You are on page 1of 13

I.

Giới thiệu chung:


- Nướ c, chấ t lỏ ng phổ biến nhấ t để làm sạ ch, có đặ c tính sứ c căng bề mặ t. Trong nướ c, mỗ i
phân tử đượ c bao quanh và hút bở i các phân tử nướ c khác. Tuy nhiên, trên bề mặ t, các phân tử
nướ c chỉ bị các phân tử nướ c khác bao quanh ở phía trong. Sứ c căng đượ c tạ o nên do các phân
tử nướ c tạ i bề mặ t bị kéo vào phía trong.

- Sứ c căng này làm cho nướ c tạ o thành giọ t trên bề mặ t (kính, vả i) do đó làm giả m độ ngấ m
thấ u và hạ n chế quá trình làm sạ ch. Có thể nhìn thấ y sứ c căng bề mặ t bằ ng cách cho 1 giọ t nướ c
lên mặ t bàn nằ m ngang. Giọ t nướ c sẽ giữ nguyên dạ ng và không bị loang ra.

- Trong quá trình làm sạ ch, cầ n giả m sứ c căng bề mặ t xuố ng để nướ c có thể loang ra và làm
ướ t bề mặ t. Các hoá chấ t có thể làm đượ c việc này mộ t cách có hiệu quả đượ c gọ i là các chấ t
hoạ t độ ng bề mặ t. Chúng còn đượ c gọ i là các chấ t làm cho nướ c “ngấ m hơn”.

- Các chấ t hoạ t độ ng bề mặ t thự c hiện các chứ c năng quan trọ ng củ a chúng trong quá trình
làm sạ ch như làm lỏ ng ra, làm nhũ hóa (phân tán trong nướ c), và giữ các chấ t bẩ n ở dạ ng huyền
phù cho tớ i khi chúng bị giũ đi. Chấ t hoạ t độ ng bề mặ t còn có thể tạ o ra độ kiềm để loạ i bỏ các
chấ t bẩ n axit.

Hệ thống HLB cho sự lựa chọn hệ nhũ hóa


Độ ưu nướ c củ a các chấ t nhũ hóa cơ bả n giả m dầ n theo thứ tự bao gồ m
Tween 20> Tween 40> Tween 80> Tween 60>Tween 21>Tween 85>Tween 65>Tween
81>Tween 61>Span 20>Span 40>Span 60>Span 80>Span 65>Span 85
Hệ thố ng HLB là hệ thố ng cân bằ ng giữ a tính ưa nướ c và ưa dầ u, hệ thố ng HLB cung cấ p danh
sách các thành phầ n hoặ c hỗ n hợ p củ a các thành phầ n muố n nhũ hóa và từ đó có thể chọ n đượ c
chấ t nhũ hóa phù hợ p đạ t đượ c con số trên hệ thố ng HLB
Hệ thố ng HLB sẽ giúp chọ n hệ nhũ hóa mong muố n (Dầ u trong nướ c hoặ c nướ c trong dầ u ) vớ i
độ ổ n định nhấ t định cho từ ng môi trườ ng phù hợ p ( kiềm, muố i, điện giả i) và mứ c giá phù
hợ p. Có hạ i hay kích ứ ng da hay không
Ý nghĩa số của các chất nhũ hóa trong hệ thống HLB
Dùng để chỉ sự cân bằ ng giữ a tính ưa nướ c và dầ u. Mỗ i chấ t nhũ hóa sẽ chứ a mộ t bộ phậ n kết
hợ p nhóm ưa dầ u và ưa nướ c
Chấ t nhũ hóa ưa dầ u sẽ có giá trị HLB <9 và ưa nướ c sẽ có giá trị HLB >11. Nhữ ng chấ t ở giữ a là
nhữ ng chấ t lưỡ ng tính
Khi 2 chấ t nhũ hóa đượ c trộ n lẫ n vớ i nhau, giá trị HLB củ a hỗ n hợ p có thể dễ dàng tính đượ c. Ví
dụ , nếu như bạ n muố n xác định giá trị HLB củ a hỗ n hợ p 70% Tween 80 (vớ i HLB=85) và 30%
Span (HLB=4.3).
Tween 80 : 70%*15= 10.5
Span 80: 30%*4.3= 1.3
Giá trị HLB hỗ n hợ p = 10.5+1.3 = 11.8
Giá trị HLB củ a chấ t nhũ hóa hoặ c hỗ n hợ p nhũ hóa sẽ là thướ c đo xác định hệ nhũ hóa đó là
dầ u trong nướ c hay nướ c trong dầ u, hoặ c là chấ t hòa tan cho 1 số dầ u. Giá trị HLB cũng dùng để
đo độ hiệu quả củ a chấ t nhũ hóa/hỗ n hợ p nhũ hóa.
HLB liên quan đến độ hòa tan
Giá trị HLB liên quan đến độ tan. Thêm vào đó, chấ t nhũ hóa có giá trị HLB thấ p sẽ thườ ng tan
trong dầ u và ngượ c lạ i. Mặ c dù 2 chấ t nhũ hóa có giá trị HLB giố ng nhau nhưng có thể có tính
tan khác nhau. Ví dụ , chúng ta có thể sử dụ ng nhũ hóa tan nướ c để làm nhũ hóa dầ u trong nướ c
hoặ c dùng để hòa tan dầ u. Sử dụ ng nhũ dầ u trong nướ c để cho sả n phẩ m cuố i cùng sở hữ u đặ c
tính củ a nướ c như hòa tan trong nướ c. Mặ t khác, nếu bạ n muố n thự c hiện nhũ hóa nướ c trong
dầ u hoặ c liên kết các vậ t liệu tan nướ c vào nền dầ u dùng nhũ hóa.

