Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI NESTLÉ
MILO
Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sữa của người tiêu dùng ngày càng cao, vì thế ngành công nghiệp sữa
tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh. Theo Tổng cục thống kê,tốc độ tămg trưởng bình quân
thị trường sữa từ năm 2010-2020 tăng trưởng bình quân là 17%/năm và đỉnh điểm là năm 2015
tổng doanh thu đã đạt 92.000 tỉ đồng. Và vào năm 2020 ngành sữa Việt Nam tiếp tục tăng trưởng
9%/năm và đạt mức 27-28 lít sữa / người / năm vào năm 2020, tăng gấp rưỡi so với những năm
trước đó.
Và chính vì thế, Công ty Nestlé đã không ngừng đa dạng hóa sản phẩm của mình và mở thêm
nhiều trang trại để có thể đáp ứng lượng sữa tốt nhất có thể. Ở thị trường Việt Nam, sữa Nestlé
Milo phải cạnh tranh với nhiều đối thủ lớn như Vinamilk, Abott, Dutch Lady, … Bên cạnh
những đối thủ lớn và cạnh tranh gay gắt như vậy, sữa Nestlé vẫn chiếm được vị trí lớn thứ 3
trong thị phần sữa Việt Nam.
Nghiên cứu giúp các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng sữa tươi hiểu được thị trường và từ đó có
những chính sách thích hợp để phát triển, mở rộng mạng lưới người tiêu dùng và các chính sách
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp để thu hút người tiêu dùng cũng như
khẳng định được vị thế thương hiệu Nestlé Milo của doanh nghiệp trên thị trường thành phố Hà
Nội nói riêng và thị trường trong nước hay ngoài nước nói chung
Đề tài “Nghiên cứu thị trường sản phẩm sữa tươi Nestlé Milo “
- Đối tượng nghiên cứu là nhưng người sinh sống, làm việc và có những hoạt động mua sắm tại
Hà Nội.
- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về nhu cầu sử dụng sử dụng sữa tươi và đề ra các biện pháp
giúp cho nhà sản xuất cung cấp những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người dân trên địa bàn
Hà Nội
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu khảo sát được thực hiện tại các quận huyện trên địa bàn
Hà Nội.
+ Phạm vi thời gian: Được thực hiện trong cả quá trình học kỳ I năm 3
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã dùng những phương pháp sau:
B. NỘI DUNG
Tập đoàn Nestlé là công ty hàng đầu trên thế giới về Thực phẩm và Đồ uống, với mạng lưới sản
xuất và kinh doanh rộng khắp trên toàn cầu. Nestlé điều hành gần 500 nhà máy tại 86 nước trên
toàn thế giới, tuyển dụng hơn 280.000 nhân viên, tiếp thị 8.500 thương hiệu với 30.000 sản
phẩm.
Nestlé công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, có trụ sở chính đặt tại Vevey, Thụy Sĩ.
Các sản phẩm hiện nay của Nestlé bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm cho trẻ em, cà phê và
các sản phẩm từ sữa.
Vào những năm 1860, dược sĩ Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn cho những trẻ sơ
sinh không thể được nuôi bằng sữa mẹ. Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống một đứa bé
sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế thông thường khác.
Giá trị của sản phẩm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau khi công thức mới của
Nestlé đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée Henrie Nestlé đã được bày bán
rộng rãi tại Châu Âu.
1.2 : Nestlé Việt Nam
Năm 2020 Công ty Nestlé Việt Nam đã đạt được một số giải thưởng như sau:
-Thủ tướng Chính phủ trao Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường trao tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam
-Vinh danh Top 3 doanh nghiệp bền vững.
Tính đến cuối năm 2019 Nestle đã tăng vốn đầu tư trực tiếp vào nền kinh tế tại Việt Nam lên đến
650 triệu USD. Công Ty nestle Việt Nam trong cuộc khảo sát 100 nơi làm việc tốt nhất Việt
Nam năm 2020 đã đứng vị trí số 1 trong các công ty đa quốc gia. Tại Năm Châu, có 32 nước là
thị trường xuất khẩu các sản phẩm nestle được sản xuất tại Việt Nam. Nestle là nhà thu mua cà
phê lớn nhất với 20% sản lượng cà phê xuất khẩu.
