Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN HÓA
CẦN THƠ
2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA
CẦN THƠ
2014
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đầu tiên, em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ quý thầy cô
trong Bộ môn Hoá học, khoa Khoa học tự Nhiên, trường Đại học Cần Thơ đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình em
học tập ở trường. Bên cạnh đó, quý thầy cô cũng luôn quan tâm, động viên và
tạo điều kiện thuận lợi giúp chúng em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lâm Phước Điền
đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Em xin kính gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Quốc Phong, anh Nguyễn
Xuân Dư cùng các anh chị tại Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng thành phố Cần Thơ đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp. Các anh chị luôn tạo mọi cơ hội để em tiếp cận với môi trường
làm việc thực tế, góp phần nâng cao kiến thức trong ngành Hoá và tích luỹ
được nhiều kỹ năng làm việc.
Cuối cùng, con xin kính gửi lời cảm ơn chân thành ơn và sâu sắc nhất
đến cha mẹ đã luôn gắn bó, yêu thương con để con được học tập tốt. Tôi xin
gửi lời cảm ơn đến các thành viên trong lớp Cử nhân Hoá học K37, đăc biệt là
những bạn cùng tôi thực tập tại Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng thành phố Cần Thơ. Các bạn đã luôn động viên giúp đỡ tôi trong lúc
học tập, đời sống cũng như trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.
i
TÓM TẮT
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu và đánh giá chất lượng cà phê trên địa
bàn quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. Đề tài thực hiện nghiên cứu các chỉ
tiêu như hàm lượng caffeine, hàm lượng Pb, Cd. Các phương pháp phân tích
được chọn để nghiên cứu bao gồm phân tích caffeine bằng hệ thống sắc ký
lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò phát quang diod (HPLC-DAD), phân tích Pb
và Cd bằng hệ thống phổ phát xạ quang học-kết hợp plasma cảm ứng (ICP-
OES). Các phương pháp phân tích này được nghiên cứu trên các mẫu cà phê
được lấy từ 3 điểm chợ thuộc quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các mẫu cà phê có hàm lượng caffeine cao (lớn hơn
10.000 ppm) và các mẫu đều bị ô nhiễm kim loại Pb, Cd. Tuy nhiên, sự ô
nhiễm này đều thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN về sự ô nhiễm kim loại
nặng trong thực phẩm.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tất cả những dữ liệu, số liệu sử dụng trong luận văn này đã được tham
khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau và được ghi nhận từ kết quả thực
nghiệm mà tôi đã thực hiện trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin
cam đoan tính trung thực của những dữ liệu và số liệu này.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................i
TÓM TẮT ...................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...................................................................... 3
2.1 Sơ lược về cà phê ............................................................................. 3
2.1.1 Lịch sử ............................................................................................. 3
2.1.2 Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 3
2.1.3 Phân loại .......................................................................................... 3
2.1.4 Thành phần hóa học của nhân cà phê ............................................... 5
2.1.5 Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhân cà phê của hội liên hiệp cà phê
đặc biệt Hoa Kỳ (SCAA) ................................................................................. 7
2.1.6 Quy trình sản xuất cà phê rang ....................................................... 10
2.2 Một số thành phần độc tố trong cà phê ........................................... 12
2.2.1 Caffeine ......................................................................................... 12
2.2.2 Kim loại Pb .................................................................................... 14
2.2.3 Kim loại Cd ................................................................................... 15
2.3 Các phương pháp xác định độc tố .................................................. 16
2.3.1 Phương pháp xác định caffeine ...................................................... 16
2.3.2 Phương pháp xác định Pb, Cd ........................................................ 17
2.4 Giới thiệu sơ lược về thiết bị sử dụng............................................. 19
iv
2.4.1 Hệ thống HPLC ............................................................................. 19
2.4.2 Hệ thống ICP-OES ........................................................................ 21
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM ................................................................ 24
3.1 Địa điểm, thời gian và phương tiện thực hiện ................................. 24
3.1.1 Địa điểm ........................................................................................ 24
3.1.2 Thời gian: ...................................................................................... 24
3.1.3 Thiết bị, dụng cụ ............................................................................ 24
3.1.4 Hóa chất ........................................................................................ 25
3.2 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................... 25
3.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................ 26
3.4 Hoạch định thí nghiệm ................................................................... 26
3.5 Thực nghiệm .................................................................................. 26
3.5.1 Thẩm định phương pháp HPLC và xác định hàm lượng caffeine ... 26
3.5.2 Xác định hàm lượng Pb, Cd bằng phương pháp ICP-OES (phương
pháp 2) 32
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ .......................................................................... 34
4.1 Thẩm định phương pháp HPLC và xác định hàm lượng caffeine ... 34
4.1.1 Thẩm định phương pháp ................................................................ 34
4.1.2 Xác định hàm lượng caffeine ......................................................... 38
4.2 Xác định hàm lượng Pb, Cd bằng phương pháp ICP-OES (phương
pháp 2) 39
4.2.1 Xác định hàm lượng Pb.................................................................. 39
4.2.2 Xác định hàm lượng Cd ................................................................. 41
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 44
5.1 Kết luận ......................................................................................... 44
5.2 Kiến nghị ....................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 46
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 48
v
DANH MỤC BẢNG
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Quy trình sản xuất cà phê rang ........................................................ 10
Hình 2.2 Kim loại Pb..................................................................................... 14
Hình 2.3 Kim loại Cd .................................................................................... 15
Hình 2.4 Sơ đồ mô tả quá trình sắc ký trong cột ............................................ 20
Hình 2.5 Các bộ phận cơ bản của hệ thống HPLC ......................................... 21
Hình 2.6 Sơ đồ minh họa sự phát xạ của nguyên tử ....................................... 22
Hình 2.7 Các bộ phận cơ bản của hệ thống ICP-OES .................................... 23
Hình 3.1 Hệ thống HPLC .............................................................................. 24
Hình 3.2 Hệ thống ICP-OES ......................................................................... 24
Hình 3.3 Sơ đồ minh họa tỷ lệ S/N ................................................................ 29
Hình 4.1Đồ thị minh họa tính tuyến tính của phương pháp ............................ 37
Hình 4.2 Đồ thị minh họa đường chuẩn Pb .................................................... 39
Hình 4.3 Đồ thị minh họa đường chuẩn Cd ................................................... 41
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
viii
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
1
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
trong cà phê. Qua đó có thể đánh giá sơ bộ chất lượng cà phê trên địa bàn quận
Ninh Kiều thành phố Cần Thơ.
