Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
6.6.1. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một dòng thu nhập .................... 40
6.6.2. Thay đổi tích lũy và lợi nhuận ròng ....................................................... 41
6.6.3. Thặng dư của khách hàng và nhà sản xuất ............................................ 43
6.6.4. Sống sót và đổi mới ............................................................................... 45
6.6.5. Dòng máu đi qua động mạch ................................................................. 46
Bài tập chương 6 .......................................................................................................... 49
Trang 2
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Chương 6
MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN
Ta cần tìm diện tích của miền 𝑅 nằm giữa hai đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑦 = 𝑔(𝑥)
tính từ đường thẳng 𝑥 = 𝑎 đến đường thẳng 𝑥 = 𝑏 . Chọn phân hoạch {𝑥 =
𝑎, 𝑥 , 𝑥 , … , 𝑥 = 𝑏} trên khoảng [𝑎, 𝑏] và lấy một đại diện 𝑥 ∗ từ mỗi khoảng con
[𝑥 , 𝑥 ]. Tiếp theo, với mỗi 𝑘, 𝑘 = 1,2, … , 𝑛, ta xây dựng một hình chữ nhật có chiều
rộng Δ𝑥 = 𝑥 − 𝑥 và chiều cao 𝑓(𝑥 ∗ ) − 𝑔(𝑥 ∗ ). Chiều cao này bằng với khoảng cách
đứng giữa hai đường tại 𝑥 = 𝑥 ∗ . Ta gọi hình chữ nhật xấp xỉ này là một dải thẳng đứng.
Trang 3
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Đây chính là tích phân của hàm số 𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏].
Diện tích giữa hai đường cong Nếu 𝑓 và 𝑔 liên tục và thỏa mãn 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) trên
khoảng đóng [𝑎, 𝑏] thì diện tích giữa hai đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) and 𝑦 = 𝑔(𝑥) được cho
bởi
𝐴 = ∫ [𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)]𝑑𝑥.
Nói cách khác, để tìm diện tích giữa hai đường trên khoảng đóng [𝑎, 𝑏] ta có thể dùng
công thức sau
Trang 4
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Chú ý: Ta không cần phải yêu cầu cả 2 đường cong nằm trên trục hoành nữa. Thật ra, sau
này ta sẽ thấy rằng các đường cong này thậm chí có thể cắt nhau trong miền tính diện tích
và trong một phần thì đường này sẽ nằm trên và trong phần khác nó sẽ nằm dưới.
Ví dụ 1 (Diện tích giữa hai đường cong)
Tìm diện tích của miền nằm giữa các đường cong 𝑦 = 𝑥 và 𝑦 = 𝑥 − 𝑥 trên khoảng
[0,1].
Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.3
Phương trình hoành độ giao điểm: 𝑥 = 𝑥 − 𝑥 ⇔ 𝑥 = 0.
Trang 5
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Đồ thị của hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 𝑒 − 3𝑒 + 2 được chỉ ra như trong Hình 6.4
Ta tìm giao điểm của đường cong với trục hoành, bằng cách giải phương trình hoành
độ giao điểm:
𝑒 − 3𝑒 + 2 = 0 ⇔ 𝑥 = 0 hoặc 𝑥 = 𝑙𝑛2.
Dễ thấy rằng, với 𝑥 ∈ [0; 𝑙𝑛2] thì 𝑓(𝑥) ⩽ 0. Do đó, diện tích miền cần tìm là:
Trang 6
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Phương pháp toán học đúng đắn duy nhất để thiết lập một công thức tích phân là
tính tổng Riemann và lấy giới hạn. Tuy nhiên, ta có thể mô phỏng quá trình này bằng cách
dùng các dải xấp xỉ. Việc này đặc biệt hữu ích khi tìm diện tích của các miền phức tạp được
tạo bởi hai đường cắt nhau nhiều lần. Trong trường hợp này, chiều cao các dải thẳng đứng
có thể được đại diện bởi |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)| và diện tích của dải này là
Δ𝐴 = |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)|Δ𝑥 = |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)|𝑑𝑥
và ta có công thức tích phân mới cho diện tích là
𝐴 = ∫ |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)|𝑑𝑥.
Lưu ý: Ta không thể sử dụng công thức 𝐴 = ∫ [𝑓 − 𝑔] 𝑑𝑥 trực tiếp ở đây vì giải thiết
𝑓 ≥ 𝑔 không thỏa mãn. Để sử dụng công thức 𝐴 = ∫ |𝑓 − 𝑔| 𝑑𝑥, ta phải nhớ rằng
|𝑓 − 𝑔| có thể là 𝑓 − 𝑔 trên phần này của miền và 𝑔 − 𝑓 trên phần khác của miền tùy
theo đường nào nằm phía trên.
Trang 7
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.6
Phương trình hoành độ giao điểm: 𝑥 + 2𝑥 = 3𝑥 ⇔ 𝑥 ∈ {−3; 0; 1}. Dựa vào
Hình 6.6, ta thấy rằng trên đoạn [−3; 0] đường cong 𝑦 = 𝑥 + 2𝑥 nằm trên
đường thẳng 𝑦 = 3𝑥, còn trên đoạn [0; 1] đường thẳng 𝑦 = 3𝑥 nằm trên đường
cong 𝑦 = 𝑥 + 2𝑥 . Do đó diện tích của miền cần tìm là
Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.7
(đvdt).
Trang 8
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Đối với một số miền, việc xấp xỉ bằng các dải ngang sẽ dể dàng hơn các dải đứng.
Ta kí hiệu chiều rộng của các dải nằm ngang này là Δ𝑦. Chẳng hạn hai đường cong cắt
nhau tại 𝑦 = 𝑏 với 𝑏 nằm trong khoảng [𝑐, 𝑑], khi đó diện tích được tính nhờ vào công
thức sau
𝐴 = ∫ |𝐺(𝑦) − 𝐹(𝑥)| 𝑑𝑦
Lưu ý. Công thức trên có thể được viết lại thành
Trang 9
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.9
Phương trình tung độ giao điểm: 4𝑦 − 𝑦 = 2𝑦 − 3 ⇔ 𝑦 = −1 hoặc 𝑦 = 3. Dựa
vào Hình 6.9, ta thấy diện tích của miền cần tìm là
Trang 10
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Ta thấy
Δ𝑥 = 𝑥 − 𝑥
và thể tích lát cắt này là
Δ𝑉 = 𝐴(𝑥 ∗ )Δ𝑥 .
Gộp thể tích tất cả các lát cắt lại, ta được xấp xỉ thể tích của khối 𝑆 là
𝑉 =∑ 𝐴(𝑥 ∗ )Δ𝑥
Khi bề rộng của phân hoạch ||𝑃|| càng tiến về 0, thể tích của 𝑆 càng được xấp xỉ chính
xác, nghĩa là
𝑉 = lim ∑ 𝐴(𝑥 ∗ )Δ𝑥
|| ||→
Thể tích của khối đặc có diện tích mặt cắt đã biết Một khối 𝑆 với mặt cắt có diện tích là
𝐴(𝑥) vuông góc với trục 𝑂𝑥 tại mỗi điểm trên khoảng đóng [𝑎, 𝑏] có thể tích là
𝑉 = ∫ 𝐴(𝑥)𝑑𝑥
Ví dụ 1 (Thể tích của khối đặc sử dụng các lát cắt hình vuông)
Đáy của một khối đặc là miền nằm trên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦 được tạo bởi: trục 𝑂𝑦 và các
Trang 11
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
đường thẳng 𝑦 = 1 − 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 + 5 và 𝑥 = 3. Các lát cắt vuông góc với trục 𝑂𝑥 đều là
hình vuông. Tìm thể tích của khối đặc trên.
Giải. Khối đặc cần tính thể tích được minh họa như Hình 6.12. Dựa vào hình vẽ trên, tại
mỗi 𝑥 ∈ [0; 3] bất kỳ, diện tích của lát cắt hình vuông mà vuông góc với trục 𝑂𝑥 là
𝐴(𝑥) = (3𝑥 + 4) . Vậy thể tích của khối đặc cần tìm là
Ví dụ 2(BTVN). Một khối chóp đều với đáy hình vuông có cạnh 𝐿 và đỉnh nằm ở độ cao
𝐻 đơn vị tính từ tâm của đáy (như hình vẽ). Chứng tỏ rằng, 𝑉 = 𝐻𝐿 .
Trang 12
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Phương pháp đĩa Phương pháp đĩa được sử dụng để tìm thể tích của khối sinh ra khi một
miền 𝐷 quanh trục 𝐿 vuông góc với một dải xấp xỉ đặc trưng trong 𝐷. Giả sử 𝐷 là miền
bao bởi đường 𝑦 = 𝑓(𝑥), trục 0𝑥, và các đường thẳng 𝑥 = 𝑎, 𝑥 = 𝑏. Khi đó nếu 𝐷 được
xoay tròn quanh trục 𝑂𝑥 sẽ tạo thành một khối có thể tích là
𝑉 = ∫ 𝜋𝑦 𝑑𝑥 = ∫ 𝜋[𝑓(𝑥)] 𝑑𝑥.
Chú ý. Sơ đồ dưới đây có thể giúp bạn nhớ các ý tưởng chính của phương pháp đĩa.
Công thức đã biết Phần tử đại diện Công thức tích phân
Thể tích của đĩa Δ𝑉 = 𝜋𝑦 Δ𝑥 𝑉 = 𝜋 ∫ [𝑓(𝑥)] 𝑑𝑥
𝑉 = 𝐵ℎ = 𝜋𝑟 ℎ
Ví dụ 3 (Thể tích tạo bởi đĩa) Tìm thể tích của khối 𝑆 tạo thành khi xoay miền 𝐷 nằm
dưới đường 𝑦 = 𝑥 + 1 trên khoảng [0,2] quanh trục 0𝑥.
Trang 13
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Miền cần tính thể tích được minh họa như Hình 6.16. Áp dụng phương pháp đĩa, thể
tích cần tìm là
𝑉 = 𝜋 ∫ (𝑥 + 1) 𝑑𝑥 = 𝜋 (đvtt).
Điều chỉnh một chút phương pháp đĩa là ta có thể tìm thể tích của một hình đặc sinh
ra bằng cách quay quanh trục 𝑂𝑥 một miền nằm giữa hai đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) và
𝑦 = 𝑔(𝑥) với 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) ≥ 0 với 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏.
Trang 14
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Phương pháp vòng đệm Phương pháp vòng đệm được sử dụng để tìm thể tích của khối
sinh ra khi quay một miền nằm giữa hai đường cong quanh một trục vuông góc với dải xấp
xỉ. Cụ thể, giả sử 𝑓 và 𝑔 là các hàm liên tục trên [𝑎, 𝑏] với 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) ≥ 0. Nếu 𝑅 là
đường ngoài 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑟 là đường trong 𝑦 = 𝑔(𝑥), khi đó xoay miền tạo thành bởi
các đường 𝑦 = 𝑓(𝑥), 𝑦 = 𝑔(𝑥), 𝑥 = 𝑎, 𝑥 = 𝑏 quanh trục 𝑂𝑥, thì thể tích khối được tạo
thành là
Lưu ý. Trong thực hành, điều này có nghĩa là lấy khối ngoài trừ đi khối trong, giống như là
lấy ruột của một quả táo.
Phương pháp đĩa và phương pháp vòng đệm cũng áp dụng khi trục xoay không phải
là trục 𝑂𝑥.
Ví dụ 4 (Thể tích tạo bởi vòng đệm) Cho 𝐷 là một miền kín bao bởi parabol 𝑦 = 𝑥 và
đường thẳng 𝑦 = 𝑥. Tìm thể tích của khối sinh ra khi xoay 𝐷 quanh:
a.) trục 𝑂𝑥 b.) trục 𝑂𝑦 c.) đường thẳng: 𝑦 = 2
Giải. Miền cần tính thể tích được minh họa như Hình 6.18.
Trang 15
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trang 16
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Phương pháp ống trụ Phương pháp ống trụ được sử dụng để tìm thể tích của khối sinh ra
khi xoay miền 𝐷 quanh một trục L song song với một dải xấp xỉ đặc trưng trong 𝐷.
Cụ thể, nếu 𝐷 là miền như hình 6.21, bao bởi đường 𝑦 = 𝑓(𝑥) ≥ 0, trục 𝑂𝑥, và đường
thẳng 𝑥 = 𝑎, 𝑥 = 𝑏 với 0 ≤ 𝑎 ≤ 𝑏, thì khối sinh ra khi xoay 𝐷 quanh trục 0𝑦 có thể
tích là
𝑉 = ∫ 2𝜋𝑥𝑓(𝑥)𝑑𝑥.
Ví dụ 5 (Thể tích tạo bởi ống trụ) Tìm thể tích của khối đặc tạo thành khi xoay miền bao
bởi trục 𝑂𝑥 và các đồ thị 𝑦 = 𝑥 + 𝑥 + 1, 𝑥 = 1, và 𝑥 = 3 quanh trục 𝑂𝑦.
Trang 17
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Miền phẳng được minh họa như Hình 6.22. Thể tích cần tìm:
Ví dụ 6 (Thể tích có được khi xoay theo trục thẳng đứng hoặc trục nằm ngang) Tìm
thể tích của khối đặc tạo thành khi xoay miền bao bởi đường 𝑦 = 𝑥 và trục 0𝑥 với
1 ≤ 𝑥 ≤ 2 quanh đường 𝑥 = −1.
Giải. Miền D được minh họa như Hình 6.23. Thể tích cần tìm:
𝑉 = 2𝜋 ∫ (𝑥 + 1) 𝑑𝑥 = 2𝜋𝑙𝑛2 + 𝜋 (đvtt).
Trang 18
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bảng 6.1 Thể tích của vật tròn xoay khi trục quay là trục 𝑥 hoặc trục 𝑦.
Trục quay nằm ngang Trục quay thẳng đứng
Trang 19
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
(−5, ) và (5, − ) đại diện cho cùng 1 điểm trong hệ tọa độ cực.
• Tọa độ cực không nhất thiết phải có thành phần đầu là số dương. Chẳng hạn
(1, ) và (−1, ) biểu diễn cùng một điểm.
Có một mối liên hệ hình học đơn giản giữa tọa hệ độ cực và hệ tọa độ vuông góc.
Nếu ta giả sử rằng gốc của hệ tọa độ vuông góc chính là cưc và trục 𝑥 dương chính là trục
cực thì tọa độ vuông góc (𝑥, 𝑦) của một điểm và tọa độ cực (𝑟, 𝜃) của nó có mối liên hệ
như sau
Đổi tọa độ Qui trình để chuyển từ một hệ tọa độ sang một hệ tọa độ khác.
Bước 1 Để chuyển từ dạng cực sang dạng vuông góc ta dùng công thức
𝑥 = 𝑟cos𝜃 𝑦 = 𝑟sin𝜃
Bước 2 Để chuyển từ dạng vuông góc sang dạng cực ta dùng công thức
𝑟= 𝑥 +𝑦 tan𝜃 =
nếu 𝑥 ≠ 0.
Chú ý Để tìm 𝜃 thì ngoài công thức tan𝜃 = ta còn phải chú ý đặt nó trong đúng góc
Trang 20
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Đáp số
Trang 21
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trang 22
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trang 23
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trang 24
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Diện tích của một hình quạt Diện tích của một hình quạt bán kính 𝑟 được cho bởi
𝐴= 𝑟 𝜃
𝐴 = ∫ 𝑟 𝑑𝜃 = ∫ [𝑓(𝜃)] 𝑑𝜃
Ví dụ 8 (Tìm diện tích bao phủ bởi một hình hoa bốn cánh)Tìm diện tích bao phủ bởi
hình hoa bốn cánh 𝑟 = cos2𝜃.
Trang 25
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Đường hoa hồng bốn cánh được minh họa như Hình 6.40.
Ví dụ 9 (Tìm diện tích của vùng nằm giữa hai đường cong cực)Tìm diện tích của
miền chung giữa hai đường cong 𝑟 = 𝑎cos𝜃 and 𝑟 = 𝑎sin𝜃.
Giải. Phần tính diện tích được minh họa như Hình 6.41.
Ví dụ 10 (Tìm diện tích giữa một đường tròn và một limacon)Tìm diện tích giữa đường
tròn 𝑟 = 5cos𝜃 và limacon 𝑟 = 2 + cos𝜃. Làm tròn kết quả theo đơn vị diện tích đến
hàng phần trăm.
Trang 26
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Độ dài cung Cho 𝑓 là một hàm có đạo hàm 𝑓′ liên tục trên đoạn [𝑎, 𝑏] và khả vi trên
(𝑎, 𝑏). Khi đó độ dài cung, 𝑠, của đồ thị của 𝑦 = 𝑓(𝑥) giữa 𝑥 = 𝑎 và 𝑥 = 𝑏 được cho
bởi tích phân
𝑠=∫ 1 + [𝑓′(𝑥)] 𝑑𝑥
Tương tự, với đồ thị của 𝑥 = 𝑔(𝑦), với 𝑔′ liên tục trên đoạn [𝑐, 𝑑], độ dài cung từ 𝑦 = 𝑐
đến 𝑦 = 𝑑 là
𝑠=∫ 1 + [𝑔′(𝑦)] 𝑑𝑦
Ví dụ 1 (Độ dài cung của một đường cong)Tìm độ dài cung (làm tròn đến hàng phần
/
trăm) của đường cong 𝑦 = 𝑥 trên đoạn [0,4].
Trang 27
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Đồ thị của đường cong được minh họa như Hình 6.45.
/
Độ dài cung cần tìm: 𝑠 = ∫ 1 + ( 𝑥 ) 𝑑𝑥 = [10 − 1] ≈ 9.0734 (đvđd).
từ 𝑦 = 1 đến 𝑦 = 3.
Đáp số:
Trang 28
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Diện tích mặt Giả sử 𝑓′ liên tục trên đoạn [𝑎, 𝑏]. Khi đó mặt tạo ra khi xoay quanh trục
𝑂𝑥 cung của đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) trên [𝑎, 𝑏] có diện tích mặt
𝑆 = 2𝜋 ∫ 𝑓(𝑥) 1 + [𝑓′(𝑥)] 𝑑𝑥
Trang 29
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Đồ thị của đường cong được minh họa như Hình 6.51. Ta có 𝑓 (𝑥) = 𝑥 suy ra
𝑓 (𝑥) = 3𝑥 . Diện tích của mặt cần tìm là
Ví dụ 5. (BTVN) Tìm công thức tính diện tích mặt cầu bán kính 𝑟.
Độ dài cung trong tọa độ cực Độ dài của một cung cực 𝑟 = 𝑓(𝜃) với 𝛼 ≤ 𝜃 ≤ 𝛽 được
cho bởi tích phân
𝑆=∫ 𝑟 + 𝑑𝜃
Trang 30
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải. Đồ thị của đường cong được minh họa như Hình 6.55. Độ dài của đường tròn:
𝑠=∫ 𝑟 + ( ) 𝑑𝜃 = 2𝜋 (đvđd).
Diện tích mặt tròn xoay trong tọa độ cực Nếu một đường cong cực 𝑟 = 𝑓(𝜃) với
𝛼 ≤ 𝜃 ≤ 𝛽 được xoay quanh trục 𝑥 thì nó tạo ra một mặt có diện tích là
𝐴 = 2𝜋 ∫ (𝑟sin𝜃) 𝑟 + 𝑑𝜃
Ví dụ 7 (Tính diện tích mặt trong tọa độ cực) Tìm diện tích của mặt được tạo ra khi xoay
quanh trục 𝑥 nửa trên của cardioid 𝑟 = 1 + cos𝜃.
Giải. Đường cong cardioid được minh họa như Hình 6.56. Diện tích của mặt cần tìm là
𝑆 = 2𝜋 ∫ 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑟 + ( ) 𝑑𝜃 = (đvdt).
6.5 Các ứng dụng vật lý: công, lực chất lỏng và trọng tâm
Trong phần này: Công, mô hình hóa áp suất và lực chất lỏng, mô hình hóa trọng tâm
của một miền phẳng, định lý về thể tích của Pappus.
Tích phân đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của vật lý. Cơ học là
một lĩnh vực vật lý về tác dụng của các lực lên các vật thể. Trong phần này, ta sẽ trình bày
cách làm thế nào sử dụng tích phân để tính công và lực do chất lỏng gây ra.
Trang 31
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
6.5.1 Công
Trong vật lý, "lực" là một tác động có xu hướng làm cho vật chuyển động.
Công thực hiện bởi môt lực không đổi Nếu một vật thể di chuyển một khoảng cách 𝑑
theo hướng của một lực tác dụng 𝐹 thì công 𝑊 thực hiện là
𝑊 = 𝐹𝑑
Ví dụ như, công thực hiện khi nâng một bao xi măng nặng 90 lb lên 3 ft là 𝑊 = 𝐹𝑑 =
(90 lb)(3 ft) = 270 ft − lb. Ta chú ý rằng nếu không có chuyển động thì không có công.
Để tìm công thực hiện bởi một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực thay đổi
thì phải cần đến tích phân.
Công thực hiện bởi môt lực biến thiên Công thực hiện bởi một lực biến thiên 𝐹(𝑥) khi
di chuyển một vật dọc theo trục 𝑥 từ 𝑥 = 𝑎 đến 𝑥 = 𝑏 được tính bằng
𝑊 = ∫ 𝐹(𝑥)𝑑𝑥
Trang 32
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Định luật Hooke Khi một lò xo bị kéo khỏi vị trí cân bằng 𝑥 đơn vị thì có một lực đàn hồi
𝐹(𝑥) = 𝑘𝑥 kéo lò xo trở lại vị trí cân bằng. Hằng số 𝑘 trong công thức này được gọi là độ
cứng của lò xo.
𝑊 = ∫ 𝐹(𝑥)𝑑𝑥 = ∫ 𝑘𝑥 𝑑𝑥 = 𝑘𝑏
Trang 33
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Ví dụ 3 (Mô hình công thực hiện khi bơm nước ra khỏi một bồn chứa)
Một bồn nước có hình nón tròn đứng có chiều cao là 12 ft và bán kính là 3 ft được chôn
xuống mặt đất với đỉnh hướng xuống và đáy ngang với mặt đất. Nếu bồn chứa nước (mật
độ khối lượng 𝜌𝑔 = 62.4 𝑙𝑏/𝑓𝑡 ) đến độ cao 6 ft thì bao nhiêu công sẽ được thực hiện
để bơm tất cả nước trong bồn lên mặt đất? Điều gì thay đổi nếu như nước được bơm đến độ
cao 3 ft so với mặt đất?
Đáp số: 2106𝜋 ≈ 6616 ft − lb . Nếu bơm đến 3 ft so với mặt đất thì kết quả là
9263 ft − lb
Trang 34
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trong vật lý, nguyên lý Pascal phát biểu rằng áp suất chất lỏng bằng nhau theo mọi
hướng (xem hình 6.62). Điều này có nghĩa là áp suất phải như nhau tại mọi điểm trên một
mặt phẳng được nhúng nằm ngang. Và khi đó, lực chất lỏng được cho bởi công thức sau.
