You are on page 1of 38

ALPHA INSPECTION JSC (ALPHANDT)

No. 37, Road No. A4 , Ward 12 , Tan Binh District ,


Ho Chi Minh City ,Vietnam
Tel: +84 (28) 54495117 ,Fax: +84 (28) 54495118.

QUI TRÌNH KIỂM TRA SIÊU ÂM MẢNG ĐIỀU PHA


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING
PROCEDURE

Document No.: 8408-40-21A

01E 10.04.2020 Issued for Approval P.X.VINH H.T.TINH


Reviewed and
Prepared by Approved by
Rev No. Issue Day Purpose NDE level II NDE level III CLIENT
Phiên bản Ngày ban
Mục đích Chuẩn bị bởi Xem xét và phê Khách hàng
số hành
NDE cấp độ II duyệt bởi NDE
cấp độ III
PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

REVISION RECORD SHEET


BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI

No. Rev. No. Content of revision Date of Revision


Số thứ tự Phiên bản Nội dung phiên bản Ngày sửa đổi

1 Issued for Approval/Đệ trình cho phê 10.04.2020


01E
duyệt

Ghi chú: Cột thứ 3 được điền khi tài liệu được cập nhật/ chỉnh sửa

Note: Third column is to be filled in, when the document is being updated/modified

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 1 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Mục Lục/Contens.

1.0 SCOPE/PHẠM VI...................................................................................................... 3

2.0 REFERENCE/TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 3

3.0 ESSENTIAL OF PROCEDURE/NHỮNG ĐIỀU THIẾT YẾU CỦA QUY TRÌNH ... 3

4.0 PERSONNEL QUALIFICATION/CHỨNG CHỈ NHÂN SỰ ..................................... 8

5.0 EQUIPMENT/THIẾT BỊ............................................................................................ 8

6.0 CALIBRATION BLOCKS/ SCANNER BLOCK/ MẪU HIỆU CHUẨN/MẪU QUÉT11

7.0 TECHNIQUES/KỸ THUẬT .................................................................................... 13

8.0 CALIBRATION ....................................................................................................... 13

9.0 EXAMINATION/KIỂM TRA .................................................................................. 22

10.0 SIZING METHOD OF FLAW LENGTH/PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC
CHIỀU DÀI CỦA KHUYẾT TẬT. .......................................................................... 24

11.0 DISCRIMINATION GEOMETRIC OF FLAW INDICATIONS .............................. 25

12.0 SCAN PLAN/KẾ HOẠCH QUÉT ........................................................................... 30

13.0 PROCEDURE QUALIFICATION/ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH ................................ 30

14.0 RECORDING/EVALUATION LEVEL/MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ/GHI LẠI ............... 31

15.0 ACCEPTANCE CRITERIA/TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN ..................................... 31

16.0 DOCUMENTATION/HỒ SƠ GIẤY TỜ .................................................................. 32

17.0 RECORDS/BÁO CÁO ............................................................................................. 32

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 2 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

1.0 SCOPE/PHẠM VI
1.1 Quy trình này dùng kiểm tra siêu âm tổ hợp pha sử dụng hệ thống NDT Omniscan Phased
Array MX hoặc MX2 của Olympus dùng bộ quét tự động hoặc bán tự động cho nhân sự NDT
thực hiện kiểm tra trên vật liệu và mối hàn
This procedure using phased array ultrasonic examination using Olympus NDT Omniscan MX
or MX2 Phased Array System using Auto or semi-auto scanner for the NDT personnel
performing examination on materials and weld.

1.2 Quy trình này tuân theo phần ASME phần 4, phụ lục bắt bục VIII” Phụ lục VIII yêu cầu kiểm
tra siêu âm cho tiêu chuẩn chấp nhận theo FRACTUREMECHANICS-BASED” của ASME
phần V và ASME B31.3 cho mối hàn.
This procedure shall in accordance with Article 4, Mandatory Appendix VIII “MANDATORY
APPENDIX VIII ULTRASONIC EXAMINATION REQUIREMENTS FOR
FRACTUREMECHANICS-BASED ACCEPTANCE CRITERIA” of ASME Section V, and
ASME B31.3 for welded joint.
1.3 Quy trình này được sử dụng để phát hiện, xác định vị trí và đánh giá chỉ thị trong mối hàn và
vùng ảnh hưởng nhiệt, sử dụng kỹ thuật kiểm tra tiếp xúc cho thép không gỉ với chiều dày vật
liệu lớn hơn 3 mm và đường kính ống ≥ 2” cho sản phẩm ống
This procedure to be used for detecting, locating and evaluating indications within the welds
and heat affected zone using the contact inspection technique for stainless steel piping with
material with thickness > 3mm and OD ≥ 2” for piping.

2.0 REFERENCE/TÀI LIỆU THAM KHẢO


- ASME Section V, Article 1 and Article 4, 2019 edition.
- ASME B31.3 20018 Edition;
- SNT-TC-1A, 2006 edition;
- SNT-TC-1A, 2011 edition;
- AlphaNDT’s Written Practice No: 8408-30-01 Rev.10E.

3.0 ESSENTIAL OF PROCEDURE/NHỮNG ĐIỀU THIẾT YẾU CỦA QUY TRÌNH


Những điều thiết yếu của Kiểm Tra Siêu Âm Tổ Hợp Pha được mô tả trong bảng bên dưới:

Essential of Phased Array Ultrasonic Examination Procedure will be descriptions on table


below:
Quy trình này phải được xem xét lại khi có thay đổi một hoặc nhiều hơn các yếu tố thiết yếu .
This procedure shall be re-qualified whenever there is a change in one or more essential
variable.
Quy trình này phải được xem xét lại khi có thay đổi một hoặc nhiều hơn các yếu tố thiết yếu .

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 3 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Fracture Mechanics
Procedure
No. Non Paragraph
Requirement Essential No. Remark
Số
Essential Yếu tố Số mục
thứ Yêu cầu Ghí chú
tự Yếu tố không trong quy
thiết yếu thiết yếu trình

Cấu hình của mối hàn được kiểm tra, bao gồm chiều dày
và kiểu mẫu sản phẩm của vật liệu cơ bản (ống,
tấm,vv…) Butt Joints,
1 X 1.3
Weld configurations examined, including joint design Plate
thickness and base material product form (pipe, plate,
etc)
Bề mặt được kiểm tra
2 X 9.1
Surfaces from which examination is performed
Điều kiện bề mặt( bề mặt kiểm tra, mẫu chuẩn)
3 Surface condition (examination surface, calibration X 6.1,6.4
block)
Hệ thống tham chiếu mói hàn và đánh dấu
4 X
Weld axis reference system and marking
Yêu cầu chứng nhận nhân viên
5 X 4.0
Personnel qualification requirements
Chứng minh khả năng thực hiện của nhân viên( nếu
6 yêu cầu) X
Personnel performance demonstration (if required
Phản xạ tham khảo chính và mức độ
7 X 8.0
Primary reference reflector and level
Hiệu chuẩn ( mẫu chuẩn và kĩ thuật)
8 X 6.0, 8.0
Calibration (calibration block(s) and technique(s)
Phương pháp chuẩn hóa và phản xạ( trễ nêm, độ nhạy,
TCG)
9 X 8.0
Standardization method and reflectors (wedge delay,
sensitivity, TCG)
Thu thập dữ liệu
10 X 4.0
Computerized data acquisition
Cắt nêm/ góc khúc xạ tự nhiên
11 X 12.0
Wedge cut/natural refracted angle
Biên dạng nêm và/hoặc tính ổn định
12 X 11.0
Wedge contouring and/or stabilizing features
Chiều cao nêm
13 X 12.0
Wedge height
Góc trên nêm, nếu áp dụng
14 X 12.0
Wedge roof angle, if applicable
Loại nêm ( nêm rắn, cột nước,…)
15 X 5.0, 12.0
Wedge type (solid wedge, water column, etc.)
Vật liệu nêm
16 X 5.0
Wedge material
Loại bộ quét và giữ
17 X 5.7
Scanner type and fixturing

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 4 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Công cụ giữ đầu dò ( nhà sản xuất và chủng loại), cơ


cấu giữ và dẫn hướng
18 Search unit mechanical fixturing device X
(manufacturer and model), adhering and guiding
mechanism
Đầu dò riêng biệt, nếu áp dụng
19 X
Search unit separation, if applicable
Nhãn Chất tiếp âm và loại X
20 5.5
Couplant brand name or type
Tên thiết bị và chủng loại, bao gồm tất cả bộ phận vận
hành liên quan Omni Scan
21 X 1.1, 5.1
Instrument manufacturer and model, including all MX2
related operating modules
Phần mềm thiết bị và phiên bản
22 X 5.4
Instrument software and revision [Note (1)]
Sử dung phần mềm phân tích riêng và phiên bản
23 Use of separate data analysis software and revision X 5.4
[Note (1)]
Loại đầu dò( Tuyến tính, tuyến tính 2 chiều, ma tran 2
chiều, trước-sau…)
24 X 5.2, 5.3
Search unit type (linear, dual linear, dual matrix,
tandem, etc.)
Chi tiết đầu dò( Tần số, kích thước biến tử, số bươc,
khe hở, hình dạng)
25 X 12.0
Search unit detail (frequency, element size, number
pitch, gap dimensions, element shape)
Kĩ thuật song thẳng, song góc, tiếp xúc và/hoặc nhúng
angle beam
26 Technique(s) straight beam, angle beam, contact, and/or X 7.0
- Contact
immersion)
Góc và chủng loại của song âm truyền trong vật liệu
27 Angle(s) and mode(s) of wave propagation in the X 5.0 and 7.0
material
Hướng và mở rộng quét
28 X 9.3
Direction and extent of scanning
Kĩ thuật quét ( đường và zic zắc)
29 X 5.0
Scanning technique (line vs. raster)
Kĩ thuật quét ( tự động và bán tự động)
30 X 5.0
Scanning technique (automated vs. semiautomated)
Quét ( thủ công và mã hóa)
31 X
Scanning (manual vs. encoded)
Gia tăng quét ( giảm hoặc chồng lắp)
32 X 9.1
Scan increment (decrease in overlap)
Sử dụng độ lơi quét cao hơn mức tham chiếu
33 X 8.8
Use of scan gain over primary reference level
Kích thước thực tế đầu dò( số lượng phần tử, chiều
cao và chiều rộng)
34 X 12.0
Virtual aperture size (i.e., number of elements,
effective height, and element width)
Chiều dài hội tụ và mặt phẳng( nhân diện mặt phẳng,
chiều sâu và đường âm)
35 X 12.0
Focus length and plane (identify plane projection,
depth, or sound path, etc.)

