You are on page 1of 44

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CUỐI KỲ


MÔN HỌC: Thương mại điện tử

BÁO CÁO BÁN HÀNG ONLINE

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Phan Anh Huy

Nhóm Sinh viên thực hiện:


Trần Gia Huy 717H0323
Nguyễn Huỳnh Ngọc Uyển 717H0485
Hồ Lê Uyên Vy 717H0311
Nguyễn Hoàng Phúc 81701142
Phạm Thị Hồng Hạnh 717H0305

Khóa: K21

TP HCM, THÁNG 5 NĂM 2020


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

2
DANH SÁCH PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM

Tỷ lệ
đóng Mức độ
góp hoàn thành
STT Họ tên sinh viên Nội dung công việc phân công
(%) (%)
_Tạo trang Facebok, Youtube
_Quản lý nội dung trên các kênh social media
_Thực hiện viết sơ bộ báo cáo gồm các phần mở
đầu và các sơ đồ trong báo cáo
_Phân công và giám sát các thành viên còn lại
1 Trần Gia Huy 20% 100%
trong việc thực hiện các phần trong báo cáo
_Thuyết trình

_Tạo trang Instagram


_Quản lý nội dung trên kênh Instagram
_Thực hiện viết báo cáo sơ bộ
2 Nguyễn Huỳnh _Viết nội dung về Marketing
Ngọc Uyển _Tổng hợp và chỉnh sửa báo cáo 20% 100%
_Giám sát tiến độ hoàn thành dự án và báo cáo

_Thuyết trình
_Power point
_Thực hiện viết nội dung về mô hình 4P
3 Hồ Lê Uyên Vy _Lên ý tưởng và hoàn thiện hình ảnh đăng tải trên
các kênh truyền thông 20% 100%
_Quản lý fanpage Facebook

_Mô hình SWOT


_Thực hiện viết nội dung báo cáo chương 3
Nguyễn Hoàng _Tạo website và quản lý
4 20% 100%
Phúc _Tổng hợp nội dung

_Thực hiện viết nội dung báo cáo chương 4


_Làm bảng câu hỏi, bảng khảo sát
_Phân tích khảo sát thị trường
5 Phạm Thị Hồng
_Quản lý trang Facebook
Hạnh _Chịu trách nhiệm quản lý khách hàng 20% 100%
_Tìm kiếm khách hàng

3
MỤC LỤC

Ý TƯỞNG DỰ ÁN……………………………………………………………………………5

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU………………………………………………………………………

1.1 Lý do chọn đề tài……………………………………………………………………………..6


1.2 Thông tin website…………………………………………………………………………….7
1.3 Mô tả sản phẩm………………………………………………………………………………10
1.4 Timeline……………………………………………………………………………………...13
1.5 Dịch vụ của Old Things in Saigon…………………………………………………………...14

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG……………………………………………………..15

2.1 Môi trường kinh doanh………………………………………………………………………15

2.1.1 Mô hình PESTLE…………………………………………………………………..15

2.1.2 Mô hình FORCES………………………………………………………………….17

2.2 Khảo sát thị trường………………………………………………………………………..…18

2.3 Mô hình SWOT………………………………………………………………………………21

CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH……………………………………………………..23

3.1 Kế hoạch marketing………………………………………………………………………….23

3.1.1 Chiến lược tổng thể………………………………………………………………...23

3.1.2 Chiến lược cạnh tranh……………………………………………………………...24

3.2 Kế hoạch bán hàng…………………………………………………………………………...24

3.3 Kế hoạch tổ chức…………………………………………………………………………….25

3.4 Digital marketing…………………………………………………………………………….26

3.4.1 Kênh chính thức……………………………………………………………………26

3.4.2 Các kênh khác…………………………………………………………………...…31

CHƯƠNG 4. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG…………………………………………………………….32

4.1 Công nghệ sử dụng…………………………………………………………………………..32

4
4.2 Tên miền và hosting…………………………………………………………………………32

4.3 Các plugin và tác dụng………………………………………………………………………33

4.4 Ảnh chụp màn hình các bước………………………………………………………………33

4.4.1 Chọn giao diện Wix………………………………………………………………33

4.4.2 Thiết kế và chỉnh sửa nội dung…………………………………………………...34

4.4.3 Tích hợp ứng dụng bên thứ 3…………………………………………………..34

4.4.4 Tạo những nền tảng cơ bản cho trang web như cài plugin, tạo trang con………..34

KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………….38

PHẦN TỔNG KẾT…………………………………………………………………………….39

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………...41

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG…………………………………………..42

BUSINESS CANVAS……………………………………………………………….…………43

LINK BÀI THUYẾT TRÌNH…………………………………………………………………..43

5
Ý TƯỞNG DỰ ÁN

_Thị trường thời trang second hand, cũ và vintage đang mang đến những cơ hội
kinh doanh bất ngờ cho những người trẻ đầy năng động và nhiệt huyết như chúng
tôi. Thời trang cũ đang là xu hướng của thế giới khi nó tạo cho bản thân người mặc
một phong cách riêng biệt, nổi bật và khẳng cá tính của người đó. Ngoài ra nó còn
đóng góp một phần không nhỏ trong vấn đề đang nhức nhối của thế giới – vấn đề
về môi trường và vệ sinh an toàn trái đất. Chúng tôi với sứ mệnh đem những món
hàng thời trang đã qua sử dụng để có thể từ đó làm lại một phiên bản đẹp hơn, cá
tính hơn cũng như tạo một điểm nhấn cực kỳ nổi bật cho các sản phẩm tưởng chừng
đã qua sử dụng này. Mặt khác với sự phát triển lớn mạnh của nền công nghiệp 4.0,
công nghệ đang ngày càng được chú trọng kéo theo những thay đổi về hành vi mua
sắm của con người. Việc kết hợp giữa bán hàng online và thời trang đang là một xu
hướng mới, đang phát triển và là một thị trường vô cùng tiềm năng cho Old Things.
_Old Things In Saigon sẽ thực hiện hoạt động kinh doanh bán hàng online của
mình tập trung chủ yếu đến nhóm đối tượng C2C (Consumer-to-Consumer): thành
phần tham gia hoạt động thương mại là các cá nhân, tức người mua và người bán
đều là cá nhân.
_Với việc kết hợp giữa bán hàng và công nghệ online, gọi là thương mại điện tử sẽ
giúp:

✓ Người mua nay có thể mua sắm dễ dàng, tiện lợi hơn, với giá thấp hơn, có thể so
sánh giá cả một cách nhanh chóng, và mua từ bất kỳ nhà cung cấp nào trên khắp thế
giới.

