Professional Documents
Culture Documents
SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội
• Số tín chỉ: 3
• Số tiết lý thuyết và bài tập: 52
• Số tiết thí nghiệm: 3
• Đánh giá học phần
• Chuyên cần: 10%
• Bài tập lớn: 10%
• Bài kiểm tra giữa kỳ: 10% (Cuối chương 5)
• Thí nghiệm: 10%
• Bài thi kết thúc học phần: 60%
• HỌC TẬP NGHIÊM TÚC LÀ CHÌA KHOÁ
CỦA THÀNH CÔNG
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 3(50)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
QUI ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
®¹i häc
ĐQT = (ĐCC+ĐBTL+ĐTN+ĐGK)/4
(làm tròn đến 0,5)
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 5(50)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Chương trình môn học Sức bền 2
®¹i häc
Chương 7
y
Nz, Mx, My,Mz
Mx Mx
σz = y
Uốn thuần túy: Ix
My
My σz = x
Iy
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 11(50)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.1. Khái niệm chung (5)
®¹i häc
Uốn + Xoắn
Uốn + Nén
= +
α
y
a b c a b
y
(a) (b)
Định nghĩa khác: Thanh chịu uốn xiên là thanh chịu lực sao cho trên mọi
mặt cắt ngang của thanh chỉ có một ứng lực là mômen uốn Mu nằm
trong mặt phẳng chứa trục z của thanh nhưng không trùng với mặt
phẳng quán tính chính trung tâm nào của mặt cắt ngang
Mx My
σz = y+ x (7.1)
Ix Iy
- (x, y) - toạ độ điểm tính ứng suất trên mặt cắt ngang
- Mx, My – các thành phần ứng lực tại mặt cắt ngang đang xét
- Ix, Iy – các mô men quán tính chính trung tâm của tiết diện.
Trong (7.1) phải chú ý dấu của toạ độ x, y theo chiều
các trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang
và dấu của Mx, My theo qui ước =>
+ - vùng kéo
Công thức kỹ thuật: Mx My
σz = ± y± x - vùng nén
Ix Iy
(7.2)
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 20(50)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (5)
®¹i häc
σmin
Mx Mx
x x x
x x My x
z My z z
y
B
σzB y y
B B
σmax
y y y
σmin
(c)
(a) (b)
σzB σmax
Mx My
y+ x=0 (7.3)
Ix Iy
k=tangβ
M y Ix
Có thể viết dưới dạng: y=− x
Mx Iy
Nhận
Nhậnxét
xét
• Đường trung hoà là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
với hệ số góc (chiều dương góc β như qui ước):
M y Ix 1 I x (7.4)
k = tan β = − =−
Mx Iy tan α I y Đường tải trọng
• Những điểm cùng trên một đường thẳng song song với
đường trung hoà thì có ứng suất pháp như nhau =>
Chuyển việc vẽ biểu đồ ứng suất pháp trong không
gian bằng việc vẽ biểu đồ ứng suất pháp trong mặt
phẳng một cách đơn giản
a. Tìm trọng tâm C của mặt cắt ngang, xác định hệ trục quán
tính chính trung tâm
b. Tính các giá trị nội lực Mx, My tại mặt cắt ngang đang xét và
các đặc trưng hình học mặt cắt ngang Ix, Iy.
c. Dựng đường trung hoà với hệ số góc theo (7.4)
d. Kéo dài đường trung hoà, từ điểm K xa đường trung hoà nhất
thuộc vùng chịu kéo, và điểm N xa đường trung hoà nhất
thuộc vùng chịu nén, kẻ hai đường thẳng song song với
đường trung hoà. Kẻ đường vuông góc với đường trung hoà
là đường chuẩn
e. Tính các giá trị ứng suất cực trị tại K và N theo (7.3) và dựng
các tung độ tương ứng .
Mx My K
σ max =+ yK + xK yK
Ix Iy
xN
σmax xK x
+
yN
β
N
-
σmin y
Mx My
σ min =− yN − xN
Ix Iy
M x max My (k k )
x max
, y max
toạ độ điểm xa
σ z max =+ yk + xkmax đường trung hoà nhất thuộc
Ix Iy vùng chịu kéo
M x max My (n n )
x max
, y max
toạ độ điểm xa
σ z min =− yn − xnmax đường trung hoà nhất thuộc
Ix Iy vùng chịu nén
Chú
Chúýý
• Với mặt cắt ngang hình chữ nhật, chữ I, mặt cắt có 2
trục đối xứng nội tiếp được trong hình chữ nhật, thì
các điểm có ứng suất pháp cực trị chỉ ở các điểm góc
nên:
Mx My
σ z max = σ z min = +
Wx Wy
• Với mặt cắt ngang tròn hay đa giác đều, thanh chỉ
chịu uốn phẳng do vậy
Mu M x2 + M y2
σ z max = σ z min = =
Wu Wx
Với vật liệu dẻo, mặt cắt ngang chữ nhật điều kiện bền có dạng:
Mx My
+ ≤ [σ ] => Ba bài toán cơ bản
Wx Wy
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 28(50)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.2. Uốn xiên (13)
®¹i häc
- mặt cắt
Wx h
ngang chữ nhật chọn W = b - mặt cắt ngang chữ [ chọn
y
Wx
Wx =5÷7
- mặt cắt ngang chữ I chọn W = 8 ÷ 10 Wy
y
• Bàitoán xác định tải trọng cho phép: tùy thuộc bài toán
cụ thể, tải trọng cho phép suy ra từ điều kiện bền.
