You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA THƯƠNG MẠI




BÀI LUẬN NHÓM THUYẾT TRÌNH SỐ 2

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Lớp : 221_71MISS30023_06

Nhóm thực hiện : Nhóm 1

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thoại


Hồng

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2022


DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN
STT HỌ VÀ TÊN MSSV ĐÁNH GIÁ

1. Nguyễn Tự Điển 2173401200095 100%

2. Nguyễn Gia Hân 2173401200102 100%

3. Huỳnh Tấn Minh 2173401200099 100%

4. Đặng Hoàng Mỹ 2173401200033 100%

5. Phan Phương Nam 2173401200030 100%

6. Nguyễn Thị Thanh Ngân 2173401200010 100%

7. Lê Quốc Thành 2173401200126 100%

8. Lê Thị Thanh Trúc 2173401200148 100%

9. Hồ Nguyễn Gia Văn 2173401200153 100%

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Table 1 KẾT QUẢ KINH DOANH...........................................................................................5
Table 2: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NESTLE VIỆT NAM..........................................13
Table 3: QUY MÔ CỦA NESTLE VIỆT NAM......................................................................14
Table 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................................................14

1
MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN.....................................................................................................1


DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................................1
1. MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................3
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................3
1.2. MỤC ĐÍCH............................................................................................................................3
1.3. MỤC TIÊU CỤ THỂ.............................................................................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................4
2. NỘI DUNG CHÍNH........................................................................................................................4
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NESTLE...............................................................................4
2.1.1. Quá trình hình thành.....................................................................................................4
2.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh........................................................................................4
2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (EFE)...........................................................5
2.2.1. Ma Trận EFE.................................................................................................................5
2.2.2. Môi Trường Vĩ Mô........................................................................................................7
2.2.3. Môi Trường Vi Mô........................................................................................................9
2.3. PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ................................................................................11
2.3.1. Nguồn Nhân Lực:.........................................................................................................11
2.3.2. Tình hình sản xuất hoạt động kinh doanh:...............................................................12
2.3.3. Tình hình tài chính:.....................................................................................................14
2.3.4. Hoạt động Marketing:.................................................................................................15
2.4. PHÂN TÍCH SWOT............................................................................................................15
2.4.1. Điểm Mạnh Của Nestlé (Strengths)...........................................................................15
2.4.2. Điểm Yếu Của Nestlé (Weakness)..............................................................................18
2.4.3. Cơ Hội Của Nestlé (Opportunity)..............................................................................19
2.4.4. Nguy Cơ Của Công Ty Nestlé (Threats)....................................................................21
2.5. MA TRẬN............................................................................................................................22
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................24
4. LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................24

2
1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thị trường Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập, để có được lòng tin của khách hàng
không còn là cuộc chiến về chất lượng với giá rẻ như trước đây thật sự là cuộc chiến
giữa các thương hiệu uy tín. Sự sống lâu dài, mang nét riêng của doanh nghiệp và sản
phẩm là bản chất của thương hiệu uy tín. Đối với một doanh nghiệp cũng vậy, để tồn
tại và phát triển trên thương trường, thì luôn cập nhật những thay đổi của điều kiện vi
mô và vĩ mô, để tìm ra hướng đi phù hợp với doanh nghiệp mình. Thời kì trước đây,
khi Việt Nam chưa hội nhập với thế giới thì chiến lược cạnh tranh là thứ xa xỉ với các
doanh nghiệp bởi vì không có sự cạnh tranh. Có thể vì thế mà các doanh nghiệp không
phát huy được hết nguồn lực của công ty, luôn dậm chân tại chỗ với công nghệ và
phương thức sản xuất kinh doanh lỗi thời. Tuy nhiên, xu hướng toàn cầu hóa đang
được đẩy mạnh, không một quốc gia nào có thể phát triển kinh tế mà không có sự hội
nhập. Cũng chính vì thế mà tập đoàn Nestle ra đời. Nestle đã sử dụng lợi thế của công
ty trong thời kì hội nhập vô cùng hiểu quả, sự phát triển từ chất lượng đến sự cải tiến
chất lượng và sản phẩm mà tập đoàn cung cấp ra nhằm khẳng đinhgj vị thế của mình
trên toàn thế giới. Việt Nam hiện nay, với nhận thức về dinh dưỡng và sức khỏe ngày
càng cao, điều này đã biến thị trường Việt Nam trở nên màu mỡ. Không chỉ Nestle mà
còn có nhiều hãng khác. Chính vì lý do này công ty phải nghiên cứu chiến lước thật
tốt để đứng vững và phát triển ở thị trường Việt Nam.
1.2. MỤC ĐÍCH
Với sự cạnh tranh thị trường hiện nay, việc đề ra chiến lược cạnh tranh của doanh
nghiệp và đề ra đường lối phù hợp với doanh nghiệp phát triển là điều cần thiết.
1.3. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Xuất phát từ mục đích trên, nghiên cứu này nhằm mục tiêu.
Xác định môi trường bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới SWOT của công ty.
Xác định điểm mạnh và điểm yếu của công ty Nestle.
Xác định cơ hội và thách thức của doanh nghiệp, từ đó xây dựng được chiến lược
cạnh tranh cho sản phẩm Nestle.
Đề xuất các giải pháp chiến lược cho Nestle để nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản

3
phẩm.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu
Chiến lược cạnh tranh của công ty Nestle đối với sản phẩm tại Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu
Môi trường bên ngoài và bên trong ảnh hưởng tới chiến lược của công ty. Từ đấy đề
ra chiến lược SWOT phù hợp cho công ty để thúc đẩy sự phát triển doanh thu của
công ty.

2. NỘI DUNG CHÍNH

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NESTLE


2.1.1. Quá trình hình thành

Nestle chính là công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất trên thế giới, trụ sở chính
được đặt tại Vevery, Thụy Sĩ. Các sản phẩm của công ty bao gồm: nước khoáng, thực
phẩm cho trẻ em hay cà phê và những sản phẩm được làm từ sữa.
Khởi đầu từ những năm 1866, Công ty sữa đặc Anglo-Swiss khánh thành nhà máy sữa
đặc Châu Âu đầu tiên tại Thụy Sĩ. Henri Nestle đã phát triển một loại thực phẩm đột
phá cho trẻ sơ sinh vào năm 1867 và sáp nhập với Công ty Anglo-Swiss vào năm
1905, là tiền thân của Nestle bây giờ. Từ đầu những năm 1900, công ty đã điều hành
nhiều nhà máy ở Mỹ, Anh, Đức và Tây Ban Nha. Mức sản xuất của Nestle đã được
tăng gấp đôi kể từ sau khi cuối thế chiến thứ I, khi đã tạo nên nguồn nhu cầu mới cho
các sản phẩm sữa dưới hình thức những hợp đồng của chính phủ. Cuối thập niên
1990, Nestle đã sỡ hữu 500 nhà máy tại 76 quốc gia, hầu như có mặt tại khắp các
nước trên thế giới.

