Professional Documents
Culture Documents
Phạm Kiên
Báo tài liệu vi phạm Thêm vào BST
1 / 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯ ƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
----- -----
2 / 16
Lời mở đầu.........................................................................................................3
I Vấn đề 1............................................................................................................5
1.2 Các hoạt động mang lại giá trị gia tăng lớn nhất cho doanh nghiệp ...........................8
II Vấn đề 2.........................................................................................................9
2.1 Lợi thế cạnh tranh toàn cầu của doanh nghiệp Nestlé.............................................9
2.2 Các yếu tố cấu thành tạo lập lợi thế cạnh tranh toàn cầu..........................................10
Kết luận...........................................................................................................14
3 / 16
4 / 16
LỜI MỞ ĐẦU
Giao thương quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới, nó đã mở
ra nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia hội nhập. Đóng vai trò quan trọng trong quá
trình hội nhập này là các tập đoàn đa quốc gia, những tập đoàn này đã góp phần rất lớn trong
việc toàn cầu hóa, thúc đNy giao thương giữa các nền kinh tế và đóng góp không nhỏ vào các
nền kinh tế các nước đang phát triển góp phần đưa kinh tế các nước này đi lên. Nestlé là một
trong số đó. Ra đời cách đây hơn 1 thế kỷ, Nestlé đã và đang từng bước khẳng định chính mình
bằng cách vươn xa hơn, mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn thế giới.
Thành công của Nestlé được quyết định bởi nhiều yếu tố, trong đó không thể không kể đến
chuỗi giá trị toàn cầu cũng như lợi thế cạnh tranh toàn cầu mà Nestlé xây dựng. Trong bài thảo
luận này, nhóm 6 sẽ đi sâu vào phân tích hai khía cạnh đó.
Nhóm 6 rất mong sẽ đáp ứng được những kiến thức cần cung cấp về chuỗi giá trị toàn cầu
cũng như lợi thế cạnh tranh toàn cầu của Nestlé. Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu cũng như
kiến thức còn hạn chế, bài thảo luận chắc hẳn sẽ còn có những thiếu sót. Nhóm 6 rất mong sẽ
nhận được sự góp ý từ thầy giáo và các bạn.
5 / 16
A, KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ
6 / 16
+ Năm 2019, 2 chỉ tiêu trên lần lượt là 15.967 tỉ đồng và 1.844 tỉ đồng, tương ứng mức tăng
trưởng 12% và 22% so với năm 2018.
+ Tính đến cuối năm 2019, quy mô tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỉ đồng, giảm
6% so với thời điểm đầu năm; vốn chủ sở hữu tăng 12% lên mức 3.106 tỉ đồng.
+ Cập nhật đến ngày 14/10/2020, Nestlé Việt Nam có vốn điều lệ hơn 1.260 tỉ đồng.
+ Nestlé hiện chiếm hơn 45% thị phần cà phê hòa tan tại Việt Nam.
+ Nestlé Việt Nam đã lọt vào danh sách 30 doanh nghiệp có thành tích tiêu biểu, xuất sắc
trong việc chấp hành pháp luật Thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà
nước (NSNN), với tổng số tiền nộp NSNN trong giai đoạn 2015 - 2019 là 3.146 tỉ đồng.
I. Vấn đề 1
7 / 16
b. Chức năng quản trị nguồn nhân lực:
Để có một nguồn nhân lực dồi dào và có năng lực làm việc, Nestlé’ luôn có các chính
sách về thù lao, tuyển dụng và đào tạo thông qua chương trình đào tạo riêng tại các trường
đại học, sử dụng tiềm năng con người trong một môi trường làm việc an toàn, công bằng, ý
kiến của họ được lắng nghe và khả năng làm việc được đánh giá cao, Nestlé mang đến cho
nhân viên cơ hội phát triển tài năng đến mức tối đa, nhờ vào mạng lưới hoạt động không
biên giới, hệ thống lương và phúc lợi năng động cạnh tranh với thị trường về mọi phương
diện.