Khoả ng HLB Sử dụ ng
4-6 Nhũ hóa nướ c trong dầ u
7-9 Tác nhân làm ướ t
8-18 Nhũ hóa dầ u trong nướ c
13-15 Chấ t tẩ y rử a
10-18 Chấ t hòa tan

Chương 2 Giá trị HLB yêu cầ u cho từ ng thành phầ n nhũ hóa
1. Giá trị HLB yêu cầ u củ a 1 nguyên liệu
Dự a trên kinh nghiệm thì tấ t cả các loạ i dầ u, sáp sẽ gắ n liền = vớ i sự nhũ hóa có 1 giá trị HLB
yêu cầ u cụ thể. Ví dụ giá trị HLB yêu cầ u cho nhũ hóa dầ u trong nướ c củ a dầ u parraffin là 10
Điều này có nghĩa là chấ t nhũ hóa/hỗ n hợ p đồ nhũ hóa có giá trị HLB 10 sẽ tạ o ra sự nhũ hóa
dầ u trong nướ c củ a paraffin ổ n định hơn các chấ t/hợ p chấ t có giá trị HLB khác. Nhưng không có
nghĩa là nhũ hóa/hỗ n hợ p nhũ hóa có giá trị HLB sẽ có tác dụ ng. Tuy nhiên, ta có thể đả m bả o
rằ ng, khi làm việc vớ i 1 nhóm chấ t nhũ hóa, ta có thể đạ t đượ c kết quả tố i ưu khi giá trị HLB đạ t
10 vớ i độ sai số 1. Các giá trị HLB như 8,13 sẽ có thể mang lạ i các hiệu quả khác hơn là sự nhũ
hóa.
Và hỗ n hợ p nhũ hóa sẽ tố t hơn 1 chấ t nhũ hóa đơn.
Và nồ ng độ khác nhau sẽ cầ n giá trị HLB khác nhau. Ví dụ , giá trị HLB 10 cho sự nhũ hóa dầ u
paraffin ở nồ ng độ 10-20%. Ở nồ ng độ khác, thành phầ n khác, phương pháp, độ nhớ t sẽ cầ n giá
trị HLB
Giá trị HLB cho hỗ n hợ p thành phầ n
Từ giá trị HLB cầ n thiết cho hỗ n hợ p, ta có thể tính giá trị HLB hỗ n hợ p chấ t nhũ hóa.
Ví dụ , khi thự c hiện nhũ hóa dầ u trong nướ c cho chấ t làm mềm vả i. Sả n phẩ m bao gồ m 30%
lượ ng khoáng, 50% dầ u hạ t cotton và 20% paraffin đã cloride hóa để đượ c nhũ hóa trong nướ c.
Giá trị HLB yêu cầ u củ a hỗ n hợ p có thể tính đượ c như sau
Lượ ng khoáng …………..30% *14=4.2
Dầ u hạ t cotton……………..50%*6=3
Paraffin đã cloride………..20%*14=2.8
Giá trị HLB cho hệ thố ng nhũ hóa cầ n là 10 để có thể nhũ hóa hỗ n hợ p trên.
Nhưng cầ n kiểm tra giá trị ướ c lượ ng vớ i khoả ng giá trị HLB 9-11

