Professional Documents
Culture Documents
2
5.1. Mục đích phân tích thị trường. .................................................................................. 27
5.2. Các sản phẩm cạnh tranh trên thị trường. ............................................................... 28
5.3. Phân tích nhóm khách hàng mục tiêu. ...................................................................... 29
5.4. Xây dựng giá sản phẩm. .............................................................................................. 30
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH MARKETING. ......................................................................... 33
6.1. Mục tiêu marketing. .................................................................................................... 33
6.2. Các chiến lược marketing. .......................................................................................... 33
6.2.1. Chiến lược sản phẩm. ........................................................................................... 33
6.2.2. Chiến lược giá cả................................................................................................... 34
6.2.3. Chiến lược phân phối. .......................................................................................... 34
6.2.4. Chiến lược chiêu thị/ truyền thông. .................................................................... 34
CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN SỰ. ............................................................. 35
CHƯƠNG 8 : KẾ HOẠCH CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH. ......................................... 38
8.3. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận .............................................................................. 40
Tài Liệu Tham Khảo .............................................................................................................. 41
3
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.2.3.1. Bao bì mặt trước và sau của sản phẩm ONE-JEON 10
Hình 3.2.3.2. Bao bì mặt trước và sau của sản phẩm O-JEON 10
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT KẾ HOẠCH.
Sản phẩm mì ăn liền đầu tiên xuất hiện đầu tiên tại Nhật Bản và trở thành một trong
những biểu tượng của xứ mặt trời mọc. Đến nay mì ăn liền được phổ biến khắp các
quốc gia trên thế giới. Hiếm có sản phẩm nào có độ phủ sóng rộng khắp toàn cầu như
mì ăn liền. Hiện nay, tại Việt Nam các sản phẩm mì ăn liền được sử dụng rộng rãi góp
phần đa dạng hóa các bữa ăn cho người lao động, cán bộ, học sinh, sinh viên…. Có thể
nói sản phẩm mì ăn liền ngày nay đã phần nào đi vào đời sống của người dân, trở
thành một sản phẩm được ưa thích rộng rãi. Mì ăn liền ra đời với nhiều mức giá ở
phân khúc khác nhau ở phân khúc cao cấp các dòng mì luôn có đủ tiêu chí về chất béo,
đạm, cacbohydrate, chất xơ, vitamin và khoáng chất ở mức khá tốt tuy nhiên đối với
dòng bình dân thì không có và tầm trung là đa số ít.
Sau dịch covid 19 xu hướng người tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn về vấn đề chăm
sóc sức khỏe của bản thân như tiêu thụ các thực phẩm lành mạnh đủ dinh dưỡng và
thân thiện với sức khỏe khi người tiêu dùng đang có ý thức hơn về sức khỏe của họ.
Theo báo cáo của Decision Lab và Vero (2022) nói rằng 45% người tiêu dùng cho
rằng họ thiếu thời gian nấu nướng và chế biến thực phẩm lành mạnh. Điều này thúc
đẩy các thương hiệu F&B đưa ra các lựa chọn thực phẩm lành mạnh dễ tiêu thụ và tốn
ít thời gian chế biến hơn. Nắm bắt được xu hướng này, công ty mì ăn liền QUICK
FAST ra đời với sứ mệnh mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm mì ăn liền
chất lượng tốt phù hợp với mức thu nhập, tiện lợi, đầy đủ dinh dưỡng và khẩu vị thơm
ngon.
5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.
2.1. Thành lập doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp: QUCIK FAST
Năm thành lập: 2023-2024
Hình thức hoạt động: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Địa chỉ trụ sở chính: Số 135/2 Bến Cát, Bình Dương
Mã ngành nghề kinh doanh: 46326
6
Mục tiêu: Doanh nghiệp hướng đến trở thành thương hiệu mì ăn liền hàng đầu Việt
Nam, với phương châm “ Luôn làm ra những sản phẩm có chất lượng cao phù hợp
túi tiền, luôn tự giác và có trách nhiệm duy trì nghiên cứu và nâng cao hơn nữa
chất lượng sản phẩm”
7
CHƯƠNG 3: SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP.
3.1. Giới thiệu tổng quát về mì ăn liền
Mì ăn liền là mì sợi được làm chín trước để người tiêu dùng có thể rút ngắn thời
gian chế biến trước khi sử dụng sản phẩm. Kèm theo vắt mì còn có thêm một hay
nhiều gói gia vị tùy theo hương vị của sản phẩm. Sản phẩm được làm khô nên có thể
bảo quản lâu khoảng 5-6 tháng. Mì ăn liền có thể ăn khô ngay sau khi mở gói, nhưng
cách sử dụng phổ biến nhất là bổ sung nước sôi và chờ 3-5 phút hay bổ sung nước
nguội và làm nóng 3 phút trong lò vi ba. Đây là một phát minh rất nổi tiếng của ông
Momofuku, người Nhật Bản vào năm 1958.