2
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
2.1.1 Lịch sử
Từ xa xưa, con người đã biết sự tồn tại của cà phê. Vào năm 850 sau
Công Nguyên, lần đầu tiên các thổ dân người Ethiopia phát hiện ra cà phê,
nhưng đến vài thế kỉ sau họ mới gieo trồng và sử dụng chúng bằng cách ăn
hoặc lên men rượu. Thế kỉ XIV, cà phê từ Ethiopia được đưa sang Ả Rập.
Đến những năm 1600, cà phê từ cảng Mocha thuộc Ymen được xuất
khẩu sang châu Âu để cung cấp cho những quán cà phê đang rất thịnh hành ở
Hà Lan, Anh và Pháp lúc bấy giờ. Từ đó cà phê đã nhuộm nâu cả châu Âu.
Bước sang thế kỉ XVII, người Hà Lan và Pháp tiến hành các cuộc chinh
phạt chiếm đảo Java và Martinique làm thuộc địa. Tại đây họ cho gieo trồng
giống cà phê Arabica có nguồn gốc từ Ethiopia và Ymen.
Năm 1850, một người Pháp theo đạo Thiên Chúa Giáo đã đưa cà phê du
nhập vào Việt Nam. Mở ra thời kì mới cho thương hiệu cà phê Việt Nam.
Bắt đầu những năm 1900, cà phê được xếp vào những loại hàng hóa có
giá trị kinh tế cao chỉ sau dầu lửa và trở thành loại thức uống được ưa chuộng
trên thế giới
3
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Đây là loài cây có giá trị kinh tế nhất trong số các loài cây cà phê, nó
chiếm 61% sản lượng cà phê toàn thế giới. Brasil và Colombia là hai nước
xuất khẩu chính loại cà phê này, chất lượng cà phê của họ được đánh giá cao
nhất. Các nước xuất khẩu khác gồm Ethiopia, Mexico, Peru, Ấn Độ,…
Cây cà phê chè ưa sống ở vùng núi cao nguyên ở độ cao từ 1000-1500 m.
Nhiệt độ ưa thích là từ 16-25 0C, lượng mưa khoảng trên 1000 mm. Cây có
tán lớn, màu xanh đậm, hình oval. Cây cà phê trưởng thành có thể cao từ 4-6
m, nếu để mọc hoang dã có thể cao đến 15 m. Quả hình bầu dục, mỗi quả chứa
hai hạt cà phê. Cà phê chè sau khi trồng khoảng 3-4 năm thì có thể bắt đầu thu
hoạch.
Trên thị trường, cà phê chè được đánh giá cao hơn cà phê vối. Vì nó có
hương vị thơm ngon và hàm lượng caffeine cao nên một bao cà phê chè (60
kg) có giá cao gấp đôi một bao cà phê vối.
Việc phát triển cà phê chè ở Việt Nam gặp nhiều khó khăn, năm 2005
diện tích đất trồng cà phê chè chỉ đạt 10% tổng diện tích cà phê cả nước
(khoảng 40.000 ha/410.000 ha). Các cao nguyên Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk),
Bảo Lộc (Lâm Đồng),…chỉ cao 500-1000 m so với mực nước biển nên cà phê
chè mắc nhiều sâu bệnh hại không kinh tế bằng trồng cà phê vối.
4
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
2.1.3.3 Cà phê mít (Coffea Excels)
Cà phê mít thuộc họ Thiến thảo, là một trong 3 loại chính của họ cà phê.
Cà phê mít thường được trộn với cà phê vối hay cà phê chè khi rang để tạo
hương vị đặc biệt.
Cà phê mít có thân cây cao 2-5m. Thân, lá, quả đều to, khác biệt hẳn
các loại cây khác. Do lá to, xanh đậm, nhìn xa như cây mít nên được gọi là cà
phê mít; hạt to, thon dài và màu trắng. Cây có đặc tính chịu hạn và có sức
chống chọi với sâu bệnh nên được dùng làm gốc ghép cho các loại cà phê
khác.
Ở Việt Nam, Tây Nguyên là nơi thích hợp trồng cà phê mít nhưng với
diện tích rất ít. Chúng thường nở hoa và thu hoạch muộn hơn các loài cà phê
khác do đặc điểm nở hoa vào mùa mưa, quả thu hoạch vào tháng 12 âm lịch.
Sản lượng thu hoạch thấp nên thường được trồng quảng canh.
