You are on page 1of 16

9,˯1+‚1/„0.

+2$+˵&9‚&–1*1*+˯9,˯71$0
9,(71$0$&$'(0<2)6&,(1&($1'7(&+12/2*<

9,(71$0-2851$/2)&+(0,675<
,661 3ULQW 
,661 2QOLQH 

7ұSVӕ(WKiQJ

+ų,7+ă2.+2$+ę&72£148ů&/Ŝ19,,,
v+¶$9·&ñ3+¥1%¶1ïś7+,ť0w
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
Tạp chí Hóa học, T. 57, số 4E12 - 2019

MỤC LỤC
TABLE OF CONTENTS
Trang
1 Nghiên cứu cấu trúc phức chất đa nhân của phối tử N’,N’,N’’’,N’’’-tetraetyl-N,N’’-pyriđin- 1
2,6-đicacbonylbis(thioure) với hỗn hợp ion kim loại Ni(II) và Er(III) bằng nhiễu xạ tia X đơn
tinh thể.
Study on structure of multi-core complexes of N’,N’,N’’’,N’’’-tetraethyl-N,N’’-pyridine-2,6-
dicarbonylbis(thiourea) ligand with mixed ions Ni(II) and Er(III) by single-crystal X-ray
diffraction spectra.
Lê Cảnh Định, Nguyễn Hùng Huy
2 Chế tạo và tính chất của vật liệu nano phát quang YPO4:Ho bằng phương pháp phản ứng nổ. 8
Combustion synthesis and luminescence properties of YPO4:Ho nanophosphors.
Phạm Đức Roãn, Nguyễn Thị Thời, Nguyễn Thị Vân, Nguyễn Thị Thanh Ngân,
Đinh Mạnh Tiến, Lâm Thị Kiều Giang, Nguyễn Vũ
3 Tổng hợp và nghiên cứu phức chất hỗn hợp kim loại của Ni(II) và đất hiếm Ln(III) (Ce, Nd) với 12
phối tử N’,N’,N’’’,N’’’-tetraetyl-N,N’’-pyriđin-2,6-đicacbonylbis(thioure).
Synthesis and structural study of multi-core complexes of mixed Ni(II) and rare earth Ln(III)
with N’,N’,N’’’,N’’’-tetraethyl-N,N’’-pyridine-2,6-dicarbonylbis(thiourea) ligand.
Lê Cảnh Định
4 Xử lý ion Pb(II) trong dung dịch nước sử dụng màng lọc polisunfon biến tính. 17
Removal of lead ion (Pb2+) from aqueous solution using modified polysulfone membrane.
Phạm Thị Lệ Trâm, Nguyễn Thị Thanh Kim Huệ, Nguyễn Ngọc Minh, Trương Công Đức,
Trương Thanh Tâm, Nguyễn Ngọc Tuệ, Vũ Anh Tuấn, Đỗ Đình Khải,
Ngô Hồng Ánh Thu, Nguyễn Thị Vương Hoàn
5 Tổng hợp amoni polyphotphat và khảo sát đặc trưng tính chất. 23
Synthesis and characterization of ammonium polyphosphate.
Trần Thị Thịnh, La Thế Vinh, Nguyễn Quang Bắc
6 Hấp phụ xanh metylen từ dung dịch nước trên vật liệu hydrogel composit Chitosan-g- 28
poly(acrylic acid)/Fe3O4 - Bentonit.
Adsorption of Methylene Blue from aqueous solutions on Chitosan-g-poly(acrylic
acid)/Fe3O4 - Bentonite hydrogel composite.
Nguyễn Bình Dương, Quản Thị Thu Trang, Phạm Văn Lâm
7 Điều chế cacbon hoạt tính từ hạt nhãn ứng dụng hấp phụ xanh metylen trong dung dịch nước. 33
Preparation of activated carbon from longan seed application in methylene blue adsorption
from aqueous solution.
Bùi Thị Minh Nguyệt, Phan Thanh Dự, Nguyễn Văn Hưng
8 Tổng hợp xúc tác oxit Ti-W và đánh giá hoạt tính trong phản ứng chuyển hóa fructozơ thành 40
5-hydroxymethylfurfural.

i
Synthesis and catalytic activity investigation of Ti-W oxides for fructose conversion reaction
to 5-hydroxymethylfurfural.
Phạm Thị Hoa, Nguyễn Ngọc Anh, Nghiêm Thị Thúy Ngân, Chu Ngọc Châu,
Đặng Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh, Nguyễn Thanh Bình
9 Tổng hợp, cấu tạo, tính chất phức chất của Zn(II), Cd(II) với axit 5-bromo-6-hidroxy-1- 45
metyl-3-sunfoquinol-7-yloxiaxetic.
Synthesis, structural characterization, properties of complexes of Zn(II), Cd(II) with 5-
bromo-6-hydroxy-1-methyl-3-sulfoquinol-7-yloxyacetic acid.
Nguyễn Thị Ngọc Vinh, Mai Phương Chi, Lê Thị Hồng Hải
10 Nghiên cứu tổng hợp tinh thể α-calcium sulfate hemihydrate với độ tinh khiết cao bằng 51
phương pháp thủy nhiệt.
Synthesis of α-calcium sulfate hemihydrate crystals with high purity by autoclave method.
Lê Thảo Ngọc Nhi, Nguyễn Quang Lâm, Phạm Nguyên Đông Yên, Lê Ngọc Thùy Trang,
Nguyễn Đại Hải
11 Tổng hợp vật liệu compozit AgI/N-TiO2 có hoạt tính quang xúc tác cao trong vùng ánh sáng 55
khả kiến.
Synthesis of AgI/N-TiO2 composite with high visible light photocatalytic activity.
Nguyễn Thị Thu Sương, Nguyễn Thị Phương Lệ Chi, Phạm Thanh Đồng,
Mai Hùng Thanh Tùng, Trần Thị Thu Phương, Nguyễn Tấn Lâm, Nguyễn Thị Lan,
Đặng Nguyên Thoại, Cao Văn Hoàng, Nguyễn Thị Diệu Cẩm
12 Thành phần và đặc điểm cấu trúc của polysaccharide sulfate tách chiết từ rong nâu 60
Sargassum oligocystum ở Việt Nam.
Composition and structural characteristics of sulfated polysaccharides extracted from brown
seaweed Sargassum oligocystum in Viet Nam.
Lê Đỗ Thùy Vi, Bùi Văn Nguyên, Lê Công Hoan, Trần Thị Thanh Vân, Võ Thành Trung,
Phạm Trung Sản, Phạm Đức Thịnh
13 Ảnh hưởng của lượng SiO2 đến cấu trúc và hoạt tính quang xúc tác của vật liệu 65
nanocomposite W-TiO2/SiO2.
Effects of SiO2 content on structure and photocatalytic activity of W-TiO2/SiO2
nanocomposite materials.
Nguyễn Hữu Nghị, Nguyễn Văn Hưng
14 Tăng cường hoạt tính xúc tác quang vùng khả kiến của TiO2/SBA-15 bằng cách sử dụng Fe/C 71
đồng pha tạp.
Enhanced photocatalytic performance of visible light TiO2/SBA-15 using Fe/C co-doped.
Lê Thị Thanh Thúy, Trương Công Đức, Nguyễn Phi Hùng
15 Nghiên cứu hấp phụ rhodamin B trên sepiolit được bổ trợ bởi Zn-Ti hiđrotanxit. 77
Investigation of Adsorption of Rhodamine B over Sepiolite promoted by Zn-Ti Hydrotalcite.
Nguyễn Tiến Thảo, Hán Thị Phương Nga
16 Tổng hợp vật liệu CuWO4 biến tính bằng vanadi và ứng dụng làm chất xúc tác tách nước tạo 82
nhiên liệu hydro.
Synthesis of V-CuWO4 material as photocatalysts for water splitting to produce hydrogen.
Nguyễn Thị Phương Lệ Chi, Phạm Thanh Đồng, Mai Hùng Thanh Tùng,
Nguyễn Thị Diệu Cẩm, Nguyễn Minh Việt, Hoàng Văn Hà, Hoàng Thu Trang,
Ngô Hồng Ánh Thu, Đỗ Quang Trung, Nguyễn Văn Nội

