You are on page 1of 22

Tài liệu này nằm trong tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package.

Đây là bản dịch thô đầu tiên, sẽ còn cần qua 2 lần dịch lại nữa trước khi
được đưa vào tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package
Thông tin khóa học IELTS Package tháng 1/2019 các bạn xem ở đây nhé:
https://ieltsngocbach.com/package

CAMBRIDGE IELTS 11
TEST 1
Reading Passage 1

HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ


BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH
VỰNG TỐT
Crop-growing skyscrapers Trồng trọt trên nhà cao tầng
By the year 2050, nearly 80% of the Tới năm 2050, gần 80% dân số Trái đất sẽ conservative estimates (n): các ước
Earth’s population will live in urban sống ở các trung tâm đô thị. Áp dụng các ước tính thận trọng
centres. Applying the most conservative tính thận trọng nhất cho xu hướng nhân khẩu
estimates to current demographic trends, học hiện tại, dân số sẽ tăng lên khoảng ba tỷ current demographic trends (n):
the human population will increase by người vào lúc đó. các xu hướng nhân khẩu học hiện tại
about three billion people by then.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
An estimated 109 hectares of new land Ước tính khoảng 109 ha đất mới (khoảng
(about 20% larger than Brazil) will be 20% lớn hơn Brazil) sẽ cần để trồng đủ lương
needed to grow enough food to feed thực để nuôi họ, nếu phương pháp canh tác traditional farming methods (n):
them, if traditional farming methods truyền thống tiếp tục được sử dụng như hiện các phương pháp canh tác truyền
continue as they are practised today. At nay. Hiện tại, trên toàn thế giới, hơn 80% thống
present, throughout the world, over 80% diện tích đất phù hợp để trồng cây đang được
of the land that is suitable for raising sử dụng.
crops is in use.
Historically, some 15% of that has been Trong lịch sử, khoảng 15% trong số đó đã bị
laid waste by poor management lãng phí bởi thực hành quản lý yếu kém. Có poor management practices (n):
practices. What can be done to ensure thể làm gì để đảm bảo đủ lương thực cho dân thực hành quản lý yếu kém
enough food for the world’s population số thế giới tiếp tục sống?
to live on?

The concept of indoor farming is not Khái niệm về canh tác trong nhà không phải indoor farming: canh tác trong nhà
new, since hothouse production of là mới, kể từ khi sản xuất cà chua và các sản
tomatoes and other produce has been in phẩm khác trong nhà kính đã thịnh hành được hothouse (n): nhà kính
vogue for some time. What is new is the một thời gian. Có gì mới là nhu cầu cấp bách
urgent need to scale up this technology to để mở rộng quy mô công nghệ này để chứa be in vogue: thịnh hành
accommodate another three billion thêm ba tỷ người khác. Nhiều người tin rằng
people. Many believe an entirely new một cách tiếp cận hoàn toàn mới để canh tác cutting-edge technologies (n): công
approach to indoor farming is required, trong nhà là bắt buộc, sử dụng các công nghệ nghệ tiên tiến
employing cutting-edge technologies. tiên tiến. Một đề xuất như vậy là 'Trang trại
thẳng đứng'.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
One such proposal is for the ‘Vertical
Farm’.

