You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA THƯƠNG MẠI

-----oOo-----

BÀI TẬP NHÓM

HỌC PHẦN: KINH DOANH QUỐC TẾ

Đề tài:

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA

TẬP ĐOÀN NESTLÉ

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5

Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Chí Cương

Mã lớp học phần: 231_71BUSI30023_02

TP. HCM, 2023


STT Tên MSSV Mức độ đóng góp Ghi chú

1 Nguyễn Trung Trường Bảo 2273401200028 100% Nhóm Trưởng

2 Lê Ngọc Minh Chu 2273401200034 100%

3 Thái Hồ Bảo Duy 2273401200047 100%

4 Phan Lê Huy Hoàng 2273401200083 100%

5 Dương Nguyễn Khánh Linh 2273401200114 100%

6 Đỗ Bình Minh 2273401200139 100%

7 Nguyễn Thanh Kim Ngân 2273401200155 100%

8 Hà Lê Bảo Ngọc 2273401200163 100%

9 Nguyễn Song Yến Ngọc 2273401200165 100%

10 Phạm Tấn Phát 2273401200210 100%

11 Nguyễn Song Yến Ngọc 2273401200462 100%


DANH SÁCH NHÓM 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt Đầy đủ


KDQT Kinh doanh quốc tế
MNC Multinational corporation ( Công ty đa quốc gia )

i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ............................................................2
1.1. Giới thiệu chung....................................................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển............................................................2
1.3. Tầm nhìn, giá trị và nguyên tắc kinh doanh..........................................................4
1.3.1. Tầm nhìn dài hạn của tập đoàn NESTLÉ.................................................4
1.3.2. Giá trị mà NESTLÉ mang lại....................................................................5
1.3.3. Nguyên tắc kinh doanh của NESTLÉ........................................................7
CHƯƠNG 2 : CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA NESTLÉ..............................9
2.1. Các chiến lược KDQT hiện nay........................................................................................
2.1.1. Khái niệm, phân tích về các chiến lược kinh doanh quốc tế....................9
2.2. NESTLÉ đã áp dụng những chiến lược đó như thế nào....................................11
2.2.1. Chiến lược quốc tế.................................................................................11
2.2.2. Chiến lược xuyên quốc gia ......................................................................15
2.2.3. Chiến lược toàn cầu hóa..........................................................................15
2.2.4. Chiến lược thích nghi địa phương...........................................................15
CHƯƠNG 3: NHỮNG CHIẾN LƯỢC NESTLÉ ĐÃ ÁP DỤNG THÀNH CÔNG NHẤT VÀ
THÀNH QUẢ ĐẠT ĐƯỢC........................................................................................................17
3.1 NESTLÉ đã thành công trên những phương diện nào?.......................................17
3.3 Những thành quả mà NESTLÉ đạt được.............................................................18
KẾT LUẬN...................................................................................................................................20
Với chiến lược và mô hình như vậy thì có đang hiệu quả hay không...........................
Đề xuất doanh nghiệp nên làm thế nào để trở nên tốt hơn trong tương lai....................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................

ii
LỜI NÓI ĐẦU

Hiện tại các công ty Việt Nam đã và đang đứng trước những khó khăn thử thách hết sức to
lớn. Được hình thành trong một nên kinh tế trẻ, các công ty Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm
để đối đầu với khủng hoảng và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đối thủ trên thế giới. Do đó
chúng ta cần quan sát và học hỏi các chiến lược, mô hình kinh doanh cũng như là cách mà họ vượt
qua khủng hoảng và cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn khác. NESTLÉ là một trong những
doanh nghiệp xuyên quốc gia khổng lồ và đang thu được rất nhiều thành công trên thế giới. Học
hỏi NESTLÉ sẽ giúp chúng ta có khả năng đưa ra những quyết định và biện pháp đúng đắn cho kế
hoạch phát triển, hơn nữa việc học hỏi này sẽ giúp chúng ta nắm giữ được lợi thế cạnh tranh. Hơn
nữa, Việt Nam hiện tại đang là nước có nguồn nguyên vật liệu dồi dào cho sản xuất nên sẽ bị các
công ty quốc tế (Bao gồm cả NESTLÉ) hướng đến nên việc học hỏi để có kế hoạch cạnh tranh với
các đối thủ này là điều cần thiết.

