Professional Documents
Culture Documents
KHOALUANTOTNGHIEP LYHONGinnew
KHOALUANTOTNGHIEP LYHONGinnew
LÝ LÝ HỒNG
LÝ LÝ HỒNG
LỜI CẢM ƠN
Em là Lý Lý Hồng sinh viên khoa Tài chính Ngân hàng. Hôm nay em viết những
lời này trước hết là để gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ quý thầy cô trường Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Tài chính Ngân hàng đã chỉ dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại
trường. Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập- thầy Phạm Hà, thầy
đã giúp em trong việc thực hiện báo cáo thực tập này.
Khoản thời gian 3 tháng thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân,
em đã nhận được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình
của các anh chị tại Ngân hàng. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo vào các
anh chị trong Ngân hàng đã cho em cơ hội thực tập tại đây và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt khoản thời gian làm báo cáo tại Ngân hàng. Nhờ tiếp cận với thực tế
đã giúp em có thêm nhiều kiến thức cũng như những kinh nghiệm mà em chưa có được.
Từ những kiến thức thực tế đến cách làm việc chuyên nghiệp tại Ngân hàng đã giúp em
dần dần hòa nhập vào môi trường làm việc này.
Với kiến thức hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm nên trong quá trình thực tập
tại Ngân hàng cũng như là quá trình làm báo cáo thực tập khó tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được đóng góp ý kiến từ thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng để em có
thể tích lũy thêm nhiều vốn kiến thức và cải thiện bản thân mình tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
. Ký tên
(Ghi rõ họ tên)
...................................................
ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
.........................................
iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
BC Báo cáo
CP Cổ phần
ĐK Đăng ký
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
HĐ Hợp đồng
KH khách hàng
LN Lợi nhuận
NH Ngân hàng
NV Nguồn vốn
iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
TC Tài chính
TS Tài sản
v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ix
CHƯƠNG.1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................1
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................2
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................3
1.6 NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP..................................................4
CHƯƠNG.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......... 5
2.1 KHÁI NIỆM-MỤC ĐÍCH-Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BCTC ............5
2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................5
2.1.2 Mục đích .....................................................................................................5
2.1.3 Ý nghĩa ........................................................................................................6
2.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH........................................7
2.2.1 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính ...............................................7
2.2.1.1 Phương pháp phân tích so sánh ...............................................................8
2.2.1.2 Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn (tích số) ................................9
2.2.1.3 Phương pháp phân tích liên hệ cân đối ...................................................9
2.2.1.4 Phân tích tài chính Dupont ......................................................................9
2.2.2 Điều kiện so sánh được............................................................................10
2.2.3 Tiêu chuẩn so sánh được .........................................................................10
2.2.4 Yêu cầu đối với thông tin trên BCTC ....................................................11
2.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................11
2.3.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ...........11
2.3.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập ........13
vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
2.3.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền
tệ 13
2.3.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ................14
2.3.4.1 Nhóm tỷ số thanh toán nợ (ngắn hạn) ...................................................15
2.3.4.2 Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ) ............................................16
2.3.4.3 Nhóm tỷ số hoạt động (hiệu quả quản lý tài sản) ..................................17
2.3.4.4 Nhóm tỷ số doanh lợi (lợi nhuận hay tỷ suất sinh lời) ..........................18
2.3.4.5 Nhóm tỷ số thị trường (chứng khoán) ...................................................20
CHƯƠNG.3 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG THÀNH CÔNG ......................... 21
3.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG THÀNH
CÔNG .......................................................................................................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển.................................................................21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức .........................................................................................21
3.1.3 Mục đích hoạt động vay vốn của công ty ..............................................22
3.1.4 Hoạt động kinh doanh của Công ty .......................................................23
3.1.5 Mô hình kinh doanh của khách hàng ....................................................24
3.1.5.1 Sơ đồ kinh doanh của tổ chức ...................................................................24
3.1.5.2 Thị trường đầu vào-đầu ra của Công ty.....................................................24
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THÔNG QUA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY .................................................................................................................27
3.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ...........27
3.2.1.1 Phân tích theo chiều ngang ........................................................................27
3.2.1.2 Phân tích cơ cấu (theo chiều dọc)..............................................................30
3.2.1.3 Nhận xét ....................................................................................................33
3.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập ........43
3.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang ........................................................................43
3.2.2.2 Phân tích theo chiều dọc ............................................................................45
3.2.2.3 Nhận xét .....................................................................................................46
vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
3.2.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng lưu chuyển tiền tệ.......48
3.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ................50
3.2.4.1 Phân tích tỷ số thanh toán ..........................................................................52
3.2.4.2 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ) ...........................................53
3.2.4.3 Nhóm tỷ số hoạt động................................................................................55
3.2.4.4 Phân tích tỷ số lợi nhuận (khả năng sinh lời) ............................................56
CHƯƠNG.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................................................ 58
4.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .58
4.1.1 Những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu ..........................58
4.1.2 Những hạn chế còn tồn tại ......................................................................58
4.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .........................................60
4.3 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CP XD THÀNH CÔNG ....................................................................................60
4.3.1 Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn ....................................60
4.3.2 Về nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền ...............................................61
4.3.3 Về nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................61
CHƯƠNG.5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 63
5.1 KẾT LUẬN QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................63
5.1.1 Những tích cực và tiêu cực trong quá trình nghiên cứu ......................63
5.1.2 Kết luận ....................................................................................................63
5.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................64
5.3 TỔNG KẾT ......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 67
viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
ix
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
nhưng nó là việc không thể thiếu trong bộ hồ sơ quyết định vay vốn khách hàng doanh
nghiệp. Nó là nền tảng để chứng minh DN có đủ khả năng vay vốn hay không.
Để hạn chế được rủi ro khó thu hồi vốn từ các doanh nghiệp thì các chuyên viên
cần phải xem xét kỹ lưỡng về bctc của doanh nghiệp. Việc quyết định sai sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến Ngân hàng và doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ mất đi khách hàng tiềm
năng, doanh nghiệp không được hỗ trợ vay vốn sẽ làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh.
Tất cả đều gây khó khăn cho hai bên. Vì vậy việc phân tích cần thận trọng và chính xác.
Là một sinh viên chuyên ngành tài chính, vì vậy việc lựa chọn đề tài về phân tích
BCTC là rất phù hợp. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân, nhờ
được tiếp cận với thực tế và thấy được việc phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng là
rất quan trọng, nên em đã lựa chọn đề tài này. Cùng với sự hướng dẫn của anh chị nơi
em thực tập, đã giúp em có thêm nhiều kiến thức để hoàn thành đề tài :”Thực trạng hoạt
động phân tích báo cáo tài chính của công ty CP XD Thành Công để được hỗ trợ vay
vốn tại Ngân hàng Quốc Dân-Trung tâm doanh nghiệp Sài Gòn”.
2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
-Tài liệu thông tin về nguồn gốc và lịch sử hình thành của Công ty CP Xây dựng
Thành Công và Ngân hàng TMCP Quốc Dân.
-Dữ liệu thô về các thông tin của Ngân hàng TMCP Quốc Dân được lấy từ các
trang web chính thống của ngân hàng
Nguồn dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người
nghiên cứu thu thập. Trong thực tế, khi dữ liệu thứ cấp không đáp ứng được yêu cầu
nghiên cứu, hoặc không tìm được dữ liệu thứ cấp phù hợp thì các nhà nghiên cứu sẽ phải
tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp.
Nguồn dữ liệu sơ cấp từ bài luận được lấy từ:
-Các báo cáo tài chính của Công ty CP Xây dựng Thành Công qua các năm: 2018,
2019, quý 2-2020.
-Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty cổ phần xây dựng Thành Công sẽ được
tính toán dựa trên hệ thống báo cáo tài chính các năm 2018, 2019, quý 2-2020.
-Các thông tin về hoạt động kinh doanh, nguồn cung ứng, lịch sử tín dụng ...cũng
được thu thập để hỗ trợ cho quá trình phân tích.
Kỹ thuật xử lý dữ liệu: Để có được các số liệu phục vụ cho quá trình phân tích
chính xác được hỗ trợ bởi phần mềm Excel để tính toán, xử lý dữ liệu, mô tả các chỉ
tiêu, vẽ đồ thị mô tả các số liệu theo các thời kỳ.