✓ Người mua có thể tìm hiểu, nghiên cứu các thông số về sản phẩm, dịch vụ kèm
theo... qua mạng trước khi quyết định mua.

Từ đó, giúp cho kinh doanh thương mại điện tử như Old Things có được những lợi ích như sau:

✓ Quảng bá thông tin và tiếp thị cho thị ✓ Tăng doanh thu
trường toàn cầu với chi phí thấp ✓ Giảm chi phí hoạt động
✓ Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng

6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 Lí do chọn đề tài


Theo báo cáo mới nhất của Thredup, một nghiên cứu về thị trường thời trang
hiện nay cho thấy rằng:
_Thị trường mua bán đồ cũ tăng trường 21 lần nhanh hơn thị trường bán lẻ quần áo
trong vòng 3 năm hơn.
_72% người mua quần áo cũ thay đổi cách chi tiêu, chuyển từ mua của nhà bán lẻ
truyền thống sang mua đồ đã dùng rồi nhiều hơn.
_Kích cỡ của ngành quần áo dùng rồi dự kiến sẽ tăng 1,5 lần so với kích cỡ của
ngành thời trang nhanh trong vòng 10 năm.
_⅓ người được ThredUp hỏi cho biết họ sẽ chi nhiều tiền hơn tại những cửa hàng
bán lẻ nếu những nơi này có bán cả quần áo đã sử dụng rồi.
Với những thông tin trên đã cho thấy rằng, thế hệ hiện nay đang quan tâm
nhiều hơn tới các thương hiệu có ý thức và có các hoạt động sản xuất tiêu thụ thân
thiện với môi trường; họ dường như thích những đồ đã dùng rồi hơn là nhu cầu phải
có một thứ mới. Mô hình kinh doanh thời trang nhanh, giá rẻ, dễ giục bỏ, sẽ sớm trở
nên lỗi thời. Do đó thời trang cũ đang ngày một lên ngôi và đó là thị trường to lớn và
chúng tôi đang muốn nhắm đến.

Một dẫn chứng cụ thể khác:

Hình 1.1 Trích báo BrandsVietnam

7
Những năm gần đây, nhu cầu mua sắm của người người nhà nhà tăng cao.
Điển hình, trong 1 năm 2018, tỉ lệ mua sắm của người Việt tăng gấp 3 lần (2,7%),
chưa kể offline. Chính vì sự tiêu thụ hàng hóa quá nhiều của con người vô tình tạo
nên nhiều thói quen xấu:

➢ Lãng phí tiền bạc.


➢ Lãng phí nguồn tài nguyên sản xuất.
➢ Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao.
 Tất cả những lí do trên đã hình thành nên nguồn động lực giúp chúng
tôi thực hiện dự án “CŨ NGƯỜI MỚI TA”.

Hình 1.2 Ảnh đại diện của Old Things in


Saigon

Một tiệm đồ cũ nhỏ xinh nằm trong lòng Sài


Gòn. Nơi bạn có thể tìm kiếm chủ mới cho
những món đồ không sử dụng của mình. Nơi
bạn có thể tìm kiếm những món đồ xinh xắn
như mới với giá tiết kiệm hơn.

1.2 Thông tin Website


Link Website: https://oldthingsinsaigon2.wixsite.com/website

8
Hình 1.3 Giao diện trang web Old Things In Saigon

Hình 1.4 Giao diện trang web Old Things in Saigon

9
Link Fanpage: https://www.facebook.com/Old-Things-in-Sai-Gon-109814577278492/

Hình 1.5 Giao diện fanpage Facebook của Old Things in Saigon

Link Instagram: https://www.instagram.com/oldthings.insaigon/

Hình 1.6 Giao diện Instagram của Old Things in Saigon

10
Link youtube:

Hình 1.7 Giao diện Youtube của Old Things in Saigon

Sứ mệnh: Chúng tôi muốn đóng góp một phần công sức của mình cho thị trường
thời trang đang vô cùng phát triển và vươn lên ở Việt Nam. Tạo một cộng đồng và
sân chơi thú vị, bổ ích và sáng tạo cho các bạn trẻ có niềm đam mê thời trang cũng
như nâng cao tinh thần ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. Đem lại cơ hội
kinh doanh, học hỏi trong việc bán hàng và hơn cả là giúp cho mọi người ở đây có
cơ hội được khẳng định bản thân trong lĩnh vực thời trang.

Tầm nhìn: Với Old Things In Saigon, chúng tôi luôn hiểu rằng trách nhiệm của
mình là trau dồi kiến thức và học hỏi nhiều hơn nữa, tạo ra một cộng đồng người
trẻ đầy năng nổ, nhiệt huyết, đam mê với ước mơ. Nâng cao ý thức cho cả một thế
hệ trẻ về sự tiết kiệm trong chi tiêu và hơn cả là bảo vệ môi trường đất nước chúng
ta ngày càng đẹp đẽ và sạch sẽ hơn.