Vì thế trong bài tiểu luận nhóm lần này nhóm em sẽ phân tích về những chiến lược, mô
hình kinh doanh mà NESTLÉ đã và đang áp dụng. Để mọi người rõ hơn về những gì mà NESTLÉ
đang làm cũng như là có nhưng bài học về việc kinh doanh và có thể nắm giữ được lợi thế kinh
doanh của mình. Có được một chiến lược hay mô hình kinh doanh hợp lí sẽ đưa doanh nghiệp
vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh, mang lại lợi thế về chi phí, sản phẩm, cũng như chiều lòng
được khách hàng.

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN NESTLÉ
1.1 Giới thiệu chung
NESTLÉ là công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, có trụ sở chính đặt tại Vevey,
Thụy Sĩ. Các sản phẩm hiện nay của Nestlé bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm dành cho trẻ
em, cà phê và các sản phẩm từ sữa. Châm ngôn của doanh nghiệp NESTLÉ “We are Nestlé,
the Good food, Good life company” thông qua câu châm ngôn này thì mọi người cũng đã hiểu
đơn giản về mục đích của NESTLÉ hướng đến những mục đích tốt, làm ra các sản phẩm nhiều
dinh dưỡng và trở thành một “GOOD LIFE COMPANY”.
1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của tập đoàn NESTLÉ

Vào những năm 1860, Dược sĩ Henri Nestlé đã phát minh ra một loại thức ăn cho những
trẻ sơ sinh không thể được nuôi bằng sữa mẹ. Thành công đầu tiên của ông là đã cứu sống một
đứa bé sinh non không thể được nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế thông thường
khác. Giá trị của sản phẩm mới này nhanh chóng được công nhận kể từ sau khi công thức mới
của NESTLÉ đã cứu sống đứa bé sinh non. Từ đó, sữa bột Farine Lactée Henrie Nestlé đã được
bày bán rộng rãi tại Châu Âu, sau đó thì cái nên NESTLÉ mới được biết đến rộng rãi.

- Quá trình phát triển được chia thành 8 giai đoạn:

Những năm đầu tiên (1866-1905)

Trong những năm đầu tiên, Nestlé chủ yếu tập trung vào sản xuất thức ăn cho trẻ em.
Công ty đã mở rộng quy mô hoạt động ra nhiều quốc gia khác nhau, bao gồm Anh,
Pháp, Đức và Ý.

Thời đại hoàng kim (1905-1913)

Năm 1905, Nestlé sáp nhập với công ty Anglo-Swiss Condensed Milk Company, một
công ty sản xuất sữa đặc. Sự hợp nhất này đã giúp Nestlé trở thành một trong những
công ty thực phẩm hàng đầu thế giới.
Trong giai đoạn này, Nestlé tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động và phát triển thêm nhiều
sản phẩm mới, bao gồm cà phê hòa tan, chocolate và thức ăn cho thú cưng.

Tồn tại qua giai đoạn chiến tranh (1914-1918)


2
Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây ra nhiều khó khăn cho Nestlé, nhưng công ty vẫn
có thể tồn tại và phát triển. Nestlé đã cung cấp thực phẩm cho quân đội và dân thường,
và cũng đã phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thời chiến.

Khủng hoảng và cơ hội (1919-1938)

Sau chiến tranh, Nestlé phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên,
công ty đã vượt qua được giai đoạn khó khăn này và tiếp tục phát triển.
Trong giai đoạn này, Nestlé đã mở rộng quy mô hoạt động ra nhiều quốc gia mới, bao
gồm Hoa Kỳ và Nhật Bản. Công ty cũng đã phát triển thêm nhiều sản phẩm mới, bao
gồm bột ngũ cốc, nước giải khát và kem.

Vượt qua cơn bão (1939-1947)

Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây ra nhiều khó khăn cho Nestlé, nhưng công ty vẫn có
thể tồn tại và phát triển. Nestlé đã cung cấp thực phẩm cho quân đội và dân thường, và
cũng đã phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của thời chiến.