2.1.4.1 Nước
Trong nhân cà phê đã sấy khô có khoảng 10-12% nước dạng liên kết.
Sau khi rang hàm lượng nước chỉ còn khoảng 2,7%. Hàm lượng nước trong cà
phê ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cà phê. Nếu độ ẩm cao, vi sinh vật dễ
phát triển và làm giảm hương vị cà phê.
2.1.4.3 Glucid
Glucid chiếm 50% tổng số chất khô, nó không tham gia thành phần nước
uống mà chỉ tạo màu và vị caramel cho cà phê.
5
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
2.1.4.4 Proteine
Hàm lượng protein không cao nhưng đóng vai trò quan trọng trong quá
trình hình thành hương vị sản phẩm. Trong đó, các acid amin chứa lưu huỳnh
như cystine, methionie, proline,…là quan trọng nhất, chúng tạo hương thơm
đặc trưng cho cà phê sau khi rang. Bên cạnh đó, methionine và proline còn có
tác dụng làm giảm oxy hoá các chất thơm, làm cà phê sau khi rang giữ được
mùi vị khi bảo quản.
2.1.4.5 Lipid
Hàm lượng lipid khá lớn chiếm 10-13%, gồm có dầu và sáp. Trong quá
trình chế biến, dưới tác dụng của nhiệt, một phần lipid tham gia phản ứng tạo
hương thơm. Phần lipid còn lại không bị biến đổi, nó trở thành dung môi tốt
hoà tan các chất thơm.
6
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
2.1.5 Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhân cà phê của hội liên
hiệp cà phê đặc biệt Hoa Kỳ (SCAA)
Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhân cà phê của SCAA, cà phê
được phân thành 5 hạng; trong đó, cà phê hạng 1 có chất lượng cao nhất.
Với phương pháp này, người ta lấy 300 g mẫu và phân tích các tiêu
chuẩn về khuyết tật như Bảng 2.2 và Bảng 2.3, tiến hành phân cấp theo tiêu
chuẩn bên dưới. Sau khi phân cấp cà phê được đem đi rang để đánh giá cảm
quan các ính chất cảm quan. Các hạng được phân cấp như sau:
7
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Hạng 1 (Speciatly grade): không có quá 5 đơn vị khuyết tật trong 300 g
cà phê, không được phép có những khuyết tật cấp I. Chỉ được phép có tối đa
5% khối lượng cà phê không đúng kích thước. Phải có ít nhất một tính chất
đặc trưng về thể chất, mùi hương, vị hoặc tính acid. Hoàn toàn không có hạt
nào bị hỏng, bị sâu và không được phép có hạt thứ phẩm. Độ ẩm khoảng
9-13%.
Hạng 2 (Premium grade): không có quá 8 đơn vị khuyết tật trong 300 g
cà phê, được phép có những khuyết tật cấp I. Chỉ được phép có tối đa 5% khối
lượng cà phê không đúng kích thước; phải có ít nhất một tính chất đặc trưng
về thể chất, mùi hương, vị hoặc tính acid. Không có hạt nào bị hỏng và được
phéo có 3 hạt thứ phẩm, độ ẩm khoảng 9-13%.
Hạng 3 (Exchange Grade): có 9-23 đơn vị khuyết tật trong 300 g cà
phê. Phải có 50% khối lượng trên sàng 15 và có ít hơn 5% khối lượng dưới
sàng 14. Không có mùi vị lạ trong nước cà phê và tối đa chỉ có 5 hạt thứ
phẩm. Độ ẩm từ 9-13%.
Hạng 4 (Below Standard Grade): có 24-86 đơn vị khuyết tật.
Hạng 5 (Off grade): có nhiều hơn 86 đơn vị khuyết tật.
8
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
9
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Sấy khô
Làm nguội
Đóng gói
10
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
2.1.6.2 Sự biến đổi vật lý và hóa học của cà phê trong quá trình
rang
Quá trình rang là giai đoạn quan trọng có ảnh hưởng đến hương vị cà phê
thành phẩm. Cà phê được rang dưới nhiệt độ cao làm biến đổi một số tính chất
vật lý và hóa học, dẫn đến thay đổi màu và mùi cà phê.
a Sự biến đổi về vật lý
Màu sắc: chuyển từ màu màu vàng xanh sang màu nâu đậm.
Hình dạng: do thể tích tăng tối đa nên hạt nở lớn, xuất hiện vết nhăn,
nứt ở mặt dưới của hạt.
Mùi: có mùi thơm đặc trưng.
Trọng lượng: trọng lượng giảm từ 20-30%.
b Sự biến đổi về hóa học
Phản ứng phân huỷ các hợp chất hữu cơ
Dưới tác dụng của nhiệt, các chất hữu cơ bị phân huỷ giải phóng khí
CO2, hơi nước và khí N2 tạo khói trắng trong quá rang.
1 1
C x H y Oz N t
xCO2 y H 2O t N 2
2 2
CH2OH CH2OH
CH2OH
OH OH O
O CH2OH O
O OH
OH OH
OH +
O OH CH2OH
CH2OH OH
OH
OH OH
OH
11
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
2.2.1 Caffeine
Caffeine là một alkaloid chứa gốc xanthine có công thức phân tử là
C8H10N4O2. Tên gọi khoa học: 3,7-dihydro-1,3,7-trimethyl-1H-purine-2,6-
dione và một số tên gọi khác như trimethylxanthyl, guaranine, theine,...