Phương pháp được sử dụng nhiều trong bài luận là phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích tỷ số, mô hình Dupont...từ kiến thức đã học được kết hợp với kiến thức
thực tế, mạng Internet và một số tài liệu tham khảo khác...
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của bài luận là phân tích báo tài chính của Công ty Cổ phần
Thiết kế Xây dựng Thành Công.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Nghiên cứu thông qua các báo cáo tài chính của Công ty cổ phần
xây dựng Thành Công để Ngân hàng TMCP Quốc Dân ra quyết định hỗ trợ vay vốn
Về thời gian: Các thông tin số liệu tính được lấy từ giai đoạn 2018-quý 2-2020.
Về nội dung:
3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
-Tìm hiểu các cơ sở dữ liệu để phân tích các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính bao
gồm: Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền
tệ.
-Đánh giá các kết quả phân tích trong báo cáo tài chính và đưa ra nhận xét về tình
hình tài chính của công ty.
4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
dòng tiền mặt, khả năng sinh lời ,khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa . Vậy nên
phân tích tình hình tài chính của DN phải đạt được các mục đích sau:
–Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người thường
sử dụng BCTC để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định
tương tự. Thông tin trên BCTC phải dễ hiểu đối với những người có một trình độ cơ bản
về kinh doanh về các hoạt động kinh tế mà nguồn nghiên cứu các thông tin này .
– Cung cấp thông tin quan trọng cho chủ DN, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những
người thường sử dụng BCTC để đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản
thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với
các dòng tiền của DN nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh
giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của DN.
– Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế TC, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ,
kết quả của các hoạt động, các nguyên nhân làm biến đổi nguồn vốn và khoản nợ của
doanh nghiệp. Và cho biết thêm nghĩa vụ của DN đối với các nguồn lực này và các tác
động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ DN dự đoán chính xác quá trình phát
triển DN trong tương lai.
(theo Nguyễn Minh Kiều, 2011)
2.1.3. Ý nghĩa
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm đối với quá trình SXKD. Chính vì vậy phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa
quan trọng đối với bản thân chủ DN và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài
chính của DN.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp.
Các hoạt động nghiên cứu TC trong doanh nghiệp được gọi là phân tích TC nội
bộ. Khác với phân tích TC bên ngoài do nhà phân tích ngoài DN tiến hành. Do đó thông
tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp,các nhà phân tích tài chính trong DN có nhiều lợi
thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải
quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ , hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi
trường. DN chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
thanh toán được nợ.
6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực
hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá một tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân
đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,trả nợ, rủi ro tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính , quyết định
đầu tư, tài trợ phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư
Xem vào khả năng hoàn vốn , mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế
mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh
Họ quan tâm chủ yếu doanh thực tế của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến
việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả
cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay
Người cho vay luôn hướng đến khả năng trả nợ của DN. Việc phân tích tình hình
tài chính của DN, họ đặc biệt chú ý tới khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của DN.
Nếu chúng ta đặt mình vào trường hợp là người cho vay thì điều đầu tiên chúng ta
chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay của
mình sẽ được thanh toán thì trong trường hợp doanh nghiệp đó gặp rủi ro sẽ không có
số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
Đối với cơ quan nhà nước và người làm công
Đối với cơ quan quản lý nhà nước , qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư bổ sung vốn cho các DN nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ DN, nhà đầu tư ... người lao động có nhu cầu thông tin cơ bản
giống họ bời vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và
tương lai của họ.
(theo Ths.Nguyễn Thị Mai Chi, 2020)
7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
ngoài , các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính,các chỉ tiêu TC tổng hợp và chi tiết
nhằm đánh giá tình hình TCDN.
Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích BCTC doanh nghiệp, nhưng trên
thực tế người ta thường sử dụng các phương pháp sau:
● Phương pháp phân tích so sánh
o Phân tích xu hướng (phân tích theo chiều ngang)
o Phân tích cơ cấu (phân tích theo chiều dọc)
● Phân tích thay thế liên hoàn (tích số)
● Phân tích liên hệ cân đối
● Phân tích nhóm tỷ số tài chính
● Phân tích tài chính Dupont
2.2.1.1. Phương pháp phân tích so sánh
o Phân tích xu hướng (phân tích theo chiều ngang)
Là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh xu hướng thay đổi của từng khoản mục
qua các năm. (Phân tích xu hướng còn gọi là phân tích báo cáo tài chính theo chiều
ngang). Bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán đều thực hiện giống
nhau
Đầu tiên chọn kỳ gốc, sau đó tính số tuyệt đối (là số chênh lệch giữa kỳ cần so
sánh trừ đi kỳ gốc)
Kế tiếp tính số tương đối (số tỷ lệ tăng trưởng hoặc số tỷ lệ phát triển)
o Phân tích cơ cấu (phân tích theo chiều dọc)
Là kỹ thuật phân tích mức độ biến động cơ cấu của từng khoản mục so với tổng
tài sản hoặc so với doanh thu. (Phân tích cơ cấu còn gọi là phân tích báo cáo tài chính
theo chiều dọc)
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm(%) được sử dụng để chỉ mối quan
hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong một báo cáo. Phân tích theo chiều
dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu
tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của DN.
Đối với bảng cân đối kế toán: Tính theo tỷ trọng, lấy số tiền của từng khoản mục
chia cho tổng tài sản (hoặc tổng nguồn vốn) ta được tỷ trọng của từng khoản mục chiếm
trong tổng tài sản
8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Đối với bảng báo cáo kết quả kinh doanh: Tính theo phần trăm doanh thu, lấy
số tiền của từng khoản mục chia cho doanh thu thuần ta được phần trăm của khoản mục
trên doanh thu Khi phân tích so sánh giữa các công ty có quy mô không tương đồng với
nhau thì sử dụng phương pháp này rất hữu hiệu.
2.2.1.2. Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn (tích số)
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được
thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng
đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác
trong mỗi lần thay thế.
2.2.1.3. Phương pháp phân tích liên hệ cân đối
Đây cũng là phương pháp dùng cân đối mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà
giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là những nhân tố độc lập. Một lượng
thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng.
Những liên hệ cân đối thường gặp trong phân tích như: tài sản cân bằng nguồn vốn; cân
đối hàng tồn kho; nhu cầu đầu tư vốn cân bằng nhu cầu sử dụng vốn…
2.2.1.4. Phân tích tài chính Dupont
Mô hình Dupont (tiếng Anh: Dupont analysis) là kĩ thuật có thể được sử dụng để
phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả
truyền thống.
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA(doanh lợi tài
sản) và ROE (doanh lợi vốn chủ sở hữu) thành những bộ phận có liên hệ với nhau để
đánh giá tác động cả từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử
dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định
xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào.
Phân tích tài chính Dupont thông qua tỷ số ROE:
Phân tích tài chính Dupont thông qua tỷ số ROE (doanh lợi vốn chủ sở hữu) giúp
ta nhận biết được các nhân tố tác động lên doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) như thế nào
thông qua phương trình tài chính Dupont có dạng sau:
Phương trình:
9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế x 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Thu nhập mỗi cổ phần = Thư giá mỗi cổ phần x Doanh lợi vốn chủ
thường sở hữu
EPS = BV x ROE
10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Thông tin tài liệu của kỳ trước, nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.
Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức), nhằm đánh giá tình hình thực
hiện so với kế hoạch, dự toán định trước.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là
kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối
kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá
trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Căn cứ
11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của ngân
hàng.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần phải có một lượng tài sản
nhất định, tài sản này không đứng yên mà luôn vận động từ hình thái này sang hình thái
khác.
Tài sản của DN được biểu hiện bằng tiền gọi là vốn kinh doanh, mặt khác tài sản
hiện có của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau gọi là nguồn vốn kinh doanh.