Tiện lợi hơn cho người tiêu dùng (1948-1959)

Sau chiến tranh, Nestlé tập trung vào phát triển các sản phẩm tiện lợi cho người tiêu
dùng. Công ty đã giới thiệu nhiều sản phẩm mới, bao gồm cà phê hòa tan Nescafé, sữa
bột Nido và mì ăn liền Maggi.

Thực phẩm đông lạnh đến dược phẩm (1960-1980)

Trong thập niên 1960, Nestlé bắt đầu mở rộng sang lĩnh vực thực phẩm đông lạnh và
dược phẩm. Công ty đã mua lại nhiều công ty sản xuất thực phẩm đông lạnh, bao gồm
Stouffer's và Lean Cuisine. Nestlé cũng đã mua lại công ty dược phẩm Alcon
Laboratories.

Hướng đến Dinh Dưỡng, Sức Khỏe và Sống Vui Khỏe (1980 - hiện tại)

Trong những thập niên gần đây, Nestlé tiếp tục tập trung vào lĩnh vực dinh dưỡng và
sức khỏe. Công ty đã phát triển nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu này, bao gồm sữa
chua, đồ ăn nhẹ lành mạnh và thực phẩm chức năng.

1.3 Tầm nhìn, giá trị, nguyên tắc kinh doanh


3
1.3.1 Tầm nhìn dài hạn của NESTLÉ
Tầm nhìn dài hạn của Nestlé là trở thành một doanh nghiệp toàn cầu am hiểu địa phương
và dẫn đầu trong đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phát triển bền vững. Công ty đặt mục tiêu
trở thành một công ty "tái tạo" và "tái sinh", đóng góp tích cực cho việc bảo vệ môi trường và
cải thiện cuộc sống của mọi người trên toàn thế giới.

1.3.2 Giá trị mà NESTLÉ mang lại


Nestlé là một trong những tập đoàn thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới, với hơn
200 thương hiệu nổi tiếng như Nescafé, KitKat, Milo, Maggi, ... Nestlé mang lại nhiều giá
trị cho người tiêu dùng, cộng đồng và môi trường, cụ thể như sau:

Giá trị cho người tiêu dùng:


- Cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe: Nestlé cam kết mang lại cho
người tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe, phù hợp với nhu cầu
của mọi lứa tuổi và nền văn hóa. Các sản phẩm của Nestlé được sản xuất từ nguyên
liệu tự nhiên, có hàm lượng dinh dưỡng cao, giúp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của
người tiêu dùng.
- Phục vụ nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng: Nestlé cung cấp một danh mục sản
phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi và nền
văn hóa. Các sản phẩm của Nestlé có mặt ở khắp mọi nơi trên thế giới, giúp người
tiêu dùng dễ dàng tìm mua được các sản phẩm yêu thích.
- Tạo ra trải nghiệm tốt cho người tiêu dùng: Nestlé luôn nỗ lực để mang lại trải
nghiệm tốt cho người tiêu dùng. Công ty đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo
ra các sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Nestlé
cũng chú trọng đầu tư vào marketing và bán hàng để giúp người tiêu dùng dễ dàng
tìm hiểu và mua các sản phẩm của công ty.

Giá trị cho cộng đồng:

4
- Đóng góp cho các hoạt động xã hội: Nestlé cam kết đóng góp cho các hoạt động xã
hội, bao gồm giáo dục, y tế và phát triển kinh tế. Công ty hỗ trợ các chương trình
giáo dục, y tế và phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia trên thế giới.
- Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân: Nestlé là một trong những nhà tuyển
dụng lớn nhất thế giới, với hơn 280.000 nhân viên trên toàn cầu. Công ty tạo ra việc
làm và thu nhập cho người dân ở nhiều quốc gia trên thế giới, góp phần phát triển
kinh tế và xã hội.

