Professional Documents
Culture Documents
Linh HCMVB120194028 - D NG TH B I Lu N 2 1117404513
Linh HCMVB120194028 - D NG TH B I Lu N 2 1117404513
HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KINH TẾ TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Họ tên giáo viên hướng dẫn: ĐẬU THỊ KIM THOA
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG THỊ LINH
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Lớp: K2019/TP4
Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
3
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý thầy cô !
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn và gửi lời tri ân sâu sắc đến Ban lãnh đạo trường
Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh-UEH cùng các Quý Thầy/Cô trong khoa Kế
Toán đã tận tình giảng dạy, giải đáp những thắc mắc của em trong suốt quá trình học tại
trường để em ngày một tiến bộ hơn, đồng thời học hỏi, trau dồi được những kiến thức
chuyên ngành cũng như kỹ năng mềm, làm nền tảng vững chắc cho công việc sau này. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Đậu Thị Kim Thoa vì đã dẫn dắt, tạo
điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ cũng như đưa ra những ý kiến, đóng góp trong việc lựa
chọn đề tài nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây
Hồ cùng các anh, chị đồng nghiệp đặc biệt là các chị phòng Kế Toán đã chỉ dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện để em có cơ hội được thực tập, học hỏi và làm quen với những công việc kế
toán thực tế, giúp em có thêm những căn cứ, hiểu biết liên quan đến đề tài để có thể thực
hiện khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Sau hơn 02 tháng thực tập tại công ty, em đã học tập và tích lũy cho mình thêm nhiều
kiến thức thực tế cũng như hiểu rõ hơn về quy trình vận hành một doanh nghiệp nói chung
và quy trình tổ chức, quản lý công tác kế toán nói riêng. Nhờ có sự giúp đỡ, hướng dẫn của
các anh chị tại đây, em đã và đang hoàn thiện, phát triển bản thân mình hơn nữa.
Đến nay, bài báo cáo đã được hoàn thành chỉn chu nhưng do kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế, bước đầu áp dụng lý luận vào phân tích thực tiễn cụ thể trong công ty và thời gian
thực hiện khóa luận có hạn nên không thể tránh được có nhiều sai sót. Kính mong nhận
được ý kiến đóng góp, nhận xét của Quý công ty và Thầy/cô giảng viên để khóa luận của
em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
I
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
II
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
III
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
MỤC LỤC
IV
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
V
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
VI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
4.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công Ty..............................43
KẾT LUẬN.........................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................46
PHỤ LỤC............................................................................................................................47
VII
LỜI MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài.
Trong bối cảnh hội nhập với xu thế toàn cầu hóa và sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt,
nhất là trong giai đoạn nền kinh tế của nhiều chuyển biến sau đại dịch COVID-19, mỗi
doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, các tập đoàn đa
quốc gia mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài,
có thương hiệu và trình độ công tác quản lý tốt. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi
nó tạo ra lợi nhuận, để đạt được mục tiêu này thì doanh nghiệp nhất thiết phải coi trọng hai
yếu tố đó là doanh thu và chi phí. Do vậy mà công tác hoạch toán kế toán luôn chiếm vị trí
quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp .Doanh nghiệp cần xác định được các
số liệu liên quan bao gồm doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được vai trò và tính cấp thiết của công tác kế toán về việc phân tích số liệu và
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài” KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ” là đề tài nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2) Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu lĩnh vực kinh doanh, quy trình hoạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để thấy được quy mô, vị trí của doanh nghiệp
trong cùng lĩnh vực với các doanh nghiệp khác, đồng thời đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp qua các chứng từ có được và những số liệu phân tích.
Thấy được sự khác nhau giữa hoạt động kế toán thực tế và lý thuyết đã học như thế nào
để rút ra được những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế toán đó. Cùng với đó là đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán ,hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ.
3) Phương pháp thực hiện đề tài.
-Thu thập số liệu liên quan và quy trình hoạt động của hệ thống kế toán của phòng kế toán
ở đơn vị.
-Tham khảo các chuẩn mực, thông tư kế toán có liên quan.
-Tham khảo và học tập các Anh, Chị trong phòng kế toán về quy trình hoạt động của hệ
thống kế toán.
-Phương pháp xử lý số liệu thông qua phần mềm excel.
-Tham khảo một số tài liệu chuyên ngành qua sách vở và tài liệu trên mạng.
-Tổng hợp, trình bày và so sánh giữa lý luận và thực tiễn.
4) Phạm vi đề tài.
- Phạm vi về thời gian: đề tài được thực hiện từ 09/10/2023-09/01/2024.
- Số liệu báo cáo thực tập được lấy từ số liệu trong năm 2023 của phòng kế toán Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ.
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỂ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG TÂY HỒ
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Cơ hội lớn cùng thách thức lớn, Công ty Tây Hồ đang ngày càng khẳng định được khả
năng qua sự tăng trưởng thị phần và uy tín trên các thị trường trọng điểm. Thành tựu của
Tây Hồ đã được các đối tác, khách hàng và các bộ, ngành, chính phủ công nhận.
Năm 1998, 1999, 2001, 2002, 2003, 2004: Các Huy chương vàng chất lượng cao do “Bộ
Xây Dựng” và “Công Đoàn Xây Dựng Việt Nam” tặng cho các công trình, sản phẩm xây
dựng của công ty.
Năm 2004: Nhận bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ về thành tích thực hiện Dự án
“Đầu tư phát triển hạ tầng, khu đô thị mới ngã 5 – sân bay Cát Bi, Thành phố Hải Phòng”.
Năm 2009: Nhận cúp vàng thương hiệu ngành xây dựng Việt Nam tại hội chợ triển lãm
quốc tế VietBuild.
Công ty Tây Hồ được nhận nhiều bằng khen, giấy khen từ các tổ chức và đơn vị chủ quản,
nhưng thành tích lớn nhất mà chúng tôi có được, đó chính là niềm tin từ các đối tác, nhà
đầu tư, người lao động và xã hội. Niềm tin đó đã được khẳng định qua lịch sử hơn 17 năm
phát triển
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
công trình dân dụng, giao thông,thương mại và dịch vụ, kinh doanh bất động sản, kinh
doanh nhà kho, xưởng cho thuê.
