Professional Documents
Culture Documents
349079090 LŨY THỪA MA TRẬN PDF
349079090 LŨY THỪA MA TRẬN PDF
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Toán học là một trong những môn học cơ bản mang tính trừu tượng, khái quát,
nhưng mô hình ứng dụng của nó rất rộng rãi và gần gũi trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, trong khoa học và ứng dụng.
Bộ môn đại số tuyến tính nâng cao được xuất phát từ môn đại số tuyến tính, là
một trong những môn khó của chương trình giảng dạy chuyên ngành toán, và là
một môn học có tác dụng rất lớn trong việc rèn luyện tư duy logic và khả năng
sáng tạo cho người học.
Đại số tuyến tính nâng cao là môn học quan trọng đối với sinh viên ngành
Toán cũng như sinh viên ngành kỹ thuật khác. Nó có ứng dụng to lớn vào đời sống
xã hội. Chính vì lẽ đó mà môn Đại số tuyến tính trở thành một môn thi quan trọng
trong các kì thi Olympic Toán hằng năm ở nước ta và một số nước trên thế giới.
Đại số tuyến tính nâng cao là học phần tạo cho tôi nhiều hứng thú khi học. Đại số
tuyến tính nâng cao gồm nhiều vấn đề nhưng tôi đặc biệt quan tâm đến các vấn đề
liên quan đến ma trận. Được sự gợi ý của Giáo viên hướng dẫn tôi đã chọn đề tài:
“Một số phương pháp tính lũy thừa bậc cao của ma trận vuông.”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về ma trận
Nghiên cứu một số phương pháp tính lũy thừa bậc cao của ma trận vuông
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập tài liệu từ giáo trình, sách, vở, các trang web online.
Phân tích, tổng hợp, sắp xếp lại một cách thích hợp.
Trao đổi với Giáo viên hướng dẫn.
4. Nội dung nghiên cứu
Đề tài gồm 2 chương
Chương 1: Các kiến thức cơ sở áp dụng khi thực hiện các phép toán trên ma
trận được nhắc đến trong đề tài.
1
Chương 2: Nội dung của chương cũng là nội dung chính của đề tài. Trong
chương này chúng tôi phân loại được một cách tương đối phương pháp tính lũy
thừa bậc cao của ma trận vuông.
2.1 Phương pháp tính trực tiếp
2.2 Phương pháp quy nạp toán học
2.3 Sử dụng nhị thức Newton
2.4 Chéo hóa ma trận
2.5 Sử dụng định lí Caley-Hamilton
2.6 Đưa về dạng chuẩn Jordan
2
B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ SỞ
trận. Các số ai1 , ai 2 ,…, ain lập thành dòng thứ i; các số a1 j , a2 j ,…, amj lập thành
cột thứ j của ma trận.
Ta thường kí hiệu ma trận bởi các chữ A, B,…
Hay kí hiệu đơn giản bởi A = aij mn trong đó i=1,2,…,m chỉ số dòng và
A= K a 21 a 22
K a 2n
K K K
a n1 a n2
K a nn
Trong ma trận vuông các phần tử a11, a22 ,..., ann là các phần tử nằm trên
đường chéo chính, các phần tử an1, a(n1)2 ,..., a1n là các phần tử nằm trên đường
chéo phụ.
Ví dụ
3
1 2
A là ma trận vuông cấp hai
3 4
1 2 3
B 4 5 7 là một ma trận vuông cấp 3.
7 8 9
Phần tử nằm trên đường chéo chính của ma trận A là 1; 4. Phần tử nằm trên
đường chó chính của ma trận B là 1, 5, 9.
Ma trận dòng, ma trận cột
Nếu m = 1 thì ma trận chỉ có một dòng, được gọi là ma trận dòng. Tương tự,
nếu n = 1 thì ta có ma trận chỉ có một cột, được gọi là ma trận cột.
Ma trận dòng và ma trận cột thường được gọi là vectơ dòng và vectơ cột.
Một số thuộc trường K được gọi là ma trận một dòng, một cột.
Ví dụ
Ma trận dòng: A 1 2 3 4
1
Ma trận cột B 5
7
b) Ma trận chéo
Ma trận vuông có các phần tử ngoài đường chéo chính đều bằng 0 và các phần
tử trên đường chéo chính khác không được gọi là ma trận chéo (hay ma trận
đường chéo). Ma trận chéo cấp n có dạng
4
a11 0 K 0
0 a22 K 0
A= aii 0, i :1, n
K K K K
0 0 K ann
Ví dụ
1 0 0 0
0 1 0 0
C
0 0 1 0
0 0 0 4
Nhận xét. Ma trận đường chéo thường được ký hiệu bởi diag(a1, a2 ,..., an ) với
1 0 0 0
0 0
1 0 0 khi i j
I (aij ) ij
K K K K 1 khi i j
0 0 K 1
có tính chất:
IA = A = AI, với mọi A Matn ( K ) .
Ma trận I được gọi là ma trận đơn vị.
Ở đây ij được gọi là kí hiệu Kronecker nó bằng 0 khi i j và bằng 1 khi i = j.
d) Ma trận bậc thang
Ma trận A được gọi là ma trận bậc thang nếu dòng k bằng 0 thì dòng k + 1
cũng bằng 0 hoặc phần tử khác 0 đầu tiên ở cột h và phần tử đầu tiên ở cột k thì h <
k
Ví dụ
5
3 12 1 7 0
0
0 0 1 2 3 4
Ma trận B là ma trận bậc thang có ba dòng khác 0.
