You are on page 1of 75

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ

GVHD : Đậu Thị Kim Thoa


SVTH : Dương Thị Linh
Khóa/Lớp : K2019/TP4 – KTDN
MSSV : HCMVB120194028
Hệ : Vừa học vừa làm

TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023

1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KINH TẾ TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


(Nhận xét của GV hướng dẫn)

Họ tên giáo viên hướng dẫn: ĐẬU THỊ KIM THOA
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THỊ LINH
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Lớp: K2019/TP4
Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

TP.HCM, ngày tháng năm 2023


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ họ tên)

2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

PHIẾU ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP

3
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý thầy cô !
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn và gửi lời tri ân sâu sắc đến Ban lãnh đạo trường
Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh-UEH cùng các Quý Thầy/Cô trong khoa Kế
Toán đã tận tình giảng dạy, giải đáp những thắc mắc của em trong suốt quá trình học tại
trường để em ngày một tiến bộ hơn, đồng thời học hỏi, trau dồi được những kiến thức
chuyên ngành cũng như kỹ năng mềm, làm nền tảng vững chắc cho công việc sau này. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Đậu Thị Kim Thoa vì đã dẫn dắt, tạo
điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ cũng như đưa ra những ý kiến, đóng góp trong việc lựa
chọn đề tài nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây
Hồ cùng các anh, chị đồng nghiệp đặc biệt là các chị phòng Kế Toán đã chỉ dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện để em có cơ hội được thực tập, học hỏi và làm quen với những công việc kế
toán thực tế, giúp em có thêm những căn cứ, hiểu biết liên quan đến đề tài để có thể thực
hiện khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Sau hơn 02 tháng thực tập tại công ty, em đã học tập và tích lũy cho mình thêm nhiều
kiến thức thực tế cũng như hiểu rõ hơn về quy trình vận hành một doanh nghiệp nói chung
và quy trình tổ chức, quản lý công tác kế toán nói riêng. Nhờ có sự giúp đỡ, hướng dẫn của
các anh chị tại đây, em đã và đang hoàn thiện, phát triển bản thân mình hơn nữa.
Đến nay, bài báo cáo đã được hoàn thành chỉn chu nhưng do kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế, bước đầu áp dụng lý luận vào phân tích thực tiễn cụ thể trong công ty và thời gian
thực hiện khóa luận có hạn nên không thể tránh được có nhiều sai sót. Kính mong nhận
được ý kiến đóng góp, nhận xét của Quý công ty và Thầy/cô giảng viên để khóa luận của
em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


Sinh viên thực hiện

I
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

Kí hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ


HĐQT Hội đồng quản trị
BTGĐ Ban Tổng giám đốc
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ tài chính
VNĐ Việt Nam đồng
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
HĐKT Hợp đồng kinh tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HĐKD Hợp đồng kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh

II
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................5


Hình 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty........................................................................7
Hình 1.3.Sơ đồ hình thức nhật ký chung.........................................................................................9
Hình 1.4. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính.......................................................................10
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................13
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................15
Hình 2.3.Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng.................................................................................17
Hình 2.4.Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính..............................................................................19
Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.................................................................................20
Hình 2.6.Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng..................................................................................22
Hình 2.7.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................24
Hình 2.8.Sơ đồ hạch toán thu nhập khác......................................................................................25
Hình 2.9.Sơ đồ hạch toán chi phí khác..........................................................................................26
Hình 2.10.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành........................................................27
Hình 2.11.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại...........................................................27
Hình 2.12.Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................29
Hình 2.13.Sơ đồ hạch toán TK 511...............................................................................................30
Hình 2.14.Sơ đồ hạch toán TK 632...............................................................................................31
Hình 2.15.Sơ đồ hạch toán TK 5151.............................................................................................33
Hình 2.16.Sơ đồ hạch toán TK 6352.............................................................................................34
Hình 2.17.Sơ đồ hạch toán TK 642...............................................................................................35
Hình 2.18.Sơ đồ hạch toán TK 711...............................................................................................37
Hình 2.19.Sơ đồ hạch toán TK 811...............................................................................................38
Hình 2.20.Sơ đồ hạch toán TK 8211.............................................................................................39
Hình 2.21.Sơ đồ hạch toán TK 911...............................................................................................40

III
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................I


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG..........................................................................II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG......................................................................III
MỤC LỤC...........................................................................................................................IV
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG TÂY HỒ.........................................................................................................3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................................3
1.1.1Thông tin tổng quan................................................................................................3
1.1.2.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.............................................................3
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................................4
1.3.Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty...............................................................................4
1.3.1.Sơ đồ tổ chức.........................................................................................................4
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................5
1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................................................7
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................7
1.4.2.Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.............................................................8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................11
2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh..........................................11
2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................11
2.2.1.Khái niệm và đặc điểm........................................................................................11
2.2.2.Chứng từ , sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán................................................................................................................................12
2.2.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán..............................................................................13
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................................14
2.3.1.Đặc điểm..............................................................................................................14
2.3.2.Chứng từ ,sổ sách kế toán sử dụng......................................................................14
2.3.3. Tài khoản và sơ đồ hạch toán.............................................................................15

IV
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

2.4.Kế toán giá vốn bán hàng...........................................................................................16


2.4.1.Đặc điểm mua hàng, cung cấp dịch vụ................................................................16
2.4.2.Chứng từ, sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán................................................................................................................................17
2.4.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán..............................................................................17
2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................................18
2.5.1.Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................18
2.5.2.Kế toán chi phí tài chính......................................................................................20
2.6.Kế toán chi phí bán hàng............................................................................................22
2.6.1.Khái niệm và đặc điểm........................................................................................22
2.6.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.........................22
2.6.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán..............................................................................22
2.7.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................23
2.7.1.Khái niệm và đặc điểm........................................................................................23
2.7.2.Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán................................................................................................................................23
2.7.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán..............................................................................24
2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác...............................................................................25
2.8.1.Kế toán thu nhập khác.........................................................................................25
2.8.2. Kế toán chi phí khác tại công ty.........................................................................26
2.9.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................................27
2.9.1.Khái niệm và đặc điểm........................................................................................27
2.9.2.Chi phí thuế thu nhập hiện hành..........................................................................27
2.9.3.Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.............................................................................28
2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................28
2.10.1.Khái niệm và nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh.....................................28
2.10.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng...................................................................29
2.10.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán............................................................................29
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ.................30
3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................30
3.1.1.Đặc điểm..............................................................................................................30
3.1.2.Chứng từ,sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán..31
3.1.3 Sơ đồ hạch toán....................................................................................................31

V
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

3.1.4.Ví dụ minh họa....................................................................................................32


3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................................32
3.3.Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................................32
3.3.1.Đặc điểm..............................................................................................................32
3.3.2.Chứng từ,sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán..32
3.3.3.Sơ đồ hạch toán....................................................................................................32
3.3.4.Ví dụ minh họa....................................................................................................33
3.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................................33
3.4.1.Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................33
3.4.2.Kế toán chi phí tài chính......................................................................................34
3.5.Kế toán chi phí bán hàng............................................................................................35
3.6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................35
3.6.1.Đặc điểm..............................................................................................................35
3.6.2.Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán...35
3.6.3.Sơ đồ tài khoản....................................................................................................36
3.6.4.Ví dụ minh họa....................................................................................................36
3.7.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.......................................................................36
3.7.1.Kế toán thu nhập khác.........................................................................................36
3.7.2.Kế toán chi phí khác............................................................................................38
3.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................39
3.8.1.Đặc điểm..............................................................................................................39
3.8.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.39
3.8.3.Sơ đồ hạch toán....................................................................................................39
3.8.4.Ví dụ minh họa....................................................................................................39
3.9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................................40
3.9.1.Đặc điểm..............................................................................................................40
3.9.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.40
3.9.3.Sơ đồ hạch toán....................................................................................................40
3.9.4.Ví dụ minh họa....................................................................................................40
CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................42
4.1.Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây
Hồ.....................................................................................................................................42
4.1.1.Ưu điểm...............................................................................................................42
4.1.2.Nhược điểm..........................................................................................................43

VI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

4.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công Ty..............................43
KẾT LUẬN.........................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................46
PHỤ LỤC............................................................................................................................47

VII
LỜI MỞ ĐẦU

1) Lý do chọn đề tài.
Trong bối cảnh hội nhập với xu thế toàn cầu hóa và sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt,
nhất là trong giai đoạn nền kinh tế của nhiều chuyển biến sau đại dịch COVID-19, mỗi
doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, các tập đoàn đa
quốc gia mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài,
có thương hiệu và trình độ công tác quản lý tốt. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi
nó tạo ra lợi nhuận, để đạt được mục tiêu này thì doanh nghiệp nhất thiết phải coi trọng hai
yếu tố đó là doanh thu và chi phí. Do vậy mà công tác hoạch toán kế toán luôn chiếm vị trí
quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp .Doanh nghiệp cần xác định được các
số liệu liên quan bao gồm doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được vai trò và tính cấp thiết của công tác kế toán về việc phân tích số liệu và
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài” KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ” là đề tài nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2) Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu lĩnh vực kinh doanh, quy trình hoạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để thấy được quy mô, vị trí của doanh nghiệp
trong cùng lĩnh vực với các doanh nghiệp khác, đồng thời đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp qua các chứng từ có được và những số liệu phân tích.
Thấy được sự khác nhau giữa hoạt động kế toán thực tế và lý thuyết đã học như thế nào
để rút ra được những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế toán đó. Cùng với đó là đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán ,hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ.
3) Phương pháp thực hiện đề tài.
-Thu thập số liệu liên quan và quy trình hoạt động của hệ thống kế toán của phòng kế toán
ở đơn vị.
-Tham khảo các chuẩn mực, thông tư kế toán có liên quan.
-Tham khảo và học tập các Anh, Chị trong phòng kế toán về quy trình hoạt động của hệ
thống kế toán.
-Phương pháp xử lý số liệu thông qua phần mềm excel.
-Tham khảo một số tài liệu chuyên ngành qua sách vở và tài liệu trên mạng.
-Tổng hợp, trình bày và so sánh giữa lý luận và thực tiễn.

4) Phạm vi đề tài.
- Phạm vi về thời gian: đề tài được thực hiện từ 09/10/2023-09/01/2024.

- Số liệu báo cáo thực tập được lấy từ số liệu trong năm 2023 của phòng kế toán Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ.

5) Kết câu đề bài.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY


DỰNG TÂY HỒ

1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỂ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG TÂY HỒ

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CHUNG, NHẬT XÉT, KIẾN NGHỊ.

