You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA THƯƠNG MẠI

-----oOo-----

BÀI TẬP NHÓM

HỌC PHẦN: KINH DOANH QUỐC TẾ

Đề tài:

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA

TẬP ĐOÀN NESTLÉ

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5

Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Chí Cương

Mã lớp học phần: 231_71BUSI30023_02

TP. HCM, 2023


STT Tên MSSV Mức độ đóng góp Ghi chú

1 Nguyễn Trung Trường Bảo 2273401200028 100% Nhóm Trưởng

2 Lê Ngọc Minh Chu 2273401200034 100%

3 Thái Hồ Bảo Duy 2273401200047 100%

4 Phan Lê Huy Hoàng 2273401200083 100%

5 Dương Nguyễn Khánh Linh 2273401200114 100%

6 Đỗ Bình Minh 2273401200139 100%

7 Nguyễn Thanh Kim Ngân 2273401200155 100%

8 Hà Lê Bảo Ngọc 2273401200163 100%

9 Nguyễn Song Yến Ngọc 2273401200165 100%

10 Phạm Tấn Phát 2273401200210 100%

11 Nguyễn Song Yến Ngọc 2273401200462 100%


DANH SÁCH NHÓM 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt Đầy đủ


KDQT Kinh doanh quốc tế
MNC Multinational corporation ( Công ty đa quốc gia )
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ............................................................2

1.1 Giới thiệu chung..................................................................................................................................2

1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của tập đoàn NESTLÉ.....................................................2

1.3 Tầm nhìn, giá trị, nguyên tắc kinh doanh............................................................................................4

1.3.1 Tầm nhìn dài hạn của NESTLÉ...................................................................................................................4

1.3.2 Giá trị mà NESTLÉ mang lại.......................................................................................................................4

1.3.3 Nguyên tắc kinh doanh của NESTLÉ..........................................................................................................6

CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN NESTLÉ.........8

2.1 Khái niệm, phân tích về chiến lược kinh doanh quốc tế và chiến lược mà NESTLÉ áp dụng...........8

2.1.1 Các khái niệm về chiến lược kinh doanh quốc tế........................................................................................8

2.2 NESTLÉ đã áp dụng những chiến lược đó như thế nào....................................................................11

2.2.1 Chiến lược quốc tế.....................................................................................................................................11

2.2.2 Chiến lược xuyên quốc gia.........................................................................................................................13

2.2.3 Chiến lược toàn cầu hóa.............................................................................................................................14

2.2.4 Chiến lược thích nghi địa phương..............................................................................................................16

CHƯƠNG 3: NHỮNG CHIẾN LƯỢC NESTLÉ ÁP DỤNG THÀNH CÔNG NHẤT VÀ


THÀNH QUẢ NESTLÉ ĐẠT ĐƯỢC........................................................................................18

3.1 CHIẾN LƯỢC NESTLE ÁP DỤNG THÀNH CÔNG NHẤT........................................................18

3.2 NESTLÉ ĐÃ THÀNH CÔNG TRÊN NHỮNG PHƯƠNG DIỆN NÀO?......................................19

3.3 Thành quả mà NESTLÉ đạt được....................................................................................................21

KẾT LUẬN...................................................................................................................................23

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................24


LỜI NÓI ĐẦU

Hiện tại các công ty Việt Nam đã và đang đứng trước những khó khăn thử thách hết sức to
lớn. Được hình thành trong một nền kinh tế trẻ, các công ty Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm
để đối đầu với khủng hoảng và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đối thủ trên thế giới. Do đó
chúng ta cần quan sát và học hỏi các chiến lược, mô hình kinh doanh cũng như là cách mà họ vượt
qua khủng hoảng và cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn khác. NESTLÉ là một trong những
doanh nghiệp xuyên quốc gia khổng lồ và đang thu được rất nhiều thành công trên thế giới. Học
hỏi NESTLÉ sẽ giúp chúng ta có khả năng đưa ra những quyết định và biện pháp đúng đắn cho kế
hoạch phát triển, hơn nữa việc học hỏi này sẽ giúp chúng ta nắm giữ được lợi thế cạnh tranh. Hơn
nữa, Việt Nam hiện tại đang là nước có nguồn nguyên vật liệu dồi dào cho sản xuất nên sẽ bị các
công ty quốc tế (Bao gồm cả NESTLÉ) hướng đến nên việc học hỏi để có kế hoạch cạnh tranh với
các đối thủ này là điều cần thiết.

Vì thế trong bài tiểu luận nhóm lần này nhóm em sẽ phân tích về những chiến lược, mô
hình kinh doanh mà NESTLÉ đã và đang áp dụng. Để mọi người rõ hơn về những gì mà NESTLÉ
đang làm cũng như là có nhưng bài học về việc kinh doanh và có thể nắm giữ được lợi thế kinh
doanh của mình. Có được một chiến lược hay mô hình kinh doanh hợp lí sẽ đưa doanh nghiệp
vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh, mang lại lợi thế về chi phí, sản phẩm, cũng như chiều lòng
được khách hàng.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ
1.1 Giới thiệu chung
NESTLÉ là công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, có trụ sở chính đặt tại Vevey,
Thụy Sĩ. Các sản phẩm hiện nay của Nestlé bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm dành cho trẻ
em, cà phê và các sản phẩm từ sữa. Châm ngôn của doanh nghiệp NESTLÉ “We are Nestlé,
the Good food, Good life company” thông qua câu châm ngôn này thì mọi người cũng đã hiểu
đơn giản về mục đích của NESTLÉ hướng đến những mục đích tốt, làm ra các sản phẩm nhiều
dinh dưỡng và trở thành một “GOOD LIFE COMPANY”.
1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của tập đoàn NESTLÉ

Vào những năm 1860, Dược sĩ Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn cho những
trẻ sơ sinh không thể được nuôi bằng sữa mẹ. Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống một
đứa bé sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế thông thường
khác. Giá trị của sản phẩm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau khi công thức mới
của NESTLÉ đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée Henrie Nestlé đã được
bày bán rộng rãi tại Châu Âu, sau đó thì cái nên NESTLÉ mới được biết đến rộng rãi.

