You are on page 1of 24

CAMBRIDGE IELTS 12

Test 2
Reading passage 1
HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH
VỰNG TỐT
The risks agriculture faces in Những rủi ro mà nền nông
developing countries nghiệp ở các quốc gia đang
Synthesis of an online debate* phát triển gặp phải
Tổng hợp từ một cuộc tranh luận trực tuyến*

A. Two things distinguish food production distinguish something from: khác


A. Có 2 điểm khác biệt giữa sản xuất lương
from all other productive activities: first, biệt với
thực và những hoạt động sản xuất khác: thứ
every single person needs food each day and nhất, mỗi người đều cần đồ ăn mỗi ngày và
has a right to it; and second, it is hugely có quyền đó, thứ hai nó phụ thuộc rất nhiều
dependent on nature. These two unique vào tự nhiên. Hai khía cạnh đặc thù này, là
aspects, one political, the other natural, unique aspects: khía cạnh đặc thù
chính trị và tự nhiên, khiến sản xuất lương
make food production highly vulnerable thực rất dễ bị ảnh hưởng và khác biệt với
and different from any other business. At vulnerable(adj): dễ bị ảnh hưởng,
bất kỳ ngành kinh doanh nào khác. Đồng
the same time, cultural values are highly tác động
thời, các giá trị văn hoá cũng được gắn chặt

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
entrenched in food and agricultural systems với đồ ăn và hệ thống nông nghiệp trên At the same time: đồng thời
worldwide. toàn thế giới.

B. Farmers everywhere face major risks; B. Nông dân khắp mọi nơi đều phải đối mặt extreme weather: thời tiết khắc
including extreme weather, long-term với những rủi ro chính, gồm thời tiết khắc nghiệt
climate change, and price volatility in input nghiệt, biến đổi khí hậu lâu dài và sự biến price volatility in: biến động về giá
and product markets. However, smallholder động về giá cả nguyên liệu đầu vào và giá
farmers in developing countries must in sản phẩm đầu ra. Tuy nhiên, các nhà nông
addition deal with adverse environments, nhỏ lẻ ở các quốc gia đang phát triển còn in terms of: used to show what
both natural, in terms of soil quality, phải đối phó thêm với môi trường bất lợi aspect of a subject you are talking
rainfall, etc. and human, in terms of về cả yếu tố tự nhiên như chất lượng đất about or how you are thinking about
infrastructure, financial systems, markets, đai, lượng mưa, vv và yếu tố con người bao it/ở khía cạnh
knowledge and technology. Counter- gồm cơ sở hạ tầng, hệ thống tài chính, thị
intuitively, hunger is prevalent among many trường, kiến thức và công nghệ. Ngược lại Counter-intuitively(adv): Ngược
smallholder farmers in the developing với lẽ thường, nạn đói lại hoành hành khắp lại với lẽ thường
world. các nông hộ nhỏ lẻ ở những quốc gia đang prevalent(adj): phổ biến, thường
phát triển. thấy

argue(v): chứng tỏ, chỉ rõ.


C.Những người tham gia vào cuộc tranh address the underlying causes of:
C. Participants in the online debate argued luận trực tuyến chỉ rõ rằng thách thức lớn giải quyết những nguyên nhân căn
that our biggest challenge is to address the nhất của chúng ta là giải quyết những bản của
underlying causes of the agricultural nguyên nhân căn bản của sự bất lực của hệ

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
system’s inability to ensure sufficient food thống nông nghiệp nhằm đảm bảo đủ
for all, and they identified as drivers of this lương thực cho tất cả mọi người và họ đã
problem our dependency on fossil fuels and xác định được rằng động lực của vấn đề fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
unsupportive government policies. này là sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên
liệu hóa thạch và các chính sách không
mang tính hỗ trợ của chính phủ.

D. On the question of mitigating the risks D. Về vấn đề giảm thiểu những rủi ro mà On the question of: Về vấn đề
farmers face, most essayists called for nông dân phải đối mặt, phần lớn những
greater state intervention. In his essay, người tham gia vào cuộc tranh luận kêu gọi
Kanayo F. Nwanze, President of the sự can thiệp nhiều hơn từ phía nhà nước.
International Fund for Agricultural Trong bài tiểu luận của mình, Kanayo F
Development, argued that governments can Nwanze, Chủ tịch Quỹ Phát triển Nông
significantly reduce risks for farmers by nghiệp Quốc tế, chỉ ra rằng các chính phủ reduce risks for: giảm rủi ro cho
providing basic services like roads to get có thể làm giảm đáng kể rủi ro cho nông provide basic services: cung cấp
produce more efficiently to markets, or dân bằng cách cung cấp các dịch vụ cơ bản các dịch vụ cơ bản
water and food storage facilities to reduce như đường xá để đưa nông sản ra thị trường
losses. Sophia Murphy, senior advisor to the hiệu quả hơn, hay là các cơ sở dự trữ nước
Institute for Agriculture and Trade Policy, và thực phẩm để giảm thiểu mất mát.
suggested that the procurement and holding Sophia Murphy, cố vấn cao cấp của Viện
of stocks by governments can also help Chính sách Nông nghiệp và Thương mại, procurement(n): việc thu mua
mitigate wild swings in food prices by cho rằng việc thu mua và nắm giữ cổ phiếu mitigate(v): giảm thiểu

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
alleviating uncertainties about market của chính phủ cũng có thể góp phần giảm alleviate(v): giảm bớt
supply. nhẹ sự biến động mất kiểm soát của giá
lương thực bằng cách giảm bớt tình trạng
không chắc chắn về nguồn cung thị trường.

