, một đầu nối 75 loại SMB để lấy ra đồng hồ khôi
phục 4,245Mb/s. Có thể thay đổi tàn số thu vô tuyến bằng các chuyển mạch BCD
với độ phân giải 100KHz.

- Máy thu RMD-904 gồm có các khối chính: Modul biến đổi hạ tần-Convertor
Modul, Modul trung tần-IF Modul, Tấm mạch băng tần cơ sở thu–RxBaseBand,
Tấm mạch hiển thị (Rx Display).

9
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

- Sơ đồ khối chức năng:

KHỐI
HIỂN THỊ

T/H RF
KHỐI KHỐI KHỐI BIẾN
2  2048KB/S BĂNG TẦN CƠ TRUNG TẦN ĐỔI HẠ TẦN
SỞ THU THU

KHỐI
NGUỒN CUNG
CẤP

Hình 3.1 Sơ đồ khối máy thu RMD-904

3.2.1 Khối biến đổi hạ tần

- Khối này có hai phần: Một phần biến đổi hạ tần vô tuyến và một bộ tổng hợp tần
số. Sơ đồ khối của Modul cho ở hình 3.2.

Loạilo¹i tần số ảnh


tÇn sè ¶nh

Bộ V RF
RF thu tõ thu từ
Bétổng
tæng VCO
C DIPLEXER
DIPLEXER
hîhợp
p tÇn O
Tí i gi¸m
tần
sè Trung tÇn
Trung
số Ph¸t hiÖn
møc
s¸t sù cè IFtần IF
35MHz
35MHz
:4 4
Chia :4 4
Chia

Tổng
Tæng
hợp tần
hîsốp PBA
tÇn sè
đổi biÕ
BiếnTÊm hạ ntần
®æiPBA
h¹ tÇn

H×nh 1.12. S¬ ®å khèi Modul biÕn ®æi h¹ tÇn


Hình 3.2 Sơ đồ khối biến đổi hạ tần

10
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

3.2.1.1 Bộ biến đổi hạ tần

- Tấm biến đổi hạ tần có hai tầng khuyếch đại vô tuyến và tầng trộn đồng thời
loại trừ tần số ảnh. Các bộ khuyếch đại vô tuyến có có mạch điều khiển định
thiên. Tầng đầu được thích ứng để đảm bảo tập âm nhỏ (Tầng khuyếch đại tập
âm nhỏ LNA) còn tầng thứ hai có nhiệm vụ giảm sự thay đổi khuyếch đại trong
băng tần. Để ổn định hoạt động các phần tử tích cực được nuôi bởi nguồn dòng
ổn định.
- Các bộ trộn gồm hai bộ trộn cân bằng và hai bộ ghép dịch pha 900.
- Bộ trộn biến đổi hạ tần, tín hiệu thu vào trung tần 35MHz. Bộ trộn đảm bảo
loại trừ 20dB tần số ảnh và suy hao biến đổi 8dB. Việc loại trừ tần số ảnh đạt
được bằng chia dao động nội thành hai phần đông pha và đưa đến hai bộ trộn cân
bằng. Đồng thời cũng đưa đến hai bộ trộn này tín hiệu tần số vô tuyến được chia
đôi nhưng lệch pha 900 nhờ các mạch ghép (thực hiện bằng mạch in).

3.2.1.2 Bộ tổng hợp tần số

- Nhờ bộ tổng hợp tần số mà ta có thể dễ dàng điều chỉnh tần số thu với độ phân
giải 100KHz bằng các chuyển mạch xoay BCD. Bộ tổng hợp tần số làm việc trên
cơ sở vòng khoá pha.

Bé chia
Bé ss

Bé läc vßng
lËp tr×nh v¹ n n¨ ng

C¸ c chuyÓn
m¹ ch BCD

Bé dao ®éng
VCO
OSC chuÈn

Bé chia
ECL

H×nh 1.13.
Hình 3.3 SơS¬
đồ®å khèi
mạch m¹hợp
tổng ch tæ
tầnngsốhî p tÇn sè
- Cũng giống như ở bộ tổng hợp tần số máy phát, các bộ chuyển mạch xoay
BCD điều khiển bộ chia lập trình để chọn kênh. Bộ dao động chuẩn là bộ dao
động thạch anh điều khiển được và vòng chứa bộ chia tốc độ cao kỹ nghệ ECL
và bộ chia lập trình.