2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ


XÂY DỰNG TÂY HỒ
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
1.1.1.Thông tin tổng quan.
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ.
-Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TAYHO INVESTMENT & CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY.
-Tên viết tắt: Tay Ho JSC.
-Năm thành lập: 1993.
-Địa chỉ trụ sở chính:Số 73 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, Tp.HCM.
-Điện thoại: (84-8) 8113204
-Fax: (84-8) 8111951
-Website: www.tayho.com.vn.
-Tổng Giám đốc Công ty: Trần Minh Thu
-Điện thoại: (84-8) 62740996 (ext – 18);
-E- mail: minhthu@tayho.com.vn;
-Fax: (84-8) 3811195
1.1.2.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Tháng 3/ 1993 : Thành lập “Văn phòng đại diện Công ty Tây Hồ”-Tổng cục Công nghiệp
Quốc phòng.
Tháng 4/1996: Thành lập Công ty Tây Hồ trên cơ sở sát nhập:
1. Công Ty Tây Hồ - Tổng Cục Công Nghiệp Quốc Phòng.
2. Công ty Xây dựng 232 –Tổng Cục Công Nghiệp Quốc Phòng.
Công ty bổ sung thêm ngành nghề: Xây dựng Dân dụng-Công nghiệp-Giao thông.
Tháng 10/1996: Thành lập “Chi nhánh Công ty Tây Hồ” tại Thành phố Hồ Chí Minh,trụ sở
chính đặt tại 73 Cộng Hòa, phường 4, Q.Tân Bình, TP.HCM.
Tháng 1/2007: Cổ phần hóa Chi nhánh Công ty Tây Hồ tại Thành phố Hồ Chí Minh
chuyển thành Công ty CP Đầu tư & Xây dựng Tây Hồ. Bắt đầu giai đoạn phát triển mới,
tập trung vào các lĩnh vực: xây lắp, đầu tư phát triển dự án bất động sản. Vốn điều lệ của
công ty ban đầu là 09 tỉ, trong đó, vốn nhà nước chiếm 51%.
Tháng 4/2009: Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lần 1, đợt 1 từ 09 tỉ đồng lên 20 tỉ đồng.
Tham gia đầu tư vào Công ty Long Thuận Lộc và phát triển dự án bất động sản Thung lũng
Xanh. Sản lượng và doanh thu vượt qua mức 200 tỷ đồng vào năm 2009.
Tháng 4/2010: Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lần 1, đợt 2 từ 20 tỉ đồng lên 41 tỉ đồng.
Trở thành công ty cổ phần đại chúng và đến năm 2011 sẽ niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội.

3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Cơ hội lớn cùng thách thức lớn, Công ty Tây Hồ đang ngày càng khẳng định được khả
năng qua sự tăng trưởng thị phần và uy tín trên các thị trường trọng điểm. Thành tựu của
Tây Hồ đã được các đối tác, khách hàng và các bộ, ngành, chính phủ công nhận.
Năm 1998, 1999, 2001, 2002, 2003, 2004: Các Huy chương vàng chất lượng cao do “Bộ
Xây Dựng” và “Công Đoàn Xây Dựng Việt Nam” tặng cho các công trình, sản phẩm xây
dựng của công ty.
Năm 2004: Nhận bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ về thành tích thực hiện Dự án
“Đầu tư phát triển hạ tầng, khu đô thị mới ngã 5 – sân bay Cát Bi, Thành phố Hải Phòng”.
Năm 2009: Nhận cúp vàng thương hiệu ngành xây dựng Việt Nam tại hội chợ triển lãm
quốc tế VietBuild.
Công ty Tây Hồ được nhận nhiều bằng khen, giấy khen từ các tổ chức và đơn vị chủ quản,
nhưng thành tích lớn nhất mà chúng tôi có được, đó chính là niềm tin từ các đối tác, nhà
đầu tư, người lao động và xã hội. Niềm tin đó đã được khẳng định qua lịch sử hơn 17 năm
phát triển
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
công trình dân dụng, giao thông,thương mại và dịch vụ, kinh doanh bất động sản, kinh
doanh nhà kho, xưởng cho thuê.

Hoạt động hiện tại của Công ty là: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (chi tiết:
xây dựng công nghiệp, dân dụng; xây dựng trạm biến áp; đầu tư xây dựng khu công
nghiệp, nhà xưởng); Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (chi tiết: xây dựng giao
thông); Hoạt động thiết kế chuyên dụng (chi tiết: trang trí nội, ngoại thất); Kinh doanh bất
động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (chi tiết: kinh
doanh bất động sản); Lắp đặt hệ thống điện (chi tiết: thi công đường dây và hệ thống điện;
thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy; chữa cháy, chống sét); Xây dựng công trình công
ích, Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng Hoàn thiện công trình xây dựng; Vệ sinh nhà cửa và các
công trình khác, Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (chi tiết: giám sát
công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp; thiết kế kết cấu công
trình dân dụng, công nghiệp). Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý
Nhiệm vụ:Công ty cần tuân thủ thực hiện đúng như những ngành nghề đã đăng ký kinh
doanh và tuân theo các chính sách về luật thuế Nhà nước. Thực hiện đầy đủ các hạch toán
kinh tế, chứng từ, sổ sách rõ ràng theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành. Ngoài ra, công
ty còn có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao
hiệu quả kinh doanh, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực, trình độ chuyên môn, kỹ
thuật không ngừng cải thiện môi trường vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.

1.3.Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty.


1.3.1.Sơ đồ tổ chức.

4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty


1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây Dựng Tây Hồ có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo hình
1.1. Mỗi bộ phận, phòng ban trong công ty sẽ đảm nhận một chức năng, nhiệm vụ riêng
biệt, phụ trách những mảng công việc thuộc chuyên môn của mình, nhưng phải đảm bảo có
sự liên kết trong quá trình hoạt động để thực hiện mục tiêu chung của công ty.
Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có quyền quyết
định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ công ty quy
định.
Hội đồng quản trị : là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
ĐHĐCĐ. HĐQT quyết định các chiến lược, kế hoạch phát triển, phương án đầu tư phù hợp
cho từng giai đoạn phát triển của công ty. Ngoài ra, HĐQT có nhiệm vụ lựa chọn Tổng
Giám Đốc để điều hành công việc hằng ngày của công ty, cố vấn cho BGĐ về các định
hướng phát triển , kỹ thuật, thị trường.

Ban kiểm soát: Ban ikiểm isoát ithực ihiện igiám isát iHội iđồng iquản itrị, iGiám iđốc ihoặc iTổng
igiám iđốc itrong iviệc iquản ilý ivà iđiều ihành icông ity.Kiểm itra itính ihợp ilý, ihợp ipháp, itính
itrung ithực ivà imức iđộ icẩn itrọng itrong iquản ilý, iđiều ihành ihoạt iđộng ikinh idoanh; itính ihệ
ithống, inhất iquán ivà iphù ihợp icủa icông itác ikế itoán, ithống ikê ivà ilập ibáo icáo itài ichính.Thẩm
iđịnh itính iđầy iđủ, ihợp ipháp ivà itrung ithực icủa ibáo icáo itình ihình ikinh idoanh, ibáo icáo itài
ichính ihằng inăm ivà i06 itháng icủa icông ity, ibáo icáo iđánh igiá icông itác iquản ilý icủa iHội iđồng
iquản itrị ivà itrình ibáo icáo ithẩm iđịnh itại icuộc ihọp iĐại ihội iđồng icổ iđông ithường iniên. iRà
isoát ihợp iđồng, igiao idịch ivới ingười icó iliên iquan ithuộc ithẩm iquyền iphê iduyệt icủa iHội iđồng
iquản itrị ihoặc iĐại ihội iđồng icổ iđông ivà iđưa ira ikhuyến inghị ivề ihợp iđồng, igiao idịch icần icó
iphê iduyệt icủa iHội iđồng iquản itrị ihoặc iĐại ihội iđồng icổ iđông.Rà isoát, ikiểm itra ivà iđánh igiá

5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

ihiệu ilực ivà ihiệu iquả icủa ihệ ithống ikiểm isoát inội ibộ, ikiểm itoán inội ibộ, iquản ilý irủi iro ivà
icảnh ibáo isớm icủa icông ity.Xem ixét isổ ikế itoán, ighi ichép ikế itoán ivà itài iliệu ikhác icủa icông
ity, icông iviệc iquản ilý, iđiều ihành ihoạt iđộng icủa icông ity ikhi ixét ithấy icần ithiết ihoặc itheo
inghị iquyết iĐại ihội iđồng icổ iđông ihoặc itheo iyêu icầu icủa icổ iđông ihoặc inhóm icổ iđông iquy
iđịnh itại ikhoản i2 iĐiều i115 icủa iLuật iDoanh inghiệp inăm i2020.Kiến inghị iHội iđồng iquản itrị
ihoặc iĐại ihội iđồng icổ iđông ibiện ipháp isửa iđổi, ibổ isung, icải itiến icơ icấu itổ ichức iquản ilý,
igiám isát ivà iđiều ihành ihoạt iđộng ikinh idoanh icủa icông ity.

Ban Tổng Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của công ty, xây dựng và thực thi các
chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh doanh và gia tăng lợi nhuận của công ty; xây
dựng cơ cấu quản lý, cơ cấu nhân lực; duy trì các mối quan hệ hợp tác lâu dài bền vững

Phòng Hành chính- Nhân sự (HCNS): Có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện tuyển
dụng để đảm bảo đủ số lượng nhân sự cần thiết, đào tạo các kỹ năng cần thiết phục vụ cho
công việc; quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo hoạt
động của công ty diễn ra liên tục và hiệu quả.

Phòng Kế toán: Phân itích, ithu ithập, ikiểm itra, ixử ilý ivà icung icấp ithông itin itài ichính, ikinh
itế idưới ihình ithức ithời igian ilao iđộng, igiá itrị ivà ihiện ivật.Tham imưu icho igiám iđốc ivề ichế iđộ
ikế itoán ivà inhững ithay iđổi ichế iđộ iqua itừng ithời ikỳ itrong ihoạt iđộng ikinh idoanh.Kiểm itra ivà
itiến ihành igiám isát icác ikhoản ithu icũng inhư ichi itài ichính, icác inghĩa ivụ inộp ithu ithanh itoán
inợ; ikiểm itra iviệc inguồn ihình ithành itài isản ivà iquản ilý itài isản, iphát ihiện ivà ingăn ingừa icác
ihành ivi icó idấu ihiệu ivi iphạm ipháp iluật ivề itài ichính ikế itoán.Phân itích isố iliệu ikế itoán, ithông
itin, itham imưu, iđề ixuất icác igiải ipháp iphục ivụ iyêu icầu iquản itrị ivà iquyết iđịnh itài ichính ikinh
itế icủa iđơn ivị ikế itoán.Cung icấp ithông itin icũng inhư icác isố iliệu ikế itoán itheo iquy iđịnh itheo
iyêu icầu icủa ipháp iluật.Lưu itrữ, ighi ichép, ibảo iquản isổ isách, ichứng itừ ikế itoán itheo iquy
iđịnh.Thay imặt icho icông ity ithựic hiện icác ichế iđộ ivà iquy iđịnh icủa inhà inước iban ihành inộp
ithuế ithu inhập idoanh inghiệp, ithu inhập icá inhân, ithuế imôn ibài icùng icác iloại ithuế ikhác.Chịu
itrách inhiệm ipháp ilý itrước ipháp iluật ivà iban ilãnh iđạo ivề icác isố iliệu, ibáo icáo iđã ilập.