Ngày nay, mì ăn liền đã trở nên rất quen thuộc với người dân của nhiều nước
trên thế giới nhờ tính tiện dụng của sản phẩm. Cũng vì lý do đó, sản phẩm ngày càng
được cải tiến đa dạng về mẫu mã, hương liệu. Dòng mì ăn liền được doanh nghiệp
Qucik Fast tạo thành từ một số nguyên liệu chính bao gồm bột mì, khoai lang, muối,
nước, xương ức gà hầm, nấm hương và dầu chiên . Nguyên liệu phụ gồm có các loại
gia vị như bột ngọt, bột tôm, bột thịt gà, bột nấm hương và đường, hương liệu từ các
loại rau gia vị và sử dụng hàm lượng một chất Phụ gia tạo chất chống oxy hóa, chất
điều vị và chất ổn định cho sản phẩm.
Sản phẩm chủ lực của công ty mì gà hương vị nấm hương và mì gà nguyên vị
ngoài ra Doanh nghiệp sẽ hướng tới nghiên cứu phát triển những sản phẩm nông sản
khác của Việt Nam như bí ngô, củ dền, củ sen và các loại hạt….
8
sản phẩm gần với các bà nội trợ hơn thông qua mở đại lí kinh doanh riêng, phân phối
tới các chợ thực phẩm riêng
Vì vậy sản phẩm đang trong giai đoạn đầu của quá trình triển khai. Chu kì của
sản phẩm sẽ gồm 4 chu kì sau
Giai đoạn giới thiệu sản phẩm vào thị trường: Là giai đoạn đầu vào thị trường
của sản phẩm, doanh số bán hàng tăng chậm và lợi nhuận thì hầu như không có vì
doanh nghiệp phải đầu tư rất lớn vào các hoạt động để giới thiệu sản phẩm vào thị
trường.
Giai đoạn phát triển, lớn mạnh. Giai đoạn này sản phẩm đã được thị trường
chấp nhận và doanh số bán và lợi nhuận tăng nhanh.
Giai đoạn trưởng thành. Đây là giai đoạn mà tốc độ phát triển bắt đầu chững lại
vì sản phẩm đã được hầu hết các khách hàng tiềm năng chấp nhận. Lợi nhuận thì giảm
sút vì phải tiêu tốn ngày càng nhiều vào các hoạt động marketing để bảo vệ thị trường
vì lúc này đã có nhiều sản phẩm cạnh tranh.
Giai đoạn giảm sút. Đây là giai đoạn mà doanh số bán và lợi nhuận bắt đầu tụt
dần, doanh nghiệp phải cải tiến sản phẩm hoặc tung sản phẩm mới vào để phù hợp với
nhu cầu mới của thị trường. Doanh nghiệp sẽ cải tiến dòng sản phẩm theo hương vị
hoặc tìm phân khúc thị trường mới cho sản phẩm. Giai đoạn này đã có nhiều sản phẩm
cùng loại biến mất trên thị trường và thị trường ngày càng co hẹp cho đến khi chấm
dứt
9
Hình 3.2.3.1. Bao bì mặt trước và sau của sản phẩm ONE-JEON
Hình 3.2.3.2. Bao bì mặt trước và sau của sản phẩm O-JEON
(*) Nguồn bảng thành phần thực phẩm việt nam, bộ y tế viện dinh dưỡng nhà
xuất bản y học(2007)
Khoai lang là loại củ rất ngon và bổ dưỡng, có thể chế biến được rất nhiều món
ngon. tác dụng của khoai lang đối với sức khỏe cụ thể như là:
Giảm sự căng thẳng và điều hòa huyết áp: Khoai lang có lượng magie và kali
cao, một khoáng chất quan trọng để cơ thể hoạt động tốt. Ngoài ra, magie còn có một
công dụng tuyệt vời là giúp giảm lo lắng và căng thẳng. Người bị thiếu magie có liên
quan mật thiết đến nguy cơ rơi vào căng thẳng, trầm cảm và lo lắng cao hơn. Do đó,
việc ăn khoai lang có thể giúp bổ sung lượng magie, hỗ trợ điều trị trầm cảm và các
hành vi liên quan đến lo lắng. Vì rất giàu kali và magie nên việc tiêu thụ khoai lang có
thể giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả. Việc cơ thể được hấp thụ lượng kali cao hơn dẫn
đến huyết áp thấp hơn. Điều này giúp giảm nguy cơ gặp phải các vấn đề mạch vành
hoặc đột quỵ.
