You are on page 1of 37

BÀI TẬP HÓA LÝ CHƯƠNG 3

Bài 1
Đun nóng tới 445oC một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân
bằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3 mol H2.
Bài 2
Cho phản ứng: 2CO (k) + O2 (k) = 2CO2 (k) và các số liệu tra trong sổ tay hóa lý:
∆Η o298 -26416 0 -94052 cal/mol
o
S 298 47,3 49,0 51,0 cal/mol.K
Tính ∆Η o298 (pứ), ∆S 298
o
(pứ), o
∆G 298 (pứ), Kp 298. Xét chiều phản ứng trong điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 3
Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng:
4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2
Xác định HSCB KP của phản ứng ở 386oC, biết rằng ở nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi cho
một mol HCl tác dụng với 0,50 mol O2 thì khi cân bằng sẽ được 0,40 mol Cl2.
Bài 4

1
Ở 500oK, HSCB của phản ứng:
PCl3 (k) + Cl2 (k) = PCl5 (k) là Kp = 3 atm-1
a./ Tính độ phân ly α của PCl5 ở 1 atm và 8 atm.
b./ Tính áp suất mà ở đó có độ phân ly α = 10%.
c./ Phải thêm bao nhiêu mol Cl2 vào 1 mol PCl5 để độ phân ly của PCl5 ở 8 atm là α = 10%.
Bài 5
Tại 50oC và dưới áp suất 0.344 atm độ phân ly của N2O4 thành NO2 bằng 63%. Xác định
KP và KC.
Bài 6
Cho phản ứng : FeO(r ) + CO( k) = CO2(k) + Fe(r) có các số liệu:
S0298( Cal/mol.K) 1,36 47,3 51,06 6,49
H0298 tt(Kcal/mol) -63,7 -26,42 -94,052 0
a. Tính G của phản ứng ở 2980K. Xét chiều phản ứng ở ĐKTC.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 2980K.

Bài 7

2
Đun nóng tới 445oC một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân
bằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 4 mol H2.

Bài 8

Hằng số cân bằng của phản ứng:


PCl3 (k) + Cl2 (k) = PCl5 (k) ở 500oK là KP= 3 atm-1
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 2 atm và 20 atm
b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 15%

Bài 9

Ở 10000K hằng số cân bằng của phản ứng:


C (r) + CO2 (k) = 2CO
Là Kp =1,85 atm và hiệu ứng trung bình là 41130 cal.
Xác định thành phần pha khí ở cân bằng tại 10000K và 12000K biết áp suất tổng cộng
là 1atm.
Bài 10
Hằng số cân bằng Kp ở 25oC và 50oC của phản ứng:

3
CuSO4.3H2O (r) = CuSO4 (r) + 3 H2O (h) lần lượt là 10-6 và 10-4 atm3;
a. / Tính nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt độ trên.
b. / Tính lượng hơi nước tối thiểu phải thêm vào một bình có thể tích 2 lit ở 25oC để
chuyển hoàn toàn 0, 01 mol CuSO4 thành CuSO4.3H2O.

Bài 11

Ở 40oC, hằng số cân bằng của phản ứng:


LiCl.3NH3 (r) = LiCl.NH3 (r) + 2NH3 (k)
Là Kp = 9 atm2; ở nhiệt độ này phải thêm bao nhiêu mol NH3 vào một bình có thể tích 5
lit chứa 0, 1 mol LiCl.NH3 để tất cả LiCl.NH3 chuyển thành LiCl.3NH3.
Bài 12
Cho các dữ kiện sau: CO CO2 Pb PbO
∆Η oht , 298 (ΚJ / mol ) -110,43 -393,13 0 -219,03
∆Ghto , 298 (ΚJ / mol ) -137,14 -394,00 0 -189,14
Cp (J/mol.K) 29,05 36,61 26,50 46,27
Chấp nhận nhiệt dung không thay đổi trong khoảng nhiệt độ 25 –127oC.

4
a./Tìm ∆G o , ∆Η o , Κ Ρ ở 25oC với phản ứng:
PbO(r) + CO = Pb + CO2
b./ Biểu thị ∆Η oΤ dưới dạng một hàm của T.
c./ Tính Kp ở 127oC.

Bài 13
Có thể điều chế Clo bằng phản ứng:

4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2

Xác định hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 386oC, biết rằng ở nhiệt độ đó và áp

suất 1 atm, khi cho 1 mol HCl tác dụng với 0, 48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ thu được 0,402

mol Cl2.