- Quá trình phát triển được chia thành 8 giai đoạn:

Những năm đầu tiên (1866-1905)

Trong những năm đầu tiên, Nestlé chủ yếu tập trung vào sản xuất thức ăn cho trẻ em.
Công ty đã mở rộng quy mô hoạt động ra nhiều quốc gia khác nhau, bao gồm Anh,
Pháp, Đức và Ý.

Thời đại hoàng kim (1905-1913)

Năm 1905, Nestlé sáp nhập với công ty Anglo-Swiss Condensed Milk Company, một
công ty sản xuất sữa đặc. Sự hợp nhất này đã giúp Nestlé trở thành một trong những
công ty thực phẩm hàng đầu thế giới.
Trong giai đoạn này, Nestlé tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động và phát triển thêm nhiều
sản phẩm mới, bao gồm cà phê hòa tan, chocolate và thức ăn cho thú cưng.

Tồn tại qua giai đoạn chiến tranh (1914-1918)


Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây ra nhiều khó khăn cho Nestlé, nhưng công ty vẫn
có thể tồn tại và phát triển. Nestlé đã cung cấp thực phẩm cho quân đội và dân thường,
và cũng đã phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thời chiến.

Khủng hoảng và cơ hội (1919-1938)

Sau chiến tranh, Nestlé phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên,
công ty đã vượt qua được giai đoạn khó khăn này và tiếp tục phát triển.
Trong giai đoạn này, Nestlé đã mở rộng quy mô hoạt động ra nhiều quốc gia mới, bao
gồm Hoa Kỳ và Nhật Bản. Công ty cũng đã phát triển thêm nhiều sản phẩm mới, bao
gồm bột ngũ cốc, nước giải khát và kem.

Vượt qua cơn bão (1939-1947)

Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây ra nhiều khó khăn cho Nestlé, nhưng công ty vẫn có
thể tồn tại và phát triển. Nestlé đã cung cấp thực phẩm cho quân đội và dân thường, và
cũng đã phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thời chiến.

Tiện lợi hơn cho người tiêu dùng (1948-1959)

Sau chiến tranh, Nestlé tập trung vào phát triển các sản phẩm tiện lợi cho người tiêu
dùng. Công ty đã giới thiệu nhiều sản phẩm mới, bao gồm cà phê hòa tan Nescafé, sữa
bột Nido và mì ăn liền Maggi.

Thực phẩm đông lạnh đến dược phẩm (1960-1980)

Trong thập niên 1960, Nestlé bắt đầu mở rộng sang lĩnh vực thực phẩm đông lạnh và
dược phẩm. Công ty đã mua lại nhiều công ty sản xuất thực phẩm đông lạnh, bao gồm
Stouffer's và Lean Cuisine. Nestlé cũng đã mua lại công ty dược phẩm Alcon
Laboratories.

Hướng đến Dinh Dưỡng, Sức Khỏe và Sống Vui Khỏe (1980 - hiện tại)

Trong những thập niên gần đây, Nestlé tiếp tục tập trung vào lĩnh vực dinh dưỡng và
sức khỏe. Công ty đã phát triển nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu này, bao gồm sữa
chua, đồ ăn nhẹ lành mạnh và thực phẩm chức năng.
1.3 Tầm nhìn, giá trị, nguyên tắc kinh doanh
1.3.1 Tầm nhìn dài hạn của NESTLÉ
Tầm nhìn dài hạn của Nestlé là trở thành một doanh nghiệp toàn cầu am hiểu địa phương
và dẫn đầu trong đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phát triển bền vững. Công ty đặt mục tiêu
trở thành một công ty "tái tạo" và "tái sinh", đóng góp tích cực cho việc bảo vệ môi trường và
cải thiện cuộc sống của mọi người trên toàn thế giới.

1.3.2 Giá trị mà NESTLÉ mang lại


Nestlé là một trong những tập đoàn thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới, với hơn
200 thương hiệu nổi tiếng như Nescafé, KitKat, Milo, Maggi, ... Nestlé mang lại nhiều giá
trị cho người tiêu dùng, cộng đồng và môi trường, cụ thể như sau:

Giá trị cho người tiêu dùng:


- Cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe: Nestlé cam kết mang lại cho
người tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe, phù hợp với nhu cầu
của mọi lứa tuổi và nền văn hóa. Các sản phẩm của Nestlé được sản xuất từ nguyên
liệu tự nhiên, có hàm lượng dinh dưỡng cao, giúp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của
người tiêu dùng.
- Phục vụ nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng: Nestlé cung cấp một danh mục sản
phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi và nền
văn hóa. Các sản phẩm của Nestlé có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới, giúp người
tiêu dùng dễ dàng tìm mua được các sản phẩm yêu thích.
- Tạo ra trải nghiệm tốt cho người tiêu dùng: Nestlé luôn nỗ lực để mang lại trải
nghiệm tốt cho người tiêu dùng. Công ty đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo
ra các sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Nestlé
cũng chú trọng đầu tư vào marketing và bán hàng để giúp người tiêu dùng dễ dàng
tìm hiểu và mua các sản phẩm của công ty.

Giá trị cho cộng đồng:


- Đóng góp cho các hoạt động xã hội: Nestlé cam kết đóng góp cho các hoạt động xã
hội, bao gồm giáo dục, y tế và phát triển kinh tế. Công ty hỗ trợ các chương trình
giáo dục, y tế và phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia trên thế giới.
- Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân: Nestlé là một trong những nhà tuyển
dụng lớn nhất thế giới, với hơn 280.000 nhân viên trên toàn cầu. Công ty tạo ra việc
làm và thu nhập cho người dân ở nhiều quốc gia trên thế giới, góp phần phát triển
kinh tế và xã hội.

Giá trị cho môi trường:

- Bảo vệ môi trường: Nestlé cam kết giảm tác động đến môi trường. Công ty đầu tư
vào các dự án phát triển bền vững, bao gồm giảm lượng khí thải nhà kính, sử dụng
nước tiết kiệm và bền vững, và bảo vệ đa dạng sinh học.
- Giảm tác động đến môi trường: Nestlé cam kết giảm tác động đến môi trường. Công
ty đầu tư vào các dự án phát triển bền vững, bao gồm giảm lượng khí thải nhà kính,
sử dụng nước tiết kiệm và bền vững, và bảo vệ đa dạng sinh học.
- Sử dụng nguyên liệu bền vững: Nestlé cam kết sử dụng nguyên liệu bền vững trong
sản xuất. Công ty hợp tác với các nhà cung cấp để đảm bảo nguồn nguyên liệu được
khai thác và sử dụng một cách bền vững.
- Tái chế và tái sử dụng bao bì: Nestlé cam kết tái chế và tái sử dụng bao bì. Công ty
đầu tư vào các giải pháp bao bì bền vững, giúp giảm thiểu rác thải nhựa.

