You are on page 1of 38

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG


KHOA CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
------------------------------

TIỂU LUẬN NGUYÊN LÝ MARKETING

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING


CỦA CÔNG TY NESTLE
Giảng viên hướng dẫn: Trương Thành Tâm

Sinh viên thực hiện: Lê Trần Bảo Ngọc- 2114203880


Dương Tấn Phát- 2114220053
Lâm Quang Nhật- 2114203670
Phan Hoàng Huy- 2114200514
Nguyễn Ngọc Bảo Huy- 2114220009

TP. Hồ Chí Minh, 2022


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU..................................................................................................2
1. Tóm tắt dự án.............................................................................................................2
CHƯƠNG 2: TUYÊN BỐ SỨ MỆNH................................................................................3
2.1. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty..........................................................................3
2.1.1. Tầm nhìn..........................................................................................................3
2.1.2. Sứ mệnh...........................................................................................................3
2.2. Giá trị cốt lõi..........................................................................................................4
2.3. Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................5
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG........................................................................7
3.1. Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Micheal Porter (Porter’s 5 Forces)....................7
3.1.1. Môi đe dọa từ các đối thủ mới.........................................................................7
3.1.2. Quyền lực thương lượng của nhà cung cấp.....................................................7
3.1.3. Quyền lực thương lượng từ người mua...........................................................8
3.1.4. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................................8
3.1.5. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế...............................................................8
3.2. Mô hình SWOT của công ty Nestle.......................................................................9
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ..............................................................................11
4.1. Danh sách đối thủ cạnh tranh của Nestle.............................................................11
4.2. Điểm mạnh/điểm yếu của nestle so với đối thủ cạnh tranh..................................12
4.3. Chiến dịch marketing đang chạy của nestle so với đối thủ canh tranh................13
4.4. Khách hàng mục tiêu của Nestle so với các đối thủ cạnh trạnh...........................14
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING....................................................................15
5.1. Xác định thị trường mục tiêu & chân dung khách hàng mục tiêu........................15
5.1.1. Phân khúc thị trường.....................................................................................15
5.1.2. Xác định thị trường mục tiêu.........................................................................16
5.1.3. Định vị thương hiệu.......................................................................................19
5.1.4. Mục tiêu và nguồn lực của công ty...............................................................22
5.1.5. Chiến lược mục tiêu......................................................................................22
5.2. Chiến lược 4Ps Marketing của Nestle..................................................................22
5.2.1. Chiến lược sản phẩm.....................................................................................22

2
5.2.2. Chiến lược giá...............................................................................................25
5.2.3. Chiến lược phân phối....................................................................................27
5.2.4. Chiến lược chiêu thị......................................................................................29
5.3. Chiến lược định giá..............................................................................................29
5.4. Chiến lược truyền thông marketing......................................................................31
Tài liệu tham kháo.............................................................................................................32

3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1. Tóm tắt dự án
Với sự phát triển của xã hội, mức sống của con người ngày càng tăng. Họ càng
quan tâm hơn tới vấn đề sức khỏe và thực phẩm dinh dưỡng. Một trong những tập đoàn
thực phẩm dĩnh dưỡng lớn nhất toàn cầu hiện nay là Nestle có trụ sở chính đặt tại Thụy
Sĩ. Nestle luôn tối ưu vai trò thực phẩm để mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng hơn cho
người tiêu dung, với các dòng sản phẩm như: đồ uống pha sẵn; gia vị; ngũ cốc; món ăn
chế biến sẵn; bánh kẹo; … Sự cạnh tranh trong thị trường thực phẩm từ trước đến nay là
vô cùng lớn. Tuy nhiên, Nestle vẫn luôn là thành công giữ vững phong độ với các chiến
lược Marketing của mình. Từ đó đề tài “Phân tích chiến lược Marketing của tập đoàn
Nestle” nhằm phân tích các thế mạnh cạnh tranh của tập đoàn so với các đối thủ và mức
độ ảnh hưởng của các chiến lược đối với khách hàng. Từ đó giúp củng cố và trau dồi
thêm các kiến thức về Markerting.

4
CHƯƠNG 2: TUYÊN BỐ SỨ MỆNH
2.1. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty
2.1.1. Tầm nhìn

Nestlé đã cho thấy tầm mắt của hãng khi chính thức công bố sẽ trở thành trở thành
đối thủ cạnh tranh hàng đầu cung cấp giá trị, mang đến nguồn cuộc sống tốt và giá trị cho
khách hàng [1]. Song đó thúc đẩy các cổ đông bằng cách biến mình thành hãng đồ ăn và
thức uống được ưa chuộng và trở thành một trong những công ty tuyển dụng được yêu
thích nhất, nhà cung cấp và bán sản phẩm được đại đa số khách hàng ủng hộ và chào đón
[1].

Luôn làm mới và không bao giờ ngừng nghỉ đổi mới trong việc cải thiện và nâng
cao chất lượng của các mặt hàng đồ ăn và thức uống. Kết hợp với nhiều phương pháp để
làm mới và cải thiện chất lượng cuộc sống của khách hàng. Nestle làm điều đó bằng cách
đưa các nguồn vốn đầu tư để rót vào việc cải tiến mặt hàng đồ ăn thức uống dành cho con
người để tạo ra giá trị cuộc sống, đồng thời góp phần bảo vệ thiên nhiên và môi trường và
tạo dựng uy tín cho các đối tác của Nestle [1].

2.1.2. Sứ mệnh

Với quan điểm đã nêu trên phải đi kèm với một sứ mệnh cao cả vì khách hàng. Để
làm được điều đó, Nestle đã đưa ra nhiệm vụ chính cho mình với sứ mệnh “Good Food,
Good Life” (thực phẩm tốt, cuộc sống tốt) [1]. Đưa ra nhựng lựa chọn hàng đầu và tốt nhất
đến tay tiêu dùng cũng như khách hàng của họ, đó là các sản phẩm với chất lượng tốt nhất
và giá trị dinh dưỡng cao nhất cho không những từ trẻ em đến thanh thiếu niên mà còn với
các độ tuổi cao như người già.

Song, hãng đã không ngừng nổ lực trong việc lắng nghe và quan tâm đến từng
khách hàng và lắng nghe từng tiếng nói của họ để đẩy nhanh tiến độ cải tiến chất lượng sản
phẩm cũng như tạo sự tin tưởng và tạo giá trị cho hãng, đồng thời thúc đẩy sứ mệnh quan
trọng của hãng vì chất lượng cuộc sống.

5
Hình 2.1.2. Sản phẩm được các chuyên gia kiểm nghiệm trước khi được tung ra thị
trường.

2.2. Giá trị cốt lõi


Quá trình tạo dựng thương hiệu của mình thành một trong những thương hiệu hàng
đầu về sức khoẻ được biết đến khắp các châu lục và phổ biến ở nhiều nơi, Nestle chia sẽ
công ty phải hi sinh và đóng góp rất nhiều về độ uy tín với khách hàng cũng như các bên
đối tác, gây dựng những mối quan hệ mang giá trị bền bỉ [2]. Hãng đã đặt một nền móng
vững chắc cho chiến lược phát triển bền vững bằng cách lấy việc “Tạo ra giá trị chung”
(CSV - creating shared value) để biến nó thành giá trị cốt lõi của tập đoàn [2].

Nestle đã lấy việc này để làm cách thức hoạt động, bằng việc chỉ tập trung phát triển
số ít các lĩnh vực trọng tâm và yếu điểm của công ty. Thông qua đó tạo dựng giá trị cho các
cấp quản lý nội bộ cũng như xã hội. Song đó hãng không ngừng hoàn thành những chiến
lược và tạo ra các hoạt động vô cùng thiết thực để làm bước đệm cho các kế hoạch lâu dài
về sau.

6
Hình 2.2. Hoạt động trồng rừng "Gieo mầm xanh - Ươm sự sống" nhằm nâng cao nhận thức
Chào mừng ngày Môi trường thế giới (5/6/2022)

2.3. Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp

Với độ phủ sóng khi là một trong số tập đoàn đứng top toàn cầu về các mặt hàng đồ ăn
và các sản phẩm dạng nước, Nestle mang cho mình một mục tiêu kinh doanh dài lâu, do đó
hãng đã lấy mục tiêu phát triển bền vững dựa trên giá trí cốt lõi “Tạo ra giá trị chung” để
làm mục tiêu kinh doanh. Song đó để làm tốt mục tiêu kinh doanh đã đề xuất, hãng đã chú
tâm vào 3 nhóm tác động chính:

Thứ nhất là khách hàng. Nhóm này là mục tiêu lớn của hãng, hãng đã đề xuất ra các
phương pháp và nhiều hoạt động để hoàn thành cũng như làm tốt mục tiêu chính là tạo giá
trị và nâng cao cuộc sống của cá nhân và gia đình, mang đến cho họ sức khỏe và hạnh phúc.

7
Thứ hai là cộng đồng. Để có một nguồn khách hàng lớn mạnh, cũng như sự tin tưởng và
tạo độ uy tín cao, hãng cần phải làm tốt mục tiêu phát triển và gắn kết các cộng đồng, đồng
thời xây dựng một cộng đồng giàu giá trị và nhiều mặt và bền vững.

Cuối cùng là hành tinh. Không chỉ là việc bảo vệ và kết nối cũng như gắn bó hành
tinh xanh bằng việc tuyên truyền, Nestle còn phải chú trọng đảm bảo việc khai thác và bảo
vệ môi trường, tài nguyên xanh. Bằng việc thực hiện nhiều công tác tuyên truyền về các vấn
đề môi trường đã giúp hãng làm tốt mục tiêu này.

