You are on page 1of 80

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


------------

LÝ LÝ HỒNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA


CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
THÀNH CÔNG
FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS OF
THANH CONG DESIGN AND
CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH-NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------

LÝ LÝ HỒNG

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA


CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
THÀNH CÔNG

Chuyên ngành: Tài chính


Mã số sinh viên: 1754020041

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS.Phạm Hà

TP. HỒ CHÍ MINH-NĂM 2021


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

LỜI CẢM ƠN
Em là Lý Lý Hồng sinh viên khoa Tài chính Ngân hàng. Hôm nay em viết những
lời này trước hết là để gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ quý thầy cô trường Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Tài chính Ngân hàng đã chỉ dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại
trường. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập- thầy Phạm Hà, thầy
đã giúp em trong việc thực hiện báo cáo thực tập này.
Khoản thời gian 3 tháng thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân,
em đã nhận được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình
của các anh chị tại Ngân hàng. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo vào các
anh chị trong Ngân hàng đã cho em cơ hội thực tập tại đây và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt khoản thời gian làm báo cáo tại Ngân hàng. Nhờ tiếp cận với thực tế
đã giúp em có thêm nhiều kiến thức cũng như những kinh nghiệm mà em chưa có được.
Từ những kiến thức thực tế đến cách làm việc chuyên nghiệp tại Ngân hàng đã giúp em
dần dần hòa nhập vào môi trường làm việc này.
Với kiến thức hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm nên trong quá trình thực tập
tại Ngân hàng cũng như là quá trình làm báo cáo thực tập khó tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được đóng góp ý kiến từ thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng để em có
thể tích lũy thêm nhiều vốn kiến thức và cải thiện bản thân mình tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

KHOA: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


-------------------------

GIẤY XÁC NHẬN


******

Tôi tên là: Lý Lý Hồng


Ngày sinh: 02/11/1999 Nơi sinh: Tây Ninh
Chuyên ngành: Tài chính Mã số sinh viên: 1754020041
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Hà
Tôi đồng ý cung cấp toàn văn thông tin khóa luận tốt nghiệp hợp lệ về bản quyền
cho Thư viện Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. Thư viện Trường Đại học
Mở Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết nối toàn văn thông tin khóa luận tốt nghiệp vào hệ
thống thông tin khoa học của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.

. Ký tên
(Ghi rõ họ tên)

...................................................

ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Hà


Sinh viên thực hiện: Lý Lý Hồng Lớp DH17TN06
Ngày sinh: 02/11/1999 Nơi sinh: Tây Ninh
Tên đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Thành Công.
Ý kiến của giảng viên hướng dẫn về việc cho phép sinh viên Lý Lý Hồng được bảo vệ
khóa luận trước Hội đồng:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày...... tháng...... năm 2021
Người nhận xét

.........................................

iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

DANH MỤC VIẾT TẮT


Viết tắt Diễn giải

BC Báo cáo

BCTC Báo cáo tài chính

CĐKT Cân đối kế toán

CP XD Cổ phần xây dựng

CP Cổ phần

ĐK Đăng ký

DN Doanh nghiệp

DT Doanh thu

EPS Earning Per Share-Thu nhập trên mỗi cổ phần thường

HĐ Hợp đồng

HĐKD Hoạt động kinh doanh

HĐQT Hội đồng quản trị

HH-NVL Hàng hóa nguyên vật liệu

KH khách hàng

KHDN Khách hàng doanh nghiệp

LCTT Lưu chuyển tiền tệ

LN Lợi nhuận

NCB National Citizen Bank-Ngân hàng Quốc Dân

NH Ngân hàng

NV Nguồn vốn

iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

ROA Return On Assets-Doanh lợi tài sản

ROE Return On Equity-Doanh lợi vốn chủ sở hữu

ROS Return On Sales-Doanh lợi tiêu thụ

SXKD Sản xuất kinh doanh

TC Tài chính

TCDN Tài chính doanh nghiệp

TM DV Thương mại dịch vụ

TMCP Thương mại cổ phần

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TS Tài sản

TSCĐ Tài sản cố định

TSĐB Tài sản đảm bảo

TSDH Tài sản dài hạn

VCSH Vốn chủ sở hữu

v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ix
CHƯƠNG.1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................1
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................2
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................3
1.6 NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP..................................................4
CHƯƠNG.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......... 5
2.1 KHÁI NIỆM-MỤC ĐÍCH-Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BCTC ............5
2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................5
2.1.2 Mục đích .....................................................................................................5
2.1.3 Ý nghĩa ........................................................................................................6
2.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH........................................7
2.2.1 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính ...............................................7
2.2.1.1 Phương pháp phân tích so sánh ...............................................................8
2.2.1.2 Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn (tích số) ................................9
2.2.1.3 Phương pháp phân tích liên hệ cân đối ...................................................9
2.2.1.4 Phân tích tài chính Dupont ......................................................................9
2.2.2 Điều kiện so sánh được............................................................................10
2.2.3 Tiêu chuẩn so sánh được .........................................................................10
2.2.4 Yêu cầu đối với thông tin trên BCTC ....................................................11
2.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................11
2.3.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ...........11
2.3.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập ........13
vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

2.3.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền
tệ 13
2.3.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ................14
2.3.4.1 Nhóm tỷ số thanh toán nợ (ngắn hạn) ...................................................15
2.3.4.2 Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ) ............................................16
2.3.4.3 Nhóm tỷ số hoạt động (hiệu quả quản lý tài sản) ..................................17
2.3.4.4 Nhóm tỷ số doanh lợi (lợi nhuận hay tỷ suất sinh lời) ..........................18
2.3.4.5 Nhóm tỷ số thị trường (chứng khoán) ...................................................20
CHƯƠNG.3 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG THÀNH CÔNG ......................... 21
3.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG THÀNH
CÔNG .......................................................................................................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển.................................................................21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức .........................................................................................21
3.1.3 Mục đích hoạt động vay vốn của công ty ..............................................22
3.1.4 Hoạt động kinh doanh của Công ty .......................................................23
3.1.5 Mô hình kinh doanh của khách hàng ....................................................24
3.1.5.1 Sơ đồ kinh doanh của tổ chức ...................................................................24
3.1.5.2 Thị trường đầu vào-đầu ra của Công ty.....................................................24
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THÔNG QUA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................27
3.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ...........27
3.2.1.1 Phân tích theo chiều ngang ........................................................................27
3.2.1.2 Phân tích cơ cấu (theo chiều dọc)..............................................................30
3.2.1.3 Nhận xét ....................................................................................................33
3.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập ........43
3.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang ........................................................................43
3.2.2.2 Phân tích theo chiều dọc ............................................................................45
3.2.2.3 Nhận xét .....................................................................................................46

vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

3.2.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng lưu chuyển tiền tệ.......48
3.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ................50
3.2.4.1 Phân tích tỷ số thanh toán ..........................................................................52
3.2.4.2 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ) ...........................................53
3.2.4.3 Nhóm tỷ số hoạt động................................................................................55
3.2.4.4 Phân tích tỷ số lợi nhuận (khả năng sinh lời) ............................................56
CHƯƠNG.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................................................ 58
4.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .58
4.1.1 Những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu ..........................58
4.1.2 Những hạn chế còn tồn tại ......................................................................58
4.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .........................................60
4.3 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CP XD THÀNH CÔNG ....................................................................................60
4.3.1 Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn ....................................60
4.3.2 Về nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền ...............................................61
4.3.3 Về nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................61
CHƯƠNG.5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 63
5.1 KẾT LUẬN QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................63
5.1.1 Những tích cực và tiêu cực trong quá trình nghiên cứu ......................63
5.1.2 Kết luận ....................................................................................................63
5.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................64
5.3 TỔNG KẾT ......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 67

viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU


PHẦN I: DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:Các nhà cung cấp vật tư thi công, nhà thầu phụ. ......................................... 24
Bảng 3.2: Một số nhà cung cấp lớn và thường xuyên lâu năm ................................... 25
Bảng 3.3: Một số khách hàng đầu ra lớn ..................................................................... 26
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán phân tích theo chiều ngang ....................................... 27
Bảng 3.5: Bảng cân đối kế toán phân tích theo chiều dọc............................................ 30
Bảng 3.6: Bảng chi tiết khoản nghiệm thu của công trình tại ngày 30/6/2020 ............ 34
Bảng 3.7: Bảng chi tiết khoản tạm ứng cho nhà cung cấp, thầu phụ tại ngày 30/6/2020
...................................................................................................................................... 37
Bảng 3.8: Hàng tồn kho từ 31/12/2019-30/6/2020 ...................................................... 38
Bảng 3.9: Các công trình dở dang ............................................................................... 38
Bảng 3.10: Chi tiết khoản phải trả tại ngày 30/06/2020 .............................................. 41
Bảng 3.11: Bảng báo cáo thu nhập phân tích theo chiều ngang .................................. 43
Bảng 3.12: Bảng báo cáo thu nhập phân tích theo chiều dọc ....................................... 45
Bảng 3.13: Bảng lưu chuyển tiền tệ ............................................................................. 48
Bảng 3.14: Bảng tính các tỷ số tài chính so với trung bình ngành. .............................. 50
Bảng 3.15: Bảng các chỉ tiêu của tỷ suất lợi nhuận qua các năm so với trung bình ngành
hiện tại ......................................................................................................................... 56

ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

PHẦN II: DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty CP XD Thành Công qua các năm (2018-quý
2/2020) ......................................................................................................................... 33
Biểu đồ tăng trưởng các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn ở tài sản ngắn hạn. Quý 2-2020
so với 2019 ................................................................................................................... 35
Biểu đồ cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty CP XD Thành Công .............................. 39
Biểu đồ tăng trưởng doanh thu qua các năm: 2018-Quý 2/2020 ................................ 46
Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế qua các năm: 2018-quý 2/2020 .................... 47
Biểu đồ tăng trưởng nhóm tỷ số thanh toán qua các năm ........................................... 52
Biểu đồ tăng trưởng của nhóm tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ)............................. 53
Biểu đồ tăng trưởng của nhóm tỷ số hoạt động qua các năm. ..................................... 55

x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

CHƯƠNG.1 GIỚI THIỆU


1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đối với các doanh nghiệp lớn nhỏ trên mọi lĩnh vực, vấn đề “Tài chính” luôn là
vấn đề cấp thiết và là một yếu tố cực kỳ quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại
và phát triển của một doanh nghiệp. Sự lớn mạnh hay sự diệt vong của một doanh nghiệp
dựa vào nhiều yếu tố mà yếu tố tài chính là một trong những yếu tố quan trọng nhất.
Một doanh nghiệp muốn vững mạnh, tồn tại lâu dài và phát triển thì không thể thiếu các
hoạt động: nghiên cứu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của các công ty đối thủ
cũng như trung bình ngành và của cả doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính để giúp
cho nhà quản trị nắm rõ được tình trạng và theo dõi kịp thời về tình hình của công ty:
Những biến động tỷ số, những mặt tích cực và tiêu cực về tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh, tình hình vốn, nợ phải trả, hàng tồn..., việc tiến hành phân tích báo cáo tài
chính phải thường xuyên để mang tính kịp thời giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp
thấy rõ hơn về thực trạng hiện tại của doanh nghiệp, tìm hiểu rõ các nguyên nhân, mức
ảnh hưởng từ đó tìm ra giải pháp phù hợp để khắc phục. Phân tích báo cáo tài chính
không chỉ mang thông tin hữu ích cho nhà quản trị doanh nghiệp mà những thông tin
này còn giúp cho những nhà đầu tư, ngân hàng, tổ chức tài chính, cơ quan quản lý nhà
nước, đối tác kinh doanh...tìm hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp để
quyết định đầu tư, hợp tác hay là hỗ trợ vay vốn bổ sung kinh doanh. Đặc biệt, đối với
các công ty cổ phần thì việc này giữ vai trò quan trọng bởi nó tác động rất lớn đến việc
ra quyết định của các nhà đầu tư ảnh hưởng không nhỏ đến những hoạt động của doanh
nghiệp.
Hoạt động tài chính của mỗi doanh nghiệp luôn có mối quan hệ mật thiết đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vì vậy tất cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của công ty và ngược lại. Nếu tình hình tài chính tốt hay
xấu đều chịu ảnh hưởng bởi tác động thúc đẩy hay kìm hãm của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chính vì vậy việc phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ để đảm bảo được tính
chính xác thực trạng tình hình tài chính của công ty.

1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI


Báo cáo tài chính là một bức tranh tổng thể về tình hình tài chính, kinh doanh của
một doanh nghiệp. Việc cho vay khách hàng doanh nghiệp thì điều quan trọng là không
thể thiếu phân tích báo cáo tài chính. Phân tích để biết doanh nghiệp, công ty đó có đủ
khả năng sinh lời hay không ? Có đủ khả năng trả nợ hay không ? Thì việc này được các
ngân hàng thực hiện rất kỹ lưỡng. Nhìn vào báo cáo tài chính, Ngân hàng có thể thấy
được tiềm năng, triển vọng từ doanh nghiệp đó. Việc phân tích bctc không là tất cả,
1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

nhưng nó là việc không thể thiếu trong bộ hồ sơ quyết định vay vốn khách hàng doanh
nghiệp. Nó là nền tảng để chứng minh DN có đủ khả năng vay vốn hay không.
Để hạn chế được rủi ro khó thu hồi vốn từ các doanh nghiệp thì các chuyên viên
cần phải xem xét kỹ lưỡng về bctc của doanh nghiệp. Việc quyết định sai sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến Ngân hàng và doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ mất đi khách hàng tiềm
năng, doanh nghiệp không được hỗ trợ vay vốn sẽ làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh.
Tất cả đều gây khó khăn cho hai bên. Vì vậy việc phân tích cần thận trọng và chính xác.
Là một sinh viên chuyên ngành tài chính, vì vậy việc lựa chọn đề tài về phân tích
BCTC là rất phù hợp. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân, nhờ
được tiếp cận với thực tế và thấy được việc phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng là
rất quan trọng, nên em đã lựa chọn đề tài này. Cùng với sự hướng dẫn của anh chị nơi
em thực tập, đã giúp em có thêm nhiều kiến thức để hoàn thành đề tài :”Thực trạng hoạt
động phân tích báo cáo tài chính của công ty CP XD Thành Công để được hỗ trợ vay
vốn tại Ngân hàng Quốc Dân-Trung tâm doanh nghiệp Sài Gòn”.

1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


-Hệ thống các cơ sở lý luận cơ bản về nội dung phân tích báo cáo tài chính, trình
bày cách thức một cách dễ hiểu nhất để thuận tiện trong việc đọc hiểu.
-Phân tích tình hình tài chính của công ty bằng cách phân tích các chỉ tiêu của báo
cáo tài chính trong giai đoạn 2018-quý 2/2020 của Công ty cổ phần xây dựng Thành
Công.
- Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu hiện tại về tình hình tài chính của Công ty. Đề xuất
một số giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Thành Công

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu:
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn, đã được công bố rộng rãi và sẽ rất dễ dàng để
tìm kiếm và thu thập được chúng, vì là dữ liệu có sẵn nên sẽ không tốn nhiều thời gian
và chi phí.
Nguồn dữ liệu thứ cấp từ bài luận được thu thập từ:
Dữ liệu về các cơ sở lý luận để phân tích báo cáo tài chính được thu thập và trích
lập từ các giáo trình, tài liệu bài giảng, sách và các trang báo uy tín.

2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

-Tài liệu thông tin về nguồn gốc và lịch sử hình thành của Công ty CP Xây dựng
Thành Công và Ngân hàng TMCP Quốc Dân.
-Dữ liệu thô về các thông tin của Ngân hàng TMCP Quốc Dân được lấy từ các
trang web chính thống của ngân hàng
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người
nghiên cứu thu thập. Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được yêu cầu
nghiên cứu, hoặc không tìm được dữ liệu thứ cấp phù hợp thì các nhà nghiên cứu sẽ phải
tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp.
Nguồn dữ liệu sơ cấp từ bài luận được lấy từ:
-Các báo cáo tài chính của Công ty CP Xây dựng Thành Công qua các năm: 2018,
2019, quý 2-2020.
-Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty cổ phần xây dựng Thành Công sẽ được
tính toán dựa trên hệ thống báo cáo tài chính các năm 2018, 2019, quý 2-2020.
-Các thông tin về hoạt động kinh doanh, nguồn cung ứng, lịch sử tín dụng ...cũng
được thu thập để hỗ trợ cho quá trình phân tích.
 Kỹ thuật xử lý dữ liệu: Để có được các số liệu phục vụ cho quá trình phân tích
chính xác được hỗ trợ bởi phần mềm Excel để tính toán, xử lý dữ liệu, mô tả các chỉ
tiêu, vẽ đồ thị mô tả các số liệu theo các thời kỳ.
 Phương pháp được sử dụng nhiều trong bài luận là phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích tỷ số, mô hình Dupont...từ kiến thức đã học được kết hợp với kiến thức
thực tế, mạng Internet và một số tài liệu tham khảo khác...
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của bài luận là phân tích báo tài chính của Công ty Cổ phần
Thiết kế Xây dựng Thành Công.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nghiên cứu thông qua các báo cáo tài chính của Công ty cổ phần
xây dựng Thành Công để Ngân hàng TMCP Quốc Dân ra quyết định hỗ trợ vay vốn
Về thời gian: Các thông tin số liệu tính được lấy từ giai đoạn 2018-quý 2-2020.
Về nội dung:

3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

-Tìm hiểu các cơ sở dữ liệu để phân tích các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính bao
gồm: Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền
tệ.
-Đánh giá các kết quả phân tích trong báo cáo tài chính và đưa ra nhận xét về tình
hình tài chính của công ty.