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 5 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Đầu dò đặt biệt, nêm, lớp bảo vệ, khi dùng Rexolite
36 5.3 Wedge
Special search unit, wedge, shoes or saddles, when used used
Dải của số phần tử được sử dụng( 1-126,10-50..)
37 Range of element numbers used (i.e., 1–126, 10–50, X 12.0 E-Scan
etc.)
Số lượng phần tử thay đổi
38 X 12.0 E-Scan
Element incremental change (i.e., 1, 2, etc.)
Góc zic zắc
39 X N/A
Rastering angle
Khẩu độ bắt đầu và số kết thúc
40 X 12.0 E-Scan
Aperture start and stop numbers
Số lượng phần tử trong khẩu độ ( đầu tiên và cuối
41 cùng) X 12.0 S-Scan
Aperture element numbers (first and last)
Suy giảm trong dãi góc sử dung( 40 độ đến 50 độ, 50
độ đến 70 độ)
42 X 12.0 S-Scan
Decrease in angular range used (i.e., 40 deg to 50 deg,
50 deg to 70 deg, etc.)
Góc gia tăng lớn nhất ( ½ độ , 1 độ…)
43 Maximum angle incremental change (i.e., 1/2 deg, 1 X 12.0 S-Scan
deg, etc.)
Quét kết hợp E và S: tất cả các biến của E và S sẽ áp
dụng
44 X 12.0
For compound E-scan and S-scan: all E-scan and S-
scan variables apply
Số hóa tần số
45 X N/A
Digitizing frequency
Số hóa tần số thự ( cân nhắc số hóa tần số với số lượng
diểm hoặc nén dữ liệu
46 Net digitizing frequency (considers digitization X N/A
frequency together with points quantity or other
data compression)
Dãi cài đặt động thiết bị
47 X 12.0
Instrument dynamic range setting
Điên áp sung
48 X
Pulser voltage
Loại sung và chiều rộng
49 X
Pulse type and width
Bộ lọc và làm phẳng
50 X
Filters and smoothing
Tần số lặp sung
51 X
Pulse repetition frequency
Dãi cài đặt cao nhất
52 X
Maximum range setting
Sử dụng số độ lợi
53 X
Use of digital gain
Phương pháp phân biệt hình dạng từ chỉ thị khuyết tật
54 Method for discriminating geometric from flaw X 10.0
indications
Phương pháp nhận dạng khuyết tật N/A
55 N/A 10.0
Flaw characterization methodology

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 6 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Phương pháp đo chiều dài khuyết tật


56 X 10.0
Method for measuring flaw length
Phương pháp đo chiều cao khuyết tật
57 X
Method for measuring flaw heigh
Phương pháp xác định vị trí chỉ thị liên quan đến bề
mặt
58 X
Method for determining indication location relative
to surface
Phương pháp xác định chỉ thị liên quan đến chỉ thị
khác
59 X
Method for determining indication relative to other
indications
Lưu trữ, bao gồm dữ liệu hiệu chuẩn tối thiểu phải lưu X
trữ( ví dụ cài đặt thiết bị)
60
Records, including minimum calibration data to be
recorded (e.g., instrument settings)
Làm sạch sau kiểm tra X
61 9.5
Post-exam cleaning

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 7 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

4.0 PERSONNEL QUALIFICATION/CHỨNG CHỈ NHÂN SỰ


Việc kiểm tra phải được thực hiện và kết quả phải được đánh giá và báo cáo bởi nhân
sự được đào tạo và có chứng chỉ bậc II hoặc bậc III về Kiểm Tra Siêu Âm Tổ Hợp Pha
tuân theo AlphaNDT’s Written Practice, Document No: 8408-30-01, Rev. 10E

The test will be carried out and results shall be evaluated and reported by the phased
array ultrasonic technicians qualified and certified as level II or level III in accordance
with AlphaNDT’s Written Practice, Document No: 8408-30-01, Rev. 10E

Chỉ nhân sự đủ điều kiện về Kiểm Tra Siêu Âm được đào tạo về thiết bị và những nhân
sự đã chứng minh được khả năng đánh giá đúng dữ liệu kiểm tra mới được thực hiện
quét kiểm tra. Nhân sự phân tích và giải đoán dữ liệu đã thu thập phải là Nhân sự bậc
II hoặc III, người mà có hồ sơ về đào tạo sử dụng thiết bị và phần mềm

Only qualified UT personnel trained in the use of the equipment and who have
demonstrated the ability to properly acquire examination data, shall conduct
production scans. Personnel who analyze and interpret the collected data shall be a
Level II or III who have documented training in the use of the equipment and software
used.

5.0 EQUIPMENT/THIẾT BỊ

5.1 PHASED ARRAY INSTRUMENT/THIẾT BỊ TỔ HỢP PHA


Thông số máy MX và MX2 của hãng OLYMPUS có thông số kĩ thuật như bảng 5.1
OLYMPUS MX AND MX2 as specification as table 5.1 shall be used.
Overall dimensions (W x H x 325 mm x 235 mm x 130 mm (12.8
D) in. x 9.3 in. x 5.1 in.)
General
3.2 kg (7 lb), no module and one
Weight
battery
SDHC card*, most standard USB
storage devices, or fast Ethernet.
Storage devices
Data Storage *Lexar® brand memory cards are
recommended for optimized results.
Data file size 300 MB
USB ports 3
Audio alarm Yes
I/O Ports
Video output Video out (SVGA)
Ethernet 10/100 Mbps
2-axis encoder line (quadrature, up,
Encoder
down, or clock/direction)
Digital input 4 digital TTL inputs, 5 V
I/O Lines Digital output 4 digital TTL outputs, 5 V, 15 mA
Remote acquisition enabled TTL, 5
Acquisition on/off switch
V
Power output line 5 V, 500 mA power output line

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 8 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

(short-circuit protected)
Alarms 3 TTL, 5 V, 15 mA
2 analog outputs (12 bits) ±5 V in 10
Analog output

Pace input 5 V TTL pace input
Display size 26.4 cm (10.4 in.) (diagonal)
Resolution 800 pixels x 600 pixels
Display Brightness 700 cd/m2
Number of colors 16 million
Type TFT LCD
Battery type Smart Li-ion battery
1 or 2 (battery chamber
Power Supply Number of batteries accommodates two hot-swappable
batteries)
Battery life Minimum 7 hours with two batteries
-10 °C to 45 °C
Operating temperature range
(14 ºF to 113 ºF)
-20 °C to 60 °C (-4 ºF to 140 ºF) with
batteries
Storage temperature range
-20 °C to 70 °C (-4 ºF to 158 ºF)
Environmental without batteries
Specifications
Max. 70% RH at 45°C
Relative humidity
noncondensing
Ingress Protection Rating Designed for IP66
Drop-tested according to MIL-STD-
Shockproof rating
810G 516.6
MXU 4.1R8 and later OMNI-M2-PA32128PR
MXU 4.0 and later OMNI-M2-PA1664
OMNI-M2-PA16128
MX2 Module
Compatibility OMNI-M2-PA32128
OMNI-M2-UT-2CH
MXU 3.1 and MXU 4.1R12
OMNI-M-UT-8CH
and later

5.2 PHASED ARRAY PROBES/ĐẦU DÒ TỔ HỢP PHA


- Những yêu cầu ứng dụng sẽ điều khiển việc thiết kế của đầu dò được sử dụng.
Đầu dò tổ hợp pha có thể sử dụng với đường trễ, miếng nêm gắn chặt hoặc
tháo được. Trong một vài trường hợp, đầu dò tổ hợp pha có thể được sử dụng
mà không có miếng nêm khúc xạ hay thời gian trễ mà sóng siêu âm đi trong
miếng nêm (chỉ bao gồm lớp bảo vệ bề mặt đầu dò
The application requirements will dictate the design of the phased array probe
used. Phased array probes may be used with a removable or integral wedge,

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 9 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

delay line. In some cases a phased array probe may be used without a
refracting wedge or delay-line (that is, just a hard wear-face surface).
- Đầu dò Tổ hợp pha được dùng để kiểm tra mối hàn phải được thiết kế dưới
dạng 1D
Phased array probes used for weld examination shall be of 1D design.
- Số biến tử bên trong đầu dò tổ hợp pha, kích thước và cả cách sắp xếp các
biến tử sẽ được lựa chọn dựa trên các yêu cầu ứng dụng và các hạn chế được
đề xuất bởi nhà sản xuất
The number of elements in the phased array probe and the element dimensions
and pitch shall be selected based on the application requirements and the
manufacturer’s recommended limitations.

