You are on page 1of 38

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI


DOANH NGHIỆP VINAMILK

GVHD: HOÀNG QUANG PHÚC

NHÓM 5_LỚP MA18310

1. CHÂU THỊ BÍCH TUYỀN MSSV PS34861


2. BÙI THỊ THIÊN TRANG MSSV PS34673
3. TRẦN THỊ XUÂN ĐÀO MSSV PS35072
4. NGUYỄN THỊ KIM HUỆ MSSV PS29255

TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2023

1
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Giảng viên 2:

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

2
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU

1. Tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp.....................................................................5

2. Sản phẩm nghiên cứu.........................................................................................10

3. Khách hàng mục tiêu.........................................................................................10

4. Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường..........................................................11

5. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu............................................................11

6. Thiết kế bảng điều tra........................................................................................12

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

1. Trình bày dữ liệu................................................................................................15

2. Bản báo cáo........................................................................................................26

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY


VINAMILK

1. Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỉ lệ % tài chính của công ty
Vinamilk............................................................................................................30

2. Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí công ty...............................32

3. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận 2 năm tới.................................................32

CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN

NHÓM 5_BUS2014

3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM Y1,2
THÀNH THAM GIA CHẤT ĐÚNG HẠN TRÁCH TỔNG
VIÊN ĐẦY ĐỦ LƯỢNG NHIỆM
NỘI DUNG
Châu Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Bích Tuyền
Trần Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Xuân Đào
Nguyễn Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Kim Huệ
Bùi Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Thiên Trang

NHÓM 5_BUS2014

ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM Y3,4


THÀNH THAM GIA CHẤT ĐÚNG HẠN TRÁCH TỔNG
VIÊN ĐẦY ĐỦ LƯỢNG NHIỆM
NỘI DUNG
Châu Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Bích Tuyền
Trần Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Xuân Đào
Nguyễn Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Kim Huệ
Bùi Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Thiên Trang

4
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU

1. Tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp

1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp:

 Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam(Vinamilk)


 Địa chỉ (trụ sở chính): Số 10, Đường Tân Trào, phường Tân Phú,quận 7, Tp.
HCM
 Ngày thành lập: 20/08/1976
 Website: https://www.vinamilk.com.vn/

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:

- Thành lập năm 1976, hiện Vinamilk là công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam và thuộc
Top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu. Các sản phẩm dinh dưỡng đa dạng và
có chất lượng cao của Vinamilk luôn được người tiêu dùng trong và ngoài nước tin dùng.

- Năm 1985: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba.

- Năm 1991: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhì.

- Năm 1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.

- Năm 1996: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhất

- Năm 2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ
đổi mới.

5
- Năm 2001: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.

- Năm 2003: -Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Bình Định.

- Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Sài Gòn.

- Năm 2005: Vinamilk vinh dự được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng
Ba.

- Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.

- Năm 2008: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa thứ 2 tại Bình Định.

- Năm 2009: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 3 tại Nghệ An.

- Năm 2010: Vinamilk được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhì

- Năm 2012: Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng,nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà
máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan
Mạch, Đức,Ý, Hà Lan.

- Năm 2013: Vinamilk khởi công xây dựng trang trại bò sữa Tây Ninh (dự kiến khánh
thành quý 2 năm 2017).

- Năm 2014: Thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và
ngoài nước sau 38 năm không ngừng đổi mới và phát triển.

- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại công ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.

- Năm 2016: Cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của Vinamilk
(1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của sữa Việt trên
bản đồ ngành sữa thế giới.

6
- Năm 2017: Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại
Việt Nam.

- Năm 2018: Với quy mô 4.000 con bò với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên
diện tích 2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa.

- Năm 2019: Danh sách do tạp chí Forbes Châu Á lần đầu tiên công bố. Trong đó,
Vinamilk là đại diện duy nhất của Việt Nam trong ngành thực phẩm, "sánh vai” cùng
những tên tuổi lớn của nền kinh tế khu vực.

- Năm 2020: Vinamilk chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần ng

- Năm 2021: Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty
dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có doanh
thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).

( nguồn: website Vinamilk)

1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức

(nguồn: website Vinamilk)

7
1.4 Văn hoá doanh nghiệp:
1.4.1 Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
1.4.2 Sứ mệnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội”
1.4.3 Giá trị cốt lõi:
- Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao
dịch

- Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty,
tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.

- Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.

- Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính
sách, quy định của Công ty.

- Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.

( nguồn: website Vinamilk)

1.4.4 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chủ yếu:

 Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm: chế biến,
sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua,
sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.