Bài 14

Ở 800oK hằng số cân bằng của phản ứng là 4, 12:


CO + H2O = CO2 + H2

5
Đun hỗn hợp chứa 20% khối lượng CO và 80% H2O đến 800oK. Xác định thành phần
của hỗn hợp cân bằng và lượng H2 sinh ra nếu dùng 1 kg nước.

Bài 15

Xét phản ứng thủy phân Este axetat etyl.


CH 3COOC 2 H 5 + H 2 O → CH 3COOH + C 2 H 5 OH

Nếu lúc đầu số mol Este bằng số mol nước khi cân bằng có 1/3 lượng Este bị phân
huỷ.
1) Xác định hằng số cân bằng của phản ứng thuỷ phân.
2) Tính phần Este bị thuỷ phân khi số mol nước lớn gấp 10 lần số mol Este.
3) Tính tỷ lệ mol giửa nước và Este để khi cân bằng 99% Este bị thuỷ phân.

Bài 16

Cho phản ứng:


C2H4 (k) + H2 (k) = C2H6 (k)
Lập công thức tính số mol của C2H6 trong hỗn hợp cân bằng theo số mol ban đầu của
C2H4 là a, của H2 là b, hằng số cân bằng Kp và áp suất cân bằng P.

6
Bài 17
Phương trình mô tả sự phụ thuộc của Kp vào nhiệt độ K của phản ứng:
CO + Cl2 = COCl2 (hệ khí lí tưởng) có dạng:
lg Kp (atm) = 5020/T – 1,75lgT –1,158
a./ Tìm phương trình mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ:
∆GΤΟ = f(T) và ∆Η ΟΤ = g(T)
b./ Tính Ο
∆G700 Ο
, ∆Η 700 Ο
, ∆S 700 , HSCB Κ Ρ , 700 , Κ C , 700 ôû 700oK.
c./ Hỗn hợp sau sẽ phản ứng theo chiều nào ở 1 atm và 700oK:
Hỗn hợp 1: 2 mol CO; 5 mol Cl2 và mol COCl2;
Hỗn hợp 2: 0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.
Bài 18:
Tính hằng số cân bằng Kp ở 298oK đối với phản ứng:
2 NO + O2 ⇔ 2 NO2
Dựa vào các dữ kiện sau:
o
S 298 [ J/mol.oK] ∆Η o298 [ kJ/mol ]
NO 210,6 90,37

7
O2 205,0 0
NO2 240,5 33,85
Xác định HSCB Kp ở 373oK.

8
BÀI GIẢI HÓA LÝ CHƯƠNG 3

Bài 1:
Đun nóng tới 445oC một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân
bằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 3 mol H2.
Bài giải:
H2 + I2 = 2HI
Ban đầu: 5,3 8 0 mol
Phản ứng: y y 2y mol
Cân bằng: 5,3-y8-y 9,5 mol
Vậy ta có: 2y = 9,5 mol, y = 4,75 mol
∆n = 2 – 1 – 1 = 0
Kn = (nHI)2/[nH2*nI] =
=(2*4,75)2/[(5,3-4,75)*(8-4,75)] = 50,49
Mặt khác ta có:
H2 + I2 = 2HI
Ban đầu: 3 8 0 mol

9
Phản ứng: y y 2y mol
Cân bằng: 3-y 8-y 2y mol = ?
Cho Kn = 50,49 = (nHI)2/[nH2*nI] =
=(2y)2/[(3-y)*(8-y)]
Tính được: y = 2,873 mol
Số mol HI lúc cân bằng là: 2 * 2,873 = 5,746 mol
Bài 2:
Cho phản ứng: 2CO (k) + O2 (k) = 2CO2 (k) và các số liệu tra trong sổ tay hóa lý:
∆Η o298 -26416 0 -94052 cal/mol
o
S 298 47,3 49,0 51,0 cal/mol.K
Tính ∆Η o298 (pứ), ∆S 298
o
(pứ), o
∆G 298 (pứ), Kp 298. Xét chiều phản ứng trong điều kiện tiêu chuẩn.
Bài giải:
∆Η o298 (pứ)= -135.272 cal = -135,3 kcal
o
∆S 298 (pứ) = -41,16 cal/K
o
∆G 298 (pứ) = -123.006 cal = -123 kcal <0 phản ứng xảy ra theo chiều thuận.