Phòng Đầu tư: Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty hoạch định các chương trình, dự
án đầu tư đúng quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp với cơ chế, chính sách
của Nhà nước trong từng giai đoạn.Trực tiếp thực hiện điều hành, kiểm soát quản lý các dự
án đầu tư và xây dựng do công ty làm chủ đầu tư theo đúng các Quyết định phê duyệt của
Tổng giám đốc Công ty và các quy định hiện hành của Nhà nước.Thực hiện các quy định
về quản lý đẩu tư và xây dựng do Nhà nước và Tỉnh ban hành, thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng theo ý kiến chỉ đạo của Tổng giám đốc Công
ty. Thực hiện các nghiệp vụ quản lý, điều hành các dự án đầu tư và xây dựng do công ty
làm chủ đầu tư.

Phòng Pháp Lý: Bộ phận pháp lý sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty, tuân thủ
các văn bản pháp lý do nhà nước ban hành. Bên cạnh đó cũng đưa ra văn bản quy định
hoặc quy chế của nội bộ công ty nhằm duy trì hoạt động và loại bỏ các rủi ro pháp lý khi
kinh doanh.

Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các hoạt động kinh doanh bất động sản của sàn giao dịch
theo quy định của Pháp luật như hoạt động môi giới, tư vấn đầu tư dự án, phân phối dự án,
quảng cáo bất động sản, tìm kiếm khách hàng, bán các sản phẩm thuộc dự án công ty,
chăm sóc khách hàng và cung cấp các chế độ hậu mãi khác. Cùng với đó là đề xuất các

6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

phương án kinh doanh, hoạt động kinh doanh cho Giám đốc Sàn và BGĐ công ty.

Phòng Quản lý thiết kế: tham mưu, tư vấn cho các nhà quản lý doanh nghiệp các vấn đề
liên quan đến công tác thiết kế. Bên cạnh đó, phòng thiết kế còn là bộ phận chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý công tác thiết kế trong các doanh nghiệp tạo ra hình
ảnh tốt nhất cho sản phẩm hoặc dự án mà công ty họ triển khai. Thông qua đó chiếm được
sự tin yêu của khách hàng trên thị trường.

Phòng QS: là đơn vị giao khoán , quản lý khối lượng tại văn phòng công ty.

Phòng QA: đề cập đến các hoạt động được thực hiện để đảm bảo rằng quy trình và tiêu
chuẩn chất lượng được thiết lập và tuân thủ.

Ban quản lý dự án: Tổ chức thực hiện các công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng,thực hiện
nhiệm vụ giám sát, đánh giá , báo cáo kết quả liên quan đến thi công công trình.Tổ chức
bàn giao khi công trình nghiệm thu, thanh lý hợp đồng xây dựng.

Phòng Hệ thống: Quản lý hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm hệ thống mạng, máy chủ,
thiết bị lưu trữ và phần mềm hệ thống. Bảo mật các thông tin quan trọng của doanh nghiệp trước
các cuộc tấn công mạng hay rò rỉ dữ liệu.Phát triển và quản lý ứng dụng, phần mềm nội bộ
doanh nghiệp.Hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho người dùng (nhân viên trong công ty).Theo dõi và xử
lý các sự cố kỹ thuật, tránh làm ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.

1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty.


1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế bán tiền Kế toán Kế toán Kế toán


lương bán hàng công nợ thuế Thủ quỹ

Hình 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.

7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

b) Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.


Kế toán trưởng: Kế toán trưởng chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát
công việc của các kế toán viên trong bộ phận kế toán sao cho hợp lý và tuân thủ đúng quy
định; tổ chức hệ thống kế toán để tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong công ty; giám sát kỹ càng dòng tiền, các khoản thu chi, việc kiểm kê tài sản cuối
năm.  Kế toán trưởng lập BCTC, các báo cáo quản trị theo quy định hoặc khi BGĐ yêu
cầu; đồng thời phải nắm rõ tình hình tài chính, phân tích và dự báo nguồn tài chính của
công ty để tham mưu, tư vấn cho Ban Giám đốc về mức ngân sách, nguồn vốn hợp lý,
thông qua đó xử lý kịp thời những rủi ro phát sinh và khắc phục kịp thời những sai phạm
về tài chính của công ty nếu có.

Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm về việc ghi chép, phản ánh
và thống kê một cách tổng quát các số liệu, dữ liệu trên các tài khoản, sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của công ty.Hay nói cách khác, kế toán tổng hợp là bộ
phận chịu trách nhiệm chung về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán, nên có vai trò
rất quan trọng trong việc giải quyết chính xác các vấn đề tài chính của công ty.

Kế toán tiền lương: Phải lđảm lbảo lquyền llợi lvề ltiền lvà lchế lđộ lcho lngười llao lđộng, ltính
lđúng lvà ltính lđủ, ltrả lđủ ltiền llương lvà ltrợ lcấp, lphụ lcấp, lthưởng lcho lngười llao lđộng ltheo
lđiều llệ lvà lquy lchế ltiền llương lcủa lcông lty. lTừ lđó lgiúp lhọ lyên ltâm llàm lviệc lgắn lbó llâu ldài
lvà llàm lviệc lcó lhiệu lquả lhết. Tính ltoán lđến lcác lkhoản lphụ lcấp, lbảo lhiểm, lviệc ltạm lứng
ltrước lđó lcủa lnhân lviên. lSau lkhi lhoàn lthành lbảng llương lsẽ lđược lchuyển lcho lkế ltoán
ltrưởng. lĐợi lkế ltoán ltrưởng lvà lgiám lđốc lphê lduyệt lvà lthực lhiện lthanh ltoán lđúng lhạn lcho
lnhân lviên.
Bên lcạnh lcác lcông lviệc lliên lquan lđến ltính ltoán, lhạch ltoán llương lthì lmột lkế ltoán ltiền llương
lcũng lcần lphải lquyết ltoán lthuế lthu lnhập lcá lnhân, lbáo lcáo lbảo lhiểm ly ltế, lbảo lhiểm lxã lhội.
Ngoài lra lhọ lcũng lliên ltục lcập lnhật lcác lthông ltin lthay lđổi lkhi lngười llao lđộng lđược lthăng
lchức, ltăng llương lđể lxác lđịnh llại lmức llương lcuối lkỳ.
Kế toán bán hàng: là vị trí kế toán đảm nhận toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến quản lý
hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu,
thuế giá trị gia tăng, lập các báo cáo về bán hàng và những báo cáo liên quan khác theo yêu
của cầu doanh nghiệp.
Kế toán công nợ Là lngười lcó lnhiệm lvụ ltập ltrung ltheo ldõi lcác lkhoản lnợ lphải ltrả lngười lbán
lvà lcác lkhoản lphải lthu lkhách lhàng. lNgoài lra lđể lcó lthể ltheo ldõi ltoàn ldiện, lkế ltoán lcông lnợ
lghi lchép lcả lnhững lkhoản lkhách lhàng ltrả lngay. lKhi lđến lthời lhạn lmà lcông lty lquy lđịnh lchưa
lthu lđược lnợ lthì lkế ltoán lcông lnợ lcó lnhiệm lvụ lnhắc lnhở lkhách lhàng lthanh ltoán.
Ngoài lra, lkế ltoán lcông lnợ lvà lthanh ltoán lcòn lphải ltheo ldõi ltình lhình lthu- lchi ltiền lmặt, ltiền
lgửi lngân lhàng. lCuối ltháng, lcó lnhiệm lvụ ltính lsố ltồn lquỹ lđể lphục lvụ lcho lviệc lkiểm lkê, lđối
lchiếu
Kế toán thuế: Xác lđịnh lcơ lsở ltính lthuế, ltrình lbày lsố lliệu, ltham lvấn lvới lquản llý lcấp ltrên lvà
lđưa lra lnhững lbáo lcáo lcụ lthể lđòi lhỏi lở lvị ltrí lnày lphải lgiỏi lnghiệp lvụ, ltuân lthủ lpháp llý lvà
lam lhiểu lkế ltoán

8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

1.4.2.Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.


a) Hình thức kế toán.
Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là Nhật ký chung, cùng với ứng dụng
công nghệ phần mềm kế toán Fast (Công ty Phần mềm Fast) trên máy vi tính. L. Vknablhy Việc lluân
lchuyển lchứng ltừ lở lcác lbộ lphận lliên lquan lvề lphòng ltài lchính lkế ltoán lđược lnhanh lchóng lkịp
lthời lnên lcông lty láp ldụng lhình lthức ltổ lchức lbộ lmáy ltài lchính lkế ltoán ltập ltrung. lVì lvậy ltất
lcả lcác lcông lviệc ltài lchính lkế ltoán lnhư lcông ltác lthu lchi, lkế lhoạch lquản llý lvà lkiểm lsoát lvốn,
lphân lloại lchứng ltừ, lkiểm ltra lchứng ltừ lban lđầu, lđịnh lkhoản lkế ltoán, lghi lsổ ltổng lhợp lvà lchi
ltiết, llập lbáo lcáo, lthông ltin lkinh ltế… lđều lđược lthực lhiện ltập ltrung lở lphòng ltài lchính lkế
ltoán lcông lty.
-Hình thức áp dụng: là nhật ký chung theo phương pháp kê khai thường xuyên, hình
thức này rất phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty.

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc Sổ, thẻ kế toán chi


biệt NKC tiết

Bảng tổng hợp


SỔ CÁI chi tiết

Bảng cân đối


số phát sinh

BCTC

Hình 1.3.Sơ đồ hình thức nhật ký chung.

Ghi chú:
Ghi mỗi ngày

Ghi mỗi cuối tháng, hoặc định kỳ


Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Hình 1.4. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ


Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

-Trình tự ghi sổ tại Công ty: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn như
phiếu thu, phiếu chi, phiếu yêu cầu tư vấn, phiếu xác lập thỏa thuận, phiếu đề nghị tạm
ứng… đã được kiểm tra để dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có, sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu, tài khoản phù
hợp được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán nội bộ.  Do ghi sổ theo hình thức kế toán
trên máy vi tính nên việc đối chiếu số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp được thực hiện tự
động và đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Vì thế vào
cuối tháng, kế toán viên thực hiện các thao tác cộng sổ, tính toán kết quả kinh doanh và lập
báo cáo tài chính theo quy định. Sau khi in BCTC ra giấy, kế toán viên đối chiếu lại số liệu
với sổ kế toán một lần nữa để đảm bảo không có sai sót.

b)Hệ thống chứng từ.


Các loại chứng từ, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, tờ khai thuế
XNK, hóa đơn bán hàng,…

c) Hệ thống Báo cáo kế toán.


 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
 Các báo cáo quản trị (Báo cáo doanh thu, Phân tích tài chính, Phương án kinh doanh, Dự
báo dòng tiền, Cân đối dòng tiền, Nhu cầu vốn,...)

10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

d) Chế độ và chính sách kế toán.