Hoạt động hiện tại của Công ty là: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (chi tiết:
xây dựng công nghiệp, dân dụng; xây dựng trạm biến áp; đầu tư xây dựng khu công
nghiệp, nhà xưởng); Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (chi tiết: xây dựng giao
thông); Hoạt động thiết kế chuyên dụng (chi tiết: trang trí nội, ngoại thất); Kinh doanh bất
động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (chi tiết: kinh
doanh bất động sản); Lắp đặt hệ thống điện (chi tiết: thi công đường dây và hệ thống điện;
thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy; chữa cháy, chống sét); Xây dựng công trình công
ích, Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng Hoàn thiện công trình xây dựng; Vệ sinh nhà cửa và các
công trình khác, Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (chi tiết: giám sát
công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp; thiết kế kết cấu công
trình dân dụng, công nghiệp). Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý
Nhiệm vụ:Công ty cần tuân thủ thực hiện đúng như những ngành nghề đã đăng ký kinh
doanh và tuân theo các chính sách về luật thuế Nhà nước. Thực hiện đầy đủ các hạch toán
kinh tế, chứng từ, sổ sách rõ ràng theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành. Ngoài ra, công
ty còn có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao
hiệu quả kinh doanh, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực, trình độ chuyên môn, kỹ
thuật không ngừng cải thiện môi trường vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Ban kiểm soát: Ban ikiểm isoát ithực ihiện igiám isát iHội iđồng iquản itrị, iGiám iđốc ihoặc iTổng
igiám iđốc itrong iviệc iquản ilý ivà iđiều ihành icông ity.Kiểm itra itính ihợp ilý, ihợp ipháp, itính
itrung ithực ivà imức iđộ icẩn itrọng itrong iquản ilý, iđiều ihành ihoạt iđộng ikinh idoanh; itính ihệ
ithống, inhất iquán ivà iphù ihợp icủa icông itác ikế itoán, ithống ikê ivà ilập ibáo icáo itài ichính.Thẩm
iđịnh itính iđầy iđủ, ihợp ipháp ivà itrung ithực icủa ibáo icáo itình ihình ikinh idoanh, ibáo icáo itài
ichính ihằng inăm ivà i06 itháng icủa icông ity, ibáo icáo iđánh igiá icông itác iquản ilý icủa iHội iđồng
iquản itrị ivà itrình ibáo icáo ithẩm iđịnh itại icuộc ihọp iĐại ihội iđồng icổ iđông ithường iniên. iRà
isoát ihợp iđồng, igiao idịch ivới ingười icó iliên iquan ithuộc ithẩm iquyền iphê iduyệt icủa iHội iđồng
iquản itrị ihoặc iĐại ihội iđồng icổ iđông ivà iđưa ira ikhuyến inghị ivề ihợp iđồng, igiao idịch icần icó
iphê iduyệt icủa iHội iđồng iquản itrị ihoặc iĐại ihội iđồng icổ iđông.Rà isoát, ikiểm itra ivà iđánh igiá
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
ihiệu ilực ivà ihiệu iquả icủa ihệ ithống ikiểm isoát inội ibộ, ikiểm itoán inội ibộ, iquản ilý irủi iro ivà
icảnh ibáo isớm icủa icông ity.Xem ixét isổ ikế itoán, ighi ichép ikế itoán ivà itài iliệu ikhác icủa icông
ity, icông iviệc iquản ilý, iđiều ihành ihoạt iđộng icủa icông ity ikhi ixét ithấy icần ithiết ihoặc itheo
inghị iquyết iĐại ihội iđồng icổ iđông ihoặc itheo iyêu icầu icủa icổ iđông ihoặc inhóm icổ iđông iquy
iđịnh itại ikhoản i2 iĐiều i115 icủa iLuật iDoanh inghiệp inăm i2020.Kiến inghị iHội iđồng iquản itrị
ihoặc iĐại ihội iđồng icổ iđông ibiện ipháp isửa iđổi, ibổ isung, icải itiến icơ icấu itổ ichức iquản ilý,
igiám isát ivà iđiều ihành ihoạt iđộng ikinh idoanh icủa icông ity.
Ban Tổng Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của công ty, xây dựng và thực thi các
chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh doanh và gia tăng lợi nhuận của công ty; xây
dựng cơ cấu quản lý, cơ cấu nhân lực; duy trì các mối quan hệ hợp tác lâu dài bền vững
Phòng Hành chính- Nhân sự (HCNS): Có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện tuyển
dụng để đảm bảo đủ số lượng nhân sự cần thiết, đào tạo các kỹ năng cần thiết phục vụ cho
công việc; quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo hoạt
động của công ty diễn ra liên tục và hiệu quả.
Phòng Kế toán: Phân itích, ithu ithập, ikiểm itra, ixử ilý ivà icung icấp ithông itin itài ichính, ikinh
itế idưới ihình ithức ithời igian ilao iđộng, igiá itrị ivà ihiện ivật.Tham imưu icho igiám iđốc ivề ichế iđộ
ikế itoán ivà inhững ithay iđổi ichế iđộ iqua itừng ithời ikỳ itrong ihoạt iđộng ikinh idoanh.Kiểm itra ivà
itiến ihành igiám isát icác ikhoản ithu icũng inhư ichi itài ichính, icác inghĩa ivụ inộp ithu ithanh itoán
inợ; ikiểm itra iviệc inguồn ihình ithành itài isản ivà iquản ilý itài isản, iphát ihiện ivà ingăn ingừa icác
ihành ivi icó idấu ihiệu ivi iphạm ipháp iluật ivề itài ichính ikế itoán.Phân itích isố iliệu ikế itoán, ithông
itin, itham imưu, iđề ixuất icác igiải ipháp iphục ivụ iyêu icầu iquản itrị ivà iquyết iđịnh itài ichính ikinh
itế icủa iđơn ivị ikế itoán.Cung icấp ithông itin icũng inhư icác isố iliệu ikế itoán itheo iquy iđịnh itheo
iyêu icầu icủa ipháp iluật.Lưu itrữ, ighi ichép, ibảo iquản isổ isách, ichứng itừ ikế itoán itheo iquy
iđịnh.Thay imặt icho icông ity ithựic hiện icác ichế iđộ ivà iquy iđịnh icủa inhà inước iban ihành inộp
ithuế ithu inhập idoanh inghiệp, ithu inhập icá inhân, ithuế imôn ibài icùng icác iloại ithuế ikhác.Chịu
itrách inhiệm ipháp ilý itrước ipháp iluật ivà iban ilãnh iđạo ivề icác isố iliệu, ibáo icáo iđã ilập.