1.6. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Bao gồm 4 chương:
CHƯƠNG.1 Giới thiệu
CHƯƠNG.2 Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính
CHƯƠNG.3 Thực trạng phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần thiết
kế xây dựng Thành Công
CHƯƠNG.4 Đánh giá kết quả hoạt động và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty
CHƯƠNG.5 Kết luận và kiến nghị

4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

CHƯƠNG.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH


BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. KHÁI NIỆM-MỤC ĐÍCH-Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH
BCTC
2.1.1. Khái niệm
Khái niệm báo cáo tài chính doanh nghiệp
“Các BCTC của doanh nghiệp là một bộ bao gồm nhiều loại báo cáo tài chính mà
doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho các tổ chức có liên quan theo quy định. Bộ BCTC
ở các nước thường bao gồm: Bảng cân đối kế toán (Balance sheet), Báo cáo thu nhập
(Income statement), báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows), báo cáo tình
hình thay đổi nguồn vốn của chủ sở hữu (Statement of retained earnings). Ở Việt Nam,
theo quy định của Bộ tài chính, doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính theo định
kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm. Một bộ BCTC của doanh nghiệp Việt Nam bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính”. (Nguyễn Minh Kiều, 2011, trang 59)
Khái niệm phân tích BCTC
“Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua của doanh nghiệp
mình và các doanh nghiệp khác trong ngành. Từ đó cung cấp cho người sử dụng thông
tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính
của doanh nghiệp trong tương lai”. (Nguyễn Ngọc Quang, 2013, trang 17)
Phân tích BCTC thực chất là phân tích các chỉ tiêu TC trên hệ thống báo cáo hoặc
các chỉ tiêu tài chính mà nguồn thông tin từ hệ thống báo cáo nhằm đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng có nhu cầu theo những
mục tiêu khác nhau.

2.1.2. Mục đích


Như chúng ta đã biết các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thể
tác động liên hoàn với nhau. Vì vậy chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của DN mới
đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Mỗi
DN đều có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình TC của mình như các nhà đầu tư
,nhà cho vay, nhà cung cấp ..Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của
DN trên những góc độ khác nhau. Nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra

5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

dòng tiền mặt, khả năng sinh lời ,khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa . Vậy nên
phân tích tình hình tài chính của DN phải đạt được các mục đích sau:
–Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người thường
sử dụng BCTC để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định
tương tự. Thông tin trên BCTC phải dễ hiểu đối với những người có một trình độ cơ bản
về kinh doanh về các hoạt động kinh tế mà nguồn nghiên cứu các thông tin này .
– Cung cấp thông tin quan trọng cho chủ DN, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những
người thường sử dụng BCTC để đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản
thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với
các dòng tiền của DN nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh
giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của DN.
– Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế TC, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ,
kết quả của các hoạt động, các nguyên nhân làm biến đổi nguồn vốn và khoản nợ của
doanh nghiệp. Và cho biết thêm nghĩa vụ của DN đối với các nguồn lực này và các tác
động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ DN dự đoán chính xác quá trình phát
triển DN trong tương lai.
(theo Nguyễn Minh Kiều, 2011)

2.1.3. Ý nghĩa
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm đối với quá trình SXKD. Chính vì vậy phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa
quan trọng đối với bản thân chủ DN và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài
chính của DN.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp.
Các hoạt động nghiên cứu TC trong doanh nghiệp được gọi là phân tích TC nội
bộ. Khác với phân tích TC bên ngoài do nhà phân tích ngoài DN tiến hành. Do đó thông
tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp,các nhà phân tích tài chính trong DN có nhiều lợi
thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải
quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ , hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi
trường. DN chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
thanh toán được nợ.

6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực
hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá một tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân
đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,trả nợ, rủi ro tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính , quyết định
đầu tư, tài trợ phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư
Xem vào khả năng hoàn vốn , mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế
mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh
Họ quan tâm chủ yếu doanh thực tế của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến
việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả
cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay
Người cho vay luôn hướng đến khả năng trả nợ của DN. Việc phân tích tình hình
tài chính của DN, họ đặc biệt chú ý tới khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của DN.
Nếu chúng ta đặt mình vào trường hợp là người cho vay thì điều đầu tiên chúng ta
chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay của
mình sẽ được thanh toán thì trong trường hợp doanh nghiệp đó gặp rủi ro sẽ không có
số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
Đối với cơ quan nhà nước và người làm công
Đối với cơ quan quản lý nhà nước , qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư bổ sung vốn cho các DN nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ DN, nhà đầu tư ... người lao động có nhu cầu thông tin cơ bản
giống họ bời vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và
tương lai của họ.
(theo Ths.Nguyễn Thị Mai Chi, 2020)

2.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH


2.2.1. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Phương pháp phân tích BCTC bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp
nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên

7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

ngoài , các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính,các chỉ tiêu TC tổng hợp và chi tiết
nhằm đánh giá tình hình TCDN.
Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích BCTC doanh nghiệp, nhưng trên
thực tế người ta thường sử dụng các phương pháp sau:
● Phương pháp phân tích so sánh
o Phân tích xu hướng (phân tích theo chiều ngang)
o Phân tích cơ cấu (phân tích theo chiều dọc)
● Phân tích thay thế liên hoàn (tích số)
● Phân tích liên hệ cân đối
● Phân tích nhóm tỷ số tài chính
● Phân tích tài chính Dupont
2.2.1.1. Phương pháp phân tích so sánh
o Phân tích xu hướng (phân tích theo chiều ngang)
Là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh xu hướng thay đổi của từng khoản mục
qua các năm. (Phân tích xu hướng còn gọi là phân tích báo cáo tài chính theo chiều
ngang). Bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán đều thực hiện giống
nhau
Đầu tiên chọn kỳ gốc, sau đó tính số tuyệt đối (là số chênh lệch giữa kỳ cần so
sánh trừ đi kỳ gốc)
Kế tiếp tính số tương đối (số tỷ lệ tăng trưởng hoặc số tỷ lệ phát triển)
o Phân tích cơ cấu (phân tích theo chiều dọc)
Là kỹ thuật phân tích mức độ biến động cơ cấu của từng khoản mục so với tổng
tài sản hoặc so với doanh thu. (Phân tích cơ cấu còn gọi là phân tích báo cáo tài chính
theo chiều dọc)
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm(%) được sử dụng để chỉ mối quan
hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong một báo cáo. Phân tích theo chiều
dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu
tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của DN.
Đối với bảng cân đối kế toán: Tính theo tỷ trọng, lấy số tiền của từng khoản mục
chia cho tổng tài sản (hoặc tổng nguồn vốn) ta được tỷ trọng của từng khoản mục chiếm
trong tổng tài sản

8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Đối với bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Tính theo phần trăm doanh thu, lấy
số tiền của từng khoản mục chia cho doanh thu thuần ta được phần trăm của khoản mục
trên doanh thu Khi phân tích so sánh giữa các công ty có quy mô không tương đồng với
nhau thì sử dụng phương pháp này rất hữu hiệu.
2.2.1.2. Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn (tích số)
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được
thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng
đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác
trong mỗi lần thay thế.
2.2.1.3. Phương pháp phân tích liên hệ cân đối
Đây cũng là phương pháp dùng cân đối mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà
giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là những nhân tố độc lập. Một lượng
thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng.
Những liên hệ cân đối thường gặp trong phân tích như: tài sản cân bằng nguồn vốn; cân
đối hàng tồn kho; nhu cầu đầu tư vốn cân bằng nhu cầu sử dụng vốn…
2.2.1.4. Phân tích tài chính Dupont
Mô hình Dupont (tiếng Anh: Dupont analysis) là kĩ thuật có thể được sử dụng để
phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả
truyền thống.
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA(doanh lợi tài
sản) và ROE (doanh lợi vốn chủ sở hữu) thành những bộ phận có liên hệ với nhau để
đánh giá tác động cả từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử
dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định
xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào.
Phân tích tài chính Dupont thông qua tỷ số ROE:
Phân tích tài chính Dupont thông qua tỷ số ROE (doanh lợi vốn chủ sở hữu) giúp
ta nhận biết được các nhân tố tác động lên doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) như thế nào
thông qua phương trình tài chính Dupont có dạng sau:
Phương trình:

Doanh lợi VCSH = Doanh lợi tài sản x Tỷ số đòn bẩy nợ

ROE = ROA x V/E

9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế x 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Phân tích tài chính Dupont thông qua tỷ số EPS:


Phân tích tài chính Dupont thông qua tỷ số EPS (thu nhập trên mỗi cổ phần thường)
giúp ta nhận biết được các nhân tố tác động đến EPS như thế nào và để thấy tầm quan
trọng của EPS.
Phương trình:

Thu nhập mỗi cổ phần = Thư giá mỗi cổ phần x Doanh lợi vốn chủ
thường sở hữu

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế = 𝑉𝐶𝑆𝐻 x 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế


𝑆𝐿 𝐶𝑃 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 𝑆𝐿 𝐶𝑃 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

EPS = BV x ROE

2.2.2. Điều kiện so sánh được


Điều quan trọng nhất trong phép so sánh là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng
nhất. Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần
được quan tâm hơn cả là về thời gian và không gian.
-Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoản thời gian hạch
toán phải thống nhất trên ba mặt sau:
Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
Phải cùng một phương pháp phân tích.
Phải cùng đơn vị đo lường.
-Về mặt không gian: các chỉ tiêu so sánh cần phải được quy đổi về cùng quy mô
và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
Tuy nhiên trên thực tế ít có các chỉ tiêu đồng nhất được với nhau. Để đảm bảo tính
thống nhất người ta cần phải quan tâm tới các phương diện được xem xét mức độ đồng
nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có thời gian phân tích được cho phép.

2.2.3. Tiêu chuẩn so sánh được


Tiêu chuẩn dùng để so sánh là những chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn
cứ để so sánh, tiêu chuẩn đó có thể là:

10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Thông tin tài liệu của kỳ trước, nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.
Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức), nhằm đánh giá tình hình thực
hiện so với kế hoạch, dự toán định trước.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là
kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.

2.2.4. Yêu cầu đối với thông tin trên BCTC


Những thông tin trên BCTC phải thể hiện đầy đủ, khách quan, không có sai sót để
phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thông tin TC phải thích hợp để giúp người sử dụng BCTC dự đoán, phân tích và
đưa ra các quyết định kinh tế.
Thông tin tài chính trên BCTC phải trọng yếu. Nếu thông tin không mang tính
trọng yếu hoặc bị thiếu sót sẽ làm cho người đọc BCTC ra quyết định sai.
Thông tin TC phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
Thông tin TC phải được trình bày nhất quán với nhau và có thể so sánh giữa các
kỳ với nhau.

2.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH


BCTC là một hệ thống các số liệu cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng
tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. BCTC được lập theo chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp.(Huỳnh Thái Bảo, Phân tích báo cáo tài chính)
Hệ thống BCTC doanh nghiệp tại Việt Nam thường bao gồm 4 BCTC:
● Bảng cân đối kế toán
● Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
● Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
● Bản thuyết minh báo cáo tài chính

2.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối
kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá
trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Căn cứ

11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của ngân
hàng.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần phải có một lượng tài sản
nhất định, tài sản này không đứng yên mà luôn vận động từ hình thái này sang hình thái
khác.
Tài sản của DN được biểu hiện bằng tiền gọi là vốn kinh doanh, mặt khác tài sản
hiện có của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau gọi là nguồn vốn kinh doanh.
Vậy vốn và nguồn vốn hình thành tài sản chỉ là hai mặt khác nhau của tài sản. Nếu
xét dưới góc độ giá trị hiện tại của tài sản gọi là vốn kinh doanh, còn nếu xét dưới góc
độ tài sản đó lấy ở đâu ra, do ai cung cấp thì gọi là nguồn hình thành vốn. Các phương
trình cơ bản của bảng cân đối kế toán:

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

Tổng tài sản = TS lưu động ngắn hạn + Tài sản dài hạn

Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn

Phân tích thông qua bảng cân đối kế toán là hoạt động xem xét, đánh giá sự thay
đổi của mỗi chỉ tiêu đầu kỳ so với cuối kỳ, đầu năm so với cuối năm, năm này so với
năm khác để xác định cơ cấu và tình hình tài sản, nguồn vốn. Quá trình này đòi hỏi nhà
phân tích cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng CĐKT .
Công thức được sử dụng như sau:

Chênh lệch tương đối = Giá trị TS( NV) năm n - Giá trị TS( NV)
năm( n-1)

Chênh lệch tuyệt đối = 𝐶ℎê𝑛ℎ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑡ươ𝑛𝑔 đố𝑖


𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑇𝑆( 𝑁𝑉 )𝑛ă𝑚 (𝑛 − 1)

Dựa vào những số liệu được tổng hợp từ bảng CĐKT , tiến hành xem xét phân tích
các biến động tăng, giảm , chênh lệch tuyệt đối cũng như tương đối của từng khoản mục
tài sản (NV) của doanh nghiệp qua các kỳ. Qua đó đưa ra nhận xét về mức độ đảm bảo
tài sản, nguồn vốn cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Như vậy, Bảng CĐKT là một bức tranh tài chính ghi nhận doanh nghiệp đang sở
hữu, quản lý những loại tài sản gì, doanh nghiệp đang nợ ai bao nhiêu tiền, vốn tự có
của doanh nghiệp bao nhiêu và quy mô hoạt động của DN ở mức nào tại một thời điểm
nhất định.

2.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo
thu nhập
Báo cáo thu nhập hay được gọi là báo kết quả HĐKD, xác định lợi nhuận là vấn
đề quan trọng nhất nhưng cũng gây nhiều tranh cãi nhất trong kế toán, do xác định lợi
nhuận phụ thuộc vào phương pháp hạch toán. Lợi nhuận được tính bằng cách lấy doanh
thu trừ chi phí. Lợi nhuận phản ánh kết quả SXKD, là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt
động của DN trong một kỳ kinh doanh cụ thể.
Báo cáo kết quả HĐKD cung cấp thông tin về các loại thu nhập, chi phí chủ yếu,
lãi ròng hay lỗ ròng của ngân hàng thương mại trong một thời kỳ nhất định. Qua báo
cáo này người sử dụng thông tin có thể đánh giá tổng quan kết quả mà NHTM đạt được.
Từ đó giúp cho công tác lãnh đạo, điều hành, kiểm tra, xây dựng phương hướng, kế
hoạch cũng như nhiệm vụ cho kỳ tới, đồng thời có thể đưa ra những biện pháp khắc
phục những mặt yếu, chưa đạt yêu cầu của mình, giúp đơn vị hoạt động hiệu quả hơn.
Ngoài ra, trên BC còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của đơn vị.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là một bức tranh tài chính ghi nhận sau một giai
đoạn (tháng, quý, năm) kinh doanh, doanh nghiệp đã tạo ra được bao nhiêu doanh thu,
để có doanh thu đó thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu chi phí và kết quả hoạt
động lãi (lỗ) ra sao.

2.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo LCTT hay còn được gọi là báo cáo ngân lưu là một báo cáo tài chính thể
hiện dòng tiền ra, dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định.
Báo cáo này là văn bản cuối cùng trong ba loại văn bản quan trọng trong BCTC, là văn
bản tối thiểu mà nhà quản lý cần phải sử dụng và hiểu rõ.
BC này là công cụ giúp cho doanh nghiệp quản lý và kiểm soát dòng tiền của công
ty mình. BC nêu lên chi tiết tại sao lượng tiền thay đổi trong kỳ kế toán. Đặt biệt hơn,
nó phản ánh những thay đổi về tiền tệ theo ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính.
BC LCTT cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tiền vào đầu kỳ và còn lại bao nhiêu vào
cuối kỳ. Việc sử dụng tiền được ghi thành số âm và nguồn tiền được ghi thành số dương.

