You are on page 1of 20

Text 1:

World population overview


Somewhere between 24 June and 11 July 1987, Khoảng từ ngày 24 tháng 6 đến ngày 11 tháng 7 năm 1987, dân số của hành tinh Trái
the human population of the planet Earth đất đạt 5 tỷ người.
reached 5 billion. Tuy nhiên, hai trăm năm trước đó, khi dân số thế giới chỉ hơn một tỷ người, các nhà
Yet, two hundred years before that, when the kinh tế chính trị như Malthus và David Ricardo đã dự đoán rằng loài người sẽ sớm
world population was barely more than one đẩy mình vào nạn đói.
billion, political economists such as Malthus Breed : cause St to happen (bad)
and David Ricardo were already predicting that Somewhere : trong khoảng
the human species would breed itself into
starvation.

Nevertheless, despite their predictions, the Tuy nhiên, bất chấp dự đoán của họ, dân số loài người vẫn tiếp tục tăng - nhưng
human population keeps increasing -- but so too nguồn cung cấp thực phẩm cũng vậy.
does the food supply. Two contending views Hai quan điểm tranh cãi đã xuất hiện liên quan đến mức độ gia tang dân số ảnh
have emerged concerning the extent to which hưởng đến nguồn cung cấp thực phẩm.
burgeoning populations affect food supply. Concerning: involving sb/st: liên quan đến cái gì
Extent : area or length; amount : phạm vi, mức độ, quy mô
Burgeon: to develop or grow quickly: Phát triển,(a) burgeoning
Persistent: bền bỉ, dai dẳng
burgeoning populations: gia tang dan so
The first is that population must be controlled if Malnutrition: a poor condition of health cause by lack of food: thiếu dinh
persistent malnutrition and starvation are not to dưỡng
become the inevitable lot for a substantial Inevitable:/in’nevitbl/can not avoid or prevent: không thể tránh được
portion of the globe. Đầu tiên là dân số phải được kiểm soát nếu suy dinh dưỡng và nạn đói dai dẳng
The second is that, even with a projected global không trở thành điều không thể tránh khỏi đối với một phần đáng kể trên toàn cầu.
population of 10 billion by the year 2070, there Thứ hai là, ngay cả với dân số toàn cầu dự kiến là 10 tỷ vào năm 2070, vẫn có đủ
is sufficient food for everyone. thực phẩm cho tất cả mọi người.

Nowhere is the conceptual contrast between Không ở đâu mà sự đối lập quan điểm giữa các nhà kinh tế và sinh thái học
economists and ecologists more evident than in the thể hiện rõ ràng như cách họ nhìn nhận về sự gia tăng dân số.
way they view population growth.
Evident : clear, obvious: hiển nhiên, rõ ràng
In assessing its effect, economists typically have
Khi đánh giá tác động của gia tang dân số, các nhà kinh tế thường không coi đó
not seen it as a particularly serious threat. In their
là một mối đe dọa đặc biệt nghiêm trọng. Theo quan điểm của họ, nếu nền kinh
view, if a nation's economy is growing at 5 percent
tế của một quốc gia đang tăng trưởng ở mức 5% mỗi năm và dân số 3%, điều
per year and its population 3 percent, this leads to a
này dẫn đến mức tăng ổn định 2% về mức sống.
steady 2-percent gain in living standards.
Assess: make a judgement about st: đánh giá, định giá
Relying on economic variables alone, this situation
seemed to be tenable, one that could be Chỉ dựa vào các biến số kinh tế, tình huống này dường như có thể duy trì, một
extrapolated indefinitely into the future. tình huống có thể bị ngoại suy vô thời hạn trong tương lai.
Variable (a) có thể thay đổi, hay thay đổi/ (n) biến số (thường N số nhiều.
Tenable: đứng vững được,
Extrapolate: a period of time with no fixed limit: vô hạn định

Concern with the effects of population Liên quan đến ( về mặt gì đó) tác động của dân số không phải là mới.
is not new.

Nearly 2 centuries have passed since Treatise/ˈtriː.tɪs/: long piece of writing of subject: luận thuyết, luận án
Malthus published his famous treatise
exponentially /ˌek.spəˈnen.ʃəl.i/ theo hàm mũ, cấp số nhân
in which he argued that population
tends to grow exponentially while arithmetically. /ˌær.ɪθˈmet.ɪ.kəl.i/ số học
food production grows Gần 2 thế kỷ đã trôi qua kể từ khi Malthus xuất bản chuyên luận nổi tiếng của mình, trong
arithmetically. đó ông lập luận rằng dân số có xu hướng tăng theo cấp số nhân trong khi sản xuất lương
thực tăng số học.

