Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG SINH 10 HKII
ĐỀ CƯƠNG SINH 10 HKII
Lý thuyết
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV:
1, Các yếu tố hóa học:
a) Chất dinh dưỡng: Sgk/105, 106
b) Chất ức chế sinh trưởng: Bảng Sgk/106
2, Các yếu tố vật lí:
a) Nhiệt độ:
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào nên cũng ảnh
hưởng đến tốc độ sinh trưởng ( nhanh hay chậm ) của VSV.
- Dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích, VSV được chia thành 4 nhóm chủ yếu: ưa lạnh,
ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt.
- Người ta dùng nhiệt độ cao để thanh trùng và nhiệt độ thấp để kìm hãm sự phát triển
của VSV.
b) Độ pH:
- pH là đại lượng đo độ axit hay độ kiềm tương đối, được biểu hiện từ 0 đến 14:
+ pH < 7: Chất axit
+ pH = 7: Trung tính
+ pH > 7: Chất kiềm
- Độ pH ảnh hưởng tới tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa VC trong tế bào,
hoạt tính enzim, sự hình thành ATP,...
- Dựa vào độ pH thích hợp, VSV được chia thành 3 nhóm chủ yếu: Nhóm ưa trung
tính; Nhóm ưa axit; Nhóm ưa kiềm.
c) Độ ẩm:
- Nước cần cho việc hòa tan enzim, chất dinh dưỡng và cũng là chất tham gia vào
nhiều phản ứng chuyển hóa VC quan trọng
- Mỗi loại VSV sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định: VK đòi hỏi độ ẩm
cao; Nấm men cần ít nước hơn; Nấm sợi có thể sống trong độ ẩm thấp. → Nước có
thể dùng để khống chế sựu sinh trưởng của từng nhóm VSV.
d) Ánh sáng:
- Mức năng lượng trong lượng tử ánh sáng phụ thuộc vào độ dài bước sóng của tia
sáng. VK cần năng lượng ánh sáng đẻ quang hợp.
- Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố,
chuyển động hướng sáng,...
- Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế VSV.
e) Áp suất thẩm thấu: Sgk/108