You are on page 1of 1

Trang chủ Luận Văn - Báo Cáo

Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu và


lợi thế cạnh tranh của tập đoàn
NESTLE
16 292 2

Phạm Kiên
Báo tài liệu vi phạm Thêm vào BST

1 / 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯ ƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

----- -----

HỌC PHẦN: QUẢN TRN CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU

MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRN TOÀN CẦU VÀ LỢI


THẾ CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐOÀN NESTLE

Mã lớp học phần: 2110SMGM2211


Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Nam

BẢNG ĐÁNH GIÁ THẢO LUẬN NHÓM 6


STT HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ ĐẶT CÂU ĐÁNH GIÁ CHỮ KÍ

2 / 16

Lời mở đầu.........................................................................................................3

A, KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ...............................................................4

I. Lịch sử hình thành và phát triển Nestlé..................................................................4

II. Sứ mệnh và tầm nhìn của Nestlé............................................................................4

III. Các chỉ số doanh nghiệp của Nestlé.......................................................................5

IV. Các sản phNm kinh doanh tại Việt Nam..................................................................5

B, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ........................................................................................5

I Vấn đề 1............................................................................................................5

1.1 Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu của Nestlé............................................................6

1.2 Các hoạt động mang lại giá trị gia tăng lớn nhất cho doanh nghiệp ...........................8

II Vấn đề 2.........................................................................................................9

2.1 Lợi thế cạnh tranh toàn cầu của doanh nghiệp Nestlé.............................................9

2.2 Các yếu tố cấu thành tạo lập lợi thế cạnh tranh toàn cầu..........................................10

III Nhận xét ...................................................................................................12

3.1 Thành tựu và hạn chế.......................................................................................12

3.2 Đưa ra giải pháp...........................................................................................13

Kết luận...........................................................................................................14

Tài liệu tham khảo.............................................................................................15

3 / 16

4 / 16
LỜI MỞ ĐẦU
Giao thương quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới, nó đã mở
ra nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia hội nhập. Đóng vai trò quan trọng trong quá
trình hội nhập này là các tập đoàn đa quốc gia, những tập đoàn này đã góp phần rất lớn trong
việc toàn cầu hóa, thúc đNy giao thương giữa các nền kinh tế và đóng góp không nhỏ vào các
nền kinh tế các nước đang phát triển góp phần đưa kinh tế các nước này đi lên. Nestlé là một
trong số đó. Ra đời cách đây hơn 1 thế kỷ, Nestlé đã và đang từng bước khẳng định chính mình
bằng cách vươn xa hơn, mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.

Thành công của Nestlé được quyết định bởi nhiều yếu tố, trong đó không thể không kể đến
chuỗi giá trị toàn cầu cũng như lợi thế cạnh tranh toàn cầu mà Nestlé xây dựng. Trong bài thảo
luận này, nhóm 6 sẽ đi sâu vào phân tích hai khía cạnh đó.

Nhóm 6 rất mong sẽ đáp ứng được những kiến thức cần cung cấp về chuỗi giá trị toàn cầu
cũng như lợi thế cạnh tranh toàn cầu của Nestlé. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu cũng như
kiến thức còn hạn chế, bài thảo luận chắc hẳn sẽ còn có những thiếu sót. Nhóm 6 rất mong sẽ
nhận được sự góp ý từ thầy giáo và các bạn.

Nhóm 6 xin chân thành cảm ơn!

