You are on page 1of 75

-TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


HHoo ======
i iCC
aann
SSuu
FFTT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


UU
HHoo

Chuyên ngành: Thƣơng mại quốc tế


i iCC
aann

CHUỖI CUNG ỨNG XANH CỦA WALMART VÀ


SSuu

BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ


FFTT

CỦA VIỆT NAM


UU
HHoo
i iCC
aann

Họ và tên sinh viên : Mai Diệu Linh


SSuu

Mã sinh viên : 1113120123


FFTT

Lớp : Anh 24 KT
UU

Khóa : 50
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : ThS. Nguyễn Minh Phúc

Hà Nội, tháng 5 năm 2015


i

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………... iii

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH………………………………………….. ..iv

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1


HHoo

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG XANH............................4


i iCC

1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ..........................................................................4


aann

1.2 Mô hình chuỗi cung ứng .............................................................................6


SSuu

1.3 Các vấn đề về môi trƣờng của một chuỗi cung ứng điển hình ................7
FFTT

1.4 Khái niệm chuỗi cung ứng xanh.................................................................8


UU

1.5 Xây dựng chuỗi cung ứng xanh ..................................................................9


HHoo

1.5.1 Khung hoạt động của chuỗi cung ứng xanh ........................................9
i iCC

1.5.2 Các bước xây dựng chuỗi cung ứng xanh..........................................14


aann

1.6 Các tiêu chí đánh giá chuỗi cung ứng xanh ............................................15
SSuu

CHƢƠNG 2: CHUỖI CUNG ỨNG XANH CỦA WALMART .........................17


FFTT

2.1 Giới thiệu về công ty Walmart .................................................................17


UU
HHoo

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ....................................17


i iCC

2.1.2 Hoạt động kinh doanh của công ty .....................................................19


aann

2.1.3 Áp lực xanh hóa từ xã hội ...................................................................21


SSuu

2.2 Chuỗi cung ứng xanh của Walmart .........................................................22


FFTT

2.2.1 Mô hình chuỗi ......................................................................................22


UU

2.2.2 Nét nổi bật trong mô hình ...................................................................24

2.2.3 Hoạt động chuỗi ...................................................................................28

2.2.4 Các yếu tố tác động đến chuỗi.............................................................38

2.3 Một số thành tựu chuỗi cung ứng xanh đem lại .....................................39

2.3.1 Chọn lọc và quản lý các nhà cung ứng ..............................................39


ii

2.3.2 Đóng gói sản phẩm ..............................................................................41

2.3.3 Hoạt động vận tải .................................................................................41

2.3.4 Xây dựng cửa hàng sinh thái ..............................................................41

2.3.5 Logistics ngược ....................................................................................44

2.3.6 Sử dụng năng lượng sạch ...................................................................44


HHoo

2.3.7 Tổng kết ................................................................................................46


i iCC

CHƢƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG CHUỖI CUNG


aann

XANH CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................48


SSuu

3.1 Tổng quan về thị trƣờng bán lẻ Việt Nam ..............................................48


FFTT

3.1.1 Quy mô thị trường, tình hình cạnh tranh và thị phần của các doanh
UU

nghiệp Việt Nam ................................................................................................48


HHoo

3.1.2 Phân tích môi trường vĩ mô tác động tới thị trường bán lẻ và việc xây
i iCC

dựng chuỗi cung ứng xanh theo mô hình PEST .............................................51


aann

3.2 Một số bài học kinh nghiệm từ Walmart cho các doanh nghiệp bán lẻ
SSuu

Việt Nam ...............................................................................................................58


FFTT

3.2.1 Chọn lọc và quản lý các nhà cung ứng ..............................................58


UU

3.2.2 Đóng gói sản phẩm ..............................................................................59


HHoo

3.2.3 Hoạt động vận tải .................................................................................59


i iCC

3.2.4 Xây dựng cửa hàng sinh thái ..............................................................60


aann

3.2.5 Logistics ngược ....................................................................................62


SSuu

3.2.6 Sử dụng năng lượng sạch ...................................................................63


FFTT

3.2.7 Quản lý các mối liên kết trong chuỗi ..................................................63


UU

KẾT LUẬN ..............................................................................................................65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt


GHG Greenhouse Gas Khí nhà kính
NLTT Năng lượng tái tạo
TSC The Sustainable Consortium Hiệp hội các nhà bán lẻ bền vững
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
iv

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1 Doanh thu, tỷ trọng và sức tăng trưởng của từng bộ phận của Walmart
(2012-2014) ...............................................................................................................21
Bảng 3.1. Thực trạng sử dụng NLTT cho phát điện năm 2012 ................................56
Bảng 3.2: Chi phí cho sản xuất điện từ NLTT ..........................................................56
HHoo

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1 : Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ...........................................................6
i iCC

Hình 1.2: Các tác động đến môi trường của một chuỗi cung ứng điển hình .............8
aann

Hình 1.3: Khung hoạt động của chuỗi cung ứng xanh.............................................10
SSuu

Hình 1.4: Phân tích, đánh giá vòng đời sản phẩm ...................................................11
Hình 1.5: Tối ưu hóa giá trị của chuỗi cung ứng .....................................................15
FFTT

Hình 2.1: Những giai đoạn phát triển đáng chú ý của Walmart ..............................17
UU

Hình 2.2 Tỷ trọng doanh thu của các bộ phận năm 2014 ........................................19
HHoo

Hình 2.3: Sơ đồ tổng quan về chuỗi cung ứng Wal-mart ........................................23


i iCC

Hình 2.4: Các bộ phận của giải pháp CPFR ............................................................25


aann

Hình 2.5: Sơ đồ chu trình CPFR ..............................................................................27


Hình 2.6 Sơ đồ Quy trình Cross-docking.................................................................28
SSuu

Hình 2.7: Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng theo các nguồn ................................................34
FFTT

Hình 2.8 : Tỷ trọng sử dụng năng lượng sạch của Walmart theo khu vực năm 2013
UU

...................................................................................................................................38
HHoo

Hình 2.9:Tỷ lệ giảm sử dụng năng lượng trên mỗi foot vuông so với năm 2010 ....42
i iCC

Hình 2.10 Lượng phát thải từ chất làm lạnh ............................................................43


Hình 2.11: Tỷ lệ các chương trình năng lượng tái tạo theo nguồn ..........................45
aann

Hình 2.12: Tổng năng lượng tái tạo được đưa vào sử dụng ....................................45
SSuu

Hình 2.13: Tỷ trọng phát thải khí nhà kính theo các nguồn ....................................46
FFTT

Hình 2.14: Lượng phát thải khí nhà kính .................................................................47


UU

Hình 3.1: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực
tế phân theo thành phần kinh tế.................................................................................49
Hình 3.2: Cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo thành
phần kinh tế năm 2013 ..............................................................................................50
Hình 3.3: Tỷ lệ tăng trưởng ngành bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng năm 2010 - 2013 ..50
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2015 là một dấu mốc quan trọng đối với các ngành kinh tế của Việt
Nam nói chung và ngành bán lẻ nói riêng khi kể từ ngày 1/11/2015 Việt Nam cho
phép thành lập công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài theo cam kết khi gia nhập
WTO và khu vực kinh tế chung ASEAN chính thức có hiệu lực và có thể Hiệp định
HHoo

TPP sẽ chính thức được ký kết. Với bước nhảy vọt về việc hội nhập như vậy, các
i iCC

doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn cũng như phải đối mặt
aann

với những khó khăn chưa từng có về cạnh tranh.


SSuu

Bên cạnh đó, với hiện tượng trái đất nóng lên, phát triển kinh tế, cũng như xã
hội một cách bền vững không còn là nhiệm vụ của bất kỳ một quốc gia, hay một
FFTT

công ty, tổ chức xã hội đơn lẻ nào mà là nhiệm vụ của tất cả mọi người. Xu hướng
UU

xanh hóa đã tác động đến nền kinh tế về mọi mặt, đặc biệt khi các khách hàng có xu
HHoo

hướng thể hiện sự quan tâm tới môi trường, tới tính xanh như một yếu tố lựa chọn
i iCC

khi trong khi đưa ra quyết định mua hàng hóa, dịch vụ. Khi các doanh nghiệp nhận
aann

thức rõ trách nhiệm của bản thân đối với xã hội và đối với môi trường thì đồng thời
SSuu

cũng đáp ứng được một tiêu chí lựa chọn của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
FFTT

Ngoài ra,Việt Nam đang trên đà thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
UU

25/9/2012 Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 – 2020 và tầm
HHoo

nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng chính phủ ban hành, phê duyệt. Nhà nước đã coi
i iCC

việc phát triển kinh tế xanh là một vấn đề chiến lược đối với quốc gia. Chiến lược
aann

sẽ thúc đẩy nền kinh tế toàn quốc nói chung theo hướng sử dụng hiệu quả tài
SSuu

nguyên thiên nhiên hơn, đồng thời nâng cao sức cạnh tranh nền kinh tế đang trên đà
FFTT

hội nhập, từ đó góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu, xóa đói giảm nghèo và đảm
bảo phát triển kinh tế bền vững. Với mục tiêu tăng trưởng xanh tức là tiến tới nền
UU

kinh tế carbon thấp, thân thiện với thiên nhiên; giảm phát thải và tăng khả năng hấp
thụ khí nhà kính. Đi đôi với các mục tiêu này thì bản thân chúng cũng dần trở thành
chỉ tiêu bắt buộc với mọi thành phần xã hội và thành phần kinh tế trong phát triển
kinh tế - xã hội.
2

Để đáp ứng môi trường mới đầy cạnh tranh, các khách hàng xanh và phù hợp
với định hướng phát triển của chính phủ, các doanh nghiệp bán lẻ có thể sử dụng
nhiều phương pháp, một trong số đó chính là xanh hóa chuỗi cung ứng của mình.
Bằng việc xanh hóa chuỗi cung ứng, doanh nghiệp bán lẻ không chỉ tăng hiệu quẳ
dụng các nguồn lực, giúp giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng
cạnh tranh mà còn có thể tạo một hình ảnh về một thương hiệu xanh trong mắt
HHoo

khách hàng, giữ vững thị trường. Với mong muốn giúp các doanh nghiệp bán lẻ
i iCC

Việt Nam làm rõ các vấn đề liên quan tới xây dựng chuỗi cung ứng xanh, tôi lựa
aann

chọn đề tài: “Chuỗi cung ứng xanh của Walmart và bài học cho các doanh
nghiệp bán lẻ của Việt Nam”.
SSuu

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


FFTT

- Mục đích nghiên cứu


UU

Tìm hiểu về thành phần, phương thức hoạt động của chuỗi cung ứng xanh
HHoo

của Wartmart từ đó đề xuất một số bài học xây dựng chuỗi cung ứng xanh cho các
i iCC

doanh nghiệp bán lẻ của Việt Nam tạo lợi thế trong kinh doanh và hướng tới sự phát
aann

triển bền vững.


SSuu

- Nhiệm vụ nghiên cứu


Với mục đích như trên, đề tài có nhiệm vụ như sau:
FFTT

• Nêu rõ những vấn đề cơ bản của chuỗi cung ứng và chuỗi cung ứng xanh về
UU

khái niệm và cách xây dựng chuỗi cung ứng.


HHoo

• Tìm hiểu thành phần và phân tích phương thức hoạt động của chuỗi cung
i iCC

ứng xanh của Walmart.


aann

• Tìm hiểu về thực trạng của thị trường bán lẻ Việt Nam và các yếu tố ảnh
SSuu

hưởng tới việc xây dựng chuỗi cung ứng xanh tại Việt Nam.
• Đề xuất một số bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam
FFTT

từ thành công của Walmart trong xây dựng chuỗi cung ứng xanh.
UU

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là chuỗi cung ứng xanh của tập đoàn
Walmart.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tập đoàn bán lẻ Walmart và các công ty bán
lẻ của Việt Nam.
3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu


Khóa luận sử dụng kết hợp giữa các phương pháp như: phương pháp thu thập
và xử lý thông tin từ các nguồn sách, báo, internet; phương pháp phân tích – tổng
hợp; phương pháp đối chiếu – so sánh; phương pháp diễn giải – quy nạp; phương
pháp hệ thống hóa và phương pháp mô tả - khái quát.
5. Kết cấu của đề tài
HHoo

Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa
i iCC

luận gồm 3 chương


aann

Chương I: Tổng quan về chuỗi cung ứng xanh


Chương II: Chuỗi cung ứng xanh của Walmart
SSuu

Chương III: Bài học kinh nghiệm về xây dựng chuỗi cung ứng xanh cho các
FFTT

doanh nghiệp bán lẻ của Việt Nam


UU

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt
HHoo

tình của quý thầy cô trường Đại học Ngoại Thương. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
i iCC

sâu sắc tới người thầy đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi – Ths.Nguyễn Minh Phúc.
aann

Hà Nội, tháng 5 năm 2015


SSuu
FFTT
UU
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
4

1 CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNG XANH
1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng không còn là khái niệm xa lạ với các doanh nghiệp bởi nó
đóng vai trò quan trọng trong quá trình kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào. Để
Để sản phẩm, dịch vụ có thể đi từ nguyên vật liệu qua giai đoạn sản xuất và đến
HHoo

được tay khách hàng chính là mục tiêu của chuỗi cung ứng. Quá trình hình thành
i iCC

sản phẩm từ nguyên vật liệu đến khi được thiết kế, đóng gói vận chuyển, bảo quản,
aann

lưu kho và phân phối đến khách hàng thỏa mãn nhu cầu của họ ở đúng địa điểm,
thời gian, số lượng đều nằm trong chuỗi cung ứng. Trong quá trình sản xuất kinh
SSuu

doanh của mình, mỗi doanh nghiệp đóng vai trò là một mắt xích trong chuỗi cung
FFTT

ứng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời cũng phải luôn nắm quyền kiểm soát, quản lý và
UU

chủ động với chuỗi cung ứng của chính mình. Với yêu cầu ngày càng cao của thị
HHoo

trường và áp lực cạnh tranh ngày càng lớn, các doanh nghiệp ngày càng phải chú
i iCC

trọng hơn đến việc tối ưu hóa chuỗi cung ứng cho sản phẩm, dịch vụ, nhằm rút gọn
aann

dòng dịch chuyển của sản phẩm, dịch vụ sao cho chúng đến tay người tiêu dùng
đúng thời điểm, đúng số lượng với chi phí tối ưu. Thêm vào đó, những tiến bộ liên
SSuu

tục và đổi mới trong công nghệ truyền thông và vận tải, đã thúc đẩy sự phát triển
FFTT

không ngừng của chuỗi cung ứng và những kỹ thuật để quản lý chuỗi cung ứng.
UU

Khái niệm chuỗi cung ứng được phát biểu trong nhiều công trình khoa học,
HHoo

với nhiều góc độ khác nhau, tiêu biểu là các định nghĩa sau:
i iCC

“Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián
aann

tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản
SSuu

xuất và nhà cung cấp, mà còn gồm nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân
khách hàng” (Sunil Chopra, Pete Meindl, 2007).
FFTT

Định nghĩa trên nhìn nhận chuỗi cung ứng trên khía cạnh các thành phần,
UU

hay còn gọi là các mắt xích tạo thành chuỗi cung ứng, đồng thời khẳng định chuỗi
cung ứng bao gồm cả các nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và thậm chí cả khách
hàng thay vì chỉ được hiểu là có nhà sản xuất và các nhà cung ứng nguyên vật liệu.
Theo định nghĩa trên,về chức năng của chuỗi, trong mỗi một tổ chức, như nhà sản
xuất, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan tới việc đáp ứng nhu
5

cầu khách hàng, nhận và hoàn thành đơn hàng. Những chức năng này bao hàm và
không bị hạn chế trong việc phát triển sản phẩm mới, sản xuất, marketing, phân
phối, tài chính và dịch vụ khách hàng.
“Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch
vụ vào thị trường.” (Stock và Elleam, 1998)
Trong định nghĩa này, Stock và Elleam đã nhìn nhận chuỗi cung ứng dưới
HHoo

góc độ của một doanh nghiệp như 1 chuỗi các liên kết. Tuy nhiên cũng khẳng định
i iCC

vai trò của chuỗi cung ứng giống như định nghĩa trên là thỏa mãn nhu cầu khách
aann

hàng, đưa sản phẩm dịch vụ vào thị trường.


“Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối
SSuu

nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành
FFTT

bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng” (Ganesham,
UU

Ran và Terry P.Harrison, 1995).


HHoo

Định nghĩa trên tập trung khai thác chuỗi cung ứng trên các khía cạnh chức
i iCC

năng và các liên kết. Để phục vụ mục tiêu cuối cùng là phân phối sản phẩm, dịch vụ
aann

cho khách hàng, các doanh nghiệp phải thực hiện các giai đoạn nhỏ hơn với các
SSuu

chức năng là thu mua nguyên liệ, chuyển đổi nguyên liệu thành sản phẩm, hay các
nguyên liệu ở mức cao hơn… Đồng thời, các doanh nghiệp cũng cần phải lựa chọn
FFTT

các nhà sản suất và phân phối riêng biệt.


UU

Như vậy, các khái niệm trên đều quan niệm: Chuỗi cung ứng đảm nhận chức
HHoo

năng đưa sản phẩm, dịch vụ từ nguyên vật liệ thành thành phẩm và phân phối tới
i iCC

tay khách hàng. Chuỗi cung ứng bao gồm các tổ chức và các quá trình để tạo ra và
aann

phân phối sản phâm, thông tin và dịch vụ đến khách hàng cuối cùng. Thuật ngữ
SSuu

chuỗi cung ứng được hình thành từ khái niệm liên kết các tổ chức với nhau để hoạt
động có hiệu quả nhất.
FFTT

Một chuỗi cung ứng điển hình bao gồm nhiều lớp và tầng khác nhau như nhà
UU

cung cấp nguyên vật liệu thô và các bộ phận cấu thành, sản xuất, phân phối và
khách hàng. Một hoặc nhiều hơn một công ty, phân bổ ở các vùng địa lý khác nhau,
đều có thể tham gia vào các lớp của chuỗi cung ứng như một nhà sản xuất thông
thường có thể trở thành một tổ chức trung tâm chính kết nối việc mua, nhận nguyên
6

vật liệu từ các nhà cung cấp, sau đó sản xuất cung ứng sản phẩm cho các nhà phân
phối ở lớp sau.
Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty từ giai đoạn cung ứng nguyên vật
liệu đầu vào cho đến chế biến và cung ứng sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Sự
tham gia của các công ty vào chuỗi không chỉ là các nhà sản xuất, nhà cung cấp,
nhà phân phối có liên quan một cách trựng tiếp, mà còn là các công ty liên quan
HHoo

gián tiếp cung cấp các dịch vụ như công ty vận tải, công ty cung cấp mạng lưới
i iCC

thông tin, công ty tư vấn. Chuỗi cung ứng luôn hàm chứa tính năng động và liên
aann

quan tới những dòng liên tục (bao gồm hoạt động vật chất và hoạt động ra quyết
định) về thông tin, sản phẩm và tài chính giữa các giai đoạn khác nhau.
SSuu

1.2 Mô hình chuỗi cung ứng


FFTT

Khách hàng là yếu tố tiên quyết của chuỗi cung ứng. Mục đích chính cho sự
UU

tồn tại của bất kỳ chuỗi cung ứng nào là để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, từ đó
HHoo

tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Thuật ngữ “chuỗi cung ứng” gợi nên hình ảnh sản
i iCC

phẩm hoặc việc cung cấp sản phẩm, nguyên vật liệu dịch chuyển từ nhà cung cấp đến
aann

nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ, và rồi đến khách hàng dọc theo chuỗi cung
SSuu

ứng. Điều quan trọng là dòng thông tin, sản phẩm, và tài chính luôn dịch chuyển dọc
cả hai chiều của chuỗi. Chuỗi cung ứng có thể được mô hình hóa như sau:
FFTT

Hình 1.1 : Mô hình chuỗi cung ứng điển hình


UU
HHoo

Nhà sản xuất


i iCC
aann

Nhà Kho Xưởng Kho Nhà Nhà Người


SSuu

cung vật sản thành phân bán tiêu


phẩm
FFTT

cấp tư xuất phối lẻ dùng


UU

Chiều của dòng vật chất


Chiều của dòng tiền
Chiều của dòng thông tin
Nguồn: Công ty cổ phần dịch vụ hàng hải Việt Nam
7

- Dòng vật chất: Vật chất có thể hiểu là nguyên vật liệu, hàng hóa hay
thành phẩm được lưu chuyển trong chuỗi cung ứng, bắt đầu từ các nhà cung cấp,
nguyên vật liệu sẽ được đưa đến kho vật tư của nhà sản xuất. Từ đây chúng được
chế tạo thành thành phẩm ở xưởng sản xuất rồi được lưu trữ tạm thời ở kho thành
phẩm. Nhà phân phối sẽ lấy hàng từ nhà sản xuất, sau đó thành phẩm được đưa tới
nhà bán buôn, nhà phân phối và được tái phân phối cho các nhà bán lẻ, cuối cùng là
HHoo

người tiêu dùng.


i iCC

– Dòng tiền:là dòng tài chính,chiều ngược lại với dòng vật chất, dòng
aann

tiền đi từ người tiêu dùng khi họ trả tiền cho nhà bán lẻ để mua sản phẩm, và nhà
bản lẻ cũng phải trả tiền cho người phân phối, nhà phân phối trả cho nhà sản xuất,
SSuu

và nhà sản xuất trả cho nhà cung cấp.


FFTT

– Dòng thông tin: thông tin là tối quan trọng trong việc điều hành chuỗi
UU

cung ứng, là nhân tố kết nối giữa các mắt xích trong chuỗi cung ứng để các mắt
HHoo

xích có thể kết hợp với nhau nhịp nhàng hơn đạt được chức năng cuối cùng của
i iCC

chuỗi cung ứng là thỏa mãn nhu cầu khách hàng ở đúng thời gian và đúng địa
aann

điểm. Dòng thông tin cũng hỗ trợ để tạo ra hai dòng còn lại. Dòng thông tin có nội
SSuu

dung về loại sản phẩm (hay mã hàng hóa), số lượng, thời gian, số tiền… di chuyển
trong hai dòng trên. Nhờ có dòng thông tin mà các mắt xích trong chuỗi là nhà cung
FFTT

ứng, nhà sản xuất, nhà bán lẻ có thể kết hợp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách
UU

hàng với chi phí thấp.


HHoo

Ba dòng chảy trên là không tách rời nhau, bổ sung cho nhau, trong đó, dòng
i iCC

thông tin đóng vai trò kết nối chặt chẽ cho dòng vật chất và dòng tiền để tạo nên
aann

một chuỗi cung ứng liền mạch, và ổn định.