He argued that unless profligate profligate /ˈprɒf.lɪ.ɡət/ spending money or using something in a way that wastes it and
childbearing was checked. Preferably is not wise:
through abstinence, famine would
childbearing: the process or fact of having babies: sự sinh đẻ
become inevitable.
abstinence,  /ˈæb.stɪ.nəns/ sự kiêm khem, tiết chế

inevitable:  /ɪˈnev.ɪ.tə.bəl/ certain happen: không thể tránh khỏi


Ông lập luận rằng trừ khi việc sinh con bừa bãi, không có kế hoạch đã được kiểm tra. Tốt
nhất là thông qua biện pháp tránh thai, nạn đói sẽ trở nên không thể tránh khỏi.
Malthus was wrong in the sense that Anticipate: predict : đoán trước = Predict
he did not anticipate the enormous
Malthus đã sai theo nghĩa là ông không lường trước được tiềm năng to lớn của việc thúc
potential of advancing technology to
đẩy công nghệ để nâng cao năng suất đất.
raise land productivity.

Malthus was correct, however, in Tuy nhiên, Malthus đã đúng khi dự đoán khó khăn trong việc nâng cao sản lượng lương
anticipating the difficulty of thực nhanh như tăng trưởng dân số.
expanding food output as fast as
population growth.

Today, hundreds of millions of the Ngày nay, hàng trăm triệu cư dân trái đất đang đói, một phần vì sự phân bố không công
earth's inhabitants are hungry, partly bằng, nhưng phần lớn là do sản lượng lương thực bình quân đầu người giảm. Và khi những
because of inequitable distribution, năm 90 bắt đầu, tỷ lệ người bị đói đã tăng lên.
but increasingly because of falling
per capita food production. And as inequitable /ɪˈnek.wɪ.tə.bəl/ not fair: không công bằng
the nineties began, the rank of the
hungry were swelling./ increase or per capita /pə ˈkæp.ɪ.tə/ bình quân đầu người
make st increase/
Malthus was concerned with the relationship between
Malthus quan tâm đến mối quan hệ giữa tăng trưởng dân số và khả năng
population growth and the earth's food-producing
sản xuất lương thực của trái đất. Bây giờ chúng ta biết rằng số lượng
capacity. We now know that increasing numbers and
ngày càng tăng và hoạt động kinh tế ảnh hưởng đến nhiều khả năng tự
economic activity affect many other natural capacities, nhiên khác, chẳng hạn như khả năng hấp thụ chất thải của trái đất. Ở bất
such as the earth's ability to absorb waste. At any given kỳ mức độ ô nhiễm bình quân đầu người nào, nhiều người hơn có nghĩa
level of per capita pollution, more people means more là ô nhiễm nhiều hơn.
pollution. Absorb: hấp thụ

As the discharge of various industrial and agricultural Khi việc thải ra các chất thải công nghiệp và nông nghiệp khác nhau vượt
wastes overwhelms the waste-absorptive capacity of quá khả năng khử thải của các hệ thống tự nhiên, tác động tích lũy (ảnh
natural systems, the cumulative effects of toxic hưởng lâu dài) của các vật liệu độc hại trong môi trường bắt đầu ảnh
materials in the environment begin to affect human hưởng đến sức khỏe con người.
health.
Overwhelms:COVER sb/st: áp đảo, lấn áp
waste-Absorptive:  /əbˈzɔːp.tɪv/
cumulative  /ˈkjuː.mjə.lə.tɪv/ increasing by one addition after
another: tích lũy, dồn lại
Overall, however, the eighties was not a happy decade Tuy nhiên, nhìn chung, những năm 80 không phải là một thập kỷ vui vẻ
for efforts to achieve a sustainable balance between cho những nỗ lực để đạt được sự cân bằng bền vững giữa con người và
people and their natural support systems. Continuing hệ thống hỗ trợ tự nhiên của họ. Gia tăng dân số nhanh không ngừng và
rapid population growth and spreading environmental suy thoái môi trường lan rộng đã khiến hàng trăm triệu người bị mắc kẹt
degradation trapped hundreds of millions in a trong vòng xoáy giảm thu nhập giảm và nạn đói ngày càng tăng.
downward spiral of falling incomes and growing hunger
degradation /ˌdeɡ.rəˈdeɪ.ʃən/ sự suy thoái