2.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh

Trong 9 tháng đầu năm 2021, theo báo cáo của Nestle thì tổng doanh số bán hàng đạt
69 tỷ USD, năm 2,2% so với cùng kì năm ngoái, tăng trưởng tự nhiên (Organic
growth) đạt 7,6%, gồm 6% tăng trưởng nội tại thức tế (RIG) và tăng 1,6% về giá.

4
Table 1 KẾT QUẢ KINH DOANH

Nestcafe, Nespresso và Starbucks là ba thương hiệu đã đóng góp lớn trong tăng
trưởng tự nhiên. Trong đó Starbucks tăng 15,5% với doanh thu đạt 2,2 tỷ Franc Thụy
Sĩ (tương đương 2,4 tỷ USD) trên 79 thị trường. ngoài ra, tăng trưởng tự nhiên trong
doanh số bán lẻ của Nestlé là 6,6%. Doanh số thương mại điện tử tăng 17,2%, chiếm
14,1% tổng doanh thu của tập đoàn. Tăng trưởng tự nhiên ở các kênh OOH là 22,8%
nhờ sự nới lỏng các hạn chế di chuyển sau đại dịch ở một số khu vực.
2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (EFE)
2.2.1. Ma Trận EFE
Ma trận EFE được viết đầy đủ theo tiếng anh là External Factor Evaluation Matrix có
nghĩa là ma trận đánh giá bên ngoài. Ma trận EFE là mô hình đánh giá cá yếu tố bên
ngoài, sau đó tổng hợp và đưa ra những yếu tố ngoại vi ảnh hưởng tới doanh nghiệp
hay những yếu tố có lợi với doanh nghiệp. Ma trận EFE cung cấp thông tin cho các
nhà lãnh đạo hay các nhà hoạch định chiến lược của doanh nghiệp biết được cơ hội

5
hay nghuy có tiềm ẩn xảy đến với doanh nghiệp. từ đó đưa ra những nhận định chiến
lược và đánh giá về hoạt động của tổ chức hay cá nhân là tốt hay xấu. Quy mô, hình
thức, lĩnh vực và thị trường khác nhau mà mỗi doanh nghiệp hướng tới thì các yếu tố
cũng sẽ khác nhau. Đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ thì việc phân tích môi
trường thế giới là không cần thiết vì cũng không có ảnh hưởng gì quá lớn đối với
doanh nghiệp. đôi khi việc đó còn làm doanh nghiệp tiêu tốn thời gian và đưa ra các
quyết định không chính xác. Doanh nghiệp lớn, thì chúng ta cần phân tích kỹ càng
những yếu tố ảnh hưởng trên cả ba cấp độ ngành, vĩ mô, thế giới để có được cái nhìn
tổng quát nhất, đánh giá chính xác nhất được các tác động, nhìn nhận những cơ hội và
thách thức lớn với doanh nghiệp để từ đó có chiến lược phát triển và hướng đi hợp lý.
 Ý tưởng
EFE là gì ?
Viết tắt của cụm từ Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài trong tiếng Anh, nó có
nghĩa là ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài hoặc là ma trận các yếu tố ngoại vi.
Ma trận EFE?
Là ma trận giúp phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài với các yếu tố ở các cấp
độ môi trường thế giới, môi trường vĩ mô và môi trường ngành. Từ đó giúp các nhà
quản lý doanh nghiệp đánh giá mức độ phản ứng của doanh nghiệp trước các cơ hội
và đe dọa và đưa ra các nhận định về các yếu tố bên ngoài là thuận lợi hay khó khăn
cho công ty.
 Xây dựng ma trận
Theo Fred R. David, để xây dựng ma trận EFE phải thực hiên qua năm bước:
Bước 1: Lập danh sách các yếu tố quan trọng dẫn đến thành công như đã xác định
trong quá trình kiểm tra các yếu tố bên ngoài (tổng số từ 10 đến 20 yếu tố) bao gồm
cơ hội và mối quan hệ. có nguy cơ ảnh hưởng đến công ty và ngành.
Bước 2: Xếp hạng mức độ quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố
đó đối với sự thành công trong hoạt động kinh doanh của công ty. Cơ hội thường là
yếu tố phân loại cao hơn các mối đe dọa. Tuy nhiên, một mối đe dọa cũng có thể nhận
được phân loại cao nếu nó đặc biệt nghiêm trọng hoặc đe dọa.

6
Mức độ phân loại thích hợp có thể được xác định bằng cách so sánh những đối thủ
cạnh tranh thành công với những đối thủ không thành công, hoặc bằng cách thảo luận
về yếu tố này và đạt được sự đồng thuận của nhóm. Tổng các xếp hạng được chỉ định
cho các yếu tố này phải là 1,0.
Bước 3: Từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định thành công để cho biết các chiến lược
hiện tại của công ty phản ứng như thế nào với yếu tố này, trong đó 4 là phản hồi tốt, 3
là phản hồi tốt. vừa phải, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng thấp. Các cấp độ này
dựa trên hiệu quả của chiến lược công ty.
Bước 4: Nhân mức độ quan trọng của mỗi biến với loại của nó để xác định số điểm ý
nghĩa.
Bước 5: Cộng điểm mức độ quan trọng cho từng biến để xác định tổng điểm mức độ
quan trọng cho tổ chức.
Bất kể số lượng các cơ hội và mối đe dọa chính được đưa vào ma trận EFE, tổng điểm
cao nhất mà một tổ chức có thể có là 4,0 và thấp nhất là 1,0.
Dựa vào tổng điểm này để đánh giá mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với môi
trường như sau:
Tổng điểm quan trọng là 4 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt với
các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ.
Tổng điểm là 1 chỉ ra rằng các chiến lược mà tổ chức đã đưa ra không tận
dụng được các cơ hội hoặc tránh các mối đe dọa từ bên ngoài.
Tổng điểm tới hạn là 2,5 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng ở mức trung
bình đối với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong môi trường của họ.
2.2.2. Môi Trường Vĩ Mô
 Kinh tế
Từ năm 2002 đến nay, thu nhập của tầng lớp trung lưu và các lớp khác đã thay đổi rất
nhiều. Tăng nhanh từ 14% đến khoảng 47% đối với các tầng lớp trung lưu và từ 2%
đến 6% đối với tầng lớp thượng lưu. Theo dự báo số người có thu nhập 4-7 triệu đồng
mỗi tháng sẽ tiếp tục tăng trong những năm tiếp theo.GDP tăng qua các năm, tỷ lệ thất
nghiệp giảm, thu nhập của người dân ngày càng tăng. Thu nhập bình quân đầu người
tăng từ mức 722 USD năm 2006 lên 1.300 USD năm 2011 (tăng gần 80,1%). Tỷ lệ hộ
nghèo năm 2011 là 12%, giảm 2,4% so với năm 2010, tỷ lệ thất nghiệp cuối năm 2011

