You are on page 1of 25

Hướng dẫn sử dụng thiết bị đo đăc tính không tải, có tải Máy Biến Áp

HTRS-V

Kính gửi quý khách hàng!

Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng thiết bị đo đặc tính không

tải, có tải MBA loại HTRS-V. Xin đọc kỹ hướng dẫn này trước khi sử dụng

thiết bị, điều này sẽ giúp bạn sử dụng thiết bị an toàn và đạt hiệu quả tốt

nhất.

Mục đích của chúng tôi là cải thiện và hoàn thiện sản phẩm

của công ty liên tục, do đó có thể có sự khác biệt nhỏ giữa

thiết bị mua hàng của bạn và sách hướng dẫn của nó. Bạn

có thể tìm thấy những thay đổi trong phụ lục. Xin lỗi vì sự

bất tiện. Nếu bạn có thêm thắc mắc, vui lòng liên hệ với bộ

phận dịch vụ của chúng tôi.

Các đầu vào / đầu ra và cột thử nghiệm có thể mang điện

áp, khi bạn cắm / rút dây kiểm tra hoặc ổ cắm điện, chúng

sẽ gây ra tia lửa điện. XIN LƯU Ý RỦI RO SỐC ĐIỆN.

Địa chỉ công ty:


u T4, số 1, đường công nghệ cao 2 , khu phát triển công nghệ cao Đông
Hồ, tỉnh Vũ Hán
u Đường dây nóng bán hàng: 86-27-87492243
u Sau khi dịch vụ Hotline: 86-27- 87.459.656
u Fax: 86-27-87803129
u E-mail: whhuatian@163.com
u Websit e: www.whhuatian.com

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


¿ CAM KẾT
Tất cả các sản phẩm của công ty chúng tôi thực hiện bảo hành giới
hạn một năm kể từ ngày giao hàng. Nếu bất kỳ sản phẩm nào chứng
minh bị lỗi trong thời gian bảo hành này, chúng tôi sẽ bảo trì nó
miễn phí. Trong khi đó chúng tôi thực hiện dịch vụ suốt đời. Trừ
trường hợp có thoả thuận khác theo hợp đồng.
¿ YÊU CẦU AN TOÀN
Vui lòng đọc kỹ các biện pháp phòng ngừa an toàn sau đây để
tránh bị thương cơ thể và ngăn sản phẩm hoặc các bộ phận phụ
khác có liên quan bị hỏng. Để tránh nguy hiểm có thể, sản phẩm
này chỉ có thể được sử dụng trong phạm vi quy định.
Chỉ có kỹ thuật viên có trình độ mới có thể thực hiện công việc
bảo trì hoặc sửa chữa.
- Để tránh hỏa hoạn và thương tích cá nhân:

Sử dụng đúng dây nguồn


Chỉ sử dụng dây điện do sản phẩm cung cấp hoặc đáp ứng
các đặc điểm của sản phẩm này.
Kết nối và ngắt kết nối chính xác
Khi thiết bị đang trong trạng thái làm việc, không được kết nối
hoặc ngắt kết nối dây đo.
Nối đất an toàn

Sản phẩm được nối đất qua dây nguồn; Bên cạnh đó, mặt
ngoài của vỏ phải được nối đất. Để tránh sốc điện, đảm bảo sản
phẩm đã được nối đất chính xác trước khi kết nối với cổng vào / ra.
Chú ý đến các chỉ dẫn khi đấu nối dây
Để tránh nguy cơ hỏa hoạn hoặc điện giật, vui lòng kiểm tra cá gia
trị ghi trên nhãn mác, các ký hiệu chỉ dẫn đấu nối của sản phẩm
này. Trước khi kết nối, vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng để thu thập
thông tin về các giá trị định mức.
Sử dụng đúng cầu chì
Chỉ sử dụng cầu chì với chủng loại và và giá trị định mức khi thay
thế cầu chì cho sản phẩm.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Chánh trạm vào mạch kết nối và phần kim loại mang điện của
sản phẩm
Không chạm vào các điểm kết nối trần và các bộ phận của thiết bị
được kích hoạt.
Không làm việc khi có nghi ngờ lỗi thiết bị
Nếu bạn gặp lỗi vận hành, đừng tiếp tục. Vui lòng liên hệ với nhân
viên bảo trì của chúng tôi.

