Professional Documents
Culture Documents
1
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
Giảng viên 1:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giảng viên 2:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2
MỤC LỤC
1. Phân tích mức độ tăng giảm tuyệt đối và biến động tỉ lệ % tài chính của công ty
Vinamilk............................................................................................................30
2. Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí công ty...............................32
NHÓM 5_BUS2014
3
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM Y1,2
THÀNH THAM GIA CHẤT ĐÚNG HẠN TRÁCH TỔNG
VIÊN ĐẦY ĐỦ LƯỢNG NHIỆM
NỘI DUNG
Châu Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Bích Tuyền
Trần Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Xuân Đào
Nguyễn Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Kim Huệ
Bùi Thị 100% 100% 100% 100% 100%
Thiên Trang
NHÓM 5_BUS2014
4
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU
- Thành lập năm 1976, hiện Vinamilk là công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam và thuộc
Top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu. Các sản phẩm dinh dưỡng đa dạng và
có chất lượng cao của Vinamilk luôn được người tiêu dùng trong và ngoài nước tin dùng.
- Năm 1985: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba.
- Năm 1991: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhì.
- Năm 1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.
- Năm 1996: Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhất
- Năm 2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ
đổi mới.
5
- Năm 2001: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.
- Năm 2003: -Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Bình Định.
- Năm 2005: Vinamilk vinh dự được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập Hạng
Ba.
- Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.
- Năm 2008: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa thứ 2 tại Bình Định.
- Năm 2009: Vinamilk xây dựng trang trại bò sữa thứ 3 tại Nghệ An.
- Năm 2010: Vinamilk được nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhì
- Năm 2012: Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng,nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà
máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan
Mạch, Đức,Ý, Hà Lan.
- Năm 2013: Vinamilk khởi công xây dựng trang trại bò sữa Tây Ninh (dự kiến khánh
thành quý 2 năm 2017).
- Năm 2014: Thương hiệu Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và
ngoài nước sau 38 năm không ngừng đổi mới và phát triển.
- Năm 2015: Vinamilk tăng cổ phần tại công ty sữa Miraka (New Zealand) từ 19,3% lên
22,8%.
- Năm 2016: Cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của Vinamilk
(1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế của sữa Việt trên
bản đồ ngành sữa thế giới.
6
- Năm 2017: Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại
Việt Nam.
- Năm 2018: Với quy mô 4.000 con bò với tổng mức đầu tư 700 tỷ đồng, thiết kế trên
diện tích 2.500 ha, trong đó 200 ha xây dựng các trang trại chăn nuôi bò sữa.
- Năm 2019: Danh sách do tạp chí Forbes Châu Á lần đầu tiên công bố. Trong đó,
Vinamilk là đại diện duy nhất của Việt Nam trong ngành thực phẩm, "sánh vai” cùng
những tên tuổi lớn của nền kinh tế khu vực.
- Năm 2020: Vinamilk chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần ng
- Năm 2021: Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty
dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa có doanh
thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).
7
1.4 Văn hoá doanh nghiệp:
1.4.1 Tầm nhìn:
“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
1.4.2 Sứ mệnh:
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất
lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội”
1.4.3 Giá trị cốt lõi:
- Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao
dịch
- Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty,
tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng.
- Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.
- Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính
sách, quy định của Công ty.
- Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.
Lĩnh vực hoạt động: Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm: chế biến,
sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua,
sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
8
Sản phẩm chủ yếu:
Vinamilk
Sữa dừa đặc Sữa tươi tiệt trùng
100% Flex giàu canxi
9
2. Sản phẩm nghiên cứu
Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk là Nữ.
Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm: học sinh,
sinh viên, công nhân, nội trợ
Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk có gia đình thuộc nhóm
thu nhập thấp tới vừa
Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Vinamilk tập trung ở nhóm học vấn
Tiểu học ; Trung học; Phổ thông; Cao đẳng; Đại học ; Sau ĐH; tùy loại sản phẩm.
Để phục vụ cho việc ra quyết định của Ban Giám đốc, phòng Marketing đã lên kế hoạch
kế hoạch điều tra khảo sát về độ hài lòng của khách hàng và nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm của công ty Vinamilk.