The concept is of multi-storey buildings Khái niệm này gồm các tòa nhà nhiều tầng, multi-storey buildings (n): các tòa
in which food crops are grown in trong đó cây lương thực được trồng trong các nhà nhiều tầng
environmentally controlled conditions. điều kiện môi trường được kiểm soát. Nằm ở
Situated in the heart of urban centres, trung tâm của các trung tâm đô thị, chúng sẽ drastically reduce (v): giảm giảm
they would drastically reduce the amount giảm mạnh lượng vận chuyển cần thiết để mạnh
of transportation required to bring food mang thức ăn đến cho người tiêu dùng.
to consumers.
Vertical farms would need to be Các trang trại thẳng đứng sẽ cần phải hiệu
efficient, cheap to construct and safe to quả, giá rẻ để xây dựng và an toàn để hoạt successfully implemented: thực hiện
operate. If successfully implemented, động. Nếu thực hiện thành công, những thành công
proponents claim, vertical farms offer người ủng hộ tuyên bố, các trang thẳng đứng
the promise of urban renewal, đem lại sự hứa hẹn về đổi mới đô thị, sản xuất urban renewal: đổi mới đô thị
sustainable production of a safe and bền vững nguồn cung cấp thực phẩm an toàn
varied food supply (through year-round và đa dạng (thông qua sản xuất quanh năm sustainable production (n): sản xuất
production of all crops), and the eventual các cây trồng) và cuối cùng sửa chữa các hệ bền vững
repair of ecosystems that have been sinh thái đã hy sinh cho canh tác theo chiều
sacrificed for horizontal farming. ngang.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
It took humans 10,000 years to learn how Phải mất 10,000 năm để con người học cách take for granted: cho là hiển nhiên
to grow most of the crops we now take trồng hầu hết các loại cây trồng mà ngày nay
for granted. Along the way, we despoiled chúng ta cho là hiển nhiên. Trong quá trình verdant, natural ecozones (n):
most of the land we worked, often đó, chúng ta đã phá hỏng hầu hết diện tích đất những vùng đất xanh tươi, tự nhiên
turning verdant, natural ecozones into mà mình đã làm việc, thường biến những
semi-arid deserts. vùng đất xanh tươi, tự nhiên thành những sa semi-arid deserts (n): những sa mạc
mạc bán khô hạn. bán khô hạn
Within that same time frame, we evolved Trong cùng một khung thời gian đó, chúng ta
into an urban species, in which 60% of đã phát triển thành một loài sinh vật đô thị,
the human population now lives trong đó 60% dân số hiện đang sống ở các tòa lives vertically (v): sống trong nhà
vertically in cities. This means that, for nhà cao tầng trong các thành phố. Điều này cao tầng
the majority, we humans have shelter có nghĩa rằng, đối với đa số, con người chúng
from the elements, yet we subject our ta có nơi trú ẩn khỏi các sức mạnh thiên food-bearing plants (n): cây cung
food-bearing plants to the rigours of the nhiên, nhưng chúng ta để các cây cung cấp cấp lương thực
great outdoors and can do no more than lương thực của mình chịu đựng với sự khắc
hope for a good weather year. nghiệt của tự nhiên và không thể làm nhiều
hơn là hy vọng cho một năm thời tiết thuận
lợi.
However, more often than not now, due Tuy nhiên, do khí hậu thay đổi nhanh chóng,
to a rapidly changing climate, that is not đó không phải là những gì sẽ xảy ra. Lũ lụt rapidly changing climate (n): khí
what happens. Massive floods, long lớn, hạn hán kéo dài, bão và gió mùa khắc hậu thay đổi nhanh chóng
droughts, hurricanes and severe nghiệt gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng
monsoons take their toll each year, triệu tấn cây trồng quý giá.
destroying millions of tons of valuable
crops.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
The supporters of vertical farming claim Những người ủng hộ canh tác thẳng đứng
many potential advantages for the khẳng định có nhiều lợi thế tiềm năng cho hệ potential advantages (n): lợi thế
system. For instance, crops would be thống. Ví dụ, cây trồng sẽ được sản xuất tiềm năng
produced all year round, as they would quanh năm, vì chúng sẽ được giữ trong các
be kept in artificially controlled, điều kiện phát triển tối ưu kiểm soát bởi con artificially controlled, optimum
optimum growing conditions. There người. Sẽ không có các vụ mất mùa liên quan growing conditions (n): điều kiện
would be no weather-related crop đến thời tiết do hạn hán, lũ lụt hoặc sâu bệnh. phát triển tối ưu kiểm soát bởi con
failures due to droughts, floods or pests. Tất cả các thực phẩm có thể được trồng hữu người
All the food could be grown organically, cơ, loại bỏ sự cần thiết của thuốc diệt cỏ,
eliminating the need for herbicides, thuốc trừ sâu và phân bón. crop failures: mất mùa
pesticides and fertilisers.
The system would greatly reduce the Hệ thống sẽ làm giảm đáng kể mức độ mắc
incidence of many infectious diseases các bệnh truyền nhiễm từ nông nghiệp. Mặc infectious diseases (n): bệnh truyền
that are acquired at the agricultural dù hệ thống sẽ tiêu thụ năng lượng, nó sẽ trả nhiễm
interface. Although the system would lại năng lượng cho lưới điện thông qua sự tạo
consume energy, it would return energy khí mê-tan từ việc ủ các bộ phận không thể fossil fuel (n): năng lượng hóa thạch
to the grid via methane generation from ăn được của cây. Nó cũng sẽ làm giảm mạnh
composting nonedible parts of plants. It việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, bằng cách
would also dramatically reduce fossil cắt bỏ nhu cầu về máy kéo, cày và vận
fuel use, by cutting out the need for chuyển.
tractors, ploughs and shipping.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
A major drawback of vertical farming, Tuy nhiên, nhược điểm chính của canh tác major drawback (n): nhược điểm
however, is that the plants would require thẳng đứng là cây trồng sẽ cần ánh sáng nhân chính
artificial light. Without it, those plants tạo. Không có nó, những cây gần cửa sổ nhất
nearest the windows would be exposed sẽ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nhiều hơn artificial light (n): ánh sáng nhân tạo
to more sunlight and grow more quickly, và phát triển nhanh hơn, làm giảm hiệu quả
reducing the efficiency of the system. của hệ thống. Nhà kính đơn tầng có lợi ích Single-storey greenhouses (n): nhà
Single-storey greenhouses have the của ánh sáng tự nhiên: dù vậy, nhiều cây vẫn kính đơn tầng
benefit of natural overhead light: even cần chiếu sáng nhân tạo.
so, many still need artificial lighting.
A multi-storey facility with no natural Một hệ thống nhiều tầng không có ánh sáng
overhead light would require far more. tự nhiên sẽ đòi hỏi nhiều hơn nữa. Tạo ra đủ prohibitively expensive (adj): cực
Generating enough light could be ánh sáng có thể cực kỳ tốn kém, trừ phi năng kỳ đắt đỏ
prohibitively expensive, unless cheap, lượng tái tạo rẻ, có sẵn, và điều này dường
renewable energy is available, and this như là một khát vọng trong tương lai hơn là prohibitively (adv): cực kỳ
appears to be rather a future aspiration một khả năng cho tương lai gần.
than a likelihood for the near future.

