You are on page 1of 11

BÀI TẬP Ở NHÀ CHƯƠNG 12

TOOLS OF MONETARY POLICY

A. BÀI TẬP
Sinh viên viết các key terms sau ra giấy để nộp đầu giờ:
- defensive open market operations: nghiệp vụ thị trường mở phòng thủ
- deposit facility: công cụ tiền gửi
- discount window: cửa sổ chiết khấu
- dynamic open market operations: nghiệp vụ thị trường mở năng động
- federal funds rate: lãi suất liên bang
- lender of last resort: người cho vay cuối cùng
- longer-term refinancing operations: nghiệp vụ tái cấp vốn dài hạn
- main refinancing operations: nghiệp vụ tái cấp vốn chính
- marginal lending rate: lãi xuất cho vay cận biên
- matched sale-purchase transaction: giao dịch mua – bán kết hợp
- overnight cash rate: lãi suất tiền mặt qua đêm
- primary dealers: nhà giao dịch sơ cấp
- repurchase agreement: thỏa thuận mua lại
- reverse transactions: giao dịch ngược
- standing lending facility: chương trình lãi suất cho vay cố định
- swap lines: hạn mức tín dụng chéo
- target financing rate: lãi suất tài chính mục tiêu

12.1. THE MARKET FOR RESERVES AND THE FEDERAL FUNDS RATE
12.1.1. Demand and Supply in the Market for Reserves
a. Demand Curve
a.1. Cho biết The market for reserves là gì?
- Thị trường dự trữ là nơi xác định tỷ lệ quỹ liên bang.

1
a.2. Cho biết required reserves là gì? Nó được hình thành như thế nào (cách tính
toán theo tỷ lệ nào)?
- Required reserves là dự trữ bắt buộc. Dự trữ bắt buộc bằng với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
nhân với số lượng tiền gửi mà dự trữ được yêu cầu.
a.3. Cho biết excess reserves là gì? Nó được hình thành như thế nào (cách tính toán
theo tỷ lệ nào)?
- Excess reserves là dự trữ vượt mức. Dự trữ vượt mức, các ngân hàng dự trữ bổ sung
chọn giữ.
a.4. Quantity of reserves demanded bao gồm các thành tố nào?
- Số lượng dự trữ được yêu cầu bằng với dự trữ bắt buộc cộng với số lượng dự trữ
vượt mức yêu cầu.
a.5. Mức lãi suất liên ngân hàng và lượng dự trữ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Dự trữ vượt mức là bảo hiểm chống lại dòng tiền gửi và chi phí nắm giữ các khoản
dự trữ vượt mức này là chi phí cơ hội của họ, lãi suất có thể kiếm được khi cho vay
các khoản dự trữ này, tương đương với lãi suất quỹ liên bang. Do đó, khi lãi suất quỹ
liên bang giảm, chi phí cơ hội của việc giữ dự trữ vượt mức giảm và, giữ mọi thứ
khác không đổi, bao gồm số lượng dự trữ bắt buộc, số lượng dự trữ được yêu cầu
tăng lên.
b. Supply Curve
b.1. The supply of reserves gồm các thành tố nào?
- Việc cung cấp dự trữ, R, có thể được chia thành hai thành phần: lượng dự trữ được
cung cấp bởi các hoạt động thị trường mở của Fed, được gọi là dự trữ không có vốn
(Rn) và lượng dự trữ đã vay từ Fed, được gọi là cho vay chiết khấu (DL).
b.2. Các trường hợp xảy ra khi lãi suất vốn liên bang thấp hơn và cao hơn mức lãi
suất cho vay chiết khấu?
- Nếu tỷ lệ quỹ đầu tư dưới mức lãi suất chiết khấu, thì các ngân hàng sẽ không vay
từ Fed và các khoản vay chiết khấu sẽ bằng 0 vì vay trong thị trường quỹ liên bang
rẻ hơn.
- Tuy nhiên, như tỷ lệ quỹ liên bang bắt đầu tăng lên trên mức chiết khấu, các ngân
hàng muốn tiếp tục vay ngày càng nhiều hơn ở id và sau đó cho vay số tiền thu được
trong thị trường quỹ liên bang ở mức cao hơn, iff. Kết quả là đường cung trở nên
phẳng (co giãn vô hạn) tại id.

