Professional Documents
Culture Documents
1
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
TT Các yếu tố bên ngoài Mức quan trọng Phân loại (2) Điểm quan trọng
(1) (1)x(2)
.. …….. … … …
(Nguồn: Fredr. David (2006), khái luận về quản trị chiến lược)
3.2.5. MA TRẬN CÁC YẾU TỐ …..EFE:
Bảng 3.2: Ma trận các yếu tố …..EFE
Tầm quan
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu Trọng số Tính điểm
trọng
Cải cách thuế 0,08 3 0,24
Tăng chi phí cho bảo hiểm 0,09 2 0,18
Công nghệ thay đổi 0,04 2 0,08
Tăng lãi xuất 0,10 2 0,2
Sự dịch chuyển dân số từ vùng này sang vùng khác 0,08 4 0,32
Thay đổi hành vi, lối sống 0,09 3 0,27
Những phụ nữ có việc làm 0,07 3 0,21
Khách hàng là nam giới 0,08 3 0,24
Nhân khẩu thay đổi trong cơ cấu gia đình 0,1 4 0,4
Thị trường ở chu kì suy thoái 0,1 3 0,3
Các nhóm dân tộc 0,06 3 0,18
Cạnh tranh khốc liệt hơn 0,08 3 0,24
Tổng cộng điểm
MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG IFE (INTERNAL
FACTOR EVALUATION MATRIX)
Bảng: Ma trận các yếu tố bên trong IFE
TT Các yếu tố bên trong Mức quan trọng Phân loại (2) Điểm quan
(1) trọng (1)x (2)
.. …….. … … …
Ma trận SWOT là công cụ giúp mang lại cái nhìn tổng quan, phân
tích sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến
lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và
dịch vụ…
Mô hình SWOT được sử dụng ở bước đầu khi lên kế hoạch
marketing, xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp.
Trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thông qua ma trận
SWOT, doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu của mình cũng như các
yếu tố trong và ngoài tổ chức có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
3.9 MA TRẬN SWOT
Ý nghĩa Ma trận SWOT:
Ma trận SWOT mang lại góc nhìn sâu sắc nhất về tổ chức,
doanh nghiệp cũng như cụ thể từng dự án.
Ma trận SWOT giúp người lập kế hoạch hay chủ doanh
nghiệp có được cái nhìn tổng quan, toàn diện trong việc ra
quyết định hoạch định chiến lược và thiết lập kế hoạch.
Mô hình này được áp dụng trong nhiều công đoạn như phát
triển chiến lược, phát triển thị trường, lập kế hoạch cho công
ty, đánh giá hiệu quả hoạt động, ra quyết định, đánh giá đối
thủ cạnh tranh, kế hoạch phát triển sản phẩm mới chiến lược
mở rộng thị trường,…
MA TRẬN SWOT
Ma trận swot dùng để làm gì?
Trong marketing, hoạt động kinh doanh, trước khi đưa ra
chiến lược marketing, chiến lược kinh doanh thì các quản trị
áp dụng ma trận SWOT để phân tích các yếu tố bên trong và
bên ngoài công ty, yếu tố ngành, yếu tố cạnh tranh.
Trong đó yếu tố bên trong (nội bộ): mục tiêu công ty, định
hướng công ty, cơ cấu tổ chức, nhân lực chủ chốt, khả năng sử
dụng các nguồn lực, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động,
danh tiếng thương hiệu, thị phần, tài chính, văn hóa doanh
nghiệp, R& D, sản xuất, tác nghiệp…
Các yếu tố bên ngoài:
Môi trường vĩ mô
Môi trường vi mô (Môi trường ngành)
MA TRẬN SWOT
Ma trận swot dùng để làm gì?
Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
SO (Strengths – Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của
công ty để tận dụng các cơ hội thị trường.
WO (Weaks – Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng
vượt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trường.
ST (Strengths – Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của
công ty để tránh các nguy cơ của thị trường.
WT (Weaks – Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ
của thị trường.
MA TRẬN SWOT
Chiến lược WO: Phải khắc phục điểm yếu nào để tận dụng
tốt nhất cơ hội đang có từ bên ngoài hoặc sử dụng cơ hội nào
để khắc phục những yếu kém hiện nay?
Chiến lược WT: Phải khắc phục những yếu kém nào để giảm
bớt nguy cơ?
Chiến lược kết hợp cả S, O, W, T: Sử dụng mặt mạnh để khai
thác tốt nhất cơ hội, lắp dần những yếu kém và giảm bớt
những nguy cơ.