1.3 Mô tả sản phẩm


Với đúng như cái tên của chúng tôi, Old Thins In Sai Gon, những sản phẩm cũ đặc biệt là
thời trang cũ đều là những sản phẩm chúng tối muốn đem đến cho bạn. Với kinh nghiệm đã có
trên thị trường thời trang, chúng tôi chọn lọc và thu mua tất cả những sản phẩm thời trang đã qua
sử dụng từ đó remake lại và tạo ra một hình ảnh mới độc đáo hơn, nổi bật hơn. Từ đó chúng tôi
đem đến những mặt hàng thời trang cho những người có nhu cầu cũng như yêu thích các sản
phẩm đó. Thiết kế các mặt hàng thời trang đa dạng, phong phú và phù hợp với mọi thể loại tuổi,

11
giới tính, ngoại hình và tính cách. Chúng tôi tin rằng với mỗi sản phẩm được trao cho khách
hàng đều sẽ đáp ứng và giải quyết được các vấn đề họ đang gặp về việc ăn mặc và từ đó giúp họ
hoàn thiện hơn và khẳng định hình ảnh cá nhân họ ngày một tốt hơn

Tất cả những món đồ bạn không sử dụng nữa đều là những sản phẩm chúng tôi cần để mang đến
cho những người khác có nhu cầu hơn bạn:

✓ Quần áo

✓ Phụ kiện

✓ Túi xách

✓ Giày dép

Hình 1.8 Sản phẩm Old Things in Saigon đang được kinh doanh

12
Hình 1.9 Sản phẩm Old Things in Saigon đang được kinh doanh

Về giá thành sản phẩm. mặt hàng thời trang của Old Things In Saigon có
nhiều mẫu mã và tất nhiên là giá thành sẽ vô cùng đa dạng trải dài từ mọi mức giá
phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
Với mức giá phụ thuộc vào từng sản phẩm mà Old Things thu nhận và mua
lại, tùy vào thương lượng giữa 2 bên sẽ cho ra được mức giá tốt nhất. Old Things
luôn muốn đem lại cho khách hàng mình những sản phẩm tốt nhất cùng với đó là
những ưu đãi và mức giá hợp lý nhất xứng đáng với sản phẩm mà khách nhận được.

13
1.4 Timeline

Bảng 1-1 Dữ liệu Gantt chart

Biểu đồ 1-1 Gantt Chart

14
1.5 Dịch vụ của Old Things in Saigon

Trung gian trao đổi mua bán, nhận thanh lí kí gửi sản phẩm:

• Nhận thanh lý kí gửi những mặt hàng đã qua sử dụng.

• Mỗi sản phẩm bán được, mình sẽ lấy 10% hoa hồng trên giá trị sản phẩm => xem như là
tiền dịch vụ.

Hình 1.10 Ảnh mẫu về Garage Sales của Old Things in Saigon

Ngoài ra còn có chương trình mở Garage Sale để nhằm dễ dàng tiếp cận hơn với khách hàng:

Là một hình thức bán những đồ đã qua sử dụng và không có nhu cầu nữa của những cá
nhân hoặc hộ gia đình tại chính nhà của mình. Hoạt động này không bắt buộc là phải có giấy
phép kinh doanh hoặc thu thuế bán hàng. Và hiện này được khá nhiều người thực hiện. Đặc biệt
là những influencers trẻ hiện nay.

15
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

2.1. Môi trường kinh doanh

2.1.1. Mô hình PESTLE

P (Political - Chính trị): Chính phủ Việt Nam luôn luôn khuyến khích và ủng hộ chúng ta với
những việc làm tốt đẹp đem lai lợi ích cho đất nước, xã hội con người Việt Nam. Việt Nam chính
là môi trường phù hợp và tốt nhất cho các hình thức kinh doanh khởi nghiệp, đặc biệt là môi
trường kinh doanh tốt nhất cho các bạn trẻ có đam mê.

E (Economic - Kinh tế): Việt Nam cũng nằm trong top 10 nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng
người siêu giàu nhanh nhất thế giới giai đoạn 2012 - 2017, với 12,7% mỗi năm, theo báo cáo mới
của hãng nghiên cứu Wealth-X. Tốc độ này chỉ đứng sau Bangladesh (17,3%) và Trung Quốc
(13,4%).

S (Social - Văn hóa): Theo khảo sát năm 2017 của Công ty nghiên cứu thị trường Asia Plus, giới
trẻ Việt hiện gia tăng đáng kể chi tiêu cho trang phục. Có 26% người được khảo sát mua sắm
quần áo 2-3 lần mỗi tháng, 52% cho biết thường mua sắm trang phục mỗi tháng một lần. Ước
tính, giá trị tiêu dùng hàng dệt may Việt Nam mỗi năm đạt khoảng 5-6 tỉ USD, tương đương gần
120.000-140.000 tỉ đồng. Các doanh nghiệp cho rằng thực tế có thể còn lớn hơn rất nhiều, bởi
trên thị trường hiện nay hàng không rõ xuất xứ, hàng nhái, hàng xách tay… cũng được tiêu thụ
mạnh mẽ, đặc biệt ở những vùng nông thôn. Theo báo cáo quý II-2018 của Nielsen, thị trường
thời trang Việt Nam sẽ có mức tăng trưởng 15 – 20%/năm.

T (Technological - Kỹ Thuật): Với sự phát triển nhanh vượt bậc của công nghệ hiện nay, việc
mua bán hàng online là một xu hướng đang được quan tâm vì những lợi ích cũng như sự tiện lợi.
Đặc biệt là ngành hàng thời trang với những tiến bộ khoa học công nghê giúp cho ngành hàng
thời trang ngày càng phát triển và đi lên hơn nữa. Với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, người
tiêu dùng hiện nay đang ngày càng có xu hướng mua sắm online trên facebook, instagram, các

16
sàn thương mại điện tử,… nhiều hơn là đến trực tiếp các cửa hàng. Theo thống kê, vào năm 2018
đã có hơn 1.875 cửa hàng bán lẻ thời trang đóng cửa do sự thay đổi trong xu hướng mua sắm của
người tiêu dùng.

E (Enviromental - Môi trường): Với vấn đề môi trường đang ngày một nhức nhối trên toàn thế
giới ảnh hưởng từ lĩnh vực thời trang cực kỳ lớn , việc mua bán các mặt hàng thời trang cũ là
một cơ hội vô cùng to lớn và quý báu dành cho Old Things In Sai Gon có thể vươn lên và phát
triển.

Hình 2.1 Ảnh hưởng môi trường từ ngành thời trang

L (Legal - Pháp luật): Thương mại điện tử đã thành một phương thức mua sắm tiện lợi và được
sử dụng rộng rãi. Chính sách bảo vệ người tiêu dùng ngày càng được chính quyền quan tâm thúc
đẩy.