With the number of people caught in this life- Với số người bị mắc kẹt trong vòng quanh luẩn quẩn này tăng lên mỗi
threatening cycle increasing each year, the world may be năm, thế giới có thể sớm buộc phải tính đến hậu quả của nhiều năm bỏ bê
soon forced to reckon with the consequence of years of chính sách dân số.
population policy neglect.
Neglect: to not give enough care or attention to people or things that
are your responsibility: bỏ bê, sao nhãng
reckon  /ˈrek.ən/ to calculate an amount: tính toán

TEXT 2 ALL IN THE FAMILY One thing is booming


The population.
Nguyen Sy Nham and his wife, Nguyen Ông Nguyễn Sỹ Nham và vợ, bà Nguyễn Thị Nhung,
Thi Nhung, are helping to dispel the đang giúp xua tan giấc mơ tăng gấp đôi mức sống của
government's dream of doubling Chính phủ Việt Nam. Bất chấp lời khuyến cáo/ chính sách
Vietnam's living standards. Despite chính thức rằng các cặp vợ chồng chỉ có hai đứa con,
official pleas that couples have only two Nhung đã sinh đứa con thứ mười của họ. "Tôi không
children, Nhung gave birth to their tenth muốn có quá nhiều con, nhưng tôi không biết làm thế nào
child. "I didn't want so many children, để tránh mang thai", Nham nói.
but I didn't know how to avoid it,” Nham
says. Dispel : /dɪˈspel/ to remove fears, doubts,
and false ideas, usuall
by proving them wrong or unnecessary: xua tan
Pleas: /pli:/ an urgent emotion request ( for):lời yêu cầu
khẩn thiết, sự yêu cầu cấp bách
Ironically, his village of Khuong Dinh is located in Trớ trêu thay, làng Khương Đình của ông nằm ở ngoại ô Hà Nội, chỉ cách
the suburbs of Hanoi, only six kilometres from the trụ sở của Ủy ban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình sáu km.
headquarters of the National Committee for Ironically /aɪˈrɒn.ɪ.kəl.i/ trớ trêu
Population and Family Planning.
“My wife was fitted with an intra-uterine device Fit: to provide something: đặt
three or four times, but she had a negative reaction, Intra-uterine:  /ˌɪn.trəˈjuː.tər.aɪn/ trong tử cung
so it had to be removed,” says the farmer, who is fitted with an intra-uterine device: đặt vòng tránh thai
struggling to support his family by raising rice and "Vợ tôi đã được đặt vòng tránh thai ba hoặc bốn lần, nhưng cô ấy có phản
vegetables on a 360-square-metre plot of land. ứng tiêu cực (không phù hợp), vì vậy nó phải được loại bỏ", người nông
dân, người đang vật lộn để hỗ trợ gia đình bằng cách trồng lúa và rau trên
một mảnh đất rộng 360 mét vuông.