7
còn 2,27%(từ mức 2,88% năm 2010. Do đó, mức sống của người dân Việt Nam ngày
càng được nâng cao hơn. Khi họ có thể đủ khả năng chỉ tiêu cho những vật chất trong
cuộc sống của họ, họ có xu hướng chú ý đến dinh dưỡng lành mạnh. Họ quan tâm
nhiều hơn về sức khỏe của họ và gia đình là tốt. Dựa trên lý do đó, Nestle giới thiệu
các sản phẩm mới đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của những người
quan tâm và mong muốn có một cuộc sống khỏe mạnh.
 Tự nhiên
Môi trường tự nhiên là những nhân tố cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty
và nó còn ảnh hưởng nhất định đến các hoạt động Marketing của công ty. Đối với
từng khu vực khác nhau về địa lý cũng như khí hậu thì công ty sẽ nghiên cứu những
mặt hàng phù hợp đối với thị hiếu của người tiêu dùng. Sự khan hiếm nguồn nguyên
liệu có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của công ty như làm tăng chi phí
sản xuất, tỉnh trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng lên.
 Công nghệ
Tiến bộ trong khoa học kĩ thuật tác động đến thị trường của công ty như làm cho sản
phẩm của công ty được nhiều người biết qua công tác marketing. Nhưng cũng chính
do chất lượng của sản phẩm, cùng với mẫu mã đã và đang dần được cải tiến càng làm
cho người tiêu dùng tin tưởng và yên tâm hơn đối với sản phẩm của công ty Nestle.
Nestlé áp dụng các công nghệ mới của thời 4.0 sẽ giúp hãng đẩy nhanh vận chuyển,
bảo quản hàng hóa, bảo đảm chất lượng của sản phẩm ở chuẩn caonhất khi cung ứng
ra thị trường. Theo đó, Nestlé Việt Nam đã trở thànhdoanh nghiệp đầu tiên đưa công
nghệ tự động hóa tiên tiến Obiter Robot vàohệ thống trung tâm phân phối ở Việt Nam.
Cùng với Hệ thống SAP (phầnmềm quản lý doanh nghiệp), các công nghệ này giúp
tối ưu hóa diện tích,tăng sức chứa hàng hóa lên gấp đôi. Bên cạnh đó, hệ thống giá đỡ
RadioShuttle sẽ đem lại giải pháp an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chi phí hơn nhiềuso
với các hệ thống kệ truyền thống... Nhờ có trung tâm phân phối ngay sátnhà máy
Nestlé Bông Sen, các sản phẩm chất lượng của Nestlé sẽ đến đượcvới người tiêu dùng
tại khu vực phía Bắc và Bắc Trung Bộ nhanh hơn.
 Chính trị-Pháp luật
Việt Nam đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Nên có môi trường chính trị ổn định cùng với hệ thống pháp luật ngày

8
càng hoàn thiện và có nhiều chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư, thành lập, phát
triển kinh doanh. Tất cả điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
nước cũng như nước ngoài đẩy mạnh đầu tư vào thị trường Việt Nam mà trong đó
Nestle à một điển hình. Ngày nay nhà nước ban hành các chính sách tăng lương cho
người lao động nên thu nhập của người dân không ngừng nâng cao tạo điều kiện thúc
đẩy sức mua trên thị trường và đặc biệt là các sản phẩm thiết yếu như thức uống dinh
dưỡng sẽ ngày càng được chú trọng.
 Xã hội
Nơi Nestlé tạo ra tác động
Mục đích của công ty gắn chặt vào các lĩnh vực trọng tâm: cá nhân & gia đình, cộng
đồng và hành tinh.
Nâng cao chất lượng cuốc sống và góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn
2.2.3. Môi Trường Vi Mô
 Khách hàng:
Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường, thứ mà mọi công ty và mọi
doanh nghiệp đều phải hướng tới đó chính là khách hàng. Các công ty và doanh
nghiệp phải xác định cụ thể đâu là nhu cầu của khách hàng và khả năng cung ứng sản
phẩm của mình đến đâu. Vì thế, các doanh nghiệp luôn đặt mục tiêu hướng đến khách
hàng lên hàng đầu. Bên cạnh đó, việc thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng mang
lại một sự tín nhiệm lớn của khách hàng lên họ. So với các đối thủ cạnh tranh trên
thương trường, sự tín nhiệm của khách hàng là yếu tố cực kì quan trọng ảnh hưởng
đến lưu lượng khách hàng sử dụng sản phẩm của các doanh nghiệp. Việc tìm hiểu và
đáp ứng những nhu cầu, thị hiếu hay những yếu tố tác động đến hành vi mua sắm của
người tiêu dùng là yếu tố hàng cầu cần được nghiên cứu, khảo sát để từ đó đưa ra
được các cách thức thay đổi, phát triển và quảng bá sản phẩm sao cho phù hợp và linh
hoạt.
 Nhà cung ứng:
Nestle là một tập đoàn lớn hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực thực phẩm và dinh
dưỡng. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao, văn hóa của các công ty
con cũng được thể hiện trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì là một trong
những tập đoàn lớn mạnh nhất, Nestle cũng có những yêu cầu cực kì khắt khe đối với