Vậy vốn và nguồn vốn hình thành tài sản chỉ là hai mặt khác nhau của tài sản. Nếu
xét dưới góc độ giá trị hiện tại của tài sản gọi là vốn kinh doanh, còn nếu xét dưới góc
độ tài sản đó lấy ở đâu ra, do ai cung cấp thì gọi là nguồn hình thành vốn. Các phương
trình cơ bản của bảng cân đối kế toán:
Tổng tài sản = TS lưu động ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Phân tích thông qua bảng cân đối kế toán là hoạt động xem xét, đánh giá sự thay
đổi của mỗi chỉ tiêu đầu kỳ so với cuối kỳ, đầu năm so với cuối năm, năm này so với
năm khác để xác định cơ cấu và tình hình tài sản, nguồn vốn. Quá trình này đòi hỏi nhà
phân tích cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng CĐKT .
Công thức được sử dụng như sau:
Chênh lệch tương đối = Giá trị TS( NV) năm n - Giá trị TS( NV)
năm( n-1)
Dựa vào những số liệu được tổng hợp từ bảng CĐKT , tiến hành xem xét phân tích
các biến động tăng, giảm , chênh lệch tuyệt đối cũng như tương đối của từng khoản mục
tài sản (NV) của doanh nghiệp qua các kỳ. Qua đó đưa ra nhận xét về mức độ đảm bảo
tài sản, nguồn vốn cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Như vậy, Bảng CĐKT là một bức tranh tài chính ghi nhận doanh nghiệp đang sở
hữu, quản lý những loại tài sản gì, doanh nghiệp đang nợ ai bao nhiêu tiền, vốn tự có
của doanh nghiệp bao nhiêu và quy mô hoạt động của DN ở mức nào tại một thời điểm
nhất định.
2.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo
thu nhập
Báo cáo thu nhập hay được gọi là báo kết quả HĐKD, xác định lợi nhuận là vấn
đề quan trọng nhất nhưng cũng gây nhiều tranh cãi nhất trong kế toán, do xác định lợi
nhuận phụ thuộc vào phương pháp hạch toán. Lợi nhuận được tính bằng cách lấy doanh
thu trừ chi phí. Lợi nhuận phản ánh kết quả SXKD, là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt
động của DN trong một kỳ kinh doanh cụ thể.
Báo cáo kết quả HĐKD cung cấp thông tin về các loại thu nhập, chi phí chủ yếu,
lãi ròng hay lỗ ròng của ngân hàng thương mại trong một thời kỳ nhất định. Qua báo
cáo này người sử dụng thông tin có thể đánh giá tổng quan kết quả mà NHTM đạt được.
Từ đó giúp cho công tác lãnh đạo, điều hành, kiểm tra, xây dựng phương hướng, kế
hoạch cũng như nhiệm vụ cho kỳ tới, đồng thời có thể đưa ra những biện pháp khắc
phục những mặt yếu, chưa đạt yêu cầu của mình, giúp đơn vị hoạt động hiệu quả hơn.
Ngoài ra, trên BC còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của đơn vị.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là một bức tranh tài chính ghi nhận sau một giai
đoạn (tháng, quý, năm) kinh doanh, doanh nghiệp đã tạo ra được bao nhiêu doanh thu,
để có doanh thu đó thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu chi phí và kết quả hoạt
động lãi (lỗ) ra sao.
2.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo LCTT hay còn được gọi là báo cáo ngân lưu là một báo cáo tài chính thể
hiện dòng tiền ra, dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định.
Báo cáo này là văn bản cuối cùng trong ba loại văn bản quan trọng trong BCTC, là văn
bản tối thiểu mà nhà quản lý cần phải sử dụng và hiểu rõ.
BC này là công cụ giúp cho doanh nghiệp quản lý và kiểm soát dòng tiền của công
ty mình. BC nêu lên chi tiết tại sao lượng tiền thay đổi trong kỳ kế toán. Đặt biệt hơn,
nó phản ánh những thay đổi về tiền tệ theo ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính.
BC LCTT cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tiền vào đầu kỳ và còn lại bao nhiêu vào
cuối kỳ. Việc sử dụng tiền được ghi thành số âm và nguồn tiền được ghi thành số dương.
13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
● Hoạt động sản xuất kinh doanh: Phần lớn các công ty muốn nguồn tiền mặt
chủ yếu của họ sẽ là phần vượt trội của lượng tiền mặt mà họ nhận được từ khách hàng
so với lượng tiền mặt họ phải trả cho người cung cấp, người lao động, và những hoạt
động sản xuất kinh doanh khác.
● Hoạt động đầu tư: Các công ty, hoặc muốn duy trì quy mô sản xuất kinh doanh
hiện tại hoặc phát triển thêm, sẽ phải liên tục mua nhà xưởng, thiết bị và các tài sản cố
định khác. Nếu chỉ để duy trì năng lực sản xuất cần thiết, phải bổ sung lượng tài sản đã
tiêu hao. Để phát triển, rõ ràng là phải cần nhiều hơn thế nữa. Công ty có thể thu về một
lượng tiền mặt cần thiết bằng cách bán các tài sản
hiện hữu như đất đai, nhà xưởng và thiết bị. Tuy nhiên lượng tiền mặt cần thiết
thường vượt quá lượng tiền mặt thu về từ việc bán các tài sản đó.
● Hoạt động tài chính hay tài trợ: Các công ty tìm kiếm nguồn vốn bổ sung để
hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư bằng cách phát hành
trái phiếu hoặc cổ phiếu thường. Công ty sử dụng tiền mặt để trả cổ tức và để thanh toán
những khoản huy động vốn đã đến hạn phải trả, chẳng hạn như các khoản nợ dài hạn.
❖Có hai phương pháp lập báo cáo ngân lưu
-Phương pháp trực tiếp: đơn giản, dễ lập, dễ đọc nhưng khối lượng tính toán lớn,
công việc nhiều nên dễ gây thiếu sót hay trùng lặp. Các luồng tiền từ các hoạt động đầu
tư và tài chính được trình bày theo phương pháp này.
-Phương pháp gián tiếp: thường được các nhà kế toán chuyên nghiệp lựa chọn
do tính ngắn gọn, mặc dù khá trừu tượng. Các chỉ tiêu về luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các
khoản: thu nhập, chi phí không bằng tiền mặt, lãi lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện, tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, các thay đổi trong kỳ của các khoản phải
thu, phải trả, tồn kho, lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.
2.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài
chính
Khi xem xét các kết quả hoạt động của DN, để kết luận được hoạt động của DN
thì ta dựa vào các tỷ số tài chính. Từ các BCTC, nếu lấy một khoản mục này chia cho
một khoản mục khác trên cùng một báo cáo tài chính hay khác báo cáo tài chính thì ta
sẽ thành lập được một công thức còn gọi là tỷ số TC. Với cách làm như vậy thì có thể
tạo ra nhiều tỷ số tài chính, để dễ dàng trong việc học thuật cũng như thực hành, ta phân
các tỷ số thành 5 nhóm tỷ số TC như sau:
14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Tỷ số này cho biết từ lúc doanh nghiệp nhập (mua, sản xuất) hàng vào trong kho
cho đến lúc xuất kho tiêu thụ hàng thì trung bình hàng tồn trong kho kéo dài khoảng bao
nhiêu ngày (hay quay được bao nhiêu vòng). Nhìn chung, số ngày hàng tồn trong kho
càng ngắn (vòng quay hàng tồn kho càng nhanh) càng tốt.
● Vòng quay tài sản ngắn hạn:
Công thức tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn:
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Ý nghĩa tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn: Tỷ số vòng quay tài sản ngắn hạn cho
biết: cứ một đồng tài sản ngắn hạn mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Hiệu quả quản lý và đầu tư vào tài sản ngắn hạn phụ thuộc vào hiệu quả quản
lý và đầu tư vào tiền tồn quỹ, các khoản phải thu và hàng tồn kho.
● Hiệu suất (Vòng quay) sử dụng tài sản cố định:
Công thức tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: (Còn gọi là vòng quay tài sản cố định)
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Ý nghĩa tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản
cố định hạn cho biết: cứ một đồng tài sản cố định thuần mang đi đầu tư thì tạo được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
● Vòng quay tổng tài sản
Công thức tỷ số vòng quay tổng tài sản
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Ý nghĩa tỷ số vòng quay tổng tài sản: Tỷ số vòng quay tổng tài sản (hay vòng quay
toàn bộ vốn hoặc hiệu suất sử dụng tổng tài sản) cho biết: cứ một đồng vốn (tài sản)
mang đi đầu tư thì tạo được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nhìn chung vòng quay tài
sản càng nhanh chứng tỏ công ty quản lý tài sản càng tốt, càng có điều kiện kiếm ra lợi
nhuận nhiều hơn và dễ có được nguồn lực tiến hành đầu tư mở rộng quy mô.