But problems with intra-uterine devices and lack of Nhưng vấn đề với các thiết bị tránh thai và thiếu kiến thức về cách làm thế
knowledge about how to avoid pregnancies are only nào để tránh mang thai chỉ là hai nguyên nhân khiến dân số Việt Nam
two causes of Vietnam's exploding population. bùng nổ.
Pregnancies: /ˈpreɡ.nən.si/ the state of being pregnant: sự mang thai
Exploring population: Bùng nổ dân số
Other important factors are the strong Confucian Các yếu tố quan trọng khác là sự ưu tiên mạnh mẽ của Nho giáo để có con
preference to have boy to carry on family name and trai nối dõi tông đường và mong muốn của nông dân để có một số lượng
the desire by farmers to have a large number of lớn công nhân (có thêm người nhân lực lao động trong gia đình), Trần Thị
workers, says Tran Thi Trung Chien, the minister in Trung Chiến, chủ nhiệm ủy ban dân số và kế hoạch hóa gia đình cho
charge of population and family planning. biết.
A program to curb the people boom is one Một chương trình để kiềm soát sự bùng nổ dân số là một lĩnh
key area ( subject/ field) where foreign aid vực quan trọng mà viện trợ nước ngoài là cần thiết/ hữu ích/ (có
can go a long way. thể huy động hỗ trợ từ nước ngoài)
Một chương trình để kiềm soát sự bùng Confucian  /kənˈfjuː.ʃən/ based on or believing in
nổ của người dân là một lĩnh vực quan trọng the ideas of the Chinese philosopher Confucius: nho
mà viện trợ nước ngoài có thể thành công giáo
carry on family name: nối dõi tông đường Curb: to control or limit something that is not wanted: kiềm
chế, hạn chế, kiểm soát
Go a long way: achieve success/ useful or helpful
The population growth rate of 1.7% Tốc độ tăng dân số 1,7% mỗi năm khiến Việt Nam trở thành
annually makes Vietnam the world's seventh- quốc gia tăng nhanh thứ bảy trên thế giới ( dịch tý lệ trước để
fastest-growing nation (quốc gia phát triển nhấn mạnh sự tang của dân số, không dịch ngược lại). Với tốc độ
nhanh thứ bảy thế giới). At this rate, the này, dân số, ước tính khoảng 78 triệu vào cuối năm ngoái, sẽ
population, estimated at 78 million by the end vượt quá 85 triệu vào năm 2005.
of last year, will exceed 85 million by 2005.  The population growth rate : tỉ lệ gia tang dân số
 Exceed: to be greater than a number or amount, or to
go past an allowed limit: vượt quá
Alarmed by this prospect, the ruling Lo ngại trước viễn cảnh này, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
Communist Party Central Committee in cầm quyền vào tháng 1 đã thông qua một nghị quyết cảnh báo
January passed a resolution warning that the rằng đất nước phải đối mặt với thảm họa trừ khi các bước tiếp
country faced disaster unless further steps theo được thực hiện để kiềm chế sự gia tăng dân số
were taken to rein its population growth.
It increased by 250% Chien's budget to Ngân sách để thúc đẩy KHHGD tăng 250% nhưng mỗi người
promote family planning, but she still vẫn chỉ nhận được 40 xu Mỹ trên bình quân đầu người. Nhiều
receives only 40 US cents per capita. Many nước láng giềng chi tiêu gấp khoảng (khoảng, khoảng) 6 lần
neighboring countries spend roughly Alarm: make sb anxious or afraid ( lo ngại, làm lo lắng)
(approximately, around) 6 times that. Prospect :  /ˈprɒs.pekt/ st is possible to happen in the future:
viễn cảnh,
Rule: govern / control: cầm quyền
to rein its population growth: kiểm soát tình trạng bùng bổ dân
số.
spend: give money for different purpose: chi tiêu
In the late 1990s, only 44% of the Vào cuối những năm 1990, chỉ có 44% các cặp vợ chồng
couples in child-bearing years used trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng công cụ tránh thai hiện đại
modern contraceptives, and four-fifths và bốn phần năm trong số này đã sử dụng vòng tránh thai.
of these used intra-uterine devices. Chỉ có 4% sử dụng bao cao su và 2% sử dụng thuốc tránh
Only 4% used condoms and 2% used thai.
birth-control pills.  modern contraceptives: phương tiện tránh thai
 intra-uterine devices: vòng tránh thai
 condom /ˈkɒn.dɒm/ bao cao su
 birth– control pill: thuốc tránh thai
To help the country expand the Để giúp đất nước mở rộng sản xuất các công cụ tránh thai,
production of contraceptives, the UN Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA) đã cung cấp 4
Population Fund (UNFPA) provided triệu USD để xây dựng một nhà máy sản xuất bao cao su
US$4 million to build a condom factory tại Thành phố Hồ Chí Minh và đã bắt đầu cung cấp thuốc.
in Ho Chi Minh City and has begun
supplying pills.
Overall, the UN fund was providing Nhìn chung, quỹ của Liên Hợp Quốc đã cung cấp 33 triệu
US$33 million to Vietnam in 1992-1995, USD cho Việt Nam trong giai thời gian 1992-1995, ngân
its third largest budget after China and sách lớn thứ ba sau Trung Quốc và Ấn Độ.
India. Chính phủ đang trao đổi với Ngân hàng Phát triển Châu
The government is talking to the Asian Á về việc cho Việt Nam vay tiền để cung cấp các khoản
Development Bank about lending vay (hỗ trợ) cho các gia đình theo khuyến khích của chính
Vietnam money to provide credits to phủ có không quá hai con.
families who follow the government's Exhortations/ˌeɡ.zɔːˈteɪ.ʃən/:the act of strongly encour
exhortations to have no more than two aging or  trying to persuade someone to do something:
children. sự hô hào, lời hô hào, sự thúc đẩy, khuyến khích.
Despite years of war and international Mặc dù có nhiều năm chiến tranh và sự cô lập quốc tế,
isolation, Vietnam has made Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong
considerable progress in Family kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là ở khu vực thành thị.
Planning, particularly in urban areas.