Phòng Đầu tư: Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty hoạch định các chương trình, dự
án đầu tư đúng quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp với cơ chế, chính sách
của Nhà nước trong từng giai đoạn.Trực tiếp thực hiện điều hành, kiểm soát quản lý các dự
án đầu tư và xây dựng do công ty làm chủ đầu tư theo đúng các Quyết định phê duyệt của
Tổng giám đốc Công ty và các quy định hiện hành của Nhà nước.Thực hiện các quy định
về quản lý đẩu tư và xây dựng do Nhà nước và Tỉnh ban hành, thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng theo ý kiến chỉ đạo của Tổng giám đốc Công
ty. Thực hiện các nghiệp vụ quản lý, điều hành các dự án đầu tư và xây dựng do công ty
làm chủ đầu tư.
Phòng Pháp Lý: Bộ phận pháp lý sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty, tuân thủ
các văn bản pháp lý do nhà nước ban hành. Bên cạnh đó cũng đưa ra văn bản quy định
hoặc quy chế của nội bộ công ty nhằm duy trì hoạt động và loại bỏ các rủi ro pháp lý khi
kinh doanh.
Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các hoạt động kinh doanh bất động sản của sàn giao dịch
theo quy định của Pháp luật như hoạt động môi giới, tư vấn đầu tư dự án, phân phối dự án,
quảng cáo bất động sản, tìm kiếm khách hàng, bán các sản phẩm thuộc dự án công ty,
chăm sóc khách hàng và cung cấp các chế độ hậu mãi khác. Cùng với đó là đề xuất các
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
phương án kinh doanh, hoạt động kinh doanh cho Giám đốc Sàn và BGĐ công ty.
Phòng Quản lý thiết kế: tham mưu, tư vấn cho các nhà quản lý doanh nghiệp các vấn đề
liên quan đến công tác thiết kế. Bên cạnh đó, phòng thiết kế còn là bộ phận chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý công tác thiết kế trong các doanh nghiệp tạo ra hình
ảnh tốt nhất cho sản phẩm hoặc dự án mà công ty họ triển khai. Thông qua đó chiếm được
sự tin yêu của khách hàng trên thị trường.
Phòng QS: là đơn vị giao khoán , quản lý khối lượng tại văn phòng công ty.
Phòng QA: đề cập đến các hoạt động được thực hiện để đảm bảo rằng quy trình và tiêu
chuẩn chất lượng được thiết lập và tuân thủ.
Ban quản lý dự án: Tổ chức thực hiện các công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng,thực hiện
nhiệm vụ giám sát, đánh giá , báo cáo kết quả liên quan đến thi công công trình.Tổ chức
bàn giao khi công trình nghiệm thu, thanh lý hợp đồng xây dựng.
Phòng Hệ thống: Quản lý hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm hệ thống mạng, máy chủ,
thiết bị lưu trữ và phần mềm hệ thống. Bảo mật các thông tin quan trọng của doanh nghiệp trước
các cuộc tấn công mạng hay rò rỉ dữ liệu.Phát triển và quản lý ứng dụng, phần mềm nội bộ
doanh nghiệp.Hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho người dùng (nhân viên trong công ty).Theo dõi và xử
lý các sự cố kỹ thuật, tránh làm ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.
Kế toán trưởng
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm về việc ghi chép, phản ánh
và thống kê một cách tổng quát các số liệu, dữ liệu trên các tài khoản, sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của công ty.Hay nói cách khác, kế toán tổng hợp là bộ
phận chịu trách nhiệm chung về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán, nên có vai trò
rất quan trọng trong việc giải quyết chính xác các vấn đề tài chính của công ty.
Kế toán tiền lương: Phải lđảm lbảo lquyền llợi lvề ltiền lvà lchế lđộ lcho lngười llao lđộng, ltính
lđúng lvà ltính lđủ, ltrả lđủ ltiền llương lvà ltrợ lcấp, lphụ lcấp, lthưởng lcho lngười llao lđộng ltheo
lđiều llệ lvà lquy lchế ltiền llương lcủa lcông lty. lTừ lđó lgiúp lhọ lyên ltâm llàm lviệc lgắn lbó llâu ldài
lvà llàm lviệc lcó lhiệu lquả lhết. Tính ltoán lđến lcác lkhoản lphụ lcấp, lbảo lhiểm, lviệc ltạm lứng
ltrước lđó lcủa lnhân lviên. lSau lkhi lhoàn lthành lbảng llương lsẽ lđược lchuyển lcho lkế ltoán
ltrưởng. lĐợi lkế ltoán ltrưởng lvà lgiám lđốc lphê lduyệt lvà lthực lhiện lthanh ltoán lđúng lhạn lcho
lnhân lviên.
Bên lcạnh lcác lcông lviệc lliên lquan lđến ltính ltoán, lhạch ltoán llương lthì lmột lkế ltoán ltiền llương
lcũng lcần lphải lquyết ltoán lthuế lthu lnhập lcá lnhân, lbáo lcáo lbảo lhiểm ly ltế, lbảo lhiểm lxã lhội.
Ngoài lra lhọ lcũng lliên ltục lcập lnhật lcác lthông ltin lthay lđổi lkhi lngười llao lđộng lđược lthăng
lchức, ltăng llương lđể lxác lđịnh llại lmức llương lcuối lkỳ.
Kế toán bán hàng: là vị trí kế toán đảm nhận toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến quản lý
hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu,
thuế giá trị gia tăng, lập các báo cáo về bán hàng và những báo cáo liên quan khác theo yêu
của cầu doanh nghiệp.
Kế toán công nợ Là lngười lcó lnhiệm lvụ ltập ltrung ltheo ldõi lcác lkhoản lnợ lphải ltrả lngười lbán
lvà lcác lkhoản lphải lthu lkhách lhàng. lNgoài lra lđể lcó lthể ltheo ldõi ltoàn ldiện, lkế ltoán lcông lnợ
lghi lchép lcả lnhững lkhoản lkhách lhàng ltrả lngay. lKhi lđến lthời lhạn lmà lcông lty lquy lđịnh lchưa
lthu lđược lnợ lthì lkế ltoán lcông lnợ lcó lnhiệm lvụ lnhắc lnhở lkhách lhàng lthanh ltoán.
