You are on page 1of 23

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP


KHOA THƯƠNG MẠI

TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI NESTLÉ
MILO

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Phượng


Sinh viên thực hiện : Trần Kim Thành
Lớp : DHTM14A4HN
Mã sinh viên : 20107200214

Năm học: 2022


MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU..............................................................................................................3
I. Lý do chọn đề tài..............................................................................................3
II. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................3
III. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................3
B. NỘI DUNG..........................................................................................................4
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM...4
1.1: Nestlé toàn cầu..........................................................................................4
1.2 : Nestlé Việt Nam.......................................................................................5
1.3: Logo – Lấy cảm hứng từ gia đình.........................................................11
1.4: Slogan của thương hiệu Nestlé ........................................................12
CHƯƠNG II: SẢN PHẨM SỮA TƯƠI NESTLÉ MILO.............................12
1.1: Tên sản phẩm nghiên cứu dự báo.........................................................12
1.2: Tiêu chí nghiên cứu................................................................................13
CHƯƠNG III: TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC VÀ SỨ MỆNH KINH DOANH
.............................................................................................................................20
3.1: Tầm nhìn chiến lược..............................................................................20
3.2: Sứ mệnh kinh doanh..............................................................................20
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN KINH DOANH
.............................................................................................................................21
C. DANH SÁCH NGƯỜI LÀM KHẢO SÁT.....................................................22
D. MẪU PHIẾU KHẢO SÁT...............................................................................31
E. BẢNG EXCEL THU VỀ..................................................................................35
F. BẢNG KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH EVIEWS............................................37
G. THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU DỰ BÁO.........................................................37
H. PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ......................................................................49
A. MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sữa của người tiêu dùng ngày càng cao, vì thế ngành công nghiệp sữa
tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh. Theo Tổng cục thống kê,tốc độ tămg trưởng bình quân
thị trường sữa từ năm 2010-2020 tăng trưởng bình quân là 17%/năm và đỉnh điểm là năm 2015
tổng doanh thu đã đạt 92.000 tỉ đồng. Và vào năm 2020 ngành sữa Việt Nam tiếp tục tăng trưởng
9%/năm và đạt mức 27-28 lít sữa / người / năm vào năm 2020, tăng gấp rưỡi so với những năm
trước đó.

Và chính vì thế, Công ty Nestlé đã không ngừng đa dạng hóa sản phẩm của mình và mở thêm
nhiều trang trại để có thể đáp ứng lượng sữa tốt nhất có thể. Ở thị trường Việt Nam, sữa Nestlé
Milo phải cạnh tranh với nhiều đối thủ lớn như Vinamilk, Abott, Dutch Lady, … Bên cạnh
những đối thủ lớn và cạnh tranh gay gắt như vậy, sữa Nestlé vẫn chiếm được vị trí lớn thứ 3
trong thị phần sữa Việt Nam.
Nghiên cứu giúp các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng sữa tươi hiểu được thị trường và từ đó có
những chính sách thích hợp để phát triển, mở rộng mạng lưới người tiêu dùng và các chính sách
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp để thu hút người tiêu dùng cũng như
khẳng định được vị thế thương hiệu Nestlé Milo của doanh nghiệp trên thị trường thành phố Hà
Nội nói riêng và thị trường trong nước hay ngoài nước nói chung

II. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài “Nghiên cứu thị trường sản phẩm sữa tươi Nestlé Milo “

- Đối tượng nghiên cứu là nhưng người sinh sống, làm việc và có những hoạt động mua sắm tại
Hà Nội.

- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về nhu cầu sử dụng sử dụng sữa tươi và đề ra các biện pháp
giúp cho nhà sản xuất cung cấp những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người dân trên địa bàn
Hà Nội

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu khảo sát được thực hiện tại các quận huyện trên địa bàn
Hà Nội.

+ Phạm vi thời gian: Được thực hiện trong cả quá trình học kỳ I năm 3

III. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã dùng những phương pháp sau:

- Phương pháp nêu câu hỏi nghi vấn.


- Phương pháp thu thập dữ liệu.

- Phương pháp thống kê và so sánh.

- Phương pháp phân tích

- Phương pháp đưa ra kết luận.

B. NỘI DUNG

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM

1.1: Nestlé toàn cầu

Tập đoàn Nestlé là công ty hàng đầu trên thế giới về Thực phẩm và Đồ uống, với mạng lưới sản
xuất và kinh doanh rộng khắp trên toàn cầu. Nestlé điều hành gần 500 nhà máy tại 86 nước trên
toàn thế giới, tuyển dụng hơn 280.000 nhân viên, tiếp thị 8.500 thương hiệu với 30.000 sản
phẩm.
Nestlé công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, có trụ sở chính đặt tại Vevey, Thụy Sĩ.
Các sản phẩm hiện nay của Nestlé bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm cho trẻ em, cà phê và
các sản phẩm từ sữa.
Vào những năm 1860, dược sĩ Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn cho những trẻ sơ
sinh không thể được nuôi bằng sữa mẹ. Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống một đứa bé
sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế thông thường khác.
Giá trị của sản phẩm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau khi công thức mới của
Nestlé đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée Henrie Nestlé đã được bày bán
rộng rãi tại Châu Âu.
1.2 : Nestlé Việt Nam

1.2.1: Giới thiệu về Công ty TNHH Nestlé Việt Nam.