Lĩnh vực cộng đồng: Năm 2020 Nestle Việt Nam đã đạt được những thành tựu để cải thiện sinh
kế cho người trồng cà phê ở Việt Nam đặc biệt là các tỉnh Tây Nguyên như: Phân phối trên 46
Triệu cây giống tốt, kháng sâu bệnh năng suất cao. Đào tạo kỹ thuật canh tác cho trên 260.000
lượt nông dân.C ải tạo trên 46.000 hecta diện tích cây cà phê già cỗi. Phát triển 21 nghìn năm hộ
đạt chứng chỉ cà phê quốc tế 4C. Tiết kiệm 40% lượng nước tối giảm 20% lượng phân bón và
thuốc bảo vệ thực vật.Tăng 30% đến 100% thu nhập cho nông dân từ mô hình trồng xen canh
hợp lý
1.2.7: Doanh thu của Công ty TNHH Nestlé Việt Nam
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM
TRONG 3 NĂM 2019,2020, 2021
Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Chênh lệch Chênh lệch
2020/2019 2021/2020
Doanh thu 89590 91439 92568 2,06% 1,23%
Lợi nhuận 44019 45369 45921 3,07% 1,22%
Thu nhập hoạt 10156 13752 16078 35,41% 16,91%
động
Thu nhập ròng 7156 10135 12609 41,63% 24,41%
* Nhận xét
- Ta thấy doanh thu từ năm 2019 -2020 tăng 1849 tỷ đồng tương đương với tốc độ tăng 2.06%.
Năm 2020-2021 doanh thu tăng 1129 tỷ đồng với tốc độ tăng 1.23%.
- Ta thấy lợi nhuận từ năm 2019-2020 tăng 1350 tỷ đồng tương đương với tốc độ tăng 3.07%.
Năm 2020-2021 lợi nhuận tăng 552 tỷ đồng với tốc độ tăng 1.22%.
- Thu nhập hoạt động tức lợi nhuận trước thuế từ năm 2019-2020 tăng 356 tỷ đồng tương đương
với tốc độ tăng 35.41%. Năm 2020-2021 thu nhập hoạt động tăng 2326 tỷ đồng với tốc độ tăng
16.91%.
- Thu nhập ròng tức lợi nhuận sau thuế từ năm 2019-2020 tăng 2972 tỷ đồng với tốc độ tăng
41.63%. Còn năm 2020-2021 thu nhập rồng tăng 2–74 tỷ đồng với tốc độ tăng 24.41%.
=> Các chỉ tiêu tăng theo các năm cho thấy Công ty hoạt động tốt, phát triển mạnh, tạo ra nhiều
lợi nhuận có lợi ích cho công ty.
1.3: Logo – Lấy cảm hứng từ gia đình
Milo là một sản phẩm đồ uống có nguồn gốc từ Australia do Nestle sản xuất và được Thomas
Mayne phát triển, có thành phần từ sữa, kết hợp với chocolate, mạch nha. Loại đồ uống này
được sản xuất tại nhiều nước như Malaysia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Việt
Nam … Tên sản phẩm Milo được xuất phát từ tên một vận động viên người Hy Lạp, nổi tiếng
với sức mạnh huyền thoại.
Milo là sản phẩm được yêu thích tại nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là Malaysia nơi cái tên
Milo được sử dụng như từ chuyên chỉ các loại đồ uống hương vị chocolate. Tại thị trường này,
sữa Milo chiếm tới 90% trên tổng thị phần sữa bột, biến Malaysia trở thành đất nước sử dụng
Milo nhiều nhất thế giới. Tương tự, tại Singapore, Milo đứng số 1 trong danh sách 10 thương
hiệu được yêu thích năm 2017. Cùng với rất nhiều các nước khác như Ấn Độ, Australia, Việt
Nam,.. Milo đã và đang trở thành loại đồ uống không thể thiếu trong mỗi gia đình, trở thành
thương hiệu sữa thống lĩnh của nhiều thị trường.
Vào năm 1944 Milo xuất hiện lần đầu tiên trên thị trường Việt Nam với sản phẩm đầu tiên là sữa
bột Milo. Sau 4 năm hoạt động Nestlé chính thức khánh thành nhà máy sản xuất Milo bột tại
Đồng Nai. Vào năm 2003 Milo tài trợ và tổ chức các hội khỏe phù đổng tại Việt Nam. Vào năm
2005 Milo chính thức đưa ra các sản phẩm sữa bột cải tiến với công thức vượt trội 3 trong 1. Đến
năm 2010 Milo đưa ra sản phẩm sữa lúa mạch dạng gói cung cấp năng lượng vào buổi sáng cho
giới trẻ. Từ năm 2010 đến nay, Milo không ngừng , tích cực đưa thêm khoáng chất vào các sản
phẩm cũ mà còn cho ra thêm rất nhiều sản phẩm mới.