SSuu

1.3 Các vấn đề về môi trƣờng của một chuỗi cung ứng điển hình
FFTT

Trong quá trình kinh doanh vận hành chuỗi cung ứng, đặc biệt là để duy trì
UU

được dòng chảy vật chất, các doanh nghiệp không thể tránh khỏi việc tác động đến
môi trường theo hướng tiêu cực. Sự tác động đó bắt đầu từ việc sử dụng đầu vào là
nước, nguyên liệu, năng lượng để phục vụ việc sản xuất và duy trì hoạt động chuỗi
cung ứng, sau đó các đầu ra của quá trình này quay trở lại môi trường dưới dạng
nước thải, khí thải hay năng lượng. Để làm nổi bật các tác động của chuỗi cung ứng
lên môi trường, ta xem xét chuỗi theo từng giai đoạn như sau:
8

Hình 1.2: Các tác động đến môi trƣờng của một chuỗi cung ứng điển hình

Nước
Water
Nước
Water
/ Nguyên liệu
Đầu vào
Đầu
vào
Energy
Nănglượng
Energy/resources
Năng lượng
vào

s material
Raw s
ÝÝtưởng
tưởng Thiết
Thiếtkế Lấy nguyên
extraction liệu Vận chuyển Sản xuất
T Manufacture Vận chuyển Consumption
Transport Tiêu thụ Vận chuyển Rác
Transport thải
Disposal
kees

Nước , Water
khí Khí Nước , khí thải,
Water Khí Nước , Water
khí thải, Khí Nước , khí Water
thải,
Đầu ra
HHoo

Impa thải, năng


Air thảiAir năng lượng
Air thải
Air Air
năngWaste
lượng thải Air năng lượng
Air
Đầu vào Waste Waste Waste
lượng
Nước
Năng lượng

ts
i iCC

Nguồn: M. Ghobakhloo, S. H. Tang, N. Zulkifli, M. K. A. Ariffin, 2013.


s s s s
aann

s s
Qua phân tíchs ở hình 1.2, ta nhận thấy để đảm bảo tính thân thiện với môi
SSuu

trường, ta cần giảm lượng tiêu thụ đầu vào là nước, năng lượng, nguyên liệu, và loại
bỏ các chất thải dưới mọi hình thức. Để làm được điều này, trước hết doanh nghiệp
FFTT

phải tập trung vào một số giai đoạn như lấy nguyên liệu, sản xuất, vận chuyển và
UU

thải hàng hóa đã qua sử dụng về môi trường, đó là những giai đoạn tập trung lượng
HHoo

chất thải và tiêu thụ nhiều đầu vào nhất. Đồng thời cũng gợi ý các doanh nghiệp đề
i iCC

ra phương hướng quản lý với từng loại chất thải hay sử dụng hợp lý, hiệu quả đầu
aann

vào ở từng giai đoạn. “Khi làm như vậy, các tổ chức bắt buộc phải phát triển chuỗi
cung ứng của mình tập trung vào phân tích hoạt động, cải tiến liên tục, đo lường,
SSuu

và đặt mục tiêu theo xu hướng xanh” (Q. Zhu and J. Sarkis, 2004). Từ mong muốn
FFTT

như vậy, khái niệm “chuỗi cung ứng xanh” ra đời giải quyết nhu cầu phát triển bền
UU

vững của doanh nghiệp trong thời đại mới.


HHoo

1.4 Khái niệm chuỗi cung ứng xanh


i iCC

Trên nền tảng chuỗi cung ứng, chuỗi cung ứng xanh được xây dựng khi kết
hợp chuỗi cung ứng truyền thống với các ý tưởng và tiêu chí xanh, quan tâm, thân
aann

thiện với môi trường ở mọi giai đoạn của chuỗi.


SSuu

Theo tiến sĩ Terry F.Yosie (2008) , chủ tịch trung tâm Môi trường thế giới
FFTT

(World Environment Center) nhận định “Thuật ngữ "Chuỗi cung ứng xanh" là một
khái niệm còn khá mới mẻ, mô tả một xu hướng, một loạt các hành động mà các
UU

công ty hiện nay đang tiến hành quản lý chặt chẽ nâng cao hiệu suất và kiểm soát
hoạt động chuỗi cung ứng theo hướng thân thiện với môi trường”. Xanh hóa chuỗi
cung ứng là 1 xu hướng mới của các công ty như một sự thay đổi tất yếu, bao gồm
việc quản lý, nâng cao hiệu suất sử dụng của chuỗi cung ứng truyền thống và đồng
thời kiểm soát, thực hiện các hoạt động của chuỗi theo hướng thân thiện với môi
9

trường. Nâng cao hiệu suất bao gồm tăng cường hiệu quả trong việc sử dụng các
đầu vào nguyên liệu, năng lượng, nước và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác;
giảm thiểu tác động tới môi trường và xã hội của hoạt động kinh doanh.
Srivastava (2007) định nghĩa chuỗi cung ứng xanh là "Chuỗi cung ứng kết
hợp các ý tưởng môi trường vào quản lý chuỗi cung ứng, bao gồm cả thiết kế sản
phẩm, vật liệu tìm nguồn cung ứng và tuyển chọn, quy trình sản xuất, phân phối các
sản phẩm tới người tiêu dùng cũng như quản lý sản phẩm sau quá trình sử dụng
HHoo

hữu ích của nó ".


i iCC

Theo đó, chuỗi cung ứng xanh được nhìn nhận trên góc độ các quá trình tạo
aann

nên chuỗi, cũng như một chuỗi cung ứng nói chung nhưng trong đó có sự ứng dụng
SSuu

của các ý tưởng xanh lên từng giai đoạn khi điều hành chuỗi. Trong đó, việc kết hợp
ý tưởng môi trường vào việc thiết kế sản phẩm được giải thích là quá trình sử dụng
FFTT

đầu vào một các hiệu quả, hoặc sử dụng đầu vào thân thiện với môi trường, đồng
UU

thời biến các sản phẩm phụ sau khi sử dụng, hay sản xuất thành thứ có thể cải thiện
HHoo

được hoặc tái chế, tái sử dụng được. Còn quản lý sản phẩm sau quá trình sử dụng
i iCC

hữu ích của nó có thể được hiểu là việc tái chế, tái sử dụng hay tái sản xuất sản
aann

phẩm sau khi được tiêu thụ bởi khách hàng thay vì thải ra môi trường. Quá trình này
giúp cho các sản phẩm đầu ra và các sản phẩm phụ có thể được tái sử dụng khi kết
SSuu

thúc vòng đời của chúng và như vậy sẽ tạo ra một chuỗi cung ứng bền vững với chi
FFTT

phí thấp và thân thiện với môi trường. Trong định nghĩa chuỗi cung ứng xanh của
UU

Srivastava đã khẳng định chuỗi cung ứng xanh là một chuỗi cung ứng bình thường
HHoo

nhưng có áp dụng các ý tưởng xanh trên các giai đoạn vận hành của chuỗi, đồng
i iCC

thời việc xây dựng chuỗi cung ứng xanh hướng tới một chuỗi cung ứng khép kín
không có chất thải quay lại môi trường
aann

Cụ thể các ý tưởng đó là gì, dựa trên cơ sở nào và được thực hiện ra sao được
SSuu

thể hiện trong phần tiếp theo về phương thức xây dựng chuỗi cung ứng xanh.
FFTT

1.5 Xây dựng chuỗi cung ứng xanh


1.5.1 Khung hoạt động của chuỗi cung ứng xanh
UU

Khi hợp nhất các mắt xích trong chuỗi cung ứng gồm có nhà cung ứng, nhà
bán buôn, nhà bán lẻ, kho vận, phân phối… ta có các giai đoạn của chuỗi cung ứng
theo quy trình hoạt động của chuỗi bao gồm thiết kế, quản lý vật liệu, sản xuất,
marketing và phân phối, logistics ngược.
10

Vì vậy, trên cơ sở hoạt đông của chuỗi cung ứng truyền thống, với định
nghĩa của Srivastava là kết hợp các ý tưởng xanh vào quản lý, vận hành ta sẽ được
một chuỗi cung ứng xanh vào từng quy trình, giai đoạn của chuỗi cung ứng. Có thể
nói chuỗi cung ứng xanh sẽ được xây dựng theo công thức:
Chuỗi cung ứng xanh = Thiết kế sản phẩm xanh + Quản lý vật liệu xanh +
Sản xuất xanh + Phân phối và Marketing xanh + Logistics ngược (M. Ghobakhloo,
HHoo

S. H. Tang, N. Zulkifli, M. K. A. Ariffin, 2013)


Từ phân tích đó và định nghĩa chuỗi cung ứng xanh của Srivastava, sau khi
i iCC

nghiên cứu, phát triển một cách chi tiết các quy trình trong xanh hóa chuỗi cung
aann

ứng, việc xây dựng chuỗi cung ứng xanh được thực hiện một cách có hệ thống và
SSuu

hiệu quả hơn bằng cách sử dụng khuôn khổ chiến lược ứng với từng giai đoạn cụ
thể trong hình 1.3 sau:
FFTT

Hình 1.3: Khung hoạt động của chuỗi cung ứng xanh
UU

Năng lượng Năng lượng/


nguyên liệu
HHoo

Thiết kế sản phẩm


Thiết kế sản phẩm xanh Quản lý vật liệu xanh Sản xuất xanh
i iCC

xanh
Giảm sử dụng
aann

Thiết kế có ý thức Chọn vật liệu xanh tài nguyên


vì môi trường
Thiết kế
SSuu

thân thiện Giảm lãng phí


Phân tích , đánh giá với môi Tìm nguồn cung
FFTT

vòng đời sản phẩm trường ứng xanh


Giảm khí thải
UU
HHoo

Năng lượng Chất thải Chất thải Năng lượng


i iCC

Logistics ngược Maketing và


aann

phân phối
Tái sử dụng
xanh
SSuu

Marketing xanh
Tái chế Tiêu thụ
FFTT
UU

Tái sản xuất Phân phối xanh

Chất thải Hoạt động vì môi trường Chất thải

Nguồn: M. Ghobakhloo, S. H. Tang, N. Zulkifli, M. K. A. Ariffin, 2013.

Cụ thể, từng giai đoạn của khung hoạt động trên được thiết kế
11

1.5.1.1 Thiết kế sản phẩm xanh


Để xây dựng chuỗi cung ứng xanh, ta phải đi từ công việc thiết kế sản phẩm
sao cho phù hợp với yếu tố môi trường. Phù hợp ở đây tức là sử dụng tiết kiệm và
có hiệu quả nguyên vật liệu, hiệu quả của việc sử dụng nguyên vật liệu được thể
hiện không chỉ qua số lượng đầu vào mà còn tính đến khả năng tái chế, tái sử dụng
sau này của sản phẩm hay phù hợp với các quá trình phân phối, vận tải. Đó cũng
chính là chu kì sống của sản phẩm. Giai đoạn thiết kế sản phẩm đóng vai trò rất
HHoo

quan trọng, ảnh hưởng đến chu kỳ sống của sản phẩm, từ đó quyết định đến sự
i iCC

thành công của chuỗi. “Thiết kế chuỗi cung ứng gắn liền với sản phẩm sẽ là phương
aann

pháp tốt nhất để quản trị chuỗi cung ứng”.


SSuu

Các nghiên cứu về chuỗi cung ứng xanh nhấn mạnh cả 2 việc Thiết kế có ý
thức về môi trường và Phân tích, đánh giá vòng đời sản phẩm.
FFTT

Về Phân tích, đánh giá vòng đời sản phẩm, như đã phân tích, trong thiết kế
UU

sản phẩm xanh, vòng đời sản phẩm được dùng làm cơ sở để các công ty thiết kế và
HHoo

quản lý chuỗi cung ứng xanh, nên để thiết kế được sản phẩm xanh, không thể bỏ
i iCC

qua giai đoạn Phân tích, đánh giá vòng đời sản phẩm. Giai đoạn này thường liên
aann

quan với quá trình phân tích và đánh giá hậu quả về sức khỏe và tài nguyên môi
trường của một sản phẩm thông qua tất cả các giai đoạn của vòng đời (Cowe. R
SSuu

,2004). Theo đó, phạm vi của nó bao hàm theo dõi tất cả các dòng vật chất và năng
FFTT

lượng của một sản phẩm từ việc lấy nguyên vật liệu của mình từ môi trường đến
UU

việc thải lại về môi trường (Srivastava, S. , 2007) . Phân tích, đánh giá vòng đời sản
HHoo

phẩm được coi là cơ sở để xây dựng luật môi trường, thuế và các quy định. Hơn
i iCC

nữa, các doanh nghiệp có thể sử dụng Phân tích, đánh giá vòng đời sản phẩm để
giảm tác động tổng thể của sản phẩm lên môi trường. Theo M. Ghobakhloo, S. H.
aann

Tang, N. Zulkifli, and M. K. A. Ariffin (2013) , quá trình Phân tích, đánh giá vòng
SSuu

đời sản phẩm có thể được minh họa trong sơ đồ sau:


FFTT

Hình 1.4: Phân tích, đánh giá vòng đời sản phẩm
UU

Phân tích kho


Xác định để đạt được Đánh giá tác Lựa chọn Giảm tác
mục tiêu và sự cân bằng động của phương pháp động xấu
giới hạn giữa vật liệu chuỗi lên môi cái thiện đến môi
và năng lượng trường chuỗi trường
trong hệ
thống

Nguồn: M. Ghobakhloo, S. H. Tang, N. Zulkifli, M. K. A. Ariffin, 2013.


12

Về Thiết kế có ý thức về môi trường, thông tin được cung cấp bởi Phân tích,
đánh giá vòng đời sản phẩm sẽ được được chuyển sang thiết kế sản phẩm mới. Sử
dụng Thiết kế có ý thức về môi trường có thể được chia thành nhiều giai đoạn như
thiết kế cho tái chế và thiết kế cho tháo dỡ (J. M. Henshaw, 1994), các doanh
nghiệp cố gắng xác định chính xác các thông số kỹ thuật thiết kế của sản phẩm để
giảm thiểu sự phức tạp của cấu trúc sản phẩm thông qua việc giảm thiểu số lượng
HHoo

các bộ phận, tăng cường sử dụng vật liệu thông thường và chọn các loại mối nối,
i iCC

chốt dễ dàng tháo rời (E. Durmisevic and K. Yeang, 2009) thiết kế cho tái chế
aann

chủ yếu để đưa ra lựa chọn tốt hơn cho các nguyên vật liệu.
SSuu

1.5.1.2 Quản lý vật liệu xanh


Đối với quản lý vật liệu xanh, quá trình lựa chọn vật liệu, phân tách và thu
FFTT

hồi vật liệu nên nhận được hỗ trợ sau (M. Ghobakhloo, S. H. Tang, N. Zulkifli, and
UU

M. K. A. Ariffin, 2013):
HHoo

- Các loại vật liệu khác nhau được sử dụng trong một sản phẩm phải dễ
i iCC

dàng để phân tách;


aann

- Trong khi duy trì khả năng tương thích với cơ sở hạ tầng sản xuất hiện
SSuu

có, trong một sản phẩm duy nhất nên sử dụng các vật liệu tương tự;
-
FFTT

Nên sử dụng các vật liệu dễ tái chế cho nhiều loại sản phẩm;
- Giảm lượng "hoạt động thứ cấp" để làm giảm lượng phế liệu và đơn
UU
HHoo

giản hóa các quá trình phục chế, tái chế.


i iCC

1.5.1.3 Quy trình sản xuất xanh


Ngoài thiết kế sản phẩm thân thiện với môi trường, các vấn đề liên quan đến
aann

sản xuất cũng phải được giải quyết để có một khái niệm sản xuất xanh hoàn chỉnh.
SSuu

Một trong những mục tiêu chính của quá trình sản xuất xanh là giảm sử dụng
FFTT

nguyên liệu và tài nguyên / năng lượng, gián tiếp làm giảm lượng chất thải ở giai
UU

đoạn sản xuất.


Mặt khác, giảm khí thải là một trong những mục tiêu của sản xuất xanh. Có
hai phương tiện giảm phát thải chính là; (1) Kiểm soát: khí thải và nước thải lưu trữ,
và xử lý bằng cách sử dụng thiết bị kiểm soát ô nhiễm; hoặc (2) Phòng chống: khí
thải và nước thải được giảm bớt, thay đổi hoặc bị ngăn chặn hoàn toàn thông qua
13

thay thế vật liệu, tái chế hoặc đổi mới quá trình sản xuất (S. L. Hart và G. Ahuja,
1996).

1.5.1.4 Marketing và phân phối xanh


Marketing xanh được biết đến đầu những năm 1970, tuy nhiên, marketing
xanh chỉ thực sự được thảo luận sâu sắc trong giới nghiên cứu vào những năm 1990.
Mặc dù Marketing xanh chủ yếu được hiểu như việc hướng đến các chương trình
HHoo

khuyến mãi hoặc quảng cáo sản phẩm với đặc điểm môi trường, nhưng nói chung,
i iCC

Marketing xanh là một khái niệm rộng hơn nhiều mà nên bao gồm sửa đổi sản
aann

phẩm, thay đổi quy trình sản xuất, thay đổi bao bì, cũng như sửa đổi quảng cáo.
SSuu

Phân phối xanh có tầm quan trọng hơn trong xanh hóa chuỗi cung ứng, do
tác dụng to lớn đối với môi trường tự nhiên. Phân phối xanh dựa trên vận chuyển
FFTT

xanh được định nghĩa là '' Dịch vụ vận tải có ít tác động tiêu cực lên sức khỏe con
UU

người và môi trường tự nhiên khi so sánh với các dịch vụ vận tải phục vụ cùng một
HHoo

mục đích '' (M. Björklund, 2010). Để thực hiện được phân phối xanh, nếu là người
i iCC

sử dụng dịch vụ phân phối, các doanh nghiệp trước khi kí hợp đồng vận tải có thể
aann

điều tra các nhà cung cấp tiềm năng về sự quan tâm tới môi trường; thông tin, giáo
SSuu

dục các nhà cung cấp trong các vấn đề môi trường, và nêu rõ các khía cạnh môi
trường trong văn bản hợp đồng.
FFTT
UU

1.5.1.5 Logistics ngược


HHoo

Tái chế, tái sử dụng, tái sản xuất và được coi là thành phần của chức năng
Logistics ngược.
i iCC

Tái sử dụng là sử dụng sản phẩm lớn hơn hoặc bằng 2 lần. Điều này bao gồm
aann

việc tái sử dụng thông thường, khi sản phẩm được sử dụng một lần nữa cho cùng
SSuu

chức năng và tái sử dụng cuộc sống mới, khi nó được sử dụng cho một chức năng
FFTT

khác. Tái sử dụng cũng có thể được định nghĩa là việc sử dụng bao bì lần thức hai
UU

hoặc vận chuyển vật liệu (B. T. Hazen, C. Cegielski and J. B. Hanna, 2011).
Khái niệm tái sản xuất dùng để nói đến việc sửa chữa, tân trang, sửa chữa lớn
hoặc một vài hạng mục để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm và lấy được giá trị từ các
đơn vị ban đầu. “Việc quản lý tái sử dụng thích hợp không những có thể cải thiện
các sản phẩm từ các điều kiện hiện tại của nó mà còn có thể tạo ra cơ hội kinh
doanh có giá trị” (B. T. Hazen, C. Cegielski and J. B. Hanna, 2011).
14

Tuy nhiên, trước đây Logistics ngược chủ yếu tập trung vào tái chế. Trong
thực tế, một số khẳng định rằng Logistics ngược được liên kết chặt chẽ nhất với
việc tái chế và các vấn đề môi trường . Tái chế đề cập đến chế biến vật liệu sử dụng
(chất thải) thành các sản phẩm mới để ngăn chặn sự lãng phí vật liệu hữu ích. Nó sẽ
dẫn đến việc giảm tiêu thụ nguyên liệu mới, giảm thiểu sử dụng năng lượng, giảm
thiểu ô nhiễm không khí và nước bằng cách giảm việc xử lý chất thải "thông
HHoo

thường", và phát thải khí nhà kính thấp hơn so với sản xuất từ các vật liệu lấy trực
i iCC

tiếp từ môi trường (Y. Yang, H. Min và G. Zhou, 2009)


aann

1.5.2 Các bước xây dựng chuỗi cung ứng xanh


SSuu

Theo Srivastava (2007) để thực hiện việc xây dựng chuỗi cung ứng xanh
theo khuôn khổ như trên, trên cơ sở chuỗi cung ứng truyền thống, để xây dựng
FFTT

chuỗi cung ứng xanh, các doanh nghiệp cần đi qua 3 bước, áp dụng trên tất cả các
UU

giai đoạn của chuỗi cung ứng:


HHoo

Bước 1: Xác định các nguồn chất thải


i iCC

Để hình thành các phương pháp quản lý và các ý tưởng xanh thích hợp, các
aann

doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ nguyên nhân, rõ nguồn của việc phát và xả thải trên
SSuu

toàn bộ chuỗi cung ứng của mình, bắt đầu từ những nhà cung ứng, vận tải, đóng gói
đến các chuỗi cửa hàng.
FFTT

Bước 2: Đo lường hay xác định chi phí cơ hội của chất thải
UU

Sau đó, để đưa ra những giải pháp và quyết định đúng đắn nhất, các doanh
HHoo

nghiệp cần làm rõ mức độ phát thải bằng phương pháp định lượng với những con số
i iCC

cụ thể. Từ đó đưa ra các ý tưởng, kế hoạch và đánh giá chi phí cụ thể và đồng thời
aann

cũng định hướng được những ưu tiên của mình trong việc xây dựng là tạo mục tiêu
SSuu

cho chuỗi cung ứng.


FFTT

Bước 3: Đổi mới phương thức xử lý theo hướng cắt giảm chất thải , giảm
đầu vào và thân thiện với môi trường.
UU

Bước cuối cùng chính là đưa phương thức mới vào áp dụng và đánh giá
thường xuyên, định kỳ kèm theo những chỉnh lý để phương thức trở nên hoàn thiện,
đem lại tính hiệu quả và tính xanh cho chuỗi cung ứng.
15

1.6 Các tiêu chí đánh giá chuỗi cung ứng xanh
Trong quá trình vận hành chuỗi cung ứng xanh, các doanh nghiệp cần liên
tục phân tích và đánh giá hiệu quả của chuỗi cung ứng của mình. Một chuỗi cung
ứng xanh được coi là hoạt động hiệu quả khi và chỉ khi:
- Mục tiêu chiến lược được hình thành khi và chỉ khi mục tiêu của chuỗi cung
ứng xanh và mục tiêu kinh doanh được kết hợp.
HHoo

Hai mục tiêu này không được tác rời mà phải luôn được gắn kết song song
với nhau trong tổng thể là mục tiêu chiến lược của công ty. Chuỗi cung ứng xanh
i iCC

chỉ phát huy hết hiệu quả của nó khi được thực hiện một cách hợp lý so với mục
aann

tiêu đề ra sau khi công ty đã xác định rõ vai trò của việc thân thiện với môi trường
SSuu

trong khi thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Vai trò của chuỗi cung ứng
FFTT

xanh có thể là tạo nên hình ảnh thương hiệu của công ty trong mắt khách hàng hay
UU

đơn giản là để tiết kiệm năng lượng đầu vào, giảm chi phí xử lý chất thải...
HHoo

- Việc tối ưu hóa giá trị của chuỗi cung ứng xanh cần phải được đánh giá trên
i iCC

toàn bộ chuỗi như một hệ thống khép kín.


aann

Sự tối ưu hóa thể hiện ở việc tối đa hóa những đầu ra cần thiết, chính là đầu
ra sản phẩm và tài chính; và tối thiểu hóa đầu vào và những đầu ra không mong
SSuu

muốn trong các giai đoạn khác nhau của chuỗi cung ứng. Sở dĩ chuỗi cung ứng
FFTT

xanh được coi là một hệ thống khép kín bởi các chất thải sau quá trình sản xuất hay
UU

sử dụng lại được đưa vào chuỗi cung ứng, để được tái chế hay tái sản xuất, tái sử
HHoo

dụng bằng giai đoạn logistics ngược.


i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
16

Hình 1.5: Tối ƣu hóa giá trị của chuỗi cung ứng

Tối thiểu hóa

Đầu vào Nguyên Năng Tài


liệu thô lượng chính
HHoo
i iCC

Giai Ý Thiết Các giai đoạn khác nhau


aann

đoạn tưởng kế
của chuỗi cung ứng
SSuu

Đầu ra Sản Chất Tài


FFTT

phẩm thải chính


UU
HHoo

Tối đa hóa
i iCC
aann
SSuu

Nguồn: Abhijeet Ghadge, 2009


- Xem việc phân tích chuỗi cung ứng như một nhân tố để thay đổi, kích thích
FFTT

sự phát triển của chuỗi theo hướng thân thiện với môi trường.
UU

Nhìn chung, sự sử dụng nhiều đầu vào và thải ra nhiều năng lượng, chất thải,
HHoo

khí thải đều bắt nguồn từ việc quản lý chuỗi cung ứng không hiệu quả. Vì vậy, phân
i iCC

tích chuỗi cung ứng xanh cho các doanh nghiệp cơ hội xem xét lại toàn bộ chuỗi
aann

cung ứng,từ nguồn nguyên vật liệu thô, đến việc đưa sản phẩm tới khách hàng và ý
SSuu

tưởng kinh doanh. Nội dung và đối tượng của sự phân tích là:
• Số lượng nguyên vật liệu sử dụng không hiệu quả, bị thải ra môi trường.
FFTT

• Sự sử dụng lãng phí năng lượng.