Ngoài lra, lkế ltoán lcông lnợ lvà lthanh ltoán lcòn lphải ltheo ldõi ltình lhình lthu- lchi ltiền lmặt, ltiền
lgửi lngân lhàng. lCuối ltháng, lcó lnhiệm lvụ ltính lsố ltồn lquỹ lđể lphục lvụ lcho lviệc lkiểm lkê, lđối
lchiếu
Kế toán thuế: Xác lđịnh lcơ lsở ltính lthuế, ltrình lbày lsố lliệu, ltham lvấn lvới lquản llý lcấp ltrên lvà
lđưa lra lnhững lbáo lcáo lcụ lthể lđòi lhỏi lở lvị ltrí lnày lphải lgiỏi lnghiệp lvụ, ltuân lthủ lpháp llý lvà
lam lhiểu lkế ltoán
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Chứng từ kế toán
BCTC
Ghi chú:
Ghi mỗi ngày
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Ghi chú:
-Trình tự ghi sổ tại Công ty: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn như
phiếu thu, phiếu chi, phiếu yêu cầu tư vấn, phiếu xác lập thỏa thuận, phiếu đề nghị tạm
ứng… đã được kiểm tra để dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có, sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu, tài khoản phù
hợp được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán nội bộ. Do ghi sổ theo hình thức kế toán
trên máy vi tính nên việc đối chiếu số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp được thực hiện tự
động và đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Vì thế vào
cuối tháng, kế toán viên thực hiện các thao tác cộng sổ, tính toán kết quả kinh doanh và lập
báo cáo tài chính theo quy định. Sau khi in BCTC ra giấy, kế toán viên đối chiếu lại số liệu
với sổ kế toán một lần nữa để đảm bảo không có sai sót.
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là thước đo phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, , i là ibiểu ihiện ibằng itiền iphần ichênh ilệch igiữa itổng idoanh ithu ivà itổng ichi iphí
icủa icác ihoạt iđộng iđã iđược ithực ihiện. iNếu idoanh ithu ivà ithu inhập itừ icác ihoạt iđộng ilớn ihơn
ichi iphí ithì idoanh inghiệp icó ilãi, ingược ilại inếu idoanh ithu ivà ithu inhập inhỏ ihơn ichi iphí ichi ira
ithì idoanh inghiệp ibị ilỗ. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là công việc vô cùng quan
trọng trong doanh nghiệp, cung cấp số liệu chính xác cho các nhà quản trị để từ đó có
những định hướng đúng đắn cho các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp.
2.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.Khái niệm và đặc điểm.
a) Khái niệm, điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Khái niệm.
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm nền tảng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu dược ghi nhận tai thời điểm
giao dich phát sinh, khi chắc chắn được lợi ích kinh tế, được xác đinh theo giá trị hợp lý
của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh lthu lbán lhàng lvà lcung lcấp ldịch lvụ llà ltoàn lbộ lsố ltiền lbán lsản lphẩm, lhàng lhóa, ltiền
lcung lcấp ldịch lvụ lcho lkhách lhàng lbao lgồm lcả lphụ lthu lvà lphí lthu lthêm lbên lngoài lgiá lbán
l(nếu lcó). lSố ltiền lbán lhàng lđược lghi ltrên lhóa lđơn l(GTGT), lhóa lđơn lbán lhàng, lhoặc ltrên
lcác lchứng ltừ lkhác lcó lliên lquan ltới lviệc lbán lhàng lhoặc lgiá lthỏa lthuận lgiữa lngười lmua lvà
lngười lbán.
Doanh lthu lbán lhàng lvà lcung lcấp ldịch lvụ lthuần l(hay lcòn lgọi llà ldoanh lthu lthuần) lcó lthể
lthấp lhơn ldoanh lthu lbán lhàng. lDoanh lthu lthuần llà lkhoản lchênh llệch lgiữa ldoanh lthu lbán
lhàng lvà lcác lkhoản lgiảm ltrừ ldoanh lthu.
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
2.2.2.Chứng từ , sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
Các chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT, đơn đặt hàng, hóa đơn bán hàng,
-Phiếu thu, phiếu xuất kho, giấy báo có.
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
Sổ sách kế toán:
- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết TK 511
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế toán.
-Khi có đề nghị mua hàng hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, nhân viên phòng kinh
doanh sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế làm căn cứ mua bán giữa hai bên. Sau khi
HĐKT được ký kết, kế toán tiến hành viết hóa đơn GTGT và chuyển cho giám đốc
hoặc kế toán trưởng ký. Sau đó, kế toán tiến hành lập phiếu thu (nếu là bán hàng thu
tiền ngay). Phiếu thu sau khi được ký duyệt thì thủ quỹ thu tiền và thủ kho xuất hàng
cho khách hàng. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2
giao cho khách hàng, liên 3 dùng để tiến hành ghi sổ chi tiết 511, sổ nhật ký chung,
sổ cái TK 511,và được kế toán công nợ lưu trữ.
2.2.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 511 này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Hìn
h 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Chứng từ sử dụng:
-Hóa lđơn lbán lhàng lcó lchiết lkhấu lthương lmại.
-Hợp lđồng lmua lbán lcó lthỏa lthuận lchiết lkhấu lthương lmại.
-Các lchứng ltừ lkhác lcó lliên lquan
Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l521
-Sổ chi tiết tài khoản 521
14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.4.Kế toán giá vốn bán hàng.
2.4.1.Đặc điểm mua hàng, cung cấp dịch vụ.
-Khái niệm hoạt động mua hàng: Mua hàng là hoạt động đầu tiên nhằm tạo ra yếu tố đầu
vào (đối với doanh nghiệp thương mại yếu tố đầu vào là nguồn hàng) một cách đầy đủ, kịp
thời, đồng bộ, đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng
và kế hoạch bán ra của doanh nghiệp.
-Phương thức mua hàng:
+ Mua theo phương thức nhận hàng: căn cứ vào hợp đồng kí kết đơn vị cử cán bộ
nghiệp vụ đến nhận hàng tại đơn vị cung cấp hoặc trực tiếp đi thu mua hàng hóa của
người sản xuất, sau đó chịu trách nhiệm chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.
+ Mua hàng theo phương thức gửi hàng: căn cứ vào hợp đồng kí kết bên bán gửi hàng
đến cho doanh nghiệp tại kho hoặc tại địa điểm doanh nghiệp quy định trước.
-Phương thức tinh giá trị mua hàng:
Giá thực tế hàng hóa mua ngoài = Giá mua của hàng hóa + Các khoản thuế không hoàn
lại + Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại, hoa hồng + Chi phí phát sinh trong
quá trình mua hàng
-Phương pháp tính giá vốn:
+Phương pháp FIFO ( nhập trước xuất trước) là phương pháp dựa trên nguyên tắc sản
phẩm nhập kho trước sẽ được bán trước. Giá mua thực tế của hàng hóa nhập kho được tính
từ giá mua thực tế của hàng hóa nhập kho trước.