17
 Dựa trên 6 khía cạnh kể trên có thể thấy những thuận lợi dành cho việc kinh doanh thời
trang online là khá lớn với những ưu thế trên tầm vĩ mô (như chính trị, kinh tế, văn
hoá...) cho đến tầm vi mô (như lối sống, sở thích, và thị hiếu người tiêu dùng…).

2.1.2. Mô hình FORCES

Supplier Power: Số lượng nhà cung cấp ở Old Things In Saigon vô cùng đa dạng, phong phú.
Tất cả những người có nhu cầu muốn bán lại những món thời trang cũ đều sẽ là những nhà cung
cấp chính của chúng tôi. Từ đó, Old Things In Saigon sẽ có một số lượng nhà cung cấp sản phẩm
lớn mạnh với đa dạng mặt hàng thời trang đáp ứng nhu cầu đầy đủ cho khách hàng của Old
Things.

Buyer Power: Số lượng khách hàng có ở đây vô cùng to lớn và đa dạng. Xu hướng hiện nay cho
thấy khách hàng đang có mong muốn sử dụng các sản phẩm cũ, đã qua sử dụng nhưng vẫn còn
giữ được chất lượng tốt, bắt mắt và vẫn còn được ưa chuộng trên thị trường. Do đó số lượng
khách hàng sử dụng sản phẩm của Old Things ngày một nhiều với mong muốn tìm ra được
những sản phẩm tốt, giá thành hợp lý, đem lại lơi ích cho môi trường, xã hội và hơn cả là khẳng
định hình ảnh cá nhân.

Competitive Rivalry: Số lượng đối thủ cạnh tranh hiện nay cũng vô cùng nhiều, với xu hướng sử
dụng đồ cũ ngày càng gia tăng, có rất nhiều cửa hàng đã được mở ra và bán những sản phẩm
secondhand được đông đảo cộng đồng giới trẻ ưa chuộng. Điều này cho thấy mức độ cạnh tranh
vô cùng gay gắt. Old Things cần phải chứng tỏ những sự khác biệt tiến bộ hơn và đem lại lợi ích
cho khách hàng nhiều hơn như: nguồn cung sản phẩm đa dạng, mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý,…

Threat of Substitution: Áp lực cạnh tranh là vô cùng to lớn, đối thủ cạnh tranh nhiều, xu hướng
ngày càng gia tăng làm ảnh hưởng vô cùng to lớn cho thương hiệu chúng ta. Khách hàng có
nhiều quyền lựa chọn hơn, vì thế điều tiên quyết chính là nếu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn ít
nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ có thể thay thế, thì quyền lực của bạn sẽ tăng lên đáng kể.

Threat of New Entry: Thời gian xâm nhập thị trường không tiêu tốn nhiều, ở mức trung bình,
chi phí xâm nhập thị trường thấp. Cần phải cẩn trọng. Các đối thủ cạnh tranh khác có thể xâm
nhập vào thị trường. Nếu bạn không có khả năng bảo vệ các sản phẩm chủ lực và nếu việc xâm
nhập thị trường của bạn ít tốn kém, thì các đối thủ cạnh tranh có thể nhanh chóng xâm nhập và

18
chiếm lĩnh thị trường của bạn. Nếu bạn có đủ khả năng phòng thủ và phát triển tốt, bạn có thể
bảo vệ vị trí của mình và tận dụng được các cơ hội từ việc xâm nhập thị trường.

 Từ phân tích trên nhóm chúng tôi đề xuất chiến lược khác biệt hóa sản phẩm đối với đối
thủ. Nhóm chúng tôi sẽ mang đến những dòng sản phẩm không những có chất lượng,
thẩm mỹ cao mà còn thể hiện nét độc đáo ở sản phẩm, tạo nên giá trị vật chất lẫn tinh
thần cho khách hàng. Dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng tận tâm cùng những ưu đãi
hấp dẫn cho người mua (đặc biệt là đối tượng khách hàng trung thành).

2.2. Khảo sát thị trường

Chúng tôi đã tiến hành khảo sát 100 người gồm nhiều độ tuổi và nghiệp nghiệp khác nhau trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Sau thời gian thu thập, khảo sát và xử lý thông tin. Những phân
tích, đánh giá tổng hợp về thị trường như sau:

1. Bạn có nhu cầu bán những đồ dùng khi không còn sử dụng không?

Biểu đồ 2-1 Nhu cầu bán những đồ dùng không còn sử dụng

Kết quả cho thấy, có 60.4% người khảo sát trả lời là có nhu cầu bán những đồ dùng khi không
còn sử dụng, đây là một con số khá lớn chứng tỏ nhu cầu bán là khá đông. Điều này sẽ làm cho
nguồn cung sẽ vô cùng phong phú và đa dạng về chủng loại, số lượng và chất lượng.

2. Bạn có nhu cầu mua các loại đồ dùng đã được sử dụng qua hay không?

19
Biểu đồ 2-2 Nhu cầu mua đồ dùng đã được sử dụng qua

Với 54,7% trả lời có nhu cầu mua các loại đồ dùng đã qua sử dụng, đây là một con số khá lớn và
xấp xỉ tương đương với nhu cầu bán chứng tỏ nhu cầu mua cũng khá cao. Điều này sẽ làm cho
lượng cung và lượng cầu trên thị trường mua bán đồ cũ trở nên cân bằng hơn.

3. Dịch vụ mua bán đồ cũ có cần thiết với bạn hay không?

Biểu đồ 2-3 Sự cần thiết của dịch vụ mua bán đồ cũ

Bên cạnh đó, có tới 81.1% các bạn sinh viên trả lời dịch vụ mua bán đồ cũ rất cần thiết đối với
họ, đây là con số rất cao cho thấy sinh viên là khách hàng tiềm năng cần phải quan tâm đến cho
dự án này. Ngoài ra, họ rất chú ý đến chất lượng và giá cả của sản phẩm. Vậy nên, chất lượng và

20
giá cả là yếu tố quan trọng nên đưa lên hàng đầu nếu muốn tiến hành dự án và phát triển dự án đi
lên bền vững.