According to the country's 1999 census, Theo điều tra dân số năm 1999 của nước này, tỷ lệ sinh
the fertility rate for women aged 15 to của phụ nữ trong độ tuổi từ 15 đến 49 đã giảm xuống còn
49 fell to 2.8 births in 1994-97, down 2,8 ca sinh trong năm 1994-1997, giảm từ mức 3,2 trong
from a rate of 3.2 in 1989-94. Chien says năm 1989-1994. Ông Chien cho biết chính phủ hy vọng sẽ
the government hopes to reduce the giảm tăng trưởng dân số hàng năm xuống còn 1,5% vào
annual population growth to 1.5% by the năm 2002.
year 2002.
"The target is attainable, but only if "Mục tiêu là có thể đạt được, nhưng cần có hỗ trợ nước
foreign aid to expand the availability of ngoài để mở rộng khả năng tiếp cận các biện pháp tránh
contraceptives is forthcoming." says Anil thai trong thời gian sắp tới", Anil Deolakikar, một nhà tư
Deolakikar, a consultant to the World vấn của Ngân hàng Thế giới cho biết.
Bank.

- human population:dân số loài người


- human species/race/beings:loài người
- starvation/famine/hunger:nạn đói
- burgeoning population /ˈbɜː.dʒən.ɪŋ/:dân số tang nhanh, gia tang dân số
- persistent malnutrition and starvation /ˌmæl.njuːˈtrɪʃ.ən/:tình trang suy dinh dưỡng, và nạn đói dai dẳng
- projected global population: dân số dự kiến, ước tính
- conceptual contrast:  /kənˈsep.tʃu.əl/ bất đồng quan điểm
- grow/increase exponentially /ˌek.spəˈnen.ʃəl.i/: gia tang theo cấp số nhân
- grow/increase arithmetically  /ˌær.ɪθˈmet.ɪ.l.i/ :gia tang theo cấp số cộng
- profligate childbearing:mang thai ngoài ý muốn
- to check profligate childbearing:kiểm soát tình trạng mang thai ngoài ý muốn/ kiểm soát tình trạng không
kế hoạch
- abstinence:tránh thai
- inequitable (food) distribution /ɪˈnek.wɪ.tə.bəl/ : sự phân bố lương thực koong đồng đều
- per capita food production: lương thực bình quân đầu người
- the rank of the hungry: số người đói
- food-producing capacity  /kəˈpæs.ə.ti/ :khả năng sản xuất lương thực
- sustainable balance:sự cân bằng bền vững
- rapid population growth: dân số tang nhanh
- environmental degradation:sự suy thaasi môi trường
- growing/increasing hunger: nạn đói gia tang
- life-threatening cycle: vòng luẩn cuẩn hiểm nghèo
- population policy: chính sách dân số.
- National Committee for Population and Family Planning: ủy ban Quốc gia về dân số và kế hoạch hóa gia đình
- to curb/control/rein/check population boom/explosion: kiểm soát sự/ tình trạng bùng nổ dân số
 - to promote family planning: thúc đẩy, đẩy mạnh/ khuyến khích kế hoạch hóa gia đình
- couples in child-bearing years: các cặp vợ chồng trong chế độ sinh đẻ
- modern contraceptives: các phương pháp/ phương tiện/ công cụ tránh thai hiện đại

- birth-control/contraceptive pills: thuốc tránh thai


 - the United Nations Population Fund (UNFPA): quỹ dân số liên hợp quốc
- the world's seventh-fastest-growing nation: quốc ggia phát triển nhanh thứ bảy thế giới
 - to make considerable progress in Family Planning: dạt những tiến bộ/ bước tiến đáng kể trong kế hoạch
hóa gia dình
- fertility/birth rate: tỷ lệ sinh
- mortality/death rate: tỷ lệ tử
 - Census: điều tra dân số
- annual population growth rate: tốc độ tang trưởng dân số hàng năm