Sữa Milo của Netstle đã có mặt và liên tục phát triển tại thị trường Việt Nam từ hơn 17 năm qua
và là nhãn hiệu uy tín, dẫn đầu về chất lượng và thị phần trong ngành hàng thức uống cacao dinh
dưỡng dành cho trẻ em từ 6-12 tuổi. Thức uống lúa mạch Sữa Milo của Netstle là sự kết hợp
hoàn hảo từ hương vị thơm ngon độc đáo của cacao và nguồn dưỡng chất thiên nhiên giàu đạm
và các chất dinh dưỡng từ sữa, mầm lúa mạch nguyên cám và các vitamin, khoáng chất. Đây
là thức uống có lợi cho sức khỏe với thành phần nhiều chất dinh dưỡng, giúp cung cấp dưỡng
chất cân bằng, luôn tràn đầy năng lượng và khỏe mạnh.
Logo sữa Nestlé Milo
1.2: Tiêu chí nghiên cứu
– Ra mắt: 1934
Dòng sản phẩm sữa Milo nhắm tới đối tượng chính là những phụ huynh có con từ 6-14 tuổi, có
nguồn thu nhập từ thấp đến cao. Với việc xác định ngay từ đầu, sản phẩm hướng tới những phụ
huynh có con từ 6-14 tuổi trên khắp cả nước.
Vì vậy, giá của dòng sản phẩm sữa Milo tương đối phù hợp với mức thu nhập bình quân hàng
tháng của các hộ gia đình ở Việt Nam ( với GDP bình quân đầu người là 3.743 USD/ năm theo
cục thống kê vào năm 2021 ). Chênh lệch không đáng kể so với giá của các dòng sản phẩm sữa
khác.
BẢNG GIÁ SẢN PHẨM SỮA NESTLÉ MILO
Sản phẩm Giá
Thức uống Milo – Bữa sang cân bằng 8.000 đồng/hộp
Milo teen dạng hộp nắp uống và dạng lon Lon ( 210ml ) : 17.000 đồng
( mới)
Nắp vặn ( 210ml) : 12.000/hộp
Sữa Milo ít đường (180ml) 7.100 đồng/hộp
- Gía trị sử dụng: sản phẩm sữa có thể cung cấp đủ dinh dưỡng và năng lượng mỗi ngày cho trẻ
- Lợi ích khách hàng tìm kiếm:
+Lợi ích lý tính: Sản phẩm sữa có thể giúp trẻ phát triển chiều cao và bổ sung đủ chất dinh
dưỡng cần thiết
+Lợi ích cảm tính: Trẻ muốn sử dụng sửa để uống cho no và bù lại sức sau tiết học
- Đặc tính sử dụng: Hạn sử dụng là 12 tháng, bổ sung năng lượng cho cơ thể( cacbonhydrate) và
đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
- Đặc tính tâm lý: mang vẻ trẻ trung, năng động
1.2.2: Nghiên cứu sản phẩm
Xét về hai yếu tố để cho Milo định hướng tốt sản phẩm của mình: nhu cầu và thị hiếu
- Về nhu cầu của người Việt Nam với những sản phẩm về sữa, có thể phân tích dựa trên một số
đặc điểm như sau:
+ Sữa Milo cung cấp các khoáng chất như sắt, dicalci phosphat, canxi, magie và các Vitamin B1,
B2, B6. giúp giải phóng năng lượng trong cơ thể, đồng thời, tăng cường chức năng hệ xương, hỗ
trợ tích cực các hoạt động thể thao, bên cạnh đó còn tăng khả năng tập trung trong việc học tập
của trẻ. Milo đã đáp ứng nhu cầu về chất dinh dưỡng, bổ sung năng lượng, nâng cao sức khỏe
cho người tiêu dùng.
+Sữa Milo có vị cacao lúa mạch, thơm, ngọt nhẹ dễ uống, phù hợp với khẩu vị của trẻ em, đáp
ứng được nhu cầu về hương vị của người tiêu dùng
+ Sữa Milo được đóng gói trong từng hộp 180ml nhỏ gọn, dễ cầm, dễ mang theo, đáp ứng được
nhu cầu về sự tiện lợi của khách hàng.
+ Mặc dù là thức uống dinh dưỡng cao cấp, các sản phẩm Milo lại có giá thành ở mức giá ở phân
khúc trung bình, đáp ứng được nhu cầu về giá cả của người mua.
+ Sữa Milo được đóng gói trong bao bì màu xanh chủ đạo, tạo nên cảm giác tươi mát, thiết kế
trên bao bì mang lại cảm giác năng động, tràn đầy năng lượng, đáp ứng nhu cầu về hình thức
thiết kế sản phẩm của người tiêu dùng.