Giá trị HLB yêu cầ u cho nhũ hóa dầ u trong nướ c cho các thành phầ n khác nhau
Acetophenone 14 Carbon Tettachloride 16
Acid Dimer 14 Carnauba Wax 15
Acid Isostearic 15-16 Castor Oil 14
Acid Lauric 16 Ceresine Wax 8
Acid Linoleic 16 Chlorinated Paraffin 12-14
Acid Oleic 17 Chlorobenzene 13
Acid Ricinoleic 16 Cocoa Butter 6
Alcohol Cetyl 15-16 Corn oil 10
Alcohol Decyl 15 Cottonseed Oil 5-6
Alcohol hexadecyl 11-12 Cyclohexane 15
Alcohol Isodecyl 14 Decahydro Naphthalene 15
Alcohol Isohexadecyl 11-12 Decyl Acetate 11
Alcohol Lauryl 14 Diethyl Aniline 14
Alcohol Oleyl 13-14 Diisooctyl Phthalate 13
Alcohol Stearyl 15-16 Diisopropyl Adipate 9
Alcohol Tridecyl 14 Diisopropyl Benzene 15
Arachidyl Propionate 7 Dimethyl silicone 9
Arlamol E 7 Ethyl Aniline 13
Beeswax 9 Ethyl Benzoate 13
Benzene 15 Fenchone 12
Bensonitrile 14 Glycero; Monostearate 13
Bromobenzene 13 Hydrogenated peanut 6-7
oil
Butyl Stearate 11 IPM 11-12
IPL 14 Nonyl phenol 14
IPP 11-12 Orthodichlorobenzene 13
Jojoba oil 6-7 Palm Oil 10
12 Paraffin Wax 10
Kerosene
Lanolin, Anhydrous 9 Petrolatum 7-8
Lanolin, liquid 9 Petroleum Naptha 14
Lard 5 Pine Oil 16
Lauryl Amine 12 Polyethylene Wax 15
Menhaden Oil 12 Polyoxypropylene 30 10-11
Cetyl Ether
Methyl Phenyl 7 Propene, Tetramer 14
Silicone
Methyl Silicone 11 Rapeseed Oil 6
Mineral Oil (light) 11-12 Silicone Oil (Volatile) 7-8
Napthetic
Mineral Oil 10 Soybean Oil 6
Paraffinic
Mineral Oil (light) 10-11 Styrene 15
Paraffinic
Mineral Oil 9 Toluene 15
(Medium) paraffinic
Mineral Spirits 14 Trichlorotrifluoroethan 14
e
Mink Oil 5 Tricresyl Phosphate 17
Nitrobenzene 13 Xylene 14
N,N-diethyl-m- 7-8 Gasoline 7
toluamide
Kerosene 6 Mineral Oil 6

Phương pháp xác định giá trị yêu cầ u HLB.


Bả ng trên chứ a giá trị HLB nhũ dầ u trong nướ c cho lượ ng nguyên liệu dướ i 20% trong mộ t công
thứ c
Trong hầ u hết các trườ ng , chấ t nhũ hóa/ hỗ n hợ p nhũ hóa hay đượ c sử dụ ng ở mứ c 2.5 đến 5%.
Chấ t đượ c nhũ hóa sẽ đượ c trộ n chung vớ i chấ t nhũ hóa ở nhiệt độ phòng.
Chấ t nhũ hóa rắ n thườ ng đượ c sử dụ ng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chả y 10oC. Nướ c đượ c
thêm vào ở nhiệt độ thườ ng vớ i khuấ y trộ n vừ a đủ đố i vớ i chấ t lỏ ng và lớ n hơn 15oC so vớ i nhiệt
độ nóng chả y củ a chấ t rắ n.
Giá trị HLB yêu cầ u củ a loạ i vậ t iệu bấ t kì sẽ thay đổ i nhẹ theo các yếu tố như nguồ n nguyên lệu,
nồ ng độ mong muố n và phương pháp chuẩ n bị. Giá trị HLB yêu cầ u cho việc thự c hiện nhũ hóa
nướ c trong dầ u ở trong khoả ng từ 3 đến 8 và dầ u trong nướ c từ 10-18
Việc tính toán giá trị HLB thườ ng hữ u dụ ng cho các loạ i nhũ hóa lỏ ng, khó có áp dụ ng cho các
loạ i nhũ hóa rắ n. Ví dụ , việc thêm các chấ t có giá trị HLB thấ p như C18 hoặ c Span 60 là vớ i mụ c
đích làm đặ c. Thêm vào đó giá trị HLB củ a hỗ n hợ p sử dụ ng sẽ thấ p hơn giá trị HLB cầ n cho mộ t
mụ c đích : hoặ c nhũ hóa hoặ c hòa tan
Chương 3 Thí nghiệm xác định giá trị HLB yêu cầu
Các chấ t cùng mộ t loạ i nhưng từ các nguồ n khác nhau cũng có thể khác biệt về tính chấ t và đặ c
tính nhũ hóa nên cầ n phương pháp xác định lạ i giá trị HLB yêu cầ u củ a các chấ t này.
Thự c hiện các sự nhũ hóa thử
Ví dụ , lự a chọ n cặ p Span và Tween cùng loạ i như span 20 và Tween 20 hoặ c span 60 và tween
60. Điều này sẽ giúp ta chọ n đượ c 2 lọ ai chấ t nhũ hóa thuộ c 2 nhóm ưa dầ u và ưa nướ c
Span là nhóm ưa dầ u, Tween là ưa nướ c
Thí nghiệm đượ c triển khai như sau. Chuẩ n bị 7 hỗ n hợ p nhũ hóa khác nhau vớ i Span 60 (4.7)
và Tween 60 (15.9) như dướ i đây