UU

• Số lượng và đặc tính của các nguồn tài nguyên sử dụng kém hiệu quả hay
không được sử dụng.
17

2 CHƢƠNG 2
CHUỖI CUNG ỨNG XANH CỦA WALMART

2.1 Giới thiệu về công ty Walmart

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty


Walmart (Walmart Stores, Inc.) trụ sở 702 SW 8th Street Bentonville, hiện
nay được coi là công ty bán lẻ lớn nhất thế giới. Doanh thu ròng năm 2014 của tập
HHoo

đoàn là 473.076 tỉ USD Nếu tính theo con số này, so với tổng doanh thu của 5 đối
i iCC

thủ lớn nhất trên thị trường (bao gồm cả Target (TGT) và Sears holdings (SHLD)
aann

thì công ty vẫn còn lớn hơn tới 50%. Walmart có tổng cộng 242 trung tâm phân
SSuu

phối và hơn 11000 cửa hàng, siêu thị trên 27 quốc gia dưới 71 biểu ngữ, trong đó có
FFTT

158 trung tâm phân phối nằm ở Mỹ. Tập đoàn có 2,2 triệu nhân viên trên khắp thế
UU

giới, trong số đó Walmart Mỹ có 1,3 triệu nhân viên.


HHoo

Hình 2.1: Những giai đoạn phát triển đáng chú ý của Walmart
i iCC
aann

Từ 2002
1999 đến nay,
SSuu

Walmart Walmart
có trở thành
1991 Mở
FFTT

1970 1990 1.140.000 công ty


1962 cửa hàng 1997
Niêm yết Walmart nhân lớn nhất
Mở cửa Walmart Walmart
UU

cổ phiếu trở thành viên, trở thế giới


hàng đầu đầu tiên ở có lợi
trên thị tập đoàn thành tập về doanh
HHoo

tiên tại nước nhuận


trường bán lẻ lớn đoàn có thu theo
Arkansas, ngoài tại 100 tỉ
chứng nhất quốc số lượng binh chọn
i iCC

Mỹ Mexico USD/năm
khoán. gia người của tạp
City
làm lớn chí
aann

nhất thế Fortune


giới. (trừ năm
SSuu

2012)
FFTT
UU

Nguồn Walmart C, 2015


Công ty được thành lập vào ngày 2 tháng 7 năm 1962 bởi Sam Walton.
Trước khi bắt đầu kinh doanh hệ thống các cửa hàng bán lẻ này, Sam Walton đã sở
hữu chuỗi cửa hàng với tên gọi Ben Franklin kinh doanh khá thành công. Walton
sớm nhận ra xu hướng mới trong ngành bán lẻ là giá rẻ mọi lúc mọi nơi, dựa vào
việc bán những khối lượng lớn hàng hóa thông qua các cửa hàng bán lẻ chi phí
18

thấp; ông đã quyết định mở những cửa hàng lớn, với kho hàng lớn để cạnh tranh.
Ông đặt tên cho chuỗi cửa hàng này là “Walmart Discount City”, trụ sở tại
Arkansas. Đến năm 1967 thì dòng họ Walton đã sở hữu 24 cửa hàng với doanh thu
lên đến 12,7 triệu USD.
Đến năm 1969, công ty Wal-mart Stores Inc. chính thức ra đời, ba năm sau,
năm1972 công ty này được niêm yết trên thị trường chứng khoán với mã WMT với
HHoo

giá ban đầu là 16,5 USD mỗi cổ phiếu. Từ năm 1970, Walmart đã trở thành công ty
i iCC

có mặt trên toàn nước Mỹ, đến năm 1972 đã có 51 cửa hàng. Năm 1971, công ty đã
aann

xây dựng trung tâm phân phối đầu tiên tại Bentonville, Ark. Trong những năm đầu,
Walton đã rất quan tâm tới việc xây dựng một chuỗi cung ứng hiệu quả, tiết kiệm
SSuu

chi phí nhất, đồng thời luôn luôn đúng hẹn. Ông tìm cách đặt các cửa hàng xa trung
FFTT

tâm phân phối dưới một ngày lái xe. Trong thập kỉ từ 1970-1980, doanh thu của
UU

Walmart tăng từ 313 triệu USD lên 1,2 tỉ USD và số cửa hàng của công ty này cũng
HHoo

đạt con số 276. Đến năm 1983, chuỗi cửa hàng bán buôn Sam Club ra đời, hoạt
i iCC

động song song với chuỗi cửa hàng bán lẻ bình thường những chỉ dành riêng cho
aann

thành viên có tính phí duy trì hàng năm. Sam’s Club đã nhanh chóng thành công và
SSuu

được nhân rộng ra toàn nước Mỹ. Công ty luôn đầu tư cho hoạt động chuỗi cung
ứng của mình, năm 1987, Walmart đã mua vệ tinh tư nhân lớn nhất nước Mỹ phục
FFTT

vụ cho việc luân chuyển luồng thông tin trong chuỗi cung ứng của mình. Năm 1988
UU

thì Walmart mở đại siêu thị đầu tiên ở thủ đô Washington DC, kết hợp những gian
HHoo

bán hàng hóa thông thường với các cửa hàng đa dạng, nói cách khác, ở đại siêu thị
i iCC

của Walmart có mọi thứ.


aann

Năm 1990, Walmart đã là nhà bán lẻ lớn nhất ở Mỹ và công ty nhanh chóng
SSuu

thực hiện kế hoạch mở rộng ra thị trường thế giới. Năm 1991, công ty đã thực hiện
bước tiến đầu tiên bằng cách liên doanh với Cifra, Mexico. Đến năm 1990,
FFTT

Walmart trở thành công ty bán lẻ đứng đầu nước Mỹ, nhưng Walton còn chưa dừng
UU

lại ở đó, ông muốn Walmart tham gia vào thị trường thế giới. Vào năm 1991,
Walmart bắt đầu thâm nhập thị trường quốc tế bằng việc liên doanh với Cifra ở
Mexico. Ở Đức, Canada , Mexico và nhiều quốc gia khác như Trung Quốc, Brazin,
Ác-hen-ti-na, công ty liên tục thực hiện các hoạt động mua bán sáp nhập hay kết
hợp với các nhà bán lẻ địa phương … Đến nay Walmart không chỉ là là công ty bán
19

lẻ lớn nhất thế giới về doanh thu theo bình chọn của tạp chí Forbes doanh thu hàng
năm đạt trên 400 tỉ USD mà còn là công ty sử dụng nhiều lao động nhất với hơn 2
triệu nhân viên trên toàn thế giới.
Nếu xem Walmart như một quốc gia thì nền kinh tế của quốc gia này đứng
thứ 30 trên thế giới về quy mô.

2.1.2 Hoạt động kinh doanh của công ty


HHoo

Wal-mart sở hữu hơn 11000 siêu thị, cửa hàng bán lẻ trên 27 quốc giakinh
i iCC

doanh mặt hàng chủ yếu là hàng tạp hóa, đồ điện tử, quần áo và máy móc, thiết bị
aann

cỡ nhỏ. Hàng tạp hóa là đem lại một nửa doanh thu của tập đoàn. Về thị trường thì
SSuu

công ty tập trung một nửa số cửa hàng, siêu thị của mình ở Mỹ còn nửa còn lại tập
trung chủ yếu ở Trung quốc và Nam Mỹ.
FFTT

Hiện nay, cơ cấu hoạt động của công ty được chia thành 3 bộ phận là
UU

Walmart tại Mỹ, Câu lạc bộ Sam, và bộ phận quốc tế với phần trăm đóng góp vào
HHoo

doanh thu như sau:


i iCC

Hình 2.2 Tỷ trọng doanh thu của các bộ phận năm 2014
aann
SSuu
FFTT

12%
Walmart tại Mỹ
UU

29% Walmart quốc tế


HHoo

59%
Câu lạc bộ Sam
i iCC
aann
SSuu

Nguồn: Walmart A, 2014


Bộ phận Wal-mart tại Mỹ là bộ phận kinh doanh trên thị trường Mỹ. Do thị
FFTT

-
trường này cũng là thị trường lớn nhất của Walmart nên bộ phận này chiếm tỷ lệ
UU

doanh tu cao nhất, tới 59% năm 2014, gồm các hình thức bán lẻ khác nhau là:
Chuỗi cửa hàng giảm giá Walmart (Walmart Discount Stores), là chuỗi cửa
hàng truyền thống, được ra đời ngay khi thành lập công ty vào năm 1962 bởi Sam
Walton. Về quy mô, kích cỡ trung bình mỗi cửa hàng vào khoảng 108 nghìn foot
vuông, với 225 nhân viên. Mặt hàng được bày bán ở chuỗi khá đa dạng, chủ yếu là
20

hàng tạp hóa gồm: các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, đồ may mặc gia đình, làm
đẹp, đồ điện tử, đồ chơi, các sản phẩm làm vườn, đồ trang sức, đồ nội thất, máy
móc tự động, đồ gia dụng, sản phẩm thể thao…
Đại siêu thị Walmart (Walmart Supercenters), được phát triển từ năm 1988,
và hiện này có 3.029 siêu trung tâm ở Mỹ, với diện tích trung bình vào khoản
182.000 foot vuông Anh với khoảng 300 nhân viên mỗi trung tâm. Các siêu trung
HHoo

tâm này mở cửa cả ngày và đêm, chuyên phục vụ các mặt hàng thực phẩm, và
i iCC

những hàng tạp hóa.


aann

Thị trường lân cận (Walmart Neighborhood Markets), được thành lập nhằm
phục vụ nhu cầu mua sắm nhanh và thuận tiện cho khách hàng về các sản phẩm
SSuu

như: hàng tạp hóa, dược phẩm, và một số mặt hàng phổ thông khác. Hình thức này
FFTT

được phát triển từ năm 1998, hiện công ty có 168 thị trường lân cận, với khoảng 95
UU

nhân viên phục vụ.


HHoo

Các cửa hàng nhỏ (Wal-mart Express Stores), hai cửa hàng nhỏ đầu tiên
i iCC

được mở cửa vào tháng 6 năm 2011 tại Arkansas nhằm mục đích cung cấp hàng hóa
aann

tạm thời cho khách hàng, đặc biệt khách hàng ở những khu vực không thể thường
SSuu

xuyên đến các cửa hàng lớn. Các cửa hàng này có diện tích nhỏ, trung bình khoảng
15.000 mét vuông Anh, chuyên phân phối các hàng tạp hóa, và những hàng phổ
FFTT

thông.
UU

Bên cạnh các kênh bán hàng truyền thống, Walmart cũng phát triển kênh bán
HHoo

hàng thông qua trang web walmart.com, với đa dạng các chủng loại hàng hóa.
i iCC

Khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm có trên website, rồi đặt hàng trực tiếp tại
aann

đó. Sản phẩm sẽ được vận chuyển tới những cửa hàng của Wal-mart có mặt trong
SSuu

khu vực của khách hàng.


- Câu lạc bộ Sam (Sam’club) gồm: các câu lạc bộ cửa hàng thành viên
FFTT

chuyên phục vụ nhu cầu mua buôn. Câu lạc bộ Sam được mở đầu tiên tại thành phố
UU

Midwest, Oklohama vào năm 1983. Hiện này, có 611 câu lạc bộ hoạt động ở Mỹ,
và hơn 100 câu lạc bộ quốc tế ở Brazin, Trung Quốc, Mexico, và Puerto Rico. Đối
tượng khách hàng của câu lạc bộ Sam gồm người tiêu dùng, và cả các doanh nghiệp
nhỏ với mức phí/năm là 35 đô la cho khách hàng doanh nghiệp và 40 đô la cho
khách hàng cá nhân.
21

- Bộ phận quốc tế (Wal-mart International): Năm 1991, Walmart trở thành


công ty quốc tế khi mở một câu lạc bộ Sam ở Mê-hi-cô. Hai năm sau đó, bộ phận
quốc tế được thành lập. Hơn 90% các cửa hàng thuộc bộ phận quốc tế hoạt động với
thương hiệu không phải là Walmart như: Pali ở Costa-Riaca, Todi-Dia ở
Braxin….Hiện nay, bộ phận quốc tế của Walmart có tới 6100 cửa hàng ở 26 thị
trường không tính Mỹ như Nam Mỹ, Nhật Bản, Caanada, Mexico, Trung Quốc,
HHoo

Anh… Ngoài ra, công ty có 1 chuyên trang thương mại điện tử nhằm hướng tới thị
i iCC

trường online ở những vùng kinh tế mới.


aann

Các bộ phận trong chuỗi cửa hàng của Walmart có sức tăng trưởng khá đồng
đều và mặc dù có dấu hiệu bị giảm tốc độ tăng trưởng vào năm 2014, tổng doanh
SSuu

thu của tập đoàn vẫn lên tới 473 triệu USD.
FFTT

Bảng 2.1 Doanh thu, tỷ trọng và sức tăng trƣởng của từng bộ phận của
UU

Walmart (2012-2014)
HHoo

Năm 2012 2013 2014


i iCC

Doanh Tỷ Doanh Tỷ Tăng Doanh Tỷ Tăng


aann

thu ròng trọng thu ròng trọng trưởng thu ròng trọng trưởng
SSuu

(Triệu (%) (Triệu (%) (%) (Triệu (%) (%)


FFTT

USD) USD) USD)


UU

Walmart 264.186 59,6 274.433 59 3,9 279.406 59 1,8


HHoo

tại Mỹ
i iCC

Walmart 125.453 28,3 134.748 28,9 7,4 136.513 28,9 1,3


aann

quốc tế
Câu lạc 53.795 12,1 56.423 12,1 4,9 57.137 12,1 1,3
SSuu

bộ Sam
FFTT

Tổng 433.416 100 465.604 100 5.0 473.076 100 1,6


UU

Nguồn: Walmart A, 2014

2.1.3 Áp lực xanh hóa từ xã hội


Năm 2005, công ty đã quyết định cải tổ nhiều khía cạnh của công ty và các
chuỗi cung ứng để tạo nên chuỗi cung ứng xanh. Theo tờ New York times một báo
cáo mật năm 2004 chuẩn bị bởi McKinsey & Company cho Walmart tiết lộ rằng 2-8
22

phần trăm của người tiêu dùng được khảo sát Walmart đã ngừng mua sắm tại chuỗi
vì "tiêu cực trên báo chí." Những tiêu cực đó là việc phân biệt đối xử, bóc lột sức
lao động của nhân viên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường. Từ đó công
ty quyết tâm thay đổi định hướng chiến lược của mình về vấn đề trách nhiệm xã
hội, thay đổi đó bao gồm mối quan tâm về môi trường. Tại thời điểm này, công ty
cải thiện ô nhiễm môi trường bằng cách lập một số thay đổi theo hướng xanh hóa,
HHoo

bao gồm cả những thay đổi lớn đối với chuỗi cung ứng của mình.
i iCC

2.2 Chuỗi cung ứng xanh của Walmart


aann

2.2.1 Mô hình chuỗi


SSuu

Chuỗi cung ứng của Walmart có điểm mạnh rất lớn về việc luân chuyển
FFTT

dòng thông tin. Walmart hiểu rõ tầm quan trọng của chuỗi cung ứng trong việc tác
UU

động đến chi phí kinh doanh nên đã tập trung đầu tư cho chuỗi cung ứng với những
HHoo

công nghệ mới nhất. Vào khoảng năm 1980, Walmart đã mua vệ tinh riêng lớn nhất
i iCC

nước Mỹ bấy giờ để phụ vụ ứng dụng công nghệ trao đổi dữ liệu điện tử EDI để gửi
đơn đặt hàng tới nhà cung. Đến những năm 1990, hệ thống EDI của tập đoàn đã
aann

được mở rộng mạng lưới với hàng ngàn nhà cung cấp. Sau đó công ty phát triển ứng
SSuu

dụng riêng là hệ thống kết nối bán lẻ (Retail Link) hoạt động qua mạng Internet. Hệ
FFTT

thống Retail Link nền tảng là một trình duyệt Web, hoạt động trên mạng Internet,
UU

tích hợp với công nghệ EDI cho phép công ty và các nhà cung cấp của mình dễ
HHoo

dang trao đổi thông tin chính xác, kịp thời trong khi duy trì chi phí thấp. Tổng quan
i iCC

hoạt động của chuỗi được minh họa bằng sơ đồ sau:


aann
SSuu
FFTT
UU
23

Hình 2.3: Sơ đồ tổng quan về chuỗi cung ứng Wal-mart

HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU

Nguồn: H.M Aubrey, 1992


HHoo

Thông qua hệ thống, Walmart kết nối thông tin giữa các cửa hàng với trụ sở
i iCC

công ty và trung tâm Walmart để xác định lượng hàng tồn kho. Sau đó, Walmart
aann

cho phép các nhà cung cấp tiếp cận hệ thống mạng ngoại vi của mình để theo dõi
việc bán hàng, nhằm điều chỉnh kế hoạch sản xuất sản phẩm sao cho hợp lý. Việc
SSuu

phối hợp chặt chẽ giữa Walmart và các nhà cung cấp thông qua chia sẻ thông tin từ
FFTT

hệ thống dữ liệu của hai bên đã tạo nên hiệu quả trong toàn chuỗi cung ứng. Đó là,
UU

cho phép Walmart giữ chi phí lưu kho ở mức thấp, đồng thời giúp các nhà cung cấp
HHoo

điều chỉnh việc tăng hay giảm hoạt động sản xuất phụ thuộc vào việc bán hàng. Với
i iCC

hơn 60.000 nhà cung cấp nếu chỉ tính riêng trong nước Mỹ, việc giữ cho mọi thành
aann

viên am hiểu thông tin là một thách thức với Walmart. Vì thế công ty phải làm
SSuu

xuyên suốt từng mắt xích của hệ thống bán lẻ, nơi mà các nhà cung cấp có thể kết
nối thông tin trong một hệ thống internet bảo mật. Thông qua đó, cả hai bên đều có
FFTT

thể kiểm tra mức lưu kho và khả năng bán hàng ở từng cấp độ của các cửa hàng. Và
UU

khi mối liên hệ giữa nhà cung cấp và công ty càng chặt chẽ, thông tin được chia sẻ
càng nhiều thì hiệu quả càng cao đồng thời giảm thiểu nhiều rủi ro. Việc điều tiết
được lượng sản phẩm sản xuất ra đã làm giảm đáng kể hàng tồn kho, giúp Walmart
tiết kiệm được 5% đến 10% chi phí cho hàng hóa so với hầu hết các đối thủ. Đây
cũng là điều kiện để nhà cung cấp càng gắn kết chặt với Walmart và Walmart càng
24

có nhiều cơ hội mua hàng trực tiếp từ chính nhà sản xuất mà không cần thông qua
trung gian

2.2.2 Nét nổi bật trong mô hình


Những nét nổi bật trong hệ thống chuỗi cung ứng của Walmart
- Công nghệ RFID Công nghệ RFID (Radio Frequency Identification) hay hệ
thống nhận dạng bằng tần số radio là công nghệ nhận dạng hàng hóa qua tần số
HHoo

radio. Sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm sẽ được gắn vào các con chip nhỏ phát ra tín
i iCC

hiệu radio tới thiết bị máy thu cầm tay. Hệ thông RFID gồm 2 phần cơ bản (Roman,
aann

Eugene R., 1996):


• Thẻ RFID có gắn chip silicon và ăng ten radio dùng để gắn vào đối
SSuu

tượng quản lý như: sản phẩm, hàng hóa, động vật, hoặc ngay cả con
FFTT

người.
UU

• Đầu đọc cho phép giao tiếp với thẻ RFID qua sóng radio từ xa, từ đó
HHoo

truyền dữ liệu về hệ thống máy tính trung tâm.


i iCC

Công nghệ RFID cho phép đọc thông tin vền sản phẩm từ khoảng cách từ
aann

50 cm tới 10 mét. Bộ nhớ của con chíp khá lớn có thể chứa tới 96 đến 512 bit, nhiều
SSuu

gấp 64 lần so với mã vạch. Bên cạnh đó, thông tin lưu trữ trên con chip có thể
được sửa đổi từ chính một máy đọc. Thông tin về sản phẩm có thể rất đa dạng tùy
FFTT

theo ý định của người sử dụng và có thể tùy chỉnh như thời gian lưu trữ, ngày
UU

bán,ngày hết hạn, vị trí trong kho, giá, và thậm chí cả nhiệt độ sản phẩm. Công
HHoo

nghệ này cho phép Walmart dễ dàng quả lý hàng hóa về mọi khía cạnh mọi lúc,
i iCC

mọi nơi.
aann

Kế hoạch ứng dụng công nghệ RFID trong quản trị chuỗi cung ứng được
SSuu

Wal-mart khởi xướng vào tháng 6 năm 2003(P.Fraser Johnson, 2006). Sau khi lên
danh sách những dữ liệu cần có trên thẻ RFID của mọi mặt hàng, Walmart yêu cầu
FFTT

các nhà cung cấp lắp thẻ trên mọi chuyến hàng để công ty luôn kiểm soát được
UU

lượng hàng, chủng loại, vị trí, hiện trạng… nhằm chủ động đưa ra kế hoạch và thực
hiện công việc phân phối hợp lý. Công nghệ RFID giúp cải thiện hoạt động của
chuỗi cung ứng về tính thông tin, quản trị hàng tồn kho, giảm chi phí lưu kho, dễ
dang lập kế hoạch lưu kho, luôn đảm bảo được lượng hàng hóa cần thiết trong kinh
doanh.. Các máy đọc thẻ RFID được đặt ở nhiều nơi trong nhà kho như: ở cửa nơi
25

hàng hóa được nhập kho, ở cửa nơi hàng hóa xuất kho. Với những vị trí này, các
nhà quản lý kho sẽ biết được các loại hàng nào và bao nhiêu hàng đang được lưu
kho, cũng như loại hàng nào, số lượng bao nhiêu đang được bày bán. Với Wal-mart,
mục tiêu chủ yếu khi sử dụng RFID là giảm thiểu sự thiếu hàng trong kho và bằng
cách đó, nâng cao doanh thu. Ngoài ra, RFID cũng giúp Walmart hạn chế những
nhầm lẫn khi đơn hàng có nhiều chủng loại sản phẩm, sự hỗn loạn trong kiểm kê ở
HHoo

các cửa hàng, và nâng cao khả năng hoạch định sản lượng cho các nhà sản xuất.
i iCC

Hơn thế nữa, việc sử dụng RFID làm tăng khả năng kiểm soát nguồn gốc, những
aann

thay đổi nhiệt độ, và hạn sử dụng của sản phẩm.