 Nestlé là một tập đoàn thực phẩm và đồ uống hàng đầu thế giới, mang lại nhiều giá
trị cho người tiêu dùng, cộng đồng và môi trường. Công ty cam kết mang lại một
tương lai tốt hơn cho tất cả mọi người
1.3.3 Nguyên tắc kinh doanh của NESTLÉ
Nestlé là một tập đoàn thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới, với hơn 200 thương hiệu
nổi tiếng vì vậy Nestlé cũng có những nguyên tắc kinh doanh riêng của mình, được xây
dựng dựa trên các giá trị cốt lõi của công ty, bao gồm:
- Liêm chính: Nestlé cam kết hành động một cách liêm chính và có trách nhiệm trong tất
cả các hoạt động kinh doanh của mình. Công ty tuân thủ các quy định pháp luật và các
nguyên tắc đạo đức kinh doanh quốc tế.
- Sự tôn trọng: Nestlé tôn trọng tất cả các bên liên quan, bao gồm người tiêu dùng, nhân
viên, nhà cung cấp, khách hàng và cộng đồng. Công ty cam kết xây dựng mối quan hệ
hợp tác dựa trên sự tin tưởng và tôn trọng.
- Sự đổi mới: Nestlé luôn nỗ lực đổi mới để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho
người tiêu dùng. Công ty đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm
mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
- Sự bền vững: Nestlé cam kết phát triển bền vững, bao gồm giảm tác động đến môi
trường và tạo ra giá trị cho cộng đồng. Công ty đầu tư vào các dự án phát triển bền
vững, bao gồm giảm lượng khí thải nhà kính, sử dụng nước tiết kiệm và bền vững, và
bảo vệ đa dạng sinh học.

Những nguyên tắc kinh doanh của Nestlé được thể hiện cụ thể trong các hoạt động của
doanh nghiệp, bao gồm:
- Trên thị trường, Nestlé cam kết cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe và
phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi và nền văn hóa. Công ty cũng
cam kết giảm tác động đến môi trường bằng cách sử dụng nguyên liệu bền vững, tiết
kiệm năng lượng và nước, và giảm thiểu rác thải.
- Trong cộng đồng, Nestlé cam kết đóng góp cho các hoạt động xã hội, bao gồm giáo dục,
y tế và phát triển kinh tế. Công ty cũng cam kết tạo ra việc làm và thu nhập cho người
dân ở nhiều quốc gia trên thế giới.
- Với nhân viên, Nestlé cam kết tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và
công bằng. Công ty cũng cam kết đào tạo và phát triển nhân viên để họ có thể phát huy
hết tiềm năng của mình.
=> Những nguyên tắc kinh doanh của Nestlé là một phần quan trọng trong văn hóa của công
ty. Những nguyên tắc này giúp Nestlé đạt được thành công trong kinh doanh và tạo dựng
được uy tín với người tiêu dùng, nhân viên và cộng đồng.
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP
ĐOÀN NESTLÉ

2.1 Khái niệm, phân tích về chiến lược kinh doanh quốc tế và chiến lược mà NESTLÉ
áp dụng

2.1.1 Các khái niệm về chiến lược kinh doanh quốc tế


Chiến lược quốc tế
Chiến lược quốc tế là một chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận bằng cách chuyển giao
và khai thác các sản phẩm và kỹ năng vượt trội của doanh nghiệp trên thị trường nước ngoài.
Chiến lược này có những đặc trưng sau:

- Tính toàn cầu: Chiến lược quốc tế có tầm nhìn và phạm vi toàn cầu. Doanh nghiệp áp dụng
chiến lược này sẽ tìm cách khai thác các cơ hội kinh doanh trên toàn thế giới, không chỉ ở thị
trường nội địa.
- Tính phức tạp: Chiến lược quốc tế phức tạp hơn chiến lược nội địa do phải đối mặt với nhiều
yếu tố khác nhau, bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp lý của các quốc gia
mà doanh nghiệp hoạt động.
- Tính linh hoạt: Chiến lược quốc tế phải linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi của thị trường và
môi trường kinh doanh. Doanh nghiệp cần có khả năng điều chỉnh chiến lược của mình để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng và các điều kiện kinh doanh mới.

* Hạn chế của chiến lược quốc tế trong kinh doanh quốc tế
Bên cạnh những ưu điểm, chiến lược quốc tế cũng có những hạn chế sau:
- Rủi ro cao: Doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro khi mở rộng hoạt động ra thị trường
nước ngoài, bao gồm rủi ro kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp lý.
- Chi phí cao: Doanh nghiệp phải chi phí nhiều hơn để mở rộng hoạt động ra thị trường nước
ngoài, bao gồm chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, chi phí quản lý, chi
phí marketing,...
Khó khăn trong việc thích ứng: Doanh nghiệp phải thích ứng với các điều kiện kinh doanh khác
nhau của các quốc gia mà họ hoạt động. Điều này có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chiến lược xuyên quốc gia:


chiến lược xuyên quốc gia (transnational strategy) là một chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi
nhuận thông qua cắt giảm chi phí trên phạm vi toàn cầu, đồng thời gia tăng giá trị bằng cách thích
ứng sản phẩm với từng thị trường. Chiến lược này có những đặc trưng sau:
- Thích ứng với từng thị trường: Chiến lược xuyên quốc gia nhấn mạnh vào việc thích ứng sản
phẩm và dịch vụ với từng thị trường. Điều này giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu và sở thích
của khách hàng ở các thị trường khác nhau.
- Cắt giảm chi phí toàn cầu: Chiến lược xuyên quốc gia cũng tập trung vào việc cắt giảm chi phí
trên phạm vi toàn cầu. Điều này giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm và dịch vụ, từ đó
tăng khả năng cạnh tranh.
- Tính linh hoạt: Chiến lược xuyên quốc gia phải linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi của thị
trường và môi trường kinh doanh. Doanh nghiệp cần có khả năng điều chỉnh chiến lược của mình
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và các điều kiện kinh doanh mới.