STT mẫ u Span 60 Tween 60 Giá trị HLB


1 100% 0 4.7
2 87 13 6
3 68 32 8
4 48 52 10
5 28 72 12
6 6 94 14
7 0 100 14.9

Các bướ c tiến hành


- Dùng lượ ng dư chấ t nhũ hóa( 10-20% khố i lượ ng pha dầ u) và hòa tan hoặ c phân tán chấ t
nhũ hóa vào pha dầ u.
- Chú ý là cầ n chuẩ n bị các phương pháp chuẩ n bị giữ a nhữ ng lầ n thí nghiệm cầ n giố ng
nhau
- Sẽ có hỗ n hợ p cho sự nhũ hóa tố t hơn các hỗ n hợ p còn lạ i, nếu như tấ t cả hỗ n hợ p đều
cho sự nhũ hóa tố t thì tiến hành lạ i 7 thí nghiệm trên vớ i lượ ng chấ t nhũ hóa ít hơn, nếu
không đạ t đượ c sự nhũ hóa như mong muố n thì lạ i tăng ngượ c lượ ng nhũ hóa lên
- Sau đó sẽ so độ ổ n định củ a các hỗ n hợ p nhũ hóa này qua các chu kì thờ i gian dướ i các
điều kiện nhiệt độ khác nhau từ đó thông qua các tiêu chí như độ trong, độ nhớ , dễ
chuẩ n bị và dễ áp dụ ng rồ i từ đó xác định đượ c khoả ng giá trị HLB. Ví dụ chọ n hệ có
HLB 12 thì sẽ tiến hành thí nghiệm ở các giá trị HLB từ 11 đến 13 để đạ t đượ c giá trị nhũ
hóa cầ n thiết nhấ t
- Nhưng đố i vớ i trườ ng hợ p nhũ hóa tố t ở 2 khoả ng giá trị HLB cao và thấ p. Ví dụ 4.7 (nhũ
tương nướ c trong dầ u, không xử lý điện tích) và 12 (nhũ tương dầ u trong nướ c, có xử lý
điện tích). Thườ ng sẽ chọ n nhũ tương dầ u trong nướ c
Chương 4 : Tầ m quan trọ ng củ a hỗ n hợ p nhũ hóa và việc chọ n lự a loạ i hóa chấ t phù hợ p
Ví dụ khi chọ n đượ c giá trị HLB cầ n thiết là 12, thườ ng thì ngườ i ta sẽ chọ n các chấ t nhũ hóa có
HLB có giá trị gầ n 12 và 12 để thử nghiệm. Tuy nhiên, điều này mắ c 2 lỗ i sau
- Lỗ i thứ nhấ t : không phả i chỉ cầ n thỏ a giá trị HLB là đủ , cầ n phả i tìm đúng loạ i chấ t
- Lỗ i thứ 2: có thể lự a chọ n chấ t nhũ hóa phù hợ p cho từ ng loạ i nguyên liệu và điều kiện
Bằ ng việc trộ n 2 chấ t nhũ hóa, ta có thể đạ t đượ c chính xác giá trị HLB mong muố n hơn là việc
sử dụ ng mộ t chấ t có giá trị HLB gầ n vớ i giá trị HLB cầ n sử dụ ng. Ngoài ra còn có thể điều chỉnh
chấ t nhũ hóa đề phù hợ p vớ i dầ u và các thành phầ n hoạ t tính khác hơn là điều chỉnh dầ u, thành
phầ n hoạ t tính để phù hợ p vớ i chấ t nhũ hóa
Hệ thố ng nhũ hóa ổ n định nhấ t thườ ng bao gồ m hỗ n hợ p 2 hay nhiều chấ t nhũ hóa, mộ t phầ n
ưa nướ c, mộ t phầ n ưa dầ u. Ví dụ : glyceryl monostearate là hỗ n hợ p củ a mộ t chấ t ưa nướ c và
chấ t ưa dầ u
Tầ m quan trọ ng củ a loạ i hóa chấ t
Bướ c tiếp theo là là chọ n loạ i hóa chấ t phù hợ p củ a các chấ t nhũ hóa. Đúng loạ i chấ t cũng quang
trọ ng ngang vớ i đúng giá trị HLB. Có thể có nhiều hỗ n hợ p cho giá trị HLB 12 như Span 60-
Tween 60, Span 20- Tween 20, Span 80-Tween 80 và ta sẽ quyết định xem là hỗ n hợ p nào mang
lạ i sự nhũ hóa tố t nhấ t

