Week 12 - Revision

You might also like

You are on page 1of 3

Exercise

1: Pairwork
Work in pairs and find problems in the following translation. Suggest a better
translation for each sentence.
Source text Target text
Đối lập với
1. In spite of the idyllic postcard images of a child 1. Bất chấp hình ảnh yên bình nhàn hạ thường thấy
on the back of the water buffalo or the stooped trên những tấm thiệp như hình ảnh những chú bé
,
and smiling women in cone-shaped hats planting trên lưng trâu hay hình ảnh những bà những mẹ
và/khi
,
rice, the future for these farmers will require the cười tươi dưới chiếc nón lá đang trồng lúa thì trên
adoption of digital technologies to meet the thực tế người dân nơi đây đang phải đối mặt với
challenges of climate change. những thách thức của biến đổi khí hậu mà chỉ có
ứng dụng công nghệ kỹ thuật số mới có thể giải
quyết được.

2. The arrival of 4.0 smart agriculture in Vietnam 2. Ở Việt Nam, sự xuất hiện của nền nông nghiệp
giúp ngành nông nghiệp thoát khỏi/chấm dứt sự phụ thuộc hoàn toàn vào
signals the end of an exclusive dependence on thông minh 4.0 đã báo hiệu việc chấm dứt phụ
water, fertilizers, and pesticides. thuộc độc quyền vào nước, phân bón và thuốc trừ
sâu. hoàn toàn
(water, fertilizers, pesticides)
3. Instead, farmers will use the smallest amounts 3. Thay vào đó, người nông dân sẽ chỉ cần sử dụng tối thiểu
các chất này bằng cách truy cập dữ liệu,...
necessary, all the while accessing data, GPS lượng thuốc cần thiết tối thiểu. Họ sẽ truy cập dữ
cảm biến độ ẩm
technology and moisture sensors to break down liệu, sử dụng công nghệ GPS và độ ẩm cảm biến để
giải quyết khiếm khuyết
traditional challenges to crop selection, market phá vỡ những thách thức cũ trong việc lựa chọn
access, and innovation. cây trồng, tiếp cận thị trường và đổi mới.
sự nghiêm trọng/ảnh hưởng/tác nhân như biến đổi...
4. But the vectors of climate change, 4. Nhưng các tác nhân của biến đổi khí hậu, công
industrialization, drought, diminishing fresh nghiệp hoá, hạn hán, giảm nguồn cung cấp nước
water supply, pollution, sea level rise are ngọt, ô nhiễm, nước biển dâng đang tạo ra một cơn
đồng thời/cùng nhau tạo ra những khó khăn không thể ngờ tới/rào cản lớn cho...
creating a perfect storm damaging sustainable bão hoàn hảo gây hại cho sự phát triển nông
agriculture development. nghiệp bền vững.
ứng phó/giải quyết với vấn đề này đang
5. In response, the government is examining a 5. Để trả lời cho câu hỏi này, chính phủ đã nghiên
policy shift away or restructuring of their staple cứu chuyển đổi chính sách hay chuyển đổi cơ cấu
do
rice production to other crops since the rice từ sản xuất lúa gạo sang các loại cây trồng khác từ
/khi mà nhiều vấn đề rủi ro
sector is at risk and cannot ensure economic khi ngành lúa gạo đang gặp rủi ro và không đảm
efficiency. bảo hiệu quả kinh tế.

Exercise 2: Individual work


Translate the following sentences into Vietnamese. Try to ensure the accuracy,
comprehensibility and consistency of the translation.
thuyền nhân
1. More than two decades after the emigration of Vietnam’s “boat people'' reached its apex,
a new exodus is underway. Increasing numbers of university-aged Vietnamese students
trí thức/dân đèn sách
are pursuing degrees abroad. These new emigrants – who can perhaps be termed “Book
People” – see high value in degrees from American, British, and Australian schools.
Sau làn sóng di cư của thuyền nhân Việt Nam
⇨ …………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
2. Further, many remain in their host countries after graduation, attracted by high paying
xoay chuyển tình trạng chảy máu chất xám này
jobs matching their skill sets. Two factors can reverse this loss of talent: growth in
domestically owned high-value-added industries and continued improvement of
domestic universities. These strategies could also be a roadmap for the many countries
facing similar emigration challenges.
⇨ …………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
3. According to the Pew Research Center, the number of Vietnamese students studying in
the United States increased sevenfold between 2000 and 2014 (from 2,266 to 16,579).
The same report shows that more than one third of Vietnamese students in the United
States study business. Is this an indictment of Vietnam’s ability to educate the next
generation of industry leaders?
Trung tâm nghiên cứu Pew chỉ ra rằng, số lượng sinh viên Việt Nam du học tại Mỹ tăng gấp 7 lần từ 2,266 lên đến 16,579
⇨ …………………………………………………………………………………………………………………………………
trong vòng 14 nam qua. Cung theo dó, một nghiên cứu nữa cho thấy hơn 1/3 sinh viên Việt học kinh doanh tại Mỹ. Liệu đây
…………………………………………………………………………………………………………………………………
có phải là một bằng chứng/dấu hiệu/kết quả cho thấy cho thấy
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
yếu tố tích cực
4. In addition to these push-factors, pull-factors are driving the emigration of Book People.
Some countries aggressively recruit foreign students to boost tuition revenue. For
example, in 2014 the Canadian government announced its intent to double the size of
foreign student enrolment to nearly half a million by 2022; Vietnam was identified as a
“priority market,” along with China, Brazil, and India.
Bên cạnh các yếu tố nội tại, thì cũng có những tác động bên ngoài đang
⇨ …………………………………………………………………………………………………………………………………
số quốc gia cung nhanh chóng tuyển thêm sinh viên ngoại quốc với mục đích để tăng doanh thu từ học phí. Lấy ví dụ vào năm
…………………………………………………………………………………………………………………………………
2014, chính phủ Canada đã công bố ý định sẽ tăng gấp đôi quy mô tuyển sinh sinh viên ngoại quốc lên gần
…………………………………………………………………………………………………………………………………
nửa triệu trước năm 2022. Việt Nam cũng được coi là một quốc gia tiềm năng, cùng với Trung Quốc, Brazil và Ấn Độ.
……………………………………………………………

You might also like