c. Phát triển kỹ năng và công nghệ:
Mạng lưới R&D của Nestlé là mạng lưới lớn nhất trong ngành thực phNm với 40 Trung
tâm Nghiên cứu & Phát triển, 4.800 nhà khoa học và nhà nghiên cứu làm việc trên toàn thế
giới. Trung tâm công nghệ sản phNm (Product Technology Centres) cung cấp chuyên môn
phát triển kỹ thuật cho các quy trình sản xuất và đóng gói sản phNm. Mỗi sản phNm được
liên kết với một ngành hàng cụ thể và hoạt động như một trung tâm toàn cầu. Khả năng
nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới R&D của chính công ty khi
hãng này có mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất kỳ công ty thực phNm và đồ
uống nào trên thế giới.
d. Mua hàng
Tổ chức Mua Hàng hoặc trực tiếp từ nông dân thông qua Đội Kết Nối Nông Dân Của
Nestlé. Mỗi năm, Nestlé tìm nguồn cung ứng trung bình 25 triệu tấn nguyên liệu và bao bì,
cùng với các dịch vụ và các vật liệu gián tiếp. Các hoạt động mua hàng bao gồm: tìm
nguồn cung ứng chiến lược; chọn lựa và quản lý nhà cung cấp; xác lập và phê duyệt hợp
đồng; xác lập và phê duyệt yêu cầu mua hàng; xác lập và phê duyệt đơn mua hàng; nhận
hàng. Xây dựng các nguyên tắc khi mua hàng yêu cầu nhân viên thực hiện nghiêm chỉnh.
8 / 16
trên khắp thế giới để đảm bảo nguyên liệu có nguồn gốc có trách nhiệm. Để phù hợp với
hoạt động họ đã cân đối mức tồn kho để thiết lập nguồn cung cấp sản phNm phù hợp.
Nestlé tìm cách tham gia chặt chẽ vào nguồn cung ứng nhất có thể, để đảm bảo chất lượng
và sự công bằng.
b. Sản xuất
Là một tập đoàn lớn các chi nhánh trải dài trên toàn thế giới, thành công đó của Nestlé
phải kể đến chiến lược liên kết, mua lại trong khâu nghiên cứu phát triển và sản xuất, chiến
lược này của Nestlé không tốn nhiều nhân lực và vốn đầu tư cho nghiên cứu phát triển và
sản xuất. Nestlé phải kết hợp các tiêu chuNn cao nhất có thể từ nguyên liệu thô, đến sản
xuất, đóng gói và phân phối, đến điểm tiêu thụ, để đảm bảo rằng các sản phNm có chất
lượng tốt nhất.
1. Nguyên liệu thô. Hệ thống Quản lý Chất lượng của Nestlé bắt đầu từ các trang trại
2. Phòng thí nghiệm Nhà máy Nestlé. Mỗi nhà máy của Nestlé, đều có một Phòng thí
nghiệm đặc biệt, để đảm bảo rằng chất lượng các nguyên liệu đều đạt chuNn
3. Môi trường sản xuất vô trùng. Các nguyên liệu được tiệt trùng UHT (Nhiệt độ cực
cao), tiêu diệt vi khuNn và các sinh vật khác trong khi vẫn giữ nguyên giá trị dinh dưỡng
4. Nước trái cây và đồ uống. Nước trái cây và đồ uống Orchard được làm bằng cách
hoàn nguyên cô đặc trái cây tươi chỉ làm từ trái cây chất lượng cao nhất
5. Vườn ươm Nestlé. Các sản phNm của Nestlé chỉ được phát hành để phân phối đến các
cửa hàng và siêu thị sau khi đã vượt qua các bài kiểm tra kiểm tra chất lượng cuối cùng
này
6. Hệ thống quản lý chất lượng: ÁP dụng Thực hành Sản xuất Tốt(GMP) được quốc tế
công nhận, như hệ thống HACCP ( Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn),
được xác minh bởi các tổ chức chứng nhận bên ngoài theo tiêu chuNn quốc tế ISO
22'000: Tiêu chuNn 2005 / ISO 22002-1.