G
f = f x2 + f y2
F2
F
q
Mx
x Q
Nz x
z My
y B
Nz M x My
σz =σ +σ +σ = + y+
( Nz ) (M x ) (M y )
z z z x
A Ix Iy
- (x, y) - toạ độ điểm tính ứng suất trên mặt cắt ngang
- Nz, Mx, My – các thành phần ứng lực tại mặt cắt ngang đang xét
- Ix, Iy – các mô men quán tính chính trung tâm của tiết diện.
Việc chọn dấu trước mỗi số hạng tùy thuộc vào các thành phần nội lực
gây ra ứng suất kéo hay nén tại điểm tính ứng suất.
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 32(50)
Chapter 7
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
7.3. Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời
®¹i häc
Nz M x My
+ y+ x=0 ax+ by + c = 0
A Ix Iy
(x max
k , ykmax )
toạ độ điểm xa
đường trung hoà nhất thuộc H
σmin ĐT
x
vùng chịu kéo -
(x max
n , ynmax )
toạ độ điểm xa Nz/A
đường trung hoà nhất thuộc y
+
vùng chịu nén σmax
Nz Mx My Nz Mx My
σ z max = + + σ z min = − −
A Wx Wy A Wx Wy
• Dạng riêng của bài toán uốn cộng kéo (nén) là bài
toán kéo (nén) lệch tâm
Một thanh gọi là chịu kéo (nén) lệch tâm khi hợp lực của ngoại lực
có phương song song với trục thanh nhưng không trùng với trục
thanh
Ví dụ: Trường hợp chịu
lực của trục giá cần cẩu
z
N - lực lệch tâm
K(xK, yK) - toạ độ điểm đặt lực lệch tâm N
OK = e - độ lệch tâm
O x
K x
Dời N từ K về trọng tâm O của mặt cắt ngang y
ta được 3 thành phần ứng lực: K
K
• Lực dọc Nz= N
• Mô men uốn Mx=N.yK
• My=N.xK.
Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
N NyK Nx
σz = + y+ K x
A Ix Iy
Ix
r =
2
N⎛ yK xK ⎞ x
A
σ z = ⎜1 + 2 y + 2 x ⎟
A ⎜⎝ rx ry ⎟⎠ Iy
=> các bán kính quán tính
r =
2
y
- Đường trung hoà A
⎛ yK xK ⎞
⎜⎜1 + 2 y + 2 x ⎟⎟ = 0
⎝ rx ry ⎠
x y
+ =1 b a x
a b
ry2 rx2
a=− b=− y
xK yK
Tính
Tínhchất
chấtđường
đườngtrung
trunghoà
hoà
• Đường trung hòa không đi qua góc phần tư chứa điểm đặt lực (a ngược
dấu xK, b ngược dấu yK). Điểm đặt lực nằm trên trục nào thì đường trung
hoà song song với trục còn lại.
• Vị trí đường trung hoà chỉ phụ thuộc vào toạ độ điểm đặt lực K và hình
dạng kích thước của mặt cắt ngang mà không phụ thuộc vào giá trị lực
lệch tâm.
• Khi điểm đặt của tải trọng di chuyển trên đường thẳng không đi qua gốc
toạ độ thì đường trung hoà tương ứng sẽ quay quanh một điểm cố định
nào đó.
• Khi điểm đặt của tải trọng di chuyển trên đường thẳng đi qua gốc toạ độ
thì đường trung hoà tương ứng sẽ dịch chuyển song song với chính nó.
Nếu điểm đặt lực di chuyển gần vào trọng tâm thì đường trung hoà ra xa
trọng tâm và ngược lại.
N Ny K Nx K N Ny K Nx K
σ z max = + + σ z min = − −
A Wx Wy A Wx Wy
- Thường gặp những vật liệu chịu nén tốt, chịu kéo kém
(gạch, đá, bê tông,…) => Khi tính toán, thiết kế các cấu kiện chịu
uốn và nén đồng thời hay chịu nén lệch tâm ta phải tìm vị trí điểm
đặt lực lệch tâm sao cho trên mặt cắt ngang chỉ chịu ứng suất nén.
Muốn vậy đường trung hoà phải nằm ngoài mặt cắt ngang hoặc
cùng lắm là tiếp xúc với chu vi mặt cắt ngang.
- Lõi mặt cắt ngang là miền diện tích bao quanh trọng tâm mặt
cắt ngang sao cho khi điểm đặt lực lệch tâm nằm bên trong hoặc
trên chu vi miền này thì ứng suất pháp trên mặt cắt ngang chỉ
mang một dấu (hoặc kéo, hoặc nén).
ai bi
• Nối các điểm đặt lực Ki để nhận được lõi mặt cắt ngang
Chú ý: khi mặt cắt ngang là một đa giác lõm (chữ I, chữ T, chữ U,..),
chọn đường trung hoà tiếp xúc với mặt cắt ngang nhưng không được cắt
qua mặt cắt ngang.
• Nếu mặt cắt ngang là đa giác lồi hay lõm thì chu vi của
lõi là một đa giác lồi.