13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

● Hoạt động sản xuất kinh doanh: Phần lớn các công ty muốn nguồn tiền mặt
chủ yếu của họ sẽ là phần vượt trội của lượng tiền mặt mà họ nhận được từ khách hàng
so với lượng tiền mặt họ phải trả cho người cung cấp, người lao động, và những hoạt
động sản xuất kinh doanh khác.
● Hoạt động đầu tư: Các công ty, hoặc muốn duy trì quy mô sản xuất kinh doanh
hiện tại hoặc phát triển thêm, sẽ phải liên tục mua nhà xưởng, thiết bị và các tài sản cố
định khác. Nếu chỉ để duy trì năng lực sản xuất cần thiết, phải bổ sung lượng tài sản đã
tiêu hao. Để phát triển, rõ ràng là phải cần nhiều hơn thế nữa. Công ty có thể thu về một
lượng tiền mặt cần thiết bằng cách bán các tài sản
hiện hữu như đất đai, nhà xưởng và thiết bị. Tuy nhiên lượng tiền mặt cần thiết
thường vượt quá lượng tiền mặt thu về từ việc bán các tài sản đó.
● Hoạt động tài chính hay tài trợ: Các công ty tìm kiếm nguồn vốn bổ sung để
hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư bằng cách phát hành
trái phiếu hoặc cổ phiếu thường. Công ty sử dụng tiền mặt để trả cổ tức và để thanh toán
những khoản huy động vốn đã đến hạn phải trả, chẳng hạn như các khoản nợ dài hạn.
❖Có hai phương pháp lập báo cáo ngân lưu
-Phương pháp trực tiếp: đơn giản, dễ lập, dễ đọc nhưng khối lượng tính toán lớn,
công việc nhiều nên dễ gây thiếu sót hay trùng lặp. Các luồng tiền từ các hoạt động đầu
tư và tài chính được trình bày theo phương pháp này.
-Phương pháp gián tiếp: thường được các nhà kế toán chuyên nghiệp lựa chọn
do tính ngắn gọn, mặc dù khá trừu tượng. Các chỉ tiêu về luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các
khoản: thu nhập, chi phí không bằng tiền mặt, lãi lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện, tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, các thay đổi trong kỳ của các khoản phải
thu, phải trả, tồn kho, lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.

2.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài
chính
Khi xem xét các kết quả hoạt động của DN, để kết luận được hoạt động của DN
thì ta dựa vào các tỷ số tài chính. Từ các BCTC, nếu lấy một khoản mục này chia cho
một khoản mục khác trên cùng một báo cáo tài chính hay khác báo cáo tài chính thì ta
sẽ thành lập được một công thức còn gọi là tỷ số TC. Với cách làm như vậy thì có thể
tạo ra nhiều tỷ số tài chính, để dễ dàng trong việc học thuật cũng như thực hành, ta phân
các tỷ số thành 5 nhóm tỷ số TC như sau:

14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

2.3.4.1. Nhóm tỷ số thanh toán nợ (ngắn hạn)


Nhóm tỷ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả của
DN như thế nào.
Các chủ nợ dài hạn và các chủ nợ ngắn hạn cùng quan tâm đến khả năng thanh toán
ngắn hạn của DN, nếu khả năng thanh toán nợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp được
đảm bảo thì các chủ nợ dài hạn cũng sẽ an tâm. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn gồm các tỷ số đại diện:
o Tỷ số thanh toán hiện hành (CR: Current Ratio)
o Tỷ số thanh toán nhanh (QR: Quick ratio)
o Tỷ số thanh toán bằng tiền
● Công thức tỷ số thanh toán hiện hành:
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ℎ𝑖ệ𝑛 ℎà𝑛ℎ =
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Ý nghĩa tỷ số thanh toán hiện hành (CR): Tỷ số thanh toán hiện hành cho biết, cứ
một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì được bao nhiêu đồng tài sản lưu động ngắn hạn
dùng để thanh toán cho các chủ nợ ngắn hạn.
● Công thức tỷ số thanh toán nhanh:
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 − ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ =
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Ý nghĩa tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số thanh toán nhanh cho biết, cứ một đồng nợ
ngắn hạn đến hạn trả thì được bao nhiêu đồng tài sản lưu động ngắn hạn sau khi đã loại
trừ hàng tồn kho ra dùng để trả nợ cho các chủ nợ ngắn hạn.
● Công thức tỷ số thanh toán bằng tiền:

𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛


𝑇ỷ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 =
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Ý nghĩa tỷ số thanh toán bằng tiền: Tỷ số thanh toán bằng tiền cho biết, cứ một
đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì được bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương
tiền dùng để trả nợ cho các chủ nợ ngắn hạn.

15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

2.3.4.2. Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ)


Nhóm tỷ số này cho biết mức độ sử dụng nợ, hiệu quả sử dụng nợ, mức độ tự chủ
TC cũng như khả năng thanh toán lãi và nợ vay gốc của doanh nghiệp như thế nào.
Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính gồm những tỷ số đại diện như sau:
o Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản gọi tắt là tỷ số nợ (DR: Debt ratio)
o Tỷ số tự tài trợ (còn gọi là số nhân vốn chủ sở hữu)
o Tỷ số đòn bẩy nợ
o Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (API: Ability to pay interest)
● Công thức tỷ số nợ:
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ý nghĩa tỷ số nợ: Tỷ số nợ cho biết trong một 100 đồng vốn kinh doanh thì nợ tài
trợ bao nhiêu đồng, phần còn lại, vốn chủ sở hữu tài trợ bao nhiêu đồng.
● Công thức tự tài trợ:
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑡ự 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ý nghĩa tỷ số tự tài trợ: Tỷ số tự tài trợ cho biết trong một 100 đồng vốn kinh
doanh thì vốn chủ sở hữu tài trợ bao nhiêu đồng, phần còn lại, nợ tài trợ bao nhiêu đồng.
● Công thức đòn bẩy nợ:
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑇ỷ 𝑠ố đò𝑛 𝑏ẩ𝑦 𝑛ợ =
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Ý nghĩa tỷ số đòn bẩy nợ: Việc sử dụng nợ tài trợ tạo ra đòn bẩy nợ sẽ bẩy thu
nhập của công ty tăng thêm bao nhiêu lần.
● Công thức tỷ số khả năng thanh toán lãi vay:
(𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 + 𝐿𝑁𝑇𝑇) 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 = =
𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
Ý nghĩa tỷ số khả năng thanh toán lãi vay: Tỷ số thanh toán lãi vay cho biết cứ 1
đồng chi phí lãi vay đến hạn trả thì được bao nhiêu đồng EBIT tài trợ.

16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

2.3.4.3. Nhóm tỷ số hoạt động (hiệu quả quản lý tài sản)


Nhóm tỷ số này cho biết (i) các loại tài sản của doanh nghiệp được quản lý có hiệu quả
không? (ii) Việc đầu tư thêm các loại tài sản mới có bị dư thừa không? Hoặc có bị thiếu
hụt không? Hoặc được đầu tư hợp lý?
Nhóm tỷ số hoạt động hay còn gọi là nhóm tỷ số hiệu quả quản lý tài sản gồm các
tỷ số đại diện:
o Vòng quay khoản phải thu (Receivables turnover)
o Kỳ thu tiền bình quân (số ngày thu tiền bán hàng chịu) (Days’ sales in receivables)
o Vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover ratio)
o Số ngày hàng tồn kho (Day’s sales in inventory)
o Vòng quay tài sản ngắn hạn (CAT: Current assets turnover ratio)
o Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (FAT: Fix assets turnover ratio)
o Vòng quay tổng tài sản (TAT: Total asset turnover ratio)
● Công thức tỷ số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân:
360 360 ∗ 𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 = =
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
Ý nghĩa tỷ số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân: Tỷ số này cho
biết từ lúc doanh nghiệp bán hàng (giả sử 100% bán chịu) cho đến lúc thu được tiền thì
trung bình kéo dài khoảng bao nhiêu ngày (hay quay bao nhiêu vòng). Nhìn chung, kỳ
thu tiền bình quân ngắn hay dài chưa phản ánh được tài chính công ty, do các khoản
phải thu còn bị phụ thuộc vào:
Chính sách bán hàng của công ty.
Đặc điểm ngành nghề công ty đang kinh doanh.
Những yếu tố bên ngoài từ môi trường kinh doanh tác động đến công ty ở thời
điểm đang phân tích (kinh tế suy thoái, chu kỳ sống sản phẩm ở giai đoạn cuối, thay đổi
trong xu hướng tiêu dùng…)
● Vòng quay hàng tồn kho và Số ngày hàng tồn trong kho:
Công thức tỷ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho:
360 360 ∗ 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 = =
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
Ý nghĩa tỷ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho:
17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Tỷ số này cho biết từ lúc doanh nghiệp nhập (mua, sản xuất) hàng vào trong kho
cho đến lúc xuất kho tiêu thụ hàng thì trung bình hàng tồn trong kho kéo dài khoảng bao
nhiêu ngày (hay quay được bao nhiêu vòng). Nhìn chung, số ngày hàng tồn trong kho
càng ngắn (vòng quay hàng tồn kho càng nhanh) càng tốt.
● Vòng quay tài sản ngắn hạn:
Công thức tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn:
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Ý nghĩa tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn: Tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn cho
biết: cứ một đồng tài sản ngắn hạn mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Hiệu quả quản lý và đầu tư vào tài sản ngắn hạn phụ thuộc vào hiệu quả quản
lý và đầu tư vào tiền tồn quỹ, các khoản phải thu và hàng tồn kho.
● Hiệu suất (Vòng quay) sử dụng tài sản cố định:
Công thức tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: (Còn gọi là vòng quay tài sản cố định)
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Ý nghĩa tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản
cố định hạn cho biết: cứ một đồng tài sản cố định thuần mang đi đầu tư thì tạo được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
● Vòng quay tổng tài sản
Công thức tỷ số vòng quay tổng tài sản
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ý nghĩa tỷ số vòng quay tổng tài sản: Tỷ số vòng quay tổng tài sản (hay vòng quay
toàn bộ vốn hoặc hiệu suất sử dụng tổng tài sản) cho biết: cứ một đồng vốn (tài sản)
mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nhìn chung vòng quay tài
sản càng nhanh chứng tỏ công ty quản lý tài sản càng tốt, càng có điều kiện kiếm ra lợi
nhuận nhiều hơn và dễ có được nguồn lực tiến hành đầu tư mở rộng quy mô.
2.3.4.4. Nhóm tỷ số doanh lợi (lợi nhuận hay tỷ suất sinh lời)
Nhóm tỷ số này cho biết toàn bộ nhân lực và vật lực của doanh nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh- đầu tư trong kỳ đã mang lại lợi nhuận như thế nào?
● Tỷ suất sinh lời căn bản:

18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Công thức tỷ suất sinh lời căn bản:


𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑣à 𝑡ℎ𝑢ế (𝐸𝐵𝐼𝑇)
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠𝑖𝑛ℎ 𝑙ợ𝑖 𝑐ă𝑛 𝑏ả𝑛 = ∗ 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ý nghĩa tỷ suất sinh lời căn bản: Tỷ suất sinh lợi căn bản cho biết: Cứ 100 đồng
tài sản mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Tỷ
số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản chưa kể ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy nợ
nên thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong các trường hợp doanh
nghiệp có thuế suất thuế thu nhập và mức đòn bẩy nợ rất khác nhau.
● Doanh lợi tiêu thụ (tỷ số LNST/DTT)
Công thức doanh lợi tiêu thụ:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑙ợ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎụ = ∗ 100
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Ý nghĩa tỷ số doanh lợi tiêu thụ: Tỷ số doanh lợi tiêu thụ cho biết cứ 100 đồng
doanh thu thuần thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROS càng cao cho thấy
công ty quản chi phí càng hiệu quả (tiết kiệm chi phí)
● Doanh lợi tài sản (tỷ số lợi nhuận sau thuế/TTS)
Công thức doanh lợi tài sản:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑙ợ𝑖 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = ∗ 100
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ý nghĩa tỷ số doanh lợi tài sản: Tỷ số doanh lợi tài sản cho biết: Cứ 100 đồng tài
sản mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, ROA càng cao cho
thấy tài sản công ty mang đi đầu tư sử dụng càng có hiệu quả.
● Doanh lợi vốn chủ sở hữu (tỷ số lợi nhuận sau thuế/VCSH)
Công thức doanh lợi vốn chủ sở hữu:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑙ợ𝑖 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 = ∗ 100
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Ý nghĩa tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu: Tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu cho
biết: Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế. ROE càng cao chứng tỏ vốn chủ sở hữu càng được sử dụng có hiệu quả.

19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

2.3.4.5. Nhóm tỷ số thị trường (chứng khoán)


Nhóm tỷ số này cho biết mức thu nhập khi đầu tư cổ phiếu có hấp dẫn không? Nội lực
tích lũy của công ty có mạnh không? Mức cổ tức có hấp dẫn không? Giá cổ phần của
doanh nghiệp như vậy có đáng bỏ tiền ra đầu tư không?
● Thu nhập mỗi cổ phần
Công thức tỷ số thu nhập mỗi cổ phần: (Còn gọi là EPS cơ bản)
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế − 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑐𝑝 ư𝑢 đã𝑖
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 𝑚ỗ𝑖 𝑐𝑝 𝑡ℎườ𝑛𝑔 =
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐𝑝 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
Ý nghĩa tỷ số thu nhập mỗi cổ phần: Tỷ số thu nhập trên mỗi cổ phần thường –
EPS cho biết: nếu cổ đông sở hữu một cổ phần thường của doanh nghiệp thì được bao
nhiêu đồng thu nhập ghi nhận trên sổ kế toán (do thực nhận được bao nhiêu tiền phụ
thuộc vào tỷ lệ trả cổ tức). EPS càng cao chứng tỏ công ty hoạt động càng có hiệu quả,
là điều kiện để gia tăng thêm giá trị tài sản cho các cổ đông.
● Thư giá (giá trị sổ sách) mỗi cổ phần:
Công thức tỷ số thư giá mỗi cổ phần:
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 − 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 ư𝑢 đã𝑖
𝑇ℎư 𝑔𝑖á 𝑚ỗ𝑖 𝑐𝑝 𝑡ℎườ𝑛𝑔 =
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐𝑝 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
Ý nghĩa tỷ số thư giá mỗi cổ phần: Tỷ số này cho biết mỗi một cổ phần cổ đông
sở hữu thì thư giá là bao nhiêu, thư giá càng bỏ xa mệnh giá chứng tỏ công ty làm ăn có
hiệu quả, có tích lũy mở rộng quy mô.
● Tỷ số giá trên thu nhập:
Công thức tỷ số giá trên thu nhập:
𝑃 𝑇ℎị 𝑔𝑖á 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝( ) =
𝐸 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 𝑚ỗ𝑖 𝑐𝑝 𝑡ℎườ𝑛𝑔
Ý nghĩa tỷ số giá trên thu nhập: Tỷ số giá trên thu nhập cho biết, muốn có 1 đồng
thu nhập ở công ty thì nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu đồng để đầu tư. Nhìn chung, tỷ
số này càng cao chứng tỏ giá cổ phần càng đắt, ngược lại, tỷ số này càng thấp chứng tỏ
giá cổ phần càng rẻ.
(theo Huỳnh Thái Bảo, Phân tích báo cáo tài chính)

20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

CHƯƠNG.3 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH


HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT KẾ XÂY DỰNG THÀNH CÔNG
3.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG THÀNH CÔNG
3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển
− Công ty Cổ Phần Thiết Kế Xây Dựng Thành Công được thành lập từ năm
2009, quá trình hơn 10 năm công ty Thành Công đã tạo dựng uy tín và thương hiệu trong
lĩnh vực xây dựng dân dụng, Trong đó các mảng hoạt động kinh doanh chính của công
ty bao gồm: Thiết kế trang trí nội thất, kết cấu, điện nước, khu công nghiệp.
− Phương châm hoạt động của công ty: là mang đến cho khách hàng những thiết
kế kiến trúc mang xu hướng kiến trúc đương đại, ứng dụng và kết hợp những vật liệu
hiện đại của thế giới để tạo ra những thiết kế ấn tượng và nổi bậc. Công ty Thành Công
đã thi công nhiều công trình nhà phố, biệt thự ngoài ra từ năm 2013 đến nay Công ty thi
công hệ thống ngân hàng Kiên Long trải dài khắp các tỉnh trên toàn quốc.
− Tiêu chí thiết kế của công ty là :“Thẩm mỹ - kinh tế - chuyên nghiệp” Công
ty quan điểm rằng kiến trúc sinh ra là để làm cho môi trường sống của con người tốt hơn
và sâu sắc hơn.
− Đơn vị trực thuộc: 168/44D, Nguyễn Gia Trí, phường 25, quận Bình Thạnh, TP
Hồ Chí Minh.
− Mã số thuế: 0108270410

3.1.2 Cơ cấu tổ chức

CT HĐQT

Tổng Giám Đốc

Phòng kế toán Phòng Hành Phòng Phòng kinh


Thiết kế Phòng thi
chính - Nhân sự doanh
công

21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Mô hình hoạt động kinh doanh của công ty như sau:


- Chủ tịch HĐQT phụ trách điều hành chung, đưa ra các chính sách hoạt động,
ngoại giao.
- Tổng giám đốc phụ trách các hoạt động kinh doanh, đội dự án và quản lý thi
công.
- Phòng kế toán: phụ trách các công việc kế toán, thu chi, giao dịch ngân hàng.