- Chọn ra 1 sản phẩm của thương hiệu vinamilk (sữa chua vianmilk)
10
- Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là học sinh,sinh viên và mọi đối tượng
BẢNG KHẢO SÁT MỨC DỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỚI
SẢN PHẨM SỮA CHUA VINAMILK
Chúc tôi là sinh viên ngành Marketing&Sales trường Cao Đẳng FPT Polytechnic. Hiện
nay, chúng tôi đang nghiên cứu về mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm sữa
chua vinamilk. Do đó chúng tôi rất cần đến sự hỗ trợ của anh/chị. Thông tin cung cấp sẽ
được bảo mật tuyệt đối và chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu. Rất mong anh/chị có thể
dành ít phút để hoàn thành bảng bên dưới
£ Rồi
£Chưa
11
Nếu chưa dùng xin anh/chị vui lòng ngưng không trả lời tiếp.
Nếu đã sữa dụng xin anh/chị vui lòng tiếp tục trả lời những câu hỏi sau.
Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
£ Từ 14-18
£ Từ 18-30
£ Từ 30-40
£ Trên 40
Giới tính
£ Nam
£ Nữ
Nghề nghiệp
£ Nội trợ
£ Khác
£ 0 - 3 triệu
12
£ 3 – 5 triệu
£ 5 – 10 triệu
£ Khác
Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)
£ Đủ
£ Quá nhiều
£ Thiếu
£ 1 hộp/tuần
£ 2-3 hộp/tuần
£ 3-5 hộp/tuần
Trên 5 hộp
13
Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)
£ Giá cả hợp lý
Khác
Về quảng cáo, tiếp thị của nhân viên? (có thể chọn nhiều mục)
MODE Rồi
14
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Rồi Chưa Tổng
Tần số Tỉ trọng
18-30 45 30%
30-40 25 16,67%
Trên 40 5 3,33%
Tổng 150 100%
160
140
120
100
80
60
40
20
0
14-18 18-30 30-40 Trên 40 Tổng
Tần số Tỉ trọng
15
lũy
15 75 6,86 664,5 3529,47
24 120 2,14 96,3 206,082
35 145 13,14 328,5 4316,49
40 150 18,14 90,7 1645,298
Tổng 655,6 9697,34
√
Phương sai 64,648
∑ f ∗(x − x )2
∑f
Độ lệch chuẩn ∑ f ∗(x − x)2 8,040
∑f
Độ lệch trung bình 4,370
∑ f ∗( x − x)
∑f
x 21,86
Σfx
Σf
MODE 14-18
Trung vị 16
Trung bình 16
16
Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy độ tuổi thường mua sản phẩm nằm ở khoảng 14-
18 tuổi, đây là độ tuổi của học sinh, sinh viên vì nó có giá thành khá rẻ nên rất được ưa
chuộng
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Nữ Nam Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét: Qua bảng thống kê cho thấy nữ giới sử dụng nhiều hơn là nam giới
17
Đáp án Tần số Tỉ trọng
Học sinh-sinh viên 103 85,8%
Nội trợ 3 2%
Nhân viên văn 37 24,67%
phòng
Khác 7 4,67%
Tổng 150 100%
MODE Học sinh-sinh viên
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Học sinh-sinh viên Nội trợ Nhân viên văn phòng Khác Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét: Đa số phần lớn phiến bầu trong danh sách nghề nghiệp là học sinh và sinh
viên, các nghề nghiệp khác không có quá nhiều sự cạnh tranh.
18
Đáp án Tần số Tỉ trọng
0-3 triệu 80 53,33%
3-5 triệu 25 16,67%
5-10 triệu 10%
Khác 30 20%
Tổng 150 100%
√
Phương sai 2,987
∑ f ∗(x − x )2
∑f
Độ lệch chuẩn ∑ f ∗(x − x)2 1,702
∑f
Độ lệch trung bình 11,4056
∑ f ∗( x − x)
∑f
x 4,16
Σfx
Σf
19
Trung vị 3
Trung bình 1,5 triệu
160
140
120
100
80
60
40
20
0
0-3 triệu 3-5 triệu 5-10 triệu Khác Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét:Dựa vào bảng tần số cho thấy phần lớn thu nhập hàng tháng là trên 0-3 triệu
với giá của sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk rất phù hợp với thu nhập của người lao động
Nhờ đâu mà bạn dễ dàng nhớ tới thương hiệu sữa chua ăn Vinamilk? (có thể chọn
nhiều mục)
20
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Có câu slogan dễ nhớ Có thương hiệu lâu đời Có website dễ dàng tìm Tổng
kiếm
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét: nhờ câu slogan mà người tiêu dùng nhớ tới thương hiệu
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Đủ Quá nhiều Thiếu Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét: Qua phiếu khảo sát cho thấy phần lớn người tiêu dùng biết đến sản phẩm qua
internet
21
Tần suất mỗi tuần bạn dùng là bao nhiêu?