E. Shenggen Fan, Director General of the E. Shenggen Fan, Tổng giám đốc Viện
International Food Policy Research Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc
Institute, held up social safety nets and tế đã tổ chức các mạng lưới an toàn xã hội
public welfare programmes in Ethiopia, và các chương trình phúc lợi xã hội ở
Brazil and Mexico as valuable ways to Ethiopia, Brazil và Mê xi cô như là những address(v): giải quyết
address poverty among farming families biện pháp có giá trị để giải quyết nạn nghèo
and reduce their vulnerability to agriculture đói trong các gia đinh làm nông và giảm đi vulnerability to something: sự dễ
shocks. However, some commentators sự dễ bị tác động của họ trước các cú sốc bị tác động trước cái gì
responded that cash transfers to poor nông nghiệp. Tuy nhiên, một số nhà bình
families do not necessarily translate into luận đã đáp lại rằng việc chuyển tiền cho translate into: có thể được hiểu
increased food security, as these các hộ nghèo không hẳn làm tăng an ninh thành
programmes do not always strengthen food lương thực, khi mà các chương trình này
production or raise incomes. Regarding không phải lúc nào cũng tăng cường sản
state subsidies for agriculture, Rokeya lượng lương thực hay gia tăng thu nhập. Về subsidies for: trợ cấp cho
Kabir, Executive Director of Bangladesh trợ cấp của chính phủ cho nông nghiệp,
Nari Progati Sangha, commented in her Rokeya Kabir, Giám đốc Điều hành
essay that these ‘have not compensated for Bangladesh Nari Progati Sangha, đã bình
the stranglehold exercised by private luận trong bài luận của mình rằng "những stranglehold(n): thắt chặt kiểm soát

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
traders. In fact, studies show that sixty điều này đã không bù đắp cho việc các
percent of beneficiaries of subsidies are not thương nhân tự doanh bị thắt chặt kiểm
poor, but rich landowners and non-farmer soát”. Trên thực tế, các nghiên cứu cho
traders.' thấy sáu mươi phần trăm người hưởng lợi
từ trợ cấp không phải là người nghèo, mà
là chủ sở hữu đất đai giàu có và những
thương nhân không phải là nông dân.

F.Nwanze, Murphy và Fan cho rằng các


F. Nwanze, Murphy and Fan argued that công cụ quản trị rủi ro tư nhân, như bảo risk management tools: các công
private risk management tools, like private hiểm cá nhân, thị trường hàng hóa tương cụ quản trị rủi ro
insurance, commodity futures markets, and lai, và tài chính địa phương có thể giúp các
rural finance can help small-scale producers nhà sản xuất quy mô nhỏ giảm thiểu rủi ro
mitigate risk and allow for investment in và cho phép đầu tư vào cải tiến. Kabir cảnh
improvements. Kabir warned that financial báo rằng các chương trình hỗ trợ tài chính financial support schemes: các
support schemes often encourage the thường khuyến khích áp dụng canh tác chương trình hỗ trợ tài chính
adoption of high-input agricultural nông nghiệp với đầu vào cao, trong một
practices, which in the medium term may khoảng thời gian trung hạn điều này có thể in the medium term: trong trung
raise production costs beyond the value of làm tăng chi phí sản xuất vượt quá giá trị hạn
their harvests. Murphy noted that when thu hoạch. Murphy lưu ý rằng khi thị
futures markets become excessively trường tương lai trở nên tài chính hóa quá
financialised they can contribute to short- mức, chúng có thể góp phần làm biến động

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
term price volatility, which increases giá trong ngắn hạn, điều này làm gia tăng contribute to: góp phần làm
farmers’ food insecurity. Many participants sự mất an ninh lương thực của nông dân.
and commentators emphasised that greater Nhiều người tham gia và người bình luận
transparency in markets is needed to nhấn mạnh rằng sự minh bạch hơn trong thị
mitigate the impact of volatility, and make trường là cần thiết để giảm thiểu tác động
evident whether adequate stocks and của sự biến động và làm rõ liệu các cổ contend(v): cho rằng, tranh luận
supplies are available. Others contended phiếu và nguồn cung thích hợp là có sẵn be held responsible for something:
that agribusiness companies should be held hay không. Những người khác cho rằng các phải chịu trách nhiệm cho cái gì
responsible for paying for negative side công ty trong lĩnh vực nông nghiệp phải
effects. chịu trách nhiệm chi trả cho những tác
dụng phụ không mong đợi.

G. Nhiều người viết đã đề cập đến thay đổi


G. Many essayists mentioned climate khí hậu và hậu quả của nó đối với nông consequence(n): hậu quả
change and its consequences for small-scale nghiệp quy mô nhỏ. Fan giải thích rằng
agriculture. Fan explained that in addition to ngoài việc giảm sản lượng nông nghiệp, crop yields(n): sản lượng nông
reducing crop yields, climate change thay đổi khí hậu làm tăng cường độ và tần nghiệp
increases the magnitude and the frequency suất của các hiện tượng thời tiết cực đoan, the magnitude and the frequency
of extreme weather events, which increase điều này làm tăng khả năng dễ bị tác động of: cường độ và tần suất của
smallholder vulnerability. The growing của các hộ nhỏ lẻ. Việc thời tiết trở nên
unpredictability of weather patterns ngày càng khó dự đoán khiến nông dân gặp
increases farmers’ difficulty in managing khó khăn hơn trong việc kiểm soát những
weather-related risks. According to this rủi ro về thời tiết. Theo tác giả này, một giải