4. Hình thức xử lý đồ cũ của các bạn như thế nào

Biểu đồ 2-4 Các hình thức xử lý đồ cũ

Về hình thức xử lý đồ cũ, 50.9% các bạn sẽ bán lại, 52.8% là bỏ đi, 56.6% sẽ cho lại người khác,
và 64.2% sẽ làm từ thiện. Con số 50.9% không phải là số quá cao nhưng nó đủ để tạo niềm tin để
thực hiện dự án mua bán đồ cũ này. Ngoài ra, việc xử lý đồ cũ bằng cách bỏ đi hay cho người
khác còn cao, cho thấy thị trường mua bán đồ cũ chưa được khai thác triệt để. Với sự phát triển
của dự án này hy vọng số người bán đồ dùng cũ sẽ cao hơn thay thế cho việc bỏ đi hoặc cho lại
người khác.

5. Bạn nghĩ việc mua bán, tái sử dụng đồ cũ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?

21
Biểu đồ 2-5 Ý nghĩa của việc mua bán, tái sử dụng đồ cũ

Qua các con số trên ta có thể thấy được, người tham gia khảo sát có nhận thức tốt về việc mua
bán, tái sử dụng đồ cũ mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống. Đây là một lợi thế cho dự án có tiềm
năng nhận được sự ủng hộ của khách hàng.

Qua khảo sát, có thể nhận thấy được sự ủng hộ và tính cần thiết của dự án này.

2.3. Mô hình SWOT

• Sản phẩm được phân loại theo từng tình trạng, từng kiểu thiết kế, nguồn
gốc xuất xứ và giá thành để khách hàng dễ lựa chọn.
Strengths
• Có bạn làm mẫu để cho khách hàng tham khảo.

• Website có những bài chia sẻ kiến thức cho khách hàng.

• Khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng trong thời gian đầu.
Weaknesses
• Không có cửa hàng nên khách chỉ tham khảo được trên online.

• Các bạn trẻ rất chuộng săn tìm quần áo đã qua sử dụng.
Opportunities
• Nhu cầu về thời trang là không giới hạn.

Threats • Có nhiều đối thủ cạnh tranh.

22
• Giá cả trên thị trường rất đa dạng.

• Luôn phải cập nhật xu hướng thời trang thị trường.

Bảng 2-1 Mô hình SWOT

23
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH

3.1. Kế hoạch marketing

3.1.1. Chiến lược tổng thể

Sau khi xác định quy mô thị trường tiềm năng và xác định khách hàng mục tiêu. Nhóm quyết
định lựa chọn chiến lược Marketing Mix 4P để giới thiệu mặt hàng của mình.

Product_Sản phẩm: Dựa vào sự phân tích các mặt hàng quần áo thời trang hiện có trên
thị trường từ các đối thủ cạnh tranh, xác định mặt hàng của Old Things In Saigon phải là những
mặt hàng vừa thỏa mãn cao nhu cầu của nhiều đối tượng. Những đặc điểm nổi bật như: Hàng đa
dạng về mẫu mã, kiểu dáng và nhiều màu sắc. Bên cạnh đó cũng có loạt sản phẩm mang tính độc
đáo và chỉ có duy nhất một sản phẩm. Sản phẩm không chỉ đẹp, hợp thời trang mà còn hợp với
“gu” ăn mặc của đối tượng khách hàng.

Price_Giá cả: Xác định việc mua hàng từ các trung tâm mua bán quần áo và các cá nhân
nên giá mua đều là giá gốc, dễ dàng xác định giá bán ra. Giá sản phẩm phù hợp với mức chi cho
đối tượng khách hàng.

Place_Địa điểm: Hiện nay chưa có cửa hàng nhưng trong tương lai sẽ đặt một địa điểm
gần khu trung tâm, có bãi đỗ xe thuận tiện cho khách hàng, mức độ an ninh cao. Tránh địa điểm
cạnh tranh của nhiều đối thủ. Trong thời điểm hiện tại, tập trung vào các kênh phân phối online,
các trang thương mại điện tử và các nguồn tài nguyên có sẵn như website, mạng xã hội.

Promotion_Xúc tiến bán hàng: Trích 5% lãi ròng cho việc quảng cáo và xúc tiên bán
hàng nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng tăng lên hàng tháng. Các chương trình khuyến mãi như
giảm giá 10% tất cả các mặt hàng trong các dịp quan trọng như khai trương cửa hàng, ngày lễ.
Giảm giá đặc biệt 50% trong những đợt thanh lý hàng cuối mùa hay giảm 5% - 10% cho những
đơn đặt hàng có số lượng lớn trên 20 sản phẩm. Phát hành thẻ tích điểm khi mua hàng, mỗi tháng
nếu đạt 20 sản phẩm sẽ được giảm 10% cho lần mua tiếp theo nhằm tạo khách hàng trung thành.
Với đối tượng lần đầu cũng được khuyến khích tặng phần quà nho nhỏ. Chính sách đổi trả trong
vòng 24h nhằm tạo tâm lý thoải mái.

24
3.1.2. Chiến lược cạnh tranh

Nhằm hạn chế tối đa với các đối thủ và thu hút các đối tượng khách hàng mục tiêu, Old
Things In Saigon chỉ tập trung vào khách hàng nữ bên cạnh đó còn có những chiến lược như:

• Chiến lược thích nghi cạnh tranh

• Chiến lược phân biệt

• Chiến lược phản ứng nhanh

• Kế hoạch dự phòng

3.2. Kế hoạch bán hàng

Old Things In Saigon tập trung vào việc tạo ra các hình ảnh sản phẩm độc đáo, tạo ra
thiện cảm và ấn tượng sâu sắc đối với khách hàng.

_Chụp và chỉnh hình ảnh sản phẩm theo cùng những tone màu riêng biệt phù hợp cho từng thiết
kế của những mặt hàng thời trang của Old Things.

_Thiết lập hệ thống bán hàng linh hoạt, hiện đại với tự vấn viên online cập nhật tin nhắn khách
hàng trên tất cả các phương tiện truyền thông như Facebook, Instagram, Website. Trả lời tin
nhắn cũng như tư vấn tận tình, chi tiết cho khách hàng biết về sản phẩm.

_Câp nhật liên tục các mẫu sản phẩm thời trang mới, độc đáo được giới trẻ ưa chuộng trên thị
trường.