2.3.4.4. Nhóm tỷ số doanh lợi (lợi nhuận hay tỷ suất sinh lời)
Nhóm tỷ số này cho biết toàn bộ nhân lực và vật lực của doanh nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh- đầu tư trong kỳ đã mang lại lợi nhuận như thế nào?
● Tỷ suất sinh lời căn bản:
18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
CT HĐQT
21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
- Phòng hành chính – nhân sự: phụ trách mảng tuyển dụng, các công tác hành chính
và chế độ cho người lao động.
- Phòng Thiết kế: phụ trách toàn bộ việc thiết kế các công trình của công ty thi
công
- Phòng thi công: phụ trách thi công toàn bộ các công trình do công ty đảm nhiệm.
- Phòng kinh doanh: thực hiện việc đấu thầu, chào giá, lập dự toán gửi cho chủ đầu
tư.
=>Bộ máy tổ chức hoạt động gọn nhẹ và tinh giản giúp cho việc điều hành công
ty thuận lợi và phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.
Năng lực nhân sự:
22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội của cả nước và ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
kinh doanh khách hàng.
+ Khả năng cạnh tranh của khách hàng:
Công ty Thành Công thành lập từ năm 2003, công ty đã vượt qua những năm khủng
hoảng bất động sản trầm trọng, cho thấy Ban Lãnh đạo là những người giàu kinh nghiệm
lâu năm trong lĩnh vực hiện tại. Chính vì vậy Công ty đã có chỗ đứng vững chắc trên thị
trường, và có một lượng khách hàng ổn định gắn bó với công ty trong nhiều năm.
+ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của công ty:
- Khách hàng tiếp tục hoạt động thiết kế, xây dựng cho nhà phố, biệt thự, căn hộ
và các dự án của Ngân hàng Kiên Long, cung cấp dịch vụ trọn gói từ thiết kế, dự toán
cho đến thi công. Bên cạnh đó tập trung phát triển cho mảng thiết kế nội thất chủ yếu là
đồ gỗ và vật liệu trang trí.
Trong nước
24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Bảng 3.2: Một số nhà cung cấp lớn và thường xuyên lâu năm như:
Tên nhà cung cấp HH-NVL đầu Điều kiện Thời gian Doanh số
vào thanh toán thiết lập giao dịch
mối quan năm 2019
hệ/uy tín
Cty TNHH XD -
> 3 năm 21.917 trđ
ĐT Quốc Thiện
Thanh
Cty TNHH MTV
toán theo
Đồng Tâm > 3 năm 12.496 trđ
tiến độ
Window Khối lượng thi công trình
Cty TNHH DV công thực hiện
> 3 năm 13.008 trđ
TM NGÔ XUÂN
Cty TNHH TM
DV Long Bình > 1 năm 5.628 trđ
Phú
25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Đánh giá KH đầu vào:Đối tác cung cấp vào công ty đa dạng, là các nhà cung cấp
lâu năm, uy tín đảm bảo năng lực thực hiện đúng đủ theo hợp đồng cung cấp, thầu phụ
đảm bảo cho khách hàng không bị gián đoạn hoạt động thi công. Nguồn đầu vào là vật
liệu xây dựng nên nguồn cung khá đa dạng và dễ dàng thay thế, Công ty Thành Công
không bị phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp nào.
● Đầu ra: hiện tại chiếm phần lớn là các đơn vị phòng giao dịch/ chi nhánh
trụ sở Ngân hàng Kiên Long của khách hàng như:
Trong nước
- Thi công xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, chiếm
tỷ trọng khoảng 90% trên doanh thu
Loại sản phẩm, dịch vụ
- Bán vật tư cho các thầu phụ thực hiện các công trình,
chiếm tỷ trọng 10% trên doanh thu
Các công trình là các gói thầu dự án khu phức hợp TM-DV,
Thị trường tiêu thụ
văn phòng và chung cư căn hộ tại Quận 9, Quận 2 -
chính
TP.HCM.
Tạm ứng đợt 1, các đợt sau thanh toán theo tiến độ nghiệm
Điều kiện thanh toán
thu công trình và khấu trừ dần tiền tạm ứng.
Tên CĐT/ Giao HH-SP Điều kiện Thời gian DS giao dịch
thầu thanh quan năm 2019
toán hệ/uy tín
26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN 2.208 trđ
LONG-70
NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG 4.893 trđ
- PGD SỐ 4-32-19
Đánh giá KH đầu ra:Công ty có nhiều KH Đầu ra, tuy nhiện khách hàng hiện
phụ thuộc khá nhiều vào Ngân hàng Kiên Long. Hiện với năng lực đã được thể hiện thời
gian qua, công ty Thành Công cũng khá nỗ lực tìm kiếm thêm các công trình dự án với
các chủ đầu tư khác.
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THÔNG QUA BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY
3.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối
kế toán
3.2.1.1 Phân tích theo chiều ngang
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán phân tích theo chiều ngang
Đơn vị: Triệu đồng
27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
265.23 255.71
-2,15% -3,59%
TÀI SẢN 271.053 5 2 (5.818) (9.523)
Tiền và
(107.841 112,02
các khoản 138.350 30509 64.685 -77,95% 34.176
) %
# tiền
Các khoản
đầu tư tài 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
chính NH
Phải thu
khách 28.596 7.713 11.288 (20.883) -73,03% 3.575 46,35%
hàng
Các khoản
phải thu 7.288 6.980 6.899 (308) -4,23% (81) -1,16%
khác
Tài sản
14.031 12.950 12.700 (1.081) -7,70% (250) -1,93%
dài hạn
Các khoản
phải thu 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
dài hạn
28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Tài sản cố
5.141 4.261 4.071 (880) -17,12% (190) -4,46%
định
Bất động
8.890 8.515 8.515 (375) -4,22% - 0,00%
sản đầu tư
Các khoản
đầu tư tài 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
chính DH
Nợ phải -
68.423 62.477 54.930 (5.946) -8,69% (7.547)
trả 12,08%
Vay ngắn
15.439 15.439 15.409 - 0,00% (30) -0,19%
hạn
Người mua
3537,74 (24.784
trả tiền 689 25.064 280 24.375 -98,88%
% )
trước
Thuế và
-
các khoản
0 25 0 25 0,00% (25) 100,00
phải nộp
%
NN
Chi phí
0 0 0 - 0,00% - 0,00%
phải trả
29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
phải nộp
khác
Vay và nợ
27.000 7.380 7.245 (19.620) -72,67% (135) -1,83%
dài hạn
Doanh thu
chưa thực 0 0 0 - 0,00% - 0,00%
hiện
LNST
chưa phân 2.630 2.758 782 128 4,87% (1.976) -71,65%
phối
30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Tiền
138.350 51,0% 30.509 12% 64.685 25,3%
31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Nguyên giá
6.709 2,5% 6.125 2% 6.164 2,4%
Nguyên giá
8.890 3,3% 8.515 3% 8.515 3,3%
100
TỔNG TÀI SẢN
271.053 100% 265.235 % 255.712 100%
NỢ PHẢI TRẢ
68.423 25% 62.477 24% 54.930 21%
Nợ ngắn hạn
41.423 15% 55.097 21% 47.685 19%
Nợ dài hạn
27.000 10% 7.380 3% 7.245 3%
32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
100
TỔNG NGUỒN VỐN
271.053 100% 265.235 % 255.712 100%
94.8
95% 95%
%
Thông qua bảng biểu ta có được biểu đồ thể hiện tỷ lệ như trên. Nhìn chung tỷ lệ
tài sản ngắn hạn chiếm rất cao và dường như không đổi qua các năm.
❖Tài sản ngắn hạn:
33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Năm 2018: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu là khoản mục tiền và
tương đương tiền chiếm 51%/Tổng TS, đây là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
để ký quỹ phát hành bảo lãnh, tạm ứng thi công, thanh toán lương và chi phí phát sinh.