5 / 16
A, KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ

I Lịch sử hình thành và phát triển của Nestlé

1. Lịch sử hình thành


Vào những năm 1860, dược sĩ Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn cho những trẻ
sơ sinh không thể được nuôi bằng sữa mẹ. Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống
một đứa bé sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phNm thay thế
thông thường khác. Giá trị của sản phNm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau
khi công thức mới của Nestlé đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée
Henrie Nestlé đã được bày bán rộng rãi tại Châu Âu.
2. Quá trình phát triển của Nestlé tại Việt Nam
Văn phòng kinh doanh đầu tiên của Nestlé tại Sài Gòn được thành lập từ năm 1912. Dưới
đây là những cột mốc chính ghi lại sự phát triển nhanh chóng của công ty tại Việt Nam:
1992: Công ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel thuộc Nestlé và một công ty
thương mại Long An được thành lập.
1995: Nestlé Việt Nam ra đời. Chính thức khởi công xây dựng nhà máy Đồng Nai
2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
2007: Chọn Dielthem là nhà phân phối chính thức cho các sản phNm sôcôla và bánh kẹo
2013: Nestlé Việt Nam khánh thành nhà máy NESCAFÉ mới tại Khu công nghiệm Amata,
Đồng Nai
10/2014: Nestlé khánh thành phân xưởng sản xuất trị giá 37 triệu đô la Mỹ tại nhà máy
Nestlé Bình An
II. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tại Nestlé, công ty tuyên bố tầm nhìn (và giá trị) là trở thành một công ty hàng đầu đầy
cạnh tranh, mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng và cổ đông được cải
thiện bằng cách trở thành công ty được yêu thích, chủ lao động được yêu thích, nhà cung
cấp được yêu thích bán sản phNm yêu thích.
Về sứ mệnh, để đạt được tầm nhìn, Nestlé tuyên bố cần làm các việc như: trở thành
công ty dinh dưỡng, sức khỏe và chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới. Nhiệm vụ của công
ty là "Thực phNm tốt, cuộc sống tốt" cung cấp cho người tiêu dùng những lựa chọn ngon
nhất, bổ dưỡng nhất trong các thực phNm và đồ uống và dịp ăn uống, từ sáng đến tối.
III. Các chỉ số doanh nghiệp
- Doanh thu thuần:
+ Năm 2016 và 2017 doanh thu thuần của Nestlé Việt Nam lần lượt đạt 11.493 tỉ đồng và
13.154 tỉ đồng, lãi thuần tương ứng ở mức 1.107 tỉ đồng và 1.197 tỉ đồng.

6 / 16
+ Năm 2019, 2 chỉ tiêu trên lần lượt là 15.967 tỉ đồng và 1.844 tỉ đồng, tương ứng mức tăng
trưởng 12% và 22% so với năm 2018.
+ Tính đến cuối năm 2019, quy mô tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỉ đồng, giảm
6% so với thời điểm đầu năm; vốn chủ sở hữu tăng 12% lên mức 3.106 tỉ đồng.
+ Cập nhật đến ngày 14/10/2020, Nestlé Việt Nam có vốn điều lệ hơn 1.260 tỉ đồng.

+ Nestlé hiện chiếm hơn 45% thị phần cà phê hòa tan tại Việt Nam.

+ Nestlé Việt Nam đã lọt vào danh sách 30 doanh nghiệp có thành tích tiêu biểu, xuất sắc
trong việc chấp hành pháp luật Thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà
nước (NSNN), với tổng số tiền nộp NSNN trong giai đoạn 2015 - 2019 là 3.146 tỉ đồng.

IV. Các sản phNm kinh doanh tại Việt Nam


Nestlé có dãy sản phNm rộng rãi trên một số thị trường bao gồm các sản phNm cà phê,
nước tinh khiết, các loại nước giải khát, kem, thực phNm cho trẻ em, sản phNm dinh dưỡng
tăng cường và bồi bổ sức khỏe, gia vị, thực phNm đông lạnh, bánh kẹo và thức ăn cho vật
nuôi. Các sản phNm, nhãn hiệu nổi tiếng của Nestlé có thể kể ra là:
- Cà phê: Nescafe, International Roast, Bonka,
- Nước tinh khiết : Lavie, Pure Life,...
- Thức uống: Sữa Milo, Trà Nestea, nước tăng lực Neston,...
- Kem: Oreo, Milo,...

B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

I. Vấn đề 1

1.1 Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu của Netsle

1.1.1 Các hoạt động hỗ trợ


a. Cấu trúc hạ tầng của doanh nghiệp
Nestlé thực hiện tổ chức quản lý theo kiểu phân quyền, các chi nhánh tại địa phương tự
chịu trách nhiệm về hoạt động của mình, tự quyết định về chiến lược giá, phân phối, tiếp
thị, nhân sự. Thành lập bảy đơn vị kinh doanh chiến lược trên toàn cầu (SBUs) chịu trách
nhiệm phát triển kinh doanh và đưa ra các quyết định chiến lược cấp cao như mua lại và
chiến lược gia nhập thị trường tuy nhiên không can thiệp vào các quyết định chiến lược
hay hoạt động tại địa phương ngoại trừ những trường hợp đặc biệt.