ii
17 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của vật liệu perovskite BaTiO3 bởi quá trình thủy nhiệt. 87
Synthesis and photocatalytic activity of perovskite BaTiO3 materials by hydrothermal
process.
Nguyễn Văn Kim, Võ Như Quỳnh, Trần Thị Thu Phương, Võ Viễn, Nguyễn Thị Việt Nga
18 Nghiên cứu chế tạo màng mỏng ZnO pha tạp Sb từ dung dịch được tổng hợp bằng phương 92
pháp sol-gel.
Study on fabrication of Sb-doped ZnO thin films from the solution synthesized by sol-gel
method.
Vũ Viết Doanh, Lê Hải Đăng, Trịnh Quang Thông
19 Tổng hợp và xác định cấu trúc của năm phức chất khép vòng platin(II) chứa eugenol và amin 97
dị vòng.
Synthesis and structural determination of five platinacyclic complexes containing eugenol
and heterocyclic amine.
Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Thị Thanh Chi
20 Đặc tính chống ăn mòn của lớp phủ vô cơ giàu kẽm gốc nước với các hạt kẽm dạng vảy. 103
Anti-corrosion performance of water-borne zinc-rich inorganic coating with lamellar zinc
particles.
Nguyễn Hoàng, Phạm Trung Sản, Trương Anh Khoa, Lê Thị Nhung, Nguyễn Thu Hiền
21 Nghiên cứu chiết tách và đặc điểm cấu trúc của polysacarit sulfate từ hải sâm Holothuria 108
spinifera.
Extraction and structural characteristics of polysaccharide sulfate from sea cucumber
Holothuria spinifera.
Phạm Đức Thịnh, Trần Thị Huyền, Trần Thị Thanh Vân,
Cao Thị Thúy Hằng, Đinh Thành Trung, Phạm Trung Sản
22 Ảnh hưởng hàm lượng graphen oxit đến hoạt tính xúc tác MgO-Co3O4/GO trong phản ứng 114
ozon hóa phân hủy amoni.
Effect of graphene oxide content on the catalytic activity of MgO-Co3O4/GO in ozone
degradation of ammonia.
Lê Hà Giang, Phạm Thị Thu Giang, Nguyễn Thị Trang, Nguyễn Bá Mạnh,
Phạm Thị Thu Trang, Quản Thị Thu Trang, Vũ Anh Tuấn
23 Nghiên cứu tổng hợp Chitosan - SnO2 có cấu trúc đa cấp: Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời 120
gian đến hình thái của SnO2.
Synthesis of flower-like SnO2 hierarchical nanostructures: Effect of reaction temperature and
time on the morphology of SnO2.
Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Lan Anh, Lê Quốc Thắng
24 Nghiên cứu cấu trúc, tính chất đan cài ion Li+ và dung lượng phóng nạp của vật liệu 125
LiMnxFe1-xPO4/cacbon (x = 0,1 và 0,2).
An investigation in crystalline structure and Li+ intercalation of cathode material
LiMnxFe1-xPO4/carbon (x = 0.1 and 0.2).
Phạm Thanh Liêm, Nguyễn Văn Hoàng, Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Lê Mỹ Loan Phụng,
Trần Văn Mẫn
25 Nghiên cứu tổng hợp bột màu đen từ quặng cromit Cổ Định. 131

iii
Synthesis black pigment from Co Dinh chromite ore.
La Thế Vinh, Vũ Minh Khôi, Nguyễn Quang Bắc
26 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của compozit g-C3N4/ZnS cho sự phân hủy metylen 136
xanh.
Synthesis and photocatalytic activity of g-C3N4/ZnS composite for the degradation of
methylene blue.
Nguyễn Thị Việt Nga, Đào Ái Nhi, Nguyễn Văn Lượng, Trần Thị Thu Phương,
Nguyễn Văn Kim
27 Ảnh hưởng của chất tương hợp etylenvinyl axetat ghép anhydrit maleic (EVAgMA) đến tính 141
chất cơ học, tính chất cơ nhiệt động và hình thái cấu trúc của vật liệu polyme compozit
polyamit 11/bột tre.
Effect of maleic anhydride grafted ethylene vinyl acetate (EVAgMA) on mechanical
properties and morphological structure of the polyamide 11/bamboo flour polymer
composite.
Mai Đức Huynh, Nguyễn Văn Hùng, Trần Hữu Trung, Nguyễn Hữu Đạt, Hoàng Thị Vân An,
Nguyễn Vũ Giang
28 Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của compozit từ tính Fe3O4/ZnO. 147
Study on antibacterial ability of magnetic composite Fe3O4/ZnO.
Nguyễn Thị Hồng Nhung, Trần Thị Phương Hồng, Nguyễn Văn Kim, Nguyễn Thị Việt Nga,
Hoàng Nữ Thùy Liên, Võ Viễn
29 Phổ kế huỳnh quang tia X phân tán năng lượng và phương pháp phân tích định lượng nguyên 152
liệu sản xuất xi măng.
Energy-dispersive X-ray fluorescence spectrometer and quantitative analysis method of raw
materials for cement production.
Nguyễn Thế Quỳnh, Lê Quang Huy, Nguyễn Như Đương, Vũ Đức Kiên, Nguyễn Mạnh
Cường, Ngô Xuân Thức, Phan Kim Ngọc, Lê Vũ Quốc, Trần Tiến Dũng
30 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính quang xúc tác phân hủy Rhodamin B của nano spinel 159
ZnFe2O4.
Preparation and study photocatalytic degradation of Rhodamine B on spinel ZnFe2O4
nanoparticles.
Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Tố Loan, Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Quang Hải
31 Nghiên cứu khả năng hấp phụ các ion Fe3+, Ni2+, Co2+ của than dừa biến tính và thử nghiệm 164
xử lý nước thải công nghiệp.
Investigation of the adsorption capacity ions Fe3+, Ni2+, Co2+ of denaturation coconut shell
carbon and testing industrial wastewater treatment.
Nguyễn Đình Luyện, Ngô Văn Tứ, Hà Thùy Trang, Lê Thị Nhi
32 Tổng hợp và nghiên cứu tính chất phức hai nhân benzoat của một số nguyên tố đất hiếm nhẹ. 168
Preparation and investigation on dime benzoate complexes of some light rare earth elements.
Nguyễn Thị Hiền Lan, Bùi Đức Nguyên
33 Chế tạo và khảo sát tính chất quang của vật liệu phốt phát chứa đất hiếm (Tb3+) dạng thanh 172
tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt sử dụng khuôn mềm diethylene glycol.

