You are on page 1of 66

MÔN HỌC

Giảng viên: Nguyễn Đức Hoàng


Bộ môn Điều Khiển Tự Động
Khoa Điện – Điện Tử
Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Email: ndhoang@hcmut.edu.vn
CHƯƠNG 3

CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ


Nội dung chương 3

3.1 Nguyên lý đo nhiệt độ


3.2 Thang đo và đơn vị
3.3 Thermistor
3.4 Thermocouple
3.5 RTD và cảm biến nhiệt IC
Nguyên lý đo nhiệt (tt)
Cảm biến tiếp xúc: trao đổi nhiệt xảy ra ở
chỗ tiếp xúc giữa đối tượng và cảm biến
Cảm biến không tiếp xúc: trao đổi nhiệt
xảy ra nhờ vào bức xạ, năng lượng nhiệt ở
dạng ánh sáng hồng ngoại
Cảm biến bị tác động của môi trường đo,
gây ra sai số khi đo nhiệt độ. Yêu cầu: cực
tiểu sai số (thiết kế cảm biến thích hợp
hoặc pp đo chính xác)
Nguyên lý đo nhiệt (tt)
Có 2 pp xử lý tín hiệu nhiệt độ:
+ Cân bằng
+ Dự báo
PP cân bằng: nhiệt độ xác định hoàn toàn
khi không có sự sai lệch đáng kể giữa nhiệt
độ bề mặt đo và nhiệt độ cảm biến, tức là
cân bằng nhiệt đạt đến giữa cảm biến và
đối tượng đo
PP dự báo: cân bằng nhiệt không đạt đến
trong thời gian đo, nhiệt độ được xác định
Thang đo nhiệt và đơn
vị
Có 4 thang đo được sử dụng để đo nhiệt độ
+ Celsius / Fahrenheit được sử dụng trong các
thang đo hàng ngày
+ Kelvin / Rankine được sử dụng khi làm việc với
thang nhiệt độ tuyệt đối (thường được dùng trong
các tính toán khoa học và kỹ thuật)
Imperial Metric
Fahrenheit (⁰F) / Rankine (⁰R)
+/- 460 Celsius (⁰C) / Kelvin (⁰K)
+/- 273

Fahrenheit
[°F] = [°C] · 9/5 + 32
Celsius
[°C] = ([°F] − 32) · 5/9
Kelvin
[K] = [°C] + 273.15
Rankine
[°R] = [°F] + 459.67
 
Thermistor
Thermistor: điện trở nhạy
với nhiệt được sử dụng để
đo nhiệt độ
Mô hình đơn giản biểu diễn
mối quan hệ giữa nhiệt độ
và điện trở:
T = k*R
k > 0: thermistor có hệ số
nhiệt dương (PTC)
Thermistor
Thermistor
Thermistor NTC được sử dụng ở 3 chế độ
hoạt động khác nhau:
+ Chế độ điện áp – dòng điện
+ Chế độ dòng điện – thời gian
+ Chế độ điện trở - nhiệt độ
Thermistor
Chế độ điện áp – dòng điện
Khi thermistor bị quá nhiệt do năng
lượng của nó, thiết bị hoạt động ở chế độ
điện áp – dòng điện
Ở chế độ này, thermistor thích hợp để đo
sự thay đổi của điều kiện môi trường, ví
dụ như sự thay đổi của lưu lượng khí qua
cảm biến
Thermistor
Chế độ dòng điện – thời gian
Đặc trưng dòng điện – thời gian của
thermistor phụ thuộc vào hằng số tiêu tán
nhiệt của vỏ và nhiệt dung của phần tử
Khi cấp dòng điện vào thermistor vỏ bắt
đầu tự đốt nóng. Nếu dòng điện liên tục
thì điện trở thermistor bắt đầu giảm
Đặc trưng này được sử dụng để làm chậm
các ảnh hưởng của các gai áp cao
Thermistor
Chế độ điện trở – nhiệt độ
Ở chế độ điện trở - dòng điện, thermistor
hoạt động ở điều kiện công suất zero,
nghĩa là không xảy ra sự tự đốt nóng
Thermistor
Chế độ điện trở – nhiệt độ
Đa thức bậc 3 xấp xỉ đặc tuyến điện trở -
nhiệt độ của thermistor là phương trình
Steinhart - Hart 3 1
T   A0  A1 ln RT  A3 (ln RT ) 