7 / 16
b. Chức năng quản trị nguồn nhân lực:
Để có một nguồn nhân lực dồi dào và có năng lực làm việc, Nestlé’ luôn có các chính
sách về thù lao, tuyển dụng và đào tạo thông qua chương trình đào tạo riêng tại các trường
đại học, sử dụng tiềm năng con người trong một môi trường làm việc an toàn, công bằng, ý
kiến của họ được lắng nghe và khả năng làm việc được đánh giá cao, Nestlé mang đến cho
nhân viên cơ hội phát triển tài năng đến mức tối đa, nhờ vào mạng lưới hoạt động không
biên giới, hệ thống lương và phúc lợi năng động cạnh tranh với thị trường về mọi phương
diện.
c. Phát triển kỹ năng và công nghệ:
Mạng lưới R&D của Nestlé là mạng lưới lớn nhất trong ngành thực phNm với 40 Trung
tâm Nghiên cứu & Phát triển, 4.800 nhà khoa học và nhà nghiên cứu làm việc trên toàn thế
giới. Trung tâm công nghệ sản phNm (Product Technology Centres) cung cấp chuyên môn
phát triển kỹ thuật cho các quy trình sản xuất và đóng gói sản phNm. Mỗi sản phNm được
liên kết với một ngành hàng cụ thể và hoạt động như một trung tâm toàn cầu. Khả năng
nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới R&D của chính công ty khi
hãng này có mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất kỳ công ty thực phNm và đồ
uống nào trên thế giới.
d. Mua hàng
Tổ chức Mua Hàng hoặc trực tiếp từ nông dân thông qua Đội Kết Nối Nông Dân Của
Nestlé. Mỗi năm, Nestlé tìm nguồn cung ứng trung bình 25 triệu tấn nguyên liệu và bao bì,
cùng với các dịch vụ và các vật liệu gián tiếp. Các hoạt động mua hàng bao gồm: tìm
nguồn cung ứng chiến lược; chọn lựa và quản lý nhà cung cấp; xác lập và phê duyệt hợp
đồng; xác lập và phê duyệt yêu cầu mua hàng; xác lập và phê duyệt đơn mua hàng; nhận
hàng. Xây dựng các nguyên tắc khi mua hàng yêu cầu nhân viên thực hiện nghiêm chỉnh.

1.1.2. Hoạt động chính

a. Logistics đầu vào:


Các chuyên gia chuỗi cung ứng tại Nestlé đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm
bảo các sản phNm chất lượng đến tay khách hàng và người tiêu dùng. Để đạt được điều này
họ hợp tác với các nhóm thương mại để phát triển dự báo nhu cầu và với các nhà cung cấp

8 / 16
trên khắp thế giới để đảm bảo nguyên liệu có nguồn gốc có trách nhiệm. Để phù hợp với
hoạt động họ đã cân đối mức tồn kho để thiết lập nguồn cung cấp sản phNm phù hợp.
Nestlé tìm cách tham gia chặt chẽ vào nguồn cung ứng nhất có thể, để đảm bảo chất lượng
và sự công bằng.