Với các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hiệp Quốc (SDGs) đã đưa ra lộ trình cho
đại đa số những thương hiệu top thế giới đến năm 2030, Nestle đã đi đúng đường theo đề
xuất của SDGs thông qua các nhóm tác động để hướng đến mục tiêu kinh doanh chính,
thông quá đó giúp cho Nestle hoàn thành được nhiều hơn các mục tiêu đã được đề xuất đến
hết năm 2030 [3].

8
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
3.1. Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Micheal Porter (Porter’s 5 Forces)
3.1.1. Môi đe dọa từ các đối thủ mới
Các doanh nghiệp mới khi đặt chân vào ngành thực phẩm tiêu thật sự rất khó
khăn. Vì đây là ngành có rất nhiều sản phẩm đa dạng, những doanh nghiệp hiện tại giữ
thị phần lớn là một trở ngại lớn khiến cho các nhà đầu tư mới khó có thể gia nhập. Vì khi
bắt đầu bước vào ngành này phải có một mức vốn cao, do áp lực chi phí đè nặng lên các
doanh nghiệp này nên các đe dọa trên làm bức tường lớn cản bước các doanh nghiệp mới
bước chân vào thị trường này. Nestle là một ông lớn trong ngành thực phẩm này, có thể
sử dụng ưu điểm vốn đầu tư lớn của mình để chống lại các doanh nghiệp mới hoặc Nestle
có thể tận dụng vào phân biệt chất lượng sản phẩm tuyệt vời của mình với các mặt hàng
của đối thủ mới giúp Nestle đẩy mạnh thêm về công cuộc xây dựng tên tuổi về sản phẩm
của Nestle. Vì thế, các doanh nghiệp mới rất khó để có thể đe dọa đến Nestle.
Ví dụ: Sau sự thành công của sữa Milo thì có rất nhiều nhãn hàng mới nhằm đối
phó với mặt hàng sữa của Nestle. Wander AG là một ví dụ cụ thể nhất khi nhãn hàng này
đã tung ra thị phần của Việt Nam đó là sữa Ovantine. Cuộc cạnh tranh rất gây gắt vì các
mặt hàng luôn hướng về cùng mục đích chung là về dinh dưỡng cho trẻ nhỏ khiến người
tiêu dùng luôn nhức nhói khi lựa chọn khi mua vì giá trị sản phẩm cũng tương đương
nhau và giá trị sử dụng của hai mặt hàng cũng rất tốt không hơn không kém nhau.
3.1.2. Quyền lực thương lượng của nhà cung cấp
Nhà cung cấp mà Nestle hợp tác là rất nhiều so với người mua nên những nhà
cung ứng này có ít quyền lợi hơn về kiểm soát giá cả, các nhà cung ứng cho Nestle tạo ra
các nguồn nguyên liệu có giá trị tương đồng cùng với giá cả vận chuyện thấp nên không
quá khác biệt nhau [2]. Vì vậy Nestle chiếm được thế thượng phong trao đổi về việc
thương lượng các khoảng chi phí với các nhà cung cấp mà họ muốn làm cho khả năng đe
dọa từ các nhà cung ứng là rất thấp.
Do ngành của Nestle đang phát triển là ngành không thể tách rời với các nhà cung
cấp, lợi nhuận của ngành gắn liền với lợi nhuận của các nhà cung ứng vì thế họ phải buộc
chịu đưa ra chi phí thấp và hợp lý. Nếu giá cả không phù hợp Nestle có thể thoải mái
trong việc đổi từ nhà cung ứng này sang các nguồn cung ứng khác
Ví dụ: Về các nhà cung cấp của Nestle Việt Nam họ hợp tác với rất nhiều nhà
cung cấp: Về nguyên liệu thô Nestle được cung cấp ở các nông thôn của hơn 5 triệu nông
dân ở Việt Nam, về phong bì bao bì có thể nói đến là Nhựa Tân Phú và nhiều nhà cung
ứng nguyên vật liệu khác [4]. Do có rất nhiều sự lựa chon về nhà cung cấp nên các mối
đe dọa về những nhà cung cấp này là rất thấp đối với Nestle vì họ có thể chuyển đổi các
nhà cung ứng khác nhau

9
3.1.3. Quyền lực thương lượng từ người mua
Do là ngành thực phẩm, đồ uống nên mức độ cạnh tranh rất cao khiến người mua
nhiều lựa chọn. Tùy theo mức độ thu nhập bình quân đầu người của người Việt, nếu khả
năng chi trả không cao họ có thể lựa những sản phẩm giá rẻ từ khác thương hiệu khác, có
thể là Nestle hoặc các nhãn hiệu khác cố ý làm ảnh hưởng đến thị trường hoặc tăng giá.
Biết được các yếu tố đó, Nestle luôn cố gắng tung ra thị trường trường các mặt hàng giá
thấp mà chất lượng tốt, tìm cách đổi mới để gây hứng thú với khách tiêu dùng. Sản phẩm
của Nestle cho ra luôn đứng đầu về chất lượng mặt hàng rất cao giúp lượng khác hàng
trung thành khá đáng kể cho thương hiệu nên khả năng thương lượng với người mua.
Ví dụ: Các sản phẩm về dinh dưỡng của Nestle làm ra luôn hướng đến đặc biệt
cho trẻ nhỏ và gia đình. Ví dụ về mặt hàng sữa Milo giúp tăng dinh dưỡng cho các trẻ
nhỏ. Nhưng do các mặt hàng trên cũng có rất nhiều sản phẩm giống nhau nên mức độ
cạnh tranh cũng rất cao. Vì thế, Nestle luôn đẩy mạnh về mặt Marketing tạo cảm hứng
xây dựng Việt Nam trẻ khỏa vừa khuyến khích trẻ bổ sung dinh dưỡng gắn liền với chơi
thể thao. Tuy có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh khiến người dùng đắn đo khi quyết định,
nhưng nhờ có Marketing tốt và giá cả chênh lệch các mặt hàng là không cao nên Nestle
vẫn có được một lượng người tiêu dùng sản phẩm ổn định ở Việt Nam.
3.1.4. Đối thủ cạnh tranh
Ngành mà Nestle hoạt động là ngành có tỉ lệ cạnh tranh rất gây gắt cụ thể một vài
sản phẩm nhất định như: cạnh tranh về sữa của Unilever, ngũ cốc của Kellogg’s, …. Các
ông lớn này có mức độ chịu quảng cáo cao họ sẵn sàng trả ra một số tiền lớn để nâng
mức ảnh hưởng về mặt hàng của họ đang chạy, cho nên đối thủ cạnh tranh của Nestle rất
là nhiều. Vì thế, Nestle cần chuyên tâm tạo ra nét đặt trưng riêng cho các mặt hàng của
Nestle, nghiên cứu tình hình cung-cầu để ngăn chặn tình trạng sản xuất thừa.
Các đối thủ cạnh tranh về mặt hàng dinh dưỡng của Nestle có thể kể trên như:
Unilever, Kellogg, Wander AG, …. Các nhãn hiệu này luôn cạnh tranh rất ác liệt thậm
chí chế giễu nhau. Tiêu biểu là cuộc đấu tranh Marketing ở thị phần Việt Nam về sữa
Milo của Nestle và sữa Ovantine, cuộc chiến giữa hai màu “lục-đỏ” diễn ra rất gây cấn
hai nhãn hàng luôn đưa ra các sự cạnh tranh gây thu hút dư luận về các cách chọn slogan
đối lập nhau [5].
3.1.5. Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế
Ngành thực phẩm và đồ uống có đang tiến bộ nhanh, những mặt hàng các gã cạnh
tranh khổng lồ như Unilever (Knorr, Cornetto, Lipton Ice tea, v.v...), …Nestle cho ra các
mặt hàng tương tự không quá khác so với những mặt hàng của các đối thủ cạnh tranh. Mối
đe dọa về mặt hàng thay thế của Nestle cũng rất cao. Trước đây đã có vài công ty khiến
Nestle bị giảm doanh số tiêu thụ hàng hóa ở nhiều nơi trên thế giới. Do đó, hầu hết các
mục tiêu của các doanh nghiệp hiện tại là luôn đưa ra mặt hàng khác biệt với các mặt hàng
còn lại.

10
Ví dụ: Nếu mặt hàng của Nestle muốn bền vững và không ngừng tiến lên ở thị phần
của Việt Nam thì họ phải cho ra các mặt hàng mang tính xu thế của người tiêu dùng Việt.
Về sản phẩm sữa giảm đường, ngũ cốc giảm chất béo, các gia vị giảm chất phụ gia, thay
đổi phong cách của bao bì. Do vậy, Nestle phải biết mối đe dọa này có tầm ảnh hưởng lớn
đến việc xây dựng thương hiệu ở Việt Nam. Nestle cần phải đưa ra các chiến lược
Marketing tạo ra mặt hàng hợp theo xu hướng của người tiêu dùng hiện nay.
3.2. Mô hình SWOT của công ty Nestle

S O
 S1: khả năng tìm hiểu và phát triển  O1: sự đang dạng hóa của thị trường
bền vững café pha sẵn
 S2: mức độ nhận diện thương hiệu  O2: nhiều công ty khởi nghiệp, nhỏ
cao gia nhập vào tập đoàn
 S3: chuỗi phân phối lớn  O3: người tiêu dùng ngày càng để
 S4: danh mục thương hiệu và sản tâm hơn đến tính minh bạch của
phẩm rộng nguồn nguyên liệu
 S5: nguồn lao động dồi dào  O4: người tiêu dùng yêu thích các
 S6: giá trị thương mại cao, đứng thứ mặt hàng tiện ích
37 trên toàn cầu
 S7: có rất nhiều đóng góp cho nền
công nghiệp xanh
 S8: có nhiều chiến lược hợp tác đầu
tư đúng đắn