_Thường xuyên có những khóa đào tạo cho nhân viên về những cách giao tiếp, trao đổi và hành
xử với khách hàng để tạo ra một môi trường bán hàng thân thiện, đáp ứng nhu cầu và thiện cảm
từ khách hàng nâng cao uy tín thương hiệu Old Thing In Saigon.

25
_Thiết kế những bao bì đóng gói sản phẩm riêng biệt của Old Things, từ đó sản phẩm đến tay
khách hàng tạo được sự ấn tượng, thu hút và làm nổi bật hình ảnh thương hiệu thời trang Old
Things. Từ đó lan tỏa hình ảnh sản phẩm và thương hiệu đến mọi người.

_Xây dựng đội ngũ giao hàng cho khách hàng. Liên kết với những tổ chức giao hàng để có thể
đáp ứng được nhu cầu mua hàng online của khách hàng. Đảm bảo về tốc độ vận chuyển, thái độ
của shipper khi giao hàng cũng như cam kết uy tín đem tận tay những sản phẩm từ Old Things
cho khách hàng.

_Xây dựng chính sách hỗ trợ cho khách hàng với bất cứ vấn đề gì xảy ra cho sảm phẩm của Old
Things. Đội ngũ nhân viên luôn luôn có mặt, giải quyết đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn với
khách hàng với những sai sót từ Old Things, từ đó giải đáp những vướng mắc của khách hàng
giúp khách hàng thoải mái khi mua sắm tại Old Things.

_Luôn luôn tiếp thu và lắng nghe ý kiến từ khách hàng, tiến hành khảo sát và thu thập thông tin
vể cảm nhận khách hàng sau khi mua hàng từ đó khắc phục những điểm chưa hài lòng và chưa
tốt từ khách hàng ngày càng hoàn thiền phát triển thương hiệu Old Things.

3.3. Kế hoạch tổ chức

Quy trình nhập hàng:

Do Old things in Saigon có mô hình kinh doanh là C2C, sản phẩm không chính do chúng
tôi sản xuất mà sẽ do các cá nhân bên ngoài có nhu cầu thanh lý lại các sản phẩm thời trang, phụ
kiện đã qua sử dụng. Các sản phẩm này sẽ được chúng tôi lựa chọn từng mẫu mã phù hợp, kiểm
tra độ bền, mức độ còn sử dụng được sau đó mới được định giá tùy vào chất lượng hiện tại. Sau
đó sẽ được nhân viên chúng tôi mang đi giặt sấy, khử trùng, ủi phẳng, đảm bảo sạch sẽ không
gây các bệnh về da cho người sở hữu sau. Các sản phẩm tuyển chọn sau khi đã được “tân trang”,
chúng tôi sẽ đầu tư chụp ảnh và đăng tải hình ảnh của sản phẩm lên các trang bán hàng điện tử
mà Old Things đang sử dụng như Website, Facebook, Instagram để chào bán

26
Phân bổ nhân sự:

Nhân sự Công việc


Gặp khách hàng và tuyển chọn sản phẩm Ngọc Uyển, Uyên Vy
Định giá sản phẩm Ngọc Uyển, Hồng Hạnh
Giặt sấy, khử trùng, ủi phẳng Hồng Hạnh, Gia Huy
Setup, chụp ảnh, chỉnh sửa ảnh Uyên Vy, Hoàng Phúc
Đăng tải và quản lý khách hàng (website) Hoàng Phúc
Đăng tải và quản lý khách hàng (Facebook) Gia Huy
Đăng tải và quản lý khách hàng (Instagram) Ngọc Uyển
Lên ý tưởng content cho sản phẩm Hồng Hạnh

3.4. Digital marketing

3.4.1. Kênh chính thức

Old Things in Saigon chọn Facebook là kênh chính thức để hoạt động cũng như quảng
cáo dự án. Chúng tôi đã nghiên cứu và tin tưởng rằng Fanpage Facebook sẽ là một công cụ có
thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho chúng tôi trong thời điểm brand vừa mới được đưa vào thị
trường với phân khúc khách hàng chủ yếu là học sinh, sinh viên.

Việt Nam có số lượng người dùng lớn thứ 7 trên toàn thế giới (theo báo “Dân trí” tháng
08 năm 2018), chính vì vậy chúng tôi đã đầu từ vào mặt hình ảnh cũng như nội dung khi cập
nhật các sản phẩm mới. Tuy nhiên, chính vì đây là một dự án mới ra mắt, chưa được lan rộng
cũng như chưa nhận được sự tín nhiệm của nhiều người nên số người tương tác với fanpage còn
hạn chế.

Để khắc phục điều trên, chúng tôi sát sao theo dõi tổng lượt tương tác, lượt thích bài viết,
cũng như các lượt truy cập vào trang để theo kịp tình hình và nghĩ ra phương án phát triển trong
mỗi gian đoạn của dự án. Chúng tôi dùng Page Overview để kiểm soát việc này và dưới đây là
một vài kết quả ghi nhận được của dự án sau 28 ngày theo dõi:

27
Hình 3.1 Số người theo dõi trang Hình 3.2 Số lượt thích trang

Tuy nhiên, tình hình khả quan hơn khi:

Số lượt xem trang: 30

 Tăng 67% so với 28 ngày trước

Hình 3.3 Số lượt xem trang

28
Hình 3.4 Tổng số lượt xem trên fanpage Old things in Saigon từ 08/04/2020 – 05/05/2020

Vì chúng tôi chưa thật sự chạy quảng cáo trả phí thông qua Facebook Fanpage cho dự án
nên các lượt tương tác không nhiều, chủ yếu mới đầu tương tác với page là những người quen
biết và bạn bè của họ, nhưng dù sao cũng khả quan khi các số liệu được thống kê như sau:

Số người bài viết tiếp cận: 49

 Tăng 250% so với 28 ngày trước

Hình 3.5 Số người bài viết tiếp cận

Trong đó, chi tiết hơn như sau:

29
Hình 3.6 Số người bài viết tiếp cận

Vì chúng tôi chưa dùng thanh toán điện tử Facebook để quảng cáo nên số liệu tiếp cận
trên là số liệu “thật” – số người “tiếp cận tự nhiên”. Vì vậy dẫn đến các lượt yêu thích (1 dạng
tương tác thả cảm xúc bên cạnh trạng thái “Like” trên Facebook) được mọi người sử dụng nhiều
hơn mỗi khi các bài viết sản phẩm của chúng tôi được đăng tải.