* Hạn chế của chiến lược xuyên quốc gia trong kinh doanh quốc tế
Bên cạnh những ưu điểm, chiến lược xuyên quốc gia cũng có những hạn chế sau:
- Chi phí cao: Chiến lược xuyên quốc gia đòi hỏi doanh nghiệp phải có khả năng quản lý và vận
hành các hoạt động kinh doanh trên toàn cầu. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư nhiều
chi phí, bao gồm chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, chi phí quản lý, chi
phí marketing,...
- Khó khăn trong việc phối hợp: Chiến lược xuyên quốc gia đòi hỏi doanh nghiệp phải có khả
năng phối hợp các hoạt động kinh doanh trên toàn cầu. Điều này có thể gây khó khăn cho doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Rủi ro cao: Chiến lược xuyên quốc gia đòi hỏi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro, bao
gồm rủi ro kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp lý.

Chiến lược toàn cầu hóa:


Chiến lược toàn cầu hóa (globalization strategy) là một chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi
nhuận thông qua việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu. Chiến lược này có những
đặc trưng sau:
- Tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ: Chiến lược toàn cầu hóa nhấn mạnh vào việc tiêu chuẩn
hóa sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu. Điều này giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất và
phân phối, từ đó tăng khả năng cạnh tranh.
- Mạng lưới toàn cầu: Chiến lược toàn cầu hóa cũng tập trung vào việc xây dựng mạng lưới toàn
cầu. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường toàn cầu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Tính linh hoạt: Chiến lược toàn cầu hóa phải linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi của thị
trường và môi trường kinh doanh. Doanh nghiệp cần có khả năng điều chỉnh chiến lược của mình
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và các điều kiện kinh doanh mới.

* Hạn chế của chiến lược toàn cầu hóa trong kinh doanh quốc tế
Bên cạnh những ưu điểm, chiến lược toàn cầu hóa cũng có những hạn chế sau:
Không đáp ứng nhu cầu của từng thị trường: Chiến lược toàn cầu hóa có thể không đáp ứng nhu
cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Điều này có thể dẫn đến việc doanh
nghiệp mất thị phần ở các thị trường đó.
- Thiếu tính linh hoạt: Chiến lược toàn cầu hóa có thể thiếu tính linh hoạt để thích ứng với sự thay
đổi của thị trường và môi trường kinh doanh. Điều này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị đối
thủ cạnh tranh vượt qua.
- Rủi ro cao: Chiến lược toàn cầu hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro, bao
gồm rủi ro kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp lý.

Chiến lược thích nghi địa phương:


Chiến lược thích nghi địa phương (localization strategy) là một chiến lược cạnh tranh nhằm gia
tăng lợi nhuận thông qua việc thích ứng sản phẩm và dịch vụ với từng thị trường. Chiến lược này
có những đặc trưng sau:
- Thích ứng với từng thị trường: Chiến lược thích nghi địa phương nhấn mạnh vào việc thích ứng
sản phẩm và dịch vụ với từng thị trường. Điều này giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu và sở
thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.
- Tính linh hoạt: Chiến lược thích nghi địa phương phải linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi của
thị trường và môi trường kinh doanh. Doanh nghiệp cần có khả năng điều chỉnh chiến lược của
mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và các điều kiện kinh doanh mới.
* Hạn chế của chiến lược thích nghi địa phương trong kinh doanh quốc tế
Bên cạnh những ưu điểm, chiến lược thích nghi địa phương cũng có những hạn chế sau:
- Tăng chi phí: Chiến lược thích nghi địa phương có thể làm tăng chi phí sản xuất và phân phối,
do doanh nghiệp cần phải điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ cho phù hợp với từng thị trường.
Thiếu tính thống nhất: Chiến lược thích nghi địa phương có thể làm giảm tính thống nhất của
thương hiệu và sản phẩm, do doanh nghiệp cần phải điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ cho phù hợp
với từng thị trường.
- Rủi ro cao: Chiến lược thích nghi địa phương đòi hỏi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi
ro, bao gồm rủi ro kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp lý

2.2 NESTLÉ đã áp dụng những chiến lược đó như thế nào

2.2.1 Chiến lược quốc tế


Nestlé là một tập đoàn đa quốc gia chuyên sản xuất thực phẩm và đồ uống. Công ty có trụ sở
chính tại Vevey, Thụy Sĩ và hoạt động kinh doanh tại hơn 190 quốc gia trên thế giới. Nestlé
đã áp dụng chiến lược quốc tế trong kinh doanh quốc tế của mình theo một số cách sau:

Tiêu Chuẩn Hóa Sản Phẩm Và Dịch Vụ: Nestlé đã tiêu chuẩn hóa một số sản phẩm và dịch
vụ của mình trên toàn cầu, chẳng hạn như các loại sữa bột, ngũ cốc, và nước uống đóng chai.
Điều này giúp Nestlé giảm chi phí sản xuất và phân phối, từ đó gia tăng lợi nhuận.

Ví dụ, Nestlé đã tiêu chuẩn hóa các sản phẩm sữa bột của mình trên toàn cầu. Điều này giúp
Nestlé giảm chi phí sản xuất, từ đó gia tăng lợi nhuận. Nestlé đã xây dựng các nhà máy sản
xuất sữa bột tại nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil,... Các nhà
máy này được trang bị công nghệ hiện đại và sử dụng các nguyên liệu nhập khẩu từ các nhà
cung cấp uy tín trên thế giới. Điều này giúp Nestlé đảm bảo chất lượng đồng nhất của các sản
phẩm sữa bột trên toàn cầu.

Thích Ứng Sản Phẩm Và Dịch Vụ Với Từng Thị Trường: Nestlé cũng đã thích ứng sản
phẩm và dịch vụ của mình với từng thị trường, chẳng hạn như sản xuất các loại sô cô la có
hương vị địa phương, chẳng hạn như sô cô la nhân hạt điều ở Việt Nam và sô cô la nhân quả
óc chó ở Hàn Quốc. Điều này giúp Nestlé đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các
thị trường khác nhau.

Ví dụ, Nestlé đã sản xuất các loại sô cô la có hương vị địa phương, chẳng hạn như sô cô la
nhân hạt điều ở Việt Nam và sô cô la nhân quả óc chó ở Hàn Quốc. Điều này giúp Nestlé đáp
ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.