W T
 W1: nhận nhiều trỉ trích từ xã hội  T1: sự thiếu hụt trầm trọng của nước
 W2: kiểm soát nguồn nguyên liệu sạch
chưa được chuẩn hóa  T2: tỷ lệ cạnh tranh trong ngành tăng
 W3: quảng cáo không đúng về sản cao
phẩm  T3: giá hạt café có thể tăng cao trong
 W4: phụ thuộc quá nhiều vào truyền thời gian tới
thông, quảng cáo

11
O-S O–W

Đa dạng thêm các mặt hàng: dựa vào Rõ ràng chính xác về nguồn gốc
nhu cầu sử dụng các mặt hàng tiện ích, nguyên liệu: tận dụng nhu cầu dụng các
chuỗi phân phối và nguồn lao động lớn. sản phẩm có thành phần minh bạch,
Nestle rất dễ dàng để sản phẩm mới đến khắc phục tình trạng kiểm soát nguồn
tay người tiêu dùng nhanh chóng nguyên liệu chưa tốt và quảng cáo
không đúng. Nestle sẽ lấy lại được uy
tín cũng như chiếm trọn lòng tin của
khách hàng

T-S T- W

Tăng cường hợp tác đầu tư: giảm tỷ lệ Rà soát chất lượng sản phẩm khi tung
cạnh tranh trong ngành, mang lại hiểu ra thị trường: chấm dứt tình trạng bị trỉ
quả cao hơn cho nền công nghiệp xanh trích của xã hội về chất lượng sản phẩm
và sự rõ ràng về nguồn nguyên liệu

Nâng cao chất lượng sản phẩm để hạn


chế chi phí quảng cáo: khi chất lượng
sản phẩm tăng, sẽ sử dụng được chiến
lược quảng cáo dựa vào chính sự trải
nghiệm tốt của khách hàng

1.

12
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ
4.1. Danh sách đối thủ cạnh tranh của Nestle
Danh sách các đối thủ cạnh tranh của Nestle gồm có rất nhiều như các công ty:
Trung Nguyên, Kellogg’s, Abbott là các công ty cạnh tranh nổi bật nhất.

 Trung Nguyên

Trung Nguyên thuộc đối thủ cạnh tranh trực tiếp vì Nestle- Trung Nguyên một
doanh nghiệp làm trong các môi trường sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê dịch vụ
phân phối, bán lẻ hiện đại và du lịch [6]. Làm cho người dùng phải suy nghĩ vì có rất
nhiều sản phẩm như: cà phê trung nguyên cao cấp, cà phê rang xay, cà phê hòa tan
G7, … khiến doanh nghiệp của Nestle phải cạnh tranh rất nhiều với đối thủ.

 Keyllogg’s

Keyllogg’s thuộc đối thủ trực tiếp vì Nestle – Kellogg Company là một công ty
sản xuất thực phẩm đa quốc gia của Mỹ [7]. Kellogg’s chế biến ngũ cốc và thực phẩm
dùng nhanh, bao gồm bánh quy giòn và bánh nướng, theo đó Marketing mặt hàng của
họ bằng một số nhãn hiệu được người tiêu dùng tin dùng [7]. Điều này tác động trực
tiếp đến Nestle vì công ty của họ cũng có các hàng hóa tượng tự như ngũ cốc và các
thực phẩm tiện lợi làm cho người dân phải lựa chọn các sản phẩm giữa hai phía. Đây
chính là thách thức đối với Nestle.

 Abbott

Abbott thuộc đối thủ gián tiếp vì Nestle – Abbott, là một công ty dịch vụ y tế và
thiết bị y tế [8]. Hiện nay, họ bán các thiết bị y tế, chẩn đoán, thuốc generic có thương
hiệu và các sản phẩm dinh dưỡng [8]. Là đối thủ của Nestle, Abbott có tên trong danh
sách "100 công ty tốt nhất để làm việc" của tạp chí Working Mother và một hiệp hội
quốc gia, công ty cũng được DiversityInc công nhận là công ty đi đầu về sự đa dạng
của doanh nghiệp [8]. Vì thế đối thủ Abbott cạnh tranh gián tiếp về độ nổi trội cũng
như và doanh số mà công ty đó đã đạt được.

13
4.2. Điểm mạnh/điểm yếu của nestle so với đối thủ cạnh tranh
điểm mạnh điểm yếu

Nestle
 Khả năng tìm hiểu và thăng  Lên án từ xã hội
tiến tốt  Nguồn nguyên liệu chưa
 Mặt hàng nổi tiếng trên nhiều chuẩn hóa
quốc gia  Quảng bá sản phẩm không
 Danh sách mặt hàng và hàng đúng
hóa rộng  Phụ thuộc quá nhiều vào
truyền thông

Trung  Lợi thế về xuất khẩu Việt  Sự biến đổi không ngừng về
Nguyên Nam là nước bán nhiều cà bảng hiệu, màu sắc, kiểu
phê dáng, bao bì
 Có lợi thế trong nước vì  Thay đổi nhân viên quá nhiều
người dân thích dùng mặt làm mất đi tính ổn định
hàng trong nước  Không có kinh khi làm việc
 Công nghệ tiên tiến với doanh nghiệp quốc tế.
 Có mạng lưới phân phối rộng, Khiến kênh phân phối chưa
làm tăng độ nhận diện thương được quản lí tốt.
hiệu
 Tiềm năng khai thác và vận
chuyển sang nước khác
Keyllogg’s  Sự hiện diện trên toàn thế  Chiến dịch tiếp thị đáng nghi
giới vấn
 Mua lại chiến lượt  Đổi mới chậm
 Nhận thức cao
 Sáng kiến tiếp thị
 Abbott  Được người Việt Nam ưa  Chi phí nghiên cứu gây ảnh
chuộng hưởng đến thị phần của công
 Thương hiệu có độc quyền ty, thị phần giảm khi các đối
 Chế tạo nhiều loại thuốc đặc thủ đưa ra thị trường các sản
biệt bổ sung dinh dưỡng phẩm sữa chất lượng cao với
 Ra đời sản phẩm sữa giá cả hợp lý.
PediaSure, giúp cân đối khẩu  Giới hạn ở một số quốc gia
phần của người kén ăn, được ảnh hưởng đến sự phát triển
người dân yêu thích tăng độ thị phần và sự phát triển của
biết đến thương hiệu Abbott. các sản phẩm mới.
 Abbott còn có nguồn nhân lực  Các công ty quá phụ thuộc

14
lớn. vào các sản phẩm chủ lực
 Sự quản lý lỏng lẻo của cơ
quan quản lý đối với giá sữa
khiến giá sữa cao bất thường,
làm giảm nhu cầu đối với các
sản phẩm của Abbott.
Bảng 4.2. So sánh điểm mạnh và điểm yếu của Nestle so với đối thủ cạnh tranh
4.3. Chiến dịch marketing đang chạy của nestle so với đối thủ canh tranh
Đa dạng mặt hàng toàn thị trường: Nestle là một công ty nổi tiếng trong mặt hàng
tiêu dùng nhanh. Chiến lược marketing của Nestle là cung cấp mọi mặt hàng đến với mọi
nhà. Mỗi sản phẩm do công ty làm ra đều mang tới nhiều điểm đặc biệt nhu cầu của từng
thành viên trong gia đình. Các mặt hàng từ sữa, sô cô la: đây là những mặt hàng tiêu biểu
nhất của Nestle
Chiến lược định giá sản phẩm: Nestle hy vọng rằng các mặt hàng của mình sẽ đến
được với nhiều người dân nhất. Ngoài ra, Nestle sẽ thay đổi giá bán nếu cảm thấy mức
giá đó không đúng. Điều này có thể hỗ trợ những người có nguồn lương thấp vẫn có thể
tiếp cận với sản phẩm của họ. Là dự án cho chiến lược thâm nhập thị trường của Nestlé
[9].
Truyền thông cùng với sản phẩm nổi bật. Nestle quảng bá các mặt hàng riêng lẻ để
người dân chú ý đến các mặt hàng của họ. Mặc dù phải trải qua cuộc chiến với nhiều đối
thủ trong nước nhưng Nestle vẫn đứng vững. Ngoài ra, Maggi còn là sản phẩm có thể
dùng với đồ ăn nhẹ chỉ trong hai phút. Sự xuất hiện của Maggi và Nescafe đã khiến họ
tăng doanh thu và quảng cáo.
 Chiến dịch marketing của Nestle so với các đối thủ cạnh tranh như Trung Nguyên,
Keyllogg’s, Abbott có nhiều điểm chung về chiến lược. Tuy nhiên Nestle vẫn nổi trội
hơn hẵn so với đối thủ về chiến lượt phân phối và giá như Nestle đẩy mạnh vào giới
thiệu đến người dùng và bán các sản phẩm trong và ngoài nước tốt hơn các đối thủ
[9]. Bên cạnh đó Nestle còn sử dụng chiến lượt giá để hạ giá thành sản phẩm cho
những người có mức thu nhập thấp vẫn có thể mua được sản phẩm.