b. Sản xuất
Là một tập đoàn lớn các chi nhánh trải dài trên toàn thế giới, thành công đó của Nestlé
phải kể đến chiến lược liên kết, mua lại trong khâu nghiên cứu phát triển và sản xuất, chiến
lược này của Nestlé không tốn nhiều nhân lực và vốn đầu tư cho nghiên cứu phát triển và
sản xuất. Nestlé phải kết hợp các tiêu chuNn cao nhất có thể từ nguyên liệu thô, đến sản
xuất, đóng gói và phân phối, đến điểm tiêu thụ, để đảm bảo rằng các sản phNm có chất
lượng tốt nhất.
1. Nguyên liệu thô. Hệ thống Quản lý Chất lượng của Nestlé bắt đầu từ các trang trại
2. Phòng thí nghiệm Nhà máy Nestlé. Mỗi nhà máy của Nestlé, đều có một Phòng thí
nghiệm đặc biệt, để đảm bảo rằng chất lượng các nguyên liệu đều đạt chuNn
3. Môi trường sản xuất vô trùng. Các nguyên liệu được tiệt trùng UHT (Nhiệt độ cực
cao), tiêu diệt vi khuNn và các sinh vật khác trong khi vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng
4. Nước trái cây và đồ uống. Nước trái cây và đồ uống Orchard được làm bằng cách
hoàn nguyên cô đặc trái cây tươi chỉ làm từ trái cây chất lượng cao nhất
5. Vườn ươm Nestlé. Các sản phNm của Nestlé chỉ được phát hành để phân phối đến các
cửa hàng và siêu thị sau khi đã vượt qua các bài kiểm tra kiểm tra chất lượng cuối cùng
này
6. Hệ thống quản lý chất lượng: ÁP dụng Thực hành Sản xuất Tốt(GMP) được quốc tế
công nhận, như hệ thống HACCP ( Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn),
được xác minh bởi các tổ chức chứng nhận bên ngoài theo tiêu chuNn quốc tế ISO
22'000: Tiêu chuNn 2005 / ISO 22002-1.

c. Logistics đầu ra:

Các sản phNm của Nestlé có mặt trên toàn thế giới với với 418 nhà máy ở 86 quốc gia
với các trung tâm phân phối lợi, người tiêu dùng có thể mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
hoặc mua online trên các sàn thương mại điện tử.
d.Marketing :

9 / 16
Chiến lược Marketing của Nestlé là “mang từng sản phNm đến với từng gia đình”, mỗi
sản phNm mà hãng tạo ra ứng với nhu cầu của từng người trong một gia đình:
Phân đoạn thị trường rõ ràng. Hãng đã thâm nhập rất nhiều thị trường, chiến lược
Marketing của Nestlé là tạo ra được độ phủ lớn trên thị trường ở nhiều nước, nhiều khu
vực mà họ nhắm đến.
Truyền thông luôn gắn liền với sản phNm thương hiệu. Chiến lược Marketing của Nestlé
rất thành công về mặt truyền thông truyền tải thông điệp đến khách hàng của mình. Đây
là toan tính của Nestlé khi quảng cáo từng sản phNm riêng lẻ một, có thể khiến khách
hàng nhớ về từng dòng sản phNm của mình có mặt trên thị trường. Chiến lược Marketing
của Nestlé đánh vào quảng cáo dựa vào yếu tố thương hiệu sản phNm.
e. Dịch vụ sau bán:
Xây dựng trang riêng cung cấp các thông tin về công ty, sản phNm, khách hàng có bất kỳ
thắc mắc nào liên quan đến Nestlé có thể hỏi trực tiếp ở trên đó.
1.2 Các hoạt động mang lại giá trị gia tăng lớn nhất cho doanh nghiệp

- Nestlé đã đầu tư cơ sở vật chất cũng như công nghệ tiên tiến cho những nhà máy sản
xuất tại nước ngoài nhằm mục đích tạo ra các sản phNm chất lượng nhất tốt nhất, và từ đó
xây dựng được thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường nước ngoài đó và giúp doanh
nghiệp tăng giá trị gia tăng.

Ví dụ: Tập đoàn Nestlé S.A đã đầu tư vốn vào thị trường Việt Nam với các nhà máy
sản xuất có các trang thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại và các sản phNm như: LaVie,

NesCafe, Milo đã trở thành các sản phNm quen thuộc của người tiêu dùng Việt Nam.

- Nestlé nỗ lực đáng kể trong thực hành bền vững môi trường và thực hiện các sáng
kiến cải tiến trong việc cải thiện chất lượng sản phNm. Nó tối ưu hóa các giải pháp tiên tiến
để giảm chất thải, sử dụng nước, sử dụng năng lượng không tái tạo và sử dụng vật liệu đóng
gói. Trong năm 2017, 253 của nhà máy Nestlé tới giai đoạn chế chất thải bằng không. Để
truyền đạt lợi ích bền vững với khách hàng và giữ sạch môi trường, Nestlé đã ra mắt một
ứng dụng di động miễn phí giúp mọi người tái chế chất thải bao bì một cách chính xác. Và
chính nỗ lực này của Nestlé cũng giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sản xuất và gia
tăng lợi nhuận.