Xây Dựng Mạng Lưới Toàn Cầu: Nestlé đã xây dựng mạng lưới toàn cầu bao gồm các nhà
máy sản xuất, trung tâm nghiên cứu và phát triển, và các chi nhánh bán hàng. Điều này giúp
Nestlé tiếp cận thị trường toàn cầu một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Ví dụ, Nestlé có các nhà máy sản xuất tại hơn 80 quốc gia trên thế giới. Điều này giúp Nestlé
tiếp cận thị trường toàn cầu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nestlé cũng có các trung tâm
nghiên cứu và phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới. Điều này giúp Nestlé nắm bắt nhu
cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.Tuy nhiên, chiến lược này cũng có
một số hạn chế, chẳng hạn như:

Không đáp ứng nhu cầu của từng thị trường: Chiến lược quốc tế có thể không đáp ứng nhu
cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Điều này có thể dẫn đến việc
doanh nghiệp mất thị phần ở các thị trường đó.
Thiếu tính linh hoạt: Chiến lược quốc tế có thể thiếu tính linh hoạt để thích ứng với sự thay
đổi của thị trường và môi trường kinh doanh. Điều này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị
đối thủ cạnh tranh vượt qua.

Nhìn chung, chiến lược quốc tế là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp mở rộng thị
trường và gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng những ưu điểm
và hạn chế của chiến lược này trước khi áp dụng. Chiến lược quốc tế của Nestlé đã giúp công
ty trở thành một trong những tập đoàn đa quốc gia lớn nhất thế giới. Nestlé đã áp dụng một
chiến lược linh hoạt, kết hợp giữa tiêu chuẩn hóa và thích ứng. Chiến lược này đã giúp Nestlé
đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau, đồng thời giảm chi
phí sản xuất và phân phối, từ đó gia tăng lợi nhuận.
2.2.2 Chiến lược xuyên quốc gia
Nestlé đã áp dụng chiến lược xuyên quốc gia trong kinh doanh quốc tế của mình theo một số
cách sau:
Tiêu chuẩn hóa một số yếu tố: Nestlé đã tiêu chuẩn hóa một số yếu tố trong hoạt động của
mình, chẳng hạn như công nghệ sản xuất, quy trình quản lý, và thương hiệu. Điều này giúp
Nestlé giảm chi phí và tăng hiệu quả.

Ví dụ, Nestlé đã sử dụng một hệ thống quản lý chất lượng toàn cầu để đảm bảo chất lượng
đồng nhất của các sản phẩm của mình trên toàn thế giới. Nestlé cũng đã xây dựng một thương
hiệu toàn cầu mạnh mẽ, được biết đến với chất lượng và giá trị.

Thích ứng một số yếu tố: Nestlé cũng đã thích ứng một số yếu tố trong hoạt động của mình,
chẳng hạn như sản phẩm và dịch vụ, marketing, và phân phối. Điều này giúp Nestlé đáp ứng
nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.

Ví dụ, Nestlé đã sản xuất các loại sô cô la có hương vị địa phương, chẳng hạn như sô cô la
nhân hạt điều ở Việt Nam và sô cô la nhân quả óc chó ở Hàn Quốc. Nestlé cũng đã sử dụng
các phương tiện truyền thông địa phương để quảng bá sản phẩm của mình và đã xây dựng
mạng lưới phân phối phù hợp với nhu cầu của khách hàng ở từng thị trường.

Chiến lược xuyên quốc gia của Nestlé đã giúp công ty thành công trong việc giảm chi phí,
tăng hiệu quả, và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Chiến lược này
đã giúp Nestlé tăng thị phần ở các thị trường mới và gia tăng lợi nhuận.Tuy nhiên, chiến lược
này cũng có một số hạn chế, chẳng hạn như:
Cần có nguồn lực và khả năng quản lý mạnh mẽ: Chiến lược xuyên quốc gia đòi hỏi doanh
nghiệp phải có nguồn lực và khả năng quản lý mạnh mẽ để có thể điều phối và phối hợp giữa
các yếu tố tiêu chuẩn hóa và thích ứng.
Có thể gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu của từng thị trường: Chiến lược xuyên
quốc gia có thể gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu của từng thị trường, do doanh
nghiệp cần cân bằng giữa việc tiêu chuẩn hóa và thích ứng.
Nhìn chung, chiến lược xuyên quốc gia là một chiến lược phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
nguồn lực và khả năng quản lý mạnh mẽ. Chiến lược này có thể giúp doanh nghiệp đạt được lợi
thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.
2.2.3 Chiến lược toàn cầu hóa
Nestlé đã áp dụng chiến lược toàn cầu hóa trong kinh doanh quốc tế của mình theo một số
cách sau:
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ: Nestlé đã tiêu chuẩn hóa một số sản phẩm và dịch vụ
của mình trên toàn cầu, chẳng hạn như các loại sữa bột, ngũ cốc, và nước uống đóng chai.
Điều này giúp Nestlé giảm chi phí sản xuất và phân phối, từ đó gia tăng lợi nhuận.

Ví dụ, Nestlé đã tiêu chuẩn hóa các sản phẩm sữa bột của mình trên toàn cầu. Điều này giúp
Nestlé giảm chi phí sản xuất, từ đó gia tăng lợi nhuận. Nestlé đã xây dựng các nhà máy sản
xuất sữa bột tại nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil,... Các nhà
máy này được trang bị công nghệ hiện đại và sử dụng các nguyên liệu nhập khẩu từ các nhà
cung cấp uy tín trên thế giới. Điều này giúp Nestlé đảm bảo chất lượng đồng nhất của các sản
phẩm sữa bột trên toàn cầu.

