Professional Documents
Culture Documents
(STRUCTURAL MECHANICS)
Định nghiã:
Cơ học kết cấu (CHKC) là môn khoa học Lý thuyết
– Thực nghiệm trình bày các phương pháp tính
toán kết cấu về độ bền, độ cứng và độ ổn định do
các nguyên nhân khác nhau: tải trọng, nhiệt độ,
lún, chế tạo không chính xác.
MỞ ĐẦU 2
1. KHÁI NIỆM MÔN HỌC (TT)
MỞ ĐẦU 3
1. KHÁI NIỆM MÔN HỌC (TT)
MỞ ĐẦU 4
1. KHÁI NIỆM MÔN HỌC (TT)
CHKC & chuyên môn CHKC Chuyên môn CHKC & chuyên môn
Sơ đồ kết cấu Tính nội lực Tính tiết diện Kiểm tra bền, cứng, ổn định
MỞ ĐẦU 5
2. SƠ ĐỒ TÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
E, A, I
MỞ ĐẦU 6
2. SƠ ĐỒ TÍNH CỦA CÔNG TRÌNH
Các giả thiết gồm:
- Thay thanh bằng trục thanh; bản & vỏ bằng mặt
trung gian.
- Tiết diện E, A, I
- Liên kết Lý tưởng (không ma sát, cứng, đàn
hồi…).
- Tải trọng đưa về trục thanh.
- Thêm giả thiết phụ nếu cần (nút khớp, tường
gạch, sàn bêtông…).
E, A, I
MỞ ĐẦU 7
2. SƠ ĐỒ TÍNH CỦA CÔNG TRÌNH (TT)
E, A, I
Hình 1
Lưu ý: Lực chọn sơ đồ tính cần phản ánh tốt sự
làm việc của công trình thật và phù hợp với khả
năng tính toán.
MỞ ĐẦU 8
3. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
Theo sơ đồ tính:
a) Dầm b) Dàn
d) Vòm
c) Khung
MỞ ĐẦU 9
3. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH (TT)
Theo sơ đồ tính (tt):
Hệ phẳng: cấu kiện và lực đều nằm trong mặt
phẳng.
Hệ không gian: Không phẳng
Trong thực tế chủ yếu là hệ không gian: dầm
trực giao, dàn không gian, kết cấu tấm vỏ …thí
dụ: nhà cao tầng, cầu, dàn khoang…Nhiều bài
toán không gian khi tính toán được đưa về sơ
đồ hệ phẳng.
MỞ ĐẦU 10
3. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH (TT)
Theo phương pháp tính nội lực
Phương pháp lực:
Hệ tĩnh định: chỉ dùng phương trình cân bằng
là đủ để tìm nội lực.
Hệ siêu tĩnh: phải bổ sung điều kiện hình học
(chuyển vị, biến dạng)
MỞ ĐẦU 11
3. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH (TT)
Theo phương pháp tính nội lực (tt)
Phương pháp chuyển vị:
Hệ xác định động: xác định được biến dạng của các
phần tử thuộc hệ chỉ từ điều kiện động học khi hệ bị
chuyển vị cưỡng bức.
Hệ siêu động: khi hệ chịu chuyển vị cưỡng bức, nếu chỉ
dùng điều kiện động học (hình học) thì không đủ xác
định biến dạng của các phần tử.
∆
∆
MỞ ĐẦU 12
4. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY NỘI LỰC VÀ
CHUYỂN VỊ
Tải trọng:
Gây ra nội lực, chuyển vị cho mọi hệ. Một số cách phân
loại:
Theo vị trí : bất động
di động
Theo tính chất tác dụng: tĩnh: gia tốc nhỏ, bỏ
qua lực quán tính khi
xét cần bằng.
động: phải xét đến lực
quán tính trong
phương trình cân bằng.
Theo khả năng nhận biết: tiền định: P = P(t)
ngẫu nhiên: chỉ biết theo
qui luật xác suất
MỞ ĐẦU 13
4. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY NỘI LỰC VÀ
CHUYỂN VỊ (TT)
Nhiệt độ
Lún
Hai nguyên nhân này gây nội lực, chuyển vị trong hệ
siêu tĩnh, nhưng chỉ gây chuyển vị trong hệ tĩnh định.
MỞ ĐẦU 14
5. CÁC GIẢ THIẾT VÀ NGUYÊN LÝ CỘNG
TÁC DỤNG
MỞ ĐẦU 15
5. CÁC GIẢ THIẾT VÀ NGUYÊN LÝ CỘNG
TÁC DỤNG
Các giả thiết nhằm đơn giản hoá tính toán (tt):
= +
∆ ∆1 ∆2
Hình 5
MỞ ĐẦU 16
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 17
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 18
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 19
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 20
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 21
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 22
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 23
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 24
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 25
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 26
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 27
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 28
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 29
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 30
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 31
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 32
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 33
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 34
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 35
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 36
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 37
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 38
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 39
6. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH
MỞ ĐẦU 40
BÀI GIẢNG CƠ HỌC KẾT CẤU
CHƯƠNG 1
L L
Miếng cứng
Hệ BBH
5. Bậc tự do (BTD)
- Bậc tự do của 1 hệ là số thông số độc lập đủ
xác định vị trí 1 hệ so với mốc cố định.
