You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BỘ MÔN KINH TẾ VI MÔ
….….

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM

HỌC PHẦN KINH TẾ VI MÔ


Tên đề tài

PHÂN TÍCH MẶT HÀNG DƯA HẤU

(từ thương lái đến người tiêu dùng)

Nhóm : 5

Lớp tín chỉ : MGT1001_49K07.2_49K24

Giảng viên hướng dẫn: Lê Đắc Anh Khiêm


Đà Nẵng, 2023
DANH MỤC NỘI DUNG
DANH MỤC NỘI DUNG...........................................................................................2

DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................3

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DƯA HẤU TRONG 5 NĂM 2018-2023)............4

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................4

2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI.......................................................................................4

2.1 Khái quát hiện tượng được mùa - mất giá..............................................4

2.2 Thực trạng của hiện tượng này ở dưa hấu.............................................4

2.3 Nguyên nhân gây ra hiện tượng được - mùa mất giá ở tỉnh Quảng
Bình 5

2.4 Ảnh hưởng của hiện tượng “được mùa - mất giá” đối với người nông
dân: 5

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NHU CẦU VÀ CUNG CỦA
MẶT HÀNG DƯA HẤU:....................................................................................................7

1. Các yếu tố tác động đến nhu cầu của mặt hàng dưa hấu:..........................7

1.1 Thu nhập:.................................................................................................7

1.2 Thị hiếu:...................................................................................................8

1.3 Giá cả hàng hoá liên quan:.....................................................................9

1.4 Dân số:.....................................................................................................9

2. Các yếu tố tác động đến cung của mặt hàng dưa hấu:...............................9

2.1 Công nghệ:.............................................................................................10

2.2 Giá của các yếu tố đầu vào:...................................................................10

2.3 Đối thủ:...................................................................................................11

2.4 Thuế:......................................................................................................11

2.5 Kỳ vọng của nhà sản xuất:....................................................................12

i
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VÀ CHÍNH PHỦ
VIỆT NAM:........................................................................................................................12

1. Khắc phục/giảm tác động tiêu cực:............................................................12

1.1 Các yếu tố tác động đến nhu cầu của mặt hàng dưa hấu:.................12

1.2 Các yếu tố tác động đến cung của mặt hàng dưa hấu:......................16

2. Thúc đẩy tác động tích cực:........................................................................20

2.1 Các yếu tố tác động đến nhu cầu của mặt hàng dưa hấu:................20

2.2 Các yếu tố tác động đến cung của mặt hàng dưa hấu:......................23

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN........................................................................................28

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................28

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM....................................................................29

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1: Biểu đồ biến động về sản lượng và giá dưa hấu của tỉnh Quảng
Bình từ năm 2018 đến 2023...............................................................................3

Hình 2: Đồ thị cung cầu của dưa hấu từ năm 2022 đến 2023.................4

Hình 3: Đại dịch nCOV làm hàng trăm tấn dưa phải đổ bỏ....................5

Hình 4: Hình ảnh dưa hấu được khắc chữ ngày Tết.................................6

Hình 5: Hệ thống tưới tiêu tự động trong trồng dưa hấu..........................7

Hình 6: Biểu đồ Việt Nam nhập khẩu phân bón.......................................8

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Lê Đắc Anh Khiêm.
Trong quá trình học tập và tìm hiểu môn kinh tế vi mô, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ, hưỡng dẫn tâm huyết và tận tình của thầy/cô. Thầy/cô đã giúp em tích lũy
thêm nhiều kiến thức về môn học này để có thể hoàn thành được bài tiểu luận về đề tài:
mặt hàng dưa hấu từ 2018 đến 2023 (từ thương lái đến người tiêu dùng).
Trong quá trình làm bài chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em kính mong
nhận được những lời góp ý của thầy/cô để bài tiểu luận của em ngày càng hoàn thiện hơn.

ii
Em xin chân thành cảm ơn!

ii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DƯA HẤU TRONG 5 NĂM
2018-2023)

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thị trường dưa hấu thường xuyên xảy ra hiện tượng cung vượt cầu, làm cho người
nông dân luôn phải đứng trước nguy cơ “được mùa - mất giá”. Trước thực trạng đó, việc
nghiên cứu về hiện tượng được mùa - mất giá trong thị trường dưa hấu ở tỉnh Quảng Bình
trong năm 2023 và ứng dụng sự cung cầu, độ co giãn nhằm phân tích ảnh hưởng của hiện
tượng đến thu nhập của người nông dân là rất cần thiết.

2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

2.1 Khái quát hiện tượng được mùa - mất giá

2.1.1 Định nghĩa

 Hiện tượng được mùa - mất giá trong lĩnh vực nông nghiệp là tình trạng sản
lượng nông sản tăng cao, vượt quá nhu cầu thị trường, dẫn đến giá cả nông sản giảm mạnh.

 Hiện tượng này gây ra nhiều thiệt hại cho người nông dân, ảnh hưởng đến
đời sống và thu nhập của họ.

2.1.2 Giải thích ý nghĩa hiện tượng

 Hiện tượng "được mùa - mất giá" trong nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng
đối với người nông dân nói riêng và ngành nông nghiệp nói chung.

 Ảnh hưởng của hiện tượng đến thu nhập của người nông dân là rất lớn. Cụ
thể, khi giá bán của sản phẩm bị giảm mạnh, người nông dân khó thu hồi lại vốn thậm chí
bị lỗ nặng. Bên cạnh đó tình trạng "được mùa - mất giá" có thể gây ra sự chênh lệch giữa
cung và cầu nông sản. Khi giá cả giảm đột ngột, nhiều người nông dân có thể bị mất động
lực để tiếp tục sản xuất, dẫn đến sự giảm bớt diện tích trồng trọt hoặc chuyển sang các loại
cây trồng khác. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng cung cấp thực phẩm và an ninh
lương thực của một quốc gia hoặc khu vực.
 Tóm lại, hiện tượng "được mùa - mất giá" trong nông nghiệp có ảnh hưởng
sâu sắc đến người nông dân, cung cầu nông sản và an ninh lương thực.
2.2 Thực trạng của hiện tượng này ở dưa hấu

1
 Thị trường nông sản đặc biệt là dưa hấu là một thị trường có sự thay đổi
theo mùa về giá cả cũng như sản lượng khá nhanh, cụ thể là hiện tượng được mùa mất giá
diễn ra ở tỉnh Quảng Bình. Vào khoảng tháng 4, tháng 5 năm 2023 là mùa thu hoạch dưa
hấu của tỉnh Quảng Bình. Năm nay dưa hấu của tỉnh Quảng Bình được mùa, người trồng
dưa đạt năng suất khá cao, gần 20 tấn/ha, tuy được mùa nhưng giá bán dưa hấu khá thấp
chỉ từ 2500đ-4000đ/kg, trong khi nếu dưa hấu được giá thì người trồng dưa có thể bán với
giá khoảng 7000đ/kg (2022).
 Đặc điểm của sản phẩm: Dưa hấu là mặt hàng nông sản có độ co giãn của
cầu theo giá thấp (|ED|<1), dễ hư hỏng và không thể bảo quản dài hạn.

2.3 Nguyên nhân gây ra hiện tượng được - mùa mất giá ở tỉnh Quảng Bình
 Thời tiết thuận lợi trong mùa trồng và thu hoạch có thể tạo điều kiện tốt cho
cây dưa hấu phát triển và cho ra năng suất cao. Điều này cũng đồng nghĩa với việc có
nhiều dưa hấu trưởng thành cùng lúc, tạo áp lực cung cao.
 Dưa hấu lại là loại quả nhanh héo và dễ hỏng nên việc bảo quản cũng gặp
khá nhiều khó khăn. Mặt khác, đây là loại nông sản phụ thuộc khá lớn vào thị trường.
 Thời vụ thu hoạch dưa hấu của người dân Quảng Bình trùng với tỉnh Quảng
Ngãi, khiến nguồn cung dưa hấu ra thị trường tăng đột biến. Thị trường tiêu thụ dưa hấu ở
Việt Nam hạn chế, chủ yếu là nội địa, trong khi nhu cầu tiêu thụ dưa hấu không cao. Thị
trường xuất khẩu dưa hấu qua Trung Quốc có sức tiêu thụ giảm mạnh. Khi được mùa tức
là cung về dưa hấu tăng lên trong khi cầu giữ nguyên, điều này làm cho đường cung dịch
chuyển sang phải dẫn đến giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng.
2.4 Ảnh hưởng của hiện tượng “được mùa - mất giá” đối với người nông
dân:
2.4.1 Đánh giá tác động của hiện tượng lên thu nhập của người nông dân
 Thu nhập của người nông dân từ mùa thu hoạch giảm do giá dưa hấu đã sụt
giảm đáng kể trong thời kỳ "được mùa - mất giá," người nông dân có thể phải bán sản
phẩm với giá thấp hơn so với những mùa trước. Trong khi đó, chi phí sản xuất dưa hấu
năm nay vẫn ở mức cao, bao gồm chi phí giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nhân
công, ... Điều này ảnh hưởng khả năng hỗ trợ gia đình và chi trả các khoản nợ hoặc cam
kết tài chính khác.
 Do độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng dưa hấu thấp (|ED|<1) nên khi
giá mặt hàng trên thị trường giảm (P giảm) sẽ dẫn đến doanh thu của người nông dân giảm
(TR giảm)
2.4.2 Những biến động giá cả, lợi nhuận, và khó khăn