 Đây là một tín hiệu tốt chứng tỏ dù ít người tương tác nhưng những người tiếp cận đến
chúng tôi đều yêu quý và ủng hộ sản phẩm này.
 Điều này có thể giúp cho dự án của chúng tôi ngoài quảng bá thông qua Fanpage còn có
thể được truyền tải đến nhiều người hơn thông qua WOM.

30
Hình 3.7 Cảm xúc, bình luận, lượt chia sẻ và những hoạt động tương tác khác

Hình 3.8 Lượt thích và những cách bày tỏ cảm xúc khác đối với bài viết

Lượt tương tác với bài viết: 41

 Tăng 4000% so với 28 ngày trước

Hình 3.9 Lượt tương tác với bài viết

Trong đó, chi tiết như sau:

Hình 3.10 Thành công của các loại bài viết khác nhau dựa trên số lượt truy cập và tham gia
trung bình

Các bài đăng được đầu tư hình ảnh kĩ lưỡng, theo tone màu chủ đạo của dự án đã định hướng.
Caption được đầu tư và viết bằng tiếng anh nên nhìn chung, các lượt tiếp cận của những bài đăng
gần đây khá ổn định:

31
Hình 3.11

3.4.2. Các kênh khác

Ngoài trang Fanpage chính trên Facebook đang hoạt động ngày càng tích cực, chúng tôi nắm bắt
xu hướng của giới trẻ hiện nay rằng bên cạnh Facebook, họ có xu hướng dùng những ứng dụng
khác để xem tin tức và mua sản phẩm. Do đó, chúng tôi đặc biệt đẩy mạnh hình ảnh vào trang
Instagram @oldthings.insaigon của mình.

Đây chính là công cụ quảng bá thương hiệu thứ hai sau Facebook.

32
CHƯƠNG 4. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG

4.1. Công nghệ sử dụng

Nhóm sử dụng phần mềm Wix để thiết kế website. WIX tích hợp với HTML5.
Bằng thao tác kéo thả đơn giản đã có thể thiết kế một website cho riêng mình có
thể dùng gói miễn phí mà không cần mua tên miền hay thuê hosting. Nền tảng
WIX có hơn 500 template mẫu được thiết kế sẵn phù hợp với nhiều lĩnh vực và
dạng website khác nhau. WIX có các công cụ thông minh tích hợp sẵn giúp
người dùng tùy chỉnh, thay đổi bố cục web dễ dàng. Mẫu giao diện một khi đã
được chọn thì không thể thay đổi được nữa

4.2. Tên miền và hosting

Tên miền của nhóm là oldthingsinsaigon2. Wix cung cấp dùng gói miễn phí mà
không cần mua tên miền hay thuê hosting.

Hình 4.1 Cài đặt tên miền

33
4.3. Các plugin và tác dụng
- Live messenger: là Plugin tích hợp Trang Facebook trên trang web và cho
phép khách truy cập trang web nhắn tin cho bạn đến Trang Facebook của
doanh nghiệp của bạn trực tiếp từ trang web. Ngay lập tức nhận được câu hỏi
của khách hàng và trả lời chúng trên đường đi. Nhận thiết lập trong một cú
nhấp chuột Nhận tin nhắn Facebook tức thì từ khách truy cập trên trang web
của bạn, Theo dõi tất cả tin nhắn và trả lời từ Facebook.
- Rabbit SEO : là plugin giúp tăng lưu lượng và thúc đẩy SEO, Tìm và theo
dõi các từ khóa phù hợp cho trang web.
- Webmaster: là plugin thiết kế page trực tiếp, cho phép chỉnh sửa trang web
một cách nhanh chóng, đơn giản và hiệu quả.
- Simpl-e-Commerce: cho phép khách truy cập mua sản phẩm trực tiếp từ
trang web. Tùy chỉnh cửa hàng để phù hợp với phong cách của bạn và chấp
nhận thanh toán an toàn với PayPal.
4.4. Ảnh chụp màn hình các bước
4.4.1. Chọn giao diện Wix

Hình 4.2 Trang chọn giao diện

34
4.4.2. Thiết kế và chỉnh sửa nội dung

Hình 4.3 Trang thiết kế Web

4.4.3. Tích hợp ứng dụng bên thứ 3

Hình 4.4 Tích hợp ứng dụng

35
4.4.4. Tạo những nền tảng cơ bản cho trang web như cài đặt plugin, tạo trang
con

Hình 4-5 Trang hosting

Hình 4-6 Trang cài đặt plugin

36
Hình 4-7 Trang giao diện Wix

Hình 4-8 Thiết kế trang con

37
Hình 4-9 Trang thêm sản phẩm

38
KẾT LUẬN

Tổng thể bài báo cáo là những đánh giá, phân tích chi tiết trên nhiều phương
diện qua góc nhìn khách quan lẫn chủ quan, cả những tác động từ bên ngoài lẫn
những yếu tố nội tại bên trong.

Những luận điểm chính được nhắc tới trong báo cáo bao gồm: mô hình
PESTLE, 5 FORCES về các nhân tố bên ngoài; một số kết quả khảo sát thị trường
cùng ma trận SWOT; kế hoạch marketing, tổ chức, bán hàng; phần đặc tả hệ thống
với các chi tiết về một số phần mềm nền tảng, ý tưởng thiết kế, plugin.