Mạng lưới toàn cầu: Nestlé có các nhà máy sản xuất tại hơn 80 quốc gia trên thế giới. Điều
này giúp Nestlé tiếp cận thị trường toàn cầu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nestlé cũng
có các trung tâm nghiên cứu và phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới. Điều này giúp
Nestlé nắm bắt nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.
Tính linh hoạt: Nestlé cũng đã thích ứng sản phẩm và dịch vụ của mình với từng thị trường,
chẳng hạn như sản xuất các loại sô cô la có hương vị địa phương, chẳng hạn như sô cô la
nhân hạt điều ở Việt Nam và sô cô la nhân quả óc chó ở Hàn Quốc. Điều này giúp Nestlé đáp
ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.
Chiến lược toàn cầu hóa của Nestlé đã giúp công ty trở thành một trong những tập đoàn đa quốc
gia lớn nhất thế giới. Chiến lược này đã giúp Nestlé giảm chi phí sản xuất và phân phối, từ đó gia
tăng lợi nhuận. Nestlé cũng đã có thể tiếp cận thị trường toàn cầu một cách nhanh chóng và hiệu
quả. Tuy nhiên, chiến lược này cũng có một số hạn chế, chẳng hạn như:
Không đáp ứng nhu cầu của từng thị trường: Chiến lược toàn cầu hóa có thể không đáp ứng
nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Điều này có thể dẫn đến việc
doanh nghiệp mất thị phần ở các thị trường đó.
Thiếu tính linh hoạt: Chiến lược toàn cầu hóa có thể thiếu tính linh hoạt để thích ứng với sự
thay đổi của thị trường và môi trường kinh doanh. Điều này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp
bị đối thủ cạnh tranh vượt qua.

Nhìn chung, chiến lược toàn cầu hóa là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp mở
rộng thị trường và gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng những
ưu điểm và hạn chế của chiến lược này trước khi áp dụng.
2.2.4 Chiến lược thích nghi địa phương
Nestlé đã áp dụng chiến lược thích nghi địa phương trong kinh doanh quốc tế của mình theo
một số cách sau:
Thích ứng sản phẩm và dịch vụ với từng thị trường: Nestlé đã thích ứng sản phẩm và dịch
vụ của mình với từng thị trường, chẳng hạn như sản xuất các loại sô cô la có hương vị địa
phương, chẳng hạn như sô cô la nhân hạt điều ở Việt Nam và sô cô la nhân quả óc chó ở Hàn
Quốc. Điều này giúp Nestlé đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường
khác nhau.

Ví dụ, Nestlé đã sản xuất các loại sô cô la có hương vị địa phương, chẳng hạn như sô cô la
nhân hạt điều ở Việt Nam và sô cô la nhân quả óc chó ở Hàn Quốc. Điều này giúp Nestlé đáp
ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.

Thích ứng marketing và phân phối: Nestlé cũng đã thích ứng marketing và phân phối của
mình với từng thị trường.

Ví dụ, Nestlé đã sử dụng các phương tiện truyền thông địa phương để quảng bá sản phẩm của
mình và đã xây dựng mạng lưới phân phối phù hợp với nhu cầu của khách hàng ở từng thị
trường.

Chiến lược thích nghi địa phương của Nestlé đã giúp công ty thành công trong việc tiếp cận
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Chiến lược này đã giúp
Nestlé tăng thị phần ở các thị trường mới và gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, chiến lược này
cũng có một số hạn chế, chẳng hạn như:

Tăng chi phí: Chiến lược thích nghi địa phương có thể làm tăng chi phí sản xuất và phân
phối, do doanh nghiệp cần phải điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ cho phù hợp với từng thị
trường.

Thiếu tính thống nhất: Chiến lược thích nghi địa phương có thể làm giảm tính thống nhất
của thương hiệu và sản phẩm, do doanh nghiệp cần phải điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ cho
phù hợp với từng thị trường.

Nhìn chung, chiến lược thích nghi địa phương là một chiến lược quan trọng giúp doanh
nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở các thị trường khác nhau. Tuy nhiên, doanh nghiệp
cần cân nhắc kỹ lưỡng những ưu điểm và hạn chế của chiến lược này trước khi áp dụng.Dưới
đây là một số ví dụ cụ thể về việc Nestlé áp dụng chiến lược thích nghi địa phương trong kinh
doanh quốc tế:

Tại thị trường Việt Nam, Nestlé đã sản xuất các loại sô cô la có hương vị địa phương, chẳng
hạn như sô cô la nhân hạt điều, sô cô la nhân đậu phộng,... Điều này giúp Nestlé đáp ứng nhu
cầu và sở thích của khách hàng Việt Nam.

Tại thị trường Trung Quốc, Nestlé đã sản xuất các loại mì ăn liền có hương vị địa phương,
chẳng hạn như mì ăn liền vị tôm, mì ăn liền vị gà,... Điều này giúp Nestlé đáp ứng nhu cầu và
sở thích của khách hàng Trung Quốc.

Tại thị trường Nhật Bản, Nestlé đã sản xuất các loại bánh quy có hương vị địa phương, chẳng
hạn như bánh quy vị trà xanh, bánh quy vị đậu đỏ,... Điều này giúp Nestlé đáp ứng nhu cầu và
sở thích của khách hàng Nhật Bản.
CHƯƠNG 3: NHỮNG CHIẾN LƯỢC NESTLÉ ÁP DỤNG
THÀNH CÔNG NHẤT VÀ THÀNH QUẢ NESTLÉ ĐẠT ĐƯỢC
3.1. CHIẾN LƯỢC NESTLE ÁP DỤNG THÀNH CÔNG NHẤT
Trong 4 chiến lược cơ bản của kinh doanh quốc tế, chiến lược mà Nestle đã áp dụng thành
công và phát triển nhất trong 4 chiến lược trên đó là chiến lược xuyên quốc gia. Với chiến
lược này Nestle đã đạt được những lợi ích và thu về những kết quả đáng kể như tăng thị phần
cho doanh nghiệp, tăng tính hiệu quả trong sản xuất, tăng năng lực cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác.