• Hình dáng và kích thước của lõi chỉ phụ thuộc vào
hình dáng kích thước của mặt cắt ngang, không phụ
thuộc vào trị số lực lệch tâm => là một đặc trưng hình
học của mặt cắt ngang.
Fsin300
x Fsin300
Fcos300 Fcos300
x Fsin300
Fsin300
y 1,25m 1m 1,25m
3,464kN 3,464kN
z
3,464kN 3,464kN
2kN
y 1,25m 1m 1,25m
3,464kN 3,464kN
Quan sát biểu đồ mô 2kN
0,571kN x 0,571kN
men => Mặt cắt nguy
hiểm tại B, C có:
B C z
|Mx| =4,33kNm; 3,464kN
|My| =0,714kNm 3,464kN
2kN
Điều kiện bền 1,25m
y 1,25m 1m
M x2 + M y2 My
σ max = ≤ [σ ] 0,714
Wx
4,332 + 0,7142
≤ 180.10 3
0,1d 3
Suy ra:
0,714
4,33 4,33
d ≥ 0,0625m = 62,5mm
Mx
Tay quay đường kính d chịu nén lệch tâm, có thể mô hình như sau:
Chọn trục x đi qqua điểm đặt lực và trọng tâm mặt z P=0,1kN
cắt ngang
b
Ta có: Nz = - P
x
My = - P.b
Nz My y
σ z max = +
A Wy d
P Pb
σ z max = − +
πd2 / 4 0,1d 3
P Pb
σ z min = − −
πd2 / 4 0,1d 3
F2
Cột tiết diện chữ nhật rỗng có bề dày δ
F1
là hằng số, chịu lực như- trên hình vẽ.
1.Vẽ các biểu đồ lực dọc và mô men uốn
nội lực của cột.
2. Xác định ứng suất pháp cực trị trên
q
b
tiết diện chân cột.
Biết F1 = 15 kN; F2 = 10 kN; q=5 kN/m; h
H
h = 20cm; b = 10cm; H = 2,5m; δ=1,5cm.
(Bỏ qua trọng lượng bản thân cột).
F1 z F2 z z
F1h/2
My=F1h/2 F1
q
x My My
Nz F1h/2+qH2/2
y Mx Mx
My
hb ( h − 2δ )( b − 2δ )
3 3
Ix
Ix = − ⇒ Wx =
12 12 b/2
bh ( b − 2δ )( h − 2δ )
3
3 Iy
Iy = − ⇒ Wy =
12 12 h/2 F2H
b My
x Mx
Mx
y A = hb − ( h − 2δ )( b − 2δ )
h
Từ đó ta có:
Nz Mx My F1 F2 H F1 H + qH 2
σ z max = + + ⇒ σ z max =− + +
A Wx Wy A Wx 2W y
N Mx My F1 F2 H F1 H + qH 2
σ z min = z − − ⇒ σ z min =− − −
A Wx Wy A Wx 2W y
SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội
Chương 8
Ổn định
của thanh thẳng
chịu nén đúng tâm
• Sức bền vật liệu: nghiên cứu sự chịu lực của vật liệu
=> phương pháp tính toán, thiết kế các bộ phận công
trình nhằm thoả mãn: điều kiện bền, điều kiện cứng và
điều kiện ổn định
• SB1: điều kiện bền và điều kiện cứng
• Điều kiện ổn định ???
• Khái niệm về ổn định
– Ổn định tâm lý
– Phong độ ổn định
– Ổn định kinh tế, chính trị, xã hội,…
• Ổn định là khả năng bảo toàn trạng thái
cân bằng ban đầu của kết cấu
Trạng thái cân bằng ổn định Trạng thái cân bằng không ổn định
P
• Ổn định hệ đàn hồi
R
- Thanh thẳng, dài, mảnh, một đầu ngàm,
một đầu chịu nén đúng tâm bởi lực P
- Nhiễu động: tải trọng ngang bất kỳ (gió),
khuyết tật vật liệu, sự lệch tâm của lực P,
độ cong trục thanh, …=> Mô hình hoá bởi
lực ngang R
P
- Khi P>Pth: hệ mất ổn định, xuất hiện mô
men uốn do lực dọc gây nên => biến R
dạng hệ tăng nhanh => Hệ bị sụp đổ
- Thiết kế theo điều kiện ổn định:
Pth
P≤
kod Trạng thái
mất ổn định
kôđ - hệ số an toàn về ổn định
- Thanh thẳng, hai đầu liên kết khớp chịu nén đúng tâm
=> Xác định lực tới hạn
- Bài toán do Leonard Euler giải năm 1774 y
- Khi tải trọng P đạt tới Pth => thanh cong (mất
ổn định), giả sử cong trong mặt phẳng yOz y y
- Xét mặt cắt ngang toạ độ z, các thành phần
ứng lực trên mặt cắt ngang: Nz và Mx
M x = Pth . y
- Giả thiết: mất ổn định, vật liệu thanh vẫn làm
việc trong giai đoạn đàn hồi: Phương trình vi
Mx
phân gần đúng đường đàn hồi: N
Mx
y =−
'' y
EI x
Pth y '' + α 2 y = 0 z
y +
''
y=0
EI x
Nghiệm tổng quát: y = C1 sin α z + C2 cos α z