15
4.4. Khách hàng mục tiêu của Nestle so với các đối thủ cạnh trạnh

Nestle Trung Nguyên Keyllogg’s Abboot

Khách hàng mục Khách hàng mục Khách hàng mục Khách hàng mục
tiêu là những người tiêu là những người tiêu là người trẻ và tiêu là trẻ nhỏ và
trẻ tuổi. trong độ tuổi từ 25- những người đi làm người lớn
45 tuổi, là nhóm vì hầu như sản
khách hàng được phẩm của họ là thực
định vị là dân văn phẩm ăn nhanh như
phòng, công sở, dân ngũ cốc, sữa, …
kinh doanh, …

Bảng 4.4. So sánh khách hàng mục tiêu giữa Nestle so với đối thủ cạnh tranh

16
CHIẾN LƯỢC MARKETING
5.1. Xác định thị trường mục tiêu & chân dung khách hàng mục tiêu
5.1.1. Phân khúc thị trường
 Theo vị trí địa lý:
Doanh thu của Nestle đa số đến từ các nước Châu Âu và Châu Mỹ các sản phẩm
của họ được vận chuyển đến nhà phân phối và sau đó là đến các nhà bán lẻ. Nestle đã
thâm nhập vào hầu hết các thị trường trên toàn thế giới.
 Theo đặc điểm dân số:
Với sự đa dạng trong phân khúc thị trường nên số lượng tin dùng vô cùng lớn.
Khách hàng mà Nestle nhắm tới thường là tập trung vào giới trẻ và những người trẻ năng
động. Nhắm đến lượng khách hàng có khả năng kinh tế từ thấp đến trung bình khá.
Thường là sinh viên, văn phòng,...
o Theo độ tuổi:
Dưới 1 tuổi:
Trong độ tuổi này nên cho bé dùng sữa mẹ hoặc các loại sữa công thức của mẹ, vì hiện
tại trẻ đang trong thời kì phát triển cân nặng và chiều cao. Vì vậy, đây là thời gian quyết
định của bậc phụ huynh trong việc tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng mà trẻ cần để trẻ có sức
đề kháng chống lại tật bệnh và tạo ra một hệ thống chăm sóc trẻ tốt nhất.
Từ khoảng 1 tuổi đến 14 tuổi:
Ở độ tuổi này, nên cho trẻ ăn và bổ sung các chất dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ vì ở độ
tuổi này trẻ sẽ dễ dàng hấp thu và chuyển hóa chất dinh dưỡng thành năng lượng để tăng
trưởng và hoạt động thể chất. Nên việc luyện tập và rèn luyện thói quen ăn uống lành
mạnh trước và trong thời gian này là việc quan trọng cho sự phát triển của bé, sữa tốt cho
thời gian này là sữa Nan Optipro, sữa Nutren [10].
Từ 14 tuổi trở lên:
Ở độ tuổi này hoặc ở độ tuổi lớn hơn, các cơ quan trên cơ thể trẻ đã và đang phát triển
tương đối hoàn thiện nên các loại sữa và thức ăn đều thích hợp để trẻ phát triển toàn diện.
Bắt đầu vào thời điểm này, trẻ đã có thể nhận thức được và tự lựa chọn mặt hàng phù hợp
với mình, không cần dựa vào cha mẹ. Với việc giới trẻ gia tăng nhận thức của mình nên
hiện nay việc tự chọn các sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao, tốt cho sức khoẻ đang
là xu hướng. Đồng thời nhờ sự đa năng trong sản phẩm của Nestle nên người tiêu dùng
có thể tránh được các thành phần mà bản thân bị dị ứng hoặc các sản phẩm bổ sung y tế
như đái tháo đường, tim mạch, dị ứng ....

17
 Theo tâm lý xã hội:
Khách hàng thường lựa chọn Nestle vì sản phẩm đa dạng chủ yếu là đồ đóng hộp,
đóng gói với sự tiện lợi cao và tiết kiệm được thời gian để chế biến nhằm để thích hợp
với những người có khối lượng công việc lớn và lối sống hiện đại
 Theo hành vi người tiêu dùng:
Tăng cường các chất dinh dưỡng nhanh chóng tiện lợi, tốt cho sức khoẻ người tiêu
dùng. Thời gian cho bản thân ít, khối lượng công việc lớn.
5.1.2. Xác định thị trường mục tiêu
Nestle được biết tới là một thương hiệu thực phẩm đồ uống nổi tiếng với các dòng
sản phẩm thích hợp dành cho mọi lứa tuổi với những thực phẩm tốt phù hợp cho cả trẻ
em và người lớn. Bên cạnh đó là nhờ giá cả phải chăng nên sản phẩm của Nestle được ưa
chuộng tại khắp nơi trên thế giới......Đó là lý do tại sao Nestle luôn hướng đến mục tiêu là
nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm phù hợp dành cho người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi.
5.1.2.1. Mức độ hấp dẫn của khúc thị trường
Vì sản phẩm của Nestle đã tương đối phổ biến trên thế giới nên nhãn hiệu sản
phẩm của công ty này đã quen thuộc với người tiêu dùng. Tuy nhiên, áp lực địa phương
luôn nhắm vào Nestle. Áp lực về sự thích ứng ở địa phương khi nảy sinh các vấn đề như
sở thích và trải nghiệm hương vị của người tiêu dùng có sự khác biệt giữa các quốc gia -
có thể là các yếu tố văn hóa, lịch sử hoặc về sở thích [11].
Chẳng hạn, các mặt hàng Nestle Milo tại thị trường Việt Nam luôn cạnh tranh với
các dòng sản phẩm trong nước như TH True Milk, Vinamilk, Love'in Farm, Nutrifood ...
và các loại sản phẩm thế mạnh của quốc tế như Ovaltine. Sở thích trước đây đối với
người tiêu dùng, khách hàng mà Nestle Milo nhắm tới thường có sở thích thưởng thức
sữa tươi hoặc là sữa tiệt trùng. Qua đó buộc Nestle Milo phải tạo ra những sự thay đổi
theo hướng tích cực hơn và xác định lại thói quen của người tiêu dùng. Sửa đổi hương
vị, thành phần của sản phẩm theo thị hiếu, sở thích hoặc thói quen của người mua. Thông
thường những thay đổi này liên quan đến bao bì, đóng gói, ống hút hoặc thay đổi thành
phần ban đầu của sản phẩm để thích ứng giá trị dinh dưỡng với thị trường nơi sản phẩm
tồn tại.
Tiêu chí Trọng số Điểm (1-10) Tổng=Điểm x
(%) Trọng số
1. Quy mô thị trường 25 8 200
2. Tăng trưởng thị trường 20 8 160
3. Sự biến động thị trường 10 7 70
4. Điều kiện cạnh tranh 25 9 225

18
5. Điều kiện ngăn cấm thị trường 10 8 80
6. Quy chế của chính phủ 10 8 80
Tổng 100% 815
Bảng 5.1 Mức độ hấp dẫn của Nestle trong khúc thị trường
Kết luận: Mức độ hấp dẫn của Nestle trong khúc thị trường tương đối cao nhờ
vào sự thích nghi trong môi trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt cũng như sự tăng trưởng
của doanh nghiệp và sự đa dạng sản phẩm.
5.1.2.2. Sức cạnh tranh của Nestle trong khúc thị trường
 Thị phần của Nestle
- Nestle dẫn đầu về tổng thể ở đa số thị trường và nắm giữ một vài thương hiệu
đứng đầu trong các lĩnh vực riêng.
- Phạm vi thị phần rộng lớn của doanh nghiệp thuộc Nestle đã làm cho công ty một
nguồn lực kinh tế đáng kể cho phép tập đoàn đi đầu trong việc đổi mới.
 Khả năng, trình độ Marketing
Dịch vụ marketing của Nestle nhắm vào ba lĩnh vực là: Quản lý nhãn hiệu, truyền
thông sản phẩm và đánh vào sự hiểu biết của khách hàng. Đối với Nestle,
marketing là hoạt động chung, họ tập trung vào hiểu biết người tiêu dùng của họ
và đảm bảo về việc cung cấp dịch vụ, tay trong tay giữa khách hàng và đội ngũ
của họ.
 Sự phù hợp của sản phẩm
Bằng chứng rõ ràng nhất mà ta thấy được về sự thay đổi về các sản phẩm của
Nestle tuỳ theo từng thị trường riêng chính là về hương vị và các thành phần trong Milo
của Nestle:
- Tại các thị trường như Châu Mỹ và Châu Âu. Nestle Milo khá béo và có hương
thơm dễ chịu vì thành phần là sữa. nạc cao cùng hàm lượng đường trong sản phẩm
thấp. Tuy nhiên, khi sản phẩm về đến Việt Nam thì phẩm về Việt Nam thì sản
phẩm lại có vị ngọt dịu, hương thơm tinh tế nhờ vào bộ phận R&D đã nghiên cứu
thấy ở thị trường Việt Nam ưa chuộng độ ngọt hơn các thị trường khác. Vì vậy
thành phần trong sản phẩm đã được thay đổi về lượng ca cao và thêm đường theo
công thức ban đầu [12].
 Hình ảnh của Nestle
Đa số người tiêu dùng đều nghe đến Nestle qua thương hiệu, các sản phẩm của họ.
Vì danh mục sản phẩm của Nestle đa dạng và mang lại cho người tiêu dùng sản
phẩm ngon và rẻ, đảm bảo về chất lượng cũng như sức khoẻ cho từng khách hàng
của họ.
 Số dư đảm phí
Nestle đã sử dụng nhiều phương cách khác nhau để làm giảm chi phí cho sản
phẩm nhưng lại giữ nguyên chất lượng trong khâu sản xuất của mình để giúp
19
Nestle tăng vị thế của họ trong việc phát triển về sản phẩm so với các đối thủ cạnh
tranh để họ thực hiện được chiến lược dẫn đầu về chi phí trên thị trường so với các
đối thủ.
 Công nghệ
Với sự phát triển lâu đời của công ty đa quốc gia như Nestle thì công nghệ luôn là
một trong những thứ mà công ty luôn quan tâm đến, với sự uy tín về khả năng
khoa học và kiến thức trong kỹ thuật đã khiến cho Nestle luôn đi đầu trong tất cả
các hoạt động về nghiên cứu và phát triển sản phẩm mà vẫn cam kết đảm bảo về
chất lượng và an toàn khách hàng khi sử dụng sản phẩm..
 Chất lượng sản phẩm
Nestle có hệ thống về quản lý chất lượng sản phẩm của riêng mình, được họ áp
dụng trên toàn thế giới để đảm bảo an toàn chất lượng cho thực phẩm cũng như
phù hợp với tiêu chuẩn và sở thích người tiêu dùng để tạo ra giá trị sản phẩm của
họ.
 Sự hỗ trợ của sản phẩm
Sản phẩm của Nestle được nghiên cứu và bảo đảm an toàn chất lượng. Không
những vậy họ còn sản xuất sản phẩm dựa theo thói quen cũng như để giúp đỡ cho
những người bị dị với với thành phần nào đó hoặc để giúp đỡ ngăn ngừa một số
loại bệnh như tiểu đường, còi,...
 Chất lượng của hệ thống phân phối và dịch vụ
Để sản phẩm được mang ra thị trường mà không bị đứt nghẽn thì Nestle đã dùng
các cách thức như khai trương cửa hàng của họ tại các trung tâm mua sắm và các
hệ thống bán lẻ như tạp hoá để tối ưu sản phẩm của Nestle và tạo cảm giác thân
thiện cho khách hàng khi mua các sản phẩm của Nestle. Đồng thời họ cũng nghiên
cứu được hành vi và văn hoá của khách hàng khi mua sắm và dùng các sản phẩm
của họ.
Tiêu chí Trọng Điểm (1-10) Tổng=Điểm x
số (%) Trọng số
1. Thị phần 10 6 60
2. Khả năng, trình độ Marketing 20 9 180
3. Sự phù hợp của sản phẩm 15 8 120
4. Hình ảnh của doanh nghiệp 15 8 120
5. Số dư đảm phí 5 7 35
6. Công nghệ 10 7 70
7. Chất lượng sản phẩm 15 8 120
8. Sự hỗ trợ của sản phẩm 5 7 35