Giải pháp CPFR là một chu trình hoạt động mà nâng cao sự cộng tác của
SSuu

-
công ty và các nhà cung cấp để dự báo nhu cầu khách hàng, nhằm tối ưu hóa hoạt
FFTT

động cung ứng. Lợi ích chính của sử dụng giải pháp CPFR là cải thiện hoạt động dự
UU

báo cho tất cả các đối tác trong chuỗi cung ứng và thực hiện việc chia sẻ các thông
HHoo

tin dự báo. Sau đó Walmart và các nhà cung ứng điều chỉnh các hoạt động logistics
i iCC

có liên quan.
aann

Hình 2.4: Các bộ phận của giải pháp CPFR


SSuu

Giải pháp CPFR


FFTT

Tạo CRM
Đối tác thương
cầu
UU

mại Xúc tiến


HHoo

EDI Dự báo
Cộng tác
i iCC

Đối tác thương


APS
mại
Danhmục
aann

Internet
sảnphẩm
Đáp
SSuu

Đối tác thương


ứng
mại Đặt hàng
cầu
FFTT

ERP
UU

Nguồn : Matt Johnson,2004.


Walmart và các nhà cung ứng của mình thông qua hệ thống trao đổi thông
tin điện tử EDI và hệ thống RetailLink trên nền tảng Internet nâng cao sự công tác
của mình trên các như phương diện xúc tiến thương mại, dự báo, danh mục sản
26

phẩm, đặt hàng… Sau khi thỏa thuận được phương diện hợp tác, 2 bên sẽ chọn phần
mềm sử dụng tương ứng với lĩnh vực đó. Các phầm mềm và lĩnh vực cụ thể là:
CRM (Customer relationship management) là phần mềm giúp Walmart quản
lý mối quan hệ khách hàng thông qua những kênh trực tiếp và gián tiếp mà khách
hàng lựa chọn sử dụng. Với CRM, công ty có thể lựa chọn những giải pháp quan hệ
khách hàng hợp lý nhằm duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và đạt được lợi
HHoo

nhuận tối ưu dựa trên tiêu chí khách hàng là trung tâm, quan tâm tới nhu cầu của
i iCC

khách hàng. CMR có khả năng tạo và duy trì cầu hàng hóa, đồng thời cũng là nền
aann

tàng của việc dự báo cầu.


ERP ( Enterprise resources planning) – hệ thống hoạch định các nguồn lực
SSuu

của doanh nghiệp, là giải pháp công nghệ thông tin có khả năng tích hợp toàn bộ
FFTT

các ứng dụng quản lý sản xuất kinh doanh vào một hệ thống duy nhất nhằm tự động
UU

hóa các quy trình quản lý….Với ERP, mọi hoạt động của công ty, từ quản trị nguồn
HHoo

nhân lực, quản lý dây chuyền sản xuất và cung ứng vật tư, quản lý tài chính nội bộ,
i iCC

đến việc bán hàng, tiếp thị sản phẩm, trao đổi với đối tác, khách hàng…đều được
aann

thực hiện một hệ thống duy nhất. Vì thế công ty có thể tiết kiệm chi phí, tăng khả
SSuu

năng cạnh tranh.


ASP (Advanced planning and scheduling) là chương trình dùng thuật toán để
FFTT

tìm ra các giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp trong việc lập kế hoạch.
UU

Một cách tổng quát, chu trình CPFR có thể được minh họa như sau:
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
27

Hình 2.5: Sơ đồ chu trình CPFR

Công ty cộng tác với Thỏa thuận phạm vi hợp Lựa chọn phần mềm
nhà cung ứng tác hỗ trợ
HHoo

Cùng thực hiện việc dự Xác định rõ những yêu Đánh giá giá trị của
i iCC

báo, giải quyết khó khăn cầu về hợp tác như: dự chuỗi
báo nhu cầu, logistics
aann
SSuu

Sử dụng kết quả để thực


FFTT

hiện dự trữ và lên lịch


trình giải quyết
UU
HHoo
i iCC

Nguồn: Matt Johnson, 2004


aann

- Cross-docking hay kỹ thuật “di chuyển hàng qua kho” , là kho đa năng phân
SSuu

loại, tổng hợp, đóng gói, hoàn thiện hàng hóa để phục vụ người tiêu dùng. Loại kho
này đóng vai trò như một trung tâm phân phối tổng hợp. Sản phẩm được chuyển từ
FFTT

nơi sản xuất đến kho cross-docking theo những lô hàng lớn. Tại đây lô hàng sẽ
UU

được tách ra, chuẩn bị theo những đơn đặt hàng của khách hàng rồi gửi đi cho
HHoo

khách. Do đã được chuẩn bị đầy đủ, nên khi chở đến nơi, hàng sẽ được đưa vào sử
i iCC

dụng ngay mà không cần qua kho nữa


aann
SSuu
FFTT
UU
28

Hình 2.6 Sơ đồ Quy trình Cross-docking

Hàng được nhận và kiểm tra tính chính xác, chuẩn


bị để đưa đến các cửa hàng. (Nhãn và mã vạch được
ghép vào thùng carton)

Các thùng carton được di chuyển suốt nhà máy trên


các băng chuyền, tiết kiệm nhân công và tăng tốc
độ di chuyển của hàng hóa
HHoo
i iCC

Các thùng carton được đưa qua máy đọc mã vạch


aann

và chuyển xuốc theo từng line bốc hàng thích hợp.


SSuu

Thùng carton được bốc lên các xe móc hàng và


FFTT

được đưa đi khi xe móc hàng đã đầy hàng.


UU
HHoo

Nguồn P.Mohan Chandran, 2003


i iCC

2.2.3 Hoạt động của chuỗi cung ứng xanh


aann

2.2.3.1 Chọn lọc và quản lý các nhà cung ứng


SSuu

Để xanh hóa chuỗi cung ứng của mình, công ty bắt đầu từ mắt xích đầu tiên
của chuỗi, đó là các nhà cung ứng. Walmart muốn chắc chắc rằng các nhà cung ứng
FFTT

của mình không chỉ cung cấp hàng hóa với chất lượng tốt, giá thành rẻ mà còn đảm
UU

bảo được tính thân thiện với môi trường. Để đạt được điều này, công ty đã:
HHoo

- Lựa chọn và thay đổi cách làm việc của các nhà cung cấp theo hướng xanh
i iCC

hơn
aann

• Đối với các nhà cung ứng mới:


SSuu

Lựa chọn nhà cung ứng dựa trên Chỉ số phát triển bền vững (Sustainable
Index) đánh giá hiệu quả logistics khi sản xuất sản phẩm
FFTT

Chỉ số phát triển bền vững xem xét vị trí của sản xuất sản phẩm, quãng
UU

đường đi và nhiều tiêu chí khác giúp xác định tính bền vững của sản phẩm. Đó là
một hệ thống đánh số đơn giản cung cấp cho người tiêu dùng thông tin về tính
“xanh” của sản phẩm tại thời điểm mua hàng giúp người mua đưa ra sự lựa chọn
hợp lý.
29

Để đưa ra được bảng chỉ số này, năm 2009 công ty đã thành lập hiệp hội
TSC (The Sustainable Consortium) mà thành viên là các nhà bán lẻ. Hiệp hội sẽ
nghiên cứu và đưa ra các tiêu chí và bảng điểm với từng loại hàng hóa. Đến nay
bảng danh mục các Chỉ số phát triển bền vững đã được mở rộng lên hơn 700 hạng
mục sản phẩm và thử nghiệm ở 6 thị trường.
• Đối với các nhà cung ứng cũ:
HHoo

Tạo áp lực lên các nhà cung ứng thay đổi cách làm việc của nhà cung ứng
i iCC

Công ty đã hợp tác với Hội đồng Bảo vệ Tài nguyên (NRDC) Natural
aann

Resources Defense Council tạo nên chương trình thiết kế sạch, một chương trình sử
dụng sức mua của các tập đoàn đa quốc gia như một đòn bẩy để tạo áp lực cho các
SSuu

nhà cung cấp hàng may mặc ở nước ngoài giảm tác động môi trường. Bằng cách tập
FFTT

trung vào hiệu suất quá trình, nhà máy dệt nhà cung cấp có thể giảm lượng tiêu thụ
UU

nước, năng lượng, trong khi hạn chế đáng kể lượng khí thải có hại
HHoo

- Hợp tác giúp giảm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất của các nhà
i iCC

cung cấp
aann

Công ty tập trung vào khía cạnh sử dụng năng lượng, Walmart giúp các nhà
SSuu

cung ứng của mình tăng hiệu quả sử dụng năng lượng thông qua một loạt các công
cụ.
FFTT

Hiện tại, công ty đang thử nghiệm Rede,một công cụ trực tuyến được cung
UU

cấp bởi McKinsey & Company cho phép các các nhà máy nhập thông tin chi tiết
HHoo

đầu vào và thu được câu trả lời mà họ cần về sản phẩm, nguyên liệu - từ đầu đến
i iCC

cuối – để đạt hiệu quả năng lượng. Nếu 1.000 nhà máy áp dụng Rede, tiềm năng tồn
aann

tại để giảm tiêu thụ than ước tính 230.000 tấn, trong khi cũng loại bỏ các khí nhà
SSuu

kính (GHG).
Sử dụng bóng đèn LED: Trong năm 2013, Walmart giới thiệu thương hiệu
FFTT

Great ValueTM- và bóng đèn LED GE với giá chỉ từ ít hơn $ 10 cho một bóng đèn
UU

Great ValueTM tương đương 60-watt. Những bóng đèn này làm giảm tiêu thụ năng
lượng lên đến 80 phần trăm so với bóng đèn sợi đốt truyền thống, độ bền lên tới 22
năm.
Trong năm 2012, công ty đã giúp 200 nhà máy cung ứng ở Trung Quốc cải
thiện hiệu quả năng lượng với tối thiểu 20 phần trăm
30

- Ưu tiên và khuyến khích các nhà cung ứng tham gia chương trình Dán nhãn
sản phẩm chứng nhận thành phần thân thiện với môi trường
Chương trình dán nhãn sản phẩm là chương trình tự nguyện đánh giá sự an
toàn của sản phẩm bằng cách đánh giá thành phần dựa trên tiêu chí khoa học. Sản
phẩm có thể được các nhãn DfE có tất cả mọi thành phần được đánh giá là có lợi
cho sức khỏe con người và không có tác động xấu tới môi trường trong quá trình sử
HHoo

dụng theo yêu cầu DfE (EPA’s Design for the Environment) của EPA (cơ quan bảo
i iCC

vệ môi trường của Mỹ)


aann

- Yêu cầu các nhà cung ứng đáp ứng điều kiện về môi trường, cụ thể: đối với
các sản phẩm có chứa thành phần hóa chất, các nhà cung cấp phải đáp ứng Chính
SSuu

sách về hóa chất


FFTT

Chính sách về hóa chất được ra đời năm 2013, được thử nghiệm ở thị trường
UU

Mỹ, theo đó, các nhà cung ứng phải đáp ứng được:
HHoo

• Tiết lộ tất cả các thành phần sản phẩm trực tuyến trước tháng 1
i iCC

năm 2015 và hóa chất trên bao bì sản phẩm bắt đầu từ tháng 1 năm 2018.
aann

• Thiết kế các sản phẩm và quy trình sản xuất để giảm hoặc loại
SSuu

bỏ việc sử dụng hay tạo ra các chất độc hại cho con người và môi trường.
Chính sách này là kết quả của hơn một năm hợp tác với nhà cung cấp, các tổ
FFTT

chức NGO, các nhà nghiên cứu , chính phủ và các ngành công nghiệp liên quan.
UU

- Giúp đỡ các nhà cung ứng thay đổi phương pháp sản xuất với kĩ thuật và
HHoo

công nghệ mới trong sản xuất hàng hóa


i iCC

Với các nhà cung cấp quy mô lớn, Công ty đã hợp tác với 15 nhà cung cấp
aann

lớn - đại diện cho 30 phần trăm lượng hàng thực phẩm và nước giải khát mà công ty
SSuu

bán ở Bắc Mỹ - thí điểm tối ưu hóa việc sản xuất hàng hóa.
Đối với các nhà cung cấp nhỏ lẻ, công ty đã tạo mối liên hệ trực tiếp với họ
FFTT

và mở ra các chương trình đào tạo, hỗ trợ. Ví dụ, Walmart cung cấp cho nông dân
UU

dữ liệu và các công cụ, có thể xây dựng kế hoạch để tối ưu hóa việc sử dụng phân
bón và tập quán canh tác ngô và cây đậu nành. Bằng cách làm như vậy, công ty tiết
kiệm tiền, giảm hiệu ứng nhà kính, khí thải nhà kính (GHG) và cuối cùng là cung
cấp nhiều sản phẩm bền vững cho khách hàng. Khu vực thí điểm chương trình tối
31

ưu hóa hàng hóa bao gồm 2,5 triệu mẫu Anh, với khả năng làm giảm khí nhà kính
bằng 2.3MMT..

2.2.3.2 Đóng gói sản phẩm


Walmart làm việc với các nhà cung cấp về việc nâng cao tính xanh của các
bao bì bằng cách giảm thiểu, tối ưu hóa vật liệu và thiết kế, và cải thiện cách vận
chuyển các sản phẩm trên thị trường.
HHoo

- Cải tiến thiết kế đóng gói


i iCC

• Theo hướng giảm kích thước đóng gói trực tiếp


aann

Một ví dụ là việc giảm đóng gói từ một nhà cung cấp đồ chơi. Một sự thay
SSuu

đổi nhỏ trong Kích thước đóng gói đồ chơi dẫn đến giảm 727 container vận chuyển
và 3,5 triệu USD chi phí vận chuyển. Hành động này được lưu tương đương với
FFTT

5.100 cây và 1.300 thùng dầu. Tác động đáng kể này được hoàn thành với một sự
UU

thay đổi để chỉ 277 đơn vị chứa hàng (SKU’s). Ví dụ khác về thay đổi bao bì sản
HHoo

phẩm dẫn đến lợi ích môi trường và chi phí bao gồm đóng gói của của Charmin và
i iCC

Bounty của các sản phẩm giấy và thực phẩm Kraft.


aann

• Cải tiến thiết kế bìa carton đóng gói


SSuu

Một chương trình để cải thiện thiết kế carton đóng hàng (cụ thể là thay đổi
FFTT

thiết kế lớp giấy nhăn chống sốc ở bên trong tấm bìa) dẫn đến những tác động đáng
UU

kể về chi phí và lượng khí thải. Hàng năm, sự thay đổi ảnh hưởng 21,9 triệu đơn vị
HHoo

sản phẩm. Các cải tiến thiết kế carton hiệu quả dẫn đến việc sử dụng ít hơn 14 triệu
feet vuông carton... Điều này có nghĩa là ít hơn 1,6 triệu bảng Anh cho carton
i iCC

chuyển thông qua mạng lưới vận chuyển hàng hóa, tương đương với giảm 1.800 xe
aann

tải và hàng năm tiết kiệm khoảng $ 2.1 triệu USD


SSuu

- Đưa hiệu quả bao bì vào bảng chỉ số phát triển bền vững
FFTT

Nhờ động lực này, Cosco quyết định đưa sản phẩm ghế ngồi trên xe của họ
UU

ra khỏi hộp và chứa chúng trong túi nhựa trong suốt. Việc giảm trọng lượng đóng
gói này, dẫn đến giao thông vận tải hiệu quả hơn, và khi sản phẩm đưa vào cửa
hàng trông cũng hấp dẫn hơn.
32

- Tái chế bao bì


Công ty làm việc với các nhà cung cấp lớn có sử dụng nhựa trong bao bì và
các sản phẩm và yêu cầu họ để đo lường và cải thiện hiệu suất trong khả năng tái
chế và tái sử dụng.
Ngoài ra, công ty phối hợp với Hiệp hội các postconsumer nhựa tái chế dẫn
đến sự thay đổi trong thiết cho phép người mua và nhà cung cấp ưu tiên các cơ hội
HHoo

cải thiện khả năng tái chế bao bì nhựa.


i iCC

2.2.3.3 Hoạt động vận tải


aann

Cải thiện phương thức đóng gói và bao bì đã góp phần lớn nâng cao hiệu suất
SSuu

của hoạt động vận tải, tuy nhiên Walmart vẫn chưa dừng lại ở đó.
Walmart đã có tổng cộng hơn 11.000 cửa hàng trên toàn thế giới. Trong
FFTT

nước Mỹ, các công ty đã có tổng cộng 49 trung tâm phân phối. Nhập khẩu vào Mỹ
UU

di chuyển qua các cảng Los Angeles / Long Beach, California; Norfolk, Virginia;
HHoo

Savannah, Georgia; Houston, Texas; và Elwood, Illinois. Hàng hóa được chuyển
i iCC

trong nước Mỹ bằng 7.000 tài xế xe tải, 6.500máy kéo, rơ moóc và 55.000 trailer.
aann

Là một người giao hàng / người nhận, hàng hoá được đưa vào mạng lưới
SSuu

phân phối Walmart bởi tất cả các phương thức. Đội xe riêng của Walmart (tức là, sở
hữu và điều hành bởi Walmart) có vai trò rất quan trọng trong việc di chuyển hàng
FFTT

hóa. Các hình thức khác bao gồm đường sắt đa phương thức, các hãng hàng không
UU
HHoo

và các hãng vận tải. Xe tải express, xe tải vận chuyển khô / lạnh, xe tải vận chuyển
cơ giới,và các xe ô tô nhỏ hơn cũng là điều cần thiết cho sự chuyển động hàng hoá
i iCC

trong chuỗi cung ứng của Walmart.


aann

Walmart hoạt động khoảng 6.000 xe tải kéo hàng triệu tải mỗi năm ở Mỹ
SSuu

Trong khi các đội xe trong nước chiếm tỷ lệ lớn nhất trong xe tải và xe kéo công ty
FFTT

sở hữu. Trên phạm vi toàn cầu, công ty cũng duy trì đội xe tư nhân khác và làm việc
UU

trực tiếp với các nhà cung cấp vận chuyển của bên thứ ba.
 Nâng cấp đội xe
Walmart đã công bố công nghệ của mình xe có công nghệ mới về khí động
học, điện và Microturbine-powered. Được xây dựng với sự hợp tác với Peterbilt
Motors và Tổng công ty Capstone Turbine tạo ra hình dạng mới cho chiếc xe giảm
kéo 20 phần trăm khí động học so với xe tiêu chuẩn của Walmart.Cùng với các cải
33

tiến khác như tua bin, chất làm vỏ xe, cách tiêu thụ năng lượng, công nghệ máy kéo
rơ moóc Advanced giảm trọng lượng, cải thiện khí động học và lốp xe tiết kiệm
nhiên liệu… chiếc xe mới sử dụng năng lượng hiệu quả vượt trội so với dòng xe cũ.
Ngoài ra, WalMart đã lắp đặt máy phát điện phụ cho đội xe của hãng, từ việc
xác định có thể tiết kiệm được 26 triệu USD chi phí nhiên liệu chỉ nhờ vào việc lắp
đặt các máy phát điện phụ trên 7.200 chiếc xe cho phép tài xế giữ ấm hoặc làm mát
HHoo

ca bin suốt 10 tiếng dừng lái trên đường theo quy định, trong khi trước đây, họ
i iCC

thường vẫn cho nổ máy động cơ cả đêm, gây lãng phí nhiên liệu.
aann

 Vận hành hợp lý


Công ty nỗ lực giảm nhiên liệu được sử dụng trong mọi hoạt động của toàn
SSuu

bộ quá trình Logistics: đảm bảo mỗi trailer đã tối ưu năng lực, định tuyến thông
FFTT

minh nhất với con đường ngắn nhất và chuyển giao một cách an toàn trên các thiết
UU

bị hiệu quả nhất. Tất cả chức năng đóng vai trò hỗ trợ cho nhau: các cộng sự bốc và
HHoo

nhận xe kéo, các tài xế xe tải, các kỹ thuật viên bảo trì, các trạm điều phối và các
i iCC

chiến lược gia. Để đạt được tối ưu trong quá trình vận tải, công ty đã tìm mọi cơ hội
aann

để tiết kiệm nhiên liệu


SSuu

• Cải thiện các quy trình và hệ thống lái xe nhiều hơn tải hiệu quả và định
tuyến của hàng hóa
FFTT

• Kỹ thuật lái xe, chẳng hạn như giảm thiểu thời gian nhàn rỗi và chuyển dịch
UU

tiến bộ, để đảm bảo hiệu suất tối ưu từ các thiết bị


HHoo

• Tối ưu hóa sức tải của trailer


i iCC

Công ty đã phát hiện ra rằng, trailer hàng hóa nói chung không thể được nạp
aann

hết công suất bởi vì nhiều mỗi liên kết không thể đạt đến đỉnh. Bằng cách sử dụng
SSuu

một hai bước an toàn, mỗi trailer đã có thể chở thêm gần 3 phần trăm. Ngoài ra, với
mặt hàng tạp hóa, một hệ thống thiết kế tải mới xác định không gian không sử dụng
FFTT

và chỉ định chính xác hơn các vị trí pallet trên trailer cho tối ưu tải / tháo dỡ.
UU

Công ty nhận thấy nếu quá lệ thuộc vào công nghệ có thể sẽ xảy ra những
hậu quả nghiệm trọng, và công việc của đội logistics là rất quan trọng.
• Lịch trình linh hoạt
Ngoài ra, đặt hàng hiệu quả và tiến độ giao hàng là nền tảng cho tăng sức
chứa cho trailer và giảm độ dài quãng đường. Khi nhu cầu và thay đổi cấu sản phẩm
34

trong suốt mùa, nhóm chiến lược đáp ứng bằng cách thay đổi để phù hợp với việc
giao hàng cần chứ không phải một lịch trình cố định. Ví dụ, nếu một cửa hàng hay
câu lạc bộ thường nhận giao hàng bảy ngày một tuần trong mùa cao điểm, lịch trình
của họ được thay đổi đến năm, sáu ngày trong thời gian chậm thời gian, mà giữ
những đoạn trailer như đầy đủ như có thể và loại bỏ những km cho giao hàng thêm.
 Sử dụng nhiên liệu thay thế
HHoo

Hiện nay công ty đang nỗ lực tập trung vào khí đốt tự nhiên, và đang thử
i iCC

nghiệm các khí thiên nhiên nén


aann

2.2.3.4 Xây dựng cửa hàng sinh thái


SSuu

Tại các cơ sở, siêu thị, cửa hàng, câu lạc bộ của mình, Walmart cũng đề cao
việc giảm thiểu việc phát thải khí nhà kính, hao phí năng lượng. Để làm được điều
FFTT

đó, điều tiên quyết là phân chia được nguồn gốc của việc phát thải khí nhà kính và
UU

sử dụng năng lượng, nước… để có biện pháp thích hợp giảm thiểu và nâng cao hiệu
HHoo

quả của việc sử dụng tại các cơ sở bán hàng. Đối với từng đối tượng khác nhau,
i iCC

Walmart đã đưa ra các biện pháp để tối ưu hóa việc sử dụng.


aann

- Đối với năng lượng


SSuu

Hình 2.7: Tỷ lệ tiêu thụ năng lƣợng theo các nguồn


FFTT
UU

Chiếu sáng
HHoo

Làm lạnh
i iCC
aann

Các thiết bị khác


SSuu

Hệ thống thông gió,


điều hòa không khí
FFTT
UU

Nguồn Walmart B, 2014


Dựa vào biểu đồ trên, Walmart nhận thấy trong các chuỗi cửa hàng của
mình, các nguồn tiêu thụ năng lượng của hãng gồm có 3 nguồn chính là thông gió,
điều hòa không khí, chiếu sáng, và làm lạnh chiếm hơn 75% lượng điện năng tiêu
thụ. Chính vì vậy, để đạt được hiệu quả năng lượng, công ty cần tập trung cải thiện
việc sử dụng 3 nguồn này.
35

• Thông gió, điều hòa không khí


Các tòa nhà của các cửa hàng của Walmart có mặt tường chính được xây
bằng các tấm Styrofoam có khả năng chống ẩm mốc và cách nhiệt rất tốt dẫn đế hệ
thống thông gióa, điều hòa không khí của công ty không phải chịu áp lực lên công
suất làm việc nữa.
Ngoài ra, công ty còn sưởi ấm bằng dầu đã qua sử dụng (dầu máy và dầu
HHoo

ăn)... thay thế năng lượng điện truyền thống, thân thiện với môi trường.
i iCC

• Chiếu sáng
aann

Công ty tận dụng hiệu quả của việc chiếu sáng bằng đèn LED.Đèn LED
được trang bị thay thế cho hầu như toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng truyền thống từ
SSuu

trong của hàng đến bãi đậu xe. Gần như tất cả ánh sáng trong hầu hết các tòa nhà
FFTT

mới được LED tại các thị trường sau: Brazil, Trung Mỹ, Chile, Nhật Bản, Mexico
UU

và Anh Ngoài ra, trong tương lai tất cả các đại siêu thị mới ở Mỹ sẽ được gần như
HHoo

100 phần trăm LED.


i iCC

• Làm lạnh
aann

Hãng trang bị các thiết bị làm lạnh có cửa.