8
 Sản phẩm chủ yếu:

Sữa tươi tiệt Sữa chua ăn Vinamilk


trùng có đường
Vinamilk 100%
có đường

Sữa Sữa tươi tiệt trùng


tươi tiệt Vinamilk 100%
trùng không đường
chứa tổ
yến

Vinamilk
Sữa dừa đặc Sữa tươi tiệt trùng
100% Flex giàu canxi

Sữa tươi tiệt Sữa Vinamilk


trùng Vinamilk ADM mới
100% Hương dâu

Bảng 1.1 Sản phẩm của Vinamilk

( nguồn: website Vinamilk)

9
2. Sản phẩm nghiên cứu

 Tên sản phẩm: sữa chua Vinamilk


 Thành phần: Sữa (88,5%) (nước, sữa bột, chất béo sữa, whey bột, sữa tươi),
đường (10,6%), gelatin thực phẩm, chất ổn định (1422, 471), Lactobacillus
paracasei (L.CASEI 431TM), men Streptococcus thermophilus và Lactobacillus
bulgaricus, vitamin D3.

3. Khách hàng mục tiêu

 Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk là Nữ.
 Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm: học sinh,
sinh viên, công nhân, nội trợ
 Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk có gia đình thuộc nhóm
thu nhập thấp tới vừa
 Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm học vấn
Tiểu học ; Trung học; Phổ thông; Cao đẳng; Đại học ; Sau ĐH; tùy loại sản phẩm.

4. Lập kế hoạch điều tra khảo sát thị trường

Để phục vụ cho việc ra quyết định của Ban Giám đốc, phòng Marketing đã lên kế hoạch
kế hoạch điều tra khảo sát về độ hài lòng của khách hàng và nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Vinamilk.

- Khảo sát ý kiến nhóm để chọn thương hiệu

- Chọn lọc các ý kiến từ nhóm

- Chọn ra 1 sản phẩm của thương hiệu vinamilk (sữa chua vianmilk)

- Lên câu hỏi để khảo sát gồm 11 câu hỏi

10
- Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là học sinh,sinh viên và mọi đối tượng

-Photo ra và đi khảo sát

5. Lựa chọn phương pháp điều tra lấy mẫu

+ Khảo sát thị trường

+ Phỏng vấn trực tiếp

Đối tượng lấy mẫu:

Học sinh, sinh viên

6. Thiết kế bảng điều tra

BẢNG KHẢO SÁT MỨC DỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỚI
SẢN PHẨM SỮA CHUA VINAMILK

Kính chào anh chị !

Chúc tôi là sinh viên ngành Marketing&Sales trường Cao Đẳng FPT Polytechnic. Hiện
nay, chúng tôi đang nghiên cứu về mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm sữa
chua vinamilk. Do đó chúng tôi rất cần đến sự hỗ trợ của anh/chị. Thông tin cung cấp sẽ
được bảo mật tuyệt đối và chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu. Rất mong anh/chị có thể
dành ít phút để hoàn thành bảng bên dưới

Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị.

Xin cho biết anh/chị đã dùng sữa chua vinamilk chưa?

£ Rồi

£Chưa

11
Nếu chưa dùng xin anh/chị vui lòng ngưng không trả lời tiếp.

Nếu đã sữa dụng xin anh/chị vui lòng tiếp tục trả lời những câu hỏi sau.

Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?

£ Từ 14-18

£ Từ 18-30

£ Từ 30-40

£ Trên 40

Giới tính

£ Nam

£ Nữ

Nghề nghiệp

£ Học sinh/sinh viên

£ Nội trợ

£ Nhân viên văn phòng

£ Khác

Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?

£ 0 - 3 triệu

12
£ 3 – 5 triệu

£ 5 – 10 triệu

£ Khác

Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)

£ Có câu slogan dễ nhớ

£ Có thương hiệu lâu đời

£ Có website riêng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm

Thể tích sản phẩm có vừa đủ không?

£ Đủ

£ Quá nhiều

£ Thiếu

Tần suất mỗi tuần bạn dùng bao nhiêu?

£ 1 hộp/tuần

£ 2-3 hộp/tuần

£ 3-5 hộp/tuần

 Trên 5 hộp

13
Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)

£ Thêm nhiều vị mới lạ

£ Sáng tạo ra nhiều bao bì mới lạ, bắt mắt

£ Khẩu vị hợp với người tiêu dùng

£ Giá cả hợp lý

 Khác

Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên? (có thể chọn nhiều mục)

£ Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình

£ Nhiều chương trình hấp dẫn

£ Quảng cáo hấp dẫn người xem

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU


1. Trình bày dữ liệu

Bạn đã sử dụng sữa chua Vinamilk chưa?

