You are on page 1of 34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

ĐỀ ÁN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

GIỚI THIỆU DÒNG SẢN PHẨM


KEM ĐÁNH RĂNG MỚI

Giảng viên hướng dẫn : Bùi Ngọc Lê


Lớp : 0500
Sinh viên thực hiện :

Phần %
STT MSSV Họ và tên Ký tên
đóng góp
1 22114615 Lưu Thanh Ngân 100%

2 22116967 Trình Ngọc Linh Phương 100%

3 22114970 Trương Tấn Phát 100%

4 22114765 Vũ Lê Hồng Phúc 100%

Chung Khả Nhu


5 22104804 100%
(ca 4, thứ 4, lớp 0700)

Học kỳ 2231, Tháng 12/Năm 2022


Đề án môn học Phân tích định lượng

TRÍCH YẾU
Hiện nay, nhu cầu con người ngày càng tăng cao do đó một sản phẩm tiêu dùng
phải đáp ứng nhiều yếu tố trong cuộc sống của họ. Điển hình như kem đánh răng thì
không chỉ để làm sạch mà còn phải thơm mát giúp người dùng tự tin khi giao tiếp xã
hội. Từ những xu hướng tiêu dùng trên nên đã có nhiều sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường và Unilever cũng đã cho ra mắt sản phẩm mới. Do đó, với mục tiêu cho ra mắt
sản phẩm mới nên doanh nghiệp đã thực hiện các phương án và phân tích số liệu nhằm
hướng đến hiệu quả tích cực mà chiến dịch đem lại cho người tiêu dùng với mục tiêu
nghiên cứu là đánh giá và phân tích sản phẩm kem đánh răng được vận dụng trên cơ sở
lý luận về chiến lược sản phẩm.

ii
Đề án môn học Phân tích định lượng

MỤC LỤC
TRÍCH YẾU .................................................................................................................. ii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..........................................................................................v

DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... vi

DẪN NHẬP ....................................................................................................................1

1 Giới thiệu về tình huống........................................................................................1

2 Các phương án tổ chức chiến dịch giới thiệu sản phẩm ....................................2

2.1 Phương án 1: Hợp tác với KOL ...................................................................2


2.1.1 Mô tả phương án ..........................................................................................2
2.1.2 Phân tích kịch bản .......................................................................................3

2.2 Phương án 2: Quay TVC ..............................................................................4


2.2.1 Mô tả phương án ..........................................................................................4
2.2.2 Phân tích kịch bản .......................................................................................5

2.3 Phương án 3: Banner quảng cáo tại các bùng binh lớn .............................8
2.3.1 Mô tả phương án ..........................................................................................8
2.3.2 Phân tích kịch bản .....................................................................................10

2.4 Phương án 4: Tổ chức các hoạt động giao lưu tại các trường học ..........12
2.4.1 Mô tả phương án ........................................................................................12
2.4.2 Phân tích kịch bản .....................................................................................13

3 Phân tích và lựa chọn phương án tổ chức .........................................................15

3.1 Bảng payoff ..................................................................................................15


3.1.1 Bảng payoff khả năng tiếp nhận của người dùng ......................................15
3.1.2 Bảng payoff chi phí ...................................................................................16

3.2 Tiếp cận trung bình EV ..............................................................................18


3.2.1 Tiếp cận trung bình về khả năng tiếp nhận của người dùng .....................18
3.2.2 Tiếp cận trung bình về chi phí ...................................................................19

3.3 Tiếp cận giá trị tiện ích EU .........................................................................20


iii
Đề án môn học Phân tích định lượng
4 Phân tích tối ưu hóa ............................................................................................22

5 Phân tích kế hoạch dự án ....................................................................................23

6 Phân tích kế hoạch dự án ....................................................................................25

7 Kết luận ................................................................................................................26

KẾT QUẢ TURNITIN ................................................................................................28

iv
Đề án môn học Phân tích định lượng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU


Bảng 2.1 Chi phí thực hiện phương án 1 ........................................................................4
Bảng 2.2 Chi phí thực hiện phương án 2 ........................................................................7
Bảng 2.3 Chi phí thực hiện phương án 3 ......................................................................12
Bảng 2.4 Chi phí thực hiện phương án 4 ......................................................................13
Bảng 3.1 Bảng payoff khả năng tiếp nhận của người dùng ..........................................15
Bảng 3.2 Khả năng tiếp nhận của người dùng bằng phương pháp hối tiếc ..................16
Bảng 3.3 Bảng payoff chi phí .......................................................................................17
Bảng 3.4 Chi phí bằng phương pháp hối tiếc................................................................18
Bảng 3.5 Bảng giá trị tiếp cận trung bình về khả năng tiếp nhận của người dùng .......18
Bảng 3.6 Bảng giá trị tiếp cận trung bình về chi phí ....................................................19
Bảng 3.7 ........................................................................................................................20
Bảng 3.8 Bảng giá trị tiện ích về khả năng tiếp nhận của người dùng .........................21
Bảng 4.1 Tối ưu hoá khả năng tiếp cận.........................................................................22
Bảng 4.2 ........................................................................................................................22
Bảng 5.1 Số liệu mô hình phân phối .............................................................................23
Bảng 5.2 Chi phí vận chuyển ........................................................................................24
Bảng 6.1 Mô tả thời gian hoàn thành công việc ...........................................................25

v
Đề án môn học Phân tích định lượng

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 5.1 Mô hình phân phối .........................................................................................23
Hình 6.1 Mạng dự án ....................................................................................................25

vi
Đề án môn học Phân tích định lượng

DẪN NHẬP
1 Giới thiệu về tình huống
Thị trường tiêu dùng luôn có xu hướng thay đổi, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp
phải luôn luôn cải tiến, đổi mới nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
Theo đó, vào tháng 12 năm 2022 vừa qua, công ty Unilever - một trong những công ty
đa quốc gia hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân, gia đình
và thực phẩm, đã cho ra mắt một dòng sản phẩm kem đánh răng mới mang tên Alva.
Với vai trò là Agency hợp tác cùng Unilever Việt Nam, nhiệm vụ của chúng tôi là phụ
trách chiến dịch marketing, đẩy mạnh giới thiệu sản phẩm này với mục đích “nhiều
người dùng biết đến dòng sản phẩm này”. Sau đây là những phương án thực hiện và
phân tích chính để tham mưu cho ban lãnh đạo quyết định.