- Bậc tự do cuả 1 hệ là số chuyển vị khả dĩ độc lập
so với mốc cố định.
Trong mặt phẳng, 1 điểm có 2 BTD (2 chuyển vị
thẳng), 1 m/c có 3 BTD (2 chuyển vị thẳng, 1 góc
xoay).
Hệ BBH là hệ có BTD bằng 0, hệ BH có BTD khác
0. Vì vậy, khái niệm BTD có thể dùng để k/s cấu
tạo hình học.
A A K
2
C = K1
K C
B B
1 2 3
D thanh
M mắt
A G
III
2. Điều kiện đủ:
3 MC: I, II và III
I + II: 1 khớp tại E
I + III: 1 khớp ảo tại C
II + III: 1 khớp ảo tại K
3 khớp ( 2 ảo C, K + 1 thực E) không thẳng hàng BBH
Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 27
1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT)
3. Một số thí dụ Hệ bất kì
D=9
K=12
T=0
1. Điều kiện cần:
n = T + 2K + 3 – 3D=0
=> Hệ đủ liên kết
Nếu hệ dàn?
Thanh MC I
Đất: MC II
AB MC I
BC MC II
Đất: MC II
Thanh MC I
Đất: MC II
C D Hệ nối đất
D=2
K=1
T=0
B C=4
1. Điều kiện cần:
n = T + 2K + C – 3D=0
A => Hệ đủ liên kết
q P
M
A C D B
a 2a
Hình 1
qa
2
qa
q
A C
B
2a 3a
Hình 2
5 kN
4 kNm
5 kN/m
A B
2m 2m 1m
Hình 3
q M = qL2
A B C
P = 2qL
4L L
Hình 4
M=qa2/2 q
B
A C
P=qa
a a a
Hình 5
qL
q
C
A B
2L L
Hình 6
P=2qL
M=qL2/2 q
A C
B
L L L
Hình 7
qa2 q
A C
B
a 2a
Hình 8
q qa
A C
B
2a a
Hình 9
P=qa
M=qa2 q
A C
B
a 2a
Hình 10
M = qa2
q
A
B
2a
Hình 11
BÀI GIẢNG CƠ HỌC KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
Hệ khung:
Hệ khung:
Hệ khung:
Thanh đứng
Biên dưới
Nhịp
Hình 2.3
Trong thực tế, mắt dàn là nút cứng hệ siêu tĩnh phức tạp. Để
đơn giản hoá, dùng các giả thiết sau:
Mắt dàn là khớp lý tưởng.
Tải trọng chỉ tác dụng ở mắt dàn. Nội lực chỉ có
lực dọc N ≠ 0
Trọng lượng không đáng kể ( bỏ qua uốn thanh).
Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu kết cấu nhẹ, vượt nhịp lớn.
Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 9
2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA
HỆ TĨNH ĐỊNH (TT)
1. Hệ đơn giản (tt)
Hệ dàn:
3. Hệ liên hợp
3. Hệ liên hợp
3. Hệ liên hợp
Nhịp
1. Nội lực:
M, Q, N
M : vẽ theo thớ căng.
Q & N : ghi dấu ( qui ước như SBVL).
M
N
Q
Hình 2.7
HA = qa
VA = 0 VD = qa
a
Nội lực: Chú ý: nút
qa2 qa cân bằng
2
qa qa 2 qa 2
qa
2 2
2
qa 2
qa2
8
M Q N qa
qa
qa qa
qa P = qa
Hình 2.10
d d d d
N1 N3
N2 N1 N2
Nhược điểm:
Dễ bị sai số truyền
N3 J
h N2
PI N1
A= P B
2
d d d d
P
h N2
P I N1
A= P B
d2 d d d
P
h N2
I N1
P
d d d d
P
h N2
I N1
A= P P B
d2 d d d
P
N1
2-2
N2
P 1
A= B
2
N1
2-2
N2
N1
2-2
N2
P 1
A= B
2
A P
M/c 1-1: Y 0 N1cosα N 2cosα A 0 N 2 N1 cosα 2cosα
M/c 2-2 (tách mắt): X 0 N1sinα N 2sinα 0 N1 N 2
P P
N1 N2
4cosα 4cosα
A B
a a
Q N
A B A B
qa qa
qa/2 qa/2
Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 46
2.5 TÍNH TOÁN HỆ GHÉP
Trình tự tính
Tách hệ ghép ra các hệ đơn giản.
Tính hệ phụ.
Truyền lực từ hệ phụ sang chính và tính hệ
chính.
Ghép các biểu đồ lại.