Đáp án Tần số Tỉ trọng


Rồi 100 66,67%
Chưa 50 33,33%
Tổng 150 100%

MODE Rồi

14
160

140

120

100

80

60

40

20

0
Rồi Chưa Tổng

Tần số Tỉ trọng

Độ tuổi của bạn là?

Độ tuổi Tần số Tỉ trọng


14-18 75 50%

18-30 45 30%
30-40 25 16,67%
Trên 40 5 3,33%
Tổng 150 100%

160

140

120

100

80

60

40

20

0
14-18 18-30 30-40 Trên 40 Tổng

Tần số Tỉ trọng

Điểm giữa (x) Tần số tích x- x f*(x- x ) 2


f ∗(x − x)

15
lũy
15 75 6,86 664,5 3529,47
24 120 2,14 96,3 206,082
35 145 13,14 328,5 4316,49
40 150 18,14 90,7 1645,298
Tổng 655,6 9697,34


Phương sai 64,648
∑ f ∗(x − x )2
∑f
Độ lệch chuẩn ∑ f ∗(x − x)2 8,040
∑f
Độ lệch trung bình 4,370

∑ f ∗( x − x)
∑f

x 21,86

Σfx
Σf

MODE 14-18
Trung vị 16
Trung bình 16

16
Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy độ tuổi thường mua sản phẩm nằm ở khoảng 14-
18 tuổi, đây là độ tuổi của học sinh, sinh viên vì nó có giá thành khá rẻ nên rất được ưa
chuộng

Giới tính của bạn?

Đáp án Tần số Tỉ trọng


Nữ 80 53,33%
Nam 70 46,67%
Tổng 150 100%
MODE Nữ

160

140

120

100

80

60

40

20

0
Nữ Nam Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét: Qua bảng thống kê cho thấy nữ giới sử dụng nhiều hơn là nam giới

Nghề nghiệp của bạn là gì?

17
Đáp án Tần số Tỉ trọng
Học sinh-sinh viên 103 85,8%
Nội trợ 3 2%
Nhân viên văn 37 24,67%
phòng
Khác 7 4,67%
Tổng 150 100%
MODE Học sinh-sinh viên

160

140

120

100

80

60

40

20

0
Học sinh-sinh viên Nội trợ Nhân viên văn phòng Khác Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét: Đa số phần lớn phiến bầu trong danh sách nghề nghiệp là học sinh và sinh
viên, các nghề nghiệp khác không có quá nhiều sự cạnh tranh.

Thu nhập hàng tháng của bạn là bao nhiêu?

18
Đáp án Tần số Tỉ trọng
0-3 triệu 80 53,33%
3-5 triệu 25 16,67%
5-10 triệu 10%
Khác 30 20%
Tổng 150 100%

Điểm giữa (x) Tần số tích lũy x- x f*(x- x ) f ∗( x − x)2


1,5 80 2,66 212,8 566,048
4 105 0,16 4 0,64
7 120 2,84 42,6 120,984
10 150 5,84 175,2 1023,168
Tổng 434,6 1710,84


Phương sai 2,987
∑ f ∗(x − x )2
∑f
Độ lệch chuẩn ∑ f ∗(x − x)2 1,702
∑f
Độ lệch trung bình 11,4056

∑ f ∗( x − x)
∑f

x 4,16

Σfx
Σf

MODE 0-3 triệu

19
Trung vị 3
Trung bình 1,5 triệu
160

140

120

100

80

60

40

20

0
0-3 triệu 3-5 triệu 5-10 triệu Khác Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét:Dựa vào bảng tần số cho thấy phần lớn thu nhập hàng tháng là trên 0-3 triệu
với giá của sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk rất phù hợp với thu nhập của người lao động

Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)

Đáp án Tần số Tỉ trọng


Có câu slogan dễ nhớ 100 66,67%
Có thương hiệu lâu đời 30 25%
Có website dễ dàng tìm kiếm 20 13,33%
Tổng 150 100%

MODE Có câu slogan dễ nhớ

20
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Có câu slogan dễ nhớ Có thương hiệu lâu đời Có website dễ dàng tìm Tổng
kiếm

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét: nhờ câu slogan mà người tiêu dùng nhớ tới thương hiệu

Thể tích sản phẩm có đủ dùng?