SSuu

- Đối với chất làm lạnh


Việc sử dụng chất làm lạnh để bảo quản hàng hóa chiếm 12% lượng khí thải
FFTT

nhà kính của Walmart, gần gấp đôi so với các nhiên liệu được sử dụng cho đội xe
UU

tải của công ty. Vì thế việc sử dụng hiệu quả chất làm lạnh có vai trò rất quan trọng
HHoo

trong nỗ lực giảm thiểu lượng khí thải nhà kính


i iCC

• Phòng ngừa rò rỉ: ngăn chặn việc rò rỉ chất làm lạnh bằng cách duy trì hiệu
aann

suất làm việc của máy móc theo đúng thông số kĩ thuật, kiểm tra định kì để
SSuu

kịp thời phát hiện đổ vỡ hay rò rỉ


• Giảm thiểu: thông qua việc sử dụng các thiết bị hiệu quả hơn làm giảm nhu
FFTT

cầu sử dụng thiết bị làm lạnh, làm mát


UU

• Chuyển sang sử dụng chất làm lạnh mới: Walmart tiếp tục đầu tư, nghiên
cứu phát triển chất làm lạnh mới thân thiện với môi trường
- Đối với nước
Như mọi công ty bán lẻ khác, nước được sử dụng bởi khách hàng, các doanh
nghiệp trong chuỗi cung ứng và toàn bộ chuỗi cung ứng của công ty. Walmart tập
36

trung vào việc quản lý nước thông qua áp dụng các cải tiến các thiết bị liên quan để
tối ưu lượng nước đưa vào sử dụng. Với từng mục đích sử dụng của nước, công ty
có các dự án cụ thể.
• Nước tưới tiêu
Sử dụng công nghệ, công ty đã triển khai hệ thống thủy lợi thông minh, quản
lý lượng nước và thời gian tưới dựa trên dữ liệu đám mây bao gồm thời gian thực
HHoo

thời tiết và lịch trình tưới cây cụ thể. Theo tính toán, Walmart đã giảm lượng nước
i iCC

tiêu thụ trung bình gần 33 phần trăm cho mỗi hệ thống tưới, và công cụ này sẽ giúp
aann

Công ty tiếp tục tạo cho lợi nhuận trong lĩnh vực này
Ngoài hệ thống thủy lợi thông minh, Walmart cũng được bổ sung một loạt
SSuu

các cải tiến thiết kế như sử dụng tưới nhỏ giọt. Những thiết kế được mô tả trong
FFTT

Hướng dẫn thiết kế Walmart Site, phát triển trong năm 2008 và cập nhật gần đây.
UU

Thiết kế này cho tưới dòng chảy nhỏ giọt và thấp cung cấp cho các nhà thiết kế với
HHoo

một loạt các chiến lược bền vững để tiếp tục làm giảm nhu cầu về nước, trong khi
i iCC

duy trì các tiêu chuẩn thẩm mỹ cao ở mỗi cửa hàng, siêu thị.
aann

• Nước sử dụng trong hệ thống cửa hàng


SSuu

Walmart đã tích hợp vào hệ thống thiết kế tiêu chuẩn cho các cửa hàng của
mình tính hiệu quả trong việc sử dụng nước. Tất cả các cửa hàng mới được sửa
FFTT

sang, xây dựng được lắp bồn cầu tối ưu hiệu suất sử dụng nước với 1 lít nước mỗi
UU

lần xả. Các chậu rửa nhà vệ sinh trong các cửa hàng Walmart và Câu lạc bộ Sam sử
HHoo

dụng vòi nước có cảm biến kích hoạt,chỉ dùng nửa gallon mỗi phút. Các nhà vệ sinh
i iCC

chỉ sử dụng 1,28 lít mỗi lần xả


aann

Tái sử dụng nước: Walmart Mexico sử dụng hệ thống thu hồi nước rửa từ
SSuu

các hệ thống lọc, làm sạch và tái sử dụng. Sáng kiến làm giảm thiểu sử dụng nước
tại các cửa hàng thí điểm bởi khoảng 8 phần trăm
FFTT

Bên cạnh đó,nước sử dụng trong hệ thống của hàng có thể có được bằng cách
UU

tận dụng nước mưa, nước thải có thể được tái sử dụng để tưới cây tại chính kho
hàng và cửa hàng trên như trong trường hợp của Walmart Nam Phi
• Nước rửa xe
Walmart trang bị hệ thống rửa xe mới tại các trung tâm phân phối tiết kiệm
nước.
37

2.2.3.5 Logistics ngược


Walmart đề ra mục tiêu loại bỏ hoàn tòa chất thải chôn lấp năm 2025, công
ty tích cực giải quyết vấn đề chất thải trong quá trình kinh doanh và đóng gói sản
phẩm. Để hoàn thành mục tiêu này, công ty đã tiếp cận theo 2 hướng
 Giảm thiểu: xác định nguồn rác thải và tìm mọi cơ hội để ngăn chặn việc các
vật liệu đi vào vòng tái chế hay dòng chất thải ngay từ đầu, kể cả việc phải
HHoo

làm việc với các nhà cung cấp


 Logistics ngược: tìm mọi cách để tái chế hay tái sử dụng, tận dụng giá trị sử
i iCC
aann

dụng khác của sản phẩm


• Khép kín chuỗi cung ứng: Các sản phẩm từ nhựa sau khi được tiêu dùng sẽ
SSuu

được Walmart gửi tới các nhà sản xuất của mình (cụ thể là các nhà sản xuất hộp
FFTT

đựng, thùng rác…) Bằng cách khép kín chuỗi cung ứng, Walmart không chỉ giúp
UU

loại bỏ khí thải nhà kính mà còn giảm chi phí nguyên liệu.Theo tính toán, trong năm
HHoo

2014 công ty sẽ tái chế được hơn 2000 tấn nhựa và giảm hơn 2000MT GHG.
i iCC

• Tái sử dụng các sản phẩm: ví dụ các sản phẩm sinh học, như dầu ăn sau khi
aann

sử dụng sẽ được lọc lại để tạo thành các sản phẩm mới như xà phòng, thức ăn động
vật
SSuu

• Tái chế tại chỗ: Wal-Mart đã sáng chế và tiến hành lắp đặt các máy gọi là
FFTT

"sandwich baler" trong kho để tạo ra các sản phẩm tái chế có thể đem bán từ túi
UU

nhựa, móc treo quần áo, chai nhựa, can nhựa, bìa các tông, giấy... Trên bình diện
HHoo

toàn tập đoàn, những chiếc máy này đã góp thêm 28 triệu USD vào thu nhập ròng
i iCC

hàng năm. Hơn nữa còn tiết kiệm cho Walmart 1 khoản chi phí khá lớn khi không
aann

còn phải mất 2 lần tiền: lần thứ nhất để mua sản phẩm vào và lần thứ 2 để vứt đi
SSuu

2.2.3.6 Sử dụng năng lượng sạch


Hiện tại, chuỗi cửa hàng của Walmart được cung cấp năng lượng từ 3 nguồn:
FFTT

năng lượng không thể tái tạo, năng lượng tái tạo từ lưới điện và năng lượng tái tạo
UU

sản xuất từ các chương trình năng lượng do Walmart đầu tư gọi là Walmart-driven.
38

Hình 2.8 : Tỷ trọng sử dụng năng lƣợng sạch của Walmart theo khu vực năm
2013

HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU

Nguồn Walmart B, 2014


HHoo

Nhằm mục tiêu 100% sử dụng năng lượng tái tạo, Walmart đã đi theo cả 2
i iCC

hướng là:
aann

- Mua trực tiếp năng lượng tái tạo từ lưới điện: điều này đòi hỏi công ty phải
chủ động đi tìm nguồn năng lượng sạch với tính ổn định và giá cả hợp lý.
SSuu

Walmart đã từng mở ra các cuộc đấu thầu cung cấp năng lượng sạch từ các
FFTT

nhà máy đường, thủy điện nhỏ và nhận được mức giá tốt hơn cả giá điện
UU

thông thường.
HHoo

- Tự tạo ra nguồn năng lượng tái tạo từ các dự án Walmart-driven: các dự án


i iCC

có thể là hệ thống năng lượng mặt trời cho các cửa hàng, xây dựng tua bin
aann

gió…
SSuu

2.2.4 Các yếu tố tác động đến chuỗi


Khi vận hành chuỗi cung ứng xanh của mình, Wamart nhận thấy chuỗi cung
FFTT

ứng đã chịu các tác động từ bên trong và bên ngoài (theo Báo cáo trách nhiệm
UU

thường niên 2014) như sau:

2.2.4.1 Các yếu tố bên trong chuỗi


Mối quan hệ với các nhà cung ứng và sự hợp tác của các nhà cung ứng trong
việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh
39

Cơ sở rộng rãi phân tán : Vận chuyển hàng hóa trở nên khó khăn khi các cơ
sở của công ty có vị trí địa lý các biệt.
Cộng tác:tìm kiếm các công ty có thể đáp ứng nhu cầu của Walmart về các
thiết bị, quy trình và dữ liệu, và những người có thể cung cấp các giải pháp hiệu quả
cho việc mở rộng loạt các mặt hàng lưu thông qua các cơ sở
Cơ sở hạ tầng: Thiếu cơ sở hạ tầng tái chế tại nhiều thị trường
HHoo

Chi phí năng lượng tái tạo: Giá của công nghệ năng lượng tái tạo như gió và
i iCC

năng lượng mặt trời, cũng như giá năng lượng lưới điện tạo ra, tại các thị trường.
aann

2.2.4.2 Các yếu tố bên ngoài


SSuu

Các tổ chức môi trường : Sự hợp tác với các tổ chức môi trường có ảnh
hưởng lớn tới việc vận hành một chuỗi cung ứng xanh
FFTT

Luật pháp và các quy định: Sự đa dạng pháp luật và quy định mà thay đổi từ
UU

vùng này sang vùng khác, ngay cả trong cùng 1 thị trường làm công ty gặp không ít
HHoo

khó khăn để thay đổi phương thức và chiến lược cho phù hợp với từng thị trường.
i iCC

Bên cạnh đó, luật pháp và các quy định cũng ảnh hưởng trực tiếp đến tính pháp lý
aann

và ưu đãi có thể có khi thực hành chuỗi cung ứng xanh.


SSuu

Về năng lượng tái tạo, công ty rút được kinh nghiệm khi thực hành ở các thị
trường khác nhau, phải luôn chú ý tới: Tính sẵn có của các nguồn tài nguyên tái tạo
FFTT

và các nhà cung cấp cũng như chính sách của chính phủ liên quan đến vấn đề năng
UU

lượng: Sự thành công của một dự án điện luôn phải đi kèm với các quy định, ưu đãi
HHoo

mà chính phủ tạo ra. Doanh nghiệp cần một môi trường kinh doanh nơi dự án phát
i iCC

triển năng lượng điện có thể dễ dàng được cho phép, xây dựng, hợp đồng cho, tài
aann

trợ và kết nối với lưới điện hoặc các khách hàng. Doanh nghiệp không thể thành
SSuu

công bằng cách làm việc một mình. Các nhà phát triển, nhà cung cấp và các cơ quan
FFTT

quản cần phải sắp xếp để tạo ra một môi trường hỗ trợ.
UU

2.3 Một số thành tựu chuỗi cung ứng xanh đem lại

2.3.1 Chọn lọc và quản lý các nhà cung ứng


Các biện pháp lại sự minh bạch vào chuỗi cung ứng và tác động của nó đối
với môi trường, người tiêu dùng sẽ được nhận thức của tính bền vững của sản phẩm
Thuyết phục các nhà cung cấp, giải quyết các vấn đề môi trường trong quá
trình sản xuất và kinh doanh của họ.
40

Các chỉ số đã giúp nhà bán lẻ và nhà cung cấp


- Giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra một chuỗi cung ứng
linh hoạt hơn
- Tăng cường sự tin cậy của khách hàng trong các nhà bán lẻ và các thương
hiệu họ liên kết
- Đo lường được sự tiến triển trong quá trình “xanh hóa”
HHoo

Từ 2010-2014, TSC mở rộng đáng kể các hạng mục trong Bảng chỉ số,cho
i iCC

phép Walmart cung cấp các công cụ mạnh mẽ cho nhiều người mua và nhà cung
aann

cấp tại để họ chủ động đo lường điểm số “xanh” của hàng hóa và thay đổi thói quen
sản xuất và mua hàng hướng tới giá trị bền vững. Trong năm 2013, TSC tiếp tục trở
SSuu

thành một trong các nhà lãnh đạo toàn cầu về đo lường và báo cáo phát triển bền
FFTT

vững trong ngành công nghiệp hàng tiêu dùng. Thông qua sự hiện diện ngày càng
UU

tăng của mình ở Trung Quốc và sự thực hiện các công cụ của mình trong chuỗi
HHoo

cung ứng toàn cầu, TSC đang thay đổi cách các sản phẩm được thiết kế, sản xuất,
i iCC

phân phối và sử dụng trên khắp thế giới.


aann

- Giao cho các nhà hoạch định các công cụ giúp họ hiểu và đo tính bền vững
SSuu

của 492 loại sản phẩm những sản phẩm thiết yếu nhất trong hệ thống phân
loại sản phẩm toàn cầu)
FFTT

- Tham gia vào 150 tổ chức trong ngành hàng tiêu dùng bền vững
UU

- Được thành lập tại ba nước và Walmart đãđóng góp nhân viên, các nhà
HHoo

nghiên cứu cũng như nguồn tài chính để tài trợ.


i iCC

“Xanh hóa” nguồn mặt hàng lương thực chủ chốt


aann

- Dầu cọ: Nhu cầu dầu cọ ở hàng ngàn sản phẩm hàng ngày có góp phần đáng
SSuu

kể vào việc phá rừng quanh thế giới.Walmart đang dần loại bỏ các sản phẩm
nguồn gốc cọ có liên quan đến việc phá rừng trong các thương hiệu riêng của
FFTT

mình. Trong hệ thống Walmart ở Mỹ, công ty đã thành công chuyển 25 phần
UU

trăm các thương hiệu của mình thành cọ bền vững. Walmart trên toàn cầu, 27
phần trăm của dầu cọ được sử dụng trong các sản phẩm của nhãn hiệu tư
nhân bán ở Walmart trên toàn cầu có nguồn gốc bền vững.
- Hải sản: Hơn 90 phần trăm của Walmart US, Club Sam và asdas tươi đông
lạnh, hải sản nuôi và hoang dã được chứng nhận Marine Stewardship (MSC)
41

hay Best Practices Nuôi trồng thủy sản (BAP), hoặc tham gia vào một dự án
Cải thiện Ngư nghiệp(FIP).
2.3.2 Đóng gói sản phẩm
Đến tháng tư năm 2014, công ty đã vượt mục tiêu, giảm 5 phần trăm bao bì
sản phẩm, so với năm 2008. Bằng cách cộng tác với các nhà cung cấp với một loạt
các sáng kiến để loại bỏ các thành phần không cần thiết và tối ưu hóa bao bì, hiệu
HHoo

suất đóng gói. Với thay đổi về bao bì này, công ty còn giúp hạ giá được sản phẩm,
i iCC

tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.


aann

2.3.3 Hoạt động vận tải


- Tận dụng hiệu quả vận tải một các tối ưu, tiết kiệm chi phí trong khi giảm
SSuu

được lượng khí thải, thân thiện với môi trường.


FFTT

- Đón đầu công nghệ đem lại hiệu quả lâu dài trong việc tiết kiệm năng lượng.
UU

Các chương trình EPA SmartWay cho đội tàu chở hàng của Walmart điểm số
HHoo

cao nhất có thể cho hiệu quả sử dụng nhiên liệu. Walmart đã ghi được 1,25 điểm
i iCC

cho “hoạt động môi trường nổi bật " Nhờ vậy công ty được trao quyền sử dụng logo
aann

Smartway Transport Partner và biểu tượng của EPA về hoạt động môi trường nổi
SSuu

bật và sử dụng hiệu quả năng lượng


Từ năm 2005, công ty đặt mục tiêu tăng gấp đôi hiệu quả đội xe vào cuối
FFTT

năm 2015. Trong việc theo đuổi mục tiêu đó, Walmart Logistics ở Mỹ tiếp tục tăng
UU

hiệu quả hoạt động vận tải của mình, đạt được sự cải thiện 84,2 phần trăm so với
HHoo

năm 2005. Đổi mới thuật và hoạt động dẫn đến sự gia tăng 4 phần trăm so với năm
i iCC

2012.
aann

Trong năm 2013 công ty đã giao nhiều hơn gần 181 triệu chuyến hàng, trong
SSuu

khi lái xe ít hơn gần 167.000 dặm so với năm 2012. Điều này đã tiết kiệm cho công
ty gần 65 triệu USD và tránh được việc xả thải gần 25.000 tấn CO2, và giống như
FFTT

loại 5.000 chiếc xe ra khỏi đường.


UU

2.3.4 Xây dựng cửa hàng sinh thái


- Năng lượng
Vào cuối năm 2012 công ty đã đạt được mục tiêu đề ra năm 2005 về giảm
khí nhà kính khí thải 20 phần trăm ở các cửa hàng, các câu lạc bộ và các trung tâm
phân phối. Đa số những giảm được thúc đẩy bởi hiệu quả năng lượng.
42

Hình 2.9:Tỷ lệ giảm sử dụng năng lƣợng trên mỗi foot vuông so với năm 2010

HHoo
i iCC
aann
SSuu

Nguồn Walmart B, 2014


Trong năm 2013 công ty đã đẩy mạnh việc trang bị thiết bị làm lạnh có cửa,
FFTT

riêng việc này đã giảm 50 triệu kW/h khi áp dụng tại 750 của hàng ở Mexico, Trung
UU

Mỹ và Brazin
HHoo

Walmart Mỹ đã mở Đại siêu thị đầu tiên sử dụng 100 phần trăm đèn LED ở
i iCC

Nam Euclid, Ohio, mà hàng năm tiêu thụ ít năng lượng hơn so với 34 phần trăm
aann

điện năng một cửa hàng thông thường.


SSuu

Các cơ sở trên hơn 11.000 cửa hàng, các câu lạc bộ và các trung tâm phân
phối trên toàn thế giới, Walmart đã lập trình tự nâng cấp việc sử dụng năng lượng
FFTT

hiệu quả qua các dự án tập trung vào lớn nhất cơ hội tiết kiệm năng lượng. Trong 2
UU

năm 2013-2014, Walmart ước tính họ đã hoàn thành hơn 3.500 dự án, và kế hoạch
HHoo

được đặt ra. Thông thường, mỗi dự án có bốn năm hoặc tốt hơn đơn giản hoàn vốn,
i iCC

sẽ làm giảm năng lượng cơ sở tiêu thụ 1-3 phần trăm và cung cấp một lợi ích suốt
aann

đời dự kiến của khoảng 10 năm. Paybacks cụ thể và lợi ích dài hạn có thể thay đổi
SSuu

tùy vào các yếu tố quốc gia cụ thể


FFTT

- Chất làm lạnh


Walmart đã vượt mục tiêu giảm 8% tổng lượng phát thải khí nhà kính từ việc
UU

bảo quản lạnh so với năm 2005.


CO2e ( Carbon dioxide equivalent) là đơn vị chuẩn hóa để đo dấu vết
carbon, các khí thải khác nhau sẽ cùng được đưa về 1 lượng CO2 với tác động
tương đương về việc làm trái đất nóng lên.
43

Hình 2.10 Lƣợng phát thải từ chất làm lạnh

Tổng lƣợng phát Lƣợng phát thải Lƣợng phát thải


thải chất làm lạnh chất làm lạnh ở chất làm lạnh trên

MT CO2e / 1 triệu USD


của Walmart khu vực bán hàng doanh thu

MT CO2e/1000 ft2
2,9 8,00
Triệu MT CO2e

4,00
2,8 3,00 6,00
2,7 2,00 4,00
1,00
HHoo

2,6 - 2,00

2008
2009
2010
2011
2012
2,5 -
i iCC
2008
2009
2010
2011
2012

2008
2009
2010
2011
2012
aann

Nguồn Walmart B, 2014


SSuu

Walmart không chỉ giảm lượng phát thải từ chất làm lạnh về tổng số từ năm
FFTT

2009 đến 2012 mà còn thể hiện tính hiệu quả khi tỷ lệ lượng phát thải so với doanh
UU

thu cũng giảm đều theo các năm từ 6.8 MT CO2e trên 1 triệu USD năm 2008 xuống
HHoo

còn 5,5 MT năm 2012.


i iCC

- Nước
Về vệ sử dụng và quản lý nước, tùy theo đặc tính mỗi thị trường mà Walmart
aann

đã có hướng đi khác nhau, Sau đây là thành tựu đạt được của Walmaart ở một số thị
SSuu

trường nổi bật.


