You are on page 1of 5

Danh mục ngữ pháp đặc biệt của A1

A1.1 Nội dung Tiếng Đức Ví dụ Cách dùng


1. Verbkonjugation Chia động từ Das Verb: kommen -Động từ có quy tắc:
ich – komme wir – kommen + Ngôi “ich” bỏ -n
du – kommst ihr – kommt + Ngôi “du” bỏ -en thêm –st
er/sie/es – kommt Sie/sie - kommen + Ngôi „er/sie/es/số ít/ihr“ bỏ -en thay bằng –t
Das Verb: fahren + Ngôi „wir/Sie/sie/số nhiều giữ nguyên động từ
ich fahre wir/Sie/sie fahren -Động từ bất quy tắc: chú ý chia động từ ở ngôi
du fährst ihr fahrt er/sie/es
er/sie/es fährt + Biến đổi nguyên âm „e“ thành „ie“ hoặc thành „i“
Một số các động từ bất quy tắc khác: laufen, + Biến đổi nguyên âm „a“ thành „ä“
nehmen, sehen, essen, lesen.....
2. Verbposition Vị trí động từ -Woher kommst du? -Với câu hỏi có từ hỏi (W-Frage) động từ ở vị trí thứ 2.
+Ich komme aus Deutschland. -Với câu hỏi không có từ hỏi (Ja-Nein Frage) động từ ở
-Kommst du aus Deutschland? vị trí thứ nhất.
+Ja, ich komme aus Deutschland. -Với câu kể động từ nằm ở vị trí thứ 2.
3. Artikel im Nominativ Mạo từ ở cách 1 (đóng bestimmter unbestimmter Verneinung -Cách 1 đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, mạo từ
vai trò chủ ngữ) Artikel Artikel xác định chính là giống của danh từ.
der ein kein -Giống „der“: những danh từ chỉ hướng, chỉ nghề cho
die eine keine đàn ông, chỉ mùa, tháng, có đuôi –er/-ling/...
das ein kein -Giống „die“: những danh từ chỉ nghề cho phụ nữ, có
die PL X keine đuôi –eit/-schaft/-und/-e/-ei...
-Giống „das“: những danh từ chỉ màu, có nguồn gốc
nước ngoài, xuất phát từ động từ nguyên thể, có đuôi
–o/-chen/-lein...
4. Präteritum von sein Quá khứ của động từ sein -waren haben -hatten -Trong thì Präteritum ngôi “ ich” và ngôi thứ 3 số ít
und haben „sein“ und „haben“ ich/er/sie/es war hatte chia giống nhau.
wir/Sie/sie waren hatten -Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ
ihr wart hattet sein -> waren + Ort/Beruf/Adj
z.B. Maria ist gerade in Hanoi. Gestern war sie in haben -> hatten + Nomen
Berlin.
z.B. Ich habe eine kleine Tasche. Vorher hatte ich
schon viele große Taschen.
5. Artikel im Akkusativ Mạo từ ở tân ngữ cách bestimmter unbestimmter Verneinung -Trong Akkusativ chỉ có giống der là thay đổi.
4 Artikel Artikel -Đóng vai trò tân ngữ trong câu.
den einen keinen
die eine keine
das ein kein
die PL X keine
z.B. + Kann ich einen Kuli haben? (der Kuli)
- Nein, ich habe keinen Kuli.
6. Possessivartikel im Mạo từ sở hữu ở cách
Nominativ 1 der die das die(PL) -Mạo từ sở hữu luôn phải có một danh từ đi kèm
ich mein meine mein meine -Mạo từ sở hữu biến đổi phụ thuộc vào giống của danh
du dein deine dein deine từ đứng sau.
er/es sein seine sein seine
sie(sg) ihr ihre ihr ihre
wir unser unsere unser unsere
Ihr euer eure euer eure
Sie Ihr Ihre Ihr Ihre
sie(PL) Ihr Ihre Ihr ihre
z.B. Meine Lehrerin lebt noch in Leipzig.