Giá trị cho môi trường:

- Bảo vệ môi trường: Nestlé cam kết giảm tác động đến môi trường. Công ty đầu tư
vào các dự án phát triển bền vững, bao gồm giảm lượng khí thải nhà kính, sử dụng
nước tiết kiệm và bền vững, và bảo vệ đa dạng sinh học.
- Giảm tác động đến môi trường: Nestlé cam kết giảm tác động đến môi trường. Công
ty đầu tư vào các dự án phát triển bền vững, bao gồm giảm lượng khí thải nhà kính,
sử dụng nước tiết kiệm và bền vững, và bảo vệ đa dạng sinh học.
- Sử dụng nguyên liệu bền vững: Nestlé cam kết sử dụng nguyên liệu bền vững trong
sản xuất. Công ty hợp tác với các nhà cung cấp để đảm bảo nguồn nguyên liệu được
khai thác và sử dụng một cách bền vững.
- Tái chế và tái sử dụng bao bì: Nestlé cam kết tái chế và tái sử dụng bao bì. Công ty
đầu tư vào các giải pháp bao bì bền vững, giúp giảm thiểu rác thải nhựa.

 Nestlé là một tập đoàn thực phẩm và đồ uống hàng đầu thế giới, mang lại nhiều giá
trị cho người tiêu dùng, cộng đồng và môi trường. Công ty cam kết mang lại một
tương lai tốt hơn cho tất cả mọi người

5
1.3.3 Nguyên tắc kinh doanh của NESTLÉ
Nestlé là một tập đoàn thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới, với hơn 200 thương hiệu
nổi tiếng vì vậy Nestlé cũng có những nguyên tắc kinh doanh riêng của mình, được xây
dựng dựa trên các giá trị cốt lõi của công ty, bao gồm:
- Liêm chính: Nestlé cam kết hành động một cách liêm chính và có trách nhiệm trong tất
cả các hoạt động kinh doanh của mình. Công ty tuân thủ các quy định pháp luật và các
nguyên tắc đạo đức kinh doanh quốc tế.
- Sự tôn trọng: Nestlé tôn trọng tất cả các bên liên quan, bao gồm người tiêu dùng, nhân
viên, nhà cung cấp, khách hàng và cộng đồng. Công ty cam kết xây dựng mối quan hệ
hợp tác dựa trên sự tin tưởng và tôn trọng.
- Sự đổi mới: Nestlé luôn nỗ lực đổi mới để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho
người tiêu dùng. Công ty đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm
mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
- Sự bền vững: Nestlé cam kết phát triển bền vững, bao gồm giảm tác động đến môi
trường và tạo ra giá trị cho cộng đồng. Công ty đầu tư vào các dự án phát triển bền
vững, bao gồm giảm lượng khí thải nhà kính, sử dụng nước tiết kiệm và bền vững, và
bảo vệ đa dạng sinh học.

Những nguyên tắc kinh doanh của Nestlé được thể hiện cụ thể trong các hoạt động của
doanh nghiệp, bao gồm:
- Trên thị trường, Nestlé cam kết cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe và
phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi và nền văn hóa. Công ty cũng
cam kết giảm tác động đến môi trường bằng cách sử dụng nguyên liệu bền vững, tiết
kiệm năng lượng và nước, và giảm thiểu rác thải.
- Trong cộng đồng, Nestlé cam kết đóng góp cho các hoạt động xã hội, bao gồm giáo dục,
y tế và phát triển kinh tế. Công ty cũng cam kết tạo ra việc làm và thu nhập cho người
dân ở nhiều quốc gia trên thế giới.
- Với nhân viên, Nestlé cam kết tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và
công bằng. Công ty cũng cam kết đào tạo và phát triển nhân viên để họ có thể phát huy
hết tiềm năng của mình.

6
=> Những nguyên tắc kinh doanh của Nestlé là một phần quan trọng trong văn hóa của công
ty. Những nguyên tắc này giúp Nestlé đạt được thành công trong kinh doanh và tạo dựng
được uy tín với người tiêu dùng, nhân viên và cộng đồng.

CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA


TẬP ĐOÀN NESTLÉ
7
2.1 Khái niệm, phân tích về chiến lược kinh doanh quốc tế và chiến lược mà NESTLÉ áp dụng

2.1.1 Các khái niệm về chiến lược kinh doanh quốc tế

Chiến lược quốc tế:

Chiến lược quốc tế là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận bằng cách
chuyển giao và khai thác các sản phẩm và kĩ năng vượt trội của doanh nghiệp trên thị
trường nước ngoài.

 Ưu điểm:
Công ty đã chuyển giao các lợi thế của mình ra thị trường nước ngoài. Nghĩa là,
công ty thành lập các nhà xưởng sản xuất, hình thức quảng cáo, thông điệp sản phẩm ở
các thị trường ngoài nước giống như các mô hình sản xuất, marketing trong nước. Tận
dụng các kinh nghiệm sản xuất trước đó và ưu thế về sản phẩm, kỹ năng để cạnh tranh
trên thị trường.

 Nhược điểm:
Do sử dụng cùng mô hình nên sản phẩm của công ty ở các thị trường giống nhau,
cách thức tiếp thị cũng như nhau vì vậy sản phẩm của công ty đáp ứng được những
yêu cầu chung nhất của người tiêu dùng trên tất cả thị trường chứ chưa thể đáp ứng
được những yêu cầu riêng biệt của từng khu vực. Hay thực hiện chiến lược này công
ty thiếu đáp ứng yêu cầu địa phương. Hơn nữa, thay vì đưa các sản phẩm được sản xuất
trong nước ra thị trường nước ngoài.

Chiến lược xuyên quốc gia:

8
Chiến lược xuyên quốc gia là chiến lược cạnh tranh nhằm gia tăng lợi nhuận thông
qua cắt giảm chi phí trên phạm vi toàn cầu, đồng thời gia tăng giá trị bằng cách thích ứng
sản phẩm với từng thị trường.

Ưu điểm:

Có khả năng khai thác kinh tế địa phương. Có khả năng khai thác đường cong kinh
nghiệm. Thay đổi sản phẩm và marketing đáp ứng yêu cầu địa phương. Thu lợi ích từ
học tập toàn cầu.

 Nhược điểm:
Khó khăn trong việc thực hiện.

Chiến lược toàn cầu hóa:

Chiến lược toàn cầu hay global strategy là chiến lược cạnh tranh với mục đích gia
tăng lợi nhuận thông qua việc cắt giảm chi phí trên phạm vi toàn thế giới. Phương pháp
này tập trung tới hoạt động kinh doanh trong môi trường tiêu chuẩn hóa và thống nhất
trên toàn cầu với mức chi phí tương quan thấp.
 Ưu điểm:
Khám phá tác động của đường cong kinh nghiệm. Khai thác kinh tế vùng.

 Nhược điểm:
Thiếu đáp ứng nhu cầu địa phương

Chiến lược thích nghi địa phương:

9
Là chiến lược hướng đến việc tối đa hóa đáp ứng nhu cầu địa phương, Đặc điểm
của công ty thực hiện chiến lược địa phương hóa là họ tùy biến sản phẩm và chiến lược
marketing để phù hợp với yêu cầu địa phương. Xảy ra đồng thời với xu hướng trái ngược
lại khuyến khích các công ty thích ứng các hoạt động trãi rộng khắp trên thế giới với
những đặc điểm và điều kiện cụ thể.

 Ưu điểm:
Ưu điểm chủ yếu của chiến lược địa phương hóa là đáp ứng được yêu cầu địa
phương. Chiến lược này cho phép các công ty nghiên cứu kỹ sở thích của người tiêu
dùng ở thị trường các quốc gia khác nhau, đáp ứng nhanh chóng và có hiệu quả các sở
thích mới của người tiêu dùng. Kết quả mà các công ty mong đợi khi đưa ra những sản
phẩm mới là người tiêu dùng sẽ nhận biết được giá trị cao hơn so với sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh, cho phép công ty theo chiến lược địa phương hóa được định giá cao
hơn và giành được thị phần lớn hơn. Chiến lược địa phương hóa hợp lý khi có sức ép
cao về phản ứng địa phương và sức ép thấp về giảm chi phí