Qua các chiến lược trong SWOT, lựa chọn ra các chiến lược
khả thi nhất để thực hiện.
THỰC HÀNH:
BÀI TẬP MA TRẬN SWOT
O: NHỮNG CƠ HỘI T: NHỮNG NGUY CƠ
Liệt kê những cơ hội Liệt kê những nguy cơ
O1 T1
O2 T2
On Tn
(Nguồn: Fred R. David (2006), khái luận về quản trị chiến lược)
MA TRẬN SWOT
Xây dựng chiến lược cho doanh nghiệp dựa trên các yếu tố
SWOT, đảm bảo:
Lý tưởng, chiến lược có thể kết hợp ưu điểm với nhược điểm, và
chuyển yếu thành mạnh là kiểu chiến lược lý tưởng nhất!
MA TRẬN SWOT
(Nguồn: Fred R. David (2006), khái luận về quản trị chiến lược)
MA TRẬN SWOT
Phát triển Điểm mạnh bao gồm: S
1. Vị trí kinh doanh tốt S1
2. Cơ sở vật chất tốt S2
3. Thương hiệu doanh nghiệp tốt S3
4. Thực đơn đa dạng, đặc sắc theo mùa
5. Giá cả được khách hàng đánh giá tương xứng chất lượng
Kết hợp với các cơ hội:
6. Nhu cầu khách hàng ngày càng tăng
7. Tiềm năng phát triển qua ứng dụng giao hàng
8. Mở rộng thị trường
1 Tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân trên đầu người ngày càng
được nâng cao. X
0.06 3 0.18
2 Nhu cầu sử dụng tăng 0.08 4 0.32 X
3 Nguy cơ lạm phát, lãi suất biến động ảnh hưởng DN
X
0.07 3 0.21
4 Cạnh tranh trong ngành gay gắt. 0.07 3 0.21 X
5 Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 0.07 2 0.14 X
6 Chính trị ổn định 0.08 3 0.24 X
7 Xu hướng hội nhập thế giới 0.07 3 0.21 X
8 Biến động chi phí sản xuất 0.06 3 0.18 X
9 Sản phẩm thay thế từ nhà cung cấp khác -đa dạng.
X
0.07 3 0.21
10 Nhà nước có chính sách ưu đãi 0.08 2 0.16 X
11 Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp 0.08 3 0.24 X
12 Ứng dụng công nghệ kỹ thuật 0.08 4 0.32 X
13 Nguồn nhân lực lao động dồi dào. 0.06 3 0.18 X
14 Chính sách tiền tệ. 0.06 2 0.12 X
15 Khí hậu biến đổi. (Nguồn: Fredr. David(2006), khái luận
0.08về quản trị
3 chiến lược)
0.24 X
Tổng cộng 3,16
3.2.5.2 MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG IFE
Bảng: Ma trận các yếu tố bên trong IEF
Mức quan Phân Điểm quan Điểm Điểm
TT Các yếu tố Quan trọng bên trong DN trọng (1) loại (2) trọng Mạnh Yếu
Chiến lược Phát triển thị trường: mở thêm các chi nhánh khác
đáp ứng nhu cầu khách hàng, song song đó mở rộng/tối ưu các
chi nhánh hiện có.
MA TRẬN SWOT
Căn cứ vào phạm vi chiến lược:
►Ma trận BCG là tên của một Cty tư vấn chiến lược Mỹ thành
lập năm 1963 do Bruce Hendeson sáng lập, hay còn gọi là
ma trận quan hệ tăng trưởng và thị phần.
►Nguyên tắc cơ bản của ma trận BCG đề cập đến phân tích
danh mục sản phẩm, mô hình kinh doanh cũng như các dòng
sản phẩm một công ty.
►Ma trận Boston ít có giá trị dự báo cho tương lai.
►Ma trận Boston không quan tâm tới các khía cạnh liên quan
tới môi trường bên ngoài.
►Ma trận Boston sẽ có những sai sót dựa trên những giả định
được đề ra từ ma trận.
MA TRẬN BCG
MA TRẬN QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG VÀ THỊ PHẦN.
Ma trận BCG phân tích các khía cạnh danh mục sản phẩm tương
ứng với trục tung và trục hoành:
► Trục tung: Chỉ xuất tăng trưởng hàng năm của thị
trường của tuyến sản phẩm mà SBU này kinh doanh tính
bằng phần trăm.
Nếu SBU có phần trăm lớn hơn 10% được xem mức MGR
cao và tên của bốn phần của ma trận lần lượt là:
Ngôi sao
Dấu hỏi
Bò sữa
Chó.