2
c. Market Equilibrium
c.1. Điểm cân bằng thị trường xảy ra khi nào?
- Trạng thái cân bằng thị trường xảy ra khi số lượng dự trữ yêu cầu bằng với số lượng
cung cấp, Rc.
c.2. Khi mức lãi suất nằm trên điểm cân bằng thì lãi suất có xu hướng nào?
- Khi tỷ lệ quỹ liên bang cao hơn tỷ lệ cân bằng tại i2 ff, có nhiều dự trữ được cung
cấp hơn nhu cầu (cung vượt mức) và do đó, tỷ lệ quỹ liên bang rơi vào i * ff như được
chỉ ra bởi mũi tên đi xuống.
c.3. Khi mức lãi suất nằm dưới điểm cân bằng thì lãi suất có xu hướng nào?
- Khi tỷ lệ quỹ liên bang thấp hơn tỷ lệ cân bằng tại i1 ff, sẽ có nhiều dự trữ hơn nhu
cầu được cung cấp (nhu cầu vượt quá) và do đó, tỷ lệ quỹ liên bang tăng lên như được
chỉ ra bởi mũi tên hướng lên.
12.1.2. How changes in the Tools of Monetary Policy Affect the Federal Funds Rate
Tác động của những thay đổi trong các công cụ (ba công cụ) chính sách tiền tệ tới lãi
suất Federal Funds Rate như thế nào:
a. Open Market Operations:
- Hoạt động thị trường mở khiến tỷ lệ quỹ liên bang giảm, trong khi bán hàng trên thị
trường mở khiến tỷ lệ quỹ liên bang tăng.
b. Discount Lending:
- Hầu hết các thay đổi trong tỷ lệ chiết khấu không ảnh hưởng đến tỷ lệ quỹ liên bang.
c. Reserve Requirements:
- Khi Fed tăng yêu cầu dự trữ, lãi suất quỹ liên bang tăng.
- Khi Fed giảm yêu cầu dự trữ, nó sẽ dẫn đến việc giảm lãi suất quỹ liên bang.
12.1.3. Trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống:
a) The Fed uses three policy tools to manipulate the money supply: open market
operations, which affect reserves and the monetary base; changes in borrowed
reserves, which affect the monetary base; and changes in reserve requirements,
which affect the money multiplier.
b) The quantity of reserves demanded equals required reserves plus excess
reserves.

3
c) In the market for reserves, if the federal funds rate is above the interest rate paid
on excess reserves, an open market purchase increases the supply of reserves which
causes the federal funds rate to fall, everything else held constant.
d) Everything else held constant, in the market for reserves, increases in the discount
rate affect the federal funds rate when the funds rate equals the discount rate.

12.2. OPEN MARKET OPERATIONS


a. Tại sao nghiệp vụ thị trường mở lại là công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ?
- Hoạt động thị trường mở là công cụ chính sách tiền tệ quan trọng nhất, bởi vì chúng
là yếu tố chính quyết định thay đổi lãi suất và cơ sở tiền tệ, nguồn biến động chính
trong cung tiền.
b. Cơ chế tác động (hoạt động) của thị trường mở đến cung tiền và lãi suất ngắn hạn
như thế nào?
- Mua hàng thị trường mở mở rộng dự trữ và cơ sở tiền tệ, do đó làm tăng cung tiền
và giảm lãi suất ngắn hạn. Bán thị trường mở thu hẹp dự trữ và cơ sở tiền tệ, làm giảm
lượng cung tiền và tăng lãi suất ngắn hạn.
c. Có mấy loại nghiệp vụ thị trường mở?
- Có hai loại hoạt động thị trường mở: Hoạt động thị trường mở năng động và hoạt
động thị trường mở phòng thủ.
d. Nêu ưu nhược điểm của Open Market Operations
+ Ưu điểm:
 Hoạt động thị trường mở diễn ra theo sáng kiến của Fed, nơi có toàn quyền
kiểm soát khối lượng của họ.
 Hoạt động thị trường mở là linh hoạt và chính xác; chúng có thể được sử
dụng ở bất kỳ mức độ nào.
 Hoạt động thị trường mở dễ dàng đảo ngược. Nếu một sai lầm được thực
hiện khi tiến hành một hoạt động thị trường mở, Fed có thể ngay lập tức đảo
ngược nó.
 Hoạt động thị trường mở có thể được thực hiện nhanh chóng.