TẢI XUỐNG 2

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn
Tải xuống

-44% -20%

-44% MỚI

X2 Ưu Đãi Khi Mua Hàng


Shopee

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Giao thương quốc tế ngày càng có vai trò


quan trọng trong nền kinh tế thế giới, nó
đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho
các quốc gia hội nhập. Đóng vai trò quan
trọng trong quá trình hội nhập này là các
tập đoàn đa quốc gia, những tập đoàn
này đã góp phần rất lớn trong việc toàn
cầu hóa, thúc đẩy giao thương giữa các
nền kinh tế và đóng góp không nhỏ vào
các nền kinh tế các nước đang phát triển
góp phần đưa kinh tế các nước này đi
lên. Nestlé là một trong số đó. Ra đời
cách đây hơn 1 thế kỷ, Nestlé đã và đang
từng bước khẳng định chính mình bằng

Ngày đăng: 18/09/2021, 09:50

Xem thêm: Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu và


lợi thế cạnh tranh của tập đoàn NESTLE

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

khảo sát chương trình đào tạo của các


đơn vị đào tạo tại nhật bản

khảo sát chương trình đào tạo gắn với


các giáo trình cụ thể

tiến hành xây dựng chương trình đào tạo


dành cho đối tượng không chuyên ngữ tại
việt nam

điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng


nhật không chuyên ngữ1

nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng


cấp độ

phát huy những thành tựu công nghệ mới


nhất được áp dụng vào công tác dạy và
học ngoại ngữ

mở máy động cơ rôto dây quấn

đặc tuyến hiệu suất h fi p2

đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2

thông tin liên lạc và các dịch vụ

mô hình chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt


may

1 2 mô hình chuỗi giá trị toàn cầu của sản


phẩm phần mềm

mô hình chuỗi giá trị toàn cầu của sản


phẩm phần mềm

một số vấn để lý luận cơ bản vế chuỗi giá


trị toàn cầu và ngành dệt may thế giới

một số lý luận cơ bản về chuỗi giá trị toàn


cầu và ngành công nghiệp phụ trợ

chuỗi giá trị toàn cầu và nâng cao năng


lực cạnh tranh

chuỗi giá trị và lợi thế cạnh tranh của


doanh nghiệp

cạnh tranh toàn cầu amp lợi thế cạnh


tranh quốc gia

phân biệt năng lực cạnh tranh và lợi thế


cạnh tranh của dn

công nghệ và lợi thế cạnh tranh của


doanh nghiệp

thực trạng và lợi thế cạnh tranh của sản


phẩm sữa việt nam

đánh giá chung về thực trạng lọi thế cạnh


tranh của cà phê việt nam trong thương
mại quốc tế

năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh của


dn

các chức năng vai trò và lợi thế cạnh


tranh của doanh nghiệp

phân tích năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh


tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại các làng nghề tỉnh bắc ninh

MỤC LỤC

5. Vườn ươm Nestlé. Các sản phẩm của Nestlé chỉ


được phát hành để phân phối đến các cửa hàng và
siêu thị sau khi đã vượt qua các bài kiểm tra kiểm
tra chất lượng cuối cùng này

Xem thêm

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

Tìm kiếm tài liệu cùng người dùng

Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

"Vận dụng mô hình chuỗi giá trị để phân


tích khả năng cạnh tranh của khách s…
72 Liên"
Kim 1.061 7

VẬN DỤNG MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ


ĐỂ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH…
41
TRANH 1.034 1
CỦA CÔNG TY KHÁCH SẠN
DU
VậnLỊCH
dụngKIM LIÊNchuỗi gía trị để phân
mô hình
tích khả năng cạnh tranh của công ty…
78 Sạn
Khách 3.260Du Lịch
25 Kim Liên.DOC