10
0
∆G 298 = − RT . ln K p 298
0 123006
− ∆G298
K p 298 = e RT
=e 1, 987 x 298
= e 207 , 73

Bài 3:
Có thể điều chế Cl2 bằng phản ứng:
4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2
Xác định HSCB KP của phản ứng ở 386oC, biết rằng ở nhiệt độ đó và áp suất 1 atm, khi cho
một mol HCl tác dụng với 0,50 mol O2 thì khi cân bằng sẽ được 0,40 mol Cl2.

Giải:

4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2


Ban đầu: 1mol 0,5mol 0 mol 0 mol
Phản ứng: 2x mol x/2 mol x mol x mol
Cân bằng: 1-2x mol 0, 5 – x/2 mol x mol x mol
∆n
 
Ta có: Κ Ρ = Κ n . Ρ 

 ∑ ni  cb

∆n = 2 + 2 − 4 − 1 = −1

11
Khi cân bằng: số mol Cl2 = x = 0,40 mol
x
∑n i = 1 − 2 x + 0,5 −
2
+ 2 x = 1,3 mol

Suy ra: (0,40)4  1  −1 = 69,3 atm-1


ΚΡ =  
(0,2)4 .(0,3)  1,3 
Bài 4:
Ở 500oK, HSCB của phản ứng:
PCl3 (k) + Cl2 (k) = PCl5 (k) là Kp = 3 atm-1
a./ Tính độ phân ly α của PCl5 ở 1 atm và 8 atm.
PCl5 (k) = PCl3 (k) + Cl2 (k) có Kp = 1/3 atm
Bđ 1 0 0 mol
Pứ y y y mol
Cb 1-y y y mol
∆n = 1+1-1=1
( ∑ n i ) cb = y + 1

Trường hợp P = 1 atm

12
∆n

Kp = Kn.  P  =y2/(1-y) .(1/(y+1)=1/3 atm


∑ 
 ni  cb

→ y = 0,5
Độ phân ly α = y/1 = 50%
Trường hợp P = 8 atm
∆n

Kp = Kn.  P  =y2/(1-y) .(8/(y+1)=1/3


∑ 
 ni  cb

→ y = 0,2
Độ phân ly α = y/1 = 0,2 = 20%
b./ Cho y = 0,1. Tính P = ?
∆n
 P  y2 P
K p = Kn   = . = 1 / 3atm
 n 
∑ i  1− y y +1
∆n
 P  0,12 P
K p = Kn   = . = 1 / 3atm
 n 
∑ i  0,9 1,1
⇒ P = 33atm

c./ Phải thêm bao nhiêu mol Cl2 vào 1 mol PCl5 để độ phân ly của PCl5 ở 8 atm là α = 10%.
PCl5 (k) = PCl3 (k) + Cl2 (k) có Kp = 1/3 atm

13
Bđ 1 0 n mol
Pứ y y y mol
Cb 1-y y n+y mol
∆n = 1+1-1=1
( ∑ n i ) cb = y + 1 +n

∆n
 P  y ( y + n) P
K p = Kn   = . = 1 / 3atm
 n 
∑ i  1− y y +1+ n
∆n
 P  0,12 + 0,1n 8
K p = Kn   = . = 1 / 3atm
 n 
∑ i  0,9 1,1 + n
⇒ n = 0.5mol

Bài 5:
Tại 50oC và dưới áp suất 0.344 atm độ phân ly của N2O4 thành NO2 bằng 63%. Xác định
KP và KC.

Giải:

Đối với phản ứng: N2O4 ↔ 2NO2


2
PNO
Hằng số cân bằng Kp có dạng: Kp = 2

PN 2O4

14
Nếu α là độ phân ly thì tổng số mol lúc cân bằng sẻ là: (1 – α ) + 2α = 1 + α, nếu xuất phát
từ 1 mol N2O4. Áp suất riêng phần của mỗi chất ở thời điểm cân bằng là:
2α 1−α
PNO2 = .P PN 2O4 = .P
1+α 1+α

Khi thay các hệ thức này vào phương trình Kp, ta được:
2
PNO 4α 2 4.(0,63) 2
Kp = 2
= .P = .0,344 = 0,867atm
PN 2O4 1−α 2 1 − (0,63) 2
0,867
K C = K p . /( RT ) ∆n = = 0,034(mol / lit )
(0,082.323)1

Bài 6 :
Cho phản ứng : FeO(r ) + CO( k) = CO2(k) + Fe(r) có các số liệu:
S0298( Cal/mol.K) 1,36 47,3 51,06 6,49
H0298 tt(Kcal/mol) -63,7 -26,42 -94,052 0
a. Tính G của phản ứng ở 2980K. Xét chiều phản ứng ở ĐKTC.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 2980K.