- Đầu dò được sử dụng phải có số lượng biến tử không được nhiều hơn số biến
tử được tích hợp sẵn bên trong bộ thu-phát của thiết bị PAUT
The probe selected shall not have more elements than the number of elements
addressable by the pulser-receivers available in the phased array instrument
being used.
.
- Khi mà nêm được sử dụng để điều hướng cho chùm tia, thì góc tới của nêm ở
đây chính là phạm vi góc quét của kỹ thuật này, và phạm vi này không được
vượt quá giới hạn do nhà sản xuất đặt ra cho đầu dò và loại sóng được sử
dụng để kiểm tra (sóng ngang hoặc dọc)
When refracting wedges are used to assist beam steering, the natural incident
angle of the wedge shall be selected such that the angular sweep range of the
examination technique used does not exceed the manufacturer’s recommended
limits for the probe and mode (compression or transverse) used.
- Khi sử dụng nêm trên bề mặt cong, nếu như tồn tại khoảng trống giữa bề mặt
kiểm tra và nêm đạt tới 0.5mm (0.020 in.) tại mọi điểm thì khi đó, yêu cầu nêm
sử dụng cho công tác kiểm tra sẽ phải đạt được yêu cầu về độ cong bề mặt sao
cho có được sự tiếp xúc tốt nhất với bề mặt kiểm tra
Refracting wedges used on curved surfaces shall require contouring to match the
surface curvature if the curvature causes a gap between the wedge and
examination surface exceeding 0.5 mm (0.020 in.) at any point.
.
- Chi tiết về đầu dò (kích thước, số biến tử, tần số…) sẽ được chỉ rõ ở kế hoạch
quét của quy trình này
The detail of probes (size, number of element, frequency…) shall be described
in scan plan of this document.
.

5.3 WEDGE/NÊM:

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 10 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Nêm có vật liệu Rexolite được sử dụng. Thông tin chi tiết được mô tả ở phần kế hoạch
quét

Rexolite shall be used. Detail of wedge shall be described in scan plan of this
document.

5.4 SOFTWARE ANALISYS/PHẦN MỀM GIẢI ĐOÁN


Phần mềm TOMOVIEW của Olympus được sử dụng

Olympus Tomoview software shall be used.

5.5 COUPLANT/TIẾP ÂM
Tiếp âm có thể là nước, bột thực vật hoặc dầu nhớt

The couplant used is water, cellulose paste or grease

5.6 SCANNING MECHANISMS/ THIẾT BỊ QUÉT


Bộ quét tự động hoặc bán tự động sẽ được sử dụng

Auto or semi-auto scanner shall be used

6.0 CALIBRATION BLOCKS/ SCANNER BLOCK/ MẪU HIỆU CHUẨN/MẪU


QUÉT

6.1 REFLECTORS/MẶT PHẢN XẠ

Lỗ khoan cạnh sẽ được sử dụng ở khối chuẩn

Side drill hole shall be used in Calibration block

6.2 BLOCK MATERIALS/ VẬT LIỆU KHỐI CHUẨN

Vật liệu của khối chuẩn phải có mẫu sản phầm và đặc điểm kỹ thuật giống hoặc có
nhóm P-number tương đương với vật liệu kiểm tra. Trong phạm vi mục đích của mục
này, P-Nos. 1,3,4,5A đến 5C, và 15A đến 15F được xem là tương đương

The material from which the block is fabricated shall be of the same product form and
material specification or equivalent P-Number grouping as one of the materials being
examined. For the purposes of this paragraph, P-Nos. 1, 3, 4, 5A through 5C, and 15A
through 15F materials are considered equivalent
Non-Piping Calibration Blocks/Mẫu hiệu chuẩn khác dạng ống
(1) Basic Calibration Block/Mẫu hiệu chuẩn cơ bản
Cấu hình và mặt phản xạ của mẫu hiệu chuẩn cơ bản được giới thiệu ở hình 1.
Kích thước và vị trí mặt phản xạ của mẫu phải đủ để thực hiện hiệu chuẩn cho
các chùm tia góc.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 11 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

The basic calibration block configuration and reflectors shall be as shown in


Fig. 1. The block size and reflector locations shall be adequate to perform
calibrations for the beam angles used.
(2) Block Thickness/Chiều dày mẫu
Khi nhiều hơn hai giá trị chiều dày của vật liệu cơ bản, chiều dày của mẫu hiệu
chuẩn được xác định là trung bình chiều dày của mối hàn. Nói cách khác, mẫu
hiệu chuẩn có chiều dày vật liệu cơ bản dày hơn có thể sử dụng để cung cấp
kích thước mặt phản xạ tham chiếu dựa trên chiều dày trung bình hoặc chiều
dày nhỏ hơn
When two or more base material thicknesses are involved, the calibration block
thickness shall be determined by the average thickness of the weld.
Alternatively, a calibration block having the greater base material thickness
may be used provided the reference reflector size is based upon the average or
smaller weld thickness.
(3) Block Range of Use/Phạm vi sử dụng của mẫu
Khi giá trị 2 lần chiều dày của mối hàn nằm trong khoảng chiều dày của mẫu
±1 in. (25mm) thì mẫu này được dùng cho phần đó của khoảng chiều dày 1 in.
(25mm) của chiều dày mẫu hiệu chuẩn
When the block thickness ±1 in. (25mm) spans two weld thickness ranges as
shown in Figure 1, the block’s use shall be acceptable in those portions of each
thickness range covered by 1 in. (25mm) of the calibration block’s thickness.

6.3 Block Curvature/Độ cong của mẫu

Vật liệu với đường kính lớn hơn 20 in. (500 mm). Để kiểm tra vật liệu có đường kính
bề mặt lớn hơn 20 in. (500 mm), mẫu hiệu chuẩn phẳng có thể sử dụng được

Materials With Diameters Greater Than 20 in. (500 mm). For examinations in
materials where the examination surface diameter is greater than 20 in. (500 mm), a
flat basic calibration block, shall be used.

Vật liệu với đường kính 20 in. (500 mm) trở xuống. Để kiểm tra vật liệu có đường
kính bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 20 in. (500 mm), thì phải sử dụng mẫu cong. Ngoại
trừ các trường hợp khác được nêu rõ trong tài liệu này, khối hiệu chuẩn cơ bản cong
có thể được dùng cho kiểm tra trong khoảng cong 0.9-1.5 lần đường kính của khối
hiệu chuẩn cơ bản.

Materials With Diameters 20 in. (500 mm) and Less. For examinations in materials
where the examination surface diameter is equal to or less than 20 in. (500 mm), a
curved block shall be used. Except where otherwise stated in this Article, a single
curved basic calibration block may be used for examinations in the range of curvature
from 0.9 to 1.5 times the basic calibration block diameter. Figure 2.

Chiều dày mẫu, T, phải thuộc khoảng ±25% của chiều dày chuẩn của thành phần
được kiểm tra. Kích thước và vị trí mặt phản xạ phải đủ để thực hiện hiệu chuẩn cho
góc và khoảng cách của chùm tia sẽ sử dụng.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 12 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Block Thickness, T, shall be ±25% of the nominal thickness of the component to be


examined. The block size and reflector locations shall be adequate to perform
calibrations for the beam angle(s) and distance range(s) to be used.

6.4 SURFACE FINISH/

Bề mặt của mẫu hiệu chuẩn sẽ đại diện cho bề mặt quét của thiết bị được kiểm tra

The finish on the scanning surfaces of the block shall be representative of the scanning
surface finishes on the component to be examined.

7.0 TECHNIQUES/KỸ THUẬT

Kỹ thuật được mô tả trong quy trình này được dùng cho những ứng dụng mà đầu dò
được sử dụng để tạo ra:

The techniques described in this procedure are intended for applications where probes
are used to produce:
- Chùm tia góc sóng dọc, khi có cả sóng ngang và sóng dọc khúc xạ trong vật
liệu kiểm tra. Đầu dò khối kép với góc khúc xạ lơn sẽ được sử dụng (A17, A25
và A27 của Olympus)
Angle beam longitudinal waves, where both refracted longitudinal and shear
waves are present in the material under examination. Dual matrix probes with
high refract angle shall be used (Dual Matrix A17, A25 and A27 probes of
Olympus Manufacturer).
- Chùm tia góc sóng ngang, khi góc tới nêm tạo ra chỉ có sóng ngang khúc xạ
trong vật liệu kiểm tra ( Đầu dò tuyến tính A15, A12 và A14 của Olympus sẽ
được sử dụng
Angle beam shear waves, where incident angles in wedges produce only
refracted shear waves in the material under examination are generally termed
angle beam examinations. (linear A15, A12 and A14 probes shall be used of
Olympus Manufacturer)
Detail of beam angle, mode of wave propagation in material shall be detailed
in plan scan.

8.0 CALIBRATION

8.1 ENCODER CALIBRATION/HIỆU CHUẨN ENCODER

Việc kiểm tra hiệu chuẩn phải được thực hiện ít nhất một tháng một lần hoặc trước
lần sử dụng lại, bằng cách dịch chuyển encoder một khoảng tối thiểu 20 in. (500mm).
Khoảng cách hiển thị phải nằm trong khoảng 1% so với độ dài di chuyển thực tế

A calibration check shall be performed at intervals not to exceed one month or prior to
first use thereafter, by moving the encoder a minimum distance of 20 in. (500 mm).
The display distance shall be within 1% of the actual distance moved.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 13 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

8.2 VELOCITY CALIBRATION/HIỆU CHỈNH VẬN TỐC


- Sự lựa chọn yêu cầu 2 mặt phản sạ (tròn) tại các vị trí biết trướ
This options require 2 reflectors (radius) at known positions
- Chọn Wizard để hiệu chỉnh vận tốc
Select Wizard for Velocity Calibration
- Chọn Echo Type radius và nhập giá trị cho bán kính 1 và bán kính 2
Select Echo Type radius and enter the values for radius 1 and 2.
- Điều chỉnh độ khuếch đại cho tín hiệu và phải đảm bảo cả hai mục tiêu 1 và 2
đều không bị bão hòa.
Adjust the gain for a signal and ensure that neither target 1 or 2 is saturated.
- Điều chỉnh dãy (range) lớn hơn các mục tiêu
Adjust the range over the targets.
- Cài đặt cổng A về vị trí bắt đầu, độ rộng và ngưỡng cho chiều dày 1
Set the gate A start, width, and threshold over thickness 1.
- Chọn Lấy Vị Trí (Get Position). Thời gian chuyền tới độ dày 1 được ghi lại
Select Get Position. The time of flight position of thickness 1 is recorded
- Cài đặt cổng A về vị trí bắt đầu, độ rộng và ngưỡng cho chiều dày 2
Set the gate A start, width, and threshold over thickness 2.
- Chọn Lấy Vị Trí (Get Position). Thời gian chuyền tới độ dày 2 được ghi lại và
vận tốc sẽ được tính toán
Select Get Position. The time of flight position of thickness 2 is recorded and
the velocity will be calculated.

