Professional Documents
Culture Documents
HTRS V PDF
HTRS V PDF
HTRS-V
Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng thiết bị đo đặc tính không
tải, có tải MBA loại HTRS-V. Xin đọc kỹ hướng dẫn này trước khi sử dụng
thiết bị, điều này sẽ giúp bạn sử dụng thiết bị an toàn và đạt hiệu quả tốt
nhất.
Mục đích của chúng tôi là cải thiện và hoàn thiện sản phẩm
thiết bị mua hàng của bạn và sách hướng dẫn của nó. Bạn
có thể tìm thấy những thay đổi trong phụ lục. Xin lỗi vì sự
bất tiện. Nếu bạn có thêm thắc mắc, vui lòng liên hệ với bộ
Các đầu vào / đầu ra và cột thử nghiệm có thể mang điện
áp, khi bạn cắm / rút dây kiểm tra hoặc ổ cắm điện, chúng
Sản phẩm được nối đất qua dây nguồn; Bên cạnh đó, mặt
ngoài của vỏ phải được nối đất. Để tránh sốc điện, đảm bảo sản
phẩm đã được nối đất chính xác trước khi kết nối với cổng vào / ra.
Chú ý đến các chỉ dẫn khi đấu nối dây
Để tránh nguy cơ hỏa hoạn hoặc điện giật, vui lòng kiểm tra cá gia
trị ghi trên nhãn mác, các ký hiệu chỉ dẫn đấu nối của sản phẩm
này. Trước khi kết nối, vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng để thu thập
thông tin về các giá trị định mức.
Sử dụng đúng cầu chì
Chỉ sử dụng cầu chì với chủng loại và và giá trị định mức khi thay
thế cầu chì cho sản phẩm.
V. Phụ lục............................................................................................................................................ 14
1. Đo lường dòng điện không tải, tổn thất không tải, điện áp ngắn mạch, tổn
hao có tải, dung lượng của Máy biến áp.
2. Phương pháp thử: ba bảng.
3. Thiết bị có thể tự động kiểm tra tổ đấu dây có đúng hay không, và hiển thị sơ
đồ vec tơ 3 pha của dòng điện, điện áp trong trường hợp thí nghiệm MBA 3 pha.
4. Một máy cóa thể thử nghiệm kiểm tra dung lượng của Máy biến áp có công
suất dưới 1600KVA; Với máy có Công suất dử 1600KVA đến 2500KVA thì có
thể thử kiểm tra dung lượng với dòng điện bằng 1/3 dòng điện định mức
( Thiết bị có thể tự động chuyển đổi các tham số)
5. Tất cả các kết quả sẽ được tự động hiểu chỉnh. Cụ thể như: Tự động hiệu
chỉnh dạng sóng, hiệu chỉnh nhiệt độ, hiệu chỉnh điện áp không tiêu chuẩn, tính
toán hiệu chỉnh dòng điện không định mức, để có kết quả đo chính xác nhất.
6. Màn hình hiển thị 320x240 LCD, giao diện trực quan thân thiệt, điều chỉnh
ánh sang thích nghi với từng mua trong năm.
7. Với đồng hồ điện tử, tự động ghi lại dữ liệu, thời gian, rất tốt cho việc
lưu và quản lý kết quả kiểm tra..
8. Máy in loại bảng điều khiển có thể in kết quả kiểm tra trên mặt thiết bị..
9. Dữ liệu (cài đặt mẫu, kết quả kiểm tra, thời gian đo) có thể được lưu khi mất
điện và có thể được xem xét, nó có thể lưu trữ 500 nhóm kết quả kiểm tra.
10. Cho phép nói thêm biến dòng, biến điện áp để thực hiện mở rộng rải đo,
.
Hình 1 Mặt thao tác của thiết bị thí nghiệm
1. Bàn Phím
"OK" là nút nhấn xác nhận đầu vào, "Cancel" là nút nhấn thoát, "↑" "↓" "←" "→" là
8
nút con trỏ di chuyển hạng mục.
đầu vào..
10
Trước tiên cần đặt lại các thông số phù hợp theo MBA cần thí nghiệm.
3) Trên hình 3, Lựa chọn mục "Begin" và nhấn nút OK để tiến hành thí nghiệm
Trang này thể hiện giá trị kết quả của tất cả các thông số liên quan đến phép đo
tổn hao không tải MBA cụ thể: Uo (V) là giá trị trung bình của điện áp 3 pha , Ps (KW)
công suất đo được thực tế tại theo điện áp , d là hệ số méo dạng của sóng điện áp, Po
(KW) là giá trị tổn hao không tải ở điện áp định mức, Io% là phần trăm của dòng điện
không tải.
Bên trái là hiển thị đồ thị vector, nếu nối dây sai, nó sẽ hiển thị dòng chữ "connection
error, power off"; tiếp theo tăng điện áp từ từ bằng Bộ Láp , Khi Uo (V) đạt đến giá trị
định mức của thí nghiệm không tải ( Điện áp phía hạ thế của MBA, MBA có tổ đấu dây
phía hại thế theo sơ đồ D thì điện áp thí nghiệm là 400V, Theo sơ đồ Y thì điện áp thí
11
nghiệm là 230V) Khi đó dừng tăng. Di chuyển con trỏ đến nút khóa
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9
12
Lưu ý: Trong quá trình tăng điện áp cần luôn quan sát đọc gía trị của Uo và Io, nó
không chỉ gây ra quá áp, mà sự không bình thường của quá dòng sẽ gây hư hỏng thiết
bị.