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
author, one solution would be to develop pháp là phát triển các giống cây trồng
crop varieties that are more resilient to new chống chịu tốt hơn với xu hướng khí hậu resilient to: chống chịu tốt hơn với
climate trends and extreme weather mới và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt.
patterns. Accordingly, Pat Mooney, co- Theo đó, Pat Mooney, đồng sáng lập và
founder and executive director of the ETC giám đốc điều hành Tập đoàn ETC, cho
Group, suggested that ‘if we are to survive rằng "nếu chúng ta muốn tồn tại trong biến
climate change, we must adopt policies that đổi khí hậu, chúng ta phải thông qua các adopt policies: thông qua các chính
let peasants diversify the plant and animal chính sách cho phép nông dân đa dạng hóa sách
species and varieties/breeds that make up các loại cây trồng và các giống/loại vật
our menus.' nuôi mà làm nên thực đơn của chúng ta.

H. Some participating authors and H. Một số tác giả và nhà bình luận tham
commentators argued in favour of gia tranh luận ủng hộ chiến lược quản trị in favour of: ủng hộ
community-based and autonomous risk rủi ro dựa vào cộng đồng và tự chủ thông
management strategies through collective qua các nhóm hoạt động chung, hợp tác xã
action groups, co-operatives or producers’ hoặc nhóm các nhà sản xuất. Các nhóm này
groups. Such groups enhance market gia tăng cơ hội thị trường cho các nhà sản
opportunities for small-scale producers, xuất quy mô nhỏ, giảm thiểu chi phí tiếp
reduce marketing costs and synchronise thị và đồng bộ hóa việc mua bán với điều synchronise something with
buying and selling with seasonal price kiện giá mùa vụ. Theo Murphy, "hành
conditions. According to Murphy, động tập thể mang lại một giải pháp quan
‘collective action offers an important way trọng để người nông dân tăng cường sức
for farmers to strengthen their political and mạnh đàm phán chính trị và kinh tế của

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
economic bargaining power, and to reduce mình và giảm thiểu rủi ro kinh doanh. Một
their business risks’. One commentator, nhà bình luận, Giel Ton, đã cảnh báo rằng
Giel Ton, warned that collective action does hành động tập thể không phải tự nhiên mà
not come as a free good. It takes time, effort có. Phải mất thời gian, công sức và tiền bạc It takes time, effort and money to:
and money to organise, build trust and to để tổ chức, gây dựng niềm tin và thử Phải mất thời gian, công sức và tiền
experiment. Others, like Marcel Vernooij nghiệm. Những người khác, như Marcel bạc để làm gì
and Marcel Beukeboom, suggested that in Vernooij và Marcel Beukeboom, gợi ý
order to ‘apply what we already know’, all rằng để "áp dụng những gì chúng ta đã
stakeholders, including business, biết", tất cả các bên liên quan, bao gồm cả
government, scientists and civil society, doanh nghiệp, chính phủ, các nhà khoa học
must work together, starting at the và xã hội dân sự phải cùng nhau làm việc, at the beginning of something: từ
beginning of the value chain. bắt đầu từ sự khởi đầu của chuỗi giá trị. sự khởi đầu của cái gì

I. Some participants explained that market I. Những người tham gia giải thích rằng sự
price volatility is often worsened by the biến động về giá cả thị trường thường trở the presence of someone: sự có mặt
presence of intermediary purchasers who, nên tồi tệ hơn bởi sự có mặt của những của ai đó
taking advantage of farmers’ vulnerability, người mua trung gian, những người này lợi intermediary(adj): trung gian
dictate prices. One commentator suggested dụng sự dễ bị tác động của người nông dân, take advantage of someone: lợi
farmers can gain greater control over prices quyết định giá cả. Một nhà bình luận cho dụng ai đó
and minimise price volatility by selling rằng nông dân có thể giành được quyền gain control over: giành được
directly to consumers. Similarly, Sonali kiểm soát được nhiều hơn về giá cả và tối quyền kiểm soát về
Bisht, founder and advisor to the Institute of thiểu hóa biến động giá cả bằng cách bán
Himalayan Environmental Research and trực tiếp cho người tiêu dùng. Tương tự,