0 0 0 0 4 5
0 0 0 0 0 0
là ma trận tam giác nghĩa là aij = 0 với mọi j < i hoặc với mọi i < j, tức có dạng:
a11 a12 ... a1n
0 a22 ... a2n
A= trong đó aij 0 khi i > j được gọi là ma trận tam
... ... ... ...
0 0 ... ann
giác trên.
Ví dụ
12 3 4
0 4 3 2
A là ma trận tam giác trên
0 0 1 2
0 0 0 5
b11 0 ... 0
b21 b22 ... 0
B = trong đó bij 0 khi i < j được gọi là ma trận tam giác
M M O M
b ... bnn
n1 bn 2
dưới.
Ví dụ
3 0 0
B 1 2 0 là ma trận tam giác dưới.
0 1 1
Nhận xét. Ma trận tam giác trên và ma trận tam giác dưới được gọi chung là
ma trận tam giác.
f) Ma trận chuyển vị
Định nghĩa. Giả sử ta có ma trận
6
a11 a12 ... a1n
a21 a22 ... a2 n
A=
... ... ... ...
a am 2 ... amn
m1
1 5 9
T 2 6 1
A
3 7 2
4 8 3
Định lý. Cho các ma trận A, B M mxn ( K ) . Khi đó ta có các khẳng định
sau:
AT
T
A.
AT BT A B
g) Ma trận đối xứng – Ma trận phản đối xứng
Nếu ma trận vuông A thỏa AT A thì ta nói A là ma trận đối xứng.
Nếu A là ma trận đối xứng thì aij a ji , i, j 1, n
Ví dụ
7
1
2 3
Ma trận A 2 1 0 là một ma trận đối xứng cấp 3.
3 0 1
1 2 3 4
2 0 1 2
Ma trận A là ma trận đối xứng cấp 4.
3 1 1 0
4 2 0 3
8
( A B)T AT BT
( A B) A B
( )A A A
A(B C) AB AC
A(BC) ( AB)C
( AB)T BT AT
( AB) ( A)B A( B)
( AT )T A
AT BT A B
(aA)T a( A)T
1.3. Ma trận bậc cao
Ak 1
A.2
A...3A
Định nghĩa. Cho ma trận A, lũy thừa bậc k của ma trận A là: k lÇn
Nhận xét. Có những ma trận khác ma trận không nhưng lũy thừa k lần với
k ¥ sẽ thành ma trận không.
Một ma trận A M(n, K ) thỏa tính chất tồn tại một số k¥ , sao cho Ak 0
Một ma trận A M (n; K ) thỏa tính chất A 0 thì khi đó ma trận A được gọi
2
0
r
0;
In
r
In
A r s Ar . A s
Ars Ar
s
9
Định nghĩa. Ma trận vuông A = (aij ) cấp n được gọi là ma trận chéo nếu aij 0
với i j; tức có dạng
a11 0 0 0
0 a 0 0
22
... ... ... ...
0 0 0 ann
Ta nói ma trận A chéo hóa được nếu nó đồng dạng với một ma trận chéo.
Nhận xét. Ma trận vuông A chéo hóa được nếu tồn tại một ma trận khả nghịch P và
một ma trận đường chéo B để A = PB P 1
Định lí 1. Ma trận vuông A chéo hóa được khi và chỉ khi A là ma trận của
một phép biến đổi tuyến tính có một hệ vectơ riêng là cơ sở của không gian
Chứng minh
Coi A như ma trận của một phép biến đổi tuyến tính f : V V đối với một cơ
sở ( ) nào đó. A chéo hóa được khi và chỉ khi có một ma trận P sao cho
k1 0 0 0
0 k 0 0
B P AP
1 2
... ... ... ...
0 0 0 kn
Điều này xảy ra khi và chỉ khi có một cơ sở ( ' ) của V mà P là ma trận
chuyển từ ( ) sang ( ' ) và B là ma trận của f đối với cơ sở ( ' ). Khi đó mọi vectơ
uur
i ' của cơ sở ( ' ) đều thỏa mãn đẳng thức
uuur uur
f ( i ') ki i ', i 1,..., n ;
trị riêng phân biệt của A và Si là cơ sở của không gian vecto riêng E A i với mọi
i=1,2,…,n. khi đó S S1 S2 ... Sr độc lập tuyến tính trong K n và A chéo hóa
được nếu và chỉ nếu S chứa n vecto
10
Chứng minh
Chú ý rằng ui ai1ui1 ai2ui2 ... aiki uiki E A (i ) do đó ui là vector riêng của
Do tập các vectơ riêng ứng với các giá trị riêng phân biệt là độc lập tuyến tính
Chú ý rằng Si S j , i j .
là ma trận
11
0 0 ... 0 c0
1 0 ... 0 c1
Jg 0 1 ... 0 c2
... ... ... ... ...
0 0 ... 1 cm 1
Ta cũng gọi nó là ô Jordan.
Nếu g là một đa thức bất khả qui bậc m và p là một số tự nhiên, thì ta nói ma
trận vuông cấp mp có dạng ma trận khối sau đây là khối Jordan liên kết với g p :
Jg 0 ... 0 0
O 0
1m J g ... 0
0 O1m ... 0 0
J g p
... ... ... ... ...
0 0 ... J g 0
0 0 ... O1m J g
trong đó 0 là các ma trận vuông cấp m và O1m là ma trận vuông cấp m chỉ
có phần tử (1, m) bằng 1, còn lại là toàn 0.
