Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ....................................................................................................................3
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH
VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................................................4
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp......................................................................................................4
1.1.1. Unilever - doanh nghiệp sở hữu thương hiệu Lifebuoy................................................................4
1.1.2. Thương hiệu Lifebuoy Việt Nam..................................................................................................6
1.2. Sản phẩm chủ yếu...............................................................................................................................6
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu............................................................................................8
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu.......................................................................................................................8
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................9
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
......................................................................................................................................................................10
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu.......................................................................................................10
2.2. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................................................10
2.2.1. Phương pháp thu nhập thông tin thứ cấp.............................................................................10
2.2.2. Phương pháp thu nhập thông tin sơ cấp...............................................................................10
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG HỎI...................12
3.1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá.................................................................................12
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi.......................................................................................................................12
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....................15
4.1. Chọn mẫu.........................................................................................................................................15
4.2. Kết quả nghiên cứu...........................................................................................................................15
4.2.1. Kết quả phân tích về giới tính và mức độ sử dụng sản phẩm......................................................15
4.2.2. Kết quả phân tích về việc sử dụng các sản phẩm Lifebuoy của khách hàng................................16
4.2.3. Kết quả phân tích về ấn tượng của khách hàng đối với sản phẩm Lifebuoy................................16
4.2.4. Kết quả phân tích về loại sản phẩm rửa tay tạo sự hài lòng cho khách hàng.............................17
4.2.5. Kết quả phân tích các yếu tố cấu thành sự hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm..............19
4.3. Đề xuất một số định hướng và giải pháp..........................................................................................22
2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
- Danh mục bảng
3
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
1.1.1. Unilever - doanh nghiệp sở hữu thương hiệu Lifebuoy
Tên doanh nghiệp: Công ty Unilever
Hình thức kinh doanh: Tập đoàn
Lĩnh vực hoạt động: Chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia
đình và thực phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển của Tập đoàn Unilever
Unilever được thành lập vào
ngày 02 Tháng Chín năm 1929,
bởi sự sát nhập của Hà Lan sản
xuất bơ thực vật Margarine
Unie và Anh soapmaker Lever
Brothers.
Năm 1971, Unilever mua lại
Lipton Ltd có trụ sở tại Anh.
Năm 1982, ban lãnh đạo
Unilever quyết định tái định vị mình từ một tập đoàn khó sử dụng thành một
công ty FMCG tập trung hơn.
Hiện nay, các sản phẩm của Unilever đã có mặt tại hơn 190 quốc gia, với 2.5 tỷ
người sử dụng các sản phẩm của công ty mỗi ngày.
Doanh thu trong năm 2020 là 51 tỷ Euro, với 58% là từ các thị trường mới nổi.
Một mạng lưới phân phối toàn cầu rộng khắp gồm 25 triệu nhà bán lẻ
Trong Danh sách 50 thương hiệu hàng đầu của Kantar, có 14 thương hiệu của
Unilever.
4
Về Unilever Việt Nam
Năm 1995, Unilever Việt Nam được thành lập, với số tiền đầu tư là 120 triệu
USD, Unilever chia thành ba nhóm kinh doanh là Công ty Liên doanh Việt
Nam, Elida P/S, và Unilever Best Foods.
Tại Việt Nam, sự thành công trong kinh doanh cùng với cam kết mạnh mẽ vì
cộng đồng và môi trường sẽ là nền tảng vững chắc để Unilever hiện thực hóa
các cam kết của mình trong Kế hoạch Phát triển Bền vững (USLP).
Sau 6 năm triển khai Kế hoạch Phát triển Bền vững kể từ 2010, Unilever Việt
Nam đã đạt được những thành tích hết sức ấn tượng trên cả ba mục tiêu trọng
tâm. Cho tới nay, 20.5 triệu người đã được hưởng lợi trực tiếp để cải thiện điều
kiện vệ sinh và sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua các dự án
như:
"Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn", "Hành trình nhà vệ sinh sạch khuẩn"...,
29.000 tấn chè đen được thu mua từ các nguồn cung bền vững, 639 triệu m3
nước sạch được tiết kiệm thông qua sản phẩm Comfort 1 lần xả, 99% lượng khí
thải và 42% lượng nước sử dụng được giảm thiểu trong quá trình sản xuất sản
phẩm của Unilever tại các nhà máy.