1
Đề án môn học Phân tích định lượng

2 Các phương án tổ chức chiến dịch giới thiệu sản phẩm


2.1 Phương án 1: Hợp tác với KOL
2.1.1 Mô tả phương án
Lập chiến lược marketing tổng thể: Khi xây dựng chiến lược marketing, doanh nghiệp
cần lưu ý xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu. Việc nắm rõ các thông tin về giới
tính, sở thích, thói quen…sẽ giúp việc định hướng kế hoạch KOL marketing hiệu quả
hơn. Nếu thương hiệu đại diện cho sự trẻ trung, năng động, doanh nghiệp có thể dùng
một người có hình tượng tương tự để ảnh hưởng mạnh đến họ.
Tìm kiếm và lựa chọn KOL phù hợp:
• Phù hợp với mục tiêu chiến lược: Nếu doanh nghiệp đang muốn phủ sóng thương
hiệu mới thì cần những KOL có tầm ảnh hưởng như thế nào? Hoặc thúc đẩy doanh
số thì KOL
nào sẽ thực hiện được tốt nhất? Doanh nghiệp luôn lấy mục tiêu chiến lược cụ thể
để đối chiếu lựa chọn KOL phù hợp nhất.
• Phù hợp với chiến lược định vị, tính cách thương hiệu: Nếu định vị thương hiệu
của doanh nghiệp là thương hiệu hướng đến sự thân thiện, gần gũi thì có thể lựa chọn
một KOL hoạt ngôn, hài hước. Lưu ý, để một chiến lược KOL marketing thành công,
thì hãy cho người tiêu dùng thấy rằng KOL của doanh nghiệp sử dụng sản phẩm/dịch
vụ rất tuyệt vời.
• Phù hợp với khách hàng mục tiêu: Quan sát, nghiên cứu xem khách hàng mục tiêu
của doanh nghiệp thường theo dõi hay tương tác với những KOL nào, họ quan tâm,
yêu thích đối tượng nào nhất…Sau đó dựa trên mục tiêu và ngân sách của chiến dịch
để lựa chọn KOL phù hợp.
• Phù hợp với ngân sách: Trước khi liên hệ trực tiếp với các KOL, doanh nghiệp cần
nghiên cứu giá tham khảo của các bên trước, tìm hiểu xem KOL nào sẽ thỏa mãn
các điều kiện trên và phù hợp với ngân sách. Công việc này cần thực hiện từ sớm, vì
thông thường các KOL sẽ có rất nhiều nhãn hàng, đơn vị liên hệ quảng cáo.
Trao đổi và đàm phán các điều kiện hợp đồng: Gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với KOL
hoặc người đại diện của họ về mức giá cũng như các điều khoản trong hợp đồng. Trong
hợp đồng quy định rõ ràng về những điều khoản bảo vệ hình ảnh thương hiệu và thực
2
Đề án môn học Phân tích định lượng

hiện nghiêm túc, để có những giải pháp kịp thời trong trường hợp rủi ro xảy ra. Thời
gian, các bước thực hiện và KPI như thế nào cũng cần được ghi rõ ràng trong hợp đồng.
Thực hiện hợp đồng theo các giai đoạn KOL marketing: Bộ phận marketing và KOL
cần có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau để thực hiện kế hoạch hiệu quả. Doanh nghiệp
cũng cần tôn trọng quyền tự do phát ngôn của KOL. Chỉ nên đưa ra tinh thần và tiêu
chuẩn về content chứ không nên ép họ phải nói theo một kịch bản hoặc dùng những từ
ngữ chuyên môn của bạn.
Đánh giá kế hoạch: Sau mỗi giai đoạn thực hiện chiến lược, bộ phận marketing và
KOL nên nhìn lại và đánh giá dựa theo hệ thống các chỉ số KPIs đã đặt ra lúc đầu. Cùng
ngồi lại và xem xét chiến dịch đã làm tốt những gì, có đạt mục tiêu hay không? Có giải
pháp nào cần thực hiện để cải tiến? Có cần thay đổi về content, hình ảnh, video không?…
Tổng kết chiến lược KOL marketing: Sau khi kết thúc chiến lược, bộ phận marketing
cần tổng kết, đánh giá việc thực hiện, sự phối hợp giữa doanh nghiệp và KOL. Đưa ra
kết quả của những KPI cụ thể để có cái nhìn khách quan nhất.

2.1.2 Phân tích kịch bản


S1 – Ít phù hợp với người VN: Đối với trường hợp ký kết với những KOL chưa có
nhiều sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, độ nhận diện công chúng thấp thì quảng cáo sẽ
không thu hút được nhiều lượt xem và tương tác, dẫn đến việc ít người biết đến sản
phẩm của doanh nghiệp.
S2 – Giống như các sản phẩm khác: KOL rập khuôn với những phong cách nhất định,
không có sự đa dạng về biến hoá bản thân qua từng quảng cáo, tác động đến chất lượng
quảng cáo mà doanh nghiệp muốn hướng đến khách hàng. Điều này dẫn đến việc người
xem nhàm chán với quảng cáo và khả năng tiếp nhận sản phẩm bị hạn chế.
S3 – Rất phù hợp với người VN: Khảo sát của Công ty Q&Me vào tháng 3/2016 chỉ
ra rằng yếu tố được chú trọng của người Việt Nam đối với kem đánh răng lần lượt là
làm trắng (71%), phòng ngừa sâu răng (65%), cảm giác thơm mát (61%)... Do đó đòi
hỏi các KOL phải truyền tải nội dung để đáp ứng được yếu tố trên của khách hàng.

3
Đề án môn học Phân tích định lượng

Chi phí bỏ để thực hiện trong vòng 30 ngày:

Nội dung Chi phí (đvt: VNĐ)

Viết kịch bản content (3 người) 6.000.000/người

KOL (đề xuất: Hậu Hoàng - Influencer;


Bông Tím - Influencer, TikToker;
Long Chun - Influencer, TikToker; ~14.000.000/người/bài đăng
Hạ Linh - Reviewer;
Hoàng Minh Ngọc - Reviewer)

Tổng cộng 88.000.000

Bảng 2.1 Chi phí thực hiện phương án 1


Số lượng người biết đến sản phẩm sau chiến dịch:
• Phạm vi: Mạng xã hội TikTok
• Hình thức: Lượng truy cập mà người dùng click vào link sản phẩm: Influencer,
TikToker Bông Tím có trung bình khoảng 486 nghìn người xem mỗi video. Hạ Linh
- Reviewer có khoảng 241 nghìn người xem mỗi video. Reviewer Hoàng Minh Ngọc
có khoảng 58,5 nghìn người xem mỗi video.