P = 40 kN q = 10 kN/m
3 3 2 8m
3 3 2 8m
P = 40 kN
q = 10 kN/m
20 kN 20 kN
20 kN
40
60 80
M
(kN/m)
60
20 45
Q
20 35 (kN)
3 3 2 8m
40
60 80
M
(kNm)
60
40 kN q = 10 kN/m
75 80
Chương 2: Xác định nội lực do tải trọng bất động 50
2.5 TÍNH TOÁN HỆ CÓ MẮT TRUYỀN LỰC
Trình tự tính
Truyền lực từ dầm phụ xuống dầm chính.
Tính dầm chính.
Thí dụ:
q
A
P HA
HO
O X
2P
VO
F / X 0 HO H A P 0 1 H A ( 2) P
F / Y 0 VO 2 P 0 2
VO 2 P
M / O 0 PL 2 PL H A L 0 3 H 2P
O
CHƯƠNG 3
K
z
Hình 3.1
P=1
K z
A B
a b
L
K z
A B
a b
L
L-z “A”
A= 1
L
z “B”
B=
L 1
Mkp
K z K
A B Qk p
a b A
L a
K z
A B
a b
L
“Mk”
a đ. trái đ. phải
b
K z
A B
a b
L
đ. trái 1
“Qk”
1 đ. phải
L
P=1
b a c
L
“Mk1”
a đ. trái đ. phải
b a c
L
đ. trái 1
“Qk1”
1 đ. phải
K2 A K1 B K3
b a c
L
đ. trái 1
“QAP”
1 đ. phải
b a c
L
“Mk2” b
c
“Mk3”
“Qk2” 1
“Qk3”
1
P=1
yi yi+1 “Mk”
a
1
d-z z “Qk”
Ri = ,R i+1 =
d d
1
Mk =Riyi + Ri+1yi+1
= bậc 1 đường thẳng.
Khi z=0 Mk = yi
z=d Mk = yi+1
K3 K2 K1
“Mk1”
“Qk2”
“Mk3”
L
(0,1) (0,2) (2,3) III “Mk”
K I (1,2) II
(0,3)
N3 N2
h N4
E C N1 D
A B
2d L = 4d 2d
A B
“A”
1
A B
“B”
1
h N3 N2
N4
E C N1 D
2d A L = 4d B 2d
N3 N2
h N4
E C N13dD
A h = 4d B 2d
2d L
đ. trái
đ. phải
A C D B
“N1”
d
h đ. nối 3d
h
N3 N2
h N4
E C N1 D
A B
2d L = 4d 2d
đ. nối 1
A cos α
D
“N2”
C B
1 đ. phải
đ. trái cos α
h N3 N2
N4
E C N1 D
2d A L = 4d B 2d
E A đ. phải = 0
“N3”
đ. nối
đ. trái 1
cos α
h N3 N2 N4 = -A
N4
E C N1 D
2d A L = 4d B 2d A
P=1 ngoài đốt cắt
1
cos α đ. nối
P=1 ngoài đốt cắt N4 = 0
“N4” P= 1
1
E A C B A=1
P=1 tại mắt P=1 tại mắt
n
S = Pi y i
i =1
P1 Pi Pn
y1 yi yn
“S”
S = q dz
q
a b
“S”
q P = qL
L L
L L
P=1
“Mk”
K
L/2
3 2
Mk = Py k q = qL 0.5 L q 0.5 L 0.5 L = qL
4
L L
yt
P
“Qk”
K
yp
Hình 3.11
t 1
Q k = Py R q = qL 0.5 q 0.5 L ( 0.5) = qL
4
p 3
Q k = Py L q = qL ( 0.5) q 0.5 L ( 0.5) = qL
4
Chương 3: Xác định nội lực do tải trọng di động 39
3.6 XÁC ĐỊNH ĐẠI LƯỢNG S BẰNG ĐAH (TT)
Thí dụ (tt):
q P = qL
Kiểm tra lại
L L
5 3
V = qL V = qL
A 4 B 4
5 L 3
M = qL L qL = qL2
k 4 2 4
t 5 1
Q k = qL qL = qL
4 4
p 1 3
Qk = qL qL = qL
4 4
Cực đại
z
Chương 3: Xác định nội lực do tải trọng di động 45
3.8 DÙNG ĐAH ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẤT LỢI (TT)
3. Đường ảnh hưởng đa giác
1- Cực trị của S chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một tải trọng
tập trung đặt tại đỉnh của đường ảnh hưởng.
S = Riyi(z)
S’ = Riyi’(z)
S’ = Ritgi , tgi = const
Để cho cực trị thì cần thiết phải có St’ Sp’, do đó Ri phải có
thay đổi, tức là có ít nhất 1 lực tập trung đặt tại 1 đỉnh của
đường ảnh hưởng. Lực đó gọi là lực tới hạn Pth.
R1 Ri Rn
1 y1 yn
yi
“S”
2
3
Chương 3: Xác định nội lực do tải trọng di động 46
3.8 DÙNG ĐAH ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẤT LỢI (TT)
3. Đường ảnh hưởng đa giác (tt)
2- Nếu Pth đặt tại đỉnh lồi thì có thể cho Smax; ngược lại, đặt
tại đỉnh lõm thì có thể cho Smin.