Thông qua dự án "Nâng cao chất lượng cuộc sống cho phụ nữ thông qua
phát triển kinh doanh và giáo dục sức khỏe", hơn 44.600 hộ gia đình phụ nữ
nghèo đã được tiếp cận với nguồn vốn vay tài chính vi mô và các kiến thức giáo
dục về kinh doanh, kỹ năng mềm để có thể mở các mô hình kinh doanh nhỏ, cải
thiện điều kiện kinh tế của bản thân và gia đình, qua đó nâng cao chất lượng
cuộc sống.
Năm 2016, 2017, Unilever Việt Nam được Chính phủ Việt Nam trao tặng danh
hiệu "Doanh nghiệp Phát triển Bền vững" hàng đầu trong 2 năm liên tiếp.
Ngày nay, rất nhiều các nhãn hàng của Unilever Việt Nam như OMO, P/S,
Clear, Pond's, Knorr, Lifebuoy, Sunsilk, VIM, Lipton, Sunlight, VISO,
Rexona ... đã trở thành những cái tên quen thuộc với các hộ gia đình Việt Nam.
Theo ước tính, mỗi ngày có khoảng 35 triệu sản phẩm của Unilever được
sử dụng bởi người tiêu dùng trên toàn quốc, chính điều này giúp cải thiện
điều kiện sống, sức khỏe và điều kiện vệ sinh cho mọi người dân Việt
Nam
5
1.1.2. Thương hiệu Lifebuoy Việt Nam
- Lifebuoy là một trong những nhãn hiệu lâu đời nhất của tập đoàn Unilever - một
nhãn hiệu 'toàn cầu' thật sự ngay cả trước khi cụm từ 'thương hiệu toàn cầu' được
tạo ra. Xà phòng khử trùng hoàng gia Lifebuoy được ra đời vào năm 1894, là một
sản phẩm có thể dễ dàng mua được bấy giờ để mang lại điều kiện vệ sinh tốt hơn
cho mọi người dân. Ngay sau khi ra đời, xà phòng Lifebuoy đã được bán ở nhiều
nơi trên thế giới, đến với những nước như Ấn Độ - nơi mà đến tận hôm nay vẫn là
thị trường dẫn đầu của Lifebuoy.
- Lifebuoy là Nhãn hiệu sạch khuẩn số 1 thế giới, và luôn đi đẩu trong sứ mệnh đem
lại sức khoẻ và vệ sinh cho hàng tỉ người.
- Năm 1995 Lifebuoy là một trong những sản phẩm của Unilever thâm nhập vào thị
trường Việt Nam đã được người tiêu dùng chấp nhận và nhanh chóng có được vị trí
hàng đầu trên thị trường. Lifebouy là thương hiệu lâu đời nhất của Unilever, là một
thương hiệu thực sự “toàn cầu”. Lifebuoy đã khởi nghiệp cùng với mục tiêu của ngài
William Lever nhằm chặn đứng nạn dịch tả ở Anh vào thời Victoria. Lifebuoy đã trải
qua lịch sử 110+ năm đấu tranh cho sức khỏe thông qua vệ sinh. Trong khi các thương
hiệu xà phòng nổi lên ngày càng nhiều, mẫu mã cùng chất lượng càng cao thì việc
Lifebuoy vẫn giữ vững vị trí của mình là một điều không dễ dàng.
6
Nước rửa Nước rửa tay
tay Lifebuoy bảo vệ
vượt trội khỏi vi
khuẩn
Dầu gội
7
Sửa tắm Sữa tắm
Lifebuoy bảo vệ
khỏi vi khuẩn
Sữa tắm
Lifebuoy Detox
8
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu: Theo khả năng có
được thông tin để tìm hiểu những thông tin cần có từ đó biến nó thành mục tiêu
nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp có được thông tin về nhu
cầu mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm (mong muốn của khách hàng
về chất lượng sản phẩm, mức giá khách hàng chấp nhận, kênh phân phối khách
hàng hay lựa chọn, kênh truyền thông họ đang quan tâm,…)
Tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng về các sản phẩm rửa tay
Lifebuoy.
Xác định các yếu tố tạo sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm
rửa tay Lifebuoy.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm xà phòng,
nước rửa tay Lifebuoy.