FFTT

Walmart Mexico: Năm 2013 giảm 30% tổng nước tiêu thụ so với năm 2008
và đạt mức tái sử dụng 27 % lượng nước tại các cửa hàng
UU
HHoo

Nam Phi: Massmart, hoạt động ở 11 nước châu Phi cận Sahara và có trụ sở
tại Nam Phi, triển khai các chiến lược tận dụng nước mưa ở 53 kho hàng và 8 cửa
i iCC

hàng Makro. Nước thải sau khi dùng được tái sử dụng để tưới cây tại các kho hàng
aann

và các của hàng trên. Các hệ thống thu thập hơn 790.000 gallon (3.000.000 lít) nước
SSuu

mưa hàng năm, và đã góp phần làm giảm 38 phần trăm tổng lược nước tiêu thụ.
FFTT

Mỹ: Walmart của Mỹ nhờ việc áp dụng các thiết kế mới tiết kiệm nước dự
kiến sẽ tiết kiệm 500.000 gallon (1,9 triệu lít) nước hàng năm tại mỗi Đại siêu thị và
UU

200.000 gallon (760.000 lít) hàng năm tại mỗi Câu lạc bộ Sam.
Tương tự như vậy, Logistics Division Walmart của Mỹ, mà quản lý bảo trì
và bảo trì của đội phân phối hơn 20.000 xe tải, được triển hệ thống rửa xe mới tại
các trung tâm phân phối. Những hệ thống này tiết kiệm 4,13 triệu gallon (15,7 triệu
lít) nước mỗi năm so với các hệ thống cũ
44

2.3.5 Logistics ngược


Walmart Mỹ đã chuyển được 81,66% vật liệu mà trước đây sẽ trở thành rác
thải chôn lấp theo các hướng tái sử dụng, tái chế, chuyển đổi mục đích sử dụng. con
số tương tự ở Mexico, Canada là 70%, ở Nhật Bản và Anh là hơn 90%.
Walmart ở Trung Mỹ, Nhật Bản, Mexico và Anh tiếp tục tiến bộ đáng kể về
phía giảm thực phẩm bỏ đi. Walmart đã giảm lãng phí lương thực hàng năm khoảng
HHoo

1,7 triệu kg và cải thiện trải nghiệm của khách hàng thống qua chuẩn hóa quy trình
hoạt động, sắp xếp các đơn đặt hàng với doanh số bán hàng và thực hiện các hướng
i iCC

dẫn lưu trữ để tránh lãng phí sản phẩm.


aann

Chương trình tái chế, tái sử dụng, đổi mục đích sử dụng của Walmart đã
SSuu

được áp dụng trên hơn 50 loại sản phẩm như bìa cứng, giấy, túi nhựa, túi nhôm…
FFTT

Năm 2013, chuỗi cửa hàng, siêu thị, câu lạc bộ Walmart đã quyên góp 257
UU

triệu kg thức ăn, tương đương với 368,6 triệu bữa ăn cho các ngân hàng thực phẩm
HHoo

địa phương và các tổ chức từ thiện cho người nghèo.


Walmart đã làm việc trực tiếp với các nhà cung ứng của mình để chuyển
i iCC

25,2 triệu kg dầu ăn đã qua sử dụng thành dầu diesel sinh học, xà phòng hay thức
aann

ăn bổ sung cho động vật.


SSuu

2.3.6 Sử dụng năng lượng sạch


FFTT

Công ty được EPA Green Power Partnership công nhận là nhà sản xuất năng
lượng xanh ngay tại sơ sở kinh doanh lớn nhất ở Mỹ trong 2 năm liên tiếp 2012-2013.
UU
HHoo

Được công nhận bởi Hiệp hội Công nghiệp Năng lượng Mặt trời Industries
(SEIA) là có nhiều thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời nhất ở Mỹ
i iCC

Top 3 giải thưởng Năng lượng Zayed Future 2014 trong các công ty lớn. Giải
aann

thưởng thường niên này, có trụ sở tại Các quốc gia Ả Rập Thống nhất, tuyên dương
SSuu

thành tựu mà phản ánh tác động, sáng tạo, tầm nhìn dài hạn và vai trò lãnh đạo
FFTT

trong năng lượng tái tạo và phát triển bền vững.


Trong quá trình chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo, tập đoàn
UU

Walmart sử dụng hầu hết các nguồn năng lượng tái tạo hiện có. Tùy vào đặc điểm
của từng thị trường mà các chương trình tái tạo của Walmart sẽ thay đổi cho phù hợ
với cơ sở hạ tầng, tính sẵn có của nguồn năng lượng… nhưng nhìn chung, các
chương trình năng lượng của Walmart chủ yếu tập trung khai thác nguồn năng
lượng gió với 86% tỷ trọng.
45

Hình 2.11: Tỷ lệ các chƣơng trình năng lƣợng tái tạo theo nguồn

3% 1%

4%
6%
Gió
Mặt trời
HHoo

Hydro
Pin nhiên liệu
i iCC

86%
Khí bãi rác (landfill gas)
aann
SSuu
FFTT

Nguồn Walmart B, 2014


UU

Nhìn chung, tổng năng lượng tái tạo được đưa vào sử dụng của Walmart đã
HHoo

tăng đáng kể kể từ sau năm 2009, khi chỉ có 8 GWh được đưa vào sử dụng, con số
i iCC

này của năm 2014 đã là 2.250, tức là gấp gần 300 lần sau 6 năm. Đặc biệt, năm
aann

2014 đã chứng kiến thành tựu nhảy vọt của công ty khi tăng gấp đôi lượng năng
SSuu

lượng tái tạo được đưa vào sử dụng.


Hình 2.12: Tổng năng lƣợng tái tạo đƣợc đƣa vào sử dụng
FFTT

Đơn vị GWh
UU
HHoo

2500
2250,0
i iCC

2000
aann

1500
SSuu

1200,0
1080,0
1000
FFTT

640
UU

500
250
8
0
2009 2010 2011 2012 2013 2014

Nguồn Walmart B, 2014


46

Walmart Quốc tế sử dụng 1.637 GWh năng lượng tái tạo từ Walmart-
driven, nhiều hơn gấp đôi tổng số năm 2013.
Walmart Brazil ký chào mua công khai để mua năng lượng xanh trên thị
trường mở có nguồn gốc từ nhà máy đường, thủy điện và các nhà máy thủy điện nhỏ.
Đến nay, 80 cửa hàng đang được phục vụ bởi năng lượng sạch này, với một khoản
tiết kiệm dự kiến là 11,5 phần trăm trên hóa đơn năng lượng của mỗi cửa hàng. Cuối
HHoo

cùng, 97 cửa hàng sẽ được phục vụ thông qua đấu giá năng lượng xanh này.
i iCC

Walmart Mỹ lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời thứ 250, với mỗi hệ thống
aann

cung cấp 15 phần trăm đến 30 phần trăm nhu cầu điện của một cửa hàng.
Tuabin gió 1 MegaWatt đầu tiên của Walmart hoàn thành năm đầu tiên hoạt
SSuu

động. Tuabin tiện ích này có quy mô cung cấp khoảng 15-20 phần trăm của tổng số
FFTT

điện theo yêu cầu của Trung tâm phân phối Red Bluff ở California
UU

Công ty đã đi một chặng đường dài kể từ khi lắp đặt các dự án năng lượng
HHoo

mặt trời tại chỗ đầu tiên có quy mô nhỏ tại Mỹ vào năm 2005 và ký kết thỏa thuận
i iCC

đầu tiên của quy mô lớn về năng lượng gió ở Mexico vào năm 2006. Vào cuối năm
aann

2013, Walmart đã có hơn 335 dự án năng lượng tái tạo trong hoạt động hoặc đang
SSuu

được xây dựng trên danh mục đầu tư toàn cầu của chúng tôi. Các dự án này cung
cấp cho các cơ sở hơn 2,2 tỷ kWh điện tái tạo hàng năm, chiếm khoảng 32 phần
FFTT

trăm mục tiêu năm 2020.


UU
HHoo

2.3.7 Tổng kết


Hình 2.13: Tỷ trọng phát thải khí nhà kính theo các nguồn
i iCC
aann

1% Năng lượng mua vào


7%
SSuu

7% Chất làm lạnh


FFTT

12% Nhiên liệu cho vận


UU

chuyển

73% Nhiên liệu tại chỗ

Khác

Nguồn Walmart B, 2014


47

Trong bảy năm liên tiếp, công ty đã giảm cường độ khí thải nhà kính trong
phạm vi 1 và 2 như trên và cam kết sẽ còn tiếp tục duy trì trạng thái này trong thập
kỷ tới dù công ty có tăng trưởng đều hàng năm.
Walmart theo dõi lượng phát thải khí nhà kính trong Phạm vi 1 (trực tiếp),
Phạm vi 2 (gián tiếp) và phạm vi 3 (gián tiếp khác) theo Nghị định thư GHG Viện
tài nguyên thế giới. Cụ thể:
HHoo

Phạm vi 1: Đốt nhiên liệu trực tiếp, đốt nhiên liệu cho di chuyển, khí thải từ
i iCC

chất thải chăn nuôi, trang trại chăn nuôi và chất làm lạnh
aann

Phạm vi 2: Do điện và làm nước nóng hoặc lạnh


Phạm vi 3: Chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động của các cửa hàng và
SSuu

các cơ sở công ty thuê


FFTT

Hình 2.14: Lƣợng phát thải khí nhà kính


UU

Lƣợng phát thải Lƣợng phát thải Lƣợng phát thải


HHoo

trong phạm vi 1 và trên diện tích bán trên doanh thu


i iCC

2 hàng 60
MT CO2/ 1 triệu USD 50
aann

22 30
MT CO2e/1000 ft2
Triệu MT CO2e

40
21 20 30
SSuu

20 10 20
19 10
FFTT

00 00
18
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
UU

2006 2008 2010 2012


HHoo

Nguồn Walmart B, 2014


i iCC

Mặc dù về tổng lượng phát thải khí nhà kíh trong phạm vi 1 và 2 có xu
aann

hướng tăng nhẹ theo thời gian nhưng khi xét đến mức tăng trưởng của công ty
thông qua 2 đại lượng là diện tích bán hàng và doanh thu thì Walmart đã thể hiện
SSuu

được sự tiến bộ trong việc gảm lượng phát thải khí nhà kính một cách đều đặn trong
FFTT

giai đoạn từ năm 2006 đến 2012


UU

Từ năm 2005, công ty đã công khai báo cáo thông tin này hàng năm cho
CDP (Carbon Disclosure Project).
Công ty đã nhận được A- cho thành tựu kiểm soát phát thải khí nhà kính và
94 điểm cho sự minh bạch thông tin.
Walmart là bằng chứng cho thấy các doanh nghiệp có thể phát triển thịnh
vượng trong khi giảm lượng khí thải.
48

3 CHƢƠNG 3
BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG CHUỖI CUNG
ỨNG XANH CHO CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ CỦA
VIỆT NAM
HHoo

3.1 Tổng quan về thị trƣờng bán lẻ Việt Nam


i iCC

3.1.1 Quy mô thị trường, tình hình cạnh tranh và thị phần của các doanh
aann

nghiệp Việt Nam


SSuu

3.1.1.1 Quy mô thị trường


Theo khảo sát của CBRE, công ty bất động sản của Mỹ, Việt Nam được coi
FFTT

là một trong 10 thị trường hấp dẫn nhất mà các hãng bán lẻ có ý định mở cửa hàng
UU

trong năm 2014 này.


HHoo

Theo báo cáo hàng năm về Chỉ số tăng trưởng ngành bán lẻ toàn cầu năm
i iCC

2014 của A.T. Kearney (công ty tư vấn nổi tiếng của Mỹ) xếp hạng các quốc gia
aann

đang phát triển về tiềm năng gia nhập thị trường bán lẻ thì Việt Nam xếp thứ 28 với
SSuu

điểm trung bình GRDI là 39,1/100 so với 65,1 của quốc gia xếp thứ nhất là Chile.
Trong đó, sức thu hút đầu tư của Việt Nam được 3,8/100, tính rủi ro21,9/100, thị
FFTT

trường đã bão hòa 75,5%


UU

Theo thống kê của Bộ Công Thương, thị phần bán lẻ hiện đại ở Việt Nam
HHoo

mới chiếm khoảng 25% tổng mức bán lẻ, tỷ lệ này vẫn thấp hơn so với các nước
i iCC

trong khu vực: Philippines hiện chiếm 33%, Thái Lan 34%, Trung Quốc 51%;
aann

Malaysia 60%, Singapore 90%… nên còn rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
SSuu

bán lẻ hiện đại phát triển.


FFTT

(Tổng cục thóng kê) Đến cuối năm 2013, cả nước có 724 siêu thị và 132
UU

trung tâm thương mại, cùng vài trăm cửa hàng tiện lợi, trong đó có 22 doanh nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài đang kinh doanh.
49

Hình 3.1: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá
thực tế phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị: nghìn tỷ đồng
2.500

2.032
2.000
1.757
HHoo

Kinh tế Nhà nước


1.500 1.396
i iCC

1.184
Kinh tế ngoài Nhà nước
aann

1.000 875
Khu vực có vốn đầu tư
SSuu

nước ngoài
500
238 261 268
185
FFTT

098
034 038 044 061 069
UU

000
2008 2009 2010 2011 2012
HHoo

Nguồn: Tổng cục thống kê


i iCC

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2014 ước
aann

tính đạt 2945,2 nghìn tỷ đồng, tăng 10,6% so với năm 2013, nếu loại trừ yếu tố giá
SSuu

tăng 6,3%, cao hơn mức tăng 5,5% của năm 2013.
Xét theo ngành hàng, doanh thu bán lẻ hàng hóa cả năm đạt 2216 nghìn tỷ
FFTT

đồng, tăng 11,3% so với năm 2013; doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống và du lịch đạt
UU

381,8 nghìn tỷ đồng, tăng 8%; doanh thu dịch vụ khác đạt 347,4 nghìn tỷ đồng, tăng
HHoo

9,4%.
i iCC

Theo Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, tính đến cuối 2013, ngành bán lẻ
aann

đóng góp 15% GDP của Việt Nam. Cũng theo CBRE, tính đến quý I/2014, doanh
SSuu

thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tăng 5,1% so với cùng kỳ năm trước, tương đương
FFTT

701 tỷ đồng.
UU
50

Hình 3.2: Cơ cấu mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo
thành phần kinh tế năm 2013

3% 10%

Kinh tế Nhà nước


HHoo

Kinh tế ngoài Nhà nước


i iCC

Khu vực có vốn đầu tư


nước ngoài
aann
SSuu

87%
FFTT
UU

Nguồn: Tổng cục thống kê


HHoo

Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng chủ yếu với tỷ trọng rất cao,
i iCC

lên đến 87% đồng thời tỷ lệ tăng trưởng cao nhất, trong khi khu vực nhà nước chỉ
aann

chiếm 10% và thấp hơn nữa là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ chiếm 3%.
Hình 3.3: Tỷ lệ tăng trƣởng ngành bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng
SSuu

năm 2010 - 2013


FFTT

030
UU

024
025
HHoo

019
020
i iCC

014
015 013
%

aann

010
SSuu

005
FFTT

000
2010 2011 2012 2013
UU

Nguồn Tổng cục thống kê


Dù đã có xu hướng giảm nhưng tỷ lệ tăng trưởng của ngành vẫn đạt mức con
số với 12,65% năm 2013
51

3.1.1.2 Tình hình cạnh tranh


Có thể kể tên một số nhà bán lẻ trong và ngoài nước đang có mặt tại Việt
Nam như: Aeon, Satramart, Maximart, Lotte, VNgroup, Big C, Co.opmart,
Citymart; chuỗi cửa hàng tiện ích K circle, B’smart, shop & go, Nguyễn Kim, Thế
giới di động, Viễn Thông A, Pico, Pakson…
Trong khoảng 5 năm trở lại đây, trên thị trường bán lẻ có 3 doanh nghiệp lớn
HHoo

đang chiếm giữ 77% thị phần là Co.opmart, Metro, BigC. Ba nhà bán lẻ này chiếm
đến 80% doanh số tổng kênh bán hàng hiện đại của top 10 nhà cung cấp lớn nhất
i iCC

như Unilever, Vinamilk, Friesland Campina, Procter & Gamble…


aann

Một số nhà bán lẻ trong khu vực vào Việt Nam trong năm 2013 để khai thác
SSuu

vào sản xuất chi phí thấp và cơ sở khách hàng lớn, bao gồm thể thao hàng Thái
FFTT

Supersports, nhà bán lẻ điện tử Nhật Bản Nojima, và công ty thương mại Thái Berli
UU

Jucker.
HHoo

Aeon - một trong những nhà bán lẻ lâu đời nhất tại Nhật Bản gia nhập vào
i iCC

thị trường Việt Nam với việc khai trương Trung tâm mua sắm Aeon - Tân Phú
aann

Celadon tại TPHCM vào đầu năm 2014.


Tập đoàn Hàn Quốc Lotte Mart đã khai trương 4 trung tâm thương mại, tại
SSuu

trung tâm TPHCM. Mục tiêu đến năm 2020, Lotte Mart sẽ mở khoảng 60 cửa hàng
FFTT

ở khắp các tỉnh thành trên toàn quốc.


UU

Auchan (Pháp) - một tập đoàn bán lẻ quốc tế sở hữu bởi gia đình Mulliez -
HHoo

kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực siêu thị và đại siêu thị, dự kiến sẽ đầu tư 500 triệu
i iCC

USD vào Việt Nam trong 10 năm tới. Với nửa tỷ USD này, nhiều chuyên gia khẳng
aann

định, đây sẽ là một đối thủ lớn của các doanh nghiệp bán lẻ trong nước.
Đặc biệt, Tập đoàn Walmart cũng đang có ý định nhảy vào thị trường bán lẻ
SSuu

Việt Nam, đón đầu Hiệp định hợp tác xuyên Thái Bình Dương giữa Mỹ và các nước
FFTT

châu Á-Thái Bình Dương.


UU

3.1.2 Phân tích môi trường vĩ mô tác động tới thị trường bán lẻ và việc xây dựng
chuỗi cung ứng xanh theo mô hình PEST

3.1.2.1 Chính trị, chính sách


• Hội nhập sâu sắc ngành bán lẻ: Nhà nước Việt Nam đã cho ngành bán lẻ hội
nhập ngày càng sâu sắc với thế giới, và mở cửa thị trường bán lẻ trong nước đối với
52

các công ty nước ngoài. Kể từ ngày 1/11/2015, Việt Nam cho phép thành lập các
công ty bán lẻ 100% vốn đầu tư nước ngoài theo cam kết của Việt Nam khi gia
nhập WTO. Bên cạnh đó, năm 2015 là năm khu vực kinh tế chung ASEAN (AEC)
chính thức có hiệu lực cho phép các dòng tài nguyên, hàng hóa, vốn nhân lực… di
chuyển tự do và thuận lợi trong nội khối. Chưa kể tới việc hiệp đinh TPP với 12
nước tham gia sẽ có thể được ký kết trong năm 2015. Với hiệp đinh này hơn 10.000
HHoo

loại hàng hóa từ các nước thành viên sẽ được loại bỏ hoàn toàn thuế quan. Việc này
i iCC

sẽ gây nhiều khó khăn bất lợi cho hàng hóa trong nước nhưng cũng là động lực thúc
aann

đẩy được tình hình sản xuất và phân phối, nâng cao sức cạnh tranh của các doanh
nghiệp Việt Nam.
SSuu

• Chính sách về tăng trưởng xanh: Về tăng trưởng xanh, Chính phủ đã Quyết
FFTT

định phê duyệt “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 - 2020 và
UU

tầm nhìn đến 2050” của Thủ tướng Chính phủ, tháng 9/2012, với 3 mục tiêu dần trở
HHoo

thành chỉ tiêu bắt buộc và quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội đó là, tái cấu
i iCC

trúc và hoàn thiện thể chế kinh tế theo hướng xanh hóa các ngành hiện có và
aann

khuyến khích phát triển các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả năng lượng và tài
SSuu

nguyên với giá trị gia tăng cao; nghiên cứu, ứng dụng ngày càng rộng rãi công nghệ
tiên tiến nhằm sử dụng hiệu quả hơn tài nguyên thiên nhiên, giảm cường độ phát
FFTT

thải khí nhà kính, góp phần ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; nâng cao đời
UU

sống nhân dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường thông qua tạo nhiều
HHoo

việc làm từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ xanh, đầu tư vào vốn tự
i iCC

nhiên, phát triển hạ tầng xanh. 3 mục tiêu cụ thể là


aann

• Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch,
SSuu

năng lượng tái tạo. Giai đoạn 2011-2020: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính 8-
10% so với mức 2010, giảm tiêu hao năng lượng tính trên GDP 1- 1,5% mỗi năm.
FFTT

Giảm lượng phát thải khí nhà kính trong các hoạt động năng lượng từ 10% đến 20%
UU

so với phương án phát triển bình thường. Trong đó mức tự nguyện khoảng 10%,
10% còn lại mức phấn đấu khi có thêm hỗ trợ quốc tế. Định hướng đến năm 2030:
Giảm mức phát thải khí nhà kính mỗi năm ít nhất 1,5 - 2%, giảm lượng phát thải khí
nhà kính trong các hoạt động năng lượng từ 20% đến 30% so với phương án phát
triển bình thường. Trong đó mức tự nguyện khoảng 20%, 10% còn lại là mức khi có
53

thêm hỗ trợ quốc tế. Định hướng đến năm 2050: Giảm mức phát thải khí nhà kính
mỗi năm 1,5 -2%.
• Xanh hóa sản xuất: Thực hiện một chiến lược "công nghiệp hóa sạch" thông
qua rà soát, điều chỉnh những quy hoạch ngành hiện có, sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả tài nguyên, khuyến khích phát triển công nghiệp xanh, nông nghiệp xanh với cơ
cấu ngành nghề, công nghệ, thiết bị bảo đảm nguyên tắc thân thiện với môi trường,
HHoo

đầu tư phát triển vốn tự nhiên; tích cực ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm. Những chỉ tiêu
i iCC

chủ yếu đến năm 2020 gồm: Giá trị sản phẩm ngành công nghệ cao, công nghệ
aann

xanh trong GDP là 42-45%;tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về
môi trường là 80%,áp dụng công nghệ sạch hơn 50%, đầu tư phát triển các ngành
SSuu

hỗ trợ bảo vệ môi trường và làm giàu vốn tự nhiên phấn đấu đạt 3-4% GDP.
FFTT

• Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững: Kết hợp nếp sống đẹp
UU

truyền thống với những phương tiện văn minh hiện đại để tạo nên đời sống tiện
HHoo

nghi, chất lượng cao mang đậm bản sắc dân tộc cho xã hội Việt Nam hiện đại. Thực
i iCC

hiện đô thị hóa nhanh, bền vững, duy trì lối sống hòa hợp với thiên nhiên ở nông
aann

thôn và tạo lập thói quen tiêu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới
SSuu

toàn cầu. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020 gồm: tỷ lệ đô thị loại III có hệ
thống thu gom và và xử lý nước thải đạt quy chuẩn quy định: 60%, với đô thị loại
FFTT

IV, loại V và các làng nghề: 40%, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm nặng
UU

100%, tỷ lệ chất thải được thu gom, xử lý hợp tiêu chuẩn theoQuyết định 2149/QĐ
HHoo

-TTg,diện tích cây xanhđạt tương ứng tiêu chuẩn đô thị, tỷ trọng dịch vụ vận tải
i iCC

công cộng ở đô thị lớn và vừa 35-45%, tỷ lệ đô thị lớn và vừa đạt tiêu chí đô thị
aann

xanh phấn đấu đạt 50%.