2.2 Phương án 2: Quay TVC


2.2.1 Mô tả phương án
Quá trình sáng tạo ý tưởng:
• Tiếp nhận yêu cầu khách hàng: Bộ phận dịch vụ khách hàng của agency sẽ tiếp
nhận yêu cầu từ phía khách hàng. Khách hàng sẽ cung cấp thông tin, yêu cầu cho
bên agency để làm thành bảng nghiên cứu việc lập kế hoạch nhằm mục đích nắm
bắt được những tâm lý và nhu cầu mà số đông khách hàng mong muốn ở TVC đó.
• Lập bản tóm tắt sáng tạo: Từ buổi gặp gỡ khách hàng đó thì bản tóm tắt này sẽ
được soạn ra từ các thông tin định hướng của chiến dịch đó với mục đích giúp đội
ngũ sáng tại của agency thực hiện.

4
Đề án môn học Phân tích định lượng

• Định hướng sáng tạo: Sau khi hoàn thành bản tóm tắt sáng tạo thì sẽ được tiến hành
thảo luận với những giám đốc chiến lược truyền thông, giám đốc dịch vụ khách hàng
và giám đốc để định hướng sáng tạo phù hợp với doanh nghiệp. Tiếp đến, công việc
sẽ được chuyển cho trong đội sáng tạo là designer, họa sĩ thể hiện... và thực hiện
những ý tưởng bám sát những thông tin từ bản tóm tắt.
• Xây dựng kịch bản quảng cáo: Copywriter sẽ thực hiện việc kịch bản và giám đốc
nghệ thuật vẽ phác thảo ý tưởng .Thêm vào đó nhờ kịch bản hình ảnh, khách hàng
dễ dàng phát hiện những điểm họ chưa ưng ý và đội ngũ dựng tvc có thể chỉnh sửa
kịp thời trước khi bấm máy thực hiện.
Quá trình sản xuất: Kịch bản, bản thảo, thuyết minh sẽ được gửi xuống Production
house để tiến hành sản xuất TVC.
• Tiền sản xuất : Từ storyboard mà bên agency gửi xuống, trước khi quay, bên
production house phải xây dựng kịch bản quay trong bối cảnh trường học ở vùng sâu
vùng xa, diễn viên là các bạn thiếu nhi vùng cao và âm thanh vui tươi.
• Sản xuất: Đây là quá trình quay và dựng bản thô. Quay đặc tả chủ yếu vào hình ảnh
sản phẩm kem đánh răng và câu chuyện doanh nghiệp muốn truyền tải.
• Hậu sản xuất: Ứng hình ảnh, âm thanh, biên tập, sửa chữa,... cũng như kiểm tra lại
thật kỹ để sửa lỗi.

2.2.2 Phân tích kịch bản


S1 – Ít phù hợp với người VN: TVC mà doanh nghiệp chúng tôi thực hiện sẽ kéo dài
trong 45 giây. Đối với xu hướng hành vi của người tiêu dùng Việt Nam thì họ luôn né
tránh những TVC hay quảng cáo . Theo báo cáo mới nhất của Nielsen, đây là công ty
đo lường hiệu suất toàn cầu cho biết khoảng 62% người Việt Nam chỉ thích xem quảng
cáo liên quan đến sản phẩm họ quan tâm và 67% là những người cảm thấy phiền phức
khi xem quảng cáo trong khoảng thời gian họ đang xem những chương trình họ cần.
Vậy một video dài 30 giây sẽ dần làm giảm lượng người xem so với 20 giây nếu không
truyền tải nội dung hay, có chiều sâu thể hiện rõ thực trạng thiếu thốn ở vùng sâu vùng
xa từ đó làm nổi bật lên sản phẩm kem đánh răng của mình.

5
Đề án môn học Phân tích định lượng

S2 – Giống như các sản phẩm khác: TVC mà chúng tôi cũng luôn thể hiện những từ
keyword “sạch sâu, ngừa sâu răng, thơm mát” nhằm thể hiện rõ công dụng của kem
đánh răng chúng tôi. Nhưng đây sẽ là hạn chế của TVC đối với khách hàng. Vì phần
đông họ sẽ xem xét công dụng của sản phẩm này không có nhiều yếu tố nổi bật và có
thể sẽ thấy TVC này sẽ giống 1 vài chi tiết của các TVC khác vì đối tượng cũng đặc tả
là trẻ em. Lượng người mua họ sẽ cân nhắc và chưa thật sự hoàn toàn mua sản phẩm
này đối với những sản phẩm họ đã dùng hay sản phẩm có quen thuộc ở thị trường Việt
Nam hơn.
S3 – Rất phù hợp với người VN: TVC phù hợp với người Việt Nam vì TVC thể hiện
nhiều cảm xúc yêu thương, năng động của mỗi đứa trẻ qua mỗi cung bậc cảm xúc thể
hiện nhiều câu chuyện trong đó.Xu hướng chung của khách hàng luôn muốn xem những
cốt truyện có chiều sâu thì dễ dàng đánh vào tâm lý khách hàng. Ngoài ra, TVC phù hợp
với mọi lứa tuổi khách hàng và được chiếu trên nhiều phương tiện truyền thông khác
nhau (Internet, các kênh truyền hình). Nên lượng khách hàng sẽ xem TVC có thể tăng
vọt so với nhiều sản phẩm quảng cáo ngắn khác.