Caffeine tinh khiết ở dạng tinh thể, màu trắng và vị đắng.
12
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
13
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Pb được sử dụng rất phổ biến, theo thống kê cho thấy có 150 nghề và
hơn 400 quá trình công nghệ khác đều sử dụng Pb như:
Trong công nghiệp kĩ thuật điện: pin, vỏ bọc dây cáp, làm que hàn,…
Trong công nghiệp hoá chất: mạ Pb lên bề mặt bên trong các buồng và
tháp sản xuất sunfuric acid, các bể tẩy rửa, các bể điện phân.
Trong các ngành công nghiệp khác: làm tấm chắc bức xạ, các chất
nhuộm màu, sơn, làm đầu đạn…
Hiện tượng ô nhiễm Pb ngày càng phổ biến nhất là ở các nước phát triển
ngành khai thác và chế tạo hợp kim của Pb. Nó xâm nhập vào cơ thể chủ yếu
qua 2 con đường:
Qua hô hấp: hít khói xả từ các động cơ đốt trong bằng xăng dầu, hàn
Pb, bụi sơn từ các nhà cao tầng.
Qua đường tiêu hoá: sử dụng chén, đĩa có sơn màu loè loẹt, thực phẩm
bị phơi nhiễm Pb trong sản xuất và chế biến, nguồn nước sinh hoạt,…
Pb xâm nhập vào cơ thể người và gây những ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe. Việc tiếp xúc với Pb trong thời gian dài tại nơi làm việc làm suy giảm
chức năng của hệ thần kinh, sự yếu kém hoạt động của ngón tay, cổ tay, mắc
cá chân. Qua hệ tiêu hoá, Pb tích tụ và làm tổn thương thận, tăng huyết áp,
14
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
thiếu máu đặc biệt là đối với người trung niên và người cao tuổi. Nếu ở mức
độ phơi nhiễm cao có thể tử vong.
Theo quy chuẩn Việt Nam (QCVN 8-2:2011/BYT) cho phép mức độ ô
nhiễm của Pb trong cà phê là 2 ppm.
Phần lớn Cd được thu hồi từ quá trình tinh chế một số kim loại như Cu,
Zn, Pb và một phần từ pin đã sử dụng. Ngày nay, Cd được ứng dụng rộng rãi
trong các ngành công nghiệp như:
Trong ngành chế tạo pin: 83% Cd được dùng chế tạo pin, chủ yếu là
loại pin Ni-Cd có thể sạc lại.
Trong ngành mạ điện: công nghiệp mạ điện Cd được dùng chủ yếu
trong chế tạo máy bay, lớp mạ Cd bền bảo vệ các phụ kiện bằng thép không bị
ăn mòn.
Trong ngành phân hạch hạt nhân: Cd là tế bào quang điện kiểm soát
notron trong phản ứng phân hạch hạt nhân.
Trong ngành luyện kim: dùng trong ngành công nghiệp luyện kim màu.
Cd được phát tán vào môi trường thông qua hoạt động khai thác khoáng
sản và tinh chế kim loại màu, các hoạt động sản xuất và sử dụng phân bón
phosphate, quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch hay thiêu đốt và xử lý chất
thải. Hút thuốc cũng là hoạt động quan trọng để phát tán Cd, những người hút
thuốc có nguy cơ phơi nhiễm Cd gấp hai lần so với người không hút thuốc.
Qua quá trình hô hấp và tiêu hoá Cd xâm nhập vào cơ thể, nó gây ra tác
hại to lớn đến sức khoẻ. Theo kết quả nghiên cứu của một nhóm các nhà khoa
15
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
học tại phòng thí nghiệm Argonne thuộc Bộ năng lượng Mỹ, cho thấy Cd giải
phóng Ca khỏi xương sau vài giờ phơi nhiễm ngay cả ở mức thấp, đó là
nguyên nhân gây bệnh xương thuỷ tinh. Bên cạnh đó, Cd có thể gây tổn
thương thận, ung thư vú, ung thư phổi và thậm chí là tử vong nếu bị ngộ độc ở
mức cao.
Theo quy chuẩn QCVN 8-2:2011/BYT cho phép mức độ ô nhiễm Cd
trong cà phê là 1 ppm.
A ..C
Trong đó:
A : mật độ quang
ε : hệ số hấp thụ mol phân tử của caffeine trong dichloromethane
C: là hàm luợng caffeine (M, ppm)
: chiều dày cuvet (cm)
16
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
C Vđm
C' a
m
Trong đó:
C’: nồng độ caffeine có trong cà phê (ppm)
C: hàm lượng caffeine tính từ đường chuẩn (ppm)
Vđm: thể tích định mức (mL)
m: khối lượng mẫu cà phê (g)
a: hệ số pha loãng (nếu có)
17
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
khoảng 2 giờ đến khi thu được chất rắn màu vàng. Dùng ethanol chiết ECCT
và kết tinh ECCT.
Chuẩn bị mẫu: Cân 5 g mẫu và tro hóa ở 550 0C khoảng 4 giờ, sau đó
hòa tan tro bằng 5 mL dung dịch HCl 2 mol.L-1 và đun sôi nhẹ. Lọc sạch hỗn
hợp và định mức vào bình định mức 25 mL.