8.3 WEDGE CALIBRATION/HIỆU CHUẨN MIẾNG NÊM


- Nhập chính xác các thông số của nêm, đầu dò và các thành phần vào nhóm cài
đặt là cách chính xác nhất để điều chỉnh được giá trị trễ của nêm (wedge
delay
Inputting the wedge, probe, and component parameters correctly into the
group set up wizard is the most accurate means of arriving at the correct
wedge delay.
- Nhập giá trị cài đặt hiệu chỉnh trễ của nêm (Enter the wedge delay calibration
wizard
Enter the wedge delay calibration wizard
- Chọn Bán kính của loại tín hiệu (Echo Type Radius)
Select Echo Type Radius
- Chọn góc cuối được dùng trong hiểu chuẩn
Select the last angle to be used in the calibration
- Cài đặt vị trí của cổng A để bao hàm được xung của bán kính

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 14 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Set the position of gate A to cover the radius


- Chọn xóa đường viền tín hiệu và dịch chuyển đầu dò ngang qua mẫu hiệu
chuẩn sao cho mỗi tia góc trong chùm tia sóng âm đạt được biên độ tin hiệu
cao nhất tương ứng với mỗi điểm trên cung bán kính 100 mm
Select Clear Envelope and move the probe across the calibration block passing
each focal law through the 100mm radius maximum amplitude position
- Sau khi chọn hiệu chuẩn, di chuyển đầu dò trên mẫu lần nữa, đi qua mỗi focal
law ở vị trí có biên độ tối đa tại bán kính 100,mm để thay đổi chính xác giá trị
trễ của nêm
After selecting calibrate, move the probe over the block again passing each
focal law through the 100mm radius maximum amplitude position to verify
that the wedge delay was modified correctly.
- Nếu việc hiệu chuẩn thời gian trễ trong nêm thành công, thì đường viền tín
hiệu của tất cả các tia góc sóng âm sẽ nằm trong khoảng bán kính 100 mm với
dung sai là +- 1mm
If the wedge delay calibration was successful the new white envelope trace
will be contained within the tolerance window indicating all focal laws are
detecting the 100mm radius +/- 1mm.
- Việc hiểu chỉnh có thể chọn lặp lại để cải thiện kết quả hiệu chỉnh cho tới khi
đường Vỏ hiện thị màu trắng nằm trong +/- 1mm sai số
Calibrate can be selected repeatedly improving the calibration until the white
envelope trace is contained within the +/- 1mm tolerance

8.4 SENSITIVITY CALIBRATION (Angle Corrected Gain (ACG))/ HIỆU CHỈNH ĐỘ


NHẠY (Angle Corrected Gain (ACG))
- Sau khi hoàn thành quá trình cài đặt nhóm, lấy vị trí của đầu dò để có thể thấy
được mục tiêu hiệu chuẩn trên S-scan
After completing the group setup wizard process, position the probe so that the
calibration target can be seen in the S-scan.
- Nhập giá trị biên độ tham khảo (mặc đinh 80%). Tất cả tia góc focal law phải
được điều chỉnh biên độ bằng việc cộng thêm giá trị bù khuếch đại (gain
offset) sau khi điều chỉnh độ nhạy hoàn thành.
Enter the reference amplitude. (default 80%) All focal laws will be adjusted to
this amplitude by addition of a focal law gain offset after sensitivity wizard
completion.
- Nhập sai số là 5%. Sai số này là chỉ thị thấy được cho sự kiểm tra biên độ sau
khi điều chỉnh độ nhạy hiệu chỉnh
Enter tolerance of 5%. The tolerance is a visual indicator for amplitude
verification after the sensitivity calibration correction
- Chọn focal law cuối được hiệu chuẩn độ nhạy. Khi mà không có xung từ góc,
hoặc các mục tiêu hiệu chuẩn gần kề thì toàn bộ vùng quét có thể hiệu chỉnh
cùng lúc

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 15 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Select the last focal law to be calibrated for sensitivity. When there are no
obstructions from corners or adjacent calibration targets the entire sector scan
can be calibrated at one time.
- Thiết lập giá trị bắt đầu, độ rộng của cổng A để đảm bảo các mục tiêu hiệu
chỉnh có thể được thấy bởi tất cả các focal law trong S-scan
Set the start and width of gate A to ensure that the calibration target can be
detected by all focal laws in the S-scan.
- Thiết lập ngưỡng của cổng A thấp nhất có thể để đảm bảo focal law cuối cùng
có thể thấy được. Ngưỡng của cổng dưới khoảng 10% có thể sẽ có biên độ lỗi
vượt quá sai số khi giá trị bù biên độ của focal law được tính toán để đạt 80%.
Set the gate A threshold as low as possible to ensure the last focal law can be
detected. Gate thresholds below approximately 10% may have an amplitude
error beyond the tolerance when the focal law gain offset is calculated to
correct to 80%.

- Bù khuếch đại (gain compensation) là một công cụ có thể sử dụng để hiểu


chuẩn. Đường đi của xung càng dài thì giá trị khuếch đại càng lớn
Gain compensation is a tool that is used to ease calibration, The longer the
sound path to the calibration target, the more gain is added
- Di chuyển đầu dò dọc theo mẫu hiệu chuẩn với lực và chất tiếp âm không đổi
Move the probe across the calibration block with consistent pressure and
coupling.
- Khi di chuyển qua các mục tiêu hiệu chuẩn để tín hiệu tại cổng cho mỗi focal
law, đường Bao hiển thị ghi lại giá trị biên độ lớn nhất thấy được
As the calibration target travels through the gate of each focal law the green
envelope records the maximum amplitude detected.
- Máy MX2 sẽ tính toán giá trị bù khuếch đại theo đơn vị dB cho mỗi focal law
để điều chỉnh đến 80%. Focal law với biên độ lớn hơn 80% nhưng nhỏ hơn
100% sẽ nhận được giá trị bù khuếch đại âm.
- The MX2 will calculate the required gain offset in dB for each focal law to
correct to 80%. Focal laws with amplitude over 80% but less than 100% will
receive a negative gain offset.
- Hiệu chỉnh độ nhạy thành công ở S-scan có thể thấy bởi di chuyển đầu dò lặp
đi lặp lại trên mẫu hiệu chuẩn với tất cả focal law được điều chỉnh 80% biên
độ trong phạm vi sai số
Successful sensitivity calibration of the S-scan is visualized by repeating the
probe movement over the calibration block with all focal laws corrected to
80% amplitude within the tolerance.
- Nếu bất kỳ focal law nào lớn hơn 100% sau hiệu chuẩn, toàn bộ quá trình phải
được làm bằng nhấn nút Restart. Focal law bảo hòa là không thể điều chỉnh
được
If any focal law is over 100% after calibration the complete process must be
repeated by selecting Restart. Saturated focal laws cannot be corrected.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 16 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

- Hiệu chỉnh có thể được lựa chọn lặp đi lặp lại cho tới khi tất cả các focal law
nằm trong khoảng sai số (tolerance)
Calibrate may be selected repeatedly until all laws are within tolerance.

8.5 TCG CALIBRATION/HIỆU CHUẨN TCG


- Mục đích của việc hiệu chỉnh TCG là để bao phủ được toàn bộ vùng quan tâm
được kiểm tra và nêu rõ trong quy trình này
The targets used for TCG calibration should cover the entire range of the area
of interest for the inspection and specified in the work procedure.
- Nhập biên độ tham khảo (mặc định 80%). Tất cả các focal law phải được điều
chỉnh đến giá trị này bằng cách cộng giá trị bù khuếch đại TCG vào
Enter the reference amplitude (default 80%). All focal laws will be adjusted to
this amplitude by addition of a TCG gain offset for that point
- Nhập giá trị sai số. Giá trị này là chỉ thị trực quan cho việc kiểm tra lại biên
độ sau khi điều chỉnh độ nhạy hiệu chuẩn
Enter tolerance. The tolerance is a visual indicator for amplitude verification
after the sensitivity calibration correction
- Điều chỉnh cổng A bắt đầu trước SDH ở S-scan
Set the gate A start position just before the first SDH in the S-scan.
- Nhập giá trị biên độ tham khảo. (Thông thường 80%)
Enter the reference amplitude. (Typically 80%)
- Chọn set to 80%. Hệ thống sẽ tự động điều chỉnh biên độ của tín hiệu ở cổng
A bằng cách điều chỉnh khuếch đại thông thường
Select set to 80%. This will automatically adjust the amplitude of the signal in
gate A to 80% by adjusting the general gain.
- Chọn focal law cuối cùng được hiệu chuẩn cho điểm TCG
Select the last focal law to be calibrated for the TCG point.
- Điều chỉnh giá trị khuếch đại nếu cần thiết. Không giống như hiệu chuẩn độ
nhạy, hệ thống thiết lập TCG không cho phép có điểm nào trên 80% biên độ
được điều chỉnh
Adjust the general gain if needed. Unlike the sensitivity calibration, the TCG
wizard will not allow any point over 80% amplitude to be corrected.
- Điều chỉnh điểm bắt đầu và phạm vi để đảm bảo đủ khoảng cho tất cả các
điểm TCG được thấy bởi tất cả các focal law trong S-scan
Adjust the start and range to ensure sufficient range for all required TCG
points to be detected by all focal laws in the S-scan.
- Điều chỉnh điểm bắt đầu và độ rộng của cổng A để đảm bảo các điểm hiệu
chỉnh có thấy được bởi tất cả các focal law trên S-scan
Set the start and width of gate A to ensure that the calibration target can be
detected by all focal laws in the S-scan.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 17 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