Không làm việc trong điều kiện ẩm ướt


Không làm việc trong môi trường dễ cháy nổ
Luôn đảm bảo vệ sinh sản phẩm sạch và khô.
-Điều khoản an toàn
Cảnh báo: chỉ ra rằng tử vong hoặc thương tích cá nhân trầm
trọng có thể xảy ra nếu các biện pháp phòng ngừa thích hợp
không được thực hiện
Thận trọng: chỉ ra rằng thiệt hại tài sản có thể xảy ra nếu biện
pháp phòng ngừa thích hợp không được thực hiện.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


4

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Mục Lục
I. Tổng quan ........................................................................................................................................ 5

II. Thông số kỹ thuật ............................................................................................................. 6

III. Hình dáng mặt ngoài thiết bị ........................................................................ 7

IV. Hướng dẫn thao tác ................................................................................................... 7

V. Phụ lục............................................................................................................................................ 14

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


I. Tổng quan

1. Đo lường dòng điện không tải, tổn thất không tải, điện áp ngắn mạch, tổn
hao có tải, dung lượng của Máy biến áp.
2. Phương pháp thử: ba bảng.
3. Thiết bị có thể tự động kiểm tra tổ đấu dây có đúng hay không, và hiển thị sơ
đồ vec tơ 3 pha của dòng điện, điện áp trong trường hợp thí nghiệm MBA 3 pha.

4. Một máy cóa thể thử nghiệm kiểm tra dung lượng của Máy biến áp có công
suất dưới 1600KVA; Với máy có Công suất dử 1600KVA đến 2500KVA thì có
thể thử kiểm tra dung lượng với dòng điện bằng 1/3 dòng điện định mức
( Thiết bị có thể tự động chuyển đổi các tham số)
5. Tất cả các kết quả sẽ được tự động hiểu chỉnh. Cụ thể như: Tự động hiệu
chỉnh dạng sóng, hiệu chỉnh nhiệt độ, hiệu chỉnh điện áp không tiêu chuẩn, tính
toán hiệu chỉnh dòng điện không định mức, để có kết quả đo chính xác nhất.
6. Màn hình hiển thị 320x240 LCD, giao diện trực quan thân thiệt, điều chỉnh
ánh sang thích nghi với từng mua trong năm.
7. Với đồng hồ điện tử, tự động ghi lại dữ liệu, thời gian, rất tốt cho việc
lưu và quản lý kết quả kiểm tra..
8. Máy in loại bảng điều khiển có thể in kết quả kiểm tra trên mặt thiết bị..
9. Dữ liệu (cài đặt mẫu, kết quả kiểm tra, thời gian đo) có thể được lưu khi mất
điện và có thể được xem xét, nó có thể lưu trữ 500 nhóm kết quả kiểm tra.
10. Cho phép nói thêm biến dòng, biến điện áp để thực hiện mở rộng rải đo,

có thể kiểm tra mẫu với bất kỳ tham số nào.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


II. Thông số kỹ thuật

1. Điều kiện môi trường làm việc


Nhiệt độ:-5 C~40 C
Độ ẩm:<95%(25 C)
Độ cao:<2500m
Sựu can thiệt từ bên ngoài: Không có chấn động mạnh, không có điện- từ trường
mạnh.

Nguồn cung cấp: 220VAC±10%,45Hz~55Hz.


2. Thông số kỹ thuật chính
Dải đo lường công suất : 30kVA ~ 31500kVA
Dải đo lường dòng điện: 0 -100A Tự động thay đổi dải đo lường để đảm bảo
độ chính xác: ± (0.2% + 3digits)
Dải đo lường điện áp: điện áp dây 0-750V; điện áp pha 0-450V,
Tự động thay đổi dải đo lường
Cấp chính xác đo lường điện áp: ± (0.2% + 3digits)
Điện trở cách điện: > 100MΩ
Tòng rò: <3.5mA
Độ bền điện môi: kết nối nguồn trên khung có thể chịu được: 1500V
Máy biến áp ngoài có thể mở rộng phạm vi đo
Dải tần số làm việc: 40 ~ 65Hz, Cấp chính xác 0.2

Điện áp nguồn: AC220V ± 10%

3. Cường độ cách điện


(1) Điện trở cách điện Điện áp, đầu vào hiện tại vào tủ≥100MΩ..
(2) Thiết bị có thể chịu được điện áp thử nghiệm 2kV ( RMS) trong 1 phút.
4. Thông số khác.
Kích thước: 400x300x220mm
Trong lượng: 12KG (Không bao gồm dây nối)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