Đây là bước cài đặt cuối cùng trước khi thí nghiệm, sửa đổi các thông số cài đặt theo
thông số ghi trên nhãn mác của MBA, đặc biệt lưu ý kiểm tra đối chiếu các thông số
như Dung lượng MBA, Dòng điện định mức phía cao thế, điện áp định mức phái cao
thế, tỉ số biến dòng điện để khi thí nghiệm không xẩy ra qúa tải MBA và thiết bị thí
nghiệm.
10
13
Trang này hiển thị tất cả các thông số liên quan khi thí nghiệm có tải ở nhiệt độ môi
trường: Io (A) là dòng điện trung bình của 3 pha, Ps (KW) là công suất đo được theo
điện áp thực tế, Pt (KW) là tổn hao có tải tại dòng điện định mức ở nhiệt độ môi trường
hiện tại, Zt (Ω) là trở kháng ngắn mạch, Uk% là phần tram của điện áp ngắn mạch.
Bên trái hiển thi đồ thị vector của điện áp và dòng điện.
Nếu nối dây sai, nó sẽ hiển thị "connection error, power off", khi đó cần xem lại sơ đồ
và nối dây cho đúng.; Tiến hành tăng điện áp từu từ bằng Bộ Láp , đến khi Io (A)
bằng dòng điện định mức của MBA, thì ngừng tăng. Di chuyển con trỏ đến nút khóa
"lock" và nhấn OK để chốt lại kết quả, tiếp theo chọn "Save" để ghi lại kết quả thí
nghiệm; chọn "Print" để in kết qủa thí nghiệm.
Lưu ý: Trong quá trình tăng điện áp cần luôn quan sát đọc gía trị của Uo và Io, nó
không chỉ gây ra quá áp, mà sự không bình thường của quá dòng sẽ gây hư hỏng thiết
bị.
14
15
Hình 7 Hiệu chỉnh giá tri tổn hao có tải theo nhiệt độ
Đây là bước cài đặt cuối cùng trước khi hiệu chỉnh, sửa đổi các thông số cài đặt theo
thông số thực tế của MBA, Thiết bị có 2 thuật toán quy đổi nhiệt độ, phương pháp hệ
số nhiệt dộ và công thức theo quy chuẩn quốc gia xem phụ lục.
Tiếp theo chọn "Save" để ghi lại kết quả thí nghiệm; chọn "Print" để in kết qủa thí
nghiệm.
16
12
18
V. Phụ lục
1. Sơ đồ nối dây
a
A
b
B
C
c
MBA
T e s te r
2)Thí nghiệm đo dung lượng MBA 1 pha
14
19
x
X
MBA
T e ste r
3)Thí nghiệm đo tổn hao không tải MBA 3 pha
15
20
Aa
Bb
C
c
Transformer
Voltage
regulator
U
O
U
A
U
B Tester
U
C
5)Thí nghiệm đo tổn hao không tải MBA 1 pha
a A
xX
Transformer
Voltage
regulator
UA
Tester
UO
16 21
2 Pk ) 2 ( k 2 1) 100%
Impedance voltage percentage: u % kt
u (
k t
10Sn
u 2
z u
t kt
n
2 2
P PkI n RT ( Kt 1)
kt
GB formula conversion formula is: Kt
Meaning of the formula:
t-correction of the target temperature, i.e. 75 or 120
17 22
t
R - The temperature when measuring resistance
K
t - The temperature coefficient current temperature conversion to t (75 or 120) degrees,
Kt 235 t
235 T
K
R - The temperature coefficient measuring resistance temperature conversion to
235 T
KR
current temperature T, 235 tR
U
o - The average of the measured virtual value phase voltage, U o (U ab U bc Uca ) / 3
I I
o - The average of the measured RMS phase current, o ( I a I b Ic ) / 3
' '
P P P P
- The total measured power loss, two-table method
k k ab bc , and three-table
'
P P P P
method k abc
u
k
- The impedance voltage percentage of the current temperature,
uk (U o / U n ) * ( I n / Io )
P
k -The total power loss conversion to the rated current under current temperature,
'
Pk P k * ( I n / Io )
U
n - Rated voltage of the applied voltage test, if the voltage was applied from the high
U U
side is n1 , if the voltage was applied from the low side is n2 .
I
n - Applied voltage side of the rated current, if the voltage was applied from the high
I I
side is n1 , if the voltage was applied from the low side is n2 .
S
n - Rated capacity of the measured transformer (in KVA).
U /U
n1 n2 - Respectively, the LV and HL rated voltage of measured transformer.
I /I
- Respectively, Respectively, the LV and HL rated current of measured
n1 n 2
transformer.
I 2R
n - The three-phase winding resistance loss of measured transformer high and low
23
18
(1) Không hiển thị: có thể do mất nguồn, mở ổ chưa cầu chì phía sau vị trí cấp
nguồn AC220V, kiểm tra cầu chì có bị đứt không, nếu đứt thì thay cầu chì mới
tương đương.
(2) Màn hình đột nhiên đen: nhấn nút đặt lại, để bắt đầu đo lại.
(3) Kết quả đo lường và tính toán không chính xác: Kiểm tra hệ thống nối dây điện
bên ngoài, vận hành không đúng, nối dây sai; cài đặt tham số có liên quan
không chính xác.
(4) Đo điện áp bình thường nhưng hiển thị dòng điện bang không, kiểm tra cầu cì
24
25