You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

I. Lý thuyết:
1. Phân loại đường sắt đô thị?
2. Đặc điểm đường sắt đô thị?
3. Trình bày về kéo có cấp và kéo vô cấp của đường sắt đô thị?
4. Thành lập phương trình vi phân chuyển động của đoàn tàu đường sắt đô thị?
5. Trình bày phương thức chuyển động của đoàn tàu giữa các ga?
6. Trình bày năng lực thông qua của tuyến đường sắt đô thị?
7. Trình bày về bán kính nhỏ nhất của đường sắt đô thị?
8. Trình bày về đường cong nối dốc đứng của đường sắt đô thị?
9. Trình bày về đường an toàn của đường sắt đô thị?
10. Trình bày về khổ giới hạn kiến trúc và khổ giới hạn thiết bị của đường sắt đô
thị?
11. Đặc điểm thi công đường sắt
12. Các nguyên tắc xây dựng đường sắt
13. Lập kế hoạch tổ chức thi công đường sắt
14. Trình bày về các vật liệu kết cấu chủ yếu dùng cho kết cấu tầng trên đường sắt
và nguyên lý thí nghiệm xác định chất lượng của chúng?
15.Phân tích các phương pháp hàn ray và ứng dụng trong thi công đường sắt không
khe nối? Công tác kiểm tra chất lượng hàn nối? Phương pháp vận chuyển và hạ ray
dài ở hiện trường?

II. Bài tập:


1) Tính lực cản cơ bản và lực cản phụ của đoàn tàu đường sắt đô thị. Biết:
Đoàn tàu có 4 toa gồm 2 toa động cơ và 2 toa kéo theo, loại toa xe có động cơ khối lượng
của mỗi toa là Tc=34,16 tấn, chiều dài mỗi toa l1=20020mm. Loại toa xe kéo theo khối
lượng mỗi toa là M=37,52 tấn, chiều dài mỗi toa l2=19520mm.

Tàu chuyển động với vận tốc V=40km/h trên đoạn tuyến sau: độ dốc i=10 (0 00), đường
cong nằm có α=30045’55’’, bán kính đường cong R=600m, đoạn chuyển tiếp L0=70m
i
L

 R, L 0
2) Tính vận tốc đoàn tàu sau 3 phút biết tại thời điểm ban đầu có V0= 50 km/h, lên dốc
i1=20 (0 00), lực kéo đơn vị f =300 N/t. Nếu sau 3 phút đó tàu lên dốc i2=25 (0 00), thì sau 1
phút nữa tàu có vận tốc là bao nhiêu?

3) Kiểm tra chiều dài đường cong tròn ngắn nhất biết góc chuyển hướng =70, chiều dài
đoạn chuyển tiếp L0 = 50 m, bán kính đường cong R = 600m, toa xe loại A. Nếu không
đủ phải giải quyết như thế nào?
4) Tính chiều dài đoạn chuyển tiếp theo 3 điều kiện. Biết: Bán kính đường cong bằng
R=400m, vận tốc chạy tàu V=80km/h, tốc độ nâng cao gờ bánh cho phép f=40mm/s, hệ
số biến thiên gia tốc ly tâm dư ψ = 0,3m/s3. Ray P60 có bề rộng đỉnh ray b=73mm.
5) Cho các cánh tuyến của đường sắt đô thị như hình vẽ, d=300m. Tại đỉnh Đ1 và Đ2 thiết
kế các đường cong nằm với các thông số như sau:
Tại Đ1: R1 = 600m, 1 = 18020’, L01 = 70m.
Tại Đ2: R2 = 650m, 2 = 22030’, L02 = 60m.
Hãy xác định các yếu tố đường cong đặt tại Đ1 và Đ2? Kiểm tra xem đoạn thẳng
chêm giữa 2 đường cong có thỏa mãn cho trường hợp với loại toa có động cơ trong điều
kiện bình thường không?.

Ð1 1 Ð2 2
d

6) Kiểm tra đoạn thẳng chêm giữa hai đường cong đứng trên đoạn trắc dọc sau biết i1=15
(0 00), i2=0 (0 00), i3=-10 (0 00), L2=130m. Đường chính tuyến trong khu gian trong trường
hợp bình thường.
i1 i2 i3
L1 L2 L3

7) Tính siêu cao thiếu và bán kính đường nằm nhỏ nhất đảm bảo hành khách không cảm
thấy khó chịu, Bán kính đường cong không làm đường cong chuyển tiếp. Biết vận tốc thiết
kế V=80km/h, siêu cao lớn nhất hmax=120mm, gia tốc ly tâm dư chưa cân bằng a=0,35m/s2.
8) Tính chiều rộng và chiều dài ke ga kiểu đảo. Biết diện tích bình quân mỗi hành khách
chiếm dụng a=0,3 (m2/người). Lượng khách đi tàu tới mỗi phía ke ga trong giờ cao điểm
p= 400 (người). Đoàn tàu có 4 toa gồm 2 toa động cơ và 2 toa kéo theo, loại toa xe có
động cơ chiều dài mỗi toa l1=20020mm. Loại toa xe kéo theo chiều dài mỗi toa
l2=19520mm. Cự ly đầu tàu đến cửa thứ nhất 3700mm, cự ly đuôi tàu đến cửa cuối cùng
3700mm. Chiều rộng lưu động ke ga kiểu một phía (kiểu sườn) b01 = 1,5m. Chiều rộng
lưu động ke ga kiểu đảo b02 = 2,0m Chiều rộng của cột trên ke ga 0,45m. Chiều rộng an
toàn ke ga C=1,5m.
9) Tính các thông số của đường cong và kiểm tra khoảng cách từ đầu đường cong đến
đầu lưỡi ghi và từ đầu lưỡi ghi đến đầu ke ga. Biết tại đỉnh Đ thiết kế đường cong nằm
với các thông số như sau: R = 550m,  = 20030’, L0 = 20m. Khoảng cách từ đỉnh cánh
tuyến đến đầu lưỡi ghi d1=100m, khoảng cách từ đầu lưỡi ghi đến đầu ke ga d2=10m.
d1 Ghi d2
Ke ga

Ð Ke ga

10) Tính độ dốc tối đa imax của đường sắt đô thị. Biết tốc độ khởi động của đoàn tàu
V=5km/h. Đoàn tàu có 5 toa gồm 2 toa động cơ và 3 toa kéo theo, loại toa xe có động cơ
khối lượng của mỗi toa là Tc=34,16 tấn. Loại toa xe kéo theo khối lượng mỗi toa là
M=37,52 tấn.
11) Tính khoảng cách giữa hai tim đường trên đường cong của đường chính tuyến ở khu
gian? Biết vận tốc chạy tàu qua đường cong Vmax=80 (km/h), bán kính đường cong
R=650 (m). Siêu cao đường cong phía ngoài lớn hơn siêu cao đường cong phía trong.

You might also like