Lực chất lỏng Nếu một mặt phẳng có diện tích 𝐴 được nhúng ngang xuống một độ
sâu ℎ trong một chất lỏng thì trọng lượng của vật tạo ra một lực là
𝐹 = (ápsuất)(diệntích) = 𝛿ℎ𝐴 = 𝜌𝑔ℎ𝐴
trên mặt phẳng đó, với 𝛿 là trọng lượng riêng, 𝜌 là khối lượng riêng, và 𝑔 là gia tốc trọng
trường. Đây gọi là lực chất lỏng hay lực thủy tĩnh.
Trang 35
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Lưu ý. Lực chất lỏng không phụ thuộc hình dạng hoặc kích thước của bình chứa. Ví dụ
như, mỗi bình chứa trong hình sau có cùng áp suất lên đáy vì chất lỏng có cùng độ cao ℎ
và đáy có cùng diện tích 𝐴.
Tuy nhiên khi mặt phẳng được nhúng thẳng đứng hoặc theo một góc nghiêng thì
công thức đơn giản này không còn áp dụng được. Trong trường hơp này ta sẽ dùng tích
phân để tính lực chất lỏng.
Lực chất lỏng (thủy tĩnh) Giả sử một mặt phẳng ( một đĩa) được nhúng đứng vào
một chất lỏng có trọng lượng riêng 𝛿 = 𝜌𝑔 𝑙𝑏 𝑓𝑡 và phần ngập của đĩa là từ ℎ = 𝑎 tới
ℎ = 𝑏 trên trục tung. Khi đó lực toàn phần 𝐹 tạo ra bởi chất lỏng được cho bởi
𝐹 = ∫ 𝜌ℎ𝐿(ℎ)𝑑ℎ
với ℎ là độ sâu và 𝐿(ℎ) là chiều dài tương ứng của một dải xấp xỉ ngang.
Trang 36
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải.
Trước hết, ta dựng một hệ trục tọa độ mà trục hoành nằm ở mặt chất lỏng và trục
tung dương (trục ℎ) hướng xuống. Sau đó ta tìm biểu thức cho chiều dài và chiều sâu của
một dải mỏng ngang theo các biến. Giải sử là dải có độ dày là Δℎ và chiều dài 𝐿. Dùng
tam giác đồng dạng ta có
= 𝑛ê𝑛 𝐿 = (3 − ℎ)
Ta thấy rằng dải xấp xỉ có diện tích là Δ𝐴 = (3 − ℎ)Δℎ. Cuối cùng, ta nhân tích
này với trọng lượng riêng của chất lỏng tại một độ sâu cho trước 𝜌ℎ và lấy tích phân trên
khoảng độ sâu của đĩa đứng.
𝐹=∫ 𝛿ℎ(3 − ℎ) 𝑑ℎ = 187.2 𝑙𝑏
Trang 37
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Cho 𝑓 và 𝑔 là các hàm liên tục và thỏa mãn 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏], và xét
một đĩa mỏng phân bố đều có khối lượng riêng là hằng số 𝜌 bao phủ một miền 𝑅 nằm
giữa đồ thị của 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑦 = 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏]. Khi đó
và
∫ [ ( )] [ ( )]
𝑦= =
∫ [ ( ) ( )]
Trang 38
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trang 39
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Ví dụ 7 (Thể tích của một vòng xuyến sử dụng định lý thể tích của Pappus)
Khi một hình tròn bán kính 𝑟 được xoay quanh một đường thẳng trên mặt phẳng chứa
đường tròn đặt cách tâm của nó 𝑅 đơn vị (𝑅 > 𝑟) thì vật rắn tạo ra được gọi là một vòng
xuyến. Hãy chứng minh rằng vòng xuyến này có thể tích là 𝑉 = 2𝜋 𝑟 𝑅.
6.6 Ứng dụng vào thương mại, kinh tế và khoa học đời sống
6.6.1 Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một dòng thu nhập
Nhớ lại ở Chương 2 rằng khi 𝑃 đô-la được đầu tư với lãi suất liên tục hằng năm là
𝑟 thì sau đó 𝑡 năm, tài khoản có trị giá 𝐴 = 𝑃 𝑒 đô-la. Lượng 𝐴 được gọi là giá trị
tương lai của giá trị đầu 𝑃 đô-la, nhưng giá trị tương lại sẽ là bao nhiêu nếu như tiền
không phải được đầu tư một lần với tổng giá trị là 𝑃 mà được đầu tư liên tục trong cả quá
trình? Khó khăn nằm ở chỗ là tại một thời điểm bất kì, tiền cũ được đầu tư trước thì đã có
lãi nhiều hơn là tiền mới được đầu tư sau. Chúng ta sẽ giải quyết bài toán này trong Ví dụ 1.
Ví dụ 1 (Tính giá trị tương lai của một dòng thu nhập liên tục)
Tiền được chuyển vào môt tài khoản liên tục với tốc độ là 1500 đô-la/năm. Nếu tài khoản
có lãi suất liên tục là 7 % thì giá trị tương lai của tài khoản sau 5 năm là bao nhiêu?
Giải.
Chia khoảng thời gian 5 năm thành 𝑛 đoạn, mỗi đoạn có độ dài là Δ 𝑡 = (5 −
0)/𝑛, và với 𝑘 = 1,2, ⋯ , 𝑛, đặt 𝑡 là điểm đầu của đoạn con thứ 𝑘, [𝑡 , 𝑡 ]. Khoản
tiền đầu tư trong khoảng thứ 𝑘 là 1500Δ 𝑡. Để xấp xỉ, ta giả sử rằng tất cả tiền này được
đầu tư tại thời điểm 𝑡 . Khi đó vì còn 5 − 𝑡 năm nên số tiền này sẽ tăng lên
. ( )
(1500Δ 𝑡)𝑒 đô-la; nghĩa là
. ( )
Giá trị tương lai của tiền đầu tư trong đoạn thứ 𝑘 = 1500𝑒 Δ 𝑡
Trang 40
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giá trị tương lai của toàn bộ dòng thu nhập có thể được xấp xỉ bằng tổng của giá trị
tương lai của tiền đầu tư trong cả 𝑛 đoạn con. Do đó, ta có
. ( )
Giá trị tương lai của tiền đầu tư ≈ ∑ 1500𝑒 Δ 𝑡
. ( )
= lim ∑ 1500𝑒 Δ 𝑡
→
. ( )
= ∫ 1500𝑒 𝑑𝑡
= 8980.02
Nhớ lại trong Chương 2 rằng giá trị hiện tại, PV, của 𝐴 đô-la được đầu tư với lãi
suất tích lũy liên tục hàng năm 𝑟 trong khoảng thời gian 𝑇 năm là lượng tiền 𝑃𝑉 = 𝐴𝑒
mà phải được đầu tư hôm nay với lãi suất như trên để có được 𝐴 đô-la vào lúc đáo hạn.
Cũng như vậy, giá trị hiện tại của một dòng thu nhập 𝑓(𝑡) được tạo ra liên tục với một tốc
độ cố định trong khoảng thời gian định trước là lượng tiền mà đã phải được đầu tư vào đầu
thời kì với lãi suất như trên để tạo ra dòng thu nhập trong cả thời kì.
Giá trị tương lai và giá trị hiện tại Cho 𝑓(𝑡) là lượng tiền đầu tư tại thời điểm 𝑡
trong khoảng thời gian [0, 𝑇] trong một tài khoản có lãi suất hàng năm là 𝑟 được tích lũy
liên tục. Thế thì giá trị tương lai của dòng thu nhập trong khoảng thời gian trên được tính
bằng
( )
𝐹𝑉 = ∫ 𝑓(𝑡)𝑒 𝑑𝑡
và giá trị hiện tại của dòng thu nhập đó trong khoảng thời gian trên là
𝑃𝑉 = ∫ 𝑓(𝑡)𝑒 𝑑𝑡
Trang 41
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Trang 42
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
950
=
3
Trang 43
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Thặng dư của khách hàng Nếu 𝑞 đơn vị của một mặt hàng được bán với giá là
𝑝 đô-la một đơn vị, và nếu 𝑝 = 𝐷(𝑞) là hàm cầu của khách hàng cho mặt hàng đó thì
Thặng dư của khách hàng = [số tiền khách hàng muốn trả cho 𝑞 đơn vị]
−[số tiền thực sự khách hàng trả cho 𝑞 đơ𝑛 𝑣ị]
𝐶𝑆 = ∫ 𝐷(𝑞)𝑑𝑞 − 𝑝 𝑞
Thặng dư của nhà sản xuất chính là mặt còn lại của đồng xu mà mặt kia là thặng dư
của khách hàng. Đặc biệt, một hàm cung 𝑝 = 𝑆(𝑞) cho ta giá của một đơn vị mà nhà sản
xuất sẵn sàng chấp nhận để cung cấp 𝑞 đơn vị ra thị trường. Tuy nhiên, bất cứ nhà sản xuất
nào sẵn sàng chấp nhận ít hơn 𝑝 = 𝑆(𝑞 ) đô-la cho 𝑞 đơn vị thì được lợi khi giá thực sự
là 𝑝 . Thặng dư của nhà sản xuất chính là hiệu giữa giá nhà sản xuất sẵn sàng chấp nhận
khi bán 𝑞 đơn vị và giá thực sự.
Thặng dư của nhà sản xuất Nếu 𝑞 đơn vị của một mặt hàng được bán với giá 𝑝
đô-la một đơn vị, và nếu 𝑝 = 𝑆(𝑞) là hàm cung của nhà sản xuất cho mặt hàng đó thì
Thặng dư của nhà sản xuất = [số tiền khách hàng thực sự trả cho 𝑞 đơn vị]
−[số tiền nhà sản xuất sẵn sàng chấp nhận khi bán 𝑞 đơn vị]
𝑃𝑆 = 𝑝 𝑞 − ∫ 𝑆(𝑞) 𝑑𝑞
Trang 44
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Giải.
a. Cung bằng cầu khi
0.2𝑞 + 𝑞 + 50 = −0.1𝑞 + 90
Giải ra ta được một giá trị dương là 𝑞 = 10, và 𝑝 = 𝑆(10) = 𝐷(10) = 80. Do đó, giá cân
bằng là 80 đô-la/lốp, khi cung và cầu là 10000 lốp.
của nhà sản xuất là . Thặng dư của khách hàng và nhà sản xuất lần lượt là các miền được
Ví dụ 4 (Mô hình hóa sự đăng kí khám bệnh sử dụng sống sót và đổi mới)
Một phòng khám vừa mở cửa. Thống kê từ những phòng khám tương tự cho biết rằng tỷ lệ
bệnh nhân mà vẫn còn điều trị tại phòng khám 𝑡 tháng kể từ lần khám đầu tiên được cho
Trang 45
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
/
bởi hàm số 𝑓(𝑡) = 𝑒 . Phòng khám ban đầu nhận 300 người đến khám và dự định sẽ
nhận bệnh nhân mới với tốc độ 10 người/tháng. Khoảng bao nhiêu người sẽ vẫn còn điều trị
tại phòng khám sau 15 tháng nữa?
Giải.
Vì 𝑓(15) là tỷ lệ bệnh nhân có thời gian điều trị tiếp tục ít nhất thêm 15 tháng nữa,
ta suy ra rằng với số lượng hiện tại là 300 bệnh nhân, chỉ có 300𝑓(15) sẽ còn tiếp tục điều
trị sau 15 tháng nữa.
Để xấp xỉ số bệnh nhân mới mà vẫn còn được điều trị sau 15 tháng nữa, ta chia
khoảng thời gian 15 tháng ra thành 𝑛 khoảng con có độ dài là Δ𝑡 tháng và đặt 𝑡 là
điểm đầu của khoảng con thứ 𝑗. Ta suy ra rằng số lượng bệnh nhân mới mà vẫn còn điều trị
sau 15 tháng kể từ bây giờ có thể được xấp xỉ bởi tổng
∑ 10𝑓(15 − 𝑡 )Δ𝑡
Cộng thêm với số lượng bệnh nhân đang có mà vẫn tiếp tục điều trị sau 15 tháng nữa
ta được tổng
𝑃 = 300𝑓(15) + lim 10𝑓(15 − 𝑡 )Δ𝑡
→
= 300𝑓(15) + ∫ 10𝑓(15 − 𝑡) 𝑑𝑡
/ / /
= 300𝑒 + 10𝑒 ∫ 𝑒 𝑑𝑡
≈ 247.24
Nghĩa là, sau 15 tháng nữa, phòng khám sẽ còn điều trị cho khoảng 247 bệnh nhân.
Trang 46
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
mạch có bán kính 𝑅 nếu tốc độ của máu tại khoảng cách 𝑟 cm từ trục chính giữa động
mạch là 𝑆(𝑟) = 𝑘(𝑅 − 𝑟 ), với 𝑘 là hằng số.
Giải.
Nhân diện tích của vòng thứ 𝑗 (cm ) với tốc độ (cm/s) của máu chảy qua vòng này,
ta được
Lưu lượng theo thể tích của dòng chảy qua vòng 𝑗
= (diện tích của vòng 𝑗)(tốc độ máu qua vòng 𝑗)
= (2𝜋𝑟 Δ𝑟)𝑆(𝑟 )
= (2𝜋𝑟 Δ𝑟)[𝑘(𝑅 − 𝑟 )]
= 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 )Δ𝑟
Lưu lượng theo thể tích qua cả mặt cắt là tổng của 𝑛 số hạng như vậy, nghĩa là
Lưu lượng theo thể tích ≈ ∑ 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 )Δ𝑟
= lim ∑ 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 )Δ𝑟
→
Trang 47
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
= ∫ 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 ) 𝑑𝑟
Trang 48
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bài 6.2. Chứng minh rằng, miền phẳng được xác định bởi các bất đẳng thức sau:
x 2 y 2 8, x y, y 0 có diện tích bằng (đvdt).
Bài 6.3. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường cong: x y 1 và các
Trang 49
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bài 6.5. Doanh thu biên và chi phí biên theo ngày (đơn vị: $) được xác định theo
tháng thứ t bởi công thức: R / (t ) 500e 0,01t và C (t) 50 0,1t . Hãy tính tổng lợi
nhuận trong năm đầu tiên.
Bài 6.6. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh trục Ox:
1. y x , với 0 x 1 2. y 3 x , với 0 x 8
3 y x, y 2 x, x 1 4.
x 0, x 1, y x 1, y x 2
5. y sin x, y cos x, 0 x 6 y e x , y e x , 0 x 2 .
4
Bài 6.7 Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các đường
cong sau quanh trục Oy:
1. y 2 x, y 1 và trục Oy 2. y x , y 1 và trục Oy
x0
2 1
5. y e x , y và trục Oy.
2
Bài 6.8. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh một đường thẳng tương ứng:
1
1. y 2 x, y 0, x 1, x 2 quanh Ox.
2
2. y x 1, y 0, x 5 quanh Ox.
3. x 2 y , x 0, y 9 quanh Oy.
4. x y y 2 , x 0 quanh Oy.
1
5. y x 2 , y 5 x 2 , x 0 quanh Ox.
4
Trang 50
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bài 6.9. Vẽ đồ thị của các đường cong sau trong tọa độ cực:
1 . r 3, 0 2. =- , 0 r 3
2 2
3 . r 2 , 0 4 . r 1, 0
5 . r 2 co s 6 . r 5 sin 3
7 . r 2 1 6 co s 2 8 . r 3 co s 3
3
9 . r 5 co s 3 1 0 . r s in 2
4 3
1 1 . r 2 co s 1 2 . r 2 1 6 co s 2
6
1 3 . r 1 s in 1 4 . rc o s 2
1 5 . r 1 3 co s 1 6 . r 2 s in
Bài 6.10. Tìm tất cả các điểm giao nhau của các đường cong cực được cho bởi:
r 4 cos r 4 sin
1. 2.
r 4 s in r 2
r 3
r 2 9 c o s 2
3. 4.
r 3
3
Trang 51
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
r 2 1 s i n r 2 s i n 2
5. 6.
r 2 1 s i n r 2 s i n
r 2 1 c o s 4
r
7. 8. 1 co s
r 4 s i n r 2 c o s
Bài 6.11. Tìm diện tích của miền phẳng được giới hạn bởi các đường cong cực:
f , a, b, với a b , biết:
1. f sin , 0
6
2. f cos , 0
6
3. f sec ,
4 4
4. f sin ,
6 2
5. f e 2
, 0 2
6. f sin cos , 0
4
7. f , 0 2
2
8. f , 0 2
Bài 6.12. Tìm diện tích tạo bởi của một thòng lọng của đường hoa hồng bốn cánh:
r 2sin 2
Bài 6.13. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường hoa hồng ba cánh:
r a sin 3 .
Bài 6.14. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r 4cos và nằm bên
ngoài đường tròn: r 2 .
Bài 6.15. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r a và nằm bên
ngoài đường cardioid: r a 1 cos .
Bài 6.16. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r 6cos và nằm bên
Trang 52
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
2;0
3. f ( x) 1 2 x trên 1;3 4. f ( x) 1 3 x trên
0;1
2 32 2 32
5. f ( x) x 1 trên 0; 4 6. f ( x) x 2 trên
3 3
1; 4
1 1
2 x 2 2 trên 0;3 2 x 2 2 trên
3 3
7. f ( x) 8. f ( x)
3 3
1; 4
1 5 1 3 1 2
9. f ( x) x x trên 1; 2 10. f ( x) x ln x trên
12 5 8
1; 2
1 1 1 1
x 2 trên 4;16
3
11. f ( x) x 2
12. f ( x) x3 x trên
3 12
1; 2
13. f ( x) e 2 x 1 sec 1 (e x ) trên 0;ln 2
Bài 6.19. Tìm độ dài cung của đường cong: 9 x 2 4 y 3 giữa các điểm 0;0 và 2 3;3 .
y 1
2
Bài 6.20. Tìm độ dài cung của đường cong: 4 x 3 giữa các điểm (0;-1) và (1;1).
Trang 53
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
x
Bài 6.21. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi
1
t 2 1dt trên đoạn [1;2].
x
Bài 6.22. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi
1
t 2 1dt trên đoạn [0;1].
Bài 6.23. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong sau
quanh trục Ox:
1. f ( x) 2 x 1 trên 0; 2 2. f ( x) 2 x 1 trên 1; 2
1 3 1 1
3. f ( x) x trên 2;6 4. f ( x) x x trên
3 4
1; 2
Bài 6.24. Tìm độ dài cung của các đường cong cực sau:
1. r cos 2. r sin cos
3. r e3 ,0 4. r e1 , 0 1
2
5. r 2 , 0 1 6. r cos 2
2
7. r sin 2 .
2
Bài 6.25. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong cực sau
quanh trục Ox:
1. r 5, 0 2. r 1 cos , 0
3
3. r csc , 4. r cos 2 , 0
4 3 2
Bài 6.26. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay cung của
1
đường cong: y x3 4 x , với 1 x 3 quanh trục:
1
3
a.) Ox
Trang 54
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
b.) Oy
Bài 6.27. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay đường cong:
3 5 3 3 13
x y y , với 0 y 1 quanh:
5 4
a.) trục Oy b.) trục Ox c.)
đường thẳng y=-1.
Bài 6.28. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các cung của các đường
cong sau quanh trục Oy:
1
1. f ( x) 12 x trên [0;3]
3
2 32
2. f ( x) x trên [0;3]
3
1
3. f ( x) x 3 x trên [1;3]
3
4. f ( x) 2 4 x trên [1;3]
Bài 6.29. Chứng minh rằng, diện tích của mặt tròn xoay khi ta quay phần đồ thị của
b
2
hàm số y f ( x) , với a x b quanh trục Oy là S 2 x 1 f / ( x) dx .
a
Trang 55
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bài 6.2. Chứng minh rằng, miền phẳng được xác định bởi các bất đẳng thức sau:
x 2 y 2 8, x y , y 0 có diện tích bằng (đvdt).
Bài 6.3. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường cong: x y 1 và các
Trang 56
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bài 6.5. Doanh thu biên và chi phí biên theo ngày (đơn vị: $) được xác định theo
tháng thứ t bởi công thức: R / (t ) 500e 0,01t và C (t) 50 0,1t . Hãy tính tổng lợi
nhuận trong năm đầu tiên.
Bài 6.6. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh trục Ox:
1. y x , với 0 x 1
2. y 3 x , với 0 x 8
3. y x, y 2 x, x 1
4. x 0, x 1, y x 1, y x 2
5. y sin x, y cos x, 0 x
4
6. y e x , y e x , 0 x 2 .
Bài 6.7 Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các đường
cong sau quanh trục Oy:
1. y 2 x, y 1 và trục Oy
2. y x , y 1 và trục Oy
3 y 1 x 2 trục Oy và tia Ox
4. y x 2 , y 1 x 2 trục Oy, x 0
2 1
5. y e x , y và trục Oy.
2
Bài 6.8. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh một đường thẳng tương ứng:
1
1. y 2 x, y 0, x 1, x 2 quanh Ox.
2
2. y x 1, y 0, x 5 quanh Ox.
Trang 57
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
3. x 2 y , x 0, y 9 quanh Oy.
4. x y y 2 , x 0 quanh Oy.
1
5. y x 2 , y 5 x 2 , x 0 quanh Ox.
4
6, y x 2 , x y 2 quanh đường thẳng: y 1 .
7. y x 2 , y 4 quanh đường thẳng: y 4 .
Bài 6.9. Vẽ đồ thị của các đường cong sau trong tọa độ cực:
1 . r 3, 0 2. =- , 0 r 3
2 2
3 . r 2 , 0 4 . r 1, 0
5. r 2 cos 6 . r 5 sin 3
7 . r 2 1 6 c o s 2 8. r 3 cos 3
3
9 . r 5 co s 3 1 0 . r s in 2
4 3
11. r 2 cos 1 2 . r 2 1 6 co s 2
6
1 3 . r 1 sin 1 4 . rc o s 2
1 5 . r 1 3 co s 1 6 . r 2 sin
Bài 6.10. Tìm tất cả các điểm giao nhau của các đường cong cực được cho bởi:
Trang 58
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
r 4 cos r 4 sin
1. 2.
r 4 s in r 2
r 3
r 2 9 c o s 2
3. 4.
r 3
3
r 2 1 s i n r s i n 2
2
5. 6.
r 2 1 s i n r 2 s i n
4
r 2 1 c o s r
7. 8. 1 cos
r 4 s i n r 2 c o s
Bài 6.11. Tìm diện tích của miền phẳng được giới hạn bởi các đường cong cực:
f , a, b, với a b , biết:
1. f sin , 0
6
2. f cos , 0
6
3. f sec ,
4 4
4. f sin ,
6 2
5. f e 2
, 0 2
6. f sin cos , 0
4
7. f , 0 2
2
8. f , 0 2
Bài 6.12. Tìm diện tích tạo bởi của một thòng lọng của đường hoa hồng bốn cánh:
r 2sin 2
Bài 6.13. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường hoa hồng ba cánh:
r a sin 3 .