iv
Fabrication and optical properties of rare earth orthophosphates (Tb3+) nanorods prepared by
hydrothermal method using diethylene glycol as soft template.
Phạm Thị Liên, Nguyễn Thanh Hường, Hoàng Thị Khuyên,
Trần Thu Hương, Lê Quốc Minh
34 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của ZnO-SnO2 để phân hủy các hợp chất hữu cơ dưới sự 176
chiếu xạ ánh sáng nhìn thấy.
Synthesis and photocatalytic activity of ZnO-SnO2 for the decomposition of organic
compounds under visible light irradiation.
Nguyễn Văn Kim, Bùi Thị Vĩ Bách, Trương Thanh Tâm, Võ Viễn, Nguyễn Thị Việt Nga
35 Hấp phụ xanh metylen trong nước sử dụng vật liệu tổ hợp nano Fe3O4/bentonit chế tạo bằng 181
phương pháp hoạt hóa siêu âm.
Adsorption of methylene blue from aqueous solutions using Fe3O4/bentonite nanocomposite
prepared from ultrasonic - assisted activation.
Đỗ Trà Hương, Nguyễn Phương Chi, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Đức Thành,
Nguyễn Quốc Dũng, Vilaykone Phakaxoum, Nguyễn Anh Tiến
36 Nghiên cứu tổng hợp xúc tác bột IrO2 kích thước nanô bằng phương pháp ADAMS ứng 187
dụng trong điện phân nước màng trao đổi proton.
Synthesis of IrO2 nanosize particles for proton exchange membrane water electrolyser by
ADAMS’ fusion method.
Phạm Hồng Hạnh, Phạm Thi San, Nguyễn Ngọc Phong, Đỗ Chí Linh
37 Nghiên cứu khả năng xử lý nước thải mực in bằng phương pháp keo tụ điện hóa kết hợp với 193
rung siêu âm.
Study on the treatment ability of printing ink wastewater by electro-coagulation combined
with ultrasonication.
Phạm Hương Quỳnh, Trần Văn Lập, Nguyễn Phương Chi, Trần Quốc Toàn,
Nguyễn Nhật Huy, Đặng Văn Thành
38 Nghiên cứu chế tạo theo thủy nhiệt và các đặc trưng của vật liệu LiMnxFe1-xPO4 ứng dụng 198
làm catot cho ắc quy Li-ion.
Study hydrothermal fabrication and characteristics of LiMnxFe1-xPO4 material applied as a
cathode for Lithium-ion battery.
Đoàn Hoàng Anh, Trịnh Việt Dũng, Bùi Doãn Huấn, Đặng Thị Minh Huệ,
Nguyễn Thị Tuyết Mai, Huỳnh Đăng Chính
39 Pha tạp Ni vào vật liệu LiFePO4: Cấu trúc, hình thái và tính chất điện hóa. 204
Ni-doped LiFePO4: structure, morphology and electrochemical behaviors.
Huỳnh Lê Thanh Nguyên, Trần Văn Mẫn, Nguyễn Thị Hương Nguyên, Nguyễn Hoàng Anh,
Lê Phạm Phương Nam, Lê Mỹ Loan Phụng
40 Nghiên cứu chế tạo và các đặc trưng cấu trúc, hình thái học của vật liệu nano Bi2S3. 209
Facile Synthesis, Structural, Morphological and Raman Characteristics of Bismuth Sulfide
Nanostructures.
Mẫn Minh Tân, Đỗ Thị Anh Thư, Vũ Thị Thái Hà, Phạm Quang Ngân, Giang Hồng Thái,
Hồ Trường Giang, Trần Đại Lâm
41 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng quang xúc tác phân hủy dung dịch tetracycline 214
của vật liệu TiO2 pha tạp C, N, S.

v
Survey effects on the photocatalytic degradation tetracycline solution of C, N, S-codoped
TiO2 materials.
Nguyễn Thị Lan, Võ Hoàng Anh, Lê Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Đình Tuyến,
Lê Thị Thanh Thúy, Nguyễn Phi Hùng
42 Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang của vật liệu CaF2 pha tạp ion Er3+. 219

Synthesis and investigate the optical properties of CaF2 doped Er3+ ions.
Vũ Thị Thái Hà, Đỗ Thị Anh Thư, Ứng Thị Diệu Thúy, Nguyễn Thanh Hường,
Nguyễn Tú Oanh
43 Khâu mạch bức xạ gelatin/cacboxymetyl chitosan tạo hydrogel định hướng làm khung nuôi 223
cấy tế bào.
Preparation of the hydrogel scaffolds for culturing cells from gelatin/cacboxymetyl chitosan
mixtures using the gamma-ray irradiation-crosslinking method.
Đặng Văn Phú, Bùi Duy Du, Lê Nghiêm Anh Tuấn, Trần Lê Bảo Hà, Nguyễn Quốc Hiến
44 Tổng hợp và ứng dụng hấp phụ Pb2+ trong dung dịch nước của vật liệu nano compozit 227
Fe3O4/Talc.
Synthesis and application of Fe3O4/Talc nanocomposite for the adsorption of Pb2+ from
aqueous solution.
Vũ Minh Thành, Nguyễn Thị Hương, Lê Thanh Sơn
45 Nghiên cứu sử dụng vật liệu nanocompozit N-ZnO/Fe-Bentonit để nâng cao hiệu quả phân 232
huỷ diazinon và hạn chế khả năng giải phóng diazinon ra khỏi đất.
Acceleration of diazinon degradation and reducing the leaching of diazinon pesticide from
soil using N-ZnO/Fe-Bentonite.
Nguyễn Minh Phương, Trần Duy Đoàn, Phạm Thanh Đồng, Hà Minh Ngọc,
Nguyễn Minh Việt
46 Đánh giá khả năng loại bỏ sắt và lưu huỳnh trong quá trình chế tạo TiO2 từ quặng ilmenhit 238
bằng kỹ thuật thủy phân.
Investigation on removing iron and sulfua on TiO2 process from ilmenite by thermalhydrat
method.
Nguyễn Bá Cường, Trần Văn Chinh, Lê Phương Thảo, Trương Ngọc Tuấn,
Nguyễn Thị Hoài Phương
47 Ảnh hưởng của amoniac và các chất tăng nhạy Li, Na hay K lên độ phát quang của kẽm 244
silicat kích hoạt bởi mangan tổng hợp theo phương pháp sol-gel.
The effect of ammonia and Li, Na or K sensitizers on the luminescence of zinc silicate
activated by manganese synthesized by the sol-gel method.
Nguyễn Thị Thanh, Lê xuân Thành
48 Nghiên cứu tổng hợp vật liệu xúc tác quang CdMoO4/GO/C3N4 bằng phương pháp trực tiếp. 249
Study on synthesis of CdMoO4/GO/C3N4 photocatalytic material by direct method.
Phùng Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Ái Nhung,
Nguyễn Lê Mỹ Linh, Hoàng Văn Đức
49 Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch ẩm không sử dụng cồn IPA đến độ tách của mực in 254
offset tờ rời.
Studying on the influence of fountain solution without IPA on the conventional sheetfed
vi
offset ink Tack.
Nguyễn Hà Anh, Phùng Anh Tuân, Nguyễn Quang Hưng
50 Tổng hợp và hoạt tính quang xúc tác của compozit g-C3N4/Cu2O trong vùng ánh sáng khả 259
kiến.