Chi phí bỏ để thực hiện trong vòng 30 ngày:

Nội dung Chi phí (đvt: VNĐ)

Chi phí sáng tạo ý tưởng 45.000.000 đồng


Sáng tạo Idea - Concept (3 concept): 5.000.000 - Kịch bản chi tiết
Timeline sáng tạo: 3.000.000
Lập ý tưởng phác thảo, nghiên cứu nhãn hàng, storyboard:
37.000.000 /người

Chi phí thuê phim trường (6 ngày) 3.750.000 đồng


625.000k/ngày

Ekip sản xuất (9 người)


Thuê cameraman: 58.200.000 đồng
=> 2.400.000 /người => 43.200.000/3 người /6 ngày

6
Đề án môn học Phân tích định lượng

Dịch vụ trang điểm: 1.500.000/1 người/lần => 3.000.000/2 thợ


Hậu kỳ:
Thuê dựng phim, chỉnh ảnh (3 người): 2 triệu/1 clip/1 người =>
12.000.000 đồng/3 người

Trang bị thiết bị quay phim:


Thuê ánh sáng: 300.000/máy 56.700.000 đồng
=> 1.800.000/3 máy => 27.000.000
Thuê máy quay:
=> 54.0000.000/ 3 máy/6 ngày

Diễn viên (1.500.000/1 người) 4.500.000 đồng


=> 4.500.000/3 người

Phương tiện truyền thông (phát trong vòng 30 ngày) 42.000.000 đồng
Youtube: 1.000.000 đồng/clip/ngày => 30.000.000/30 ngày
Facebook: 200.000 đồng/1 ngày => 12.000.000 đồng/1 lần/30 ngày

Tổng 210.150.000 đồng

Bảng 2.2 Chi phí thực hiện phương án 2


Số lượng người biết đến sản phẩm sau chiến dịch: Thực hiện nghiên cứu hành vì
khách hàng về kem đánh răng sau khi thực hiện chiến dịch (1 tháng).
Đối tượng nghiên cứu: Chủ yếu là sinh viên và nhiều đối tượng khác và có khoảng 100
người tham gia vào buổi nghiên cứu này.
• Độ tuổi chia thành nhiều nhóm tuổi khác nhau nhưng tập trung vào sinh viên với độ
tuổi từ 18-24 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cứ 100 người thì có 79 người từng
sử dụng sản phẩm và 48 người trong số đó đang sử dụng kem đánh răng mới sử dụng
thử qua sản phẩm.
• Địa điểm được khách hàng chọn lựa mua sản phẩm nhiều nhất là cửa hàng tạp hoá
chiếm 68% tăng hơn gấp 2 lần so với tháng trước (34%). Người tiêu dùng chọn lựa
mua sản phẩm tại siêu thị và chợ cũng chiếm tỉ lệ khá cao, lần lượt là 18% và 20%.

7
Đề án môn học Phân tích định lượng

2.3 Phương án 3: Banner quảng cáo tại các bùng binh lớn
2.3.1 Mô tả phương án
Banner quảng cáo: Biển quảng cáo là một công cụ truyền thông đại chúng được sử
dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ. Nó là một cấu trúc có kích thước lớn được gắn
trên một giá đỡ bằng sắt. Có hiệu quả trong việc tiếp cận khách hàng.
Quảng cáo ngoài trời được xem là một cách hiệu quả để quảng bá sản phẩm và dịch vụ.
Các nhà quảng cáo có thể tiếp cận khán giả hiệu quả hơn bằng cách sử dụng các biển
quảng cáo ngoài trời so với đài phát thanh hoặc truyền hình. Bảng quảng cáo cho thấy
được rằng việc tiếp cận người cụ thể trên một con phố, con đường cụ thể sẽ tạo ra doanh
số bán hàng hiệu quả nhất. Ngoài ra, biển quảng cáo dựa trên các chiến dịch quảng cáo,
dựa trên thói quen mua hàng của người tiêu dùng thực tế để làm ra các banner quảng
cáo tại các đường phố.
Những tấm biển quảng cáo lớn tại các bùng binh có thể tiếp cận nhiều đối tượng hơn so
với các công cụ tiếp thị khác vì được khách hàng quan sát trực tiếp. Đây là một cách
hiệu quả để quảng bá sản phẩm và dịch vụ.
Lợi ích của biển quảng cáo: Do bảng quảng cáo có kích thước lớn, lợi thế về độ cao
sẽ giúp các biển quảng cáo tiếp cận được đối tượng mục tiêu từ nhiều góc độ và khoảng
cách khác nhau. Mọi người có xu hướng bị thu hút và ấn tượng bởi các những vật trên
cao và đặc biệt những thứ phát sáng sẽ càng được chú ý hơn.
Biển quảng cáo là một trong số ít loại hình quảng cáo có khả năng và điều kiện hoạt
động suốt ngày đêm, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày loại biển quảng cáo này cũng
có thể truyền tải thông điệp quảng cáo đến người xem. Cùng với diện tích bề mặt mẫu
lớn, khách hàng có thể tự do thiết kế và thỏa sức sáng tạo tối đa về nội dung, hình ảnh
khi sử dụng biển tấm lớn để quảng cáo.
Biển quảng cáo kỹ thuật số tấm lớn: Quảng cáo tại các địa điểm không gian mở công
cộng là một phương tiện quan trọng để các nhà quảng cáo tiếp cận khách hàng một cách
trực tiếp nhằm cho mọi người dễ dàng biết đến những sảm phẩm mà nhà đầu tư muốn
truyền bá sản phẩm đến khách hàng. Một số biển quảng cáo bên đường vẫn là hình ảnh
in tĩnh, là hình ảnh phải được cài đặt thủ công và giữ nguyên vị trí trong thời gian dài