Định nghĩa. Ta nói ma trận vuông A là ma trận Jordan nếu nó là ma trận
đường chéo khối A diag ( A1 , A2 ,..., As ) , trong đó mỗi ma trận vuông Ai trên
đường chéo là một khối Jordan liên kết với lũy thừa của một đa thức bất khả qui.
Định nghĩa. Ta gọi ma trận Jordan đồng dạng với ma trận vuông A là dạng
chuẩn tắc Jordan của A
Định lí. Cho f là toán tử tuyến tính tùy ý. Giả sử đa thức cực tiểu của nó có
dạng gf g1 1 ...gr r trong đó p1,..., pr 1 và g1,...,gr là những đa thức bất khả qui
p p
khác nhau. Khi đó, f có ma trận biểu diễn là ma trận Jordan. Hơn nữa, mọi ma trận
vuông A đều có dạng chuẩn tắc Jordan và dạng chuẩn tắc Jordan xác định duy
nhất, nếu không kể thứ tự các khôi Jordan. Cụ thể nếu kí hiệu Sik là số các khối
12
Jordan của đa thức gik (i 1.r,1 k pi ) xuất hiện trong dạng chuẩn Jordan thì:
1
Sik rankgik1( A) 2rankgik ( A) rankgik 1( A)
deggi
Ví dụ
Các ma trận chéo (nói riêng: ma trận không, ma trận đơn vị) đều là các ma
trận chuẩn tắc Jordan.
Ma trận
1 1 0 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 0 0 0
0 0 0 1 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
A là một ma trận chuẩn tắc Jordan.
0 0 0 0 2 0 0 0
0 0 0 0 0 3 1 0
0 0 0 0 0 0 3 1
0 0 0 0 0 0 0 3
13
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LŨY THỪA BẬC CAO
CỦA MA TRẬN VUÔNG
q và r sao cho n kq r , 0 r k
Tính An ( Ak ) q Ar
Ak 0
Tìm k sao cho
Ak I
0
An ( Ak ) q Ar q r
( I ) A
2014
0 1
Ví dụ 1. Tính
1 0
Giải
0 1 4 0 1
Đặt A
Ta thấy A 1 0
1 0
1 0
( ¢ )
Ví dụ 2. Trong 2 3 cho A 2014
2 1 , tính A
Giải
3
1 0
Ta có A
0 1
1 0
A2014 ( A3 )671 A A
2 1
14
a b an b n
Ví dụ 3. Tìm tất cả ma trận A sao cho A n
n
với
c d c d n
a , b, c , d ¡ , n ¥
Giải
0 0
Ta thấy A là một ma trận cần tìm.
0 0
an b n an b n
Vì A n đúng với n ¥ A n
n n
đúng với n = 2
c d n c d n
a 2 bc b(a d ) a2 b2
Khi đó ta có: A 2
2
2 2
c(a d ) bc d c d
a 2 bc a 2
bc 0
b( a d ) b
2
b( a d b) 0
c ( a d ) c 2
c( a d c) 0
bc d 2 d 2
Trường hợp 1: c 0
b0
Từ hệ phương trình ta có:
a d c 0
Từ đẳng thức
a2 0 a 0 a3 0
A A A
3 2
2
3
c ( a d ) d c d ac(a d ) d c
2
d
c3 ac (a d ) d 2c
15
Trường hợp 3: b c 0
a 0
A
0 d
Thử lại 5 trường hợp đều thỏa
Vậy các ma trận cần tìm là
0 0 c 0 0 b b b a 0
A , A , A , A , A
c c c 0 0 b 0 0 0 d
Ví dụ 4. Cho ma trận
0 1 0 0
0 0 1 0
A
0 0 0 1
0 0 0 0
Tính An,n ¥
Giải
0 0 0 0
0 0 0 0
Ta thấy A
4
nên An 0, n 4
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 1 0
0 0 0 0
, n 2
0 0 0 1
0 0 0 0
Vậy A 0, n 4
n
0 0 0 1
0
0 0 0
, n 3
0 0 0 0
0
0 0 0
16
a b
Ví dụ 1. Cho A
, tính A
n
0 c
Giải
a2 ab bc
2
b a2 c 2
Ta có A
2
a a c
0 c 2
0 c2
b a n c n
n an
Dự đoán A ac
0 cn
a2 ab bc 2
b a2 c2
Với n = 2, ta có A
2
a a c , (đúng)
0 c 2
0 c2
k a
k
b ak ck
*
Giả sử công thức đúng với n = k, ( k N ), tức là A ac
0 ck
k
b ak ck a
b aa
k k
a b
bc a k c k
A k 1
A A a
k
a c
ac
k
0 c k
0 c 0 cc
n b a n c n
n a
Vậy A ac
0 c n
17
0 2 3 7
0 2 8 4
Ví dụ 2. Cho A n
. Tính A , n ¥
*
0 0 2 0
0 0 0 2
Giải
3 7 1 0 0 0
Đặt B
I
0
8 4 0 1 0 0
2I B
A
0 2 I
22 I 2.2 B 23 I 22.3B
Ta thấy: A2 A3
0 22 I 0 23 I
n
2n I 2n1.nB
Dự đoán: A
0 2n I
Ta chứng minh công thức dự đoán bằng quy nạp toán học
2I B