Công ty TNHH Nestlé Việt Nam


Công ty TNHH Nestlé Việt Nam được thành lập năm 1995.
Là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Tại Việt Nam, Nestlé đã mở văn phòng kinh doanh đầu tiên ở Sài Gòn vào năm 1912. Tuy nhiên,
Công ty TNHH Nestlé Việt Nam được chính thức thành lập năm 1995, với sự khởi công xây
dựng nhà máy Nestlé đầu tiên tại Khu công nghiệp Biên Hoà II, tỉnh Đồng Nai.
Công ty TNHH Nestlé Việt Nam chuyên sản xuất và phân phối các dòng sản phẩm dinh dưỡng,
thực phẩm và đồ uống quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam như Milo, Nescafé, Maggi,…
Tính đến hết năm 2019, tổng vốn đầu tư của Nestlé vào Việt Nam đạt hơn 700 triệu USD.
Tính đến nay, công ty Nestlé đang điều hành 6 nhà máy tại Việt Nam và hơn 2.500 nhân viên,
lao động trên toàn quốc. Với tổng số vốn đầu tư hàng trăm triệu USD, Nestlé không chỉ thể hiện
sự cam kết phát triển lâu dài của công ty tại Việt Nam, mà còn mong muốn luôn nâng cao chất
lượng sản phẩm góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn cho mọi người tiêu dùng Việt.
Tính đến tháng 10/2020, Nestlé Việt Nam có vốn điều lệ hơn 1.260 tỷ đồng .
Trụ sở chính: Lầu 5, Empress Tower 138 – 142 Hai Bà Trưng - Phường Đa Kao - Quận 1 - TP.
Hồ Chí Minh
Tel: 028-39113737
Fax: 028-38238632
E-mail: consumer.services@vn.nestle.com
Website: https://www.nestle.com.vn/
Năm thành lập: 01/03/1995
1.2.2 : Lịch sử hình thành Công ty TNHH Nestlé Việt Nam
Năm 1992: Thành lập Công ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel (thuộc Tập đoàn
Nestlé) và Công ty thương mại Long An
Năm 1993: Nestlé chính thức trở lại Việt Nam khi mở văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí
Minh
Năm 1995: Thành lập Công ty TNHH Nestlé Việt Nam và khởi công xây dựng Nhà máy Đồng
Nai
Năm 1998: Khánh thành Nhà máy Nestlé Đồng Nai tại Khu công nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng
Nai
Năm 2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
Năm 2009: Mở rộng dây chuyền sản xuất MAGGI tại Nhà máy Nestlé Đồng Nai
Năm 2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Trị An và mua lại Nhà máy Nestlé Bình An từ
Gannon
Năm 2012: Kỷ niệm 100 năm Nestlé có mặt tại Việt Nam
Năm 2013: Khánh thành Nhà máy Nestlé Trị An chuyên sản xuất NÉCAFE
Năm 2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37 triệu USD
Năm 2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị giá 80 triệu USD
Năm 2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên trị giá 70 triệu USD
Năm 2017: Khánh thành Nhà máy Bông Sen tại Hưng Yên và Trung tâm phân phối hiện đại tại
Đồng Nai
Năm 2018: Khánh thành Dây chuyền sản xuất viên nén NESCAFÉ Dolce Gusto tại Nhà máy Trị
An
Tháng 3/2019: Vận hành Trung tâm Phân phối Nestlé Bông Sen áp dụng công nghệ kho vận 4.0
Tháng 9/2019: Hoàn thành Giai đoạn 2 dự án mở rộng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên
Tháng 10/2019: Khai trương không gian làm việc hiện đại và sáng tạo tại Văn phòng TP.HCM
1.2.3 : Phương thức thâm nhập thị trường Việt Nam của Nestlé
Nestlé thường sử dụng hai phương thức “Thành lập công ty con bằng cách mua lại và sáp nhập”
và “Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài” khi thâm nhập vào thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, đối với mỗi thị trường riêng, Nestlé sẽ có sự điều chỉnh phương thức thâm
nhập phù hợp riêng; cụ thể, tại thị trường Việt Nam, Nestle đã lựa chọn hai phương thức
thâm nhập: “Liên doanh với công ty nội địa” và “Thành lập công ty 100% vốn đầu tư
nước ngoài”.

* Thiết lập liên doanh với công ty nội địa


Năm 1992, Nestlé thành lập công ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel thuộc
Nestlé và công ty thương mại Long An. Hiện nay, Nestlé Việt Nam có 02 nhà máy sản
xuất nước khoáng La Vie đặt tại Long An và Hưng Yên.
Tại thời điểm đó, để nhanh chóng mở rộng được dòng sản phẩm, đồng thời tạo ra
năng lực tốt hơn trong việc triển khai các phương án sản xuất mới để đáp ứng yêu cầu
của khách hàng, tiếp cận nhanh chóng với công nghệ mới, đặc biệt chiến lược xâm nhập
thị trường mới, chiến lược liên doanh với công ty nội địa đã đem lại hiệu quả cao. Nhờ
chiến lược này, Nestlé không tốn nhiều nhân lực và vốn đầu tư cho nghiên cứu phát triển
và sản xuất.

*Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài (FDI)


Năm 1995, Nestlé thành lập công ty TNHH Nestlé Việt Nam, là công ty 100% vốn
đầu tư nước ngoài. Hiện nay, Nestlé Việt Nam đang điều hành 04 nhà máy sản xuất các
sản phẩm thực phẩm và đồ uống đặt tại Đồng Nai và Hưng Yên.
Nestlé chọn phương thức thâm nhập thị trường này do thời điểm đó, tại thị trường
Việt Nam thiếu các doanh nghiệp phù hợp để tham gia liên doanh. Hơn nữa, thông qua
việc thành lập nhà máy ở Việt Nam, công ty có thể trực tiếp kiểm soát các hoạt động
của nhà máy theo chính sách của mình mà có thể không thực hiện được theo các phương
thức thâm nhập thị trường khác như liên doanh.

1.2.4 : Văn hóa tổ chức của Nestlé Việt Nam


Học hỏi là một phần của nền văn hóa Công ty Nestlé. Mỗi nhân viên dù ở vị trí nào, cũng cần
liên tục nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình. Vì thế, ham học hỏi là điều kiện không thể
thiếu của người ứng viên được chọn vào làm việc với Công ty.
Ngoài việc học cho cá nhân mình, nhân viên Nestlé, đặc biệt đối với vị trí lãnh đạo và chuyên
viên, cần có nhiệt tình mong muốn chia sẻ kiến thức và kỹ năng mà minh học được cho đồng đội
với nhiều hình thức khác nhau như chia sẻ những điều minh học được trong các cuộc họp của
phỏng nhóm, đứng lớp, tổ chức các hơn động thực hành cho nhóm, tham gia nhóm dự án, vv.
Mỗi người nhân viên chịu trách nhiệm về sự phát triển nghề nghiệp của chính minh Tuy nhiên
Công ty sẽ tạo các cơ hội thăng tiến cho những ai vững vàng và có triển vọng phát triển. Công ty
khuyến khích mọi người chia sẻ cởi mở mục tiêu và mong ước nghệ nghiệp của mình.
Việc đánh giá chính thức diễn ra ít nhất một lần trong một năm, nhằm cung cấp phản hồi về
thành quả đạt được trong quá khứ, nhưng quan trọng hơn nữa, là trao đổi về những triển vọng
trong tương lai. Bên cạnh việc được đánh giá thành tích so với mục tiêu, người nhân viên ở vị trí
lãnh đạo còn phải thể hiện rõ mong muốn và khả năng áp dụng những nguyên tắc của Nestlé về
Lãnh đạo và Quản lý.
Sự linh động là điền kiện cần có nhằm đảm bảo cơ hội phát triển nghề nghiệp. Người nhân viên
có thể được yêu cầu luân chuyển sang các vị trí khác nhau, hoặc các địa điểm làm việc khác
nhau.
Bước chân vào Nestlé là bạn đã bắt đầu phát triển một sự nghiệp lâu dài với một tổ chức đang
chuyển mình từ cấu trúc truyền thống sang một mạng lưới có cấu trúc phẳng, uyển chuyển và
năng động, phù hợp với những yêu cầu hoạt động kinh doanh nhanh nhạy và sáng tạo của hôm
nay lẫn ngày mai.
Phong cách quản lý của Nestlé tập trung vào việc truyền cảm hứng cho nhân viên hơn là chú
trọng vào các cấp bậc, nhưng vẫn có phân quyền rõ ràng. Môi trường làm việc theo khuôn khổ
của “Những nguyên tắc của Nestlé về Quản lý và Lãnh đạo" có quan điểm rõ ràng về kết quả
mong muốn của công việc. Môi trường này tạo điều kiện cho những phản hồi không thiên vị và
thúc đẩy sự hoàn thiện không ngừng. Ở Nestlé, mọi người chú trọng vào huấn luyện hơn là kiểm
soát, tập trung nhiều vào kết quả hơn là quy trình
1.2.5 : Các sản phẩm của Công ty Nestlé Việt Nam