Preparation and photocatalytic activity of g-C3N4/Cu2O composite under visible light


irradiation.
Nguyễn Thị Việt Nga, Lê Thị Y Phụng, Trương Công Đức, Nguyễn Lê Tuấn,
Nguyễn Văn Kim
51 Chế tạo và nghiên cứu đặc trưng tính chất của hạt nano coban hóa trị không. 264
Synthesis and characterization of zero valent cobalt nanoparticles.
Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Hồng Nhung, Phạm Duy Khánh, Trần Quế Chi,
Trần Thị Thanh Thảo, Hoàng Anh Sơn
52 Nghiên cứu xử lý đóng rắn tro, xỉ nhiệt điện có hàm lượng than dư cao bằng chất kết dính 269
cao lanh-kiềm Không gây ô nhiễm thứ cấp.
Study on solidification treatment of ash and slag containing high unburned carbon from
thermal power plant by alkali activated kaolin without secondary pollution.
Phương Thảo, Nguyễn Thị Dung, Trần Hồng Côn, Công Tiến Dũng
53 Sự hấp phụ As(III) và As(V) trong dung dịch nước bằng vật liệu lá thông ba lá Pinus kesiya 275
có xử lý nhiệt.
Adsorption of As(III) and As(V) ions from aqueous solutions using thermally treated
biomass of Pinus kesiya.
Huỳnh Phương Thảo, Nguyễn Văn Hạ, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Giằng, Đỗ Tâm Nhân
54 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ graphen đến hiệu suất của pin mặt trời cấu trúc lai N- 280
silic/PEDOT:PSS/graphen.
Study on the effect of Graphene concentration on the efficiency of N-
silic/PEDOT:PSS/graphene hybrid solar cell.
Nguyễn Thị Châm, Nguyễn Ngọc Anh, Bùi Hùng Thắng, Lê Hà Chi, Nguyễn Văn Chúc,
Lê Tuấn Tú, Phan Ngọc Minh, Phạm Văn Trình
55 Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ phối trộn cacbon dẫn graphit – muội than acetylen đến tính chất 285
điện hoá của vật liệu điện thế cao LiNi0,5Mn1,5O4.
Study the ratio of cacbon graphit - acetylen black addition on the electrochemical properties
of high voltage electrode LiNi0,5Mn1,5O4.
Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Nguyễn Văn Hoàng, Trần Văn Mẫn, Lê Mỹ Loan Phụng
56 Recognition of dimer G-quadruplex DNA by intrinsic fluorescence in comparison with NMR 290
spectroscopy
Dao Nguyen Thuan, Ung Thi Dieu Thuy, Le Thi Quynh Xuan
57 Facile in-situ fabrication of ZnO/Graphene composite with highly photocatalytic activities 294
under visible- light irradiation.
Vu T. Tan, La The Vinh, Bui Thi Van Anh, Quach Thi Phuong, Ngo Quang Tung
58 P2-phase impurity effect to structure stability and performance of solid solution NaFeO 2- 302
NaCoO2.
Nguyen Van Hoang, Tran Dai Quang, Tran Van Man, Le My Loan Phung
vii
59 Solvent extraction separation of Thorium(IV) and Uranium(VI) by Tributylphospahte. 308
Pham Quoc Trung, Do Thi Thanh Thuy, Dao Ngoc Nhiem, Cao Van Hoang
60 Silver nanoparticles synthesis by no-electrical-circuit, shewanella-supported bioelectrical 315
system.
Nguyen Thi Hanh, Lam Thuong Thuong, Hoang Minh Thang, Le Dang Quang,
Nguyen Xuan Canh, Ho Tu Cuong
61 Preparation of cobalt blue hybrid Pigment Containing SiO2 Core from Kaolin. 321
Nguyen Quang Bac, Nguyen Thi Diem My, Huynh Thu Suong
62 Study the recovery of Sb(III) from aqueous solution by using 2-ethylhexyl-2- 326
ethylhexylphosphonic acid as extracting agent.
Pham Ngoc Chuc, Nguyen Quang Bac, Doan Trung Dung, Nguyen Thi Ha Chi,
Duong Thi Lim, Dao Ngoc Nhiem
63 Study on photodegradation of methyl orange, dimethoate and parathion from aqueous 330
solution by nano iron – manganese oxide particles.
Nguyen Vu Ngoc Mai, Nguyen Thi Ha Chi, Duong Thi Lim, Nguyen Quang Trung, Dao Ngoc
Nhiem
64 Extraction, separation and purification of nano-sized zirconia from nitrate medium using 335
D2EHPA.
Chu Manh Nhuong, Mai Xuan Truong
65 Synthesis of MoS2/reduced graphene oxide composite for photocatalytic degradation of 340
rhodamine B.
Phan Thi Thuy Trang, Truong Thanh Tan, Vo Vien, Nguyen Hong Lien
66 Fabrication of cellulose acetate-polyurethane blend membrane using environmental-friendly 345
solvent via non-solvent induced phase separation method.
Dang Thi To Nu, Huynh Thi Kim Lien, Tran Van Hien, Huynh Thi Thien Huong,
Le Thi Cam Nhung, Cao Van Hoang, Nguyen Phi Hung
67 Photocatalytic mineralization of industrial dye Indigo carmine: enhanced performance by 351
sonicate graphite (sGr)–ZnBi2O4–Bi2S3 multi-component catalysts.
Truong Thanh Ty, Nguyen Quoc Thang, Nguyen Thi Mai Tho, Dang Nguyen Nha Khanh,
Nguyen Lu Ngoc Hue, Nguyen Thi Kim Phuong
68 Visible-light driven Bi2S3/ZnBi2O4 hybrid catalysts for efficient photocatalytic degradation of 358
Rhodamine B.
Nguyen Thi Mai Tho, Dang Nguyen Nha Khanh, Nguyen Quoc Thang, Nguyen Lu Ngoc Hue,
Nguyen Thi Kim Phuong
69 Preparation, characterizations, and antibacterial activity of silver/graphene oxide 365
nanocomposites.
Le Ngoc Quan, Ha Huu Tan Phong, Doan Phuong Anh, Duong Thach Thao, Le Hung Tri,
Phung Ngoc Bao Long, Cao Ngoc Thien Tu, Nguyen Minh Dat, Nguyen Thanh Huong,
Nguyen Tuan Anh, Hoang Minh Nam, Mai Thanh Phong, Nguyen Huu Hieu
70 Enhanced degradation of methylene blue over Cu.BEA* zeolite catalyst. 371
Bui Thi Hanh, Vu Thu Ha, Pham Dinh Trong, Le Thanh Son, Tran Thi Dung,
Ngo Hong Anh Thu
71 Applying soil quality index (SQI) to assess soil return condition of exploiting mines in 377