Tăng thị phần: Nestlé đã tăng thị phần ở nhiều thị trường trên thế giới, bao gồm cả thị trường
truyền thống và thị trường mới nổi. Ví dụ, thị phần của Nestlé ở Trung Quốc đã tăng từ 5%
lên 15% trong vòng 10 năm qua.
Tăng hiệu quả: Nestlé đã giảm chi phí sản xuất và phân phối, từ đó gia tăng lợi nhuận. Ví dụ,
Nestlé đã giảm chi phí sản xuất sữa bột xuống 20% trong vòng 5 năm qua.
Tăng năng lực cạnh tranh: Nestlé đã nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc tiếp cận các
nguồn lực và công nghệ mới. Ví dụ, Nestlé đã đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để phát
triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Chiến lược xuyên quốc gia của Nestlé đã giúp công ty đạt được những kết quả này nhờ vào
những yếu tố sau:
Chiến lược này đã giúp Nestlé đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường
khác nhau. Nestlé đã tiêu chuẩn hóa một số yếu tố, chẳng hạn như công nghệ sản xuất và
thương hiệu, để giảm chi phí và tăng hiệu quả. Tuy nhiên, Nestlé cũng đã thích ứng một số yếu
tố, chẳng hạn như sản phẩm và dịch vụ, marketing, và phân phối, để đáp ứng nhu cầu và sở
thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau.
Chiến lược này đã giúp Nestlé tận dụng các lợi thế của toàn cầu hóa. Nestlé đã xây dựng một
mạng lưới toàn cầu bao gồm các nhà máy sản xuất, trung tâm nghiên cứu và phát triển, và các
chi nhánh bán hàng. Điều này giúp Nestlé giảm chi phí sản xuất và phân phối, đồng thời tiếp
cận các thị trường mới.
Chiến lược này đã được thực hiện một cách linh hoạt và hiệu quả. Nestlé đã có một đội ngũ
lãnh đạo tài năng và giàu kinh nghiệm, có khả năng điều phối và phối hợp giữa các yếu tố tiêu
chuẩn hóa và thích ứng.

3.2. NESTLÉ ĐÃ THÀNH CÔNG TRÊN NHỮNG PHƯƠNG DIỆN NÀO?

Ở phương diện doanh thu

Trong năm 2016 và 2017, doanh thu thuần của Nestlé Việt Nam đã lần lượt đạt mức 11.493 tỷ
đồng và 13.154 tỷ đồng, lãi thuần tương ứng ở mức 1.107 tỷ đồng và 1.197 tỷ đồng. Năm
2019, 2 chỉ tiêu trên lần lượt đạt 15.967 tỷ đồng và 1.844 tỷ đồng với mức tăng trưởng 12%
và 22% so với năm 2018.

Tính đến cuối năm 2019, quy mô tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỷ đồng, giảm
6% so với thời điểm đầu năm trong khi vốn chủ sở hữu tăng 12% lên mức 3.106 tỷ đồng.

Theo báo cáo, lợi nhuận ròng của Nestle đạt 13,5 tỷ USD trong năm 2020. Giám đốc điều
hành (CEO) của Nestlé, ông Mark Schneider cho rằng hãng có thể tăng trưởng vượt 4% trong
năm nay, song vẫn tỏ ra thận trọng và viện dẫn những bất ổn hiện thời.

Nestlé dự kiến biên lợi nhuận hoạt động cơ bản trong năm nay sẽ tiếp tục tăng sau khi tập
đoàn cải thiện tỷ suất lợi nhuận lên 17,7% vào năm ngoái, thuộc phạm vi mục tiêu trung hạn
là 17,5-18,5% đã đạt được một năm trước đó.

Ở phương diện marketing

- Tạo ra một “hệ sinh thái” sản phẩm đa dạng


Nestlé chủ yếu cung cấp các sản phẩm hằng ngày như đồ uống và thực phẩm gia đình để đáp

ứng nhu cầu nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Ngay từ đầu, Nestlé đã xác định rõ chiến

lược marketing với mong muốn “Mang từng sản phẩm đến với từng gia đình” và phủ kín toàn

thị trường với khoảng 8.000 thương hiệu sản phẩm là những hàng tiêu dùng nhanh.

Marketing kết hợp với hoạt động xã hội và môi trường

Nestlé đã tích cực tham gia vào nhiều hoạt động xã hội và môi trường nhằm góp phần vào sự
phát triển bền vững của cộng đồng. Tất cả các hoạt động này đều nhằm góp phần vào sự phát
triển bền vững và giữ vững niềm tin của người tiêu dùng đối với thương hiệu Nestlé.

– Giảm thiểu rác thải nhựa: Nestlé đã cam kết giảm thiểu sử dụng rác thải nhựa trong sản xuất
và đóng gói sản phẩm, như kẹo Quality Street và KitKat được chuyển sang bao bì có thể tái
chế được, Milo với ống hút được làm từ giấy thân thiện với môi trường.

– Sản phẩm có trách nhiệm xã hội: như sản phẩm sữa NAN đặc biệt dành cho trẻ em gặp vấn
đề về tiêu hóa và sản phẩm Nescafé Plan, hỗ trợ người nông dân sản xuất cà phê bền vững.

– Tăng cường năng lực cộng đồng: Một số chương trình ý nghĩa như: Chương trình “Ăn tết
xanh – Đón lộc lành”, cam kết lâu dài trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững,
chương trình Nestle needs YOUth!, giúp đỡ thanh niên tìm kiếm việc làm và trang bị kỹ năng
cần thiết cho công việc…

– Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo: Nestle đã cam kết sử dụng nguồn năng lượng tái
tạo như sử dụng điện mặt trời tại các nhà máy sản xuất trên toàn cầu.

-Thực hiện nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Việc liên tục cải tiến, đổi mới và phát triển các sản phẩm mới là điều kiện tiên quyết để một
mô hình kinh doanh phát triển bền vững. Điều này không chỉ đáp ứng nhu cầu thị trường mà
còn phục vụ xu hướng tiêu dùng. Nestlé đã nắm bắt được mấu chốt của vấn đề này và tập
trung không ngừng phát triển các sản phẩm mới mang tính đột phá cao.
Nestlé cũng đã thành công trong việc triển khai chiến lược “bản địa hóa” với các sản phẩm
mang đặc trưng riêng, để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng và thị trường tại các
quốc gia khác nhau. Ví dụ ở Mexico có cà phê có hương quế, Philippine có cà phê hương kem
socola…

Truyền thông luôn gắn liền với “từng” sản phẩm thương hiệu

Nestlé đã chọn chiến lược quảng cáo từng sản phẩm để giúp khách hàng dễ dàng nhớ đến các
sản phẩm của họ. Từng sản phẩm lẻ đều được quảng cáo mạnh mẽ và chỉn chu. Nestle đã sử
dụng tất cả các phương tiện quảng cáo như TV, báo in, quảng cáo trực tuyến, … để đưa sản
phẩm đến với nhiều người tiêu dùng.