2
Biến động giá cả:

Hình 1: Biểu đồ biến động về sản lượng và giá dưa hấu của tỉnh Quảng Bình từ
năm 2018 đến 2023

Như vậy, giá dưa hấu của tỉnh Quảng Bình có xu hướng tăng trong giai đoạn 2018-
2021, sau đó giảm mạnh trong năm 2022 và 2023. Sản lượng dưa hấu giảm đột
ngột trong năm 2018 và 2019, sau đó có xu hướng tăng từ năm 2019 đến năm 2023

3
Hình 2: Đồ thị cung cầu của dưa hấu từ năm 2022 đến 2023

 Năm 2022, giá dưa hấu của tỉnh tăng mạnh làm đa số người dân có xu
hướng tăng sản xuất dưa hấu. Do vậy, đến năm 2023 lượng cung dưa hấu tăng mạnh,
đường cung dịch chuyển sang phải, dư thừa hàng hóa, dẫn đến giá giảm và sản lượng dưa
hấu tăng.
 Lợi nhuận giảm:
- Sau 4 tháng thu hoạch người nông dân chi tiền thuê đất, giống, phân bón,
nhân công tốn khoảng 40-70 triệu đồng/ha. Họ lỗ tầm 20-40 triệu đồng/ha, nếu thu được
lợi nhuận thì chỉ từ 5-10 triệu đồng/ha, may mắn lắm thì hòa vốn.
 Những khó khăn mà người nông dân gặp phải:
- Với sản lượng dưa hấu đạt năng suất cao và giá giảm, người nông dân có
thể gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường.
- Vì thời điểm thu hoạch dưa hấu của huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình trùng
với các tỉnh thành khác (Quảng Ngãi, ...) khiến giá bán tại ruộng giảm sâu (cung tăng đột
ngột và cầu dường như không đổi khiến giá cân bằng giảm), các thương lái không dám thu
mua với số lượng lớn.
- Do đó họ có thể phải đối mặt với vấn đề làm thế nào để tiêu thụ sản phẩm,
vận chuyển và bảo quản dưa hấu mà không làm hỏng sản phẩm, cũng như cạnh tranh với
nhiều người nông dân khác trên thị trường.

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NHU CẦU VÀ


CUNG CỦA MẶT HÀNG DƯA HẤU:

1. Các yếu tố tác động đến nhu cầu của mặt hàng dưa hấu:
1.1 Thu nhập:
 Thu nhập của người tiêu dùng là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến nhu
cầu mua dưa hấu.
 Khi thu nhập giảm, người tiêu dùng có khả năng chi tiêu ít hơn cho các mặt
hàng không thiết yếu và họ có thể hạn chế mức chi tiêu cho các tiêu dùng không cần thiết
và dẫn đến họ có thể mua ít dưa hấu hơn và ngược lại.

4
 VD: Trước đại dịch nCOV, một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là
1000 đô la. Với mức thu nhập này, họ có thể chi tiêu 100 đô la (10% thu nhập) để mua dưa
hấu. Tuy nhiên, do tình hình kinh tế xấu do đại dịch nCOV gây ra, họ mất việc làm và thu
nhập hàng tháng giảm xuống còn 500 đô la. Với mức thu nhập này, họ chỉ có thể chi tiêu
50 đô la (10% thu nhập) để mua dưa hấu.
 Trong năm 2020 do ảnh hưởng đại dịch Covid 19, thu nhập của người dân bị ảnh
hưởng rất nhiều, thất nghiệp, giãn cách xã hội thời gian dài từ đó ảnh hưởng đến việc tiêu
thụ dưa hấu trên thị trường. Người trồng dưa hấu và thương lái “khóc ròng” do thị trường
xuất khẩu bị ảnh hưởng vì dịch bệnh nCoV, hàng trăm tấn dưa hấu đổ bỏ ở ruộng. (Báo

Kon Tum)

Hình 3: Đại dịch nCOV làm hàng trăm tấn dưa phải đổ bỏ

1.2 Thị hiếu:

Sở thích hoặc xu hướng mua sắm của người tiêu dùng, dựa trên các yếu tố như thị
trường, xu hướng, quảng cáo và sự ảnh hưởng từ người khác.

 Nếu dưa hấu được xem là một loại trái cây phổ biến và được ưa chuộng
trong một khu vực cụ thể, nhu cầu mua dưa hấu sẽ tăng.
 VD: Nếu một cửa hàng trái cây ở một thành phố bán 1000 quả dưa hấu mỗi
ngày và phần lớn khách hàng mua dưa hấu ở độ tuổi thanh thiếu niên, điều này cho thấy
rằng dưa hấu là một lựa chọn phổ biến của thanh thiếu niên trong khu vực đó. Và nếu xu
hướng ăn kiêng hoặc chế độ ăn không chứa đường bỗng trở nên phổ biến ở thành phố đó,
thì nhu cầu mua dưa hấu có thể giảm vì dưa hấu chứa nhiều đường.

5
 Vào các dịp lễ, đặc biệt là lễ tết các hộ gia đình thường có xu hướng làm
những mâm ngũ quả để cúng tổ tiên. Anh Cao Thôi (26 tuổi) trú tại thôn Phụng Chánh 2,
xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên - Huế thử khắc dưa nghệ thuật. Ngay lập
tức, các sản phẩm của anh được mọi người yêu thích và mua với giá cao, đồng thời nhu
cầu của người tiêu dùng cũng tăng mạnh vì sự mới lạ, đẹp mắt, hấp dẫn mà quả dưa khắc
chữ mang lại. (Báo Công Thương)

Hình 4: Hình ả nh dưa hấ u đượ c khắ c chữ ngà y Tết


1.3 Giá cả hàng hoá liên quan:
 Nếu giá của các loại trái cây khác như dứa, dưa lưới, và kiwi, … tăng lên,
còn giá dưa hấu tăng không đáng kể, thì người tiêu dùng có thể chuyển sang mua dưa hấu
vì nó cũng có khả năng giải khát, cung cấp vitamin, làm các thức uống khác nhau… như
những loại trái cây trên nhưng giá của nó tăng không tương đương.
 VD: Giả sử trong thị trường hiện tại, giá cả của dưa lưới, dứa và kiwi đang
ổn định và không có biến động ngoại trừ dưa hấu. Giá cả của dưa hấu đang là 10.000
đồng/kg và số lượng tiêu thụ hàng ngày là 100kg. Tuy nhiên, giá cả của dứa, dưa lưới và
kiwi tăng lên do sự khan hiếm nguồn cung hoặc tăng chi phí sản xuất. Giá cả của dứa tăng
lên 15.000 đồng/kg, giá cả của dưa lưới tăng lên 20.000 đồng/kg và giá cả của kiwi tăng
lên 20.000 đồng/kg. Khi giá cả của dứa, dưa lưới và kiwi tăng lên, người tiêu dùng có thể
lựa chọn mua dưa hấu thay vì các loại trái cây khác để tiết kiệm chi phí.
1.4 Dân số:
 Dân số càng lớn, nhu cầu tiêu thụ dưa hấu cũng tăng lên. Điều này làm tăng
cầu mua dưa hấu trên thị trường.
 VD: Trong thành phố có dân số 1 triệu người, với mỗi người tiêu dùng 2kg
dưa hấu mỗi tháng, nhu cầu mua dưa hấu sẽ là 2 triệu kg mỗi tháng. Trong thành phố có
dân số 10 triệu người, với mỗi người tiêu dùng 2kg dưa hấu mỗi tháng, nhu cầu mua dưa
hấu sẽ là 20triệu kg mỗi tháng. Như vậy, dân số lớn hơn trong thành phố có 10 triệu người
đã tạo ra một nhu cầu mua dưa hấu lớn hơn gấp lần so với thành phố có dân số 1 triệu
người.

6
2. Các yếu tố tác động đến cung của mặt hàng dưa hấu:

ii
2.1 Công nghệ:
 Một công nghệ tiên tiến, chẳng hạn như hệ thống tưới tiêu tự động hoặc
trồng trong nhà màng, có thể tăng năng suất và hiệu quả sản xuất dưa hấu vì có thể tiết
kiệm nước, hạn chế sâu bệnh hại, … từ đó tăng năng suất và chất lượng dưa hấu.
 VD: Giả sử một nông dân áp dụng công nghệ tiên tiến trong việc trồng dưa
hấu như hệ thống tưới tiêu tự động, trồng trong nhà màng…. Nhờ công nghệ này, năng
suất của nông dân tăng lên 20% so với phương pháp truyền thống (tưới nước và phân bón
thủ công). Trước khi áp dụng công nghệ, nông dân trồng 1000 cây dưa hấu và thu hoạch
được 1000 quả. Sau khi áp dụng công nghệ, nông dân trồng cùng 1000 cây dưa hấu nhưng
thu hoạch được 1200 quả.
 “Hiện nay trồng dưa hấu bằng phương pháp tưới nhỏ giọt đang là cách làm
cực kỳ hiệu quả được bà con áp dụng khá phổ biến. Trong thực tế, năng suất của dưa hấu
có thể tăng 20%-40%, chất lượng quả cũng to, đều, ngọt và nhiều nhiều nước hơn so với
các phương pháp tưới nước thông thường.” (Tin Tức)

Hình 5: Hệ thố ng tướ i tiêu tự độ ng trong trồ ng dưa hấ u


2.2 Giá của các yếu tố đầu vào:
 Nếu giá hạt giống, phân bón, nước và lao động tăng, nhà sản xuất có thể đối
mặt với chi phí sản xuất cao hơn. Điều này có thể làm giảm cung cấp dưa hấu trên thị
trường hoặc dẫn đến tăng giá cả của sản phẩm.
 VD: Giả sử giá hạt giống dưa hấu tăng 20%, giá phân bón tăng 15% và giá
lao động tăng 10%. Trước khi giá đầu vào tăng, một nông dân có chi phí sản xuất dưa hấu
là 100 triệu đồng. Sau khi giá đầu vào tăng, chi phí sản xuất tăng lên 125 triệu đồng. Để bù
đắp chi phí, nông dân tăng giá bán dưa hấu từ 120.000 đồng/quả lên 140.000 đồng/quả.
Tuy nhiên, do giá cao hơn, nhu cầu của người tiêu dùng giảm nên dẫn đến lượng cung cấp
ra thị trường ít hơn.
 Sự kiện: Tăng giá phân bón trong năm 2019 tại Trung Quốc.
Địa điểm: Trung Quốc.