9
các công ty đối tác và cả nhà cung cấp. Nhà cung cấp dịch vụ cho Nestle cần bảo đảm
tuân thủ các Nguyên tắc kinh doanh doanh nghiệp. Và đây cũng chính là yếu tố tạo
nên cho Nestle một hệ thống các nhà cung cấp có độ tin cậy cao và thực hiện tốt việc
đảm bảo chất lượng sản phẩm và duy trì được chất lượng cao của sản phẩm. Sau đây
là 5 nguyên tắc đã nêu trên:

o Tính liêm chính trong kinh doanh


o Tính bền vững
o Tiêu chuẩn lao động
o An toàn và sức khỏe
o Môi trường

Qua đó, công ty cũng hỗ trợ trong việc ứng các tiến bộ về khoa học kỹ thuật, những
công nghệ mới để áp dụng vào trong nông nghiệp mang lại những hiệu quả tích cực về
môi trường, an toàn thực phẩm, nâng cao hiệu quả, đạt được hiệu quả sản xuất lâu dài
tạo ra thu nhập thỏa đáng cho người nông dân.
 Các đối thủ cạnh tranh của Nestle
 Kellogg’s
Kellogg Company hoạt động kinh doanh với tên Kellogg’s, là một công ty sản xuất
thực phẩm đa quốc gia của Mỹ có trụ sở chính tại Battle Creek, Michigan, Hoa Kỳ.
Kellogg’s sản xuất ngũ cốc và thực phẩm tiện lợi, bao gồm bánh quy giòn và bánh
nướng, đồng thời Marketing sản phẩm của họ bằng một số thương hiệu nổi tiếng bao
gồm Corn Flakes, Rice Krispies, Frosted Flakes, Pringles, Eggo và Cheez-It
 Hershey
là một công ty đa quốc gia của Mỹ và là một trong những nhà sản xuất socola lớn nhất
thế giới. Nó cũng sản xuất các sản phẩm nướng, chẳng hạn như bánh quy và bánh
ngọt, và bán đồ uống như sữa lắc, và nhiều sản phẩm khác được sản xuất trên toàn
cầu.

10
 Abbott

là một công ty cung cấp các dịch vụ y tế và các thiết bị chăm sóc sức khỏe đa quốc gia
của Mỹ có trụ sở tại Abbott Park, Illinois, Hoa Kỳ. Công ty được thành lập bởi bác sĩ
Chicago Wallace Calvin Abbott vào năm 1888 để bào chế các loại thuốc đã biết; ngày
nay, nó bán thiết bị y tế, chẩn đoán, thuốc gốc có thương hiệu và các sản phẩm dinh
dưỡng. Nó tách mảng kinh doanh dược phẩm dựa trên nghiên cứu thành AbbVie vào
năm 2013.

Trong số các sản phẩm nổi tiếng của mình trên các bộ phận thiết bị y tế, chẩn đoán và
sản phẩm dinh dưỡng là Pedialyte, Similac, Ensure, Glucerna, ZonePerfect, FreeStyle
Libre, i-STAT và MitraClip

 Trung Nguyên
là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh cà
phê; nhượng quyền thương hiệu; dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại và du lịch. Cà phê
Trung Nguyên là một trong những thương hiệu nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam và
đang có mặt tại hơn 60 quốc gia trên thế giới.
 Nutifood
là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm dinh dưỡng. Với
thành tích chiếm 22% thị phần, chênh lệch gấp 1,77 lần doanh nghiệp xếp kế tiếp,
NutiFood đã vinh dự nhận danh hiệu Nhãn hiệu Sữa trẻ em số 1 Việt Nam từ Hiệp hội
sữa Việt Nam vào năm 2020.

 Các sản phẩm thay thế


 Ovaltine thay thế cho milo
 Aquafina thay thê lavie
 Cà phê hòa tan G7 sẽ thay thế Nescafe
 Chinsu, Nam Dương , … sẽ thay thế nước tương maggi

2.3. PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI BỘ


2.3.1. Nguồn Nhân Lực:

11
 Đội ngũ nhân viên: Nestle là tập đoàn đa quốc gia với số lượng nhân viên hơn
280.000 có trình độ và hiện đang làm việc trên 100 quốc gia. Trong khoảng
thời gian khủng hoảng tài chính toàn cầu, Nestle vẫn tập trung và phát triển
theo hướng ổn định và toàn diện. Cùng lúc đó, nestle vẫn đảm bảo nguồn nhân
lực cho nhu cầu hiện tại và tương lai. Nestle Việt Nam có hơn 1000 nhân viên
trong đó 73% là nam, có độ tuổi trung bình khá trẻ khoảng 29 tuổi và thâm niên
làm việc nằm trong khoảng 6 năm. Trình độ học vấn như là: đại học 37%, tốt
nghiệp trung học phổ thông và cao đẳng là 3%.
 Lòng trung thành của nhân viên: con người là tài sản quan trọng nhất của công
ty là tiêu chí mà Nestle nhắm tới. Do đó, Nestle đã chủ động tạo các mối liên
kết giữa các cấp độ nhân viên thông qua các hoạt động tổ chức, tạo nên được
sự cam kết của toàn bộ nhân viên. Có 3 đặc tính để nói về mô hình nhân sự của
Nestle:
o High performance
o High involvement
o High commitment
 Văn hóa tổ chức:sự đa dạng về văn hóa: với việc là công ty toàn cầu thì Nestle
có sự đa dạng về văn hóa ở nguồn nhân lực. Ở Nestle, nhân viên sẽ được đánh
giá dựa trên tài năng và sự đóng góp vào công ty chứ không phân biệt chủng
tộc, giới tính, màu da hay bất kì yếu tố nào khác. Chính vì sự bình đẳng đó, đã
tạo ra một môi trương làm việc thân thiện qua đó giúp thúc đẩy tinh thần làm
việc của nhân viên.
 Tuyển dụng: Nestle tuyển dụng công bằng dựa trên năng lực của mỗi nhân
viên.
 Chính sách đào tạo: nestle luôn duy trì chính sách đạo tạo từ cấp nhân viên nhà
máy đến bộ phận cấp cao.
2.3.2. Tình hình sản xuất hoạt động kinh doanh:

Trong năm 2021, theo báo cáo Financial Times thì hơn 60% các sản phẩm, thực phẩm
và các đồ uống đóng gói của Nestle không đáp ứng yêu cầu sức khỏe theo quốc tế
công nhận.Vào đầu năm 2021, chỉ có 37% thực phẩm và đồ uống của Nestle được tính

12
theo doanh thu và được xếp hạng 3,5 sao dựa trên hệ thống xếp hạng sức khỏe của Úc
( 5 sao là cao nhất).

Theo báo cáo, lợi nhuận ròng của Nestle đạt được trong năm 2020 là 13,5 tỷ USD và
dự kiến có thể tăng 4% trong năm 2021Vào năm 2020, Nestle được bầu trong TOP 3
các doanh nghiệp bền vững trong sản xuất.