Bài 6.14. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r 4 cos và nằm bên
Trang 59
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
2. f ( x) 5 4 x trên 2;0
3. f ( x) 1 2 x trên 1;3
4. f ( x) 1 3 x trên 0;1
2 32
5. f ( x) x 1 trên 0;4
3
2 32
6. f ( x) x 2 trên 1; 4
3
1
3
7. f ( x) 2 x 2 2
trên 0;3
3
1
2 x 2 2 trên 1; 4
3
8. f ( x)
3
1 5 1 3
9. f ( x) x x trên 1; 2
12 5
1 2
10. f ( x) x ln x trên 1; 2
8
Trang 60
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
1 1
x 2 trên 4;16
3
11. f ( x) x 2
3
1 1
12. f ( x) x 3 x trên 1; 2
12
Bài 6.19. Tìm độ dài cung của đường cong: 9 x 2 4 y 3 giữa các điểm 0;0 và 2 3;3
y 1
2
Bài 6.20. Tìm độ dài cung của đường cong: 4 x 3 giữa các điểm (0;-1) và (1;1).
x
Bài 6.21. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi
1
t 2 1dt trên đoạn [1;2].
x
Bài 6.22. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi
1
t 2 1dt trên đoạn [0;1].
Bài 6.23. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong sau
quanh trục Ox:
1. f ( x) 2 x 1 trên 0;2
2. f ( x) 2 x 1 trên 1; 2
3. f ( x) x trên 2;6
1 3 1 1
4. f ( x) x x trên 1; 2
3 4
Bài 6.24. Tìm độ dài cung của các đường cong cực sau:
1. r cos 2. r sin cos
3. r e3 ,0 4. r e1 , 0 1
2
5. r 2 , 0 1 6. r cos 2
2
7. r sin 2 .
2
Trang 61
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân
Bài 6.25. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong cực sau
quanh trục Ox:
1. r 5, 0 2. r 1 cos , 0
3
3. r csc , 4. r cos 2 , 0
4 3 2
Bài 6.26. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay cung của
1
đường cong: y x3 4 x , với 1 x 3 quanh trục:
1
3
a.)Ox b.) Oy
Bài 6.27. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay đường cong:
3 5 3 3 13
x y y , với 0 y 1 quanh:
5 4
a.) trục Oy
b.) trục Ox
c.) đường thẳng y=-1.
Bài 6.28. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các cung của các đường
cong sau quanh trục Oy:
1
1. f ( x) 12 x trên [0;3]
3
2 32
2. f ( x) x trên [0;3]
3
1
3. f ( x) x 3 x trên [1;3]
3
4. f ( x) 2 4 x trên [1;3]
Bài 6.29. Chứng minh rằng, diện tích của mặt tròn xoay khi ta quay phần đồ thị của
b
2
hàm số y f ( x) , với a x b quanh trục Oy là S 2 x 1 f / ( x ) dx .
a
Trang 62
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Mục lục
Contents
Chương 7. ...................................................................................................................................... 3
Các phương pháp tính tích phân ............................................................................................... 3
7.1. ÔN TẬP VỀ PHÉP ĐỔI BIẾN VÀ BẢNG TÍCH PHÂN 3
7.1.1. Ôn tập về phép đổi biến ............................................................................................ 3
7.1.2. Sử dụng bảng tích phân ............................................................................................ 6
7.2. TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN 10
7.2.1. Công thức tích phân từng phần ............................................................................. 10
7.2.2. Sử dụng nhiều lần tích phân từng phần ............................................................... 12
7.2.3. Tích phân từng phần cho tích phân xác định ...................................................... 14
7.3. PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC 15
7.3.1. Lũy thừa của Sin và Cos.......................................................................................... 15
7.3.2. Lũy thừa của Sec và Tan ......................................................................................... 17
7.3.3. Đổi biến lượng giác .................................................................................................. 19
7.3.4. Tích phân dạng bậc hai ........................................................................................... 23
7.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỮU TỶ 24
7.4.1. Phân tích thành phân thức tối giản ....................................................................... 24
7.4.2. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ .......................................................................... 31
7.4.3. Phân thức hữu tỷ của sin và cos ............................................................................ 35
7.5. TÓM TẮT CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN 36
7.6 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẬC NHẤT 39
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH BẬC NHẤT .......................................... 39
MỘT ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT .......................................... 43
7.7 TÍCH PHÂN SUY RỘNG 51
Tích phân suy rộng với cận vô hạn ................................................................................. 51
Trang 1
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Trang 2
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Chương 7.
x 2 dx
Tìm .
x
5
3
2
du
x 2dx
u3 (sử dụng đổi biến)
x
5 5
3
2
1 1 u 4
u du .
5
C
3 3 4
1 3
4
x 2 C
12
Với tất cả các tích phân bất định, bạn có thể kiểm tra kết quả bằng cách tìm đạo hàm của
kết quả vừa tính để xem có bằng với hàm dưới dấu tích phân không. Chẳng hạn,
Trang 3
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
1 3 1
d
x2
4 5
x 2 C 4 x 3 2 3x 2 0 . ■
12
dx 12
5
x 2
3
Ví dụ 7.2. Đưa về dạng của một tích phân đã biết bằng phép đổi biến
t dt
Tìm 1t 4
.
Giải. Ta chú ý về sự tương tự giữa tích phân đang tính và tích phân cho hàm ngược của
hàm sin, nếu ta đặt u t 2 . Khi đó du 2tdt và
du
tdt 2 1 du
1t4
1 u2
2 1 u2
1 1
sin u C
2
1
sin1 t 2 C ■
2
Phương pháp đổi biến (mục 5.5) rất quan trọng, vì nhiều kỹ thuật được trình bày
trong chương này sẽ được sử dụng kết hợp với phép đổi biến. Ví dụ 3 và 4 minh họa
thêm các cách đổi biến có thể sử dụng trong bài toán tích phân.
Tìm sec x dx .
Giải. Nhân hàm dưới dấu tích phân sec x với sec x tan x và chia cho cùng đại lượng
này:
du
u
(với u sec x tan x , thì du sec2 x sec x tan x dx )
Trang 4
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
ln u C ln sec x tan x C ■
Bạn có thể thắc mắc tại sao lại nghĩ đến nhân và chia hàm dưới dấu tích phân
sec x trong ví dụ 3 với sec x tan x . Nói rằng ta làm như thế vì “nó hiệu quả” có thể
không là câu trả lời thỏa đáng. Tuy nhiên, những kỹ thuật như thế này đã có từ lâu, và
nhân với 1 là một phương pháp quan trọng trong toán học để đổi dạng biểu diễn có sẵn
sang dạng biểu diễn mới, nhằm giải quyết bài toán dễ dàng hơn.
dx
Tìm 1 ex .
Giải. Đổi biến trực tiếp u 1 e không giải quyết được bài toán:
x
du
dx ex du
1 e x
u ue x
. Đây không là dạng thích hợp vì x vẫn chưa bị khử hết.
Thay vào đó, ta viết lại hàm dưới dấu tích phân như sau:
dx 1 e x
1 ex
1 e x e x
dx (nhân với 1)
e xdx
(đặt u e 1 , thì du e xdx )
x
e x 1
du
ln u C
u
ln e x 1 C
(e x 1 0, x , vì vậy ln e x 1 ln e x 1 ) ■
Tích phân chứa số hạng có lũy thừa phân số. Khi hàm dưới dấu tích phân chứa các số
hạng với lũy thừa phân số, thường cách tốt là chọn đổi biến x u n , với n là số nguyên
dương bé nhất mà chia hết cho tất cả các mẫu số của các số mũ (đó là bội chung nhỏ
nhất của các mẫu số). Chẳng hạn, nếu hàm dưới dấu tích phân chứa các số hạng như
Trang 5
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
14 23 16
x ,x ,x , thì đổi biến x u 12 , vì 12 là số nguyên dương bé nhất chia hết cho tất cả
các mẫu số của các số mũ 4, 3, 6. Lợi thế của cách giải quyết này là nó đảm bảo lũy thừa
phân số của x trở thành lũy thừa nguyên của u. Như vậy,
16 16 14 14 2 3 2 3
x u 12 u 2, x u 12 u 3, x u 12 u8 .
dx
Tìm x 13
x
12
.
Giải. Vì 6 là số nguyên bé nhất chia hết cho các mẫu số 2 và 3, nên ta đặt x u 6 , vì vậy
dx 6u 5du . Ta đổi biến:
dx 6u 5du 6u 5du
x
u u2 u 3
13 12 13 12
x 6
u6
6u 3du 6u 3 6
1u
(Chia
1u
6u 2 6u 6
1u
)
2
6u 6u 6 6 du 2u 3 3u 2 6u 6 ln 1 u C
16
(thay u x )
1 u
2x
12
3x
13
6x
16
6 ln 1 x
16
C (vì 1 x
16
0 ). ■
Trang 6
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Các dạng bao gồm cos au; sin au; cả sin au và cosau ; tan au; cot au;
sec au; csc au
Có một quan niệm sai thường thấy, đó là tính tích phân sẽ dễ nếu có một bảng
sẵn, nhưng thậm chí với một bảng có sẵn có thể vẫn còn một số lượng lớn công việc.
Sau khi quyết định dạng áp dụng, phải làm khớp bài toán đang giải quyết với dạng áp
dụng bằng việc lựa chọn thích hợp các hằng số. Ta có thể áp dụng nhiều dạng, nhưng
khi lấy các kết quả để đạo hàm thì sẽ giống nhau. Trong bảng tích phân không ghi hằng
số C, nhưng bạn phải nhớ thêm chúng vào kết quả khi sử dụng bảng để tính tích phân.
Chú ý trong bảng ở phụ lục D có hai loại công thức. Loại thứ nhất cho ra công
thức là nguyên hàm, loại thứ hai (gọi là công thức rút gọn (reduction formula)) chỉ đơn
giản là viết lại tích phân ở một dạng khác.
x 2 3 x dx .
5
Tìm
Giải. Ta có thể tính tích phân này bằng sử dụng đổi biến:
x 3 x dx 3 u u 5 du
5 2
2
(Nếu u 3 x thì du dx )
Trang 7
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
u 7 6u 6 9u 5 du u 8 6u 7 9u 6
8
7
6
C
1 6 3
3 x 3 x 3 x C .
8 7 6
8 7 2
Mặc dù ví dụ trên không quá khó, nhưng nó nhàm chán, vì thế ta nghĩ cách tìm tích
phân này bằng việc sử dụng bảng tích phân. Đây là tích phân chứa dạng au b ; ta tìm
được công thức 32 với u x , a 1, b 3, n 5 .
3 x 2. 3. 3 x 32 3 x
53 5 2 5 1
x 3 x dx
5
2
C
5 31 5 21 5 11
3 3 3
1 6 3
3 x 3 x 3 x C
8 7 6
■
8 7 2
Ví dụ 7.7. Tích phân sử dụng công thức rút gọn từ bảng tích phân
ln x
4
Tìm dx .
Giải. Hàm dưới dấu tích phân có dạng logarit; từ bảng tích phân ta thấy rằng áp dụng
công thức 198, phụ lục D, với u x , n 4 . Công thức này là công thức rút gọn
(reduction formula) vì ta có thế tính tích phân cho trước qua một tích phân cùng dạng
nhưng với lũy thừa thấp hơn.
x ln x 4 x ln x 3 ln x dx
4 3 31
(công thức 198)
x ln x 4x ln x 12 x ln x 2x ln x 2x C
4 3 2
(công thức 197)
Trang 8
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Chú ý từ ví dụ trên rằng ta ghi hằng số C chỉ sau khi tính tích phân cuối cùng
(thay vì ghi các hằng số C 1, C 2, ở mỗi tích phân tích được, vì C 1 C 2 C
Thông thường ta cần đổi biến trước khi sử dụng một trong những công thức tích
phân, điều này được chỉ ra ở ví dụ sau.
x dx
Tìm 8 5x 2
.
Giải. Tích phân này có dạng a 2 u 2 , nhưng nó không thực sự khớp hoàn toàn với
công thức nào trong bảng. Tuy nhiên, ngoại trừ hệ số 5, thì nó giống công thức 111. Đặt
u 5x , khi đó du 5 dx :
u du
xdx 5 5 1 udu
8 5x 2
8 u2 5 8 u2
1
5
8 u 2 C (công thức 111 với a 2 8 )
1
8 5x 2 C ■
5
du
xdx
8 5x 2
u 10 10
10 1 u 1 2du 1 2u 1 2 C 1 8 5x 2 C
5
Kết quả này giống với kết quả đã tính ở trên. Tính toán này để nhấn mạnh rằng
Trang 9
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
bạn nên thử những phương pháp tích phân đơn giản trước khi dùng bảng tích phân.
5x 3x 2 1 dx .
2
Tìm
u 2 du
5x 2 3x 2 1 dx 5 u 2 1 (Nếu u 3x thì du 3dx )
3 3
5
u u 2 1 du (công thức 87 với a 1 )
2
3 3
32
5 u u 1
2 2
12 u u 2 12 14
ln u u 2 12 C
4 8 8
3 3
5
1
32 12
2x 3x 2 1 x 3x 2 1 ln 3x 3x 2 1 C ■
24 3
Tích phân hai vế của phương trình trên để tìm công thức cho tích phân từng phần:
Viết lại phương trình cuối, ta được công thức tổng quát sau
Trang 10
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
u dv uv v du
xe dx .
x
Tìm
Giải. Để sử dụng tích phân từng phần, ta chọn u và dv sao cho tích phân mới dễ tính
hơn tích phân ban đầu.
u x
du dx
Đặt , thì x . Khi đó
dv e xdx v e dx e
x
xe dx x e x e x dx xe x e x C
x
Bạn có thể kiểm tra lại kết quả bằng cách đạo hàm kết quả, hoặc sử dụng phần mềm,
hoặc sử dụng bảng tích phân ở phụ lục D (công thức 184, với a 1 ). ■
Tích phân từng phân thường khó khi lần đầu bạn thử làm, vì không có sự lựa
chọn tuyệt đối cho u và dv. Trong ví dụ 1, bạn cũng có thể chọn
Đặt thì
Khi đó
Trang 11
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
x2 x2
xe x dx e x
2
e x dx
2
Tuy nhiên, chọn u và dv như trên dẫn đến một dạng phức tạp hơn dạng ban đầu.
Nói chung, khi bạn tích phân từng phần, nếu chọn u và dv mà dẫn đến một dạng phức
tạp hơn ban đầu, thì bạn xem xét quay lại chọn u và dv theo một cách khác.
Một cách tổng quát, bạn chọn dv khó nhất có thể mà vẫn có thể tính được tích
phân, và phần còn lại trong tích phân chính là u.
Ví dụ 7.11. Khi vi phân từng phần là toàn bộ hàm dưới dấu tích phân
Tìm ln x dx , với x 0 .
1
u ln x
du dx
Giải. Đặt thì x . Khi đó
dv dx
vx
1
ln x dx ln x x x dx x ln x x C
x
xe
2 x
Tìm dx .
u x
2
du 2xdx . Khi đó
Giải. Đặt thì
dv ex
v e x
xe
2 x
dx x 2 e x ex 2x dx x 2ex 2 xexdx
Trang 12
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
u x
Đặt du dx . Khi đó
thì
dv e dx
x
v e x
xe
2 x
dx x 2e x 2 x e x e x dx x 2e x 2xe x 2e x C
Ví dụ sau đây, ta cần áp dụng tích phân từng phần nhiều lần, nhưng bạn sẽ thấy
rằng, khi ta tích phân từng phần đến lần thứ 2 thì ta quay lại tích phân ban đầu. Chú ý
cẩn thận trường hợp này được giải quyết như thế nào.
Ví dụ 7.13. Tích phân từng phần nhiều lần với biến đổi đại số
e sin x dx .
2x
Tìm
u e 2x
du 2e 2xdx
Đặt
thì :
dv sin xdx
v cos x
I e 2x sin x dx e 2x cos x cos x 2e 2x dx e 2x cos x 2 e 2x cos x dx
u e 2x
du 2e 2xdx
Đặt
thì :
dv cos xdx
v sin x
I e 2x cos x 2 e 2x sin x sin x 2e 2x dx e 2x cos x 2e 2x sin x 4 e 2x sin x dx
Tức là I e cos x 2e sin x 4I
2x 2x
1
Vậy I e2x 2 sin x cos x C .
5
1
e sin x dx e 2 sin x cos x C . Kiểm tra với công thức 192, phụ
2x 2x
Như vậy
5
Trang 13
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
7.2.3. Tích phân từng phần cho tích phân xác định
b b
b
u dv uv a v du
a a
Ví dụ 7.14. Tích phân từng phần cho tích phân xác định
xe dx .
2x
Tính
0
u x
du dx
Giải. Đặt thì 1 2x . Khi đó
dv e 2x dx
v e
2
1 1
1 1 1 1
1 2x 1 1 1
xe dx xe e 2x dx xe 2x e 2x e 2
2x
2 2 0 2 4 0 4 4
0 0
Ví dụ 7.15. Tích phân từng phân cho tích phân xác định rồi đổi biến
Trang 14
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
tan
1
Tính x dx .
0
u tan 1 x du dx
thì
Giải. Đặt 1 x 2 . Khi đó
dv dx
v x
1 1
x dx
1
tan x dx tan x x
1 1
0
0
0
1 x2
1
x tan 1 x ln 1 x 2
2
(sử dụng đổi biến t 1 x 2 , dt 2x dx )
1
2
1
2
1
1 tan1 1 ln 1 1 0 ln 1 ln 2 .
4 2
sin x cosn x dx
m
Có hai trường hợp chủ yếu cần xét, phụ thuộc vào các số mũ m và n cùng là số chẵn hay
không. Ta sẽ nêu cách giải quyết tổng quát cho mỗi trường hợp và sau đó minh họa
thông qua ví dụ.
Cách làm tổng quát: Nếu m là số lẻ thì tách một thừa số sin x từ hàm dưới dấu tích phân.
Khi đó số mũ còn lại của sin x là số chẵn, sử dụng sin2 x 1 cos2 x để biểu diễn hết
theo cos x , trừ số hạng sin x dx . Đổi biến u cos x, du sin x dx để chuyển tích
phân thành đa thức theo u và tính tích phân sử dụng quy tắc lũy thừa. Nếu trường hợp
Trang 15
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
n là số lẻ thì thực hiện tương tự như trên nhưng thay vai trò của sin x và cos x .
sin x cos3 x dx .
4
Tìm
Giải. Vì n 3 là số lẻ, nên tách một thừa số cos x và sử dụng cos2 1 sin2 x để
biểu diễn tích phần như một đa thức theo sin x .
sin
4
x cos3 x dx sin 4 x cos2 x cos x dx sin4 x 1 sin2 x cos x dx
Đặt u sin x thì du cos x dx .
1
1 1 1
sin4 x cos3 x dx ! u 4 1 u 2 du u 5 u 7 C sin5 x sin7 x C
5 7 5 7
■
Cách làm tổng quát: Chuyển thành trường hợp 1 bằng cách sử dụng
1 1
sin2 x
2
1 cos2x và cos2 x 1 cos 2x .
2
sin x cos4 x dx .
2
Tìm
Giải.
Trang 16
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
1 1
1 cos 2x 1 cos 2x dx
2
sin2 x cos 4 x dx
2 4
1
8
1 cos 2x cos 2
2x cos 3 2x dx
1
8 2
1 cos 2x 1 1 cos 4x 1 sin2 x cos 2x dx
1 1
1 cos 2x 1 cos 4x cos 2x sin2 2x cos 2x dx
8 2
1 1 1 1
cos 4x dx sin2 2x cos 2x dx
8 2 2 8
1 1 1
sin x cos4 x dx x sin 4x u 2du
2
16 64 16
1 1 1
x sin 4x sin3 2x C ■
16 64 48
tan x secn x dx .
m
Cách làm tổng quát: Tách một thừa số sec2 x từ hàm dưới dấu tích phân và sử dụng
sec2 x tan2 x 1 để biểu diễn hàm dưới dấu tích phân theo tan x , ngoại trừ
sec x dx ; đổi biến u tan x ,
2
du sec2 dx , và tính tích phân sử dụng quy tắc lũy
Trang 17
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
thừa.
tan x sec4 x dx .
2
Tìm
Giải.
tan
2
x sec4 x dx tan x sec2 x sec2 x dx tan x tan
2 2
x 1 sec2 x dx
tan
2
1
1 1 1
x sec4 x dx u 2 u2 1 du u 5 u 3 C tan5 x tan3 x C ■
5 3 5 3
Trường hợp 2: m là số lẻ
Cách làm tổng quát: Tách một thừa số sec x tan x từ hàm dưới dấu tích phân và sử
dụng tan2 x sec2 x 1 để biểu diễn hàm dưới dấu tích phân theo sec x , ngoại trừ
sec x tan x dx ; đổi biến u sec x, du sec x tan x dx , và tính tích phân sử dụng
quy tắc lũy thừa.
tan x sec x dx .
6
Tìm
Giải.
tan x sec
6
x dx sec5 x sec x tan x dx .
Đặt u sec x thì du sec x tan x dx . Khi đó
1 1
tan x sec x dx u 5du u 6 C sec6 x C
6
■
6 6
Trang 18
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Cách làm tổng quát: Sử dụng tan2 x sec2 x 1 để biểu diễn hàm dưới dấu tích phân
theo sec x ; khi đó sử dụng công thức rút gọn 161 (phụ lục D):
secn 2 au tan au n 2
sec au du secn 2 au du
n
a n 1 n 1
Ví dụ 7.20. Lũy thừa của tan là số chẵn và lũy thừa của sec là số lẻ
tan x sec3 x dx .
2
Tìm
Giải.
Như vậy, đổi biến u a sin , du a cos d loại bỏ được căn bậc hai và có thể
chuyển tích phân đã cho thành một tích phân mới chỉ chứa sin và cos. Sự đổi biến này
có thể ghi nhớ bằng cách thiết lập một tam giác tương ứng. Quá trình này được minh
họa trong ví dụ sau.
Trang 19
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Tìm 4 x 2dx .
Giải. Đầu tiên, sử dụng bảng tích phân, áp dụng công thức 117 với a 2
x 4 x2 x
4 x 2dx 2 sin1 C
2 2
Mục đích của chúng ta trong ví dụ này là chỉ ra ta có được công thức này như thế nào
khi sử dụng đổi biến lượng giác. Xem tam giác ở hình 7.1.
4 x 2dx cos
4 4 sin2 2 cos d 2
d
1 cos 2
4 d 2 sin 2 C
2
2 2 sin cos C
Bước cuối cùng là chuyển đáp số thành các số hạng theo x. Sử dụng tam giác ở hình 7.1,
x 1
ta tìm được sin và cos 4 x2 .
2 2
x
Như vậy, ta có sin 1
2
Trang 20
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
x x 4 x 2
4 x dx 2 sin 2
C
2 1
2 2 2
x x
2 sin 1 4 x 2 C . ■
2 2
Phương pháp tương tự có thể được dùng để chuyển tích phân chứa các số hạng dạng
a 2 u 2 hay u 2 a 2 sang tích phân lượng giác, được chỉ ra ở bảng 7.1. Đối với
bảng này, ta yêu cầu 0 .
2
Bảng 7.1 Đổi biến lượng giác đối với tích phân chứa căn
Nếu hàm dưới dấu tích phân chứa… đổi biến để được…
a2 u2 u a sin a 2 u 2 a cos
a2 u2 u a tan a 2 u 2 a sec
x 9 x 2dx .