=> Sữa Milo đáp ứng được những nhu cầu của hầu hết thị trường tiêu dùng Việt Nam.
- Về thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam, có một số nhận định như sau:
+ Bộ môn bóng đá rất nổi tiếng. Vì thế, bao bì thiết kế của Milo là hình ảnh các cô cậu bé chơi
đá bóng, khuyến mãi Milo cũng có quà tặng là quả bóng, quảng cáo của Milo cũng về bộ môn
này.
+ Sắp đến ngày tựu trường, Milo sẽ tung ra các khuyến mãi như mua một thùng sữa tặng một
chiếc cặp sách có in logo Milo và Nestle.
=> Milo đã và đang bắt kịp và đáp ứng tốt thị hiếu hiện nay của thị trường.
- Sản phẩm sữa uống ghi nhận mức tăng trưởng giá trị hiện tại 7% vào năm 2021 đạt
66 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng sản lượng bán lẻ 5% và đạt 1,6 triệu tấn. Tuy vậy, ở Việt
Nam, ngành sữa bị cạnh tranh cao ở các công ty sữa trong ngành. Bối cảnh cạnh tranh
của các sản phẩm sữa uống khá ổn định qua các năm với ba công ty hàng đầu vào năm
2021 là Vinamilk với 43,7% thị phần (Euromonitor, 2021), TH Food Chain JSC và
FrieslandCampina Việt Nam, với mức sản xuất được duy trì ổn định trong thời kỳ đại
dịch. Vinamilk và TH Food Chain nói riêng, tiếp tục được hưởng lợi từ nguồn gốc xuất
xứ, tăng thêm phần giá trị do người Việt Nam có lòng tự tôn dân tộc mạnh mẽ và thường
ưu tiên các sản phẩm nội địa chất lượng tốt, bên cạnh việc các doanh nghiệp luôn đầu
tư nâng cao năng lực sản xuất. Vinamilk có danh mục sản phẩm lớn, bao gồm sự thống
trị của sữa bò do thế mạnh về định dạng sữa ổn định đồng thời dẫn đầu về các loại thức
uống từ sữa có hương vị năng động. Mặt khác, TH Food Chain giữ vị trí dẫn đầu về sữa
tươi với thương hiệu TH True Milk còn FrieslandCampina Việt Nam thì nổi bật với sản
phẩm Dutch Lady.
TH True Milk -Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, -Giá thành chưa cạnh tranh gây
có trình độ cao khó khăn vất vả cho việc tiếp
cận đến những những tầng lớp
-Thương hiệu nổi tiếng :Theo báo có thu nhập trung bình và thấp –
cáo giải trình của một công ty chiếm tỷ trọng lớn người mua tại
quốc tế điều tra và nghiên cứu thị Nước Ta .
trường trong ngành sữa, chỉ số
phân biệt về tên thương hiệu TH -Chi phí vận hành hệ thống chăn
True Milk trong tâm lý của người nuôi bò sữa cao :Để có được
mua là 27 %, nhận ra tên thương mẫu sản phẩm sữa tốt nhất, TH
hiệu chung là 85 % và chỉ số trung True Milk đã bỏ ra ngân sách rất
thành với chủ là 29 % . lớn để vận dụng máy móc, công
nghệ tiên tiến tân tiến trong trang
-Nguồn vốn đầu tư ổn định trại bò sữa, giống bò sữa cao sản
HF thuần chủng nhập khẩu từ
quốc tế. Ước tính ngân sách cho
những hoạt động giải trí sản
xuất, trang trại, … của TH True
Milk lên đến hàng ngàn tỷ đồng
mỗi năm .
- Chọn ra 2 sản phẩm tiêu biểu là Vinamilk và TH True Milk để đánh giá cùng với Milo dựa
trên 3 tiêu chí: giá cả, chất lượng thành phần, lợi ích khi sử dụng
0
Giá cả Chất lượng sản phẩm Lợi ích khi sử dụng
+ Giá cả: so với giá cả 2 sản phẩm sữa Vinamilk và sữa Milo ( 28.000đ/lốc) thì sữa TH true
milk có giá nhỉnh hơn một chút(32.000đ/ lốc) => TH True Milk > Milo = Vinamilk.
+ Chất lượng thành phần: sữa milo được chiết suất từ lúa mạch và một số loại thực vật khác,
khác biệt hoàn toàn so với TH True Milk, Vinamilk và hầu hết các loại sữa nước khác trên thị
trường được sản xuất từ sữa bò nông trại.