 Nhược điểm:
Tuy nhiên, nhược điểm của chiến lược địa phương hóa là không cho phép các công
ty khai thác lợi ích kinh tế của quy mô trong việc phát triển, sản xuất hay marketing
sản phẩm. Như vậy, thông thường một chiến lược địa phương hóa làm tăng chi phí cho
các công ty quốc tế và buộc các công ty này phải định giá bán cao hơn để thu hồi
những chi phí đó. Do đó, chiến lược địa phương hóa thường không thích hợp với các
ngành mà công cụ cạnh tranh bằng giá cả. Quyết định thực hiện chiến lược này, định
hướng chủ yếu của các công ty là đáp ứng các điều kiện môi trường của từng quốc gia
thị trường, vì vậy công ty khó có thể xây dựng tốt và rõ ràng các khả năng và các năng
lực tiềm tàng xuyên suốt nhằm tạo lợi thế cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ cạnh
tranh quốc tế hay toàn cầu và các công ty địa phương của các công ty chủ

10
2.2 NESTLÉ đã áp dụng những chiến lược đó như thế nào

2.2.1 Chiến lược quốc tế

Từ khái niệm và những ưu nhược điểm của chiến lược quốc tế chúng ta có thể khái quát
những điều kiện cần thiết để công ty thực hiện chiến lược này bao gồm:

Một là, công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh để có thể xây dựng lại toàn bộ hệ thống sản
xuất và hệ thống phân phối ở các thị trường ngoài nước. Đồng thời cũng tạo điều kiện để công
ty tồn tại và đối phó với các đối thủ cạnh tranh khi họ có những hành động làm ảnh hưởng tới
công ty như: giảm giá, khuyến mại, ...

Hai là, công ty có khả năng tạo ra sự khác biệt về kỹ năng, sản phẩm mà các đối thủ nội địa
khó đáp ứng. Do công ty cung cấp các sản phẩm giống nhau trên tất cả thị trường của mình
nên sản phẩm của công ty phải có những ưu thế hơn hẳn so với các đối thủ trong nước thì mới
có thể cạnh tranh được.

Ba là, công ty hoạt động trong lĩnh vực có sức ép giảm giá thấp. Chiến lược quốc tế đòi hỏi
nguồn kinh phí khá cao, chi phí sản xuất sản phẩm gần như được cố định bởi chi phí đầu tư
cho các trang thiết bị sản xuất lúc ban đầu nên rất khó để giảm giá thành. Vì vậy nếu thị
trường yêu cầu giảm giá mạnh thì công ty không thể đáp ứng và dễ dàng bị đào thải khỏi thị
trường.

Bốn là, sức ép yêu cầu đáp ứng địa phương thấp. Sản phẩm và các hoạt động chiêu thị ở các
thị trường là như nhau do vậy các sản phẩm chỉ đáp ứng những nhu cầu tương đồng của các
khách hàng khác nhau ở những nơi khác nhau. Chiến lược không đáp ứng được hết các yêu
cầu của từng địa phương. Tóm lại, chiến lược quốc tế chỉ thích hợp với những công ty có khả

11
năng tạo ra sự khác biệt với đối thủ về kỹ năng hay sản phẩm. Đồng thời công ty đó phải hoạt
động trong lĩnh vực có sức ép giảm chi phí và yêu cầu đáp ứng nhu cầu địa phương thấp

2.2.2 Chiến lược xuyên quốc gia

Chiến lược xuyên quốc gia tập trung các nỗ lực chuyển giao các kỹ năng và cung cấp theo
nhiều chiều giữa các công ty con trên toàn cầu. Chiến lược xuyên quốc gia có nghĩa là khi một
công ty đối mặt với áp lực giảm chi phí cao và áp lực đáp ứng yêu cầu địa phương cao. Một
công ty áp dụng chiến lược xuyên quốc gia phải cố gắng đạt mục tiêu chi phí thấp và lợi thế
khác biệt. Như chúng ta thấy, chiến lược này không dễ: áp lực cho đáp ứng yêu cầu địa
phương và giảm chi phí là những mâu thuẫn trong công ty. Đáp ứng yêu cầu địa phương sẽ
nâng phí, đồng thời yêu cầu giảm phí sẽ khó để đạt được.