Giải:

a. Tính G của phản ứng ở 2980K. Xét chiều phản ứng ở ĐKTC.

15
∆Η o298 (pứ)=-3,932kcal = - 3932 cal
o
∆S 298 (pứ) = 8,89 cal/K
o
∆G 298 (pứ) =- 3932 -298 x 8,89=-6581 cal <0, phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
b./ Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 2980K.
∆G − 6581
ln Kp = − =− = 11,11
RT 1,987.298
Kp = e11,11 = 67116,7

Bài 7 :
Đun nóng tới 445oC một bình kín chứa 8 mol I2 và 5,3 mol H2 thì tạo ra 9,5 mol HI lúc cân
bằng. Xác định lượng HI thu được khi xuất phát từ 8 mol I2 và 4 mol H2.

Giải:

H2 + I2 = 2HI
Ban đầu: 5,3 8 0 mol
Phản ứng: y y 2y mol
Cân bằng: 5,3-y8-y 9,5 mol
Vậy ta có: 2y = 9,5 mol, y = 4,75 mol

16
∆n = 2 – 1 – 1 = 0
Kn = (nHI)2/[nH2*nI] =
=(2*4,75)2/[(5,3-4,75)*(8-4,75)] = 50,49
Mặt khác ta có:
H2 + I2 = 2HI
Ban đầu: 4 8 0 mol
Phản ứng: y y 2y mol
Cân bằng: 4-y 8-y 2y mol = ?
Cho Kn = 50,49 = (nHI)2/[nH2*nI] =
=(2y)2/[(4-y)*(8-y)]
y = 3,739 mol
Số mol HI lúc cân bằng là: 2 * 3,739 = 7,478 mol

Bài 8 :

Hằng số cân bằng của phản ứng:


PCl3 (k) + Cl2 (k) = PCl5 (k) ở 500oK là KP= 3 atm-1
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 2 atm và 20 atm

17
b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 15%
Giải:
a. Tính độ phân ly của PCl5 ở 2 atm và 20 atm
PCl5 (k) = PCl3 (k) + Cl2 (k) có Kp = 1/3 atm
Bđ 1 0 0 mol
Pứ y y y mol
Cb 1-y y y mol
∆n = 1+1-1=1
(∑ ni )cb = y + 1

P = 2 atm
∆n

Kp = Kn.  P  =y2/(1-y) .(2/(y+1)=1/3


∑ 
 ni cb

y = 0,447
α = y/1 = 44,7%
P = 20 atm

18
∆n

Kp = Kn.  P  =y2/(1-y) .(20/(y+1)=1/3


∑ 
 ni 
cb

y = 0,13
α = y/1 = 13%
b. Ở áp suất nào, độ phân ly là 15%
y = 0,15
∆n

Kp = Kn.  P  =0,152/(1-0,15) .(P/(0,15+1)=1/3


∑ 
 ni 
cb

P =14,48 atm

Bài 9:

Ở 10000K hằng số cân bằng của phản ứng:


C (r) + CO2 (k) = 2CO
Là Kp =1,85 atm và hiệu ứng trung bình là 41130 cal.
Xác định thành phần pha khí ở cân bằng tại 10000K và 12000K biết áp suất tổng cộng
là 1atm.

19
Giải:

Ở 10000K: gọi xCO và xCO2 là phần phân tử của các khí ở cân bằng, ta áp dụng
phương trình:
K Ρ = K Χ .Ρ ∆n
2
∆n = 2 − 1 = 1 xCO
KΡ = .11
xCO2

Mà xCO + xCO2 = 1; xCO2 = 1 − xCO

2
xCO
Và KΡ =
1 − xCO

Vậy: 2
xCO + K Ρ .xCO − K Ρ = 0

Với Kp=1,85 atm: 2


xCO + 1,85.xCO − 1,85 = 0

Giải phương trình và loại nghiệm âm ,ta được:


xCO= 0,72 và xCO2 =1 – 0,72 = 0,28
Ở 12000K:
Xác định giá trị của KP ở12000K:

20
K Ρ ,Τ2 ∆Η  1 1 
ln =−  − 
K Ρ ,Τ1 R  Τ2 Τ1 
K Ρ ,1200 41130  1 1 
ln =−  − 
1,85 1,987  1200 1000 

Ta tính được: KP, 1200 = 58, 28 atm

Thay vào phương trình (a) được:


2
xCO + 58,28.xCO − 58,28 = 0

Giải và loại nghiệm âm ta được:

xCO = 0,98

xCO2 = 0, 02
Bài 10:
Hằng số cân bằng Kp ở 25oC và 50oC của phản ứng:
CuSO4.3H2O (r) = CuSO4 (r) + 3 H2O (h) lần lượt là 10-6 và 10-4 atm3;
a. / Tính nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt độ trên.
b. / Tính lượng hơi nước tối thiểu phải thêm vào một bình có thể tích 2 lit ở 25oC để
chuyển hoàn toàn 0, 01 mol CuSO4 thành CuSO4.3H2O.

21
Giải:

a. / Tính nhiệt trung bình trong khoảng nhiệt độ trên.


Κ
Ρ, Τ2 ∆Η  1 1
ln =−  − 
Κ R  Τ2 Τ1 
Ρ, Τ1
Κ
Ρ, Τ 2
R ln 10 − 4
Κ 1,987. ln
Ρ, Τ1 10 −6
⇒ ∆Η = − =− = 35231 cal = 35,231 Kcal
1 1 1 1
− −
Τ2 Τ1 323 298

b. / Tính lượng hơi nước tối thiểu phải thêm vào một bình có thể tích 2 lit ở 25oC để
chuyển hoàn toàn 0, 01 mol CuSO4 thành CuSO4.3H2O.
CuSO4.3H2O (r) = CuSO4 (r) + 3 H2O (h)
0, 01 mol 0, 01 mol 0, 03 mol
Theo phương trình phản ứng thì cứ 0, 01 mol CuSO4 cần 0, 03 mol hơi nước.
Ta lại có:
3
Κ Ρ =  Ρ  = 10 −6 → Ρ = 10 −2 atm
 Η 2Ο  Η 2Ο
ΡV 10 − 2 x 2
nΗ 2 Ο = = = 8,18.10 −4 mol
RΤ 0,082 x 298
∑ nΗ 2 Ο = 0,03 + 8,18.10 − 4 = 3,082.10 −2 mol

22
Vậy để chuyển hòan tòan 0, 01 mol CuSO4 thành CuSO4.3H2O thì cần tối thiểu
3,082.10-2 mol hơi nước.

Bài 11:

Ở 40oC, hằng số cân bằng của phản ứng:


LiCl.3NH3 (r) = LiCl.NH3 (r) + 2NH3 (k)
Là Kp = 9 atm2; ở nhiệt độ này phải thêm bao nhiêu mol NH3 vào một bình có thể tích 5
lit chứa 0, 1 mol LiCl.NH3 để tất cả LiCl.NH3 chuyển thành LiCl.3NH3.

Giải:

LiCl.3NH3 (r) = LiCl.NH3 (r) + 2NH3 (k)


0, 1 mol 0, 1 mol 0, 2 mol
Theo phương trình phản ứng cứ 0, 1 mol LiCl.NH3 cần 0, 02 mol NH3.
Ta lại có:
(
ΚΡ = Ρ
ΝΗ3
)2
=9→Ρ
ΝΗ3
= 3atm
ΡV 3 x5
nΝΗ 3 = = = 0,584mol
RΤ 0,082.(40 + 273)
∑ nΝΗ 3 = 0,2 + 0.584 = 0,784mol

23
Vậy để tất cả LiCl.NH3 chuyển thành LiCl.3NH3 thì cần 0,784 mol NH3.
Bài 12:
Cho các dữ kiện sau: CO CO2 Pb PbO
∆Η oht , 298 (ΚJ / mol ) -110,43 -393,13 0 -219,03
∆Ghto , 298 (ΚJ / mol ) -137,14 -394,00 0 -189,14
Cp (J/mol.K) 29,05 36,61 26,50 46,27
Chấp nhận nhiệt dung không thay đổi trong khoảng nhiệt độ 25 –127oC.
a./Tìm ∆G o , ∆Η o , Κ Ρ ở 25oC với phản ứng:
PbO(r) + CO = Pb + CO2
b./ Biểu thị ∆Η oΤ dưới dạng một hàm của T.
c./ Tính Kp ở 127oC.
Giải:
a./ Tìm ∆G o , ∆Η o , Κ Ρ ở 25oC với phản ứng:
PbO(r) + CO = Pb + CO2

24
∆Η o = ∆Η CΟ2 + ∆Η Ρb − ∆Η CΟ − ∆Η ΡbΟ
= −393,13 + 0 + 110,43 + 219,03 = −63,67( KJ )
∆G 0 = ∆GCΟ2 + ∆GΡb − ∆GCΟ − ∆GΡbΟ
= −394,00 + 0 + 137,14 + 198,14 = −67,72( KJ )
∆G 67,72.1000
ln Κ Ρ = − = = 27,33
RΤ 8,314.298
→ Κ Ρ = e 27,33 = 7,4.1011

b./ Biểu thị ∆Η oΤ dưới dạng một hàm của T.