+ Lợi ích khi sử dụng: ngoài việc giúp trẻ tăng chiều cao thì lợi ích chính khi sử dụng sản phẩm
sữa Milo đó là cung cấp khoáng chất giúp cung cấp năng lượng cho trẻ để có một ngày năng
động, sữa Vinamilk cung cấp nhiều canxi giúp trẻ có thể cao lớn hơn, sữa TH True Milk giúp
cung cấp các chất hỗ trợ hệ tiêu hóa và miễn dịch.
+ Độ nhận diện công chúng: trong 3 hãng sữa thì Vinamilk là hãng có độ nhận diện cao nhất, sau
đó đến Milo và cuối cùng làTH True Milk
CHƯƠNG III: TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC VÀ SỨ MỆNH KINH DOANH
Tại Nestlé, công ty tuyên bố tầm nhìn chiến lược là trở thành một công ty hàng đầu, đầy cạnh
tranh, mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng và cổ đông được cải thiện bằng
cách trở thành công ty được yêu thích, chủ lao động được yêu thích, nhà cung cấp được yêu
thích, bán sản phẩm yêu thích.
Nội dung của bản tuyên bố sứ mệnh kinh doanh của Nestlé:
+ Khách hàng: đối tượng tiêu thụ sản phẩm là toàn thể người dân Việt Nam, Nestlé luôn nỗ lực
nghiên cứu sở thích, thói quen tiêu dùng của khách hàng để cho ra các sản phẩm chất lượng phù
hợp với nhiều đối tượng khác nhau (già, trẻ, nam, nữ,…). Trong đó, đặc biệt hướng đến đối
tượng trẻ em, nhất là trẻ em gặp các tình trạng: chậm phát triển, béo phì,.
+ Sản phẩm/ dịch vụ: sản phẩm chính của công ty là các sản phẩm tiêu dùng nhanh (sữa, bánh,
ngũ cốc, cafe..) phục vụ cho khách hàng bữa ăn ngon, đầy đủ dinh dưỡng mà không tốn kém thời
gian.
+ Thị trường: công ty phải cạnh tranh với các đối thủ mạnh cùng ngành thực phẩm – đồ uống
khác tại Việt Nam như: TH True Milk, Trung Nguyên, Masan, Pepsico,…
+ Công nghệ: Nestlé vẫn luôn tự hào với những nỗ lực cống hiến cho nền công nghiệp xanh của
mình, đây cũng là mối quan tâm hàng đầu của công ty khi các vấn đề về môi trường trên toàn
cầu đang trở nên nóng bỏng. Nestlé có tiêu chí sử dụng nguyên liệu tái chế và chọn nguyên liệu
từ nguồn tái tạo bất cứ khi nào có thể. Chi phí sản xuất thấp hơn, môi trường sạch hơn và người
tiêu dùng hài lòng hơn, chính là những tiêu chí về công nghiệp xanh mà Nestlé hướng tới.
+ Quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi: về vấn đề tăng trưởng, đây là
mục tiêu quan trọng nhất của Nestlé Việt Nam, bao gồm nhiều khía cạnh như tăng trưởng về sản
lượng, lợi nhuận, ... Công ty xác định, có tăng trưởng thì mới có cơ hội đầu tư mở rộng các dự án
sản xuất hay đầu tư phát triển cho con người. Tuy nhiên sự phát triển ấy phải bền vững và có
trách nhiệm, tối đa hóa lợi nhuận trong thời gian ngắn không phải mục tiêu của Nestlé.
+ Triết lý kinh doanh: Nestlé xác định trở thành công ty dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe
hàng đầu thế giới cùng với mong muốn cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của hàng triệu
người tiêu dùng thông qua các sản phẩm tốt nhất về dinh dưỡng.
+Tự đánh giá về mình:
- Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé với mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất
kỳ công ty thực phẩm và đồ uống nào trên thế giới.
- Về thương hiệu, Nestlé được coi là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới tính theo doanh thu.
Hiện Nestlé đang thực hiện việc xây dựng thương hiệu riêng lẻ cho từng thương hiệu thực phẩm
khác nhau.
- Nestlé có danh mục thương hiệu và sản phẩm rộng hơn bất kỳ đối thủ nào trong ngành. Công ty
cung cấp hơn 2000 lựa chọn sản phẩm khác nhau trong 7 danh mục chính: đồ uống dạng bột
nước, nước, sản phẩm sữa và kem, bánh kẹo, nước, món ăn chế biến sẵn, thương hiệu dinh
dưỡng, chăm sóc thú cưng
- Lực lượng lao động rất lớn, hiện thu hút 340000 lao động lẻ trên toàncầu đang liên tục làm việc
để cung cấp các sản phẩm của mình ở mọi ngócngách trên thế giới.
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN KINH DOANH