11
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

3.2.2 Khối trung tần

- Nguyên lí hoạt động của khối trung tần được cho ở hình 3.4: Modul trung tần
nhận tín hiệu trung tần IF = 35 MHz từ bộ biến đổi hạ tần lọc cũng như tạo ra tín
hiệu mức cố định cho các mạch băng tần cơ sở. Modul này xác định độ rộng băng
tần của hệ thống thu, nó chứa các mạch đo mức vô tuyến và tạo ra các tín hiệu
cảnh báo.

TÝn hiÖu IF tí i TÝn hiÖu


TínIF tõ
hiệu
Tín hiệuBand
RxBase khèiIF
biÕntừ®æikhối
IF tới h¹ tÇn đổi hạ
RxBase biến
tần
Band
Bé Bộ
t¸ chtách
sãng K§KĐ
Loga
AGC
sóng AGC Loga

§o Gi¸mGiám
s¸t sát
Đo mức
møc RF sù cè sự
RF cố RF
RF
TấmTÊm lọc trung
läc trung tÇn
tần IF Filter
IF Filter
TÊm KhuyÕch
Tấm khuếch đạitÇnIF
®¹ i trung trung tần IF

H×nh
Hình1.14.
3.4 S¬
Sơ®å
đồkhèi
khốiModul
trung trung
tần tÇn
Khối này có hai tấm mạch in: Tấm lọc trung tần thu và tấm khuyếch đại trung tần thu.

- Tấm lọc trung tần thu: Tấm này nhận tín hiệu ở đầu ra của bộ biến đổi hạ tần và
đảm bảo độ chọn lọc của máy thu. Bộ lọc bao gồm hai mạng lọc LC: một mạng
4 cực và một mạng 3 cực. Giữa chúng là tầng khuyếch đại đệm. Để giảm tạp âm
tín hiệu, ở đầu vào được khuyếch đại bởi một tầng khuyếch đại bao gồm
Transistor lưỡng cực và Transistor trường J-FET có cực cổng nối đất.
- Bộ khuyếch đại trung tần thu: Bộ khuyếch đại nhận tín hiệu vào với sự thay đổi
có thể khá lớn (-105dBm đến -50dBm) ở đầu vào máy thu và tạo ra tín hiệu ra có
sự thay đổi nhỏ hơn 2dB. Bộ khuyếch đại trung tần thu cũng đảm bảo điện áp đo
đưa ra với thay đổi tỷ lệ với mức tín hiệu trung tần. Điện áp đo này nhận được từ
mạch xử lý AGC bằng bộ khuyếch đại Logarit.

3.2.3 Khối băng tần cơ sở thu

- Chức năng của khối băng tần cơ sở thu là nhận tín hiệu trung tần 35MHz để
khôi phục lại tín hiệu băng tần cơ sở số (khôi phục các luồng số 2048Kb/s được
gửi đi từ phía phát) và các tín hiệu kênh nghiệp vụ, giám sát, tone gọi ở băng tần
cơ sở phụ. Các luồng số ở tín hiệu trung tần được điều chế OQPSK trong khí đó
12
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

tín hiệu băng tần cơ sở phụ được điều tần. Để khôi phục lại các thông tin nói trên
tấm băng tần cơ sở thu phải thực hiện các chức năng sau: Khôi phục sóng mang,
Giao tiếp số liệu, Khôi phục đồng hồ, Giải mã hoá vi sai và biến đổi số liệu song
song thành nối tiếp, Khử ngẫu nhiên hoá, Phân kênh số, Biến đổi mã NRZ vào
HDB3, Cấp nguồn.

3.2.4 Khối cấp nguồn

- Khối cấp nguồn thực hiện biến đổi nguồn DC và ổn áp theo nguyên lý điều
chế độ rộng xung giống như nguồn máy phát cung cấp các mức điện áp cho máy
thu: 5V; +10V; +36V hơn nữa các điện áp ra cũng được tinh ổn bởi các bộ ổn
định điện áp. Tuy nhiên vì công suất tiêu thụ nhỏ nên bộ nguồn làm việc trong
giải từ - 20VDC đến - 60VDC không cần phải sử dụng các jắc chuyển đổi chế độ
nguồn cung cấp đầu vào -24V, -48V như máy phát. Nguồn cung cấp cũng được
bảo vệ quá áp và quá dòng.