Các sản phẩm của Nestlé


Sau gần 30 năm phát triển tại Việt Nam, Công ty TNHH Nestlé Việt Nam đã, đang và luôn
mang đến những sản phẩm chất lượng cao, đầy đủ dinh dưỡng và phù hợp với thị hiếu, nhu cầu
của người tiêu dùng Việt. Các sản phẩm phổ biến của thương hiệu Nestlé có thể kể đến như:
1. Thức uống, sữa
Một trong những sản phẩm nổi tiếng nhất của thương hiệu Nestlé tại Việt Nam có lẽ phải kể đến
là Thức uống lúa mạch Sữa Nestlé MILO. Nguyên liệu chính trong sản phẩm Nestlé MILO là
chất Protomalt được chiết xuất từ mầm lúa mạch nguyên cám – có tính thanh nhiệt và phòng
chống táo bón, rất tốt cho sức khỏe do chứa nhiều vitamin nhóm B, sắt và chất xơ. Protomalt còn
chứa một lượng đạm, axít béo, các vitamin và khoáng chất như sắt (rất cần thiết cho sự tạo máu).
Ngoài sữa Milo, Nestlé còn mang đến cho người tiêu dùng các thức uống khác như: Sữa tiệt
trùng Nestlé nhiều hương vị với công thức Nutristrong bổ sung 25% nhu cầu Canxi 1 ngày cho
xương chắc khỏe; Sữa Chua Uống Dinh Dưỡng Nestlé Yogu có chứa Tổ Yến và 5 dưỡng chất
thiếu yếu (Vitamin A, Vitamin D, Canxi, Kẽm & Chất Xơ); Trà Chanh NESTEA,…
2. Bánh kẹo
Ngoài sản phẩm sữa Milo nổi tiếng, sản phẩm chocolate Kit Kat cũng nổi tiếng và được ưu
chuộng không kém. Là bánh xốp mang hương vị chocolate quyến rũ, Kit Kat không những đem
lại những giá trị quý giá bên trong tốt cho sức khỏe mà còn đem lại sự hài lòng cho người tiêu
dùng trên toàn thế giới.
3. Nước uống đóng chai Lavie
Không thể không kể đến sản phẩm nước khoáng đóng chai Lavie nổi tiếng thuộc thương hiệu
Nestlé. Giữa thị trường nước uống đóng chai khá phong phú tại Việt Nam, nước khoáng thiên
nhiên La Vie luôn nổi bật bởi sự khác biệt về vị thanh mát do hàm lượng khoáng chất vừa phải
mang lại.
Đồng thời, sự an toàn cho sức khỏe chính là yếu tố giúp La Vie được người tiêu dùng tín nhiệm.
Sử dụng công nghệ tiên tiến để sản xuất nước uống theo đúng tiêu chuẩn, thương hiệu Lavie của
Công ty TNHH La Vie – thành viên của tập đoàn Nestlé Water – dẫn đầu thị phần nước uống
đóng chai tại Việt Nam (BC Neilsen 2016) là lọt Top 4 Công ty đồ uống uy tín năm 2020 –
Nhóm ngành: Đồ uống không cồn (theo Vietnam Report).
4. Bánh ngũ cốc
Bánh ngũ cốc ăn sáng của Nestlé được làm từ ngũ cốc nguyên cám – là một phần quan trọng của
chế độ ăn uống cân bằng. Bánh ngũ cốc ăn sáng Nestlé phù hợp với lối sống và giúp người tiêu
dùng có một khởi đầu tốt cho cả ngày năng động.
Các loại bánh ngũ cốc phổ biến của Nestlé phải kể đến như: Nestlé Koko Krunch, Nestlé Corn
Flakes, Nestlé Honey Stars, Nestlé Milo, Nestlé Fitnesse Fruit, Nestlé Fitnesse Dâu dạng thanh,
Nestlé Fitnesse Sôcôla dạng thanh.
5. Cà phê Nescafé
Thương hiệu Nestlé đem đến sản phẩm cà phê Nescafé với danh mục sản phẩm đa dạng đáp ứng
mọi nhu cầu, mọi khẩu vị của người Việt Nam, từ cà phê hòa tan, cà phê uống liền và cà phê pha
phin.
6. Kem
Nestlé đồng thời là nhà sản xuất kem lớn nhất trên thế giới với nhiều nhãn hiệu nổi tiếng như
MILO, Kit Kat, Edy’s, Movenpick và Nestlé Super Chocpop. Các sản phẩm Kem Nestlé đã có
mặt tại hơn 450 cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam như Circle K, Family Mart, Mini Stop… và trên
1.000 điểm bán lẻ khắp cả nước.
7. Sản phẩm dinh dưỡng y học
Sản phẩm Nestlé Health Science với công thức dinh dưỡng cao, năng lượng đầy đủ và cân đối
giúp trẻ em và người lớn tuổi cải thiện sức khỏe hiệu quả và cung cấp dinh dưỡng thiết yếu. Một
số sản phẩm như: Nutren Junior, Peptamen Junior, Boost Optimum, Boost Glucose Control,
Peptamen, Oral Impact, ThickenUp.
8. Sản phẩm dinh dưỡng công thức
Sản phẩm giúp đảm bảo sự phát triển đầy đủ cho bé trong từng giai đoạn: Nestlé Nan Supreme 3,
Nestlé Nan Optipro 4.
9. Thực phẩm
Gia vị Maggi: Tương ớt Maggi, Nước tương Maggi, Hạt nêm Maggi
10. Thực phẩm cho trẻ nhỏ
Bột ăn dặm Nestlé Cerelac, Bánh dinh dưỡng Nestlé Cerelac NutriPuffs, Bánh ăn dặm Gerber
1.2.6: Nestlé Việt Nam và những thành tựu nổi bật