T : nhiệt độ thermistor (K)


RT : điện trở thermistor ()
A0, A1, A3 : các hệ số được nhà sản xuất
cấp
Thermistor
Chế độ điện trở – nhiệt độ
Mô hình đơn giản xấp xỉ đặc tuyến điện
trở - nhiệt độ của thermistor
1 1 
B  
 T T0 
RT  R0 e
T : nhiệt độ thermistor (K)
RT : điện trở thermistor () tại T
R0 : điện trở thermistor () tại T0
B : hằng số phụ thuộc vật liệu thermistor
(thường ký hiệu BT1/T2 , ví dụ B25/85 =
Mạch gia công tín
hiệu
Dùng mạch cầu Wheatstone
Tuyến tính hóa đặc
trưng R/T
Sử dụng điện trở mắc nối tiếp hoặc song
song
Tuyến tính hóa đặc
trưng R/T
Sử dụng điện trở mắc nối tiếp hoặc song
song
Ưu nhược điểm
Thermistor
Ưu điểm
+ Rất nhạy đối với thay đổi nhỏ
+ Độ chính xác cao (±0.020C)
+ Ổn định, tin cậy
Nhược điểm
+ Tầm hoạt động bị giới hạn
+ Quan hệ R-T phi tuyến
Ứng dụng Thermistor
+ Trong gia đình: tủ lạnh, máy rửa chén,
nồi cơm điện, máy sấy tóc,…
+ Trong xe hơi: đo nhiệt độ nước làm lạnh
hay dầu, theo dõi nhiệt độ của khí thải,
đầu xilanh hay hệ thống thắng,…
+ Hệ thống điều hòa và sưởi: theo dõi
nhiệt độ phòng, nhiệt độ khí thải hay lò
đốt,…
+ Trong công nghiệp: ổn định nhiệt cho
diode laser hay các phần tử quang, bù
Ví dụ
Tính điện áp VNTC theo RT?

Cho K276 có:


B25/100 = 3760K
R25 = 11981
Tính điện áp VNTC
khi T = 1000C ?
Nhiệt độ của
thermistor khi
VNTC = 5V ?)
Ví dụ
Tính điện áp V0 ?
Biết : R25 = 1.0K, B25/100 = 4000K, T = 800C
Nếu V0 = 3V, vậy nhiệt độ thermistor = ?
1k 5k

5k
Vo
+5V

1k
Thermistor
Ví dụ
Tính điện áp V0 theo Rt ?

R 4

R 1
5k R t 10k

R 6 5k
3 +
10Vdc 1 +
2 -
R 7 5k
Vo
R 2 R 3 -
10k 10k

R 5 0
10k

0 0
Thermocouple
Khi 2 kim loại khác nhau được nối 2 đầu,
một đầu đốt nóng thì có một dòng điện
chạy trong mạch
Thermocouple
Hiệu điện áp mạch hở (điện áp Seebeck)
là hàm của nhiệt độ và thành phần của 2
kim loại

Khi nhiệt độ thay đổi nhỏ, điện áp


Seebeck tỉ lệ tuyến tính với nhiệt độ :
eAB = T
Thermocouple
VD: Hiệu điện áp Thermocouple loại K tại
3000C = 12.2mV
Thermocouple
Thermocouple
Các định luật
Thermocouple
1.Dòng nhiệt điện không thể tạo ra trong
các mạch đồng nhất
2. Tổng đại số sức nhiệt điện trong một
mạch được cấu tạo từ các chất dẫn điện
khác nhau bằng 0 nếu nhiệt độ tại các chỗ
tiếp giáp như nhau
Các định luật
Thermocouple
3. Nếu 2 tiếp giáp tại nhiệt độ T1 và T2
tạo ra điện áp Seebeck V2, tại nhiệt độ T2
và T3 tạo ra điện áp V1 thì tại nhiệt độ T1
và T3 tạo ra điện áp là V3 = V1 + V2
Đo điện áp
Thermocouple
Không thể đo trực tiếp điệp áp Seebeck
vì:
Phải nối vôn kế vào Thermocouple và
chính các dây dẫn vôn kế tạo ra một mạch
nhiệt điện khác
Muốn tìm
nhiệt độ tại
J1 phải biết
nhiệt độ tại
J2
Lớp tiếp giáp tham
chiếu