- Phòng hành chính – nhân sự: phụ trách mảng tuyển dụng, các công tác hành chính
và chế độ cho người lao động.
- Phòng Thiết kế: phụ trách toàn bộ việc thiết kế các công trình của công ty thi
công
- Phòng thi công: phụ trách thi công toàn bộ các công trình do công ty đảm nhiệm.

- Phòng kinh doanh: thực hiện việc đấu thầu, chào giá, lập dự toán gửi cho chủ đầu
tư.
=>Bộ máy tổ chức hoạt động gọn nhẹ và tinh giản giúp cho việc điều hành công
ty thuận lợi và phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.
Năng lực nhân sự:

Năng lực nhân Số lượng nhân


Trình độ
sự sự

Ban lãnh đạo 03 Thạc sĩ

Bộ phận kinh Đại học


03
doanh

Bộ phận thi công 100 Kỹ sư/công nhân

Bộ phận kế toán 4 Đại học/ cao đẳng

Bộ phận thiết kế 5 Đại học

3.1.3 Mục đích hoạt động vay vốn của công ty


Phát hành bảo lãnh trong nước, gồm: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh tạm ứng.
Thời hạn hạn mức: 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng hạn mức tín dụng

22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

3.1.4 Hoạt động kinh doanh của Công ty


+ Đặc điểm hoạt động của ngành:
✔ Ngành xây dựng hiện là một trong những ngành mũi nhọn để phát triển kinh tế,
xã hội do chính sách đô thị hóa, thay đổi bộ mặt của đất nước,... đây là ngành gắn liền
với thị trường bất động sản.
✔ Các công trình cao ốc, trụ sở cơ quan, căn hộ chung cư, khu nghỉ dưỡng và công
trình công nghiệp đều có nhu cầu tăng lên khá nhiều gắn chung với xu hướng phát triển
chung của nền kinh tế.
✔ Tiềm năng của ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp trong thời
gian tới là rất lớn.
✔ Bên cạnh đó đòi hỏi nhu cầu thẩm mỹ ngày càng cao dẫn đến việc thiết kế xây
dựng, nội thất ngày càng quan trọng.
+ Xu hướng phát triển của ngành trong thời gian tới: Ngành xây dựng dân dụng
sẽ tiếp tục khả quan trong năm 2020, do :
● Kinh tế trong nước tăng trưởng ổn định
● Mức độ đô thị hóa cải thiện,
● Hồi phục từ thị trường bất động sản,
● Cho phép người nước ngoài mua và sở hữu nhà tại Việt Nam
● Triển vọng thu hút dòng vốn FDI khả quan
+ Đánh giá về các rủi ro của ngành:
✔ Sự giảm bớt nguồn cung trong bất động sản nhà ở: số lượng căn hộ tung ra ở 2
thị trường lớn là Hà Nội và Tp.HCM được dự báo là tăng ít hoặc hầu như không tăng
trong 3 năm tới khi thị trường bất động sản hạ nhiệt sau 2 năm tăng trưởng nóng.
✔ Chi phí phát sinh thực tế của dự án cao hơn so với dự toán do các yếu tố về trình
độ quản lý, thi công, quy trình giải phóng mặt bằng và điều kiện thời tiết.
✔ Dự báo tăng trưởng ngành xây dựng vẫn tiếp tục duy trì mức khả quan trong năm
2018 và 2019 nhưng tốc độ tăng trưởng sẽ bắt đầu chậm lại trong năm 2020 do ảnh
hưởng của tình hình dịch bệnh
✔ Bệnh dịch Covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp, khó lường cũng như chưa dự
báo được thời điểm kết thúc ở Việt Nam và cả trên thế giới. Dịch bệnh tác động tiêu cực

23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội của cả nước và ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
kinh doanh khách hàng.
+ Khả năng cạnh tranh của khách hàng:
Công ty Thành Công thành lập từ năm 2003, công ty đã vượt qua những năm khủng
hoảng bất động sản trầm trọng, cho thấy Ban Lãnh đạo là những người giàu kinh nghiệm
lâu năm trong lĩnh vực hiện tại. Chính vì vậy Công ty đã có chỗ đứng vững chắc trên thị
trường, và có một lượng khách hàng ổn định gắn bó với công ty trong nhiều năm.
+ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của công ty:
- Khách hàng tiếp tục hoạt động thiết kế, xây dựng cho nhà phố, biệt thự, căn hộ
và các dự án của Ngân hàng Kiên Long, cung cấp dịch vụ trọn gói từ thiết kế, dự toán
cho đến thi công. Bên cạnh đó tập trung phát triển cho mảng thiết kế nội thất chủ yếu là
đồ gỗ và vật liệu trang trí.

3.1.5 Mô hình kinh doanh của khách hàng


3.1.5.1 Sơ đồ kinh doanh của tổ chức

Đặt hàng vật Nghiệm thu


Ký kết hợp Thi công xây
liệu, sản công trình và
đồng thi lắp, giao
xuất, giao đề nghị
công xây lắp thầu phụ
thầu thanh toán

3.1.5.2 Thị trường đầu vào-đầu ra của Công ty


● Đầu vào của công ty Thành Công
Bảng 3.1:Các nhà cung cấp vật tư thi công, nhà thầu phụ.

Trong nước

- Nguyên vật liệu phục vụ cho xây dựng


công trình như sắt, thép, cát đá, sỏi, bê tông
Loại sản phẩm, dịch vụ tươi,….
- Khối lượng thi công thực hiện bởi thầu
phụ

Công ty mua theo từng công trình dự án cụ


Phương thức mua hàng
thể

24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Tùy theo từng nhà cung cấp có thể thanh


Điều kiện thanh toán
toán trước/ thanh toán ngay hoặc thanh
(**)
toán chậm

(Nguồn: CT XD Thành Công)

Bảng 3.2: Một số nhà cung cấp lớn và thường xuyên lâu năm như:

Tên nhà cung cấp HH-NVL đầu Điều kiện Thời gian Doanh số
vào thanh toán thiết lập giao dịch
mối quan năm 2019
hệ/uy tín

Nguyên vật Thanh


Cty CP Đồng
liệu phục vụ toán trả > 2 năm 7.675 trđ
Thuận
cho xây dựng chậm
công trình như
Cty TNHH TM sắt, thép, cát Thanh
Kim Loại Hưng đá, sỏi, bê tông toán trả > 2 năm 16.684 trđ
Thịnh tươi,…. chậm

Cty TNHH MTV Thanh


TM DV Thịnh toán trả > 2 năm 7.174 trđ
Long Bảo chậm

Cty TNHH XD -
> 3 năm 21.917 trđ
ĐT Quốc Thiện
Thanh
Cty TNHH MTV
toán theo
Đồng Tâm > 3 năm 12.496 trđ
tiến độ
Window Khối lượng thi công trình
Cty TNHH DV công thực hiện
> 3 năm 13.008 trđ
TM NGÔ XUÂN

Cty TNHH TM
DV Long Bình > 1 năm 5.628 trđ
Phú

(Nguồn: từ CT Thành Công)

25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Đánh giá KH đầu vào:Đối tác cung cấp vào công ty đa dạng, là các nhà cung cấp
lâu năm, uy tín đảm bảo năng lực thực hiện đúng đủ theo hợp đồng cung cấp, thầu phụ
đảm bảo cho khách hàng không bị gián đoạn hoạt động thi công. Nguồn đầu vào là vật
liệu xây dựng nên nguồn cung khá đa dạng và dễ dàng thay thế, Công ty Thành Công
không bị phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp nào.
● Đầu ra: hiện tại chiếm phần lớn là các đơn vị phòng giao dịch/ chi nhánh
trụ sở Ngân hàng Kiên Long của khách hàng như:

Trong nước

- Thi công xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, chiếm
tỷ trọng khoảng 90% trên doanh thu
Loại sản phẩm, dịch vụ
- Bán vật tư cho các thầu phụ thực hiện các công trình,
chiếm tỷ trọng 10% trên doanh thu

Các công trình là các gói thầu dự án khu phức hợp TM-DV,
Thị trường tiêu thụ
văn phòng và chung cư căn hộ tại Quận 9, Quận 2 -
chính
TP.HCM.

Tạm ứng đợt 1, các đợt sau thanh toán theo tiến độ nghiệm
Điều kiện thanh toán
thu công trình và khấu trừ dần tiền tạm ứng.

Bảng 3.3: Một số khách hàng đầu ra lớn

Tên CĐT/ Giao HH-SP Điều kiện Thời gian DS giao dịch
thầu thanh quan năm 2019
toán hệ/uy tín

Cty CP Cảng Long


> 3 năm 33.986 trđ
An Thi công
kết cấu
Thanh toán
và hoàn
Cty CP Đồng Thuận thiện theo tiến > 2 năm 18.886 trđ
độ thi công
công
Cty TNHH MTV trình
Quản Lý Nợ VÀ > 2 năm 24.200 trđ
Khai thác Tài Sản –

26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Ngân Hàng TMCP


Kiên Long

Ngân Hàng TMCP


Kiên Long - PGD > 2 năm 3.465 trđ
Càng Long - 4817

Ngân Hàng TMCP


Kiên Long - CHI
> 2 năm 3.020 trđ
NHÁNH CÀ MAU-
80-18

NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN 2.208 trđ
LONG-70

NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG 4.893 trđ
- PGD SỐ 4-32-19

(Nguồn: từ CT Thành Công )

Đánh giá KH đầu ra:Công ty có nhiều KH Đầu ra, tuy nhiện khách hàng hiện
phụ thuộc khá nhiều vào Ngân hàng Kiên Long. Hiện với năng lực đã được thể hiện thời
gian qua, công ty Thành Công cũng khá nỗ lực tìm kiếm thêm các công trình dự án với
các chủ đầu tư khác.

3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THÔNG QUA BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY
3.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối
kế toán
3.2.1.1 Phân tích theo chiều ngang
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán phân tích theo chiều ngang
Đơn vị: Triệu đồng

2019/2018 Quý 2-2020/2019

27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Khoản Năm Năm Quý


+/- % +/- +/- % +/-
mục 2018 2019 2/2020

265.23 255.71
-2,15% -3,59%
TÀI SẢN 271.053 5 2 (5.818) (9.523)

Tài sản 252.28 243.01


-1,84% -3,68%
ngắn hạn 257.022 5 2 (4.737) (9.273)

Tiền và
(107.841 112,02
các khoản 138.350 30509 64.685 -77,95% 34.176
) %
# tiền

Các khoản
đầu tư tài 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
chính NH

Phải thu
khách 28.596 7.713 11.288 (20.883) -73,03% 3.575 46,35%
hàng

Trả trước 117.31 112.68


14.689 102.622 698,63% (4.627) -3,94%
người bán 1 4

Các khoản
phải thu 7.288 6.980 6.899 (308) -4,23% (81) -1,16%
khác

Hàng tồn (35.547


63.267 82.853 47.306 19.586 30,96% -42,90%
kho )

Tài sản lưu 1486,55


171 2.713 150 2.542 (2.563) -94,47%
động khác %

Tài sản
14.031 12.950 12.700 (1.081) -7,70% (250) -1,93%
dài hạn

Các khoản
phải thu 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
dài hạn

28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Tài sản cố
5.141 4.261 4.071 (880) -17,12% (190) -4,46%
định

Bất động
8.890 8.515 8.515 (375) -4,22% - 0,00%
sản đầu tư

Các khoản
đầu tư tài 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
chính DH

Tài sản dài


0 174 114 174 0,00% (60) -34,48%
hạn khác

NGUỒN 265.23 255.71


271.053 (5.818) -2,15% (9.523) -3,59%
VỐN 5 2

Nợ phải -
68.423 62.477 54.930 (5.946) -8,69% (7.547)
trả 12,08%

Vay ngắn
15.439 15.439 15.409 - 0,00% (30) -0,19%
hạn

Phải trả 548,01


25.295 4.787 31.020 (20.508) -81,08% 26.233
người bán %

Người mua
3537,74 (24.784
trả tiền 689 25.064 280 24.375 -98,88%
% )
trước

Thuế và
-
các khoản
0 25 0 25 0,00% (25) 100,00
phải nộp
%
NN

Chi phí
0 0 0 - 0,00% - 0,00%
phải trả

Các khoản 0 9.782 976 9.782 0,00% (8.806) -90,02%


phải trả,

29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

phải nộp
khác

Phải trả dài


hạn người 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
bán

Phải trả dài


0 0 0 - 0,00% - 0,00%
hạn khác

Vay và nợ
27.000 7.380 7.245 (19.620) -72,67% (135) -1,83%
dài hạn

Doanh thu
chưa thực 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
hiện

Vốn chủ 202.75 200.78


202.630 128 0,06% (1.976) -0,97%
sở hữu 8 2

Vốn đầu tư 200.00 200.00


200.000 - 0,00% - 0,00%
CSH 0 0

Các quỹ 0 0 0 - 0,00% - 0,00%

LNST
chưa phân 2.630 2.758 782 128 4,87% (1.976) -71,65%
phối

(Nguồn: Báo cáo tài chính CT XD Thành Công)

3.2.1.2 Phân tích cơ cấu (theo chiều dọc)


Bảng 3.5: Bảng cân đối kế toán phân tích theo chiều dọc
Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2018 Năm 2019 Q2 Năm 2020


Khoản mục Tỷ Tỷ Tỷ
Số tiền Số tiền Số tiền
trọng trọng trọng

30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

TÀI SẢN NGẮN


252,286
HẠN 257.000 94.8% 95% 243,012 95.0%

Tiền và các khoản


tương đương tiền 138.350 51,0% 30.509 12% 64.685 25,3%

Tiền
138.350 51,0% 30.509 12% 64.685 25,3%

Các khoản phải thu


55.235 20,4% 136.210 51% 130.871 51,2%

Phải thu khách hàng


28.596 10,5% 7.713 3% 11.288 4,4%

Trả trước cho người


bán 14.690 5,4% 117.311 44% 112.684 44,1%

Phải thu nội bộ ngắn


hạn 4.661 1,7% 4.206 2% - 0,0%

Các khoản phải thu


khác 7.288 2,7% 6.980 3% 6.899 2,7%

Hàng tồn kho


63.267 23,3% 82.854 31% 47.306 18,5%

Tài sản lưu động


148 2.713 150
khác 0,1% 1% 0,1%

Thuế GTGT được khấu


trừ - 0,0% 2.708 1% 18 0,0%

Thuế và các khoản


khác phải thu Nhà
148 5 132
nước 0,1% 0% 0,1%

TÀI SẢN DÀI HẠN


14.053 5,2% 12.949 5% 12.700 5,0%

31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Tài sản cố định


5.141 1,9% 4.260 2% 4.071 1,6%

Tài sản cố định hữu


hình 5.141 1,9% 4.260 2% 4.071 1,6%

Nguyên giá
6.709 2,5% 6.125 2% 6.164 2,4%

Giá trị hao mòn lũy kế


(*) (1.568) -0,6% (1.865) -1% (2.093) -0,8%

Bất động sản đầu tư


8.890 3,3% 8.515 3% 8.515 3,3%

Nguyên giá
8.890 3,3% 8.515 3% 8.515 3,3%

100
TỔNG TÀI SẢN
271.053 100% 265.235 % 255.712 100%

NỢ PHẢI TRẢ
68.423 25% 62.477 24% 54.930 21%

Nợ ngắn hạn
41.423 15% 55.097 21% 47.685 19%

Vay và nợ ngắn hạn


15.439 6% 15.439 6% 15.409 6%

Phải trả người bán 25.295 9% 4.787 2% 31.020 12%

Người mua trả tiền


trước 689 0% 25.064 9% 280 0%

Doanh thu chưa thực


hiện ngắn hạn 0% 9.782 4% 976 0%

Nợ dài hạn
27.000 10% 7.380 3% 7.245 3%

32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Vay và nợ dài hạn


27.000 10% 7.380 3% 7.245 3%

VỐN CHỦ SỞ HỮU


202.630 75% 202.758 76% 200.782 79%

Vốn chủ sở hữu


202.630 75% 202.758 76% 200.782 79%

Vốn đầu tư của CSH


200.000 74% 200.000 75% 200.000 78%

LNST chưa phân phối


2.630 1% 2.758 1% 782 0%

100
TỔNG NGUỒN VỐN
271.053 100% 265.235 % 255.712 100%

(Nguồn: Báo cáo tài chính CT XD Thành Công)