viii
highland provinces.
Nguyen Manh Ha, Hoang Thi Huyen Ngoc, Duong Thi Lim, Nguyen Cong Long,
Dao Ngoc Nhiem
72 Application of nano BiTaO4 to degrade phenol in water by photocatalytic ability under visible 381
- light.
Nguyen Thi Ha Chi, Nguyen Thi Huong Thuy, Doan Trung Dung, Pham Ngoc Chuc,
Duong Thi Lim, Dao Ngoc Nhiem
73 Synthesis of complexions between light rare earth elements and ethylenediaminetetraacetic 385
acid ligand.
Nguyen Thi Ha Chi, Doan Trung Dung, Pham Ngoc Chuc, Dương Thi Lim, Cao Van Hoang,
Dao Ngoc Nhiem
74 Synthesis of nano-mixed oxides Fe2O3-Mn2O3 and their applications in phenol treatment. 390
Nguyen Vu Ngoc Mai, Doan Trung Dung, Nguyen Quang Bac, Duong Thi Lim,
Nguyen Quang Trung, Dao Ngoc Nhiem
75 Coordination complexes of slightly bulky carbone with Group-13 elements: Structure and 395
Bonding analysis.
Huynh Thi Phuong Loan, Hoang Van Duc, Duong Tuan Quang,
Pham Van Tat, Phan Tu Quy, Nguyen Thi Ai Nhung
76 Calculations of the density and glass transition temperature Tg of oxide glasses CaO-Al2O3- 402
SiO2 and Na2O-B2O3-SiO2 using QCPR model.
Pham Nu Ngoc Han, Pham Van Tat, Nguyen Thi Ai Nhung, Nguyen Minh Quang
77 Synthesis of CaCO3 nanoparticles using surfactants for adsorption of SO2 and NOx gases. 406
Nguyen Thi Hanh, Dang Thi Tuyet Anh, Le Nhat Thuy Giang, Hoang Thi Phuong,
Nguyen Tuan Anh, Hoang Mai Ha, Nguyen Van Tuyen
78 Characterization of ruthenium complexes immobilized within mesoporous. 411
Do Van Dang, Duong Thi Thanh Hoa, Le Thanh Son
79 Synthesis, characterization and photocatalytic performance of titanium dioxide on graphitic 415
carbon nitrite photocatalysts synthesized by hydrothermal method.
Le Thi Thanh Lieu, Le Thi Anh, Pham To Chi, Nguyen Van Kim, Le Truong Giang,
Vo Vien
80 Preparation and ammonium adsorption behaviour of chitosan-g-polyacrylic acid/bentonite 421
composite hydrogel.
Quan Thi Thu Trang, Phan Thi Ngoc Bich, Nguyen Binh Duong, Pham Van Lam
81 Synthesis and adsorption ability of CrFe2O4 spinel nanomaterials for the removal of heavy 426
metal ions and organic dyes from industrial and domestic wastewater.
Dinh Xuan Loc, Tran Thi Thuong Huyen, Nguyen Thu Loan, Man Hoai Nam,
Ung Thi Dieu Thuy
82 Activity of nano-sized anatase TiO2 based on pH, COD, and NH4+ analyses for 431
photocatalytic treatment of domestic wastewater discharged into To Lich river.
Tran Thi Thuong Huyen, Nguyen Thu Loan, Bui Thi Thu Hien, Ha Thi Hai Yen,
Trinh Thi Ha
83 Study on the wastewater treatment containing TNT by internal electrolysis process use 436
corrosive method.
Vu Duy Nhan, Nguyen Van Tu, Le Mai Huong, Le Thi Mai Huong, Nguyen Duc Hung

ix
84 The adsorption of Mn(II) onto polyaniline/peanut shell nanocomposite in aqueous solution. 441
Bui Minh Quy, Nguyen Dinh Vinh, Nguyen Thi Hong Hoa, Nguyen Thi Ngoc Linh,
Luu Tuan Duong, Vu Quang Tung

x
TẠP CHÍ HÓA HỌC 57(4e1,2) 254-258 THÁNG 7 NĂM 2019

Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch ẩm không sử dụng cồn IPA đến
độ tách của mực in offset tờ rời
Nguyễn Hà Anh2, Phùng Anh Tuân1*, Nguyễn Quang Hưng1
1
Viện Kỹ Thuật Hoá học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
2
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ, Hà Nội
Đến Tòa soạn 15-5-2019; Chấp nhận đăng 15-6-2019

Abstract
The offset printing process is characterized by emulsification of the dampening solution in the ink. The dampening
solution is an aqueous solution of several functionalized agents such as buffers, wetting agents and conducting agents.
Generally, Iso-Propyl Alcohol (IPA) was used to be as additive of dampening solution supporting the ink to reach a
state of equilibrium with the fountain solution. However, using IPA brings some negative influences as working
environmental pollution, toxics, and flammable. In order to use fountain solution free IPA, one of the possible ways is
to use the specific organic solvents as the additives to increase the stability of ink - water emulsion sustem. In this study,
ethylene glycol mono-butyl ether (EGBE) is used as an additive with that goal. The tack value and the emulsification
capacity of the conventional sheetfed offset ink emulsified with fountain solution using EGBE are determined and
compared with the fountain solution using IPA. The results indicate that the obtained fountain solution with 10% EGBE
is ability to form the stable emusification with the ink and not impact to tack value of the ink.
Keywords. Ink tack, ink-water balance, offset printing, free IPA, fountain solution.

1. GIỚI THIỆU nghiên cứu ảnh hƣởng của dung dịch ẩm đến tính
chất lƣu biến của mực in offset, cụ thể là độ tách của
Chất lƣợng in offset phụ thuộc nhiều vào các tính mực in offset (ink tack value).[1]
chất vật lý, hóa học của vật liệu và các yếu tố liên "Tack" là sự tách màng mực tại điểm tiếp xúc
quan trong quá trình in. Các yếu tố quan trọng là giữa các lô truyền mực và giữa mực in với bề mặt
tính chất của mực in offset (tính lƣu biến, sức căng vật liệu in (giấy in). Mực in offset là loại mực có độ
bề mặt, nhiệt độ của mực), tính chất của dung dịch nhớt cao (chất lỏng phi Newton), cho nên độ tách
ẩm (độ cứng, độ pH, sức căng bề mặt), và quá trình của mực có vai trò rất quan trọng. Để đảm bảo chất
truyền mực in.[1] In offset dựa trên quá trình truyền lƣợng in offset, mực in offset phải đƣợc tách đủ
mực phức tạp, mực in offset đƣợc truyền từ máng trong quá trình truyền giữa các lô mực và giữa cao
mực qua các hệ thống lô mực, truyền lên ống bản in, su offset và giấy in nhƣng không làm hỏng bề mặt
sau đó từ bản in lên ống cao su offset và cuối cùng giấy in.[4-6] Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng độ tách
đƣợc truyền lên giấy. Trong suốt quá trình này, mực của mực thay đổi khi hàm lƣợng dung dịch ẩm trong
in offset chịu tác động của nhiều lực: lực nén, lực xé mực tăng lên. Ngoài ra, độ tách của mực phụ thuộc
và các ứng suất trƣợt. Vì vậy, quá trình truyền mực nhất định vào từng loại dung dịch ẩm.[7,8] Tuy nhiên
và tính lƣu biến của mực in có ảnh hƣởng qua lại lẫn các nghiên cứu này chủ yếu thực hiện với dung dịch
nhau.[2,3] ẩm thông thƣờng có sử dụng cồn Isopropyl Alocohol
Quá trình in offset đƣợc đặc trƣng bởi sự nhũ (IPA).[9] Không có nhiều tác giả nghiên cứu ảnh
tƣơng hoá của dung dịch ẩm trong mực in. Hàm hƣởng của dung dịch ẩm không cồn IPA đến độ tách
lƣợng dung dịch ẩm trong mực in offset phù hợp là của mực in offset cũng nhƣ khả năng nhũ tƣơng hoá
trong khoảng từ 8-30 % khối lƣợng. Với tỷ lệ này, của dung dịch ẩm không cồn với mực in offset.
quá trình in offset ổn định và cân bằng mực - nƣớc Những năm gần đây, xu hƣớng loại bỏ dần việc
đạt đƣợc. Khả năng nhũ tƣơng hoá mực in của dung sử dụng các dung môi hữu cơ bao gồm cả IPA trong
dịch ẩm là một thông số quan trọng để đánh giá chất sản xuất in đang đƣợc khuyến khích bởi các cơ quan
lƣợng của dung dịch ẩm sử dụng trong kỹ thuật in quản lý môi trƣờng. Chính vì vậy, nghiên cứu chế tạo
offset. Khả năng này đƣợc đánh giá thông qua dung dịch ẩm không sử dụng IPA thu hút đƣợc nhiều