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 12(30)
Chapter 8
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc
8.2. Xác định lực tới hạn của thanh thẳng chịu nén đúng
tâm (Bài toán Euler)
- Các hằng số tích phân C1, C2 xác định từ điều kiện biên
- z=0 => y=0 => C1.0 + C2 .1 = 0
- z=L => y=0 => C1.sin α L + C2 .cosα L = 0
det A = sin α L = 0
n 2π 2 EI x
Pth = - Lực tới hạn trong mặt phẳng yOz
L2
n 2π 2 EI y
- Nếu mất ổn định trong mặt phẳng xOz: Pth =
L2
π 2 EI min
Lực tới hạn là lực nhỏ nhất: Pth =
L2
π 2 EI min
Pth =
( μL)
2
μ=1 μ=2
μ = 0,5 μ = 0,7
Pth π EI min π E π 2E
σ th = 2
2 2
σ th = = = 2
A ( μL) A λ
2
λ
trong đó:
μL I min
λ= độ mảnh rmin =
rmin A
- Hình chữ nhật: r = Ix h Iy b
x = ry = = => rmin
A 12 A 12
D
- Hình tròn: rmin = rx = ry =
4
D d
- Hình vành khăn: rmin = rx = ry = 1+η2 η=
4 D
π 2E π 2E
σ th = 2 ≤ σ tl λ≥ = λ0 - độ mảnh giới hạn
λ σ tl
Gang: λ0=80
=> Độ mảnh giới hạn phụ thuộc E, σtl Thép CT5: λ0=90
Thép CT3: λ0=100
• Giới hạn áp dụng công thức Euler: λ≥ λ0 − thanh có độ mảnh lớn
• Khi λ<λ0 – thanh mất ổn định ngoài miền đàn hồi
- Thanh độ mảnh vừa: λ1≤λ ≤λ0 => Ct thực nghiệm Iasinxki
σ th = a − bλ a, b - hằng số vật liệu
- Thanh độ mảnh bé: 0≤λ ≤λ1
σ th = σ 0 = σb – vật liệu giòn, σch – vật liệu dẻo
σ0 Đường thẳng
Iasinxki
σtl
Hyperbol
Euler
0
λ1 λ0 λ
• Nếu liên kết trong 2 mặt phẳng quán tính chính trung
tâm khác nhau: λ=λmax (tính từ λx, λy)
ϕ=
[σ ]od
=
σ th n
⋅ <1
[σ ]n
• Ba bài toán cơ bản
σ 0 k0 d
- Kiểm tra điều kiện ổn định
P
≤ ϕ [σ ] n
A
ϕ∈A
P
- Xác định kích thước mặt cắt ngang A≥ => thử dần
ϕ [σ ] n
- Xác định tải trọng cho phép P ≤ ϕ A[σ ] n
Thanh mặt cắt ngang hình vành khăn chịu nén đúng tâm như h.vẽ
1.Tính độ mảnh λ của thanh.
2.Kiểm tra điều kiện ổn định của thanh.
Biết D=7,6 cm ; d=6,4 cm ; H= 3m ; F=150 kN ; Thanh được
làm bằng vật liệu có σtl=54 kN/cm2; E=2,15x104 kN/cm2; Hệ số an
toàn về ổn định kôđ=3,5
1-1
1 1
π 2E π 2 .2,15.104 1 1
λ0 = = = 62,7
σ tl 54
π 2 E π 2 .2,15.104
σ th = 2 = = 53,9( kN / cm 2
)
λ 62,7 2
F σ th π .7,62 π .6,42
σ= ≤ A= − 13,2(cm 2 )
A ko.d 4 4
Thay số:
150 53,9
= 11,36(kN / cm ) <
2
= 15.4(kN / cm 2 )
13,2 3,5
=> Thanh thỏa mãn điều kiện bền
B q
C
α
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 25(30)
Chapter 8
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Ví dụ 8.2
®¹i häc
N CD 8qa
≤ ϕ [σ ]n ⇒ ≤ ϕ [σ ]n
A 3 3bh
⇒ [ q ] = 11,22kN / m
SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội
Chương 9
• Chuyển động với gia tốc thay đổi theo thời gian – Bài
toán dao động: dao động của bệ máy, móng nhà, đầm
rung,…
• Chuyển động với gia tốc thay đổi đột ngột - Bài toán
va chạm: búa máy, sóng đập vào đê, kè, …
4. Phương pháp nghiên cứu bài toán động
- Các đại lượng nghiên cứu do tải trọng động gây nên:
Sđ (ứng suất, biến dạng, chuyển vị,…)
- Các đại lượng nghiên cứu do tải trọng động nhưng
coi là tĩnh gây nên: St (ứng suất, biến dạng, chuyển
vị,…)
Sđ=Kđ.St Kđ - hệ số động => Cần tìm
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 5(31)
Chapter 9
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
9.1. Các khái niệm chung
®¹i häc
⎛ a⎞ ⎛ a⎞
N d = ⎜ 1 + ⎟ ( P + γ Az ) K d = ⎜1 + ⎟
⎝ g⎠ ⎝ g⎠ Kđ>1?