Đáng chú ý là dự án Nescafe Plan được triển khai vào năm 2011, dự án đã đạt được
một số thành tựu như: phân phối trên 46 triệu cây giống kháng bệnh với năng suất cao
tới nông dân; tái canh tác hơn 4.600 hecta diện tích café già ở Tây Nguyên; đào tạo
hơn 260.000 lượt nông dân về việc canh tác cungf với sự tham gia của các kỹ sư công
nghiệp.

Năm 2021, doanh số bán hàng của tập đoàn Nestle đạt được 94 tỷ đô la, cao hơn 3,3%
so vơi năm 2020 là 91 tỷ đô la. Lợi nhuận giao dịch tăng lên từ 1,4% tới 16,4%.

Table 2: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NESTLE VIỆT NAM

Trong năm 2016 và 2017, doanh thu thuần của Nestle đạt được lần lượt là 11.493 và
13.154 tỷ đồng. Năm 2019, đạt được là 15.967 và 1.844 với mức tăng trưởng lần lượt

13
là 12% và 22% so với 2 chỉ tiêu trên trong năm 2018. Tính đến cuối năm 2019, quy
mô tài sản ở Nestle Việt Nam đạt 8.281 tỷ đồng cùng với mức vốn chủ sở hữu 3.106

Table 3: QUY MÔ CỦA NESTLE VIỆT NAM

Tình hình tài chính:

14
Table 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Thương hiệu Nestlé đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam với lịch sử
lâu đời tại thị trường Việt sau khi thành lập văn phòng đại diện đầu tiên tại TP.HCM
năm 1912.
Hiện tại, Nestlé Việt Nam điều hành 6 nhà máy, gần 2.300 nhân viên trên toàn quốc
với tổng vốn đầu tư 600 triệu USD là doanh nghiệp trong TOP 3 các doanh nghiệp
bền vững trong lĩnh vực sản xuất. Cập nhật đến ngày 14/10/2020, Nestlé Việt Nam có
vốn điều lệ hơn 1.260 tỉ đồng. Tổng Giám đốc kiêm người đại diện theo pháp luật là
ông Binu Jacob (SN 1971, quốc tịch Ấn Độ).
2.3.3. Hoạt động Marketing:
Nestlé có chiến lược là mang từng sản phẩm tới mỗi gia đình, mỗi sản phẩm đều tạo ra
nhu cầu của mỗi người trong gia đình. Nestlé luôn điều chỉnh giá bán nếu hãng tự thấy
được các sản phẩm có giá chưa phù hợp đó cũng là chiến lược thâm nhập thị trường
của Nestlé. Chiến lược Marketing của Nestlé thành công về mặt truyền tải thông điệp
đến khách hàng của mình.
Điểm mạnh lớn nhất tạo ra lợi thế của Nestlé là có “hệ sinh thái” sản phẩm vô cùng
lớn với từng nhóm hàng, tạo ra cho khách hàng nhiều sự lựa chọn. Đây là toan tính
của Nestle khi quảng cáo từng sản phẩm riêng lẻ một, có thể khiến khách hàng nhớ về

15
từng dòng sản phẩm của mình có mặt trên thị trường.
Phần lớn doanh thu và doanh thu của Nestle đến từ các nước châu Âu, và châu Mỹ.
Chính điều này đã khiến Nestle thu về gần 90% tổng doanh thu của công ty mình
trong rất nhiều năm. Thông thường, họ theo một kênh phân phối FMCG. Các sản
phẩm của nestle số lượng lớn xuất xưởng và được gửi tới C&F. Nó là một loại nhà
kho nơi các sản phẩm này được lưu giữ.

2.4. PHÂN TÍCH SWOT


2.4.1. Điểm Mạnh Của Nestlé (Strengths)
 Thương hiệu nổi tiếng

Nestle là thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới. Nó đã phát triển một danh tiếng đáng
kính trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống cung cấp các sản phẩm chất lượng cao để
sử dụng hàng ngày trên toàn cầu.

 Thương hiệu được công nhận toàn câu

Thông qua các chiến lược quảng cáo và thương hiệu hiệu quả, nó đã tạo ra nhận thức
đáng kể và phát triển hình ảnh thương hiệu thành công trên toàn thế giới. Theo
Fortune Global 500, Nestle nằm trong số các tập đoàn lớn nhất thế giới và được xếp ở
vị trí 69 trong danh sách năm 2018.

 Công ty đa dạng hóa cao

Nestle bán sản phẩm của mình tại 189 quốc gia Thay vì dựa vào một vài thị trường,
công ty đã chiếm được thị trường lớn ở nhiều nước phát triển và đang phát triển để
kiếm phần lớn doanh thu. Các thị trường hàng đầu của nó bao gồm Mỹ, Trung Quốc,
Pháp và Brazil. Năm 2017, nó đã tạo ra 26,7 tỷ CHF từ riêng thị trường Mỹ.

 Thương hiệu có giá trị nhất thế giới

Theo Forbes Global 2018 , Nestle là một trong những công ty có giá trị nhất thế giới
về doanh thu, lợi nhuận, tài sản và giá trị thị trường cao nhất.

16
 Danh mục sản phẩm mở rộng

Nestle sở hữu hơn 2000 thương hiệu trên toàn cầu và đổi mới hơn 8000 sản phẩm để
cân nhắc về dinh dưỡng và sức khỏe, theo đánh giá thường niên 2017 . Đây là một
trong những công ty lớn nhất thế giới với danh mục sản phẩm rộng nhất.

 Mối quan hệ vững chắc và các thương hiệu nổi tiếng

Nestle có một số thương hiệu được công nhận nhất trên thế giới dưới tên của nó như
Nescafe , Kit Kat , Gerber , Milo và Maggi . Bên cạnh đó, nó có mối quan hệ vững
chắc với các thương hiệu đáng tin cậy và mạnh mẽ khác như Colgate Palmolive, Coca
Cola , General Mills và L’Oréal.

 Hệ thống R & D hiệu quả

Nestle có tổ chức nghiên cứu dinh dưỡng và thực phẩm lớn nhất thế giới với 21 trung
tâm R&D Khả năng nghiên cứu và phát triển là một trong những lợi thế cạnh tranh
chính của nó. Có hơn 5000 nhân viên tham gia vào các hoạt động R & D. Nó đã chi
gần 1,72 tỷ Franc Thụy Sĩ cho R&D trong năm 2017.