St’ = Ritgi + Pthtgt
Sp’ = Ritgi + Pthtgp
S’= Pth(tgp - tgt)
S’= Pthtg <0, nếu đỉnh lồi Smax
>0, nếu đỉnh lõm Smin
R1 Rt Pth Rp Rn
“S”
lõm p
lồi t
M bao
min
= M tĩnh + M hoat tai
min
Mtĩnh
M2 t
min
P
P y1
“M1”
y1max
P
P
y2min
“M2”
y2max M bao
min
Mbao
M bao
max
CHƯƠNG 4
Phương pháp:
Dùng nguyên lí công khả dĩ nên:
-Mang tính tổng quát (dùng được cho hệ bất kì)
- Kiến thức mới lạ, trừu tượng => khó hiểu.
P1 P2 11
11
12 P2
“m”
12
Công khả dĩ:
T12 = P112 - có ý nghĩa vật lý rõ ràng.
Với vật thể biến dạng, có chuyển vị khả dĩ thì cũng có
biến dạng khả dĩ, vì vậy có công khả dĩ của ngoại lực
trên chuyển vị & nội lực trên biến dạng.
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 4
4.1 CÔNG KHẢ DĨ CỦA HỆ ĐÀN HỒI
Khái niệm công khả dĩ tương tự khái niệm “ăn theo” =>
rất phổ biến trong đời thường
i
to km
Pk =1
“k”
Mm Nm Qm
P k km Mk
EJ
ds N k
EF
ds Qk
GF
ds
(7)
+ M k t m ds N k tcm ds
h
P
M
“m”
R
P P M R R
Tkm Tmk
rmk
“m”
m =1
rkm
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 17
4.2 CÁC ĐỊNH LÝ TƯƠNG HỖ
3. Định lý phản lực đơn vị tương hỗ (Rayleigh, 1875) (tt)
Chứng minh: “k”
k =1
Trên hình chỉ thể hiện phản
lực có thể sinh công khả dĩ
rmk
trên chuyển vị cưỡng bức của
“m”
gối tựa tương ứng. Áp dụng m =1
ĐL Betti:
rkm k rmk m rkm
Vì các chuyển vị cưỡng bức gối tựa đều bằng 1 nên
có ngay công thức trên.
Ý nghĩa:
Áp dụng trong phương pháp chuyển vị.
“m” Pm =1
rkm
“m” Pm =1
rkm
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 20
4.3 CÔNG THỨC MAXWELL-MOHR
1. Trường hợp tổng quát
Xét 1 kết cấu thật bất kì, chịu các tác động P, t, . như trên
hình vẽ. Cần tìm chuyển vị tại 1 tiết diện theo 1 phương nào đó
là km.
Để có thể áp dụng công thức (7) của nguyên lý công khả
dĩ cần có 2 trạng thái:
“m”: trạng thái thực, chịu P, to, . Cần tìm km.
“k”: trạng thái “bịa”, đặt Pk = 1, tương ứng với km.
“m” km Pm
tm im
Nội lực Mm , Nm , Qm
Pk =1
“k” Nội lực M k ,N k ,Q k
Rki
Nội lực M k ,N k ,Q k Pk =1
“k”
Rki
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 22
4.3 CÔNG THỨC MAXWELL-MOHR
2. Các trường hợp riêng
Dầm và khung chịu tải trọng
Bỏ qua ảnh hưởng của N & Q đến chuyển vị so với M:
Mk Mm
km ds
EJ
(sẽ đơn giản hoá tiếp tục)
“m” “k”
a
b L
1
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 25
4.3 CÔNG THỨC MAXWELL-MOHR
2. Các trường hợp riêng
Hệ tĩnh định chịu nhiệt độ to thay đổi
Nội lực = 0, nên
m
km N k t ds M k
c t m ds
h
Nếu các đại lượng là hằng số từng đoạn: t1, t2 , h ,
(thường gặp trong thực tế):
m
km t c N k ds t m M k ds
h
m
km t N
c
t m M
k
h k
t1 = -2t
A
-2t -2t L
t2 = +t
-2t t2 = +t -2t L
Mk Nk
1 1 1
L 1 1 1 1
t1 t 2 t
-“m”: tính các nhiệt độ tcm -
2 2
t m t 2 t1 t 2 t 3 t
-“k”: vẽ biểu đồ M k, N k
- Tính chuyển vị: t L2
km ( )(1. L 1. L ) 3 t . .2 3 tL2
2 h 2 h
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 28
4.4 CÁCH NHÂN BIỂU ĐỒ
Ro =
Mục đích: tính đơn giản các tích phân trong
công thức tính chuyển vị. (s)
ds
b
Xét: I ( s ) ( s )ds
a
Với: + ( s ) : bậc 1 a b
+ ( s ) : 1 dấu. s ds
(s)
- Tưởng tượng ( s ) như là biểu đồ lực phân bố.