8
Đề án môn học Phân tích định lượng

so với các quảng cáo trực tuyến trên mạng xã hội. Gần đây, một số biển quảng cáo đã
được triển khai dưới dạng màn hình lớn hiển thị chuyển động của hình ảnh.
Các yếu tố để lựa chọn vị trí đặt biển quảng cáo tấm lớn:
• Biển quảng cáo là một dạng quảng cáo mà những người đi ngang qua hoặc sống gần
đó có thể nhìn thấy. Biển quảng cáo là một thông điệp công cộng cung cấp thông tin
cho công chúng. Nó thường được đặt trên đường cao tốc hoặc ở những khu vực đông
đúc như các bùng binh lớn để thu hút sự chú ý của các phương tiện đi qua và người
đi bộ. Các nhà quảng cáo chọn nơi đặt biển quảng cáo của họ tùy thuộc vào nhiều
yếu tố. Họ xem xét quảng cáo của họ sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào và
mọi người cảm nhận nó như thế nào. Một số nhà quảng cáo cũng xem xét vị trí quảng
cáo để tăng khả năng tiếp xúc với khách hàng tiềm năng.
• Quảng cáo không được thiết kế tốt có thể gây hại cho môi trường và không được hầu
hết mọi người đánh giá cao. Chúng bao gồm các biển quảng cáo trông kém.Các nhà
quảng cáo cũng đưa ra quyết định về vị trí quảng cáo của họ- chẳng hạn như đường
cao tốc hoặc khu vực đông đúc- tùy thuộc vào việc họ muốn quảng cáo trông như
thế nào. Biển quảng cáo trông xấu gây ra vấn đề giao thông, phiền toái và lo ngại về
an toàn cho người lái xe, người đi bộ và công chúng.
• Vị trí của quảng cáo ảnh hưởng đến môi trường xung quanh theo nhiều cách. Nhà
quảng cáo nên xem xét các yếu tố như an toàn giao thông và ô nhiễm thị giác khi
chọn nơi đặt quảng cáo của họ. Biển quảng cáo được thiết kế kém có thể gây ra các
vấn đề về giao thông, tai nạn xe cộ và sự thất vọng về thị giác cho người đi bộ. Ô
nhiễm thị giác do biển quảng cáo được thiết kế kém cũng rất đáng kể. Điều này bao
gồm ánh sáng chói, tỏa nhiệt, tích tụ bụi và nhiều thứ khác do thiết kế chiếu sáng
không phù hợp, hệ thống bảo trì và điều khiển cũng như các bộ đèn flash điện tử
được sử dụng để chiếu sáng quảng cáo không được tốt. Điều này gây khó chịu cho
người đi đường. Vì vậy các nhà quảng cáo phải cân nhắc cẩn thận vị trí đặt quảng
cáo của mình để tối đa hóa mức độ hiển thị và hưởng lợi từ khả năng hiển thị cao.
Thông thường, điều này có nghĩa là các khu vực có mức độ tiếp xúc cao gần những
con đường đông đúc, nơi mọi người thường xuyên đi bộ hoặc lái xe.

9
Đề án môn học Phân tích định lượng

• Các vị trí tốt để đặt biển quảng cáo nhắm mục tiêu hiệu quả đến khách hàng tiềm
năng thông qua các chiến lược truyền thông tiếp thị hiệu quả tại các bùng binh lớn.
Đây là những công cụ tiếp thị hiệu quả vì chúng cung cấp thông tin trực tiếp cho
người dùng trực tiếp mà không cần bất kỳ trung gian nào như đài truyền hình hoặc
nhà quảng cáo.
Một số nguyên tắc khi thiết kế thông điệp quảng cáo:
• Nội dung truyền tải ngắn gọn, có ý nghĩa, dễ đọc và dễ nhớ.
• Phông chữ dễ đọc và cỡ chữ đủ lớn để người xem có thể nhìn thấy từ xa.
• Hình ảnh quảng cáo hấp dẫn, sáng tạo.
• Có logo hoặc tên thương hiệu rõ ràng.
• Màu sắc của các chi tiết cần có sự đồng bộ và phối hợp, chọn màu chủ đạo của biển
quảng cáo là màu đặc trưng của thương hiệu, để người xem dễ liên tưởng và ấn tượng
với biển quảng cáo.

2.3.2 Phân tích kịch bản


S1 – Ít phù hợp với người VN:
• Khách hàng bị mất tập trung: Nhiều người cho rằng, banner quảng cáo càng nhiều
hiệu ứng nhấp nháy sẽ càng thu hút khách hàng chú ý vào mình hơn. Quan điểm này
không sai, nhưng nếu bạn lạm dụng quá nhiều sẽ gây ra những phản ứng ngược. Và
một trong số đó là khiến khách hàng cảm thấy khó chịu, khi đang cố tập trung tìm
hiểu thông tin trên banner quảng cáo.Đặt các banner quảng cáo ở những vị trí không
trung tâm, ít người qua lại sẽ khiến khiến khả năng tiếp cận sản phẩm bị hạn chế.
• Banner quảng cáo không cung cấp giá trị cần thiết cho người đọc:
- Nội dung quá ít - Khách hàng khi nhìn thấy banner quảng cáo của bạn nhưng tất
cả những thông tin mà bạn truyền tải không đáp ứng nhu cầu về mặt thông tin sẽ
khiến khách hàng muốn bỏ qua ngay lập tức thay vì ấn tượng và muốn tìm hiểu
theo mong đợi của doanh nghiệp.
- Nội dung dày đặc - Trái ngược với trường hợp trên, việc banner quảng cáo chứa
quá nhiều thông tin cũng không khiến khách hàng cảm thấy hứng thú hơn.

10
Đề án môn học Phân tích định lượng

S2 – Giống như các sản phẩm khác: Các tấm banner quảng cáo rập khuôn với những
phong cách nhất định, không có sự đa dạng về biến hoá bản thân qua từng quảng cáo,
tác động đến chất lượng quảng cáo mà doanh nghiệp muốn hướng đến khách hàng. Điều
này dẫn đến việc người xem nhàm chán với các biển quảng cáo và khả năng tiếp nhận
sản phẩm bị hạn chế.
S3 – Rất phù hợp với người VN:
• Tiếp cận với số lượng lớn và đa dạng đối tượng khách hàng: Quảng cáo ngoài trời là
kênh quảng cáo quốc dân khi có thể tiếp cận với số lượng lớn và đa dạng khách hàng.
Người người nhà nhà đều có thể nhìn thấy tiếp nhận những nội dung được truyền tải
qua các banner quảng cáo, không phân biệt lứa tuổi, giới tính, sở thích, thu nhập.
Những biển quảng cáo tọa lạc tại vị trí đông đúc người qua lại hay những phương
tiện giao thông được dán quảng cáo như taxi, xe buýt hằng ngày đi qua biết bao nhiêu
cung đường, tiếp cận với rất nhiều người, lên tới hàng trăm hàng nghìn người.
• Đa dạng loại hình quảng cáo và dành cho tất cả các lĩnh vực, ngành nghề
• Truyền tải hình ảnh, thông điệp một cách sáng tạo, sinh động, bắt mắt: Quảng cáo
ngoài trời ngày càng sáng tạo hơn, thể hiện hình ảnh và thông điệp một cách đầy
sinh động thông qua màu sắc rực rỡ, thiết kế độc đáo, câu chữ ấn tượng, nhờ đó mà
thu hút sự chú ý của mọi người, khiến họ nó tới thương hiệu, đặc biệt hơn trong một
số trường hợp còn chia sẻ lại quảng cáo lên mạng xã hội giúp thương hiệu được viral
mạnh mẽ hơn nữa.
• Tần suất xuất hiện cao, lặp đi lặp lại liên tục: Quảng cáo ngoài trời luôn xuất hiện
trên đường phố, từ ngày này qua ngày khác, mỗi lần đi qua lại nhìn thấy, chắc chắn
sẽ nhớ nhiều hơn. Bảng biển gần như hoạt động 24/7 kể cả ngày nghỉ, lễ tết. Quảng
cáo di động thì có thể được bắt gặp tại nhiều khu vực khác nhau, kích thích và tác
động trí nhớ của người tiêu dùng.
• Kết nối doanh nghiệp với người tiêu dùng bận rộn một cách nhanh chóng.
• Mang đến vẻ đẹp hiện đại, sinh động cho đô thị.