20
9. Chất lượng của hệ thống phân 5 8 40
phối và dịch vụ
Tổng 100% 780
Bảng 5.2 Sức cạnh tranh của Nestle trong khúc thị trường
Kết luận: Sức cạnh tranh của Nestle trong sức thị trường tương đối ổn định bởi vì
Nestle là một công ty dựa vào những nguyên tắt của họ, đó là nền tảng cho tất cả mọi
hoạt động kinh doanh của Nestle.
5.1.2.3. Ma trận hấp dẫn của khúc thị trường và sức cạnh tranh của Nestle

5.1.3. Định vị thương hiệu


5.1.3.1. Mức độ định vị
Nestle là công ty quốc tế chuyên về sản xuất và mua bán thức ăn và đồ uống trên
thế giới, ví dụ là một số sản phẩm như sữa milo, bột cà phê hòa tan, sữa trẻ em đã xuất
hiện trên toàn thế giới. Vì thành công không thể bàn cãi, Nestlé đã phải gặp những thách
thức lớn vào đầu những năm 1990 trong việc duy trì tốc độ phát triển của mình các thị
trường lớn như Bắc Mỹ và Tây Âu đã bị bão hòa [13]. Môi trường buôn bán của Nestle ở
các nước phương Tây trở nên phức tạp mỗi ngày và cán cân quyền lực đã ra khỏi các cửa
hàng thức ăn và đồ uống đã có tên tuổi đến cửa hàng, siêu thị giảm giá trên toàn quốc.
Nestlé bắt đầu chú ý đến các thị trường mới như Châu Á, Đông Âu và Châu Mỹ Latinh vì
tiềm năng phát triển của họ. Logic rất đơn giản và rõ ràng: sự phối hợp giữa gia tăng dân

21
số và phát triển tăng trưởng nền kinh tế, theo đó là các chính sách mở rộng nền kinh tế thị
trường của các chính phủ ở các nước đang trên đà phát triển để tạo ra cơ hội kinh tế [13].
Theo chiến lược tương tự như trên, Nestle đã chiếm đến 80% thị trường cà phê hòa tan ở
Mexico và 66% thị trường sữa đặc ở Philippines và 70% thị trường súp ở Chile [13]. Kết
quả là khi mà mức tăng trưởng của các sản phẩm tăng cao, công ty đã tích cực chuyển từ
thị trường hẹp sang thị trường lớn hơn bắt đầu giới thiệu các sản phẩm chất lượng cao
hơn như nước giải khát, sô cô la, bánh quy và bữa ăn sẵn [13].
Tại thị trường Việt Nam năm 2020 Nestle được xếp vào bảng xếp hạng những
thương hiệu duy nhất đã đạt được mức tăng trưởng hai con số trong bảng xếp hạng 10
thương hiệu hàng đầu ở vùng quê Việt Nam. Thương hiệu Nestle đã tỏa sáng tới mức
tăng trưởng 6% CRP và đang tiếp tục có hơn 100.000 người mua mới nhờ vào một phần
đầu tư phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa lựa cho khách hàng chọn sản phẩm phù hợp
[11].
5.1.3.2. Đặc điểm cốt lõi
Do cảm nhận của khách hàng còn hạn chế và trên thị trường lại có rất nhiều các
loại sản phẩm cùng giống nhau, nên ba nhãn hiệu chính của Nestle là Nescafe, Maggi,
Milo, luôn dẫn đầu về số lượng khách hàng hoặc dẫn đầu về thị phần, ngoài ra Nestle còn
có nhiều sản phẩm khác và 90 % các sản phẩm thuộc Nestlé trên thị trường luôn được sản
xuất tại các nhà máy của Nestlé [14]. Do đang luôn trong trạng thái cạnh tranh với các
thương hiệu sữa và cà phê hiện đang có trên thị trường nên Nestle đã quyết định sẽ tham
gia vào thị trường này. Thấu hiểu thêm về thị trường, thấu hiểu về người tiêu dùng và
quyết tâm xây dựng khiến công ty trở thành công ty hàng đầu về dinh dưỡng, sức khỏe và
sống lành mạnh và qua đó công ty có thể tạo dựng được niềm tin của người tiêu dùng
thông qua truyền thông hiệu quả và đặc biệt là chất lượng [14].
5.1.3.3. Thuộc tính định vị

Chất lượng cao

Rẻ Đắt

22
Chất lượng thấp
Hình 5.1 Sơ đồ các thương hiệu thực phẩm trên thị trường
5.1.3.4. Đánh giá lựa chọn
Để công ty có thể phát triển bền vững và sử dụng tốt các cơ hội cũng như khắc
phục khó khăn về các vấn đề ở đa nội địa, Nestlé đã sử dụng nhiều chiến lược kinh doanh
theo từng loại sản phẩm, từng thị trường để thích hợp với người tiêu dùng tại đó. Là một
công ty đa quốc gia lớn với nhiều thương hiệu quốc tế, Nestlé cũng không quá cứng nhắc
trong việc áp dụng các chiến lược của mình. Để làm được việc này thì Nestlé đã kết hợp
chiến lược cấp đơn vị trong kinh doanh bằng cách tập trung vào tối ưu hóa các thành
phần và công nghệ chế biến với điều kiện địa phương, ổn định về giá cả và chất lượng
sản phẩm sau đó sử dụng một tên thương hiệu tạo ra tiếng vang tại địa phương [15].
5.1.3.5. Thực hiện định vị
a) Khác biệt hóa sản phẩm
Chính nhờ danh mục thương hiệu và sản phẩm đa dạng đã làm nên sự nổi bật to
lớn của Nestle so với các đối thủ. Bao bì được thiết kế giúp tăng độ nhận dạng thương
hiệu, đầy đủ thông tin sản phẩm cũng như thông tin doanh nghiệp
b) Khác biệt hóa dịch vụ
Bạn có thể dễ dàng sở hữu các sản phẩm của nhà Nestle dù ở bất kì đâu. Ngoài ra,
các thông tin về sản phẩm, doanh nghiệp đều có trên Fanpage của Nestle để người dùng
dễ dàng tiếp cận thông tin, cũng như liên hệ giải đáp thắc mắc.
c) Khác biệt hóa phân phối
Hệ thống phân phối rộng khắp toàn cầu, từ các đại lý đến các kênh thương mại
điện tử như: shopee; tiki; Lazada; …
d) Khác biệt hóa hình ảnh
Độ nhận diện thương hiệu cao nhờ chiếc logo hình tổ chim màu xanh đặc trưng.
Một trong những sự kiện lớn được tổ chức tại Việt Nam là ngày hội đi bộ Milo
truyền cảm hứng thể thao đến hơn 80.000 trẻ khắp cả nước [16].

23
Hình 5.1.3.5. Logo Nestle [17]
Phương tiện truyền thông của Nestle gồm: website và các kênh truyền thông xã
hội
e) Khác biệt hóa nhân sự
Đội ngũ nhân viên đông đảo ở nhiều quốc gia trên thế giới. Nestle chú trọng đào
tạo các nhân viên có chuyên môn cao và có cả bộ phận truyền thông nội bộ giúp gắn
kết các nhân viên với nhau và với lãnh đạo [18].
5.1.4. Mục tiêu và nguồn lực của công ty
Là một công ty quốc tế có lịch sử lâu đời, nhiều dòng sản phẩm quen thuộc với
người tiêu dùng và mục tiêu của Nestle là dẫn đầu về chất lượng và đa dạng sản phẩm
trên thị trường. Là một công ty về thực phẩm, đồ uống lớn nhất thế giới nên mục tiêu
hàng đầu của Nestle là luôn làm cho mọi người tin tưởng vào chất lượng cuộc sống qua
thực phẩm, thức ăn bổ dưỡng nuôi dưỡng và kích thích các giác quan. Qua đó giúp trẻ em
phát triển, vật nuôi phát triển khỏe mạnh, cha mẹ già khỏe mạnh và mọi người sống cuộc
sống đầy đủ. Với sự lâu đời về kinh nghiệm, nguồn kinh tế to lớn, công nghệ hiện đại và
đa quốc gia thêm vào đó là Nestle có các đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, vì thế nên các
sản phẩm của Nestle có đủ khả năng để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng [11].
5.1.5. Chiến lược mục tiêu
Ngày nay, thị trường cốt lõi của Nestle chủ yếu là văn hoá và sở thích của khách
hàng ở mọi tầng lớp xã hội. Đội ngũ nghiên cứu và phát triển thị trường của Nestlé cũng
phải am hiểu sâu sắc về người tiêu dùng và thói quen từ nông thôn đến thành thị, từ
những điều bình thường của lối sống hàng ngày đến xu hướng cuộc sống. Ngay từ đầu
khi vừa tung ra sản phẩm của mình, công ty đã phải tìm kiếm các cơ hội phát triển ở
những quốc gia khác và vào năm 1868, Nestle đã thành lập văn phòng của mình đầu tiên
tại London [13]. Vào năm 1905, Nestle đã hợp nhất với Anglo Swiss Condensed Milk và
mở rộng dòng sản phẩm bao gồm các loại sữa đặc, sữa bột dành cho trẻ em [13]. Chuyên