,
Hợp lực trên ds là ds (s) o
- Coi ( s ) như là đường ảnh hưởng S. a b
b
Vậy: I ds S
a
Theo tính chất đường ảnh hưởng dạng thẳng: I Ro o o
b
km M k M m N k N m Qk Qm
Trong 2 biểu đồ đầu tiên đòi hỏi điều kiện tiếp tuyến nằm
ngang.
q P =qL
,
L
-“m”: Vẽ M m
-“k”: Vẽ M k
- Nhân biểu đồ: km M k M m
1 3qL2 1 3qL2 2 L 2 qL2 L 47 qL4
km
EJ 2 .L.L 2 . 2 .L. 3 3 8 .L. 2 24 EJ 0
=> chuyển vị theo chiều Pk = 1 (đi xuống).
Chú ý: Nếu điều kiện tiếp tuyến không thỏa thì kết quả sai.
Chương 4: Chuyển vị của hệ thanh 32
4.5. CÁCH TẠO TRẠNG THÁI “k” ĐỂ TÌM CHUYỂN VỊ
TƯƠNG ĐỐI
1. Chuyển vị thẳng tương đối
Minh họa bằng thí dụ: tìm chuyển vị thẳng tương đối của
2 điểm A & B theo phương đứng.
AB= A + B, với A & B ngược chiều.
Để tìm A& B, lần lượt tạo ra trạng thái kA & kB.
“m” B M
A m
B
A
“kA” PkA= 1
M kA
“kB” PkB= 1
M kB
“k” 1 1
Mk
B
P
a
Pk = 1 2
Pa a
A 2
a
Mk
Mm
B
P
a Pk = 1
5
AB Pa 3 2
12 EJ
M=1
“k”
M=1
CHƯƠNG 5
2. Tính chất
- Nội lực và biến dạng nhỏ hơn hệ tĩnh
định tương ứng.
- Có nội lực do to, , chế tạo không
chính xác. ql 4
384 EI
- Có nội lực phụ thuộc độ cứng EJ, EF
của thanh.
- Có độ dai (Ductility) cao do thừa liên 5ql 4
kết nên an toàn nhân mạng cao hơn 384 EI
4. Hệ cơ bản
Định nghĩa: HCB là hệ được suy ra từ hệ siêu tĩnh,
bằng cách loại bỏ các liên kết thừa.
HCB = HST – liên kết thừa.
Yêu cầu: HCB phải BBH để dùng được nguyên lí
cộng tác dụng. HCB thường là tĩnh định.
Chú ý: có nhiều phương án loại bỏ liên kết thừa
có nhiều hệ cơ bản khác nhau.
4. Hệ cơ bản (tt)
Thí dụ:
P P
X1 X1 X3
X3
X5 X5
X2 X2
Hệ siêu tĩnh: X4 Hệ cơ bản: X4
hay k 1 X 1 k 2 X 2 ... kn X n kP 0
Cho k= 1,2, …, n: Hệ số chính Hệ số phụ
11 X 1 12 X 2 ... 1n X n 1 P 0 11 12 ... 1 n X 1 1 P 0
21 X 1 22 X 2 ... 2 n X n 2 P 0 ... X 0
hay 21 22 2n
1
2P
......................................................... ......................... ... ... ...
n1 X 1 n 2 X 2 ... nn X n nP 0
n1 n 2 ... X n nP 0
nn
Hệ số mềm Số hạng tự do
km M k M m N k N m Qk Qm mk (Maxwell)
kk M k M k N k N k Qk Qk > 0
Vì km = mk nên chỉ cần tính 1/2 các hệ số phụ.
1. Biểu đồ momen Mp
Áp dụng nguyên lí cộng tác dụng:
M P M ( X 1 ,..., X n , P) M 1 .... M n M Po
M P M 1 X 1 .... M n X n M Po
M k - biểu đồ do Xk = 1 trên HCB
đã có sẵn
M Po - biểu đồ do P trên HCB
3. Thí dụ:
Vẽ MP, QP, NP.
q
a EJ = const
3. Thí dụ (tt):
- Bậc siêu tĩnh: 2
- Chọn HCB:
Hệ cơ bản
q
a EJ = const
X1
X2
a
3. Thí dụ (tt):
- Phương trình chính tắc: qa 2
a
2
a
M1 M2 M Po
X1 =1
X2 = 1
11 X 1 12 X 2 1P 0
21 X 1 22 X 2 2 P 0
3 3 3
4 a a a
11 M 12 , 22 M 22 , 12 21 M 1 M 2
3 EJ 3EJ 2 EJ
5qa 4
o o qa 4
1P M 1M P , 2P M 2M
P
8EJ 4 EJ
Chương 5: Phương pháp lực 16
5.3 XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ NỘI LỰC TRONG HỆ SIÊU TĨNH
3. Thí dụ (tt):
Rút gọn:
4 1 5
X 1 X 2 qa 0
3 2 8
1 1 1
X 1 X 2 qa 0
2 3 4
- Giải phương trình:
3 3
X 1 qa, X 2 qa
7 28
3. Thí dụ (tt):
o
- Vẽ M P M 1 X 1 M 2 X 2 M P
- Vẽ QP : suy ra từ MP
- Vẽ NP : suy ra từ QP (tách nút)
4qa
3qa 7
2
qa 28
14
qa 2 4qa
qa 2 28 7
8
MP QP NP
3qa 3qa
7 28
3. Thí dụ:
Vẽ biểu đồ momen M.