2
Tìm
Trang 21
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Để biểu diễn nguyên hàm theo biến x, ta sử dụng tam giác tương ứng ở hình 7.2.
x 9 x2
Vì tan nên ta có sec . Như vậy
3 3
x 81 9 x 2 x 81
3
81 9 x 2 ln 9 x2 x
x 9 x dx C
2 2
81 9 x
12
2
x
9x
x
32 12
9 x2 9 x2 ln C . ■
4 8 8 3 3
x x 2 1 dx .
3
Tìm
Giải. Đặt x sec , dx sec tan d ; ta sử dụng tam giác tương ứng ở hình 7.3.
Trang 22
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
sec 4
tan 2 d sec tan sec d tan
2 2 2 2
1 tan 2 sec2 d
Đặt u tan , du sec2 d . Khi đó
u u 1 5 1 3
x x 2 1 dx 1 u 2du u 2 du u u C
3 2 4
5 3
1 1
tan 5 tan 3 C
5 3
1 2 1
52 32
x 1 x 2 1 C . ■
5 3
tính bằng việc phân tích thành bình phương và thực hiện đổi biến thích hợp để chuyển
nó về dạng chúng ta đã phân tích trước đó.
Tìm 16x 2x 2 23 dx .
Trang 23
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
16x 2x 2 23 2x 2 8x 23 2 x 2 8x 4 2 2.4 2 23 2 x 4 9
2
Như vậy
9 2 x 4 dx
2
16x 2x 2 23 dx
du
9 u 2 (với u 2 x 4 )
2
2 3
9 3 sin cos d (với u 3 sin )
2
9 9
1 sin2 cos d cos d
2
2 2
1 cos 2
9 9 sin 2 C
2
2
d
2 2 2
9 2 x 4
sin x 4
1
16x 2x 2 23 C . ■
2 2 3 2
P x
f x
D x
với P x và D x là các đa thức theo x mà không có nhân tử chung và bậc của P nhỏ
Trang 24
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
hơn bậc của D. Trong đại số, với P x D x như vậy, thì có thể biểu diễn
P x
F1 x F2 x FN x
D x
A Ax B
hoặc
x r
n n
x 2 sx t
P x
Nếu chưa được rút gọn (tức là P x và D x vẫn còn nhân tử chung, hoặc bậc
D x
của P lớn hơn hoặc bằng bậc của D), thì ta chia P cho D đến khi được dạng rút gọn.
Chẳng hạn x 1 ,
2x 3
7x 2 6x 3 x 1
2x 1
x 1
x 1x 2 3x 2 x 3x 2
2
2 3
2x 1
x 1 x 2
Ta bắt đầu bằng việc tập trung vào trường hợp D x có thể được biểu diễn thành tích
các lũy thừa của hàm bậc nhất (lũy thừa tuyến tính).
Trang 25
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
PHÂN TÍCH THÀNH PHÂN THỨC TỐI GIẢN: Lũy thừa hàm bậc nhất
P x
Cho f x , với P x là một đa thức bậc bé hơn n và P r 0 . Khi đó
x r
n
A1 A2 An
x r
2 n
x r x r
Ví dụ 7.25. Phân tích thành phân thức tối giản với lũy thừa hàm bậc nhất
x 2 6x 3
Phân tích thành tổng của các phân thức tối giản.
x 2
3
Giải.
x 2 6x 3 A1 A2 A3
(phân tích thành phân thức tối giản)
x 2 x 2
x 2 x 2
3 2 3
x 2 6x 3 A1 x 2 A2 x 2 A3
2 3
(nhân cả 2 vế với x 2 )
Cho x 2 , được A3 5 . Thay A3 5 vào đẳng thức trên và khai triển vế phải
x 2 6x 5 A1 x 2 A2 x 2 5
2
Trang 26
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Bằng cách đồng nhất hệ số của các số hạng giống nhau, ta được
1 A1 (hệ số của x 2 )
x 2 6x 3 1 2 5
x 2 x 2
x 2 x 2
3 2 3
Nếu có hai hay nhiều nhân tử bậc nhất trong phân tích của D x , thì phải tách thành
các số hạng theo mỗi lũy thừa. Đặc biệt, nếu D x có thể biểu diễn thành tích của n
P x
x r1 x r2 x rn
được phân tích thành các số hạng
A1 A2 An
.
x r1 x r2 x rn
Ví dụ 7.26. Phân tích thành phân thức tối giản với các nhân tử bậc nhất phân biệt
8x 1
Phân tích .
x x 2
2
Giải.
Trang 27
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
8x 1 8x 1 A1 A2 A1 x 1 A2 x 2
x 2 x 2 x 2x 1 x 2 x 1 x 2x 1
8x 1 A1 x 1 A2 x 2
Cho x 1 , ta có 8 1 1 A1 1 1 A2 1 2 , suy ra A2 3 .
x 1 5 3
Như vậy . ■
x2 x 2 x 2 x 1
Nếu có cả các nhân tử phân biệt và nhân tử lặp, thì ta kết hợp các phương pháp ở trên.
5x 2 21x 4 A1 A2 A3 A4
Chẳng hạn, được phân tích thành
x 1 x 3 x 1
x 1 x 1 x 3
3 2 3
Chú ý rằng bậc của mẫu thức là 4, vì thế ta sử dụng 4 hằng số.
Nếu mẫu thức D x trong phân thức P x D x chứa tam thức bậc hai bất khả quy
(tam thức bậc hai vô nghiệm), thì phân tích thành phân thức tối giản như sau.
Trang 28
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
PHÂN TÍCH THÀNH PHÂN THỨC TỐI GIẢN: Nhân tử là tam thức bậc
hai
P x
Cho f x , với P x là một đa thức bậc bé hơn 2m . Khi đó f x có
x
m
2
sx t
thể được phân tích dưới dạng sau
A1x B1 A2x B2 Am x Bm
x 2 sx t
x 2 sx t x 2 sx t
2 m
Vì bậc của mẫu thức là 2m nên ta có 2m hằng số là A1, A2, , Am , B1, B2, , Bm .
Ví dụ 7.27. Phân tích thành phân thức tối giản với nhân tử bậc hai
3x 3 x
Phân tích .
x
2
2
1
Giải.
2
Nhân hai vế của phương trình với x 2 1 ,
3x 3 x A1x B 1 x 2 1 A2x B 2 A1x 3 B 1x 2 A1 A2 x B1 B 2
Trang 29
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
3x 3 x 3x 2x
Vậy . ■
x x2 1
2 2
2
1 x 1
2
Ta lấy ví dụ với mẫu thức chứa cả nhân tử bậc nhất lẫn nhân tử bậc hai,
x 2 4x 23 A1x B1 A2 A3
được phân tích thành . Bậc của mẫu
x
4 x 3 x 4 x 3
x 3
2 2 2
2
Trong đại số, lý thuyết phương trình cho ta bất kỳ đa thức P với hệ số thực luôn được
biểu diễn thành tích của các nhân tử bậc nhất và bậc hai bất khả quy. Điều này giúp ta
có các bước làm tổng quát để có được sự phân tích hàm phân thức hữu tỷ thành các
phân thức tối giản.
Trang 30
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
và D x 0 .
Bước 1. Nếu bậc của P lớn hơn hoặc bằng bậc của D, thì sử dụng phép chia để biểu diễn
P x R x
thành tổng của một đa thức và một phân thức , với bậc của đa thức phần
D x D x
dư R x nhỏ hơn bậc của đa thức mẫu D x .
Bước 2. Phân tích mẫu thức D x thành tích của các nhân tử bậc nhất và nhân tử bậc 2.
P x
Bước 3. Biểu diễn thành tổng của các phân thức tối giản có dạng
D x
Ai Ak x Bk
và
x r x
n m
2
sx t
x 2 6x 3
Tìm dx .
x 2
3
Trang 31
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Giải. Từ ví dụ 1, ta có
x 2 6x 3 1 2 5
dx
x 2
3
dx
x 2 x 2 x 2
3 2
x 2 dx 2 x 2 dx 5 x 2 dx
1 2 3
2 5
ln x 2 C . ■
x 2 2 x 22
Ví dụ 7.29. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ với các nhân tử bậc nhất phân biệt
x 4 2x 3 4x 2 x 3
Tìm x2 x 2
dx .
x 4 2x 3 4x 2 x 3 2
x 3x 1 8x 1 dx
x2 x 2
dx
x 2 x 2
2
x 3x 1 5 3 dx
x 2 x 1
(sử dụng ví dụ 2)
x 3 3x 2
x 5 ln x 2 3 ln x 1 C . ■
3 2
Ví dụ 7.30. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ với nhân tử bậc 2 được lặp lại
3x 3 x
Tìm dx .
x
2
2
1
Giải. Theo ví dụ 3,
Trang 32
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
3x 3 x 2x 3x
dx dx dx
x x x2 1
2 2
2
1 2
1
Đặt u x 2 1, du 2x dx .
3x 3 x 3 3
dx u du u 1du u 1 ln u C
2
x 2 2
2
2
1
1 3
ln x 2 1 C .
x 1 2
2 ■
5x 2 21x 4
Tìm dx .
x 1 x 3
2
Giải. Phân tích thành phân thức tối giản của hàm dưới dấu tích phân là
5x 2 21x 4 A1 A2 A3
x 1 x 3 x 1 x 1 x 3
2 2
x 3 :
2
Nhân cả hai vế với x 1
5x 2 21x 4 A1 x 3 A2 x 1x 3 A3 x 1
2
5 A2 A3 (hệ số của x 2 )
Trang 33
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
3 x 1 2 ln x 1 7 ln x 3 C .
1
■
x 2 4x 23
dx .
x
Tìm 2
4 x 3
Giải. Phân tích hàm dưới dấu tích phân thành các phân thức tối giản
x 2 4x 23 Ax B1 A2
1
x 2
4 x 3 x 4
2
x 3
Nhân cả hai vế với x 2 4 x 3 và kết hợp các số hạng ở vế phải:
x 2 4x 23 A1x B1 x 3 A2 x 2 4 A1 A2 x 2 3A1 B 1 x 3B1 4A2
Đồng nhất hệ số của hai vế, được hệ phương trình sau
Trang 34
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
x 2 4x 23 3x 5 2dx
x 4x 3 x
dx
2 2
4 x 3
x dx dx dx
3 5 2
x 4
2
x 42
x 3
1 x
2
3 ln x 2 4 5 21 tan 1
2
2 ln x 3 C . ■
x
Với x , đặt u tan , ta có
2
2u 1 u2
sin x , cos x ,
1 u2 1 u2
2
và dx du .
1 u2
dx
Tìm 3 cos x 4 sin x
.
x 2u
Giải. Sử dụng đổi biến Weirstrass, đặt u tan . Khi đó sin x ,
2 1 u2
Trang 35
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
1 u2 2
cos x và dx du . Ta có
1u 2
1 u2
2du
dx 1 u2
3 cos x 4 sin x
1 u 2 2u
3 4
1 u 2 1 u 2
2du 2du
3u 8u 3
2
3u 1u 3
Phân tích hàm dưới dấu tích phân thành các phân thức tối giản
2 A1 A
2
3u 1u 3 3u 1 u 3
3 1
Giải tìm được A1 , A2 . Vậy
5 5
3 1
du du
dx 5 5 3 1 1
3 cos x 4 sin x
3u 1
ln 3u 1 ln u 3 C
u 3 5 5 5
1 x 1 x
ln 3 tan 1 ln tan 3 C . ■
5 2 5 2
Rút gọn các hàm khả tích nếu có thể và sử dụng một trong các quy tắc thủ tục (xem
phía trong của bìa phía sau hoặc bảng tính tích phân).
Sử dụng các công thức tích phân cơ bản (1-29 trong bảng tích phân, Phụ lục D). Đây là
các khối xây dựng cơ bản cho tích phân. Hầu hết mọi tích phân đều liên quan đến một
Trang 36
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
số công thức cơ bản nào đó trong quá trình tính tích phân, nghĩa là bạn nên ghi nhớ
những công thức này.
Sử dụng bất kỳ một phép đổi biến nào mà có thể chuyển tích phân thành một trong các
dạng cơ bản.
Phân lớp các tích phân theo dạng để sử dụng bảng tích phân. Bạn có thể cần đến phép
đổi biến để chuyển một tích phân thành một dạng có trong bảng tích phân. Một số kiểu
đặc biệt của phép đổi biến được chứa trong các dạng sau đây:
A. Dạng x e
n ax
dx , x
n
sin ax dx , x n cos ax dx
Đặt u x n .
B. Dạng x
n
ln xdx , x
n
sin 1 ax dx , x n cos 1 ax dx
Đặt dv x n dx .
Đặt dv e ax dx .
Nếu m lẻ: Tách một nhân tử dạng sin xdx và đặt u cos x .
Nếu n lẻ: Tách một nhân tử dạng cos xdx và đặt u sin x .
1 1
cos2 x
2
1 cos 2x , sin 2 x 1 cos 2x
2
Trang 37
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
B. tan
m
x sec n xdx
Nếu n chẵn: Tách một nhân tử dạng sec2 xdx và đặt u tan x .
Nếu m lẻ: Tách một nhân tử dạng sec xdx và đặt u sec x .
Nếu m chẵn, n lẻ: Sử dụng lũy thừa của hàm sec và sử dụng công
thức quy nạp (Công thức 161 trong bảng tính phân).
C. Với tích phân của hàm lượng giác có dạng hữu tỷ, sử dụng đổi biến
x
Weierstrass. Đặt u tan , khi đó
2
2u 1 u2 2
sin x , cos x , dx du.
1u 2
1u 2
1 u2
III. Dạng chứa căn thức: thử sử dụng một phép đổi biến lượng giác.
Bước 5. Nếu vẫn còn chưa giải được, hãy thử lần nữa.
Nhân với một lượng (một sự lựa chọn khéo léo của tử số hoặc mẫu số.
3. Xem bảng tích phân khác hoặc tra cứu những phần mềm máy tính dùng để
tính tích phân.
Trang 38
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
4. Một số tích phân không có nguyên hàm, vì thế các phương pháp này không áp
dụng được. Chúng ta sẽ xem một số dạng này sau trong tài liệu.
5. Với một tích phân xác định, một tính toán xấp xỉ có thể là đủ. Việc này có thể
thích hợp với việc sử dụng một máy tính điện tử, máy vi tính hoặc xấp sỉ tích
phân.
Chỉ ra một quy trình tính cho mỗi tích phân. Điều này là cần thiết khi tiến hành tính tích
phân.
sin x
a. dx
b. 1 tan2 d c. sin 3 x cos2 x dx d. 4x 2 cos 3x dx
x
x dx x 2 dx cos4 x dx
e. dx f. g. e sin 2x dx
3x
h.
9 x2 9 x2 1 sin2 x
dx f x
.
dy g y
Mục đích của mục này là để xác định lớp thứ hai của phương trình vi phân, được gọi là
tuyến tính bậc nhất.
Phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất có dạng tổng quát
Trang 39
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
dx
P x y Q x .
dy
dx y
e x
dy x
1
là tuyến tính bậc nhất với P x và Q x e x , và
x
x2
dy
dx
x2 2 y x5
có thể đưa về dạng này bằng cách chia cho x 2 , hệ số của dy / dx , để nhận được
dy x 2 2
2 y x 3 .
dx x
x2 2
(Chú ý rằng khi đó P x còn Q x x 3 . )
x 2
Phương trình vi phân tuyến tính có thể được sử dụng để lập mô hình cho một số tình
huống quan trọng trong vật lý, xã hội, hoặc khoa học đời sống. Ta sẽ xác lập một số
những mô hình như thế cũng như một số mô hình khác liên quan đến những phương
trình tách được, tuy nhiên trước hết chúng ta cần biết những phương trình vi phân
tuyến tính bậc nhất có thể được giải như thế nào.
ĐỊNH LÍ 7.1 Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất
dx
P x y Q x
dy
Trang 40
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
I x Q x dx C
1
y
I x
dx
Nếu nhân cả hai vế của phương trình P x y Q x bởi I x thì vế trái trở thành
dy
một đạo hàm, nên I x được gọi là thừa số tích phân của phương trình vi phân. Bài
toán giá trị đầu bậc nhất bao hàm một phương trình vi phân bậc nhất và giá trị của y tại
một giá trị cho trước x x 0 . Đây là một ví dụ về một bài toán như thế.
Ví dụ 7.35. Phương trình tuyến tính bậc nhất thỏa mãn giá trị đầu
dy
Giải e x 2y, x 0, với giả thiết điều kiện ban đầu là y 2 khi x 0 (hay
dx
y 0 2 .
Giải. Một lời giải đồ họa (sử dụng công nghệ) được tìm ra bằng cách nhìn vào trường
hướng trong Hình 7.5.
Để tìm một nghiệm giải tích, chúng ta sử dụng Định lý 7.1. Phương trình vi phân có thể
Trang 41
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
được biểu diễn ở dạng tuyến tính bậc nhất bẳng cách cộng cả hai vế với 2y:
dy
2y e x với x 0 .
dx
I x e
P x dx
e 2x e 2x với x 0 .
Bây giờ chúng ta sử dụng định lý phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất, với
I x e 2x và Q x e x để tìm y.
1 2x x
e e dx C
e2 x
y
1
2 x e x C
e
e x Ce 2 x
y e x e 2x , x 0 .
Bạn có thể muốn so sánh nghiệm giải tích và nghiệm đồ họa với chú ý rằng đồ thị của
phương trình trùng với nghiệm được chỉ ra trong Hình 7.5b.
Tích phân từng phần thường được sử dụng trong giải phương trình vi phân tuyến tính
cấp một. Đây là một ví dụ.
dy
x y xe 2x , x 0.
dx
Giải. Như bước thứ nhất, chia mỗi thành phần trong phương trình đã cho bởi x chúng
ta có thể sử dụng một thừa số tích phân như tron Ví dụ 7.1.
Trang 42
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
dy y
e 2x .
dx x
1
y xe2 x dx C
x
1 1 1
xe 2 x e 2 x C
x 2 4
2x
1 e C
e2 x .
2 4x x
Khi dân số Q t của một bầy đàn các sinh vật sống (người, vi khuẩn, ...) nhỏ, ta có thể
kỳ vọng tỷ số thay đổi dân số tương đối là hằng số. Nói cách khác,
dQ
dt k hay dQ kQ
Q dt
với k là một hằng số (tỷ lệ tăng trưởng không hạn chế). Điều này được gọi là sự tăng
trưởng mũ (exponential growth). Miễn là bầy đàn có nhiều thức ăn và không gian sống,
lực lượng của nó sẽ tuân theo công thức về tỷ lệ tăng trưởng không hạn chế này và
Q t sẽ tăng theo quy luật mũ.
Tuy nhiên, trong thực tế, thường thì tới một lúc nào đó các nhân tố môi trường bắt đầu
hạn chế sự mở rộng thêm nữa của bầy đàn, và tại thời điểm này, sự tăng trưởng không
còn hoàn toàn là mũ nữa. Để xây dựng một mô hình dân số có tính đến sự ảnh hưởng
của việc giảm nguồn sống và không gian sống, chúng ta giả sử rằng dân số của loài có
một “đỉnh” B, được gọi là dung lượng mang (carrying capacity) của loài – tức là số
lượng sinh vật tối đa có thể sống trong một khu vực. Chúng ta giả thiết thêm rằng tốc
độ thay đổi dân số là cùng tỷ lệ với dân số hiện tại Q t và lượng dân số tiềm năng
chưa được sinh ra B Q . Nghĩa là,
Trang 43
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
dQ
dt k B Q hay dQ kQ B Q
Q
dt
Đây được gọi là phương trình logistic (logistic equation), và nó không chỉ xuất hiện
trong sự kết nối với mô hình dân số, mà còn trong một loạt các tình huống khác. Ví dụ
sau đây minh họa cho một cách mà một phương trình như thế có thể xuất hiện.
Ví dụ 7.37. Phương trình logistic cho sự bùng phát của một bệnh dịch
Tốc độ mà một bệnh dịch bùng phát trong một cộng đồng là tỷ lệ với tích của số các cư
dân bị nhiễm bệnh và số các cư dân dễ bị nhiễm bệnh. Hãy mô tả số cư dân bị nhiễm
bệnh như một hàm của thời gian.
dQ
kQ B Q
dt
dQ
kdt
Q B Q
dQ
Q B Q kdt
1 1 1
B Q B Q dQ kdt
1 dQ 1 dQ
B Q
B B Q kdt
1 1
ln Q ln B Q kt C
B B
1 Q
ln kt C
B B Q
Trang 44
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Q
ln Bkt BC
B Q
Q
e Bkt BC
B Q
Q B Q e Bkt .e BC
Q A1Be Bkt AQe
1
Bkt
Q AQe
1
Bkt
A1Be Bkt
A1Be Bkt
Q
1 Ae
1
Bkt
1
Để đơn giản phương trình này, chúng ta thực hiện một phép đổi biến; đặt A , sau
A1
một số bước đơn giản ta có
Be Bkt
A B
Q
e Bkt
1 Ae Bkt
1
A
Chú ý rằng đường cong này có một điểm đối xứng mà tại đó
B
Q t bởi vì
2
d 2Q
kQ. 1 k B Q k B 2Q 0
dt 2
B
khi Q .
2
Điều này tương ứng với sự kiện là bệnh dịch lây lan nhanh nhất
khi một nửa những cư dân dễ bị nhiễm bệnh đã bị bệnh ( dQ / dt đạt cực đại ở đây).
Cũng chú ý từ Ví dụ 3 rằng y Q t tiệm cận với đường y B khi t . Do đó, sau
một thời gian dài thì số người bị bệnh tiệm cận với số người dễ bị nhiễm bệnh.
Một bảng tổng kết về các mô hình tăng trưởng được cho bởi Bảng 7.2.
Trang 45
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Trang 46
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Trang 47
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Một thùng chứa 20 lb muối được hòa tan vào 50 gal (4.54 lít Anh = 3.58 lít Mĩ) nước. Giả
sử rằng mỗi phút có 3 gal nước muối, mỗi gallon chứa 2 lb (pound=454 gam) muối hòa
tan, chảy vào trong thùng và hỗn hợp này (đã được khuấy đều) chảy ra ngoài thùng với
tốc độ 2 gal/phút. Tìm số muối trong thùng tại thời điểm t bất kỳ. Lượng muối trong
thùng là bao nhiêu sau thời gian 1 giờ?
Giải. Gọi S t là lượng muối trong thùng tại thòi điểm t phút. Vì 3 gal nước biển chảy
vào thùng mỗi phút và mỗi gallon chứa 2 lb muối nên dẫn đến có 3.2 = 6 lb muối chảy
vào thùng mỗi phút. Đây là tốc độ chảy vào.
Với tốc độ chảy ra, chú ý rằng tại thời điểm t, có S t lb muối và 50+(3-2)t gallon
dung dịch (vì dung dịch chảy vào 3 gal/phút và chảy ra 2 gal/phút). Do đó, nồng độ
muối trong dung dịch tại thời điểm t là
S t
lb/gal
50 t
S t 2S t
2 gal/phut
' '
lb/gal 50 t lb/phut
50 t
Kết nối các quan sát này, ta thấy rằng tốc độ thay đổi lượng muối thực chất dS / dt cho
bởi
dS 2S
6
dt t
50
`
vao ra
dS 2S
6
dt 50 t
cái mà chúng ta đã biết là một phương trình vi phân tuyến tính với
Trang 48
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
2
P t , Q t 6 .