254
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Phùng Anh Tuân và cộng sự

sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới. Một độ 90 v/phút trong thời gian 1 phút. Sau mỗi lần
số công trình nghiên cứu đã sử dụng các chất hoạt khuấy, lƣợng dung dịch ẩm tự do đƣợc lấy ra. Cân
động bề mặt dạng không ion (non-ionic surfactant) lƣợng mực đã nhũ tƣơng hoá với dung dịch ẩm. Tiếp
nhằm giảm hàm lƣợng IPA xuống dƣới 5 %.[10] tục thêm dung dịch ẩm tự do đã trộn trƣớc đó vào
Nghiên cứu phát triển hệ thống lọc ceramic để ngăn mực và lặp lại các bƣớc trên. Mỗi mẫu dung dịch ẩm
cản sự nhiễm bẩn nhanh của dung dịch ẩm trong quá đƣợc đo trong thời gian 10 phút, lƣợng ẩm có trong
trình in, từ đó làm giảm lƣợng cồn IPA sử dụng.[11] Sử mực đƣợc đo sau 1 phút khuấy trộn. Lƣợng dung
dụng các hợp chất thay thế là các dẫn xuất của glycol dịch ẩm có trong mực in sau mỗi lẩn khuấy trộn
nhƣ Ethylene Glycol monoButyl Ether kết hợp với sử đƣợc xác định theo công thức sau:
dụng các chất hoạt động bề mặt và các chất tạo màng
P = [(W-S) x 100] / S [8]
bảo vệ phần tử không in nhƣ là phụ gia thay thế cồn
IPA, giúp nâng cao khả năng thấm ƣớt cho dung dịch Trong đó: P là lƣợng dung dịch ẩm có trong mực
ẩm sử dụng trong in offset.[12] (%); W là khối lƣợng mực ẩm sau mỗi lần khuấy
Mục đích của bài báo trình bày về các kết quả trộn (g); S là khối lƣợng mực ban đầu (g).
nghiên cứu ảnh hƣởng của dung dịch ẩm không IPA
đến độ tách của mực in offset, so sánh khả năng nhũ Bảng 1: Tỷ lệ thành phần dung dịch ẩm không cồn
tƣơng hoá của dung dịch ẩm tạo thành và dung dịch IPA nghiên cứu[12]
ẩm thƣơng mại có sử dụng IPA với mực in offset. Tỷ lệ
STT Thành phần khối lƣợng
2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP (%)
1 Hệ đệm Mcilvaine 7,5
2.1. Vật liệu và thiết bị 2 Tween 80 0,1
3 EGBE 5-15
- Mực in offset xanh Cyan: Cyan Sheet-fed offset 4 Gôm arabic 0,5
printing ink (Nippon - Nhật Bản) 5 Nƣớc 76,9-86,9
- Chất làm ẩm tên thƣơng mại là KF (Trung
Quốc). Kết quả đƣợc chỉ ra trong hình 2.
- Isopropyl Alcohol (IPA) (Sigma-Aldrich). - Phƣơng pháp đo độ tách: Các mẫu dung dịch
- Ethylene Glycol monobutyl Ether (EGBE) ẩm đƣợc cho vào tạo hệ nhũ tƣơng với mực in
(Sigma-Aldrich) sử dụng làm chất thay thế cồn IPA offset, tỷ lệ dung dịch ẩm thay đổi từ 1-25 %, sử
- Hệ đệm Mcilvaine: Axit Citric monohydrat dụng máy khuấy trục BGD 750/1, tốc độ khuấy 500
(C6H8O7.H2O) và Di-Natri Hydro photphat v/phút. Sau đó, các mẫu mực có dung dịch ẩm đƣợc
(Na2HPO4.2H2O) (Merck - Đức) đem đi đo độ tách bằng máy Tack-o-scope. Kết quả
- Gôm arabic (C16H26O3) (Sigma-Aldrich) khảo sát đƣợc chỉ ra ở hình 3. Độ tách của mực in
- TWEEN 20 (Sigma-Aldrich) offset đƣợc đo bằng máy Tack-o-scope dựa theo
- Máy khuấy trục BGD 750/1 (LNB Technology nguyên lý nhƣ hình 1. Dùng Ink pipet lấy chính xác
- Malaysia) 1,3 ml mực in offset đã trộn với dung dịch ẩm, tạo
- Máy đo độ tách: Tack-o-scope (IGT - Hà Lan). 01 dải dọc dài 12,5 cm trên lô B. Cho máy quay với
tốc độ 100 mét/phút, tốc độ tƣơng đƣơng tốc độ
2.2. Phương pháp nghiên cứu 8000 tờ/giờ trong máy in offset. Thời gian đo độ
tách là 60 giây, 10 giây ghi kết quả 01 lần. Giá trị
- Pha chế dung dịch ẩm không cồn IPA: Dung dịch ghi đƣợc là giá trị trung bình của 03 lần đo. Một
ẩm đƣợc chế tạo với thành phần chính gồm các chất: màng mỏng của mực in đuợc dàn đều
hệ đệm Mcilvaine ở pH = 4,8, chất nhũ hoá, chất tạo
màng, EGBE và H2O. Thành phần các chất trong
dung dịch ẩm tạo thành đƣợc chỉ ra trong bảng 1.
- Khảo sát chất EGBE: Pha 03 mẫu dung dịch
ẩm không IPA với nồng độ EGBE tƣơng ứng là 5 %,
10 % và 15 % để khảo sát ảnh hƣởng đến độ tách
của mực và khả năng nhũ tƣơng hoá mực in. Tốc độ lô: 100 m/phút
- Phƣơng pháp xác định khả năng nhũ tƣơng hoá Nhiệt độ đo: 25 oC
mực in offset, sử dụng phƣơng pháp của Aage Ink pipet: 1,32 ml
Surland[8]: Khối lƣợng cốc, cánh khuấy đƣợc xác Độ dày màng mực: 12,3 m
định trƣớc và sau khi thêm 50 gam mực offset. 50
ml dung dịch ẩm đƣợc thêm vào mực, khuấy ở tốc Hình 1: Nguyên lý đo độ tách mực in

255
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của…

bởi hệ thống 03 lô, Lô B là lô quay tạo chuyển động, 50 Khả năng nhũ tƣơng hoá mực in
lô C là lô dàn mực và lô A chính là lô để đo độ dính