3.2.1.3 Nhận xét


Biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty CP XD Thành Công qua các năm (2018-quý
2/2020):

2018 2019 Quý 2/2020


Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn
5.2% 5% 5%

94.8
95% 95%
%

(Nguồn: từ bảng cân đối kế toán của CT Thành Công)

Thông qua bảng biểu ta có được biểu đồ thể hiện tỷ lệ như trên. Nhìn chung tỷ lệ
tài sản ngắn hạn chiếm rất cao và dường như không đổi qua các năm.
❖Tài sản ngắn hạn:
33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Năm 2018: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu là khoản mục tiền và
tương đương tiền chiếm 51%/Tổng TS, đây là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
để ký quỹ phát hành bảo lãnh, tạm ứng thi công, thanh toán lương và chi phí phát sinh.
Năm 2019: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao chủ yếu là các khoản phải thu
chiếm 51% trong đó:
-Phải thu khách hàng: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 7.713 trđ chiếm 3% /tổng TS,
giảm hơn so với năm 2018 tương đương giảm 20.883 trđ (-73,03%)
-Trả trước cho người bán: tại ngày 31/12 đạt giá trị 117.311 triệu đồng chiếm 44%
trên tổng tài sản, tăng mạnh 102.622 trđ tương đương 698,6% so với năm 2018. Do trả
trước các khoản tạm ứng cho người bán , nhà cung cấp, thầu phụ...
-Các khoản phải thu khác: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 6.980 trđ chiếm 3%/tổng
TS , giảm 308 trđ tương đương giảm 4,23% so với năm 2018. Nguồn này có từ do thanh
lý một số vật dụng, máy móc thiết bị thi công công trình do đã hết khả năng sử dụng hay
đã quá cũ và một số khoản thu khác ngoài khoản thu từ khách hàng...
-Hàng tồn kho: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 82.854 triệu đồng chiếm 31% trên
tổng tài sản, tăng 19.586 trđ tương đương 30,9% so với năm 2018. Công ty đang nhập
số lượng nguyên vật liệu lớn để chuẩn bị xây lắp và thực hiện cho các hợp đồng sắp tới.
-Tài sản lưu động khác: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 2.713 trđ chiếm 1%/tổng
TS, tăng 2.542 trđ tương đương 1486,6% so với năm 2018. Nguyên nhân chủ yếu là
doanh nghiệp mua các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dự trữ để cung cấp cho các
công trình đang thi công, các công trình đang thực hiện dở dang, các khoản tiền để thực
hiện ký kết hợp đồng nhập liệu mới,...
-Tài sản dài hạn: tại ngày 31/12/2019 đạt 12.950 trđ chiếm 5% , giảm 1.081 trđ
tương đương 7,7% so với năm 2018. Nguồn này được hình thành dựa trên các khoản
mục: Tài sản cố định, bất động sản đầu tư , tài sản dài hạn khác.
+Tài sản cố định: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 4.260 trđ chiếm 2% , giảm 880tr
tương đương 17.12% so với năm 2018. Do công ty đã thanh lý bớt một số máy móc thiết
bị.
+Bất động sản đầu tư: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 8.515 trđ chiếm 3% , giảm
375tr tương đương 4,22% so với năm 2018.
-Giai đoạn từ 2018-2019: Nhìn chung các khoản mục đều giảm những khoản mục
trả trước cho người bán, hàng tồn kho, tài sản lưu động đều tăng mạnh. Phần lớn do
công ty thực hiện các hợp đồng thi công nên nguồn nguyên vật liệu cần cho các công

34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

trình lớn nên các phần giảm đã bù trừ vào các phần tăng. Các hoạt động luân phiên nhau
chứng tỏ công ty đang làm ăn phát triển hiện tại và trong tương lai tới.
Quý 2/2020 so với 2019:
Biểu đồ tăng trưởng các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn ở tài sản ngắn hạn.
Quý 2-2020 so với 2019. Đơn vị: triệu đồng
90000

80000

70000

60000

50000 Tiền và tương đương tiền

40000 Hàng tồn kho


Khoản phải thu khách hàng
30000

20000

10000

0
Năm 2019 Quý 2-2020

(Nguồn: từ bảng cân đối kế toán của CT Thành Công)

-Tiền và các khoản tương đương tiền tại ngày 30/6/2020 đạt 64.685 triệu đồng
chiếm 25,3% trên tổng tài sản, tăng cao hơn so với năm 2019. Do công ty nhận được
các đợt thanh toán một số hợp đồng đang thi công.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao chủ yếu là các khoản phải thu đạt giá trị
130.871 triệu đồng chiếm 51,2% trên tổng tài sản, trong đó:
-Phải thu khách hàng tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị 11.288 chiếm 4,4% trên tổng
tài sản, tăng 3.575 trđ tương đương 46,35% cao hơn so với năm 2019 (đạt 7.713 triệu
đồng chiếm 3%trên tổng tài sản). Đây là những khoản nghiệm thu theo tiến độ công
trình nhưng chưa được thanh toán, phải thu Công ty tăng là do phát sinh quyết toán khối
lượng lớn trong kỳ nhưng chưa kịp thanh toán:
Bảng 3.6: Bảng chi tiết khoản nghiệm thu của công trình

Tên đối tượng Số dư đầu Phát sinh trong kỳ Số dư cuối


kỳ kỳ

35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Nợ Nợ Có Nợ

CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XÂY - 208.791.242 198.340.680 10.450.562
DỰNG DIỆU LONG

CÔNG TY CỔ PHẦN 98.829.441.62 69.180.609. 4.584.611.8


-
CẢNG LONG AN 3 136 81

CÔNG TY CỔ PHẦN 4.326.354.7 4.326.354.7


- -
ĐỒNG THUẬN 81 81

Công Ty CP Giải Pháp Công


Nghệ Xây Dựng Quốc Tế 364.191.160 - - 364.191.160
Phương Nam

CÔNG TY DƯỢC PHÚ


107.000.000 67.000.000 40.000.000
THỌ

CÔNG TY CP XD CTGT
111.748.051 - 15.000.000 96.748.051
PHƯỚC HẢI

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY


82.765.540 - 4.548.240 78.217.300
DỰNG AN PHONG

CÔNG TY TNHH GLASS


538.131.200 - - 538.131.200
ALUMINIUM VIỆT NAM

BỆNH VIỆN ĐA KHOA


85.363.172 - - 85.363.172
BƯU ĐIỆN

CÔNG TY CỔ PHẦN KCN


111.787.500 - 111.787.500
ĐỒNG TÂM

Trụ sở, Chi nhánh, PGD 2.092.794.4 19.510.706.77 11.077.933. 1.052.203.0


Ngân hàng Kiên Long 75 7 204 26

7.713.135.8 118.655.939.6 80.543.431. 11.288.058.


TỔNG CỘNG 79 42 260 633

(Nguồn: Từ công ty CP XD Thành Công)

36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Trong các khoản công nợ phải thu có khoản phải thu với CTCP Đồng Thuận đã
phát sinh từ 2016 đến nay, khá chậm luân chuyển, khách hàng đã đôn đốc thu nợ và
khoản công nợ có giảm trong năm 2018 là 1.280 trđ trong năm 2019 giảm 18.885 trđ,
trong 6 tháng đầu năm 2020 chưa phát sinh giảm, số dư còn lại là 4.326 trđ, KH dự kiến
khoản phải thu này sẽ được thu hết trong 1-2 năm tới. Ngoài ra KH có phát sinh khoản
phải thu khó đòi 538 trđ đối với Công ty TNHH Glass Aluminium VN, theo thông tin
KH cung cấp thì không liên hệ được với Công ty TNHH Glass Aluminium.
-Trả trước cho người bán: tại ngày 30/6/2020 đạt 112.684 triệu đồng chiếm 44,1%
trên tổng tài sản, giảm nhẹ so với năm 2019. Bao gồm các khoản tạm ứng cho nhà cung
cấp, thầu phụ:
Bảng 3.7: Bảng chi tiết khoản tạm ứng cho nhà cung cấp, thầu phụ

Số dư đầu Số dư cuối
Phát sinh trong kỳ
Tên khách hàng kỳ kỳ

Nợ Nợ Có Nợ

CÔNG TY CỔ PHẦN 3.879.200. 3.879.200.0


- -
XÂY DỰNG U & I 000 00

CÔNG TY TNHH TM DV
4.431.452. 1.000.000. 5.431.452.4
XÂY DỰNG TẤN ĐẠT -
469 000 69
THÀNH

Công Ty TNHH Xây Dựng 98.755.863 15.892.267 16.002.669 98.645.461.


- Đầu Tư Quốc Thiện .000 .456 .185 271

CÔNG TY TNHH MTV


424.692.81 474.692.81
CƠ KHÍ XÂY DỰNG 50.000.000
2 2
XUÂN NGHỊ

Công Ty TNHH Xây Dựng


596.002.59 966.770.03 467.157.00 1.095.615.6
Thương Mại PCCC Bá
4 0 0 24
Vương

CÔNG TY TNHH 970.750.00 970.750.00


-
SCHINDLER VIỆT NAM 0 0

37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

9.223.589. 38.517.272 71.787.300 2.187.075.7


Các nhà cung cấp khác
932 .700 .474 04

117.310.80 88.257.126 112.684.24


TỔNG CỘNG 57.397.060
0.807 .659 7.880
.186

(Nguồn: Công ty CP XD Thành Công)

-Hàng tồn kho: tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị 47.306 triệu đồng chiếm 18,5% trên
tổng tài sản, giảm so với năm 2019. Đây chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
và nguyên vật liệu (xi măng, sắt thép,…) tại các công trình đang thi công dở dang, cụ
thể:
Bảng 3.8: Hàng tồn kho từ 31/12/2019-30/6/2020

31/12/2019 30/06/2020

Hàng tồn kho 82.853 47.306

Chi phí sản xuất kinh doanh dở


dang 82.853 46.697
(các công trình KLB…)

Nguyên vật liệu


0 609
(vật tư xi măng, sắt thép…)

Bảng 3.9: Các công trình dở dang:

Dở dang đầu Chi phí Chi phí lũy Dở dang


Tên công trình
kỳ trong kỳ kế cuối kỳ

CÔNG TY HƯNG
- 26.470.000 26.470.000 26.470.000
TRÍ

KHO DƯỢC PHÚ


- 92.409.091 92.409.091 -
THỌ

TẤM CNC NGĂN


KHU VỰC CAFE - 14.676.883 14.676.883 -
ÔNG BẦU

38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

KHO LẠNH TÂN


- 67.621.808 67.621.808 -
BÌNH

NHÀ MÁY DỆT


EVERTEX 189.810.22
- 189.810.220 -
INTERNATIONA 0
L VIỆT NAM

KHO KIÊN LONG 12.666.987.8 12.666.987.83


- -
CẦN GIUỘC 34 4

Trụ sở, Chi nhánh,


6.486.799.03 7.458.517.2 14.021.998.51
PGD Ngân hàng 395.589.198
0 09 2
Kiên Long

Các Văn phòng


63.699.777.2 72.309.412. 133.513.599.7 46.275.065.
Cảng Quốc Tế
36 911 07 371
Long An

82.853.564.1 80.158.918. 160.593.574.0 46.697.124.


TỔNG CỘNG
00 122 55 569

(Nguồn: Công ty CP XD Thành Công)

Giai đoạn: quý 2-2002/2019: Nhìn chung các khoản mục đều tăng, nhờ hoàn thành
các công trình, thu hồi các khoản thanh toán, bù vào đó các khoản mục như hàng tồn
kho, tài sản lưu động đã giảm, do đã hoàn thành hết các hợp đồng.
❖Tài sản dài hạn:
- Tài sản dài hạn tại thời điểm 30/06/2020 đạt giá trị 12.700 triệu đồng chiếm
5%/Tổng TS, giảm 249 trđ so với cuối 2019. Trong đó bao gồm:
+ Tài sản cố định là các xe ô tô phục vụ việc đi lại và vận chuyển, 2 container văn
phòng và một số thiết bị đơn giản, tại thời điểm 30/06/2020 sau khi khấu hao lũy kế còn
4.071 trđ (1,6%/TTS).
+ Bất động sản đầu tư tại Rạch Giá, Kiên Giang có giá trị 8.515 trđ.
Biểu đồ cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty CP XD Thành Công:

39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

90%

80%

70%

60%

50%
Nợ phải trả
40% Vốn chủ sở hữu
30%

20%

10%

0%
Năm 2018 Năm 2019 Quý 2/2020

(Nguồn: từ bảng cân đối kế toán công ty CP XD Thành Công)

Nhìn chung cơ cấu vốn chủ sở hữu qua các năm đều tăng và cao hơn khoản mục
khoản phải trả. Điều này thể hiện công ty tự chủ hơn về nguồn vốn.
Khoản mục nợ phải trả:
Năm 2018: tại ngày 31/12/2018 khoản mục nợ phải trả đạt giá trị 68.423 triệu đồng
chiếm 25% trên tổng nguồn vốn trong đó khoản mục nợ ngắn hạn đạt giá trị 41.423 triệu
đồng chiếm 15% trên tổng nguồn vốn.
Năm 2019: tại ngày 31/12/2019 khoản mục nợ phải trả đạt giá trị 62.477 triệu đồng
chiếm 24% trên tổng nguồn vốn, giảm nhẹ so với năm 2018.Do có sự thay đổi nhẹ ở
khoản mục:
-Phải trả người bán: tại ngày 31/12/2019 đạt 4.787 triệu đồng chiếm 2% trên tổng
nguồn vốn, giảm 20.508 trđ tương đương 82,08% so với 2018.
Quý 2/2020: tại ngày 30/6/2020 khoản mục nợ phải trả đạt giá trị 54.930 triệu đồng
(21%/tổng NV), giảm nhẹ so với năm 2019 (62.477 triệu đồng chiếm 24%/tổng NV)
trong đó :
-Vay và nợ ngắn hạn: tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị 15.409 triệu đồng (6%/tổng
NV). Chủ yếu là nợ vay từ ngân hàng Kiên Long bổ sung vốn lưu động và khoản vay
dài hạn đầu tư bất động sản (7.245 triệu đồng chiếm 3%/tổng NV). Số liệu theo BCTC
là phù hợp với báo cáo CIC ngày 09/07/2020,dư nợ của khách hàng đều là nợ đủ tiêu
chuẩn.

40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

-Phải trả người bán: tại thời điểm 30/6/2020 đạt giá trị 31.020 triệu đồng ( chiếm
12%/TNV), tăng 26.233 trđ so với cuối năm 2019. Công nợ với các nhà cung cấp/ thầu
phụ, từ các khoản phải trả cho thấy Công ty chiếm dụng vốn khá lớn từ các nhà cung
cấp. Bao gồm như:
Bảng 3.10: Chi tiết khoản phải trả tại ngày 30/06/2020

Số dư cuối
Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ
Tên đối tượng kỳ

Có Nợ Có Có

Chi nhánh TP.HCM -


CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN 4.000.219.8 1.338.963.28
138.743.479 2.800.000.000
THƯƠNG MẠI ĐỒNG 07 6
TÂM (TỈNH LONG
AN)

CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỒNG TÂM MIỀN 552.748.350 - - 552.748.350
TRUNG

CÔNG TY CỔ PHẦN 11.789.533.


- 3.536.860.139 578.022.101
ĐỒNG THUẬN 795

Doanh Nghiệp Tư Nhân 555.428.66


34.755.900 99.641.300 490.543.265
Huỳnh Răng 5

CÔNG TY CỔ PHẦN 3.184.588.0 2.388.441.00


- 796.147.000
ĐIỆN MÁY R.E.E 00 0

CÔNG TY TNHH SẢN


XUẤT THƯƠNG MẠI
12.366.140. 12.366.140.6
DỊCH VỤ ĐẦU TƯ - -
658 58
PHÁT TRIỂN MINH
VIỆT

41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

CÔNG TY TNHH
6.977.052.5 2.618.972.50
THƯƠNG MẠI ĐỊNH - 4.358.080.000
00 0
TRƯỜNG TIẾN

Công Ty TNHH MTV 1.446.822.00 11.865.477.