50 t
1
S t 6 50 t dt C
2
50 t
2
1
2 50 t C
3
50 t
2
C
2 50 t
50 t
2
Để tính C, ta nhắc lại rằng có 20 lb muối ban đầu trong dung dịch. Điều này có nghĩa
S 0 20 , do đó C 80. 502
Vậy, nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính đã cho ứng với điều kiện đầu
S 0 20 là
S t 2 50 t
.
80 502
50 t
2
Mô hình mạch RL
Trang 49
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Một ứng dụng khác của phương trình vi phân tuyến tính cấp
một liên quan đến dòng điện trong một mạch điện RL. Một
mạch RL là một mạch điện với điện trở không đổi R, và một
cuộn cảm không đổi L. Hình 7.7 mô tả một mạch điện với một
sức điện động (EMF), một điện trở và một phần cảm được mắc
nối tiếp.
dI
L RI E
dt
dI R E
I
dt L L
R E
Dễ thấy rằng P t (hằng số) và Q t (hằng số)1. Khi đó
L L
R L dt
I t e E e dt C
R L dt
L
R L t E
L e
R L t
e dt C
R L t E L R L t
e . e C
L R
E R L t
Ce
R
Hợp lý khi ta cho rằng không có dòng điện chạy qua khi t = 0. Nghĩa là I = 0 khi t = 0, do
đó ta có 0 E / R C hoặc C E / R. Nghiệm với điều kiện đầu này là
1
Việc sử dụng kí tự I cho dòng điện là một thực tế phổ biến trong vật lý học và toán học ứng dụng. Bởi vì việc này không
liên quan tới khái niệm thừa số tích phân đã được giới thiệu trước đó trong chương này.
Trang 50
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
I
E
R
1 e
Rt L
Rt /L
Chú ý rằng vì e 0 khi t nên ta có
lim I t lim
t t
E
R
1e
Rt L
E
R
1 0
E
R
Điều này có nghĩa là, trong một thời gian dài, dòng điện
E
I phải dần tới . Nghiệm của phương trình vi phân gồm hai phần được cho bởi những
R
cái tên đặc biệt:
E E
là dòng điện ổn định và e Rt /L là dòng điện nhất thời.
R R
Hình 7.8 cho thấy dòng điện I t biến thiên theo thời gian t như thế nào.
Chúng ta đã định nghĩa tích phân f x dx trên một đoạn đóng, bị chặn a, b , trong
a
đó hàm khả tích f x là bị chặn. Trong mục này, chúng ta mở rộng khái niệm tích phân
cho trường hợp khoảng lấy tích phân là vô hạn và cũng cho trường hợp f là không bị
chặn tại một số hữu hạn điểm trên khoảng lấy tích phân. Các tích phân này gọi chung là
tích phân suy rộng.
Trang 51
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
khoảng x a có thể xem như diện tích phía dưới đường cong y f x trên khoảng
không bị chặn này, như được mô tả trong Hình 7.9.
Một lý do chiến lược cho việc tìm diện tích này là trước hết sử dụng tích phân
xác định để tìm phần diện tích từ x a đến đến một số hữu hạn x N và sau đó cho
N dần tới vô hạn trong biểu thức kết quả. Sau đây là định nghĩa.
TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI I Cho a là một số cố định và giả sử f x dx tồn tại
a
N
Tích phân suy rộng được gọi là hội tụ nếu giới hạn này là một số hữu hạn và phân kỳ
trong trường hợp ngược lại.
dx
Tính x2
.
1
1
Giải. Miền phía dưới đường cong y được biểu diễn
x2
trong hình 7.10.
N N
dx 1 1
x 2
x1
1
N
1
Trang 52
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Ta xem xét trường hợp này cẩn thận hơn, như trong hình 7.11.
dx
Tính x
.
1
Giải.
N
dx dx N
x
lim
N x
lim ln x
N 1
lim ln N
N
1 1
Giới hạn không là một số hữu hạn, điều này có nghĩa tích phân suy rộng phân kỳ.
dx dx
Ta đã chỉ ra tích phân suy rộng x2
hội tụ và tích phân suy rộng x
phân kỳ. Về
1 1
1
mặt hình học, điều này cho ta diện tích bên phải của x = 1 dưới đường cong y là
x2
Trang 53
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
1
hữu hạn, còn diện tích tương ứng dưới đường cong y vô hạn. Điều này cũng cho
x
1 1
một ý nghĩa khác, đó là khi x tăng thì tiến đến 0 nhanh hơn , như hình 7.13.
x 2
x
dx
Hãy chứng tỏ tích phân suy rộng x p
hội tụ chỉ khi hằng số p 1 .
1
Trường hợp p = 1 đã xét ở ví dụ 2, vì vậy ra có thể giả sử p 1 trong tính toán sau:
N
dx
N
dx x p 1 1 1p
lim p lim lim N 1
1
xp N
1
x N p 1
N 1 p
1
dx 1 1p 1 1
x p
lim
N 1 p
N 1
1 p 1
p 1
1
dx 1 1p
x lim N 1
p N 1 p
1
Vì vậy, tích phân suy rộng này phân kỳ khi p 1 và hội tụ khi p 1 .
Ví dụ 7.41 Tích phân suy rộng sử dụng quy tắc l’Hôpital và tích phân từng phần
Trang 54
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
xe dx .
2 x
Tính
0
Giải.
du dx
N u x
xe dx lim xe dx
2 x 2 x
dv e dx
2 x
v 1 2 x
N
e
0 0
2
2x N N
e 1 2 x
lim x . e dx
N
2 0 2
0
N
xe 2 x
e
2 x
lim
N
2 4
0
1 2 N 1 2 N 1
lim Ne
N
2
e
4
0
4
do lim e
N
2 N
0
1 N 1
lim 2N
2 N e 4
l ' Hopital
1 1 1
lim 2N
2 N 2e 4
1
4
Ví dụ 7.42. Tù và của Gabriel: một vật thể có thể tích hữu hạn nhưng diện tích bề mặt
vô hạn
Tù và của Gabriel (hay chiếc kèn trumpet của Torricenlli) là tên được đặt cho một vật thể
xác định bởi xoay tròn quanh trục Ox miền không bị chặn phía dưới đường thẳng
1
y , x 1. Hãy chứng tỏ rằng vật thể này có thể tích hữu hạn nhưng diện tích bề mặt
x
thì vô hạn.
Giải. Ta tìm thể tích V bằng cách dùng phương pháp đĩa, như hình 7.14.
Trang 55
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
N
dx lim x
2
V x 1 2
dx
N
1 1
1
lim 1
N
N
1 1
S 2 f x 1 f x dx 2
2
1 4 dx
x x
1 1
1 x4 1
2 dx
1
x x4
Bạn có thể đổ đầy chiếc tù và của
u2 1
2
2u 2
du u x 2
du 2xdx Gabriel với một lượng sơn hữu hạn
1
N nhưng lượng sơn cần để tô màu mặt
u2 1
lim
N u2
du trong của nó là vô hạn.
1
N
lim
N
u2 1
u
ln u u 2 1
1
Chúng ta cũng định nghĩa tích phân suy rộng trên một khoảng không bị chặn về
bên trái hoặc trên toàn bộ đường thẳng thực.
TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI I (Mở rộng) Cho b là một số cố định và giả sử
b b
f x dx tồn tại với mọi t b . Khi đó nếu giới hạn lim
t f x dx tồn tại, ta định
t t
b b
f x dx lim
t f x dx .
t
Tích phân suy rộng f x dx được gọi là hội tụ nếu giới hạn này là một số hữu hạn và
Trang 56
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
a
Nếu cả tích phân f x dx và f x dx cùng hội tụ với một số a nào đó, tích phân
a
suy rộng của f x trên toàn bộ trục Ox được định nghĩa bởi
a
Chúng ta gọi tích phân phía trái hội tụ nếu cả hai tích phân phía phải hội tụ, và nó phân
kỳ trong trường hợp ngược lại.
3
dx
a. 2x 3dx b. x c. xe
x 2
dx
1
Giải.
N
N
a. 2x dx lim
3
2x 3dx lim x 2 lim N 2 1 1
N N 1 N
1 1
3 3
dx dx
3
b. lim lim ln x lim ln 3 ln N
x N
N
x N N N
Trang 57
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
0
xe dx xe dx xe x dx
x 2 x 2 2
c.
0
0 b
lim xe
x 2
dx lim xe x dx u x du 2xdx
2
2
a b
a 0
x 0 x b
1 u 1 u
lim
a 2
e du lim
b 2
e du
x a x 0
0 b
1 2 1 2
lim e x lim e x
a
2 b
2 a
0
1 1 2 1 2 1
lim e a lim e b
a
2 2 b 2 2
1 1
00 0
2 2
0
dx
a. Tính .
1 x
2
dx
b. Bạn dự đoán giá trị của sẽ quan hệ như thế nào với tích phân suy rộng
1 x
2
ở câu a. Hãy chứng tỏ phỏng đoán của bạn bằng cách tính tích phân này.
Giải.
0 0
dx dx
1 x 2 tlim
0
a. lim tan 1
x
t
1 x2 t t
lim tan1 0 tan1 t 0
t 2 2
1
b. Vì y x y x , nên y đối xứng qua trục Oy, và có thể phỏng đoán tích
1 x2
phân ở câu b gấp đôi tích phân ở câu a. Ta có
Trang 58
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
0 N
dx dx dx
1 x 2 tlim
1x 2
lim
N 1 x2
t 0
lim tan1 N tan1 0 0
2 N 2 2
Ta thấy rằng thực sự tích phân này bằng 2 lần tích phân trong câu a như phỏng đoán.
1
2e d .
2
Tính
0
Giải.
N
1 2
N
1 1
e d lim e 2d lim e 2
2 N 2 N
4
0 0 0
1 1 1
lim e 2N
N
4 4 4
Trang 59
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Nếu f không bị chặn tại c và a c b , tích phân Riemann f x dx thậm chí không
a
xác định (chỉ những hàm bị chặn mới khả tích Riemann). Tuy nhiên, ta vẫn có thể xác
b
định f x dx như một tích phân suy rộng trong những trường hợp xác định.
a
1
Ta hãy xem xét một ví dụ cụ thể. Cho f x , 0 x 1. Khi đó f không bị
x
1
1
chặn tại x 0 và f x dx không xác định. Tuy nhiên, f x
x
là liên tục trên mọi
0
đoạn t, 1 với t 0, như được chỉ ra trong Hình 7.19.
x
1 2
dx 2 x 2 2 t
t x t
t
1
dx
lim lim 2 2 t 2
t 0
t x t 0
Đây được gọi là một tích phân suy rộng hội tụ với giá trị 2, và dường như có lý khi cho
rằng
1 1
dx dx
lim 2
0 x t 0
t x
Trong ví dụ này f là không bị chặn ở mút bên trái của đoạn lấy tích phân, nhưng nếu nó
không bị chặn tại mút bên phải hay một điểm giữa đoạn thì một lập luận tương tự cũng
được áp dụng.
TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI II Nếu f không bị chặn tại a và f x dx tồn tại với
t
Trang 60
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
b b
f x dx lim f x dx .
t a
a t
Nếu giới hạn tồn tại (là một số hữu hạn), ta nói rằng tích phân suy rộng hội tụ; ngược
t
lại, tích phân suy rộng phân kỳ. Tương tự, nếu f không bị chặn tại b và f x dx tồn
a
b t
Nếu f không bị chặn tại c với a c b , và các tích phân suy rộng f x dx và
a
b c b
f x dx f x dx f x dx .
a a c
Chúng ta nói rằng tích phân ở vế trái hội tụ nếu cả hai tích phân ở vế phải đồng thời hội
tụ.
Nhận xét Nếu một hàm liên tục trên một khoảng mở a, b nhưng không bị chặn tại một
điểm mút, thì thay đầu mút này bằng t, tính tích phân, và lấy giới hạn khi t tiến về điểm
mút. Mặt khác, nếu f liên tục trên đoạn a, b , trừ một điểm c thuộc a, b mà tại đó f gián
đoạn vô hạn, viết tích phân thành
b c b
Bạn sẽ cần phải lấy giới hạn để tính mỗi tích phân ở vế phải.
Trang 61
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
1
dx
Tính .
x 1
2/3
0
Giải. Hàm f x x 1
2 3
không bị chặn tại đầu mút phải của đoạn lấy tích phân và
1 t t
dx dx 1 3
lim lim 3 x 1 3 lim t 1 1 3
13
x 1 x 1 t 1 0 t 1
2/3 2 3
t 1
0 0
Tính sec x dx .
/2
Giải. Vì hàm sec x không bị chặn tại đầu mút trái của đoạn lấy tích phân và liên tục
trên t, với mọi t mà t , nên ta có
2
x 2
1
Tính dx .
0
Giải. Bài trình bày dưới đây ngoài trình bày cách làm đúng (cột 1) thì cũng đưa ra
những lỗi sai thường gặp (cột 2).
Trang 62
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Đúng Sai
Tích phân đã cho là suy rộng vì hàm dưới dấu Kiểu sai lầm 1: (xem tích phân suy
tích phân không bị chặn tại x 2 . Nếu tích phân rộng như tích phân xác định)
đã cho hội tụ, ta có
3
x 2
1 3
3 2 3
dx ln x 2
x 2 x 2 dx x 2 dx
1 1 1 0
dx 0
ln 1 ln 2 ln 2
0 0 2
t 3
lim x 2 dx lim x 2 dx
1 1
Kiểu sai lầm 2: (kết quả tính tích phân
t 2 t 2
0
3
t
ở dạng vô định, chẳng hạn )
lim ln x 2 lim x 2 dx
t 1
t 2 0 t 2 3
x 2
t 1
3 dx
lim ln t 2 ln 2 lim x 2 dx
1
0
t 2 t 2 2 3
x 2 dx x 2 dx
t 1 1
3
lim x 2 dx
1
0 2
t 2 2 3
t ln x 2 ln x 2
0 2
Định lý 7.2 Tiêu chuẩn so sánh cho tích phân suy rộng
Giả sử f và g là các hàm liên tục thỏa mãn f x g x 0 với mọi x a . Nếu
f x dx hội tụ, thì tích phân g x dx hội tụ, khi đó
a a
Trang 63
Hình 7.16
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
g x dx hội tụ đến một giá trị nhỏ hơn hoặc bằng f x dx . Nếu g x dx phân kỳ
a a a
e
x 2
Hãy chứng tỏ tích phân dx hội tụ.
1
2
Giải. Ta không thể tính trực tiếp tích phân này vì nguyên hàm của e x không được
biểu diễn qua các hàm sơ cấp (không tìm được nguyên hàm). Tuy nhiên, e x e x với
2
t
e dx e dx lim e dx lim e e e
2
x x x t 1 1
t t
1 1 1
Chú ý rằng từ hình 7.16, đồ thị hàm y e x ở dưới đồ thị hàm y e x với x 1 , vì
2
2
vậy sử dụng định lý 7.2 ta suy ra e x dx hội tụ.
1
Hàm hyperbolic
Trong vật lý, một dây cáp nặng, dẻo (chẳng hạn như dây điện)
được treo giữa hai điểm có cùng độ cao được cho là có hình
dáng của một đường cong được gọi là một xích (xem Hình
7.17), với phương trình dạng
Hình 7.17
Trang 64
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
y
2
a x /a
e e x /a .
Đây là một trong số những ứng dụng quan trọng liên quan đến tổng của các hàm mũ.
Mục đích của mục này là nghiên cứu những tổng như vậy và các hàm ngược của chúng.
Theo những cách nào đó, những hàm mà chúng ta sẽ nghiên cứu là tương tự như
các hàm lượng giác, và về cơ bản chúng có mối quan hệ tương tự như các dạng
hyperbol mà các hàm lượng giác có với đường tròn. Vì lý do đó, những hàm này được
gọi là các hàm hyperbolic. Ba hàm hyperbolic là sin hyperbolic (ký hiệu là sinhx và đọc
là “sin h”), cosin hyperbolic (ký hiệu là coshx và đọc là “cos h”) và tang hyperbolic (ký
hiệu là tanhx và đọc là “tan h”). Chúng được định nghĩa như sau đây.
e x e x
sinh x với mọi x
2
e x e x
cosh x với mọi x
2
sinh x e x e x
tanh x x với mọi x
cosh x e e x
Các tính chất trong định lý sau đây gợi ý rằng các hàm hyperbolic cơ bản là tương tự
Trang 65
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
cosh2 x sinh 2 x 1
sinh x sinh x
cosh x cosh x
(sinh x và tanh x là hàm lẻ, cosh x là hàm chẵn)
tanh x tanh x
sinh x y sinh x cosh y cosh x sinh y
cosh x y cosh x cosh y sinh x sinh y
Có thêm ba hàm hyperbolic: co-tang hyperbolic (ký hiệu là cothx), sec hyperbolic
(ký hiệu là sechx) và co-sec hyperbolic (ký hiệu là cschx). Những hàm này được định
nghĩa như sau:
1 e x e x 1 2 1 2
coth x x ; sech x x ; csch x x
tanh x e e x
cosh x e e x
sinh x e e x
CHÚ Ý KỸ THUẬT: Một số gói phần mền biểu diễn các hàm này ở dạng đơn giản
e 2x 1 2e x 2e x
coth x ; sechx ; cschx
e 2x 1 e 2x 1 e 2x 1
Hai đồng nhất thức quan trọng liên quan đến các hàm này là:
d du d du
dx
sinh u cosh u
dx dx
cosh u sinh u
dx
d du d du
dx
tanh u sech2 u
dx dx
coth u csch 2 u
dx
d du d du
dx
sech u sech u tanh u
dx dx
csch u csch u coth u
dx
Trang 66
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
dy
Tìm với mỗi hàm sau đây:
dx
Giải.
d d
a.
dx
cosh Ax sinh Ax Ax A sinh Ax
dx
b.
d
dx
tanh x 2 1 sech2 x 2 1
d 2
dx
x 1 2x sech2 x 2 1
d 1 d 1
c. ln sinh x sinh x cosh x coth x .
dx sinh x dx sinh x
a. cosh 3 x sinh x dx
b. x sech 2 x 2 dx c. tanh x dx
Giải.
u4 1
cosh 3 x sinh x dx u 3du
4
C cosh 4 x C
4
1
b. Đặt u x 2 thì du x dx . Ta có
2
Trang 67
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
1 1
x sech 2 x 2 dx 2 2
1
sech 2u du tanh u C tanh x 2 C
2
sinh x dx du
tanh x dx ln u C ln cosh x C
cosh x u
Định lý 7.6 Công thức dạng logarit cho các hàm hyperbolic ngược
sinh1 x ln x x 2 1 , x ;
1
csch 1x ln
x
1 x 2
x
, x 0
cosh1 x ln x x 2 1 , x 1; sech x ln
1 1 1 x 2
x
, 0 x 1
1 1x 1 x 1
tanh1 x ln , x 1; coth1 x ln , x 1
2 1x 2 x 1
Định lý 7.7 Đạo hàm và tích phân của các hàm hyperbolic ngược
Trang 68
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
d
dx
sinh u
1 du 1
du
sinh1 u C
1 u 2 dx 1u 2
d
dx
cosh1 u
1 du
du
cosh1 u C
u 2 1 dx u 1
2
d
dx
tanh1 u
1 du
1 u 2 dx
u 1 du
1 u 2 tanh u C u 1
1
1
d
dx
csch1 u du
2 dx
du
u 1 u 2 csch u C
1
u 1u
1
d
dx
sech1 u du du
u 1 u 2 sech u C
1
u 1 u 2 dx
d
dx
coth1 u
1 du
1 u 2 dx
u 1 du
1 u 2 coth u C u 1
1
Ví dụ 7.52. Đạo hàm liên quan đến các hàm hyperbolic ngược
dy
Tìm với a. y sinh1 ax b b. y cosh1 sec x , 0 x
dx 2
Giải.
d 1 d a
a. sinh1 ax b ax b
dx dx
1 ax b 1 ax b
2 2
d 1 d sec x tan x
b. cosh1 sec x sec x sec x
dx
sec2 x 1 dx tan2 x
( tan x 0 vì 0 x ).
2
Ví dụ 7.53. Tích phân liên quan đến các hàm hyperbolic ngược
1
dx
Tính .
0 1 x2
Giải.
1
dx 1
sinh1 x ln x x 2 1
1
1 x2
0 0
ln 1 2 ln1 ln 1 2
0
Trang 69
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
2x 5 dx e sin e xdx
2x
33.
1. x 2 5x
dx 16. x 12
x
14
sin x
x e xdx 34. dx
2. 4 x4
dx 17. 1e x 2
cos 2x
2x 1e 2x
3. cos x e dx
sin x
18 tan t sec t
2 2
35. dx
18. dt x2
2 tan t
2
3
x
2
4
2x 2 3
20. x tan x dx
1 38. cos t sin t dt
dx
6. x 2
a x
2 2
21. e cos 4x dx
3x
39.
cos x
1 3 sin x dx
22. x ln x dx
2
dx
e sin x dx
cos x
7. 40.
a be 2x
23. x sin x dx 41. cos 2t dt
2
2
xdx
8. 4x 2 1 24. sin ln x dx 42. sin x cos x dx
2 2
10. ln 3
xdx 26. ln x 1dx
2
x
44. sec 2 dx
x
sec3 dx
27. sin x dx
11.
tan x sec x dx
3 4
2 45.
xe x
12. sin
4
xdx
28. dx 46. sec x tan x dx
5
x 1
2
dx
14. 30. sin 2x ln cos x dx tan u sec u du
2
sin x cos x
2
49.
dx ln x sin ln x
15. x 31. dx 50. sec x dx 4
1 9x 2
x
sin x ln 2 cos x dx tan x sec2 x dx
3
51.
32.
Trang 70
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
x sin x cos x dx dx dx
2 2
52. 71. x 2 8x 3
87. x 23
x
12
53. x sec x dx 2
xdx dx
54. csc 2 d
72. 9x 88. x 14
x
2
9 x2
55. csc x cot x dx 2x 3 9x 1 dx
3
73. x2 x2 1
dx 89.
3 cos x 4 sin x
56. csc x cot x dx
2 2
dx
x4 x2 2 90. sin x cos x
57. csc x cos x dx dx
2
74.
x 2 x 1 sin x cos x
58. tan x csc x dx 3
x2 1
91. sin x cos x
dx
sin 3 u
75. x2 x 2
dx
dx
59. cos5 u
du 92. 5 sin x 4
dx
sec x dx2 76. x 3
8 dx
60. 93. sec x tan x
tan2 x sec2 x x4 1
77. dx dx
61. sin 3x sin 5x dx x4 1 94. 4 sin x 3 cos x 5
x3 1
x 78. dx dx
62. cos sin 2x dx
2
x3 1 95. 3 sin x 4 cos x 5
x dx
sin 3x cos 4x dx
2
63. 79. dx
x 1
2 96. x 3 ln x 1 ln x
64. cos 7x cos 3x sin 4x dx
dx
80. x x 1x 2 97.
dx
2 csc x cot x 2
x 1
65. dx x dx 2x 1
4x 2
81. 98. dx
x x
3
x 1x 2
2 2
dx
66. x 7x 2 4 5x 7 tan ln x dx
dx
82. x 2x 3
2
dx 99. x
67. x 2
4 x2 3x 2 2x 4 tan x dx
83. x 3 x 2 4x 4
dx 100.
x2 4 x
68. x
dx
e dxx
dx
84. 2e 2x
5e x 3 101. 1e
dx
2x
69.