11
Kiểm soát bệnh đái tháo đường: Khoai lang có chỉ số đường huyết thấp. Điều
này có nghĩa là chúng giải phóng đường vào máu rất chậm, so với các loại thực phẩm
giàu tinh bột khác. Sự giải phóng ổn định này giúp kiểm soát lượng đường trong máu
của một người. Do đó, lợi ích của khoai lang là có thể giúp điều chỉnh lượng đường
trong máu ở bệnh nhân đái tháo đường (tiểu đường)
Hỗ trợ giảm cân và hỗ trợ tiêu hóa: Trong khoai lang chứa một lượng chất xơ
có thể lên men và hòa tan. Nhờ thế, ăn khoai lang cung cấp cho cơ thể một cơ chế tự
duy trì và tự điều chỉnh cân nặng một cách tự nhiên. Các chất xơ như pectin không chỉ
đem lại hiệu quả trong việc giảm lượng thức ăn. Loại chất xơ này còn làm tăng hoạt
động của các hormone trong cơ thể. Do đó, việc tiêu thụ khoai lang sẽ dẫn đến lượng
chất xơ cao hơn, giúp giảm cân hiệu quả đồng thời làm tăng lượng chất xơ cần thiết
cho cơ thể giúp quá trình tiêu hóa diễn ra bình thường. Loại củ này cũng rất hữu ích
trong việc ngăn ngừa táo bón.
Thúc đẩy hoạt động chống viêm, tăng cường trí nhớ : Khoai lang còn có nồng
độ choline cao. Choline là một chất dinh dưỡng rất tuyệt vời. Một trong những lợi ích
tốt nhất của choline là làm giảm phản ứng viêm của cơ thể nên dẫn đến tình trạng viêm
ít hơn. Ngoài ra, công dụng chống viêm của khoai lang còn đến từ hàm lượng
anthocyanin dồi dào. Hoạt chất vô cùng quan trọng để ngăn ngừa và giảm viêm trong
các tế bào ung thư ruột kết. Anthocyanin còn giúp giảm sự tăng sinh tế bào ở một số tế
bào ung thư. anthocyanin, một chất có tính chống oxy hóa mạnh hoạt chất này giúp
giảm viêm và ngăn ngừa tác hại của các gốc tự do. Anthocyanin cũng được chứng
minh là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Hơn nữa, nồng độ anthocyanin cao cũng
có lợi trong hoạt động chống ung thư trong ung thư vú và ung thư dạ dày.
Giảm thiểu nguy cơ bệnh tim mạch: Khi quá trình oxy hóa diễn ra trong cơ thể
có thể làm xuất hiện các biến chứng như xơ vữa động mạch, dẫn đến sự phát triển của
nhiều bệnh tim mạch. Các chất chiết xuất từ khoai lang chứa hàm lượng polyphenol
cao, sẽ ngăn chặn quá trình oxy hóa, giúp làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh tim
mạch. Loại củ này cũng chứa các chất xơ hòa tan có liên quan mật thiết đến việc giảm
nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Do đó, anthocyanin, chất xơ, polyphenol… có trong
những củ khoai lang rất hữu ích trong việc chống lại các bệnh về tim mạch.
Cải thiện mái tóc, làn da, cải thiện thị lực và tăng khả năng sinh sản: Khoai
lang rất giàu vitamin C, E và A
12
Vitamin E có khả năng làm tăng sự phát triển và tăng mật độ tóc ở những người
bị rụng tóc nhiều. Nguyên do là loại vitamin này có đặc tính chống oxy hóa có thể
giúp giảm một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng rụng tóc là stress oxy
hóa.
Vitamin C được sử dụng phổ biến trong điều trị các vấn đề về da liễu như điều
trị tăng sắc tố và lão hóa da. Vitamin C cần thiết cho quá trình tổng hợp collagen, một
loại protein cấu trúc quan trọng của da. Loại vitamin này cũng có đặc tính chống viêm
nên giúp quản lý các vấn đề về da như mụn trứng cá và giúp vết thương nhanh lành.
Nhờ lượng vitamin A cao mà khoai lang trở thành một trong những loại rau tốt
nhất cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì giúp tăng cường khả năng sinh sản. Đây có lẽ
là một tác dụng của khoai lang mà ít người biết đến. Vitamin A đóng vai trò chính
trong việc cải thiện hiệu suất sinh sản và sự thiếu hụt loại vitamin này có thể dẫn đến
vô sinh thứ phát ở phụ nữ. Ngoài ra, khoai lang còn có chứa sắt, một khoáng chất rất
tốt trong việc thúc đẩy khả năng sinh sản. Do đó, việc tăng lượng sắt và vitamin A từ
khoai lang có thể giúp tránh nguy cơ vô sinh thứ cấp và giảm nguy cơ vô sinh liên
quan đến vấn đề rụng trứng ở phụ nữ.
Vitamin A có trong khoai lang giúp cải thiện thị lực. Loại vitamin này không
chỉ rất quan trọng trong sự hình thành các sắc tố khác nhau chịu trách nhiệm cho sự
hấp thụ ánh sáng của mắt mà cũng duy trì cấu trúc thích hợp của võng mạc. Vitamin
A, C và E có trong loại củ này rất tốt trong việc cải thiện thị lực tốt hơn và ngăn ngừa
các vấn đề về mắt.