Các sản phNm của Nestlé có mặt trên toàn thế giới với với 418 nhà máy ở 86 quốc gia
với các trung tâm phân phối lợi, người tiêu dùng có thể mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
hoặc mua online trên các sàn thương mại điện tử.
d.Marketing :
9 / 16
Chiến lược Marketing của Nestlé là “mang từng sản phNm đến với từng gia đình”, mỗi
sản phNm mà hãng tạo ra ứng với nhu cầu của từng người trong một gia đình:
Phân đoạn thị trường rõ ràng. Hãng đã thâm nhập rất nhiều thị trường, chiến lược
Marketing của Nestlé là tạo ra được độ phủ lớn trên thị trường ở nhiều nước, nhiều khu
vực mà họ nhắm đến.
Truyền thông luôn gắn liền với sản phNm thương hiệu. Chiến lược Marketing của Nestlé
rất thành công về mặt truyền thông truyền tải thông điệp đến khách hàng của mình. Đây
là toan tính của Nestlé khi quảng cáo từng sản phNm riêng lẻ một, có thể khiến khách
hàng nhớ về từng dòng sản phNm của mình có mặt trên thị trường. Chiến lược Marketing
của Nestlé đánh vào quảng cáo dựa vào yếu tố thương hiệu sản phNm.
e. Dịch vụ sau bán:
Xây dựng trang riêng cung cấp các thông tin về công ty, sản phNm, khách hàng có bất kỳ
thắc mắc nào liên quan đến Nestlé có thể hỏi trực tiếp ở trên đó.
1.2 Các hoạt động mang lại giá trị gia tăng lớn nhất cho doanh nghiệp
- Nestlé đã đầu tư cơ sở vật chất cũng như công nghệ tiên tiến cho những nhà máy sản
xuất tại nước ngoài nhằm mục đích tạo ra các sản phNm chất lượng nhất tốt nhất, và từ đó
xây dựng được thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường nước ngoài đó và giúp doanh
nghiệp tăng giá trị gia tăng.
Ví dụ: Tập đoàn Nestlé S.A đã đầu tư vốn vào thị trường Việt Nam với các nhà máy
sản xuất có các trang thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại và các sản phNm như: LaVie,
NesCafe, Milo đã trở thành các sản phNm quen thuộc của người tiêu dùng Việt Nam.
- Nestlé nỗ lực đáng kể trong thực hành bền vững môi trường và thực hiện các sáng
kiến cải tiến trong việc cải thiện chất lượng sản phNm. Nó tối ưu hóa các giải pháp tiên tiến
để giảm chất thải, sử dụng nước, sử dụng năng lượng không tái tạo và sử dụng vật liệu đóng
gói. Trong năm 2017, 253 của nhà máy Nestlé tới giai đoạn chế chất thải bằng không. Để
truyền đạt lợi ích bền vững với khách hàng và giữ sạch môi trường, Nestlé đã ra mắt một
ứng dụng di động miễn phí giúp mọi người tái chế chất thải bao bì một cách chính xác. Và
chính nỗ lực này của Nestlé cũng giúp doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sản xuất và gia
tăng lợi nhuận.
TẢI XUỐNG 2
Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn
Tải xuống
-44% -20%
-44% MỚI
MỤC LỤC
Xem thêm
hạn song
Chuỗi giá ngọc lancầu và gợi ý cho việt
trị toàn
nam
6 196 1
Luận Văn Tài liệu mới Chủ đề tài liệu mới đăng
ngày lễ tết
info@123doc.org
Yahoo
Skype
GIÚP ĐỠ
GIỚI THIỆU
123doc là gì?