13.100.000.000 212.299.043
Đồng Tâm Window 5 038

CÔNG TY CỔ PHẦN
126.273.73
ĐỒNG TÂM MIỀN - - 126.273.735
5
BẮC

.CÔNG TY TNHH BÊ
3.174.868.3
TÔNG 620-ĐỒNG 701.171.757 3.600.000.000 276.040.095
38
TÂM

CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH 9.723.885.2 9.723.885.23
- -
VỤ XÂY DỰNG 30 0
TRUNG NHẤT

Một số nhà cung cấp 1.912.739.93 24.493.658.


29.106.331.747 348.165.708
khác 4 893

4.786.981.42 88.257.126. 31.020.494.9


TỔNG CỘNG 57.397.060.186
5 659 71

(Nguồn: Công ty CP XD Thành Công)

Khoản mục vốn chủ sở hữu:


- Vốn chủ sở hữu: Gồm phần vốn góp 200 tỷ đồng không đổi qua các năm, phần
thay đổi là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Đến thời điểm 30/06/2020 đạt 782 triệu
đồng.
=> Nhận xét: Do khách hàng tự chủ về nguồn vốn nên khách hàng không bị mất
cân đối vốn, các khoản mục tài chính phản ánh khá đầy đủ các hoạt động kinh doanh
của công ty, tình hình tài chính lành mạnh, tỷ trọng lợi nhuận có xu hướng tăng.

42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

3.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo
thu nhập
3.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang
Bảng 3.11: Bảng báo cáo thu nhập phân tích theo chiều ngang:
Đơn vị: triệu đồng

Quý 2-2020
Năm Năm Quý 2- Năm 2019/2018 /2019
Khoản mục
2018 2019 2020
+/- %+/- +/- %+/-

Doanh thu bán


116.67 53.19
hàng và cung 122.343 63.486 -58.857 -48,1% 83,8%
9 3
cấp dịch vụ

Các khoản
giảm trừ doanh
thu

Doanh thu
thuần bán 116.67 53.19
122.343 63.486 -58.857 -48,1% 83,8%
hàng và dịch 9 3
vụ

Trong đó:
Doanh thu xuất
khẩu

Giá vốn hàng 113.89 57.40 101,6


116.879 56.495 -60.384 -51,7%
bán 6 1 %

Lợi nhuận gộp


về bán hàng
5.464 6.991 2.783 1.527 27,9% -4.208 -60,2%
và cung cấp
dịch vụ

Doanh thu hoạt


4 4 0,6 0 0% -3 -85%
động tài chính

43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Chi phí tài


2.317 3.722 1.101 1.405 60,6% -2.621 -70,4%
chính

Trong đó: Chi


phí lãi vay

Chi phí bán


13 -13 -100%
hàng

Chi phí quản lý


2.189 2.328 1.084 139 6,3% -1.244 -53,4%
doanh nghiệp

Lợi nhuận
thuần từ hoạt
949 945 599 -4 -0,4% -346 -36,7%
động kinh
doanh

Thu nhập khác

Chi phí khác 305 716 134 411 134,8% -582 -81,3%

Lợi nhuận khác -305 -716 -134 -411 134,8% 582 -81,3%

Lợi nhuận
102,9
trước thuế và 644 229 465 -415 -64,4% 236
%
lãi vay (EBIT)

Lợi nhuận
102,9
trước thuế 644 229 465 -415 -64,4% 236
%
(EBT)

Chi phí thuế


TNDN hiện 129 100 -29 -22,5% -100 -100%
hành

Chi phí thuế


TNDN hoãn lại

Lợi nhuận sau 260,2


515 129 465 -386 -75% 336
thuế TNDN %

44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

(Nguồn: Báo cáo tài chính CT XD Thành Công)

3.2.2.2 Phân tích theo chiều dọc


Bảng 3.12: Bảng báo cáo thu nhập phân tích theo chiều dọc
Đơn vị: triệu đồng

Năm 2018 Năm 2019 Q2 -Năm 2020


Khoản mục Tỷ Số Tỷ Tỷ
Số tiền Số tiền
trọng tiền trọng trọng

DT bán hàng 122.343 100% 63.486 100% 116.679 100%

Doanh thu thuần 122.343 100% 63.486 100% 116.679 100%

Giá vốn hàng bán 116.879 96% 56.495 89% 113.896 98%

Lợi nhuận gộp 5.464 4% 6.991 11% 2.783 2%

Chi phí tài chính 2.317 2% 3.722 6% 1.101 1%

Chi phí lãi vay 2.317 2% 3.722 6% 0%

Chi phí bán hàng 13 0% - 0% - 0%

Chi phí quản lý DN 2.189 2% 2.328 4% 1.084 1%

Lợi nhuận thuần 949 1% 945 1% 599 1%

LN trước thuế và
2.961 2% 3.951 6% 465 0%
lãi vay (EBIT)

LN trước thuế
644 1% 229 0% 1.565 0%
(EBT)

Chi phí thuế


129 0% 100 0,2% - 0,0%
TNDN hiện hành

LN sau thuế TNDN 515 0% 129 0,2% 465 0,4%

(Nguồn: Báo cáo tài chính CT XD Thành Công)

45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

3.2.2.3 Nhận xét


Biểu đồ tăng trưởng doanh thu qua các năm: 2018-Quý 2/2020
Đơn vị: triệu đồng

Doanh thu

140000
120000
100000
80000
Doanh thu
60000
40000
20000
0
2018 2019 Quý 2-2020

(Nguồn: từ bảng báo cáo thu nhập Công ty CP XD Thành Công)

-Doanh thu năm 2018 cao nhất do công ty vừa hoàn thành các công trình thi công,
nhận được khoản thanh toán, thêm các khoản phải thu từ các công trình trước đó. Năm
2019, doanh thu đạt 63.4 tỷ đồng, giảm 58.6 tỷ đồng tương đương 48% so với năm
2018. Nguyên nhân doanh thu năm 2019 thấp hơn các năm còn lại chủ yếu là khách
hàng triển khai các hợp đồng thi công với ngân hàng Kiên Long năm 2019 ít hơn năm
trước; ngoài ra cũng ít nhận thêm các công trình quy mô lớn, các công trình đang thực
hiện chưa nghiệm thu còn dở dang nên chưa hạch toán doanh thu, việc hạch toán doanh
thu được thực hiện trong nửa đầu năm 2020 nên doanh thu năm 2020 tăng gần gấp đôi
doanh thu 2019, quý 2 tại ngày 30/6/2020 đã thu được các khoản thanh toán nên doanh
thu đạt được 116.679 trđ tăng 53.193 trđ tương đương 83,8% so với năm 2019.
Các hạng mục thi công/ dự án đến từ Kiên Long Bank chiếm tỷ trọng khá lớn: Năm
2017: 75% và năm 2018: 91%, năm 2019 có xu hướng giảm còn 60%. Đến thời điểm
30/06/2020, tỷ trọng doanh thu đến từ thi công cho ngân hàng Kiên Long đạt 16%. Trong
6 tháng đầu năm 2020, công ty tập trung thi công cho Công ty CP Cảng Long An, tỷ
trọng doanh thu 83%.
- Doanh thu theo tờ khai VAT năm 2018 đạt 122 tỷ đồng là khá phù hợp với doanh
thu trên BCTC, doanh thu theo tờ khai VAT năm 2019 đạt 67 tỷ đồng có chênh lệch cao
hơn 3 tỷ đồng so với doanh thu trên BCTC, doanh thu theo tờ khai VAT trong 6 tháng
đầu năm 2020 có chênh lệch thấp hơn 9 tỷ đồng so với BCTC.

46
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Giai đoạn: 2018-quý 2/2020: Doanh thu qua các năm thấy được hoạt động hiệu
quả của công ty. Hiện công ty đang nhận thêm các hợp đồng mới và các công trình trước
đang chuẩn bị nhiệm thu sắp tới. Mức doanh thu qua các quý sau có xu hướng tăng cao.
- Giá vốn hàng bán của khách hàng năm 2019 đạt 56.4 tỷ đồng (tương đương
89%/DT), giảm 60.4 tỷ đồng tương đương 52% so với năm 2018. Công ty cắt giảm giá
vốn để đạt hiệu quả lợi nhuận gộp cao hơn so với các năm trước.Giá vốn trong Quý
2/2020 đạt 113.896triệu đồng (tương đương 98%/DT), Giá vốn chiếm tỷ trọng trung
bình khoảng 95%DT
- Chi phí lãi vay trong năm 2019 của Công ty có giá trị 3.722 triệu đồng, tăng
1.405 triệu đồng(~61%) so với năm 2018.
- Chi phí bán hàng/ chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm bình quân khoảng
trên 2 tỷ đồng, tuy nhiên về tổng thể thì tỷ trọng chi phí hoạt động của Công ty có xu
hướng tăng.
Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế qua các năm: 2018-quý 2/2020
Đơn vị: triệu đồng

Lợi nhuận sau thuế

600

500

400

300 Lợi nhận sau thuế

200

100

0
2018 2019 Quý 2-2020

(Nguồn: từ bảng báo cáo thu nhập Công ty CP XD Thành Công)

Năm 2019: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 129 trđ chiếm 0,2%/ doanh thu , giảm
386 trđ tương đương 75% so với năm 2018. Quý 2-2020, tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị
465 trđ chiếm 0,4%, tăng 336 trđ tương đương 260% so với năm 2019. Các khoản doanh
thu tỉ lệ thuận với lợi nhuận sau thuế, vì vậy các lợi nhuận sau thuế qua các năm đều
biến động theo doanh thu.
47
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Nhận xét:Công ty kinh doanh hằng năm có hiệu quả, tuy nhiên Lợi nhuận đạt được
chưa cao. Lợi nhuận sau thuế Quý 2/ năm 2020 đạt 465 triệu đồng< 1% doanh thu thuần.

3.2.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng lưu
chuyển tiền tệ
Bảng 3.13: Bảng lưu chuyển tiền tệ
Đơn Vị : triệu đồng

2019/2018
Chỉ tiêu 2018 2019
+/- %+/-

I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động


kinh doanh

1.Tiền thu từ bán hàng cung cấp dịch


125.930 118.516 -7.414 -6%
vụ

2.Tiền chi trả cho nhà cung cấp -120.154 -206.233 -86.079 72%

3.Tiền chi trả cho người lao động -2.352 -907 1.445 -61%

4.Tiền lãi vay đã trả -2.691 -3.347 -656 24%

5.Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -100 -75 25 -25%

6.Tiền thu khác từ HĐKD 68.931 46.194 -22.737 -33%

7.Tiền chi khác từ HĐKD -64.482 -47.655 16.827 -26%

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động


5.081 -93.507 -98.588 -1940%
kinh doanh

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu


1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ


-984 -31 953 -97%
và TSDH khác

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán


5.314 5.314
TSCĐ và TSDH khác
48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

3.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi


4 3.7 -0.3 -8%
nhuận được chia

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động


-980 5.286 6.266 -639%
đầu tư

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài


chính

1.Tiền thu từ đi vay 17.687 15.439 -2.248 -13%

2.Tiền trả nợ gốc vay -14.126 -35.059 -20.933 148%

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài


3.561 -19.620 -23.181 -651%
chính

-
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 7.662 -107.841 -1507%
115.503

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 130.687 138.350 7.663 6%

-
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 138.350 30.509 -78%
107.841

(Nguồn: Báo cáo tài chính CT XD Thành Công)

Nhận xét:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Công ty CP XD Thành Công lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực
tiếp nên ta thấy được phần ảnh hưởng nhiều nhất là từ khoản mục tiền thu từ bán hàng
cung cấp dịch vụ và tiền chi trả cho nhà cung cấp. Khoản mục tiền chi cho nhà cung cấp
biến động mạnh nhất năm 2019 giảm 86.079 trđ so với năm 2018. Và các khoản mục
khác lần lượt biến động vào năm 2019 so với 2018 là tiền thu bán hàng cung cấp dịch
vụ giảm 7.414 trđ, tiền chi trả người lao động tăng 1445 trđ, tiền lãi vay đã trả giảm 656
trđ, thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tăng 25 trđ, tiền thu khác giảm 22.737 trđ, tiền
chi khác tăng 16.827 trđ. Dẫn đến sự biến động của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh giữa 2 năm này giảm 98.588 trđ.
Năm 2019, mặc dù các khoản mục giảm đáng kể, khoản tiền thu không đủ để bù
vào chi nhưng do công ty đang còn một số công trình chưa nghiệm thu và thu vào đầu
năm 2020, hiện công ty vẫn đang thi công các công trình còn dở dang.
49
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:


Do đây là công ty xây dựng, vì thế công ty cần số vốn để đầu tư vào các máy móc
thiết bị, các tài sản dài hạn khác. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư chủ yếu là
tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và TSDH khác biến động lên 953 trđ và khoản mục
thanh lý và nhượng bán TSCĐ biến động lên 5.314 trđ. Các khoản mục biến động tăng
làm lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư biến động tăng lên 6.266 trđ. Năm 2019
tiền chi mua TSCĐ không nhiều và giảm mạnh so với năm 2018. Bù vào đó là phần
thanh lý năm 2019 khá cao. Công ty muốn thay đổi trang thiết bị sản xuất để phù hợp
với công nghệ mới hiện nay, nhằm tạo niềm tin hơn đối với khách hàng.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
Các hoạt động như là tiền thu từ đi vay, tiền trả nợ gốc vay ở năm 2019 đều có sự
biến động giảm so với năm 2019. Năm 2018, tiền thu từ đi vay là 17.687 trđ, tiền chi trả
nợ gốc vay là 14.126 trđ nên lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương là 3.561
trđ. Năm 2019, khoản mục tiền thu từ đi vay giảm hơn, mà tiền chi lại cao. Nên lưu
chuyển tiền từ hoạt động tài chính giảm 19.620 trđ.
Từ các hoạt động lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt
động tài chính ta có hoạt động lưu chuyển tiền thuần trong kỳ. Năm 2018, dù hoạt động
đầu tư âm nhưng 2 hoạt động còn lại dương và khả quan hơn nên lưu chuyển hoạt động
trong kỳ dương, bù vào năm 2019 ngược lại 2018.
Nhìn chung năm 2019 lưu chuyển tiền thuần trong kỳ giảm 107.841 trđ. Con số
này khá cao. Công ty cần có thêm nhiều chính sách để cải thiện về luồng tiền thu chi
vào năm này.

3.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài
chính
Bảng 3.14: Bảng tính các tỷ số tài chính so với trung bình ngành.
Đơn vị: triệu đồng

Trung
Đv Năm Năm Quý 2-
Chỉ tiêu bình
tính 2018 2019 2020
ngành

Nhóm tỷ số thanh toán

Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 6,20 4,58 5,10 1,4

50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Tỷ số thanh toán nhanh Lần 4,68 3,08 4,10 0,97

Tỷ số thanh toán bằng tiền Lần 3,34 0,55 1,36

215.59 195.32
Vốn lưu động ròng Tr đ 197.188
9 7

Nhóm tỷ số cơ cấu tài


chính(đòn bẩy nợ)

Tỷ số nợ % 25,24 23,56 21,48 78

Tỷ số tự tài trợ % 74,76 76,44 78,5 22

Tỷ số đòn bẩy nợ % 1,34 1,31 1,27

Nợ/ Vốn chủ sở hữu % 33,77 30,81 27,36 200

Nợ dài hạn/Tổng nợ phải


% 39,46 11,81 13,19
trả

Tỷ số thanh toán lãi vay % 1,28 1,06 1,42

Nhóm tỷ số hoạt động

Chu kỳ thu nợ từ người


Ngày 85 104 30
mua

Chu kỳ luân chuyển hàng


Ngày 198 472 209
tồn kho

Chu kỳ thanh toán cho nhà


Ngày 79 97 57
cung cấp

Hệ số khả năng sinh lời

Tỷ suất lợi nhuận gộp % 4,47 11,01 2,39

Tỷ suất lợi nhuận/DT


% 0,42 0,20 0,40 7
thuần (ROS)

51
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài


% 0,19 0,05 0,18 5
sản (ROA)

Tỷ suất lợi nhuận/Vốn


% 0,25 0,06 0,23 15
CSH (ROE)

(Nguồn: các tỷ số trung bình ngành được trích từ Cophieu68.vn)

3.2.4.1 Phân tích tỷ số thanh toán


Biểu đồ tăng trưởng nhóm tỷ số thanh toán qua các năm:
Đơn vị: Lần

4 Tỷ số thanh toán hiện hành


Tỷ số thanh toán nhanh
3 Tỷ số thanh toán bằng tiền

0
2018 2019 Quý 2-2020

(Nguồn: Được trích từ bảng tính các tỷ số tài chính)

● Tỷ số thanh toán ngắn hạn ( hiện hành)


Năm 2018 tỷ số này chiếm 6,2 lần của tài sản lưu động ngắn hạn trên nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán hiện hành >0=>Tài sản lưu động ngắn hạn> Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn được đảm bảo, tuy nhiên tỷ số này khá
cao do tài sản ngắn hạn quá nhiều, vốn lưu động bị ứ đọng nhiều, vòng quay vốn sẽ
chậm và ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của vốn đầu tư
Năm 2019 tỷ lệ này giảm còn 4,58 lần và năm 2020 đạt 5,1 lần. Nhìn chung tỷ số
này qua các năm đều biến động, nhưng tỷ số này luôn >1 thể hiện mức tài sản lưu động
ngắn hạn cao. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn luôn tốt.