DÂN SỐ TĂNG NHANH (Rapid population growth raises aching issues)


Sự gia tăng dân số quá nhanh đang làm trầm trọng The rapid population growth is
thêm những điều ran giải cho loài người, đó là: sự exacerbating aching issues for human
huỷ hoại môi trường và sinh thái, khai thác cạn kiệt beings, which are: the environmental and
tài nguyên thiên nhiên, nạn khan hiếm lương thực, ecological destruction, the depletion
nghèo đói, mù chữ, thật nghiệp, kèm theo những (exhaustion) of natural resources, food
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm đang lan tràn. scarcity, poverty, illiterancy,
unemployment, accompanied with the
spreading of dangerous infectious diseases.

Dân số hiện là vấn đề được nhiều nước quan tâm bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình phát triển
kinh tế-xã hội ở mỗi quốc gia. Trong bối cảnh hiện nay, để nên kinh tế phát triển bền vững, các nước
càng phải chú trọng nhiều hơn tới vẫn đề dân số, đặc biệt là việc đào tạo và phát triển nhân lực.
Population raises concern among many countries (is currently a matter of concern to many
countries) since it has a direct impact on the socio-economic development process in each
country. In the current context /setting, the countries must pay much more intention to
population, particularly traning and development resources, in order to be sustainable
devevopment of economy./
C2: in order to reach/ achieve sustainable economic development, countries must pay much to
develop sustainably, the previous generations must pay more attention to the population issue,
especially the training and development of human resources.
Theo Ngân hàng Thế giới (WB), tuy châu Á - Thái Bình Dương hiện chiếm hơn 12 dân số, nhưng
chỉ chiếm 1/4 tổng thu nhập quốc dân (GNP) toàn thế giới. Còn theo Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB), thì số người sống dưới mức nghèo khó hiện chiếm 49% dân số Nam Á và 30% dân số thế
giới.
Account for/ make up: chiếm
According to the World Bank (WB), although Asia-Pacific currently accounts for more than
12 people, it only make up a quarter of the world's total national income (GNP). According to
the Asian Development Bank (ADB), the number of people living below the poverty line
currently accounts for 49% of the population of South Asia and 30% of the world population.
Những năm gần đây, quá trình đô thị hóa ở Châu Á diễn ra nhanh hơn từ 2 đến $ lần so với Châu Âu
đã tạo nên làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị, khiến số dân sống tại nhiều thành phố lớn ở
Châu Á tăng đáng kể. Hiện tại, dân số ở Calcutta (Ấn Độ) đã lên tới 13 triệu người, Seoul (Hàn
Quốc) lên 12 triệu người, Jakata (Indonesia) lên 12 triệu người...
In recent years, the urbuanzation process in Asia has been 2-5 times as fast as this Europe,
creating a wave of migration from rural to urban areas (the rural- to- urban wave of
migration), causing/ leading in increasing considerably the population living in big cities in
Asia. Currently, the population in Calcutta (India) has reached 13 million people, Seoul
(Korea) has 12 million people, Jakata (Indonesia) is/ reach/ rise 12 million people...
Sự quá tải về dân số ở nhiều thành phố Châu Á đã làm vấn đề môi trường trở nên bức xúc
và gay cấn hơn bao giờ hết. Tại Bangkok (Thái Lan), không khí bị ô nhiễm đã khiến số
người mắc các bệnh về đường hô hấp tăng mạnh. Dân số tăng nhanh cũng làm các nguồn
tài nguyên, đặc biệt là diện tích rừng giảm đáng kể.
The overpopupaltion in many Asian cities has made environmental issues more
pressing and imperative than ever. In Bangkok, the air pollution has caused the
munber of population being respiratory diseases to rise dramtically. Rapid
population growth also reduces the natural resources, especially the forest area,
significantly.
Overcrowding in many Asian cities has made environmental concerns/issues/ problems
more pressing and imperative than ever. In Bangkok, air pollution has caused a
dramatic increase in the number of people suffering from respiratory illnesses/
diseases. Rapid population growth also has a substantial reduction on natural
resources, particularly forest area.
Thời gian gần đây, diện tích rừng bị phá, bị cháy ở Thái Lan, Indonesia, Philippines,
Myanmar đã lên trên 3.000 km” đã và đang làm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe người
dân nước này, đồng thời làm suy thoái từng ôzôn, gây ra nhiều đợt hạn hán, lũ lụt, mưa
đá, bão lốc... và đe dọa sự tồn tại của nhiều loài động vật.
Recently, the forest area destroyed and burnt in Thailand, Indonesia, the
Philippines and Myanmar has reached over 3,000 km", which has been directly
affecting the health of the people of this country, and at the same time causing the
ozone layer degradation, enoumous droughts, floods, hail, hurricanes... and
threatening the existence of many animal species.
Suy thoái ozon: ozon layer degradation
Đe dọa sự tồn tại của nhiều loài động vật: to threaten numerous animal spieces’
survival/ the survival of numerous animal spieces.
Dân số tăng nhanh còn khiến tỷ lệ người mù chữ tăng theo, các dịch vụ y tế không được đảm bảo.
Hiện nay trên thế giới còn có tới 600 triệu phụ nữ bị mù chữ. Riêng tỷ lệ mù chữ trong nữ giới tại
Châu Á hiện khá cao (50-75%).
Burgeoning population growth aslo result in an increase in the illiteracy rate, the medical
services haven’t assured as well. Curently, there are six hundred millions women who are
being illiterated in the world. Especially, the illiteracy rate among women in Asia is quite heigh
(50-75%).
Illiteracy rate: tỷ lệ mù chữ
Medical/ healthcare services: hệ thống y tế
Công cụ quan trọng nhất để phụ nữ phá được cái vòng luẩn quẩn về một địa vị xã hội
thấp kém, sự nghèo đói và gia đình đông con là học vấn. Đây là vấn đề Liên Hợp Quốc
coi là quan trọng nhất trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
Education is one of the most essential tools for women to break the vicios cycle of
the inferior social status, poverty and big families. The United Nations take into
account this to be the most critical issue in the implementation of family planning
 Vicious clycle/ circle: cái vòng luẩn quẩn
 Implementation/ cary out: thực hành
Sau khi Chương trình Hành Động (PoA) của Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển
(ICPD) được thông qua, người ta đã thực sự quan tâm đến các hoạt động tuyên truyền
vận động về dân số. Các hoạt động này nhằm huy động các nguồn lực và sự hỗ trợ cần
thiết để ổn định mức tăng trưởng dân số, thông qua một loạt các sáng kiến về dân số và
phát triển.
After the program of action of the international conference on population and
development has been adopted, they are really concern with population advocacy
activities. These activities aim to mobilize necessary resourses and support to be
stabilize population growth rates, through a range of initiative on population and
development.
 the international conference on population and development: hội nghị quôc
stees về dân số và phát triển
 population advocacy activity: hoạt động tuyên truyền vận động về dân số
 initiative (n) sáng kiến