Tổng lƣợng ẩm trong mực (%)


mực. Khi lô B quay với lƣợng mực trên đó, sự truyền 40
mực từ lô B sang lô A sẽ gặp phải độ dính cản trở
khiến nảy sinh lực “R” làm lô A có xu hƣớng chạy 30
sang phải. Khi đó môt lực “L” bằng và ngƣợc chiều 5% EGBE
với “R” cần thiết để cân bằng lại lô A. Và lực đó thể 20
10% EGBE
hiện độ tách của mực. Giá trị độ tách ghi đuợc là g/m. 15% EGBE
10

*Các thí nghiệm đƣợc thực hiện tại nhiệt độ phòng 0


25 2 oC. 0 2 4 6 8 10

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Hình 2: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng của nồng độ
EGBE đến tổng lƣợng dung dịch ẩm trong mực
3.1. Ảnh hưởng của EGBE đến khả năng nhũ Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, độ tách
tương hoá mực in offset của mực in offset trong khoảng 120-150 g/m là phù
hợp cho quá trình in offset.[6] Kết quả đo cho thấy
Kết quả đo lƣợng dung dịch ẩm trong mực in cho ảnh hƣởng của nồng độ dung dịch ẩm đến độ tách
thấy mực in offset có xu hƣớng nhũ tƣơng hoá liên của mực. Khi thêm dung dịch ẩm vào mực độ tách
tục với dung dịch ẩm. Với dung dịch ẩm có 5% nồng của mực giảm từ 157 g/m xuống còn 90-110 g/m.
độ EGBE, lƣợng dung dịch ẩm trong mực in có xu Ngoài ra, kết quả đo cũng chỉ ra ảnh hƣởng của nồng
hƣớng tăng liên tục và chƣa đạt đƣợc trạng thái cân độ EGBE trong dung dịch ẩm đến độ tách của mực.
bằng. Với dung dịch ẩm 10 % EGBE, cân bằng mực - Với dung dịch ẩm có 5% EGBE, độ tách của mực
dung dịch ẩm đạt đƣợc ở một nửa chu kỳ đo và lƣợng giảm nhiều hơn so với dung dịch ẩm có 10 % và 15
dung dịch ẩm trong mực in là khoảng 30 %. Với dung % EGBE (hình 3). Khi trộn ở tỷ lệ 15-25 % dung
dịch ẩm 15 % EGBE, lƣợng dung dịch ẩm trong mực dịch ẩm 5% EGBE vào mực, độ tách của mực giảm
cao hơn là khoảng 40 % và cân bằng mực - dung dịch xuống từ 120-89 g/m (bảng 2). Với dung dịch ẩm có
ẩm cũng đạt đƣợc ở một nửa chu kỳ đo (hình 2). Điều 10 % EGBE, khi đƣợc trộn với mực in ở tỷ lệ 25 %
này cho thấy sự xuất hiện của EGBE trong dung dịch thì độ tách của mực vẫn nằm trong khoảng giá trị
ẩm hỗ trợ cho quá trình nhũ tƣơng hoá mực - dung phù hợp cho quá trình in. Với dung dịch ẩm có 15 %
dịch ẩm đạt cân bằng. EGBE với chỉ số HLB = 10, EGBE, ở tỷ lệ pha trộn với mực thấp từ 1-10 %, độ
đóng vai trò nhƣ là một chất nhũ hoá. Ngoài ra, nồng tách của mực là 130 g/m. Tuy nhiên, khi tăng tỷ lệ
độ tới hạn (Critical micelle concentration: CMC) của dung dịch ẩm lên 20-25 %, độ tách của mực giảm
EGBE là khoảng 10 % và sức căng bề mặt là khoảng còn 110 g/m (bảng 2). Điều này có thể đƣợc giải
28-31 mN/m.[12] Khi cho dung dịch ẩm vào mực, chất thích nhƣ sau: ở
EGBE sẽ đi đến bề mặt phân chia pha giữa dung dịch
ẩm và mực in. Kết hợp với quá trình khuấy trộn, dung Bảng 2: Kết quả đo độ tách của mực in offset sau
dịch ẩm sẽ đƣợc phân tán trong mực in offset, quá khi trộn lẫn với dung dịch ẩm có nồng độ EGBE
trình nhũ tƣơng hoá xảy ra và sau một thời gian hệ khác nhau
nhũ tƣơng sẽ đạt trang thái cân bằng, lƣợng dung dịch Tỷ lệ Mẫu đo
ẩm trong mực sẽ không thay đổi. dung dịch Mực + Mực +
ẩm trộn Mực +
Dung dịch Dung dịch
3.2. Ảnh hưởng của nồng độ EGBE đến độ tách Dung dịch
với mực ẩm chứa ẩm chứa
của mực in offset in offset ẩm chứa
10% 15%
(%) 5% EGBE
EGBE EGBE
Trong công nghệ in offset, độ tách của mực là tính 0 157 157 157
chất quan trọng đối với hệ thống mực cũng nhƣ với
1 155 156 152
tƣơng tác giữa mực và giấy in. Nếu độ tách của mực
2 153 153 145
lớn thì quá trình truyền mực tốt hơn, giảm hiện
5 150 150 140
tƣợng gia tăng tầng thứ và tăng khả năng bền nhũ
tƣơng với dung dịch ẩm trong quá trình in. Tuy 10 149 148 130
nhiên, độ tách của mực lớn quá sẽ gây ra hiện tƣợng 15 120 145 125
bóc giấy, cuốn giấy vào máy in. Ngƣợc lại, nếu độ 17 110 140 120
tách của mực quá thấp, quá trình truyền mực và khả 20 100 137 117
năng bền nhũ tƣơng mực - dung dịch ẩm kém hơn. 25 89 123 110

256
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Phùng Anh Tuân và cộng sự

nồng độ EGBE thấp (5 %), hệ nhũ tƣơng mực - dung học của mực in và dung dịch ẩm kết hợp với năng
dịch ẩm không đạt đƣợc trạng thái cân bằng cho nên lƣợng cơ học trong hệ thống máy in, dung dịch ẩm
khi tăng thêm lƣợng dung dịch ẩm vào mực, độ tách đƣợc phân tán thành các hạt vi nhũ tƣơng trong pha
của mực giảm nhanh và không phù hợp cho công mực. Hệ vi nhũ tƣơng này sẽ bền và dung dịch ẩm
nghệ in offset. Với dung dịch ẩm chứa nồng độ 15 % trong mực sẽ ít ảnh hƣởng xấu đến các tính chất của
EGBE, hệ nhũ tƣơng mực - dung dịch ẩm đạt cân mực in offset nhƣ độ nhớt, độ tách, tính chảy và ứng
bằng, tuy nhiên lƣợng dung dịch ẩm phân tán trong suất trƣợt. Đây là những tính chất cần ổn định để
mực nhiều (khoảng 40 %) cũng làm giảm độ dính đảm bảo quá trình truyền và nhận mực trong công
của mực khi trộn với mực ở nồng độ cao từ 20-25 nghệ in offset. Về mặt tối ƣu công nghệ, hệ nhũ
%. Nhƣ vậy, dung dịch ẩm có 10 % EGBE cho phép tƣơng mực - dung dịch ẩm phù hợp khi có khoảng từ
tạo hệ nhũ tƣơng hoá mực - dung dịch ẩm bền, 10-30 % lƣợng dung dịch ẩm trong mực. Nếu tỷ lệ
lƣợng dung dịch ẩm trong mực thấp khoảng 10-30 dung dịch ẩm nhiều hơn, độ tách của mực giảm và
%, giúp cho độ dính của mực đảm bảo phù hợp với tính chất chảy dòng của mực in bị phá vỡ. Dẫn đến
công nghệ in offset là 120-150 g/m. hiện tƣợng mất cân bằng mực nƣớc. Sản phẩm in ra
sẽ bị giảm mật độ màu, tăng sự gia tăng tầng thứ và
200 Khảo sát độ tách của mực in offset lâu khô. Với việc đảm bảo độ tách của mực cũng
nhƣ khả năng đạt cân bằng mực nƣớc nhanh, dung
160 dịch ẩm sử dụng hợp chất EGBE sẽ nâng cao và ổn
định chất lƣợng in offset. Ngoài ra, EGBE là dung
Độ tách (g/m)