√
Phương sai 2,559
∑ f ∗(x − x )2
∑f
Độ lệch chuẩn ∑ f ∗(x − x)2 1,599
∑f
Độ lệch trung bình 1,413
∑ f ∗( x − x)
∑f
x 3,56
Σfx
Σf
22
MODE 2-4 hộp/tuần
Trung vị 3
Trung bình 3 hộp
160
140
120
100
80
60
40
20
0
1 hộp/tuần 2-4 hộp/tuần 5-6 hộp/tuần Trên 6 hộp Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét: Dựa vào bảng tần số cho thấy người dùng sản phẩm thường 1-3 ly/tuần thấy
được nhiều người ưa thích sản phẩm rất cao
Theo bạn thì sữa chua ăn Vinamilk cần cải tiến thêm những gì để tăng số lượng bán
ra? ( có thể chọn nhiều mục)
23
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Thêm nhiều vị Khẩu vị hợp Bao bì mới lạ Giá cả hợp lí Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận Xét: Yếu tố chủ yếu để tang số lượng mua sản phẩm là thêm nhiều vị mới
140
120
100
80
60
40
20
0
Nhân viên vui vẻ Nhiều chương trình Quảng cáo hấp dẫn Tổng
Tần số Tỉ trọng
Nhận xét: Quảng cáo bắt mắt, hấp dẫn người xem
24
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
Nhóm khảo sát gồm: Hồ thị Ánh Tuyết, Trần Thị Xuân Đào, Bùi Thị Thiên Trang,
Nguyễn Thị Kim Huệ
Mục tiêu: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk
có đường
1) Mục đích
Thu thập phản hồi của khách hàng về sản phẩm sữa chua ăn Vinamilk có đường, qua
khảo sát có thể cung cấp cho các ban quản lý thông tin nhu
cầu ý kiến của khách hàng để cải thiện, nâng cao sản phẩm, Marketing sản phẩm đến
25
khách hàng.
Qua khảo sát có thể đưa ra phương án kinh doanh sáng suốt.
2) Yêu cầu
Thông tin phải đảm bảo độ chính xác cao, chỉnh chu. Câu hỏi khảo sát phải đầy đủ để
dễ dàng thu thập được thông tin.
Phản hồi của khách hàng phân ra tích cực và tiêu cực, những góp ý phải được xử lý
nghiêm chỉnh.
Qua khảo sát thấy được rằng độ tuổi quan tâm đến sản phẩm trung bình từ 14-18 tuổi
Khách hàng quan tâm đến sản phẩm đa số là học sinh-sinh viên, mức thu nhập trung
bình là 3 triệu đồng nên họ hoàn toàn có thể bỏ ra một số tiền 7.000 nghìn đồng để
Những đánh giá của khách hàng đều ở mức tốt, góp ý củng cố Marketing mạnh hơn.
Từ quá trình nghiên cứu đến khảo sát khách hàng tiêu dùng nhận thấy đây là sản
Thông qua một số đánh giá và góp ý của khách hàng và những bình chọn đã được
26
khảo sát qua dạng câu hỏi sẽ có một số đề xuất như sau:
Tổng quan có thể thấy khách hàng đang khá hài lòng về sản phẩm, nhưng vẫn có một vài
vấn đề có thể thay đổi để phù hợp hơn với mong muốn của khách hàng như về bao bì có
thể thay đổi độc đao với các kiểu mẫu khác nhau, tuỳ vào mỗi dịp có thể tung ra những
loại bao bì phù hợp với không khí của những dịp đó. Thực hiện chương trình khuyến mãi
mua 2 lốc 4 hộp tặng hai hộp, mua 1 lốc 4 hộp tặng thẻ tích điểm hay mua 1 thùng tặng
vật dụng nhà bếp để xúc tiên khách hàng. Dựa vào bảng tần số cho thấy độ tuổi thường
mua sản phẩm nằm ở khoảng 16-25 tuổi và qua phiếu khảo sát cho biết người tiêu dùng
biết đến sữa chua Vinamilk thông qua internet, từ đó ta có thể đề xuất ra phương án vừa
tiếp cận được khách hàng ở độ tuổi 16- 25 tuổi vừa thu hút sự chú ý từ lượng khách hàng
khoảng 25- 35 tuổi là tận dụng đa dạng các kênh như TV, báo đài, billboard, fanpage,
truyền hình,… để quảng cáo sản phẩm của mình. Cụ thể hơn là sáng tạo ra những quảng
cáo TVC thu hút người tiêu dùng được phát sóng trên mọi nền tảng mạng xã hội và cả các
trên truyền hình quốc gia. Quảng cáo sữa chua Vinamilk qua công cụ xúc tiến là billboard
ngoài trời để dễ dàng gây ấn tượng trong tâm trí của người tiêu dùng.