III. Hình dáng bên ngoài cảu sản phẩm

.
Hình 1 Mặt thao tác của thiết bị thí nghiệm

1、 Màn hình LCD


2、 Cầu chì
3、 Tiếp địa
4、 Máy in
5、 Cổng nối cho đo lường dung lượng MBA
6、 Cổng nối cho đo lường không tải và ngắn mạch MBA
7、 Ổ cắm nguồn 220vAC
8、 Công tắc nguồn 220VAC
9、 Công tắc On/Off;
10、 Bàn Phím

IV. Hướng đẫn thao tác

1. Bàn Phím
"OK" là nút nhấn xác nhận đầu vào, "Cancel" là nút nhấn thoát, "↑" "↓" "←" "→" là
8
nút con trỏ di chuyển hạng mục.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


. "Switch" là nút nhấn dự phòng. Phía dưới là các nút nhấn sô từ 0~9 để nhập dữ liệu

đầu vào..

2. Giới thiệu dao diện chính


Dao diện chính như hình dưới đây bao gồm 6 hạng mục.

Figure 2 the main interface


1) No-load (Thử nghiệm không tải): Đo lường tổn hao không tải của MBA 1 pha,
MBA 3pha..
2) Load (Thử nghiệm có tải ( Ngắn mạch)): Đo lường tổn hao có tải ( Ngắn
mạch) của MBA 1 pha, MBA 3pha.
3) Capacity (Thí nghiệm đo dung lượng MBA): Dùng để đo lường công suất định
mức của MBA.
4) Browse: Chức năng xem và xóa kết qủa thí nghiệm lưu trữ trong máy
5) Settings: Chức năng cài đặt các thông số ban đầu của hệ thống và MBA được
thí nghiệm
6) Reserve: Chức năng này dùng cho việc gỡ lỗi và khôi phục hệ thống ( chỉ cho
phép nhà sản xuất sửu dụng tính năng này).

3. Thí nghiệm đo tổn hao không tải


1) Phương pháp thử: Căn cứ theo MBA cần thử có tổ đấu dây là hình Sao hay
Tam giác, nối dây đúng theo sơ đồ hướng dẫn, sau đó cấp điện cho thiết bị và
bộ biến đổi điều chỉnh điện áp ( Láp).
2) Trên giao diện chính, chọn kiểm tra không tải (no load), hiển thị như bên dưới

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


8

10

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Hình 3 Thí nghiệm đo tổn hao không tải

Trước tiên cần đặt lại các thông số phù hợp theo MBA cần thí nghiệm.
3) Trên hình 3, Lựa chọn mục "Begin" và nhấn nút OK để tiến hành thí nghiệm

Hình 4 Kết quả thí nghiệm đo tổn hao không tải

Trang này thể hiện giá trị kết quả của tất cả các thông số liên quan đến phép đo
tổn hao không tải MBA cụ thể: Uo (V) là giá trị trung bình của điện áp 3 pha , Ps (KW)
công suất đo được thực tế tại theo điện áp , d là hệ số méo dạng của sóng điện áp, Po
(KW) là giá trị tổn hao không tải ở điện áp định mức, Io% là phần trăm của dòng điện
không tải.
Bên trái là hiển thị đồ thị vector, nếu nối dây sai, nó sẽ hiển thị dòng chữ "connection

error, power off"; tiếp theo tăng điện áp từ từ bằng Bộ Láp , Khi Uo (V) đạt đến giá trị

định mức của thí nghiệm không tải ( Điện áp phía hạ thế của MBA, MBA có tổ đấu dây

phía hại thế theo sơ đồ D thì điện áp thí nghiệm là 400V, Theo sơ đồ Y thì điện áp thí
11
nghiệm là 230V) Khi đó dừng tăng. Di chuyển con trỏ đến nút khóa
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9

12

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


"lock" và nhấn OK để chốt lại kết quả, tiếp theo chọn "Save" để ghi lại kết quả thí
nghiệm; chọn "Print" để in kết qủa thí nghiệm.

Lưu ý: Trong quá trình tăng điện áp cần luôn quan sát đọc gía trị của Uo và Io, nó

không chỉ gây ra quá áp, mà sự không bình thường của quá dòng sẽ gây hư hỏng thiết

bị.