120
môi có tốc độ bay hơi thấp hơn nhiều lần so với tốc
80 Mực + 5% EGBE độ bay hơi của cồn IPA. Cho nên, trong quá trình in,
Mực + 10% EGBE lƣợng tiêu hao dung dịch ẩm sẽ giảm xuống và môi
40 Mực + 15% EGBE trƣờng làm việc thân thiện đảm bảo sức khoẻ với
ngƣời lao động.
0
0 5 10 15 20 25
40
% Dung dịch ẩm trong mực Khả năng nhũ tƣơng hoá mực in
Tổng lƣợng ẩm trong mực in (%)

Hình 3: Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng của


nồng độ EGBE đến độ tách của mực in offset 30

3.3. So sánh khả năng nhũ tương hoá mực in giữa


dung dịch ẩm sử dụng EGBE và dung dịch ẩm sử 20
dụng cồn IPA Dung dịch ẩm có 10% EGBE
Dung dịch ẩm có 10% Cồn IPA
10
Kết quả đo hàm lƣợng ẩm trong mực và độ tách của
mực in cho thấy khả năng nhũ tƣơng hoá mực in của
dung dịch ẩm có 10 % EGBE tốt hơn so với dung 0
dịch ẩm thông thƣờng sử dụng cồn IPA. Dung dịch 0 2 4 6 8 10
ẩm chứa 10 % EGBE đạt khả năng bền nhũ tƣơng Hình 4: Đồ thị so sánh khả năng ổn định nhũ tƣơng
nhanh hơn (khoảng 4-6 phút), lƣợng dung dịch ẩm hoá mực - ẩm giữa EGBE và IPA
trong mực in tối đa là khoảng 30 % thấp hơn so với
lƣợng ẩm trong mực của dung dịch ẩm sử dụng IPA 4. KẾT LUẬN
(khoảng 37 %) (hình 4). Độ tách của mực in khi sử
dụng dung dịch ẩm có chứa IPA giảm đến 90-110 Trong công nghệ in offset, sử dụng dung dịch làm
g/m khi lƣợng ẩm trong mực tăng từ 17-25 % (hình ẩm không chứa cồn IPA là xu hƣớng lựa chọn hiện
5). Điều này có thể là do cồn IPA có tốc độ bay hơi nay. Khả năng nhũ tƣơng hoá mực in của dung dịch
lớn (ở 25 oC áp suất hơi bão hoà của cồn IPA là 33,1 ẩm là tính chất quan trọng quyết định chất lƣợng sản
mmHg) cho nên dung dịch ẩm sử dụng cồn IPA tạo phẩm in. Kết quả nghiên cứu cho thấy hợp chất
hệ nhũ tƣơng với mực in kém ổn định hơn với dung etylen glycol mono-butyl ether, một hợp chất hữu cơ
dịch ẩm có EGBE. Dẫn đến lƣợng dung dịch ẩm có tốc độ bay hơi thấp, tan tốt trong nƣớc, là phụ gia
trong mực tăng lên và độ tách của mực giảm nhiều phù hợp thay thế cho việc sử dụng cồn IPA. Etylen
khi nồng độ dung dịch ẩm tăng. glycol mono-butyl ete giúp dung dịch ẩm đạt cần
Trong công nghệ in offset, quá trình in offset bằng mực nƣớc ổn định và đảm bảo độ tách của mực
đƣợc đặc trƣng bởi sự nhũ tƣơng hoá của dung dịch vẫn phù hợp với công nghệ in offset là 120-150 g/m.
ẩm trong mực. Dƣới tác dụng của các tính chất hoá Nghiên cứu khi ứng dụng thực tiễn góp phần tạo môi

257
TCHH, 57(4e1,2), 2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của…

trƣờng làm việc thân thiện, an toàn cho ngƣời lao 5. Gane P. A. C., Matthews G. P., Schoelkopf J. Offset
động. ink tack and rheology correlation part 1: Ink
rheology as a function of concentration, Tappi
Journal, 2003, 2, 13.
200 Độ tách của mực in offset 6. Gujjari C., Batchelor W., Sudarno A., Banham P.
160 Estimation of ink tack in offset printing and its
relationship to linting in offset printing, Tappi
Độ tách (g/m)

120 International Printing and Graphic Arts, 2006,


Norcross Georgia.
80
Mực + ẩm có 10% EGBE 7. Chen Q. Emulsification rate of sheet-fed offset ink
40 Mực + dung dịch ẩm có 10% IPA and its effect on printed quality, Rochester Institute
of Technology, School of Printing, College of
0 Graphic Arts and Photography, 1986.
0 5 10 15 20 25
% Dung dịch ẩm trong mực in
8. Fatnasari I. S. A study of the effect of water-pick up
of UV curable offset ink on its curing time and its
Hình 5: Đồ thị so sánh ảnh hƣởng của dung dịch ẩm end use properties, Rochester Institute of
có EGBE và IPA đến độ tách của mực in Technology, School of Printing Management and
Sciences, 1993.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Tåg C. M., Toiviainen M., Juuti M., Rosenholm J. B.,
Backfolk K., Gane P. A. C. The Effect of Isopropyl
1. Jasurek B., Valis J., Syrovy T., Jablonovsky B. Study Alcohol and Non-Ionic Surfactant Mixtures on the
of Rheological Properties and Tack of Offset Printing Wetting of Porous Coated Paper, Transport in
Inks, Science and Technology, 2010, 6, 19-21. Porous Media, 2012, 94, 225-242.
2. Kindernay J., Panak J., Mikula M. Rheoviscometry 10. Takanashi G., Oohashi H. Fountain solution
of offset inks and their emulsions with water, composition for lithographic printing. Application
Chemical Papers, 2001, 55, 15-22. EP,1-10, 2013.
3. Mattila U., Passoja S. Factors controlling adhesion 11. Rossitza S. Offset Printing without Isopropyl Alcohol
and ink tack in hswo, 8, 2006. in Damping Solution, Energy Procedia, 2015, 74,
4. R. H. Leach R. J. P., E. P. Hickman, M. J. 690-698.
Mackenzie, H. G. Smith. The Printing Ink Manual, 12. Phung A. T., Cao H. H., Nguyen T. H., Nguyen V.
2007, 1022. K., Vi Đ. B. Vietnam J. Chem., 2017, 55, 264-268.

Liên hệ: Phùng Anh Tuân


Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội
Số 1, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trƣng, Hà Nội
E-mail: tuan.phunganhbk@gmail.com; Điện thoại: +84- 979379398.

258

You might also like