Với n = 1. Ta có A , (đúng)
0 2 I
k
2k I 2k 1.kB
Giả sừ công thức đúng với n = k ( k ¥ * ), tức A
0 2k I
k 1
2k 1 I 2k (k 1) B
A
0 2k 1 I
Thật vậy, ta có
k 1 k
2k I 2k 1 kB 2 I B 2k 1 I 2k (k 1) B
A A A
0 2k I 0 2 I 0
2k 1 I
n
2n I 2n1.nB
Vậy A , n ¥ *
0 2n I
18
2n 0 3n2n1 7n2n1
n 0 2n 8n2n1 4n2n1
Hay A
0 0 2n 0
0 0 0 2n
cos x sinx
Ví dụ 3. Cho A , tính A
2014
sinx cos x
Giải
cos 2 x sin2x
Ta có A
2
sin2x cos2x
cos nx sinnx
Dự đoán A
n
, n ¥
sinnx cosnx
Chứng minh bằng quy nạp
cos x sinx
Với n = 1 A (đúng)
sinx cosx
Giả sử công thức đúng với n = k, ( k ¥ )
cos kx sinkx
Tức là A
k
sinkx coskx
Ta chứng minh công thức đúng với n = k + 1 ( k ¥ )
k 1 cos(k 1) x sin(k+1)x
Nghĩa là A
sin(k+1)x cos(k+1)x
cos(k 1) x sin(k+1)x
sin(k+1)x cos(k+1)x
19
cos nx sinnx
Vậy A
n
sinnx cosnx
Ví dụ 4. Cho ma trận
1 1 1
A 0 1 1 , tính A với n nguyên dương
n
0 0 1
Giải
1 2 3 1 3 6 1 4 10
3
3 , A 0 1
4
Ta tính được A 0 1 2 , A 0 1
2
4
0 0 1 0 0
0 0 1 1
n (n 1)
1 n 2
n
Dự đoán A 0 1 n
0 0 1
Chứng minh công thức dự đoán bằng quy nạp toán học
n 1 , công thức đúng
k (k 1)
1 k 2
Ta có A 0 1
k
k
0 0 1
Chứng minh công thức củng đúng với n k 1 , tức là chứng minh
(k 1)( k 2)
1 k 1 2
Ak 1 0 1 k 1
0 0 1
Thật vậy
20
k (k 1) (k 1)(k 2)
1 k 1 k 1
2 1 1
1 2
Ak 1 Ak A 0 1 k 0 1 1
0 1 k 1
0 0 1 0 0 1 0 0
1
n (n 1)
1 n 2
n
Vậy A 0 1 n , n¥
0 0 1
2.3. Sử dụng nhị thức Newton
Giả sử A là ma trận vuông cấp k, tính lũy thừa bậc n của ma trận A với n
nguyên dương.
Bước 1 : Phân tích A = B + C, trong đó BC = CB
(B, C là các ma trận tính lũy thừa dễ dàng)
n
n n k nk k
Bước 2: Sử dụng công thức A ( B C ) Cn B C
k 0
a
0 0 ... 0
0 a 0 ... 0
Chú ý. Ma trận aI n , giao hoán với mọi ma trận vuông
. . . K .
0 0 0 ... a
cùng cấp.
1
a a
Ví dụ 1. Tìm vết của ma trận An , n ¥ , biết A 1 1 0
1 0 1
Giải
Ta thấy A I 3 B
0 a a
Với B 1 0 0
1 0 0
21
0 0 0 0 0 0
Ta có B2 0 a a B 3 0 0 0
0 0 0
0 a a
Nên B k 0, k 3
Khi đó An ( I3 B)n Cno (1)n I 3 Cn1 (1)n1 B Cn2 (1)n2 B 2 ... Cnn B n
1 na na
n(n 1)a n(n 1)a
(1)n n 1
2 2
n(n 1)a n(n 1)a
n 1
2 2
tr ( A) 3(1)n
Ví dụ 2. Tìm tổng các phần tử trên đường chéo phụ của ma trận An , biết
1 1 1
A 2 4 1
2 3 4
Giải
1 2 1
Ta có A 3I3 B với B 2 1 1
2 3 1
4 4 0 0 0 0
Ta có B 2 4 4 0 B 3 0 0 0
0 0 0
4 4 0
Nên B k 0, k 3
Khi đó An (3I3 B)n Cno 3n I3 Cn1 3n1 B Cn2 3n2 B 2 ... Cnn B n
22
3n 2.3n1Cn1 4.3n2 Cn2 3n1Cn1 4.3n2 Cn2 3n1Cn1
An 2.3n1Cn1 4.3n2 Cn2 3n 3n1Cn1 4.3n2 Cn2 3n1Cn1
2.3n1Cn1 4.3n2 Cn2 3n1Cn1 4.3n2 Cn2 3n1C1n 3n
1 1 0
Ví dụ 3. Cho ma trận A 0 1 1 , tính An , n¥
0 0 1
Giải
0 1 0
ta có A I 3 B với B 0 0 1
0 0 0
0 0 1 0 0 0
2
ta có B 0 0 0 B 3 0 0 0
0 0 0 0 0 0
nên B k 0, k 3
Khi đó An ( I 3 B )n Cb0 1n I 3 Cn11n 1 B Cn21n 2 B 2 ... Cnn B n
1 Cn1 Cn2
Cn0I 3 Cn1B Cn2B2 0 1 Cn1
0 0 1
Ví dụ 4. Cho ma trận
2006 1 2006
A 2005 2 2006 , xác định tổng các phần tử trên đường chéo chính của
2005 1 2005
0 0 0 0 0 0
A ( I 3 B) I 3 CnB I 3 nB, n¥
n n 1
23
I (I B) (I 2B) ... (I 2006B)
2007I (1 2 ... 2006)B 2007I Tr(1003.2007B)
2007Tr(I ) 1003.2007Tr(B) 3.2007 0 6021
2.4. Chéo hóa ma trận
Lý thuyết chéo hóa ma trận được ứng dụng khá nhiều trong việc giải quyết
các bài toán liên quan đến ma trận.