+t
+t +2t +t a
3. Thí dụ (tt):
- HCB và phương trình chính tắc: 11 X 1 1t 0
- Vẽ M 1 & N1 a
a a
+t
a M1 N1
+t +2t +t
X1 =1 X1 =1
a M1 N1
+t +2t +t
X1 =1 X1 =1
a
3
2 5 a
- Tính hệ số: 11 M 1
3 EJ
1t tc N t M
1
h 1
3t 3 2a
.( 1.a) .t. 2a 2 .t.a.
2 h 2 h
3. Thí dụ (tt): 3 2a
.t.a
- Giải: X1
1t
2 h 3EJ . .t 3 2a
5a 3
11 5a 2 2 h
3EJ
- Vẽ: M t M1 X1
3EJ t 3 2a
5a 2 h
Mt
1. Hệ cơ bản
Để cho điều kiện chuyển vị của phản lực luôn có dạng
X ( X 1 ,..., X n , ) 0 cần chú ý:
k
- Với liên kết thừa không chịu chuyển vị cưỡng bức: có thể
loại bỏ và thay bằng liên kết Xk .
- Với liên kết thừa chịu chuyển vị cưỡng bức: cắt liên kết
và thay bằng cặp lực Xk ngược chiều. X 0 là chuyển
k
vị tương đối theo phương Xk.
Thí dụ:
X1
X1
X1 = 0 X1 X1 0 (= -)
MP MP M Ko
X1
(a) X3 (b) (c)
X2
Thí dụ:
-Xét bài toán dầm
-Tính góc xoay tại nút bài toán khung đã vẽ MP
qa 2 qa 2
q L “K” PK = 1
8 8
a
MP M Ko
kP 0
t2 t2
t1 t1 t1 t1
Mt Mt M Ko
X1
(a)
X3 (b) (c)
X2
Để tính chuyển vị trên hệ (a), ta tính hệ (b). Dùng nguyên lí cộng tác
dụng: o o o o
kt M t M k kt k M M k k
okt chuyển vị do nhiệt độ trên HCB tĩnh định.
ok chuyển vị do trên HCB tĩnh định.
Thí dụ:
Tìm chuyển vị đứng của hệ chịu nhiệt độ.
PK = 1 PK = 1
a 1 1
4 2 2
M Ko N Ko
a a
kt M t M ko tc N t M
o o
k
h k
.t.a a
129 2
80 h
Chương 5: Phương pháp lực 29
5.6 ĐƠN GIẢN HOÁ TÍNH TOÁN
MK
Không tốt:
XK= 1
MK = 1
Tốt:
MK
qa qa2 q
K
a a a
M1
X2 = 1
M2
qa 2
2 M Po
qa
qa 2
8
4
2 a 2 a 1 a
11 M 12 , 22 M 22 , 21 12 M 1 M 2
3 EJ 3 EJ 6 EJ
3 3
11 qa 1 qa
1P M 1M Po , 2 P M 2 M Po
48 EJ 8 EJ
Chương 5: Phương pháp lực 34
5.6 ĐƠN GIẢN HOÁ TÍNH TOÁN
Mk
a
4
13 qa 4
yk M k M P
320 EJ
X1 X2 X1 X3
= +
X1 X2 X1 X3
= +
M P M1 X 1 M 2 X 2 M3 X 3 M Po 0
Chương 5: Phương pháp lực 41
5.6 ĐƠN GIẢN HOÁ TÍNH TOÁN
X3 = 1
M1 M2
M3
Các hệ số phụ km đều bằng 0:
13 0 vì M1 , M3 đối xứng; M 2 phản xứng.
12 23 0 vì chiều dài thanh tuyệt đối cứng bằng 2/3h.
X3 = 1
M1 M2
M3
Dẫn tới 3 phương trình độc lập:
11 X1 1P 0
22 X1 2 P 0
33 X1 3 P 0
CHƯƠNG 6
2. Giả thiết
1) Nút tuyệt đối cứng: góc xoay như nhau ( bỏ qua Q).
2) Chiều dài theo phương ban đầu không đổi (bỏ qua N
& VCB2), trừ khi tính đến nhiệt độ.
A B
L
A’
B’
L
3. Xác định ẩn số: chuyển vị nút (xoay n1 & thẳng n2) (tt)
4. Hệ cơ bản
Định nghiã
4. Hệ cơ bản (tt)
Liên kết phụ:
Có 2 loại, tương ứng với 2 loại chuyển vị nút:
- Liên kết mô men: ngăn cản chuyển vị xoay, phát
sinh phản lực momen.
- Liên kết lực: ngăn cản chuyển vị thẳng, phát sinh
phản lực.