One variation on vertical farming that Một biến thể của canh tác thẳng đứng đã Variation (n): biến thể
has been developed is to grow plants in được phát triển là trồng cây trong các khay
stacked trays that move on rails. Moving xếp chồng di chuyển trên đường ray. Di
the trays allows the plants to get enough chuyển khay cho phép cây trồng có đủ ánh
sunlight. sáng mặt trời.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
This system is already in operation, and Hệ thống này đã đưa vào hoạt động, và hoạt
works well within a single-storey động tốt trong một nhà kính đơn tầng với ánh single-storey greenhouse (n): nhà
greenhouse with light reaching it from sáng tới từ trên cao: tuy nhiên, không chắc kính đơn tầng
above: it is not certain, however, that it chắn rằng nó có thể hoạt động mà không có
can be made to work without that ánh sáng tự nhiên từ trên cao.
overhead natural light.

Vertical farming is an attempt to address Canh tác thẳng đứng là một nỗ lực để giải
the undoubted problems that we face in quyết các vấn đề hiển nhiên mà chúng ta phải undoubted problems (n): các vấn đề
producing enough food for a growing đối mặt trong việc sản xuất đủ lương thực cho hiện nhiên
population. At the moment, though, một dân số ngày càng tăng. Tại thời điểm
more needs to be done to reduce the này, tuy nhiên, cần phải thực hiện nhiều hơn detrimental impact (n): các tác
detrimental impact it would have on the để giảm tác động bất lợi trên môi trường, đặc động xấu
environment, particularly as regards the biệt liên quan đến việc sử dụng năng lượng.
use of energy. detrimental (adj): xấu, có hại
While it is possible that much of our food Trong khi có thể rằng thức ăn của chúng ta sẽ
will be grown in skyscrapers in future, được trồng trong các tòa nhà chọc trời trong Skyscrapers (n): nhà chọc trời
most experts currently believe it is far tương lai, hầu hết các chuyên gia hiện nay tin
more likely that we will simply use the rằng có nhiều khả năng chúng ta sẽ chỉ việc
space available on urban rooftops. sử dụng không gian có sẵn trên các mái nhà
đô thị mà thôi.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
Reading Passage 2
HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH
VỰNG TỐT
THE FALKIRK WHEEL BÁNH XE FALKIRK
A unique engineering achievement Một thành tựu kĩ thuật độc đáo
The Falkirk Wheel in Scotland is the Bánh xe Falkirk ở Scotland là chiếc thuyền
world's first and only rotating boat lift. xoay đầu tiên và duy nhất trên thế giới. Khai
trương vào năm 2002, nó là trung tâm của dự
Opened in 2002, it is central to the Navigability (n): sự lưu thông tàu bè
ambitious £84.5m Millennium Link án đầy tham vọng Liên Kết Thiên Niên Kỉ trị
project to restore navigability across giá 84,5 triệu bảng để khôi phục sự lưu thông
Ambitious (adj): tham vọng
Scotland by reconnecting the historic tàu bè trên khắp Scotland bằng cách kết nối
waterways of the Forth & Clyde and lại các tuyến đường thủy lịch sử của các kênh
Union Canals. Forth & Clyde và Union.

The major challenge of the project lay in Thách thức lớn của dự án nằm trong thực tế The major challenge (n): thách thức
the fact that the Forth & Clyde Canal is là Kênh Forth & Clyde nằm dưới mực nước lớn
situated 35 metres below the level of the của Kênh đào Union 35 mét. Trong lịch sử,
Union Canal. Historically, the two canals hai kênh này đã được nối với nhau gần thị
had been joined near the town of Falkirk trấn Falkirk bởi một dãy gồm 11 ổ khóa – các
by a sequence of 11 locks - enclosed đoạn đóng của kênh, trong đó mực nước có Sequence (n): một dãy
sections of canal in which the water level thể được nâng lên hoặc hạ xuống - đã giảm
xuống từ khoảng cách 1,5 km.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
could be raised or lowered - that stepped
down across a distance of 1.5 km.
This had been dismantled in 1933, Các khóa này đã được tháo dỡ vào năm 1933, had been dismantled: được tháo dỡ
thereby breaking the link. When the qua đó phá vỡ liên kết. Khi dự án được triển
project was launched in 1994, the British khai vào năm 1994, cơ quan Đường thủy Anh dismantle (v): tháo dỡ
Waterways authority were keen to create đã tạo ra một mốc ấn tượng của thế kỷ 20,
a dramatic twenty-first- century không chỉ là một kỷ niệm phù hợp của Thiên landmark (n): cột mốc, dấu ấn
landmark which would not only be a niên kỷ, mà còn là biểu tượng lâu dài của sự
fitting commemoration of the phục hồi nền kinh tế của khu vực. lasting symbol (n): biểu tượng lâu
Millennium, but also a lasting symbol of dài
the economic regeneration of the region.
economic regeneration (n): sự phục
hồi nền kinh tế
Numerous ideas were submitted for the Nhiều ý tưởng đã được nộp cho dự án, bao Numerous (adj): Nhiều
project, including concepts ranging from gồm các khái niệm khác nhau, từ trứng cuộn
rolling eggs to tilting tanks, from giant đến thùng nghiêng, từ những chiếc cưa khổng Concept (n): khái niệm
seesaws to overhead monorails. The lồ đến các đường ray đơn trên cao. Người
eventual winner was a plan for the huge chiến thắng cuối cùng là một kế hoạch cho
rotating steel boat lift which was to chiếc thang máy khổng lồ bằng thép nâng
become The Falkirk Wheel. thuyền, cái sau này đã trở thành Bánh xe
Falkirk.
The unique shape of the structure is Hình dạng độc đáo của cấu trúc được cho là unique shape (n): hình dạng độc đáo
claimed to have been inspired by various lấy cảm hứng từ nhiều nguồn khác nhau, cả
sources, both manmade and natural, nhân tạo và tự nhiên, đáng chú ý nhất là một unique (adj): độc đáo, duy nhất