Dung dịch mẫu sau khi chiết được cho thêm dung dịch đệm acetate
(pH = 6) và 1 mL thuốc thử ECCT (0,0015 mol.L-1). Hỗn hợp được lắc 2 lần
với dầu hoả, mỗi lần 5 mL trong thời gian 1 phút. Sau đó lưu giữ hỗn hợp
trong bình định mức 25 mL và định mức bằng dầu hoả. Tiến hành đo màu ở
bước sóng 380 nm (Cd) và 440 nm (Pb).
c Tính toán kết quả
Áp dụng định luật Lambert’s – Beer để tính toán hàm lượng Pb và Cd
A ..C
Trong đó:
A : mật độ quang
ε : hệ số hấp thụ mol phân tử
C: là hàm luợng caffeine (M, ppm)
: chiều dày cuvet (cm)
18
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Trong đó:
C’: hàm lượng Pb và Cd có trong mẫu (ppm)
C:hàm lượng Pb và Cd phân tích được bằng (ppm)
Vđm: thể tích định mức (mL)
m: khối lượng mẫu cà phê (g)
a: hệ số pha loãng (nếu có)
19
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Hỗn hợp các chất tan trong một dung môi nhất định A+B+C, sau khi qua
cột các chất tách khỏi nhau. Hiệu quả tách sắc ký phụ thuộc vào tổng hợp lực
tương tác của ba yếu tố:
Lực tương tác giữa chất phân tích với pha tĩnh (F1)
Lực tương tác giữa chất phân tích với pha động (F2)
Lực tương tác giữa pha động với pha tĩnh (F3)
Trong đó, lực F1 và F2 là quan trọng nhất giữ vai trò quyết định, nó phụ
thuộc vào bản chất của chất cần phân tích, các chất khác nhau sẽ được tách
khỏi cột theo thứ tự khác nhau.
20
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Trong đó:
1-Bình chứa dung môi pha động
2-Bộ phận khử khí
3-Bơm cao áp
4-Van tiêm mẫu
5-Cột sắc ký
6-Detector (phát hiện tín hiệu)
7-Máy tính điều khiển hệ thống, thu nhận tín hiệu và xử lý dữ liệu
8-In dữ liệu
Em
ν,∆E
Eo E
22
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
9
7
6
10 11
5
4
3
2 12
Trong đó:
1-Bộ phận tiêm mẫu (autosampler)
2-Bơm
3-Khí đốt (khí Argon tinh khiết 99,99%)
4-Hệ thống phun sương
5-Buồng phun
6-Buồng đốt
7-Nguồn phát sóng cao tần RF
8-Bộ chuyển giao quang
9-Quang phổ kế
10-Bộ khuếch đại tín hiệu
11-Bộ vi xử lý tín hiệu
12-Máy tính điều khiển hệ thống ICP – OES và xử lý kết quả
23
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM
24
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Pipet, micropipet
Ống đong
Bình tam giác
Ống ly tâm
Phễu lọc
Bộ lọc đường kính lỗ lọc 0,45 µm
Bếp điện
Chợ Hưng Lợi quốc lộ 91B, phường Hưng Lợi quận Từ mẫu 6
5
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ đến mẫu 10
Chợ Trần Việt Châu đường Nguyễn Văn Cừ, quận Ninh Từ mẫu
5
Kiều, thành phố Cần Thơ 11 đến mẫu 15
25
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
3.5.1 Thẩm định phương pháp HPLC[5] và xác định hàm lượng
caffeine
3.5.1.1 Độ lặp lại
a Định nghĩa
Độ lặp lại của phương pháp là mức độ sát gần giữa các kết quả thí
nghiệm khi phương pháp thử được áp dụng nhiều lần trên cùng một mẫu. Đặc
trưng của độ lặp lại là độ lệch chuẩn SD và độ lệch chuẩn tương đối RSD.
b Tiến hành
Tiến hành xác định độ lặp lại của phương pháp trên cùng một mẫu cà
phê. Mẫu được xử lý và được tiêm vào máy để phân tích, quá trình thực hiện
với 5 lần lặp lại và tính độ lệch chuẩn tương đối RSD, giá trị RSD yêu cầu là
≤ 2%.
26
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
SD
(x i X)
n 1
SD
RSD CV 100
X
Trong đó:
xi: giá trị đo thứ i
X : giá trị trung bình
n: số lần đo
3.5.1.2 Hiệu suất thu hồi
a Định nghĩa
Hiệu suất thu hồi là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị tìm thấy với giá trị thực
của mẫu. Giá trị thực của mẫu không thể biết một cách chính xác, tuy nhiên nó
có thể có một giá trị quy chiếu chấp nhận được gọi là giá trị đúng.
b Tiến hành
Thêm dung dịch chuẩn caffeine ở ba điểm nồng độ 0,5; 4 và 10 ppm vào
mẫu cà phê, tiến hành định lượng và tìm lại hàm lượng chất chuẩn đã thêm
vào để tính toán hiệu suất thu hồi. Nếu hàm lượng caffeine ≥ 0,01 ppm thì hiệu
suất thu hồi yêu cầu phải đạt từ 80-110%.
Bảng 3.2 Khoảng nồng độ và hiệu suất thu hồi
được chấp nhận theo 2002/657/EC
Nồng độ (ppm) Kết quả chấp nhận được
≤ 0,001 50-120%
≥ 0,01 80-110%
27
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Sm c S m S '
c ( đo )
H% 100 100
S đo S đo
Trong đó:
H%: là hiệu suất thu hồi (%)
Sm+c : là diện tích đỉnh của mẫu được thêm chuẩn (đvdt)
Sm: là diện tích đỉnh của mẫu (đvdt)
Sc(đo): là diện tích đỉnh của dung dịch chuẩn được thu hồi (đvdt)
Sđo: là diện tích đỉnh của các dung dịch chuẩn đo được (đvdt)
3.5.1.3 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
a Định nghĩa
Giới hạn phát hiện là nồng độ mà tại đó giá trị xác định được lớn hơn
độ không đảm bảo đo của phương pháp. Đây là nồng độ thấp nhất của chất
phân tích trong mẫu có thể phát hiện được được nhưng chưa thể định lượng
được.