Đáp án Tần số Tỉ trọng


Đủ 90 60%
Quá nhiều 30 20%
Thiếu 30 20%
Tổng 150 100%
MODE Đủ

160

140

120

100

80

60

40

20

0
Đủ Quá nhiều Thiếu Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét: Qua phiếu khảo sát cho thấy phần lớn người tiêu dùng biết đến sản phẩm qua
internet

21
Tần suất mỗi tuần bạn dùng là bao nhiêu?

Đáp án Tần số Tỉ trọng


1 hộp/tuần 25 16,67%
2-4 hộp/tuần 75 50%
5-6 hộp/tuần 15 10%
Trên 6 hộp 35 23,33%
Tổng 150 100%

Điểm giữa (x) Tần số tích x- x f*(x- x ) f ∗(x − x)2


lũy
1 25 2,56 64 163,84
3 100 0,56 42 23,52
5 115 1,44 21,6 31,104
6 150 2,44 85,4 208,376
Tổng 212 383,984


Phương sai 2,559
∑ f ∗(x − x )2
∑f
Độ lệch chuẩn ∑ f ∗(x − x)2 1,599
∑f
Độ lệch trung bình 1,413

∑ f ∗( x − x)
∑f

x 3,56

Σfx
Σf

22
MODE 2-4 hộp/tuần
Trung vị 3
Trung bình 3 hộp
160

140

120

100

80

60

40

20

0
1 hộp/tuần 2-4 hộp/tuần 5-6 hộp/tuần Trên 6 hộp Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy người dùng sản phẩm thường 1-3 ly/tuần thấy
được nhiều người ưa thích sản phẩm rất cao

Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)

Đáp án Tần số Tỉ trọng


Thêm nhiều vị mới 60 40%
Khẩu vị hợp 25 16,67%
Bao bì mới lạ 35 23,33%
Giá cả hợp lí 30 20%
Tổng 150 100%

MODE Thêm nhiều vị mới

23
160

140

120

100

80

60

40

20

0
Thêm nhiều vị Khẩu vị hợp Bao bì mới lạ Giá cả hợp lí Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận Xét: Yếu tố chủ yếu để tang số lượng mua sản phẩm là thêm nhiều vị mới

Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên?

Đáp án Tần số Tỉ trọng


Nhân viên vui vẻ, nhiệt tình 30 25%
Nhiều chương trình hấp dẫn 40 21,67%
Quảng cáo hấp dẫn người xem 80 53,33%
Tổng 150 100%

MODE Quảng cáo hấp dẫn người xem


160

140

120

100

80

60

40

20

0
Nhân viên vui vẻ Nhiều chương trình Quảng cáo hấp dẫn Tổng

Tần số Tỉ trọng

Nhận xét: Quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn người xem

2. Bản báo cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

24
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

TP Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 1 năm 2023

BẢN BÁO CÁO ĐIỀU TRA

Kính gửi: Ban giám đốc của Vinamilk

Họ và tên: Châu Thị Bích Tuyền

Chức vụ: Nhân viên điều tra thị trường

Bộ phận công tác: Bộ phận maketing

Nhóm khảo sát gồm: Hồ thị Ánh Tuyết, Trần Thị Xuân Đào, Bùi Thị Thiên Trang,
Nguyễn Thị Kim Huệ

Thời gian thực hiện: Từ 11/01/2023 đến 19/01/2023

Số mẫu khảo sát: 150 phiếu

Địa điểm khảo sát: khảo sát trực tiếp

Mục tiêu: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk
có đường

I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU.

1) Mục đích

 Thu thập phản hồi của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk có đường, qua
khảo sát có thể cung cấp cho các ban quản lý thông tin nhu

cầu ý kiến của khách hàng để cải thiện, nâng cao sản phẩm, Marketing sản phẩm đến

25
khách hàng.

 Qua khảo sát có thể đưa ra phương án kinh doanh sáng suốt.

2) Yêu cầu

 Thông tin phải đảm bảo độ chính xác cao, chỉnh chu. Câu hỏi khảo sát phải đầy đủ để
dễ dàng thu thập được thông tin.

 Phản hồi của khách hàng phân ra tích cực và tiêu cực, những góp ý phải được xử lý

nghiêm chỉnh.

II) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

 Thu được 150 phiếu ý kiến đánh giá khảo sát.

 Qua khảo sát thấy được rằng độ tuổi quan tâm đến sản phẩm trung bình từ 14-18 tuổi

 Khách hàng quan tâm đến sản phẩm đa số là học sinh-sinh viên, mức thu nhập trung

bình là 3 triệu đồng nên họ hoàn toàn có thể bỏ ra một số tiền 7.000 nghìn đồng để

mua sản phẩm.

 Những đánh giá của khách hàng đều ở mức tốt, góp ý củng cố Marketing mạnh hơn.

 Từ quá trình nghiên cứu đến khảo sát khách hàng tiêu dùng nhận thấy đây là sản

phẩm chất lượng được mọi người ủng hộ.

III) ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN

Thông qua một số đánh giá và góp ý của khách hàng và những bình chọn đã được

26
khảo sát qua dạng câu hỏi sẽ có một số đề xuất như sau:

Tổng quan có thể thấy khách hàng đang khá hài lòng về sản phẩm, nhưng vẫn có một vài
vấn đề có thể thay đổi để phù hợp hơn với mong muốn của khách hàng như về bao bì có
thể thay đổi độc đao với các kiểu mẫu khác nhau, tuỳ vào mỗi dịp có thể tung ra những
loại bao bì phù hợp với không khí của những dịp đó. Thực hiện chương trình khuyến mãi
mua 2 lốc 4 hộp tặng hai hộp, mua 1 lốc 4 hộp tặng thẻ tích điểm hay mua 1 thùng tặng
vật dụng nhà bếp để xúc tiên khách hàng. Dựa vào bảng tần số cho thấy độ tuổi thường
mua sản phẩm nằm ở khoảng 16-25 tuổi và qua phiếu khảo sát cho biết người tiêu dùng
biết đến sữa chua Vinamilk thông qua internet, từ đó ta có thể đề xuất ra phương án vừa
tiếp cận được khách hàng ở độ tuổi 16- 25 tuổi vừa thu hút sự chú ý từ lượng khách hàng
khoảng 25- 35 tuổi là tận dụng đa dạng các kênh như TV, báo đài, billboard, fanpage,
truyền hình,… để quảng cáo sản phẩm của mình. Cụ thể hơn là sáng tạo ra những quảng
cáo TVC thu hút người tiêu dùng được phát sóng trên mọi nền tảng mạng xã hội và cả các
trên truyền hình quốc gia. Quảng cáo sữa chua Vinamilk qua công cụ xúc tiến là billboard
ngoài trời để dễ dàng gây ấn tượng trong tâm trí của người tiêu dùng.

TP Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 1 năm 2023

Người soạn báo cáo

(Kí tên)

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY


VINAMILK
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động của Vinamilk trong 5 năm gần nhất ( từ năm
2017 đến năm 2021):
Chi phí Lợi nhuận
Tổng Trước Sau Chủ sở
Năm Cổ
doanh thu EBITDA hữu của
thuế thuế phiếu
cty
2017 51.135,00 4.774,00 12.229,00 10.278,00 13.558,00 10.296,00 5.296
2018 52.629,00 6.414,00 12.052,00 10.206,00 13.730,00 10.227,00 5.295
27
1019 56.400,00 7.616,00 12.796,00 10.554,00 14.853,00 10.581,00 5.478
2020 59.723,00 7.998,00 13.519,00 11.236,00 15.871,00 11.099,00 4.770
2021 61.012,00 11.793,00 12.922,00 10.633,00 15.132,00 10.532,00 4.517

(Đơn vị: nghìn tỷ)


(Nguồn: vietstock)
1. Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỉ lệ % tài chính của công ty
Vinamilk:

Bảng 3.2 Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các năm so với năm
2017:

ST Chỉ Năm 2018- 2017 2019- 2017 2020- 2017 2020- 2017
T tiêu 2017 +/- % +/- % +/- % +/- %
Doanh 51.13 17
1 1494 3% 5265 10% 8588 9877 19%
thu 5 %
34,35 59,53 68 14,7
2 Chi phí 4.774 1.640 2.842 3.224 7.019
% % % %
Lợi
nhuận 12.22 11
3 -177 -1% 567 5% 1290 693 6%
trước 9 %
thuế
Lợi
nhuận 10.27
4 -72 -1% 276 3% 958 9% 355 3%
sau 8
thuế

Bảng 3.3 Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các năm liên tiếp:

Chỉ 2018- 2017 2019- 2018 2020- 2019 2021- 2020


STT
tiêu +/- % +/- % +/- % +/- %
Doanh
1 1.494 3% 3.771 7% 3.323 6% 1.289 2%
thu
Chi
2 1.640 34,35% 1.202 18,74% 382 5% 3.795 47,45%
phí
Lợi
nhuận
3 -177 -1% 744 6% 723 6% -597 -4%
trước
thuế
28
Lợi
nhuận
4 -72 -1% 348 3% 682 6% -603 -5%
sau
thuế