+Phương pháp chi phí bình quân. Giá trung bình của tất cả các mặt hàng trong kho, bất kể
ngày mua, được tính bằng giá trị trung bình của từng mặt hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời điểm hoặc từng lần nhập lô hàng tùy theo
điều kiện của công ty.
15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Đơn giá bình quân gia quyền của hàng tồn kho và nhập trong kỳ = (Trị giá thực tế tồn đầu
kỳ + Trị giá thực tế nhập trong kỳ): (Số lượng tồn đầu kỳ) + lượng sản phẩm nhập trong
kỳ)
Đơn giá thực tế sử dụng trong kỳ = Số lượng sản phẩm xuất sử dụng trong kỳ x đơn giá
thực tế bình quân gia quyền
2.4.2.Chứng từ, sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
Chứng từ sử dụng:
-Phiếu lnhập lkho, lphiếu lxuất lkho lhàng lhóa lđể lbán.
-Hóa lđơn lbán lhàng l(liên l1, l3)
-Bảng ltổng lhợp lnhập lxuất ltồn.
-Sổ lchi ltiết lhàng lhóa, lsổ lchi ltiết lgiá lvốn lhàng lbán, lsổ lkho
Sổ sách kế toán:
-Sổ lcái ltài lkhoản l632
-Sổ lchi ltiết ltài lkhoản l632
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
-Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ lập phiếu
yêu cầu xuất hàng và xin phê duyệt lệnh xuất của giám đốc hoặc kế toán trưởng. Sau
khi tiếp nhận yêu cầu xuất hàng của nhân viên phòng kinh doanh, thủ kho chuẩn bị
hàng theo đúng yêu cầu. Cán bộ phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho
thành 3 bản: 1 bản chuyển cho đơn vị nhận hàng, 1 bản chuyển cho kế toán, 1 bản
lưu tại kho. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho để ghi nhận giá vốn.
Từ những căn cứ trên kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán trên sổ chi tiết TK 632, sổ
nhật ký chung và sổ cái TK 632. Cuối kỳ làm bút toán kết chuyển giá vốn sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh.
2.4.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài ikhoản i632 i- i“Giá ivốn ihàng ibán” và tài khoản này không có số dư cuối kì.
Tài ikhoản inày idùng iđể iphản iánh itrị igiá ivốn icủa ihàng ihóa, isản iphẩm, idịch ivụ, igiá ithành isản
ixuất icủa isản iphẩm ixây ilắp i(đối ivới idoanh inghiệp ilắp) ibán itrong ikỳ,…..
Ngoài ira, itài ikhoản inày icòn idùng iđể iphản iánh icác ichi iphí iliên iquan iđến ihoạt iđộng ikinh
idoanh ibất iđộng isản iđầu itư inhư: ichi iphí ikhấu ihao, ichi iphí isửa ichữa, ichi iphí inghiệp ivụ icho
ithuê ibất iđộng isản iđầu itư itheo iphương ithức icho ithuê ihoạt iđộng iphát isinh ikhông ilớn, ichi iphí
inhượng ibán, ithanh ilý ibất iđộng isản iđầu itư…
16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
TK 154 TK 632
TK 157
TK 155, 156
Thành phẩm SX ra Khi hàng gửi đi bán Thành phẩm, hàng hóa
gửi đi bán không qua được xác định là tiêu thụ đã bán bị trả lại nhập kho
nhập kho
TK 155, 156
TK 911
Thành phẩm, hàng hóa
xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
TK 154 TK 159
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu Hoàn nhập dự phòng
thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho
17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
lsố lchênh llệch lgiữa lgiá lbán llớn lhơn lgiá lgốc, lsố llãi lvề ltrái lphiếu, ltín lphiếu lhoặc lcổ
lphiếu.
lĐối lvới lkhoản lthu lnhập ltừ lhoạt lđộng lmua, lbán lngoại ltệ, ldoanh lthu lđược lghi lnhận
llà lsố lchênh llệch llãi lgiữa lgiá lngoại ltệ lbán lra lvà lgiá lngoại ltệ lmua lvào.
lĐối lvới lkhoản ltiền llãi lđầu ltư lnhận lđược ltừ lkhoản lđầu ltư lcổ lphiếu, ltrái lphiếu lthì
lchỉ lcó lphần ltiền llãi lcủa lcác lkỳ lmà ldoanh lnghiệp lmua llại lkhoản lđầu ltư lnày lmới lđược
lghi lnhận llà ldoanh lthu lphát lsinh ltrong lkỳ, lcòn lkhoản llãi lđầu ltư lnhận lđược ltừ lcác
lkhoản llãi lđầu ltư ldồn ltích ltrước lkhi ldoanh lnghiệp lmua llại lkhoản lđầu ltư lđó lthì lghi
lgiảm lgiá lgốc lkhoản lđầu ltư ltrái lphiếu, lcổ lphiếu lđó.
lĐối lvới lkhoản lthu lnhập ltừ lnhượng lbán lcác lkhoản lđầu ltư lvào lcông lty lcon, lcông lty
lliên ldoanh, lcông lty lliên lkết, ldoanh lthu lđược lghi lnhận lvào lTK l515 llà lsố lchênh llệch
lgiữa lgiá lbán llớn lhơn lgiá lgốc.
2.5.1.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”, và tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu về tiền lãi, về tiền bản quyền, về cổ tức, về lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác. Doanh thu hoạt động tài chính bao
gồm:
− Thu nhập về hoạt động đầu tư bán hoặc mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn….
− Tiền lãi: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do đáng giá lại tiền có gốc ngoại tệ, lãi cho vay, lãi
bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu.
− Lợi nhuận từ cổ tức được chia
18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
TK
TK 515 111,112,138
TK 111, 112
Bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ
TK 911 tài chính, bán BĐS
TK 413
TK 331
20
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
21
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
TK 335, 142(1)
2.7.2.Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ sách kế
toán.
Chứng từ sử dụng:
-Bảng ithanh itoán itiền ilương i
-Bảng kê, trích các khoản nộp theo lương
-Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm, phiếu chi.
22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Sổ sách kế toán:
-Sổ cái tài khoản 642
-Sổ chi tiết tài khoản 642
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận sổ sách kế toán.
-Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu chi, bảng tổng hợp tiền lương cho nhân viên quản
lý doanh nghiệp kế toán ghi nhận khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
doanh nghiệp trên vào sổ chi tiết TK 6422 , sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642.