∆C Ρ = 36,61 + 26,50 − 29,05 − 46,27 = −12,21
Τ
∆Η Τo = ∆Η 0298 + ∫ (−12,21)dΤ
298
298
= −63670 + ∫ (−12,21)dΤ = −63670 − 12,21(Τ − 298)
Τ

= −60031,42 − 12,21Τ( J / mol )

c./ Tính Kp ở 127oC


Κ
Ρ,Τ2 ∆Η  1 1
ln =−  − 
Κ R  Τ2 Τ1 
Ρ,Τ1
63670  1 1 
=  −  = −6,55
8,314  400 298 
Κ Ρ , 400 = e −6,55 .7,4.1011 = 1,055.109

25
Bài 13 :
Có thể điều chế Clo bằng phản ứng:
4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2
Xác định hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 386oC, biết rằng ở nhiệt độ đó và áp
suất 1 atm, khi cho 1 mol HCl tác dụng với 0, 48 mol O2 thì khi cân bằng sẽ thu được 0,402
mol Cl2.

Giải:

4HCl (k) + O2 = 2H2O (h) + 2Cl2


Ban đầu: 1mol 0,48mol 0 mol 0 mol
Phản ứng: 2x mol x/2 mol x mol x mol
Cân bằng: 1-2x mol 0, 48 – x/2 mol x mol x mol
∆n
 
Ta có: Κ Ρ = Κ n . Ρ 

 ∑ ni  cb

∆n = 2 + 2 − 4 − 1 = −1

Khi cân bằng: số mol Cl2 = x = 0,402 mol


Χ
∑n i = 1 − 2 x + 0,48 −
2
+ 2 Χ = 1,279 mol

26
4 −1

Suy ra: (0,402)  1  -1


ΚΡ =   = 81,2 atm
(0,196) .(0,279)  1,279 
4

Bài 14 :

Ở 800oK hằng số cân bằng của phản ứng là 4, 12:


CO + H2O = CO2 + H2
Đun hỗn hợp chứa 20% khối lượng CO và 80% H2O đến 800oK. Xác định thành phần
của hỗn hợp cân bằng và lượng H2 sinh ra nếu dùng 1 kg nước.

Giải:

Cứ 80% H2O dùng 1000g H2O


20% CO dùng 250g CO
CO + H2O = CO2 + H2
125 500
Ban đầu: 0 0 (mol)
14 9

Phản ứng: X X X X (mol)


 125   500 
Cân bằng:  − Χ  − Χ X X (mol)
 14   9 

27
nCΟ 2 .nΗ 2 Χ2
Κn = = = 4,12
nCΟ.nΗ 2 Ο  125  500 
 − Χ  − Χ
 4  9 

⇔ 3,12 Χ 2 − 265,67 Χ + 2043,64 = 0


⇔ Χ = 8,55
⇒ mΗ 2 = 2.Χ = 2.8,55 = 17,102( g )
17,102.100
⇒ %Η 2 = = 1,37%
1250
mCΟ 2 = 44.Χ = 44.8,55 = 376,244( g )

376,24 *100
⇒ %CO2 = = 30,1%
1250
 500 
mH 2 O =  − 8,55  *18 = 845,992( g )
 9 
845,992 * 100
⇒ %H 2O = = 67,68%
1250
%CO = 100 − 1,37 − 30,1 − 67,68 = 0,85%

Bài 15:

Xét phản ứng thủy phân Este axetat etyl.


CH 3COOC 2 H 5 + H 2 O → CH 3COOH + C 2 H 5 OH

28
Nếu lúc đầu số mol Este bằng số mol nước khi cân bằng có 1/3 lượng Este bị phân
huỷ.
1) Xác định hằng số cân bằng của phản ứng thuỷ phân.
2) Tính phần Este bị thuỷ phân khi số mol nước lớn gấp 10 lần số mol Este.
3) Tính tỷ lệ mol giửa nước và Este để khi cân bằng 99% Este bị thuỷ phân.