11
Đề án môn học Phân tích định lượng

Chi phí bỏ để thực hiện trong vòng 30 ngày:

Nội dung Chi phí (đvt: VNĐ)

Chi phí sáng tạo ý tưởng (3 người) 5.000.000/người

Chi phí thiết kế (2 người) 8.000.000/người

Chi phí nguyên liệu để làm bảng quảng cáo 50.000.000

Tổng cộng 81.000.000 (1 cái)

Bảng 2.3 Chi phí thực hiện phương án 3


Số lượng người biết đến sản phẩm sau chiến dịch:
Đối tượng nghiên cứu: Chủ yếu là người đi đường và nhiều đối tượng khác; có khoảng
100 người tham gia vào buổi nghiên cứu này.
• Độ tuổi chia thành nhiều nhóm tuổi khác nhau nhưng tập trung vào người tham gia
giao thông với độ tuổi từ 18- 50 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cứ 100 người thì
có 80 người từng sử dụng sản phẩm và 45 người trong số đó đang sử dụng kem đánh
răng mới sử dụng thử qua sản phẩm.
• Địa điểm được khách hàng chọn lựa mua sản phẩm nhiều nhất là cửa hàng tạp hoá
chiếm 68% tăng hơn gấp 2 lần so với tháng trước (34%). Người tiêu dùng chọn lựa
mua sản phẩm tại siêu thị và chợ cũng chiếm tỉ lệ khá cao, lần lượt là 23% và 25%.

2.4 Phương án 4: Tổ chức các hoạt động giao lưu tại các trường học
2.4.1 Mô tả phương án
Lập kế hoạch cho sự kiên này: Đầu tiên là tìm địa điểm để tổ chức (đặc biệt là các
trường ở các vùng nông thôn chưa có điều kiện phát triển). Khảo sát địa điểm và tìm
hiểu thông tin về trường học và tất cả người dân ở nơi đó. Liên hệ và thông báo đến
chính quyền địa phương và hiệu trưởng nhà trường để có thể thực hiện. Sau khi tất cả
các bước trên đã hoàn thành thì việt tiếp theo là việc chuẩn bị kịch bản cho chương trình
giao lưu này (hướng dẫn đánh răng đúng cách, tặng kem đánh răng…). Bên cạnh đó còn
sản xuất ra những phần quà để tặng cho các em học sinh. Cần tìm những tình nguyện
viên để hổ trợ cho ban tổ chức.
12
Đề án môn học Phân tích định lượng

Lợi ích của việc tổ chức hoạt động giao lưu (dễ dàng thu hút được mọi người): Với
việc trực tiếp chia sẻ các thông tin cho học sinh và phụ phụ huynh tại các trường sẽ dễ
dàng làm làm cho mọi mọi người quan tâm hơn về sản phẩm. Bên cạnh đó sẽ giúp được
mọi người hiểu hơn về việc bảo vệ răng miệng của bản thân và mọi người xung quanh.

2.4.2 Phân tích kịch bản


S1 – Ít phù hợp với người VN: Đối với trường hợp tìm tới những nơi đã quá quen thuộc
như là các trường học trong các thành phố lớn mọi người sẽ cảm thấy không hứng thú.
Việc này sẽ khiến cho sản phẩm của chúng ta ít được quan tâm.
S2 – Giống như các sản phẩm khác: Ngược lại khi đã có được địa điểm lý tưởng như
cách tổ chức và thực hiện giống với các sự kiện. Điều này sẽ làm cho mọi người dễ chán
nản khi nghe các chương trình giao lưu.
S3 – Rất phù hợp với người VN: Nếu tìm được một địa điểm mà mọi người rất thu hút
với chương trình và sự tổ chức diễn ra vui vẻ, soi động và giúp họ hiểu tầm quan trọng
của việc này. Thì sản phẩm của chúng ta sẽ được truyền tai nhau đến rất nhiều người.

Chi phí để thực hiện trong 30 ngày:

Nội dung Chi phí (đvt: VNĐ)

VIết kịch bản cho chương trình thực tế này (4 người) 7.000.000/người

Chi phí di chuyển (5 địa điểm) 5.000.000/điểm

Chi phí ăn uống 30 ngày 15.000.000

Chi phí dự phòng 7.000.000

Bảng 2.4 Chi phí thực hiện phương án 4

13
Đề án môn học Phân tích định lượng

Số lượng người biết đến sản phẩm của chúng ta:


Phạm vi: Học sinh ở các trường học và các phụ huynh: Một trường học có khoảng 1.000
học sinh và nhân viên. Bên cạnh đó mỗi gia đình giả định có khoảng 6 người. Mà chúng
ta đi tới 5 trường => Chúng ta có khoảng 30.000 người biết đến sản phẩm chúng ta.
Chưa tính đến họ hàng trong gia đình.

14
Đề án môn học Phân tích định lượng

3 Phân tích và lựa chọn phương án tổ chức


3.1 Bảng payoff
3.1.1 Bảng payoff khả năng tiếp nhận của người dùng

Khả năng tiếp nhận của người dùng

Ít phù
Phương án Giống như
hợp với Rất phù hợp Maximum Minimum
Marketing các sản
người với người VN
phẩm khác
VN (S3)
(S2)
(S1)

Hợp tác với


500.000 1.500.000 2.500.000 2.500.000 500.000
KOL (d1)

Quay TVC
quảng cáo 200.000 500.000 11.7005.000 1.500.000 200.000
(d2)

Banner quảng
500.000 1.000.000 2.000.000 2.000.000 1.000.000
cáo (d3)

Hoạt động
giao lưu tại
50.000 50.000 200.000 200.000 50.000
các trường
học (d4)

Bảng 3.1 Bảng payoff khả năng tiếp nhận của người dùng

• Phương pháp lạc quan:


Max of max = 2.500.000 → d1
• Phương pháp bi quan:
Max of min = 1.000.000 → d3
• Phương pháp hối tiếc:

15
Đề án môn học Phân tích định lượng

Ít phù hợp
Giống như các Rất phù hợp
với người
sản phẩm khác với người VN Maximum
VN
(S2) (S3)
(S1)

Hợp tác với


0 0 0 0
KOL (d1)

Quay TVC
300.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
quảng cáo (d2)

Banner quảng
0 500.000 500.000 500.000
cáo (d3)

Hoạt động giao


lưu tại các 450.000 1.450.000 2.300.000 2.300.000
trường học (d4)

Bảng 3.2 Khả năng tiếp nhận của người dùng bằng phương pháp hối tiếc
Min of max regret = 0 → d1

3.1.2 Bảng payoff chi phí

Chi phí

Phương án Ít phù hợp Giống như


Rất phù hợp Maximum Minimum
Marketing với người các sản
với người
VN phẩm khác
VN (S3)
(S1) (S2)

Hợp tác với


18.000.000 19.000.000 21.000.000 21.000.000 18.000.000
KOL (d1)

16
Đề án môn học Phân tích định lượng

Chi phí

Phương án Ít phù hợp Giống như


Rất phù hợp Maximum Minimum
Marketing với người các sản
với người
VN phẩm khác
VN (S3)
(S1) (S2)

Quay TVC
quảng cáo 49.680.000 93.080.000 210.150.000 210.150.000 49.680.000
(d2)

Banner
quảng cáo 48.500.000 80.000.000 121.300.000 121.300.000 48.500.000
(d3)

Hoạt động
giao lưu tại
21.000.000 29.000.000 50.000.000 50.000.000 21.000.000
các trường
học (d4)

Bảng 3.3 Bảng payoff chi phí

• Phương pháp lạc quan:


Min of min = 18.000.000 → d1
• Phương pháp bi quan:
Min of max = 21.000.000 → d1
• Phương pháp hối tiếc:

Ít phù hợp Giống như các Rất phù hợp


với người sản phẩm khác với người VN
Maximum
VN (S2) (S3)
(S1)

Hợp tác với


0 0 0 0
KOL (d1)

17
Đề án môn học Phân tích định lượng

Quay TVC
31.680.000 74.080.000 189.150.000 189.150.000
quảng cáo (d2)

Banner quảng
30.500.000 61.000.000 100.300.000 100.300.000
cáo (d3)

Hoạt động
giao lưu tại
3.000.000 10.000.000 29.000.000 29.000.000
các trường
học (d4)

Bảng 3.4 Chi phí bằng phương pháp hối tiếc


Min of max regret = 0 → d1

3.2 Tiếp cận trung bình EV


3.2.1 Tiếp cận trung bình về khả năng tiếp nhận của người dùng

Phương án Marketing Khả năng tiếp nhận người dùng

Ít phù hợp với Giống như các sản Rất phù hợp với
người VN phẩm khác (S2) người VN (S3)
(S1)

Hợp tác với KOL (d1) 500.000 1.500.000 2.500.000

Quay TVC quảng cáo 200.000 500.000 1.500.000


(d2)

Banner quảng cáo (d3) 500.000 1.000.000 2.000.000

Hoạt động giao lưu tại 50.000 50.000 200.000


các trường học (d4)

Xác suất 0.25 0.4 0.35

Bảng 3.5 Bảng giá trị tiếp cận trung bình về khả năng tiếp nhận của người dùng

18
Đề án môn học Phân tích định lượng

EV (d1) = 500.000*0.25 + 1.500.000*0.4 + 2.500.000*0.35 = 1.600.000


EV (d2) = 200.000*0.25 + 500.000*0.4 + 1.500.000*0.35 = 775.000
EV (d3) = 500.000*0.25 + 1.000.000*0.4 + 2.000.000*0.35 = 1.225.000
EV (d4) = 50.000*0.25 + 50.000*0.4 + 200.000*0.35 = 1.025.000

3.2.2 Tiếp cận trung bình về chi phí

Chi phí

Phương án Ít phù hợp với


Marketing Giống như các sản Rất phù hợp với
người VN
phẩm khác (S2) người VN (S3)
(S1)

Hợp tác với KOL


18.000.000 19.000.000 21.000.000
(d1)

Quay TVC quảng


49.680.000 93.080.000 210.150.000
cáo (d2)

Banner quảng cáo


48.500.000 80.000.000 121.300.000
(d3)

Hoạt động giao lưu


tại các trường học 21.000.000 29.000.000 50.000.000
(d4)

Xác suất 0.25 0.5 0.25

Bảng 3.6 Bảng giá trị tiếp cận trung bình về chi phí
EV (d1) = 18.000.000*0.25 + 19.000.000*0.5 + 21.000.000*0.25 = 19.250.000
EV (d2) = 49.680.000*0.25 + 93.080.000*0.5 + 210.150.000*0.25 = 111.497.500
EV (d3) = 48.500.000*0.25 + 80.000.000*0.5 + 121.300.000*0.25 = 82.450.000
EV (d4) = 21.000.000*0.25 + 29.000.000*0.5 + 50.000.000*0.25 = 32.250.000

19
Đề án môn học Phân tích định lượng

3.3 Tiếp cận giá trị tiện ích EU


Umax = U(2.500.000) = 20
Umin = U(50.000) = 0
→ U(200.000) = 0.15*20 + (1 - 0.15)*0 = 3
U(500.000) = 0.3*20 + (1 - 0.3)*0 = 6
U(1.000.000) = 0.5*20 + (1 - 0.5)*0 = 10
U(1.500.000) = 0.6*20 + (1 - 0.6)*0 = 12
U(2.000.000) = 0.8*20 + (1 - 0.8)*0 = 16

Người quyết định A

200.000 0.15

500.000 0.3

1.000.000 0.5

1.500.000 0.6

2.000.000 0.8

Bảng 3.7

Khả năng tiếp nhận của người dùng

Phương án Marketing Ít phù hợp với Giống như các Rất phù hợp với
người VN sản phẩm khác người VN (s3)
(s1) (s2)

Hợp tác với KOL (d1) 6 12 20

Quay TVC quảng cáo


3 6 12
(d2)

20
Đề án môn học Phân tích định lượng

Khả năng tiếp nhận của người dùng

Phương án Marketing Ít phù hợp với Giống như các Rất phù hợp với
người VN sản phẩm khác người VN (s3)
(s1) (s2)

Banner quảng cáo (d3) 6 10 16

Hoạt động giao lưu tại


0 0 3
các trường học (d4)