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
Education (INHERE), India, wrote that Sonali Bisht, nhà sáng lập và cố vấn Viện
community-supported agriculture, where Nghiên cứu và Giáo dục Môi trường
consumers invest in local farmers by Himalaya (INHERE), Ấn Độ đã viết rằng
subscription and guarantee producers a fair nền nông nghiệp hỗ trợ từ cộng đồng, nơi
price, is a risk-sharing model worth more mà người tiêu dùng đầu tư vào nông dân worth attention: đáng nhận được
attention. Direct food distribution systems địa phương bằng việc đăng kí và đảm bảo chú ý
not only encourage small-scale agriculture với nhà sản xuất một mức giá công bằng là
but also give consumers more control over một mô hình chia sẻ rủi ro đáng nhận được
the food they consume, she wrote. nhiều chú ý hơn. Các hệ thống phân phối
lương thực trực tiếp không chỉ khuyến
khích nông nghiệp quy mô nhỏ mà còn cho
người tiêu dùng quyền kiểm soát thực
phẩm mà họ tiêu thụ nhiều hơn, bà viết.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
Reading passage 2
HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH
VỰNG TỐT
The Lost City Thành phố mất tích
An explorer’s encounter with the Cuộc gặp gỡ của nhà thám hiểm với thành
ruined city of Machu Picchu, the most phố đổ nát Machu Picchu, biểu tượng nổi
famous icon of the Inca civilisation tiếng nhất của nền văn minh Inca.
A. When the US explorer and academic A. Khi nhà thám hiểm, học giả người Hoa Kỳ
Hiram Bingham arrived in South Hiram Bingham đến Nam Mỹ năm 1911, ông
America in 1911, he was ready for what đã sẵn sàng cho thành tựu lớn nhất của cuộc the greatest achievement of one’s
was to be the greatest achievement of his đời mình: cuộc khám phá vùng nội địa hẻo life: thành tựu lớn nhất của cuộc đời
life: the exploration of the remote lánh ở phía tây của Cusco, thủ phủ cũ của đế ai
hinterland to the west of Cusco, the old chế Inca trên dãy núi Andes của Peru. Mục remote(adj): hẻo lánh, biệt lập
capital of the Inca empire in the Andes tiêu của ông là xác định vị trí phần còn sót lại one’s goal is to do something: Mục
mountains of Peru. His goal was to locate của thành phố được gọi là Vitcos, thủ đô cuối tiêu của ai đó là làm gì
the remains of a city called Vitcos, the cùng của nền văn minh Inca. Cusco nằm trên
last capital of the Inca civilization. Cusco một cao nguyên cao ở độ cao hơn 3.000m, và
lies on a high plateau at an elevation of kế hoạch của Bingham là đi xuống từ cao
more than 3,000 metres, and Bingham’s nguyên này dọc theo thung lũng sông
plan was to descend from this plateau Urubamba, mà sẽ đi vòng quanh xuống vùng
along the valley of the Urubamba river, Amazon và đi qua khu vực hẻm núi tráng lệ
which takes a circuitous route down to và các dãy núi.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
the Amazon and passes through an area
of dramatic canyons and mountain dramatic(adj): tráng lệ
ranges.
B. When Bingham and his team set off
B. Khi Bingham và nhóm của mình bắt đầu set off(v): bắt đầu cuộc hành trình
down the Urubamba in late July, they
cuộc hành trình đến Urubamba vào cuối
had an advantage over travellers who had
tháng 7, họ đã có lợi thế so với những lữ have an advantage over: có lợi thế
preceded them: a track had recently been
khách trước kia: một lối mòn gần đây đã so với
blasted down the valley canyon to enable
được hình thành dọc xuống phía thung lũng
rubber to be brought up by mules from
của hẻm núi để những con la thồ cao su ra từ
the jungle. Almost all previous travellers
khu rừng. Hầu như tất cả lữ khách trước đây
had left the river at Ollantaytambo and
đã bỏ qua con sông tại Ollantaytambo và
taken a high pass across the mountains to
vượt con đèo cao cắt ngang qua các ngọn núi
rejoin the river lower down, thereby
để tái hợp với hạ lưu sông, do đó cắt ngang
cutting a substantial corner, but also
qua một góc đáng kể, nhưng cũng vì vậy mà
therefore never passing through the area
không bao giờ đi qua khu vực quanh Machu
around Machu Picchu.
Picchu.

C. On 24 July they were a few days into C. Vào ngày 24 tháng 7, họ đã mất vài ngày
their descent of the valley. The day để đi xuống thung lũng. Ngày bắt đầu một
began slowly, with Bingham trying to cách chậm rãi, Bingham cố gắng sắp xếp đủ
arrange sufficient mules for the next số la cho giai đoạn tiếp theo của hành trình. companions(n): Những người bạn
stage of the trek. His companions Những người bạn đồngg hành của ông không đồngg hành

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
showed no interest in accompanying him hề thích thú trong việc cùng ông đi lên ngọn
up the nearby hill to see some ruins that đồi gần đó để xem một số tàn tích mà một
a local farmer, Melchor Arteaga, had told nông dân địa phương tên là Melchor Arteaga,
them about the night before. The đã kể với họ đêm hôm trước. Buổi sáng thật
morning was dull and damp, and also ảm đạm và ẩm ướt, và Bingham dường như keen on(adj): thích thú
seems to have been less than keen on the cũng chẳng mấy thích thú với viễn cảnh phải
prospect of climbing the hill. In his book leo lên ngọn đồi. Trong cuốn sách Incas
Lost City of the Incas, he relates that he thành phố mất tích, ông thuật lại rằng ông đã have the least expectation that:
made the ascent without having the least tiến lên mà không hề mong đợi rằng sẽ tìm không hề mong đợi rằng
expectation that he would find anything thấy bất cứ điều gì ở trên đỉnh.
at the top.