 Nhận xét:
-Tại Việt Nam, Vinamilk được vinh danh là thương hiệu quốc gia trong 12 năm
liền và thường xuyên nằm trong các vị trí dẫn đầu của các bảng xếp hạng về
thương hiệu của các tổ chức quốc tế uy tín. Vinamilk hiện là đại diện duy nhất
của Việt Nam và Đông Nam Á thuộc Top 40 công ty sữa lớn nhất toàn cầu về
doanh thu (theo Plimsoll, Anh Quốc), có sản phẩm xuất khẩu đi 57 quốc gia và
vùng lãnh thổ, với quy mô ngày càng được mở rộng. Sau 5 năm kể từ năm 2017,
với những nỗ lực của Ban điều hành và tập thể nhân viên Công ty, với doanh thu
và lợi nhuận đạt lần lượt 61012 tỷ đồng và 12922 tỷ đồng trước thuế, tăng trưởng
19% và 6% so với năm 2017. Năm 2020 và đầu 2021 mặc dù ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid tạo ra những thách thức tiền lệ chưa từng có đối với công ty dẫn đến
giảm thu nhập là điều không thể tránh khỏi. Nhưng nhờ quá trình theo đuổi các
GIÁ TRỊ BỀN VỮNG: phát triển toàn diện, linh hoạt chuỗi cung ứng, nâng cao
công nghệ và chuyển đổi số,…Đã giúp công ty giữ vững sự phát triển cũng như
là nhanh chóng vượt qua được đại dịch và dần có sự chuyển biến tốt doanh thu.

- Một số lý do ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu, chi phí: Năng suất chăn
nuôi thấp hơn thế giới và giá thành sữa tươi nguyên liệu nội địa cao ảnh hưởng tới
lợi nhuận. Nhiều sản phẩm mới đã nghiên cứu nhưng chưa tung ra thị trường được.
Thị trường sữa canh tranh ngày càng gay gắt: các công ty sữa đã chi tiêu nhiều cho
hoạt động tiếp thị và bán hàng như quảng cáo, khuyến mãi… đặc biệt là với các
hãng sữa nổi tiếng thế giới. Sự tăng trưởng của ngành sữa nội địa phụ thuộc vào sự
ổn định của kinh tế vĩ mô Việt Nam. Sữa thuộc nhóm hàng trong nhóm đăng ký giá,
bình ổn giá của nhà nước gây khó khăn trong điều hành giá bán. Ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid

29
2. Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí công ty.

Chi phí Doanh thu


Năm  x2 y2 xy
(x) (y)
22.791.0
2017 4.774 51.135 2.614.788.225 244.118.490
76
41.139.3
2018 6.414 52.629 2.769.811.641 337.562.406
96
58.003.4
2019 7.616 52.629 2.769.811.641 400.822.464
56
63.968.0
2020 7.998 56.400 2.769.811.641 420.926.742
04
139.074.
2021 11.793 59.723 2.769.811.641 620.653.797
849
324.976. 13.694.034.78 2.024.083.89
Tổng 38.595 261.651
781 9 9
300,000

250,000

200,000

150,000

100,000

50,000

0
2017 2018 2019 2020 2021 Tổng

Chi phí Doanh thu

nΣxy − ΣxΣy
Xét hệ số tương quan r ,ta có: r = = 0,632937101
√[ nΣ x − ( Σx ) ][ nΣ y
2 2 2
− ( Σy )2 ]

Biểu đồ thể hiện sự tương quan thuận

Đường xu hướng có dạng


y = a + bx

nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
Trong đó: b = 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )

30
b=0,1625
a=51075,2189

Vậy đường xu hướng biểu thị chi phí và doanh thu của công ty là : 51075,2189 + 0,1625x

3. Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận 2 năm tới

Năm
Tổng doanh thu (y) x x2 y2 xy
(x)
2017 51.135,00 0 0 2.614.788.225 0
2018 52.629,00 1 1 2.769.811.641 52.629
2019 56.400,00 2 4 3.180.960.000 112.800
2020 59.723,00 3 9 3.566.836.729 179.169
2021 61.012,00 4 16 3.722.464.144 244.048
15.854.860.73
10 30 588.646
Tổng 280.899,00 9

12

10

0
0 2 4 6 8 10 12

Biểu đồ 3.1 Xu hướng doanh thu của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây

nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )

Từ phương trình y = a + bx →y = 50810,2 + 2684,8x


Trong đó y là doanh thu

X là số năm ( với năm 2017 là năm gốc x=0)

Dự báo doanh thu năm 2022 là:


31
y1= 50810,2 + 2684,8*5 = 64234,2 nghìn tỷ
Dự báo doanh thu năm 2023 là:

y2= 50810,2 + 2684,8*6 = 66919 nghìn tỷ

Năm
Chi phí (y) x xy
(x) x 2
y 2

2017 4.774 0 0 819.562.384 0


2018 6.414 1 1 922.397.641 30.371
1.092.302.50
2019 7.616 2 4 66.100
0
1.222.761.02
2020 7.998 3 9 104.904
4
1.403.026.84
2021 11.793 4 16 149.828
9
5.460.050.39
Tổng 10 30 351.203
38.595 8