Giới hạn định lượng là nồng độ tối thiểu của một chất có trong mẫu thử
mà ta có thể định lượng bằng phương pháp khảo sát và cho kết quả có độ
chụm mong muốn.
b Tiến hành
Xác định LOD được tiến hành trên mẫu thử (mẫu thử có nền mẫu tương
tự với mẫu thật nhưng không có chất phân tích), mẫu thử được thêm chuẩn
caffeine ở nồng độ 0,5 ppm và định lượng để tìm tỷ lệ S/N và tính toán giá trị
LOD, quá trình trên được lặp lại 5 lần.
Xác định LOQ: giá trị LOQ được tính toán dựa trên giá trị LOD.
Tỷ lệ S/N là tỷ lệ giữa chiều cao tín hiệu chất cần phân tích và nhiễu
nền, tỷ lệ S/N được tính như sau:
2 H
S/ N
Trong đó: h
H: chiều cao tín hiệu
h: chiều cao của nhiễu
28
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
LOQ 3 LOD
Trong đó:
C: nồng độ chất phân tích có mẫu (ppm)
Vđm: thể tích định mức (mL)
S/N : tỷ lệ tín hiệu chiều cao chất phân tích trên đường nền
m: khối lượng mẫu phân tích (g), m = 0,25 g
29
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Từ kết quả thu được, dùng phần mềm tính toán Excel tính toán phương
trình biểu diễn sự phụ thuộc hàm lượng caffeine theo diện tích đỉnh.Từ đó tính
được hệ số tương quan R2, thông số R2 thuộc khoảng 0,99 ≤ R2 ≤ 1 thì đảm
bảo yêu cầu về tính tuyến tính.
c Tính toán kết quả
Công thức tính hệ số tương quan R2
2
R
x Xy Y
i i
x X y Y
2 2
i i
Trong đó:
R2: hệ số tương quan
xi: giá trị thứ i của nồng độ caffeine chuẩn.
X : giá trị trung bình của nồng độ caffeine chuẩn
yi: giá trị thứ i của diện tích đỉnh caffeine chuẩn
Y : giá trị trung bình của diện tích đỉnh
3.5.1.5 Xác định hàm lượng caffein
a Thiết bị và dụng cụ và hóa chất
Hệ thống HPLC, đầu dò DAD
Micropipet loại 10 µL và 100 µL
Bộ lọc với đường kính lỗ lọc là 0,45 µm
Ống ly tâm 15 mL có nắp vặn
Pipet 10 ml
Chuẩn caffeine tinh khiết 99%
Dung dịch MeOH tinh khiết
Nước cất 2 lần khử ion
b Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
Chuẩn bị dung dịch chuẩn caffeine 1.000 ppm: cân 3,6 mg chuẩn
caffeine tinh khiết và thêm 3,6 mL nước cất 2 lần khử ion, sau đó đánh siêu
hoà tan hoàn toàn.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn trung gian 50 ppm: hút 50 µL dung dịch
chuẩn caffeine vào vial 1 mL, thêm nước cất và lắc đều.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc: từ dung dịch chuẩn trung gian
chuẩn bị các dung dịch làm viêc có nồng độ lần lượt 0,5; 2; 4; 6;8 và 10 ppm.
30
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
c Chuẩn bị mẫu
Cân 0,25 g cà phê cho vào ống ly tâm 15 mL, thêm 10 mL nước, đánh
siêu âm hoà tan khoảng 30 phút, nhiệt độ trong bể siêu âm khoảng 80 0C.
Dung dịch sau khi chiết được lọc qua bộ lọc có đường kính lỗ 0,45 µm.
Pha loãng dung dịch sau khi lọc: hút 10 µl dung dịch cho vào vial 1 mL,
thêm nước cất và lắc đều.
d Điều kiện phân tích
Bước sóng: 273 nm
Cột sắc ký: RP -18 (150 x 4,6 mm x 5 µm)
Dung môi pha động: hỗn hợp MeOH/H2O (tỷ lệ 65:35)
Nhiệt độ cột: 20 0C
Tốc độ dòng: 0,6 mL/phút
Thể tích bơm: 10 µL
Thời gian lưu: 5,3 đến 5,7 phút
Thời gian phân tích mỗi mẫu: 8 phút
e Tiến hành thí nghiệm
Các dung dịch chuẩn làm việc, các dung dịch mẫu được tiêm vào hệ
thống phân tích HPLC bằng bộ tiêm tự động autosampler, thiết lập điều kiện
phân tích và tiến hành định lượng.
f Tính toán kết quả
Công thức tính toán
Dựa vào sắc ký đồ hàm lượng caffeine trong cà phê được tính theo công
thức sau:
C Vđm
C' a
m
Trong đó:
C’: nồng độ caffeine có trong mẫu cà phê (ppm)
C :hàm lượng caffeine tính từ đường chuẩn (ppm)
Vđm: thể tích định mức (mL), Vđm = 10 mL
m: khối lượng mẫu cà phê (g)
a: hệ số pha loãng, a = 100
31
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
3.5.2 Xác định hàm lượng Pb, Cd bằng phương pháp ICP-OES
(phương pháp 2)
3.5.2.1 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
Hệ thống máy ICP – OES
Cân phân tích
Bếp điện
Pipet
Bình định mức
Dung dịch chuẩn Pb, Cd 1.000 ppm (Merck)
Dung dịch HCl, HNO3 (Merck)
Nước cất 2 lần khử ion
3.5.2.2 Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn Pb, Cd trung gian: từ dung dịch chuẩn Pb
và Cd 1.000 ppm pha các dung dịch trung gian có nồng độ 50 ppm, 5 ppm.