13
Bảng 3.3.2. bảng thành phần dinh dưỡng 100g xương gà (*)
(*) Nguồn bảng thành phần thực phẩm việt nam, bộ y tế viện dinh dưỡng nhà
xuất bản y học(2007)
Trên thế giới hiện nay, gà thịt được nuôi phần lớn theo quy mô công nghiệp,
chu kỳ nuôi ngắn, hiệu quả kinh tế cao. Thịt gà là nguồn đạm động vật có chất lượng
14
cao giá rẻ. Ngoài đạm, thịt gà lại ít chất béo. Trong chất béo của gà thì hàm lượng
Omega 3 lại cao và không chứa transfast (chất làm tăng LDL và giảm HDL). Thịt gà
chứa nhiều vitamin A, E, C, B1, B2, PP và các muối khoáng canxi, phospho, sắt. Do
đó nó có lợi ích sau:
Cung cấp nhiều protein cho cơ thể:Thịt gà cung cấp lượng lớn protein, đây là
nhóm chất chính tạo thành cấu trúc của tế bào và ảnh hưởng đến sự phát triển về cân
nặng, chiều cao và trí não của con người. Thiếu hụt protein dẫn đến hàng loạt các tác
động nguy hiểm như suy dinh dưỡng, cơ thể tăng trưởng chậm chạp, làm suy yếu hệ
miễn dịch và khiến chúng ta mệt mỏi trong việc lao động, học tập hàng ngày. Vì vậy
nguồn dinh dưỡng trong thịt gà hay nhiều loại thịt khác… sẽ bổ sung protein cho cơ
thể, tránh tình trạng bị thiếu hụt.
Tốt cho tim mạch và đẩy nhanh quá trình trao đổi chất: Dinh dưỡng từ ức gà có
thể ngăn chặn và kiểm soát hàm lượng homoccysteine – đây chính là tác nhân gây ra
bệnh tim mạch. Chính vì thế, ta nên bổ sung thịt gà trong các bữa ăn. Nói đến giá trị
dinh dưỡng trong thịt gà phải kể đến vitamin B6. Loại vitamin này giúp cơ thể trao đổi
chất một cách thuận lợi, cơ thể hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn và những điều này rất
có lợi cho sự phát triển cân nặng, chiều cao của cơ thể. Do đó, những người ốm yếu
hay biếng ăn nên ăn thịt gà thường xuyên hơn để cơ thể phát triển, cải thiện cân nặng
và tăng cường sức đề kháng để chống lại các yếu tố gây hại.
Thịt gà giúp bổ mắt: Trong thịt gà chứa nhiều hàm lượng chất beta-carotene,
lycopene, retinol, alpha đều bắt nguồn từ vitamin A có tác dụng tăng cường thị lực,
cho đôi mắt sáng trong và khỏe mạnh. Đối với những người hàng ngày làm việc
thường xuyên với máy tính, tài xế cũng nên ăn thịt gà để hạn chế tình trạng mỏi mắt,
mờ mắt cũng như giúp tăng độ tập trung khi làm việc.
Giảm căng thẳng: Thịt gà chứa 2 chất để giảm căng thẳng là tryptophan và
Vitamin B5. Cả hai đều có tác dụng làm dịu cơ thể của bạn. Điều này làm cho thịt gà
trở thành một lựa chọn tuyệt vời sau một ngày căng thẳng.
Giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt: Magiê - một chất dinh dưỡng có trong
thịt gà giúp làm dịu các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt và chống lại những
thay đổi tâm trạng khác nhau mà phụ nữ có thể gặp phải trong kỳ kinh nguyệt.
15
Giữ cho xương của bạn khỏe mạnh: Ngoài protein, thịt gà còn giàu một số
khoáng chất như phốt pho và canxi, giúp giữ cho xương chắc khỏe. Ngoài ra, selen
trong thịt gà có tác dụng giảm nguy cơ viêm khớp
Bảng 3.3.3. bảng thành phần dinh dưỡng 100g nấm hương (**)
(**)Nguồn dripcare.vn
Nấm hương tươi và cả sấy khô có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng, đem lại
nhiều lợi ích tuyệt vời không ai ngờ đến sau đây là những lợi ích tuyệt vời
16
Tốt cho tim mạch: Nấm hương chứa chất dinh dưỡng thực vật có tiềm năng
giúp giữ cho tế bào không dính vào thành mạch máu và tạo thành mảng bám, duy trì
huyết áp và cải thiện tuần hoàn. Nấm hương có tác dụng tốt cho tim mạch nhờ vào các
hợp chất giúp làm giảm hàm lượng cholesterol như sau:
• Eritadenine: hợp chất giúp ức chế các enzyme có liến quan đến việc sản sinh ra
cholesterol
• Sterol: phân tử giúp ngăn chặn ruột hấp thu cholesterol
• Beta-glucan: một loại chất xơ làm hạ thấp nồng độ cholesterol
Ngừa ung thư: Chất lentinan trong nấm đông cô còn có công dụng ngăn ngừa và
làm chậm quá trình phát triển của ung thư bằng cách kích hoạt một số tế bào và protein
tấn công căn bệnh này nhưng lại không gây ra bất kì tác dụng phụ nào. Do đó, loại
thực phẩm này là một liệu pháp có hiệu quả cao cho các bệnh nhân ung thư.