2.7.3.Tài khoản và sơ đồ hạch toán.
TK i642“Chi iphí iquản ilý idoanh inghiệp”.Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều
hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn
phòng...
Tài ikhoản i642 icó i8 itài ikhoản icấp ihai:
23
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
TK 333
TK 139 TK 352
24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác không thường xuyên và
ngoài hoạt động thường xuyên tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này
sẽ chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác ở trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ thu nhập khác
sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911- “xác định kết quả kinh doanh”
TK 711 TK 111,112
TK 111,131
Thu tiền phạt khách hàng vi
phạm hợp đồng
TK 152,156
25
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Chứng từ sử dụng:
-Phiếu kế toán, sổ nhật ký chung, sổ cái…
Tài khoản sử dụng:
-iTK i821 i“Chi iphí ithuế ithu inhập idoanh inghiệp”
-TK 821 có 2 tài khoản cấp 2 là 8211 và 8212
-TK 8211- “Chi phí thuế thu nhập hiện hành”
-TK 8212-“Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Sổ sách kế toán:
-Sổ cái TK 8211, 8212
-Sổ chi tiết TK 8211, 8212
26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Chi iphí ithuế ithu inhập idoanh inghiệp ihiện ihành ilà isố ithuế ithu inhập idoanh inghiệp iphải inộp
itính itrên ithu inhập ichịu ithuế itrong inăm ivà ithuế isuất ithuế ithu inhập idoanh inghiệp ihiện ihành.
Hình 2.10.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
− Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
− Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Hình 2.11.Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
27
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
KQKD trước thuế TNDN = KQ hoạt động kinh doanh + KQ hoạt động khác
KQKD sau thuế TNDN = KQKD trước thuế TNDN - Chi phí thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Kết quả hoạt Lợi nhuận gộp về Doanh thu
Chi phí Chi phí quản
động kinh = bán hàng và cung + hoạt động - -
tài chính lý kinh doanh
doanh cấp dịch vụ tài chính
Trong đó
Lợi nhuận gộp về bán hàng Doanh thu thuần về bán hàng Trị giá vốn hàng
= -
và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ bán
Doanh thu bán hàng và cung Tổng doanh thu bán hàng và Các khoản giảm
= -
cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ trừ doanh thu
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
+ Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
+ Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa xử lý.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
28
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Hình 2.12.Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂY HỒ.
3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3.1.1.Đặc điểm.
Đặc điểm sản phẩm.
-Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ tập trung vào những công trình ngân sách ,
tiện ích có quy mô vừa và lớn với giá trị 200 tỉ ở các lĩnh vực xây dựng dân dụng , giao
thông, trường học, bệnh viện, công viên văn hóa. Đặc biệt chú trọng vào công trình nhà
cao tầng để đáp ứng việc thể hiện một phần năng lực thi công vào các dự án phát triển bất
động sản do công ty làm chủ đầu tư .
-Tham gia đầu tư vào các dự án phát triển bất động sản trong phân khúc thị trường trung
cấp.
Khách hàng.
-Khách hàng chủ yếu : các chủ đầu tư là Ban quản lý các dự án , các trường học và các
Công ty có nhu cầu xây dựng, sửa chữa, di dời.
Phương thức thanh toán.
-Do đặc thù giao dịch rất lớn, nên công ty chọn phương thức thanh toán là chuyển khoản.
Chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Do các dự án của Công ty làm chủ đầu tư đang trong quá trình xây dựng mô hình chưa
thực hiện nên chưa xây dựng các chính sách.
29
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
3.1.2.Chứng từ,sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
Chứng từ sử dụng.
-Hợp đồng thi công
-Hóa đơn GTGT
-Bảng xác định khối lượng
Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
Tài ikhoản isử idụng:
-TK i511 i i i-Doanh ithu ibán ihàng ivà icung icấp idịch ivụ.
Sổ chi tiết.
- Sổ chi tiết TK 511 (theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Sổ chi tiết TK 131 (theo dõi từng đối tượng khách hàng)
- Sổ chi tiết TK 3331
Sổ tổng hợp
- Sổ cái TK 511, sổ cái TK 131, sổ cái TK 3331
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Khi xác nhận yêu cầu của khách hàng, phòng QS tiến hành làm thủ tục đấu thầu,
khi có kết quả sẽ làm hợp đồng thi công.
Sau khi tiến hành thi công công trình, phòng QS sẽ lập bảng xác định khối lượng
theo đợt và kế toán tiến hành xuất hóa đơn điện tử, kí số và gửi cho khách hàng.Kế
toán ghi nhận vào sổ chi tiết (Tài lkhoản l131 l– lĐối ltượng lnợ lphải lthu). lGhi lnhận lvào
lsổ lchi ltiết lTài lkhoản l511 l“Doanh lthu lbán lhàng và cung cấp dịch vụ” lvà lsổ lchi ltiết
ltài lkhoản l3331 l“Thuế lVAT lĐầu lra”.
Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối kỳ kế
toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và bảng
cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.
3.1.3 Sơ đồ hạch toán.
3331
30
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Nợ TK 1311 4.839.709.051
Có TK 5111 4.399.735.501
Có TK 3331 439.973.550
Cuối tháng kế toán xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 511( Phụ lục 03)
- Sổ cái TK 511 ( Phụ lục 04)
K/c chi phí sản xuất K/c giá vốn hàng bán
kinh doanh dở dang
31
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Nợ TK 632 4.311.740.791
Có TK 154 4.311.740.791
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 154 (Phụ lục số 05)
- Sổ chi tiết TK 632 (Phụ lục số 06)
- Sổ cái TK 632 (Phụ lục số 07)
3.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
3.4.1.Kế toán doanh thu tài chính.
3.4.1.1.Đặc điểm.
Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu từ tiền lãi gửi ngân hàng khi Công
ty gửi tiết kiệm để bảo lãnh triển khai dự án công trình.
3.4.1.2. Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
Chứng từ sử dụng.
-Sổ phụ của ngân hàng
-Báo có của ngân hàng.
32
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Nợ TK 1121 3.944.170
Có TK 5151 3.944.170
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 1121 (Phụ lục số 10)
- Sổ chi tiết TK 5151 (Phụ lục số 11)
- Sổ cái TK 5151 (Phụ lục số 12)
3.4.2.Kế toán chi phí tài chính.
3.4.2.1.Đặc điểm.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh từ khoản vay ngân hàng phục vụ cho quá
trình thi công.
3.4.2.2.Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
Chứng từ sử dụng.