MA TRẬN BCG
► Xác định:
Tỉ lệ tăng trưởng ngành %
Thị phần tương đối của doanh nghiệp.
►Công thức: thị phần tương đối A = thị phần tuyệt đối A/
thị phần tuyệt đối của đối thủ cạnh tranh.
►Xác định các SBU của doanh nghiệp: mỗi SBU là một
vòng tròn trên mặt phẳng BCG nhưng chúng lại có độ lớn
tỉ lệ thuận với mức đóng góp của SBU trong tổng toàn bộ
doanh thu của doanh nghiệp.
►Biểu diễn các SBU trên mô thức BCG: nhằm mục đích
xác định vị trí của các BCG trên ma trận thì xác định
được hai thông số: tỉ lệ tăng trưởng và thị phần tương đối
của SBU.
MA TRẬN BCG
CÔNG THỨC TÍNH TRONG MA TRẬN BCG:
MGR: Market Growth Rate - Tăng trưởng Thị Phần
RMS: Relative Market Share - Thị phần Tương đối
MA TRẬN BCG
CÔNG THỨC TÍNH TRONG MA TRẬN BCG:
MGR: Market Growth Rate - Tăng trưởng Thị phần
RMS: Relative Market Share - Thị phần Tương đối
MA TRẬN BCG
• Unilever là một công ty đa quốc gia của anh chuyên sản xuất các mặt
hàng tiêu dùng như mỹ phẩm, hóa chất giặt tẩy, kem đánh răng, dầu
gội, thực phẩm.... Công ty có giá trị đứng thứ bảy ở châu âu
• Unilever là một trong những công ty đa quốc gia lâu đời nhất; sản
phẩm có sẵn ở khoảng 190 quốc gia.
• Đối thủ cạnh tranh unilever là hãng johnson & johnson hoa kỳ.
• Unilever có hơn 400 nhãn hàng, trong số các sản phẩm nổi tiếng nhất
có thể kể đến omo, surf, dove, knorr, comfort, hazeline, clear, pond's,
p/s, close up, vim, cif, sunsilk, sunlight, lipton, tresemmé và lifebuoy.
PHÂN TÍCH MA TRẬN BCG CỦA SẢN PHẨM CTY UNILEVER:
• LÀ VIỆC NHÓM CÁC SẢN PHẨM LẠI VỚI NHAU THEO DÒNG SẢN PHẨM.
1. Danh mục Sản phẩm chăm sóc nhà cửa (Home care)
2. Danh mục Sản phẩm chăm sóc, vệ sinh cá nhân (Personal Care)
3. Danh mục Sản phẩm đồ ăn thức uống (Food and Drink)
4. Danh mục Sản phẩm Water Purifier (Máy lọc nước FUREIT)
Phân tích ma trận BCG của sản phẩm CTY UNILEVER:
SỨC KHOẺ VÀ CHĂM SÓC Thực phẩm và giải khát Chăm sóc gia đình
SẮC ĐẸP
Cornetto Cif
AXE Knorr Comfort
CLEAR Lipton OMO
CLOSE UP Paddle Pop Sunlight
Unilever Food Surf
DOVE
Solutions Unilever Professional
HAZELINE
Wall's Vim
LIFEBUOY
LUX
P/S
POND'S
PUREIT
REXONA
SUNSILK
TRESEMMÉ
VASELINE
MA TRẬN BCG
SBU Sản Phẩm Doanh thu SP (Tỷ VND) Số lượng THÙNG Mức tăng trưởng thị
Cty UNILLEVER (thùng) trường % (Y) MGR
A Lifebuoy 91 4382
B Lipton 82 3527
C OMO 18 565
D Sunsilk 11 149
SBU Sản Phẩm Doanh thu đối thủ Doanh thu SP Số đối Doanh thu so
cao nhất (Tỷ VND) Cty Unilever (Tỷ thủ với đối thủ
VND) (X) RMS
A Lifebuoy 53 51 37 81 9
B Lipton 49 35 22 72 9
C OMO 39 27 16 28 8
D Sunsilk 29 24 18 16 7
Tổng số
MA TRẬN BCG
4853
38
10
9 C
D
1 Tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân trên đầu người ngày càng
được nâng cao. X
0.06 3 0.18
2 Nhu cầu sử dụng tăng 0.08 4 0.32 X
3 Nguy cơ lạm phát, lãi suất biến động ảnh hưởng DN
X
0.07 3 0.21
4 Cạnh tranh trong ngành gay gắt. 0.07 3 0.21 X
5 Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 0.07 2 0.14 X
6 Chính trị ổn định 0.08 3 0.24 X
7 Xu hướng hội nhập thế giới 0.07 3 0.21 X
8 Biến động chi phí sản xuất 0.06 3 0.18 X
9 Sản phẩm thay thế từ nhà cung cấp khác -đa dạng.
X
0.07 3 0.21
10 Nhà nước có chính sách ưu đãi 0.08 2 0.16 X
11 Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp 0.08 3 0.24 X
12 Ứng dụng công nghệ kỹ thuật 0.08 4 0.32 X
13 Nguồn nhân lực lao động dồi dào. 0.06 3 0.18 X
14 Chính sách tiền tệ. 0.06 2 0.12 X
15 Khí hậu biến đổi. (Nguồn: Fredr. David(2006), khái luận
0.08về quản trị
3 chiến lược)
0.24 X
Tổng cộng 3,16
3.2.5.2 MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG IFE
Bảng: Ma trận các yếu tố bên trong IEF
Mức quan Phân Điểm quan Điểm Điểm
TT Các yếu tố Quan trọng bên trong DN trọng (1) loại (2) trọng Mạnh Yếu
SBU Sản Phẩm Doanh thu đối thủ Doanh thu SP Số đối thủ Doanh thu so
cao nhất (Tỷ VND) Cty THP (Tỷ với đối thủ
VND) (X) RMS
Tổng số
MA TRẬN BCG –GE
MGR: Market Growth Rate - Tăng trưởng Thị Phần/Y
RMS: Relative Market Share - Thị phần Tương đối/X
SBU Sản Phẩm Doanh thu đối thủ Doanh thu SP Số đối thủ Doanh thu so
cao nhất (Tỷ VND) Cty THP (Tỷ với đối thủ
VND) (X) RMS
Tổng số
1. Trình bày khái niệm, ý nghĩa, quy trình xây dựng ma trận BCG
2. Cty TÂN HIỆP PHÁT có sản phẩm, đơn vị kinh doanh chiến lược SBU (Strategic
Business Unit) với các thông số kinh doanh (số liệu theo bảng sau) như sau:
Tính toán, vẽ ma trận, xây dựng chiến lược kinh doanh.
MA TRẬN BCG
MA TRẬN QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG VÀ THỊ PHẦN.
Phân tích ma trận BCG – ma trận tăng trưởng thị phần
1. SBU NGÔI SAO
SBU sản phẩm vào danh mục này có thị phần tương đối lớn, vị thế ngành tăng
trưởng cao.
Chúng sở hữu lợi thế trong việc cạnh tranh và còn nhiều cơ hội để phát triển lợi
nhuận và tăng trưởng trong dài hạn.
Ngôi sao được đánh giá cao về sự sinh lợi và tự đáp ứng được các nhu cầu về
vốn. Cần đầu tư nhiều để giữ vững vị thế dẫn đầu.
2. SBU dấu chấm hỏi
SBU có vị thế cạnh tranh và thị phần tương đối thấp. Nhưng sản phẩm ở những
ngành tăng trưởng cao và rất triển vọng trong lợi nhuận và sự tăng trưởng dài
hạn.
SBU này có thể trở thành SBU ngôi sao nếu được đầu tư lớn và cần đánh giá
đúng thực chất tiềm năng để có kế hoạch đầu tư đúng lúc.
MA TRẬN BCG
MA TRẬN QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG VÀ THỊ PHẦN.
Phân tích ma trận BCG – ma trận tăng trưởng thị phần
3. SBU CON BÒ SỮA
Đây chính là những ngành tăng trưởng thấp nhưng có thị phần cao và vị thế
cạnh tranh mạnh.
Thế mạnh này xuất phát từ tiết kiệm chi phí nhờ vào quy mô đường cong
kinh nghiệm.
SBU này khả năng sinh lợi cao nhưng chúng lại không có cơ hội phát triển
và tốc độ của sự tăng trưởng ngành rất thấp. Vì vậy nhu cầu về vốn đầu tư
không quá lớn và được xem là nguồn lợi nhuận rộng rãi.
4. SBU CON CHÓ
Mức độ cạnh tranh yếu và thị phần thấp, đây là một trong những ngành tăng
trưởng chậm. SBU này triển vọng rất thấp vì chúng đòi hỏi lượng đầu tư lớn
nhưng chỉ để duy trì một phần thị phần rất thấp, rất ít cơ hội để đem về lợi
nhuận cao.