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
most notably a Celtic doubleheaded axe, chiếc rìu đôi thời Celtic, nhưng cũng là cánh
but also the vast turning propeller of a quạt quay lớn của một con tàu, lồng ngực của have been inspired by various
ship, the ribcage of a whale or the spine một con cá voi hoặc cột sống của một cá. sources: lấy cảm hứng từ nhiều
of a fish. nguồn

vast turning propeller: cánh quạt


lớn

The various parts of The Falkirk Wheel Các phần khác nhau của Bánh xe Falkirk đều Construct (v): xây dựng
were all constructed and assembled, like được xây dựng và lắp ráp, giống như một bộ
one giant toy building set, at Butterley đồ chơi khổng lồ, tại xưởng thép của Assemble (v): lắp ráp
Engineering's Steelworks in Derbyshire, Butterley Engineering ở Derbyshire, cách
some 400 km from Falkirk. A team there Falkirk khoảng 400 km. Một nhóm ở đấy đã painstakingly fitting: lắp ráp một
carefully assembled the 1,200 tonnes of lắp ráp cẩn thận 1.200 tấn thép, công phu lắp cách công phu
steel, painstakingly fitting the pieces các mảnh lại với nhau tới độ chính xác chỉ 10
together to an accuracy of just 10 mm to mm để đảm bảo sự phù hợp hoàn hảo cuối painstakingly (adv): một cách công
ensure a perfect final fit. cùng. phu

In the summer of 2001, the structure was Vào mùa hè năm 2001, cấu trúc này sau đó being bolted: được bắt vít
then dismantled and transported on 35 đã được tháo dỡ và vận chuyển trên 35 xe tải
lorries to Falkirk, before all being bolted đến Falkirk, trước khi tất cả được bắt vít trở bolt (v): bắt vít
back together again on the ground, and lại với nhau trên mặt đất, và cuối cùng được
finally lifted into position in five large nâng lên vị trí trong năm phần lớn bằng cần withstand (v): chịu đựng
sections by crane. The Wheel would trục. Bánh xe sẽ cần phải chịu được áp lực
need to withstand immense and lớn và thay đổi liên tục khi nó quay, do đó, immense (adj): lớn, mênh mông

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
constantly changing stresses as it rotated, để làm cho cấu trúc mạnh mẽ hơn, các phần
so to make the structure more robust, the thép được bắt vít thay vì hàn lại với nhau. robust (adj): khỏe, vững vàng
steel sections were bolted rather than Hơn 45.000 lỗ bu lông đã được gắn khớp với
welded together. Over 45,000 bolt holes bu lông của chúng, và mỗi bu lông được siết weld (v): hàn
were matched with their bolts, and each chặt bằng tay.
bolt was hand-tightened. hand-tighten (v): siết bằng tay

The Wheel consists of two sets of Bánh xe bao gồm hai bộ cánh tay hình rìu
opposing axe-shaped arms, attached nằm đối lập, cách khoảng 25 mét với một cột
about 25 metres apart to a fixed central sống cố định ở giữa. Hai 'gondolas' đầy nước
spine. Two diametrically opposed water- nằm hoàn toàn đối lập, mỗi cái có sức chứa Spine (n): cột sống
filled 'gondolas', each with a capacity of 360.000 lít, được đặt giữa hai đầu của cánh
360,000 litres, are fitted between the tay. Capacity (n): sức chứa
ends of the arms.
These gondolas always weigh the same, Những gondolas này luôn luôn nặng như
whether or not they are carrying boats. nhau, cho dù chúng có chở thuyền hay không.
This is because, according to Điều này là do, theo nguyên lý chuyển dịch
Archimedes' principle of displacement, của Archimedes, các vật nổi thay thế trọng Object (n): vật thể
floating objects displace their own lượng của chúng trong nước. Vì vậy, khi một
weight in water. So when a boat enters a chiếc thuyền đi vào một gondola, lượng nước Exactly (adv): chính xác
gondola, the amount of water leaving the rời khỏi gondola nặng chính xác bằng chiếc
gondola weighs exactly the same as the thuyền.
boat.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
This keeps the Wheel balanced and so, Điều này giữ cho Bánh xe cân bằng và do đó, enormous mass (n): khối lượn
despite its enormous mass, it rotates mặc dù có khối lượng khổng lồ, nó quay 180 khổng lồ
through 180° in five and a half minutes ° trong năm phút rưỡi trong khi sử dụng rất ít
while using very little power. It takes just năng lượng. Chỉ mất 1,5 kilowatt-giờ (5,4 kettles of water (n): ấm nước
1.5 kilowatt-hours (5.4 MJ) of energy to MJ) năng lượng để xoay Bánh xe - gần giống
rotate the Wheel - roughly the same as như đun sôi tám ấm nước nhỏ.
boiling eight small domestic kettles of
water.