Ứng suất động trong dây thép khi cần cẩu làm việc:
2680 ( N / cm 2 )
2.561.5
σ day
= K d .σ day
= 1,5
d t
π .12
σ dday = 2,68kN / cm 2
Dầm chữ I chịu uốn bởi tải trọng bản thân phân bố đều trên chiều
dài. Ứng suất tĩnh lớn nhất trong dầm:
M max qL2
σ tdam = =
Wx 8Wx
Khi cần cẩu làm việc, ứng suất động lớn nhất trong dầm:
5,61.(5.102 ) 2
σ dam
d = K d .σ t
dam
= 1,5. 277,7 ( N / cm 2 )
8.947
σ ddam = 0,278kN / cm 2
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 9(31)
Chapter 9
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc
9.3. Bài toán chuyển động với gia tốc thay đổi –
Dao động
Dao động
- Dao động cưỡng bức: Dao động do lực ngoài biến thiên theo
thời gian gây nên (Lực kích thích)
- Dao động tự do: Dao động không có lực kích thích
I. Phương trình vi phân dao động của hệ một bậc tự do
• Xét hệ 1 bậc tự do: dầm bỏ qua F(t)
trọng lượng, đặt khối lượng m y0
• Lực tác dụng lên hệ:
- Lực kích thích F(t)
- Lực quán tính Fqt y(t) Fqt=my’’
- Lực cản môi trường Fc
β - hệ số cản môi trường Fc=βy’
δ - chuyển vị tại mặt cắt đặt khối lượng m do lực bằng 1 đ.v gây nên
mδ
Phương trình vi phân dao động của hệ một bậc tự do
1. Dao động tự do của hệ 1 bậc tự do y(t)
y ii + 2α y i + ω 2 y = 0
a. trường hợp không có lực cản
O
t
y +ω y = 0
ii 2
y ii + 2α y i + ω 2 y = 0
y (t ) = Ae −α t sin (ω1t + ϕ1 )
qL
Qqd = μ
g
Hệ số thu gọn
khối lượng
9 Dầm hai đầu khớp: Khối lượng qui đổi đặt giữa nhịp
17
μ=
L/2 L/2 35
Qqđ
9 Dầm cong-xon: Khối lượng qui đổi đặt tại đầu tự do
33
μ=
140
Qqđ
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 14(31)
Chapter 9
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc
9.3. Bài toán chuyển động với gia tốc thay đổi –
Dao động
II. Dao động kích thích của hệ 1 bậc tự do - Hiện tượng cộng hưởng
Phương trình vi phân dao động của hệ một bậc tự do
F (t )
y + 2α y + ω y =
ii i 2 (*)
m
Xét trường hợp F (t ) = F0 sin Ωt Ω - tần số dao động lực kích thích
Nghiệm tổng quát của (*) có dạng: 1
Kd =
y (t ) = Ae −α t sin (ω1t + ϕ1 ) + A1 sin ( Ωt + Ψ ) 2
⎛ Ω 2 ⎞ 4α 2Ω 2
⎜1 − ω 2 ⎟ + ω 4
Khi t→∞ => y (t ) = A1 sin ( Ωt + Ψ ) => ymax ⎝ ⎠
Chuyển vị tĩnh do F0 gây nên: yt=F0.δ 1
Kd =
• Khi Ω/ω = 1 => Kđ = Kđmax nếu α≠0 Ω2 nếu α=0
1− 2
=> Kđ = ∞ nếu α=0 ω
C Pa 2b 2
yC =
3 ( a + b ) EI
Một mô tơ có trọng lượng Q đặt trên hai dầm chữ I số 18, dầm dài
3m. Khi làm việc mô tơ tạo ra lực ly tâm F0 .
1. Xác định tần số dao động riêng của dầm.
2. Tính ứng suất pháp lớn nhất trong dầm khi mô tơ làm việc.
Biết Q =2,25 kN; F0 = 0,3KN ; số vòng quay n =800 vòng /phút; hệ số
cản α=1,5s-1; môđun đàn hồi của vật liệu E =2.104kN/cm2 ; (Khi tính
bỏ qua trọng lượng bản thân của dầm).
No18
Q Q
L/2 L/2
πn π .800
Ω= = = 83,73( s −1 )
30 30
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 19(31)
Chapter 9
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Ví dụ 9.2
®¹i häc
Hệ số động: 1
⇒ Kd = = 1,52
2
1 ⎛ 83,732 ⎞ 4.1,52.83,732
Kd =
2 ⎜1 − 142,882 ⎟ + 142,884
⎛ Ω ⎞ 4α 2Ω 2
2
⎝ ⎠
⎜1 − ω 2 ⎟ + ω 4
⎝ ⎠ F0
σ d max = σ t(max
Q)
+ K d .σ t(max
F ) 0
QL FL
σ d max = + Kd 0
4Wx 4Wx QL/4
(F0L/4) x
2 I x 2.1330
Wx = = = 295,6(cm3 )
h / 2 18 / 2 No18
2,25.3.102 0,5.3.102
σ d max = + 1,52. = 0,76(kN / cm 2 )
4.295,6 4.295,6
σ d max = 0,76(kN / cm 2 )
- Xét hệ 1 bậc tự do gồm dầm bỏ qua trọng lượng, chịu tải trọng va chạm
• P - trọng lượng đặt sẵn
• Q - trọng lượng vật gây va chạm
• H - độ cao vật gây va chạm
- Trọng lượng Q từ độ cao H rơi tự do va chạm vào P, cùng P chuyển dời
thêm quãng đường yđ
Q
- Xác định hệ số Kđ bằng phương
pháp năng lượng H y0
Trạng thái 1: Q vừa va chạm vào P
- Động năng T
P
- TNBD đàn hồi U1 1
yđ 2
Trạng thái 2: Q và P thực hiện
được chuyển vị yđ Định luật bảo toàn năng lượng
- Độ giảm thế năng Π
T + U1 = Π +U2
− TNBD đàn hồi U2
Hệ số động Q yt
2H
Kd = 1 + 1 +
⎛ P⎞
+
⎜ Q ⎟ yt
1
⎝ ⎠ yt - chuyển vị tại mặt cắt va chạm do vật
gây va chạm đặt tĩnh gây nên
- Trường hợp P=0
2H
Kd = 1 + 1 +
yt
- Trường hợp đặt đột ngột Kd = 2
Các biện pháp giảm ảnh hưởng của va chạm:
- Tăng thêm khối lượng đặt sẵn
- Làm mềm kết cấu (đặt đệm mút, lò xo tại liên kết hoặc tại mc va chạm)
Một vật nặng Q=100N rơi từ độ cao h xuống một đĩa cứng gắn ở đầu
thanh thép tròn có đường kính thay đổi như hình vẽ. Tính độ cao h theo
điều kiện bền của thanh (không kể đến trọng lượng của thanh).