D. Bingham writes about the approach in D. Bingham viết về việc tiếp cận khu vực này in vivid style: theo phong cách sống
vivid style in his book. First, as he climbs theo phong cách sống động trong cuốn sách động
up the hill, he describes the ever-present của mình. Trước hết, khi leo lên ngọn đồi,
possibility of deadly snakes, ‘capable of ông mô tả khả năng rất cao có tồn tại những
making considerable springs when in con rắn độc chết người 'có khả năng bật nhảy considerable(adj): đáng nể
pursuit of their prey’; not that he sees đáng nể khi săn đuổi con mồi'; tuy nhiên ông in pursuit of something: theo đuổi
any. Then there’s a sense of mounting lại không hề thấy con nào. Sau đó, một cảm cái gì
discovery as he comes across great giác khám phá không ngừng tăng lên trong a sense of mounting discovery: một
sweeps of terraces, then a mausoleum, ông khi đi qua quang cảnh tuyệt vời của các cảm giác khám phá không ngừng
followed by monumental staircases and, bậc thềm, sau đó là một lăng mộ, tiếp theo là tăng lên
finally, the grand ceremonial buildings các cầu thang hoành tráng và cuối cùng, các comes across: đi qua

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
of Machu Picchu. 'It seemed like an tòa nhà đại lễ nghi của Machu Picchu. ‘Nó có
unbelievable dream the sight held me vẻ như một giấc mơ không tưởng, khung spellbound(adj): bị bỏ bùa
spellbound’, he wrote. cảnh đã khiến tôi bị bỏ bùa’ ông viết.