Boats needing to be lifted up enter the Thuyền cần phải được nâng lên vào lưu vực canal basin (n): lưu vực kênh
canal basin at the level of the Forth & kênh ở mực nước của kênh Forth & Clyde và
Clyde Canal and then enter the lower sau đó đi vào gondola thấp hơn của Bánh xe. hydraulic steel gate (n): cổng thép
gondola of the Wheel. Two hydraulic Hai cửa thép thủy lực được nâng lên, để đóng thụy lực
steel gates are raised, so as to seal the kín gondola khỏi nước trong lưu vực kênh.
gondola off from the water in the canal Nước giữa các cửa sau đó được bơm ra. seal off (v): đậy kín
basin. The water between the gates is
then pumped out.
A hydraulic clamp, which prevents the Một kẹp thủy lực, dùng để ngăn cản cánh tay hydraulic clamp (n): kẹp thủy lực
arms of the Wheel moving while the của Bánh xe di chuyển trong khi gondola cập
gondola is docked, is removed, allowing cảng, được tháo ra, cho phép Bánh xe quay. an array of ten hydraulic motors:
the Wheel to turn. In the central machine Trong phòng máy trung tâm một mảng gồm một mảng gồm 10 động cơ thủy lực
room an array of ten hydraulic motors 10 động cơ thủy lực sau đó bắt đầu xoay
then begins to rotate the central axle. The quanh trục trung tâm. Trục kết nối với các gearing system (n): hệ thống bánh
axle connects to the outer arms of the cánh tay bên ngoài của Bánh xe, bắt đầu xoay răng

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
Wheel, which begin to rotate at a speed với tốc độ 1/8 vòng mỗi phút. Khi bánh xe
of 1/8 of a revolution per minute. As the quay, các gondolas được giữ ở vị trí thẳng
wheel rotates, the gondolas are kept in đứng bởi một hệ thống bánh răng đơn giản.
the upright position by a simple gearing
system.
Two eight-metre-wide cogs orbit a fixed Hai bánh răng rộng 8 mét quay quanh một a fixed inner cog: bánh răng cố định
inner cog of the same width, connected bánh răng cùng chiều rộng cố định bên trong, bên trong
by two smaller cogs travelling in the được kết nối bởi hai bánh răng nhỏ hơn di
opposite direction to the outer cogs - so chuyển theo hướng ngược lại với các bánh fixed (adj): cố định
ensuring that the gondolas always răng bên ngoài - để đảm bảo rằng các
remain level. When the gondola reaches gondolas luôn ở cùng mức nước với nhau.
the top, the boat passes straight onto the Khi gondola đi đến đỉnh, thuyền đi thẳng vào
aqueduct situated 24 metres above the cống dẫn nước nằm 24 m phía trên lưu vực
canal basin. kênh.

The remaining 11 metres of lift needed to Thang nâng cần phải xoay thêm 11 mét nữa via a tunnel: thông qua một đường
reach the Union Canal is achieved by để đạt được mực nước của kênh Union bằng hầm
means of a pair of locks. The Wheel cách dùng các cặp ổ khóa. Bánh xe không thể
could not be constructed to elevate boats được xây dựng để nâng tàu thuyền hơn 35 via (prep): thông qua
over the full 35-metre difference mét giữa hai kênh, do sự hiện diện của Bức
between the two canals, owing to the tường lịch sử quan trọng Antonine, được xây tunnel (n): đường hầm
presence of the historically important dựng bởi người La Mã trong thế kỷ thứ hai
Antonine Wall, which was built by the sau Công nguyên. Thuyền bè đi dưới bức
Romans in the second century AD. Boats tường này thông qua một đường hầm, sau đó