- Chế độ kế toán áp dụng: Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, các sửa
đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp và các chuẩn mực kế toán VN có liên quan đến
BTC ban hành.
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 04 năm trước và kết thúc vào ngày
31 tháng 3 năm sau.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Tiền đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp kế toán TSCĐ:
-Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá gốc.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng, áp dụng Thông tư số
45/2013/TT-BTC do BTC ban hành..
- Phương pháp xác định giá trị HTK: Theo giá gốc.
- Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi
theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại
ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là thước đo phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, , i là ibiểu ihiện ibằng itiền iphần ichênh ilệch igiữa itổng idoanh ithu ivà itổng ichi iphí
icủa icác ihoạt iđộng iđã iđược ithực ihiện. iNếu idoanh ithu ivà ithu inhập itừ icác ihoạt iđộng ilớn ihơn
ichi iphí ithì idoanh inghiệp icó ilãi, ingược ilại inếu idoanh ithu ivà ithu inhập inhỏ ihơn ichi iphí ichi ira
ithì idoanh inghiệp ibị ilỗ. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là công việc vô cùng quan
trọng trong doanh nghiệp, cung cấp số liệu chính xác cho các nhà quản trị để từ đó có
những định hướng đúng đắn cho các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp.
2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.Khái niệm và đặc điểm.
a) Khái niệm, điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
 Khái niệm.
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm nền tảng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu dược ghi nhận tai thời điểm
giao dich phát sinh, khi chắc chắn được lợi ích kinh tế, được xác đinh theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh lthu lbán lhàng lvà lcung lcấp ldịch lvụ llà ltoàn lbộ lsố ltiền lbán lsản lphẩm, lhàng lhóa, ltiền
lcung lcấp ldịch lvụ lcho lkhách lhàng lbao lgồm lcả lphụ lthu lvà lphí lthu lthêm lbên lngoài lgiá lbán
l(nếu lcó). lSố ltiền lbán lhàng lđược lghi ltrên lhóa lđơn l(GTGT), lhóa lđơn lbán lhàng, lhoặc ltrên
lcác lchứng ltừ lkhác lcó lliên lquan ltới lviệc lbán lhàng lhoặc lgiá lthỏa lthuận lgiữa lngười lmua lvà
lngười lbán.
Doanh lthu lbán lhàng lvà lcung lcấp ldịch lvụ lthuần l(hay lcòn lgọi llà ldoanh lthu lthuần) lcó lthể
lthấp lhơn ldoanh lthu lbán lhàng. lDoanh lthu lthuần llà lkhoản lchênh llệch lgiữa ldoanh lthu lbán
lhàng lvà lcác lkhoản lgiảm ltrừ ldoanh lthu.

11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu:


Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho nguời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý háng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
-Doanh thu được xác đinh tuơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, háng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhân doanh thu khi những điều kiện cụ thế đó không còn tồn tại và người mua
không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả
lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
-Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
-Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.2.2.Chứng từ , sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
 Các chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT, đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng,
-Phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có.
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
 Sổ sách kế toán:
- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết TK 511
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán.
-Khi có đề nghị mua hàng hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, nhân viên phòng kinh
doanh sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế làm căn cứ mua bán giữa hai bên. Sau khi
HĐKT được ký kết, kế toán tiến hành viết hóa đơn GTGT và chuyển cho giám đốc
hoặc kế toán trưởng ký. Sau đó, kế toán tiến hành lập phiếu thu (nếu là bán hàng thu
tiền ngay). Phiếu thu sau khi được ký duyệt thì thủ quỹ thu tiền và thủ kho xuất hàng
cho khách hàng. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2
giao cho khách hàng, liên 3 dùng để tiến hành ghi sổ chi tiết 511, sổ nhật ký chung,
sổ cái TK 511,và được kế toán công nợ lưu trữ.
2.2.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 511 này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Hìn
h 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.


2.3.1.Đặc điểm.
-Khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu của
doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh nghiệp sẽ áp dụng các phương pháp giảm trừ doanh
thu khác nhau tùy theo từng chế độ kế toán.
*Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại
cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh
trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
+ Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
+ Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho
người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản
ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
2.3.2.Chứng từ ,sổ sách kế toán sử dụng.
a) Chiết khấu thương mại:

13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

 Chứng từ sử dụng:
-Hóa lđơn lbán lhàng lcó lchiết lkhấu lthương lmại.
-Hợp lđồng lmua lbán lcó lthỏa lthuận lchiết lkhấu lthương lmại.
-Các lchứng ltừ lkhác lcó lliên lquan

 Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l521
-Sổ chi tiết tài khoản 521

b) Hàng bán bị trả lại.


 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn (bên mua xuất trả hàng toàn bộ)
-Bản sao hoá đơn (nếu trả lại 1 phần hàng)
-Biên bản trả hàng (do 2 bên cùng xác nhận)
-Phiếu nhập kho. phiếu chi, giấy báo ngân hàng
 Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l531
-Sổ lchi ltiết ltài lkhoản l531

c) Giảm giá hàng bán.


 Chứng từ sử dụng:
-Biên bản để nghị giảm giá của khách hàng,
-Bảng kê hàng không đúng chất lượng, phiếu thu, phiếu chi.
 Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l532
-Sổ lchi ltiết ltài lkhoản l532
2.3.3. Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
-iCác ikhoản ichiết ikhấu ithương imại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán được theo dõi
lần lượt trên các tài khoản: TK 521, TK 531, TK 532.

14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.4.Kế toán giá vốn bán hàng.
2.4.1.Đặc điểm mua hàng, cung cấp dịch vụ.
-Khái niệm hoạt động mua hàng: Mua hàng là hoạt động đầu tiên nhằm tạo ra yếu tố đầu
vào (đối với doanh nghiệp thương mại yếu tố đầu vào là nguồn hàng) một cách đầy đủ, kịp
thời, đồng bộ, đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng
và kế hoạch bán ra của doanh nghiệp.
-Phương thức mua hàng:
+ Mua theo phương thức nhận hàng: căn cứ vào hợp đồng kí kết đơn vị cử cán bộ
nghiệp vụ đến nhận hàng tại đơn vị cung cấp hoặc trực tiếp đi thu mua hàng hóa của
người sản xuất, sau đó chịu trách nhiệm chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.
+ Mua hàng theo phương thức gửi hàng: căn cứ vào hợp đồng kí kết bên bán gửi hàng
đến cho doanh nghiệp tại kho hoặc tại địa điểm doanh nghiệp quy định trước.
-Phương thức tinh giá trị mua hàng:
Giá thực tế hàng hóa mua ngoài = Giá mua của hàng hóa + Các khoản thuế không hoàn
lại + Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại, hoa hồng + Chi phí phát sinh trong
quá trình mua hàng
-Phương pháp tính giá vốn:
+Phương pháp FIFO ( nhập trước xuất trước) là phương pháp dựa trên nguyên tắc sản
phẩm nhập kho trước sẽ được bán trước. Giá mua thực tế của hàng hóa nhập kho được tính
từ giá mua thực tế của hàng hóa nhập kho trước.

+Phương pháp chi phí bình quân. Giá trung bình của tất cả các mặt hàng trong kho, bất kể
ngày mua, được tính bằng giá trị trung bình của từng mặt hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kỳ.

Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời điểm hoặc từng lần nhập lô hàng tùy theo
điều kiện của công ty.

15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Đơn giá bình quân gia quyền của hàng tồn kho và nhập trong kỳ = (Trị giá thực tế tồn đầu
kỳ + Trị giá thực tế nhập trong kỳ): (Số lượng tồn đầu kỳ) + lượng sản phẩm nhập trong
kỳ)

Đơn giá thực tế sử dụng trong kỳ = Số lượng sản phẩm xuất sử dụng trong kỳ x đơn giá
thực tế bình quân gia quyền

2.4.2.Chứng từ, sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu lnhập lkho, lphiếu lxuất lkho lhàng lhóa lđể lbán.
-Hóa lđơn lbán lhàng l(liên l1, l3)
-Bảng ltổng lhợp lnhập lxuất ltồn.
-Sổ lchi ltiết lhàng lhóa, lsổ lchi ltiết lgiá lvốn lhàng lbán, lsổ lkho
 Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l632
-Sổ lchi ltiết ltài lkhoản l632
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
-Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập phiếu
yêu cầu xuất hàng và xin phê duyệt lệnh xuất của giám đốc hoặc kế toán trưởng. Sau
khi tiếp nhận yêu cầu xuất hàng của nhân viên phòng kinh doanh, thủ kho chuẩn bị
hàng theo đúng yêu cầu. Cán bộ phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho
thành 3 bản: 1 bản chuyển cho đơn vị nhận hàng, 1 bản chuyển cho kế toán, 1 bản
lưu tại kho. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn.
Từ những căn cứ trên kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán trên sổ chi tiết TK 632, sổ
nhật ký chung và sổ cái TK 632. Cuối kỳ làm bút toán kết chuyển giá vốn sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh.
2.4.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài ikhoản i632 i- i“Giá ivốn ihàng ibán” và tài khoản này không có số dư cuối kì.
Tài ikhoản inày idùng iđể iphản iánh itrị igiá ivốn icủa ihàng ihóa, isản iphẩm, idịch ivụ, igiá ithành isản
ixuất icủa isản iphẩm ixây ilắp i(đối ivới idoanh inghiệp ilắp) ibán itrong ikỳ,…..
Ngoài ira, itài ikhoản inày icòn idùng iđể iphản iánh icác ichi iphí iliên iquan iđến ihoạt iđộng ikinh
idoanh ibất iđộng isản iđầu itư inhư: ichi iphí ikhấu ihao, ichi iphí isửa ichữa, ichi iphí inghiệp ivụ icho
ithuê ibất iđộng isản iđầu itư itheo iphương ithức icho ithuê ihoạt iđộng iphát isinh ikhông ilớn, ichi iphí
inhượng ibán, ithanh ilý ibất iđộng isản iđầu itư…

16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

TK 154 TK 632

Sản phẩm sản xuất


không qua kho tiêu thụ ngay

TK 157
TK 155, 156

Thành phẩm SX ra Khi hàng gửi đi bán Thành phẩm, hàng hóa
gửi đi bán không qua được xác định là tiêu thụ đã bán bị trả lại nhập kho
nhập kho
TK 155, 156
TK 911
Thành phẩm, hàng hóa
xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

TK 154 TK 159

Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu Hoàn nhập dự phòng
thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá


hàng tồn kho

Hình 2.3.Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng.