Chú ý: Phương pháp này được dùng khi A là ma trận chéo hóa được hoặc A
có thể tách thành A PBP 1 (B là ma trận tính lũy thừa dễ dàng).
Phương pháp
Bước 1: Chéo hóa ma trận A.
A PBP 1 trong đó B là ma trận dạng chéo và P là ma trận làm chéo hóa A
Bước 2 : Tính lũy thừa của A theo công thức
An PB n P 1
Thuật toán chéo hóa ma trận A cấp n
Cho ma trận A Mn ( ) . Để chéo hóa ma trận A (nếu có thể) ta có thuật toán
chéo hóa như sau
Bước 1: Lập và giải phương trình đặc trưng của A
f A I n 0 (1)
(1) Vô nghiệm thì A không chéo hóa được
(1) Có nghiệm 1, 2 ,..., r với số bội tương ứng k1, k2 ,..., kr
Bước 2: Nếu k1 k2 ... kr n thì A không chéo hóa được
Nếu k1 k2 ... kr n thì chuyển sang bước 3
Bước 3: Với mỗi giá trị riêng i ta tính được r ( A I n) ri (lúc đó
dimE(i ) n ri với mọi i 1,2,...,r )
+ Nếu tồn tại ít nhất i mà dimE(i ) ni thì A không chéo hóa được.
+ Nếu dimE(i ) ni với mọi i 1,2,...,r thì A chéo hóa được.
Với mọi i , tìm một cơ sở của không gian con riêng E(i ) , với mọi
i 1,2,...,r . Sau đó lập ma trận P mà các cột lần lượt là các vectơ cơ sở của không
gian con riêng E(i ) thì P là ma trận làm chéo hóa. Khi đó B P 1AP là ma trận
24
chéo mà các phần tử trên đường chéo chính lần lượt là các giá trị riêng của A (giá
trị riêng i sẽ xuất hiện ni lần, i 1,2,...,r )
Ma trận dạng chéo (hay ma trận đồng dạng) của A là:
1 0 0 ... 0
0 2 0 ... 0
B 0 0 3 ... 0 , i (i 1, n)
M M M O M
0 0 0 ... n
1 0
Ví dụ 1. Cho ma trận A
1 2
Tính Ak , k ¥
Giải
Gọi là giá trị riêng của A và ( x1 , x2 ) là vectơ riêng tương ứng với ,
thỏa: A I 0
1 0 1
0
1 2 2
1 0
Ma trận dạng chéo B
0 2
x1
Thay lần lượt 1 , 2 vào A I 0
x2
25
Ta có các vectơ riêng dạng tổng quát: 1 a, a và 2 0, b a, b ¡
1 0 1 0 1 0
k
1 2 1 1 1 2k 2k
1 0 , (
Ak k ¥ )
1 2
k
2k
2 0 1
Ví dụ 2. Cho A 1 1 1
2 0 1
1 1 0 1 0 1
P 1 0 1 1
P 2 0 1
2 1 0 1 1 1
26
0 0 0
Và B 0 1 0
0 0 1
thỏa: A I 0
1 3 0 1
3 2 1 0 3
0 1 1 4
1 0 0
ma trận dạng chéo B 0 3 0
0 0 4
Các vectơ riêng tương ứng 1 (a, 0, 3a) a(1, 0, 3)
2 (3b, 2b, b) b(3, 2,1)
3 (3c, 5c, c) c(3, 5,1), (a, b, c ¡ )
Hệ vectơ độc lập tuyến tính.
1 3 3
Ta đặt P 0 2 5
3 1 1
Ta có B P 1AP A PBP 1 An PBnP 1
27
7 3 9
20
1 3 3 1 0
n
0 20 10
3 1 1
An 0 2 5 0 3n 0
4
3 1 1 0 0 (4)n 4 2
1
3 2
10 5 10
7 9 n 9 3 3 n 6 3 3 n 3
20 4 3 ( 4)n
3 ( 4)n
3 (4)n
10 10 2 5 10 14 35
3 3 1 1
3 (4)
n n
3 2(4)
n n
3 (4)
n n
2 2 2 2
21 3 3 9 1 2 27 1 1
3 (4)
n n
3 (4)
n n
3 (4)
n n
20 4 10 10 2 5 20 4 10
Ví dụ 4. Cho ma trận
3 5
1
A 2 2
, tính A2014
1 3
1
2 2
Giải
Gọi là giá trị riêng của A và ( x1 , x2 ) là vectơ riêng tương ứng với ,
thỏa: A I 0
3 5
1 3 1
i
2 2 2 2
0
1 3 3 1
1
i
2 2 2 2
3 1
i 0
2 2
Ma trận dạng chéo B
3 1
0 i
2 2
2 i 2 i
Ta đặt P
1 1
28
3 1
i 0 cos 6 isin 6 0
2 2
Lại có B
3 1 0 cos
isin
0 i
2 2 6 6
1 3
i 0
2014 2 2
B
1 3
0 i
2 2
1 5 3
3
2014 1 2 2
Khi đó A PB P
2014
3 1
3
2 2
2.5. Sử dụng định lí Caley-Hamilton
Định lí. Cho A là ma trận vuông cấp n. Đa thức đặc trưng của A bậc n là định
thức P( A) ( ) A I n . Khi đó P( A) ( A) 0
Chứng minh
A I n 0 P( A) ( ) 0 P( A) ( A) 0
1 1
A I n 0 A I n khả nghịch và ( A I n)
1
D D
A I n P( A) ( )
P( A) ( )
Vì ma trận D có các phần tử là đa thức của có bậc nhỏ hơn n nên ta có thể
viết D dưới dạng D Dn1 n1 Dn2 n2 ... D1 D0 ()
Trong đó D0, D1,..., Dn1 là các ma trận vuông cấp n với phần tử trong trường
K.