9 x 1 cos xdx
2
85. sin x sin x 2
2
102. cos x dx
6
70.
dx
tan x dx 2x 1 dx
x 2 2x 6 86. sec 2
x 4
103. 4x 4x 2 2
Trang 71
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
e x dx sech 2 ln x dx
104. 1e 2x
107. x
sec2 x dx 1
sinh dx
105. sec2 x 2
108. x
x2
x cosh 1 x dx coth x dx
2
106. 109.
Bài 7.2. Tính các tích phân sau (không dùng máy tính).
4 2 2 3
x ln x dx 4 x dx x
2
1. 7. 13. 3
x 2 4dx
1 0 2
e 1
dx 5
x ln x dx x
3
2. 8. 14. 2
5 x 2 dx
1 0 9x 2
0
e ln 2
e x dx
ln x dx
2
e 1 e dt
2
t 2t
3. 9. 15.
1 0 1 e 2x 1
e 1
dt
3 ln 3x dx
1
t 5dt
2
4.
13
10.
0
4t 4t 5
2 16. 1 t 12
0
2
dx 1
5. e
2x
cos 2x dx 11. x 4
x 32
17. x sech
2
x 2 dx
0 1 0
2
x 3 ln 2
Bài 7.3. Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền được chỉ định ở bên dưới
quanh trục Ox.
32
x
1. Miền dưới đường cong y , giữa x 0 và x 9 .
x 92
14
2. Miền dưới đường cong y x 1 x 2 từ x 0 đến x 1 .
Trang 72
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Bài 7.4. Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền được chỉ định ở bên dưới
quanh trục Oy.
1
1 x
13
1. Miền giữa đường cong y và trục Ox, giữa x 1 và x 4 .
x
2. Miền giữa đường cong x 4 4 y 2 và trục Oy, giữa y 1 và y 2 .
3. Miền dưới đường cong y sin x cos x trên đoạn 0, .
4
4. Miền dưới đường cong e x trên đoạn 0, 2 .
5. Miền dưới đường cong y ln x trên đoạn 1, e .
6. Miền bị chặn bởi đường cong y sin2 x , x 0, và trục Ox.
1 1
1. Cung y f x thỏa phương trình vi phân xy ln x
2
x 2 , giữa x và x
4 2
2. Cung y ln cos x trên đoạn 0, .
4
Bài 7.6. Tìm diện tích của mặt tạo bởi bằng cách quay cung được chỉ định bên dưới
quanh trục Ox.
3. Cung y ln x từ x 2 đến x 3 .
Bài 7.7 Tìm diện tích của mặt tạo bởi bằng cách quay cung y x 2 trên đoạn 0, 1
quanh trục Oy.
Bài 7.8. Sau t giờ làm việc, một công nhân có thể sản xuất 100te 0.5t sản phẩm/giờ. Hỏi
có bao nhiêu đơn vị sản phẩm một công nhân sản xuất được suốt trong 3 giờ đầu?
Trang 65
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
t 2
Bài 7.9. Sau t giây, một vật di chuyển dọc theo một đường thẳng với vận tốc te
mét/giây. Hãy biểu diễn vị trí của vật như một hàm số theo thời gian.
Bài 7.10. Sau t tuần, đóng góp cho chiến dịch gây quỹ địa phương có tốc độ 2000te 0.2t
đôla/tuần. Hỏi có bao nhiêu tiền được đóng góp trong suốt 5 tuần đầu tiên?
Bài 7.11.
1. Tìm hàm y f x mà đồ thị của nó đi qua điểm 0, 1 và có tính chất đường pháp
tuyến tại mỗi điểm x , y trên đồ thị có hệ số góc là
sec x
xy
.
2. Tìm hàm y f x mà đồ thị của nó đi qua điểm 1, 1 và có tính chất tại mỗi điểm
f 0 3 f
Bài 7.13. Trong vật lý, người ta biết rằng độ ồn L của một âm thanh có mối liên hệ với
I
cường độ I được thể hiện qua phương trình L 10 log (decibel), với I 0 1012
I0
(watt/m2) là ngưỡng nghe được (tức là cường độ nhỏ nhất có thể nghe được). Giá trị
trung bình của L là bao nhiêu khi cường độ của một tivi trong khoảng giữa I 0 và
I 1 3.105 watt/m2?
Bài 7.14. Vì một tên lửa đốt nhiên liệu khi bay, nên khối lượng của nó giảm theo thời
gian, và ảnh hưởng đến vận tốc của nó. Người ta thấy rằng vận tốc v t của tên lửa tại
w kt
thời điểm t trong quá trình bay của nó có công thức v t r ln gt , với w là
w
trọng lượng ban đầu của tên lửa (tính cả nhiên liệu) và r, k tương ứng là tốc độ phóng
và hệ số tiêu thụ nhiên liệu (r, k là các hằng số). Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là
g 32 ft/s2. Giả sử w 30000 lb, r 8000 ft/s, k 200 lb/s . Hỏi độ cao của tên lửa
Bài 7.15. Một nhiếp ảnh gia chụp một tấm hình của một biển báo thông minh ở đuôi
Trang 66
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
một xe tải. Biển báo cao 5 ft và cạnh thấp nhất trên máy ảnh 1 ft. Lúc đầu xe tải cách
nhiếp ảnh gia 4 ft, nhưng sau đó nó di chuyển. Hỏi giá trị trung bình của góc (hình
vẽ) khi xe tải di chuyển cách nhiếp ảnh gia từ 4 ft đến 20 ft?
Bài 7.16. Nếu n mole khí lý tưởng đang tăng ở nhiệt độ không đổi T, thì áp suất p và thể
tích V của khối khí thỏa phương trình pV nRT , với R là hằng số. Người ta chỉ ra
rằng công thực hiện bởi khối khí này làm tăng từ thể tích V1 đến thể tích V là
V
W nRT ln
V1
Giá trị trung bình của công là bao nhiêu khi thể tích tăng từ V1 đến V2 10V1 ?
Bài 7.17. Một chất điểm di chuyển dọc theo trục Ox, có gia tốc tại thời điểm t là
a t sin2 t . Tổng quãng đường chất điểm đi được là bao nhiêu trong khoảng thời gian
0, nếu vận tốc ban đầu của nó là v 0 2 (mét/giây)?
2. Miền trong góc phần tư thứ nhất bị chặn bởi y sin x , y cos x và trục Oy.
3. Miền bị chặn bởi đường cong y cos2 x , trục Ox và các đường thẳng x ,x .
4 3
Bài 7.19
1
1. Tìm diện tích của miền bị chặn bởi đường cong y và các đường thẳng
6 5x x 2
Trang 67
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
4 7
x , x ,y 0.
3 4
1
2. Tìm diện tích dưới đường cong y giữa x 0 và x 3 .
x 5x 4
2
1
Bài 7.20. Tìm thể tích của khối tạo bởi khi đường cong y , 0 x 1 quay
x 5x 4
2
dy dy dy 2y ln x
1. 12 5x 1 6. x 2 xy 2 10.
dx dx dx x x
dP dy dy
0.02P 2y xe x tan x y sin x
3
2. 7. x 11.
dx dx dx
dy 3y dy 2x 1 dy
3. x 8. y e 2x 12. sec x y sin 2x
dx x dx x dx
dy 2y
4. x 1
dx x
dy y
dy 9. tan1 x
5. x 4
2x y 5
3
dx x
dx
Bài 7.22. Tìm nghiệm đặc biệt của phương trình vi phân sau:
dy dy 2xy
1. x 2y 2 , với y 5 khi x 0 . 7. sin x , với y 1 khi
dx dx 1 x 2
dy x 0.
2. x 2 y 2 , với y 2 khi x 1 .
dx dy 2xy
8. cos x , với y 0 khi
dy dx 1 x 2
3. x y x 0 , với y 1 khi x 1 .
dx x 0.
dy xy dy
4. , với y 2 khi x 1 9. x 2y 2x 3 , x 0 , với y 0 khi
dx 1 x2 dx
dy xy
5. x 1 x , x 1 , với x 3.
dx 1 x dy y
x 2e x , x 0 , với y 0 khi
2
y 1 khi x 0 . 10.
dx x
dy xy x 2.
6. x 1 x , x 1 , với
dx 1 x
y 5 khi x 0 .
Trang 68
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Bài 7.23. Năm 2010, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ là 14.26 nghìn tỷ đôla. Giả
sử tốc độ tăng GDP từ 2009 đến 2010 là 1.8%. Hãy dự đoán GDP năm 2020.
Bài 7.24. Theo cục điều tra dân số Mỹ, số người Mỹ kết hôn năm 2005 lả 2230000 người.
Tốc độ kết hôn là 0.71%. Hỏi dự đoán có bao nhiêu người kết hôn được ghi nhận vào
năm 2010 nếu tốc độ kết hôn là hằng số ?
Bài 7.25. Một thùng chứa 10 pound (lb) muối hòa tan trong 30 galon (gal) nước. Giả sử
có 2 gal dung dịch chứa 1 lb muối trong mỗi gal chảy vào thùng mỗi phút, và dung dịch
sau khi trộn đều được cho chảy ra với cùng tốc độ (2gal/phút).
Bài 7.26. Trong bài 7.25, giả sử thùng có thể tích 100 gal và tốc độ chảy ra là 1 gal/phút.
db
Bài 7.27. Tốc độ thuốc hấp thu vào máu được cho bởi b , với b t là nồng độ
dt
thuốc trong mạch máu tại thời điểm t. Hỏi b t tiến đến bao nhiêu khi thời gian t
? Khi nào b t bằng một nửa giá trị của giới hạn đó? Giả sử rằng b 0 0 .
Bài 7.28. Một mạch RL có một điện trở R (ohm), cuộn cảm L (henry) và sức điện động E
(volt) (R, L, E là các hằng số). Giả sử không có dòng điện qua mạch tại thời điểm t 0 .
Nếu L tăng gấp đôi, E và R không đổi, thì điều này có ảnh hưởng gì đến cường độ dòng
điện “dài hạn” trong mạch điện (tức là cường độ dòng điện khi t )?
Bài 7.29. Năm 2000 có 31.1 triệu người Hispanic ở Mỹ. Nếu tốc độ tăng dân số tỷ lệ với
dân số hiện tại, thì có bao nhiêu người Hispanic được ghi nhận vào năm 2010 ? Biết có
15.5 triệu người Hispanic năm 1990.
Bài 7.30. Số lượng động vật ở đảo Catalina bị giới hạn bởi lượng thức ăn sẵn có. Nghiên
cứu chỉ ra rằng có 1800 con vật năm 2005, và 2000 con vật năm 2011 và 5000 con vật có
thể sống trong điều kiện ở đảo (số động vật trên đảo không vượt quá 5000). Hãy sử
dụng mô hình logistic để dự đoán số con vật vào năm 2030.
Trang 68
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Bài 7.31. Năm 1986, thảm họa hạt nhân Chernobyl ở Xô Viết đã làm ô nhiễm bầu khí
quyển. Sự tích tụ của chất phóng xạ trong khí quyển thỏa phương trình vi phân
dM k
r M
dt r
với M là lượng chất phóng xạ trong không khí tại thời điểm t (đơn vị : năm), k là tỉ lệ
chất phóng xạ được đưa vào không khí, r là tốc độ phân rã hàng năm của chất
phóng xạ. Hãy tìm nghiệm M(t) (tính M(t) theo r và k) từ phương trình vi phân này,
biết M 0 khi t 0 .
Bài 7.32. Một vật có khối lượng m được thả từ một độ cao lớn và rơi theo đường thẳng.
Giả sử chỉ có lực trọng trường mg và lực cản không khí kv tác động lên vật (nhớ rằng
g 32 ft/s 2 ).
Hãy giải phương trình vi phân này, giả sử rằng vật có vận tốc v 0 0 khi t 0 /
b. Tìm quãng đường s t của vật rơi tại thời điểm t. Giả sử s 0 khi t 0 .
c. Nếu vật có khối lượng m 100 lb và k 0.35 thì bao lâu vật chạm đất từ độ cao
thả ban đầu là 10000 ft?
Bài 7.33. Một mạch RL có một điện trở R 10 ohm và một cuộn cảm L 5 henry. Hãy
tìm cường độ dòng điện I t trong mạch tại thời điểm t nếu I 0 0 và sức điện động
a. E 15 (volt)
b. E 5.e 2t sin t (volt)
Bài 7.34. Một mạch RL có một cuộn cảm L 3 henry và một điện trở R 6 ohm, với
sức điện động E 50 sin 30t . Giả sử I 0 0 .
Trang 69
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
Bài 7.35. Tích phân suy rộng sau hội tụ hay phân kỳ? Nếu tích phân hội tụ thì hãy tìm
giá trị của nó.
1 1
dx ln x
5xe xe e
x
1. 9. 10x
dx 17. dx 25. 2
dx
1
x3 0 0
dx
ln x dx
dx
1
e xdx
2. x 0.99
10. x
18. 2
x 1
26. 3
1 ex
1 1 1
1 3
dx dx dx sec2 x dx
3. 2x 1
11. x ln x
19. x 15 27. 1 tan x
3 2 0 0
4 2
dx dx sin x dx
4. 12. ln x dx 20. x 28.
2x 1
2
3 1 0 x 3
1 2 cos x
0
1
dx dx
5.
dx 13. 21.
x ln x 1 x
2 12
0
ex e 0
x 2 dx 0
2x dx 2
dx
6. 14. 22.
x 1 1 x
2 2
1 x3 2 0
0
dx 1
7. xe x 2
dx 15. 2x
23. ln x dx
0
0
4
e x
dx dx 1
8. 16. 24. 1x
xdx
5 x
2
1 x
2
0
2
Bài 7.36. Tìm diện tích của miền bị chặn giữa trục Ox và đường cong y , với
x 4
3
a. x 6
b. x 2
Bài 7.37. Giả sử một giếng dầu sản xuất P(t) ngàn barrel dầu thô mỗi tháng theo công
thức sau P t 100e 0.02t 100e 0.1t , với t là số tháng giếng dầu đã được khai thác. Hãy
tìm tổng lượng dầu có thể sản xuất từ giếng dầu này.
Bài 7.38. Tìm tất cả các giá trị của p sao cho tích phân sau hội tụ, và tìm giá trị của tích
phân khi nó hội tụ.
Trang 70
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
dx
a.
x ln x
p
2
1
dx
b. x p
0
12
dx
c.
x ln x
p
0
Bài 7.39. Cách tính tích phân sau đúng hay sai? Tại sao? Nếu sai hãy giải lại cho đúng.
1 1
dx 1
a. 2 1 1 2
x x 1
1
x 1 L 'H
1
x 1e dx dx x dx (dùng qui tắc l’hôpital)
x
b.
1 1
e x
1
e
1
e
1
, 0 x 1
4 x 3
f x 1
, 1x 2
4
x 1
3
Bài 7.41. Tính giá trị các hàm hyperbolic và hàm ngược của hàm hyperbolic
1. y sinh x 1
Trang 72
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân
2. y cosh 2x 2 3x 1 x
6. y sech
8. x cosh y y sinh x 5
1 x
3. y cosh1 x 2
4. y sinh1 tan x 7. y x cosh1 x x 2 1
5. y tanh1 sin x
Bài 7.43. Chứng minh
tanh x tanh y
a. tanh x y
1 tanh x tanh y
b. sinh 2x 2 sinh x cosh x
c. cosh 2x cosh2 x sinh2 x
x 2 y2
d. 1 , với x a cosh t, y b sinh t và a, b là các hằng số dương, t là một
a2 b2
số.
Bài 7.44. Tìm thể tích V của khối được tạo bởi khi quay miền bị chặn bởi các đường
cong y sinh x , y cosh x , trục Oy và đường thẳng x c c 0 quanh trục Ox. Tìm c
để thể tích V 1 .
Bài 7.45. Tìm thể tích của khối được tạo bởi bằng cách quay miền bị chặn bởi đường
cong y tanh x trên đoạn 0, 1 quanh trục Ox.
x
Bài 7.46. Tìm độ dài của cung y a cosh giữa x a và x a .
a
Trang 73
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Mục lục.............................................................................................................................1
Trang 1
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
8.7.2. Đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa....................... 66
8.8. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent .................................................................... 70
8.8.1. Đa thức Taylor và Maclaurent ............................................................ 71
8.8.2. Định lý Taylor .................................................................................... 72
8.8.3. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent ..................................................... 74
8.8.4. Các phép toán của chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent ......................... 80
Bài tập chương 8 ..................................................................................................... 88
Trang 2
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Chương 8
CHUỖI VÔ HẠN
lũy thừa, và chúng ta sẽ thảo luận một vài khía cạnh quan trọng thuộc lí thuyết và tính
toán của loại biểu diễn này.
Mở đầu
Chuỗi, hay tổng, nảy sinh theo rất nhiều cách. Ví dụ, giả sử rằng một chất gây
ô nhiễm được xả vào khí quyển hằng tuần và nó bị phân hủy với tốc độ 2% mỗi tuần.
Nếu m gam chất ô nhiễm được xả ra mỗi tuần thì tại thời điểm bắt đầu tuần đầu tiên,
có S1 m gam chất đó trong không khí, và tại thời điểm bắt đầu tuần thứ hai, sẽ có
0,98m gam chất ô nhiễm “cũ” còn lại cộng với m gam chất ô nhiễm “mới” vừa được
xả ra. Tổng cộng lúc này ta có S2 m 0,98m gam chất ô nhiễm. Tiếp tục như vậy,
tại thời điểm bắt đầu của tuần thứ n, sẽ có
Trang 3
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
hạn, vì vậy mỗi số hạng an có một số liền sau an1 và một số liền trước an1 với n 1 .
1
Ví dụ, bởi việc gắn mỗi số nguyên dương n với nghịch đảo của nó, ta được
n
1 1 1
một dãy kí hiệu bởi , đại diện cho dãy liên tiếp các số 1, ,..., ,... . Số hạng tổng
n 2 n
Trang 4
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
quát được kí hiệu bởi an . Ví dụ tiếp theo minh họa kí hiệu và thuật ngữ được sử
n
dụng với dãy số.
Ví dụ 8.1. Tìm số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ 15 của dãy số an , trong đó số hạng
tổng quát là
n 1
1
an .
2
Giải
11 0
1 1
Nếu n 1 thì a1 1 . Tương tự,
2 2
2 1
1 1
a2 .
2 2
15 1 14
1 1
a15 2 14 .
2 2
Câu hỏi ngược lại, tìm số hạng tổng quát khi biết trước vài số hạng của một
dãy, là một nhiệm vụ khó hơn, và thậm chí nếu chúng ta tìm thấy một số hạng tổng
quát, ta không có gì đảm bảo rằng số hạng tổng quát là duy nhất. Ví dụ, xét dãy số
2, 4,6,8,...
Dãy này dường như có số hạng tổng quát an 2n . Tuy nhiên, số hạng tổng
quát
an n 1 n 2 n 3 n 4 2n
có 4 số hạng đầu tiên giống như vậy, nhưng a5 34 (không phải 10, như chúng ta
mong muốn từ dãy 2, 4,6,8 ).
Đôi khi, thật hữu ích để bắt đầu một dãy số với a0 thay vì a1 ; có nghĩa là, để
có một dãy số có dạng
a0 , a1 , a2 ,... .
Hơn nữa, ta đã thảo luận khái niệm dãy số một cách không chính thức, không
có định nghĩa. Ta đã thấy rằng một dãy an gắn một số an với một số nguyên dương
(hay có thể là, không âm) n . Do đó, một dãy số thật sự là một hàm số có miền xác
Trang 5
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
số nguyên không âm và miền giá trị là một tập con của tập hợp số thực. Các giá trị
của hàm số a1 , a2 , a3 ,... được gọi là các số hạng của dãy số, và an được gọi là số
hạng thứ n , hoặc số hạng tổng quát của dãy số.
8.1.2. Giới hạn của dãy số
Người ta thường muốn xem xét sự biến đổi của một dãy an cho trước khi n
n
Hình 8.1. Đồ thị dãy an
n 1
Nhìn vào đồ thị ở hình 8.1a hay 8.1b, ta thấy rằng các hạng tử của dãy an
ngày càng gần số 1. Nhìn chung, nếu các hạng tử của dãy ngày càng gần số L khi n
tăng vô hạn, ta nói rằng dãy hội tụ về giới hạn L và viết
L lim an .
n
Trang 6
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
L lim an
n
có thể được làm cho gần L tùy ý bởi việc lấy n đủ lớn.
Một minh họa hình học cho định nghĩa này được biểu diễn trong hình 8.2
Hình 8.2. Minh họa hình học của một dãy hội tụ
Chú ý rằng các số an có thể ở bất kì đâu khi n nhỏ, nhưng, khi n đủ lớn chúng
phải chụm lại gần giá trị giới hạn L .
Định lí về giới hạn của các hàm số cũng thực hiện được đối với các dãy. Ta có
các kết quả hữu ích sau.
Định lí 8.3. Nếu lim an L và lim bn M thì
n n
an L
Luật thương lim nếu M 0 .
n b M
n
Trang 7
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tại.
Ví dụ 8.2. Tìm giới hạn của mỗi dãy số hội tụ sau
100
a.
n
2 n 2 5n 7
b.
n3
3n 4 n 1
c. 4
5n 2 n 1
2
Giải
Trang 8
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
c. Chia tử số và mẫu số cho n4 , lũy thừa cao nhất của n có mặt trong biểu thức,
để được
1 1
3 4
3n n 1
4
n 3
n 3.
lim 4 lim
n 5n 2 n 1
2
2 1
5 2 4 5
n
n n
Đồ thị minh họa được biểu diễn trong hình 8.5
3n 4 n 1
Hình 8.5. Đồ thị của an
5n 4 2 n 2 1
Ví dụ 8.3. Chứng minh rằng các dãy số sau phân kì
a. 1 n
n5 n3 2
b. 4
7n n 3
2
Giải
a. Dãy được xác định bởi 1 là 1,1, 1,1,... và dãy này phân kì bởi các phần
n
tử của nó cứ dao động giữa -1 và 1. Vì vậy, an không thể ngày càng gần một con số L
cụ thể nào khi n ngày càng lớn.
1 2
1 5
n n 2
5 3
n 2
n
b. lim 4 lim
n 7 n n 2 3 n 7 1 3
3 5
n n n
Tử số có xu hướng tiến về 1 khi n , và mẫu số ngày càng gần 0. Do đó
thương số sẽ tăng không bị chặn, và dãy phải phân kì.
Nếu lim an không tồn tại vì các số an ngày càng lớn mãi khi n , ta viết
n
lim an .
n
Ta tóm tắt điều này một cách chính xác hơn trong định nghĩa sau
Định nghĩa 8.4.
lim an có nghĩa là với mọi số thực A bất kì, ta có an A với mọi n đủ lớn.
n
Trang 9
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lớn.