2.2.3 Chiến lược toàn cầu hóa

Một là, để thực hiện chiến lược toàn cầu trước hết cần phải căn cứ vào những yếu tố nội bộ
của doanh nghiệp như: đủ tiềm lực về tài chính, nguồn nhân lực có chuyên môn cao, trình độ
quản lý chuyên nghiệp, có kinh nghiệm kinh doanh quốc tế như am hiểu về văn hóa, pháp luật
và chính trị của quốc gia sẽ kinh doanh

Hai là, dựa vào đặc tính của sản phẩm. Với chiến lược toàn cầu, các sản phẩm của công ty tại
mỗi thị trường là như nhau, nghĩa là với cùng một loại sản phẩm sẽ được công ty đưa đến toàn
bộ các thị trường trong và ngoài nước mà sự thay đổi về hình dáng, mẫu mã, chất lượng, ... là
không đáng kể thậm chí là không có. Nói đúng hơn là nhu cầu về một loại sản phẩm của các
khách hàng ở mỗi thị trường không có sự khác biệt nhiều. Tóm lại, chiến lược toàn cầu sẽ khả
thi khi áp lực về đòi hỏi đáp ứng địa phương.

Ba là, Sức ép giảm chi phí cao. Khi hoạt động sản xuất kinh doanh tốn khá nhiều chi phí thì
hoạt động theo chiến lược toàn cầu sẽ giúp tiết kiệm chi phí rất nhiều. Sản phẩm được kinh
doanh ở các thị trường là như nhau, do đó, doanh nghiệp san sẻ khối lượng sản phẩm giữa
các thị trường dễ dàng. Sản phẩm được sản xuất ở thị trường này vẫn được bán ở thị trường
khác một cách thuận lợi. Các doanh nghiệp không cần phải đặt nhà máy sản xuất ở tất cả các

12
thị trường. Hơn thế nữa, với lợi thế về chi phí thấp chiến lược này sẽ giúp các công ty dễ dàng
tấn công vào thị trường quốc tế, nhất là khi trên thế giới quan tâm đến vấn đề tiết kiệm chi
phí.

Ngoài ra, chiến lược toàn cầu hóa sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn khi lĩnh vực kinh doanh của
công ty nằm trong chính sách khuyến khích kinh doanh của các quốc gia mà công ty nhắm
đến. Sản phẩm được đưa đến các nước này là sản phẩm vốn có của doanh nghiệp, chúng
không những không gặp nhiều rào cản thương mại mà còn nhận được sự ưu ái của chính phủ
các nước này. Đồng thời, cũng không chịu nhiều sự chống đối của các tổ chức và người dân
của quốc gia đó.

Tóm lại, để thực hiện chiến lược toàn cầu doanh nghiệp cần quan sát, nghiên cứu kỹ về tình
hình của chính doanh nghiệp, sản phẩm kinh doanh, tình hình thế giới cũng như tình hình kinh
doanh, điều kiện kinh doanh ở nước ngoài

2.2.4 Chiến lược thích nghi địa phương

Sự khác biệt về văn hóa và xã hội đòi hỏi phải có những thay đổi trong chiến thuật. Các
chính quyền của các nước trên thế giới cũng thường đòi hỏi rằng các hành động của các công
ty là phải phù hợp với lợi ích của nước sở tại. Khi công nghiệp hóa phát triển, các nhà cạnh
tranh nội địa tranh giành trong việc phục vụ từng phân khúc thị trường nhỏ, điều này ép công
ty phải thích ứng với nó. Với một nhà cung ứng địa phương có khả năng tạo ra sản phẩm đơn
chiếc phù hợp với nhu cầu cụ thể, khách hàng sẽ không còn bị ép buộc phải chấp nhận các
sản phẩm được thiết kế cho quốc gia khác. Việc phân phối và bán hàng là hai yếu tố cần được
thích nghi với mỗi nước. Mặc dù tên nhãn và việc quảng cáo có thể giống nhau ở các nước
nhưng sự phân phối và tổ chức bán hàng không thể tiêu chuẩn hóa được vì việc tiết kiệm do
quy mô thì chẳng bao nhiêu mà để cho thích hợp thì có nhiều vấn đề. Khó khăn trong việc tiêu
chuẩn hóa bởi vì những khác biệt giữa các quốc gia và bởi vì tiềm năng có do tiết kiệm quy
mô là rất ít. Ngay việc dùng một cái tên chung cũng có nhiều bất tiện vì sự liên kết về ngôn
ngữ mỗi nơi mỗi khác. Ví dụ xe tải của Ford hiện là Fiera lại có nghĩa là “bà già xấu xí” ở
những nước nói tiếng Tây Ban Nha. Một nhãn hiệu mang tính địa phương có thể kích thích
sự tự hào, có thể kết nối với những truyền thông hay đặc điểm của địa phương. Còn một tên
13
nhãn mang tính toàn cầu có thể có ý nghĩa xấu ở một số địa phương hoặc có thể liên kết vào
chính trị của một nước và do đó cũng thăng trầm theo những biến cố quốc tế.