 
V  V1  V2   t J1  t J 2   TJ1
t J1 :  K  , TJ1 :  C 
0
Lớp tiếp giáp tham
chiếu

V    T1  TREF 
Mạch tham chiếu

Thay khối Ice Bath


bởi khối Isothermal
Mạch tham chiếu
Áp dụng định luật 2
Mạch tham chiếu
Mạch tương đương

V    T1  TREF  Đo RT  TREF  VREF


Đo VV1=V+VREF TJ1
Ưu nhược điểm
Thermocouple
Ưu điểm
+ Giá thành thấp
+ Ổn định cơ học
+ Tầm hoạt động rộng (-200 0C ÷
2000 0C)
Nhược điểm
+ Độ nhạy thấp (V/ 0C)
+ Cần phải biết nhiệt độ tham
chiếu
+ Yêu cầu calib định kì
Ví dụ
Cho Thermocouple loại J có độ nhạy 
= 53V/0C

Khi nhiệt độ đo T = 100 thì vôn kế chỉ


bao nhiêu?
Nếu vôn kế chỉ 0.507mV thì nhiệt độ
đo T = ?
Ví dụ
Tính điện áp V1 và V2 ? Thermocouple loại
K có  = 40V/0C, Thermistor có R25 = 1.0K,
B25/100 = 4000K. Cho nhiệt độ Thermocouple
5000C, nhiệt độ tham chiếu 35 0C
Ví dụ
Tính điện áp tại chân AN0 và AN1?
Thermocouple loại K có  = 40V/0C,
Thermistor có R25 = 1.0K, B25/100 = 4000K,
Zener có VZ = 2.5V. Cho nhiệt độ
Thermocouple 5000C, nhiệt độ tham chiếu
35 0C
Ví dụ
Tính điện áp Vout ? Thermocouple loại K
có  = 40V/0C, Thermistor có R25 = 1.0K,
B25/100 = 4000K, Zener có VZ = 2.5V. Cho
nhiệt độ Thermocouple 5000C, nhiệt độ
tham chiếu 35 0C
Khuếch đại công cụ
RTD
RTD (Resistance Temperature Detector)
là cảm biến nhiệt dựa vào hiện tượng
điện trở kim loại tăng khi nhiệt độ tăng
Ví dụ: RTD platin 100.
Dây platin co hệ số
nhiệt  = 0.0039
//0C  RTD
platin 100  có
điện trở tại 00C =
100  và hệ số
RTD
Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ của
RTD được biểu diễn bằng phương trình
đơn giản sau:
RTD
Để đo nhiệt độ có tầm đo lớn hay độ
chính xác cao ta sử dụng phương trình
Calendar Van – Dusen như sau:
Ví dụ RTD
Sử dụng RTD platin 100  để đo nhiệt độ.
Nếu điện trở hiện tại của platin là 110 
thì nhiệt độ đo được bằng bao nhiêu? (so
sánh kết quả khi sử dụng 2 phương trình
trên)
PP nối dây RTD
Có 3 pp nối dây được sử dụng
Ưu nhược điểm RTD
Ưu điểm
+ Rất chính xác
+ Ổn định
+ Tuyến tính
Nhược điểm
+ Độ nhạy thấp
+ Cần mạch kích dòng
+ Giá thành cao
Mạch kích dòng RTD
Mạch ứng dụng RTD
Cảm biến nhiệt IC
Hầu hết các cảm biến nhiệt IC sử dụng
tính chất cơ bản của các lớp tiếp xúc bán
dẫn PN là hàm của nhiệt độ.
Các cảm biến nhiệt IC thông dụng:
+ LM135, LM235, và LM335: 10mV/K output
+ LM35 : 10mV/0C output
+ LM34 : 10mV/0F output
+ AD590 : 1 μA/K output
Nối dây cảm biến
nhiệt IC

Đây là sơ đồ nối dây tiêu biểu cho LM135,


LM235, LM335.
Điều chỉnh biến trở để hiệu chỉnh điện áp
ngõ ra tại nhiệt độ đã biết (vd: 2.982V tại
Nối dây cảm biến
nhiệt IC