7
Thời điểm: Năm 2019.
Giải thích sự tác động: Trung Quốc là một trong những quốc gia sản xuất dưa hấu
hàng đầu thế giới. Trong năm 2019, giá phân bón tăng đáng kể tại Trung Quốc do tăng chi
phí nguyên liệu và vận chuyển. Điều này đã ảnh hưởng đến nguồn cung dưa hấu trong
nước, khiến nông dân phải đối mặt với chi phí sản xuất cao hơn. Một số nông dân có thể đã
giảm diện tích trồng dưa hấu hoặc chuyển sang các loại cây trồng khác có chi phí đầu vào
thấp hơn. Tuy nhiên, tác động cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
từng nông hộ và khu vực. Đồng thời giá DAP tăng 23% trong quý III/2020, sau khi sự gián
đoạn sản xuất ở tỉnh Hồ Bắc (Trung Quốc) bị gián đoạn do dịch Covid-19 bùng phất (Hồ
Bắc chiếm hơn ¼ công suất sản xuất DAP của Trung Quốc), giữa bối cảnh nhu cầu mạnh
từ các khu vực sản xuất nông nghiệp trọng điểm và thời tiết thuận lợi. (Tin tức nhà nông)

Hình 6: Biểu đồ Việt Nam nhậ p khẩ u phâ n bó n


2.3 Đối thủ:
 Nếu có nhiều người sản xuất dưa hấu, nguồn cung cấp có thể tăng lên do sự
đa dạng và quy mô lớn của sản xuất.
 VD: Giả sử có 10 nông dân trồng dưa hấu trong một khu vực. Mỗi nông dân
trồng 100 cây dưa hấu. Tổng cộng, có 1000 cây dưa hấu trồng trong khu vực này. Nếu
thêm 5 nông dân mới tham gia trồng dưa hấu và mỗi người trồng thêm 50 cây, tổng số cây
dưa hấu trồng sẽ tăng lên 1250 cây. Do đó, nguồn cung cấp trên thị trường tăng lên, quy
mô lớn hơn, nhiều đối thủ cạnh tranh hơn.
2.4 Thuế:
 Thuế xuất khẩu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nguồn cung của
mặt hàng dưa hấu. Nếu chính phủ áp thuế xuất khẩu lên dưa hấu, giá cả sản phẩm có thể
tăng lên. Điều này có thể làm giảm cung cấp dưa hấu trên thị trường xuất khẩu và có thể
ảnh hưởng đến nguồn cung trong nước.
 VD: Giả sử chính phủ áp thuế 15% lên lợi nhuận của các nhà sản xuất dưa
hấu. Trước khi áp thuế, lợi nhuận của một nhà sản xuất là 1 tỷ đồng. Sau khi áp thuế, lợi

8
nhuận sẽ giảm còn 850 triệu đồng. Để bù đắp lỗ, nhà sản xuất có thể giảm sản xuất hoặc
tăng giá cả dưa hấu, dẫn đến giảm cung cấp trên thị trường.

ii
2.5 Kỳ vọng của nhà sản xuất:
 Kỳ vọng của nhà sản xuất đến nguồn cung dưa hấu có thể ảnh hưởng đến
quyết định sản xuất. Nếu nhà sản xuất kỳ vọng nhu cầu dưa hấu tăng trong tương lai, họ có
thể tăng sản xuất để đáp ứng nhu cầu dự kiến. Ngược lại, nếu nhà sản xuất kỳ vọng nhu
cầu giảm, họ có thể giảm sản xuất để tránh hàng tồn kho và quá cung trên thị trường.
 VD: Giả sử nhà sản xuất dưa hấu A kỳ vọng rằng nhu cầu dưa hấu sẽ tăng
trong tương lai. Với kỳ vọng này, nhà sản xuất A quyết định tăng sản xuất dưa hấu từ 100
cây lên 150 cây. Khi nhu cầu tăng, nhà sản xuất A sẽ có đủ dưa hấu để đáp ứng nhu cầu dự
kiến và cung cấp thêm sản phẩm trên thị trường. Điều này góp phần tăng nguồn cung của
mặt hàng dưa hấu.
 Sự kiện: Nông dân Kiên Giang tất bật trồng dưa hấu. Từ giữa tháng 10 âm
lịch, nhiều hộ dân trong tỉnh bắt đầu xuống giống các loại dưa hấu phục vụ thị trường Tết
Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 với hy vọng trúng mùa, được giá. Người nông dân kỳ
vọng tết năm tới sẽ trúng mùa, được giá, và người dân tiêu thụ lớn nên họ sản xuất một
lượng dưa hấu để đủ cung ứng cho thị trường mà họ mong muốn. (Báo Kiên Giang)

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VÀ


CHÍNH PHỦ VIỆT NAM:

1. Khắc phục/giảm tác động tiêu cực:


1.1 Các yếu tố tác động đến nhu cầu của mặt hàng dưa hấu:
1.1.1 Thu nhập:
a. Đa dạng hoá sản phẩm:
- Mở rộng loại sản phẩm: Phát triển và giới thiệu các biến thể mới của dưa hấu
hoặc sản phẩm liên quan để thu hút đối tượng khách hàng mới và mở rộng thị
trường.
b. Nâng cao chất lượng:
- Tập trung vào chất lượng cao: Nâng cao chất lượng của dưa hấu để tạo ra sản
phẩm chất lượng cao có thể được bán với giá cao hơn, giúp tăng thu nhập.
c. Phát triển thương hiệu và tiếp thị:
- Xây dựng thương hiệu: Tăng cường chiến lược quảng bá và xây dựng thương
hiệu để tạo ra giá trị thương hiệu và khuyến khích người tiêu dùng lựa chọn sản
phẩm.
d. Phát triển thị trường xuất khẩu:
- Tìm kiếm thị trường xuất khẩu: Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu để
giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa và tận dụng các cơ hội xuất khẩu.
e. Tối ưu hoá quá trình sản xuất:
- Tăng hiệu suất sản xuất: Áp dụng các phương pháp và công nghệ mới để tối ưu
hóa quy trình sản xuất và giảm chi phí.

9
f. Hợp tác nông dân và hợp tác xã:
- Hợp tác nông dân: Tạo ra các liên kết hợp tác với nông dân để chia sẻ kiến
thức, tài nguyên, và giảm chi phí sản xuất.
g. Đào tạo nông dân về kỹ thuật nông nghiệp hiện đại:
- Cung cấp đào tạo: Hỗ trợ nông dân trong việc nâng cao kỹ thuật nông nghiệp,
sử dụng phương pháp hiện đại để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
h. Tổ chức chuỗi cung ứng hiệu quả:
- Quản lý chuỗi cung ứng: Tối ưu hóa chuỗi cung ứng để giảm lãng phí, giảm
thất thoát và tăng tính hiệu quả.
i. Đối phó với biến đổi khí hậu:
- Ứng phó với biến đổi khí hậu: Phát triển các biện pháp phòng chống và điều
chỉnh để đối mặt với thay đổi trong điều kiện thời tiết và môi trường.
j. Tạo ra giá trị thêm:
- Phát triển sản phẩm gia công: Xem xét khả năng gia công sản phẩm để tạo ra
giá trị thêm và thu hút khách hàng khác nhau.
k. Tạo ra cơ hội nghề nghiệp:
- Tạo cơ hội việc làm: Phát triển các dự án tạo việc làm trong ngành, giúp cải
thiện thu nhập cộng đồng nông dân.
1.1.2 Thị hiếu:
a. Nghiên cứu và phân tích thị trường:
- Nghiên cứu thị trường: Phân tích sự thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
đối với dưa hấu, để hiểu rõ hơn về xu hướng và mong muốn của họ.
b. Phát triển sản phẩm đa dạng:
- Đổi mới sản phẩm: Phát triển các biến thể mới của dưa hấu hoặc sản phẩm liên
quan để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
c. Tối ưu hoá quảng cáo và tiếp thị:
- Chiến lược quảng cáo: Tối ưu hóa chiến lược quảng cáo để tăng cường hấp dẫn
thị hiếu và thông điệp thương hiệu.
d. Chất lượng và xuất xứ:
- Tăng cường chất lượng: Đảm bảo chất lượng cao của dưa hấu và nâng cao uy
tín về xuất xứ để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
e. Kết hợp với xu hướng sức khoẻ và an toàn:
- Chú trọng vào yếu tố sức khỏe: Tạo ra chiến lược tiếp thị tập trung vào lợi ích
sức khỏe của dưa hấu, chẳng hạn như giàu vitamin và khoáng chất.
f. Thiết kế gói sản phẩm:

10
- Thiết kế gói sản phẩm: Tạo ra bao bì hấp dẫn và thú vị để thu hút sự chú ý khi
sản phẩm đứng trên kệ.
g. Tương tác và tham gia cộng đồng:
- Mạng xã hội và tiếp xúc cộng đồng: Sử dụng mạng xã hội và các sự kiện cộng
đồng để tương tác với người tiêu dùng và tạo ra sự nhận thức tích cực.
h. Hợp tác với nhà hàng và đầu bếp nổi tiếng:
- Hợp tác với đầu bếp nổi tiếng: Tổ chức sự kiện hoặc hợp tác với đầu bếp để tạo
ra các công thức sáng tạo và tăng cường hấp dẫn thực phẩm.
i. Chính sách giá và khuyến mại:
- Chiến lược giá và khuyến mãi: Điều chỉnh chiến lược giá và khuyến mãi để tạo
ra giá trị cho người tiêu dùng và thu hút họ lựa chọn sản phẩm.
j. Tổ chức sự kiện và triển lãm:
- Tham gia triển lãm: Tham gia các sự kiện và triển lãm ngành để tăng cường sự
chú ý và tương tác với khách hàng.
k. Chú ý đến xu hướng thực phẩm và ăn chay:
- Đáp ứng xu hướng: Tổ chức sản xuất dưa hấu hữu cơ hoặc theo xu hướng ăn
chay để mở rộng thị trường.
1.1.3 Giá cả hàng hoá liên quan:
a. Tối ưu hoá quá trình sản xuất và vận chuyển:
- Tăng hiệu suất sản xuất: Tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí và tăng
hiệu suất.
- Quản lý chi phí vận chuyển: Nghiên cứu và áp dụng các giải pháp để giảm chi
phí vận chuyển và giao hàng.
b. Thúc đẩy hiệu suất nông nghiệp:
- Đào tạo nông dân: Cung cấp đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp hiện đại để nâng
cao năng suất và giảm chi phí sản xuất.
c. Chính sách giá và quảng cáo khuyến mãi:
- Chiến lược giá linh hoạt: Thiết lập chiến lược giá linh hoạt để phản ánh biến
động giá cả thị trường mà không làm mất lòng tin của khách hàng.
- Khuyến mãi và ưu đãi: Tổ chức các chương trình khuyến mãi và ưu đãi để giảm
áp lực từ giá cả và tăng giá trị cho khách hàng.
d. Xây dụng thương hiệu và giá trị thêm:
- Nâng cao chất lượng: Tập trung vào chất lượng sản phẩm và xây dựng thương
hiệu để tạo giá trị thêm và hỗ trợ giá cả cao hơn.
e. Đa dạng hoá sản phẩm:
- Phát triển sản phẩm mới: Đa dạng hóa danh mục sản phẩm để thu hút nhiều
phân khúc thị trường và giảm áp lực từ giá cả.
f. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu:

11
- Mở rộng thị trường xuất khẩu: Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu để
giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa và tận dụng cơ hội xuất khẩu có thể
mang lại giá cả tốt hơn.
g. Hợp tác với nhà bán lẻ và nhà hàng:
- Hợp tác với nhà bán lẻ: Xây dựng mối quan hệ với các nhà bán lẻ để tối ưu hóa
quy trình cung ứng và giảm chi phí.
h. Ứng dụng công nghệ:
- Sử dụng công nghệ: Áp dụng các công nghệ mới để tối ưu hóa quy trình, giảm
chi phí sản xuất và tăng tính hiệu quả.
i. Chính sách đầu tư và hỗ trợ nông dân:
- Hỗ trợ nông dân: Tổ chức chính sách hỗ trợ và đầu tư để giúp nông dân cải
thiện năng suất và giảm chi phí.
j. Xây dựng hệ thống chuỗi cung ứng bền vững:
- Hệ thống chuỗi cung ứng bền vững: Xây dựng hệ thống chuỗi cung ứng bền
vững để giảm rủi ro và tăng tính bền vững của nguồn cung.
1.1.4 Dân số:
a. Nghiên cứu và dự báo nhu cầu:
- Nghiên cứu dân số: Điều tra và dự báo thay đổi trong kích thước và cấu trúc
dân số để hiểu rõ nhu cầu tiêu dùng dưa hấu.
b. Đa dạng hoá sản phẩm:
- Phát triển sản phẩm đa dạng: Tìm hiểu về sự đa dạng hóa nhu cầu tiêu dùng và
phát triển các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của các đối tượng khác nhau
trong dân số.
c. Chính sách giá và khuyến mãi:
- Chiến lược giá linh hoạt: Thực hiện chiến lược giá linh hoạt để đáp ứng khả
năng thanh toán của đối tượng khách hàng khác nhau trong dân số.
- Khuyến mãi và ưu đãi: Tổ chức các chương trình khuyến mãi và ưu đãi dựa
trên các yếu tố như độ tuổi, thu nhập và vị trí địa lý.
d. Thích ứng với xu hướng sức khoẻ:
- Sản phẩm thân thiện với sức khỏe: Phát triển sản phẩm hoặc chiến lược tiếp thị
tập trung vào lợi ích sức khỏe để thu hút đối tượng khách hàng quan tâm đến
chế độ ăn lành mạnh.
e. Nghiên cứu và mục tiêu thị trường tăng trưởng:
- Mục tiêu thị trường tăng trưởng: Xác định các khu vực có dự định tăng trưởng
dân số mạnh mẽ và tập trung vào chiến lược tiếp thị tại những khu vực này.
f. Thích ứng với xu hướng dân số:
- Sản phẩm đa dạng về kích thước: Cung cấp dưa hấu với các kích thước phù hợp
với nhu cầu của gia đình có kích thước nhỏ hoặc người sống độc thân.
g. Tăng cường tiếp thị trực tuyến:
- Tiếp thị trực tuyến: Tăng cường chiến lược tiếp thị trực tuyến để tiếp cận đối
tượng khách hàng trẻ tuổi và hiện đại.
h. Hợp tác với nhà bán lẻ và nhà hàng:
- Hợp tác với nhà bán lẻ: Xây dựng mối quan hệ với các nhà bán lẻ để đảm bảo
sản phẩm dễ tiếp cận đối tượng khách hàng rộng lớn.
i. Nâng cao chất lượng và an toàn:

12
- Chất lượng và an toàn: Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm để tạo lòng
tin và thu hút các đối tượng khách hàng quan tâm đến sức khỏe.
j. Thúc đẩy sự tích hợp xã hội:
- Sự tích hợp xã hội: Thực hiện chiến lược tiếp thị xã hội để tạo sự kết nối với
cộng đồng và thúc đẩy sự chia sẻ thông tin về sản phẩm.
1.2 Các yếu tố tác động đến cung của mặt hàng dưa hấu:
1.2.1 Công nghệ:
a. Áp dụng công nghệ trong sản xuất:
- Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Sử dụng công nghệ để tối ưu hóa quy trình sản
xuất, giảm chi phí và tăng hiệu suất.
b. IoT và quản lý chuỗi cung ứng:
- Áp dụng IoT trong theo dõi: Sử dụng Internet of Things (IoT) để theo dõi và
quản lý chuỗi cung ứng, giúp cải thiện hiệu suất và giảm lãng phí.
c. Công nghệ thông tin trong tiếp thị:
- Tiếp thị số: Sử dụng các chiến lược tiếp thị số để tiếp cận đối tượng khách hàng
thông qua các kênh trực tuyến và xây dựng tương tác hiệu quả.
d. Phân tích dữ liệu và dự báo:
- Phân tích dữ liệu: Sử dụng công nghệ phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn về xu
hướng thị trường và nhu cầu khách hàng, từ đó đưa ra quyết định chiến lược.
e. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI):
- Sử dụng AI trong dự đoán thị trường: Áp dụng trí tuệ nhân tạo để dự đoán nhu
cầu thị trường, quản lý tồn kho hiệu quả và đưa ra các quyết định chiến lược.
f. Nâng cao trải nghiệm khách hàng:
- Cải thiện trải nghiệm trực tuyến: Tích hợp công nghệ để cải thiện trải nghiệm
mua sắm trực tuyến, từ tìm kiếm thông tin đến quá trình thanh toán.
g. Phát triển ứng dụng di động:
- Ứng dụng di động: Phát triển ứng dụng di động để tạo thuận lợi và tương tác
trực tiếp với khách hàng thông qua các thiết bị di động.
h. Kênh bán lẻ trực tuyến:
- Thương mại điện tử: Xây dựng hoặc mở rộng kênh bán lẻ trực tuyến để mở
rộng phạm vi tiếp cận và thuận lợi cho khách hàng.
i. Chính sách bảo mật và an toàn:
- Bảo mật dữ liệu: Tăng cường các biện pháp bảo mật để đảm bảo an toàn thông
tin khách hàng và dữ liệu kinh doanh.
j. Nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới:
- Tiếp tục nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới: Luôn duy trì sự cập nhật với
các xu hướng công nghệ mới để không bị tụt hậu và tận dụng cơ hội mới.
k. Hợp tác công nghệ:
- Hợp tác công nghệ: Xem xét các cơ hội hợp tác với các công ty công nghệ để
phát triển giải pháp mới và cải thiện quy trình kinh doanh.
1.2.2 Giá của các yếu tố đầu vào:
a. Đàm phán và hợp tác với nhà cung cấp:
- Đàm phán giá: Thực hiện đàm phán chặt chẽ với các nhà cung cấp để đạt được
giá mua vào hợp lý và minh bạch.