4
- Nhược điểm:
 Để công cụ này phát huy hiệu quả thì quốc gia đó phải có một thị trường tài
chính phát triển, hàng hoá của thị trường là các giấy tờ có giá ngắn hạn phải
phong phú và đa dạng.
 NHTW còn phải có khả năng dự báo được vốn khả dụng của toàn hệ thống
để can thiệp mua bán, có như vậy việc can thiệp mới có ý nghĩa lớn trong
việc tác động vào lượng tiền cung ứng.
 Khi NHTW mua bán làm tác động đến lượng tiền Trung ương, từ đó sẽ ảnh
hưởng đến lãi suất trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
e. Trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống:
a) Open market operations are the most important monetary policy tool because
they are the primary determinant of changes in the monetary base, the main source
of fluctuations in the money supply.
b) The two types of open market operations are dynamic and defensive.
c) Open market purchases raise reserves and the monetary base thereby raising the
money supply.

12.3. DISCOUNT POLICY


a. cơ chế tác động của chính sách chiết khấu như thế nào?
- Cách dễ nhất để hiểu Fed ảnh hưởng đến khối lượng của cho vay giảm giá là bằng
cách nhìn vào cách cửa sổ giảm giá hoạt động.
b. discount window là gì?
- Cơ sở Dự trữ Liên bang nơi các khoản vay chiết khấu được thực hiện cho các ngân
hàng được gọi là cửa sổ chiết khấu.
c. các khoản discount loans của Fed đối với hệ thống ngân hàng được thực hiện dưới
những hình thức nào? Tóm tắt nội dung của từng hình thức này?
- Các khoản vay chiết khấu của Fed cho các ngân hàng có ba loại: tín sơ cấp, tín dụng
thứ cấp và tín dụng theo mùa.
- Tín dụng sơ cấp là cho vay chiết khấu đóng vai trò quan trọng nhất trong chính sách
tiền tệ. các khoản vay tín dụng chính, nhằm giúp các ngân hàng khỏe mạnh với các
vấn đề thanh khoản ngắn hạn thường xảy ra do dòng tiền gửi tạm thời.

5
- Tín dụng thứ cấp được trao cho các ngân hàng đang gặp khó khăn về tài chính và
đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản. Lãi suất tín dụng thứ cấp được đặt ở
mức 50 điểm cơ bản (0.5% điểm) trên mức chiết khấu. Lãi suất cho các khoản vay
này được đặt ở mức cao hơn, mức phạt để phản ánh tình trạng ít âm thanh của những
người vay này.
- Tín dụng theo mùa được cung cấp để đáp ứng nhu cầu của một số ngân hàng nhỏ
hạn chế trong các khu vực nghỉ mát và nông nghiệp có mô hình tiền gửi theo mùa.
Lãi suất tính theo tín dụng theo mùa được gắn với mức trung bình của lãi suất quỹ
liên bang và chứng nhận lãi suất tiền gửi. Cục Dự trữ Liên bang đã đặt câu hỏi về sự
cần thiết của cơ sở tín dụng theo mùa vì những cải thiện trong thị trường tín dụng và
do đó dự tính sẽ loại bỏ nó trong tương lai.
d. vai trò, ý nghĩa của lender of last resort?
- Khi Hệ thống Dự trữ Liên bang được tạo ra, vai trò quan trọng nhất của nó được dự
định là người cho vay cuối cùng; để ngăn chặn sự thất bại của ngân hàng vượt khỏi
tầm kiểm soát, đó là cung cấp dự trữ cho các ngân hàng khi không có ai khác, do đó
ngăn chặn sự hoảng loạn về ngân hàng và tài chính. Chiết khấu là một cách đặc biệt
hiệu quả để cung cấp dự trữ cho hệ thống ngân hàng trong cuộc khủng hoảng ngân
hàng vì dự trữ ngay lập tức được chuyển đến các ngân hàng cần chúng nhất.
e. nêu ưu nhược điểm của Discount Policy?
- Được sử dụng để thực hiện vai trò của người cho vay cuối cùng. Quan trọng trong
cuộc khủng hoảng tài chính dưới chuẩn năm 2007- 2008.
- Không thể bị kiểm soát bởi Fed; quyết định nhà sản xuất là ngân hàng.
- Cơ sở giảm giá được sử dụng làm phương tiện dự phòng để ngăn chặn tỷ lệ quỹ liên
bang tăng quá xa trên mục tiêu.
f. Trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống:
a) The discount rate is the interest rate the Fed charges on loan to banks.
b) Everything else held constant, in the market for reserves, when the federal funds
rate is 3%, raising the discount rate from 5% to 6% has no effect on the federal
funds rate.
c) Everything else held constant, in the market for reserves, when the federal funds
rate equals the discount rate, lowering the discount rate lowers the federal funds
rate.
6
d) Everything else held constant, in the market for reserves, increases in the discount
rate affect the federal funds rate when the funds rate equals the discount rate.
e) The Fedʹs discount lending is of three types: primary credit is the most common
category; secondary credit is given to a limited number of banks in vacation and
agricultural areas; seasonal credit is given to banks that have experienced severe
liquidity problems.
d) In the market for reserves, if the federal funds rate is between the discount rate and
the interest rate paid on excess reserves, an increase in the reserve requirement
increases the demand for reserves, rise the federal funds rate, everything else held
constant.