- Điều chỉnh ngưỡng của cổng A thấp nhất có thể để đảm bảo focal law cuối
cùng có thể thấy được. Ngưỡng của cổng dưới khoảng 10% có thể có biên độ
lỗi vượt quá mức sai số khi giá trị bù khuếch đại của focal law được tính
tioans để điều chỉnh tới 80%.
Set the gate A threshold as low as possible to ensure the last focal law can be
detected. Gate thresholds below approximately 10% may have an amplitude
error beyond the tolerance when the focal law gain offset is calculated to
correct to 80%
- Di chuyển đầu dò trên mẫu hiệu chuẩn với lực và chất tiếp âm không đổi.
Move the probe across the calibration block with consistent pressure and
coupling.
- Khi các điểm hiệu chỉnh đi qua cổng của mỗi focal law thì đường bao xanh ghi
lại biên độ lớn nhất
As the calibration target travels through the gate of each focal law the green
envelope records the maximum amplitude.
- Hiệu chỉnh độ nhạy TCG thành công ở S-scan có thể thấy được bằng cách lặp
lại việc di chuyển đầu dò trên mẫu với tất cả các focal law để điều chỉnh tới
80% biên độ trong khoảng sai số
Successful TCG sensitivity calibration of the S-scan is visualized by repeating
the probe movement over the calibration block with all focal laws corrected to
80% amplitude within the tolerance
- Nếu có bất kỳ focal law nào trên 100% sau khi hiệu chỉnh thì toàn bộ quá trình
phải được làm lại bằng việc chọn Restart. Focal law bão hòa là không thể
điều chỉnh
If any focal law is over 100% after calibration the complete process must be
repeated by selecting Restart. Saturated focal laws cannot be corrected

8.6 INSTRUMENT LINEARITY CHECKS/KIỂM TRA TÍNH TUYẾN TÍNH CỦA


THIẾT BỊ
8.5.1. Screen Height Linearity/Độ Tuyến Tính Của Màn Hình
- Đặt đầu dò trên mẫu hiệu chỉnh để bắt được chỉ thị từ 2 mặt phản xạ hiệu
chỉnh
Position a search unit on a calibration block to obtain indications from the two
calibration reflectors.
- Ngoài ra, đầu dò với chum tia thẳng có thể sử dụng trên bất kì khối chuẩn nào
mà có thể cho 2 tín hiệu có biên độ khác nhau và đủ sự tách biệt để tránh
trường hợp chồng lấn của 2 tín hiệu này
- Alternatively, a straight beam search unit may be used on any calibration block
that will provide amplitude differences with sufficient signal separation to
prevent overlapping of the two signals.
- Điều chỉnh vị trí đầu dò để được tỉ lệ 2:1 giữa 2 chỉ thi, với chỉ thị lớn hơn
điều chỉnh ở mức 80% màn hình (FSH) và chỉ thị nhỏ hơn là 40% FSH

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 18 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Adjust the search unit position to give a 2:1 ratio between the two indications,
with the larger indication set at 80% of full screen height (FSH) and the
smaller indication at 40% of FSH.
- Không di chuyển đầu dò, điều chỉnh chỉ thị lớn hơn thành 100% FSH, ghi lại
biên độ của chỉ thị nhỏ hơn, ước lượng kết quả gần nhất trong khoảng 1%
FSH
Without moving the search unit set the larger indication to 100% of FSH;
record the amplitude of the smaller indication, estimated to the nearest 1% of
FSH.
- Điều chỉnh chỉ thị lớn hơn từ 100% về 20% FSH theo mức 10% (hoặc bước
nhảy 2dB nếu không có nút điều khiển tinh); quan sát và ghi lại giá trị nhỏ
hơn, ước lượng kết quả gần nhất trong khoảng 1% FSH tại mỗi điểm điều
chỉnh. Kết quả đọc được phải là 50% của biên độ lớn hơn với dung sai +5%
của chiều cao màn hình hiển thị
Successively set the larger indication from 100% to 20% of FSH in 10%
increments (or 2 dB steps if a fine control is not available); observe and record
the smaller indication estimated to the nearest 1% of FSH at each setting. The
reading must be 50% of the larger amplitude within +5% of FSH.

8.5.2. Amplitude Control Linearity/Độ tuyến tính của điều khiển biên độ
- Đặt đầu dò trên mẫu hiệu chỉnh để đạt được biên độ tối đa từ mặt phản xạ
hiệu chỉnh
Position a search unit on a calibration block to obtain maximum amplitude
from a calibration reflector.
- Tối thiểu, độ tuyến tính của điều khiển biên độ phải được thực hiện để ghi lại
độ tuyến tính cả 2 đầu của khoảng giá trị được sử dụng với thiết bị
As a minimum, the amplitude control linearity shall be performed to document
linearity at both ends of the gain range being used with the equipment.
- Không di chuyển đầu dò, điều chỉnh chỉ thị để đạt được phần tram của FSH và
giảm hoặc tang dB được nêu rõ trong Kiểm tra độ tuyến tính của thiết bị siêu
âm (Ultrasonic Instrument Linearity Verification). Giá trị ước lượng gần nhất
trong khoảng 1% phải được ghi lại và phải nằm trong giới hạn
Without moving the search unit, set the indication to the required
percent of FSH and increase or decrease the dB as specified on the Ultrasonic
Instrument Linearity Verification. The estimated signal shall be recorded to
the nearest 1% of FSH and shall fall within the limits.
8.5.3. Element Check/ Kiểm Tra Biến Tử
- Kết nối đầu dò tổ hợp pha với thiết bị siêu âm tổ hợp pha và xóa đi đường trễ
hoặc miếng nêm ở đầu dò
Connect the phased array probe to be tested to the phased-array ultrasonic
instrument and remove any delay line or refracting wedge from the probe.
- Tiếp âm đầu dò với mẫu 25mm theo IIW (International Institute of Welding)
với lớp tiếp ầm đều

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 19 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Acoustically couple the probe to the 25-mm thickness of an IIW (International


Institute of Welding) block with a uniform layer of couplant.
- Kiểm tra tuần tự từng biến tử cho tất cả các biến tử trong dãy ( Việc này nên
đảm bảo rằng tín hiệu phát và nhận chỉ được sử dụng cho mỗi tia góc trong
chùm tia sóng âm hoặc nếu có thể lựa chọn thì mỗi tia góc này nên giống nhau
cho mỗi biến tử. Thiết lập thông số xung để tối ưu hóa phản hồi từ tần số cho
trước của đầu dò tổ hợp góc cũng như phản hồi từ xung đáy của mẫu chuẩn
đến 80 % chiều cao màn hình cho mỗi biến tử trong đầu dò tổ hợpConfigure
an electronic scan consisting of one element that is stepped along one element
at a time for the total number of elements in the array. (This should ensure that
the pulser-receiver number 1 is used in each focal law or if the channel is
selectable it should be the same channel used for each element). Set the pulser
parameters to optimize the response for the nominal frequency of the probe
array and establish a pulse-echo response from the block backwall or
waterpath to 80 % display height for each element in the probe.
- Quan sát màn hình A-scan cho mỗi biên độ tín hiệu elemen cho mỗi phần tử.
Kết quả có thể được ghi lại trên một bảng tương tự như trong Bảng 1
Observe the A-scan display for each elemen signal amplitude for each
element. Results may be recorded on a table similar to that in Table 1.
- Số lượng các thành phần không hoạt động được cho phép phải dựa trên hiệu
suất của các khả năng khác như lấy nét và chỉ đạo như các luật tiêu điểm được
sử dụng. nếu hơn 25% các phần tử trong đầu dò không hoạt động, độ nhạy và
khả năng lái có thể bị xâm phạm. Tương tự như vậy, số lượng các yếu tố liền
kề được phép không hoạt động nên được xác định bởi chỉ đạo và độ phân giải
raster điện tử theo yêu cầu của ứng dụng
The number of inactive elements allowed should be based on performance of
other capabilities such as focusing and steering as of the focal laws being used.
if more than 25 % of the elements in a probe are inactive, sensitivity and
steering capabilities may be compromised. Similarly, the number of adjacent
elements allowed to be inactive should be determined by the steering and
electronic raster resolution required by the application.

Element 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … … 59 61 62 63 64

Gain
Active
inactive
Table 1: Probe Element Activity Chart

8.7 TEMPERATURE OF CALIBRATION/HIỆU CHỈNH NHIỆT ĐỘ.


- Nhiệt độ khác nhau giữa mẫu hiệu chỉnh và bề mặt kiểm tra phải trong khoảng
25°F (14°C). Với kiểm tra nhúng, nhiệt độ của tiếp âm để hiệu chỉnh phải
trong khoảng 25°F (14°C) so với nhiệt độ của tiếp âm lúc kiểm tra
- The temperature differential between the calibration block and examination
surfaces shall be within 25°F (14°C). For immersion examination, the couplant

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 20 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

temperature for calibration shall be within 25°F (14°C) of the couplant


temperature for examination.