Do vậy Chính phủ Việt Nam đang cố gắng lồng ghép các vấn đề dân số, phát triển bền
vững và sức khoẻ sinh sản vào hoạt động của các cơ quan như Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh, Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc Hội, Ủy ban Dân số và Kế hoạch
hoá Gia đình, các Tổ chức Đoàn thể, và các cơ quan truyền thông đại chúng.
Therefore, the Government of Vietnam is attemping to integrate issues of
population, sustainable development and reproductive health into the activities of
agencies such as the Ho Chi Minh National Academy of Politics and the Committee
for Social Affairs of National Assembly, committee for population and fanmily
planing, the Organizations, and the mass media.
 Therefore/ As a result: vì vậy
Công tác tuyên truyền vận động về dân số sẽ nâng cao hơn nữa ý thức và sự hiểu biết về
các mối quan hệ qua lại giữa dân số và phát triển. Nó sẽ mang lại sự ủng hộ cùng những
cam kết của lãnh đạo cho những sáng kiến cần thiết để đạt được chất lượng cuộc sống
bền vững cho mọi người.
Population advocacy will further raise awareness and understanding of the
interrelationships between population and development. It will bring support and
leadership commitment to the initiatives needed to achieve a sustainable quality of
life for all.
Vận mệnh của hành tinh này đang đặt ra cho mỗi quốc gia và cả cộng đồng thế giới một
sự chọn lựa quyết liệt.
The fate of this planet is giving each country and the whole globle community a
drastic choice.

You might also like