(Kí tên)
Bảng 3.2 Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các năm so với năm
2017:
ST Chỉ Năm 2018- 2017 2019- 2017 2020- 2017 2020- 2017
T tiêu 2017 +/- % +/- % +/- % +/- %
Doanh 51.13 17
1 1494 3% 5265 10% 8588 9877 19%
thu 5 %
34,35 59,53 68 14,7
2 Chi phí 4.774 1.640 2.842 3.224 7.019
% % % %
Lợi
nhuận 12.22 11
3 -177 -1% 567 5% 1290 693 6%
trước 9 %
thuế
Lợi
nhuận 10.27
4 -72 -1% 276 3% 958 9% 355 3%
sau 8
thuế
Bảng 3.3 Bảng biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các năm liên tiếp:
Nhận xét:
-Tại Việt Nam, Vinamilk được vinh danh là thương hiệu quốc gia trong 12 năm
liền và thường xuyên nằm trong các vị trí dẫn đầu của các bảng xếp hạng về
thương hiệu của các tổ chức quốc tế uy tín. Vinamilk hiện là đại diện duy nhất
của Việt Nam và Đông Nam Á thuộc Top 40 công ty sữa lớn nhất toàn cầu về
doanh thu (theo Plimsoll, Anh Quốc), có sản phẩm xuất khẩu đi 57 quốc gia và
vùng lãnh thổ, với quy mô ngày càng được mở rộng. Sau 5 năm kể từ năm 2017,
với những nỗ lực của Ban điều hành và tập thể nhân viên Công ty, với doanh thu
và lợi nhuận đạt lần lượt 61012 tỷ đồng và 12922 tỷ đồng trước thuế, tăng trưởng
19% và 6% so với năm 2017. Năm 2020 và đầu 2021 mặc dù ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid tạo ra những thách thức tiền lệ chưa từng có đối với công ty dẫn đến
giảm thu nhập là điều không thể tránh khỏi. Nhưng nhờ quá trình theo đuổi các
GIÁ TRỊ BỀN VỮNG: phát triển toàn diện, linh hoạt chuỗi cung ứng, nâng cao
công nghệ và chuyển đổi số,…Đã giúp công ty giữ vững sự phát triển cũng như
là nhanh chóng vượt qua được đại dịch và dần có sự chuyển biến tốt doanh thu.
- Một số lý do ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu, chi phí: Năng suất chăn
nuôi thấp hơn thế giới và giá thành sữa tươi nguyên liệu nội địa cao ảnh hưởng tới
lợi nhuận. Nhiều sản phẩm mới đã nghiên cứu nhưng chưa tung ra thị trường được.
Thị trường sữa canh tranh ngày càng gay gắt: các công ty sữa đã chi tiêu nhiều cho
hoạt động tiếp thị và bán hàng như quảng cáo, khuyến mãi… đặc biệt là với các
hãng sữa nổi tiếng thế giới. Sự tăng trưởng của ngành sữa nội địa phụ thuộc vào sự
ổn định của kinh tế vĩ mô Việt Nam. Sữa thuộc nhóm hàng trong nhóm đăng ký giá,
bình ổn giá của nhà nước gây khó khăn trong điều hành giá bán. Ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid
29
2. Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí công ty.