Năm 2020 Công ty Nestlé Việt Nam đã đạt được một số giải thưởng như sau:
-Thủ tướng Chính phủ trao Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường trao tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam
-Vinh danh Top 3 doanh nghiệp bền vững.
Tính đến cuối năm 2019 Nestle đã tăng vốn đầu tư trực tiếp vào nền kinh tế tại Việt Nam lên đến
650 triệu USD. Công Ty nestle Việt Nam trong cuộc khảo sát 100 nơi làm việc tốt nhất Việt
Nam năm 2020 đã đứng vị trí số 1 trong các công ty đa quốc gia. Tại Năm Châu, có 32 nước là
thị trường xuất khẩu các sản phẩm nestle được sản xuất tại Việt Nam. Nestle là nhà thu mua cà
phê lớn nhất với 20% sản lượng cà phê xuất khẩu.
Lĩnh vực cộng đồng: Năm 2020 Nestle Việt Nam đã đạt được những thành tựu để cải thiện sinh
kế cho người trồng cà phê ở Việt Nam đặc biệt là các tỉnh Tây Nguyên như: Phân phối trên 46
Triệu cây giống tốt, kháng sâu bệnh năng suất cao. Đào tạo kỹ thuật canh tác cho trên 260.000
lượt nông dân.C ải tạo trên 46.000 hecta diện tích cây cà phê già cỗi. Phát triển 21 nghìn năm hộ
đạt chứng chỉ cà phê quốc tế 4C. Tiết kiệm 40% lượng nước tối giảm 20% lượng phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật.Tăng 30% đến 100% thu nhập cho nông dân từ mô hình trồng xen canh
hợp lý
1.2.7: Doanh thu của Công ty TNHH Nestlé Việt Nam
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM
TRONG 3 NĂM 2019,2020, 2021
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Chênh lệch Chênh lệch
2020/2019 2021/2020
Doanh thu 89590 91439 92568 2,06% 1,23%
Lợi nhuận 44019 45369 45921 3,07% 1,22%
Thu nhập hoạt 10156 13752 16078 35,41% 16,91%
động
Thu nhập ròng 7156 10135 12609 41,63% 24,41%

* Nhận xét
- Ta thấy doanh thu từ năm 2019 -2020 tăng 1849 tỷ đồng tương đương với tốc độ tăng 2.06%.
Năm 2020-2021 doanh thu tăng 1129 tỷ đồng với tốc độ tăng 1.23%.
- Ta thấy lợi nhuận từ năm 2019-2020 tăng 1350 tỷ đồng tương đương với tốc độ tăng 3.07%.
Năm 2020-2021 lợi nhuận tăng 552 tỷ đồng với tốc độ tăng 1.22%.
- Thu nhập hoạt động tức lợi nhuận trước thuế từ năm 2019-2020 tăng 356 tỷ đồng tương đương
với tốc độ tăng 35.41%. Năm 2020-2021 thu nhập hoạt động tăng 2326 tỷ đồng với tốc độ tăng
16.91%.
- Thu nhập ròng tức lợi nhuận sau thuế từ năm 2019-2020 tăng 2972 tỷ đồng với tốc độ tăng
41.63%. Còn năm 2020-2021 thu nhập rồng tăng 2–74 tỷ đồng với tốc độ tăng 24.41%.
=> Các chỉ tiêu tăng theo các năm cho thấy Công ty hoạt động tốt, phát triển mạnh, tạo ra nhiều
lợi nhuận có lợi ích cho công ty.
1.3: Logo – Lấy cảm hứng từ gia đình

Logo của Nestlé


Nhà sáng lập hãng – ông Henri Nestlé là một trong số những hãng đầu tiên tại Thụy Sĩ xây dựng
nhận diện thương hiệu thông qua logo.
Logo Nestlé lấy ý tưởng từ huy hiệu của gia đình ông – biểu tượng chú chim nằm trong một cái
tổ. Tên gia đình ông là Nestlé theo tiếng Đức có nghĩa là “tổ chim”.
Logo Nestlé lấy cảm hứng từ ý nghĩa này và biến đổi một chút khi thêm vào hình ảnh chim mẹ
đang mớm mồi cho 3 chú chim non. Biểu tượng trong logo Nestlé này còn tạo mối gắn kết với
sản phẩm bột ngũ cốc sơ sinh thuở ban đầu của công ty ông. Biểu tượng logo Nestlé chính thức
được sử dụng làm biểu tượng thương mại kể từ năm 1868.
Hình ảnh ý nghĩa trong thiết kế logo Nestlé này được sử dụng trên tất cả các sản phẩm mang
thương hiệu Nestlé trên toàn cầu. Tuy nhiên, theo thời gian, logo Nestlé có biến đổi đôi chút để
phù hợp hơn với thị trường.
Dù trải qua một số lần thay đổi nhưng logo Nestlé vẫn giữ được cốt lõi biểu tượng và hình ảnh
được thiết kế mềm mại hơn, tên thương hiệu đậm nét hơn, rõ ràng hơn và nhấn mạnh hơn.
Màu sắc được sử dụng trong thiết kế logo Nestlé chủ yếu là màu bạc và màu xanh. Font chữ sử
dụng trong logo Nestlé là kiểu chữ Helvetica cổ điển
Tổng thể logo Nestlé đồng nhất từ biểu tượng đến ý nghĩa tên thương hiệu, cùng với thời gian
thiết kế logo đã trở nên nổi tiếng và gắn bó với cuộc sống của người tiêu dùng trên toàn thế giới.
1.4: Slogan của thương hiệu Nestlé

Slogan “ Good Food, Good Life “ của Nestlé


“Good Food, Good Life” – Tạm dịch là “thực phẩm tốt cho cuộc sống chất lượng”
Slogan của Nestlé đã đi theo thương hiệu từ những năm tháng mới thành lập và hiện vẫn là câu
khẩu hiệu được hãng sử dụng như một thông điệp cốt lõi.
Câu khẩu hiệu vừa mang tính đặc trưng ngành nghề – thực phẩm vừa truyền tải thông điệp có
tính cam kết với người tiêu dùng. Đó là cam kết của hãng mỗi ngày, ở khắp mọi nơi, người tiêu
dùng sẽ được cung cấp các lựa chọn thực phẩm và đồ uống tốt cho sức khỏe, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
Câu khẩu hiệu vẻn vẹn 4 chữ nhưng như người ta nói là 4 chữ “vàng” khi ngắn gọn, súc tích, sử
dụng từ ngữ thông dụng và dễ hiểu. Không cần sử dụng những từ hoa mỹ nhưng câu khẩu hiệu
lại mang đến những thông điệp tốt đẹp, góp phần làm cho thương hiệu trở nên quen thuộc và dễ
ghi nhớ.