CHƯƠNG 3: NHỮNG CHIẾN LƯỢC NESTLÉ ÁP DỤNG


THÀNH CÔNG NHẤT VÀ THÀNH QUẢ NESTLÉ ĐẠT ĐƯỢC
3.1 NESTLÉ ĐÃ THÀNH CÔNG TRÊN NHỮNG PHƯƠNG DIỆN NÀO?

3.3 Thành quả mà NESTLÉ đạt được

Tính đến nay, Nestlé đang điều hành 6 nhà máy và gần 2300 nhân viên trên toàn quốc. Với
tổng vốn đầu tư hơn 600 triệu USD, Nestlé không chỉ thể hiện cam kết phát triển lâu dài của
Công ty tại Việt Nam, mà còn mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần vào
một tương lai khỏe mạnh hơn cho các thế hệ gia đình Việt.

14
Có mặt tại Việt Nam 30 năm qua, Nestlé Việt Nam luôn cam kết đi tiên phong trong việc
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững với triết lý tập đoàn hàng đầu thế giới gắn kết và
thấu hiểu địa phương.

Hằng năm, Nestlé thu mua 20-25% sản lượng cà phê của Việt Nam. Đơn vị này luôn duy
trì vị trí nhà thu mua cà phê lớn nhất Việt Nam với tổng giá trị trung bình đạt 600-700 triệu
USD, đem tới những sản phẩm NESCAFÉ được sản xuất từ 100% hạt cà phê Việt Nam chất
lượng cao. NESCAFÉ Plan - dự án phát triển cà phê bền vững tại Việt Nam, đã góp phần
nâng cao giá trị hạt cà phê Việt Nam và hoàn thiện chuỗi liên kết giá trị trong sản xuất cà phê
từ người nông dân đến người tiêu dùng.

Từ năm 2011, Nestlé đã hợp tác với Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây Nguyên
(Wasi) để tiến hành các các chương trình nghiên cứu về giống cà phê, chuyển giao các thiết bị
kỹ thuật về sản xuất cà phê qua đó tìm kiếm cách gia tăng năng suất, chất lượng, góp phần
phát triển cà phê bền vững ở Việt Nam. Dự án cũng nâng cao kỹ thuật canh tác bền vững cho
hàng trăm nghìn lượt nông dân, giúp họ tăng 30% thu nhập.

Năm 2020, Nestlé Việt Nam đã chính thức xuất khẩu các sản phẩm gia vị MAGGI đi các
thị trường “khó tính” với nhiều yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật như Mỹ, Australia, Nhật Bản
và cả các thị trường lân cận như Philippines, Thái Lan… chứng kiến mức tăng trưởng cao về
khối lượng và giá trị, đóng góp vào tăng trưởng xuất khẩu của Nestlé Việt Nam.

15
KẾT LUẬN:
Với chiến lược và mô hình kinh doanh như vậy thì NESTLÉ có đang kinh doanh hiệu quả
hay không?

Đề xuất doanh nghiệp nên làm thế nào để tốt hơn trong tương lai

TÀI LIỆU THAM KHẢO

16

You might also like