2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
2.5.1.Kế toán doanh thu tài chính.
2.5.1.1.Khái niệm và đặc điểm.
Doanh thu tài chính là các khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền bản
quyền, tiền lãi, tiền cổ tức,…. lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác của
công ty.
2.5.1.2.Chứng từ,sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
 Chứng từ sử dụng:
-Sổ phụ ngân hàng (lấy từ ngân hàng về hàng tháng).
-Sổ chi tiết tài khoản doanh thu hoạt động tài chính.
 Số sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l515
-Sổ lchi ltiết ltài lkhoản l515
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
Đối lvới lthu lnhập ltừ lhoạt lđộng lmua, lbán lchứng lkhoán, ldoanh lthu lđược lghi lnhận llà

17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

lsố lchênh llệch lgiữa lgiá lbán llớn lhơn lgiá lgốc, lsố llãi lvề ltrái lphiếu, ltín lphiếu lhoặc lcổ
lphiếu.
lĐối lvới lkhoản lthu lnhập ltừ lhoạt lđộng lmua, lbán lngoại ltệ, ldoanh lthu lđược lghi lnhận
llà lsố lchênh llệch llãi lgiữa lgiá lngoại ltệ lbán lra lvà lgiá lngoại ltệ lmua lvào.
lĐối lvới lkhoản ltiền llãi lđầu ltư lnhận lđược ltừ lkhoản lđầu ltư lcổ lphiếu, ltrái lphiếu lthì
lchỉ lcó lphần ltiền llãi lcủa lcác lkỳ lmà ldoanh lnghiệp lmua llại lkhoản lđầu ltư lnày lmới lđược
lghi lnhận llà ldoanh lthu lphát lsinh ltrong lkỳ, lcòn lkhoản llãi lđầu ltư lnhận lđược ltừ lcác
lkhoản llãi lđầu ltư ldồn ltích ltrước lkhi ldoanh lnghiệp lmua llại lkhoản lđầu ltư lđó lthì lghi
lgiảm lgiá lgốc lkhoản lđầu ltư ltrái lphiếu, lcổ lphiếu lđó.
lĐối lvới lkhoản lthu lnhập ltừ lnhượng lbán lcác lkhoản lđầu ltư lvào lcông lty lcon, lcông lty
lliên ldoanh, lcông lty lliên lkết, ldoanh lthu lđược lghi lnhận lvào lTK l515 llà lsố lchênh llệch
lgiữa lgiá lbán llớn lhơn lgiá lgốc.
2.5.1.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”, và tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu về tiền lãi, về tiền bản quyền, về cổ tức, về lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác. Doanh thu hoạt động tài chính bao
gồm:
− Thu nhập về hoạt động đầu tư bán hoặc mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn….
− Tiền lãi: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do đáng giá lại tiền có gốc ngoại tệ, lãi cho vay, lãi
bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu.
− Lợi nhuận từ cổ tức được chia

18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

TK
TK 515 111,112,138

Thu lãi tiền gởi, tiền cho vay, cổ


phiếu, cổ tức được hưởng, lãi
chuyển nhượng chứng khoán
ngắn/dài hạn…

TK 121,221 Giá gốc chứng khoán

TK 111, 112
Bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ
TK 911 tài chính, bán BĐS

Cuối kỳ kết chuyển


doanh thu hoạt động
tài chính
TK 3331

VAT phải nộp

TK 413

K/C lãi tỷ giá hối đoái do đánh


giá lại ngoại tệ cuối năm tài chính

TK 331

Chiết khấu thanh toán


được hưởng

Hình 2.4.Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính.

2.5.2.Kế toán chi phí tài chính.


2.5.2.1.Khái niệm và đặc điểm.
Chi lphí ltài lchính lbao lgồm lcác lkhoản lchi lphí lhoặc lcác lkhoản llỗ lliên lquan lđến lcác lhoạt
lđộng lđầu ltư ltài lchính, lchi lphí lcho lvay lvà lđi lvay lvốn, lchi lphí lgóp lvốn lliên ldoanh, llỗ lchuyển
lnhượng lchứng lkhoán lngắn lhạn..., lkhoản llập lvà lhoàn lnhập ldự lphòng lgiảm lgiá lđầu ltư lchứng
lkhoán, lđầu ltư lkhác, lkhoản llỗ lvề lchênh llệch ltỷ lgiá lngoại ltệ lvà lbán lngoại ltệ....
2.5.2.2.Chứng từ,sổ sách và quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách.
 Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn bán hàng (liên 2) có chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

-Chứng từ vay tiền.


-Hợp đồng mua hàng trả chậm có lãi.
-Sổ chi tiết tài khoản chi phí tài chính.
 Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l635
-Sổ lchi ltiết ltài lkhoản l635.
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
-Hàng tháng kế toán sẽ nhận được các chứng từ kế toán như: Giấy báo nợ, bảng
tính lãi vay… kế toán sẽ ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài
chính vào sổ chi tiết 635, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 635.
2.5.2.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 635-“ phản ánh chi phí hoạt động tài chính” và tài khoản này không có số dư
cuối kì.

Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

20
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

2.6.Kế toán chi phí bán hàng.


2.6.1.Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá hay cung cấp dịch vụ như tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán
hàng, chi phí tiếp thị, vận chuyển…Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng,
các chi phí bằng tiền khác như hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và, bảo hành
sản phẩm.
2.6.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
-Phiếu chi, giấy báo có; hóa đơn GTGT, các chứng từ liên quan.
 Sổ sách kế toán:
-Sổ cái tài khoản 641.
-Sổ chi tiết tài khoản 641.
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
-Căn cứ vào chứng từ gốc, hóa đơn, phiếu thu, giấy báo có kế toán ghi nhận các
khoản chi phí liên quan đến chi phí bán hàng trên vào sổ chi tiết TK 641 và sổ cái
TK 641.
2.6.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
TK 641- “Chi phí bán hàng” và tài khoản này không có số dư cuối kì
TK 641 dùng để tập hợp các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của của công ty. Cuối kỳ thực hiện kết chuyển về tài khoản
xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:

TK 6411 - Chi phí nhân viên


TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm.
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 - Chi phí bằng tiền

21
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

TK 334, 338 TK 641 TK 111, 152, 138(8)


Chi phí tiền lương và Giá trị ghi giảm
các khoản trích theo chi phí bán hàng
lương
TK 152, 153 TK 911

Chi phí vật liệu, dụng cụ


TK 142(2)
CPBH chờ Kết chuyển
TK 214
kết chuyển vào kỳ sau
Chi phí khấu hao

TK 335, 142(1)

Chi phí theo dự toán Kết chuyển CPBH để


xác định kết quả kinh
doanh
TK 111, 112, TK 352
331
Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng phải
và chi phí bằng tiền khác trả
về chi phí bảo hành sản
phẩm,
hàng hóa

Hình 2.6.Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.


2.7.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.7.1.Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý hành chính, các chi phí quản lý
kinh doanh, và các chi phí chung khác có liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp như tiền lương và các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT,
chi phí vật liệu công cụ, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ, phí kiểm toán, chi phí
tiếp khách.

2.7.2.Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
 Chứng từ sử dụng:
-Bảng ithanh itoán itiền ilương i
-Bảng kê, trích các khoản nộp theo lương
-Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm, phiếu chi.

22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

 Sổ sách kế toán:
-Sổ cái tài khoản 642
-Sổ chi tiết tài khoản 642
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
-Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu chi, bảng tổng hợp tiền lương cho nhân viên quản
lý doanh nghiệp kế toán ghi nhận khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
doanh nghiệp trên vào sổ chi tiết TK 6422 , sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642.
2.7.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
TK i642“Chi iphí iquản ilý idoanh inghiệp”.Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều
hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn
phòng...
Tài ikhoản i642 icó i8 itài ikhoản icấp ihai:

TK i6421 i-chi iphí inhân iviên iquản ilý idoanh inghiệp.


TK i6422 i-chi iphí ivật iliệu iquản ilý.
TK i6423 i-chi iphí iđồ idùng ivăn iphòng.
TK i6424 i-chi iphí ikhấu ihao iTSCĐ.
TK i6425 i-thuế, iphí, ilệ iphí.
TK i6426 i-chi iphí idự iphòng.
TK i6427 i-chi iphí idịch ivụ imua ingoài.
TK i6428 i-chi iphí ikhác ibằng itiền.

23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

TK 334, 338 TK 642


Chi phí tiền lương và Giá trị ghi giảm
các khoản trích theo lương chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 152, 153 TK 911

Chi phí vật liệu, dụng cụ


TK 142(2)

CP QLDN chờ Kết chuyển


TK 214 vào kỳ sau
kết chuyển
Chi phí khấu hao

TK 142(1), 242, 335

Chi phí phân bổ dần Kết chuyển CP QLDN để


chi phí trích trước xác định kết quả kinh doanh

TK 333

Thuế, phí và lệ phí phải nộp

TK 139 TK 352

Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng phải trả


nợ phải thu khó đòi

TK 111, 112, 331

Chi phí dịch vụ mua ngoài


và chi phí bằng tiền khác

Hình 2.7.Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác.


2.8.1.Kế toán thu nhập khác.
 Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản thu nhập của các khoản thu xảy ra không thường xuyên, ngoài
các hoạt động thường xuyên tạo ra doanh thu, gồm:
− Thu về từ thanh lý tài sản cố định hoặc nhượng bán TSCĐ.
− Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm điều khoản trong hợp đồng.
-Các khoản thu về các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
 Chứng từ sử dụng:
-Biên bản giao nhận TSCĐ,
-Biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu, biên lai thu tiền, các chứng từ khác có liên
quan.
 Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 711“Thu nhập khác” và tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác không thường xuyên và
ngoài hoạt động thường xuyên tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này
sẽ chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác ở trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ thu nhập khác
sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911- “xác định kết quả kinh doanh”

TK 711 TK 111,112

Thu nhượng bán,


thanh lý TSCĐ
TK 911
TK 3331
Cuối kỳ kết chuyển Thuế GTGT (nếu
thu nhập khác có)
TK 331,338

Nợ không xác định, quyết định


xoá ghi vào thu nhập khác

TK 111,131
Thu tiền phạt khách hàng vi
phạm hợp đồng

TK 152,156

Được tài trợ, biếu tặng bằng


vật tư hàng hoá, TSCĐ

Hình 2.8.Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.

2.8.2. Kế toán chi phí khác tại công ty.


 Khái niệm:
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn, chứng từ mua hàng, dịch vụ (liên 2) …
-Sổ chi tiết tài khoản chi phí khác.
 Sổ sách kế toán:
-Sổ cái TK 811
-Sổ chi tiết TK 811.
 Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 811-“phản ánh chi phí hoạt động khác” và tài khoản này không có số dư
cuối kỳ.

25
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Hình 2.9.Sơ đồ hạch toán chi phí khác.

2.9.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


2.9.1.Khái niệm và đặc điểm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng
chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận
hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh
nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên 2 căn cứ: thu nhập chịu thuế
và thuế suất.

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN

 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu kế toán, sổ nhật ký chung, sổ cái…
 Tài khoản sử dụng:
-iTK i821 i“Chi iphí ithuế ithu inhập idoanh inghiệp”
-TK 821 có 2 tài khoản cấp 2 là 8211 và 8212
-TK 8211- “Chi phí thuế thu nhập hiện hành”
-TK 8212-“Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

 Sổ sách kế toán:
-Sổ cái TK 8211, 8212
-Sổ chi tiết TK 8211, 8212

2.9.2.Chi phí thuế thu nhập hiện hành.


TK i8211“Chi iphí ithuế iTNDN ihiện ihành”.Tài khoản này không có số dư.

26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Chi iphí ithuế ithu inhập idoanh inghiệp ihiện ihành ilà isố ithuế ithu inhập idoanh inghiệp iphải inộp
itính itrên ithu inhập ichịu ithuế itrong inăm ivà ithuế isuất ithuế ithu inhập idoanh inghiệp ihiện ihành.

Hình 2.10.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành.

2.9.3.Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.


TK 8212“Chi phí thuế TNDN hoãn lại”

Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:

− Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
− Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

Hình 2.11.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.