12.4. RESERVE REQUIREMENTS


a. Cơ chế tác động của công cụ reserve requirements: sự gia tăng hay sự giảm sút của
tỷ lệ dự trữ bắt buộc dẫn tới sự thay đổi trong cung tiền và lãi suất vốn liên bang
(Federal Funds rate) như thế nào?
- Đạo luật về lưu ký và kiểm soát tiền tệ của các tổ chức lưu ký năm 1980 đặt ra yêu
cầu dự trữ giống nhau cho tất cả các tổ chức lưu ký.
- 3% trong số 48,3 triệu đô la tiền gửi có thể kiểm tra đầu tiên; 10% tiền gửi có thể
kiểm tra trên 48,3 triệu đô la.
- Fed có thể thay đổi yêu cầu 10% từ 8% đến 14%.
b. Nêu ưu nhược điểm của công cụ dự trữ bắt buộc?
- Không còn ràng buộc đối với hầu hết các ngân hàng.
- Có thể gây ra vấn đề thanh khoản.
- Tăng sự không chắc chắn cho các ngân hàng.
c. Trả lời câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống:
a) Funds held in all checkable deposits are subject to reserve requirements.
b) An increase in reserve requirements reduces the money supply since it causes the
money multiplier to fall.
c) In the market for reserves, if the federal funds rate is between the discount rate and
the interest rate paid on excess reserves, an increase in the reserve requirement
increases the demand for reserves, rasing the federal funds rate, everything else held
constant.

7
d) In the market for reserves, if the federal funds rate is between the discount rate and
the interest rate paid on excess reserves, a in the reserve requirement decreases the
demand for reserves, lowering the federal funds interest rate, everything else held
constant./.

B. LUYỆN TẬP
ÔN TẬP CHƯƠNG 4
I. Cho vay đơn – simple loan
Xem lại bài tập ví dụ ở trang 70: simple interest rate và Application – Simple
trang 71 (More detail on page 70, chapter 4: Present Value; Simple loan) và làm
bài tập sau:
1. If the interest rate is 10%, what is the present value of a security that pay you
$1,100 next year, $ 1,210 the year after, and $ 1,331 the year after that?
𝐶𝐹 $1,100 $1,210 $1,331
𝑃𝑉 = ∑ (1+𝑖)𝑛 = (1+10%)1 + (1+10%)2 + (1+10%)3 = 3000$
2. If the security sold for $3,000, is the yield to maturity greater or less than 10%?
Why?
𝐶𝐹
𝑃𝑉 =
(1 + 𝑖)𝑛
$3,000
$1,000 =
(1 + 𝑖)3
i = 0.4422 = 44.24%
Xem lại bài tập ví dụ trong mục Application trang 71, chapter 4 (See more on
page 71 Chapter 4: Simple Present Value) và làm bài tập dưới đây:
3. Assume that you just hit the $30 million Jackpot in the New York Lottery, which
promises you a payment of $7.5 million for the next four years. You are clearly
excited, but have you really won $30 million? (if interest rate is 8.5%)
𝐶𝐹
𝑃𝑉 =
(1 + 𝑖)𝑛
$30
𝑃𝑉 = = $21.65
(1 + 8.5%)4
 You haven't won $30.