4. Hệ cơ bản (tt)
Tạo HCB Nút bất động
n1 liên kết mômen
Đặt thêm Mỗi thanh là phần tử
n2 liên kết lực
đơn giản, độc lập
Thí dụ: n1 = 4 n2 = 2
P
HSĐ HCB
Z3
Z3
2. Biểu đồ Mp
Dùng nguyên lí cộng tác dụng:
M P M 1 M 2 ... M n M Po
M 1Z1 M 2 Z 2 ... M n Z n M Po
Cần biết:
M Po
Mk
Z k (caàn òaùc ñònh rkm & RkP )
3. Biểu đồ M Po
HCB gồm các phần tử đơn giản, chịu lực riêng biệt.
Liên kết ở 2 đầu chỉ có thể là: ngàm, khớp & ngàm
trượt.
Người ta giải sẵn các phần tử mẫu chịu tải trọng
thường gặp & lập bảng 6-1. Để vẽ, chỉ cần ghép các
2
biểu đồ M của các phần tử. P = qL PL
qL
8 8
Thí dụ 1:
qL2 L
q o
8 M P
qL2
12 L
Chương 6: Phương pháp chuyển vị 13
6.2 HỆ SIÊU ĐỘNG CHỊU TẢI TRỌNG
4. Biểu đồ M k
A B
Tra bảng 6-2. L
Phương trình vi phân: A
M (1)
y"
EJ B
M" q
y "" 0
EJ EJ
y Az 3 Bz 2 Cz D (2)
4. Biểu đồ M k (tt)
A B
1) Dầm bị ngàm 2 đầu (tt): L
Công thức: A
2 EJ 3
MA 2 A B B
L L
2 EJ 3
MB A 2 B
L L
6 EJ 2
QA 2 A B
L L
QB QA
4. Biểu đồ M k (tt)
1) Dầm bị ngàm 2 đầu (tt):
Thí dụ:
A 1
EJ
i
L
2i
4i M
6i
Q
L
4. Biểu đồ M k (tt)
2) Dầm 1 đầu ngàm, 1 đầu khớp:
Tương tự như trên, có công thức sau:
3EJ 3EJ
MA A 2
L L
3EJ 3EJ
QA QB 2 A 3
L L
4. Biểu đồ M k (tt)
Dựa vào các kết quả trên, lần lượt cho các chuyển vị
cưỡng bức bằng đơn vị & lập bảng 6-2.
Xét tiếp thí dụ 1:
2EJ
L
M1 L M2 M3
2EJ
L 2EJ 6EJ 6EJ
L
L L
2 L2
2EJ
L
M1 L M2 M3
2EJ
L 2EJ 6EJ 6EJ
L
L L
2 L2
r11 r21 r22
4EJ 2EJ 4EJ 8EJ 2 EJ
L L L
M 1 : r11 , r21
L L
4EJ 4EJ 8EJ 2 EJ
L L
M 2 : r22 , r12 r21
L L
2EJ
L
M1 L M2 M3
2EJ
L 2EJ 6EJ 6EJ
L
L L
2 L2
r13 r23 24 EJ
M 3 : r33 3
r33 L
6 EJ
r13 2 r31
6EJ 6EJ 12EJ 12EJ L
L2 L2 L3 L3 6 EJ
r23 2 r32
L
Chương 6: Phương pháp chuyển vị 21
6.2 HỆ SIÊU ĐỘNG CHỊU TẢI TRỌNG
qL2
12 L qL
2
2 2 2 2
o qL qL qL qL qL
M P : R1P , R2 P , R3 P
12 8 24 8 2
Vẽ biểu đồ momen:
M P M 1Z1 M 2 Z 2 ... M n Z n M Po
97 qL2 83qL2 qL
504 504 3
Np
5qL 9qL
14 14
Thí dụ 2:
Trình tự giải tương tự phương pháp lực.
P
L L/2
4EJ
M Po L
Thí dụ 2 (tt):
M P M 1Z1 M Po
3PL PL
14 2
2 PL
7
MP
PL
7
O II
(a,b,c,1,2,3) 1
(A,B,C) I
O II
(a,b,c,1,2,3) 1
(A,B,C) I
II
1 =1
2 II
I
O
(a,b,c,1,2)
I
aA bB (A,B)
1. Đường lối
Sau khi đặt thêm liên kết phụ lên HST, điều kiện tương
đương:
Rk ( Z1 , ... , Z n , ) 0, k 1, n
Dẫn tới hệ phương trình:
r Z R 0
km k k
M o
Cần biết:
Rk
L M o '
M o M o "
L
2EJ
L
M o '
4EJ
L
II II II B
M o " M o "
b b
aA aA
B B
3. Tìm số hạng tự do
Rk R 'k R "k
M o ' M o "
4. Biểu đồ
Thí dụ 4: Vẽ M
1
L1
f
Thí dụ 4 (tt) Z1
- Phương trình chính tắc
r11Z1 R1 0
- Vẽ M o M o "
(dựa vào sơ đồ biến dạng & giản đồ chuyển vị).