 Thực hành bền vững môi trường

Nestle nỗ lực đáng kể trong thực hành bền vững môi trường và thực hiện các sáng
kiến cải tiến trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm. Nó tối ưu hóa các giải pháp tiên
tiến để giảm chất thải, sử dụng nước, sử dụng năng lượng không tái tạo và sử dụng vật
liệu đóng gói. Trong năm 2017, 253 của nhà máy Nestle tới giai đoạn chế chất thải
bằng không. Để truyền đạt lợi ích bền vững với khách hàng và giữ sạch môi trường,
Nestle đã ra mắt một ứng dụng di động miễn phí giúp mọi người tái chế chất thải bao
bì một cách chính xác.

 Hệ thống phân phối lớn

Nestle sở hữu một hệ thống phân phối rộng lớn và đa dạng, không chỉ thâm nhập vào
khu vực thành thị mà cả khu vực nông thôn. Nó đã điều chỉnh các phương pháp phân

17
phối địa phương và cách tiếp cận phi tập trung để điều hành doanh nghiệp hiệu quả ở
các quốc gia tương ứng. Nestle có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp, nhà bán
lẻ, nhà cung cấp và nhà phân phối.

 Nỗ lực cho nền công nghiệp xanh

Nestlé vẫn luôn tự hài với những nỗ lực cống hiến cho nền công nghiệp xanh của
mình. Cụ thể kể từ năm 1991 Nestlé đã tiết kiếm được 500 triệu kg vật liệu đóng gói
bằng cách thiết kế lại các gói hàng do thương hiệu sản xuất. Nestlé có tiêu chí sử dụng
nguyên liệu tái chế và chọn nguyên liệu từ nguồn tái tạo bất cứ khi nào có thể.
Đến năm 2016, 105 nhà máy của Nestlé không còn lãng phí trong sản xuất, thật sự là
một tiến bộ vượt bậc. Và hiện nay, rất ít đối thủ của Nestlé có thể có được những tiến
bộ như vậy. Chi phí sản xuất thấp hơn, môi trường sạch hơn và người tiêu dùng hài
lòng hơn, chính là những tiêu chí về công nghiệp xanh mà Nestlé hướng tới.

 Lực lượng lao động lớn

Nestle đã thu hút 340000 lực lượng lao động lẻ trên toàn cầu đang liên tục làm việc để
cung cấp các sản phẩm của mình ở mọi ngóc ngách trên thế giới.

 Năng lực nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ

Theo Nestlé thì một trong những cạnh tranh chính của hãng là khả năng nghiên cứu và
phát triển (R&D). Ví dụ, chỉ riêng năm 2015, công ty đã chi 1,697 tỷ USD cho R&D,
con số này chiến 1.89% tổng doanh thu. Trong khi đó, công ty Coca-cola chi 0%
doanh thu cho R&D và Pepsi, đối thủ chính của Nestlé chỉ chi 1,2% hay 754 triệu cho
R&D.
Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới R&D của chính
công ty khi hãng này có mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất kỳ công ty thực
phẩm và đồ uống nào trên thế giới.
Trung tâm nghiên cứu và phát triển của Nestlé hiện có 5000 nhân viên với hơn 34 cơ
sở nghiên cứu, cũng như các quỹ liên doanh của công ty và quan hệ nghiên cứu đối
tác với các cơ sở kinh doanh và trường đại học. Nestlé hiện có 21 trung tâm nghiên

18
cứu trên toàn cầu.
Chính sự vượt trội của Nestlé trong việc nghiên cứu và phát triển mang lại lợi thế cạnh
tranh bền vững và thành công lâu dài cho thương hiệu.

2.4.2. Điểm Yếu Của Nestlé (Weakness)


 Tăng giá

Nestle đã tăng 6,5% đối với các sản phẩm tiêu dùng của họ. việc tăng giá này là do
nguyên liệu, chi phí vận chuyển tăng và nestle chủ yếu sử dụng quảng cáo để đưa sản
phẩm của mình tới công chúng nên sẽ sinh ra chi phí tiếp thị và có thể dẫn tới doanh
thu nên việc tăng giá là điều tất yếu.

 Khoảng kiểm soát và cơ cấu tổ chức

Vì nestle là công ty đa quốc gia nên việc kiểm soát sẽ khó khăn hơn. Chính vì vậy, khi
đưa ra quyết định về một vấn đề nào đó sẽ hạn chế sẽ nhanh nhẹn trong hoạt động và
sẽ khó quản lý những thương hiệu riêng lẻ dẫn tới xung đột bất hòa.

 Chỉ trích từ xã hội

Trong nhiều năm qua, nestle bị chỉ trích về việc: tiếp thị phi đạo đức với bột sữa trẻ
em, thanh toán nợ từ quốc gia nghèo đói, sử dụng nguồn lao động từ trẻ em,…chính
những chỉ trích trên đã ảnh hưởng tới uy tín và sự tin tưởng của khách hàng.

 Độ tin cậy vào quảng cáo

Nestlé dựa vào quảng cáo để quảng bá sản phẩm của mình là chủ yếu, và điều này làm
tăng chi phí tiếp thị, dẫn đến làm tăng các rủi ro liên quan đến lợi nhuận. Với các biến
động sắp tới và các loại hình kinh doanh mới phát triển ở các mô hình mới, Nestlé sẽ
không thể giữ vững vị trí của mình trên thị trường một cách lâu dài.

 Từng có sản phẩm bị nhiễm độc

Nestlé đã từng có những trường hợp bán sản phẩm – thực phẩm bị nhiễm độc mặc dù

19
đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt để duy trì chất lượng thực phẩm
cao nhất. Và điều này góp phần làm xấu đi hình ảnh của công chúng cũng như công
ty, và công ty đã phải đối mặt sự phẫn nộ của công chúng. Việc bán các thực phẩm
không an toàn thực phẩm cho người mua và người tiêu dùng sẽ ảnh hưởng rất xấu đến
bộ mặt của công ty và ảnh hưởng đến danh tiếng cả sau này.

2.4.3. Cơ Hội Của Nestlé (Opportunity)


 Ghi nhãn rõ ràng và chính xác về thành phần sản phẩm

Theo những nghiên cứu, xu hướng mua hàng của người tiêu dùng ngày càng thay đổi,
họ sẽ tập trung và tin tưởng những sản phẩm có ghi rõ nhãn và chính xác. Đã có gần
62% khách hàng chọn mua bất kì sản phẩm nào bởi vì nó không có chất độc hại. 51%
quyết định mua hàng khách hàng sẽ ảnh hưởng bởi những thông tin trên sản phẩm. Và
47% muốn thông tin được ghi rõ ràng trên sản phẩm.