CHƯƠNG II: SẢN PHẨM SỮA TƯƠI NESTLÉ MILO

1.1: Tên sản phẩm nghiên cứu dự báo

Milo là một sản phẩm đồ uống có nguồn gốc từ Australia do Nestle sản xuất và được Thomas
Mayne phát triển, có thành phần từ sữa, kết hợp với chocolate, mạch nha. Loại đồ uống này
được sản xuất tại nhiều nước như Malaysia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Việt
Nam … Tên sản phẩm Milo được xuất phát từ tên một vận động viên người Hy Lạp, nổi tiếng
với sức mạnh huyền thoại.
Milo là sản phẩm được yêu thích tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là Malaysia nơi cái tên
Milo được sử dụng như từ chuyên chỉ các loại đồ uống hương vị chocolate. Tại thị trường này,
sữa Milo chiếm tới 90% trên tổng thị phần sữa bột, biến Malaysia trở thành đất nước sử dụng
Milo nhiều nhất thế giới. Tương tự, tại Singapore, Milo đứng số 1 trong danh sách 10 thương
hiệu được yêu thích năm 2017. Cùng với rất nhiều các nước khác như Ấn Độ, Australia, Việt
Nam,.. Milo đã và đang trở thành loại đồ uống không thể thiếu trong mỗi gia đình, trở thành
thương hiệu sữa thống lĩnh của nhiều thị trường.
Vào năm 1944 Milo xuất hiện lần đầu tiên trên thị trường Việt Nam với sản phẩm đầu tiên là sữa
bột Milo. Sau 4 năm hoạt động Nestlé chính thức khánh thành nhà máy sản xuất Milo bột tại
Đồng Nai. Vào năm 2003 Milo tài trợ và tổ chức các hội khỏe phù đổng tại Việt Nam. Vào năm
2005 Milo chính thức đưa ra các sản phẩm sữa bột cải tiến với công thức vượt trội 3 trong 1. Đến
năm 2010 Milo đưa ra sản phẩm sữa lúa mạch dạng gói cung cấp năng lượng vào buổi sáng cho
giới trẻ. Từ năm 2010 đến nay, Milo không ngừng , tích cực đưa thêm khoáng chất vào các sản
phẩm cũ mà còn cho ra thêm rất nhiều sản phẩm mới.
Sữa Milo của Netstle đã có mặt và liên tục phát triển tại thị trường Việt Nam từ hơn 17 năm qua
và là nhãn hiệu uy tín, dẫn đầu về chất lượng và thị phần trong ngành hàng thức uống cacao dinh
dưỡng dành cho trẻ em từ 6-12 tuổi. Thức uống lúa mạch Sữa Milo của Netstle là sự kết hợp
hoàn hảo từ hương vị thơm ngon độc đáo của cacao và nguồn dưỡng chất thiên nhiên giàu đạm
và các chất dinh dưỡng từ sữa, mầm lúa mạch nguyên cám và các vitamin, khoáng chất. Đây
là thức uống có lợi cho sức khỏe với thành phần nhiều chất dinh dưỡng, giúp cung cấp dưỡng
chất cân bằng, luôn tràn đầy năng lượng và khỏe mạnh.
Logo sữa Nestlé Milo
1.2: Tiêu chí nghiên cứu

1.2.1.Đặc điểm sản phẩm sữa tươi Nestlé Milo

1.2.1.1: Tổng quan về sản phẩm

– Ra mắt: 1934

– Phân loại: Sữa mạch nha


– Hãng phân phối: Nestle
– Biến thể sản phẩm: Sữa bột, Sữa hộp, Kẹo, Kem, Dạng thanh, Lon, Ngũ cốc
– Trang web: https://www.nestlemilo.com.vn/
Sữa Milo chứa các thành phần như: Đường, sữa bột tách kem (skimmed milk powder),
Protomalt® (chiết xuất từ mầm lúa mạch 1.4%), siro glucose, dầu bơ, dầu thực vật, bột cacao,
bột whey, các khoáng chất (magie cacbonat, dicanxi photphat, sắt pyrophosphat), chất nhũ hóa
lecithin 332(i) – chiết xuất từ đậu nành (soya lechithin), các vitamin (niacin, biotin, canxi
pantothenat, vitamin B6, B1, B2), chất ổn định carrageenan 407, chất tạo ngọt tổng hợp
(acessulfame potassium 950, sucralose 995) và hương vani tổng hợp.
Với sáng chế mới là sản phẩm thức uống cân bằng và sữa milo ít đường với các thành phần dinh
dưỡng như yến mạch, gạo lứt, lúa mì,… đều là những thực phẩm nguyên cám có giá trị dinh
dưỡng cao hơn các tinh bột nhanh thông thường. Sản phẩm mới này hoàn toàn tốt cho sức khoẻ
kể cả người lớn và trẻ em.
Thành phần nguyên liệu của loại sữa này có nguồn gốc từ Mỹ – quốc gia đi đầu trong việc
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dinh dưỡng y học thể thao.Bởi vậy mà người dùng hoàn
toàn có thể tin tưởng vào giá trị dinh dưỡng, chất lượng hương vị cũng như độ an toàn tuyệt đối
của dòng sữa này.
Với mong muốn tạo dựng một thế hệ Việt Nam Năng Động, MILO cam kết đem lại nguồn dinh
dưỡng tốt nhất và an toàn nhất, đảm bảo sự phát triển toàn diện cho trẻ để luôn sẵn sàng vươn xa
mỗi ngày!
1.2.1.2: Mẫu mã, bao bì sản phẩm

Mẫu mã, bao bì sản phẩm sữa Nestlé Milo


- Quyết định về bao bì sản phẩm: Đạt yêu cầu cơ bản của bao bì: “VIEW”
+Visibility: Màu xanh lá cây nổi bật, bắt mắt dễ nhận biết kết hợp với các màu sắc nổi bật khác,
in thêm hình ảnh các vận động viên chơi các môn thể thao khác nhau.
+Informative: Cung cấp đầy đủ thông tin và rõ ràng thành phần sữa, hướng dẫn sử dụng, khuyến
cáo và cách bảo quản
+Emotional: Phát triển loại bao bì thân thiện môi trường, sữa hộp được thiết kế không bị hỏng
móp trong quá trìnhvận chuyển
+Workability:
+ Sữa nước: thuận tiện cho việc uống nhanh, tránh được tình trạng các bé làm đổ sữa ra quần áo
cũng như các đồ vật trong quá trình sử dụng.
+ Sữa lon: được thiết kế để khi sắp xếp vào những nơi chật hẹp như cất trong cặp, balo không bị
móp méo như hộp giấy.
+ Sữa bột: Milo sử dụng lâu dài được đóng gói trong bao giấy để dễ bảo quản và tiết kiệm chi
phí, thân thiện môi trường
- 3 lớp của bao bì
+ Bao bì lớp đầu: hộp sữa, lon, bao giấy
+ Bao bì lớp nhì: Được bao bằng bao nilon trong suốt ( sữa hộp thì chia thành vỉ 5 hộp)
+ Bao bì vận chuyển: thùng carton để lưu kho và vận chuyển
1.2.1.3: Giá