E. We should remember, however, that E. Tuy nhiên, chúng ta nên nhớ rằng thành
Lost City of the Incas is a work of phố bị lãng quên Inca là một công trình mới a work of hindsight: một công trình
hindsight, not written until 1948, many được biết đến gần đây và không được ghi mới được biết đến gần đây
years after his journey. His journal chép lại cho đến năm 1948, nhiều năm sau
entries of the time reveal a much more chuyến hành trình của ông. Toàn bộ ghi chép
gradual appreciation of his achievement. về hành trình của ông lúc bấy giờ đã tiết lộ sự
He spent the afternoon at the ruins noting trân trọng một cách từ tốn về thành tựu của
down the dimensions of some of the mình. Ông đã dành cả buổi chiều tại các tàn
buildings, then descended and rejoined tích để ghi lại kích thước của một số tòa nhà,
his companions, to whom he seems to sau đó đi xuống và trở lại với các bạn đồng
have said little about his discovery. At hành của mình, những người mà dường như At this stage: Ở giai đoạn này
this stage, didn’t realise the extent or the ông đã nói rất ít về khám phá của mình. Ở
importance of the site, nor did he realise giai đoạn này, Bingham đã không nhận ra
what use he could make of the discovery mức độ hay tầm quan trọng của địa điểm này,
và cũng không nhận ra những gì ông có thể
. làm với khám phá này.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
F. However, soon after returning it F. Tuy nhiên, ngay sau khi trở về, ông đã nảy it occurs to someone that: ai đó nảy
occurred to him that he could make a ra ý tưởng rằng mình có thể trở nên lừng danh ra ý tưởng rằng
name for himself from this discovery. từ khám phá này. Khi ông đến để viết bài cho make a name: trở nên lừng danh
When he came to write the National tạp chí National Geographic, bài viết đã kể
Geographic magazine article that broke câu chuyện này với thế giới vào tháng 4 năm
the story to the world in April 1913, he 1913, ông biết rằng mình phải tạo ra một ý
knew he had to produce a big idea. He tưởng lớn. Ông ấy tự hỏi liệu đó có phải là
wondered whether it could have been the nơi sinh của người Inca đầu tiên, Manco Đại
birthplace of the very first Inca, Manco Đế, và liệu đó có phải là những gì mà các sử
the Great, and whether it could also have gia đã mô tả là "thành phố cuối cùng của
been what chroniclers described as ‘the người Inca". Thuật ngữ này đề cập đến
last city of the Incas’. This term refers to Vilcabamba nơi những người Inca đã trốn refer to: đề cập đến
Vilcabamba the settlement where the khỏi những kẻ xâm lăng Tây Ban Nha vào
Incas had fled from Spanish invaders in những năm 1530. Bingham đã nỗ lực trong
the 1530s. Bingham made desperate tuyệt vọng để chứng minh niềm tin này trong make attempts to do something: nỗ
attempts to prove this belief for nearly 40 gần 40 năm. Đáng buồn thay, tầm nhìn của lực làm gì
years. Sadly, his vision of the site as both ông về địa điểm này là sự khởi đầu và kết
the beginning and end of the Inca thúc của nền văn minh Inca, khi còn ở thời kì
civilisation, while a magnificent one, is rực rỡ nhất, là không chính xác. Hiện giờ
inaccurate. We now know, that chúng ta biết, rằng Vilcabamba thực sự nằm
Vilcabamba actually lies 65 kilometres 65 km đi vào sâu trong rừng thẳm.
away in the depths of the jungle.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
G. One question that has perplexed G. Một câu hỏi gây bối rối cho du khách, sử perplex(v): gây bối rối
visitors, historians and archaeologists gia và các nhà khảo cổ học kể từ sau khám archaeologist(n): nhà khảo cổ học
alike ever since Bingham, is why the site phá của Bingham, là tại sao khu vực này
seems to have been abandoned before the dường như đã bị bỏ hoang trước cả Cuộc xâm
Spanish Conquest. There are no lăng của người Tây Ban Nha. Không có tài
references to it by any of the Spanish liệu tham khảo nào về địa điểm này được viết
chroniclers - and if they had known of its bởi các sử gia Tây Ban Nha - và nếu như họ
existence so close to Cusco they would biết về sự tồn tại của nó gần Cusco đến vậy in search of something: tìm kiếm cái
certainly have come in search of gold. thì chắc chắn họ sẽ đến tìm kiếm vàng. Một gì
An idea which has gained wide ý tưởng đã được chấp nhận rộng rãi trong vài gain wide acceptance: được chấp
acceptance over the past few years is that năm qua là Machu Picchu là một vùng đất nhận rộng rãi
was a country estate built by an Inca được xây dựng bởi một hoàng đế Inca để
emperor to escape the cold winters of thoát khỏi mùa đông lạnh giá của Cusco, nơi the elite(n): tầng lớp tinh hoa
Cusco, where the elite could enjoy tầng lớp tinh hoa có thể tận hưởng kiến trúc spectacular views: khung cảnh
monumental architecture and spectacular kì vĩ và khung cảnh ngoạn mục. Hơn nữa, ngoạn mục
views. Furthermore, the particular kiến trúc đặc biệt của Machu Picchu đặt ra
architecture of Machu Picchu suggests giả thuyết là nó đã được xây dựng vào thời
that it was constructed at the time of the điểm rực rỡ nhất của Incas, hoàng đế
greatest of all the Incas, the emperor Pachacuti (khoảng 1438-71). Theo phong
Pachacuti (1438-71). By custom, tục, hậu duệ của Pachacuti xây dựng những By custom: Theo phong tục
Pachacuti’s descendants built other khu đất tương tự khác cho chính họ dùng, và
similar estates for their own use, and so vì thế Machu Picchu đã bị bỏ hoang sau khi
Machu Picchu would have been ông ta chết, khoảng 50 năm trước Cuộc xâm
lăng của người Tây Ban Nha.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
abandoned after his death, some 50 years
before the Spanish Conquest.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
Reading passage 3
HIGHLIGHT CÁC CỤM TỪ
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH
VỰNG TỐT
The Benefits of Being Những lợi ích của việc biết hai
Bilingual ngôn ngữ
A.According to the latest figures, the
A. Theo những số liệu mới nhất, phần lớn dân
majority of the world’s population is the majority of: phần lớn
số thế giới hiện nay dùng song ngữ hoặc đa
now bilingual or multilingual, having
ngữ, từ việc nói hai hay nhiều ngôn ngữ trong
grown up speaking two or more
suốt quá trình trưởng thành. Trong quá khứ,
languages. In the past, such children
những đứa trẻ như vậy được coi là bất lợi so
were considered to be at a disadvantage be at a disadvantage: bất lợi
với bạn bè cùng trang lứa nói đơn ngữ của
compared with their monolingual peers. compared with: so với
chúng. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua,
Over the past few decades, however,
những tiến bộ kỹ thuật đã cho phép các nhà
technological advances have allowed
nghiên cứu tìm hiểu sâu sắc hơn về cách thức
researchers to look more deeply at how technological advances: tiến bộ kỹ
việc nói song ngữ tương tác và thay đổi các
bilingualism interacts with and changes thuật
hệ thống nhận thức và thần kinh, từ đó xác
the cognitive and neurological systems, cognitive and neurological systems:
định được một số lợi ích rõ ràng của song
thereby identifying several clear benefits hệ thống nhận thức và thần kinh
ngữ.
of being bilingual.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
B. Research shows that when a bilingual B. Nghiên cứu cho thấy rằng khi một người
person uses one language, the other is song ngữ sử dụng một thứ tiếng, ngôn ngữ
active at the same time. When we hear a còn lại cũng hoạt động cùng một lúc. Khi
word, we don’t hear the entire word all at chúng ta nghe một từ, chúng ta không nghe in sequential order: theo trật tự tuần
once: the sounds arrive in sequential toàn bộ từ ngay một lúc: các âm thanh đến tự
order. Long before the word is finished, theo trật tự tuần tự. Trước đó một hồi lâu khi
the brain’s language system begins to một từ được kết thúc, hệ thống ngôn ngữ của
guess what that word might be. If you não bộ bắt đầu phỏng đoán từ đó có thể là gì.
hear ‘can’, you will likely activate words Nếu bạn nghe từ 'can', bạn sẽ có khả năng liên
like ‘candy’ and ‘candle’ as well, at least tưởng đến những từ như 'candy' và 'candle', ít
during the earlier stages of word nhất là trong giai đoạn trước khi nhận biết
recognition. For bilingual people, this được từ đó. Đối với người song ngữ, sự kích
activation is not limited to a single hoạt này không giới hạn với một ngôn ngữ limited to: giới hạn với
language; auditory input activates duy nhất; thính giác đầu vào kích hoạt các từ corresponding(adj): tương ứng
corresponding words regardless of the tương ứng bất kể chúng thuộc loại ngôn ngữ regardless of: bất kể
language to which they belong. Some of nào. Một số bằng chứng thuyết phục nhất đối
the most compelling evidence for this với hiện tượng này, được gọi là ‘đồng kích compelling evidence: bằng chứng
phenomenon, called ‘ language co- hoạt ngôn ngữ’, bắt nguồn từ nghiên cứu sự thuyết phục
activation ’, comes from studying eye di chuyển của mắt. Một người dùng song ngữ phenomenon(n): hiện tượng
movements . A Russian-English Nga-Anh đã yêu cầu nhặt lên một cái
bilingual asked to ‘pick up a marker’ ‘marker’ từ một tập hợp các đồ vật sẽ nhìn
from a set of objects would look more at nhiều hơn vào một con tem hơn những người
a stamp than someone who doesn’t know không biết tiếng Nga, bởi vì từ 'con tem' trong
Russian, because the Russian word for tiếng Nga, marka, nghe có vẻ giống như từ

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
‘stamp’, marka, sounds like the English tiếng Anh ‘marker’ mà cô hoặc anh ấy đã
word he or she heard, ‘marker’. In cases nghe thấy. Trong những trường hợp như vậy,
like this, language co-activation occurs sự đồng kích hoạt ngôn ngữ xảy ra bởi vì
because what the listener hears could người nghe có thể liên kết các từ bằng cả hai map onto: liên kết
map onto words in either language. ngôn ngữ.