24
tiếp thị các loại "thức uống từ sữa", một loại thực phẩm trẻ em được làm từ sữa bột, đồ
ngọt và đường ... [13]

5.2. Chiến lược 4Ps Marketing của Nestle

5.2.1. Chiến lược sản phẩm


Nestle là một trong những công ty nổi tiếng trong ngành FMCG vì đây là loại sản
phẩm chính của công ty liên quan đến thức ăn, nước uống và nhu cầu của mọi hộ gia đình
trong đời sống thường ngày [19].
Với nghiên cứu thị trường Nestle, những chiến lược marketing của Nestle là mang
mọi sản phẩm đến với mọi hộ gia đình. Mỗi loại sản phẩm do công ty sản xuất ra đều đáp
ứng đặc biệt đến cầu của từng thành viên trong gia đình.
Các loại sản phẩm từ sữa: một loạt các sản phẩm đến từ Nestle, Nestle Slim, v.v.

Sô cô la: Đây là khoảng chiếm nhiều ưu thế nhất của Nestle. Các dòng sản phẩm
nổi bật bao gồm Kitkat, Munch, Polo, Milky Bar, v.v. Cũng bao gồm sô cô la Alpino
nhắm vào việc tặng quà cho khách hàng.
Đồ uống: Nestle có Nescafe là thương hiệu cà phê lớn nhất thuộc Nestle và được
công nhận và sử dụng trên thế giới.
Thực phẩm chế biến sẵn: Đa dạng các loại sản phẩm dành cho việc nấu ăn như
Maggi Masala, Maggi Pasta, Maggi Sauce, v.v.
Các chiến dịch marketing của công ty đã thành công ngoài mức mong chờ và cho
dù mỗi sản phẩm đều là duy nhất nhưng nó đã giúp làm tăng giá trị thực phẩm của
thương hiệu Nestle. Trong những năm 1950 và 1960, các thương hiệu thực phẩm đa số
đều hướng đến các hộ gia đình nhiều hơn. Chiến dịch đã làm nâng cao nhận thức của
người tiêu dùng về các loại đồ uống dễ dàng pha chế nhanh chóng và tiện lợi nên Nestle
đã nắm bắt cơ hội này. Nestle có các sản phẩm có thể so sánh trên thế giới và có ở tại tất
cả các thị trường mà Nestle nhắm tới. Ngoài ra, còn có những sản phẩm phụ, các loại sản
phẩm phụ có thể có mặt ở thị trường này nhưng lại không có mặt ở các thị trường khác
nhắm tới việc phục vụ cho sự tò mò và sở thích cụ thể của người tiêu dùng trong nước.
Nestle hiện đã có hơn 8000 thương hiệu trên thị trường và họ đã tạo ra một hệ sinh
thái của riêng mình. Đây có thể được coi là một trong những thế mạnh của công ty vì nó
giúp khách hàng có nhiều lựa chọn trong việc đáp ứng nhu cầu hơn [19]. Bạn có thể
không biết nhưng nếu bạn để ý thì chắc chắn rằng ít nhiều các sản phẩm của Nestle đang
ở trong nhà. Vì Nestle tin rằng "thành công dựa trên chất lượng". Đó là lý do tại sao
Nestle luôn nghiên cứu thói quen sử dụng thực phẩm của từng khu vực trong thị trường
để có những loại sản phẩm phù hợp [19].

25
5.2.1.1. Quyết định về nhãn hiệu
Đối với Nestle, nhãn hiệu có rất nhiều chứ năng. Tuy nhiên ta có thể thấy rằng ở
các tập đoàn quốc tế như Nestle nói chung và Nestle nói riêng thì nhãn hiệu là nhãn hiệu
toàn cầu. Tất cả các sản phẩm của Nestle được phân phối khắp năm châu và phải luôn đi
kèm thương hiệu “Nestle”. Đa số các sản phẩm của Nestle đều rất dễ phân biệt bởi vì
nhãn hiệu của họ thường gắn kèm vào tên thương hiệu công ty hoặc kèm theo chữ “Nes”
trong sản phẩm nên rất dễ để phân biệt sản phẩm của Nestle thông qua nhãn hiệu [20].
- Đối với người tiêu dùng: Nhãn hiệu của Nestle là điều chứng minh cho việc khách
hàng đã mua đúng món đồ bản thân muốn và yên tâm về chất lượng cũng như
hương vị trong việc lựa chọn
- Đối với Nestle: Việc quyết định nhãn hiệu sẽ giúp họ quản lý về đơn hàng, được
pháp luật bảo hộ về việc làm giả sản phẩm, họ được người tiêu dùng biết đến
thông qua nhãn hiệu trên sản phẩm và họ có thể chinh phục được thị trường từ các
nhãn hiệu đặc thù.
Và đối với xã hội: Nhãn hiệu của từng sản phẩm là thế mạnh của Nestle nhưng đó
cũng là một cam kết vô hình của công ty với người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm
cũng như lợi ích của xã hội

Các dấu hiệu để dễ nhận biết nhãn hiệu của Nestle là các nhãn hiệu của Nestle
thường được thiết kế đơn giản nhưng lại có những đặc trưng riêng biệt, những dòng chữ
nhãn hiệu thường được in chữ đâm, được viết bằng chữ in hoa, có màu sắc đặc biệt nổi
bật so với bao bì và màu chủ đạo của nhãn hiệu Nestle là màu trắng, đỏ, vàng tuỳ theo
thuộc tính của sản phẩm [20].
5.2.1.2. Quyết định về bao bì
Hầu hết các sản phẩm, bao gói, hộp của Nestle là một trong những yếu tố rất quan
trọng về các phương diện khác nhau. Bao bì của sản phẩm thường có bốn yếu tố cấu
thành đó là: lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, lớp bảo vệ lớp tiếp xúc, bao bì vận
chuyển, nhãn hiệu và các thông tin được mô tả trên bao bì [21].
Ngày nay, bao bì của mỗi một sản phẩm đã trở thành công cụ đắc lực cho hoạt
động marketing. Với nhiều mặt hàng, bao bì là thứ bắt buộc phải có và phải đáp ứng ứng
được các yêu cầu về [22]:
+ Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm (nhà sản xuất, hướng
dẫn sử dụng, thành phần, hạn sử dụng, …).
+ Bảo vệ sản phẩm tránh bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm.
+ Thể hiện hình ảnh về nhãn hiệu, công ty, thể hiện đặc tính của sản phẩm.
+ Tác động vào hành vi khách hàng qua hình thức, màu sắc, thông tin trên bao bì.

26
Những năm gần đây, Nestle tập trung vào các chiến dịch bảo vệ môi trường nên đa
số các sản phẩm của Nestle đều có thể tái sử dụng.
5.2.1.3. Danh mục sản phẩm của Nestle
Danh mục sản phẩm của Nestle rất đa dạng bao gồm Bánh kẹo, Bánh ngũ cốc, Cà
phê, Nước uống đóng chai, Kem, Sữa Nestlé & sữa chua Nestlé Yogu, Sản phẩm dinh
dưỡng y học, Sản phẩm dinh dưỡng công thức,... [8]

27
Bánh kẹo Bánh Cà phê Nước Kem Sữa Sản phẩm Sản phẩm
ngũ cốc uống Nestlé & dinh dưỡng dinh dưỡng
đóng sữa chua y học công thức
chai Nestlé
Yogu
Kitkat Corn Hoà tan LaVie KIT Nan Peptamen Nutren Junior
Flakes KAT Supreme Junior

Honey Vị Milo Nan Oral Impact Boost


Stars truyền Malt Organic Optimum
thống
Milo Barista KIT Sữa chua ThickenUp Boost Glucose
KAT nhiều vị Clear Control
Pint
Koko Uống Milo
Krunch liền Pint
Fitnesse Nhập
khẩu
Nestle Pha máy
Fitnesse
dạng
thanh

BỀ RỘNG DANH MỤC SẢN PHẨM

5.2.2. Chiến lược giá


Nestle luôn muốn các sản phẩm của mình đến được với nhiều khách hàng nhất, vì
vậy họ chọn chiến lược giá thấp, ví dụ như Milo tại Việt Nam loại hộp 175ml có giá
10.000 VNĐ. Với năng lực sản xuất vượt bậc Nestle tiến hành sản xuất hàng loạt các sản
BỀ phẩm, cộng với kênh phân phối lớn của mình, lợi nhuận mà tập đoàn thu được từ một đơn
SÂU vị sản phẩm sẽ rất nhanh được bù lại bằng số lượng tiêu thụ sản phẩm lớn.
DANH Ngoài ra, Nestle sẽ thay đổi giá bán nếu xác định được mức giá đó không phù hợp
MỤC với sản phẩm. Điều này giúp Nestle tiếp cận được nhiều phân khúc thị trường khác nhau,
SẢN đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng.
PHẨM
Thêm vào đó chiến lược tiếp thị của Nescafé là kết hợp giữa các chiến lược giá
khác nhau như: giá khuyến mãi, giá theo combo và chủ yếu là giá theo từng dòng sản
phẩm.