Ví dụ bên trái là hỗ n hợ p nhũ hóa củ a Span 80 vớ i đuôi oleate ưa dầ u chưa no chúng, gố c chưa
no này thu hút các loạ i dầ u vớ i các liên kết chưa no. Bên phả i là tương tự nhưng là gố c stearate,
các gố c bão hòa sẽ thu hút các nhóm dầ u bão hòa
Chương 5 : Tính toán tỉ lệ củ a các chấ t nhũ hóa để đạ t đượ c giá trị HLB mong muố n
Giả sử bạ n dùng hỗ n hợ p Span 60 và Tween 60 để đạ t đượ c giá trị HLB mong muố n là 12. Bây h
sẽ đổ i qua sử dụ ng mộ t hỗ n hợ p khác là Span 80 và Tween 80. Vậ y sẽ cầ n bao nhiêu để đạ t đượ c
giá trị HLB 12.

100∗(X−HLBB)
%A ¿
HLBA−HLBB
%B=100-%A
Ví dụ dùng công thứ c trên để tính lượ ng Span 80 (vớ i giá trị HLB =4.3) và Tween 80 (HLB=15)
và giá trị HLB cầ n đạ t là 12. Vậ y phép tính sẽ là

100∗ (12−4.3 )
%Tween 80= =72 %
15−4.3
%Span 80 = 100-72 =28%
Biểu đồ giá trị HLB

Nhóm span ở cộ t trái, Tween bên cộ t phả i. % củ a Tween đượ c thể hiện từ 0-100 ở dướ i đáy. Ví
dụ khi làm việc Span 20 và Tween 20. Kẻ đườ ng nố i 2 giá trị HLB vớ i nhau. Sau đó kẻ mộ t
đườ ng ngang cho giá trị HLB mong muố n. Kẻ mộ t đườ ng vuông góc qua giao điểm củ a 2 đườ ng
trướ c, sẽ đọ c đượ c % củ a Tween cầ n dùng
Hỗ n hợ p sẽ mang lạ i hiệu quả tố t nhấ t
Hoặ c vớ i 1 giá trị HLB cụ thể như giá trị HLB 12 thì

Kết quả : oleates cho cả m giác tố t nhấ t, stearate cho sự kiểm soát độ nhớ t tố t nhấ t. hỗ n hợ p 20
cho sự nhũ hóa ổ n định vớ i nồ ng độ nhũ hóa thấ p
Tuy nhiên cũng có thể thử 1 chấ t có giá trị HLB bằ ng vớ i giá trị HLB cầ n dùng
Biểu đồ thể hiện sự ổ n định
ở 4%, chấ t nhũ hóa có HLB 12 cho độ ổ n định tố t hơn trong khi chấ t có HLB 11 cầ n nồ ng độ 8%
mớ i cầ n đạ t đượ c độ nhũ hóa tố i đa. Và NỒ NG ĐỘ CÀNG CAO KHÔNG CÓ NGHĨA CÀNG Ổ N
ĐỊNH.