7. Possessivartikel im Mạo từ sở hữu ở tân den die das die(PL) -Mạo từ sở hữu ở cách 4 đi kèm với danh từ đóng vai
Akkusativ ngữ cách 4 ich meinen meine mein meine trò tân ngữ trong câu.
du deinen deine dein deine -Mạo từ sở hữu ở tân ngữ cách 4 chỉ biến đổi khi đi
er/es seinen seine sein seine kèm với danh từ giống đực.
sie(sg) ihren ihre ihr ihre -Cần lưu ý mạo từ sở hữu ở ngôi „ihr“ mạo từ sở hữu ở
wir unseren unsere unser unsere giống đực biến đổi thành „euren“
Ihr euren eure euer eure
Sie Ihren Ihre Ihr Ihre
sie(PL) ihren ihre ihr ihre
z.B. +Kann ich deinen Mann anrufen? (der Mann)
- Ja, mein Mann ist da.
8. Fragesätze mit “wann” Những câu hỏi với từ -Wann hast du den Termin beim Arzt? Ich habe -Giới từ „um“ chỉ đi với giờ.
„um wie viel Uhr“ hỏi „wann/um wie viel um 7 Uhr beim Arzt ? -Giới từ „am“ đi với ngày, buổi, thứ
„ von wann bis wann“ Uhr/von wann bis -Um wie viel Uhr stehst du auf? Um 7 Uhr stehe -Giới từ „von...bis“ đi với thời gian nói chung.
und Präpositionen wann“ và giới từ ich auf.
„am/um/von...bis“ „am/um/von...bis“ -Von wann bis wann lernst du Deutsch? Ich lerne
von 8 Uhr bis 10 Uhr Deutsch.
-Wann hast du eigentlich Zeit? Am Morgen habe
ich Zeit.
9. Trennbare Verben Động từ tách Mein Vater steht um 9 Uhr auf. (aufstehen) -Động từ tách là những động từ có các tiền tố như sau:
Der Unterricht fängt um 10 Uhr an. (anrufen) an-, auf-, aus-, ein-, los-, um-..............
Hör mir zu ! (zuhören) -Khi xuất hiện động từ tách ghép thì động từ gốc chia
Một số các động từ tách ghép hay sử dụng: theo chủ ngữ và đứng ở vị trí như một động từ
anfangen (bắt đầu), umziehen (chuyển nhà), thường, còn tiền tố tách ra và chuyển xuống cuối câu.
abfahren (khởi hành), ankommen (đến nơi),
ausgehen (đi chơi).....
10. Dativ Tân ngữ cách 3 bestimmte unbestimmte Verneinung -Tân ngữ cách 3 được sử dụng khi đi kèm với một số
Artikel Artikel động từ: helfen, gratulieren, zuhören.....
der – dem ein – einem kein – keinem -Tân ngữ cách 3 được sử dụng khi đi với các giới từ:
die – der eine – einer keine – keiner aus, bei, mit, nach, seit, von, zu, außer, gegenüber.
das – dem ein – einem kein – keinem
die (PL) –den keine (PL)
-keinen
z.B. ich helfe einem armen Mann.
z.B. Wo liegt mein Buch?
Dein Buch liegt auf dem Tisch.
A1.2
11. Ordnungszahlen Số thứ tự Welcher Tag ist heute? Heute ist der zweite -Số thứ từ từ 1-19 có kết thúc bằng đuôi –te
September. (Nominativ) –ten (Dativ có mạo từ đi cùng). Từ 20 trở
Wann sind Sie geboren? Ich bin am zweiten đi có đuôi –ste/-sten.
September 1999 geboren.
12. Modalverben im Động từ khuyết thiếu Ich kann gut Deutsch sprechen. -Động từ khuyết thiếu: müssen, sollen, dürfen,
Präsens ở hiện tại đơn Ich muss alle Hausaufgaben machen. können, wollen, möchten, mögen.
Darf er Eis essen? -Động từ khuyết thiếu ở ngôi ich và ngôi thứ 3 số ít
Các động từ khuyết thiếu: müssen, sollen, chia giống nhau.
können, wollen, möchten, dürfen, mögen.
13. Verneinung mit Phủ định với “nicht” -ich heiße nicht Tom. -Đứng sau động từ đã được chia theo ngôi.