13
- Hợp tác chiến lược: Xây dựng mối quan hệ hợp tác dài hạn với nhà cung cấp để
chia sẻ thông tin và tối ưu hóa chi phí đầu vào.
b. Tìm kiếm nguồn cung thay thế:
- Đa dạng hóa nguồn cung: Nghiên cứu và phát triển nguồn cung thay thế từ các
khu vực hoặc nhà cung cấp khác nhau để giảm rủi ro và giảm áp lực về giá.
c. Tối ưu hoá quá trình sản xuất:
- Nâng cao hiệu suất sản xuất: Tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm lãng phí và
chi phí lao động, từ đó giảm áp lực về giá cả.
d. Nghiên cứu và áp dụng công nghệ:
- Công nghệ tối ưu hóa: Sử dụng công nghệ mới để cải thiện quy trình sản xuất
và giảm chi phí, từ đó ảnh hưởng đến giá cuối cùng của sản phẩm.
e. Đàm phán chi phi vận chuyển:
- Chi phí vận chuyển: Đàm phán giá vận chuyển với các đối tác vận chuyển để
giảm chi phí vận chuyển đầu vào.
f. Quản lý tồn kho hiệu quả:
- Tối ưu hóa quản lý tồn kho: Tránh tồn kho dư thừa bằng cách quản lý tồn kho
một cách hiệu quả, giúp giảm áp lực về giá cả.
g. Tăng hiệu quả năng suất nông nghiệp:
- Đào tạo nông dân: Hỗ trợ nông dân trong việc áp dụng các phương pháp nông
nghiệp hiện đại để tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
h. Chính sách hỗ trợ và khuyến khích:
- Chính sách hỗ trợ: Hợp tác với cơ quan chính phủ và tổ chức liên quan để đề
xuất các chính sách hỗ trợ ngành nông nghiệp.
i. Tạo giá trị thêm và thương hiệu:
- Tạo giá trị thêm: Phát triển các sản phẩm có giá trị thêm để có thể bán với giá
cao hơn và thu hút khách hàng chủ yếu.
j. Xây dựng mối quan hệ bên vững:
- Mối quan hệ bền vững: Xây dựng mối quan hệ lâu dài với các đối tác đầu vào
để tạo ra môi trường hợp tác bền vững và ổn định.
k. Thúc đẩy xuất khẩu và thị trường nước ngoài:
- Mở rộng xuất khẩu: Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu để giảm sự phụ
thuộc vào thị trường nội địa.
1.2.3 Đối thủ:
a. Nghiên cứu và đánh giá thị trường:
- Nghiên cứu thị trường: Hiểu rõ về chiến lược, sản phẩm, và chiến thuật của đối
thủ trên thị trường để đáp ứng một cách linh hoạt.
b. Đổi mới và phát triển sản phẩm:
- Đổi mới sản phẩm: Phát triển các sản phẩm mới và nâng cấp chất lượng để tạo
ra sự khác biệt và thu hút đối tượng khách hàng mới.
c. Xây dựng thương hiệu và chất lượng:
- Tăng cường thương hiệu: Xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ với tập trung
vào chất lượng để tạo sự tin tưởng từ phía khách hàng.
d. Tổ chức chiến lược tiếp thị và quảng cáo:
- Chiến lược tiếp thị: Phát triển chiến lược tiếp thị hiệu quả để tạo ấn tượng mạnh
mẽ và giữ chân khách hàng.
e. Phân tích giá và khuyến mãi:
14
- Phân tích giá cả và khuyến mãi: Đánh giá và tối ưu hóa chiến lược giá và
khuyến mãi để cạnh tranh mạnh mẽ hơn.
f. Nghiên cứu thị trường đối thủ:
- Nghiên cứu đối thủ: Nắm bắt thông tin chi tiết về chiến lược của đối thủ, điểm
mạnh và yếu điểm để có lợi thế cạnh tranh.
g. Hợp tác và liên kết chiến lược:
- Hợp tác ngành: Xem xét các cơ hội hợp tác chiến lược với đối thủ hoặc các
doanh nghiệp khác để tận dụng mối quan hệ lợi ích chung.
h. Tăng cường dịch vụ khách hàng:
- Dịch vụ khách hàng xuất sắc: Tăng cường dịch vụ khách hàng để tạo ra trải
nghiệm tích cực và giữ chân khách hàng.
i. Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả
- Quản lý chuỗi cung ứng: Tối ưu hóa quy trình chuỗi cung ứng để giảm chi phí
và cải thiện độ linh hoạt.
j. Tập trung vào khách hành Niche:
- Thị trường chuyên biệt: Xác định và phục vụ một thị trường chuyên biệt hoặc
một đối tượng khách hàng để giảm sự cạnh tranh trực tiếp.
k. Tăng cường tiếp thị trực tuyến:
- Tiếp thị trực tuyến: Tăng cường chiến lược tiếp thị trực tuyến để tiếp cận đối
tượng khách hàng rộng lớn và tạo sự nhận thức về thương hiệu.
l. Tổ chức sự kiện và khuyến mãi đặc biệt:
- Tổ chức sự kiện: Tổ chức các sự kiện và khuyến mãi đặc biệt để tăng cường
tương tác với khách hàng và tạo động lực mua sắm.
1.2.4 Thuế:
a. Đàm phán và thương lượng thuế:
- Đối thoại với chính phủ: Tham gia đàm phán và thương lượng với chính phủ để
giảm áp lực từ các chi phí thuế và đề xuất các giải pháp hỗ trợ.
b. Nghiên cứu và tuân thủ thuế:
- Nghiên cứu về chính sách thuế: Nắm vững thông tin về các chính sách thuế mới
và hiện hành để có cái nhìn rõ ràng về tác động và cơ hội.
c. Phân tích chi phí và hiệu quả thuế:
- Phân tích chi phí thuế: Đánh giá chi phí và hiệu quả của việc chịu thuế, tìm
kiếm các cơ hội để giảm thiểu tác động tiêu cực.
d. Thúc đẩy chính sách thuế thân thiện:
- Thúc đẩy chính sách thuế: Tham gia vào việc đề xuất và thúc đẩy chính sách
thuế thân thiện với doanh nghiệp và ngành công nghiệp nông nghiệp.
e. Nâng cao hiệu suất và giảm chi phí:
- Tăng cường hiệu suất: Nâng cao hiệu suất sản xuất và giảm chi phí để giảm tác
động của thuế đối với lợi nhuận.
f. Tối ưu hoá quy trinhg sản xuất:
- Tối ưu hóa quy trình: Sử dụng công nghệ và quy trình sản xuất hiệu quả để
giảm chi phí và làm giảm áp lực từ thuế.
g. Hợp tác và liên kết chiến lược:
- Hợp tác ngành: Hợp tác với các tổ chức và hiệp hội để đưa ra đề xuất và ủng hộ
các thay đổi chính sách thuế.
h. Chính sách hỗ trợ và khuyến khích:
15
- Đề xuất chính sách hỗ trợ: Thúc đẩy và đề xuất chính sách hỗ trợ từ chính phủ
để giảm tác động tiêu cực từ thuế.
i. Tìm kiếm các kênh thuế khác:
- Diversification thu nhập: Tìm kiếm các nguồn thu nhập khác nhau để giảm sự
phụ thuộc vào doanh thu từ mặt hàng dưa hấu và tăng khả năng chịu đựng với
thuế.
j. Thúc đẩy xuất khẩu và thị trường nước ngoài:
- Mở rộng xuất khẩu: Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu để giảm áp lực
từ thuế trên thị trường nội địa.
k. Giáo dục và tư vấn thuế:
- Tư vấn thuế: Tìm sự tư vấn từ chuyên gia thuế để tối ưu hóa quy trình kế toán
và giảm chi phí thuế.
l. Tăng cường năng lực tài chính:
- Dự trữ tài chính: Xây dựng dự trữ tài chính để có khả năng đối mặt với các biến
động thuế và chi phí.
1.2.5 Kỳ vọng của nhà sản xuất:
a. Chất lượng sản phẩm và tuân thủ chất lượng:
- Đảm bảo chất lượng: Tập trung vào chất lượng sản phẩm để đáp ứng hoặc vượt
qua kỳ vọng của nhà sản xuất và tạo lòng tin từ khách hàng.
b. Đàm phán hợp đồng rõ ràng:
- Hợp đồng rõ ràng: Đảm bảo rằng các hợp đồng với nhà sản xuất được soạn thảo
rõ ràng, đặc biệt là về chất lượng, số lượng, và điều kiện giao hàng.
c. Liên tục cải tiến quy trình sản xuất:
- Nâng cao quy trình sản xuất: Tích hợp các cải tiến liên tục trong quy trình sản
xuất để tối ưu hóa chất lượng và hiệu suất.
d. Thúc đẩy trách nhiệm xã hội doanh nghiệp:
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Phát triển và thúc đẩy các chương trình và
chiến lược trách nhiệm xã hội để tăng cường hình ảnh của doanh nghiệp.
e. Chính sách đào tạo và phát triển nhân sự:
- Đào tạo nhân sự: Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân sự để nâng cao kỹ năng
và hiểu biết, đồng thời đáp ứng được các yêu cầu và kỳ vọng của nhà sản xuất.
f. Thông tin và giao tiếp hiệu quả:
- Giao tiếp mở cửa: Duy trì giao tiếp hiệu quả với nhà sản xuất, đảm bảo rằng
mọi thông tin về sản phẩm và quy trình sản xuất được truyền đạt một cách rõ
ràng.
g. Kiểm soát nguyên liệu và chuỗi cung ứng:
- Quản lý chuỗi cung ứng: Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ đối với nguyên liệu và
các thành phần khác từ nhà cung cấp để đảm bảo chất lượng ổn định.
h. Kiểm định và chứng nhận chất lượng:
- Chứng nhận chất lượng: Đối với các sản phẩm xuất khẩu, xem xét việc kiểm
định và chứng nhận chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế.
i. Đối phó với phản hồi từ nhà sản xuất:
- Học từ phản hồi: Xem xét và học hỏi từ các phản hồi của nhà sản xuất để cải
thiện hiệu suất và đáp ứng mong đợi.
j. Chính sách tích cựu đối với nhà sản xuất:

16
- Ưu đãi và khuyến khích: Thiết lập chính sách khuyến khích và ưu đãi để tạo
động lực cho nhà sản xuất đáp ứng và vượt qua kỳ vọng.
k. Hợp tác và phát triển chiến lược:
- Hợp tác chiến lược: Xây dựng mối quan hệ chiến lược với nhà sản xuất để phát
triển cùng nhau và chia sẻ lợi ích.
l. Diversification và mở rộng sản phẩm:
- Đa dạng hóa sản phẩm: Phát triển và đa dạng hóa dòng sản phẩm để đối mặt với
sự biến động của thị trường và kỳ vọng của nhà sản xuất.
2. Thúc đẩy tác động tích cực:
2.1 Các yếu tố tác động đến nhu cầu của mặt hàng dưa hấu:
2.1.1 Thu nhập:
a. Nâng cao thu nhập dân số:
- Tăng cường kinh tế quốc gia để tạo ra cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho
người dân.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế ở các khu vực nông thôn để cải thiện thu nhập của
người nông dân.
b. Giáo dục và đào tạo:
- Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nông dân về kỹ thuật canh tác hiện đại để tăng
năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Hỗ trợ các chương trình đào tạo về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm để tăng giá trị
thương hiệu của sản phẩm dưa hấu Việt Nam.
c. Nghiên cứu và phát triển:
- Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển để cải thiện chất lượng và nguồn gốc của dưa
hấu, giúp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng và an toàn
thực phẩm.
d. Xây dụng thương hiệu:
- Tăng cường quảng bá và tiếp thị để xây dựng hình ảnh tích cực về dưa hấu Việt
Nam.
- Phát triển các chương trình chứng nhận và nhãn hiệu để đảm bảo chất lượng và
an toàn thực phẩm.
e. Thúc đẩy thị trường nội địa:
- Khuyến khích tiêu thụ nội địa thông qua các chương trình khuyến mãi và ưu đãi
cho người tiêu dùng.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển các sản phẩm chế biến từ dưa hấu
để mở rộng thị trường.
f. Chính sách hỗ trợ:

17
- Tạo ra các chính sách hỗ trợ cho người nông dân, như vay vốn ưu đãi, bảo hiểm
nông nghiệp, và chính sách khích lệ đầu tư vào ngành nông nghiệp.
g. Phát triển kênh phân phối:
- Mở rộng kênh phân phối để đảm bảo dưa hấu dễ tiếp cận và có mặt rộng rãi
trên thị trường.
- Hợp tác với các đối tác kinh doanh để tăng cường khả năng tiếp cận thị trường
và giảm chi phí vận chuyển.
2.1.2 Thị hiếu:
a. Nâng cao chất lượng và đa dạng sản phẩm:
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để cải thiện chất lượng, hình dạng, và
hương vị của dưa hấu.
- Phát triển các loại dưa hấu mới để đáp ứng sự đa dạng trong thị hiếu của khách
hàng.
b. Tiếp cận thị trường thế giới:
- Xây dựng hệ thống xuất khẩu mạnh mẽ để mở rộng thị trường ra nước ngoài.
- Tham gia vào các triển lãm quốc tế và quảng bá để nâng cao uy tín và chất
lượng của dưa hấu Việt Nam trên thị trường quốc tế.
c. Quảng bá và tiếp thị:
- Tăng cường chiến lược quảng bá và tiếp thị để tạo ấn tượng tích cực về dưa hấu
trong tâm trí của người tiêu dùng.
- Sử dụng các kênh truyền thông xã hội và kỹ thuật số để tiếp cận đối tượng
khách hàng mục tiêu.
d. Tổ chức sự kiện và chương trình khuyến mại:
- Tổ chức các sự kiện, hội chợ, và triển lãm về dưa hấu để tăng cường nhận thức
và tương tác với khách hàng.
- Phát triển chương trình khuyến mãi và ưu đãi để kích thích nhu cầu mua sắm và
tiêu thụ.
e. Hợp tác với Nhà hàng và Chuỗi cung ứng thực phẩm:
- Xây dựng đối tác với nhà hàng và chuỗi cung ứng thực phẩm để đảm bảo sự
hiện diện của dưa hấu trong các địa điểm quan trọng.
- Phát triển các món ăn sáng tạo và thực đơn liên quan đến dưa hấu để tăng
cường sự hấp dẫn của sản phẩm.
f. Thực hiện chiến lược đóng gói và thương hiệu:
- Tạo ra chiến lược đóng gói sáng tạo và thu hút để tăng giá trị thương hiệu.

18
- Đảm bảo rằng thông điệp thương hiệu được truyền đạt một cách rõ ràng và tích
cực đến khách hàng.
g. Khuyến khích sáng tạo trong sản xuất:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc áp dụng công nghệ mới và phương pháp sản
xuất hiện đại để tạo ra sản phẩm dưa hấu độc đáo và chất lượng.
h. Phản hồi khách hàng và cải thiện liên tục:
- Thu thập phản hồi từ khách hàng để hiểu rõ hơn về mong muốn và sở thích của
họ.
- Áp dụng những cải tiến dựa trên phản hồi để nâng cao liên tục chất lượng và
đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.1.3 Giá cả hàng hoá liên quan:
a. Tăng cường năng suất và hiệu quả sản xuất:
- Đầu tư vào công nghệ canh tác hiện đại và quản lý nông nghiệp để tăng năng
suất và giảm chi phí sản xuất.
- Tối ưu hóa chuỗi cung ứng để giảm thiểu lãng phí và chi phí vận chuyển.
b. Hợp nhất và tăng cường quy trình sản xuất:
- Hợp nhất các doanh nghiệp sản xuất để tạo ra quy mô lớn hơn và giảm chi phí
đơn vị.
- Tăng cường quản lý chuỗi cung ứng để giảm thất thoát và tồn kho.
c. Đàm phán giá cả với đối tác thương mại:
- Thúc đẩy đàm phán với các đối tác thương mại để đạt được giá cả hợp lý cho
nông sản.
- Xây dựng mối quan hệ chiến lược với các đối tác để đảm bảo ổn định giá cả
trong thời gian dài.
d. Chính sách hỗ trợ chính phủ:
- Yêu cầu chính phủ hỗ trợ bằng cách cung cấp các chính sách vay vốn ưu đãi và
chiến lược hỗ trợ giá cho người nông dân.
- Tạo ra các chính sách khuyến khích và ổn định để giảm thiểu ảnh hưởng của
biến động giá cả thế giới.
e. Phát triển thị trường nội địa và xuất khẩu:
- Tăng cường tiếp cận thị trường nội địa và xuất khẩu để đa dạng hóa nguồn thu
nhập.
- Tìm kiếm các thị trường xuất khẩu mới và mở rộng quy mô xuất khẩu.
f. Chú trọng vào thương hiệu và chất lượng:
- Xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu tích cực thông qua chất lượng sản
phẩm.
- Đầu tư vào quảng bá và tiếp thị để tạo ra giá trị thương hiệu và tăng giá cả sản
phẩm.
g. Giảm chi phí sản xuất và vận chuyển:
- Nghiên cứu và áp dụng các phương pháp sản xuất tiết kiệm chi phí.
- Tối ưu hóa hệ thống vận chuyển để giảm chi phí liên quan đến di chuyển sản
phẩm từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ.