52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Trong năm 2018 cứ một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì trả được 6,2 đồng tài
sản lưu động ngắn hạn. Năm 2019, cứ một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì trả được
4,58 đồng tài sản lưu động ngắn hạn. Quý 2-2020 cứ một đồng nợ ngắn hạn thì trả được
5,1 đồng tài sản lưu động ngắn hạn dùng để trả nợ cho các chủ nợ ngắn hạn. So sánh 3
năm ta thấy được các tỷ số này biến động nhưng luôn cao
● Tỷ số thanh toán nhanh.
Năm 2018 cho ta thấy nếu 1 đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì nhận được 4,68 đồng
tài sản lưu động ngắn hạn sau khi đã loại bỏ đi hàng tồn kho ra để trả nợ cho các chủ nợ
ngắn hạn. Và lần lượt cho các năm 2019 và quý 2-2020 lần lượt là 3,08 và 4,1. Qua 3
năm ta thấy được các tỷ số này đều thay đổi, nhưng đều lớn hơn 1. Dù đã loại bỏ hàng
tồn kho ra khỏi tài sản lưu động ngắn hạn nhưng tỷ số này vẫn cao chứng tỏ lượng hàng
tồn không nhiều nên đảm bảo được tỷ số này.
● Tỷ số thanh toán bằng tiền.
Trong năm 2018 cứ một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì được 3,34 đồng tiền và
các khoản tương đương tiền dùng để trả nợ cho các chủ nợ ngắn hạn. Năm 2019 cứ một
đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì chỉ được 0,55 đồng tiền và các khoản tương đương
tiền dùng để trả nợ. Quý 2-2020 thì một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì được 1,36
đồng tiền và tương đương tiền dùng để trả nợ. Qua các năm ta thấy được năm 2019 tỷ
số này giảm đáng kể nhưng sang quý 2-2020 tăng lên 1,36. Trong 3 năm thì khả năng
thanh toán năm 2019 là yếu nhất.
Vốn lưu động của cổng ty qua các năm luôn dương => công ty không bị mất cân
đối vốn
3.2.4.2 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ)
Biểu đồ tăng trưởng của nhóm tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ):
Đơn vị: %

53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

80

70

60

50
Tỷ số nợ
40 Tỷ số tự tài trợ
Nợ /Vốn chủ sở hữu
30

20

10

0
2018 2019 Quý 2-2020

(Nguồn: Được trích từ bảng tính các tỷ số tài chính)

● Phân tích tỷ số nợ, tỷ số tự tài trợ


Trong năm 2018 cứ 100 đồng vốn kinh doanh thì nợ tài trợ là 25,24 đồng phần còn
lại vốn chủ sở hữu tài trợ. Năm 2019, cứ 100 đồng vốn kinh doanh thì nợ tài trợ là 23,56
đồng phần còn lại là vốn chủ sở hữu tự tài trợ. Quý 2-2020, cứ 100 đồng vốn kinh doanh
thì nợ tài trợ là 21,48 đồng phần còn lại là vốn chủ sở hữu tài trợ. Qua các năm ta thấy
tỷ số có xu hướng giảm dần, doanh nghiệp giảm sử dụng nợ hơn. Phần vốn chủ sở hữu
ngày càng tăng nhờ vào phần lợi nhuận của doanh nghiệp.
● Tỷ số đòn bẩy nợ
Quý 2-2020, doanh nghiệp giảm sử dụng nợ nên tỷ số đòn bẩy nợ cũng giảm còn
1,27 lần so với năm 2019 là 1,31 lần. Suy cho cùng doanh nghiệp sử dụng nợ thấp hầu
hết nguồn chủ yếu là vốn chủ sở hữu.
● Tỷ số nợ / vốn chủ sở hữu
Trong giai đoạn 2018-quý 2/2020 tỷ số này giao động nhẹ có xu hướng giảm dần.
Thể hiện công ty ngày càng giảm nợ vay và tăng cường sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều
hơn.
● Tỷ trọng nợ dài hạn/ tổng nợ phải trả
Trong 3 năm 2018, 2019, tỷ số này luôn dưới 50%/ tổng nợ phải trả. Thể hiện
khoản nợ ngắn hạn cao hơn nợ dài hạn, công ty đảm bảo được khoản nợ dài hạn phải
trả. Tuy nhiên khoản nợ ngắn hạn cao nên dễ gây áp lực về trả nợ ngắn hạn.

54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

● Tỷ số thanh toán lãi vay.


Trong năm 2018 cứ một đồng chi phí lãi vay thì được 1,28 đồng lợi nhuận trước
lãi vay và thuế trả, năm 2019 thì cứ 1 đồng chi phí lãi vay thì được 1,06 đồng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay trả, tương tự quý 2-2020 là 1,42 đồng. Nhìn chung tỷ số thanh toán
lãi vay >1. Tỷ số này vào quý 2-2020 cao hơn so với năm 2019 và 2018.Chứng tỏ quý
2 này tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận trước thuế và lãi vay cao hơn lãi vay. Cho thấy
nợ vay được sử dụng hiệu quả.
3.2.4.3 Nhóm tỷ số hoạt động
Biểu đồ tăng trưởng của nhóm tỷ số hoạt động qua các năm.
Đơn vị: Ngày

500

450

400

350

300
Kỳ thu nợ từ người mua
250
Số ngày hàng tồn kho
200 Kỳ thanh toán nhà cung cấp
150

100

50

0
2018 2019 Quý 2-2020

(Nguồn: Được trích từ bảng tính các tỷ số tài chính)

● Số ngày thu tiền bình quân.(chu kỳ thu nợ)


Trong năm 2018, công ty thi công các công trình cho đến lúc thu hồi được các
khoản thanh toán hợp đồng kéo dài 85 ngày, năm 2019 là 104 ngày, quý 2-2020 là 30
ngày. So sánh qua 2 năm 2018 và 2019, thì năm 2018 thấp hơn 2019. Nhìn chung kỳ
thu tiền không biến động lớn, nhưng năm 2019 cao hơn 2018 cho thấy doanh thu 2019
tăng cao hơn thể hiện chính sách kinh doanh của công ty hiệu quả. Vòng quay khoản
phải thu của doanh nghiệp lớn do số ngày thu tiền thấp, chứng tỏ hoạt động thu tiền từ
người mua tốt.
● Số ngày hàng tồn kho.

55
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Trong 2018, công ty mua nguyên vật liệu nhập kho và đem đi thi công các công
trình thì kéo dài 198 ngày, năm 2019 là 472 ngày. Năm 2019 cao hơn 2018 thể hiện
hàng tồn năm 2019 bị ứ đọng nhiều, do doanh nghiệp phải dự trữ lượng hàng lớn để
phục vụ cho công trình đang thi công dở dang. Số ngày hàng tồn kho cao suy ra số vòng
quay hàng tồn kho thấp. Nên doanh nghiệp chưa sử dụng hiệu quả hàng tồn kho.
● Kỳ thanh toán khoản phải trả nhà cung cấp
Năm 2018, khi công ty ký kết hợp đồng với nhà cung cấp nguyên vật liệu đến ngày
thanh toán cho nhà cung cấp kéo dài 79 ngày, năm 2019 là 97 ngày và quý 2-2020 là 57
ngày. Số ngày năm 2019 >2018 cho thấy công ty thanh toán chậm hơn.Tuy nhiên số
ngày thanh toán cho nhà cung cấp ngắn nên vòng quay khoản phải trả cao, chứng tỏ các
hoạt động trả nợ của công ty đúng hạn không chậm trễ.
3.2.4.4 Phân tích tỷ số lợi nhuận (khả năng sinh lời)
Bảng 3.15: Bảng các chỉ tiêu của tỷ suất lợi nhuận qua các năm so với trung bình
ngành hiện tại:

Trung
Đơn Qúy 2-
Chỉ tiêu 2018 2019 bình
vị 2020
ngành

Tỷ suất lợi nhuận/


% 0,42 0,2 0,4 7
DT thuần (ROS)

Tỷ suất lợi
% 0,19 0,05 0,18 5
nhuận/TTS (ROA)

Tỷ suất lợi nhuận/


% 0,25 0,06 0,23 15
VCSH (ROE)

(Nguồn từ BCTC công ty XD Thành Công và Cophieu68.vn)

● ROS
Trong năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì được 0,42 đồng lợi nhuận sau
thuế, năm 2019 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì được 0,2 đồng lợi nhuận sau thuế, quý
2-2020 thì cứ 100 đồng doanh thu thì được 0,4 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhìn chung hệ
số doanh lợi tiêu thụ thấp so với trung bình ngành. Các tỷ số của công ty chênh lệch
không đáng kể, nhưng thấp so với trung bình ngành thể hiện chi phí công ty quản lý
chưa được tốt.
● ROA
56
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Trong năm 2018 cứ 100 đồng tổng tài sản thì được 0,19 đồng lợi nhuận sau thuế,
năm 2019 cứ 100 đồng tổng tài sản thì được 0,05 đồng lợi nhuận sau thuế, quý 2-2020
thì cứ 100 đồng tổng tài sản thì được 0,18 đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số ROA này của
công ty cực kỳ thấp so với trung bình ngành xây dựng.Cho thấy lợi nhuận sau thuế thấp,
phần hàng tồn kho cao dẫn đến tỷ số này thấp. Dù hệ số dương nhưng mức sinh lợi thấp.
● ROE
Trong năm 2018 cứ 100 đồng VCSH thì được 0,25 đồng lợi nhuận sau thuế, năm
2019 cứ 100 đồng VCSH thì được 0,06 đồng lợi nhuận sau thuế, quý 2-2020 thì cứ 100
đồng VCSH thì được 0,23 đồng lợi nhuận sau thuế. So sánh qua năm 2018, 2019 thì
năm 2019 thấp hơn và thấp hơn quý 2-2020. Hệ số này của công ty cực kỳ thấp so với
trung bình ngành(15%). Dù hệ số dương nhưng mức sinh lợi thấp.

57
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

CHƯƠNG.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG


VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
4.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
4.1.1 Những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu
Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và những chỉ tiêu được phân tích
ở trên, từ đó tổng hợp đánh giá và đưa ra những kết quả đạt được về tình hình tài chính
của Công ty cổ phần xây dựng Thành Công giai đoạn 2018-quý 2/2020:
Về cơ cấu tài sản và nguồn vốn : thì công ty đã chú trọng vào bổng sung vốn chủ
sở hữu thay vào vay nợ, công ty muốn hạn chế rủi ro vay nợ mức tối thiểu. Về tài sản
thì khoản mục tài sản ngắn hạn cao chủ yếu là tiền mặt và các khoản phải thu. Lượng
tiền mặt lớn dễ thanh khoản hơn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Lợi nhuận sau thuế của công ty luôn biến động nhưng có xu hướng tăng ở quý 2-
2020. Doanh thu của công ty tỷ lệ thuận với lợi nhuận sau thuế. Nguyên nhân dẫn đến
điều này là do đây là công ty xây dựng nên khoản thu từ các công trình dở dang ở năm
2019 chưa thực hiện được và đã nghiệm thu vào nửa đầu năm 2020.
Về các hệ số khả năng thanh toán: Nhìn chúng trong giai đoạn này các tỷ số đều
>1, do công ty tự chủ về nguồn vốn nên các tỷ số này đều cao. Công ty đủ khả năng trả
nợ khi các khoản nợ ngắn hạn đến

4.1.2 Những hạn chế còn tồn tại


 Về tình hình tài chính và tài trợ vốn
Khoản mục tổng tài sản chiếm tỷ trọng lớn hơn khoản mục nguồn vốn nhiều chủ
yếu là:
Khoản mục tiền và tương đương tiền của công ty biến động thất thường, cho thấy
việc quản lý khoản tiền và tương đương tiền chưa hiệu quả. Chưa được lên kế hoạch kỹ
về quỹ dự trữ tiền mặt của công ty.
Khoản mục hàng tồn kho khá lớn trong khoản mục tổng tài sản và có xu hướng
tăng dần qua các năm.

58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Khoản mục trả trước người bán cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong khoản mục
tổng tài sản. Có thể ảnh hưởng làm giảm khoản mục tiền và tương đương tiền của công
ty.
Tài trợ vốn của công ty còn đang hạn chế công ty chủ yếu sử dụng nguồn tài trợ từ
góp vốn chủ sở hữu.
 Về khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ:
Năm 2019 so với năm 2018, hoạt động lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh bị âm và chênh lệch rất lớn do lượng hàng tồn kho vẫn còn nhiều. Như vậy công
ty cần có giải pháp quản lý hàng tồn kho để tránh ứ đọng vốn.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 so với 2018 mang giá trị
dương là do các khoản mục thanh lý và nhượng bán TSCĐ tăng lên, tác động đến khoản
mục lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tăng. Công ty muốn thay đổi thiết bị mới
phù hợp với công nghệ hiện nay và làm giảm chi phí sửa chữa do các thiết bị cũ. Chi
phí cho việc thay đổi luôn chiếm tỷ trọng lớn.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2019 so với năm 2018 giảm
23.181 triệu đồng tương đương giảm 651%. Doanh nghiệp cần huy động thêm vốn bằng
cách đi vay hoặc tăng thêm vốn góp chủ sở hữu.
 Về hiệu quả kinh doanh:
 Hiệu quả sử dụng tài sản chưa tối đa tại khoản mục tài sản gồm TS dài hạn và TS
ngắn hạn, trong đó khoản mục TS ngắn hạn chiếm hầu hết tương đương 95% lớn gấp
nhiều lần so với TS dài hạn.
 Số ngày tồn kho hàng cao chứng tỏ vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy tình
trạng ứ đọng hàng tồn kho cao. Tăng cường khu quản lý về nhập và tiêu thụ lượng hàng
hóa cho phù hợp, vì là ngành xây dựng nên lượng vốn bỏ ra tương đối cao và kinh phí
cho việc thuê kho bãi để phục vụ công tác nhiều ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
 Về khả năng sinh lời:
Trong giai đoạn này, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao so với doanh thu cho
thấy việc quản lý chi phí của công ty chưa tốt, vì thế cần có chính sách phù hợp để tăng
cường quản lý chi phí. Đến thời điểm hiện doanh thu có xu hướng tăng.
Dựa vào các tỷ số như ROA, ROS, ROE có thể thấy được khả năng sinh lời của
công ty là rất thấp. ROS thấp do công ty chưa quản lý tốt chi phí tốt và giá vốn hàng bán
cao so với doanh thu nhận được. ROA thấp do việc quản lý tài sản không hiệu quả, hàng
tồn kho cao. ROE còn thấp do công ty chú trọng vào vốn chủ sở hữu. Công ty nên có sự
điều chỉnh về các khoản mục để phát triển tối đa tiềm lực phát triển trong tương lai.

59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

4.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY


- Đẩy mạnh việc tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng
- Thực hiện tốt khâu thiết kế xây dựng, tạo sự mới mẻ cho khách hàng
- Phát triển nguồn nhân lực trau dồi thêm kinh nghiệm kiến thức
- Làm việc trên tinh thần trách nhiệm cao và luôn đảm bảo được an toàn khi tham
gia lao động, tạo niềm tin cho khách hàng.
- Xây dựng và nâng cấp lại hệ thống máy móc thiết bị để phục vụ trong quá trình
công tác xây dựng.
- Tìm thêm nguồn nhân lực trẻ dồi dào có năng lực chuyên môn cao để tiếp nối và
phát triển công ty.
4.3 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CP XD THÀNH CÔNG
Để khắc phục được những điểm yếu còn tồn tại của công ty cũng như là thực hiện
các mục tiêu, chiến lược kinh doanh trung và dài hạn mà công ty đề ra trong tương lai
thì phải có những biện pháp để giải quyết vấn đề hiện tại và hướng phát triển mà công
ty hướng đến trong tương lai gần và xa.