12

10

0
0 2 4 6 8 10 12

Biểu đồ 3.2 Xu hướng chi phí của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây

nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )

Từ phương trình y = a + bx →y = 32594,8 + 150x

32
Trong đó y là chi phí

X là số năm ( với năm 2017 là năm gốc x=0)

Dự báo chi phí năm 2022 là:

y1= 32594,8 + 150*5 = 33344,8 nghìn tỷ


Dự báo chi phí năm 2023 là:

y2= 32594,8 + 150*6 = 33494,8 nghìn tỷ

Lợi nhuận trước


Năm (x) x xy
(y)
x
2
 y2

2017 12.229 0 0 149.548.441 0


2018 12.052 1 1 145.250.704 12.052
2019 12.796 2 4 163.737.616 25.592
2020 13.519 3 9 182.763.361 40.557
2021 12.922 4 16 166.978.084 51.688
Tổng 63.518 10 30 808.278.206 129.889

12

10

0
0 2 4 6 8 10 12

Biểu đồ 3.3 Xu hướng lợi nhuận trước của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây

nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )

Từ phương trình y = a + bx →y = 12703,6 + 285,3x

33
Trong đó y là lợi nhuận trước

X là số năm ( với năm 2017 là năm gốc x=0)

Dự báo lợi nhuận trước năm 2022 là:

y1= 12703,6 + 285,3 *5 = 14130,1 nghìn tỷ

Dự báo lợi nhuận trước năm 2023 là:

y2= 12703,6 + 285,3*6 = 14415,4 nghìn tỷ

Năm
Lợi nhuận sau (y) x xy
(x)
 x2 y
2

2017 10.278 0 0 105.637.284 0


2018 10.206 1 1 104.162.436 10.206
2019 10.554 2 4 111.386.916 21.108
2020 11.236 3 9 126.247.696 33.708
2021 10.633 4 16 113.060.689 42.532
Tổng 52.907 10 30 560.495.021 107.554
12

10

0
0 2 4 6 8 10 12

Biểu đồ 3.4 Xu hướng lợi nhuận sau của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây

nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )

34
Từ phương trình y = a + bx →y = 10233,4 + 174x

Trong đó y là lợi nhuận sau

X là số năm ( với năm 2017 là năm gốc x=0)

Dự báo lợi nhuận sau năm 2022 là:

y1= 10233,4 + 174 *5 = 11103,4 nghìn tỷ


Dự báo lợi nhuận sau năm 2023 là:

y2= 10233,4 + 174 *6 = 11277,4 nghìn tỷ

35
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN

Ban Giám đốc cho rằng, nếu đầu tư phát triển sản phẩm mới, công ty phải mở rộng nhà
máy và mua dây chuyền sản xuất mới, công ty sẽ phải vay một khoản tiền tương ứng là
40 tỷ đồng trong thời gian 20 năm. Biết gốc trả đều qua các năm, lãi vay hiện tại là 10%.
Nếu khoản lãi này tính theo phương pháp lãi kép thì mỗi năm công ty sẽ phải trả tiền cả
gốc và lãi là

Số tiền gốc phải trả hàng năm = 40 tỷ/20 = 2 tỷ/năm

Đơn vị: tỷ đồng

Số tiền gốc phải trả


Năm Tiền lãi kép Tổng
hàng năm
Năm 1 2.000.000.000 4.000.000.000 6.000.000.000
Năm 2 2.000.000.000 4.400.000.000 6.400.000.000
Năm 3 2.000.000.000 4.840.000.000 6.840.000.000
Năm 4 2.000.000.000 5.324.000.000 7.324.000.000
Năm 5 2.000.000.000 5.856.400.000 7.856.400.000
Năm 6 2.000.000.000 6.442.040.000 8.442.040.000
Năm 7 2.000.000.000 7.086.244.000 9.086.244.000
Năm 8 2.000.000.000 7.794.868.400 9.794.868.400
Năm 9 2.000.000.000 8.574.355.240 10.574.355.240
Năm 10 2.000.000.000 9.431.790.764 11.431.790.764
Năm 11 2.000.000.000 10.374.969.840 12.374.969.840
Năm 12 2.000.000.000 11.412.466.824 13.412.466.824
Năm 13 2.000.000.000 12.553.713.507 14.553.713.507
Năm 14 2.000.000.000 13.809.084.858 15.809.084.858
Năm 15 2.000.000.000 15.189.993.343 17.189.993.343
Năm 16 2.000.000.000 16.708.992.678 18.708.992.678
Năm 17 2.000.000.000 18.379.891.945 20.379.891.945
Năm 18 2.000.000.000 20.217.881.140 22.217.881.140
Năm 19 2.000.000.000 22.239.669.254 24.239.669.254
Năm 20 2.000.000.000 24.463.636.179 26.463.636.179
Tổng 40.000.000.000 229.099.997.972 269.099.997.972