Đây là sơ đồ nối dây tiêu biểu cho LM34,


LM35, LM45.
Ưu nhược điểm cảm biến
nhiệt IC
Ưu điểm
+ Dễ dàng tích hợp với các
thiết bị khác
+ Giá thành thấp
+ Kích thước gọn nhẹ
+ Ngõ ra có thể điện áp, dòng
điện hoặc số và tỷ lệ với độ K,
F, C
Nhược điểm
+ Tầm nhiệt độ thấp (-55 0C ÷
Ví dụ
Cho IC LM35 có ngõ ra 10mV/0C.
Tính độ nhạy ngõ ra Vout.
Ví dụ
Tính điện áp ngõ ra khi nhiệt độ đo là
5000C, biết nhiệt độ cảm biến nhiệt IC là
300C.
Ví dụ
Bài tập RTD
Cho RTD Pt100 có điện trở 100 và hệ số tiêu tán nhiệt  =
6mW/K khi ở trong không khí và  = 100mW/K khi nhúng
trong nước. Tính dòng điện tối đa qua cảm biến để giữ sai
số do đốt nóng dước 0.10C.

Giải:
Nhiệt độ tăng khi tiêu tán lượng công suất PD là:
PD I 2 R
T  
 
Dòng tối đa:
T 
I
R
Bài tập RTD
RTD trong tầm tuyến tính:
R  R0 1    T  T0  

: hệ số nhiệt (TCR) được tính từ 2 R tại 2 t0 tham chiếu


R100  R0

 C  R0
100 0

: còn gọi là độ nhạy tương đối và phụ thuộc t0 tham chiếu


Bài tập RTD
VD: Cho RTD Pt100 có điện trở 100 và có  = 0.00389//K
tại 00C. Tính độ nhạy và hệ số nhiệt tại 250C và 500C?

Giải: S   0 R0   25 R25   50 R50

0.00389 / 
S *  100   0.389 / K
K
 0 R0  0 R0
 25    0.00355   /   / K
R25 R0 1   0  25 C  0 C  
0 0

 50  0.00326   /   / K
Hệ số nhiệt giảm khi nhiệt độ tăng
Bài tập Thermistor
Hệ số nhiệt (TCR) hay độ nhạy tương đối Thermistor

dRT dT B
  2
RT T

VD: Tính độ nhạy Thermistor có B = 4200K tại 00C và 500C

 0  0.0563 / K
 50  0.0402 / K
Bài tập Thermistor
Thermistor 2322 640 90007 có R25 = 12k, R90 = 1.3k và  =
10mW/K trong nước. Cảm biến này được sử dụng đo nhiệt
độ nước từ 00C và 1000C. Tính dòng điện tối đa qua cảm
biến để giữ sai số do đốt nóng dước 0.50C.

ĐS: Dòng điện tối đa tại 00C (Rmax = 13640). I < 0.8 mA
Bài tập Thermistor
Mạch khuếch đại DC có 3 độ lợi khác nhau tại 3 nhiệt độ
khác nhau. Thermistor NTC có R20 = 30K và B = 4000K.
Tính các giá trị điện trở: Rs , Rp , RG để tại các nhiệt độ 150C,
250C và 350C mạch có độ lợi tương ứng: 0.9, 1.0, 1.1 ?

ĐS: 17.8K, 27.13K, 16.43K.


Bài tập Thermistor
Sử dụng mạch bên dưới để đo nhiệt độ 200C đến 1000C với
độ phân giải 0.10C, Pt100 có điện trở 100 và có  =
0.00385//K tại 00C và  = 40mW/K. Tính Rr nếu Vr = 5V.

2
I R  Vr  R
2
r
   T  0.10 C
  Rr  
R100
 Rr  Vr
 *  0.10 C 
R100  138.5  Rr  930
Bài tập Thermistor
Sử dụng mạch bên dưới để đo nhiệt độ 200C đến 1000C với
độ phân giải 0.10C, Pt100 có điện trở 100 và có  =
0.00385//K tại 00C và  = 40mW/K. Tính Rr để ngõ ra có độ
nhạy 1mV/0C. Vr = 5V.

Vr
v0  R0  1   T 
Rr
dv0 Vr
S   R0
dT Rr
Vr R0
 Rr   1925
S
Bài tập Thermistor
Sử dụng mạch bên dưới để đo nhiệt độ 00C đến 500C với độ
phân giải 0.250C, Pt1000 có điện trở 1000 và có  =
0.00375//K tại 250C. Tính R1 , R2 , Rp và Vref ngõ để dòng
qua cảm biến 50V và áp ra 0 đến 2V.

You might also like