 Tính minh bạch trong nguồn sản suất nguyên liệu

Hiện nay, nhu cầu về sức khỏe được người tiêu dùng đề cao, họ ngày càng quan tâm
và ý thức sâu sắc về nguồn thực phẩm như thế nào. Sản phẩm có nguồn gốc từ đầu,
được trồng và sản xuất thế nào. Là những câu hỏi và sự quan tâm của khách hàng khi
chọn mua bất kì sản phẩm nào. Điều này, đã khiến Nestle chú trọng hơn và tìm các
nguồn cung ứng từ đồn điền và trang trại phát triển lâu dài, nhằm tạo có một vị trí
vừng trong lòng tin của khách hàng.

 Gia tăng số lượng của nhiều công ty khởi nghiệp thực phẩm nhỏ

Nestle là một cơ hội tuyệt vời để phát triển khởi nghiệp những thực phẩm nhỏ dưới
thương hiệu của chính nó. Trong năm 2015, các công ty nhỏ khởi nghiệp đã huy động
được 5,5 tỷ USD. Các công ty này đẩu mạnh phát triển các đồ uống thế hệ mới, cung
cấp giải phải về phân phối sản phẩm. Do các thương hiệu còn khá trẻ, Nestle có thể
đầu tư vào các công ty này và giúp công ty đối mặt với những thách thức.

20
 Sự phát triển của thị trường trà và cà phê pha sẵn

Cà phê pha sẵn là ngành phát triển nhanh nhất ở Mỹ trong 3 năm qua. Cà phê tăng đến
37% trong khi những ngành đồ uống khác chỉ tăng nhẹ. Nestle là một công ty lớn nhất
trên thế giới về bán cà phê, tuy nhiên vẫn chưa có một thương hiệu đáng kể nào trên
về cà phê pha hoặc trà pha sẵn. Những thay đổi rong lối sống, thời gian làm việc nhiều
hơn, có nhiều phụ nữ tham gia lao động hơn, nhiều bạn trẻ chọn sống độc thân nhiều
hơn, điều này làm tăng nhu cầu về thực phẩm pha sẵn và đóng hộp tăng cao.

 Sự thâm nhập thị trường cho ngũ cốc ăn sáng


Nhu cầu về sức khỏe, và một buổi sáng gọn nhẹ ngày càng tăng. Dẫn đến xu hướng
tìm đến những sản phẩm ăn liền mà có nhiều chất càng tăng lên. Người tiêu dùng bắt
đầu tìm đến ngũ cốc và yến mạng. Nestle đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội và đem lại
lợi nhuận cao cho công ty.
 Tham gia phân khúc sản phẩm mới và mở rộng những mặt hàng hiện có
Các chuyên gia marketing trong công ty luôn đời chờ thời cơ để mở rộng sản phẩm
của công ty mình. Khi đã có chỗ đứng vững họ càng muốn sản phẩm được cải tiến và
đáp ứng nhu cầu của phân khúc khách hàng.
Có những sản phẩm dành riêng cho những người có nhu cầu đặt biệt, ví dụ như giảm
cân hay đẹp da. Tất cả các nhu cầu của khách hàng ngày càng được đáp ứng.

2.4.4. Nguy Cơ Của Công Ty Nestlé (Threats)


 Sự khan hiếm của nước sạch:

Đồ uống chiếm hơn 25% tổng doanh thu của Nestle và chỉ riêng sản phẩm nước đóng
chai đã tạo ra 8% tổng doanh thu của công ty.
Nước đã trở nên khan hiếm và ngày càng trở nên khan hiếm hơn do các yếu tố như
biến đổi khí hậu, dân số gia tăng, khai thác quá mức nền tài nguyên, việc quản lý nước
thải kém. Khi nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng, Nestle sẽ khó tiếp cận nguồn
cung cấp nước uống sạch và rẻ hơn, dẫn đến chi phí sản xuất tăng và lợi nhuận thấp.
Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của công ty Nestle.
Nestlé cũng đang nhận nhiều lời chỉ trích dư luận về việc sử dụng nước uống gần các

21
khu vực bị hạn hán. Trong tương lai gần, khan hiếm nước sẽ trở thành một vấn đề
nghiêm trọng và tác động tới tình hình kinh doanh của công ty. Đây là một thách thức
đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của công ty Nestle.

 Giá cà phê có thể bị đẩy lên trong tương lai gần:

Cà phê tạo ra hơn 10% tổng doanh thu của công ty và hạt cà phê là nguyên liệu chính
được sử dụng trong sản xuất của Nestlé. Do đó, tỷ suất lợi nhuận của Nestlé đang theo
chiều hướng khá phụ thuộc vào giá hạt cà phê, vốn đã rất biến động trong nhiều năm
qua. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của công ty
Nestle.
Những lý do cho biến động về giá là do hạn hán, nhiệt độ cao thấp bất thường, biến
đổi khí hậu khiến nhiều thảm họa thời tiết xảy ra ở Brazil và các nước khác. Bên cạnh
đó, nhu cầu ngày càng tăng của hạt cà phê cũng khiến giá bị đẩy lên đáng kể. Đây là
một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của công ty Nestle.

 Sự nghi ngờ ngày càng tăng

Thực phẩm đóng gói sẵn là không tự nhiên và không tốt cho sức khỏe của người tiêu
dùng ở Châu Âu và Bắc Mỹ đang trở nên phổ biến. Điều này làm tăng nhu cầu về thực
phẩm tươi sống và tự nhiên cũng như tăng nhu cầu về các sản phẩm hữu cơ và các
chất thay thế khác. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT
của công ty Nestle.

 Sự tăng cường giám sát của chính phủ

Một số thị trường của Nestle trong bối cảnh bê bối về sản xuất thực phẩm. Ví dụ như
ở Ấn Độ, chính phủ nước này đã ra lệnh thu hồi hàng tỷ đô la mỳ ăn liền Maggi khỏi
kệ hàng khi có những cáo buộc về hàm lượng chì quá mức trong sản phẩm. Đây là
một thách thức đáng chú ý khi phân tích mô hình SWOT của công ty Nestle.
Tranh cãi phá rừng nhiệt đới bất hợp pháp
Năm 2017, Nestle bị cáo buộc liên quan đến việc phá hủy rừng nhiệt đới cùng với
Sumatra. Đối mặt với những chỉ trích nặng nề từ tổ chức phi chính phủ và các nhà môi

22
truòng.
 Cạnh tranh gia tăng
các công ty lớn như Mondelez và Unilever, cung cấp những sản phẩm tương tự, điều
này khiến nestle khó cạnh tranh bởi vì các sản phẩm tương tự dễ tiếp cận.