I
I
1
B O (a,b,1)
f
B
M o "
aA 3EJ
fL1
1. Đường lối
Từ điều kiện tương thích:
Rk ( Z1 , ... , Z n , t ) 0, k 1, n
Dẫn tới hệ phương trình:
r11 r12 ... r1n Z1 R1t
r r22 ... r2 n Z R
21 2 2t
0
... ... ... ... ... ...
Z n Rnt
rn1 rn 2 ... rnn
M to
Cần biết: Rkt
2. Vẽ biểu đồ M to
o o o
M
Phân tích: t M t ' M t "
tc t
o
- Vẽ M t ' : vẽ sơ đồ biến
dạng, quan niệm chiều dài
thanh ban đầu gồm cả phần co
dãn nhiệt. Xác định chuyển vị M to '
tương đối tra bảng.
o
- Vẽ M t " : các phần tử độc
lập: 2 đầu ngàm, 1 ngàm + 1
khớp chịu t tra bảng.
3. Tìm số hạng tự do
Rk R 'k R "k
M o ' M o "
4. Biểu đồ
Thí dụ 5 Vẽ Mt
h = 0.4L
2t
EJ
2t 4t 2t
4L 2EJ 2EJ
3L
Thí dụ 5 (tt)
Z1 = 1 Z2=1
EJ
L
EJ 3EJ
L 4 L2
M1 M2
3EJ 3EJ
EJ
4 L2 8 L2
L
3EJ
r11
r11 r12 L
r22
EJ 3EJ
L r12 2 r21
3EJ 3EJ
4L
2EJ 3EJ
4 L2
8 L3 32 L3 15 EJ
L r22
32 L3
Chương 6: Phương pháp chuyển vị 45
6.5 HỆ SIÊU ĐỘNG CHỊU THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ
12 tL 27 EJ t
4EJ t
4L
h
27 EJ t 4 EJ t 3EJ t
R1t
4L h h
R1t' R1t" R2t'
37 EJ t
3EJ t
27 EJ t 4L
L
8 L2 27 EJ t 3EJ t
27 EJ t 4EJ t R "
2t
R2t 2
8L 2hL
4L L
3EJ t 57 EJ t
2hL 8 L2
Chương 6: Phương pháp chuyển vị 46
6.5 HỆ SIÊU ĐỘNG CHỊU THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ
Thí dụ 5 (tt)
Đơn giản có hệ phương trình:
3 37 t
3Z1 4 L Z 2 4 0
3 Z 15 57 t
1 : Z2 0
4 32 L 8
Giải phương trình ta có:
43 154
Z1 t , Z 2 L t
36 9
Thí dụ 5 (tt)
Vẽ Mt M t M 1Z1 M 2 Z 2 M to ' M to "
227 EJ t
36 L
Mt
536 EJ t 309 EJ t
36 L 36 L
Vì M P 0 R1P RnP 0
o
Z1 ... Z n 0.
M P M 1Z1 ... M n Z n M Po 0
Như vậy có thể thay các nút cứng bằng khớp vì chỉ có lực
dọc.
Hệ quả: Khung làm việc như hệ dàn, có thể thay nút cứng
bằng nút khớp => hệ dàn
Chương 6: Phương pháp chuyển vị 49
6.7. LỢI DỤNG TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA KẾT CẤU
Trình tự
Nhận xét chuyển vị của tiết diện trên trục đối xứng
Thay bằng liên kết có chuyển vị tương đương
(thường là: ngàm, ngàm trượt, gối di động)
Tính trên nửa hệ, sau đó suy ra biểu đồ M cho toàn hệ
theo tính chất đối xứng hoặc phản xứng của nguyên
nhân
P A P P P
MA= 0
NA= 0
- Tại A: MA = 0, NA = 0, yA = 0 (do phản xứng) => Gối
di động.
- Tính trên nửa hệ và suy ra nửa hệ còn lại theo tính
chất phản xứng.
P P P
Siêu tĩnh Tĩnh định
B B B
P 2J 2J P P 2J 2J P
J J J J J/2 J/2 J
A A A
CHƯƠNG 7
L L
Z1=1
M Po
HCB
M1
2EJ
L
X2=1
2
r11 L qL
8 EJ 4 L3
2 r11 , 22 M 2 M 2
4EJ r21 R1P L 3 EJ
L 21 r12 L
4EJ 5 qL4 qL2
o
L 2P M .M 2
P , R1P
8 EJ 2
Chương 7: Phương pháp hỗn hợp 4
7.2 THÍ DỤ MINH HOẠ:
Hệ phương trình:
r11Z1 r12 X 2 R1P 0
21Z1 22 X 2 2 P 0
8 EJ qL2
L Z1 LX 2
2
0
3 4
LZ 4 L 5 qL
1 X2 0
3 EJ 8 EJ
1 qL3 33
Z1 , X 2 qL
280 EJ 70
Biểu đồ:
M P M 1Z1 M 2 X 2 M Po
4 1 2
qL2 qL
140 8
2
qL2
1 140
qL2
140 MP
1
qL2
140