Ví dụ về thương hiệu Kitkat với thông điệp tiếp thị rõ ràng là “Have a Break”. Tại Ấn Độ,
Maggi được coi là sản phẩm “thần thánh” khi lượng sử dụng mì gói của người dân với sản
phẩm này chiếm hơn 50% thị phần. Ở Việt Nam, Nescafé cũng đã chiếm một lượng thị phần
không nhỏ mặc dù Việt Nam đang là một đất nước rất mạnh về

3.3. Thành quả mà NESTLÉ đạt được

Tính đến nay, Doanh thu của Nestlé đã tăng từ 24,6 tỷ USD vào năm 2000 lên 85,9 tỷ USD vào
năm 2022. Lợi nhuận của Nestlé cũng tăng từ 2,3 tỷ USD lên 22,9 tỷ USD trong cùng thời kỳ.
Nestlé đang điều hành 6 nhà máy và gần 2300 nhân viên trên toàn quốc. Với tổng vốn đầu tư hơn
600 triệu USD, Nestlé không chỉ thể hiện cam kết phát triển lâu dài của Công ty tại Việt Nam, mà
còn mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn
cho các thế hệ gia đình Việt.

Có mặt tại Việt Nam 30 năm qua, Nestlé Việt Nam luôn cam kết đi tiên phong trong việc thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững với triết lý tập đoàn hàng đầu thế giới gắn kết và thấu hiểu
địa phương.

Hằng năm, Nestlé thu mua 20-25% sản lượng cà phê của Việt Nam. Đơn vị này luôn duy trì vị trí
nhà thu mua cà phê lớn nhất Việt Nam với tổng giá trị trung bình đạt 600-700 triệu USD, đem tới
những sản phẩm NESCAFÉ được sản xuất từ 100% hạt cà phê Việt Nam chất lượng cao.
NESCAFÉ Plan - dự án phát triển cà phê bền vững tại Việt Nam, đã góp phần nâng cao giá trị hạt
cà phê Việt Nam và hoàn thiện chuỗi liên kết giá trị trong sản xuất cà phê từ người nông dân đến
người tiêu dùng.

Từ năm 2011, Nestlé đã hợp tác với Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên
(Wasi) để tiến hành các các chương trình nghiên cứu về giống cà phê, chuyển giao các thiết bị kỹ
thuật về sản xuất cà phê qua đó tìm kiếm cách gia tăng năng suất, chất lượng, góp phần phát triển
cà phê bền vững ở Việt Nam. Dự án cũng nâng cao kỹ thuật canh tác bền vững cho hàng trăm
nghìn lượt nông dân, giúp họ tăng 30% thu nhập.

Năm 2020, Nestlé Việt Nam đã chính thức xuất khẩu các sản phẩm gia vị MAGGI đi các thị
trường “khó tính” với nhiều yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật như Mỹ, Australia, Nhật Bản và cả
các thị trường lân cận như Philippines, Thái Lan… chứng kiến mức tăng trưởng cao về khối
lượng và giá trị, đóng góp vào tăng trưởng xuất khẩu của Nestlé Việt Nam.
KẾT LUẬN

Nestlé đã thành công trong việc áp dụng chiến lược kinh doanh quốc tế, giúp công ty đạt được
những thành quả đáng kể, bao gồm tăng thị phần, tăng hiệu quả, và nâng cao năng lực cạnh
tranh. Chiến lược xuyên quốc gia của Nestlé là một chiến lược linh hoạt và hiệu quả, giúp
công ty đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng ở các thị trường khác nhau, đồng thời tận
dụng các lợi thế của toàn cầu hóa.Nestlé đã có một đội ngũ lãnh đạo tài năng và giàu kinh
nghiệm, có khả năng điều phối và phối hợp giữa các yếu tố tiêu chuẩn hóa và thích ứng, từ đó
giúp chiến lược xuyên quốc gia của công ty thành công.
Qua việc tìm hiểu về chiến lược kinh doanh quốc tế của tập đoàn đã cung cấp cho chúng ta
một số kiến thức mới về kinh doanh. Để có được những thành công như hiện tại Nestle đã trải
qua những thất bại do chiến lược kinh doanh quốc tế không phù hợp với văn hòa, phong tục,
sự thích nghi như trong chiến lược thích nghi địa phương của Nestle. Nestle đã nhanh chóng
nhận ra sai lầm trong việc lựa chọn chiến lược kinh doanh quốc tế và đồng thời cũng đưa ra
những chiến lược phù hợp và hiệu quả hơn như chiến lược xuyên quốc gia mà Nestle đã áp
dụng để tạo nên những thành công như bây giờ. Đây là một chiến lược tinh tế mà Nestle đã
chọn lựa, phù hợp với điều kiện kinh tế thế giới hiện tại, góp phần đem lại thêm thành công
cho tập đoàn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.3 nguồn 11-05-2022. Nestlé Việt Nam – 27 năm vì sức khỏe người tiêu dùng
vietwworld.world. https://vietworld.world/tin-tuc/nien-lich/wowtimes-nien-lich-thanh-
tuu-viet-nam-2022-nestle-viet-nam-27-nam-vi-suc-khoe-nguoi-tieu-dung

3.3.1 nguồn Thanh Trần .03, Tháng 06, 2021. 'Ông lớn' Nestlé kinh doanh ra sao tại
Việt Nam?. Nhà đầu tư. https://nhadautu.vn/ong-lon-nestle-kinh-doanh-ra-sao-tai-viet-
nam-d52824.html
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/
vienthuongmaikinhtequocte/Ch%C6%B0%C6%A1ng%204%20KDQT.pdf
https://quizlet.com/49474125/txtmkd02-45-flash-cards/

https://www.nestle.com.vn/vi/aboutus/history/lich-su-tap-doan-nestle

https://vienkyluc.vn/tin-tuc/du-an-thuoc-vien/wowtimes-nien-lich-thanh-tuu-viet-nam-2023-nestle-
viet-nam-hanh-trinh-28-nam-phat-trien-ben-vung-vuon-xa-vi-cong-dong#:~:text=T%C3%ADnh
%20%C4%91%E1%BA%BFn%20nay%2C%20Nestl%C3%A9%20%C4%91ang,th%E1%BA%BF
%20h%E1%BB%87%20gia%20%C4%91%C3%ACnh%20Vi%E1%BB%87t.

You might also like