Đề xuất một số định hướng và giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách
hàng đối với các sản phẩm Lifebuoy nêu trên.
9
- Dữ liệu sơ cấp: Là dữ liệu đã chưa có sẵn, phải tiến hành khảo sát và thu thập trực
tiếp.
Nguồn dữ liệu:
- Nguồn dữ liệu bên trong nội bộ doanh nghiệp: các dữ liệu từ các báo cáo của
những bộ phận chức năng trong doanh nghiệp như báo cáo kết quả kinh doanh,
hoạt động phân phối, quảng cáo,… Các thông tin về doanh nghiệp và thương
hiệu; phản hồi của khách hàng, sự hài lòng của khách hàng tại Website
Lifebuoy.vn và Unilever.com.vn
- Nguồn dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp: từ các bài viết liên quan dến Lifebuoy,
phản hồi của khách hàng, sự hài lòng của khách hàng trong các nghiên cứu trước
đây và trên các bài báo, tạp chí công khai
- Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi thông qua việc gọi điện trưc tiếp.
- Thu thập qua mạng Internet: Sử dụng Google Forms. Gồm các bước:
Bước 1: Lập bảng hỏi trên Google Forms
Bước 2: Gửi lời mời thực hiện điền bảng hỏi qua Gmail hoặc qua Facebook, Zalo
cho đối tượng khảo sát
Bước 3: Thu thập, tổng hợp thông tin thu được từ việc điền bảng hỏi của đối
tượng khảo sát
10
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG HỎI
3.1. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá
*Trong bảng câu hỏi có sử dụng hai loại thang đo là thang đo định danh và thang đo
khoảng cách.
11
Thang đo định danh 1,2,17,18
Thang đo khoảng cách Câu 3 đến câu 16
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM
RỬA TAY LIFEBUOY
A. Nam B. Nữ
Bạn đánh giá thế nào về các quan điểm dưới đây đối với sản phẩm sữa rửa tay …
bằng cách cho điểm từ 1-5 (1-Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- không ý kiến, 4-
Đồng ý, 5- Rất đồng ý )
12
STT TIÊU THỨC MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
Giá cả sản phẩm Lifebuoy 1 2 3 4 5
Câu 9 Sản phẩm an toàn cho người sử dụng, không kích ứng,
gây khô da
Câu 10 Diệt khuẩn tới 99,9%, ngăn ngừa vi khuẩn gây bệnh
Câu 12 Dễ dàng tìm kiếm và mua bán sản phẩm ở mọi nơi
Câu 13 Dễ dàng nhận thấy và tìm kiếm sản phẩm ở nơi bán
hàng
Quảng cáo, tiếp thị 1 2 3 4 5
Câu 15 Quảng cáo thu hút người xem, đánh vào tâm lý người
tiêu dùng
Câu 16 Chiến lược marketing tốt (vũ điệu rửa tay,trạm rửa tay
dã chiến khắp Việt Nam,..)
13
Câu 17: Bạn hài lòng về loại sản phẩm rửa tay nào của Lifebuoy?
A. Quảng cáo truyền hình thu hút, nhạc và MV quảng cáo ấn tượng.
C. Giá cả rẻ
D. Dễ tìm, dễ mua
Câu 19: Bạn thấy chưa hài lòng gì về sản phẩm? Bạn có góp ý gì để hoàn thiện sản
phẩm?
14
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
4.1. Chọn mẫu
- Đối tượng: Khách hàng đã sử dụng sản phẩm của Lifebuoy (trên 18 tuổi)
Giới tính: Nam và nữ
- Kích thước mẫu: tối thiểu 95 phiếu khảo sát
- Số phiếu phát ra: 120 phiếu
- Số phiếu thu về hợp lệ: 120 phiếu
- Phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên
- Sử dụng phân tích thống kê mô tả
15
4.2.2. Kết quả phân tích về việc sử dụng các sản phẩm Lifebuoy của khách hàng
Xà phòng 86 (71.7%)
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0.21721311
4754098
16
Nguồn: Kết quả khảo sát
Để đánh giá chung về mức độ hài lòng của khách hàng đối với các yếu tố tạo nên
sản phẩm, nhóm đã đưa ra 5 sự lựa chọn là “quảng cáo truyền hình thu hút, chất lượng
sản phẩm tốt, giá rẻ, dễ tìm, nhiều chương trình khuyến mại”. Qua biểu đồ này có thể
thấy người tham gia đánh giá có ấn tượng tốt đối với yếu tố "nhiều chương trình khuyến
mại" đạt tỷ lệ thấp nhất 5,7%. Yếu tố chiếm tỷ lệ cao nhất trong ấn tượng của khách hàng
là "dễ tìm, dễ mua" đạt 30%. Ở vị trí cao thứ 2 là yếu tố "chất lượng sản phẩm" đạt
29,1%. Sự hài lòng về giá được khảo sát thu về kết quả lựa chọn chiếm tỷ lệ 21,7% và
cuối cùng là "quảng cáo truyền hình thu hút,.." đạt 11,5%.