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
travel under this wall via a tunnel, then thông qua các ổ khóa, và cuối cùng đi lên
through the locks, and finally on to the kênh Union.
Union Canal.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
Reading Passage 3
HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH
VỰNG TỐT
Reducing the Effects of Giảm tác động của biến đổi khí dependence on fossil fuels: sự phụ
thuộc vào nguyên liệu hóa thạch
Climate Change hậu
Mark Rowe reports on the increasingly Báo cáo của Mark Rowe về các dự án địa kĩ
dependence (n): sự phụ thuộc
ambitious geo-engineering projects thuật đầy triển vọng được nghiên cứu bởi các
being explored by scientists nhà khoa học fossil fuels (n): nguyên liệu hóa
Such is our dependence on fossil fuels, Sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch của thạch
and such is the volume of carbon dioxide chúng ta càng nhiều thì khối lượng khí
already released into the atmosphere, carbon dioxide đã thải vào khí quyển càng released into the atmosphere: thải
that many experts agree that significant nhiều, nhiều chuyên gia đồng ý rằng hiện vào bầu khí quyển
global warming is now inevitable. They tượng nóng lên toàn cầu nghiêm trọng hiện
believe that the best we can do is keep it nay là không thể tránh khỏi. Họ tin rằng điều atmosphere (n): bầu khí quyển
at a reasonable level, and at present the tốt nhất chúng ta có thể làm là giữ cho nó ở
only serious option for doing this is mức hợp lý, và hiện tại lựa chọn nghiêm túc cutting back on (v): cắt giảm
cutting back on our carbon emissions. duy nhất để làm điều này là cắt giảm lượng
khí thải carbon của chúng ta. carbon emissions (n): lượng khí
carbon thải ra
But while a few countries are making Nhưng trong khi chỉ một số quốc gia đang có major strides (n): những bước tiến
major strides in this regard, the majority những bước tiến lớn trong vấn đề này, thì lớn
arc having great difficulty even phần lớn gặp khó khăn, thậm chí còn tăng tỷ

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
stemming the rate of increase, let alone lệ, chứ chưa nói tới việc đảo ngược nó. Do intentional large-scale
reversing it. Consequently, an increasing đó, ngày càng nhiều nhà khoa học đang bắt manipulation (n): việc can thiệp có
number of scientists are beginning to đầu khám phá sự thay thế của địa kỹ thuật - chủ ý
explore the alternative of geo- một thuật ngữ thường đề cập đến việc can
engineering - a term which generally thiệp có chủ ý đến môi trường trên diện rộng. intentional (adj): có chủ ý
refers to the intentional large-scale
manipulation of the environment. manipulation (n): việc can thiệp

According to its proponents, geo- Theo các đề xuất, địa kỹ thuật tương đương Equivalent (adj): tương đương
engineering is the equivalent of a backup với máy phát điện dự phòng: nếu Kế hoạch A
generator: if Plan A - reducing our - giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên Backup (adj): dự phòng
dependency on fossil fuels - fails, we liệu hóa thạch - thất bại, chúng ta cần Kế
require a Plan B, employing grand hoạch B, sử dụng các kế hoạch lớn để làm Generator (n): máy phát điện
schemes to slow down or reverse the chậm hoặc đảo ngược quá trình ấm lên toàn
process of global warming. cầu.
Geo-engineering has been shown to Địa kỹ thuật đã chứng minh là có hiệu quả, ít small localised scale (n): quy mô
work, at least on a small localised scale. nhất là trên một quy mô nhỏ. Trong nhiều nhỏ
For decades, May Day parades in thập kỷ, những cuộc duyệt binh nhân ngày
Moscow have taken place under clear Quốc tế Lao động ở Moscow đã diễn ra dưới scale (n): quy mô
blue skies, aircraft having deposited dry bầu trời trong xanh, máy bay mang băng khô,
ice, silver iodide and cement powder to bạc iodide và bột xi măng lên bầu trời để làm disperse clouds (v): làm tan mây
disperse clouds. Many of the schemes tan mây. Nhiều đề án bây giờ đề nghị xem xét
now suggested look to do the opposite, để làm điều ngược lại, và giảm lượng ánh
and reduce the amount of sunlight sáng mặt trời đến Trái Đất.
reaching the planet.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
The most eye-catching idea of all is Ý tưởng bắt mắt nhất thảy được đề xuất bởi minute spacecraft (n): tàu vũ trụ tí
suggested by Professor Roger Angel of Giáo sư Roger Angel của Đại học Arizona. hon
the University of Arizona. His scheme Kế hoạch của ông sẽ sử dụng 16 nghìn tỷ tàu
would employ up to 16 trillion minute vũ trụ tí hon, mỗi tàu có trọng lượng khoảng spacecraft (n): tàu vũ trụ
spacecraft, each weighing about one một gram, để tạo thành một tấm chắn khúc xã
gram, to form a transparent, sunlight- ánh sáng mặt trời trong suốt trong quỹ đạo a transparent, sunlight-refracting
refracting sunshade in an orbit 1.5 cách Trái đất 1,5 triệu km. Điều này có thể, sunshade: một tấm chắn khúc xã ánh
million km above the Earth. This could, Angel bảo, làm giảm hai phần trăm lượng ánh sáng mặt trời trong suốt
argues Angel, reduce the amount of light sáng đến Trái đất.
reaching the Earth by two per cent. transparent (adj): trong suốt

