Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Sinh-Ly-Benh-Dai-Cuong-Chuc-Nang-He-Tieu-Hoa PDF
(123doc) - Sinh-Ly-Benh-Dai-Cuong-Chuc-Nang-He-Tieu-Hoa PDF
b. Cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày, tá tràng
Dịch vị phá hủy niêm mạc dạ dày, tá tràng các yếu tố bảo vệ chống lại làm mất hiệu lực loét dạ
dày, tá tràng không xuất hiện ở người bình thường.
Cơ chế chung: Yếu tố tấn công > yếu tố bảo vệ loét dạ dày, tá tràng.
Nguyên nhân của mất cân bằng giữa yếu tố tấn công và yếu tố bảo vệ:
Yếu tố tấn công trội lên Giảm yếu tố bảo vệ
Phối hợp cả hai
(yếu tố bảo vệ bình thường) (yếu tố tấn công bình thường)
sau mỗ não trung tâm phế vị bị kích bị bỏng. Helicobacter
thích làm dạ dày tăng tiết acid gấp đôi. pylori.
NSAID
c. Những tác nhân ảnh hưởng bệnh loét dạ dày, tá tràng
-i- Yếu tố xã hội-thần kinh
vỏ não
yếu tố xã hội rối loạn quan hệ vỏ não và tầng dưới vỏ → rối loạn hệ thần kinh thực vật
cường giao cảm làm tăng tiết dịch .
co bóp mạnh và nhiều → rối loạn vận mạch thành dạ dày → rối loạn dinh dưỡng tế bào và tổ chức
→ sức đề kháng của niêm mạc giảm sút HCl và pepsin hủy niêm mạc tạo vết loét
→ kích thích dạ dày co bóp →↑ rối loạn dinh dưỡng → vòng xoắn bệnh lý.
-ii- Yếu tố di truyền – yếu tố nguy cơ
Chủng tộc. Tăng tiêt bẩm sinh HCl & pepsinogen.
Nhóm máu O. Nhạy cảm thuốc kháng viêm, Helicobacter,
Nhóm HLA-B5 và HLA-DQ-A1. …
-iii- Yếu tố nội tiết
Rối loạn nội tiết tăng tiết dịch vị gây loét dạ dày, tá tràng.
ACTH tiết cortisol ức chế tiết dịch nhày giảm bảo vệ niêm mạc loét.
Hội chứng Zollinger Ellison:
Gastrin (gastrinoma) ở tụy, tá tràng, lách, dạ dày.
Hội chứng tăng sản nhiều tuyến nội tiết (tuyến cận giáp, tuyến tụy, tuyến yên) khối u tiết gastrin
(tuyến cận giáp, bướu buồng trứng) [gastrin]/máu tăng cao Khối lượng tế bào viền gia tăng rất lớn
(3-6 lần bình thường) dạ dày tăng tiết lượng lớn dịch vị loét dạ dày, tá tràng.
Sinh lý bệnh – miễn dịch 2
-iv- Vi khuẩn Helicobacter pylori
một) Đặc điểm vi khuẩn Helicobacter pylori
Vi khuẩn Gr(-), di chuyển được, sống sâu trong lớp chất nhầy.
Tìm thấy ở 90-96% người loét tá tràng, 70% người loét dạ dày.
Số người nhiễm tăng theo tuổi, môi trường ô nhiễm.
Có chiên mao chuyển động xoắn xuyên thủng lớp chất nhày.
Các độc tố tổn thương mô: urease, catalase, CagA, Vac A, …
Ảnh hưởng pH lên H.P: Ảnh hưởng nhóm máu lên H.P:
3-4.5: sao chép gen. Gắn lên kháng nguyên Twisb/biểu mô niêm
<2: còn tồn tại. mạc dạ dày.
>7: ngưng hoạt động hoàn toàn. Nhiễm H.P trên nhóm máu O gấp 1.5-2 lần.
hai) Cơ chế
𝐮𝐫𝐞𝐚𝐬𝐞
Tiết men Urease: Urê + nước NH3 + H2CO3.
Khi NH3 tăng cao gây tổn thương niêm mạc dạ dày và tạo môi trường NH4OH quanh vi khuẩn tổn
thương niêm mạc dạ dày + dạ dày tăng tiết acid khi nhiễm H.P.
Tiết men Catalase, Lipase, Protease, … cắt các cầu nối, liên kết H+ → phá hủy lớp nhầy xâm nhập
niêm mạc dạ dày.
Gây phản ứng viêm tại chỗ → lôi kéo bạch cầu đơn nhân và đa nhân cytoxin phá hủy tế bào.
H.P. kích thích lympho tiết IgE, hoạt hóa tế bào Mast ổ loét.
-v- Vai trò của thuốc kháng viêm không steroid (Aspirin)– yếu tố nguy cơ hàng đầu
một) Cơ chế trực tiếp gây tổn thƣơng niêm mạc dạ dày
Thuốc NSAID có tính acid yếu không ion hóa + có ái tính lipid thấm qua màng nhày
pH cao
→ biểu mô ion hóa phá hoại.
+
giảm lớp kị nước của lớp nhày → H và pepsin khuếch tán ngược và niêm mạc.
NSAID/máu được phân hủy tại gan và hệ võng nội mô bài tiết sản phẩm chuyển hóa theo
mật tổn thương niêm mạc ruột (tiếp thu mật) tổn thương dạ dày khi bệnh nhân có hội chứng
trào ngược.
hai) Cơ chế gián tiếp gây tổn thƣơng niêm mạc dạ dày
NSAID ức chế COX2 + men COX1 ức chế tiêu hóa prostaglandin tại dạ dày ảnh
hưởng cơ chế bảo vệ + sửa chữa niêm mạc dạ dày tác động lên viêm.
Thiếu máu cục bộ dạ dày.
III- RỐI LOẠN TIÊU HÓA TẠI RUỘT
Chức năng: tiết dịch, co bóp, hấp thu.
Nguyên nhân rối loạn tiêu hóa ở ruột:
Ngoài ruột: miệng, dạ dày.
Ngoài ống tiêu hóa: thần kinh, cơ quan phụ cận.
Do ruột.
A. HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY- TIÊU LỎNG
: phân có 100ml nước; hấp thu>bài tiết.
Tại ruột non: nước và điện giải được hấp thu ở nhung mao bài tiết ở hẻm liên bào ruột.
1- Định nghĩa
Tiêu chảy là đi tiêu phân lỏng nhiều lần trong ngày và trong phân có nhiều nước.
Sự rối loạn dẫn đến tăng khối lượng dịch trong lòng ruột → tiêu chảy.
2- Nguyên nhân
Tổn thương thực thể ở tế bào niêm mạc Thiếu dịch và enzyme tiêu hóa.
ruột: vi khuẩn (E.coli), virus (Rotavirus), kí U ruột: u manh tràng, …
sinh trùng, … Viêm phúc mạc.
[cắt mất nước – NaCl 0.9%, cắt mất muối, trị nguyên nhân tiêu chảy].
B. HỘI CHỨNG TẮC RUỘT
1- Định nghĩa
Là tình trạng bệnh lý xảy ra khi đoạn ruột bị tắc, không lưu thông được làm phía trên
căng dãn do ứ trệ thức ăn và chất dịch.
2- Nguyên nhân
Nguyên nhân cơ học: Nguyên nhân cơ năng:
thắt ruột, Do rối loạn cân bằng thần kinh thực vật
dính ruột, (liệt dây TK X sau phẫu thuật, … .
u chén ép, … Viêm phúc mạc.