Giả sử P( A) ( ) (1) (an an1 ... a1 a0) ()
n n n1
29
AD0 (1)n a0I n
AD1 D0 (1)n a1I n
...
ADn1 Dn2 (1)n an1I n
Dn1 (1)n anI n
cấp k.
Bước 1: Lập đa thức đặc trưng của A và tìm các giá trị riêng của A. Giả sử A
30
Ta có: 0 degR( ) n1
...
f jr ( ) Rjr ( ), j 1, 1
r r r r
Với f A f (A)
k k
4 5 2
Ví dụ 1. Cho A 5 7 3 , tính f A biết
6 9 4
f (x) 2009x2009 2008x2008 ... x
Giải
Đa thức đặc trưng của A: PA (x) x2(x1)
Lấy f (x) chia cho P( A) (x) giả sử được thương Q(x) và dư R(x)
31
1 3
Ví dụ 2. Cho A . Tính A với n ¥
n
3 5
Giải
Đa thức đặc trưng của A: P( A) (t ) = (t 2) 2
Xét f t = t n .
Khi đó, An aA bI
Đạo hàm 2 vế của (1) rồi thay t = -2, ta được n(2) n1 a (3)
Từ (2),(3) b (1 n)(2) n
n 1 1 3 1 0
Vậy A n(2) (1 n)(2) n
n
3 5 0 1
2 0 1
Ví dụ 3. Cho A 1 1 1 , tính An với n N
1 0 1
Giải
Đa thức đặc trưng của A: P( A) (t ) = (2 t )3
Xét f t = t n với n 3
Khi đó f ( A) An aA2 bA cI
32
a n(n 1)2n2
b n(3 2n)2n1
c 2n 2n(2 n)2n1
2
2 0 1 2 0 1 1 0 0
A n( n 1)2 1 1 1 n (3 2n) 2 1 1 1 2 2n (2 n) 2 0 1
n n2 n 1 n n 1
0
1 0 1 0 0 1
1 0 1
Trường hợp đặc biệt
Đối với ma trận vuông cấp 2
Định lí. Cho A là ma trận vuông cấp n. Đa thức đặc trưng của A bậc n là định
thức
f A E (E là ma trận đơn vị cấp 2)
A2 (a d ) A (ab bc ) E 0 (1)
Chứng minh: Theo định lí Caley-Hamilton ta có
a b
fA A E ( a )( d ) ( b )( c )
c d
2 (a d ) (ad bc)
Thay A và 1 E , ta được:
f A A E A2 (a d ) A (ab bc) E (đpcm)
Phương pháp 1
Từ (1) A2 (a d ) A (ab bc) E (*)
Từ đó ta thu được
A3 AA2 A a d A (ad bc) E (a d ) A2 (ad bc ) A
Từ đây, phép tính lũy thừa bậc n của ma trận được đưa về tính lũy thừa bậc (n
– 1) và chuyển dần về phép nhân 1 số với ma trận.
33
1 2
Ví dụ 1. Cho A
, tính A , A
2 3
1 4
Giải
Áp dụng công thức (*), ta được:
1 2 1 0 1 10
A2 5 A 6 E 5
6 0
5 14
1 4 1
1 10 1 2 11 38
A3 5 A2 6 A 5 6
5 14 1 4 19 46
Từ nhận xét ở trên ta có thể nghĩ đến việc tính An (n=1,2,…). Khi gặp loại bài
toán này, phương pháp quen thuộc mà ta nghĩ đến chính là phương pháp quy nạp
toán học. Nội dung của phương pháp này là tính một số hạng ban đầu, dự đoán số
hạng tổng quát và chứng minh dự đoán bằng quy nạp.