8.8 CALIBRATION CONFIRMATION/XÁC NHẬN HIỆU CHUẨN


8.7.1. System Changes/Những thay đổi của hệ thống.
Khi bất khi thành phần nào của hệ thống kiểm tra thay đổi, thì việc kiểm tra hiệu
chuẩn phải được thực hiện trên mẫu hiệu chuẩn cơ bản để xem lại dãi khoảng cách và
những cài đặt về độ nhạy thỏa mãn những yêu cầu của mục 8.7.3

When any part of the examination system is changed, a calibration check shall be
made on the basic calibration block to verify that distance range points and sensitivity
setting(s) satisfy the requirements of 8.7.3.
8.7.2. Calibration Checks/Kiểm tra hiệu chuẩn.
Kiểm tra hiệu chuẩn bằng ít nhất một mặt phản xạ trên mẫu chuẩn cơ bản hoặc kiểm
tra sử dụng mô phỏng được thực hiện khi hoàn tất mỗi kiểm tra hoặc chỗi những kiêm
tra giống nhau. Và khi kiểm tra nhân sự (ngoại trừ thiết bị tự động) bị thay đổi.
Khoảng cách và giá trị độ nhạy phải theo yêu cầu ở mục 8.7.3
A calibration check on at least one of the reflectors in the basic calibration block or a
check using a simulator shall be performed at the completion of each examination or
series of similar examinations, and when examination personnel (except for automated
equipment) are changed. The distance range and sensitivity values recorded shall
satisfy the requirements 8.7.3.
8.7.3. Confirmation Acceptance Values / Xác nhận giá trị chấp nhận.
a. Distance Range Points / .
Nếu bất kỳ điểm phạm vi khoảng cách nào đã di chuyển trên đường quét bằng hơn
10% khoảng cách đọc hoặc 5% quét toàn bộ, tùy theo mức nào lớn hơn, hiệu chỉnh
khoảng cách hiệu chỉnh khoảng cách và ghi lại hiệu chỉnh trong hồ sơ kiểm tra. Tất
cả các chỉ dẫn được ghi kể từ lần hiệu chỉnh hoặc hiệu chỉnh hợp lệ cuối cùng sẽ được
xem xét lại và các giá trị của chúng sẽ được thay đổi trên các bảng dữ liệu hoặc ghi
lại
If any distance range point has moved on the sweep line by more than 10% of the
distance reading or 5% of full sweep, whichever is greater, correct the distance range
calibration and note the correction in the examination record. All recorded indications
since the last valid calibration or calibration check shall be reexamined and their
values shall be changed on the data sheets or re-recorded.
b. Sensitivity Settings/Cài đặt độ nhạy.
Nếu bất kỳ cài đặt độ nhạy nào thảy đổi hơn 20% hoặc 2dB so với biên độ, thì phải
điều chỉnh lại độ nhạy hiệu chỉnh và ghi chú sự điều chỉnh này vào báo cáo kiểm tra.
Nếu độ nhạy cài đặt giảm, tất cả các dữ liệu kể từ lần hiệu chỉnh trước sẽ phải đánh
vô hiệu (void) và vùng được làm với báo cáo vô hiệu phải được kiểm tra lại. Nếu độ
nhạy cài đặt tang, tất cả các chỉ thị được ghi lại kể từ lần hiệu chỉnh trước phải được
kiểm tra lại và những giá trị này phải được thay đổi hoặc ghi lại
If any sensitivity setting has changed by more than 20% or 2 dB of its amplitude,
correct the sensitivity calibration and note the correction in the examination record. If

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 21 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

the sensitivity setting has decreased, all data sheets since the last valid calibration
check shall be marked void and the area covered by the voided data shall be
reexamined. If the sensitivity setting has increased, all recorded indications since the
last valid calibration or calibration check shall be re-examined and their values shall
be changed on the data sheets or re-recorded.

8.9 SYSTEM CONFIRMATION SCAN/


Khối quét sẽ được quét và các chỉ thị phản xạ được ghi lại để xác nhận hiệu chuẩn hệ
thống trước và sau khi hoàn thành mỗi lần kiểm tra hoặc một loạt các kỳ thi tương tự,
khi nhân viên kiểm tra được thay đổi.

The scanner block shall be scanned and the reference reflector indications recorded to
confirm system calibration prior to and at the completion of each examination or
series of similar examinations, when examination personnel are changed.

9.0 EXAMINATION/KIỂM TRA

9.1 EXAMINATION COVERAGE.


- Khu vực kiểm tra siêu âm phải bao gồm thể tích của mối hàn cộng với 6 mm
(1/4 in.) Của vật liệu gốc ngoài vùng chịu ảnh hưởng nhiệt ở mỗi bên của mối
hàn, với điều kiện các yêu cầu sau được đáp ứng:
The ultrasonic examination area shall include the volume of the weld plus 6
mm (1/4 in.) of base material beyond the heat-affected zone on each side of the
weld, provided the following requirements are met:
(1) Mức độ của mối hàn HAZ được đo và ghi lại trong quá trình kiểm định
chất lượng mối hàn; và
(2) Thiết bị quét và định vị đầu dò siêu âm được điều khiển bằng cách sử dụng
dấu tham chiếu (sơn hoặc tem ứng suất thấp tiếp giáp với mối hàn) để đảm
bảo rằng HAZ thực tế cộng với kim loại cơ bản bổ sung 6 mm (0,25 in).
(1) The extent of the weld HAZ is measured and documented during the weld
qualification process; and
(2) The ultrasonic transducer positioning and scanning device is controlled
using a reference mark (paint or low stress stamp adjacent to the weld) to
ensure that the actual HAZ plus an additional 6 mm (0.25 in.) of base metal is
examined.
- Việc kiểm tra sẽ được quét bằng kỹ thuật quét tuyến tính với bộ mã hóa. Mỗi
lần quét tuyến tính phải song song với trục hàn tại một khoảng cách không đổi
liên tục với chùm hướng vuông góc với trục hàn.
The examined shall be scanned using a linear scanning technique with an
encoder. Each linear scan shall be parallel to the weld axis at a constant
standoff distance with the beam oriented perpendicular to the weld axis.
(a) Thiết bị tìm kiếm phải được duy trì ở khoảng cách cố định từ trục hàn bằng
một hướng dẫn cố định hoặc phương tiện cơ học.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 22 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

The search unit shall be maintained at a fixed distance from the weld axis
by a fixed guide or mechanical means.
b) Phạm vi kiểm tra các góc cho S-scan phải phù hợp để khớp được kiểm tra
The examination range of angles for S-scan shall be appropriate for the joint to
be examined.
(c) Tốc độ quét phải sao cho dữ liệu thả ra ít hơn 2 dòng dữ liệu trên mỗi inch
(25 mm) chiều dài quét tuyến tính và không có bỏ qua dòng dữ liệu liền kề
Scanning speed shall be such that data drop-out is less than 2 data lines per
inch (25 mm) of the linear scan length and that there are no adjacent data line
skips.
(d) For S-scan techniques, the angular sweep incremental change shall be a
maximum of 1 deg. or sufficient to assure 50% beam overlap
For S-scan techniques, the angular sweep incremental change shall be a
maximum of 1 deg. or sufficient to assure 50% beam overlap.
(e) Khi yêu cầu quét nhiều tuyến tính để che khối lượng yêu cầu của mối hàn
và vật liệu gốc, chồng chéo giữa các lần quét tuyến tính liền kề phải tối thiểu
10% chiều cao khẩu độ hiệu dụng đối với quét E hoặc chiều rộng chùm để quét
S-scan

When multiple linear scans are required to cover the required volume of weld
and base material, overlap between adjacent linear scans shall be a minimum
of 10% of the effective aperture height for E-scans or beam width for S-scans
(f) Khi cần quét nhiều lần để che phủ toàn bộ chiều dài mối hàn, chồng chéo
quét phải lớn hơn hoặc bằng 50 mm.
When multi scans are required to cover full length of weld, overlap of
scanning shall be 50 mm or larger.

9.2 SCANNING SENSITIVITY LEVEL/ĐỘ NHẠY QUÉT.


Độ nhạy lúc quét phải được cài ở mức cao hơn ít nhất là 6dB so với độ nhạy tham
khảo.
The scanning sensitivity level shall be set a minimum of 6 dB higher than the
reference level gain setting.

9.3 REFLECTORS PARALLEL TO THE WELD SEAM/MẶT PHẢN XẠ SONG SONG


VỚI ĐƯỜNG SEAM CỦA MỐI HÀN

9.3.1 Scan from both side/Quét hai phía


Chùm tia góc hướng vuông góc với trục từ hai phía của mỗi hàn trên cùng bề mặt nếu
có thể.
The angle beam shall be directed at approximate right angles to the weld axis from
both sides of the weld (i.e., from two directions) on the same surface when possible.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 23 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

9.3.2 Scan from one side /Inaccessible Welds/ Quét một phía/Những mối hàn không tiếp
cận được
Những mối hàn không thể kiểm tra ít nhất một phía sử dụng kỹ thuật chum tia góc
cũng phải được kiểm tra. Vùng không tiếp cận được phải được ghi chú vào báo cáo.
Welds that cannot be examined from at least one side using the angle beam technique
shall also be examined. These areas of Inaccessible welds shall be noted in the
examination report.

9.4 SURFACE PREPARATION/CHUẨN BỊ BỀ MẶT

(a) Base Metal/Kim loại cơ bản


Kim loại cơ bản mỗi bên của mối hàn phải không có bất liên tục bề mặt, xỉ hàn, hoặc
các vấn đề bên ngoài khác có thể cản trở đến việc kiểm tra
The base metal on each side of the weld shall be free of weld spatter, surface
irregularities, or foreign matter that might interfere with the examination.

(b) Weld Metal/Kim loại mối hàn


Những nơi mà bề mặt mối hàn ảnh hưởng đến kiểm tra, phải chuẩn bị bằng mài hoặc
phương pháp thích hợp.
Where the weld surface interferes with the examination, it shall be prepared for the
permission of the examination by grinding or suitable method.

9.5 POST-EXAMINATION CLEANING/LÀM SẠCH SAU KIỂM TRA


Chất tiếp âm hay bất kì chất bẩn nào cũng phải được làm sạch khi công việc hoàn
thành.