19
h. Theo dõi thị trường và dự báo giá cả:

ii
- Theo dõi thị trường liên tục để nắm bắt thông tin về biến động giá cả và dự báo
xu hướng.
- Điều chỉnh kế hoạch sản xuất và kinh doanh dựa trên các dự báo để giảm rủi ro.
2.1.4 Dân số:
a. Tăng cường sản lượng để đáp ứng nhu cầu tăng cao:
- Tăng năng suất canh tác và mở rộng diện tích trồng dưa hấu để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của dân số.
b. Đào tạo nông dân về kỹ thuật canh tác hiện đại:
- Cung cấp chương trình đào tạo và hướng dẫn nông dân về kỹ thuật canh tác
hiện đại để tối ưu hóa sản xuất và chất lượng sản phẩm.
c. Xây dụng các khu vực nông thôn mạnh mẽ:
- Phát triển các khu vực nông thôn để tạo ra cơ hội việc làm và cải thiện thu nhập
cho cộng đồng nông dân.
d. Chính sách hỗ trợ nông dân:
- Thúc đẩy các chính sách hỗ trợ như vay vốn ưu đãi, bảo hiểm nông nghiệp, và
chính sách khuyến khích đầu tư vào ngành nông nghiệp.
e. Thúc đẩy tiêu thụ trong nước:
- Khuyến khích tiêu thụ nội địa thông qua các chương trình khuyến mãi, sự kiện
quảng bá, và chiến lược tiếp thị.
f. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm đa dạng:
- Nghiên cứu và phát triển các loại dưa hấu mới và đa dạng để đáp ứng sự đa
dạng trong khẩu vị của người tiêu dùng.
g. Chú trọng vào dự báo dân số:
- Theo dõi và dự báo xu hướng dân số để điều chỉnh kế hoạch sản xuất và tiếp
thị.
h. Hợp tác với bộ y tế và giáo dục:
- Hợp tác với bộ y tế và giáo dục để tạo ra các chương trình giáo dục dinh dưỡng
và tăng cường nhận thức về lợi ích dinh dưỡng của dưa hấu.
i. Chính sách an sinh xã hội:
- Đảm bảo rằng có chính sách an sinh xã hội và bảo hiểm y tế cho người nông
dân, giúp họ có đủ khả năng chi trả cho sản phẩm nông sản.
j. Phát triển công nghiệp chế biến:
- Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến dưa hấu để tạo ra giá trị gia tăng
và cơ hội việc làm.
2.2 Các yếu tố tác động đến cung của mặt hàng dưa hấu:
2.2.1 Công nghệ:
a. Áp dụng công nghệ canh tác hiện đại:
- Hỗ trợ nông dân trong việc áp dụng công nghệ canh tác hiện đại như hệ thống
tưới tự động, cảm biến đất đa năng, và giám sát trực tuyến.
b. Sử dụng công nghệ thông tin:
- Phát triển ứng dụng di động và nền tảng trực tuyến để cung cấp thông tin cho
nông dân về lịch trình canh tác, dự báo thời tiết, và giải pháp sâu bệnh.
c. IoT trong quản lý nông nghiệp:
- Sử dụng Internet of Things (IoT) để giám sát và quản lý các thước đo như nước,
phân bón, và năng suất cây trồng, giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất.

20
d. Đào tạo và hỗ trợ công nghệ:
- Cung cấp chương trình đào tạo và hỗ trợ cho nông dân về cách sử dụng công
nghệ mới để tối ưu hóa sản xuất.
e. Nghiên cứu và phát triển giống cây tiên tiến:
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các giống cây dưa hấu mới, chịu
bệnh, có thời gian trưởng phát triển ngắn và năng suất cao.
f. Chế biến và bảo quản bằng công nghệ:
- Phát triển phương pháp chế biến và bảo quản bằng công nghệ để giữ nguyên
chất lượng và giá trị dinh dưỡng của dưa hấu.
g. Kênh phân phối thông minh:
- Tối ưu hóa hệ thống phân phối sử dụng công nghệ để giảm thất thoát và đảm
bảo sản phẩm nhanh chóng đến tay người tiêu dùng.
h. Tiếp cận thị trường quốc tế qua công nghệ:
- Sử dụng công nghệ để tiếp cận thị trường quốc tế thông qua các nền tảng
thương mại điện tử và quảng bá trực tuyến.
i. Blockchain tring chuỗi cung ứng:
- Áp dụng công nghệ blockchain để theo dõi nguồn gốc và quản lý chuỗi cung
ứng, giúp tăng cường tính minh bạch và tin cậy của sản phẩm.
j. Tạo ra trải nghiệm người tiêu dùng bằng công nghệ:
- Phát triển ứng dụng và trải nghiệm mua sắm trực tuyến để tăng cường tương tác
và cam kết của người tiêu dùng với sản phẩm.
2.2.2 Giá của các yếu tố đầu vào:
a. Hợp nhất chuỗi cung ứng:
- Xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược với các nhà cung ứng để đảm bảo
nguồn cung ổn định và giá cả hợp lý.
- Hợp nhất các khâu trong chuỗi cung ứng để giảm chi phí và tối ưu hóa quá trình
sản xuất.
b. Hợp đồng dài hạn và ưu đãi với nông dân:
- Ký kết hợp đồng dài hạn với nông dân để đảm bảo giá cả và quy định rõ các
điều kiện giao hàng và chất lượng sản phẩm.
- Cung cấp ưu đãi và hỗ trợ cho nông dân trong quá trình sản xuất để giảm chi
phí đầu vào của họ.
c. Đàm phán với nhà cung ứng và thương nhân:
- Đàm phán giá cả với nhà cung ứng và thương nhân để đạt được điều kiện mua
bán hợp lý.
- Tìm kiếm các cơ hội đàm phán giá theo số lượng lớn hoặc các thỏa thuận đặc
biệt để giảm giá cả đầu vào.
d. Đầu tư vào công nghệ tiết kiệm chi phí:
- Áp dụng công nghệ tiết kiệm chi phí trong quá trình sản xuất và quản lý để
giảm thiểu lãng phí và tăng hiệu suất.
- Tìm kiếm các cải tiến công nghệ giúp giảm chi phí đầu vào mà không làm giảm
chất lượng sản phẩm.
e. Thực hiện đàm phán với nhà bán lẻ nhóm phân phối:
- Đàm phán giá cả với các nhóm bán lẻ và nhà phân phối để đảm bảo sự công
bằng trong việc chia sẻ lợi nhuận và giảm chi phí giữa các bên.