C. Having to deal with this persistent C. Tuy nhiên, việc phải đối mặt với sự cạnh persistent(adj): liên tục
linguistic competition can result in tranh ngôn ngữ liên tục này có thể dẫn đến result in: dẫn đến
difficulties, however. For instance, nhiều khó khăn. Ví dụ, biết nhiều hơn một
knowing more than one language can ngôn ngữ có thể gây ra cho người nói việc gọi
cause speakers to name pictures more tên hình ảnh chậm hơn, và có thể làm gia tăng tip-of-the-tongue: hiện tượng không
slowly, and can increase ‘tip-of-the- trạng thái 'tip-of-the-tougue’ khi bạn có thể thể nhớ ra một từ kèm theo việc nhớ
tongue states’, when you can almost, but gần như, nhưng không hoàn toàn, nhớ ra ra một phần nào đó và cảm giác như là
not quite, bring a word to mind. As a được từ đó. Kết quả là, việc xáo trộn không sắp nhớ ra được
result, the constant juggling of two ngừng của hai ngôn ngữ đã tạo ra một nhu the constant juggling of: sự xáo trộn
languages creates a need to control how cầu nhằm kiểm soát việc một người tiếp cận không ngừng của
much a person accesses a language at any với một ngôn ngữ tại thời điểm bất kỳ bao at any given time: tại thời điểm bất
given time. For this reason, bilingual nhiêu lần. Vì lý do này, những người song kỳ
people often perform better on tasks that ngữ thường biểu hiện tốt khi phải thực hiện perform better on tasks: biểu hiện
require conflict management. In the những công việc yêu cầu quản lý xung đột. tốt khi phải thực hiện những công việc
classic Stroop Task, people see a word Trong bài kiểm tra màu sắc Stroop Task kinh
and are asked to name the colour of the điển, mọi người nhìn thấy một từ và được yêu
word’s font. When the colour and the cầu gọi tên màu sắc của phông chữ của từ đó.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
word match (i.e. the word ‘red’ printed in Khi màu sắc và từ khớp với nhau (như, từ
red), people correctly name the colour 'red' (màu đỏ) được in bằng màu đỏ), người
more quickly than when the colour and ta gọi tên đúng màu nhanh hơn khi màu và từ
the word don’t match (i., the word ‘red’ không khớp ( ví dụ, từ 'red' được in bằng màu
printed in blue). This occurs because the xanh). Điều này xảy ra bởi vì chính bản thân
word itself (‘red’) and its font colour từ đó ('màu đỏ') và màu chữ của nó (màu
(blue) conflict. Bilingual people often xanh) xung đột với nhau. Người song ngữ excel at(v): vượt trội ở
excel at tasks such as this, which tap into thường vượt trội ở các nhiệm vụ như này, tap into(v): khai thác
the ability to ignore competing bằng việc khai thác khả năng lờ đi những
perceptual information and focus on the thông tin cạnh tranh nhau về mặt nhận thức
relevant aspects of the input. Bilinguals và tập trung vào các khía cạnh liên quan của
are also better at switching between two đầu vào. Những người song ngữ cũng tốt hơn
tasks; for example, when bilinguals have với việc chuyển đổi giữa hai nhiệm vụ; ví dụ,
to switch from categorizing objects by khi người song ngữ phải chuyển đổi từ việc
colour (red or green) to categorizing phân loại các vật thể bằng màu sắc (đỏ hoặc
them by shape (circle or triangle), they xanh lá) sang phân loại chúng theo hình dạng
do so more quickly than monolingual (hình tròn hoặc hình tam giác), họ chuyển đổi reflecting: phản ánh
people, reflecting better cognitive nhanh hơn so với người đơn ngữ, điều này
control when having to make rapid phản ánh sự kiểm soát nhận thức tốt hơn khi make rapid changes of: đưa ra những
changes of strategy. phải đưa ra những thay đổi nhanh chóng thay đổi nhanh chóng
trong chiến lược.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
D. It also seems that the neurological D. Có vẻ như là rễ thần kinh của người song
roots of the bilingual advantage extend to ngữ có lợi thế được mở rộng đến các khu vực traditionally associated with: thông
brain areas more traditionally associated não mà thông thường được gắn liền với việc thường được gắn liền với
with sensory processing. When xử lý các thông tin cảm quan. Khi các thanh
monolingual and bilingual adolescents niên nói đơn ngữ và song ngữ cùng nghe
listen to simple speech sounds without những âm thanh có các câu nói đơn giản mà intervening(adj): bị can thiệp
any intervening background noise, they không bị can thiệp bởi bất cứ tiếng ồn xung
show highly similar brain stem quanh nào, họ cho thấy phản ứng thân não rất
responses. When researchers play the giống nhau. Tuy nhiên, khi các nhà nghiên
same sound to both groups in the cứu mở cùng một âm thanh cho cả hai nhóm
presence of background noise, however, với sự hiện diện của tạp âm nền, phản hồi
the bilingual listeners’ neural response is thần kinh của người nghe song ngữ là đáng
considerably larger, reflecting better kể hơn rất nhiều, điều này phản ánh sự mã
encoding of the sound’s fundamental hóa tần số âm thanh căn bản tốt hơn, một đặc a feature of: một đặc điểm của
frequency, a feature of sound closely điểm của âm thanh liên quan chặt chẽ đến closely related to: liên quan chặt chẽ
related to pitch perception. nhận thức về cao độ. đến