The couplant or any contaminations have to clean after completion work

10.0 SIZING METHOD OF FLAW LENGTH/PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH


THƯỚC CHIỀU DÀI CỦA KHUYẾT TẬT.
- Chiều dài khuyết tật song song với bề mặt có thể đo được từ khoảng cách ghi
lại hình ảnh D hoặc C-scan sử dụng kỹ thuật giảm 6dB bằng cách thay đường
giống đứng trên hướng mở rộng của khuyết tật. (hình 1)
Flaw lengths parallel to the surface can be measured from the distance
encoded D or C-scan images using amplitude 6dB drop techniques by placing
the vertical cursors on the extents of the flaw displayed on the D- or C-scan
display. (Picture 1)

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 24 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Picture 1: Flaw Length Sizing/Xác định chiều dài khuyết tật

11.0 DISCRIMINATION GEOMETRIC OF FLAW INDICATIONS

11.1 Id (Inside Diameter) Connected Crack/nứt liên kết bên trong ống

Chúng thường hiển thị nhiều mặt và nhiều cạnh thấy được ở A-scan và S-scan. Có
điểm bắt đầu và kết thúc khác biệt trên A-scan; và tín hiệu echo-dynamicd đủ mạnh
trở thành tín hiệu khi đầu dò ki chuyển vào – ra từ mối hàn (nếu vết nứt có chiều dọc
đáng kể). Mặt phản xạ thường được phát hiện và có thể được vẽ từ 2 phía của mối
hàn. Phản xạ thường đúng với độ sâu tham khảo hay độ sâu đọc được ở đường kính
trong, như thể hiện ở hình 1.

These typically show multiple facets and edges visible in the A-scan and S-scan.
There is a distinct start and stop on the A-scan, and a significant echo-dynamic travel
to the signal as the probe is moved in and out from the weld (if the crack has
significant vertical extent). The reflector is usually detectable and can be plotted from
both sides of the weld. The reflector should plot to the correct I.D. depth reference or
depth reading, as shown in Picture 1.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 25 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Picture 1- S-Scan of I.D. Connected Crack/Nứt liên kết ở đường kính trong trên
S-scan
11.2 Lack of Sidewall Fusion/Không ngấu cạnh

LOF (không ngấu) hiển thị đúng trên đường ngấu mối hàn, hoặc qua các đường biểu
thị dưới dạng hình học hoặc qua các lớp phủ hàn. Có thể có sự khác nhau đáng kể về
phản hồi từ mỗi mặt của mối hàn. LOF thường được được phát hiện bởi vài góc
trong S-scan từ cùng vị trí. A-scan hiển thị một xung ngắn tăng nhanh và giảm nhanh
trong khoảng thời gian biểu thị khuyệt tật dạng phẳng. Chỉ thị không có nhiều mặt
hoặc đỉnh. Xoay nhẹ đầu dò không tạo ra nhiều đỉnh hoặc xung hình răng cưa như là
nứt. Có thể có chế độ chuyển đổi dạng sóng tạo nhiều tín hiệu mà tăng và giảm cùng
nhau và vẫn giữ sự tách biệt như nhau. Hình 2 thể hiện một ví dụ.

LOF (Lack of Fusion) plots correctly on the weld fusion line, either through
geometrical plotting or via weld overlays. There may be a significantly different
response from each side of the weld. LOF is usually detected by several of the angles
in an S-scan from the same position. The A-scan shows a fast rise and fall time with
short pulse duration indicative of a planar flaw. There are no multiple facets or tips.
Skewing the probe slightly does not produce multiple peaks or jagged facets as in a
crack. There may be mode converted multiple signals that rise and fall together and
maintain equal separation. Picture 2 shows an example.

Picture 2 - E-Scan of LOF in Midwall


11.3 Porosity/Lỗ khí.

Rỗ khí thể hiện nhiều tín hiệu phản hồi, khác nhau về biên độ và vị trí. Tín hiệu thể
hiện đúng với thể tích của mối hàn. Vị trí bắt đầu và kết thúc của tín hiệu bị pha trộn
với xung cơ bản ở biên độ thấp. Xung lên nhanh ở A-scan và khoảng thời gian xung
dài biểu thị khuyết tật không phải dạng tấm. Rỗ khí có thể có hoặc không phát hiện
bởi hai phía của mối hàn, nhưng thường sẽ giống nhau cho cả hai phía. Hình 3 thể
hiện một ví dụ về rỗ khí.

Porosity shows multiple signal responses, varying in amplitude and position. The
signals plot correctly to the weld volume. The signals’ start and stop positions blend

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 26 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

with the background at low amplitude. The A-scan slow rise and fall time with long
pulse duration is indicative of a non-planar flaw. Porosity may or may not be detected
from both sides of the weld, butshould be similar from both sides. Picture 3 shows an
example of porosity.

Picture 3- S-Scan of Porosity, Showing Multiple Reflectors/S-scan của rỗ khí, thẻ


hiện nhiều mặt phản xạ.
11.4 OD (Outside Diameter) Toe Crack/Nứt mép ở đường kính ngoài.

Nứt mép thường thể hiện nhiều mặt và cạnh thấy được ở A-scan và S-scan. Có biên
dạng xung di chuyển thành tín hiệu khi đàu dò di chuyển vào ra so với mối hàn. Phản
xạ thường phát hiện và xác định tại độ sâu O>D tham khảo hoặc độ sâu đọc được.
Thông thường, nứt mép thấy rõ trên S-scan và góc thấp hơn ở kênh E-scan. Hình 4 là
một ví dụ.

Toe cracks typically show multiple facets and edges visible in the A-scan and S-scan.
There is significant echo-dynamic travel to the signal as the probe is moved in and out
from the weld. The reflector is usually detectable and can be plotted from at the
correct O.D. depth reference line or depth reading. Normally, toe cracks are best
characterized on S-scans and lower angle E-scan channels. Picture 4 shows an
example.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 27 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Picture 4-O.D. Toe Crack Detected Using S-Scan


11.5 Incomplete Penetration/Không thấu.

Không thấu (IP) thường cho tín hiệu biên độ cao với đỉnh xung thay đổi hoặc di
chuyển trên đường trên xung ID. IP thường phản hồi và hiển thị ở cả hai phía của mối
hàn ở gần đường trung tâm của mối hàn. Thông thường, IP được phát hiện ở tất cả
các kênh, với biên độ lớn nhất ở gốc cao E-scan. A-scan hiển thị sự lên nhanh với
khoảng thời gian xung ngắn, biểu thị cho khuyết tật dạng tấm. Hình 5 là một ví dụ.

Incomplete Penetration (IP) typically shows high amplitude signals with significant
echo-dynamic travel or travel over the I.D. skip line. IP will typically respond and plot
from both sides of the weld in common weld geometries near centerline reference
indicators. Generally, IP is detected on all channels, with highest amplitude on a high
angle E-scan. The A-scan shows a fast rise and fall time with short pulse duration
indicative of a planar flaw. Picture 5 shows an IP signal.

Lưu ý rằng, IP phải nằm ở chỗ tương đối với cạnh vát mép của mối hàn. Ví dụ, mối
hàn chữ V kép sẽ có IP ở tại vị trí giữa, khi đó mặt vát mép chữ V đơn sẽ bị chi bề
mặt. Tuy nhiên thời gian tăng-giảm của tín hiểu là giống với nứt mép và các khuyết
tật ở chân mối hàn. Điều này yêu cần sự cẩn thận nhiều hơn của kỹ thuật viên. Lưu ý
rằng IP có thể thấy giống với bề mặt vị không ngấu cạnh.

Note that IP must be addressed relative to the weld bevel. For example, a double V
weld will have IP in the midwall, whereas a single V bevel will be surface-breaking.
However, the rise-fall time of the signal is similar to that for toe cracks and other root
defects. This requires extra care on the part of the operator. Note that incomplete
penetration can look similar to surface lack of sidewall fusion.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 28 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Picture 5- IP Signal on S-Scan, Positioned on Root


11.6 Slag/Xỉ

Xỉ thường thể hiện nhiều mặt và cạnh ở A-Scan và S-scan. A-scan hiển thị thời gian
lên và xuống chậm với khoảng thời gian của xung dài, biểu thị cho khuyết tật không
phải dạng tấm. Thông thường, xỉ có biên độ thấp hơn khuyết tật dạng tấm. Xỉ thường
được phát hiện từ cả hai phía, có thể hiển thị ở 2 phía của mối hàn và thường thấy rõ
đặc điểm ở s-scan. Phản xạ từ xỉ thường hiển thị đúng với đường tham khảo và vùng
độ sâu chính xác, trùng với thể tích mối hàn. Hình 6 thể hiện một ví dụ

Slag typically shows multiple facets and edges visible in the A-scan and S-scan. The
A-scan shows a slow rise and fall time with long pulse duration, indicative of a non-
planar flaw. Typically slag shows lower amplitude than planar flaws, and may be
difficult to distinguish from porosity, or from some smaller planar defects. Slag is
typically detectable from both sides, can be plotted from both sides of the weld and is
often best characterized using an S-scan. A slag reflector will typically plot to the
correct depth area and reference lines that coincide to the weld volume. Picture 6
shows an example.

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 29 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Picture 6-Slag Displayed as a Midwall Defect on S-Scan/Xỉ hiển thị là khuyết tật
ở giữa trên S-scan

12.0 SCAN PLAN/KẾ HOẠCH QUÉT


Kế hoạch quét (cách thức, kế hoạch để kiểm tra được hồ sơ hóa) thể hiện cách đặt và
di chuyển đầu dò để cung cấp một phương thước chuẩn và lặp lại được cho việc kiểm
tra. Tất cả thông tin của kế hoạch quét được thể hiện ở phụ lục 2.

A scan plan (documented examination strategy) shall be provided showing search unit
placement and movement that provides a standardized and repeatable methodology
for the examination. All information of scan plan shall be showed in appendix 2

13.0 PROCEDURE QUALIFICATION/ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH


Quy trình sẽ được chứng minh bằng cách thực hiện trên mẫu chứng thực.
Mẫu chứng thực sẽ bao gồm ít nhất 3 khuyết tật phẳng hoặc 3 vết khắc EDM được bố
trí song song với trục dọc mối hàn. Các khuyết tật được đặt tại hoạc cạnh mặt rãnh
mẫu như sau:
(a) Một khuyết tật bề mặt ở vị trí đại diện cho đường kính mặt ngoài
(b) Một khuyết tật bề mặt ở vị trí đại diện cho đường kính mặt trong
(c) Một khuyết tật dưới bề mặt
(d) Một khuyết tật đại diện cho khuyết tật tách lớp.