8
II. Fixed – payment loan
Xem lại lý thuyết và bài tập ví dụ trang 73-74, chapter 4: Fixed –payment loan
(More detail on page 73-74, chapter 4: Fixed –Payment Loan)
4. If the loan is $15,000 and the yearly payment is $1,500 for the next 25 years. What
is the yield to maturity on this loan?
𝐹𝑃 𝐹𝑃 𝐹𝑃
𝐿𝑉 = + + ⋯ +
1 + 𝑖 (1 + 𝑖)2 (1 + 𝑖)𝑛
$1,500 $1,500 $1,500
$15,000 = + + ⋯ +
1+𝑖 (1 + 𝑖)2 (1 + 𝑖)25
i = 0.088 = 8.8%

III. Coupon Bond


See more on page 75-76, chapter 4: Yield to Maturity and the Bond Price for a
Coupon bond
(APPLICATION: Yield to Maturity and then Bond Price for a Coupon Bond):
page 76 – TABLE 1)
5. Giải bài tập
a) Find the price of a 10% coupon bond with a face value of $1000, a 12% yield to
maturity, and 8 years to maturity.
P=100/(1+12%)+100/(1+12%)2+100/(1+12%)3+…+100/(1+12%)8+1000/(1+12%)8
=$900.64
b) Find the price of a 10% coupon bond with a face value of $1000, a 9% yield to
maturity, and 8 years to maturity.
P=100/(1+9%)+100/(1+9%)2+100/(1+9%)3+…+100/(1+9%)8+1000/(1+9%)8=$105
5.35
c) Find the price of a 10% coupon bond with a face value of $1000, a 10% yield to
maturity, and 8 years to maturity.
P=100/(1+10%)+100/(1+10%)2+100/(1+10%)3+…+100/(1+10%)8+1000/(1+10%)8
=$1000
Give a conclusion about the relation between price of coupon bond and yield to
maturity.
See more page 80 chapter 4: The distinction between interest rates and returns

9
6. Calculate the rate of return of a $ 1,000 face value coupon bond with a coupon rate
of 10% that is bought for $ 1,000, held for one year, and then sold for $ 950; duration
of this coupon is 5 years.
Summarize:
Pt=1000$
Pt+1 =950
C = 1000$*10% = 100$
𝐶+𝑃𝑡+1−𝑃𝑡 100+(950−1000)
R= = = 5%
𝑃𝑡 1000

IV. Consol or Perpetuity


See more on page 77-78, chapter 4: Consol or perpetuity
7. What is the price of a perpetuity that has a coupon of $85 per year and a yield of
3.5%? If the yield doubles, what happens to the price?

𝐶 85$
P1= = = 2428$
𝑖𝑐 3.5%

When the yield doubles  ic =7%


𝐶 85$
P2 = = =1214 $
𝑖𝑐 7%
 If the yield doubles, the price will down doubles than before.

ÔN TẬP CHƯƠNG 7
More detail on page 148 chapter 7: The One-Period Valuation Model
8. You have some extra money to invest for one year. After a year, you will need to
sell your investment to pay tuition. After watching CNBC or Nightly Business Report
on TV, you decide that you want to buy Intel Corp. stock, rate of return is 12%. You
call your broker and find that Intel is currently selling for $50 per share and pays
$0.16 per year in dividends. The analyst on CNBC predicts that the stock will be
selling for $60 in one year. Should you buy this stock?
Summarize:
ke= 12%
Div1 = 0.16$
P1= 60$

10
𝐷𝑖𝑣1+𝑃0 0.16+60
P0= = =53,71 $
1+𝑘𝑒 1+12%

 If this stock was selling at 53,71$ or less, you should buy this stock

More detail on page 150 chapter 7, equation 5: The Gordon Growth Model
9. TDT Co. has just now paid a dividend of $3 per share; the dividends are expected
to grow at a constant rate of 8% per year forever. If the required rate of return on the
stock is 12%, what is the current value on stock, after paying the dividend?
Summarize:
D0 =3$
g= 8%
ke=12%
P0=?
𝐷0 (1+𝑔) 3(1+8%)
P0= = = 81$
𝑘𝑒−𝑔 12%−8%

11

You might also like