4. Thí nghiệm đo tổn hao có tải ( Ngắn mạch)


1) Phương pháp thử: Căn cứ theo MBA cần thử có tổ đấu dây là hình Sao hay
Tam giác, nối dây đúng theo sơ đồ hướng dẫn, sau đó cấp điện cho thiết bị và
bộ biến đổi điều chỉnh điện áp ( Láp).
2) Trên giao diện chính, chọn kiểm tra có tải ( load), hiển thị như bên dưới

Hình 5 Cài đặt thông số thí nghiệm có tải

Đây là bước cài đặt cuối cùng trước khi thí nghiệm, sửa đổi các thông số cài đặt theo
thông số ghi trên nhãn mác của MBA, đặc biệt lưu ý kiểm tra đối chiếu các thông số
như Dung lượng MBA, Dòng điện định mức phía cao thế, điện áp định mức phái cao
thế, tỉ số biến dòng điện để khi thí nghiệm không xẩy ra qúa tải MBA và thiết bị thí
nghiệm.
10

13

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


3) Trên hình 5, chọn mục bắt đầu "Begin", để bắt đầu qúa trình thí nghiệm

Hình 6 Thông số thí nghiệm có tải

Trang này hiển thị tất cả các thông số liên quan khi thí nghiệm có tải ở nhiệt độ môi
trường: Io (A) là dòng điện trung bình của 3 pha, Ps (KW) là công suất đo được theo
điện áp thực tế, Pt (KW) là tổn hao có tải tại dòng điện định mức ở nhiệt độ môi trường
hiện tại, Zt (Ω) là trở kháng ngắn mạch, Uk% là phần tram của điện áp ngắn mạch.
Bên trái hiển thi đồ thị vector của điện áp và dòng điện.
Nếu nối dây sai, nó sẽ hiển thị "connection error, power off", khi đó cần xem lại sơ đồ
và nối dây cho đúng.; Tiến hành tăng điện áp từu từ bằng Bộ Láp , đến khi Io (A)

bằng dòng điện định mức của MBA, thì ngừng tăng. Di chuyển con trỏ đến nút khóa
"lock" và nhấn OK để chốt lại kết quả, tiếp theo chọn "Save" để ghi lại kết quả thí
nghiệm; chọn "Print" để in kết qủa thí nghiệm.

Lưu ý: Trong quá trình tăng điện áp cần luôn quan sát đọc gía trị của Uo và Io, nó

không chỉ gây ra quá áp, mà sự không bình thường của quá dòng sẽ gây hư hỏng thiết

bị.

14

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


11

15

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


4) Quy đổi giá trị theo nhiệt độ
Trong hình 5 lựa chon mục " T correction":

Hình 7 Hiệu chỉnh giá tri tổn hao có tải theo nhiệt độ
Đây là bước cài đặt cuối cùng trước khi hiệu chỉnh, sửa đổi các thông số cài đặt theo
thông số thực tế của MBA, Thiết bị có 2 thuật toán quy đổi nhiệt độ, phương pháp hệ
số nhiệt dộ và công thức theo quy chuẩn quốc gia xem phụ lục.
Tiếp theo chọn "Save" để ghi lại kết quả thí nghiệm; chọn "Print" để in kết qủa thí

nghiệm.

16
12

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


5. Thí nghiệm đo dung lượng MBA
(1) Trên giao diện chính chọn đo dung lượng MBA “Capacity” tiếp theo sẽ hiển thị

như hình dưới đây.

Hình 8 Thí nghiệm đo dung lượng MBA


(2) Đây là bước cài đặt cuối cùng trước khi thí nghiệm, sửa đổi các thông số cài đặt
theo thông số thực tế của MBA. Vào mục “ Type” để lựa chọn kiểu MBA cần thí
nghiệm ( chọn mục cuối trong lựa chọn Type cho các máy tại Việt Nam). Tiếp
theo chọn mục bắt đầu "Begin", để bắt đầu qúa trình thí nghiệm.
(3) Kết quả thí nghiệm

Figure 9 Kết quả đo dung lượng MBA


Sm: Dung lượng thực tế đo được của MBA
17
Sg: Dung lượng của MBA theo tiêu chuẩn quốc gia