Chống oxy hóa: Nấm hương có chứa L-ergothioneine – chất chống oxy hóa cực
mạnh. Một nghiên cứu cho thấy rằng các loại nấm có chứa L-ergothioneine nhiều hơn
cả gan gà và phôi lúa mì. Trong đó, loại nấm này có chứa chất này nhiều nhất so với
các loại nấm khác.
Giúp xương chắc khỏe: Dưới tác dụng của tia cực tím trong ánh nắng mặt trời, chất
ergosterol có trong nấm đông cô sẽ chuyển hóa thành vitamin D2 – loại vitamin góp
phần giúp xương chắc khỏe hơn. Do đó, chúng còn có thể phòng và chống lại bệnh còi
xương. Việc cung cấp đủ lượng vitamin D cũng giúp điều chỉnh và hỗ trợ hệ thống
miễn dịch, duy trì trọng lượng cơ thể duy trì chức năng não khi về già, giảm mức độ
trầm trọng của các triệu chứng hen, làm giảm nguy cơ bị viêm khớp dạng thấp ở phụ
nữ và giảm nguy cơ phát triển đa xơ cứng.
Tràn đầy năng lượng: Cung cấp vitamin B rất quan trọng, giúp hỗ trợ chức năng
thượng thận và chuyển hóa các chất dinh dưỡng từ thực phẩm thành năng lượng để sử
dụng. Ngoài ra, loại nấm này giúp cân bằng hoocmon tự nhiên và phá vỡ chứng rối trí
não để duy trì sự tập trung cả ngày và cải thiện hiệu quả nhận thức.
Tăng sức khỏe cho làn da: Khi selen được lấy với vitamin A và E, có thể giúp
làm giảm mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá và vết sẹo có thể xảy ra sau đó.
17
Kẽm trong nấm đông cô cũng tăng cường chức năng miễn dịch và làm giảm tích tụ
DHT để cải thiện làn da.
20
enzyme có trong nguyên liệu và tiêu diệt vi sinh vật, sợi mà sau quá trình hấp cần chín
đều, mềm mại và có tính đàn hồi, không ướt ở mặt dưới và không dính bết.
Quy trình: Mì sẽ được chạy trên lưới thì đi qua hướng hấp hình hộp chữ nhật. Trong
buồng hấp, mà sẽ được gia nhiệt như hơi nước được phun ra từ các ống dẫn hơi bố trí
dọc theo chiều dài buồng hấp. Vận tốc của băng tải sẽ được điều chỉnh để mà có thời
gian lưu trong buồng hấp phù hợp với yêu cầu sản phẩm. Có thể sử dụng phương pháp
hấp bằng hơi nước hoặc bằng hơi quá nhiệt. Áp suất hơi trong buồng hấp dao động
trong khoảng 0,140,8 kgJer, nhiệt độ buồng hấp được duy trì trong khoảng 95-100°C
trong thời gian 100-240 giây. Sau khi hấp xong, mà sẽ theo băng tải ra ngoài được
thực hiện tiếp các công đoạn tiếp theo.
Các biến đổi của nguyên liệu: Trong quá trình hấp, dưới tác dụng của nhiệt độ,
protein sẽ bị biến tính, nhả nước và liên kết lại với nhau tạo thành khung của sợi mì.
Tinh bột sẽ sử dụng lượng nước tự do trong bột nhào, lượng nước do protein nhả ra và
hấp thu thêm một phần hơi nước để trương nở, hồ hóa. Một số phân tử tinh bột thoát
khỏi hạt tinh bột và liên kết với khung protein tạo ra độ đặc, chắc cho sợi mì. Trong
quá trình hấp, nhiệt độ và thời gian hấp là hai yếu tố công nghệ cần được điều khiển để
ổn định chất lượng sản phẩm. Nhiệt độ hấp quá cao hay thời gian hấp quá dài sẽ gây ra
những hư hỏng cho sản phẩm như phản ứng Maillard làm sậm màu mì, cấu trúc sợi mì
có thể bị ảnh hưởng xấu (Bán thành phẩm hấp phụ quá nhiều nước và sản phẩm “bị
nhão”).
4.2.3.2. Quá trình thổi nguội
Mục đích công nghệ chuẩn bị cho quá trình tưới gia vị
Quy trình: Ra khỏi buồng hấp, lưới tải mì sẽ đi qua hệ thống quạt thổi nguội để
làm cho phần nước tự do đọng lại trên bề mặt sợi mì.