The majority of geo-engineering projects Phần lớn các dự án địa kỹ thuật cho đến nay depositing iron in the ocean: đưa sắt
so far carried out - which include đã thực hiện - bao gồm trồng rừng trong sa vào đại dương
planting forests in deserts and depositing mạc và đưa sắt vào đại dương để kích thích
iron in the ocean to stimulate the growth sự phát triển của tảo - đã tập trung vào việc stimulate (v): kích thích
of algae - have focused on achieving a làm mát Trái Đất. Nhưng một số dự án tập
general cooling of the Earth. But some trung trung đảo ngược sự tan băng ở các cực, the growth of algae: sự phát triển
look specifically at reversing the melting đặc biệt là Bắc cực. Lý do là nếu bạn bổ sung của tảo
at the poles, particularly the Arctic. The các dải băng và nước đóng băng ở các vĩ độ growth (n): sự phát triển
reasoning is that if you replenish the ice cao, ánh sáng sẽ được phản xạ trở lại vào
sheets and frozen waters of the high không gian nhiều hơn, do đó làm giảm sự ấm algae (n): tảo
latitudes, more light will be reflected lên của đại dương và bầu không khí.
back into space, so reducing the warming replenish (v): bổ sung
of the oceans and atmosphere.
high latitudes (n): khu vực vĩ độ cao

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
The concept of releasing aerosol sprays Khái niệm giải phóng thuốc xịt phun vào tầng releasing aerosol sprays: giải phóng
into the stratosphere above the Arctic has bình lưu phía trên Bắc Cực đã được đề xuất thuốc xịt phun
been proposed by several scientists. This bởi một số nhà khoa học. Điều này sẽ liên
would involve using sulphur or hydrogen quan đến việc sử dụng các bình xịt sunphua the stratosphere (n): tầng bình lưu
sulphide aerosols so that sulphur dioxide hoặc hyđrô sunphua để lưu huỳnh điôxit tạo
would form clouds, which would, in turn, thành mây, và che mờ dần toàn cầu. Ý tưởng historic volcanic explosions: các vụ
lead to a global dimming. The idea is này được dựa trên các vụ nổ núi lửa lịch sử, nổ núi lửa lịch sử
modelled on historic volcanic chẳng hạn như núi Pinatubo ở Philippines
explosions, such as that of Mount năm 1991, dẫn đến việc làm mát khoảng 0.5 volcanic (adj): thuộc núi lửa
Pinatubo in the Philippines in 1991, °C toàn cầu trong ngắn hạn.
which led to a short-term cooling of explosion (n): vụ nổ
global temperatures by 0.5 °C.
Scientists have also scrutinised whether Các nhà khoa học cũng đã nghiên cứu kỹ Scrutinised (adj): kỹ lưỡng
it’s possible to preserve the ice sheets of lưỡng xem có khả thi hay không để bảo tồn
Greenland with reinforced high-tension các dải băng ở Greenland với các dây cáp Preserve (v): bảo tồn
cables, preventing icebergs from moving chịu lực được củng cố, ngăn các tảng băng
into the sea. Meanwhile in the Russian trôi ra biển. Trong khi đó ở Bắc Cực phần birch tree (n): cây bạch dương
Arctic, geo-engineering plans include nằm trong đĩa phận nước Nga, các kế hoạch
the planting of millions of birch trees. địa kỹ thuật bao gồm việc trồng hàng triệu
cây bạch dương.
Whereas the regions native evergreen Trong khi các khu rừng xanh ngát bản địa che Absorb (v): hấp thụ
pines shade the snow and absorb bóng tuyết và hấp thụ bức xạ, những cây bạch
radiation, birches would shed their dương sẽ rụng lá vào mùa đông, do đó cho Radiation (n) : bức xạ
leaves in winter, thus enabling radiation phép bức xạ phản chiếu bởi tuyết. Việc định
to be reflected by the snow. Re-routing tuyến lại các con sông của Nga để tăng lưu Re-routing (n): Việc định tuyến lại

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
Russian rivers to increase cold water lượng nước lạnh vào các khu vực hình thành
flow to ice-forming areas could also be băng cũng có thể được sử dụng làm chậm sự
used slow down warming, say some ấm lên, một số nhà khoa học khí hậu nói.
climate scientists.
But will such schemes ever be Nhưng các kế hoạch đó sẽ được thực hiện Implement (v): thực hiện
implemented? Generally speaking, those không? Nói chung, những người thận trọng
who are most cautious about geo- nhất về địa kỹ thuật lại là các nhà khoa học Substitute (n): thay thế
engineering are the scientists involved in tham gia vào nghiên cứu. Angel nói rằng kế
the research. Angel says that his plan is hoạch cũa ông 'không thay thế cho phát triển Permanent (adj): bền vững, vĩnh
‘no substitute for developing renewable năng lượng tái tạo: giải pháp bền vững duy cửu
energy: the only permanent solution’. nhất'.
Solution (n): giải pháp
And Dr Phil Rasch of the US-based Và Tiến sĩ Phil Rasch thuộc Phòng thí Laboratory (n): Phòng thí nghiệm
Pacific Northwest National Laboratory is nghiệm quốc gia Tây Bắc Thái Bình Dương
equally guarded about the role of geo- có trụ sở tại Mỹ bảo vệ vai trò của địa kỹ
engineering: ‘I think all of us agree that thuật: 'Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đồng ý
if we were to end geo-engineering on a rằng nếu chúng ta kết thúc địa kỹ thuật vào
given day, then the planet would return một ngày nhất định, thì trái đất sẽ trở về tình
to its pre-engineered condition very trạng trước khi điều chỉnh rất nhanh, và có lẽ
rapidly, and probably within ten to trong vòng 10 đến 20 năm. Đó chắc chắn là
twenty years. That’s certainly something điều đáng lo ngại. ’
to worry about.’
The US National Center for Atmospheric Trung tâm Nghiên cứu Khí quyển Quốc gia rainfall patterns (n): biểu đồ mưa
Research has already suggested that the Hoa Kỳ đã gợi ý một đề xuất bơm lưu huỳnh
proposal to inject sulphur into the vào khí quyển có thể ảnh hưởng đến các biểu sea ice (n): vùng biển băng