2.10.1.Khái niệm và nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh.
-Khái niệm: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh và hoạt động khác. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí tài chính.

27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

-Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh:


− iPhải iphản iánh iđầy iđủ, ichính ixác icác ikhoản ilợi inhuận ikinh idoanh icủa ikỳ ihạch itoán ivà
iđúng itheo iquy iđịnh icủa icơ ichế itài ichính.
− iPhải iđảm ibảo imối iquan ihệ itương ixứng igiữa idoanh ithu, ithu inhập ivới ichi iphí iđược itrừ.
− iCác ikhoản idoanh ithu, ithu inhập iđược ikết ichuyển iđể ixác iđịnh ikết iquả ikinh idoanh ilà isố
idoanh ithu, ithu inhập ithuần.
− iKết iquả ihoạt iđộng ikinh idoanh iphải iđược ihạch itoán ichi itiết itheo itừng iloại ihoạt iđộng. i i

2.10.2.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.


Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.Tài khoản này không có số dư cuối kì
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được lợi nhuận
đạt được, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.

KQKD trước thuế TNDN = KQ hoạt động kinh doanh + KQ hoạt động khác
KQKD sau thuế TNDN = KQKD trước thuế TNDN - Chi phí thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Kết quả hoạt Lợi nhuận gộp về Doanh thu
Chi phí Chi phí quản
động kinh = bán hàng và cung + hoạt động - -
tài chính lý kinh doanh
doanh cấp dịch vụ tài chính

Trong đó
Lợi nhuận gộp về bán hàng Doanh thu thuần về bán hàng Trị giá vốn hàng
= -
và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ bán

Doanh thu bán hàng và cung Tổng doanh thu bán hàng và Các khoản giảm
= -
cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ trừ doanh thu

Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
+ Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
+ Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa xử lý.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

28
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Hình 2.12.Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ.

3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3.1.1.Đặc điểm.
Đặc điểm sản phẩm.
-Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ tập trung vào những công trình ngân sách ,
tiện ích có quy mô vừa và lớn với giá trị 200 tỉ ở các lĩnh vực xây dựng dân dụng , giao
thông, trường học, bệnh viện, công viên văn hóa. Đặc biệt chú trọng vào công trình nhà
cao tầng để đáp ứng việc thể hiện một phần năng lực thi công vào các dự án phát triển bất
động sản do công ty làm chủ đầu tư .
-Tham gia đầu tư vào các dự án phát triển bất động sản trong phân khúc thị trường trung
cấp.
Khách hàng.
-Khách hàng chủ yếu : các chủ đầu tư là Ban quản lý các dự án , các trường học và các
Công ty có nhu cầu xây dựng, sửa chữa, di dời.
Phương thức thanh toán.
-Do đặc thù giao dịch rất lớn, nên công ty chọn phương thức thanh toán là chuyển khoản.
Chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Do các dự án của Công ty làm chủ đầu tư đang trong quá trình xây dựng mô hình chưa
thực hiện nên chưa xây dựng các chính sách.

29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

3.1.2.Chứng từ,sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng.
-Hợp đồng thi công
-Hóa đơn GTGT
-Bảng xác định khối lượng
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
Tài ikhoản isử idụng:
-TK i511 i i i-Doanh ithu ibán ihàng ivà icung icấp idịch ivụ.
Sổ chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 511 (theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Sổ chi tiết TK 131 (theo dõi từng đối tượng khách hàng)
- Sổ chi tiết TK 3331
Sổ tổng hợp
- Sổ cái TK 511, sổ cái TK 131, sổ cái TK 3331
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Khi xác nhận yêu cầu của khách hàng, phòng QS tiến hành làm thủ tục đấu thầu,
khi có kết quả sẽ làm hợp đồng thi công.
Sau khi tiến hành thi công công trình, phòng QS sẽ lập bảng xác định khối lượng
theo đợt và kế toán tiến hành xuất hóa đơn điện tử, kí số và gửi cho khách hàng.Kế
toán ghi nhận vào sổ chi tiết (Tài lkhoản l131 l– lĐối ltượng lnợ lphải lthu). lGhi lnhận lvào
lsổ lchi ltiết lTài lkhoản l511 l“Doanh lthu lbán lhàng và cung cấp dịch vụ” lvà lsổ lchi ltiết
ltài lkhoản l3331 l“Thuế lVAT lĐầu lra”.
Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối kỳ kế
toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và bảng
cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.
3.1.3 Sơ đồ hạch toán.

911 511 131


K/c doanh thu thuần Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

3331

Thuế GTGT đầu


ra

Hình 2.13.Sơ đồ hạch toán TK 511.

3.1.4.Ví dụ minh họa.


Ngày 14/3/2023 căn cứ vào giá trị khối lượng đợt 8 thi công xây lắp và thiết bị Cơ sở làm
việc Công an Tp Thủ Dầu Một theo HĐ 22/2021/HĐTCXD ngày 22/10/2021 từ phòng
QS . Kế toán tiến hành xuất hóa đơn có giá trị 4.399.735.501 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT) thuế suất là 10% , chưa thu tiền và đồng thời ghi nhận vào sổ chi tiết TK 131, TK
5111,TK 3331.

30
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

-(Phụ lục 01- Hóa đơn GTGT 18)


-(Phụ lục 02- Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành)

Nợ TK 1311 4.839.709.051
Có TK 5111 4.399.735.501
Có TK 3331 439.973.550
Cuối tháng kế toán xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 511( Phụ lục 03)
- Sổ cái TK 511 ( Phụ lục 04)

3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.


Trong kì Công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu.
3.3.Kế toán giá vốn hàng bán.
3.3.1.Đặc điểm.
Công ty là chủ đầu tư công trình , nên khi thực hiện các công trình sẽ giao khoán cho các
thầu phụ có pháp nhân thực hiện nên các chi phí về nhân công hay chi phí về nguyên vật
liệu sẽ không phát sinh, chi phí quản lý chung chỉ dùng trích lập dự phòng.Khi khối lượng
thi công theo đợt của các thầu phụ hoàn thành sẽ được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang,sau khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu kế toán sẽ kết chuyển số liệu từ chi
phí sản xuất, kinh doanh dở dang qua ghi nhận giá vốn.
3.3.2.Chứng từ,sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng.
-Đề nghị thanh toán từ các nhà thầu phụ
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
-TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết TK 154 (theo dõi chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
- Sổ chi tiết TK 632
Sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 154 (theo dõi chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
- Sổ cái TK 632
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu từ các sổ chi tiết TK 154 và TK 632
tổng hợp lên các sổ tổng hợp TK 154 và TK 632. Cuối kỳ kế toán thực hiện khóa sổ
để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và bảng cân đối số phát sinh, kế
toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.

3.3.3.Sơ đồ hạch toán.

154 632 911

K/c chi phí sản xuất K/c giá vốn hàng bán
kinh doanh dở dang

31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Hình 2.14.Sơ đồ hạch toán TK 632.

3.3.4.Ví dụ minh họa.


Ngày 31/3/2023 sau khi tập hợp các chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang từ TK 154 phát
sinh của công trình.Kế toán kết chuyển và ghi nhận giá vốn vào TK 632 theo PK3 202303,
khi thực hiện dự án “Cơ sở làm việc Công an Tp Thủ Dầu Một thuộc Công an tỉnh Bình
Dương”,

Nợ TK 632 4.311.740.791
Có TK 154 4.311.740.791

Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 154 (Phụ lục số 05)
- Sổ chi tiết TK 632 (Phụ lục số 06)
- Sổ cái TK 632 (Phụ lục số 07)

3.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
3.4.1.Kế toán doanh thu tài chính.
3.4.1.1.Đặc điểm.
Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu từ tiền lãi gửi ngân hàng khi Công
ty gửi tiết kiệm để bảo lãnh triển khai dự án công trình.
3.4.1.2. Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng.
-Sổ phụ của ngân hàng
-Báo có của ngân hàng.

 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.


TK sử dụng 5151 – Doanh thu hoạt động tài chính
Sổ chi tiết:
-Sổ chi tiết TK 1121
-Sổ chi tiết TK 5151
Sổ tổng hợp:
-Sổ cái TK 5151
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Căn cứ vào sổ phụ của ngân hàng , kế toán tiến hành lập phiếu thu và tiến hành ghi
sổ các nghiệp vụ phát sinh vào sổ chi tiết , sổ cái TK 515 và các tài khoản liên quan.
Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu từ các sổ chi tiết TK 1121 và TK
5151 và tổng hợp lên các sổ tổng hợp TK 1121 và TK 5151. Cuối kỳ kế toán thực
hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và bảng cân đối số
phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập báo
cáo tài chính.

32
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

3.4.1.3.Sơ đồ hạch toán.

911 5151 1121

K/c doanh thu hoạt Lãi tiền gửi ngân hàng


động tài chính

Hình 2.15.Sơ đồ hạch toán TK 5151

3.4.1.4.Ví dụ minh họa


Ngày 19/3/2023 Công ty ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính theo giấy báo có của
Ngân hàng Quân Đội về lãi tiền gửi với số tiền là 3.944.170 (VNĐ).
-( Phụ lục số 08- Giấy báo có ngày 18/3/2023)
-( Phụ lục số 09- Sổ phụ ngân hàng T3/2023)

Nợ TK 1121 3.944.170
Có TK 5151 3.944.170
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 1121 (Phụ lục số 10)
- Sổ chi tiết TK 5151 (Phụ lục số 11)
- Sổ cái TK 5151 (Phụ lục số 12)
3.4.2.Kế toán chi phí tài chính.
3.4.2.1.Đặc điểm.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ khoản vay ngân hàng phục vụ cho quá
trình thi công.
3.4.2.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng.
- Phiếu báo nợ của ngân hàng
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng
TK sử dụng 6352- Chi phí hoạt động tài chính.
Sổ chi tiết và tổng hợp: sổ chi tiết và sổ cái TK 6352, TK 1121
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Ngân hàng sẽ tính lãi theo thỏa thuận quy định trong hợp đồng tín dụng và thông
báo lãi phải trả sau đó kế toán sẽ tiến hành đối chiếu và hạch toán vào các sổ chi
tiết các TK 6352 và TK 112.Ngân hàng sẽ tự trích nợ trên tài khoản của công ty tại
ngân hàng.
33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối kỳ kế
toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và bảng
cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.

3.4.2.3.Sơ đồ hạch toán.

Lãi tiền vay phải trả K/c chi phí tài chính

Hình 2.16.Sơ đồ hạch toán TK 6352

3.4.2.4.Ví dụ minh họa.


Ngày 23/3/2023 Công ty ghi nhận chi phí tài chính theo giấy báo nợ lãi vay của Ngân hàng
Quân đội về chi phí lãi vay với số tiền là 3.590.007 (VNĐ)
-( Phụ lục số 13- Giấy báo nợ lãi vay của Ngân hàng ngày 23/3/2023)
Nợ TK 6352 3.590.007
Có TK 1121 3.590.007

Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 6352 (Phụ lục số 14)
- Sổ cái TK 6352 (Phụ lục số 15)

3.5.Kế toán chi phí bán hàng.