Năm 2019: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao chủ yếu là các khoản phải thu
chiếm 51% trong đó:
-Phải thu khách hàng: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 7.713 trđ chiếm 3% /tổng TS,
giảm hơn so với năm 2018 tương đương giảm 20.883 trđ (-73,03%)
-Trả trước cho người bán: tại ngày 31/12 đạt giá trị 117.311 triệu đồng chiếm 44%
trên tổng tài sản, tăng mạnh 102.622 trđ tương đương 698,6% so với năm 2018. Do trả
trước các khoản tạm ứng cho người bán , nhà cung cấp, thầu phụ...
-Các khoản phải thu khác: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 6.980 trđ chiếm 3%/tổng
TS , giảm 308 trđ tương đương giảm 4,23% so với năm 2018. Nguồn này có từ do thanh
lý một số vật dụng, máy móc thiết bị thi công công trình do đã hết khả năng sử dụng hay
đã quá cũ và một số khoản thu khác ngoài khoản thu từ khách hàng...
-Hàng tồn kho: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 82.854 triệu đồng chiếm 31% trên
tổng tài sản, tăng 19.586 trđ tương đương 30,9% so với năm 2018. Công ty đang nhập
số lượng nguyên vật liệu lớn để chuẩn bị xây lắp và thực hiện cho các hợp đồng sắp tới.
-Tài sản lưu động khác: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 2.713 trđ chiếm 1%/tổng
TS, tăng 2.542 trđ tương đương 1486,6% so với năm 2018. Nguyên nhân chủ yếu là
doanh nghiệp mua các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dự trữ để cung cấp cho các
công trình đang thi công, các công trình đang thực hiện dở dang, các khoản tiền để thực
hiện ký kết hợp đồng nhập liệu mới,...
-Tài sản dài hạn: tại ngày 31/12/2019 đạt 12.950 trđ chiếm 5% , giảm 1.081 trđ
tương đương 7,7% so với năm 2018. Nguồn này được hình thành dựa trên các khoản
mục: Tài sản cố định, bất động sản đầu tư , tài sản dài hạn khác.
+Tài sản cố định: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 4.260 trđ chiếm 2% , giảm 880tr
tương đương 17.12% so với năm 2018. Do công ty đã thanh lý bớt một số máy móc thiết
bị.
+Bất động sản đầu tư: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 8.515 trđ chiếm 3% , giảm
375tr tương đương 4,22% so với năm 2018.
-Giai đoạn từ 2018-2019: Nhìn chung các khoản mục đều giảm những khoản mục
trả trước cho người bán, hàng tồn kho, tài sản lưu động đều tăng mạnh. Phần lớn do
công ty thực hiện các hợp đồng thi công nên nguồn nguyên vật liệu cần cho các công
34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
trình lớn nên các phần giảm đã bù trừ vào các phần tăng. Các hoạt động luân phiên nhau
chứng tỏ công ty đang làm ăn phát triển hiện tại và trong tương lai tới.
Quý 2/2020 so với 2019:
Biểu đồ tăng trưởng các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn ở tài sản ngắn hạn.
Quý 2-2020 so với 2019. Đơn vị: triệu đồng
90000
80000
70000
60000
20000
10000
0
Năm 2019 Quý 2-2020
-Tiền và các khoản tương đương tiền tại ngày 30/6/2020 đạt 64.685 triệu đồng
chiếm 25,3% trên tổng tài sản, tăng cao hơn so với năm 2019. Do công ty nhận được
các đợt thanh toán một số hợp đồng đang thi công.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao chủ yếu là các khoản phải thu đạt giá trị
130.871 triệu đồng chiếm 51,2% trên tổng tài sản, trong đó:
-Phải thu khách hàng tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị 11.288 chiếm 4,4% trên tổng
tài sản, tăng 3.575 trđ tương đương 46,35% cao hơn so với năm 2019 (đạt 7.713 triệu
đồng chiếm 3%trên tổng tài sản). Đây là những khoản nghiệm thu theo tiến độ công
trình nhưng chưa được thanh toán, phải thu Công ty tăng là do phát sinh quyết toán khối
lượng lớn trong kỳ nhưng chưa kịp thanh toán:
Bảng 3.6: Bảng chi tiết khoản nghiệm thu của công trình
35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Nợ Nợ Có Nợ
CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XÂY - 208.791.242 198.340.680 10.450.562
DỰNG DIỆU LONG
CÔNG TY CP XD CTGT
111.748.051 - 15.000.000 96.748.051
PHƯỚC HẢI
36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Trong các khoản công nợ phải thu có khoản phải thu với CTCP Đồng Thuận đã
phát sinh từ 2016 đến nay, khá chậm luân chuyển, khách hàng đã đôn đốc thu nợ và
khoản công nợ có giảm trong năm 2018 là 1.280 trđ trong năm 2019 giảm 18.885 trđ,
trong 6 tháng đầu năm 2020 chưa phát sinh giảm, số dư còn lại là 4.326 trđ, KH dự kiến
khoản phải thu này sẽ được thu hết trong 1-2 năm tới. Ngoài ra KH có phát sinh khoản
phải thu khó đòi 538 trđ đối với Công ty TNHH Glass Aluminium VN, theo thông tin
KH cung cấp thì không liên hệ được với Công ty TNHH Glass Aluminium.
-Trả trước cho người bán: tại ngày 30/6/2020 đạt 112.684 triệu đồng chiếm 44,1%
trên tổng tài sản, giảm nhẹ so với năm 2019. Bao gồm các khoản tạm ứng cho nhà cung
cấp, thầu phụ:
Bảng 3.7: Bảng chi tiết khoản tạm ứng cho nhà cung cấp, thầu phụ
Số dư đầu Số dư cuối
Phát sinh trong kỳ
Tên khách hàng kỳ kỳ
Nợ Nợ Có Nợ
CÔNG TY TNHH TM DV
4.431.452. 1.000.000. 5.431.452.4
XÂY DỰNG TẤN ĐẠT -
469 000 69
THÀNH
37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
-Hàng tồn kho: tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị 47.306 triệu đồng chiếm 18,5% trên
tổng tài sản, giảm so với năm 2019. Đây chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
và nguyên vật liệu (xi măng, sắt thép,…) tại các công trình đang thi công dở dang, cụ
thể:
Bảng 3.8: Hàng tồn kho từ 31/12/2019-30/6/2020
31/12/2019 30/06/2020
CÔNG TY HƯNG
- 26.470.000 26.470.000 26.470.000
TRÍ
38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Giai đoạn: quý 2-2002/2019: Nhìn chung các khoản mục đều tăng, nhờ hoàn thành
các công trình, thu hồi các khoản thanh toán, bù vào đó các khoản mục như hàng tồn
kho, tài sản lưu động đã giảm, do đã hoàn thành hết các hợp đồng.
❖Tài sản dài hạn:
- Tài sản dài hạn tại thời điểm 30/06/2020 đạt giá trị 12.700 triệu đồng chiếm
5%/Tổng TS, giảm 249 trđ so với cuối 2019. Trong đó bao gồm:
+ Tài sản cố định là các xe ô tô phục vụ việc đi lại và vận chuyển, 2 container văn
phòng và một số thiết bị đơn giản, tại thời điểm 30/06/2020 sau khi khấu hao lũy kế còn
4.071 trđ (1,6%/TTS).
+ Bất động sản đầu tư tại Rạch Giá, Kiên Giang có giá trị 8.515 trđ.
Biểu đồ cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty CP XD Thành Công:
39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
90%
80%
70%
60%
50%
Nợ phải trả
40% Vốn chủ sở hữu
30%
20%
10%
0%
Năm 2018 Năm 2019 Quý 2/2020
Nhìn chung cơ cấu vốn chủ sở hữu qua các năm đều tăng và cao hơn khoản mục
khoản phải trả. Điều này thể hiện công ty tự chủ hơn về nguồn vốn.
Khoản mục nợ phải trả:
Năm 2018: tại ngày 31/12/2018 khoản mục nợ phải trả đạt giá trị 68.423 triệu đồng
chiếm 25% trên tổng nguồn vốn trong đó khoản mục nợ ngắn hạn đạt giá trị 41.423 triệu
đồng chiếm 15% trên tổng nguồn vốn.