Biết E=2.104kN/cm2; [σ]=18kN/cm2
2.10 . 2.10 .
4 4
yt 0,53.10−4 (cm)
Hệ số động: Kd = 1 + 1 +
2H
=1+ 1+
2h Q
yt 0,53.10−4
Q
σ dmax = K d .σ t max = K d .
22
π.
4
0,1
σ d max = Kd . 2
= K d .0,032 ⎡
⎣ kN / cm 2
⎤⎦
2
π.
4
⎛ ⎞
Điều kiện bền: σ d max ≤ [σ ] ⇒ ⎜1 + 1 +
2h
−4 ⎟
.0,032 ≤ 18
⎝ 0,53.10 ⎠
2h
⇒ 1+ −4
≤ 561,5 ⇒ h ≤ 8,35(cm)
0,53.10
Cho dầm tiết diện chữ nhật có liên kết và chịu va chạm bởi vật nặng Q
rơi tự do từ độ cao H như hình vẽ.
1. Xác định hệ số Kđ.
2. Tìm ứng suất pháp lớn nhất phát sinh trong dầm khi va chạm.
Biết: Q=0,2 kN; H=5 cm; L=1,5 m ; h=12 cm ; b=8cm ; môđun đàn hồi
E=1,2×104 kN/cm2; độ cứng lò xo k =4 kN/cm. Bỏ qua trọng lượng dầm.
Q
1. Xác định hệ số Kđ.
H b
2H h
Kd = 1 + 1 +
yt
Khi Q đặt tĩnh
Δ lx Q
BB’=Δlx ⇒ ylx = A C ylx B
2
Độ võng của dầm tại C k
Δlx
Q(2 L)3 QL3 yd B’
yd = =
48 EI x 6 EI x
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 26(31)
Chapter 9
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Ví dụ 9.4
®¹i häc
⇒ yt = + = 0,017(cm) 2.5
3 Kd = 1 + 1 + = 25,3
4.4 8.12 0,017
6.2.104.
12
K d = 25,3
2. Tìm ứng suất pháp lớn nhất phát sinh trong dầm khi va chạm.
M max QL 3QL Q
σ t max = = =
Wx bh 2 bh 2
2 k
6 L L
3.0,2.1,5.102
σ t max = = 0,078( kN / cm 2
)
8.12 2 M
σ d max = 1,97(kN / cm 2 )
???
tzy
tzx
Chương 10
s
• Ưu điểm: đơn giản, chỉ cho phép
biến dạng bé (e ≈ 0,2%) sch
• Nhược điểm: quá thiên về an toàn
nên lãng phí vật liệu, chưa xem xét
đến sự làm việc của toàn bộ kết cấu
e
=> cần có một phương pháp khác
khắc phục nhược điểm
b. Tính độ bền theo tải trọng giới hạn
- Đối với vật liệu dẻo, khi xuất hiện biến dạng dẻo ở một vài
điểm (uốn, xoắn), một vài mặt cắt ngang (hệ siêu tĩnh) hệ vẫn
chưa bị phá hoại (vẫn còn khả năng chịu lực)
F
sch
1 2 3
sch P
=> Đánh giá độ bền của kết cấu cần phải xét đến khả năng chịu lực của cả hệ.