Viết lại câu trả lời cho ví dụ 8.3b theo kí hiệu này, ta có
n 5 n3 2
lim .
n 7 n 4 n 2 3
lim n 2 3n và lim n đều không tồn tại). Cũng không đúng để dùng điều này như
n n
một lí do để nói rằng giới hạn của dãy số không tồn tại vì vô cùng trừ vô cùng là dạng
vô định. Bạn có thể thử một vài giá trị của n (như trong bảng số liệu 8.6) để đoán
rằng có một giới hạn nào đó.
Bảng 8.6. Đây là đồ thì của một dãy hội tụ hay phân kì?
Tuy nhiên, để tìm giới hạn, ta sẽ dùng biến đổi đại số để viết lại số hạng tổng
quát như sau:
n 3n n
2
n 3n n
2
n 2 3n n
n 3n n
2
n 2 3n n 2
n 3n n
2
3
3
.
1 1
n
Do đó,
Trang 10
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lim
n
n 2 3n n lim
n
3
3
3
.
2
1 1
n
Chú ý đồ thị của dãy trong ví dụ 8.4 trong bảng số liệu 8.6. Đồ thị của một dãy
là sự nối tiếp của các điểm riêng biệt. Đồ thị này có thể được so sánh với đồ thị của
y x 2 3 x x, x 1 ,
một đường cong liên tục (xem hình 8.7)
Sự khác biệt duy nhất giữa lim an L và
n
Định lí 8.5. (Định lý về giới hạn của hàm liên tục). Cho trước dãy số an , gọi f là
một hàm số liên tục thỏa mãn an f n với n 1, 2,... . Nếu lim f x tồn tại và
x
Chứng minh
Lấy 0 . Vì lim f x L nên tồn tại một số N 0 sao cho
x
f x L với mọi x N .
Hãy chắc rằng bạn hiểu định lí này một cách chính xác. Đặc biệt, chú ý rằng nó
không nói nếu lim an L thì lim f x L (xem hình 8.8b).
n x
Trang 11
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Hình 8.8. So sánh đồ thị của lim f x và lim an trong đó f n an với n 1, 2,...
x n
n2 n2
Ví dụ 8.5. Biết dãy số n
hội tụ, tính lim .
1 e n 1 e n
Giải
x2
Đặt L lim f x , trong đó f x .
x 1 ex
n2
Vì f n an với n 1, 2,... Định lí 8.5 nói rằng lim bằng với lim f x , miễn
n 1 e n x
là giới hạn phía sau tồn tại. Vì hàm số f liên tục với mọi x 0 , ta dùng quy tắc
L’Hospital.
x2 2x 2
lim lim x lim x 0 .
x 1 e x x e x e
Quy tắc kẹp có thể được viết lại theo ngôn ngữ của dãy như sau
Định lí 8.6 (Định lí kẹp cho dãy). Nếu an bn cn với mọi n N , và
lim an lim cn L thì
n n
lim bn L .
n
Ví dụ 8.6. Chứng minh rằng các dãy số sau hội tụ, và tìm giới hạn của chúng.
n!
a. lim n1/ n b. lim
n n n n
Trang 12
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giải
a. Đặt L lim n1/ n , khi đó ta đặt f x x1/ x . Hàm số f liên tục với mọi x 0
n
0 n
n n
Bất đẳng thức bên phải đúng bởi vì
n! n n 1 n 2 ...1 n n 1 n 2 1
...
nn n.n.n...n n n n n
n n n 1 1
1 ...
n n n n n .
n!
Vì lim an 0 thì lim cn 0 nên theo định lí kẹp ta có lim 0.
n n n nn
8.1.3. Dãy bị chặn, đơn điệu
Ta giới thiệu, cùng với một ví dụ đơn giản, vài thuật ngữ gắn với dãy số an
Trang 13
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Ta cũng nói rằng một dãy là đơn điệu nếu nó tăng hoặc giảm và một dãy là
đơn điệu ngặt nếu nó tăng ngặt hoặc giảm ngặt.
Nhìn chung, khó để nói rằng một chuỗi số cho trước là hội tụ hay phân kì,
nhưng nhờ định lí sau đây, ta sẽ dễ dàng xác định một dãy số là hội tụ hay phân kì nếu
ta biết nó đơn điệu.
Định lí 8.7 (Định lí bị chặn, đơn điệu, hội tụ). Một dãy số đơn điệu an hội tụ nếu
Bạn sẽ muốn thấy rằng bạn có thể đưa ra một lập luận tương tự trong trường hợp dãy
giảm hay không.
Vì các hạng tử của dãy thỏa mãn a1 a2 ... ak 1 ak ... , ta biết rằng dãy bị
chặn dưới bởi a1 và đồ thị của các điểm tương ứng n, an sẽ đi lên trong mặt phẳng.
Hai trường hợp có thể xảy ra được biểu diễn trong hình 8.9.
Trang 14
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giả sử dãy an dược chặn trên bởi một số M , cho nên a1 an M với
n 1, 2,... .
Do đó đồ thị của các điểm n, an phải đi lên liên tục (bởi vì dãy là đơn điệu),
nhưng nó phải nằm dưới đường thẳng y M (trong đó L M ). Cách duy nhất để
điều này có thể xảy ra đó là đồ thị ngày càng gần một đường thẳng “chắn” y L
(trong đó L M ), và ta có lim an L , như biểu diễn trong hình 8.9a. Tuy nhiên, nếu
n
dãy không bị chặn trên, đồ thị sẽ tăng không xác định (hình 8.9b), và các phần tử của
dãy an không thể ngày càng gần bất kì số hữu hạn L nào.
1.3.5... 2n 1
Ví dụ 8.7. Chứng minh rằng dãy hội tụ.
2.4.6... 2n
Giải
Các số hạng đầu tiên của dãy này là
1
a1
2
1.3 3
a2
2.4 8
1.3.5 5
a3
2.4.6 16
Trang 15
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 3 5
Vì , ta nhận thấy dãy này tăng (có nghĩa là, nó đơn điệu). Ta có thể
2 8 16
chứng minh điều này bởi việc chỉ ra rằng an1 an với mọi n 0 , hay một cách tương
an 1
đương, 1 . (Chú ý rằng an 0 với mọi n ).
an
1.3.5... 2 n 1 1
an 1 2.4.6... 2 n 1
an 1.3.5... 2n 1
2.4.6... 2n
1.3.5... 2 n 1 1
2.4.6... 2n
.
2.4.6... 2 n 1 1.3.5... 2n 1
2n 1
1
2n 2
với mọi n 0 .
Do đó, an1 an với mọi n , và an là một dãy giảm. Vì an 0 với mọi n nên
a n bị chặn dưới bởi 0. Áp dụng định lí 8.7, ta thấy rằng an hội tụ, nhưng định lý
8.7 không nói cho ta biết điều gì về giới hạn của dãy.
Định lý 8.7 cũng đúng đối với các dãy có phần sau đơn điệu. Có nghĩa là, dãy
a n hội tụ nếu nó bị chặn và tồn tại một số nguyên N sao cho an đơn điệu với
mọi n N .
Dạng mở rộng của định lý 8.7 được minh họa trong ví dụ sau.
ln n
Ví dụ 8.8. Chứng minh rằng dãy hội tụ.
n
Giải
Một vài giá trị được nêu ra trong bảng 8.10.
Trang 16
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Sự nối tiếp các số gợi ý rằng dãy đầu tiên tăng và sau đó giảm dần. Để kiểm tra
đặc điểm này, ta lấy
ln x
f x
x
và thấy rằng
1 1
x ln x x 1/2
f ' x x 2 2 x x ln x
x 2x2
Tìm giá trị tới hạn:
2 x x ln x
0
2 x2
2 x x ln x
ln x 2
x e2
Vì vậy, x e2 là giá trị tới hạn duy nhất, và bạn có thể chứng minh rằng
f ' x 0 với x e2 do 2 ln x 0 với x e2 . Điều này có nghĩa là f là một hàm
giảm với x e2 .
Trang 17
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
ln n
phải giảm với n 8 (bởi vì e nằm giữa 7 và 8). Ta thấy
2
Do đó, dãy
n
ln n
rằng dãy bị chặn dưới vì
n
ln n
0 với mọi n 2
n
Do đó, dãy đã cho bị chặn dưới và có phần sau giảm, cho nên nó phải hội tụ.
Định lý 8.7 là một công cụ lí thuyết cực kì có giá trị. Ví dụ, ta đã biết định
nghĩa số e bởi giới hạn
n
1
lim 1 e .
n
n
Nhưng để làm như vậy, ta đã giả sử rằng giới hạn này tồn tại. Bây giờ, ta có thể
1 n
chứng minh rằng giả sử này được đảm bảo là đúng, bởi vì dãy 1 tăng và bị
n
chặn trên. Do đó, định lý 8.7 đảm bảo cho chúng ta dãy số hội tụ, và điều này đảm bảo
sự tồn tại của giới hạn. Chúng ta kết thúc phần này với một kết quả rất hữu ích trong
công việc tiếp theo của chúng ta.
Định lí 8.8. (Sự hội tụ của một dãy lũy thừa). Nếu r là một số cố định sao cho
r 1 thì lim r n 0 .
n
Chứng minh
Trường hợp khi r 0 là tầm thường. Ta sẽ chứng minh định lí trong trường
hợp 0 r 1 và để trường hợp 1 r 0 lại như một bài tập.
0 r n1 r n r r n .
Dãy r n
đơn điệu và bị chặn nên có giới hạn. Hoặc lim r n 0 hoặc
n
lim r n L 0 . Giả sử
n
lim r n L
n
r lim r n nL
n
lim rr n rL
n
Trang 18
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lim r n1 rL L
n
Chuỗi được gọi là hội tụ với tổng S nếu dãy các tổng riêng S n hội tụ về S . Trong
a
k 1
k lim Sn S .
n
Nếu dãy S n không hội tụ, chuỗi a
k 1
k phân kì và không có tổng.
Trang 19
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Cái này nói lên điều gì? Một chuỗi hội tụ nếu dãy các tổng riêng của nó hội tụ và
phân kì nếu ngược lại. Nếu nó hội tụ, tổng của nó được định nghĩa là giới hạn của dãy
tổng riêng.
Ta sẽ dùng kí hiệu a
k 1
k để kí hiệu chuỗi a1 a2 a3 ... bất kể chuỗi này hội
tụ hay phân kì. Nếu dãy các tổng riêng S n hội tụ thì
n
k 1
ak lim
n
ak
k 1
và kí hiệu a
k 1
k được dùng để biểu diễn cả cho chuỗi và cho tổng của nó. Ta cũng sẽ
xem xét các chuỗi mà điểm khởi đầu không phải là 1; ví dụ, chuỗi
1 1 1
...
3 4 5
1 1
có thể được kí hiệu bởi
k 3 k
hoặc k 1 .
k 2
1
Ví dụ 8.9. Chứng minh rằng chuỗi 2 k 1
k
hội tụ.
Giải
Chuỗi này có những tổng riêng sau
1
S1
2
1 1 3
S2
2 4 4
1 1 1 7
S3
2 4 8 8
…
1 1 1
Sn ... n
2 4 2
1 3 7 15 31 63 127
Dãy các tổng riêng là , , , , , , ,... và nói chung (theo quy nạp toán
2 4 8 16 32 64 128
học)
Trang 20
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
Sn 1
2n
1
Vì lim 1 n 1 nên ta kết luận rằng chuỗi hội tụ và có tổng là S 1 .
n
2
1
k
Ví dụ 8.10. Chứng minh rằng chuỗi phân kì.
k 1
Giải
Chuỗi có thể được khai triển (viết rõ ra) như sau
1
k
1 1 1 1 1 ...
k 1
Một chuỗi được gọi là chuỗi rút gọn được (telescoping series hay collapsing
series) nếu các tổng riêng có thể rút gọn được, như minh họa bởi ví dụ sau đây.
1
Ví dụ 8.11. Chứng minh rằng chuỗi k
k 1
2
k
hội tụ và tìm tổng của nó.
Giải
Dùng kĩ thuật phân tích phân thức thành tổng các phân thức đơn giản, ta thấy
rằng
1 1 1 1
.
k k k k 1 k k 1
2
Do đó, tổng riêng thứ n của chuỗi đã cho có thể biểu diễn như sau
1 1 1
Sn
k 1 k k
2
k 1 k k 1
1 1 1 1 1 1 1
1 ...
2 2 3 3 4 n n 1
1 1 1 1 1 1 1
1 ...
2 2 3 3 n n n 1
Trang 21
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
1 .
n 1
Giới hạn của dãy tổng riêng là
1
lim S n lim 1 1
n n
n 1
nên chuỗi hội tụ, với tổng S 1 .
8.2.2. Các tính chất tổng quát của chuỗi
Tiếp theo, ta sẽ khảo sát hai tính chất tổng quát của các chuỗi. Ở đây và những
nơi khác, khi điểm bắt đầu của một dãy không quan trọng, ta sẽ kí hiệu chuỗi bởi
ak thay vì a
k 1
k .
ca k dbk c ak d bk .
Chứng minh:
So sánh tính chất này với tính chất tuyến tính trong Định lí 5.4 ở chương 5, các
tính chất giới hạn là cho các tổng hữu hạn, và định lí này là cho các tổng vô hạn.
Chứng minh của định lí này tương tự chứng minh của Định lí 5.4, nhưng trong
trường hợp này, nó được suy ra từ luật tuyến tính của dãy (Định lí 8.3). Chi tiết được
để lại như một bài toán.
4 6
Ví dụ 8.12. Chứng minh rằng chuỗi k
k 1
2
k hội tụ, và tìm tổng của nó.
k 2
Giải
1 1
Từ ví dụ 8.9 và ví dụ 8.11 ta biết rằng
k 1 k k
2
và 2
k 1
k
đều hội tụ với tổng
bằng 1, tính chất tuyến tính cho ta viết chuỗi đã cho như sau
1 1
4 2 6 k .
k 1 k k k 1 2
Bây giờ ta có thể kết luận rằng chuỗi hội tụ và rằng tổng của nó là
Trang 22
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
4 6 4 1 6 1 2 .
k 1 k k
2 k
k 1 2
Tính chất tuyến tính cũng cung cấp thông tin hữu ích về một chuỗi có dạng
Chứng minh:
Giả sử a k phân kì và b k hội tụ. Khi đó, nếu chuỗi a k bk cũng hội
a k bk bk ak
phải hội tụ, mâu thuẫn với giả thiết. Điều đó kéo theo rằng chuỗi a k bk phân kì.
(Ví dụ 8.9).
8.2.3. Chuỗi cấp số nhân
Chúng ta vẫn còn có rất ít các kĩ thuật để xác định rằng một chuỗi cho trước là
hội tụ hay phân kì. Thật sự, mục đích của phần lớn chương này là để phát triển đủ các
kĩ thuật để xác định điều này. Ta bắt đầu cuộc tìm kiếm này bởi việc xem xét một loại
chuỗi đặc biệt quan trọng.
Định nghĩa 8.12. (Chuỗi cấp số nhân). Một chuỗi cấp số nhân là một chuỗi trong
đó tỉ số giữa các số hạng liên tiếp nhau trong chuỗi là một hằng số. Nếu hằng số này
là r thì chuỗi có dạng
ar k
a ar ar 2 ar 3 ... ar n ... a 0 .
k 0
Trang 23
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
3 3 3
Ví dụ, 3 ... là một chuỗi cấp số nhân vì mỗi số hạng bằng một nửa số
2 4 8
hạng đứng kề trước. Tỉ số của một chuỗi cấp số nhân có thể dương hoặc âm.
Ví dụ,
2 2 2 2
3
k 0
k
2
3 9 27
...
1
là một chuỗi cấp số nhân với r .
3
Định lí sau đây cho ta biết làm thế nào để xác định một chuỗi cấp số nhân hội
tụ hay phân kì và nếu nó hội tụ, tổng của nó là bao nhiêu.
Định lí 8.13. (Định lí chuỗi cấp số nhân)
Chuỗi cấp số nhân ar
k 0
k
với a 0 phân kì nếu r 1 và hội tụ nếu r 1 với
tổng
a
ar
k 0
k
1 r
.
Chứng minh:
Chú ý rằng tổng riêng thứ n của chuỗi cấp số nhân là
S n a ar ar 2 ... ar n 1
rS n ar ar 2 ar 3 ... ar n
rS n S n ar ar 2 ar 3 ... ar n a ar ar 2 ... ar n 1
r 1 S n ar n a
a r n 1
Sn khi r 1 .
r 1
Nếu r 1 thì dãy các tổng riêng S n không có giới hạn vì r n không bị chặn
trong trường hợp này, vì vậy chuỗi cấp số nhân phải phân kì. Tuy nhiên, nếu r 1 ,
Trang 24
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Để hoàn tất chứng minh, ta cần chỉ ra rằng chuỗi cấp số nhân phân kì khi r 1
k
1
b. 3
k 2 5
Giải
3
a. Vì r thỏa mãn r 1 nên chuỗi phân kì.
2
1
b. Ta có r nên r 1 , và chuỗi cấp số nhân hội tụ. Giá trị đầu tiên của k là
5
2 (không phải 0), nên giá trị a (giá trị đầu tiên) là
2
1 3
a 3
5 25
và
3
k
1 a 1
3
k 2 5 1 r
25 .
1 10
1
5
8.2.4. Ứng dụng của chuỗi cấp số nhân
Chuỗi cấp số nhân có thể được sử dụng theo rất nhiều cách. Ba ví dụ tiếp theo
của chúng ta sẽ minh họa một vài ứng dụng bao gồm chuỗi cấp số nhân.
Nhắc lại rằng một số hữu tỉ r là một số có thể viết dưới dạng r p / q với p là
số nguyên và q là số nguyên khác 0. Người ta có thể chứng minh rằng bất kì số nào
như thế đều có biểu diễn số thập phân tuần hoàn. Ví dụ,
5
0,5 0,50
10
5
0, 454545... 0, 45
11
Trong đó thanh ngang chỉ rằng các số dưới thanh ngang lặp lại vô hạn lần. Ví
Trang 25
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
dụ sau đây cho thấy chuỗi cấp số nhân có thể được dùng như thế nào để đảo ngược
quá trình này bởi việc viết một số thập phân tuần hoàn cho trước dưới dạng một phân
số.
Ví dụ 8.14. Biểu diễn một số thập phân tuần hoàn dưới dạng một số hữu tỉ
p
Viết 15,423 dưới dạng một số hữu tỉ .
q
Giải
Thanh ngang phía trên 23 chỉ rằng khối các số này được lặp lại, có nghĩa là,
15, 423 15, 4232323... .
Phần lặp lại của số thập phân có thể được viết dưới dạng một chuỗi hình học
như sau
4 23 23 23
15, 423 14 ...
10 103 105 107
4 23 1 1
15 1 10 2 10 4 ...
10 103
4 23 1 4 23 100
15 3 15 3
10 10 1 1 10 10 99
100
4 23 15269
15 .
10 990 990
Việc giảm trừ thuế, tức việc trả lại một khoản tiền nào đó cho người nộp thuế
có thể dẫn đến việc khoản tiền này được dùng rất nhiều lần. Hiện tượng này được biết
đến trong kinh tế như là tác động nhân. Nó xảy ra bởi vì phần tiền giảm trừ được xài
bởi một cá nhân lại trở thành thu nhập của một hoặc nhiều người khác, những người
mà đến lượt mình lại xài một phần của khoản tiền đó, tạo ra thu nhập cho các nhân
khác để tiêu xài. Nếu tỉ lệ thu nhập được tiết kiệm lại là một hằng số khi quá trình này
tiếp tục một cách vô hạn, tổng số tiền được xài như là hệ quả của sự giảm trừ thuế
chính là tổng của một chuỗi cấp số nhân.
Ví dụ 8.15. Bài toán mô hình: Tác động nhân trong kinh tế
Giả sử rằng trên toàn quốc xấp xỉ 90% của tất cả các thu nhập được dùng và
10% được tiết kiệm. Mức tiêu dùng tổng cộng được phát sinh bởi 40 triệu tiền giảm
Trang 26
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
trừ thuế sẽ là bao nhiêu nếu thói quen tiết kiệm tiền không thay đổi?
Giải
Số tiền (tỉ) được xài bởi người nhận trực tiếp tiền miễn trừ là 36. Khoản tiền
này trở thành khoản thu nhập mới, mà 90% trong đó hay 0,9 (36) được dùng. Đến lượt
mình, khoản tiền này lại sinh ra khoản tiêu xài là 0,9 [0,9 (36)], và vân vân. Tổng số
tiền được tiêu xài nếu quá trình này tiếp diễn vô hạn là
36 0,9 36 0,92 36 0,93 36 ... 36 1 0,9 0,92 ...
1
36 0,9k 36 360 .
k 0 1 0,9
Tổng số tiền tiêu xài được phát sinh bởi 40 tỉ đô la giảm trừ thuế là 360 tỉ đô la.
Ví dụ 8.16. Bài toán mô hình: Tích lũy thuốc trong cơ thể
Một bệnh nhân được tiêm 10 đơn vị thuốc mỗi 24 giờ. Thuốc được bài tiết theo
số mũ nên lượng thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau t ngày là f t e t /5 . Nếu
việc điều trị vẫn được tiếp tục mãi, khoảng bao nhiêu đơn vị thuốc sẽ được tích lũy
trong cơ thể bệnh nhân ngay trước lúc tiêm?
Giải
Chỉ 10e1/5 đơn vị thuốc của liều đầu tiên còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau
ngày đầu tiên (ngay trước lần tiêm thứ hai). Có nghĩa là,
S1 10e 1/5
Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau 2 ngày bao gồm lượng còn lại từ 2 lần
tiêm đầu tiên. Chỉ 10e2/5 đơn vị của liều tiêm đầu tiên còn lại (vì 2 ngày đã trôi qua),
và của liều tiêm thứ hai còn lại 10e1/5 đơn vị thuốc:
S 2 10e 1/5 10e 2/5 .
Tương tự, sau n ngày,
n
Sn 10e1/5 10e 2/5 ... 10e n /5 10e k /5
k 1
Lượng thuốc S tích tụ trong người bệnh nhân trong thời gian dài là giới hạn của
Sn khi n . Đó là,
Trang 27
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
10e 1/5
S lim S n 10e k /5 45,166566 .
n
k 1 1 e 1/5
Ta thấy rằng khoảng 45 đơn vị thuốc còn tích lũy trong cơ thể bệnh nhân.
Chú ý
Như một chú ý cuối cùng, hãy nhớ rằng một dãy là sự nối tiếp của các số hạng,
trong khi một chuỗi là tổng của các số hạng như vậy. Đừng lẫn lộn giữa hai khái niệm
vì chúng có những tính chất rất khác nhau. Ví dụ, một dãy các số hạng có thể hội tụ,
nhưng chuỗi các số hạng đó có thể phân kì:
1 3 5 9 17
1 n là một dãy , , , ,... , dãy này hội tụ đến 1.
2 2 4 8 16
1 3 5 9
1 2
n 1
n
là chuỗi ... , chuỗi này phân kì.