Năm 2019: tại ngày 31/12/2019 khoản mục nợ phải trả đạt giá trị 62.477 triệu đồng
chiếm 24% trên tổng nguồn vốn, giảm nhẹ so với năm 2018.Do có sự thay đổi nhẹ ở
khoản mục:
-Phải trả người bán: tại ngày 31/12/2019 đạt 4.787 triệu đồng chiếm 2% trên tổng
nguồn vốn, giảm 20.508 trđ tương đương 82,08% so với 2018.
Quý 2/2020: tại ngày 30/6/2020 khoản mục nợ phải trả đạt giá trị 54.930 triệu đồng
(21%/tổng NV), giảm nhẹ so với năm 2019 (62.477 triệu đồng chiếm 24%/tổng NV)
trong đó :
-Vay và nợ ngắn hạn: tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị 15.409 triệu đồng (6%/tổng
NV). Chủ yếu là nợ vay từ ngân hàng Kiên Long bổ sung vốn lưu động và khoản vay
dài hạn đầu tư bất động sản (7.245 triệu đồng chiếm 3%/tổng NV). Số liệu theo BCTC
là phù hợp với báo cáo CIC ngày 09/07/2020,dư nợ của khách hàng đều là nợ đủ tiêu
chuẩn.
40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
-Phải trả người bán: tại thời điểm 30/6/2020 đạt giá trị 31.020 triệu đồng ( chiếm
12%/TNV), tăng 26.233 trđ so với cuối năm 2019. Công nợ với các nhà cung cấp/ thầu
phụ, từ các khoản phải trả cho thấy Công ty chiếm dụng vốn khá lớn từ các nhà cung
cấp. Bao gồm như:
Bảng 3.10: Chi tiết khoản phải trả tại ngày 30/06/2020
Số dư cuối
Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ
Tên đối tượng kỳ
Có Nợ Có Có
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỒNG TÂM MIỀN 552.748.350 - - 552.748.350
TRUNG
41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
CÔNG TY TNHH
6.977.052.5 2.618.972.50
THƯƠNG MẠI ĐỊNH - 4.358.080.000
00 0
TRƯỜNG TIẾN
CÔNG TY CỔ PHẦN
126.273.73
ĐỒNG TÂM MIỀN - - 126.273.735
5
BẮC
.CÔNG TY TNHH BÊ
3.174.868.3
TÔNG 620-ĐỒNG 701.171.757 3.600.000.000 276.040.095
38
TÂM
CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH 9.723.885.2 9.723.885.23
- -
VỤ XÂY DỰNG 30 0
TRUNG NHẤT
42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
3.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo
thu nhập
3.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang
Bảng 3.11: Bảng báo cáo thu nhập phân tích theo chiều ngang:
Đơn vị: triệu đồng
Quý 2-2020
Năm Năm Quý 2- Năm 2019/2018 /2019
Khoản mục
2018 2019 2020
+/- %+/- +/- %+/-
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
Doanh thu
thuần bán 116.67 53.19
122.343 63.486 -58.857 -48,1% 83,8%
hàng và dịch 9 3
vụ
Trong đó:
Doanh thu xuất
khẩu
43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
949 945 599 -4 -0,4% -346 -36,7%
động kinh
doanh
Chi phí khác 305 716 134 411 134,8% -582 -81,3%
Lợi nhuận khác -305 -716 -134 -411 134,8% 582 -81,3%
Lợi nhuận
102,9
trước thuế và 644 229 465 -415 -64,4% 236
%
lãi vay (EBIT)
Lợi nhuận
102,9
trước thuế 644 229 465 -415 -64,4% 236
%
(EBT)
44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Giá vốn hàng bán 116.879 96% 56.495 89% 113.896 98%
LN trước thuế và
2.961 2% 3.951 6% 465 0%
lãi vay (EBIT)
LN trước thuế
644 1% 229 0% 1.565 0%
(EBT)
45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Doanh thu
140000
120000
100000
80000
Doanh thu
60000
40000
20000
0
2018 2019 Quý 2-2020
-Doanh thu năm 2018 cao nhất do công ty vừa hoàn thành các công trình thi công,
nhận được khoản thanh toán, thêm các khoản phải thu từ các công trình trước đó. Năm
2019, doanh thu đạt 63.4 tỷ đồng, giảm 58.6 tỷ đồng tương đương 48% so với năm
2018. Nguyên nhân doanh thu năm 2019 thấp hơn các năm còn lại chủ yếu là khách
hàng triển khai các hợp đồng thi công với ngân hàng Kiên Long năm 2019 ít hơn năm
trước; ngoài ra cũng ít nhận thêm các công trình quy mô lớn, các công trình đang thực
hiện chưa nghiệm thu còn dở dang nên chưa hạch toán doanh thu, việc hạch toán doanh
thu được thực hiện trong nửa đầu năm 2020 nên doanh thu năm 2020 tăng gần gấp đôi
doanh thu 2019, quý 2 tại ngày 30/6/2020 đã thu được các khoản thanh toán nên doanh
thu đạt được 116.679 trđ tăng 53.193 trđ tương đương 83,8% so với năm 2019.
Các hạng mục thi công/ dự án đến từ Kiên Long Bank chiếm tỷ trọng khá lớn: Năm
2017: 75% và năm 2018: 91%, năm 2019 có xu hướng giảm còn 60%. Đến thời điểm
30/06/2020, tỷ trọng doanh thu đến từ thi công cho ngân hàng Kiên Long đạt 16%. Trong
6 tháng đầu năm 2020, công ty tập trung thi công cho Công ty CP Cảng Long An, tỷ
trọng doanh thu 83%.
- Doanh thu theo tờ khai VAT năm 2018 đạt 122 tỷ đồng là khá phù hợp với doanh
thu trên BCTC, doanh thu theo tờ khai VAT năm 2019 đạt 67 tỷ đồng có chênh lệch cao
hơn 3 tỷ đồng so với doanh thu trên BCTC, doanh thu theo tờ khai VAT trong 6 tháng
đầu năm 2020 có chênh lệch thấp hơn 9 tỷ đồng so với BCTC.
46
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Giai đoạn: 2018-quý 2/2020: Doanh thu qua các năm thấy được hoạt động hiệu
quả của công ty. Hiện công ty đang nhận thêm các hợp đồng mới và các công trình trước
đang chuẩn bị nhiệm thu sắp tới. Mức doanh thu qua các quý sau có xu hướng tăng cao.
- Giá vốn hàng bán của khách hàng năm 2019 đạt 56.4 tỷ đồng (tương đương
89%/DT), giảm 60.4 tỷ đồng tương đương 52% so với năm 2018. Công ty cắt giảm giá
vốn để đạt hiệu quả lợi nhuận gộp cao hơn so với các năm trước.Giá vốn trong Quý
2/2020 đạt 113.896triệu đồng (tương đương 98%/DT), Giá vốn chiếm tỷ trọng trung
bình khoảng 95%DT
- Chi phí lãi vay trong năm 2019 của Công ty có giá trị 3.722 triệu đồng, tăng
1.405 triệu đồng(~61%) so với năm 2018.
- Chi phí bán hàng/ chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm bình quân khoảng
trên 2 tỷ đồng, tuy nhiên về tổng thể thì tỷ trọng chi phí hoạt động của Công ty có xu
hướng tăng.
Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế qua các năm: 2018-quý 2/2020
Đơn vị: triệu đồng
600
500
400
200
100
0
2018 2019 Quý 2-2020
Năm 2019: tại ngày 31/12/2019 đạt giá trị 129 trđ chiếm 0,2%/ doanh thu , giảm
386 trđ tương đương 75% so với năm 2018. Quý 2-2020, tại ngày 30/6/2020 đạt giá trị
465 trđ chiếm 0,4%, tăng 336 trđ tương đương 260% so với năm 2019. Các khoản doanh
thu tỉ lệ thuận với lợi nhuận sau thuế, vì vậy các lợi nhuận sau thuế qua các năm đều
biến động theo doanh thu.