36
Vậy tổng số tiền công ty phải trả sau 20 năm là 269.099.997.972 VND gồm 40.000.000.000 tiền
gốc và 229.099.997.972 tiền lãi

Giả sử công ty để thực hiện được dự án sản xuất sản phẩm mới trong vòng 20 năm cần số vốn
đầu tư ban đầu 70 tỷ VNĐ trong đó 40 tỷ VNĐ là đi vay, thông tin dòng tiền ra và dòng tiền
vào hàng năm như sau:

Đơn vị: tỷ đồng

Số vốn đầu tư Dòng tiền vào Dòng tiền ra Dòng tiền thuần
Năm
ban đầu (Doanh thu) (chi phí) hoạt động hàng năm
70,000,000,00
Năm 0
0
Năm 1 72,141,860,000 6,000,000,000 66,141,860,000
Năm 2 74,397,860,000 6,400,000,000 67,997,860,000
Năm 3 76,727,860,000 6,840,000,000 69,887,860,000
Năm 4 79,137,660,000 7,324,000,000 71,813,660,000
Năm 5 321,477,660,000 7,856,400,000 313,621,260,000
Năm 6 571,707,660,000 8,442,040,000 563,265,620,000
Năm 7 574,385,660,000 9,086,244,000 565,299,416,000
Năm 8 577,084,460,000 9,794,868,400 567,289,591,600
Năm 9 604,138,460,000 10,574,355,240 593,564,104,760
Năm 10 606,936,460,000 11,431,790,764 595,504,669,236
Năm 11 609,740,960,000 12,374,969,840 597,365,990,160
Năm 12 612,593,260,000 13,412,466,824 599,180,793,176
Năm 13 641,493,260,000 14,553,713,507 626,939,546,493
Năm 14 670,505,260,000 15,809,084,858 654,696,175,142
Năm 15 699,892,260,000 17,189,993,343 682,702,266,657
Năm 16 729,795,260,000 18,708,992,678 711,086,267,322
Năm 17 759,795,260,000 20,379,891,945 739,415,368,055
Năm 18 790,282,260,000 22,217,881,140 768,064,378,860
Năm 19 822,182,260,000 24,239,669,254 797,942,590,746
Năm 20 854,182,260,000 26,463,636,179 827,718,623,821

37
Vậy tổng doanh thu trong 20 năm là 6,811,898,000,000 VNĐ, tổng chi phí trong 20 năm
là 6,566,598,000,000 VND, và tổng dòng tiền thuần là 245,300,000,000 VND. Với lãi
xuất là 10% cùng với bảng tiền thuần hoạt động hằng năm ta có

Đơn vị: tỷ đồng

Số vốn đầu tư ban đầu 70,000,000,000


Dòng tiền thuần năm 1 66,141,860,000
Dòng tiền thuần năm 2 67,997,860,000
Dòng tiền thuần năm 3 69,887,860,000
Dòng tiền thuần năm 4 71,813,660,000
Dòng tiền thuần năm 5 313,621,260,000
Dòng tiền thuần năm 6 563,265,620,000
Dòng tiền thuần năm 7 565,299,416,000
Dòng tiền thuần năm 8 567,289,591,600
Dòng tiền thuần năm 9 593,564,104,760
Dòng tiền thuần năm 10 595,504,669,236
Dòng tiền thuần năm 11 597,365,990,160
Dòng tiền thuần năm 12 599,180,793,176
Dòng tiền thuần năm 13 626,939,546,493
Dòng tiền thuần năm 14 654,696,175,142
Dòng tiền thuần năm 15 682,702,266,657
Dòng tiền thuần năm 16 711,086,267,322
Dòng tiền thuần năm 17 739,415,368,055
Dòng tiền thuần năm 18 768,064,378,860
Dòng tiền thuần năm 19 797,942,590,746
Dòng tiền thuần năm 20 827,718,623,821
Lãi suất 10%
NPV 3,307,039,438,957.88

Nhận xét: Theo như số liệu từ chỉ số NPV thì đưa ra kết luận là dự án nên thực hiện vì
chỉ số NPV lớn hơn 0 từ đó cho thấy khi thực hiện dự án thì doanh thu sẽ sinh ra lãi.

38

You might also like