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


13

18

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Pt: là giá trị đo lường tổn hao có tải
Pkt: là gái trị tổn hao có tải quy đổi theo nhiệt độ
Pgb: là giá trị tổn hao có tải theo quy định.
Error: là sai số
Ukt: là gía trị đo điện áp trở kháng

V. Phụ lục

1. Sơ đồ nối dây

1)Thí nghiệm đo dung lượng MBA 3 pha

a
A

b
B
C
c
MBA

T e s te r
2)Thí nghiệm đo dung lượng MBA 1 pha

14
19

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


A a

x
X

MBA

T e ste r
3)Thí nghiệm đo tổn hao không tải MBA 3 pha

15
20

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


4)Thí nghiệm đo tổn hao có tải MBA 3 pha

Aa
Bb
C
c
Transformer

Voltage
regulator
U
O
U
A
U
B Tester
U
C
5)Thí nghiệm đo tổn hao không tải MBA 1 pha

a A

xX

Transformer

Voltage
regulator

UA

Tester
UO

16 21

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


6)Thí nghiệm đo tổn hao có tải MBA 3 pha

2. Kết qủa và công thức tính toán theo lý thuyết

"Double-table method" means two-wattmeter test method for transformer loss, by


three-phase three-wire connection; "Three-table" means three wattmeter method for
measuring transformer loss, according to three-phase four-wire connection.
Load test the temperature conversion formula

2 Pk ) 2 ( k 2 1) 100%
Impedance voltage percentage: u % kt
u (
k t

10Sn
u 2
z u
t kt
n

Short circuit impedance: sn


P K P
Temperature coefficient conversion formula is: kt t k

2 2
P PkI n RT ( Kt 1)
kt
GB formula conversion formula is: Kt
Meaning of the formula:
t-correction of the target temperature, i.e. 75 or 120

17 22

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


T- Current temperature

t
R - The temperature when measuring resistance
K
t - The temperature coefficient current temperature conversion to t (75 or 120) degrees,

Kt 235 t
235 T
K
R - The temperature coefficient measuring resistance temperature conversion to
235 T
KR
current temperature T, 235 tR

U
o - The average of the measured virtual value phase voltage, U o (U ab U bc Uca ) / 3
I I
o - The average of the measured RMS phase current, o ( I a I b Ic ) / 3
' '
P P P P
- The total measured power loss, two-table method
k k ab bc , and three-table
'
P P P P
method k abc

u
k
- The impedance voltage percentage of the current temperature,
uk (U o / U n ) * ( I n / Io )

P
k -The total power loss conversion to the rated current under current temperature,
'
Pk P k * ( I n / Io )

U
n - Rated voltage of the applied voltage test, if the voltage was applied from the high
U U
side is n1 , if the voltage was applied from the low side is n2 .
I
n - Applied voltage side of the rated current, if the voltage was applied from the high
I I
side is n1 , if the voltage was applied from the low side is n2 .
S
n - Rated capacity of the measured transformer (in KVA).
U /U
n1 n2 - Respectively, the LV and HL rated voltage of measured transformer.
I /I
- Respectively, Respectively, the LV and HL rated current of measured
n1 n 2

transformer.
I 2R
n - The three-phase winding resistance loss of measured transformer high and low

23
18

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


2
1.5I R
pressure side of (unit: W); "Y" and "D" connection type resistance loss = n x . "Yn"
2
3I R R
connection type resistance loss = n xn , in which x - human key in high / low pressure
R
side line resistance, xn - human key in high / low pressure side phase resistance
(x=1 or 2).
I 2R
n T - Converted to the current temperature of the transformer winding resistance loss,
2 2
I n RT KR* In R

3. Khắc phục sự cố thường gặp

(1) Không hiển thị: có thể do mất nguồn, mở ổ chưa cầu chì phía sau vị trí cấp
nguồn AC220V, kiểm tra cầu chì có bị đứt không, nếu đứt thì thay cầu chì mới
tương đương.
(2) Màn hình đột nhiên đen: nhấn nút đặt lại, để bắt đầu đo lại.
(3) Kết quả đo lường và tính toán không chính xác: Kiểm tra hệ thống nối dây điện
bên ngoài, vận hành không đúng, nối dây sai; cài đặt tham số có liên quan
không chính xác.
(4) Đo điện áp bình thường nhưng hiển thị dòng điện bang không, kiểm tra cầu cì

bảo vệ mạch dong điện.

24

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


20

25

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

You might also like