- Phiếu báo nợ của ngân hàng
Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng
TK sử dụng 6352- Chi phí hoạt động tài chính.
Sổ chi tiết và tổng hợp: sổ chi tiết và sổ cái TK 6352, TK 1121
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Ngân hàng sẽ tính lãi theo thỏa thuận quy định trong hợp đồng tín dụng và thông
báo lãi phải trả sau đó kế toán sẽ tiến hành đối chiếu và hạch toán vào các sổ chi
tiết các TK 6352 và TK 112.Ngân hàng sẽ tự trích nợ trên tài khoản của công ty tại
ngân hàng.
33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối kỳ kế
toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và bảng
cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.
Lãi tiền vay phải trả K/c chi phí tài chính
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 6352 (Phụ lục số 14)
- Sổ cái TK 6352 (Phụ lục số 15)
34
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Cuối mỗi tháng , căn cứ vào các hóa đơn và giấy báo từ các đơn vị cung cấp dịch
vụ và Công ty điện lực, kế toán tiến hành lập ủy nhiệm chi thanh toán và ghi nhận
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.6.2.Chứng từ,sổ sách,quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế toán.
Chứng từ sử dụng.
-Hóa đơn bán hàng,hóa đơn GTGT: Điện, điện thoại, văn phòng phẩm…
-Ủy nhiệm chi
-Bảng tính lương và bảng kê các khoản trích theo lương.
Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
TK i642“Chi iphí iquản ilý idoanh inghiệp”.
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết TK 642
- Sổ chi tiết TK 111
- Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 642
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Căn cứ vào hóa đơn, và chứng từ gốc kế toán sẽ ghi nhận và định khoản vào sổ chi
tiết các tài khoản 642,111,112,133,331.Nếu là phiếu chi, phiếu thu thì đồng thời
được ghi nhận vào sổ quỹ.
Từ chứng từ ghi sổ và các định khoản kế toán ghi nhận sẽ tập hợp vào sổ cái TK
642.Cuối tháng, kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu và tổng hợp lên các sổ. Cuối kỳ
kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ vào sổ cái và
bảng cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo tài chính.
-(Phụ lục 16- Ủy nhiệm chi số BN 0271- Thanh toán tiền điện T2/2023)
Nợ TK 642 50.595.300
Nợ TK 133 5.059.530
Có TK 331 55.654.830
35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 642 (Phụ lục số 17)
- Sổ cái TK 642 (Phụ lục số 18)
36
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Nợ TK 331111 26.060.136
Có TK 711 26.060.136
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 711 (Phụ lục số 19)
- Sổ cái TK 711 (Phụ lục số 20)
3.7.2.Kế toán chi phí khác.
3.7.2.1.Đặc điểm.
Các khoản chi phí khác của công ty phát sinh chủ yếu từ việc công ty đóng các khoản phạt
thuế, và phạt vi phạm hợp đồng.
3.7.2.2. Chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận vào sổ kế
toán.
Chứng từ sử dụng.
-Biên bản phạt của thuế
Tài khoản và sổ sách kế toán áp dụng.
TK sử dụng 811- Chi phí khác
Sổ kế toán chi tiết:
-Sổ chi tiết TK 811, sổ chi tiết TK 1121
Sổ kế toán tổng hợp:
-Sổ cái TK 811, Sổ cái TK 112, …
Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi nhận.
Sau khi nhận được biên bản phạt của thuế , kế toán tiến hành ghi nhận , hạch toán
vào các tài khoản chi tiết TK 811 và TK 1121
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận bên Nợ sổ cái TK 811, bên Có TK
1121.Cuối kỳ kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh, căn cứ
37
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
vào sổ cái và bảng cân đối số phát sinh, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
Nợ TK 811 12.832.235
Có TK 1121 12.832.235
Cuối tháng kế toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định.
- Sổ chi tiết TK 811 (Phụ lục số 22)
- Sổ cái TK 811 (Phụ lục số 23)
38
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Chi phí Thuế TNDN (20%) = Lợi nhuận trước thuế * 20%
Ngày 31/03/2023 kế toán xác định thuế TNDN tạm phải nộp cho tháng 3, kế toán phản ảnh
thuế TNDN tạm nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 8211 82.472.635
Có TK 3334 82.472.635
39
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
632,635,642
911 511,515,711
811
K/c chi phí K/c doanh thu và
thu nhập khác
821
421
421
K/c lãi hoạt động kinh K/c lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ doanh trong kỳ
Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong tháng 3 năm 2023:
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 11.326.900.601
Có TK 911 11.326.900.601
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 4.232.001
Có TK 911 4.232.001
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 12.832.235
Có TK 811 12.832.235
- Kết chuyển thu nhập khác
40
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Nợ TK 711 26.060.136
Có TK 911 26.060.136
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 10.588.434.176
Có TK 632 10.588.434.176
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 62.017.029
Có TK 642 62.017.029
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 281.546.121
Có TK 6352 281.546.121
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế ( lợi nhuận chưa phân phối -lãi)
Nợ TK 421 329.890.542
Có TK 911 329.890.542
- Kết chuyển thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 911 82.472.635
Có TK 8211 82.472.635
Cuối quý, toán thực hiện xuất sổ kế toán theo quy định:
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 24)
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng 03/2023 (Phụ lục 25)
4.1.Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tây
Hồ.
4.1.1.Ưu điểm.
Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp chịu tác động không nhỏ từ biến
động của nền kinh tế.Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được, đòi hỏi nhà
quản trị doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Để phục vụ cho
công tác quản lý, các nhà quản trị đưa ra những quyết định chính xác góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh .Để làm được điều đó việc tổ chức bộ máy kế toán góp một phần
không nhỏ.
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về cách thức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ em nhận thấy Công ty đã thực hiện tốt các quy định về công
tác hạch toán từ khâu lập chứng từ đến việc lập báo cáo tài chính, các số liệu được hạch
toán chính xác, đầy đủ, rõ ràng và trung thực.Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, trình độ
nhân viên kế toán có chuyên môn cao có khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng
cao của các đối tượng sử dụng.Tất cả nhân viên đều làm việc dưới tinh thần trách nhiệm
41
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
42
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
4.1.2.Nhược điểm.
Bên cạnh các ưu điểm nổi bật tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây Dựng Tây Hồ vẫn còn
tồn tại những mặt hạn chế sau:
- Mỗi kế toán đảm nhiệm một mảng công việc của mình, nên khi họ nghỉ phép thì các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sẽ không được ghi nhận kịp thời, có thể ảnh hưởng đến
các mảng công việc khác của bộ phận kế toán.