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
atmosphere might affect rainfall patterns đồ mưa dọc vùng nhiệt đới và Nam Đại
across the tropics and the Southern Dương. “ Kế hoạch địa kỹ thuật bơm các distribution (n): sự phân bố
Ocean. ‘Geo-engineering plans to inject sương vào tầng bình lưu hoặc tạo các đám
stratospheric aerosols or to seed clouds mây để làm mát trái đất và mở rộng vùng biển precipitation (n): lượng mưa
would act to cool the planet, and act to băng”, Rasch nói. "Nhưng tất cả các mô hình
increase the extent of sea ice,’ says đều chỉ ra một số tác động đến sự phân bố
Rasch. ‘But all the models suggest some lượng mưa."
impact on the distribution of
precipitation.’
A further risk with geo-engineering Một nguy cơ nữa với các dự án địa kỹ thuật Impact (n): ảnh hưởng, tác động
projects is that you can “overshoot”,’ là bạn có thể “quá tay”, theo Tiến sĩ Dan
says Dr Dan Lunt, from the University of Lunt, từ Trường Khoa học Địa vật lý của Đại
Bristol’s School of Geophysical học Bristol, người đã nghiên cứu các tác động
Sciences, who has studied the likely có thể có của các việc che nắng và phun
impacts of the sunshade and aerosol sương trong khí hậu.
schemes on the climate.
‘You may bring global temperatures "Bạn có thể mang nhiệt độ toàn cầu trở lại global temperatures: mang nhiệt độ
back to pre-industrial levels, but the risk mức trước khi điều chỉnh, nhưng nguy cơ là toàn cầu
is that the poles will still be warmer than các cực sẽ vẫn ấm hơn bình thường và các
they should be and the tropics will be vùng nhiệt đới sẽ mát hơn trước khi công poles (n): các cực
cooler than before industrialisation.’ To nghiệp hóa." Để tránh một kịch bản như vậy,
avoid such a scenario, Lunt says Angel’s Lunt nói dự án của Angel sẽ phải hoạt động scenario (n): viễn cảnh
project would have to operate at half ở mức một nửa sức mạnh; tất cả đều củng cố
strength; all of which reinforces his view quan điểm của ông rằng lựa chọn tốt nhất là
tránh hoàn toàn nhu cầu về địa kỹ thuật.

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
that the best option is to avoid the need
for geo-engineering altogether.
The main reason why geo-engineering is Lý do chính khiến kỹ thuật địa lý được ủng Faith (n): niềm tin
supported by many in the scientific hộ bởi nhiều người trong cộng đồng khoa học
community is that most researchers have là hầu hết các nhà nghiên cứu ít có niềm tin carbon cuts (n): việc cắt giảm
little faith in the ability of politicians to vào khả năng của các chính trị gia để đồng ý carbon
agree - and then bring in - the necessary - và sau đó mang lại – sự cần thiết của việc
carbon cuts. Even leading conservation cắt giảm carbon. Ngay cả các tổ chức bảo tồn leading conservation organisations:
organisations see the value of hàng đầu cũng thấy giá trị của việc nghiên các tổ chức bảo tồn hàng đầu
investigating the potential of geo- cứu tiềm năng của địa kỹ thuật.
engineering.
According to Dr Martin Sommerkorn, Theo Tiến sĩ Martin Sommerkorn, cố vấn Advisor (n): cố vấn
climate change advisor for the World biến đổi khí hậu của Chương trình Bắc cực
Wildlife Fund’s International Arctic Quốc tế của Quỹ Động vật Hoang dã Thế Human-induced climate change:
Programme, ‘Human-induced climate giới, 'Biến đổi khí hậu do con người gây ra 'Biến đổi khí hậu do con người gây ra
change has brought humanity to a đã mang nhân loại đến một vị trí mà chúng ta
position where we shouldn’t exclude không thể không suy nghĩ kỹ càng về địa kỹ
thinking thoroughly about this topic and thuật và khả năng của nó.'
its possibilities.’

+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé
+ Để đăng ký khóa học IELTS Package 4 kỹ năng của thầy Bách các bạn xem ở website: www.ngocbach.com mục Ielts Package nhé

You might also like