Dòng sản phẩm sữa Milo nhắm tới đối tượng chính là những phụ huynh có con từ 6-14 tuổi, có
nguồn thu nhập từ thấp đến cao. Với việc xác định ngay từ đầu, sản phẩm hướng tới những phụ
huynh có con từ 6-14 tuổi trên khắp cả nước.
Vì vậy, giá của dòng sản phẩm sữa Milo tương đối phù hợp với mức thu nhập bình quân hàng
tháng của các hộ gia đình ở Việt Nam ( với GDP bình quân đầu người là 3.743 USD/ năm theo
cục thống kê vào năm 2021 ). Chênh lệch không đáng kể so với giá của các dòng sản phẩm sữa
khác.
BẢNG GIÁ SẢN PHẨM SỮA NESTLÉ MILO
Sản phẩm Giá
Thức uống Milo – Bữa sang cân bằng 8.000 đồng/hộp

Dung tích : 180ml


Milo bịch uống liền ( mới) 6.500 đồng/bịch

Milo teen dạng hộp nắp uống và dạng lon Lon ( 210ml ) : 17.000 đồng
( mới)
Nắp vặn ( 210ml) : 12.000/hộp
Sữa Milo ít đường (180ml) 7.100 đồng/hộp

Sữa hộp Milo uống liền ACTIV-GO 7.000 đồng/hộp


(180ml)

1.2.1.4: Lợi ích đem lại

- Gía trị sử dụng: sản phẩm sữa có thể cung cấp đủ dinh dưỡng và năng lượng mỗi ngày cho trẻ
- Lợi ích khách hàng tìm kiếm:
+Lợi ích lý tính: Sản phẩm sữa có thể giúp trẻ phát triển chiều cao và bổ sung đủ chất dinh
dưỡng cần thiết
+Lợi ích cảm tính: Trẻ muốn sử dụng sửa để uống cho no và bù lại sức sau tiết học
- Đặc tính sử dụng: Hạn sử dụng là 12 tháng, bổ sung năng lượng cho cơ thể( cacbonhydrate) và
đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
- Đặc tính tâm lý: mang vẻ trẻ trung, năng động
1.2.2: Nghiên cứu sản phẩm

Xét về hai yếu tố để cho Milo định hướng tốt sản phẩm của mình: nhu cầu và thị hiếu
- Về nhu cầu của người Việt Nam với những sản phẩm về sữa, có thể phân tích dựa trên một số
đặc điểm như sau:

+ Sữa Milo cung cấp các khoáng chất như sắt, dicalci phosphat, canxi, magie và các Vitamin B1,
B2, B6. giúp giải phóng năng lượng trong cơ thể, đồng thời, tăng cường chức năng hệ xương, hỗ
trợ tích cực các hoạt động thể thao, bên cạnh đó còn tăng khả năng tập trung trong việc học tập
của trẻ. Milo đã đáp ứng nhu cầu về chất dinh dưỡng, bổ sung năng lượng, nâng cao sức khỏe
cho người tiêu dùng.

+Sữa Milo có vị cacao lúa mạch, thơm, ngọt nhẹ dễ uống, phù hợp với khẩu vị của trẻ em, đáp
ứng được nhu cầu về hương vị của người tiêu dùng

+ Sữa Milo được đóng gói trong từng hộp 180ml nhỏ gọn, dễ cầm, dễ mang theo, đáp ứng được
nhu cầu về sự tiện lợi của khách hàng.

+ Mặc dù là thức uống dinh dưỡng cao cấp, các sản phẩm Milo lại có giá thành ở mức giá ở phân
khúc trung bình, đáp ứng được nhu cầu về giá cả của người mua.

+ Sữa Milo được đóng gói trong bao bì màu xanh chủ đạo, tạo nên cảm giác tươi mát, thiết kế
trên bao bì mang lại cảm giác năng động, tràn đầy năng lượng, đáp ứng nhu cầu về hình thức
thiết kế sản phẩm của người tiêu dùng.

=> Sữa Milo đáp ứng được những nhu cầu của hầu hết thị trường tiêu dùng Việt Nam.

- Về thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam, có một số nhận định như sau:

+ Bộ môn bóng đá rất nổi tiếng. Vì thế, bao bì thiết kế của Milo là hình ảnh các cô cậu bé chơi
đá bóng, khuyến mãi Milo cũng có quà tặng là quả bóng, quảng cáo của Milo cũng về bộ môn
này.

+ Sắp đến ngày tựu trường, Milo sẽ tung ra các khuyến mãi như mua một thùng sữa tặng một
chiếc cặp sách có in logo Milo và Nestle.

=> Milo đã và đang bắt kịp và đáp ứng tốt thị hiếu hiện nay của thị trường.

1.2.3. Nghiên cứu cạnh tranh

* Thị trường ngành sữa Việt Nam


Hiện nay , thị trường Việt Nam có khoảng 50 doanh nghiệp kinh doanh ngành sữa cùng tranh thị
trường tiềm năng gần 100 triệu dân. So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là
quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao . Theo tổng cục thống kê, sản lượng sữa nước
của cả nước năm 2021 ước đạt hơn 1.770 triệu lít. Mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người là 27
lít/ người/ năm. Dự báo mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người hàng năm sẽ tiếp tục tăng 7-8%.
Theo Tổng cục Thống kê, sản lượng sữa nước của cả nước năm 2021 ước đạt hơn 1.770 triệu lít,
tăng 4,5% so Trong các doanh nghiệp đang kinh doanh sữa thì Vinamilk, Dutch Lady , Nestlé
Milo là 3 công ty sữa lớn nhất cả nước. Tính đến năm 2021, thị phần sữa Vinamilk đạt đến con
số là 43,7%, Dutch Lady đạt 25,7% và Nestlé Milo đạt khoảng 9.1%. Còn lại là những doanh
nghiệp sản xuất sữa khác.