Nhìn chung, qua các phân tích chuyên sâu có thể dễ dàng nhận thấy Old
Things in Saigon vẫn còn tồn tại một số khó khăn, điển hình trong số đó có thể đề
cập đến là những trăn trở về thương hiệu Old Things vừa chào đời, còn quá bé nhỏ,
chưa có nhiều chỗ đứng trên thị trường khiến cho khách hàng vẫn chưa hoàn toàn
sẵn sàng tin tưởng và trải nghiệm cùng thương hiệu. Song song đó là những khó
khăn về tình hình nguồn nhân lực còn non yếu và cách quản lý cũng cần được cải
thiện để hoàn thiện bộ máy vận hành thương hiệu. Có bộ máy chức năng hoàn chỉnh
thì mới có thể đưa thương hiệu nâng tầm lên được. Tuy nhiều vướng mắc còn tồn
tại, tuy nhiên, những thành công bước đầu đang dần hiện ra rõ hơn, tiêu biểu là số
liệu về doanh thu và lợi nhuận thu về trên mong đợi. Cùng với những chiến lược
phát triển trong tương lai dựa trên các phân tích nghiên cứu cho thấy rằng, Old
Things in Saigon có một tiềm năng lớn mạnh trong việc phủ sóng thị trường thời
trang.

39
PHẦN TỔNG KẾT

Thuận lợi: Là chủ đề về thời trang và là môi trường trao đổi thời trang giá cả
phải chăng phù hợp với túi tiền của phần lớn khách hàng, nhất là học sinh sinh viên.
Có nhiều nguồn cung cấp nên các mặt hàng rất đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, màu
sắc giúp dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc thu hút khách hàng. Vì là kinh doanh
online nên không tốn chi phí mặt bằng, tiết kiệm diện tích. Nhờ vậy có thể đảm bảo
rằng dự án này hoạt động vì môi trường, không sản xuất, không thải nhiên liệu độc
hại, thêm vào đó, tái sử dụng sản phẩm có thể giúp hạn chế tối đa rác thải ra ngoài
môi trường tạo ra một cuộc sống xanh, sạch, hoàn mỹ hơn.

Khó khăn: Với đội ngũ nhân viên non trẻ, kinh nghiệm còn hạn chế, khả
năng xử lí và nhìn nhận vấn đề chưa được sâu rộng ở vài vấn đề nên thương hiệu vẫn
chưa thể có một vị trí vững vàng trong thị trường. Đây là thương hiệu vừa được
thành lập vào tháng 02/2020 nên giai đoạn đầu còn khó khăn trong việc tiếp cận
khách hàng, doanh thu và lợi nhuận chưa cao. Đây là dự án kinh doanh đầu tiên của
nhóm nên nhóm vẫn đang trong quá trình gầy dựng lòng tin khách hàng và cố gắng
vượt qua những khó khăn, thử thách để mang đến cho thương hiệu một sự phát triển
vượt bậc trong tương lai.

Đề xuất: Qua quá trình thực hiện dự án này, nhóm rút ra được rằng có những
yếu tố quan trọng giúp cho dự án kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn. Đầu tiên là xây
dựng một thương hiệu chỉn chu trên các phương diện truyền thông (vì đây là dự án
kinh doanh online). Sau đó, để tạo ra một môi trường thời trang secondhand uy tín,
đội ngũ nhân viên cần ra sức tiếp cận nhiều khách hàng và lựa chọn thật kĩ những
sản phẩm chất lượng, phù hợp thẩm mỹ cũng như độ bền còn sử dụng được lâu. Đầu
tư vào mặt truyền thông, setup chụp ảnh sản phẩm theo concept sáng tạo thể hiện
đậm bản chất riêng của thương hiệu thì mới có thể tạo dấu ấn trong lòng khách hàng
để họ nhớ đến mình đầu tiên trong những lần mua tiếp theo. Thái độ nhân viên tận
tâm, luôn nhiệt tình, vui vẻ tạo mối quan hệ gắn bó và không gian vui vẻ cho khách
hàng. Các vấn đề về đội nhóm cũng rất quan trọng, cần xây dựng một môi trường

40
làm việc thoải mái và tạo động lực cho nhân viên hoạt động cùng nhau một cách gắn
bó, tích cực để tăng năng suất lao động một cách hiệu quả. Về thương hiệu, thường
xuyên cập nhật xu hướng thời trang trên thị trường. Cho ra các chương trình khuyến
mãi, ưu đãi nhân dịp ngày nghỉ, lễ lớn, hay quà tặng đặc biệt cho khách hàng trung
thành. Tóm lại, niềm tin khách hàng đối với sản phẩm, chi phí đầu vào thấp kết hợp
với chất lượng sản phẩm cao, cùng đội ngũ nhân viên ưu tú là những yếu tố vô cùng
quan trọng góp phần làm tăng tiếng tăm thương hiệu cũng như mang về lợi nhuận
cho nhóm.

41
TÀI LIỆU THAM KHẢO

-tuoitre.vn/xu-huong-mua-ban-hang-cu-tang-nhanh
-brandsvietnam.com/Ti-le-mua-sam-online-cua-nguoi-Viet-tang-gap-3-lan-
trong-vong-mot-nam-qua
-zingnews.vn/gioi-sieu-giau-viet-nam-tang-truong-nhanh-nhat-the-gioi-
post
-tapchicongthuong.vn/bai-viet/thi-truong-thoi-trang-viet-nam-ngay-cang-
hap-dan
-mshopkeeper.vn/tin-tuc/2772/6-yeu-to-tac-dong-den-nganh-thoi-trang-
viet-nam-2019

42
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

Số liệu được thống kê từ 12/04/2020 – 05/05/2020


KẾ HOẠCH BÁN HÀNG

Mẫu Sản Phẩm Đơn giá Số lượng


bán được

Yellow Croptop 250,000 1

Short Jeans 200,000 1

Sleeveless Croptop 150,000 1


250,000 1

Orange Short 200,000 1

Body armor 150,000 1

Grey skirt 120,000 1

150,000 1

Picnic dress 270,000 1

Tổng thành tiền 1.740.000 Tổng 9

BẢNG THỐNG KÊ DOANH THU, LỢI NHUẬN

Tiền vốn Doanh thu Lợi nhuận

Chi phí đi lại 500.000


Chi phí bao bì 250.000

Tổng 750.000 1.740.000 990.000

43
BUSINESS CANVAS

LINK BÀI THUYẾT TRÌNH

https://drive.google.com/file/d/1cFdP1ODmZuF9gTQD5XRfPi8-WrfhXevB/view?usp=sharing

44

You might also like