SSuu

3.1.2.2 Kinh tế
FFTT

Ngành bán lẻ vẫn đang có nhu cầu tăng số lượng các cửa hàng, siêu thị .
Theo Quy hoạch của Bộ Công Thương, đến năm 2020 cả nước sẽ có khoảng 1.200
UU

– 1.500 siêu thị, tức cần thêm 550 siêu thị so với hiện tại, 180 trung tâm thương mại
và 157 trung tâm mua sắm.
Xu hướng phát triển kinh tế hiện tại của Việt Nam là phát triển kinh tế xanh,
cũng chính là xu hướng phát triển toàn cầu. Điều này thể hiện qua định hướng của
chính phủ về phát triển kinh tế theo chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh như đã
54

trình bày ở mục 3.1.2.1. Bên cạnh đó, nhà nước cũng đã thể hiện rất nhiều biện
pháp khuyến khích doanh nghiệp phát triển xanh, phù hợp với xu thế tất yếu như
việc thực hiện chương trình “Nhãn Xanh Việt Nam” hay chính là chương trình dán
nhãn sinh thái được ra đời năm 2009 bởi Tổng cục môi trường Việt Nam. Chương
trình xây dựng với mục đích khuyến khích doanh nghiệp xanh hóa hoạt động sản
xuất và kinh doanh của mình. Một ví dụ khác là việc thành lập Mạng lưới Mua
HHoo

hàng xanh Việt Nam (VNGPN) năm 2009 do Viện Năng suất Việt Nam (VNPI)
i iCC

điều phối, với mục đích thành lập diễn đàn chung cho các doanh nghiệp chia sẻ kinh
aann

nghiệm và được hỗ trợ để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về tính
xanh của sản phẩm và phương pháp quảng bá tính thân thiện với môi trường của sản
SSuu

phẩm trên thị trường, từ đó thúc đẩy việc xanh hóa kinh tế.
FFTT

Bên cạnh đó, thị trường Việt Nam đang có xu hướng thúc đẩy các công ty
UU

thực hành trách nhiệm xã hội doanh nghiệp. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là
HHoo

cam kết của doanh nghiệp đối với đạo đức kinh doanh và đóng góp vào phát triển
i iCC

kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động và gia đình
aann

họ, cho cộng đồng địa phương và xã hội nói chung. Ở các nước phát triển, khái
SSuu

niệm này không còn mới, thậm chí được coi là một yếu tố tất yếu để tồn tại trong
kinh doanh và luôn được lồng ghép vào chiến lược phát triển của doanh nghiệp
FFTT

song song với các yếu tố chi phí, chất lượng và giao hàng. Tuy nhiên, ở Việt Nam,
UU

hiếm có doanh nghiệp nào thực sự thực hiện được điều này. Chỉ tới gần đây, khi
HHoo

mối quan tâm của xã hội tập trung vào các vụ việc như Vedan làm ô nhiễm sông
i iCC

Thị Vải hay việc sữa bột không đủ độ đạm thì nhiều doanh nghiệp đã nhận ra tầm
aann

quan trọng của việc thực hiện trách nhiệm xã hội.


SSuu

3.1.2.3 Xã hội
FFTT

Thị trường Việt Nam khá rộng lớn với dân số đông và trẻ. Với 90 triệu dân,
hơn 60% người tiêu dùng trẻ, Việt Nam được coi là thị trường mục tiêu cho các nhà
UU

đầu tư trong lĩnh vực bán lẻ.


Người tiêu dùng Việt Nam có xu hướng mua hàng xanh và mua hàng có
thương hiệu riêng. Theo Báo cáo toàn cầu của Nielsen về ngành bán lẻ năm 2013
thì bên cạnh Trung Quốc và Ấn Độ, người tiêu dùng Việt Nam là những người quan
tâm tới thương hiệu của hàng hóa nhất thế giới, cứ 5 khách hàng thì có 3 người sẵn
55

sàng trả nhiều tiền cho các sản phẩm được thiết kế riêng. Đặc biệt về xu hướng mua
hàng xanh cũng theo báo cáo này, Việt Nam là một trong những quốc gia quan tâm
tới môi trường nhất và người tiêu dùng sẵn sàng chi trả thêm cho những mặt hàng
thân thiện với môi trường.
Bên cạnh đó, các tổ chức về môi trường ở Việt Nam cũng ngày càng phát
triển, can thiệp sâu hơn vào việc định hướng xã hội theo hướng mua hàng xanh. Sự
HHoo

tồn tại của các tổ chức môi trường ở Việt Nam cũng là một trong những lý do các
i iCC

công ty nên phát triển theo xu hướng xanh vì các tổ chức này đóng vai trò đại diện
aann

của cộng đồng, những người theo dõi tác động lên môi trường của các doanh nghiệp
và sẵn sàng đấu tranh để đạt được sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế nói
SSuu

chung. Đồng thời, các tổ chức này cũng sẽ trở thành trợ thủ đắc lực, sẵn sàng hộ trợ
FFTT

cho các doanh nghiệp khi muốn phát triển xanh. Hiện nay các tổ chức về môi
UU

trường ở Việt Nam là khá phát triển. Những cái tên chính có thẻ kể đến là Quỹ Bảo
HHoo

vệ môi trường Việt Nam nơi có chức năng tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách
i iCC

nhà nước; các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và
aann

ngoài nước nhằm hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường trên phạm vi
SSuu

toàn quốc, Quỹ môi trường toàn cầu, Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt
Nam, tổ chức hành động vì môi trường, Trung tâm nghiên cứu Môi trường và Cộng
FFTT

đồng… Các doanh nghiệp cũng có thể tìm đến sự trợ giúp của Tổng Cục Môi
UU

trường cho các dự án xanh của mình.


HHoo
i iCC

3.1.2.4 Các yếu tố công nghệ


- Về công nghệ, Việt Nam còn là một nước lạc hậu so với thế giới, và các
aann

công nghệ, cơ sở hạ tầng kĩ thuật để quản lý, xử lý chất thải, tái chế đều cũ kĩ. Theo
SSuu

Nguyễn Đình Tuấn (2013) “hầu hết công nghệ sản xuất tại nước ta đang ở mức lạc
FFTT

hậu, rất lạc hậu. Điều này đã tạo ra sức ép hết sức nặng nề đối với môi trường.”
Một ví dụ về công nghệ sản xuất, hiệu suất sử dụng năng lượng trong các nhà máy
UU

đốt than, đốt dầu ở Việt Nam chỉ đạt 28% - 32%, thấp hơn các nước khác khoảng
10%. Hoặc hiệu suất các lò hơi công nghiệp chỉ đạt 60% thấp hơn 20% so với mức
trung bình
- Về năng lượng tái tạo:
56

• Mạng lưới cung cấp NLTT: hiện nay, tỷ lệ sử dụng và sản xuất năng lượng
tái tạo ở Việt Nam còn khá khiêm tốn. Trong Tổng sơ đồ phát triển Năng lượng tái
tạo (NLTT) của Viện năng lượng, tổng công suất điện từ các nguồn NLTT chỉ đạt
khoảng 1.200MW và cung cấp sản lượng điện chỉ khoảng 2 tỷ kWh/năm, tương
đương 1,6% tổng sản xuất điện quốc gia, có thể tổng hợp thực trạng sử dụng NLTT
cho phát điện hiện nay ở nước ta trong bảng 3.1.
HHoo

Bảng 3.1. Thực trạng sử dụng NLTT cho phát điện năm 2012
i iCC

STT Loại nguồn Công suất (MW)


aann

1 Thủy điện nhỏ 1.000


SSuu

2 Gió 52
Mặt trời
FFTT

3 3
4 Sinh khối 152
UU
HHoo

5 Rác thải sinh hoạt 8


Tổng cộng
i iCC

1.215
Nguồn: Viện năng lượng, 2013
aann

Từ năm 2000 đến 2010, số lượng các dự án sản xuất NLTT đã tăng lên 3,5%
SSuu

tổng công suất của hệ thống điện. Dù vậy, hầu hết các dự án thủy điện nhỏ và rất
FFTT

nhỏ không hoạt động còn các dự án điện sinh khối cũng không hoạt động liên tục,
UU

mà chỉ theo thời vụ.


HHoo

• Cơ sở để tự sản xuất NLTT: Bên cạnh hướng sử dụng năng lượng tái tạo từ
i iCC

mạng điên, các doanh nghiệp có thể tính đến phương án tự sản xuất. Chi phí để sản
aann

xuất NLTT từ các nguồn cụ thể như sau:


Bảng 3.2: Chi phí cho sản xuất điện từ NLTT
SSuu

Thủy Khí từ Đốt Pin Địa


FFTT

Giá thành điện Gió Trấu Bã bãi rác rác mặt nhiệt
UU

nhỏ mía thải trời


300- 1200- 900- 700- 700- 1600- 3600- 1100-
VNĐ/kWh
1000 1800 1600 1200 800 1800 6000 1600
Nguồn: Viện năng lượng, 2013
57

So sánh với giá bán điện áp dụng cho các doanh nghiệp rơi vào khoảng từ
1000đ đến 2000đ, cao nhất là 3000đ (theo Tập đoàn điện lực Việt Nam EVN), nhìn
chung, chi phí sản xuất của NLTT là tương đối cao. Hiện nay chỉ có thủy điện, gió,
sinh khối và địa nhiệt là chi phí sản xuất tương đối cạnh tranh. Tuy nhiên việc đầu
tư hàng ngàn tỉ đồng để xây dựng và phát triển năng lượng tái tạo là khá phiêu lưu
và không hề hấp dẫn các nhà đầu tư. Nhiều công nghệ mới đang được thử nghiệm
HHoo

cho thấy mặt trời và nhiên liệu sinh học đã và sẽ sớm có tính cạnh tranh kinh tế với
i iCC

các nhiên liệu hóa thạch và có thể đáp ứng một phần nhu cầu năng lượng của Việt
aann

Nam.
Tuy nhiên, chính phủ Việt Nam cũng rất chú trọng đến vấn đến vấn đề năng
SSuu

lượng tái tạo, chính phủ đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích phát triển năng
FFTT

lượng tái tạo, đề ra mục tiêu sử dụng năng lượng tái tạo và hướng đến một thị
UU

trường điện cạnh tranh với nguồn đầu tư và mô hình kinh doanh đa dạng. Quyết
HHoo

định số 1855/QD-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
i iCC

lược phát triển Năng lượng tái tạo quốc gia của Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn
aann

2050, Chính phủ khuyến khích việc phát triển và sử dụng năng lượng mới và năng
SSuu

lượng tái tạo; cung cấp các hỗ trợ tài chính cho nghiên cứu sản xuất thử và xây
dựng những mô hình thí điểm; miễn thuế nhập khẩu thuế sản xuất và lưu thông.
FFTT

Cụ thể, Chính phủ đã đề ra mục tiêu tăng thị phần của năng lượng tái tạo
UU

trong tổng năng lượng thương mại sơ cấp từ 3% năm 2010 lên 5% năm 2020 và
HHoo

11% năm 2050 (Quyết định 1855/2007/QD-TTg) và tăng thị phần điện sản xuất từ
i iCC

nguồn năng lượng tái tạo như gió và sinh khối từ 3.5% tổng sản lượng điện sản xuất
aann

năm 2010 lên 4.5% năm 2020 và 6% năm 2030 (Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày
SSuu

21/07/2011 hay Tổng sơ đồ VII).


Về nhiên liệu sinh học, Chính phủ đã đề ra mục tiêu đạt sản lượng hàng năm
FFTT

100 nghìn tấn xăng E5 và 50 nghìn tấn B5 vào năm 2010 tương đương với 0.4%
UU

tổng nhu cầu xăng dầu dự kiến của cả nước; 1.8 triệu tấn xăng ethanol và dầu thực
vật hay 5% nhu cầu xăng dầu vào năm 2025 (Quyết định 177/2007/QD-TTg). Xăng
E5 là loại xăng chứa 5% xăng sinh học trong tổng thể tích; B5 là dầu chứa 5% dầu
sinh học trong tổng thể tích.
58

Để có thể đạt được các mục tiêu này, Chính phủ đã đưa ra nhiều ưu đãi đối
với các nhà đầu tư. Các nhà máy năng lượng tái tạo sẽ nhận được ưu đãi đầu tư, ưu
đãi về biểu giá điện và ưu đãi thuế. Các nhà đầu tư có thể hưởng các ưu đãi khác
như miễn thuế nhập khẩu và miễn thuế sử dụng đất trong một khoảng thời gian nào
đó. Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 04/07//2008 của Bộ
Tài chính (MoF) và Bộ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (MoNRE) đã quy định
HHoo

mục tiêu, điều kiện được trợ cấp và phương pháp tính toán mức trợ cấp cho một đơn
i iCC

vị sản xuất, số tiền trợ cấp hàng năm, điều khoản trợ cấp và quy trình nộp hồ sơ yêu
aann

cầu trợ cấp cho các Dự án CDM tại Việt Nam và các Dự án Năng lượng tái tạo.
SSuu

3.2 Một số bài học kinh nghiệm từ Walmart cho các doanh nghiệp bán lẻ Việt
Nam
FFTT

3.2.1 Chọn lọc và quản lý các nhà cung ứng


UU

Về việc chọn lọc các nhà cung ứng, đầu tiên, các doanh nghiệp bán lẻ nên
HHoo

ưu tiên các nhà sản xuất địa phương khi hàng hóa của họ được sản xuất ở gần chuỗi
i iCC

bán lẻ của doanh nghiệp, điều này sẽ đem lại lợi thế về khoảng cách, rút ngắn được
aann

quãng đường là giảm được chi phí vận chuyển và lượng khí thải phát sinh trong quá
SSuu

trình vận chuyển.


Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần đưa ra các mục tiêu, tiêu chí rõ ràng, cụ
FFTT

thể và tốt nhất là có thể định lượng được với từng loại mặt hàng và nhà cung ứng.
UU

Các tiêu chí đó có thể là tính minh bạch về thành phần, hiệu quả logistics… Trong
HHoo

trường hợp cảu Walmart chính là yêu cầu về tính minh bạch thành phần với các sản
i iCC

phẩm có hóa chất và các tiêu chí về hiệu quả logistics với đa dạng các mặt hàng
aann

trong bảng chỉ số phát triển bền vững.


SSuu

Trên cơ sở các mục tiêu đó và mối quan hệ của mình với các nhà cung ứng,
FFTT

vị thế của 2 bên trên bàn đàm phán và cơ sở hạ tầng, công nghệ sẵn có… các doanh
nghiệp bán lẻ cần linh hoạt trong việc quản lý các nhà cung ứng. Walmart đã:
UU

• Hợp tác giúp giảm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất của các nhà
cung cấp
• Ưu tiên và khuyến khích các nhà cung ứng tham gia chương trình Dán nhãn
sản phẩm chứng nhận thành phần thân thiện với môi trường
59

• Yêu cầu các nhà cung ứng đáp ứng điều kiện về môi trường, cụ thể: đối với
các sản phẩm có chứa thành phần hóa chất, các nhà cung cấp phải đáp ứng Chính
sách về hóa chất
• Giúp đỡ các nhà cung ứng thay đổi phương pháp sản xuất với kĩ thuật và
công nghệ mới trong sản xuất hàng hóa
Có thể thấy, tập đoàn đã rất linh hoạt trong cách tác động của mình lên các
HHoo

hà cung ứng, sử dụng các biện pháp từ mềm mỏng đến cứng rắn một các linh động.
i iCC

Kêu gọi sự hợp tác từ các nhà bán lẻ khác tạo áp lực nên các nhà cung ứng
aann

để thay đổi cách làm việc của họ theo hướng phát triển bền vững. Có thể nói,
Walmart sẽ khó có thể hiện thực hóa được việc áp dụng Bảng các chỉ số bền vững
SSuu

lên các nhà cung ứng nếu không có sự trợ giúp của Hiệp hội các nhà bán lẻ TSC,
FFTT

không chỉ trong quá trình nghiên cứu, phát triển bảng chỉ số mà còn tạo sức mạnh
UU

đàm phán, thay đổi quy trình làm việc của các nhà cung ứng
HHoo

3.2.2 Đóng gói sản phẩm


i iCC

Để tăng hiệu quả của việc đóng gói, các công ty cần thực hiện qua việc giảm
aann

thiểu, tối ưu hóa vật liệu thiết kế bao bì. Điều này có thể thực hiện theo 2 hướng là:
SSuu

• Cải thiện thiết kế đóng gói trực tiếp của sản phẩm: để làm được, các doanh
FFTT

nghiệp bán lẻ cần chú ý ngay từ việc lực chọn và quản lý mối quan hệ với
các nhà cung ứng.
UU


HHoo

Cải thiện thiết kế bìa carton khi vận chuyển hàng sỉ.
Bên cạnh đó, việc tăng tính xanh của bao bì cần kết hợp với quá trình
i iCC

Logistics ngược khi bao bì được đưa vào quá trình tái chế, tái sản xuất hay tái sử
aann

dụng. Nếu thực hiện được, các doanh nghiệp không chỉ có khả năng tiết kiệm được
SSuu

một khoản chi phí lớn cho việc vận chuyển bao bì đã sử dụng để đi vứt mà còn có
FFTT

thể đem lại một khoản lợi nhuận khi bán các sản phẩm tái chế này
UU

3.2.3 Hoạt động vận tải


Khi bàn về việc xanh hóa hoạt động vận tải, ta có thể thấy hiệu quả của hoạt
động vận tải phụ thuộc rất lớn vào vị trí, khoảng cách của các mắt xích trong chuỗi
cung ứng, hay chính là nguyên nhân phát sinh hoạt động vận tải. Vì thế, các doanh
nghiệp cần nghiên cứu và hoạch định từ ban đầu việc lựa chọn các nhà cung ứng và
vị trí xây dựng các nhà kho, trung tâm phân phối và chuỗi cửa hàng của mình.
60

Bên cạnh đó, hoạt động vận tải có thể được xanh hóa theo 2 hướng
 Nâng cấp đội xe
Để nâng cấp đội xe, các doanh nghiệp cần bỏ chi phí đầu tư lớn vào việc
nghiên cứu, phát triển công nghệ và cả việc áp dụng công nghệ. Tuy nhiên, trong
hoàn cảnh Việt Nam còn là một nước công nghệ khá lạc hậu và các doanh nghiệp
cũng còn nhiều hạn chế về vốn. Doanh nghiệp có thể phát triển theo hướng khác
HHoo

chính là việc đi thuê các công ty vận tải, logistics bên thứ 3 để thực hành công việc
i iCC

vận tải. Khi kí kết hợp đồng vận tải, các công ty nên đưa các điều khoản, điều kiện
aann

phù hợp với mục tiêu vì môi trường, phát triển bền vững. Ví dụ các yêu cầu về tuổi
xe như các xe vận chuyển phải là xe hoạt động dưới 5 năm, hay yêu cầu mức độ
SSuu

tiêu thụ năng lượng…


FFTT

 Vận hành hợp lý


UU

Để tăng hiệu quả cho quá trình vận chuyển, các doanh nghiệp có thể lựa
HHoo

chọn phương án tăng hiệu quả cho quá trình vận hành để giảm thiểu việc vận tải,
i iCC

tránh lãng phí và giảm phát thải khí nhà kính, thân thiện với môi trường. Để làm
aann

được điều này, các công ty có thể lựa chọn thực hành các gợi ý sau, theo kinh
SSuu

nghiệm của Walmart:


• Cải thiện các quy trình và hệ thống lái xe nhiều hơn tải hiệu quả và định
FFTT

tuyến của hàng hóa


UU

• Kỹ thuật lái xe, chẳng hạn như giảm thiểu thời gian nhàn rỗi và chuyển dịch
HHoo

tiến bộ, để đảm bảo hiệu suất tối ưu từ các thiết bị


i iCC

• Tối ưu hóa sức tải của trailer


aann

• Tạo lịch trình linh hoạt cho đội xe phù hợp với nhu cầu sử dụng.
SSuu

Các doanh nghiệp nên tìm và đánh giá mọi cơ hội để quản lý, nâng cao hiệu
quả vận tải vì điều này không chỉ làm xanh hóa chuỗi cung ứng mà còn có khả năng
FFTT

tiết kiệm cho các công ty một khoản phí khổng lồ.
UU

3.2.4 Xây dựng cửa hàng sinh thái


Ý tưởng xây dựng cửa hàng sinh thái đến từ việc cắt giảm sử dụng , tiêu thụ
các đầu vào như nước, chất làm lạnh và điện… và xử lý các đầu ra từ các nguồn đó
bằng cách tái sử dụng.
61

Các doanh nghiệp nên tìm hiểu, phân loại, đánh giá các nguồn tiêu thụ của
mình, theo đó có các phương thức quản lý tương ứng. Như trong trường hợp của
Walmart, 3 đầu vào chính là năng lượng, nước và chất làm lạnh.
- Đối với năng lượng
Hệ thống chiếu sáng, làm lạnh, và thông gió, điều hòa không khí thường là 3
nguồn tiêu thụ năng lượng chính đối với các cửa hàng của doanh nghiệp. Các công
HHoo

ty cần có biện pháp quản lý với từng nguồn cụ thể và dựa trên các tính toán phù hợp
i iCC

với đặc điểm riêng của mình đưa ra các ưu tiên cụ thể.
aann

Với hệ thống chiếu sáng: Các doanh nghiệp có thể trang bị thêm gương trong
chuỗi cửa hàng để tăng cường độ sáng từ các đèn kết hợp với việc sử dụng các bóng
SSuu

đèn LED tiết kiệm năng lượng. Việc đầu tư vào hệ thống chiếu sáng có khả năng
FFTT

tiết kiệm chi phí cho các doanh nghiệp trong quá trình vận hành chuỗi cửa hàng của
UU

mình thông qua việc tiết kiệm điện.


HHoo

Với hệ thống làm lạnh: Với kinh nghiệm của Walmart, các công ty nên chú
i iCC

trọng vào việc quản lý vận hành hệ thống làm lạnh của mình để hệ thống làm việc
aann

với đúng thông số tối ưu được đưa ra bởi các nhà sản xuất và thường xuyên theo
SSuu

dõi, quản lý đề phòng các trường hợp rò rỉ chất làm lạnh.