28
Hình 5.2.2. Giá sản phẩm Nescafe
Như vậy có thể thấy chiến lược marketing của Nestle là chiến lược giá thấp và
công bố nhiều loại sản phẩm nhắm đến các phân khúc rộng lớn và sự đa dạng của từng
thị trường. Chiến lược này giúp tập đoàn ngày càng mở rộng thị phần, dễ thâm nhập thị
trường và dẫn đầu về chi phí.

29
5.2.3. Chiến lược phân phối
Hiện nay, các kênh tiêu thụ trực tiếp của Nestle có tổng cộng 5 kênh phân phối
trực tiếp bao gồm: Coffe Mate, Fruit Time, Maggi, Milky Time, Milo, đây là các kênh
phân phối của trực tiếp của Nestle. Bên cạnh đó, Nestle có rất nhiều nhà máy trên khắp cả
nước và nguồn nhân lực dồi dào cụ thể: Nestle có gần 500 nhà máy hoạt động tại 86 nước
và 280.000 nhân viên, tiếp thị 8.500 thương hiệu và gần 30.000 sản phẩm cho thấy mức
độ nổi trội của Nestle rất lớn trên toàn quốc.Các app mà Nestle sử dụng trên app store:
Nestle Waters. Food & Drink, Milo Champsquad VietNam, Nestle Boost Learning,
Nestle digital Libary, … Được nhiều người tiêu dùng khá chú ý, nhưng số lượng nguời
độ tuổi trung niên vẫn chưa thể tiếp cận được nhiều. Mặc dù vậy với thời đại công nghệ
4.0 Nestle đã biết cách quảng bá đến mọi người thông qua việc nhờ nhân viên hướng dẫn
sử dụng app tại các quầy tính tiền. Cụ thể app Milo Champsquad VietNam được người sử
dụng đánh giá 3,5 sao, Nestle digital Library 5.0 sao, … đây là những con số khá tốt và
trong tương lai Nestle sẽ còn phát triển hơn nữa.
Chiến lược phân phối các sản phẩm của Nestle được ưa chuộng là do việc phân
khúc thị trường để quảng bá Nestle một cách thông minh. Chiến lược tiếp thi sản phẩm
của Nestle có hệ thống đến mức đó đã giúp họ đi sâu vào nhiều thị trường và tạo ra một
phạm vi tiếp cận rộng rãi tại các điểm đến của họ. Nestles bán sản phẩm trực tiếp cho
khách hàng cũng như phân phối cho các đại lý và các công ty con thông qua các sàn
thương mại điện tử: shoppe, tiki,Lazada…Tầm nhìn của Nestle dẫn đầu thế giới về các
giải pháp cho các dịch vụ dinh dưỡng, sức khỏe và chăm sóc sức khỏe. Hoạt động của
kênh bán hàng trực tiếp ngày càng mở rộng ra nhiều nhà hàng, trường học, bệnh viện,
viện dưỡng lão, điểm du lịch, khách sạn, v.v. Theo cách tiếp cận này, bộ phận kênh vận
chuyển sản phẩm trực tiếp. Thực phẩm Nestle tiếp cận trực tiếp tới mọi lứa tuổi.

30
Sơ đồ chiến phân phối của Nestle

Công ty hợp đồng Nestle S.A.

Nestle Trung tâm phân phối Nestle Trị An

Khách hàng

Nestle.com
Nestle MILO

Nestle Bông Sen

Nestle Đồng Nai

31
5.2.4. Chiến lược chiêu thị

Nestle ngay từ đầu đã xây dựng nhiều dòng sản phẩm thích hợp với sở thích và
tâm trạng của khách hàng. Nestle luôn chủ động sử dụng hình thức truyền thông mà liên
quan đến sản phẩm và thương hiệu của mình để qua đó làm cho thương hiệu được nhiều
người biết đến và có được sự yêu thích của khách hàng [23]. Nhờ sự trợ giúp của chiến
lược truyền thông mà Nestle luôn truyền tải đầy đủ được các thông điệp ý nghĩa của sản
phẩm đến với khách hàng của mình.
Nestle đã quyết định quảng cáo từng sản phẩm một để khách hàng có thể dễ dàng
nhớ đến các thông điệp mà sản phẩm của Nestle muốn truyền tải. Chiến lược tổng thể của
Nestle là luôn tập trung trong việc quảng cáo và quảng bá rộng rãi thương hiệu và sản
phẩm của mình đến với khách hàng. Nestle luôn cố gắng làm cho thương hiệu của mình
được biết đến với người tiêu dùng là một công ty thực phẩm chuyên về chất lượng và an
toàn. Sự tồn tại mạnh mẽ của thực phẩm Maggi và Nescafe trong dòng sản phẩm đã
khiến họ tăng cường về hoạt động bán hàng và quảng cáo. Nó luôn làm theo một chiến
lược quảng cáo tuyến tính. Một loạt sản phẩm mạnh mẽ sẽ tạo nên sự khác biệt so với các
đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Với Kitkat, một nhãn hiệu rất nổi tiếng thuộc Nestle,
Nestle đã có một thông điệp tiếp thị rõ ràng và làm cho nổi tiếng đối với giới trẻ giúp
tăng doanh thu nhờ câu nói: “Have a break, have a Kit Kat.” [23].
Nestle đã dùng tất cả mọi phương tiện truyền thông có thể để mang sản phẩm của
mình đến người tiêu dùng như tivi, báo in, các quảng cáo trực tuyến, ... để có thể mang
các dòng sản phẩm của họ đến với nhiều người tiêu dùng hơn nữa.
Trước đây, khi mà Nescafe bắt đầu đến và phát triển tại Việt Nam, Nestle có sử
dụng hình ảnh ly cà phê đỏ, mùi hương khiến người dùng lưu luyến. Truyền thông liên
quan đến sản phẩm duy nhất này đã làm cho Nescafe trở nên nổi tiếng ở một mức độ lớn.
Bây giờ khi quảng cáo về Maggi được lên truyền hình, quảng cáo đó lại làm nhiều
bà mẹ nhớ đến thông điệp mà Nestle muốn truyền tải thông qua sản phẩm và đó chính là
mong muốn của công ty khi quảng cáo về sản phẩm của họ [22]. Tại thị trường Ấn
Độ,các sản phẩm về Maggi của Nestle đạt thành công hơn là do mì ăn liền đã chiếm 50%
thị phần vì thế nên sự kết hợp giữa Maggi và mì ăn liền đã mang đến cho khách hàng
hương vị hoàn hảo [22]. Vì vậy nên các sản phẩm như Nescafe và Maggi đã tạo ra doanh
thu khổng lồ... Nestle không bao giờ bỏ qua việc quảng cáo trên TV, báo chí và quảng
cáo trực tuyến sản phẩm của họ
5.3. Chiến lược định giá
Đối tượng phục vụ của Nestle là các hộ gia đình, bởi Nestle là một hệ sinh thái
gồm nhiều loại hàng tiêu dùng khác nhau. Vì khách hàng nhạy cảm về giá nên Nestle

32
luôn thay đổi giá bán khi họ nhận được. Một trong những kế hoạch về chiến lược tiếp thị
của Nestle là giúp cho khách hàng tiếp cận được đến các sản phẩm của họ [24]. Chi phí
của sản phẩm bao gồm rất nhiều yếu tố, về chi phí cho nguyên vật liệu, chi phí cho quản
lý, chi phí nhà xưởng, chi phí bán hàng, chi phí cho nhân công,.... những chi phí này đã
được nhà sản xuất và nhà quản lý tính toán kỹ lưỡng để thu được lợi ích tài chính. Mặc
dù chi phí trong sản xuất của Nestle cao hơn công ty đối thủ nhưng giá trị tiêu dùng của
Nestle cũng cao hơn đối thủ. Chính chiến lược định giá này là phù hợp để các công ty ,
thương hiệu của Nestle gia tăng thị phần và thực hiện các chiến lược để dẫn đầu về thị
phần và chi phí. “Tạo giá trị sẻ chia” và “mang mọi sản phẩm đến mọi gia đình” là tôn
chỉ hoạt động của Nestle trong suốt quá trình hoạt động và kinh doanh của công ty, qua
đó giúp cho công ty phát triển bền vững và lâu dài. Nestle có mong muốn là sản phẩm
của họ sẽ tiếp cận được với nhiều người tiêu dùng nhất có thể, vì vậy họ luôn bán với chi
phí thấp và chất lượng cao để phù hợp với tài chính của người tiêu dùng, đem chất lượng
của từng sản phẩm đến với khách hàng để có được sự yêu thích của người tiêu dùng [24].
Nestle Keyllogg’s Trung Nguyên Abboot
Legend
Mục đích cốt lõi Mang từng sản Sử dụng mọi Tiếp cận sản Giúp khách
phẩm đến với biện pháp và phẩm-thị hàng sống cuộc
từng gia đình phương tiện có trường sống tốt đẹp
thể dùng được nhất có thể
để thâm nhập
hãng này vào
người tiêu dùng
thuộc đủ mọi
thế hệ.

Nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu và Gia tăng hàm Phát triển đa Nghiên cứu và
phát triển các lượng chất xơ dạng nhiều loại phát triển các
sản phẩm mới trong những cà phê sản phẩm dinh
sản phẩm của dưỡng
mình
Tài chính Tận dụng Không nợ Năng động Thận trọng
Nguồn nhân lực Cho nhân viên Coi trọng nhân Được tạo điều Quan tâm đến
cơ hội phát viên và sự đóng kiện để học hỏi từng thành viên
triển tối đa tài góp của họ và phát triển và giúp đỡ họ
năng xây dựng sự
nghiệp

33
5.4. Chiến lược truyền thông marketing
Nestle là công ty quốc tế về đồ uống, thực phẩm lớn nhất thế giới, với hơn 8.000
thương hiệu trên thị trường, nhờ vào sự đa dạng trong nhiều loại sản phẩm đã tạo thành
xương sống trong chiến lược tiếp thị của Nestle [25]. Điểm mạnh đã mang lại lợi thế lớn
nhất cho Nestle là nhờ vào “hệ sinh thái” của sản phẩm rất rộng cho từng loại hàng hoá
sản phẩm, mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn. Khi đó khách hàng của Nestle
được chọn những sản phẩm mà bản thân thích và được tăng cường thêm nhiều chất dinh
dưỡng như vitamin, canxi,… Để giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và hỗ trợ sức khỏe
người tiêu dùng, Nestle đã nghiên cứu kỹ thói quen sử dụng của các thị trường và tạo ra
nhiều loại sản phẩm hấp dẫn khách hàng. Chiến lược này ở Nestle đã đạt được thành
công lớn vì các sản phẩm mà họ sản xuất được sử dụng ở mức độ rất cao. Qua đó Nestle
nhận thấy là giá trị cảm nhận sản phẩm của khách hàng lớn hơn số tiền mà khách hàng
dùng để sở hữu được sản phẩm. Họ thường đi theo kênh phân phối FMCG, các sản phẩm
của Nestle được vận chuyển với số lượng lớn và gửi tới C&F [25]. Là kiểu nhà kho nơi
mà các sản phẩm của Nestle được lưu trữ. Từ đó có thể dễ dàng vận chuyển đến các nhà
phân phối và đến các nhà bán lẻ và người tiêu dùng có thể dễ dàng mua sản phẩm thông
qua các nhà bán lẻ của Nestle. Do đó, các nhà phân phối có thể dễ dàng nhận được chiết
khấu cho các sản phẩm mạnh hơn bằng cách mua một sản phẩm yếu hơn. Người tiêu
dùng được sử dụng loại sản phẩm tốt, phù hợp giá cả phải chăng. Nestle đã triển khai
nhiều hoạt động tại các nước Châu Á để gia tăng thị phần.
Khi Nescafe được phát hành tại Việt Nam, Nestle đã sử dụng hình ảnh một người
tay cầm ly cà phê đỏ với mùi thơm phức khiến người dùng nhớ mãi. Mỗi tương tác đơn lẻ
với sản phẩm đã làm tăng đáng kể mức doanh thu của Nescafe. Tại Việt Nam, Nestle
cũng chiếm thị phần lớn qua Nescafe, mặc dù Việt Nam là một nước mạnh về cà phê và
họ có một câu nói đã khiến tăng mức doanh thu đáng kể là: Người Việt Nam dùng hàng
Việt Nam chất lượng cao [25].

34
Tài liệu tham kháo

[ P. H. V. Trường, "ngaymoiSaiGonnewday," 12 03 2019. [Online]. Available:


1 http://ngaymoisaigon.com/4100-Phat-tri%E1%BB%83n-t%E1%BA%A7m-nhin-va-s
] %E1%BB%A9-m%E1%BB%87nh-hai-cai-nhin-t%E1%BB%AB-Nestle-va-
Pepsico#:~:text=T%E1%BA%A1i%20Nestl%C3%A9%2C%20c%C3%B4ng%20ty
%20ty,b%C3%A1n%20s%E1%BA%A3n%20ph%E1%BA%A9m%20y%C3%AAu
%20th%C3%ADch.
[ Nestle, "về chúng tôi Nestle là...," [Online]. Available:
2 https://www.nestle.com.vn/vi/aboutus#:~:text=Nestl%C3%A9%20l
] %C3%A0...&text=t%C3%B4i%20m%E1%BB%97i%20ng%C3%A0y.-,Ch
%C3%BAng%20t%C3%B4i%20tin%20v%C3%A0o%20s%E1%BB%A9c%20m
%E1%BA%A1nh%20c%E1%BB%A7a%20th%E1%BB%B1c%20ph%E1%BA
%A9m%20%C4%91%E1%BB%83,cu%E1%BB%99c%.
[ H. Trần, "Bnews," 10 12 2020. [Online]. Available: https://bnews.vn/nestle-viet-nam-
3 hien-thuc-hoa-cac-muc-tieu-phat-trien-ben-vung/180388.html.
]
[ "nestle," [Online]. Available:
4 https://www.nestle.com.vn/vi/csv/cong-dong/agricultureruraldevelopment.
]
[ N. Việt, "brandsvietnam," 28 09 2018. [Online]. Available:
5 https://www.brandsvietnam.com/16609-Dai-chien-truyen-thong-giua-Milo-Ovaltine-
] Gay-can-ngay-tu-hiep-dau.
[ "studocu," [Online]. Available: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-
6 hoc-kinh-te-dai-hoc-quoc-gia-ha-noi/kinh-te-quoc-te/mo-hinh-swot-cua-ca-phe-trung-.
]
[ K. Galstian, "thesocialgrabber," 24 05 2021. [Online]. Available:
7 https://thesocialgrabber.com/marketing-strategy-and-swot-analysis-of-kelloggs/.
]
[ "Brademar," [Online]. Available: https://brademar.com/phan-tich-mo-hinh-swot-cua-
8 abbott-2/.
]

35
[ L. Hạnh, "Marketing Ai," [Online]. Available: https://marketingai.vn/chien-luoc-
9 marketing-cua-nestle-he-sinh-thai-san-pham-phong-phu/#:~:text=Chi%E1%BA%BFn
] %20l%C6%B0%E1%BB%A3c%20Marketing%20c%E1%BB%A7a%20Nestle%20l
%C3%A0%20%E2%80%9Cmang%20t%E1%BB%ABng%20s%E1%BA%A3n
%20ph%E1%BA%A9m,slim%20v%C3%A0%20Nes.
[ H. M. Luân, "Dinh dưỡng ở độ tuổi dậy thì bạn cần phải biết," [Online]. Available:
1 https://youmed.vn/tin-tuc/dinh-duong-o-do-tuoi-day-thi/.
0
]
[ "nestle," [Online]. Available: https://www.nestle.com.vn/vi/aboutus#:~:text=Nestl
1 %C3%A9%20l%C3%A0...&text=t%C3%B4i%20m%E1%BB%97i%20ng
1 %C3%A0y.-,Ch%C3%BAng%20t%C3%B4i%20tin%20v%C3%A0o%20s%E1%BB
] %A9c%20m%E1%BA%A1nh%20c%E1%BB%A7a%20th%E1%BB%B1c%20ph
%E1%BA%A9m%20%C4%91%E1%BB%83,cu%E1%BB%99c%.
[ "123.docz," [Online]. Available: https://www.nestle.com.vn/vi/aboutus#:~:text=Nestl
1 %C3%A9%20l%C3%A0...&text=t%C3%B4i%20m%E1%BB%97i%20ng
2 %C3%A0y.-,Ch%C3%BAng%20t%C3%B4i%20tin%20v%C3%A0o%20s%E1%BB
] %A9c%20m%E1%BA%A1nh%20c%E1%BB%A7a%20th%E1%BB%B1c%20ph
%E1%BA%A9m%20%C4%91%E1%BB%83,cu%E1%BB%99c%.
[ "text.xemtailieu," [Online]. Available: https://text.xemtailieu.net/tai-lieu/bai-tap-nhom-
1 nestle-chien-luoc-toan-cau-193429.html.
3
]
[ B. Ngọc, "Nestle Việt Nam và chiến lược phát triển bền vững," [Online]. Available:
1 https://baodautu.vn/nestle-viet-nam-va-chien-luoc-phat-trien-ben-vung-d37821.html.
4
]
[ "studocu," [Online]. Available: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-
1 hoc-kinh-te-luat-dai-hoc-quoc-gia-thanh-pho-ho-chi-minh/quan-tri-hoc-can-ban/nestle-
5 hoach-dinh-ve-chien-luoc-va-tac-dong-moi-truong/20655000.
]
[ "nestle," [Online]. Available: https://www.nestle.com.vn/vi/media/hanh-trinh-nang-
1 dong-ngay-hoi-di-bo-milo-2022.
6
]

36
[ "rubee," 27 05 2021. [Online]. Available: https://rubee.com.vn/logo-nestle.html.
1
7
]
[ "nestle," [Online]. Available:
1 https://www.nestle.com.vn/vi/jobs/career-area/communications.
8
]
[ "oriagency," 10 05 2022. [Online]. Available: https://oriagency.vn/cac-san-pham-cua-
1 nestle.
9
]
[ "text.123docz," [Online]. Available: https://text.123docz.net/document/3370075-chinh-
2 sach-nhan-hieu-san-pham-hien-nay-cua-tap-doan-nestle.htm.
0
]
[ "academia," [Online]. Available: https://www.academia.edu/.
2
1
]
[ V. H. Nhân. [Online]. Available:
2 https://www.academia.edu/36679490/THNN1_NGUY%E1%BB
2 %84N_VU_HOANG_NHAN.
]
[ "studocu," [Online]. Available: https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-
2 te-quoc-dan/quan-tri-tai-chinh/chien-luoc-gia-cua-nestle/36546448.
3
]
[ "facebook," [Online]. Available: https://www.facebook.com/flx/warn/?u=https%3A
2 %2F%2Fwww.studocu.com%2Fvn%2Fdocument%2Fdai-hoc-kinh-te-quoc-dan
4 %2Fquan-tri-tai-chinh%2Fchien-luoc-gia-cua-nestle
] %2F36546448&h=AT339Y90AiwVw72VUl-
RebMCNIi6q8zQMLGOrjrpx703ei5m8va9eu1phNKzasEbcQCMUZzL6umAuMCDV
ed.
[ "studocu," [Online]. Available: https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-kinh-

37
2 te-quoc-dan/quan-tri-tai-chinh/chien-luoc-gia-cua-nestle/36546448.
5
]

38

You might also like