21
- Xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với các đối tác cung cấp dịch vụ để giảm thiểu
chi phí phát sinh trong quá trình phân phối.
f. Tối ưu hoá quá trình sản xuất:
- Nghiên cứu và tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí lao động và tăng
hiệu quả lao động.
- Sử dụng công nghệ tự động hóa để giảm sức lao động và chi phí sản xuất.
g. Thức đẩy hiệu quả năng lượng:
- Đầu tư vào công nghệ tiết kiệm năng lượng để giảm chi phí vận hành.
- Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo để giảm thiểu ảnh hưởng đến giá cả đầu vào
và môi trường.
h. Chứ trọng vào nghiên cứu thị trường và dự đoán:
- Nghiên cứu thị trường để dự đoán xu hướng giá cả đầu vào và điều chỉnh kế
hoạch kinh doanh dựa trên thông tin này.
2.2.3 Đối thủ:
a. Nghiên cứu và đánh giá đối thủ:
- Thực hiện nghiên cứu thị trường để hiểu rõ về các đối thủ cạnh tranh, chiến
lược kinh doanh của họ và điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm của họ.
- Đánh giá những gì đối thủ đang làm tốt và những điểm họ chưa chú ý để có cơ
hội cạnh tranh.
b. Chú trọng vào sự độc đáo và chất lượng:
- Phát triển và quảng bá những đặc điểm độc đáo và chất lượng cao của mặt hàng
dưa hấu của bạn.
- Xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và thể hiện những điểm khác biệt tích cực so
với sản phẩm của đối thủ.
c. Chế biến và bảo quản nâng cao:
- Tập trung vào chế biến và bảo quản mặt hàng dưa hấu một cách chất lượng và
hiệu quả hơn so với đối thủ.
- Đầu tư vào công nghệ và quy trình chế biến để giữ nguyên chất lượng và giá trị
dinh dưỡng.
d. Giá cả và chính sách ưu đãi:
- Điều chỉnh chính sách giá và ưu đãi để tạo ra giá trị cạnh tranh so với sản phẩm
của đối thủ.
- Tổ chức các chương trình khuyến mãi và giảm giá để thu hút sự chú ý của
khách hàng.
e. Chất lượng dịch vụ và hậu mãi:
- Cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc và chăm sóc sau bán hàng để xây dựng
lòng tin và trung thành của khách hàng.
- Phản hồi khách hàng và liên tục cải thiện dịch vụ dựa trên phản hồi đó.
f. Thúc đẩy thương hiệu qua truyền thông và tiếp thị:
- Tăng cường chiến lược quảng cáo và tiếp thị để tạo ra nhận thức và thương hiệu
tích cực trong tâm trí khách hàng.
- Sử dụng truyền thông xã hội và các kênh trực tuyến để tạo ra sự tương tác và
kết nối với khách hàng.
g. Hợp tác và đối tác chiến lược:
- Tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác chiến lược để cùng nhau phát triển thị
trường.
22
- Hợp tác với các đối tác cung ứng và nhà phân phối để cải thiện hiệu quả và
giảm chi phí.
h. Xậy dựng mối quan hệ với khách hàng:
- Tạo ra các chương trình khách hàng trung thành và ưu đãi để giữ chân khách
hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới.
- Liên tục lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng và đáp ứng nhanh chóng với
nhu cầu của họ.
2.2.4 Thuế:
a. Hợp nhất và đơn giản hoá hệ thống thuế:
- Đề xuất và thúc đẩy việc hợp nhất và đơn giản hóa hệ thống thuế để giảm bớt
gánh nặng thuế cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
- Giảm thiểu các loại thuế và phí không cần thiết để tăng cường tính minh bạch
và dễ thực hiện.
b. Thuế ưu đãi cho ngành nông nghiệp:
- Đề xuất và thúc đẩy chính sách thuế ưu đãi cho ngành nông nghiệp và sản xuất
nông sản, bao gồm cả mặt hàng dưa hấu.
- Áp dụng thuế giảm giảm cho các doanh nghiệp và người nông dân hoạt động
trong lĩnh vực này.
c. Tạo thuận lợi cho xuất khẩu:
- Áp dụng các chính sách thuế ưu đãi và miễn giảm thuế đặc biệt cho các doanh
nghiệp xuất khẩu dưa hấu để tăng cường cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Ký kết các thỏa thuận thương mại quốc tế nhằm giảm thuế xuất khẩu và tăng
cường tiếp cận thị trường.
d. Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển:
- Cung cấp ưu đãi thuế cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển trong ngành
nông nghiệp, giúp cải thiện chất lượng và hiệu suất sản phẩm.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ và quy trình sản xuất mới để
tối ưu hóa sản xuất và giảm chi phí.
e. Hỗ trợ tài chính và vay vốn ưu đãi:
- Cung cấp chính sách tài chính và vay vốn ưu đãi cho doanh nghiệp trong lĩnh
vực sản xuất và xuất khẩu dưa hấu.
- Tạo ra các cơ hội vay vốn có lãi suất thấp và điều kiện linh hoạt để hỗ trợ các
doanh nghiệp nông nghiệp.
f. Chính sách thuế hậu mãi và khuyến mãi đầu tư:
- Tạo ra chính sách thuế hậu mãi và khuyến mãi đầu tư để thu hút đầu tư vào
ngành nông nghiệp và sản xuất dưa hấu.
- Định rõ các chính sách hỗ trợ và thuế cho doanh nghiệp mà đầu tư vào nghiên
cứu, phát triển và mở rộng sản xuất.
g. Liên kết chính sách thuế và bảo vệ môi trường:
- Kết hợp chính sách thuế với các biện pháp bảo vệ môi trường như sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo và giảm lượng chất thải.
- Đặt ra các kỳ vọng về tuân thủ môi trường để đảm bảo rằng các doanh nghiệp
đang hoạt động theo các tiêu chuẩn cao.
h. Đối thoại và hợp tác với doanh nghiệp:
- Tổ chức đối thoại định kỳ và hợp tác với doanh nghiệp để lắng nghe ý kiến và
đề xuất cải tiến chính sách thuế.
23
- Tạo ra một môi trường tích cực và minh bạch để doanh nghiệp có thể đóng góp
vào việc định hình chính sách.
2.2.5 Kỳ vọng của nhà sản xuất:
a. Chât lượng sản phẩm và tuân thủ chuẩn mực:
- Cam kết sản xuất và cung cấp mặt hàng dưa hấu chất lượng cao, tuân thủ các
chuẩn mực an toàn thực phẩm và yếu tố dinh dưỡng.
- Đầu tư vào quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng
hoặc vượt qua mong đợi của khách hàng.
b. Thúc đầy mô hình nông nghiệp bền vững:
- Chuyển đổi sang mô hình nông nghiệp bền vững và thân thiện với môi trường
để đáp ứng kỳ vọng của khách hàng đối với sản phẩm ôn định và bảo vệ môi
trường.
- Tăng cường sử dụng phương pháp canh tác và chế biến có ít ảnh hưởng đến
môi trường.
c. Tăng cường truy xuất và minh bạch:
- Xây dựng hệ thống truy xuất sản phẩm để khách hàng có thể theo dõi nguồn
gốc và quá trình sản xuất của mặt hàng dưa hấu.
- Tăng cường minh bạch về các thông tin như nguồn gốc, phương pháp canh tác,
và thông tin dinh dưỡng để tạo niềm tin từ phía khách hàng.
d. Chương trình giáo dục và tuyên truyền:
- Tổ chức các chương trình giáo dục và tuyên truyền để nâng cao nhận thức của
khách hàng về quá trình sản xuất, giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của dưa
hấu.
- Tạo ra nội dung tiếp thị tập trung vào những giá trị và kỳ vọng mà nhà sản xuất
cam kết mang lại.
e. Chính sách trả tiền hoàn lại và bảo hành:
- Thiết lập chính sách trả tiền hoàn lại và bảo hành để chứng minh sự tự tin của
nhà sản xuất vào chất lượng sản phẩm.
- Tạo ra cơ chế linh hoạt để đối mặt với các tình huống không mong muốn và
giải quyết nhanh chóng khi có vấn đề phát sinh.
f. Đầu tư vào công nghệ và nghiên cứu:
- Đầu tư vào công nghệ mới và nghiên cứu để cải thiện quy trình sản xuất, tăng
cường chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
- Áp dụng công nghệ thông tin để theo dõi và quản lý sản xuất một cách hiệu
quả.
g. Tích hợp phản hồi khách hàng:
- Tích hợp phản hồi khách hàng vào quy trình sản xuất để liên tục cải tiến sản
phẩm theo ý kiến và mong muốn của khách hàng.
- Xây dựng các kênh liên lạc để nghe và đáp ứng nhanh chóng với ý kiến và phản
hồi từ khách hàng.
h. Xây dựng thương hiệu và cam kết lâu dài:
- Xây dựng và duy trì một thương hiệu mạnh mẽ dựa trên cam kết lâu dài của nhà
sản xuất đối với chất lượng và giá trị dinh dưỡng.
- Hỗ trợ các hoạt động tiếp thị và quảng bá để tăng cường ý thức thương hiệu và
tạo ra lòng tin từ khách hàng.

24
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Dựa trên dữ liệu từ 2018 đến 2023, có thể nhận thấy mặt hàng dưa hấu tại Việt Nam
có tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Dưa hấu Việt Nam được ưa chuộng ở cả trong và ngoài
nước với chất lượng tốt, giá cả hợp lý và hương vị ngon. Trước đây, xuất khẩu dưa hấu của
Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng ổn định. Trong giai đoạn từ 2018 đến 2019, kim ngạch
xuất khẩu dưa hấu tăng lên đáng kể và dự kiến sẽ tiếp tục gia tăng trong tương lai. Điều
này có thể là do nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế với sự yêu thích về sản
phẩm tự nhiên và chất lượng. Ngoài ra, trong thời gian tới, hướng đi của mặt hàng dưa hấu
tại Việt Nam có thể tăng cường việc áp dụng công nghệ và quy trình sản xuất hiện đại để
nâng cao giá trị gia tăng. Các hoạt động nghiên cứu và thử nghiệm cũng có thể được thực
hiện để phát triển các giống dưa hấu mới có hiệu suất cao và khả năng chống sâu bệnh tốt
hơn. Tuy nhiên, cần chú ý đến thời tiết và các yếu tố môi trường khác có thể ảnh hưởng
đến sản lượng và chất lượng của dưa hấu. Việc áp dụng các phương pháp bảo vệ cây trồng
và sử dụng các phương thức canh tác bền vững cũng là yếu tố quan trọng để giữ gìn sự
phát triển bền vững của ngành này. Tóm lại, trong tương lai, mặt hàng dưa hấu tại Việt
Nam dự kiến sẽ tiếp tục phát triển và là nguồn thu nhập quan trọng cho nền kinh tế quốc
gia. Tuy nhiên, cần đẩy mạnh nghiên cứu, áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại và quản lý
môi trường để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Báo Công Thương. Ngồi vỉa hè khắc dưa hấu kiếm tiền triệu ngày tết. [Online]
[Cited: 1 22, 2020.] https://congthuong.vn/ngoi-via-he-khac-dua-hau-kiem-tien-trieu-
nhung-ngay-can-tet-131790.html..

Báo Kiên Giang. Kinh tế, nông dân An Giang tất bật trồng dưa hấu tết. [Online]
[Cited: 7 12, 2021.] https://www.baokiengiang.vn/kinh-te/nong-dan-tat-bat-trong-dua-hau-
tet-7176.html..

Báo Kon Tum. Tiêu dùng dưa hấu giảm. [Online] [Cited: 2 8, 2020.]
http://m.baokontum.com.vn/kinh-te/nguoi-trong-dua-va-thuong-lai-khoc-rong-do-thi-
truong-xuat-khau-bi-anh-huong-vi-dich-benh-ncov-14041.html..

Tin tức nhà nông. Ảnh hưởng dịch Covid-19 đến thị trường phân bón. [Online]
[Cited: 12 22, 2020.] https://phanbonmiennam.com.vn/uncategorized/anh-huong-dich-
covid-19-den-thi-truong-phan-bon-ra-sao/..

25
Tin Tức. Trồng dưa hấu bằng phương pháp tưới nhỏ giọt. [Online]
https://hoangdunggreen.com/trong-dua-hau-bang-phuong-phap-tuoi-nho-giot/..

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

Thành viên nhóm Nhận xét Đánh giá

Phân việc rõ ràng.


Nguyễn Quốc Trung (trưởng nhóm) 10
Hoàn thành tốt công việc được giao.

Hoàn thành tốt công việc được giao.


Nguyễn Văn Thịnh Khang Có đóng góp nhiều trong quá trình trao 10
đổi

Hoàn thành tốt công việc được giao.


Triệu Thị Mỹ Linh Có đóng góp nhiều trong quá trình trao 10
đổi.

Hoàn thành tốt công việc được giao.


Kettavong Kevalin Có đóng góp nhiều trong quá trình trao 10
đổi

Hoàn thành tốt công việc được giao.


Nguyễn Trần Tuyển Có đóng góp nhiều trong quá trình trao 10
đổi

Hoàn thành tốt công việc được giao. 10

Souanphounsavanh PHOUTSAPHA Có đóng góp nhiều trong quá trình trao


đổi

26

You might also like