Xác suất 0.25 0.4 0.35

Bảng 3.8 Bảng giá trị tiện ích về khả năng tiếp nhận của người dùng
EU (d1) = 6*0.25 + 12*0.4 + 20*0.35 = 13.3
EU (d2) = 3*0.25 + 6*0.4 + 12*0.35 = 7.35
EU (d3) = 6*0.25 + 10*0.4 + 16*0.35 = 11.1
EU (d4) = 0*0.25 + 0*0.4 + 3*0.35 = 1.05

21
Đề án môn học Phân tích định lượng

4 Phân tích tối ưu hóa


Tình huống: Bán bàn chải tặng thêm tuýp kem đánh răng nhỏ

Số Khả năng Giá Số lượng sản


Mặt hàng Chi phí
lượng tiếp cận bán ra xuất/ngày

2 cây bàn chải - 43.000.000/30


X 22.000/bộ 39.000/bộ
Tặng 1 tuýp 30g ngày

4 cây bàn chải -


Y 36.500.000 48.000/bộ 63.500/bộ
Tặng 1 tuýp 180g

Bảng 4.1 Tối ưu hoá khả năng tiếp cận


• Hàm mục tiêu: Max {43.000.000 X + 36.500.000 Y}
• Ràng buộc:
a. Tổng chi phí không quá 250.000.000
b. Số lượng sản phẩm X ≤ 13.000/ngày
c. Số lượng sản phẩm Y ≤ 11.000/ngày
d. X, Y ≥ 0
Max: 43.000.000 X + 36.500.000 Y
St: 22.000 X + 48.000 Y ≤ 250.000.000
X + Y ≤ 24.000

X 0 11.363,636

Y 5.208,333 0

Bảng 4.2

22
Đề án môn học Phân tích định lượng

5 Phân tích kế hoạch dự án

Siêu thị khu vực Siêu thị khu vực Siêu thị khu vực
quận 6 quận 5 quận 10

Nhà phân phối


11.2 km 5,2 km 5,4 km
quận 1

Nhà phân phối


5,6 km 7,7 km 8,3 km
quận Bình Tân

Bảng 5.1 Số liệu mô hình phân phối

Hình 5.1 Mô hình phân phối


Min {X11*4480 + X12*2080 + X13*2160 + X21*2240 + X22*3080 + X23*3320}
Tổng: 1.500.000
Cung:
Nhà phân phối quận: 750.000
Nhà phân phối quận Bình Tân: 750.000
Cầu:
Siêu thị khu vực quận 6: 350.000
Siêu thị khu vực quận 5: 800.000
Siêu thị khu vực quận 10: 350.000
23
Đề án môn học Phân tích định lượng

Ràng buộc:
Cung:
X11 + X12 + X13 = 750.000
X21 + X22 + X23 = 750.000
Cầu:
X11 + X21 = 350.000
X12 + X22 = 800.000
X13 + X23 = 350.000

Siêu thị khu vực Siêu thị khu vực Siêu thị khu vực
Mode
quận 6 quận 5 quận 10

Nhà máy phân phối


4.480.000 2.080.000 2.160.000
quận 1

Nhà máy phân phối


2.240.000 3.080.000 3.320.000
quận Bình Tân
Bảng 5.2 Chi phí vận chuyển

24
Đề án môn học Phân tích định lượng

6 Phân tích kế hoạch dự án


Thời gian hoàn thành công việc

Hoạt động Thời gian


Hoạt động Mô tả
tiên quyết thực hiện

A Lên ý tưởng chiến lược marketing - 5

B Duyệt chiến lược marketing A 3

C Nhận kinh phí từ phòng kế toán B 1

D Tìm địa điểm thực thi dự án A, C 4

E Tìm đội ngũ thực thi dự án A, C 4

F Thực hiện các chiến lược C, D, E 30

G Thu thập dữ liệu về số người tiếp cận F 2

H Phân tích dữ liệu G 10

I Trình bày báo cáo lên cấp trên H 1

Bảng 6.1 Mô tả thời gian hoàn thành công việc


Thời gian hoàn thành dự án sớm là: 56 ngày
Đường găng của dự án là: A-B-C-D-F-G-H-I hoặc là A-B-C-E-F-G-H-I

Hình 6.1 Mạng dự án

25
Đề án môn học Phân tích định lượng

7 Kết luận
Tóm lại, Unilever là một trong những doanh nghiệp với số lượng kem đánh răng
được bán ra đứng đầu thị trường người tiêu dùng. Do đó khi thực hiện một số sản phẩm
mới thì nhóm phụ trách chiến dịch cân bằng giữa chi phí và lợi nhuận để đem lại nguồn
thu cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó tạo bước đệm để Unilever phát triển hiệu quả mà
các doanh nghiệp khác chưa thực hiện được với mục tiêu khẳng định thương hiệu và
chất lượng hàng đầu Việt Nam.

26
Đề án môn học Phân tích định lượng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] GEM Digital Marketing | Marketing Audit | Digital Marketing Strategy. (2019, 11
1). 7 bước thực hiện chiến lược Kol Marketing hiệu quả. GEM Digital! [online]
Available at: https://gemdigital.vn/chien-luoc-kol-marketing-hieu-
qua/amp/?fbclid=IwAR3IXc1uHK1EOz73do3eWy1ymUy2W2taK6o_I6rcF0zDR
30zkSEICZ9mTD8 [Accessed 11 Nov. 2022].

[2] Giang Thư Quân (2017, 8 9). 61% người dùng quan tâm cảm giác thơm mát khi sử
dụng kem đánh răng. [online] ZingNews.vn. Available at: https://zingnews.vn/61-
nguoi-dung-quan-tam-cam-giac-thom-mat-khi-su-dung-kem-danh-rang-
post769873.html?fbclid=IwAR2aptUcprcpXw5O18pT4mY8jtXKYB-
5lRJxfQWufHvdeVeU3IfvnsaSPoQ [Accessed 12 Nov. 2022].

[3] Team, W. (2021, 9 29). Tất tần tật những thông tin về biển quảng cáo tấm lớn.
[online] WeWin Media. Available at: https://wewin.com.vn/blog/tat-tan-tat-nhung-
thong-tin-ve-bien-quang-cao-tam-lon/ [Accessed 12 Dec. 2022].

27
Đề án môn học Phân tích định lượng

KẾT QUẢ TURNITIN

28

You might also like