4.2.3.3. Quá trình định lượng
Mục đích công nghệ hoàn thiện quá trình các định lượng là để cắt bằng mì
thành từng miếng có trọng lượng 80g và 70g và tạo hình sợi cong cho vắt mì ,
Quy trình: thiết bị cắt gồm hai trục, trong đó có một trục có gắn lưỡi dao để cắt
mì, trục còn lại có tác dụng như một tấm kê. Dao gắn trên trục inox. Trục dao cắt quay
khoảng từ 5 60 nhịp cắt/phút. Hai trục quay ngược chiều nhau.
4.2.3.4. Quá trình tưới gia vị
21
Mục đích công nghệ: tưới gia vị lên vắt mì có mục đích hoàn thiện sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu: gia vị được pha vào nước tạo thành nước lèo hay
nước soup sẽ được tưới lên vắt mì để làm cho các sợi mì tơi ra, không dính vào nhau
để việc vô khuôn được dễ dàng. Đồng thời giai đoạn này sẽ làm tăng giá trị cảm quan
của sợi mì, tạo ra hương vị đặc trưng và màu sắc của vắt mì, sợi mì không bị chai
cứng.
Quy trình: nước lèo được tưới lên lưới tải chứa các vắt mì thông qua một hệ
thống vòi phun sương sao cho gia vị có thể thấm đều cả hai mặt của vắt mì để chiên
lên mì có màu vàng đẹp mắt
22
Quy trình: phương pháp gián tiếp trong một thiết bị trao đổi nhiệt trước khi cho
dầu vào chảo chiến. Quá trình chiến tiến hành ở nhiệt độ 150-160C. Thời gian lại của
mì trong chảo chiên khoảng 100-110 giây. Dầu sẽ được tuần hoàn liên tục giữa thiết bị
trao đổi nhiệt và chảo chiên. Trong quá trình bơm, dầu sẽ được qua thiết bị lọc thô và
lọc tinh để loại bỏ mì vụn và cháy. Nhờ thiết bị lọc mà dầu chiên sẽ lâu bị oxi hóa hơn.
Sau một thời gian chiên, dầu cọ sẽ chuyển sang màu nâu đậm, đục, có mùi dầu
khét. Khi chỉ số acid của dầu lớn hơn 2 và chỉ số peroxyde lớn hơn 4 thì cần loại bỏ
23
4.3. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Tiêu chuẩn chất lượng mì ăn liền của Việt nam được quy định trong TCVN 5777:2004
24
Bảng 4.4. Tổng hợp một số vùng nguyên liệu
25
Phụ gia - Công Ty Cổ Phần Hương
Liệu Việt Hương
Bảng 4.5. Một số thiết bị phục vụ cho quy trình sản xuất mì
26
Bếp chiên nhúng điện công nghiệp đa
năng
27
+ Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả: Nghiên cứu thị trường cung cấp
thông tin quan trọng để doanh nghiệp phát triển chiến lược marketing phù hợp
với thị trường mục tiêu.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: Nghiên cứu thị trường giúp doanh
nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đưa ra những điều chỉnh cần
thiết.
+ Tạo ra cơ hội và thách thức : Trong kinh doanh luôn có những cơ hội và thách
thức đặt ra cho mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc phân tích thị trường cách
tốt nhất giúp doanh nghiệp nhìn thấy những chướng ngại vật mà mình phải vượt
qua. Nhờ đó, mọi người có thể trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để
sẵn sàng đối mặt với những khó khăn đó.
28
Bảng 5.2. Các sản phẩm cạnh tranh ACECOOK, MASAN và UNIBEN
Khách hàng tầm trung: Nhân viên văn phòng, gia đình trẻ, người có thu nhập ổn định.
+ Thu nhập: Trung bình, quan tâm đến chất lượng và giá cả.
+ Nhu cầu: Đa dạng, quan tâm đến chất lượng, giá cả và thương hiệu.
+ Hành vi mua sắm: Mua sắm tại các cửa hàng tầm trung, quan tâm đến chất
lượng và giá cả.
29
5.4. Xây dựng giá sản phẩm.
Doanh nghiệp Quick Fast xây dựng giá sản phẩm dựa trên hai nhóm khách hàng tầm
trung (85g) và bình dân(75g)
Thành phần Giá kg Lượng Giá dùng Giá Giá thị Giá cost
dùng (g/kg đơn vị trường nguyên liệu
sản phẩm) sản
phẩm
30
Vitamin A 1.500.000 0,00026 0,39
palmitate
Thành phần Giá kg Lượng Giá dùng Giá Giá thị Giá cost
dùng (g/kg đơn vị trường nguyên liệu
sản phẩm) sản
phẩm
31
Bột mì 10.000 34 340
32
vật
33
6.2.2. Chiến lược giá cả.
Căn cứ vào những thông tin về giá đã thu được về thu nhập của khách hàng, về
mức giá sản phẩm của từng loại của đối thủ và dựa vào giá thành của sản phẩm. Doanh
nghiệp quyết định mức giá sao cho phù hợp và cân đối với mức giá mà nhà nước qui
định bán trên thị trường cũng như giá bán cho các thị siêu, đại lý, cửa hàng bán lẻ đến
tay người tiêu dùng.