Xây dựng các dung dịch chuẩn làm việc: các dung dịch chuẩn làm việc
có nồng độ 0; 0,1; 0,3; 0,5; 1 ppm từ dung dịch chuẩn 5 ppm.
3.5.2.3 Chuẩn bị mẫu
Cân khoảng 2 g mẫu cho vào cốc thủy tinh, thêm 20 mL hỗn hợp acid
mạnh HCl : HNO3 (3:1) ngâm trong qua đêm.
Đun hỗn hợp trên bếp điện khoảng 30 phút để đuổi hết acid.
Dịch chiết được chuyển bình định mức 100 mL và lọc sạch và phân tích
bằng hệ thống ICP-OES.
Thực hiện quá trình trên đối với mẫu có thêm chuẩn 0,1 ppm để xác định
hiệu suất thu hồi của phương pháp.
32
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Cmc C Cc(đo)
H% 100 100
Cđo Cđo
Hàm lượng Pb và Cd trong mẫu được tính theo công thức:
C Vđm
C' a
m
Trong đó:
H%: hiệu suất thu hồi của phương pháp (%)
Cm+c: hàm lượng Pb (hoặc Cd) trong mẫu được thêm chuẩn (ppm)
C: giá trị hàm lượng Pb (hoặc Cd) tính từ đường chuẩn (ppm)
Cc(đo): hàm lượng trung bình của chuẩn Pb ( hoặc Cd) được thu hồi (ppm)
Cđo: là hàm lượng Pb (hoặc Cd) trong chuẩn 0,1 ppm đo được (ppm)
C’: hàm lượng Pb (hoặc Cd) trong mẫu cà phê (ppm)
Vđm: thể tích định mức (mL), Vđm = 100 mL
m: khối lượng mẫu cà phê (g)
a: hệ số pha loãng (a = 1)
33
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ
4.1 Thẩm định phương pháp HPLC và xác định hàm lượng
caffeine
1 5,588 69,547
2 5,542 68,723
3 5,541 69,011
4 5,550 68,556
5 5,513 69,253
Trung bình 5,547 69,014
SD 0,027 0,396
RSD (%) 0,487 0,574
Nhận xét:
Phương pháp có độ lệch chuẩn tương đối RSD = 0,574% (< 2%), như
vậy độ lặp lại của phương pháp ổn định.
34
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Nhận xét:
Hiệu suất thu hồi ở điểm nồng độ 0,5 ppm là 93,283% đã đạt yêu cầu.
Nhận xét:
Hiệu suất thu hồi ở điểm nồng độ 4 ppm là 94,550% đã đạt yêu cầu
35
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Nhận xét:
Hiệu suất thu hồi ở điểm nồng độ 10 ppm là 94,146% đã đạt yêu cầu.
Kết luận:
Hiệu suất thu hồi được khảo sát ở 3 điểm nồng độ 0,5; 4; 10 ppm đều đạt
hiệu suất cao trên 90% so với yêu cầu. Vậy phương pháp khảo sát có hiệu suất
thu hồi cao.
4.1.1.3 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
Kết quả khảo sát LOD và LOQ được trình bày dới đây
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát LOD và LOQ
STT C (ppm) S/N LOD LODtb LOQ
1 0,5 65,411 0,092
2 0,5 63,959 0,094
3 0,5 64,025 0,090 0,093 0,279
4 0,5 63,761 0,094
5 0,5 63,815 0,094
Nhận xét:
Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp thấp:
LOD = 0,093 ppm (< 0,1 ppm) và LOQ = 0,279 ppm.
36
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Đồ thị minh họa minh họa tính tuyến tính của phương pháp
Hình 4.1Đồ thị minh họa tính tuyến tính của phương pháp
Nhận xét:
Hệ số tương quan R2 = 0,9997 nên quy trình định lượng caffeine đảm
bảo tính tuyến tính trong khoảng nồng độ khảo sát.
Kết luận chung:
Kết quả khảo sát độ lặp lại, hiệu suất thu hồi, giới phát hiện, giới hạn
định lượng và khoảng tuyến tính như sau:
Độ lặp lại RSD = 0,578% (< 2%)
Hiệu suất thu hồi lớn hơn 80% theo quyết định 2002/657/EC
37
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Giới hạn phát hiện thấp nhỏ hơn 0,1 ppm: LOD = 0,093 ppm
Giới hạn định lượng thấp: LOQ = 0,279 ppm
Tính tuyến tính cao với R2 = 0,9997 (0,99 ≤ R2 ≤ 1)
Quy trình định lượng caffeine trong cà phê bằng HPLC đạt yêu cầu về độ
lặp lại, hiệu suất thu hồi, giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng và khoảng
tuyến tính.