“nicht” -Wir laden seine Freundin nicht zum Essen ein. -Đứng sau tân ngữ Akkusativ.
-Er kommt morgen nicht zu uns. -Đứng sau trạng từ chỉ thời gian.
-Sie will nicht nach Deutschland fliegen. -Đứng trước trạng từ chỉ nơi chốn.
14. Beantwortung von Trả lời cho câu hỏi có z.B. + Hast du schon gegessen? -Khi câu hỏi không có từ hỏi có chứa yếu tố phủ định
negativen Frage chứa yếu tố phủ định -Ja, ich habe schon gegessen./Nein, ich habe (nicht/kein-) thì câu trả lời chúng ta có 2 cách:
noch nicht gegessen.
+Nein, khi đồng ý với ý kiến của người hỏi.
+ Hast du nicht gegessen? +Doch (có chứ) khi phải đối lại với ý kiến của người hỏi.
-Nein, ich habe nicht gegessen./Doch, ich
habe schon gegessen.
15. Perfekt Quá khứ Perfekt W-Frage: -Perfekt được cấu thành theo cấu trúc:
Wann seid ihr weitergefahren? (weiterfahren) sein/haben........+ Partizip II.
Aussagesatz: -trợ động từ „haben“ làm trợ động từ cho hầu hết các
Alles ist sehr gut gelaufen, oder? (laufen) động từ trong tiếng Đức ở thì Perfekt.
Ja/Nein-Frage: -trợ động từ „sein“ làm trợ động từ cho các động từ
Hast du schon gefrühstückt? (frühstücken) chỉ sự chuyển động(fahren, laufen, gehen...), các động
từ chỉ sự thay đổi trạng thái (passieren, bleiben,
werden...)
16. Fragewort „welch-„ Từ hỏi „welch-„ Welchen Käse magst du am liebsten? -Từ hỏi Welch- luôn cần một danh từ đứng sau.
Welches Brötchen ist am besten? -Từ hỏi Welch- biến đổi dựa vào vai trò của danh từ
đứng trong câu.
Nominativ Akkusativ
Welcher + N(der) Welchen
Welches + N (das) Welches
Welche + N (die/PL) Welche
17. Komparativ und So sánh hơn và so sánh Ich hätte mehr Wasser. -so sánh hơn dùng để so sánh 2 tính chất của sự vật
Superlativ hơn nhất Schmeckt dir der Tee oder der Kaffe am besten? hoặc sự việc và hay sử dụng kèm theo với als
Komparativ Superlativ S + V + Komparativ +...+als+...
viel – mehr am meisten -so sánh hơn nhất hay đi cùng với am
gut – besser am besten S + V + am + Superlativ.
gern – lieber am liebsten
18. Adjektivendung im Đuôi tính từ ở tân ngữ Er trägt gern weißes T-shirt. -đuôi tính từ ở Akkusativ với mạo từ đi cùng chú ý
Akkusativ cách 4 Man will eine kurze Hose im Sommer tragen. giống đực và số nhiều chia giống nhau (-en)
der/einen die/eine das/ein Die(PL) -đuôi tính từ ở giống trung có mạo từ đi cùng và giống
-en -e -e/es -en cái (die/eine) chia giống nhau (-e)
19. Demostrativa Mạo từ chỉ định Dieses Kleid braucht sie. -Mạo từ chỉ định bắt buộc phải có kèm theo một danh
Meine Mutter kauft diese Hose. từ đứng sau.
Nominativ Akkusativ -Mạo từ chỉ định chia theo giống của danh từ đứng
dieser + N(der) diesen sau.
dieses + N (das) dieses
diese + N (die/PL) diese
20. Imperativ Câu mệnh lệnh Antworte mir bald bitte ! -Sử dụng cho 3 ngôi (du/ihr/Sie)
Bitte rufen Sie mich an ! -Động từ đứng đầu câu hoặc sau bitte
Fahrt vorsichtig ! -Lưu ý các động từ tách ghép cũng tách tiền tố như
bình thường.
-Các động từ bất quy tắc (e-ie/i) cũng phải được biến
đổi theo ở ngôi „du“

You might also like