Công ty thực hiện thi công công trình nên không phát sinh chi phí bán hàng.
3.6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.6.1.Đặc điểm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty liên quan đến việc quản lý, vận hành các hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty: chi phí mua văn phòng phẩm, chi phí tiền điện,
tiền nước, điện thoại,chi phí lương…
 Đối với chi phí văn phòng phẩm :
Văn phòng phẩm công ty sử dụng bao gồm 1 số loại như: Bút, giấy A4, sổ, kẹp
giấy, ghim giấy, keo dán, file tệp hồ sơ…Cuối tháng các phòng sẽ lập danh sách
những loại cần mua sắm và gửi cho bộ phận HCNS đặt mua.Khi có hóa đơn sẽ lập
đề nghị thanh toán gửi lại phòng kế toán để thanh toán, và kế toán tiến hành ghi
nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Đối với chi phí lương:
Cuối hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công phòng HCNS sẽ lập bảng lương tổng
hợp và chuyển cho phòng kế toán tiến hành thanh toán ( cách tính lương của mỗi
nhân viên được bảo mật ở phòng HCNS) và ghi nhận vào chi phí quản lý doanh
nghiệp.
 Đối với chi phí tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại:

34
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Cuối mỗi tháng , căn cứ vào các hóa đơn và giấy báo từ các đơn vị cung cấp dịch
vụ và Công ty điện lực, kế toán tiến hành lập ủy nhiệm chi thanh toán và ghi nhận
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.6.2.Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng.
-Hóa đơn bán hàng,hóa đơn GTGT: Điện, điện thoại, văn phòng phẩm…
-Ủy nhiệm chi
-Bảng tính lương và bảng kê các khoản trích theo lương.
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
TK i642“Chi iphí iquản ilý idoanh inghiệp”.
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết TK 642
- Sổ chi tiết TK 111
- Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 642
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Căn cứ vào hóa đơn, và chứng từ gốc kế toán sẽ ghi nhận và định khoản vào sổ chi
tiết các tài khoản 642,111,112,133,331.Nếu là phiếu chi, phiếu thu thì đồng thời
được ghi nhận vào sổ quỹ.
Từ chứng từ ghi sổ và các định khoản kế toán ghi nhận sẽ tập hợp vào sổ cái TK
642.Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối kỳ
kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và
bảng cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.

3.6.3.Sơ đồ tài khoản.

111,112,331 642 911


Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển chi phí quản lý
DN

Hình 2.17.Sơ đồ hạch toán TK 642.

3.6.4.Ví dụ minh họa.


Ngày 7/3/2023 căn cứ vào giấy báo của Công ty điện lực về tiền điện tháng 2/2023 ( Mã
KH PE 14000210910) kế toán ghi nhận tiền điện theo ủy nhiệm chi số BN 0271 tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong TP HCM TNHH PGD Cộng Hòa với số tiền 50.595.300 (VNĐ)

-(Phụ lục 16- Ủy nhiệm chi số BN 0271- Thanh toán tiền điện T2/2023)
Nợ TK 642 50.595.300
Nợ TK 133 5.059.530
Có TK 331 55.654.830

35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 642 (Phụ lục số 17)
- Sổ cái TK 642 (Phụ lục số 18)

3.7.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.


3.7.1.Kế toán thu nhập khác.
3.7.1.1.Đặc điểm.
Các khoản thu nhập khác tại công ty chủ yếu thu từ các khoản phạt vi phạm nội quy công
trường trong quá trình thi công và phí tiện ích như : tiền điện, tiền nước của các đơn vị
thầu.
3.7.1.2. Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế
toán.
 Chứng từ sử dụng
- Bảng khối lượng thực hiện thi công
-Biên bản phạt
- Phiếu thu
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
TK sử dụng 711- Thu nhập khác
Sổ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK 711
-Sổ chi tiết TK 331111
Sổ kế toán tổng hợp:
-Sổ cái TK 711
-Sổ cái TK 331111
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Khi nhận được bảng khối lượng thực hiện thi công từ phòng QS, và các biên bản
phạt đối với nhà thầu,kế toán tiến hành đối chiếu và tiến hành hạch toán vào TK
711 và các TK 331111
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận bên có sổ cái TK 711, bên nợ TK
331111.Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối
kỳ kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và
bảng cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.

36
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

3.7.1.3.Sơ đồ hạch toán.


911 711 331111

K/c thu nhập khác Các khoản phạt vi phạm


thi công và thu phí tiện
ích

Hình 2.18.Sơ đồ hạch toán TK 711.

3.7.1.4.Ví dụ minh họa.


Ngày 30/03/2023 căn cứ vào bảng khối lượng, kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác từ
phí tiện ích HĐ 34/HĐTC/2021- Thi công Công trình Hỗ trợ thương mại dịch vụ với số
tiền là 26.060.136 ( VNĐ).

Nợ TK 331111 26.060.136
Có TK 711 26.060.136
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 711 (Phụ lục số 19)
- Sổ cái TK 711 (Phụ lục số 20)
3.7.2.Kế toán chi phí khác.
3.7.2.1.Đặc điểm.
Các khoản chi phí khác của công ty phát sinh chủ yếu từ việc công ty đóng các khoản phạt
thuế, và phạt vi phạm hợp đồng.
3.7.2.2. Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế
toán.
 Chứng từ sử dụng.
-Biên bản phạt của thuế
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
TK sử dụng 811- Chi phí khác
Sổ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK 811, sổ chi tiết TK 1121
Sổ kế toán tổng hợp:
-Sổ cái TK 811, Sổ cái TK 112, …
 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Sau khi nhận được biên bản phạt của thuế , kế toán tiến hành ghi nhận , hạch toán
vào các tài khoản chi tiết TK 811 và TK 1121
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận bên Nợ sổ cái TK 811, bên Có TK
1121.Cuối kỳ kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ

37
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

vào sổ cái và bảng cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.

3.7.2.3.Sơ đồ hạch toán.

Khoản phạt của K/c chi phí khác


Thuế, phạt vi phạm
hợp đồng

Hình 2.19.Sơ đồ hạch toán TK 811

3.7.2.4.Ví dụ minh họa.


Ngày 31/03/2023 kế toán ghi nhận khoản phát sinh chi phí khác theo ủy nhiệm chi BN
0332 về vụ việc chậm nộp thuế TNDN năm 2022 (vượt quá 80%) với số tiền 12.832.235
( VNĐ).
-( Phụ lục số 21- BN 0332)

Nợ TK 811 12.832.235
Có TK 1121 12.832.235

Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 811 (Phụ lục số 22)
- Sổ cái TK 811 (Phụ lục số 23)

3.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


3.8.1.Đặc điểm.
Đối với chi phí thuế TNDN, hàng tháng công ty vẫn tạm tính thuế TNDN phải nộp.Đến
khi hết năm sau khi hoàn thành báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế TNDN hàng năm
với cơ quan thuế, kế toán sẽ thực hiện điều chỉnh chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN tạm
tính so với chi phí thuế TNDN phải nộp và sau đó kế toán tiến hành hạch toán vào tài
khoản.
Trong các năm qua công ty vẫn thực hiện đóng thuế đầy đủ với cơ quan thuế.
3.8.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn đầu vào, đầu ra
 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Sổ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK 8211

38
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

-Sổ chi tiết TK 3334


Sổ kế toán tổng hợp:
-Sổ cái TK 8211
-Sổ cái TK 3334
3.8.3.Sơ đồ hạch toán.

Số thuế TNDN hiện K/c chi phí thuế TNDN


hành phải nộp do DN hiện hành
tự xác định

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm


phải nộp lớn hơn số phải nộp

Hình 2.20.Sơ đồ hạch toán TK 8211.


3.8.4.Ví dụ minh họa.
Tổng doanh thu trong tháng 3/2023 = DT thuần + DT hoạt động tài chính + Thu nhập khác
= 11.326.900.601 + 4.232.001 + 13.227.901
= 11.357.192.738 (VNĐ)
Tổng chi phí trong tháng 3/2023 = Giá vốn hàng bán + CP hoạt động tài chính +
CP quản lý doanh nghiệp + CP khác.
= 10.588.434.176 + 281.546.121 + 62.017.029 +
12.832.235
= 10.944.829.561 ( VNĐ)

Lợi nhuận trước thuế = Tổng DT – Tổng CP


= 11.357.192.738 – 10.944.829.561
= 421.363.177 (VNĐ)

Chi phí Thuế TNDN (20%) = Lợi nhuận trước thuế * 20%
Ngày 31/03/2023 kế toán xác định thuế TNDN tạm phải nộp cho tháng 3, kế toán phản ảnh
thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 8211 82.472.635
Có TK 3334 82.472.635

3.9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.


3.9.1.Đặc điểm.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào các bút toán kết chuyển doanh
thu, chi phí của kế toán theo nguyên tắc và chuẩn mực kế toán hiện hành.
Kỳ xác định kết quả kinh doanh Công ty áp dụng là theo năm và 6 tháng thì tạm tính 1
lần.
3.9.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng.
-Phiếu kế toán, sổ Chi tiết, sổ Cái các tài khoản liên quan.

39
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

 Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng


-TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
-TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối

 Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách.


Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để
xác định kết quả kinh doanh.”
Kế toán lập các Phiếu kế toán, sau đó tiến hành nhập vào phần mềm, vào các sổ
Cái các TK 911, 821, 421, 3334.

3.9.3.Sơ đồ hạch toán.

632,635,642
911 511,515,711
811
K/c chi phí K/c doanh thu và
thu nhập khác

821

K/c chi phí thuế

421
421
K/c lãi hoạt động kinh K/c lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ doanh trong kỳ

Hình 2.21.Sơ đồ hạch toán TK 911.


3.9.4.Ví dụ minh họa.
Cuối tháng 3 , kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh tháng 3 năm 2023.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thể hiện như sau:
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty:

Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong tháng 3 năm 2023:
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 11.326.900.601
Có TK 911 11.326.900.601
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 4.232.001
Có TK 911 4.232.001
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 12.832.235
Có TK 811 12.832.235
- Kết chuyển thu nhập khác
40
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Nợ TK 711 26.060.136
Có TK 911 26.060.136
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 10.588.434.176
Có TK 632 10.588.434.176
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 62.017.029
Có TK 642 62.017.029
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 281.546.121
Có TK 6352 281.546.121
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế ( lợi nhuận chưa phân phối -lãi)
Nợ TK 421 329.890.542
Có TK 911 329.890.542
- Kết chuyển thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911 82.472.635
Có TK 8211 82.472.635

Cuối quý, toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định:
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 24)
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng 03/2023 (Phụ lục 25)

CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

4.1.Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây
Hồ.
4.1.1.Ưu điểm.
 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp chịu tác động không nhỏ từ biến
động của nền kinh tế.Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được, đòi hỏi nhà
quản trị doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Để phục vụ cho
công tác quản lý, các nhà quản trị đưa ra những quyết định chính xác góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh .Để làm được điều đó việc tổ chức bộ máy kế toán góp một phần
không nhỏ.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về cách thức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ em nhận thấy Công ty đã thực hiện tốt các quy định về công
tác hạch toán từ khâu lập chứng từ đến việc lập báo cáo tài chính, các số liệu được hạch
toán chính xác, đầy đủ, rõ ràng và trung thực.Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, trình độ
nhân viên kế toán có chuyên môn cao có khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng
cao của các đối tượng sử dụng.Tất cả nhân viên đều làm việc dưới tinh thần trách nhiệm

41
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

cao, năng động, nhiệt tình.