3.2.5 Khối hiển thị

- Tấm hiểu thị được lắp ở panel trước của máy thu. Có 3 đèn LED đỏ và mặt hiển
thị 20LED vạch để chị thị mức công suất vô tuyết thu. Các hiển thị thu như sau:
+ 20 Led vạch chỉ thị mức vô tuyến thu trong dải từ -100dBm đến -50dBm mỗi
bước 5dB.
+ Led cảnh báo BER: Sáng khi BER lớn hơn 10-3 hay 10-6 tùy theo mức lập (ứng
với mức thu -93dBm/-94dBm).
+ Led cảnh báo RF level: Sáng khi mức thu thấp hơn -90dBm.
+ Led cảnh báo Rx Fail: Sáng khi một trong số các mạch thu được kiểm tra vượt
quá mức công tác bình thường.

13
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

NRZ/B Output

Clock/B Output Clock B 2048KHz


Bé biÕn ®æi m∙
HDB3/NRZ
HDB3 Output DATA B: 2048Kb/s
75Ohm Bộ phân
Bé ph ©n
2048Kb/s k ª nh
DATA A: 2048Kb/s
kênh
4, 245 Mb/s
Bé biÕn ®æi m∙
HDB3/NRZ Clock A 2048KHz Bé
Clock/A Output g i¶ in g vi
Éu
Bộ giải mã sai
Clock A Output n h iª n
NRZ/A Output NRZ Output A

+12v R¬ le 2 KHz 2, 2 KHz


Tí i tæhî p
Bé b iÕn ®æi
nghe nãi s oBộ
ng biếnsđổi
on // g
Tổ hợp nghe gọi
Handset t h µthành
n h nt
nè i
Handset t iÕp
Đặt mức kênh
600ohm §Æ nghiệp
t møc kªnhvụ

CLK1

CLK2
Data1

Data2
nghiÖp vô
600ohm
§ Çu ra kª nh
nghiÖp vô
0dBm §Æ
t møc loa

Bộ k h «phục
khôi i phđịnh
ôc
600 Ohm
OFF ®å nthời
g hå
A2

§Æ
t møc tone
A1 I Q
2,7 KHz 5 KHz

n hiÖu
600ohm IF thu
§ Çu ra kª nh Bé g ¶điều
Bộ giải i ®iÒu
chế
gi¸ m s¸ t c h ÕCostas
COSTAS
-10dBm 600ohm
600 Ohm
35MHz

H×nh 1.15. SHình


¬ ®å3.5 Sơ đồtÊ
khèi khối
m b¨băng
ngtần
tÇcơ
n sở
c¬thu
së thu RxBaseBand

14
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

IV. BỘ LỌC SONG CÔNG

- Bộ lọc song công cho phép kết hợp máy phát và máy thu để sử dụng chung một
anten nhờ vậy mà giảm chi phí lắp đặt. Nó còn đảm bảo độ chọn lọc tín hiệu thu
và giảm thiểu nhiễu kênh lân cận.
- Bộ lọc song công được xây dựng từ:
+ Các bộ lọc siêu cao tần: Sử dụng loại hốc cộng hưởng để tạo nên bộ lọc thông
băng cho máy phát và máy thu.
+ Bộ phân hướng siêu cao tần: Thực hiện ghép chung tín hiệu thu phát thành một
cổng nối tới anten.
Tùy vào cấu hình của hệ thống truyền dẫn mà sử dụng loại bộ lọc song công thích
hợp.

- Sơ đồ khối bộ lọc song công cho hệ thống cấu hình đơn.

RF từ máy
phát
Bộ lọc siêu cao tần phát,
BPF RF kết
nối với
anten

RF tới máy
thu Bộ lọc siêu cao tần thu,
BPF

Hình 4.1 Sơ đồ khối lọc song công


- Các thông số cơ bản:
+ Độ rộng băng tần danh định (3dB): 10MHz
+ Tổn hao thuận (insertion loss): <1,5dB
+ Tổn hao ngược: >20dB

15
Nhóm 13
Bài tập nhóm môn Thu phát vô tuyến

KẾT LUẬN

Bài tiểu luận đã trình bày về thiết bị thu phát vi ba số RMD-904. Các khối chức
năng cơ bản, các thông số và chỉ tiêu kĩ thuật quan trọng của máy thu (RMD-904),
máy phát (RMD-904), và bộ ghép song công. Thông qua đó nắm được những kiến
thức cơ bản về thiết bị viba số đầu tiên được đưa vào lắp đặt và khai thác trên mạng
truyền dẫn viba số ở Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu thực hành môn Thu phát vô tuyến- Học viện Công nghệ Bưu chính

Viễn thông - Năm 2017

16
Nhóm 13

You might also like