Với hệ thống thông gió, điều hòa không khí: Ngay từ bản thiết kế các tòa nhà
FFTT

của mình, các doanh nghiệp nên chú trọng đến tính thông thoáng của cửa hàng để
UU

tránh áp lực lên hệ thống thông gió trong quá trình sử dụng. Điều này có thể được
HHoo

thực hiện qua vật liệu xây dựng (theo kinh nghiệm của Walmart thì các mặt tường
i iCC

chính nên được xây dựng bằng các vật liệu chống ẩm mốc và cách nhiệt tốt như
aann

Styrofoam) hay mô hình thiết kế.


SSuu

- Đối với chất làm lạnh


Để giảm thiểu lượng chất làm lạnh được sử dụng trong quá trình bảo quản
FFTT

hàng hóa, các doanh nghiệp nên duy trì hiệu suất làm việc của máy móc theo đúng
UU

thông số kĩ thuật, phòng ngừa hiện tượng rò rỉ và có thể chuyển sang sử dụng chất
làm lạnh mới nhưng cách này sẽ yêu cầu 1 khoản đầu tư lớn cho nghiên cứu và áp
dụng nên trong bối cảnh hiện tại còn chưa mấy phù hợp.
- Đối với nước
62

Các nguồn sử dụng nước chính thường là hệ thống cửa hàng để phục vụ
khách hàng, nhân viên… Để quản lý nguồn này, các công ty có thể áp dụng các
phương thức sau dựa trên kinh nghiệm của Walmart:
• Thiết kế hệ thống sử dụng nước một các tiết kiệm cho chuỗi cửa hàng, như
việc lắp đặt các bồn cầu tiết kiệm nước hay các vòi nước tự động ngắt sau 3 giây.
Việc này có thể yêu cầu khoản đầu tư lớn hơn so với việc áp dụng các thiết kế thông
HHoo

thường nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao thông qua việc tiết kiệm nước. Các
i iCC

doanh nghiệp nên cân nhắc và kế toán hợp lý với nhu cầu sử dụng và tình hình công
aann

nghệ, chi phí để tìm ra phương án đầu tư hợp lý dựa trên mục tiêu của công ty, vốn
và điểm hòa vốn mong muốn.
SSuu

• Tái chế nước đã qua sử dụng. Với nước đã qua sử dụng, tùy tính chất mà các
FFTT

doanh nghiệp có thể có các hướng khác nhau trong việc tái chế, có thể tiếp tục sử
UU

dụng như nước rửa xe hoặc tưới cây…


HHoo

3.2.5 Logistics ngược


i iCC

Logistics ngược là giai đoạn khép kín chuỗi cung ứng, đưa các chất thải đã
aann

qua sử dụng quay lại giai đoạn sản xuất, qua đó tiết kiệm cho các công ty khoản chi
SSuu

phí để vứt rác thải, đồng thời đem lại lợi nhuận thông qua việc bán các sản phẩm
FFTT

mới.
Để thực hiện việc này, các công ty có thể đi theo 3 hướng để xử lý chất thải,
UU

nguyên vật liệu đã qua sử dụng như tái chế, tái sử dụng và tái sản xuất tùy theo tính
HHoo

chất của sản phẩm. Vì thế các công ty cần phân loại và xây dựng mô hình xử lý
i iCC

riêng với từng loại sản phẩm.


aann

Để tái chế và tái sản xuất, các doanh nghiệp nên phối hợp với các nhà cung
SSuu

ứng của mình để đưa sản phẩm quay trở lại quá trình sản xuất với việc các doanh
FFTT

nghiệp bán lẻ đẳm nhận vai trò là nhà cung ứng vật liệu cho các nhà sản xuất. Bên
cạnh đó, theo kinh nghiệm của Walmart, các công ty cũng có thể tự mình xây dựng
UU

hệ thống tái chế tại chỗ cho một số mặt hàng nhất định, để tránh việc phụ thuộc vào
các nhà cung ứng và giảm chi phí vận chuyển. Walmart đã tiến hành lắp đặt các
máy “Sandwich baler” để tạo ra các sản phẩm mới từ các sản phẩm qua sử dụng và
là đồ nhựa hay giấy như túi nhựa, móc treo quần áo, chai nhậ, bìa giấy…
63

Để tái sử dụng, các công ty có thể liên kết với các tổ chức khác, đề ra mục
đích sử dụng mới cho sản phẩm để tiếp tục đưa sản phẩm vào sử dụng và lưu thông.

3.2.6 Sử dụng năng lượng sạch


Vì hạn chế về yếu tố công nghệ, cơ sở hạ tầng sẵn có tại Việt Nam như đã
phân tích ở phần 3.1.2 và chi phí hạn chế của các doanh nghiệp, tác giả nhận thấy,
các doanh nghiệp bán lẻ của Việt Nam nếu muốn chuyển qua sử dụng năng lượng
HHoo

sạch thì sẽ vấp phải khá nhiều khó khăn. Tuy nhiên các công ty cũng có thể thực
i iCC

hiện được theo từng giai đoạn, bởi việc đầu tư vào xây dựng các thiết bị sử dụng
aann

năng lượng mặt trời cũng không còn là khái niệm quá mới mẻ ở Việt Nam và cũng
SSuu

có tiềm năng lớn trong việc thay thế nguồn điện lấy từ mạng điện
FFTT

3.2.7 Quản lý các mối liên kết trong chuỗi


Walmart đã gắn liền mục tiêu của chuỗi với mục tiêu kinh doanh, hình thành
UU

mục tiêu chiến lược, cam kết lâu dài với chỉ tiêu rõ ràng, có thể định lượng trong
HHoo

từng giai đoạn và thành phần của chuỗi cung ứng. Đã có rất nhiều ví dụ về việc
i iCC

công ty vượt quá chỉ tiêu của mình về việc cắt giảm khí thải, giảm sử dụng nước
aann

hay chuyển hóa việc sử dụng năng lượng xanh, chỉ ngay sau khi đạt được mục tiêu,
SSuu

các lãnh đạo tập đoàn lại đặt ra những thử thách mới về việc xanh hóa chuỗi cung
FFTT

ứng của mình, hướng tới hình ảnh một công ty thân thiện với môi trường.
UU

Việc xanh hóa chuỗi cung ứng được tiến hành toàn diện và đồng bộ trên mọi
HHoo

mắt xích của chuỗi, áp dụng đồng thời cả các biện pháp giảm các đầu vào và đầu ra
xấu. Khi xây dựng chuỗi cung ứng xanh, tất cả các mắt xích của chuỗi đã được xét
i iCC

đến, từ các nhà cung ứng đến tận chuỗi cửa hàng bán lẻ và khép lại bởi logistics
aann

ngược. Tất cả các mắt xích đều có liên quan tới nhau nên các biện pháp, ý tưởng áp
SSuu

dụng trên mỗi mắt xích sẽ có tác dụng qua lại lẫn nhau. Vì vậy các thay đổi cần
FFTT

được phối hợp đồng bộ để đem lại kết quả tốt nhất. Walmart sẽ không thể thực hiện
UU

được tốt việc tăng hiệu suất của hoạt động vận tải nếu không có sự thay đổi trong
việc đóng gói sản phẩm. Đó có thể là việc đóng gói vào thùng bìa các tông khi chở
hàng sỉ hay việc giảm kích thước và chi tiết của bao bì trực tiếp từ phía nhà cung
ứng, việc công ty phải chú ý tới từ khi đàm phán với các nhà cung ứng. Sau đó, việc
thiết kế bao bì và làm việc với các nhà cung ứng cũng ảnh hưởng tới việc tái chế và
tái sản xuất sau này.
64

Chuỗi cung ứng xanh được hình thành và cải thiện một cách bài bản, cẩn
thận ở mọi công đoạn, bắt đầu từ việc xác định các nguồn chất thải, đo lường, xác
định chi phí đến việc đổi mới các phương thức xử lý theo hướng giảm chất thải, khí
thải và tiết kiệm đầu vào.
Phối hợp nhịp nhàng giữa các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng, cùng
hướng về một mục tiêu chung là thân thiện với môi trường. Trong trường hợp của
HHoo

Walmart, công ty sẽ không có khả năng để giảm lượt xe vẩn chuyển nếu họ không
i iCC

làm việc với các nhà cung cấp để giảm bao bì. Các tương tác của tất cả các bên
aann

trong chuỗi cung ứng là cần thiết để giảm chất thải và chi phí. Một khi tất cả các
bên trong chuỗi cung ứng đạt thỏa thuận về các chiến lược để giảm chất thải, hiệu
SSuu

quả về môi trường và kinh tế sẽ tăng lên theo cấp số nhân.


FFTT

Hơn nữa, Walmart cũng khéo léo tận dụng được nguồn lực từ các bên thứ 3
UU

như chính phủ và các tổ chức phi chính phủ trong việc xanh hóa chuỗi cung ứng
HHoo

của mình. Ví dụ như việc tận dụng chương trình Smartway của chính phủ Mỹ
i iCC

vừa để đánh giá kết quả vận chuyển hàng hóa của mình lại vừa hưởng lợi ích về
aann

Marketing khi được sử dụng logo Smartway khi tham gia vận chuyển hàng hóa
SSuu

và quảng bá thương hiệu. Đồng thời, Walmart cũng thường xuyên kết hợp với
các tổ chức về môi trường như Hội đồng bảo vệ tài nguyên NDRC tạo nên
FFTT

chương trình thiết kế sạch.


UU

Song song với việc xanh hóa chuỗi cung ứng, Marketing xanh cũng đem lại
HHoo

hiệu quả tốt, tăng giá trị của việc xây dựng chuỗi cung ứng xanh trong mắt xã hội và
i iCC

tạo lợi thế cạnh tranh của công ty trên thị trường.
aann

Các ý tưởng để xanh hóa chuỗi cung ứng cần cân bằng giữa yếu tố xanh,
SSuu

lợi ích nhận được và chi phí bỏ ra. Điều này là rất khó khăn nhưng có thể nói là
Walmart đã làm được phần nào khi một số ý tưởng của công ty về việc tái chế
FFTT

hay giảm bao bì đã đem lại hiệu quả rất lớn không chỉ về môi trường mà còn về
UU

mặt kinh tế. Hơn nữa với các dự án khác yêu cầu đầu tư lớn như các dự án năng
lượng Walmart Driven cũng đã được tính toán kĩ lưỡng về chi phí đầu tư và điểm
hoàn vốn.
65

4 KẾT LUẬN
Khi nền kinh tế ngày càng trở nên hội nhập, các doanh nghiệp bán lẻ đứng
trước một môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hơn nữa, yêu cầu của khách
hàng ngày một tăng cao, không chỉ về chất lượng và giá thành, mà còn về tính bền
vững của hàng hóa. Để tiếp tục tồn tại và phát triển trong môi trường đó, các doanh
nghiệp phải tìm mọi cách để giảm thiểu chi phí, giảm giá hàng hóa và nâng cao chất
HHoo

lượng sản phẩm, dịch vụ cũng như tìm mọi cách để xanh hóa sản phẩm và dịch vụ
i iCC

của mình. Vì vậy, quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng truyền thống vẫn là chưa đủ, các
aann

doanh nghiệp cần từng bước xây dựng chuỗi cung ứng xanh phù hợp với quy luật
tất yếu của môi trường kinh doanh. Sau khi nghiên cứu chuỗi cung ứng xanh của tập
SSuu

đoàn Walmart, đề tài rút ra một số kết luận sau:


FFTT

Xây dựng và quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng xanh đòi hỏi các doanh nghiệp
UU

đầu tư không chỉ về tài chính mà còn về nhân lực và sự nghiên cứu nghiêm túc. Tuy
HHoo

nhiên sự đầu tư đó sẽ được bồi hoàn xứng đáng bởi Chuỗi cung ứng xanh không chỉ
i iCC

giảm tác động tiêu cực tới môi trường khó tránh khỏi trong quá trình kinh doanh mà
aann

còn đem lại lợi ích kinh tế về lâu dài khi tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các đầu vào
và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trong một môi trường kinh doanh mà các
SSuu

khách hàng càng ngày càng yêu cầu cao không chỉ về chất lượng hàng hóa dịch vụ
FFTT

mà còn tính xanh của hàng hóa từ khâu sản xuất đến phân phối.
UU

Để xây dựng được chuỗi cung ứng xanh các doanh nghiệp cần thực hiện từng
HHoo

bước và theo từng giai đoạn với mục tiêu rõ ràng, cụ thể. Đó không phải là một quá
i iCC

trình ngắn hạn mà cần phải được thực hành bền bỉ, bắt đầu từ việc nhìn lại và phân
aann

tích chuỗi cung ứng hiện tại về các đầu vào và đầu ra trong quá trình vận hành
SSuu

chuỗi cung ứng, về các nguồn phát thải và lượng phát thải từ đó đưa ra và thực hành
các phương án hiệu quả nhất để xanh hóa chuỗi.
FFTT

Dù Việt Nam chưa hẳn là một nước ở giai đoạn thuận lợi cho việc xanh hóa
UU

chuỗi cung ứng với rất nhiều khó khăn về công nghệ, cơ sở hạ tầng… nhưng nhu
cầu của khách hàng về tính thân thiện với môi trường trong kinh doanh của các nhà
bán lẻ cũng như những ưu đãi của chính phủ và định hướng phát triển kinh tế theo
hướng bền vững cũng đang trở thành những nhân tố thúc đẩy các daonh nghiệp bán
lẻ của Việt Nam xanh hóa chuỗi cung ứng của mình.
66

Về cơ bản, khóa luận đã hoàn thành được các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên
cứu. Tuy nhiên, chuỗi cung ứng xanh là một lĩnh vực còn khá mới mẻ, không chỉ ở
Việt Nam mà trên cả thế giới, khi các doanh nghiệp vẫn còn đang nghiên cứu và
tiếp tục đưa ra các ý tưởng mới mẻ để xanh hóa chuỗi cung ứng theo thời gian; cũng
như việc trình độ và thời gian còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu tôi không
tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, tôi mong nhận được những góp ý để có thể hoàn
HHoo

thiện tốt hơn nữa bài nghiên cứu.


i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
HHoo
i iCC
aann
SSuu
FFTT
UU
67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

NGUỒN TÀI LIỆU SÁCH VÀ BÁO CHÍ


1. Abhijeet Gadge, 2009, Green Supply Chain Management, Presentation at
Loughborough University, UK
2. AT Kearney, 2015, The 2014 Global Retail Development Index™
HHoo

3. Boustead and G. F. Hancock, 1979, Handbook of Industrial Energy


i iCC

Analysis, Ellis Horwood, England.


aann

4. Dain Ehring, 2006, The Wal-mart Model, The Mortgage Bankers Association.
5. Durmisevic and K. Yeang, 2009, Architectural Design, vol. 79, pp.134-
SSuu

137.
FFTT

6. Erica Plambeck and Lyn Denend, 2011, The greening of Walmart supply
UU

chain, Supply Chain Management Review


HHoo

7. Ganesham, Ran and Terry P.Harrison, 1995, An introduction to supply chain


i iCC

management.
aann

8. Gungor and S. M. Gupta, 1999, Computers and Industrial Engineering, vol.


SSuu

36, pp. 811-853.


9. H. M. Wee and C. J. Chang, 2009, International Journal of Production
FFTT

Research, vol. 47, pp. 1343-1368.


UU

10. H.M Aubrey, March–April 1992, Adapted from Garrison Wieland for Wal-
HHoo

Mart’s Supply Chain”, Harvard Business Review, tr. 60–71.


i iCC

11. Hervani, M. M. Helms and J. Sarkis, 2005, Benchmarking: An


aann

International Journal, vol. 12, pp. 330-353.


SSuu

12. J. M. Henshaw, 1994, International Journal of Materials and Product


Technology, vol. 9, pp. 125-138.
FFTT

13. J. J. Lee, P. O'Callaghan and D. Allen, 1995, Resources, Conservation and


UU

Recycling, vol. 13, pp. 37-56.


14. K. Masui, T. Sakao, M. Kobayashi and A. Inaba, 2003, International Journal
of Quality & Reliability Management, vol. 20, pp. 90-106.
15. Lambert, Stock và Elleam , 1998, Fundaments of Logistics Management,
Boston MA:
68

16. Linda May, 2009, “Green-Light Specials, Now at Wal-Mart.” New York
Times, Jan. 24, 2009.
17. Linnhoff, Chemical Engineering Research and Design, 1993, vol. 71,
pp.503-522.
18. M. Björklund, Journal of Purchasing and Supply Management, vol. 17, pp.
11-22, 2010.
HHoo

19. M. Ghobakhloo, S. H. Tang, N. Zulkifli, 2013, and M. K. A. Ariffin, An


i iCC

Integrated Framework of Green Supply Chain Management Implementation,


aann

International Journal of Innovation, Management and Technology, Vol. 4, No. 1


20. M. Huge-Brodin, M. Björklund, C and Öberg, Jönköping, 2009, Proceedings
SSuu

from the Annual NOFOMA conference, Jönköping..


FFTT

21. M. J. Cox, Earth and Environment, vol. 3, pp. 32-51, 2008.


UU

22. M. J. Polonsky, Electronic Green Journal, vol. 1, pp. 1-10, 1994.


HHoo

23. Matt Johnson,”Collaboration Modelling: CPFR Implementation


i iCC

Guidelines”,Chicago,Council of Logistics Management.


aann

24. Mike Parker, Presentation to The Freight Academy, Sr. Director of Grocery
SSuu

Traffic, Walmart. Date: April 22, 2010.


25. Nielsen,2013, Nielsen Global report 2013
FFTT

26. Niesel, 2015, Niesel Global report 2014


UU

27. P. Miettinen and R. P. Hamalainen, 1997, European Journal of Operational


HHoo

Research, vol. 102, pp. 279-294.


i iCC

28. P.Lakshmi và S Visalakshmi, 2012, Managing Green Supply chain:


aann

Initiatives and outcome, International Journal of Managing Value and Supply


SSuu

Chains (IJMVSC) Vol. 3, No. 4, December 2012


29. P.Mohan Chandran, 2003, Wal-mart’s Supply Chain Management Practices,
FFTT

tr.12, ICFAI Center for Management Research


UU

30. Rex and H. Baumann, 2007, Journal of Cleaner Production, vol. 15, pp.567-
576.
31. Roman, Eugene R., 1996, Reengineering the Distributor, South Holland, IL:
Systems Design, Inc.
69

32. S. K. Srivastava, 2007, International Journal of Management Reviews, vol. 9,


pp. 53-80,.
33. S. L. Hart and G. Ahuja, 199, Business Strategy and the Environment, vol. 5,
pp. 30-376.
34. Senge, Peter M., 1990, The Fifth Discipline:The Art and Practice of the
Learning Organization, New York, NY: Doubleday/Currency.
HHoo

35. Sunil Chopra, Pete Meindl, 2007, Supply Chain Management: Strategy,
i iCC

Planning, and Operation, Pearson Education, Inc., Upper Saddle River, New
aann

Jersey.
36. T. Hazen, C. Cegielski and J. B. Hanna, 2011, The International Journal of
SSuu

Logistics Management, vol. 22, pp. 1-30.


FFTT

37. Tổng cục môi trường, 2012, Sổ tay hành trang kinh tế xanh
UU

38. V. D. R. Guide Jr. and L. N. Van Wassenhove, 2002, Harvard Business


HHoo

Review, vol. 80, pp. 25-26.


i iCC

39. Viện Năng lượng, 2013 Tổng sơ đồ phát triển Năng lượng tái tạo.
aann

40. Walmart A, 2014, 2014 Annual Report


SSuu

41. Walmart B, 2014, 2014 Annual Responsibility Report


42. Y. Yang, H. Min and G. Zhou, 2009, International Journal of Integrated
FFTT

Supply Management, vol. 5, pp. 158-172.


UU
HHoo

NGUỒN TÀI LIỆU TỪ WEBSITE


i iCC

1. Bộ tài nguyên và môi trường, Tổng cục môi trường, 2013, Nhãn xanh Việt
aann

Nam - cơ hội để nhà sản xuất, người tiêu dùng đồng hành cùng Nhà nước trong xây
SSuu

dựng nền kinh tế xanh tại Việt Nam,


http://vea.gov.vn/vn/khoahoccongnghe/nhanxanh/gioithieunhansinthai/Pages/c%C6
FFTT

%A1-h%E1%BB%99i-%C4%91%E1%BB%83-nh%C3%A0-s%E1%BA%A3n-
UU

xu%E1%BA%A5t,-ng%C6%B0%E1%BB%9Di-ti%C3%AAu-d%C3%B9ng-
%C4%91%E1%BB%93ng-h%C3%A0nh-c%C3%B9ng-Nh%C3%A0-
n%C6%B0%E1%BB%9Bc-trong-x%C3%A2y-d%E1%BB%B1ng-
n%E1%BB%81n-kinh-t%E1%BA%BF-xanh-t%E1%BA%A1i-VN.aspx
(17/05/2015)
70

2. Công ty cổ phẩn dịch vụ hàng hải Việt Nam, Solve shorten delivery time,
http://www.vietnam-ship.com/solve-shorten-delivery-time.html (truy cập ngày
7/5/2014)
3. Đức Trung Công bố Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 –
2020 và tầm nhìn đến năm 2050,
http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=1450&idcm=194 (12/5/2015)
HHoo

4. Forbes, Forbes Website –Global 2000


i iCC

http://www.forbes.com/global2000/list/ (7/5/2015)
aann

5. GPN Việt Nam, Giới thiệu về GPN Việt Nam,


http://www.gpn.vn/04/05/Gioi-thieu-ve-GPN-Viet-Nam.htm (04/05/2015)
SSuu

6. Hoàng Thọ Xuân, Phạm Văn Kiệm, Ngành bán lẻ Việt Nam trước những yêu
FFTT

cầu mới, http://logisticsvn.com/vn/news/doi-song-kinh-te/doi-song/1615/nganh-


UU

ban-le-viet-nam-truoc-nhung-yeu-cau-moi.vlr (20/4/2015)
HHoo

7. Lee Scott, Twenty First Century Leadership, Walmart, October 24, 2005,
i iCC

http://walmartstores.com/ViewResource.aspx?id=1965 (March 28, 2015).


aann

8. Nguyễn Đình Tuấn, 2013, Phát triển kinh tế và yêu cầu cải thiện môi trường
SSuu

,http://sggp.org.vn/moitruongdothi/2013/8/324987/ (17/05/2015)
9. Nguyễn Tuấn Anh, Ngành bán lẻ Việt Nam: Khi FDI gặp TPP,
FFTT

http://ipc.danang.gov.vn/web/guest/rss/-
UU

/asset_publisher/sg3SRhoTfSvB/content/id/281180 (14/4/2015)
HHoo

10. Tổng cục thống kê, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
i iCC

dùng, http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=720 (14/04/2015)


aann

11. Thành Nam, Tìm hiểu về RFID,


SSuu

http://vnpro.org/forum/showthread.php/12690-Th%E1%BA%BB-RFID,
12. Walmart C, Lịch sử hình thành Walmart, http://corporate.walmart.com/our-
FFTT

story/history/history-timeline (15/5/2015)
UU

13. Walmart D, Quy mô của công ty, http://corporate.walmart.com/our-story/


(14/5/2015)

You might also like