a 0
Ví dụ 2. Cho A
. Tính A
n
0 b
Giải
Áp dụng công thức (*) , ta được :
a2 0
A (a b) A abE
2
0 b 2
a 3 0
A ( a b) A abA
3 2
3
0 b
an 0
Dự đoán: A
n
0 b n
n 1 an 0 a 0 a n1 0
Ta có: A A A n
0 b n 0 b 0 b n1
34
Ta thấy rằng đa thức đặc trưng của A là đa thức bậc 2, vì vậy có thể phân tích
(1) thành dạng ( A E )( A E ) 0
Trường hợp (2 nghiệm phân biệt)
Khi đó từ ( A E )( A E ) 0
( A E ) A ( A E )
Bằng quy nạp toán học, ta chứng minh được
( A E ) An ( A E ) n (i)
Hoàn toàn tương tự, ta có:
( A E ) An ( A E ) n (ii)
n n ( n1 n1 )
A n
A E
n ( a ) n (a ) b( n n )
Hay A
n
c( n n ) ( d ) (d )
n n
4 2
Ví dụ 1. Cho A , Tính A
n
1 1
Giải
Theo định lí Caley-Hamilton, ta có: A2 5 A 6 E 0
( A 2 E )( A 3E ) 0
A( A 2 E ) 3( A 2 E )
Bằng quy nạp toán học ta dễ dàng chứng minh được
An ( A 2 E ) 3n ( A 2 E )
An1 2 An 3n ( A 2 E ) (1)
Mặt khác ( A 2 E )( A 3E ) 0 A( A 3E ) 2( A 3E )
Lập luận tương tự, ta có:
An ( A 3 E ) 2 n ( A 3 E )
35
An1 3 An 2n ( A 3E ) (2)
Lấy (1) - (2), ta được:
An (3n 2n ) A (2.3n 3.2n ) E
Do B 2 0 An n E n1EB
= n E n n1 ( A E )
An n n1 A (1 n) n E
3 1
Ví dụ 2. Cho A , tính A
n
1 1
Giải
Theo định lí Caley-Hamilton, ta có
A2 4 A 4 E 0 ( A 2 E ) =0
2
36
n n
p
x
Thay
x q
n n
n ( a ) n (a ) b( n n )
Vậy A
n
c( n n ) ( d ) (d )
n n
0 1
Ví dụ 3. Cho A . Tính An
1 0
Giải
Đa thức đặc trưng của A: 2 1 0
i
i
(i )n (i )n
p
2i
Áp dụng công thức
(i )(i) (i )n (i)
n
q
2i
(i) n i (i ) n i 1 (i) n (i ) n
Vậy A
n 2i 2i
(i ) (i )n
n
(i ) i (i )n i
n
2i 2i
Ví dụ. Tồn tại hay không ma trận vuông cấp 2 thỏa mãn
1 0
A2010
0 1 e
Trong đó e là hằng số dương (Đề thi Olympic 2009)
Giải
Gọi đa thức đặc trưng của A là P( A) (t ) thì P( A) (t ) là đa thức bậc 2. Khi chia t 2010
37
Tức là t
2010
P( A) (t )Q(t ) qt q
pa q 1 (1)
pd q 1 e
1 0 (2)
Từ pA qI ,
0 1 e pc 0 (3)
pd 0 (4)
Từ (1), (2) p 0
Từ (3), (4) b c 0
a 0 2010 a 0
2010
A A
0 d 0 d 2010
1 0
Theo giả thiết A
2010
0 1 e
a 2010 1
(vô lí)
d
2010
1 e
Vậy ma trận đã cho có dạng trên không tồn tại.
50
1 1
Ví dụ. Cho ma trận A , tính An
1 3
Giải
Đa thức đặc trưng của A là f ( x) x 2 4 x 4
Giải đa thức đặc trưng ta được f ( x) 0 x 2 (nghiệm kép)
f ( x) ( x 2) 2
Áp dụng định lí Caley-Hamilton
50.249 (49).250 50.249
A n
50
50.2 49
50.2 .3 (49).2
49
38
24 25
Hay A 2
n 50
25 26
2.6. Đưa về dạng chuẩn Jordan
Thuật toán tìm dạng chuẩn Jordan của ma trận vuông A
Bước 1: Tính đa thức đặc trưng và phân tích ra các nhân tử bất khả qui
Giả sử: fA ( ) g1m1 ...grmr
Bước 2: Tìm đa thức cực tiểu dưới dạng gA ( ) g1p1 ...grpr
Trong đó 1 p1 m1,...,1 pr mr
Bước 3: Với mỗi nhân tử gi sử dụng định lí để tính số các khối Jordan liên kết
với gik
Bước 4: Lập các khối Jordan liên kết với tất cả đa thức gik có Sik > 0, rồi ghép
chúng lại với nhau, mỗi khối xuất hiện Sik lần, để được ma trận đường chéo khối.
Đó chính là dạng chuẩn tắc Jordan cần tìm.
Trong một số trường hợp, không cần thực hiện 3 bước mà chỉ cần dựa vào 2
chú ý sau là ta có thể tìm được số các khối Jordan.
i) Với mỗi I = 1, 2, …, r có ít nhất một khối Jordan liên kết với gipi
ii) Với mỗi I = 1, 2, …, r tổng các cấp của khối Jordan liên kết với gipi đúng
bằng mi
Phương pháp
V là không gian vectơ hữu hạn chiều trên trường K.
Giả sử A Mn (K ), f EndK (V),S' là cơ sở chính tắc của V và f S' A .
Bước 1: Tìm ma trận J là dạng chuẩn tắc Jordan của ma trận A.
Bước 2: Tìm cơ sở S của V sao cho f S J .
Bước 3: Gọi P là ma trận chuyển từ cơ sở S' sang S. Suy ra các cột trong ma
trận P là các vectơ trong cở sở S.