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THỊ PHẦN CỦA THỊ TRƯỜNG SỮA

Vinamilk Dutch Lady Nestle Các công ty còn lại

*Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành

- Sản phẩm sữa uống ghi nhận mức tăng trưởng giá trị hiện tại 7% vào năm 2021 đạt
66 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng sản lượng bán lẻ 5% và đạt 1,6 triệu tấn. Tuy vậy, ở Việt
Nam, ngành sữa bị cạnh tranh cao ở các công ty sữa trong ngành. Bối cảnh cạnh tranh
của các sản phẩm sữa uống khá ổn định qua các năm với ba công ty hàng đầu vào năm
2021 là Vinamilk với 43,7% thị phần (Euromonitor, 2021), TH Food Chain JSC và
FrieslandCampina Việt Nam, với mức sản xuất được duy trì ổn định trong thời kỳ đại
dịch. Vinamilk và TH Food Chain nói riêng, tiếp tục được hưởng lợi từ nguồn gốc xuất
xứ, tăng thêm phần giá trị do người Việt Nam có lòng tự tôn dân tộc mạnh mẽ và thường
ưu tiên các sản phẩm nội địa chất lượng tốt, bên cạnh việc các doanh nghiệp luôn đầu
tư nâng cao năng lực sản xuất. Vinamilk có danh mục sản phẩm lớn, bao gồm sự thống
trị của sữa bò do thế mạnh về định dạng sữa ổn định đồng thời dẫn đầu về các loại thức
uống từ sữa có hương vị năng động. Mặt khác, TH Food Chain giữ vị trí dẫn đầu về sữa
tươi với thương hiệu TH True Milk còn FrieslandCampina Việt Nam thì nổi bật với sản
phẩm Dutch Lady.

Đối thủ cạnh tranh Điểm mạnh Điểm yếu


Vinamilk -Thị phần sữa lớn nhất Việt Nam . -Chưa chủ động được nguồn
Vinamilk chiếm 75% thị phần sữa nguyên liệu: phụ thuộc nhiều
đặc có đường, 90% thị phần sữa vào nhập khẩu (60%).
chua, 43,7% thị phần sữa tươi.
-Thị phần sữa bột chưa cao
-Quy mô: 12 nhà máy, 6 công ty (16%).
con trong nước, 5 công ty con/liên
kết tại nước ngoài.

-Thương hiệu Vinamilk được định


giá 2,4 tỷ USD năm 2020, tăng
200 triệu USD so với năm 2019

-Mạng lưới phân phối rộng. Doanh


thu xuất nhập khẩu chiếm 13%.
Dutch Lady -Thị phần lớn thứ 2 Việt Nam -Chưa tự chủ và quản lý được
chất lượng nguồn nguyên liệu.
-Thương hiệu mạnh, có uy tín
-Chất lượng chưa ổn định
-Công nghệ sản xuất Hà Lan hiện
đại -Tự tạo rào cản với các hộ nuôi
bò sữa
-Chất lượng sản phẩm cao
-Chưa có thị phần lớn tại phân
-Hệ thống chăm sóc khách hàng khúc bột
tốt

-Giá hợp lý, sản phẩm đa dạng

TH True Milk -Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, -Giá thành chưa cạnh tranh gây
có trình độ cao khó khăn vất vả cho việc tiếp
cận đến những những tầng lớp
-Thương hiệu nổi tiếng :Theo báo có thu nhập trung bình và thấp –
cáo giải trình của một công ty chiếm tỷ trọng lớn người mua tại
quốc tế điều tra và nghiên cứu thị Nước Ta .
trường trong ngành sữa, chỉ số
phân biệt về tên thương hiệu TH -Chi phí vận hành hệ thống chăn
True Milk trong tâm lý của người nuôi bò sữa cao :Để có được
mua là 27 %, nhận ra tên thương mẫu sản phẩm sữa tốt nhất, TH
hiệu chung là 85 % và chỉ số trung True Milk đã bỏ ra ngân sách rất
thành với chủ là 29 % . lớn để vận dụng máy móc, công
nghệ tiên tiến tân tiến trong trang
-Nguồn vốn đầu tư ổn định trại bò sữa, giống bò sữa cao sản
HF thuần chủng nhập khẩu từ
quốc tế. Ước tính ngân sách cho
những hoạt động giải trí sản
xuất, trang trại, … của TH True
Milk lên đến hàng ngàn tỷ đồng
mỗi năm .

- Chọn ra 2 sản phẩm tiêu biểu là Vinamilk và TH True Milk để đánh giá cùng với Milo dựa
trên 3 tiêu chí: giá cả, chất lượng thành phần, lợi ích khi sử dụng

0
Giá cả Chất lượng sản phẩm Lợi ích khi sử dụng

Nestle Milo TH True Milk Vinamilk

+ Giá cả: so với giá cả 2 sản phẩm sữa Vinamilk và sữa Milo ( 28.000đ/lốc) thì sữa TH true
milk có giá nhỉnh hơn một chút(32.000đ/ lốc) => TH True Milk > Milo = Vinamilk.
+ Chất lượng thành phần: sữa milo được chiết suất từ lúa mạch và một số loại thực vật khác,
khác biệt hoàn toàn so với TH True Milk, Vinamilk và hầu hết các loại sữa nước khác trên thị
trường được sản xuất từ sữa bò nông trại.
+ Lợi ích khi sử dụng: ngoài việc giúp trẻ tăng chiều cao thì lợi ích chính khi sử dụng sản phẩm
sữa Milo đó là cung cấp khoáng chất giúp cung cấp năng lượng cho trẻ để có một ngày năng
động, sữa Vinamilk cung cấp nhiều canxi giúp trẻ có thể cao lớn hơn, sữa TH True Milk giúp
cung cấp các chất hỗ trợ hệ tiêu hóa và miễn dịch.
+ Độ nhận diện công chúng: trong 3 hãng sữa thì Vinamilk là hãng có độ nhận diện cao nhất, sau
đó đến Milo và cuối cùng làTH True Milk
CHƯƠNG III: TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC VÀ SỨ MỆNH KINH DOANH

3.1: Tầm nhìn chiến lược

Tại Nestlé, công ty tuyên bố tầm nhìn chiến lược là trở thành một công ty hàng đầu, đầy cạnh
tranh, mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng và cổ đông được cải thiện bằng
cách trở thành công ty được yêu thích, chủ lao động được yêu thích, nhà cung cấp được yêu
thích, bán sản phẩm yêu thích.