Giải:

1) Xác định hằng số cân bằng của phản ứng thuỷ phân.

Ta có: ∆n = 1 + 1 − 1 − 1 = 0

Nên: Kn = K X = KC

CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH


Ban đầu: a mol a mol 0 mol 0 mol
Phản ứng: a/3 mol a/3 mol a/3 mol a/3 mol
Cân bằng: 2a/3 mol 2a/3 mol a/3 mol a/3 mol

Kn = K X = KC =
(a / 3)2 = 0,25
(2a / 3)2

2) Nếu hổn hợp đầu gồm 1 mol Este và n mol nước.

29
CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
Ban đầu: 1 mol n mol 0 mol 0 mol
Phản ứng: y mol y mol y mol y mol
Cân bằng: 1 - y mol n – y mol y mol y mol
y2
Kn = = 0,025
(1 − y )(n − y )
3 y 2 + (n + 1) y − n = 0

Nếu n =10; thì y = 0,759, nghĩa là có 75, 9% Este bị thuỷ phân.

3) Nếu muốn 99% Este bị thuỷ phân thì y= 0, 99

Thay y vào phương trình: 3y2 + (n + 1) y – n = 0


⇔ 3. (0,99)2 + (n + 1)0,99 − n = 0 ⇒ n = 393;
Nghĩa là số mol nước phải gấp 393 lần số mol Este.

Bài 16 :

Cho phản ứng:


C2H4 (k) + H2 (k) = C2H6 (k)

30
Lập công thức tính số mol của C2H6 trong hỗn hợp cân bằng theo số mol ban đầu của
C2H4 là a, của H2 là b, hằng số cân bằng Kp và áp suất cân bằng P.

Giải:

C2H4 (k) + H2 (k) = C2H6 (k)


Ban đầu: a mol b mol 0 mol
Phản ứng: x mol x mol x mol
Cân bằng: (a-x) mol (b-x) mol x mol
∆n = 1- 1-1 = -1
∑ ni = a – x + b – x + x = a + b – x mol

31
−1
Χ  Ρ 
ΚΡ = . 
(a − Χ )(. b − Χ )  a + b − Χ 
1 Ρ .a .b
⇔ = −Ρ
ΚΡ aΧ + bΧ − Χ 2
⇔ ΡΚ Ρ ab − ΡΚ Ρ (a Χ + b Χ − Χ ) − (a Χ + b Χ − Χ ) = Ο
2 2

⇔ (ΡΚ Ρ + 1 )Χ 2 − (a + b )(ΡΚ Ρ + 1 )Χ + ΡΚ Ρ ab = Ο
∆ = [− (a + b )(ΡΚ + 1 )] − 4 ΡΚ Ρ ab (ΡΚ
2
Ρ Ρ + 1)
 4 ΡΚ Ρ ab 

2
∆ = (ΡΚ Ρ + 1 )  (a + b ) − 
 ΡΚ Ρ + 1 
ΡΚ Ρ ab
(a + b )(ΡΚ Ρ )
+ 1 ± (ΡΚ Ρ + 1) (a + b )2 −4
ΡΚ Ρ + 1
⇒ Χ =
2 .(ΡΚ Ρ + 1)

=
(a + b ) ± (a + b )2 −
ab ΡΚ Ρ
2 4 ΡΚ Ρ + 1

Bài 17
Phương trình mô tả sự phụ thuộc của Kp vào nhiệt độ K của phản ứng:
CO + Cl2 = COCl2 (hệ khí lí tưởng) có dạng:
lg Kp (atm) = 5020/T – 1,75lgT –1,158
a./ Tìm phương trình mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ:
∆GΤΟ = f(T) và ∆Η ΟΤ = g(T)

32
b./ Tính Ο
∆G700 Ο
, ∆Η 700 Ο
, ∆S 700 , HSCB Κ Ρ , 700 , Κ C , 700 ở 700oK.
c./ Hỗn hợp sau sẽ phản ứng theo chiều nào ở 1 atm và 700oK:
Hỗn hợp 1: 2 mol CO; 5 mol Cl2 và mol COCl2;
Hỗn hợp 2: 0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.