Công ty đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực Kế toán Việt Nam,Chế độ Kế toán doanh
nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT/BTC ,Thông tư
202/2014/TT/BTC cũng như các thông tư khác hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán
của Bộ tài chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.

 Hình thức kế toán.


Công ty áp dụng hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung. Việc sử dụng hình thức
kế toán nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm quy mô của công ty. Hệ thống sổ sách có
cấu trúc đơn giản, dễ theo dõi, dễ kiểm tra đối chiếu chi tiết theo từng chứng từ gốc, tạo
khả năng tổng hợp xử lý và cung cấp thông tin kịp thời.

 Chứng từ và sổ sách kế toán.


Tài khoản và sổ sách sử dụng: Nhìn chung công ty đã sử dụng tương đối đầy đủ các tài
khoản và sổ sách dùng để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh
doanh, thống nhất theo Thông tư số 200/2014/TT/BTC.Hệ thống tài khoản được mở chi
tiết theo từng đối tượng, từ đó đánh giá được chính xác doanh thu.
Chứng từ sử dụng: Hệ thống chứng từ mà kế toán công ty sử dụng được vận dụng đúng
theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, những thông tin về nghiệp vụ kế toán được
ghi đầy đủ chính xác tạo điều kiện tìm kiếm kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.Chứng từ được
tổ chức hợp lý, ghi chép đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, được lưu trữ
bảo quản cẩn thận, vì vậy tránh được sự chồng chéo và đảm bảo nguyên tắc phân công
nhiệm vụ.
Phần mềm sử dụng: Hiện tại công ty áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting được
thiết kế theo mẫu sổ Nhật ký chung. Việc áp dụng phần mềm giúp việc cập nhật chứng từ
đơn giản và nhanh chóng,giảm bớt khổi lượng công việc trong công tác kế toán.
Báo cáo: Các báo cáo được xuất tại mọi thời điểm đáp ứng được nhu cầu quản lý. Bởi
phần mềm được nhập dữ liệu khi phát sinh, do vậy việc cung cấp thông tin báo cáo nhanh
chóng tại mọi thời điểm
 Tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty.
Tổ chức kế toán doanh thu:Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu đều
được kế toán ghi nhận một cách chính xác kịp thời và đầy đủ, là cơ sở quan trọng để từng
bước xác định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ
đó có kế họach đúng đắn trong hoạt động kinh doanh.
Tổ chức kế toán chi phí:Chi phí là một vấn đề mà các nhà quản lý quan tâm, vì vậy công
tác hạch toán chi phí tại công ty đảm bảo được tính đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.
Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh:Công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh của Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của ban lãnh đạo công ty về việc
cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác về tình hình kinh doanh của công
ty.Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và tình hình thực tế tại
công ty.
 Theo dõi công nợ.
Về theo dõi khả năng thanh toán công nợ của khách hàng , Công ty đã theo dõi chi tiết
phương thức thanh toán, tình hình thanh toán, khả năng thanh toán và thời gian thanh toán
của khách hàng trong bao lâu.

42
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

4.1.2.Nhược điểm.
Bên cạnh các ưu điểm nổi bật tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây Dựng Tây Hồ vẫn còn
tồn tại những mặt hạn chế sau:
- Mỗi kế toán đảm nhiệm một mảng công việc của mình, nên khi họ nghỉ phép thì các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sẽ không được ghi nhận kịp thời, có thể ảnh hưởng đến
các mảng công việc khác của bộ phận kế toán.
- Chưa thực hiện đúng quy trình luân chuyển chứng từ các phòng ban với nhau, đôi khi còn
bị nhầm lẫn làm tốn thời gian và nguồn lực.
- Phòng HC-NS của Công ty còn chậm trễ và thiếu sót trong việc cung cấp chứng từ thanh
toán, gây khó khăn cho phòng Kế toán trong việc thanh toán hoàn ứng và chi tiền.
- Trình độ nhân viên phòng kế toán nhìn chung là khá cao nhưng hầu như là những người
còn khá trẻ chưa nhiều kinh nghiệm làm việc, đặc biệt đây là một ngành về xây dựng, nên
việc sử lý những số liệu còn chậm và đôi khi còn có sai sót.
- Tiến độ phê duyệt và thanh toán biên bản đề nghị của Công ty còn khá chậm.
4.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công Ty.
Về tổ chức kế toán tại Công Ty:
-Có thể tuyển thêm 1 kế toán thời vụ cho bộ phận kế toán vào thời gian cao điểm và khi
nhiều công việc
-Thực hiện phân công lại công việc, kiểm tra việc sát theo chứng từ phát sinh để phát
hiện và dự đoán các sai sót có thể gặp phải trong quá trình làm việc. Từ đó, giảm bớt
rủi ro trong trường hợp chứng từ bị dồn do đặc thù kinh doanh của Công Ty.
-Thực hiện đúng quy trình luân chuyển của Công Ty đề ra vì chứng từ được lập ở nhiều
nơi, nhiều bộ phận nhưng phải tập trung ở bộ phận kế toán để kế toán ghi nhận vào sổ
sách.Tùy theo từng loại chứng từ mà có trình tự luân chuyển thích hợp đảm bảo nguyên
tắc nhanh chóng, kịp thời không gây trở ngại đến công tác kế toán và thông tin đơn vị.
- Phòng kế toán và phòng ban khác thống nhất về các chứng từ thanh toán cần thiết để
kế toán hoàn ứng và chi tiền một cách dễ dàng, nhanh chóng.
-Về việc bồi dưỡng năng lực cho nhân viên cần được chú trọng, nâng cao tay nghề và
tạo sự chuyên nghiệp. Chế độ lương thưởng cũng nên xem xét để tạo sự hăng hái trong
công việc cho nhân viên.Các nhà quản lý nên thường xuyên lấy ý kiến của nhân viên,
nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong công việc và có biện pháp xử lý nhắm nâng
cao chất lượng trong công việc.

43
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

KẾT LUẬN
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý
hoạt động kinh doanh.Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong công ty đặc biệt
là việc hạch itoán icủa ikế itoán ilà imột iviệc ihết isức iquan itrọng itrong ihệ ithống icông icụ iquản
ilý. iCó ivai itrò itích icực itrong iviệc iquản ilý iđiều ihành ivà ikiểm isoát icác ihoạt iđộng ikinh itế.
Trong bất kỳ một công ty mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh đều có mối quan hệ cực kỳ quan trọng cho ta biết lợi nhuận và quá trình kinh doanh
của Công ty đó có hiệu quả hay không.Để từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp giúp đẩy
mạnh sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Đồng thời việc hạch toán này còn giúp cho
các nhà đầu tư tìm hiểu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và quyết định có nên đầu
tư vào doanh nghiệp đó hay không.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ,em đã có cái
nhìn thực tế hơn,khái quát hơn về công tác tổ chức kế toán trong thực tiễn, cách vận dụng
lý thuyết vào thực tế, những công việc phải liên quan đến xác định doanh thu, chi phi và
kết quả kinh doanh.
Sau 20 năm hoạt động tích cực trong lĩnh vực xây dựng, với ưu thế vững chắc trên thị
trường Đông Nam Á, Công ty đã tập trung phát triển vào mảng đầu tư bất động sản với các
dự án chủ yếu là nhà cao tầng, khu công nghiệp, khu đô thị thông minh. Thành tựu này là
kết quả của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan, phải khẳng định là thành quả của cả
một quá trình phấn đấu lâu dài và liên tục của tập thể cán bộ công nhân viên trong nhân
viên trong công ty.
Qua đó em nhận thấy được công tác kế toán nói chung là một phần không thể tách rời đối
với mỗi doanh nghiệp, hoạt động xác định kết quả kinh doanh rất cần thiết . Vì nó giúp
công ty hoạt động tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo chu kỳ diễn ra đều
đặn, không bị ứ động vốn, xác định được mức chi phí bỏ ra mang đến kết quả kinh doanh
tốt, đem lại doanh thu lợi nhuận cao cho công ty, tạo điều kiện cho sự mở rộng quy mô
kinh doanh, nâng cao đời sống xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người dân, giúp cho
cuộc sống của họ ngày càng ổn định, góp phần phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.
Do điều kiện về thời gian và kiến thức còn hạn chế không cho phép đi sâu hơn trong việc
nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh cho nên có những vấn đề chưa phản ánh được sâu sắc và
khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự đóng góp quý báu của các thầy cô, anh chị
trong phòng Kế toán Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ để giúp em khắc phục
và hoàn thiện hơn.

44
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ môn Kế toán quản trị Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
(2015), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB. Kinh tế TP.HCM.
2. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các thông tư
liên quan.
3. Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 1, 2, 3) của Bộ môn Kế Toán Tài chính, Khoa
kế toán, trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
4. Số liệu thực tế, dữ liệu - sổ sách kế toán và các thông tin về Công ty Cổ phần Đầu tư
và Xây dựng Tây Hồ.
5. Website: https://ketoanthienung.net
6. Website: https://easybooks.vn
7. Website: thuvienphapluat.vn
8. Website:https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200/5/511.html
9. Website:https://mod.gov.vn/home/intro/detail?current=true&urile=wcm:path:/mod/
sa-mod-site/sa-ttk/sa-ttdv-ktqp/sa-ttk-ktqp1-dnqd/0e60d0fa-59b9-4326-a41f-
f0e634bf37a9

45
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

PHỤ LỤC

Phụ lục 01: Hóa đơn số 18.

46
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 02: Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành.

47
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

48
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 03: Sổ chi tiết TK 511

Phụ lục 04: Sổ cái TK 511

49
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 05: Sổ chi tiết TK 154.

50
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 06: Sổ chi tiết TK 632.

51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 07: Sổ cái TK 632.

52
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 08:Phiếu báo nợ của ngân hàng.

Phụ lục 09: Sổ phụ chi tiết ngân hàng

53
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 10: Sổ chi tiết TK 1121.

54
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 11: Sổ chi tiết TK 5151.

Phụ lục 12: Sổ cái TK 5151.

55
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 13:Phiếu báo nợ của ngân hàng

Phụ lục 14: Sổ chi tiết TK 635.

56
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 15: Sổ cái TK 635.

57
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 16: UNC tiền điện T2/2023.

58
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 17: Sổ chi tiết TK 642

Phụ lục 18: Sổ cái TK 642.

59
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 19: Sổ chi tiết TK 711.

Phụ lục 20: Sổ cái TK 711.

60
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 21: Phiếu báo nợ số BN0332.

61
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

62
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 22: Sổ chi tiết TK 811.

Phụ lục 23: Sổ cái TK 811.

63
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 24: Sổ cái TK 911.

64
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA

Phụ lục 25: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ( Tháng 3/2023)

65

You might also like