3.2: Sứ mệnh kinh doanh

Nội dung của bản tuyên bố sứ mệnh kinh doanh của Nestlé:
+ Khách hàng: đối tượng tiêu thụ sản phẩm là toàn thể người dân Việt Nam, Nestlé luôn nỗ lực
nghiên cứu sở thích, thói quen tiêu dùng của khách hàng để cho ra các sản phẩm chất lượng phù
hợp với nhiều đối tượng khác nhau (già, trẻ, nam, nữ,…). Trong đó, đặc biệt hướng đến đối
tượng trẻ em, nhất là trẻ em gặp các tình trạng: chậm phát triển, béo phì,.
+ Sản phẩm/ dịch vụ: sản phẩm chính của công ty là các sản phẩm tiêu dùng nhanh (sữa, bánh,
ngũ cốc, cafe..) phục vụ cho khách hàng bữa ăn ngon, đầy đủ dinh dưỡng mà không tốn kém thời
gian.
+ Thị trường: công ty phải cạnh tranh với các đối thủ mạnh cùng ngành thực phẩm – đồ uống
khác tại Việt Nam như: TH True Milk, Trung Nguyên, Masan, Pepsico,…
+ Công nghệ: Nestlé vẫn luôn tự hào với những nỗ lực cống hiến cho nền công nghiệp xanh của
mình, đây cũng là mối quan tâm hàng đầu của công ty khi các vấn đề về môi trường trên toàn
cầu đang trở nên nóng bỏng. Nestlé có tiêu chí sử dụng nguyên liệu tái chế và chọn nguyên liệu
từ nguồn tái tạo bất cứ khi nào có thể. Chi phí sản xuất thấp hơn, môi trường sạch hơn và người
tiêu dùng hài lòng hơn, chính là những tiêu chí về công nghiệp xanh mà Nestlé hướng tới.
+ Quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi: về vấn đề tăng trưởng, đây là
mục tiêu quan trọng nhất của Nestlé Việt Nam, bao gồm nhiều khía cạnh như tăng trưởng về sản
lượng, lợi nhuận, ... Công ty xác định, có tăng trưởng thì mới có cơ hội đầu tư mở rộng các dự án
sản xuất hay đầu tư phát triển cho con người. Tuy nhiên sự phát triển ấy phải bền vững và có
trách nhiệm, tối đa hóa lợi nhuận trong thời gian ngắn không phải mục tiêu của Nestlé.
+ Triết lý kinh doanh: Nestlé xác định trở thành công ty dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe
hàng đầu thế giới cùng với mong muốn cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của hàng triệu
người tiêu dùng thông qua các sản phẩm tốt nhất về dinh dưỡng.
+Tự đánh giá về mình:
- Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé với mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất
kỳ công ty thực phẩm và đồ uống nào trên thế giới.
- Về thương hiệu, Nestlé được coi là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới tính theo doanh thu.
Hiện Nestlé đang thực hiện việc xây dựng thương hiệu riêng lẻ cho từng thương hiệu thực phẩm
khác nhau.
- Nestlé có danh mục thương hiệu và sản phẩm rộng hơn bất kỳ đối thủ nào trong ngành. Công ty
cung cấp hơn 2000 lựa chọn sản phẩm khác nhau trong 7 danh mục chính: đồ uống dạng bột
nước, nước, sản phẩm sữa và kem, bánh kẹo, nước, món ăn chế biến sẵn, thương hiệu dinh
dưỡng, chăm sóc thú cưng
- Lực lượng lao động rất lớn, hiện thu hút 340000 lao động lẻ trên toàncầu đang liên tục làm việc
để cung cấp các sản phẩm của mình ở mọi ngócngách trên thế giới.

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN KINH DOANH

Tăng cường quảng cáo sản phẩm:


-Quảng cáo về chất lượng sản phẩm: khi đời sống ngày càng được nâng cao, người tiêu dùng bắt
đầu quan tâm về vấn đề chất lượng sản phẩm, sau vấn đề giá cả. Công ty cần tăng cường các
quảng cáo về chất lượng sản phẩm để người tiêu dùng biết được các lợi ích và điểm mạnh của
các sản phẩm thuộc Nestle. Chú ý quảng cáo sản phẩm vào các giờ vàng trên truyền hình nhằm
giúp cho đông đảo khách hàng biết đến các sản phẩm mới cũng như các chương trình khuyễn
mãi của Nestle.
- Thiết kế mẫu mã, bao bì bắt mắt: nhằm gây ấn tượng và thông báo được rõ hơn các lợi ích khi
sử dụng sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm mới. bao bì cũng là một kênh quan trọng để quảng
cáo mà không tốn thêm phí như các phương tiện truyền thông hay các hình thức quảng cáo khác.
- Tăng cường kích thích tiêu thụ qua các chương trình khuyến mãi: khuyến mãi là một trong các
hình thức giảm giá trực tiếp, tuy nó không tạo ra lợi thế cạnh tranh dài hạn nhưng trong ngắn
hạn, khuyến mãi sẽ kích thích người tiêu dung tiêu thụ sản phẩm. khi người tiêu dùng đã quen
với việc lựa chọn các sản phẩm của Nestle trong chi phí tiêu dùng của họ thì việc xem xét sử
dụng sản phẩm Nestle càng dễ dàng.
Nâng cao chất lượng sản phẩm:
- Quản lí tốt chất lượng sản phẩm ở toàn bộ chuỗi cung ứng, từ khâu thu mua đền vận chuyển
thành phẩm đến tay người tiêu dùng.
- Điều chỉnh khẩu vị sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng tại Việt Nam. Định kì hàng
tuần, tháng tiến hành nếm cảm quan để so sánh mùi vị sản phẩm với công ty đối thủ cạnh tranh.
Thăm dò ý kiến khách hàng để có bước cải tiến phù hợp với mong muốn của khách hàng.
Sử dụng nguồn vốn hiệu quả:
- Nestle Việt Nam là một bộ phận của Tập đoàn Nestle, là một tập đoàn lớn, có tiềm lực tài
chính. Tuy nhiên, để hoạt động hiệu quả hơn, công ty cần rà soát và đánh giá lại hiệu quả sử
dụng nguồn vốn hàng năm qua các phòng ban
- Áp dụng vốn vào đầu tư công nghệ mới nhằm duy trì, mở rộng sản xuất, phát triển thị trưởng
nhằm đạt mục tiêu mà công ty đã đề ra.
- Giảm các chi phi sản xuất không cần thiết:
+ Tiếp tục triệt để tiết kiệm trong sản xuất thông qua hợp lí hóa các quá trình sản xuất cũng như
áp dụng hệ thống sản xuất tinh gọn trong sản xuất.
+ Xây dựng chính sách giá sản phẩm đồng nhất đến tay người tiêu dùng. Thực hiện chính sách
giá và hoa hồng đại lý ưu đãi để khuyến khích các của hàng bán lẻ năng động giới thiệu sản
phẩm đến người tiêu dùng.
Nâng cao năng lực đội ngũ quản lý và công nhân viên
- Xây dựng chế độ đãi ngộ tương xứng đối với cán bộ, nhân viên có năng lực. Khuyến khích tính
năng động, sáng tạo của nhân viên bằng các quy chế khen thưởng thích hợp như tiền thưởng
sáng kiến, nâng lương trước hạn, xét thăng tiến, nêu tên trong bảng vàng danh sự hàng tháng hay
hàng quý của toàn công ty.
- Tất cả nhân viên trước khi vào làm việc được đào tạo kiến thức chuyên môn phù hợp với công
việc sắp đảm nhận và duy trì nâng cao hằng năm.
- Cử nhân viên đầu ngành tham gia các chương trình đào tạo ở nước ngoài của tập đoàn hằng
năm nhằm cập nhập các nghiên cứu mới của tập đoàn để về áp dụng tại Việt Nam.

You might also like