Vận dụng mô hình chuỗi giá trị để phân


tích khả năng cạnh tranh của khách s…
72 Liên3.468
Kim 28

Vận dụng mô hình chuỗi giá trị để phân


tích khả năng cạnh tranh của Công ty…
78 sạn
Khách 1.630 14 Kim Liên
du lịch

Mô hình chuỗi giá trị toàn cầu ngành dệt


may
4 692 4

vận dụng mô hình chuỗi giá trị để phân


tích khả năng cạnh tranh gạch thủy ti…
66
mosaic 600 công
của 0 ty trách nhiệm hữu

hạn song
Chuỗi giá ngọc lancầu và gợi ý cho việt
trị toàn
nam
6 196 1

Bài tập lớn mẫu Quản lý học Phân tích


mô hình chuỗi giá trị bên trong và Ph…
13các 3.440
tích 3 của cơ cấu tổ chức
thuộc tính

Mối quan hệ giữa quản lý tri thức và lợi


thế cạnh tranh của doanh nghiệp,…
120 cứu
Nghiên 651 trường
0 hợp các doanh
nghiệp tư môn
Tiểu luận nhânquản
ngànhtrị xây
kinhdựng tạiquốc
doanh
thành
tế Lợi phố Hồ Chí
thế cạnh Minh
tranh ở tập đoàn Dell
58 743 0

Tiểu luận phân tích lợi thế so sánh và


lợi thế cạnh tranh của vùng trung du v…
32 núi707
miền 5
phía bắc

tiểu luận quản trị marketing Phân tích


lợi thế cạnh tranh của Gốm Việt Nam …
thị 34 692Nhật0 Bản
trường

Vai trò của hệ thống thông tin trong việc


nâng cao năng lực quản lý tri thức đối…
với4 lợi thế
601 cạnh
2 tranh của doanh nghiệp

Mục tiêu và lợi thế cạnh tranh của chiến


lược tập trung của Vinasun
18 4.928 36

Vai trò của dịch vụ khách hàng trong


việc tạo ra năng lực và lợi thế cạnh…
20 của
tranh 1.254
doanh2 nghiệp thương mại.
Liên
Phânhệ thực
tích tế việc
ngành côngtriển khai thuốc
nghiệp dịch vụlá
khách
tại việt hàng củalợisiêu
nam và thếthị điệntranh
cạnh máycủa…
Trần
Anh
124 ty thuốc
công 1.428 lá anh
3 mỹ tại việt nam

Thực trạng và giải pháp cho ngành dệt


may Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn…
34
cầu 997 11

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẠNH


TRANH VÀ MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TR…
19
TRONG996
KINH 2DOANH KHÁCH SẠN

TÁC ĐỘNG CỦA CUỘC KHỦNG


HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ VỊ T…
35 HÀNG
CỦA 1.167NÔNG
1 SẢN VIỆT NAM
TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU

Tài liệu Mục lục Bài viết Tìm kiếm mới

Luận Văn Tài liệu mới Chủ đề tài liệu mới đăng

đánh nhau với cối xay gió ngữ văn 8

đã có lần em cùng bố mẹ đi thăm mộ người thân trong

ngày lễ tết

đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

thuyết minh về con trâu

lập dàn ý bài văn tự sự lớp 10 giải bài tập vật lý 8

chuyện cũ trong phủ chúa trịnh giải bài tập vật lý 9

soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc

soạn bài cô bé bán diêm giai bai tap vat ly 8

viet bai tap lam van so 2 lop 9

thuyet minh ve con trau bài ca ngắn đi trên bãi cát

sự phát triển của từ vựng tiếp theo

ôn tập văn học trung đại việt nam lớp 11

bài tập xác suất thống kê có lời giải

bai viet so 2 lop 9 de 1

soan bai co be ban diem ngu van lop 8

phân tích bài thơ tự tình 2

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

info@123doc.org

Yahoo

Skype

GIÚP ĐỠ

Câu hỏi thường gặp

Điều khoản sử dụng

Quy định chính sách bán tài liệu

Hướng dẫn thanh toán

GIỚI THIỆU

123doc là gì?

Copyright © 2020 123DOC. Designed by 123DOC


TẢI XUỐNG 2 Bảo mật - Điều khoản

You might also like