Doanh nghiệp sẽ có kế hoạch định giá theo các hướng sau:
Định giá dựa vào phí tổn: là định giá dựa vào chi phí vận chuyển, những tổn
thất gặp phải trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Định giá dựa vào nhu cầu của người tiêu dùng: Khảo sát ý kiến của người tiêu
dùng về giá mong đợi đối với sản phẩm.
Định giá dựa vào lợi thế của Công ty: dựa vào đặc tính khác biệt của sản
phẩm so với sản phẩm của đối thủ
34
do đó đối tượng truyền thông là các tổng đại lý, đại lý, các siêu thị, cửa hàng. Thông
điệp truyền thông: “Hãy đến với các sản phẩm của Qucik Fast quý khách
sẽ cảm nhận được một bữa ăn nhẹ dinh dưỡng”.
Công cụ truyền thông: Quảng cáo trên báo chí, truyền hình,Youtube, facebook,
tik tok. Bên cạnh đó Công ty cũng cần phải thực hiện chương trình khuyến mãi, dịch
vụ chăm sóc khách hàng. Mặt khác, treo băng gôn, apphic ở các đại lý bán lẻ, để khách
hàng dể nhận thấy sản phẩm của công ty.
Tổ chức tặng quà cho những khách hàng trung thành với sản phẩm, tài trợ các
chương trình phúc lợi xã hội: nhà trẻ khuyến tật, chương trình tấm lòng vàng, trại mồ
côi…
Là một công ty non trẻ trên thị trường, nên công ty doanh nghiệp Qucik Fast
muốn hướng tới và xây dựng mô hình tổ chức đạt hiệu quả để có thể chịu được tác
động của thị trường và những thông tin thuận chiều và ngược chiều phải được truyền
thông nhanh chóng qua các cấp quản trị để đưa ra được những quyết định kịp thời ứng
phó với mọi biến động trong sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Qucik Fast muốn hướng tới như sau:
35
Giám đốc
tổ hoàn thiện
sale kế toán lương
sản phẩm
bộ phận thu
kế toán hàng mua nguyên
liệu
Ban giám đốc của công ty có quyền quyết định trong mọi hoạt động của công
ty, là nơi có quyết định cao nhất. Ban giám đốc gồm có: - Giám đốc có quyền ra các
quyết định cao nhất đối với toàn công ty. Công ty do hai thành viên góp vốn thành lập
và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật. Giám đốc có nhiệm vụ mở rộng thị trường,
điều hành các hoạt động của Công ty.
Phó giám đốc là người dưới quyền giám đốc, thi hành các mệnh lệnh của
giám đốc đưa ra, là người giao tiếp trực tiếp với khách hàng và chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh của Công ty. Hỗ trợ giám đốc nghiên cứu thị trường vạch ra chiến
lược phát triển hoạt động kinh doanh, theo dõi hoạt động của toàn Công ty đề ra đường
lối biện pháp phát triển Công ty trong tương lai. Phó giám đốc sẽ là người thay mặt
giám đốc điều hành mọi việc khi giám đốc đi vắng. Phó Giám đốc điều hành sản xuất
có nhiệm điều hành các công việc ở nhà máy, hàng ngày lập kế hoạch sản xuất, báo
cáo cho giám đốc về tình hình sản xuất tại nhà máy.
Bộ phận kinh doanh bao gồm: 1 trưởng phòng kinh doanh, 2 giám sát kinh
doanh. Trưởng phòng kinh doanh là người bao quát chung nhất mọi hoạt động kinh
36
doanh, bán hàng;các giám sát bán hàng( có vai trò như là phó phòng kinh doanh) có
nhiệm vụ theo dõi, giám sát, kiểm tra các nhân viên bán hàng tại những khu vực mà
mình phụ trách. Mọi sự biến động của thông tin các hoạt động Marketing được các
nhân viên báo cáo lại cho giám sát ra quỳên quyết định trong phạm vi quyền hạn của
mình. Mọi nhân viên bán hàng được hưởng lương thưo doanh số hàng hoá của mình
bán ra.
Bộ phận kế toán bao gồm: kế toán trưởng, kế toán giá thành và thanh toán, kế
toán kho xưởng sản xuất, kế toán kho thực phẩm, kế toán tiền lương, kế toán bán
hàng.
Bộ phận này có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, kip thời, đúng đắn các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào các sổ thương vụ có liên quan.