47
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Nhận xét:Công ty kinh doanh hằng năm có hiệu quả, tuy nhiên Lợi nhuận đạt được
chưa cao. Lợi nhuận sau thuế Quý 2/ năm 2020 đạt 465 triệu đồng< 1% doanh thu thuần.
3.2.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng lưu
chuyển tiền tệ
Bảng 3.13: Bảng lưu chuyển tiền tệ
Đơn Vị : triệu đồng
2019/2018
Chỉ tiêu 2018 2019
+/- %+/-
2.Tiền chi trả cho nhà cung cấp -120.154 -206.233 -86.079 72%
3.Tiền chi trả cho người lao động -2.352 -907 1.445 -61%
-
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 7.662 -107.841 -1507%
115.503
-
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 138.350 30.509 -78%
107.841
Nhận xét:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Công ty CP XD Thành Công lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực
tiếp nên ta thấy được phần ảnh hưởng nhiều nhất là từ khoản mục tiền thu từ bán hàng
cung cấp dịch vụ và tiền chi trả cho nhà cung cấp. Khoản mục tiền chi cho nhà cung cấp
biến động mạnh nhất năm 2019 giảm 86.079 trđ so với năm 2018. Và các khoản mục
khác lần lượt biến động vào năm 2019 so với 2018 là tiền thu bán hàng cung cấp dịch
vụ giảm 7.414 trđ, tiền chi trả người lao động tăng 1445 trđ, tiền lãi vay đã trả giảm 656
trđ, thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tăng 25 trđ, tiền thu khác giảm 22.737 trđ, tiền
chi khác tăng 16.827 trđ. Dẫn đến sự biến động của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh giữa 2 năm này giảm 98.588 trđ.
Năm 2019, mặc dù các khoản mục giảm đáng kể, khoản tiền thu không đủ để bù
vào chi nhưng do công ty đang còn một số công trình chưa nghiệm thu và thu vào đầu
năm 2020, hiện công ty vẫn đang thi công các công trình còn dở dang.
49
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
3.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài
chính
Bảng 3.14: Bảng tính các tỷ số tài chính so với trung bình ngành.
Đơn vị: triệu đồng
Trung
Đv Năm Năm Quý 2-
Chỉ tiêu bình
tính 2018 2019 2020
ngành
50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
215.59 195.32
Vốn lưu động ròng Tr đ 197.188
9 7
51
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
0
2018 2019 Quý 2-2020
52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Trong năm 2018 cứ một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì trả được 6,2 đồng tài
sản lưu động ngắn hạn. Năm 2019, cứ một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì trả được
4,58 đồng tài sản lưu động ngắn hạn. Quý 2-2020 cứ một đồng nợ ngắn hạn thì trả được
5,1 đồng tài sản lưu động ngắn hạn dùng để trả nợ cho các chủ nợ ngắn hạn. So sánh 3
năm ta thấy được các tỷ số này biến động nhưng luôn cao
● Tỷ số thanh toán nhanh.
Năm 2018 cho ta thấy nếu 1 đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì nhận được 4,68 đồng
tài sản lưu động ngắn hạn sau khi đã loại bỏ đi hàng tồn kho ra để trả nợ cho các chủ nợ
ngắn hạn. Và lần lượt cho các năm 2019 và quý 2-2020 lần lượt là 3,08 và 4,1. Qua 3
năm ta thấy được các tỷ số này đều thay đổi, nhưng đều lớn hơn 1. Dù đã loại bỏ hàng
tồn kho ra khỏi tài sản lưu động ngắn hạn nhưng tỷ số này vẫn cao chứng tỏ lượng hàng
tồn không nhiều nên đảm bảo được tỷ số này.
● Tỷ số thanh toán bằng tiền.
Trong năm 2018 cứ một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì được 3,34 đồng tiền và
các khoản tương đương tiền dùng để trả nợ cho các chủ nợ ngắn hạn. Năm 2019 cứ một
đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì chỉ được 0,55 đồng tiền và các khoản tương đương
tiền dùng để trả nợ. Quý 2-2020 thì một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả thì được 1,36
đồng tiền và tương đương tiền dùng để trả nợ. Qua các năm ta thấy được năm 2019 tỷ
số này giảm đáng kể nhưng sang quý 2-2020 tăng lên 1,36. Trong 3 năm thì khả năng
thanh toán năm 2019 là yếu nhất.
Vốn lưu động của cổng ty qua các năm luôn dương => công ty không bị mất cân
đối vốn
3.2.4.2 Phân tích tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ)
Biểu đồ tăng trưởng của nhóm tỷ số cơ cấu tài chính (đòn bẩy nợ):
Đơn vị: %
53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
80
70
60
50
Tỷ số nợ
40 Tỷ số tự tài trợ
Nợ /Vốn chủ sở hữu
30
20
10
0
2018 2019 Quý 2-2020
54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
500
450
400
350
300
Kỳ thu nợ từ người mua
250
Số ngày hàng tồn kho
200 Kỳ thanh toán nhà cung cấp
150
100
50
0
2018 2019 Quý 2-2020
55
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Trong 2018, công ty mua nguyên vật liệu nhập kho và đem đi thi công các công
trình thì kéo dài 198 ngày, năm 2019 là 472 ngày. Năm 2019 cao hơn 2018 thể hiện
hàng tồn năm 2019 bị ứ đọng nhiều, do doanh nghiệp phải dự trữ lượng hàng lớn để
phục vụ cho công trình đang thi công dở dang. Số ngày hàng tồn kho cao suy ra số vòng
quay hàng tồn kho thấp. Nên doanh nghiệp chưa sử dụng hiệu quả hàng tồn kho.
● Kỳ thanh toán khoản phải trả nhà cung cấp
Năm 2018, khi công ty ký kết hợp đồng với nhà cung cấp nguyên vật liệu đến ngày
thanh toán cho nhà cung cấp kéo dài 79 ngày, năm 2019 là 97 ngày và quý 2-2020 là 57
ngày. Số ngày năm 2019 >2018 cho thấy công ty thanh toán chậm hơn.Tuy nhiên số
ngày thanh toán cho nhà cung cấp ngắn nên vòng quay khoản phải trả cao, chứng tỏ các
hoạt động trả nợ của công ty đúng hạn không chậm trễ.
3.2.4.4 Phân tích tỷ số lợi nhuận (khả năng sinh lời)
Bảng 3.15: Bảng các chỉ tiêu của tỷ suất lợi nhuận qua các năm so với trung bình
ngành hiện tại:
Trung
Đơn Qúy 2-
Chỉ tiêu 2018 2019 bình
vị 2020
ngành
Tỷ suất lợi
% 0,19 0,05 0,18 5
nhuận/TTS (ROA)
● ROS
Trong năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì được 0,42 đồng lợi nhuận sau
thuế, năm 2019 cứ 100 đồng doanh thu thuần thì được 0,2 đồng lợi nhuận sau thuế, quý
2-2020 thì cứ 100 đồng doanh thu thì được 0,4 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhìn chung hệ
số doanh lợi tiêu thụ thấp so với trung bình ngành. Các tỷ số của công ty chênh lệch
không đáng kể, nhưng thấp so với trung bình ngành thể hiện chi phí công ty quản lý
chưa được tốt.
● ROA
56
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Trong năm 2018 cứ 100 đồng tổng tài sản thì được 0,19 đồng lợi nhuận sau thuế,
năm 2019 cứ 100 đồng tổng tài sản thì được 0,05 đồng lợi nhuận sau thuế, quý 2-2020
thì cứ 100 đồng tổng tài sản thì được 0,18 đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số ROA này của
công ty cực kỳ thấp so với trung bình ngành xây dựng.Cho thấy lợi nhuận sau thuế thấp,
phần hàng tồn kho cao dẫn đến tỷ số này thấp. Dù hệ số dương nhưng mức sinh lợi thấp.
● ROE
Trong năm 2018 cứ 100 đồng VCSH thì được 0,25 đồng lợi nhuận sau thuế, năm
2019 cứ 100 đồng VCSH thì được 0,06 đồng lợi nhuận sau thuế, quý 2-2020 thì cứ 100
đồng VCSH thì được 0,23 đồng lợi nhuận sau thuế. So sánh qua năm 2018, 2019 thì
năm 2019 thấp hơn và thấp hơn quý 2-2020. Hệ số này của công ty cực kỳ thấp so với
trung bình ngành(15%). Dù hệ số dương nhưng mức sinh lợi thấp.