2.5. MA TRẬN

MA TRẬN SWOT CỦA Cơ hội (opportunity) Nguy cơ ( threats)


NESTLE  Ghi rõ ràng và chính  Tranh cãi phá hủy rừng
xác về thành phần sản nhiệt đới bất hợp pháp
phẩm  Sự khan hiếm nước
 Tính minh bạch trong  Cạnh tranh gia tăng
nguồn nguyên liệu  Quy định của chính phủ
 Gia tăng số lượng của về giá cả
nhiều công ty khởi  Sự nghi ngờ gia tăng
nghiệp thực phẩm nhỏ  Sự tăng cường của
 Sự phát triển của thị chính phủ
trường về cà phê và trà
pha sẵn
 Sự thâm nhập thị
trường cho ngũ cốc ăn
sáng
 Quan hệ đối tác với
một số công ty nổi
tiếng với hình thức liên
doanh General Mills,
Coca-cola,..
 Tham gia phân khúc
sản phẩm mới và mở
rộng những mặt hàng

23
hiện có
Điểm mạnh ( strengths) CHIẾN LƯỢC SO CHIẾN LƯỢC ST
 Thương hiệu nổi tiếng  S(1,2,4,6,9) và O(3,4,6)  S(1,2,3) và T(1,2)
 Thương hiệu được công Chiến lược phát triển Chiến lược định vị thương
nhận toàn cầu thương hiệu: mở rộng mối hiệu: đánh mạnh vào
 Công ty đa dạng hóa quan hệ hợp tác và phát marketing nhằm xây dựng
cao triển bền vững với các thương hiệu, tăng khả năng
 Thương hiệu có giá trị doanh nghiệp nâng cao thị cạnh tranh
lớn nhất thế giới trường.  S(4,5) và T(2,3,4)
 Danh mục sản phẩm đa  S(3,5,11) và O(1,2,7) Chiến lược khác biệt bắt kịp
dạng Chiến lược phát triển sản xu hướng, có tính đặc sắc
 Mối quan hệ vững chắc phẩm: nâng cao chất lượng riêng, đảm bảo nguồn cung
và các thương hiệu nổi sản phẩm chất lượng với mức chi phí
tiếng  S(7,8,10,12) và O(5) thấp
 Hệ thống R&D hiệu Tận dụng các tài nguyên
quả có sẵn để có sự đột phá
 Thực hành bền vững mới trong các sản phẩm
môi trường
 Hệ thống phân phối lớn
 Nỗ lực cho nền công
nghiệp xanh
 Lực lượng lao động lớn
 Năng lực nghiên cứu và
phát triển mạnh mẽ
Điểm yếu ( Weaknesses) CHIẾN LƯỢC WO CHIẾN LƯỚC WT
 Tăng giá  W(2,3,4) và T(1,2,3)  W(1) và T(4)
 Khoảng kiểm soát và Chiến lước thâm nhâoj thị Thay đổi giá thành sản phẩm
cơ cấu tổ chức trường: triển khai bán hàng phù hợp với thị trường
 Chỉ trích từ xã hội online trên các trang thương  W(3,5) và T(1,2)
 Có độ tin cậy cao vào mại điện tử để nâng tầm Sử dụng các biện pháp pháp lý
quảng cáo thương hiệu và kèm nhiều ưu giải quyết vấn đề

24
 Sản phẩm dễ bị nhiễm đãi nhằm thu hút khách hàng
độc

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO


https://tailieu.vn/doc/tieu-luan-nestle-chien-luoc-toan-cau-1635836.html
https://www.123job.vn/bai-viet/tim-hieu-ve-cong-ty-nestle-noi-ly-tuong-de-cac-ban-tre-bat-dau-su-
nghiep-2764.html
https://advertisingvietnam.com/tap-doan-nestle-tang-truong-tu-nhien-76-trong-9-thang-dau-nam-
2021-p18142
https://luanvan24.com/ma-tran-efe/
https://webtaichinh.vn/new-ma-tran-efe-external-factor-evaluation-matrix-la-gi/
https://fr.scribd.com/doc/50190364/Nhom-15-Phan-tich-moi-tr%C6%B0%E1%BB%9Dng-ben-trong-
cty-Nestle
https://toc.123docz.net/document/164977-4-phan-tich-hoan-canh-noi-bo.htm
https://helena-jsc.com/doanh-so-va-ky-thuat-cua-nestle-trong-nam-2021/#:~:text=B%C3%A1o%20c
%C3%A1o%20k%E1%BA%BFt%20qu%E1%BA%A3%20c%E1%BA%A3,16%2C4%20t%E1%BB
%B7%20%C4%91%C3%B4%20la.
https://nganhangvietnam.vn/nghiep-vu/bao-cao-tai-chinh/nestle-kinh-doanh-ra-sao-tai-viet-nam-
a4513.html
https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-hoa-sen/kinh-te-quan-tri-quan-tri-kinh-doanh/
xay-dung-chien-luoc-canh-tranh-cua-nestle-doi-voi-sp-nescafe-tai-viet-nam/20223397?origin=home-
recent-2
https://vietnambusinessinsider.vn/financial-times-bao-cao-noi-bo-cua-nestle-thua-nhan-60-thuc-
pham-va-do-uong-cua-ho-khong-lanh-manh-a22889.html

4. LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy/cô trong khoa “bộ môn quản trị
tổng hợp” môn Quản Trị Chiến Lược Toàn Cầu. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thoại Hồng đã tận
tình chỉ dạy và trang bị cho chúng em những kiến thức bổ ích, làm nền tảng cho chúng em
hoàn thành bài tiểu luận này một cách đầy đủ nhất. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận
của bản thân nên chúng em còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong có sự chỉ dẫn và góp ý
của thầy/cô trong bộ môn, để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện nhất.

Xin cảm ơn các thầy/cô trong bộ môn quản trị chiến lược toàn cầu đã đọc bài tiểu luận của
chúng em những nhận xét quý báu, chỉnh sửa những sai sót của chúng em trong bài tiểu luận.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

25

You might also like