=> Cần xét xem hệ đáp ứng hay không đáp ứng đợc các yêu cầu đặt ra về
mặt chịu lực
• Trạng thái trung gian giữa hai trạng thái: đáp ứng và không đáp ứng được
các yêu cầu chịu lực gọi là trạng thái giới hạn, tải trọng tương ứng gọi là tải
trọng giới hạn = > Ký hiệu Fgh
• Tính độ bền theo tải trọng giới hạn cho phép phát sinh biến dạng dẻo, hệ ở
trạng thái giới hạnkhi biến dạng dẻo phát triển tới mức toàn kết cấu mất khả
năng chịu lực.
s
•Từ đồ thị kéo vật liệu dẻo: biến
dạng dẻo >> biến dạng đàn hồi
• Có thể quan niệm đồ thị chỉ
gồm 2 giai đoạn: đàn hồi và dẻo sch
=> Đồ thị Prandtl
• Điều kiện bền :
Pgh
P Pgh
n
• Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu s Biểu đồ qui ước (Prandtl)
• Nhược điểm: cho phép biến sch
dạng lớn => không phù hợp cho
ngành cơ khí chính xác
e
2. Hệ siêu tĩnh: số lượng liên kết nhiều hơn số lượng cần thiết – khi
1 thanh xuất hiện biến dạng dẻo thì hệ vẫn còn khả năng chịu lực,
cho đến khi hệ có (n+1) thanh bị chảy dẻo hệ mới hoàn toàn mất
khả năng chịu lực (bậc siêu tĩnh của hệ là n)
Phương pháp giải theo tải trọng giới hạn
Phương pháp đàn hồi:
- Xác định nội lực trong tất cả các thanh => xác định ứng suất
- Lần lượt cho (n+1) thanh có trị số ứng suất lớn nhất xuất
hiện chảy dẻo (lực dọc Nd=sch.A)
- Khi thanh thứ (n+1) thanh bị chảy dẻo: hệ ở TTGH => xác
định tải trọng giới hạn tương ứng
Bài giải N1 N2
q C D
- Giải theo ƯSCP B
B 2 1
M 2 N a N a 2qa 2
0
Dl2 2Dl1 N2 2 N1
2 4
N1 qa; N 2 qa
5 5
5s A 5s ch A
qdh
N 4qa
Điều kiện bền : s 2 2 s
A 5A 4a 4na
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 10(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc
Nd=schA
- Giải theo TTGH N1
q1 C D
2 4
N1 qa; N 2 qa B
5 5
=> thanh 2 chảy dẻo trước => sơ đồ: Nd=schA Nd=schA
qgh
B ch
M 2s Aa N1a 2q1a 2
0
B
C D
N1 2q1a 2s ch A
Khi thanh 1 bị chảy dẻo: s1=sch => hệ
5s A 5s ch A
ở TTGH qdh
N1 2qgh a 2s ch A 4a 4na
s1 s ch
A A
3s A qgh 3s ch A qgh 6
qgh ch qgh
2a n 2na qdh 5
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 11(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc
ch
u s A s ch Acos300
F 1
gh sin 600
0
N1=schA
300
600
3
2 3 3
Fgh1 s ch A 2,15s ch A
3 u
Fgh1
• TH3: Thanh 2 và 3 bị chảy dẻo
ch
v s A s ch Acos600
F 3
gh sin300
0
N2=schA
Fgh3 3s ch A
1 300
600 N3=schA
Fgh=min{Fghi}
M x,dh s ch Wx ,dh
• Tải trọng tiếp tục tăng, miền dẻo
lan rộng dần và miền đàn hồi thu
hẹp lại smax=sch
smin=sch
• Tải trọng tăng đến lúc toàn bộ mặt
cắt ngang bị chảy dẻo hoàn toàn, dầm
mất khả năng chịu lực => TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN
• Ở trạng thái giới hạn, đường phân cách
giữa 2 miền kéo và nén gọi là đường trung
hoà chảy dẻo. smax=sch
• Đường trung hoà chảy dẻo chia mặt cắt Ak
smin=sch
ngang làm 2 phần có diện tích bằng nhau
Ak = An
x
bh 2 bh 2
Wx ,dh Wx ,d
6 4
b
- Mặt cắt ngang tròn
D 3 D3
Wx ,dh Wx ,d D
32 6
b
1
Wx ,d bh 2 (b s)(h 2t ) 2
4
t
h 259mm t 17.3mm
b 257mm s 10.7mm C x1 h
Wx ,d 1.209.106 mm3 s
t
Nếu là thép hình, tra bảng theo số hiệu thép Sx
W x,d = 2Sx
- Mặt cắt chữ T có kích thước như hình vẽ, xác định W x,d
s
A b.t a.s
A 2902mm2 h2
A a
h2 h2 10.4mm x1
2b x
o
h1 a t h2 h1 191.6mm h1
t
y 2 h2 / 2 y 2 5.2mm b
1 1
(b s)(t h2 ) 2 s.h12
y1 2 2
A/ 2 s
h2
y1 88.5mm y2 a
x1
x
h1 o y1
A
Wx ,d ( y1 y 2 ) t
2
b
Wx ,d 136.103 mm3
F
• Xét dầm chịu uốn ngang phẳng sch
- Do Mx ≠ const => các mặt cắt
ngang có mức độ chảy dẻo khác Đàn hồi Đàn hồi
nhau, không giống nhau như uốn
thuần túy phẳng Dẻo sch
- Khi Mmax=Mx,đh: xuất hiện biến
dạng dẻo đầu tiên tại mép trên và
dưới của mặt cắt ngang điểm đặt
lực F Mmax
- Khi Mmax>Mx,đh: biến dạng dẻo lan
dần vào trong và ra hai bên dọc
theo chiều dài dầm
- Khi Mmax = Mx,d: tiết diện điểm đặt lực bị chảy dẻo hoàn toàn, trong lúc
các tiết diện lân cận chưa bị chảy dẻo hoàn toàn. Miền chảy dẻo có hình
dạng như hình vẽ
F
• Hai phần thanh đàn hồi ở hai sch
phía trái, phải liên kết với nhau chỉ
ở một điểm. Điểm nối này đóng Đàn hồi Đàn hồi
vai trò như là “khớp” – và gọi là
“khớp dẻo”. Dẻo sch
• Khớp thật có thể xoay tự do về
cả hai phía, và có Mx=0
• Khớp dẻo chỉ có thể xoay
chuyển động về phía thớ căng, và Mmax
có Mx=Mx,d
- Với dầm tĩnh định, khi xuất hiện
khớp dẻo, dầm trở thành cơ cấu Mx,d Mx,d
=> mất khả năng chịu lực =>
TTGH => Fgh
- Với dầm siêu tĩnh bậc n, hệ ở TTGH khi hình thành (n+1) khớp dẻo.