Nhận xét:
Hàm lượng caffeine trong 15 mẫu cà phê được khảo sát đều khá cao (lớn
hơn 10.000 ppm), trong đó mẫu 13 có hàm lượng caffeine cao nhất là
26.868,28 ppm và mẫu 5 có hàm lượng caffeine thấp nhất là 17.490,38 ppm.
38
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
4.2 Xác định hàm lượng Pb, Cd bằng phương pháp ICP-OES
(phương pháp 2)
0 10,5
0,1 381,9
0,3 1098,6
0,5 1869,8
1,0 3726,9
4000
cường độ tín hiệu I (đvcđ)
3500
3000
2500
2000
y = 3720.1x + 3.8892
1500 2
R = 0.9999
1000
500
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
nồng độ C (ppm)
39
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Bảng 4.9 Kết quả xác định hàm lượng Pb trong cà phê
C’ Cc(đo) C(đo) H% RSD
Mẫu m (g) Cm+c (ppm) Cm (ppm)
(ppm) (ppm) (ppm) (%) (%)
1 2,0003 0,0954 0,0006 0,03 0,0927 0,1016 91,24 3,128
Trong đó:
m: khối lượng cà phê (g)
H%: hiệu suất thu hồi của phương pháp (%)
Cm+c: là hàm lượng Pb trong mẫu được thêm chuẩn (ppm)
C: là giá trị hàm lượng Pb tính từ đường chuẩn (ppm)
Cc(đo): là hàm lượng trung bình của chuẩn Pb được thu hồi (ppm)
Cđo: là hàm lượng Pb trong chuẩn 0,1 ppm đo được (ppm)
C’: hàm lượng Pb trong mẫu cà phê (ppm)
Nhận xét:
Hàm lượng Pb trong các mẫu cà phê đã khảo sát đều thấp hơn giới hạn
cho phép,giới hạn cho phép của QCVN 8-2:2011/BYT là 2 ppm. Hiệu suất thu
hồi của phương pháp cao 91,24 % với RSD = 3,128 %.
40
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
4.2.2 Xác định hàm lượng Cd
Kết quả khảo sát hàm lượng Cd được trình bày dưới đây:
Bảng 4.10 Kết quả xây dựng đường chuẩn Cd
Nồng độ C (ppm) Cường độ tín hiệu I (đvcđ)
0 102,7
0,1 811,8
0,3 2120,9
0,5 3501,5
1,0 6949,7
8000
cường độ tín hiệu I (đvcđ)
7000
6000
5000
4000
y = 6836x + 99.65
3000 2
R = 0.9999
2000
1000
0
0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20
nồng độ C (ppm)
41
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Trong đó:
m: khối lượng cà phê (g)
H%: hiệu suất thu hồi của phương pháp (%)
Cm+c: là hàm lượng Cd trong mẫu được thêm chuẩn (ppm)
C: là giá trị hàm lượng Cd tính từ đường chuẩn (ppm)
Cc(đo): là hàm lượng trung bình của chuẩn Cd được thu hồi (ppm)
Cđo: là hàm lượng Cd trong chuẩn 0,1 ppm đo được (ppm)
C’: hàm lượng Cd trong mẫu cà phê (ppm)
42
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Nhận xét:
Nhìn chung, hàm lượng Cd trong các mẫu cà phê đã khảo sát đều thấp
hơn giới hạn cho phép,giới hạn cho phép của QCVN 8-2:2011/BYT là 1 ppm.
Hiệu suất thu hồi của phương pháp cao H% = 85,32 % với RSD = 3,262 %.
43
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
44
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
Bên cạnh đó, việc sử dụng các thiết bị phân tích hiện đại hơn như
HPLC-MS được xem xét để kết quả phân tích chính xác hơn.
Mở rộng đối tượng nghiên cứu trên các loại cà phê hoà tan hay nước giải
khát để cung cấp nhiều thông tin cho người tiêu dùng.
45
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
46
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
47
Luận văn tốt nghiệp đại học Huỳnh Thị Cẩm Giang – MSSV: 2111913
Ngành: Hóa phân tích – Khóa: 37
PHỤ LỤC
(1) Một số sắc ký đồ thu được qua quá trình xác định hàm lượng caffeine
bằng hệ thống HPLC (được đính kèm)
- Sắc ký đồ mô tả hàm lượng caffeine trong các dung dịch chuẩn có nồng
độ lần lượt là 0,5; 2; 4; 6; 8; 10 ppm.
- Sắc ký đồ môt tả hàm lượng caffeine trong cà phê ở các mẫu 1, mẫu và
mẫu 11.
(2) Kết quả xác định hàm lượng Pb và Cd bằng hệ thống ICP-OES
(được đính kèm)
(3) Trong quá trình sản xuất cà phê rang cần chú ý các một số bước quan
trọng nhằm hạn chế sự ô nhiễm các độc tố Pb và Cd trong cà phê thành phẩm:
- Quả cà phê nguyên liệu sau khi thu hoạch: đất trồng, nguồn nước tưới
tiêu và phân bón có chứa độc tố là nguyên nhân làm cà phê sau khi thu hoạch
chứa một lượng độc tố.
- Rửa sạch và bóc vỏ cà phê: nguồn nước dung để rửa cà quả cà phê phải
đảm bảo sạch, không bị nhiễm các độc tố.
- Tiến hành rang cà phê: dụng cụ rang cà phê phải được kiểm tra, hạn chế
sử dụng các dụng cụ được sản xuất từ hợp kim của Pb và Cd.
48