Có thể khẳng định việc phân phối sản phẩm rộng khắp, chứng minh chất lượng
tuyệt vời đã tạo cho khách hàng có nhiều ấn tượng hơn về sản phẩm cũng là 2 yếu tố làm
cho người tiêu dùng hài lòng nhất.
4.2.4. Kết quả phân tích về loại sản phẩm rửa tay tạo sự hài lòng cho khách hàng
Bảng 4.2: Bảng phân tích mô tả dạng sản phẩm rửa tay tạo sự hài
lòng cho khách hàng
Tần số Tần suất Valid Percent Cumulative
Percent
Valid Dạng chai 82 68.3 68.3 68.3
17
Bảng so sánh chéo
Bảng 4.3:Bảng so sánh chéo giữa giới tính và sự hài lòng của khách
hàng đối với các dạng sản phẩm rửa tay (theo cột)
GT Total
Nam Nữ
HL_SPHAM Dạng chai Count 16 66 82
% within 80.0% 66.0% 68.3%
GT
Dạng miếng (xà bông) Count 4 23 27
% within 20.0% 23.0% 22.5%
GT
Dạng túi Count 0 5 5
% within 0.0% 5.0% 4.2%
GT
Nước rửa tay khô Count 0 6 6
% within 0.0% 6.0% 5.0%
GT
Total Count 20 100 120
% within 100.0% 100.0% 100.0%
GT
Nguồn: Kết quả khảo sát
Khi có bảng so sánh chéo giữa sự hài lòng sản phẩm với giới tính cho thấy được quan
điểm khác nhau về hài lòng sản phẩm.
Đối với đối tượng Nữ giới hài lòng sản phẩm dạng chai chiếm 66%, 23% là hài lòng
sản phẩm dạng miếng, dạng túi và nước rửa tay khô lần lượt là 5%, 6%. Còn Nam giới có
sự hài lòng về sản phẩm dạng chai chiếm tỷ lệ 80%, dạng miếng (xà phòng) chiếm 20%
và trên tổng số 20 người nam giới bình chọn xét mặt khách quan thì đa số không có sử
dụng cũng như hài lòng với 2 sản phẩm dạng túi, dạng nước rửa tay khô. Do đó, ta chỉ so
sánh sự hải lòng sản phẩm dạng chai và dạng miếng (xà phòng) với giới tính.
Nhận xét: Nữ giới hài lòng về sản phẩm dạng chai ít hơn nam giới.Tuy nhiên nếu so
sánh giữa nam giới và nữ giới về sự hài lòng của sản phẩm dạng miếng thì tỷ lệ hài lòng
sản phẩm dạng miếng của nữ nhiều hơn nam giới. Như vậy thấy rằng số lượng người hài
lòng sản phẩm dạng chai chiếm tỷ lệ cao hơn dạng miếng cụ thể dạng chai chiếm tỷ lệ là
68,3% còn dạng miếng chiếm 22,5%.
18
4.2.5. Kết quả phân tích các yếu tố cấu thành sự hài lòng của người tiêu dùng về sản
phẩm
Quy ước thang đo bằng cách cho điểm từ 1-5. Với 1- rất không đồng ý, 2- không đồng ý, 3-
không ý kiến, 4- đồng ý, 5- rất đồng ý.