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
2017 2018 2019 2020 2021 Tổng
nΣxy − ΣxΣy
Xét hệ số tương quan r ,ta có: r = = 0,632937101
√[ nΣ x − ( Σx ) ][ nΣ y
2 2 2
− ( Σy )2 ]
nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
Trong đó: b = 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )
30
b=0,1625
a=51075,2189
Vậy đường xu hướng biểu thị chi phí và doanh thu của công ty là : 51075,2189 + 0,1625x
Năm
Tổng doanh thu (y) x x2 y2 xy
(x)
2017 51.135,00 0 0 2.614.788.225 0
2018 52.629,00 1 1 2.769.811.641 52.629
2019 56.400,00 2 4 3.180.960.000 112.800
2020 59.723,00 3 9 3.566.836.729 179.169
2021 61.012,00 4 16 3.722.464.144 244.048
15.854.860.73
10 30 588.646
Tổng 280.899,00 9
12
10
0
0 2 4 6 8 10 12
Biểu đồ 3.1 Xu hướng doanh thu của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây
nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )
Năm
Chi phí (y) x xy
(x) x 2
y 2
12
10
0
0 2 4 6 8 10 12
Biểu đồ 3.2 Xu hướng chi phí của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây
nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )
32
Trong đó y là chi phí
12
10
0
0 2 4 6 8 10 12
Biểu đồ 3.3 Xu hướng lợi nhuận trước của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây
nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )
33
Trong đó y là lợi nhuận trước
Năm
Lợi nhuận sau (y) x xy
(x)
x2 y
2
10
0
0 2 4 6 8 10 12
Biểu đồ 3.4 Xu hướng lợi nhuận sau của công ty Vinamilk trong 5 năm gần đây
nΣxy − Σ x Σy Σy bΣx
b= 2 2 ; a= n − n
nΣ x − ( Σx )
34
Từ phương trình y = a + bx →y = 10233,4 + 174x
35
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN DỰ ÁN
Ban Giám đốc cho rằng, nếu đầu tư phát triển sản phẩm mới, công ty phải mở rộng nhà
máy và mua dây chuyền sản xuất mới, công ty sẽ phải vay một khoản tiền tương ứng là
40 tỷ đồng trong thời gian 20 năm. Biết gốc trả đều qua các năm, lãi vay hiện tại là 10%.
Nếu khoản lãi này tính theo phương pháp lãi kép thì mỗi năm công ty sẽ phải trả tiền cả
gốc và lãi là
36
Vậy tổng số tiền công ty phải trả sau 20 năm là 269.099.997.972 VND gồm 40.000.000.000 tiền
gốc và 229.099.997.972 tiền lãi
Giả sử công ty để thực hiện được dự án sản xuất sản phẩm mới trong vòng 20 năm cần số vốn
đầu tư ban đầu 70 tỷ VNĐ trong đó 40 tỷ VNĐ là đi vay, thông tin dòng tiền ra và dòng tiền
vào hàng năm như sau:
Số vốn đầu tư Dòng tiền vào Dòng tiền ra Dòng tiền thuần
Năm
ban đầu (Doanh thu) (chi phí) hoạt động hàng năm
70,000,000,00
Năm 0
0
Năm 1 72,141,860,000 6,000,000,000 66,141,860,000
Năm 2 74,397,860,000 6,400,000,000 67,997,860,000
Năm 3 76,727,860,000 6,840,000,000 69,887,860,000
Năm 4 79,137,660,000 7,324,000,000 71,813,660,000
Năm 5 321,477,660,000 7,856,400,000 313,621,260,000
Năm 6 571,707,660,000 8,442,040,000 563,265,620,000
Năm 7 574,385,660,000 9,086,244,000 565,299,416,000
Năm 8 577,084,460,000 9,794,868,400 567,289,591,600
Năm 9 604,138,460,000 10,574,355,240 593,564,104,760
Năm 10 606,936,460,000 11,431,790,764 595,504,669,236
Năm 11 609,740,960,000 12,374,969,840 597,365,990,160
Năm 12 612,593,260,000 13,412,466,824 599,180,793,176
Năm 13 641,493,260,000 14,553,713,507 626,939,546,493
Năm 14 670,505,260,000 15,809,084,858 654,696,175,142
Năm 15 699,892,260,000 17,189,993,343 682,702,266,657
Năm 16 729,795,260,000 18,708,992,678 711,086,267,322
Năm 17 759,795,260,000 20,379,891,945 739,415,368,055
Năm 18 790,282,260,000 22,217,881,140 768,064,378,860
Năm 19 822,182,260,000 24,239,669,254 797,942,590,746
Năm 20 854,182,260,000 26,463,636,179 827,718,623,821
37
Vậy tổng doanh thu trong 20 năm là 6,811,898,000,000 VNĐ, tổng chi phí trong 20 năm
là 6,566,598,000,000 VND, và tổng dòng tiền thuần là 245,300,000,000 VND. Với lãi
xuất là 10% cùng với bảng tiền thuần hoạt động hằng năm ta có
Nhận xét: Theo như số liệu từ chỉ số NPV thì đưa ra kết luận là dự án nên thực hiện vì
chỉ số NPV lớn hơn 0 từ đó cho thấy khi thực hiện dự án thì doanh thu sẽ sinh ra lãi.
38