Khi đó, J P 1AP A PJ P 1 An PJ nP 1
Ví dụ 1. Cho ma trận
5 17 25
A 2 9 16 , tính A
n
1 5 9
Giải
Giả sử S' là cơ sở chính tắc của ¡ 3 , f End (¡ 3 ) và f S' A
Đa thức đặc trưng của A: f A ( ) ( 1)( 2) 2
Đa thức cực tiểu của A: g A ( ) ( 1)( 2) 2 g1 g 22
39
1
+ g1 1 S11 rankI 3 2rank ( A I 3 ) rank ( A I 3 ) 2 1
1
1
+ g 2 2 S 2 rank ( A 2 I 3 ) 2rank ( A 2 I 3 ) 2 rank ( A 2 I 3 )3 1
1
1 0 0
Khi đó dạng chuẩn tắc Jordan của A là: J 0 2 1
0 0 2
Gọi S u1, u2, u3 là cơ sở của ¡ 3 sao cho f S J
f (u1 ) u1
f (u2 ) 2u2
f (u ) u 2u
3 2 3
u1,u2 lần lượt là các vectơ riêng ứng với giá trị riêng
u1 (11, 7, 3)
1 1, 2 2
u2 (3, 2, 1)
Giả sử u3 (a, b, c) với a, b, c ¡
Ta có f S' A , (ui ) s ' ui , i 1, 3 và f (u3 ) u2 2u3
3a 17b 25c 3
a 1 5c
Au3 u2 2u3 2a 11b 16c 2
a 5b 7c 1 b 2c
Chọn c 0 u3 (1, 0, 0)
11 3 1
Gọi P là ma trận chuyển từ cở sở S' sang cơ sở S P 7 2 0
3 1 0
1 n 1
Do đó A PJ P A PJ P .
n
1 0 0
n n 1
Ta tính được J 0 2 n.2
n
0 0 2n
4 3.2n 3n.2n 1 19 15.2n 6n.2n 1 26 24.2n 3n.2n 1
n n 1
Vậy A 4 2.2 2n.2
n
15 10.2 n 4n.2n 1 18 16.2 n 2n.2 n 1
2 2n n.2n 1 7 5.2n 2n.2n 1 8 8.2n n.2n 1
U 0 U 1 U 2 1
Ví dụ 2. Tính Un, n¥ nếu biết
n¥ ,U n 3 45U n 39U n 1 11U n 2
Giải
40
0 1 0 Un 1
Đặt A 0 0 1 và X n U n 1 X 0 1
.
45 39 11 U n 2 1
Theo giả thiết ta có Xn 1 AXn Xn AXn1 A Xn 2 ... A X0
2 n
5n 0 0
n
Ta tính được J 0 3n n.3n 1 .
0 0 3n
5n 4n3n 1
n 1
Vậy X n PJ P X 0 5n 1 4.3n 4n3n U n 5n 4n3n 1
25.5n 1 24.3n 12n3n
41
C. PHẦN KẾT LUẬN
Quá trình nghiên cứu đề tài đã giải quyết được các vấn đề đặt ra cụ thể là:
1. Hệ thống lại kiến thức về ma trận
2. Hệ thống được một số phương pháp tính lũy thừa bậc cao của ma trận
vuông bao gồm các phương pháp
2.1 Phương pháp tính trực tiếp
2.2 Phương pháp quy nạp toán học
2.3 Sử dụng nhị thức Newton
2.4 Chéo hóa ma trận
2.5 Sử dụng định lí Caley-Hamilton
2.6 Đưa về dạng chuẩn Jordan
Ở mỗi phương pháp tôi đều có những bài tập minh họa cụ thể và cách giải
quyết chi tiết
Hi vọng đề tài là tài liệu tham khảo tốt cho các bạn sinh viên chuyên ngành
Toán và các sinh viên chuyên ngành khác quan tâm đến chuyên đề này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Lê Thị Thu Hằng đã hướng dẫn, đọc
bản thảo và cho ý kiến đóng góp quí báu.
Chân thành cảm ơn Cô!
42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Hữu Việt Hưng, Đại số tuyến tính, NXB ĐHQG Hà nội, 2001
Hoàng Kỳ, Trần Văn Hạo, Bài tập đại số, NXB ĐH và THCN, 1980
Nguyễn Duy Thuận, Toán cao cấp A1, NXB GD,2000
http://ngobaochau.wordpress.com/tag/hamilton
http://en.wikipedia.org/wiki/Caley%E2%80%93Hamilton_theorem
43
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................1
4. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................1
B. PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................3
Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ SỞ...........................................................3
1.1. Định nghĩa ma trận............................................................................................3
1.1.1 Định nghĩa........................................................................................................3
1.1.2 Một số dạng ma trận đặc biệt...........................................................................4
1.2. Các tính chất của các phép toán trên ma trận.....................................................8
1.3. Ma trận bậc cao..................................................................................................8
1.4. Chéo hóa ma trận................................................................................................9
1.5. Dạng chuẩn tắc Jordan......................................................................................11
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LŨY THỪA BẬC CAO.......13
CỦA MA TRẬN VUÔNG.....................................................................................13
2.1. Phương pháp tính trực tiếp...............................................................................13
2.2. Phương pháp quy nạp toán học........................................................................16
2.3. Sử dụng nhị thức Newton.................................................................................20
2.4. Chéo hóa ma trận..............................................................................................23
2.5. Sử dụng định lí Caley-Hamilton......................................................................28
2.6. Đưa về dạng chuẩn Jordan..............................................................................38
C. PHẦN KẾT LUẬN...........................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................43
44
LỜI CẢM ƠN
Trong cuộc sống không có thành công nào mà không dựa trên sự nổ lực, quyết
tâm của cá nhân cùng với sự giúp đỡ hổ trợ của mọi người. Với lòng biết ơn sâu
sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô Bộ môn Toán nói riêng, Khoa Sư Phạm nói
chung lời cảm ơn chân thành vì đã tạo điều kiện để em được học tập, nghiên cứu,
mở rộng kiến thức cũng như tạo cơ hội để em được thực hiện và hoàn thành đề tài
này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Thu Hằng đã tận tâm hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành đề tài. Song củng không thể
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu từ quý
Thầy Cô và bạn đọc đề đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong
công tác giảng dạy và cuộc sống.
45