Bảng 4.4: Bảng giá trị trung bình thang đo
N Minimum Maximu Mean Std. Deviation
m
CT_KMAI 120 1 5 3.79 .934
MUI_HUONG_DC 120 2 5 3.93 .775
- Với giá trị đạt khoảng 4,21 - 5.00: Với các ý kiến như: “dung tích linh hoạt (4,21),
giá cả ổn định (4,22), giá cả hợp lý (4,29), mức độ nổi tiếng (4,31), sản phẩm đa dạng
(4,32), độ nhận biết (4.53), phân phối rộng khắp (4,55)”. Điều này cho thấy khách
hàng rất đồng ý, rất hài lòng đối với các yếu tố nêu trên của các sản phẩm rửa tay
Lifebuoy.
Trên thực tế việc doanh nghiệp sử dụng các chiến lược marketing sản phẩm một
cách hoàn hảo để lấy được lòng tin từ khách hàng với ý nghĩa giá trị trung bình rất là
hài lòng, rất đồng ý. Do vậy, các yếu tố trên chính là phần quan trọng trong việc giữ
vững niềm tin của khách hàng đối với việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cho mình.
Bảng 4.5: Bảng thống kê mô tả những điều khách hàng chưa hài lòng về
sản phẩm
20
sản phẩm nên được cải tiến về mẫu mã bao bì chiếm tỷ lệ là 2,5%. Từ những ý kiến
chưa hài lòng về sản phẩm của khách hàng, ta có thể có những đề xuất giải pháp để sản
phẩm ngày một tốt hơn, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
KẾT LUẬN: Từ việc phân tích kết quả nghiên cứu, nhóm nghiên cứu đưa ra một
số kết luận như sau:
Về đối tượng khảo sát: Nữ giới tham gia khảo sát nhiều hơn nam giới do nữ
giới có xu hướng quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn, cẩn thận hơn và là lực
lượng chính chăm lo cho sức khỏe gia đình.
Về sản phẩm Lifebuoy được khách hàng lựa chọn sử dụng: Với uy tín
thưng hiệu và việc tham nhập vào thị trường Việt Nam sớm cùng với tác
động của các đại dịch toàn cầu tiêu biểu gần đây là đại dịch Covid-19 nên 2
sản phẩm xà phòng Lifebuoy và nước rửa tay Lifebuoy là 2 sản phẩm có tỷ
lệ khách hàng đã sử dụng caob hơn các sản phẩm còn lại của thương hiệu.
Về yếu tố tạo ấn tượng cho khách hàng đối với sản phẩm Lifebuoy: Hai yếu
tố Chất lượng sản phẩm và dễ tìm, dễ mua là 2 yếu tố chiếm tỷ lệ áp đảo
hơn các yếu tố còn lại. Có thể nói chất lượng sản phẩm tốt và phân phối
rộng khắp đã tạo ấn tượng mạnh cho khách hàng đối với sản phẩm
Lifebuoy.
Về loại sản phẩm rửa tay tạo sự hài lòng cho khách hàng: Dạng chai ra đời
muộn hơn dạng miếng (xà bông) nhưng với sự tiện dụng và tính vệ sinh cao
đã chiếm tỷ lệ áp đảo và đứng đầu trong các loại sản phẩm rửa tay Lifebuoy
tạo sự hài lòng cho khách hàng.
Sự hài lòng về loại sản phẩm có sự khác biệt giữa giới tính nam và nữ: Tỷ
lệ khách hàng nam hài lòng với sản phẩm dạng chai là lớn hơn khách hàng
nữ. Đối với dạng xà phòng, tỷ lệ hài lòng của nam giới lại thấp hơn nữ giới.
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm rửa tay
Lifebuoy: Sau khi thực hiện chạy số liệu trung bình thang đo từ kết quả
khảo sát mà nhóm nghiên cứu thu về, nhìn chung đánh giá của khách hàng
đối với tất cả các tiêu chí mà nhóm nghiên cứu đưa ra là hài lòng và rất hài
lòng. Như vậy, có thể thấy, các sản phẩm rửa tay Lifebuoy hiện nay đang
đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.
21
Các yếu tố khách hàng chưa hài lòng: Với câu hỏi mở mà nhóm đưa ra về ý
kiến khách hàng đóng góp để cải thiện sản phẩm, kết quả mà nhóm nghiên
cứu thu được sau khi tổng hợp là: có một tỷ lệ nhỏ khách hàng góp ý các
sản phẩm cần cải thiện về giá bán, mùi hương, dung tích chai và thiết kế
mẫu mã sản phẩm.
22