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán trong toàn Công ty. Tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu tổ chức quản
lý, tổ chức nhân viên phân công trách nhiệm cho từng người. Làm tham mưu cho giám
đốc về các hoạt động kinh doanh, quản lý hoạt động trực tiếp của toàn bộ phòng kế
toán, thực hiện ký, duyệt các chứng từ kế toán.
Bộ phận kỹ thuật gồm có 3 nhân viên: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, phụ trách
các vấn đề về kỹ thuật, cơ khí, kỹ thuật điện, vận hành sửa chữa thiết bị máy móc dùng
trong sản xuất kinh doanh.
Bộ phận văn phòng: có 3 nhân viên có nhiệm vụ tổ chức bố trí các hoạt động lễ
tân, văn thư, lưu trữ, soạn thảo văn bản, giấy tờ sử dụng trong nội bộ công ty và giao
dịch với bên ngoài.
Bộ phận điều hành sản xuất: có 4 nhân viên cùng với 1 giám đốc điều hành phụ
trách các vấn đề giám sát, kiểm tra, tổ chức mọi hoạt động sản xuất của công nhân,
phụ trách các vấn đề về chất lượng hàng hoá, Sản Phẩm, chất lượng nguyên vật liệu,
đảm bảo mọi tiến độ sản xuất trong công ty.
Phân xưởng sản xuất bao gồm 4 tổ sản xuất chủ yếu, mỗi một tổ, bộ phận được
chuyên môn hoá cao đảm bảo tay nghề của công nhân nâng cao theo thời gian, năng
suất công việc tăng lên, các tổ chức có quan hệ mật thiết chặt tạo thành một chu trình
sản xuất khép kín.
37
CHƯƠNG 8 : KẾ HOẠCH CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH.
Để đáp ứng nguồn vốn đầu tư cần thiết cho phương án kinh doanh này công ty dự
kiến huy động nguồn vốn từ 2 nguồn vốn khác nhau, với tổng số vốn là 6.500.000.000
VND
Vốn chủ sở hữu : 6.000.000.000 VND
Vốn vay ngân hàng BIDV vay tín chấp : 500.000.000 VND.
Lãi vay ngân hàng: 3,1%/năm.
38
Tổng * 1.520.000.000
1 Chi phí cho Marketing phát triển quan hệ, quảng 50.000.000
cáo, xúc tiến....
2 Chi phí đặt cọc cho điện thoại, fax, web 20.000.000
5 Lương 1.225.000.000
Tổng ** 1.671.002.748
39
8.2. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trong năm thứ 2 và trong 5
năm tới
Trong năm thứ 2 doanh nghiệp đã được nhiều người biết đến và được tin dùng sản
phẩm bán ra doanh số cao giả sử số mì sản xuất ra 1.500.000 gói mì ONE-JEON và O-
JEON đồng thời bán ra với 1.100.000 gói mì với 500.000 gói mì dòng ONE-JEON và
600.000 gói mì dòng O-JEON.
1 Chi phí cho Marketing phát triển quan hệ, quảng 50.000.000
cáo,
2 Chi phí đặt cọc cho điện thoại, fax, điện, nước 25.000.000
3 Lương 1.300.000.000
Doanh Nghiệp Qucik Fast ước tính nếu trong 3 năm tiếp theo sản lượng mì ăn liền
tăng lên con số 10 triệu gói mì thì lợi nhuận bán hàng hằng năm 10.000.000.000 VND
40
Tài Liệu Tham Khảo
1. Phân tích thị trường là gì? 5 bước phân tích thị trường hiệu quả (bizfly.vn)
2. DripCare – Nâng tầm chuẩn mực chăm sóc sức khỏe, làm đẹp
3. TOP CÔNG TY MÌ ĂN LIỀN LỚN NHẤT VIỆT NAM - Báo cáo công ty -
Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam (laodongdongnai.vn)
4. Acecook Việt Nam – Nhà sản xuất thực phẩm ăn liền hàng đầu tại Việt Nam
(acecookvietnam.vn)
5. Masan Group: Hành trình phụng sự người tiêu dùng
6. Sản Phẩm - Công ty Cổ phần Uniben (unibenfoods.com)
7. công ty tnhh nông nghiệp gia bảo
8. www.bachhoaxanh.com/mi/thung-mi-omachi-special-bo-ham-xot-vang-
92g-30goi
9. Lê Văn Việt Mẫn, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Thị Hiền, Tôn Nữ Minh Nguyệt &
Trần Thị Thu Hà (2011) Công nghệ chế biến thực phẩm. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp.HCM.
10. Tôn Nữ Minh Nguyệt, Lê Văn Việt Mẫn & Trần Thị Thu Trà (2009) Công nghệ
chế biến rau quả. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn Công Khẩn(2007) Bảng Thành Phần Thực Phẩm Việt Nam Bộ Y Tế
Viện Dinh Dưỡng Nhà Xuất Bản Y Học
41