4.3.1 Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn do đây là công ty xây dựng, phần nguyên vật
liệu chủ yếu là gạch, xi măng, sắt, thép,… để hỗ trợ việc thi công các công trình, nên
lượng hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao trong khoản mục tài sản ngắn hạn. Vì vậy
cần có biện pháp quản lý phù hợp để lượng hàng không bị ứ đọng quá nhiều. Hoặc chúng
ta có thể dùng biện pháp vừa cung cấp vừa tiêu thụ sẽ giúp cho công ty giảm bớt lượng
hàng tồn đáng kể.
Khoản trả trước cho người bán cao làm lượng tiền mặt trong ngân sách giảm, làm
giảm tính thanh khoản cao nhất đó là khoản mục tiền và tương đương tiền trong khoản
mục tài sản ngắn hạn. Trả trước cho người bán cao ảnh hưởng mạnh và có thể gây ra
nhiều rủi ro xấu đến công ty. Vì vậy cần có giải pháp tối ưu để khắc phục vấn đề này.
Khuyến khích hợp tác lâu dài bằng các hợp đồng trung và dài hạn, đảm bảo được nguồn
cung cấp luôn liên tục hoặc là thanh toán thông qua tiến độ xây dựng. Giúp cho công ty
cân bằng được tình trạng thanh toán cho người bán.
Công ty cần đa dạng nguồn tài trợ bằng việc huy động thêm vốn từ các thành viên
hoặc vay vốn từ ngân hàng để mở rộng kinh doanh.

60
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

4.3.2 Về nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền


Dòng tiền là mạch máu chính để lưu thông tác động mạnh mẽ đến hoạt động nhanh
hay chậm của công ty. Để nâng cao chất lượng của dòng tiền của công ty thì việc quan
trọng của bộ phận quản lý tài chính cần phải quản lý chặt chẽ dòng tiền hơn nữa. Bộ
phận này không thể tự làm thay đổi tăng hay giảm dòng của công ty nhưng đây là bộ
phận nắm rõ hiện trạng tình hình tài chính của công ty cũng như cảnh báo được những
rủi ro thông qua sự lưu thông của dòng tiền. Từ đó đề xuất các giải pháp cần thiết giúp
ban lãnh đạo công ty tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng từ đâu và tìm biện pháp khắc
phục nó.

4.3.3 Về nâng cao hiệu quả kinh doanh


 Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
Khoản mục tài sản gồm TS dài hạn và TS ngắn hạn, trong đó khoản mục TS ngắn
hạn chiếm hầu hết tương đương 95% lớn gấp nhiều lần so với TS dài hạn. Do TS ngắn
hạn lớn nên cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng để đạt mức tối ưu nhất có thể. Công ty
có thể thực hiện bằng cách tăng tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn, nghĩa là rút ngắn
thời gian thực hiện hoặc thời gian dự trữ, từ đó mà giảm bớt số lượng vốn bị chiếm
dụng do nhiều chi phí phát sinh như thuê kho bãi, vốn cho nguyên vật liệu.
 Nâng cao khả năng sinh lời:
 Để tăng doanh thu công ty có thể thực hiện các biện pháp sau:
Cố gắn khai thác thị trường hơn , đẩy mạnh công tác tìm kiếm khách hàng trên mọi
lĩnh vực, thực hiện các chính sách ưu đãi cho các công trình có quy mô vừa và lớn. Thực
hiện và tạo ra thêm nhiều chính sách linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng, đặc
biệt là những khách hàng tiềm năng để tạo ấn tượng tốt nhất về cách làm việc chuyên
nghiệp, uy tín, thực hiện tốt các dịch vụ để cho khách hàng luôn an tâm và tin tưởng về
công ty.
Không ngừng nâng cao trình độ, kỹ năng trau dồi thêm kinh nghiệm của nhân viên,
tìm kiếm các nhà cung cấp uy tín, đầu tư các máy móc thiết bị hiện đại và các sản phẩm
đầu vào có chất lượng tốt nhất để đảm bảo được chất lượng công trình tốt nhất có thể.
 Kiểm soát chi phí:
Đối với chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào: Lập kế hoạch dự trữ, thu mua nguyên
vật liệu, phụ tùng, công cụ sản xuất đúng thời điểm, tận dụng tối đa công suất của các
máy móc thiết bị. Đồng thời cần phải tìm kiếm nhà cung cấp vật tư uy tín sản phẩm
được đảm bảo, giá cả hợp lý. Yêu cầu các nhà cung ứng luôn đảm bảo được thời gian
và chất lượng hàng hóa.
61
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Đối với nguyên vật liệu tồn kho: Qua các năm từ 2018- quý 2/2020 khoản mục
hàng tồn kho luôn chiếm tỷ cao trong khoản mục tài sản ngắn hạn. Vì đây là công ty xây
dựng nên lượng hàng tồn nhiều đồng nghĩa với việc công ty đang trong giai đoạn thi
công, hoạt động kinh doanh đang tiến triển tốt. Tuy nhiên lượng hàng tồn kho cao làm
cho công ty tốn diện tích kho bãi, chi phí cho việc thuê kho bãi tăng. Vì vậy công ty cần
xây dựng chính sách hàng tồn kho với định lượng hợp lý để tránh ứ đọng vốn.
Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định: Cần khai thác tối đa năng suất của máy
móc thiết bị, bảo quản tốt để tuổi thọ của máy móc thiết bị cao hơn.
Đối với chi phí chung: chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu đến
nơi thi công khá tốn kém, vì vậy cần thuê những kho bãi với khoảng cách gần nhất có
thể để giảm thiểu được việc di chuyển.
Cần quản lý chặt chẽ chi phí quản lý doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí
không phù hợp trong các vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí cho nhân viên
quản lý…
Việc kiểm soát các chi phí chi tiết, công ty cần tiến hành loại bỏ các chi phí không
hợp lý, những bộ phận không mang lại năng suất hiệu quả cao làm tăng chi phí, giảm
lợi nhuận của công ty.
=>Những giải pháp được đề xuất trên đây phần nào cũng khắc phục tình trạng hiện
tại của công ty. Những giải pháp có tính liên hệ mật thiết với nhau, vừa ảnh hưởng trực
tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp đến kết quả kinh doanh của công ty. Giải pháp này có thể
là điều kiện thúc đẩy việc sự phát triển hoặc thay đổi của giải pháp kia. Vì vậy cần trịnh
trọng trong việc thực hiện sao cho sự kết hợp là hoàn hảo nhất, sẽ giúp cho công ty nâng
cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời đây cũng là phần nào giúp công ty hiểu rõ hơn về
thực trạng tài chính hiện tại của công ty dựa trên đó để phát huy những thế mạnh và
khắc phục những hạn chế đang xảy ra hoặc có thể xảy ra trong tương lai. Từ đó tạo ra
mức sinh lời cao giúp công ty ngày càng phát triển hơn.

62
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

CHƯƠNG.5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


5.1 KẾT LUẬN QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
5.1.1 Những tích cực và tiêu cực trong quá trình nghiên cứu
Tích cực:
-Nhìn chung các chỉ số tài chính như là chỉ số thanh toán, chỉ số hoạt động, tỷ số
cơ cấu tài chính, hệ số sinh lợi của công ty khá ổn định, các hệ số phân tích luôn dương.
Đây là một kết quả khả quan và tốt của công ty.
-Nguồn vốn của công ty tự chủ, ít lệ thuộc vào vay nợ ở các đối tác hay ngân hàng.
-Doanh thu của công ty có xu hướng tăng trong thời gian tới.
-Ngành nghề của công ty hiện nay đang được thu hút mạnh, do nhu cầu phát triển
xã hội ngày càng tăng, cơ hội lớn cho công ty phát triển thêm nếu được hỗ trợ vốn mạnh.
-...
Tiêu cực:
-Nhân lực tiềm năng của công ty còn hạn chế
-Công tác quản lý còn lỏng lẻo chưa siết chặt
-Thiếu vốn để đầu tư và mở rộng kinh doanh
-Do công ty có quy mô không lớn nên hạn chế về mặt tên tuổi, sự tin tưởng của
khách hàng...

5.1.2 Kết luận


Qua những nghiên cứu lý luận về phân tích báo cáo tài chính cùng với phân tích
số liệu bên trên của Công ty cổ phần xây dựng Thành Công, ta đánh giá được phần nào
thực trạng về bức tranh tài chính của công ty. Từ đó đưa ra kết luận và nhận xét phù hợp
với tình trạng tài chính. Đứng trên góc độ xét về báo cáo tài chính thì tình hình TC của
công ty hiện nay đủ điều kiện để vay vốn.
Tuy đây không phải là toàn bộ quá trình thực hiện vay vốn. Nhưng đây cũng là
một phần rất quan trọng không thể thiếu. Để kết luận công ty có được ngân hàng vay
hay không còn dựa vào nhiều tiêu chí.
Khách hàng hoạt động hình thức gia đình, vốn góp của các cổ đông có mối quan
hệ gia đình thân thiết. Hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh vực xây lắp và nhiều năm
qua được sự gắn kết với các công trình trang trí sửa chữa.

63
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

5.2 KIẾN NGHỊ


 Nâng cao chất lượng nhân lực
Đối với các đội ngũ quản lý trong doanh nghiệp, đóng vai trò chủ chốt và là nền
tảng quan trọng của công ty, cần tăng cường đào tạo nâng cao kinh nghiệm, tham gia
các buổi tập huấn để tích lũy thêm nhiều kỹ năng kinh nghiệm. Đặc biệt là bộ phận thiết
kế của công ty, cần trau dồi thêm để có nhiều sáng tạo, làm mới hình ảnh để thu hút
khách hàng tiềm năng.
Đối với nhân viên lao động trực tiếp tham gia thi công: Nâng cao hiểu biết trong
công việc cũng như cách thức thực hiện, có tính tỉ mỉ trong công việc. Đặc biệt luôn bảo
đảm an toàn lao động cho các nhân công trong khi thực hiện đồng thời tạo ra chính sách
hợp lý để kích thích nhân viên bằng cách tạo thêm phần thưởng khi có sáng kiến về kỹ
thuật, tiết kiệm chi phí và đưa ra các hình thức xử lý phù hợp khi có sai phạm, thực hiện
chế độ phúc lợi cho người lao động đầy đủ.
 Tăng cường công tác quản lý
 Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thành công là công tác quản lý phù
hợp. Nếu công ty quản lý tốt thì sẽ mang lại hiệu quả và thành công cho công ty.
 Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tối ưu, sắp xếp và tổ chức bộ máy linh hoạt
tinh gọn, nâng cao nâng năng lực điều hành của cán bộ quản lý.
 Lập kế hoạch xây dựng, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán
bộ công nhân viên trẻ linh hoạt có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, năng
động, để kịp thời bổ sung nguồn nhân lực trong tương lai.
 Thực hiện công tác kiểm kê hạch toán trong toàn bộ máy để đảm bảo chính xác kịp
thời. Thi hành các biện pháp quản lý nguồn vốn, kiểm tra việc sử dụng vốn đúng
mục đích. Việc thực hiện các dự án đầu tư cần có kế hoạch cũng như phương án vay
vốn trung và dài hạn, hạn chế việc dùng vốn ngắn hạn trong đầu tư.
 Các khoản nợ phải trả và khoản phải thu cần kiểm soát chặt chẽ, giải quyết các khoản
nợ và tăng cường đôn đốc thu hồi nợ, thực hiện qua mỗi tháng, quý, bán niên,
 Thiết lập và giữ mối quan hệ tốt với tổ chức tài chính, ngân hàng, đối tác, để tăng
cường nguồn vốn trong kinh doanh.
 Kêu gọi thêm đầu tư
Việc kêu gọi thêm nguồn vốn hỗ trợ vào công tác xây dựng và quản lý là việc rất
cấp thiết đối với công ty, công ty nên huy động thêm nguồn vốn từ bên ngoài không chỉ
vay mượn từ ngân hàng mà công ty phải tìm thêm nhiều đối tác để đảm bảo việc hoạt
động của công ty ngày càng phát triển. Những lợi ích việc huy động nguồn vốn từ các
đối tác là:

64
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

Nguồn vốn công ty được sự hỗ trợ từ bên ngoài giúp công ty có thêm điều kiện để
công tác tốt hơn.
Giúp công ty mở rộng được quy mô kinh doanh phát triển mạnh mẽ.
Tình trạng tài chính của công ty ổn định hơn.
Tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng từ các đối tác dễ dàng hơn.
 Tham gia vào các cuộc thi về thiết kế xây dựng:
Để tên tuổi và chất lượng cũng như lấy được niềm tin từ khách hàng công ty nên
tham gia vào các cuộc thi thiết kế xây dựng như là: Cuộc thi thiết kế kiến trúc,Tài năng
thiết kế,…Việc tham gia không chỉ mang lại nhiều kinh nghiệm cho công ty mà giúp
công ty có cơ hội tiếp cận được nguồn khách hàng tiềm năng, giúp tên tuổi công ty vươn
xa hơn.

5.3 TỔNG KẾT


Hiện nay nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập, và cạnh tranh ngày càng quyết
liệt trên mọi lĩnh vực. Ngành xây dựng hiện là một trong những ngành mũi nhọn để phát
triển kinh tế, xã hội do chính sách đô thị hóa, thay đổi bộ mặt của đất nước,… đây là
ngành gắn liền với thị trường bất động sản. Các công trình tòa nhà cao ốc, trụ sở cơ quan
văn phòng, căn hộ chung cư, khu nghỉ dưỡng và công trình công nghiệp đều có nhu cầu
tăng lên khá nhiều gắn chung với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế hiện nay.
Tiềm năng của ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp trong gian tới là rất
lớn. Bên cạnh đó nhu cầu thẩm mỹ đòi hỏi trong ngành xây dựng càng cao dẫn đến việc
thiết kế xây dựng ngày càng quan trọng.
Do vậy, việc nâng cao năng lực tài chính là một trong những mục tiêu đi đầu của
doanh nghiệp. Để hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra để cung cấp cho các đối tượng có
nhu cầu và quan tâm đến tình hình tài chính hiện tại của công ty với độ tin cậy cao thì
việc phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng đối với việc ra quyết định của
các nhà đầu tư, ngân hàng, các tổ chức tài chính, người lao động và nhà quản trị doanh
nghiệp.
Qua thời gian nghiên cứu một phần là để hệ thống lại cơ sở lý luận một phần là
phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây dựng Thành Công. Đồng thời
cũng phản ánh được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để
đưa ra nhận xét và giải pháp khắc phục những hạn chế giúp cho công ty phát triển hơn
trong tương lai.
Với hạn chế về thời gian, không gian và năng lực thực hiện của bản thân, dù đã cố
gắng thật nhiều nhưng bài luận không thể không có thiếu sót, mong được nhận thật nhiều
65
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

ý kiến nhận xét, góp ý của thầy cô để em có thêm nhiều kiến thức cũng như tích lũy
thêm được nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện tốt hơn.

66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Thành Công (2018), Báo cáo tài chính
năm 2018.
2. Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Thành Công (2019), Báo cáo tài chính
năm 2019.
3. Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng Thành Công (2020), Báo cáo tài chính quý
2-2020
4. Lê Ánh (2013), “Cách phân tích báo cáo tài chính”, Kế toán learn, được tham
khảo qua đường link:
https://ketoanleanh.edu.vn/kinh-nghiem-ke-toan/cach-phan-tich-bao-cao-tai-
chinh.html
5. Ngân hàng TMCP Quốc Dân, dữ liệu sản phẩm và thông tin liên quan khác,
được tham khảo qua đường link:
https://www.ncb-bank.vn/
6. PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quang (2013), Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất
bản Tài Chính.
7. Số liệu và bảng biểu phân tích được Ngân hàng cung cấp.
8. Tài liệu tham khảo các chỉ số trung bình ngành xây dựng qua đường link:
https://www.cophieu68.vn/category_finance.php?year=2016&category=^xaydung&
o=c&ud=a#^xaydung
9. Thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER)-tìm hiểu về khái niệm, ý nghĩa,
phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Được tham khảo từ đường
link:
https://voer.edu.vn/m/khai-niem-y-nghia-va-phuong-phap-phan-tich-tinh-hinh-tai-
chinh-doanh-nghiep/d9d390a2
10. ThS. Nguyễn Thị Mai Chi (29/12/2020),” Tài chính doanh nghiệp” Tài liệu
miễn phí, được tham khảo qua đường link:
https://www.tailieumienphi.vn/doc/bai-giang-phan-tich-bao-cao-tai-chinh-bai-6-ths-
nguyen-thi-mai-chi-46aguq.html
11. TS. Huỳnh Thái Bảo, Tài chính doanh nghiệp 1, 2, Phân tích báo cáo tài
chính.
12. TS. Nguyễn Minh Kiều (2011), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Tài
chính TP.Hồ Chí Minh.

67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà

13. Trần Đại Nam, "Báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp" được
lấy từ:
https://123doc.net/document/836703-bao-cao-ta-i-chi-nh-va-phan-tich-tai-chinh-
doanh-nghiep.htm

68

You might also like