57
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Khoản mục trả trước người bán cũng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong khoản mục
tổng tài sản. Có thể ảnh hưởng làm giảm khoản mục tiền và tương đương tiền của công
ty.
Tài trợ vốn của công ty còn đang hạn chế công ty chủ yếu sử dụng nguồn tài trợ từ
góp vốn chủ sở hữu.
Về khả năng tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ:
Năm 2019 so với năm 2018, hoạt động lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh bị âm và chênh lệch rất lớn do lượng hàng tồn kho vẫn còn nhiều. Như vậy công
ty cần có giải pháp quản lý hàng tồn kho để tránh ứ đọng vốn.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 so với 2018 mang giá trị
dương là do các khoản mục thanh lý và nhượng bán TSCĐ tăng lên, tác động đến khoản
mục lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tăng. Công ty muốn thay đổi thiết bị mới
phù hợp với công nghệ hiện nay và làm giảm chi phí sửa chữa do các thiết bị cũ. Chi
phí cho việc thay đổi luôn chiếm tỷ trọng lớn.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2019 so với năm 2018 giảm
23.181 triệu đồng tương đương giảm 651%. Doanh nghiệp cần huy động thêm vốn bằng
cách đi vay hoặc tăng thêm vốn góp chủ sở hữu.
Về hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả sử dụng tài sản chưa tối đa tại khoản mục tài sản gồm TS dài hạn và TS
ngắn hạn, trong đó khoản mục TS ngắn hạn chiếm hầu hết tương đương 95% lớn gấp
nhiều lần so với TS dài hạn.
Số ngày tồn kho hàng cao chứng tỏ vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy tình
trạng ứ đọng hàng tồn kho cao. Tăng cường khu quản lý về nhập và tiêu thụ lượng hàng
hóa cho phù hợp, vì là ngành xây dựng nên lượng vốn bỏ ra tương đối cao và kinh phí
cho việc thuê kho bãi để phục vụ công tác nhiều ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Về khả năng sinh lời:
Trong giai đoạn này, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao so với doanh thu cho
thấy việc quản lý chi phí của công ty chưa tốt, vì thế cần có chính sách phù hợp để tăng
cường quản lý chi phí. Đến thời điểm hiện doanh thu có xu hướng tăng.
Dựa vào các tỷ số như ROA, ROS, ROE có thể thấy được khả năng sinh lời của
công ty là rất thấp. ROS thấp do công ty chưa quản lý tốt chi phí tốt và giá vốn hàng bán
cao so với doanh thu nhận được. ROA thấp do việc quản lý tài sản không hiệu quả, hàng
tồn kho cao. ROE còn thấp do công ty chú trọng vào vốn chủ sở hữu. Công ty nên có sự
điều chỉnh về các khoản mục để phát triển tối đa tiềm lực phát triển trong tương lai.
59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
4.3.1 Về khái quát tình hình tài chính và tài trợ vốn
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn do đây là công ty xây dựng, phần nguyên vật
liệu chủ yếu là gạch, xi măng, sắt, thép,… để hỗ trợ việc thi công các công trình, nên
lượng hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao trong khoản mục tài sản ngắn hạn. Vì vậy
cần có biện pháp quản lý phù hợp để lượng hàng không bị ứ đọng quá nhiều. Hoặc chúng
ta có thể dùng biện pháp vừa cung cấp vừa tiêu thụ sẽ giúp cho công ty giảm bớt lượng
hàng tồn đáng kể.
Khoản trả trước cho người bán cao làm lượng tiền mặt trong ngân sách giảm, làm
giảm tính thanh khoản cao nhất đó là khoản mục tiền và tương đương tiền trong khoản
mục tài sản ngắn hạn. Trả trước cho người bán cao ảnh hưởng mạnh và có thể gây ra
nhiều rủi ro xấu đến công ty. Vì vậy cần có giải pháp tối ưu để khắc phục vấn đề này.
Khuyến khích hợp tác lâu dài bằng các hợp đồng trung và dài hạn, đảm bảo được nguồn
cung cấp luôn liên tục hoặc là thanh toán thông qua tiến độ xây dựng. Giúp cho công ty
cân bằng được tình trạng thanh toán cho người bán.
Công ty cần đa dạng nguồn tài trợ bằng việc huy động thêm vốn từ các thành viên
hoặc vay vốn từ ngân hàng để mở rộng kinh doanh.
60
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Đối với nguyên vật liệu tồn kho: Qua các năm từ 2018- quý 2/2020 khoản mục
hàng tồn kho luôn chiếm tỷ cao trong khoản mục tài sản ngắn hạn. Vì đây là công ty xây
dựng nên lượng hàng tồn nhiều đồng nghĩa với việc công ty đang trong giai đoạn thi
công, hoạt động kinh doanh đang tiến triển tốt. Tuy nhiên lượng hàng tồn kho cao làm
cho công ty tốn diện tích kho bãi, chi phí cho việc thuê kho bãi tăng. Vì vậy công ty cần
xây dựng chính sách hàng tồn kho với định lượng hợp lý để tránh ứ đọng vốn.
Đối với chi phí khấu hao tài sản cố định: Cần khai thác tối đa năng suất của máy
móc thiết bị, bảo quản tốt để tuổi thọ của máy móc thiết bị cao hơn.
Đối với chi phí chung: chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu đến
nơi thi công khá tốn kém, vì vậy cần thuê những kho bãi với khoảng cách gần nhất có
thể để giảm thiểu được việc di chuyển.
Cần quản lý chặt chẽ chi phí quản lý doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí
không phù hợp trong các vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí cho nhân viên
quản lý…
Việc kiểm soát các chi phí chi tiết, công ty cần tiến hành loại bỏ các chi phí không
hợp lý, những bộ phận không mang lại năng suất hiệu quả cao làm tăng chi phí, giảm
lợi nhuận của công ty.
=>Những giải pháp được đề xuất trên đây phần nào cũng khắc phục tình trạng hiện
tại của công ty. Những giải pháp có tính liên hệ mật thiết với nhau, vừa ảnh hưởng trực
tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp đến kết quả kinh doanh của công ty. Giải pháp này có thể
là điều kiện thúc đẩy việc sự phát triển hoặc thay đổi của giải pháp kia. Vì vậy cần trịnh
trọng trong việc thực hiện sao cho sự kết hợp là hoàn hảo nhất, sẽ giúp cho công ty nâng
cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời đây cũng là phần nào giúp công ty hiểu rõ hơn về
thực trạng tài chính hiện tại của công ty dựa trên đó để phát huy những thế mạnh và
khắc phục những hạn chế đang xảy ra hoặc có thể xảy ra trong tương lai. Từ đó tạo ra
mức sinh lời cao giúp công ty ngày càng phát triển hơn.
62
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
63
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
64
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
Nguồn vốn công ty được sự hỗ trợ từ bên ngoài giúp công ty có thêm điều kiện để
công tác tốt hơn.
Giúp công ty mở rộng được quy mô kinh doanh phát triển mạnh mẽ.
Tình trạng tài chính của công ty ổn định hơn.
Tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng từ các đối tác dễ dàng hơn.
Tham gia vào các cuộc thi về thiết kế xây dựng:
Để tên tuổi và chất lượng cũng như lấy được niềm tin từ khách hàng công ty nên
tham gia vào các cuộc thi thiết kế xây dựng như là: Cuộc thi thiết kế kiến trúc,Tài năng
thiết kế,…Việc tham gia không chỉ mang lại nhiều kinh nghiệm cho công ty mà giúp
công ty có cơ hội tiếp cận được nguồn khách hàng tiềm năng, giúp tên tuổi công ty vươn
xa hơn.
ý kiến nhận xét, góp ý của thầy cô để em có thêm nhiều kiến thức cũng như tích lũy
thêm được nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện tốt hơn.
66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Phạm Hà
13. Trần Đại Nam, "Báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp" được
lấy từ:
https://123doc.net/document/836703-bao-cao-ta-i-chi-nh-va-phan-tich-tai-chinh-
doanh-nghiep.htm
68