F=qL
Cho dầm mặt cắt ngang chữ T có q a/2
kích thước và chịu tải trọng như 2a/3
hình vẽ. Xác định tải trọng cho a/3
phép [q] theo PP tải trọng giới hạn. a
3L L
7L/6 11qL/6
1. Vẽ biểu đồ ứng lực
2
Từ biểu đồ ta có: Mmax = qL2 qL
a 2a a 2
Ta có : A . a. a 2 a/2
2 3 3 3
Ak An A / 2 a 2 / 3
2a/3
Vị trí đường trung hòa chảy dẻo x1 : x
1
2 2 a/3
2a a a a
Wx ,d . . a3
3 3 3 3 a
s ch .a 3 s ch .a 3
q gh .L s ch .a q gh
2 3
L 2
q gh
q gh
n
nL2
q gh
20.123
2.100 2
1,728(kN / cm)
Mx
1. Vẽ biểu đồ (Mx) Mmax=210kNcm kNcm
210
2. Điều kiện bền theo TTGH:
D3
M x ,d s ch .Wx ,d 24.
M max 210 6
n n 2
D 4,7cm
???
SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội
Chương 11
1. Công thức Zuravxki tính ứng suất tiếp trên tiết diện chữ nhật hẹp
y
c
Q yS
τzy = x
Ixbc x §TH
h
y
- Qy là lực cắt theo phương y tại mặt cắt ngang.
Ac
- Ix là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x.
b=bc
- bc là chiều rộng của mặt cắt ngang tại điểm tính ứng suất
AC là phần diện tích bị cắt (là phần diện tích giới hạn bởi chiều rộng mặt
cắt ngang tại điểm tính ứng suất và mép ngoài của mặt cắt ngang).
S xc là mô men tĩnh của phần diện tích bị cắt
Phân bố ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang chữ nhật
τmax
h
x
y
y
c AC
b= b
2. Ứng suất tiếp trên tiết diện dạng chữ nhật hẹp
• Khi δ << ltb => giả thiết: Q
- ứng suất tiếp phân bố đều trên bề dày
δ
- có phương trùng với phương tiếp tuyến với ltb
- đi thành luồng, chiều phù hợp với chiều lực cắt
- độ lớn tính theo công thức Zuravxki
τ
τzx
τzy
x
• Với mặt cắt ngang mỏng kín: diện tích bị cắt là phần diện tích giới hạn
bởi một bề dày đi qua điểm đang xét và một bề dày đi qua điểm nào đó
đã biết giá trị ứng suất tiếp (chọn điểm có τ = 0)
3. Tâm uốn
- Dầm có mặt phẳng tải trọng trùng
với mặt phẳng đối xứng => chịu uốn
mà không chịu xoắn
- Dầm có mặt phẳng tải trọng không
trùng với mặt phẳng đối xứng => chịu
uốn đồng thời chịu xoắn
- Dầm bị xoắn là do luồng ứng suất
tiếp trên mặt cắt ngang gây nên mô
men xoắn phụ => Để hạn chế hoặc
triêt tiêu ta phải di chuyển mặt phẳng
tải trọng sao cho tải trọng gây ra mô
men xoắn triệt tiêu với mô men xoắn
phụ.
Giao điểm của mặt phẳng tải trọng với trục x: TÂM UỐN
Tâm uốn là vị trí trên trục x của mặt cắt ngang, mà nếu mặt phẳng tải
trọng đi qua nó thì dầm chỉ chịu uốn mà không chịu xoắn
Vị trí tâm uốn e được xác định từ điều kiện cân bằng của mô men trong
mặt cắt ngang
Ví dụ: Thanh mặt cắt ngang chữ C, chịu uốn trong mặt
phẳng vuông góc với trục x. Tìm vị trí tâm uốn
τzy
τzx
- Thành phần ứng suất tiếp trên cánh ngang
Q.S xc Q h Qhx
τ zx = = .t.x. =
t.I x t.I x 2 2I x
Th th 2b 2
⇒e= =
R 4I x
Mz 4 A2
θ= I x0 =
ds
GI x 0 v∫ t
Nếu t=const:
Mz Mz
τ max = =
Wx 0 α ab 2 τ1
b
τ1 = γτ max
a
Mz Mz
θ= =
GI x 0 β Gab3
b1
3. Xoắn tiết diện mỏng hở
t1
Mz
τ max = tmax
I x0 b2
Mz 1
θ= I x 0 = ∑ biti3 t3
GI x 0 3 b3
???