Procedure shall has been demonstrated to perform acceptably on qualification block.

The qualification block shall contain a minimum of three actual planar flaws or three
EDM notches oriented to simulate flaws parallel to the production weld’s axis and
major groove faces. The flaws shall be located at or adjacent to the block’s groove
faces as follows:
(a) one surface flaw on the side of the block representing the component O.D. surface

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 30 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

(b) one surface flaw on the side of the block representing the component I.D. surface
(c) one subsurface flaw
(d) one lamination flaw in base metal with a distance 6 mm from fusion line.

14.0 RECORDING/EVALUATION LEVEL/MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ/GHI LẠI


13.1 EVALUATION OF LAMINAR REFLECTORS/ĐÁNH GIÁ TỪ PHẢN XẠ TÁCH
LỚP
Những phản xạ được đánh giá là từ tách lợp trong vật liệu cơ bản, có ảnh hưởng tới
việc quét của vùng kiểm tra phải yêu cầu kế hoạch quét để kiểm tra; và thể tích có thể
làm được tối đa phải được kiểm tra và sẽ phải ghi chú lại trong báo cáo kiểm tra.
Reflectors evaluated as laminar reflectors in the base material which interfere with the
scanning of the examination volume shall require the scan plan to be modified such
that the maximum feasible volume is examined and shall be noted in the record of the
examination
13.2 EVALUATION OF WELDED REFLECTORS/ĐÁNH GIÁ PHẢN XẠ TỪ MỐI
HÀN
Tất cả các chỉ thị lớn hơn 20% của mức tham khảo sẽ được xem xét đến phạm vi mà
tiêu chuẩn chấp nhận .
All indications greater than 20% of the reference level shall be investigated to the
extent that they can be evaluated in terms of the acceptance criteria
13.3 SUPPLEMENTAL MANUAL TECHNIQUES
Các khuyết tật được phát hiện trong khi dung bộ quét bán tự động hoặc tự động có thể
đánh giá thay thế bằng quét bổ sung bằng tay ( nếu áp dụng).
Flaws detected during the automated or semi-automated scan may be alternatively
evaluated, if applicable, by supplemental manual techniques.

15.0 ACCEPTANCE CRITERIA ACCORDING WITH B31.3/TIÊU CHUẨN CHẤP


NHẬN THEO ASME B31.3
A. Đối với T, 6mm/For T < 6mm
Bất cứ bất liên tục là không chấp nhận nếu biên độ phản xạ vượt quá 20% mức tham
chiếu.

Any discontinuity is unacceptable if the amplitude of the indication exceeds 20%


reference level
B. Đối với T>6mm/For T > 6mm
Một bất liên tục dạng đường là không chấp nhận nếu biên độ của chỉ thị vượt quá mức
tham chiếu và chiều dài vượt quá:
(1) 6mm cho Tw 19mm
(2) Tw/3 cho 19mm đến <Tw 25mm
A linear-type discontinuity is unacceptable if the amplitude of the indication exceeds
the reference level and its length exceeds:
(1) 6 mm (1∕4 in.) for Tw 19 mm (3∕4 in.)
(2) Tw/3 for 19 mm (3∕4 in.) <Tw 25 mm (1 in.)

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 31 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

16.0 DOCUMENTATION/HỒ SƠ GIẤY TỜ


- Kết quả của kiểm tra siêu âm phải được báo cáo trên báo cáo kiểm tra tổ hợp
pha. Tất cả dữ liệu kiểm tra Tổ hợp Pha, A-scan, B,C,D và S scan phải được
lưu lại
Results of ultrasonic examination shall be reported on the Phased Array and
examination report sheet. All Phased Array examination data, A-scans, B, C,
D, and S Scans shall be saved as a digital encoded recording.
- Hồ sơ (profile) siêu âm, việc hiệu chỉnh, sự xác nhận độ tuyến tính của thiết bị
siêu âm (nếu có) phải được xem là một phần của báo cáo kiểm tra, số báo cáo
NDT chỉ định, và số trang hợp lý
The Ultrasonic Profile, Ultrasonic Calibration, and Ultrasonic Instrument
Linearity verification (if applicable) shall be considered part of the
examination report, assigned the NDT Report Log Numbers, and page
numbered appropriately.
- Tất cả hồ sơ chứng nhận quy trình NDT phải được lưu như là hồ sơ kiểm soát
chất lượng
- All NDT procedure qualification documentation shall be maintained as quality
control record.

17.0 RECORDS/BÁO CÁO

17.1 Kết quả của kiểm tra siêu âm phải được ghi lại theo mẫu được đính kèm bởi nhân sự
được cấp chứng chỉ - người thực hiện kiểm tra siêu âm.

Ultrasonic examination results shall be recorded in the attached form by certified


personnel who perform the ultrasonic examination.

17.2 For each ultrasonic examination, the following information shall be recorded/Đối với
mỗi kiểm tra siêu âm, các thông tin sau phải được ghi lại:
a. procedure identification and revision/số quy trình và phiên bản;
b. ultrasonic instrument identification (including manufacturer's serial
number)/thông tin thiết bị siêu âm (bao gồm số sê ri);
c. search unit(s) identification(including manufacturer's serial number, frequency,
and size) thông tin đầu dò (bao gồm số sê ri nhà sản xuất, tuần số và kích
thước);
d. beam angle(s) used/góc chùm tia;
e. couplant used, brand name or type/nhãn hoặc loại chất tiếp âm:
f. search unit cable(s) used, type and length/loại và chiều dài của cáp đầu dò:
g. special equipment when used (search units, wedges, shoes, automatic scanning
equipment, recording equipment, etc.)/thiết bị đặc biệt khi sử dụng (đầu dò,
nêm, miếng lót, thiết bị quét tự dộng, thiết bị ghi dữ liệu…);
h. computerized program identification and revision when used/thông tin chương
trình máy tính và phiên bản khi sử dụng;
i. calibration block identification/thông tin mẫu hiệu chuẩn;
j. simulation block(s) and electronic simulator(s) identification when used/thông
tin mẫu mô phỏng và những mô phỏng điện tử khi sử dụng;

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 32 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

k. instrument reference level gain and, if used, damp/mức khuếch đại tham chiếu
và dập tín hiệu nhiễu nếu có.
l. calibration data [including reference reflector(s), indication amplitude(s), and
distance reading(s)] / dữ liệu hiệu chuẩn [bao gồm mặt phản xạ, biên độ chỉ
thị, và khoảng cách đọc được];
m. identification and location of weld or volume scanned/thông tin và vị trí của
mối hàn hoặc vùng đã quét;
n. surface(s) from which examination was conducted, including surface
condition/bề mặt kiểm tra, bao gồm điều kiện bề mặt;
o. map or record of rejectable indications detected or areas cleared/bản đồ hoặc
bản ghi của những chỉ thị bị loại bỏ thấy được hoặc vùng không có chỉ thị;
p. areas of restricted access or inaccessible welds/vùng tiếp cận khó hoặc không
tiếp cận được của mối hàn;
q. examination personnel identity and, when required by referencing Code
Section, qualification level/thông tin nhân sự kiểm tra, và khi có yêu cầu bởi;
r. date and time examinations were performed. Items (b) through (m) may be
included in a separate calibration record provided the calibration record
identification is included in the examination record/ /ngày và giờ kiểm tra. Mục
b-(m) có thể được bao gồm trong những dữ liệu hiệu chuẩn riêng biệt và được
ghi chép lại trong dữ liệu báo cáo kiểm tra
s. search unit element size, number, and pitch and gap dimensions/kích thước, số
lượng biến tử đầu dò và kích thước của khoảng cách và khoảng hở.
t. focal law parameters, including, as applicable, angle or angular range, focal
depth and plane, element numbers used, angular or element incremental
change, and start and stop element numbers or start element number/thông số
của focal law, bao gồm, góc hoặc dãi góc, độ sâu và mặt tập trung, số lượng
biến tử sử dụng hoặc số biến tử bắt đầu
u. wedge natural refracted angle/góc khúc xạ tự nhiên của nêm
v. scan plan/kế hoạch quét
w. scanner and adhering and guiding mechanism/cơ chế dẫn hướng, gán, và quét
x. indication data [i.e., position in weld, length, and characterization (e.g., crack,
lack of fusion, lack of penetration, or inclusion)]/dữ liệu chỉ thị [ví dụ, vị trí
của mối hàn, chiều dài và đặc điểm (ví dụ, nứt, không thấu, không ngấu, ngậm
xỉ)]
y. the final display processing levels/mức xử lý hiển thị cuối cùng
z. supplemental manual technique(s) indication data, if applicable [same
information as (y)]/dữ liệu chỉ dẫn các kỹ thuật bằng tay bổ sung, nếu có
[giống với thôn tin mục (y)]

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 33 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Figure 1: CALIBRATION BLOCK AND BLOCK LIST /MẪU HIỆU CHUẨN VÀ DANH
SÁCH MẪU

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 34 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

Block List/ danh sách mẫu


Thickness (T Width(W
OD( inch) mm) Material SDH(F mm) Length (L mm) mm)
2 3.91 Austenic 1.5 200 20
3 5.49 Austenic 1.5 200 20
4 3.05 Austenic 1.5 200 20
4 6.02 Austenic 1.5 300 30
6 7.11 Austenic 1.5 300 30
8 3.76 Austenic 1.5 200 20
8 11.13 Austenic 2.5 300 30
10 14.27 Austenic 2.5 300 30
14 4.78 Austenic 1.5 200 20
18 22.23 Austenic 2.5 300 30
20 5.54 Austenic 1.5 200 20
24 6.35 Austenic 1.5 300 30

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 35 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

APPENDIX 1 - PAUT REPORT

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 36 of 37


PHASED ARRAY ULTRASONIC TESTING PROCEDURE

APPENDIX 2- SCAN PLAN

Document No.: 8408-40-21A Rev. 01E Page 37 of 37

You might also like