E. Such improvements in cognitive and E. Những cải tiến như vậy trong xử lý nhận
sensory processing may help a bilingual thức và cảm quan có thể giúp một người song
person to process information in the ngữ xử lý thông tin trong môi trường, và giúp process information: xử lý thông tin
environment, and help explain why giải thích tại sao những người song ngữ
bilingual adults acquire a third language trưởng thành có thể học được một ngôn ngữ
better than monolingual adults master a thứ ba tốt hơn những người trưởng thành đơn

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
second language. This advantage may be ngữ thành thạo một ngôn ngữ thứ hai. Lợi thế be rooted in something: bắt nguồn từ
rooted in the skill of focussing on này có thể bắt nguồn từ kỹ năng tập trung vào
information about the new language thông tin của ngôn ngữ mới đồng thời giảm
while reducing interference from the sự can thiệp từ các ngôn ngữ mà họ đã biết.
languages they already know.

F. Research also indicates that bilingual F. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng kinh nghiệm
experience may help to keep the của người song ngữ có thể giúp giữ cho cơ
cognitive mechanisms sharp by chế nhận thức sắc bén hơn bằng cách sử dụng
recruiting alternate brain networks to mạng não thay thế để bù đắp cho những thứ
compensate for those that become đã trở nên thương tổn trong quá trình lão hóa. compensate for: bù đắp cho
damaged during aging. Older bilinguals Những người song ngữ lớn tuổi tận hưởng bộ
enjoy improved memory relative to nhớ được cải thiện so với người đơn ngữ, relative to: so với
monolingual people, which can lead to điều mà có thể dẫn đến lợi ích sức khỏe trong
real-world health benefits. In a study of thế giới thực. Trong một nghiên cứu trên hơn
over 200 patients with Alzheimer’s 200 bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer, một căn
disease, a degenerative brain disease, bệnh thoái hóa não, những bệnh nhân song
bilingual patients reported showing ngữ cho thấy những triệu chứng sớm của
initial symptoms of the disease an bệnh muộn hơn trung bình 5 năm so với các initial symptoms: những triệu chứng
average of five years later than bệnh nhân đơn ngữ. Trong một nghiên cứu sớm
monolingual patients. In a follow-up tiếp nối, các nhà nghiên cứu so sánh bộ não
study, researchers compared the brains của các bệnh nhân song ngữ và đơn ngữ phù
of bilingual and monolingual patients hợp với sự nghiêm trọng các triệu chứng của

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
matched on the severity of Alzheimer’s bệnh Alzheimer. Đáng ngạc nhiên là não bộ
symptoms. Surprisingly, the bilinguals’ của người song ngữ có nhiều biểu hiện bên physical signs of: nhiều biểu hiện bên
brains had more physical signs of disease ngoài của bệnh hơn so với những bệnh nhân ngoài của
than their monolingual counterparts, đơn ngữ tương ứng, mặc dù các khả năng và counterpart(n): người giống hệt
even though their outward behaviour and hành vi bên ngoài của họ giống nhau. Nếu người khác, người tương nhiệm
abilities were the same. If the brain is an não bộ là một động cơ, khả năng nói được
engine, bilingualism may help it to go song ngữ có thể giúp nó đi xa hơn với cùng
farther on the same amount of fuel. một lượng nhiên liệu.

G. Furthermore, the benefits associated G. Hơn nữa, những lợi ích liên quan đến kỹ
with bilingual experience seem to start năng song ngữ dường như bắt đầu rất sớm.
very early. In one study, researchers Trong một nghiên cứu, các nhà nghiên cứu
taught seven-month-old babies growing đã dạy những em bé 7 tháng tuổi lớn lên trong
up in monolingual or bilingual homes những gia đình đơn ngữ hoặc song ngữ rằng
that when they heard a tinkling sound, a khi nghe thấy một tiếng leng keng, một con
puppet appeared on one side of a screen. rối sẽ xuất hiện ở một bên màn hình. Ở giữa
Halfway through the study, the puppet cuộc nghiên cứu, con rối bắt đầu xuất hiện ở
began appearing on the opposite side of phía đối diện của màn hình. Để được lĩnh get a reward: lĩnh phần thưởng
the screen. In order to get a reward, the phần thưởng, những đứa trẻ sơ sinh phải điều
infants had to adjust the rule they’d chỉnh luật mà chúng đã học được; chỉ những adjust the rule: điều chỉnh luật
learned; only the bilingual babies were đứa trẻ song ngữ mới có thể thành công trong
able to successfully learn the new rule. việc học luật mới. Điều này cho thấy rằng đối
This suggests that for very young với trẻ nhỏ, cũng như những người lớn tuổi,

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package
children, as well as for older people, việc hướng tới một môi trường đa ngôn ngữ
navigating a multilingual environment sẽ truyền tải những lợi thế vượt xa khỏi ngôn impart(v): truyền tải
imparts advantages that transfer far ngữ. far beyond: vượt xa khỏi
beyond language.

+ Đăng ký khóa học IELTS Package tháng 12 mới nhất của thầy Bách ở đây: https://ieltsngocbach.com/package

You might also like