Nhóm A cho độ ổ n định cao nhấ t, có thể cho B và C đạ t đượ c độ ổ n định củ a nhóm A bằ ng cách
tăng nồ ng độ . B có thể đượ c ưu tiên hơn A vớ i mứ c giá rẻ hơn hoặ c có khoả ng HLB rộ ng hơn A
Chương 6 : Xác định nhiều loại hóa chất khác nhau
Các nghiên cứ u gầ n đây đã cho thấ y rằ ng acid stearic và chiết xuấ t củ a stearyl thườ ng vượ t trộ i
hơn các loạ i hóa chấ t khác về vấ n đề nhũ hóa

Bả ng 3 và 4 là bả ng hướ ng dẫ n việc khả o sát các loạ i hóa chấ t khác nhau. Ở bả ng 3, phía bên trái
sẽ là các trườ ng hợ p sử dụ ng chấ t nhữ hóa, cộ t thứ 2 là số củ a bấ t kì chấ t nhũ hóa đơn tương
ứ ng cho các trườ ng hợ p này, cộ t thứ ba là số củ a các hỗ n hợ p chấ t nhũ hóa để thử nghiệm
Bả ng 4 sẽ cung cấ p tên thương mạ i và INCI name củ a các 1 nử a chấ t HĐBM và hỗ n hợ p các chấ t
HĐBM. Ngoài ra có thể tìm hiểu thêm ở cuố n “General characteristics of ICI surfactants”
Ví dụ ta cầ n thự c hiện 1 công thứ c kem chố ng nhờ n vớ i nhũ hóa dầ u trong nướ c. Trong bả ng 3,
tìm Cosmetics và tìm đượ c số 131 vớ i họ 551 và 600
Sau đó chuyển qua bả ng 4 ta có No 131 là Arlacel165 (Glycerol mono và di-stearate, hỗ n hợ p củ a
mono và diglycerides vớ i polyoxyethylene stearate. Hỗ n hợ p này có giá trị HLB 11 sai số 1 nhưng
giá trị HLB cầ n ở khoả ng 16-17 Tuy nhiên có thể giả m lượ ng stearic acid lạ i ( thườ ng đượ c áp
dụ ng cho việc làm kem nền monoglyceride)
Ngoài ra cũng nên thử các loạ i hỗ n hợ p khác củ a mono và diglycerides (class 100) with
polyoxyethylene stearates như là Class 500
Mộ t gợ i ý thứ 2 là N 551, đây là hỗ n hợ p củ a MYRJ 52 polyoxyethylene stearate và p.o.e
oxypropylene stearate vớ i giá trị tầ m 16,17 . Ngoài ra có thể thử các hỗ n hợ p vớ i class 500 và
class 700.
Ngoài có thể sử dụ ng BRJJ 35 từ class 60 vớ i giá trị HLB mong muố n
Nếu biết đượ c giá trị HLB cầ n dùng  tra bả ng 4 đển tìm các gợ i ý. Ví dụ ở giá trị HLB 16-17 nó
thể sử dụ ng No 251, 255 256, 351, 371
Ghi chú về các nhóm hóa chấ t ở Bả ng 4
Kiểm tra 9 loạ i nhóm hóa chấ t chính củ a chấ t HĐBM Atlas ở bả ng 4 sẽ tìm ra nhữ ng mố i quan
hệ logic giữ a các nhóm này. Class 100 và 200 là nhữ ng sả n phẩ m ưa dầ u. Nhóm 300,400, 500
và 700 là nhóm ưa nướ c. Class 100 và 500 không bền trong alkali. Class 600 có khoả ng HLB
rộ ng và bền trong alkali. Class 800 bao gồ m các chấ t HĐBM Cation và Anion. Class 900 là hỗ n
hợ p các chấ t HĐBM cho các mụ c đích khác nhau. Các class này có thể kết hợ p vớ i nhau cho mụ c
đích nghiên cứ u
Chương 7
Các xác định giá trị HLB của 1 chất nhũ hóa
HLB là số chỉ phầ n trăm khố i lượ ng củ a phầ n ưu nướ c củ a phân tử chấ t nhũ hóa không ion.
Thêm vào đó, nếu 1 chấ t nhũ hóa là 100% ưa nướ c, nó sẽ có giá trị HLB là 100, tuy nhiên giá trị
HLB cao nhấ t quy định chỉ là 20
Ví dụ như Tween 20 polyoxyethylene (20) sorbita monolaurate có giá trị HLB là 16.7 thì khoả ng
84% là ưu nướ c. Giá trị này đượ c tính như sau
Khố i lượ ng mol củ a Tween 20 là 164( Sorbitan)

You might also like