- Chưa thực hiện đúng quy trình luân chuyển chứng từ các phòng ban với nhau, đôi khi còn
bị nhầm lẫn làm tốn thời gian và nguồn lực.
- Phòng HC-NS của Công ty còn chậm trễ và thiếu sót trong việc cung cấp chứng từ thanh
toán, gây khó khăn cho phòng Kế toán trong việc thanh toán hoàn ứng và chi tiền.
- Trình độ nhân viên phòng kế toán nhìn chung là khá cao nhưng hầu như là những người
còn khá trẻ chưa nhiều kinh nghiệm làm việc, đặc biệt đây là một ngành về xây dựng, nên
việc sử lý những số liệu còn chậm và đôi khi còn có sai sót.
- Tiến độ phê duyệt và thanh toán biên bản đề nghị của Công ty còn khá chậm.
4.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công Ty.
Về tổ chức kế toán tại Công Ty:
-Có thể tuyển thêm 1 kế toán thời vụ cho bộ phận kế toán vào thời gian cao điểm và khi
nhiều công việc
-Thực hiện phân công lại công việc, kiểm tra việc sát theo chứng từ phát sinh để phát
hiện và dự đoán các sai sót có thể gặp phải trong quá trình làm việc. Từ đó, giảm bớt
rủi ro trong trường hợp chứng từ bị dồn do đặc thù kinh doanh của Công Ty.
-Thực hiện đúng quy trình luân chuyển của Công Ty đề ra vì chứng từ được lập ở nhiều
nơi, nhiều bộ phận nhưng phải tập trung ở bộ phận kế toán để kế toán ghi nhận vào sổ
sách.Tùy theo từng loại chứng từ mà có trình tự luân chuyển thích hợp đảm bảo nguyên
tắc nhanh chóng, kịp thời không gây trở ngại đến công tác kế toán và thông tin đơn vị.
- Phòng kế toán và phòng ban khác thống nhất về các chứng từ thanh toán cần thiết để
kế toán hoàn ứng và chi tiền một cách dễ dàng, nhanh chóng.
-Về việc bồi dưỡng năng lực cho nhân viên cần được chú trọng, nâng cao tay nghề và
tạo sự chuyên nghiệp. Chế độ lương thưởng cũng nên xem xét để tạo sự hăng hái trong
công việc cho nhân viên.Các nhà quản lý nên thường xuyên lấy ý kiến của nhân viên,
nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong công việc và có biện pháp xử lý nhắm nâng
cao chất lượng trong công việc.
43
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
KẾT LUẬN
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý
hoạt động kinh doanh.Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong công ty đặc biệt
là việc hạch itoán icủa ikế itoán ilà imột iviệc ihết isức iquan itrọng itrong ihệ ithống icông icụ iquản
ilý. iCó ivai itrò itích icực itrong iviệc iquản ilý iđiều ihành ivà ikiểm isoát icác ihoạt iđộng ikinh itế.
Trong bất kỳ một công ty mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh đều có mối quan hệ cực kỳ quan trọng cho ta biết lợi nhuận và quá trình kinh doanh
của Công ty đó có hiệu quả hay không.Để từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp giúp đẩy
mạnh sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Đồng thời việc hạch toán này còn giúp cho
các nhà đầu tư tìm hiểu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và quyết định có nên đầu
tư vào doanh nghiệp đó hay không.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ,em đã có cái
nhìn thực tế hơn,khái quát hơn về công tác tổ chức kế toán trong thực tiễn, cách vận dụng
lý thuyết vào thực tế, những công việc phải liên quan đến xác định doanh thu, chi phi và
kết quả kinh doanh.
Sau 20 năm hoạt động tích cực trong lĩnh vực xây dựng, với ưu thế vững chắc trên thị
trường Đông Nam Á, Công ty đã tập trung phát triển vào mảng đầu tư bất động sản với các
dự án chủ yếu là nhà cao tầng, khu công nghiệp, khu đô thị thông minh. Thành tựu này là
kết quả của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan, phải khẳng định là thành quả của cả
một quá trình phấn đấu lâu dài và liên tục của tập thể cán bộ công nhân viên trong nhân
viên trong công ty.
Qua đó em nhận thấy được công tác kế toán nói chung là một phần không thể tách rời đối
với mỗi doanh nghiệp, hoạt động xác định kết quả kinh doanh rất cần thiết . Vì nó giúp
công ty hoạt động tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo chu kỳ diễn ra đều
đặn, không bị ứ động vốn, xác định được mức chi phí bỏ ra mang đến kết quả kinh doanh
tốt, đem lại doanh thu lợi nhuận cao cho công ty, tạo điều kiện cho sự mở rộng quy mô
kinh doanh, nâng cao đời sống xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người dân, giúp cho
cuộc sống của họ ngày càng ổn định, góp phần phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.
Do điều kiện về thời gian và kiến thức còn hạn chế không cho phép đi sâu hơn trong việc
nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh cho nên có những vấn đề chưa phản ánh được sâu sắc và
khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự đóng góp quý báu của các thầy cô, anh chị
trong phòng Kế toán Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Tây Hồ để giúp em khắc phục
và hoàn thiện hơn.
44
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
1. Bộ môn Kế toán quản trị Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
(2015), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB. Kinh tế TP.HCM.
2. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các thông tư
liên quan.
3. Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 1, 2, 3) của Bộ môn Kế Toán Tài chính, Khoa
kế toán, trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
4. Số liệu thực tế, dữ liệu - sổ sách kế toán và các thông tin về Công ty Cổ phần Đầu tư
và Xây dựng Tây Hồ.
5. Website: https://ketoanthienung.net
6. Website: https://easybooks.vn
7. Website: thuvienphapluat.vn
8. Website:https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200/5/511.html
9. Website:https://mod.gov.vn/home/intro/detail?current=true&urile=wcm:path:/mod/
sa-mod-site/sa-ttk/sa-ttdv-ktqp/sa-ttk-ktqp1-dnqd/0e60d0fa-59b9-4326-a41f-
f0e634bf37a9
45
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
PHỤ LỤC
46
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Phụ lục 02: Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành.
47
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
48
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
49
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
50
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
51
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
52
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
53
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
54
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
55
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
56
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
57
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
58
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
59
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
60
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
61
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
62
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
63
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
64
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ĐẬU THỊ KIM THOA
Phụ lục 25: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ( Tháng 3/2023)
65