Giải:

a) Ta có: ln Κ Ρ = 2,303 lg Κ Ρ

 5020 
= − 1,75 lg Τ − 1,158 2,303
 Τ 
 11561,06 
= − 1,75 ln Τ − 2,67 
 Τ 

Vậy:
∆GΤΟ = − RΤ ln Κ Ρ
 11561,06 
= − RΤ − 1,75 ln Τ − 2,67 
 Τ 
= −22971,83 + 3,477Τ ln Τ + 5,3Τ

d ln Κ Ρ 5020 1,75 ∆Η
=− 2 − =
dΤ Τ 2,303Τ 4,575Τ 2
⇔ ∆Η = −22966,5 − 3,476Τcal

b) Ο
∆G700 = −22971,83 + 3,477.700 ln 700 + 5,3.700 = −3317.2cal

33
∆Η Ο700 = −22966,5 − 3,476.700 = −25399,7cal

∆G Ο = ∆Η Ο − Τ.∆S Ο
Ο Ο
∆Η 700 − ∆G700
⇒ ∆S 700
Ο
=
Τ
− 25399,7 + 3317,2
= = −31,54cal / molK
700

Ta có:
5020
lg Κ Ρ , 700 = − 1,75 lg 700 − 1,158 = 1,0345
700
⇒ Κ Ρ , 700 = 10,83atm −1

Ta lại có: Κ Ρ = Κ C (RΤ)


∆n

Mà:
∆n = 1 − 1 − 1 = −1
⇒ Κ C = Κ Ρ .RΤ = 10,82.0,082.700 = 621,068mol −1 .lit

c./ Hỗn hợp sau sẽ phản ứng theo chiều nào ở 1 atm và 700oK:
Hỗn hợp 1: 2 mol CO; 5 mol Cl2 và mol COCl2;
−1
 Ρ  3 1
−1

ΠΡ = Πn   =   =3
∑n  2.5  10 
 i 

Ta có:Kp = 10,82 > Π Ρ = 3

34
Suy ra ∆ G < 0: Phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
Hỗn hợp 2: 0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.
−1
 Ρ  8 1
−1

ΠΡ = Πn   =   = 125
 ∑n  0,4.1,6  10 
 i 

Κ Ρ = 10,82 < Π Ρ = 125 ⇒ ∆G > 0

Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.


Bài 18:
Tính hằng số cân bằng Kp ở 298oK đối với phản ứng:
2 NO + O2 ⇔ 2 NO2
Dựa vào các dữ kiện sau:
o
S 298 [ J/mol.oK] ∆Η o298 [ kJ/mol ]
NO 210,6 90,37
O2 205,0 0
NO2 240,5 33,85
Xác định HSCB Kp ở 373oK.

Giải:

35
∆Η (pứ) = 2.∆Η ΝΟ 2
− ∆Η
Ο2
− 2.∆Η
ΝΟ

=2.33850 – 0 – 2.90370 = -113040J


∆S (pứ) = 2.∆S ΝΟ 2
− ∆S
Ο2
− 2.∆S
ΝΟ

=2.240,5 – 205,0 – 2.210,6 = -145,2J/K


∆Η ∆S
ln Κ Ρ = − +
RΤ R
113040 145,2
= − = 28,16
8,314.298 8,314
→Κ = e 28,16 = 1,698.1012 atm −1 .
Ρ,298
Κ
Ρ, Τ 2 ∆Η  1 1  113040  1 1 
ln =−  −  =  − 
Κ R  Τ2 Τ1  8,314  373 298 
Ρ, Τ1
= −9,17 → Κ = e −9,17 .1,698.1012 = 1,7697.10 8 atm −1 .
Ρ,373

36
Bài 19:
Cho phản ứng: CO + Cl2 ⇔ COCl2
Cho phương trình mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ như sau:
∆G o = −22971,83 + 3,477.T . ln T + 5,3.T ; ∆Η o = −22966,5 − 3,476T

a./ Tính ∆Ho, ∆Go, ∆So và HSCB Kp, Kc ở 700K.


b./ Hỗn hợp phản ứng sau sẽ xảy ra theo chiều nào ở 1 atm và 700K:
Hỗn hợp 1: 2 mol CO; 5 mol Cl2 và 3 mol COCl2.
Hỗn hợp 2: 0,4 mol CO; 1,6 mol Cl2 và 8 mol COCl2.

Giải:

a./ Tính ∆Ho, ∆Go, ∆So và HSCB Kp, Kc ở 700K.


∆G o = −22971,83 + 3,477.700. ln T + 5,3.700 = − 3317,2cal
∆Η o = −22966,5 − 3,476.700 = −25399,7cal

∆H 0 − ∆G 0
∆S o = = -31,54cal/K
T

Kp=10,83 atm-1
Kc=621,07 (mol/l)-1

37

You might also like