2 4 8
8.3. Tiêu chuẩn tích phân ; p-chuỗi
Bây giờ ta chuyển sang phát triển một vài tiêu chuẩn để xét sự hội tụ của một
chuỗi cho trước. Các tiêu chuẩn này tiện lợi ở chỗ chúng không yêu cầu biết công
thức cụ thể (như cái mà ta đã tìm với chuỗi cấp số nhân) cho Sn (tổng riêng thứ n) và
bất tiện ở chỗ chúng thường không thể dùng để tìm tổng thực sự của một chuỗi hội tụ
được.
Sự hội tụ hay phân kì của một chuỗi được xác định bởi sự biến đổi của các Sn ,
tổng riêng thứ n của chúng khi n . Trong Mục 8.2, ta đã thấy các phương pháp
đại số có thể thỉnh thoảng được dùng để tìm công thức cho tổng riêng thứ n của một
chuỗi như thế nào. Thật không may, thường khó hoặc không thể tìm một công thức có
thể sử dụng được cho tổng riêng thứ n của một chuỗi, và các kĩ thuật khác phải được
dùng để xét sự hội tụ hay phân kì.
8.3.1. Tiêu chuẩn phân kì
Khi khảo sát chuỗi a k , rất dễ nhầm lẫn dãy các số hạng tổng quát ak với
Vì dãy ak thường dễ tiếp cận hơn S n , sẽ thuận tiện nếu sự hội tụ của dãy
Trang 28
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Mặc dù ta không có một tiêu chuẩn đơn giản, dứt khoát cho sự hội tụ, định lí
sau đây cho ta biết rằng nếu những điều kiện nào đó được thỏa, chuỗi phải phân kì.
Định lí 8.14. (Tiêu chuẩn phân kì). Nếu lim ak 0 thì chuỗi
k
a k phải phân kì.
Cái này nói lên điều gì ? Tiêu chuẩn phân kì chỉ có thể cho ta biết rằng chuỗi
a k phân kì nếu , nhưng nó không thể được dùng để chứng minh sự hội tụ của
1
một chuỗi. Một trong số các ví dụ sau ta sẽ chỉ ra rằng chuỗi k phân kì mặc dù
1
lim 0.
k k
Chứng minh
Giả sử dãy các tổng riêng S n hội tụ với tổng L, cho nên lim S n L . Khi đó ta
n
cũng có
lim S n 1 L .
n
Vì Sk Sk 1 ak nên
Nếu chuỗi a k hội tụ thì lim ak 0 . Vậy nếu lim ak 0 thì chuỗi
k k
a k phải
phân kì.
k 300
Ví dụ 8.17. Chứng minh rằng chuỗi 4k 750
k 0
phân kì.
Giải
Lấy giới hạn của số hạng thứ k khi k , ta thấy
k 300 1
lim .
k 4k 750 4
Vì giới hạn khác 0, theo tiêu chuẩn phân kì ta có chuỗi phải phân kì.
8.3.2. Chuỗi các số không âm; Tiêu chuẩn tích phân
Chuỗi mà các số hạng đều là các số không âm đóng một vai trò quan trọng
trong lí thuyết chuỗi tổng quát và trong các ứng dụng. Mục đích tiếp theo của chúng ta
Trang 29
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
là phát triển các phương pháp để xét sự hội tụ của các chuỗi các số không âm, và ta
bắt đầu bởi việc thiết lập quy tắc tổng quát sau.
Định lí 8.15. (Tiêu chuẩn hội tụ cho chuỗi các số không âm)
Một chuỗi a k trong đó ak 0 với mọi k hội tụ nếu dãy các tổng riêng của
chuỗi là Sn ; ta có
n
Sn ak a1 a2 ... an .
k 1
Với mọi n , cho nên S n là một dãy tăng. Theo định lý 8.7, dãy tăng S n hội
tụ nếu nó bị chặn trên và phân kì nếu ngược lại. Do đó, vì chuỗi a k đại diện cho
giới hạn của dãy S n , chuỗi a k hội tụ nếu dãy S n bị chặn trên và phân kì nếu nó
không bị chặn.
Tiêu chuẩn hội tụ này thường khó để áp dụng vì không dễ để xác định xem dãy
các tổng riêng S n có bị chặn trên hay không. Mục tiêu tiếp theo là khảo sát nhiều
tiêu chuẩn hội tụ. Đây là các tiến trình cho phép chúng ta xác định một cách gián tiếp
một chuỗi cho trước hội tụ hay phân kì mà không phải tính giới hạn của dãy tổng
riêng.
Ta bắt đầu với một tiêu chuẩn hội tụ mà liên kết sự hội tụ của một chuỗi với sự
hội tụ của một tích phân suy rộng.
Định lí 8.16. (Tiêu chuẩn tích phân)
Nếu ak f k với k 1,2,... , trong đó f là một hàm theo biến x , dương, liên
ak và
k 1
f x dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
1
Chứng minh:
Trang 30
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Ta sẽ dùng lập luận hình học để chỉ ra rằng dãy các tổng riêng S n của chuỗi
a
k bị chặn trên nếu tích phân suy rộng f x dx hội tụ và nó không bị chặn nếu
1
k 1
f k ak .
Chú ý rằng trong Hình 8.14a, các hình chữ nhật vẽ bên dưới đường cong sao cho
Diện tích (n-1) hình chữ nhật đầu tiên < Diện tích phần bên dưới y f x trên 1, n .
n
a2 a3 ... an f x dx .
1
n
a1 a2 a3 ... an a1 f x dx .
1
Tương tự, trong Hình 8.14b, các hình chữ nhật được giới hạn sao cho
Diện tích phần bên dưới y f x trên 1, n 1 < Diện tích của n hình chữ nhật đầu tiên.
Trang 31
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
n 1
f x dx a1 a2 a3 ... an .
1
Bây giờ, giả sử tích phân suy rộng f x dx hội tụ và có giá trị I ; có nghĩa là,
1
f x dx I .
1
Khi đó,
n
S n a1 f x dx a1 f x dx a1 I .
1 1
Nó kéo theo rằng dãy các tổng riêng bị chặn trên (bởi a1 I ), và tiêu chuẩn hội
tụ cho chuỗi các số không âm cho ta biết rằng chuỗi a
k 1
k phải hội tụ.
Mặt khác, nếu tích phân suy rộng f x dx phân kì thì
1
n 1
lim f x dx .
n 1
n 1
f x dx S n .
1
Điều này có nghĩa là chuỗi phải phân kì. Do đó, chuỗi và tích phân suy rộng
cùng hội tụ hoặc cùng phân kì, như đã phát biểu.
Một chuỗi nảy sinh liên quan đến âm điều hòa sinh ra bởi một sợi dây đang dao
động là
1 1 1 1
k 1 2 3 4 ...
k 1
Chuỗi này được gọi là chuỗi điều hòa, và trong ví dụ tiếp theo, ta sẽ dùng tiêu
chuẩn tích phân để chứng minh rằng chuỗi này phân kì. Một chứng minh khác không
dùng tiêu chuẩn tích phân có thể được tìm thấy trong các bài toán bổ sung ở cuối
chương.
1
Ví dụ 8.18. Xét sự hội tụ của chuỗi điều hòa k .
k 1
Trang 32
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giải
1
Vì f x dương, liên tục và giảm với x 1, các điều kiện của tiêu chuẩn
x
tích phân được thỏa.
1 b1
dx lim dx lim ln b ln1 .
1 x b 1 x b
Giải
x
Hàm f x x /5
xe x /5 dương, liên tục với mọi x 0 .
e
Ta thấy rằng
1 x
f ' x x e x /5 e x /5 1 e x /5 .
5 5
Số tới hạn được tìm thấy khi f ' x 0 , nên ta giải phương trình
x x /5 x
1 e 0 1 0 x 5.
5 5
Ta thấy rằng f ' x 0 với x 5 , nên nó kéo theo rằng f tăng với x 5 . Do
đó, điều kiện cho tiêu chuẩn tích phân được thỏa, và chuỗi đã cho và tích phân suy
rộng cùng hội tụ hoặc cùng phân kì. Tính tích phân suy rộng, ta thấy
b
5
xe x /5 dx lim xe x /5 dx
b 5
b 5 5
b
lim 5 xe x /5 25e x /5
b 5
lim 5be b /5
25e b /5
50e 1
b
50e1 .
Vì vậy, tích phân suy rộng hội tụ, cái mà đến lượt mình đảm bảo sự hội tụ của
chuỗi đã cho.
8.3.3. p-Chuỗi
Trang 33
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
Chuỗi điều hòa k là một trường hợp đặc biệt của một dạng chuỗi tổng quát
p 1.
Cái này nói lên điều gì?
1
Rõ ràng tất cả các hàm dạng y với p 0 giảm, nhưng vì sao các chuỗi
xp
1 1
k
1
p
chỉ hội tụ khi p 1 ? Câu trả lời nằm trong tốc độ giảm của y
xp
.
1
Nếu p 1 , đường cong y giảm đủ nhanh để đảm bảo rằng diện tích phái
xp
dưới đường cong khi p 1 hữu hạn (xem Hình 8.15a, trong khi nếu p 1 , đương
1
cong y giảm chậm hơn, và diện tích bên dưới đường cong là vô hạn (Hình
xp
8.15b).
Trang 34
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Chứng minh:
1
Ta để lại cho độc giả việc kiểm tra rằng f x liên tục, dương và giảm khi
xp
x 1 và p 0 . Ta biết chuỗi điều hòa (p = 1) phân kì. Với p 0 , p 1 , ta có
1
dx b b1 p 1 neu p 1
x p b 1
p
lim x dx lim p 1 .
1 b 1 p
neu 0 p 1
Có nghĩa là, tích phân suy rộng này hội tụ nếu p 1 và phân kì nếu 0 p 1 .
Với p 0 , chuỗi trở thành
1 1 1 1
k
k 1
0
...
1 1 1
1
Và nếu p 0 , ta có lim , cho nên chuỗi phân kì theo tiêu chuẩn phân kì
k k p
Giải
3
a. Ta có k 3 k 3/2 , nên p 1 , và chuỗi hội tụ.
2
Trang 35
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
1
b. k : Ta chú ý rằng e k
hội tụ, vì nó là chuỗi cấp số nhân với
k 1 e k k 1
1 1 1
r
e
1 và
k 1 k
phân kì vì nó là một p-Chuỗi với p 1 . Vì một chuỗi
2
hội tụ còn chuỗi còn lại phân kì nên chuỗi đã cho phân kì (Định lí 8.11).
8.4. Các tiêu chuẩn so sánh
Thường một chuỗi cho trước có cùng dạng tổng quát với các chuỗi khác mà
tính hội tụ đã được biết. Trong trường hợp như vậy, thật là thuận tiện để dùng các tính
chất của các chuỗi đã biết để xác định các tính chất của các chuỗi được cho. Mục tiêu
của mục này là khảo sát ba tiêu chuẩn so sánh để thực hiện việc xác định này.
8.4.1. Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp
Cái đầu tiên trong các tiêu chuẩn so sánh được gọi là tiêu chuẩn so sánh trực tiếp.
Định lí 8.19 ( Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp)
Giả sử 0 ak ck với mọi k . Nếu ck hội tụ thì
k 1
a
k 1
k cũng hội tụ.
Giả sử 0 d k ak với mọi k . Nếu d
k 1
k phân kì thì a
k 1
k cũng phân kì.
nó “nhỏ hơn” (bị trội hơn bởi) một chuỗi hội tụ c k đã biết và phân kì nếu nó “lớn
hơn” (trội hơn) một chuỗi phân kì d k đã biết. Có nghĩa là, “nhỏ hơn hội tụ là hội
c k với, tức là 0 ak ck với mọi k . Khi đó, vì chuỗi c k hội tụ, dãy các tổng
ak ck M với mọi n .
k 1 k 1
Do đó, dãy các tổng riêng của chuỗi nhỏ hơn a k cũng bị chặn trên bởi M ,
Trang 36
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Mặt khác, giả sử chuỗi đã cho a k trội hơn một chuỗi phân kì d k , tức là
0 d k ak . Khi đó vì dãy các tổng riêng của d k không bị chặn nên dãy các tổng
riêng của chuỗi a k cũng không bị chặn, và chuỗi a k cũng phải phân kì.
Chú ý: Định lí phía trên cũng đúng nếu bất đẳng thức chỉ đúng với tất cả k N , trong
đó N là một số dương nào đó bởi vì một chuỗi hội tụ hay phân kì chỉ phụ thuộc vào
điều gì xảy ra khi k rất lớn. Có nghĩa là, a
k 1
k hội tụ khi và chỉ khi a
k N
k hội tụ với
mọi số nguyên N.
1
Ví dụ 8.21. Xét sự hội tụ của chuỗi 3
k 1
k
1
.
Giải
1 1
Với k 0 , ta có 3k 1 3k 0 , và 0 k . Do đó, chuỗi đã cho bị trội
3 1 3
k
1 1
hơn bởi chuỗi cấp số nhân hội tụ 3
k 1
k
(hội tụ vì r
3
).
Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp cho ta biết chuỗi đã cho hội tụ.
1
Ví dụ 8.22. Xét sự hội tụ của chuỗi
k 2 k 1
.
Giải
Với k 2 , ta có
1 1
0
k 1 k
1 1
Do đó chuỗi đã cho trội hơn p-Chuỗi phân kì k
k 2
1/2
(phân kì vì p
2
1 ).
Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp cho ta biết chuỗi đã cho phân kì.
1
Ví dụ 8.23. Xét sự hội tụ của chuỗi k!.
k 1
Giải
Ta sẽ so sánh chuỗi đã cho với một chuỗi cấp số nhân. Đặc biệt, chú ý rằng nếu
k 2 thì 1 / k ! 0 và
Trang 37
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k 1lan
1 1
Do đó, ta có 0 k 1 , và vì chuỗi đã cho bị trội hơn bởi chuỗi cấp số nhân
k! 2
1 1
hội tụ 2
k 1
k 1
(với r
2
), nó cũng phải hội tụ.
1 1
tụ 2 k
. Để so sánh các chuỗi, ta trước hết phải chú ý rằng
2 5
k
âm với k 1 và
1
so sánh trực tiếp không thể được dùng để xác định sự hội tụ của chuỗi 2 k
5
bằng
1
việc so sánh với 2 k
. Trong những tình huống như thế này, tiêu chuẩn sau thường
hữu ích.
Định lí 8.20 ( Tiêu chuẩn so sánh giới hạn)
Giả sử ak 0 và bk 0 với mọi k đủ lớn và rằng
ak
lim L
k bk
Bước 1. Tìm chuỗi b k đã biết tính hội tụ và có các số hạng tổng quát bk cơ bản
Trang 38
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
là giống với ak .
ak
Bước 2. Kiểm tra rằng lim tồn tại và dương.
k b
k
Bước 3. Xác định b k hội tụ hay phân kì. Sau đó tiêu chuẩn so sánh giới hạn cho
Giải
1
Vì chuỗi đã cho có cùng dạng tổng quát với chuỗi cấp số nhân hội tụ 2 k
,
2k
Giới hạn này hữu hạn và dương, do đó tiêu chuẩn so sánh giới hạn cho ta biết
1
rằng chuỗi có cùng tính chất hội tụ với 2 k
. Vì vậy, chuỗi đã cho hội tụ.
3k 2
Ví dụ 8.25. Xét sự hội tụ của chuỗi
k 1 k 3k 5
.
Giải
Với các giá trị k lớn, số hạng tổng quát của chuỗi đã cho
3k 2
ak
k 3k 5
Có vẻ tương tự với
3k 1
bk .
k 3k k
Để áp dụng tiêu chuẩn so sánh giới hạn, ta phải tính giới hạn
3k 2
a k 3k 5 3k 2
lim k lim lim 1.
k b
k
k 1 k 3k 5
k
Trang 39
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Vì giới hạn này hữu hạn và dương, nó kéo theo rằng chuỗi đã cho có cùng tính
1
chất với chuỗi 1 / k , một p-chuỗi phân kì ( p
2
). Ta kết luận rằng chuỗi đã cho
phân kì.
7 k 100
Ví dụ 8.26. Xét sự hội tụ của chuỗi e k 1
k /5
70
.
Giải
Với k lớn,
7 k 100
ak
e k /5 70
Có vẻ có dạng giống với
k
bk
e k /5
Và thật sự, ta thấy rằng
7 k 100
e k /5
70 e k /5 7 k 100
lim lim 7.
k k
k k e k /5 70
e k /5
k
Trong ví dụ 8.19, ta đã chứng minh rằng chuỗi e k /5
hội tụ, và vì vậy tiêu
chuẩn so sánh giới hạn cho ta biết biết chuỗi đã cho cũng hội tụ.
Thỉnh thoảng, hai chuỗi a k và b k có vẻ có tính chất hội tụ tương tự nhau,
nhưng hóa ra
ak
lim
k b
k
bằng 0 hoặc , và tiêu chuẩn so sánh giới hạn vì vậy không áp dụng được. Trong
những trường hợp này, tiêu chuẩn tổng quát sau của tiêu chuẩn so sánh giới hạn
thường hữu ích.
Định lí 8.21 (Tiêu chuẩn so sánh giới hạn zero-vô cùng)
Giả sử ak 0 và bk 0 với mọi k đủ lớn.
ak
+ Nếu lim
k bk
0 và b k hội tụ thì a k hội tụ.
Trang 40
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
ak
+ Nếu lim
k b
và b k phân kì thì a k phân kì.
k
chuỗi q log .
Giải
Ta sẽ tiến hành chứng minh này trong 3 trường hợp.
Trường hợp 1: q 1
1
lim 0
k q p k q p
Vì 1 / k p
hôi tụ (p-chuỗi với p>1), chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh giới
1
Vì bk
k 1 k 1 k
p
phân kì (ta biết p 1 ) nên theo tiêu chuẩn so sánh zero- vô
Trang 41
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
ln k
cùng, k
k 1
q
phân kì khi q 1 .
Trường hợp 3: ( q 1 )
ln k
Ở đây, chuỗi
k 1 k
phân kì theo tiêu chuẩn tích phân vì nếu ta đăt
1
u ln x; du dx , ta có
x
2 b
ln x ln x
1 x
dx lim
x 2
.
1
ak 1
khi k lớn dần. Cách tiếp cận này dẫn đến kết quả sau:
ak
Định lí 8.22 (Tiêu chuẩn tỉ số)
Cho chuỗi a k với ak 0 , giả sử rằng
ak 1
lim L.
k ak
Khi đó
+ Nếu L 1 thì a k hội tụ.
Trang 42
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
a N 2 a N 1R an R 2
a N 3 a N 2 R aN 1R 2 aN R3 .
Chuỗi cấp số nhân
a k 1
N R k aN R aN R 2 ... aN R n ...
a
k 1
N k aN 1 aN 2 ... aN n ...
cũng hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh trực tiếp. Do đó, a k hội tụ, vì ta có thể bỏ bớt
Giải
Trang 43
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2k
Đặt ak và chú ý rằng
k!
2k 1
a
L lim k 1 lim
k 1!
k a
k
k 2k
.
k!
k !2 k 1 2
lim lim 0
k k 1!2k k k 1
Giải
kk
Đặt ak và chú ý rằng
k!
k 1
k 1
a
L lim k 1 lim
k 1!
k ak k kk
.
k!
k ! k 1
k 1 k
1
lim k lim 1 e 1
k k k 1 ! k
k
Vì L 1 nên chuỗi đã cho phân kì theo tiêu chuẩn tỉ số.
1
Ví dụ 8.30. Xét sự hội tụ của 2k 3 .
k 2
Giải
1
Đặt ak và tìm
2k 3
1
2 k 1 3 2k 3
L lim lim 1.
k 1 k 2k 1
2k 3
Tiêu chuẩn tỉ số không đưa ra kết luận gì. Ta có thể dùng tiêu chuẩn tích phân
hay tiêu chuẩn so sánh giới hạn để xét sự hội tụ. Chú ý rằng
Trang 44
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
k 2 2k 3
tương tự với chuỗi phân kì đã biết 2k ,
k 2
k x
k 1
3 k
x 23 x 2 33 x3 ...
hội tụ. Chuỗi này gọi là chuỗi lũy thừa, và sẽ được thảo luận chi tiết hơn trong Mục
8.7 và 8.8.
Giải
Xem như x cố định (có nghĩa là, như một hằng số), ta áp dụng tiêu chuẩn tỉ
số:.
k 1
3 3
x k 1 k 1
L lim lim x x.
k k 3 xk k
k
Do đó, chuỗi hội tụ nếu L x 1 và phân kì nếu L x 1 . Khi x 1 , chuỗi
trở thành k
k 1
3
, phân kì theo tiêu chuẩn phân kì.
bằng 0 không. Nhưng không may, hầu hết các chuỗi “thú vị” có lim ak 0 , cho nên
k
tiêu chuẩn phân kì không thể được dùng để xác định xem chúng hội tụ hay phân kì.
Tuy nhiên, kết quả sau đây cho thấy rằng có thể phát biểu nhiều hơn về sự hội
tụ của a k bởi việc xem xét điều gì xảy ra cho k ak khi k . Tiêu chuẩn này sẽ
đặc biệt hữu ích với một chuỗi bao gồm một lũy thừa cấp k .
Định lí 8.23. (Tiêu chuẩn căn)
Cho chuỗi a k với ak 0 , giả sử rằng
lim k ak L .
k
Khi đó
+ Nếu L 1 thì a k hội tụ.
Trang 45
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giải
1
Đặt ak và chú ý rằng
ln k
k
1
L lim k ak lim k ln k
k
lim 0.
k k k ln k
Vì L 1 nên chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn căn.
k2
1
Ví dụ 8.33. Xét sự hội tụ của 1 .
k 1 k
Giải
Ta có
1/ k
1 k
2
k
1
L lim 1 lim 1 e 1 .
k
k k
k
quát ak chứa các giai thừa hay lũy thừa, và tiêu chuẩn căn áp dụng một cách tự nhiên
1
k 1
p p
k
lim lim 1 1.
p
k 1 k k 1
kp
1 p
lim k 1/ k 1 p 1 .
lim k
k k p k
Ví dụ 8.34. Xét sự hội tụ của chuỗi sau
Trang 46
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k! 1! 2! 3!
1.4.7... 3k 1 1 1.4 1.4.7 1.4.7.10 ... .
k 0
Giải
Đặt
k!
ak .
1.4.7... 3k 1
k 1!
ak 1 1.4.7... 3 k 1 1
ak k!
1.4.7... 3k 1 .
k 1!1.4.7... 3k 1 k 1
k !1.4.7... 3k 4 3k 4
Vì vậy,
ak 1 k 1 1
L lim lim .
k ak k 3k 4 3
Vì L 1 nên chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn tỉ số.
k!
Ví dụ 8.35. Xét sự hội tụ của chuỗi k
k 1
k
.
Giải
k!
Số hạng tổng quát ak bao gồm một lũy thừa cấp k, cái mà gợi ý dùng tiêu
kk
chuẩn căn, nhưng sự có mặt của k ! cho thấy việc dùng tiêu chuẩn tỉ số hợp lí hơn.
k 1!
k 1 k 1!k k
k 1
L lim lim
k ! k 1
k 1
k k! k
kk .
k
k 1 1
lim lim 1
k k 1 k
e
k 1
1
k
Vì L 1 nên chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn tỉ số.
8.6. Chuỗi đan dấu – Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Trang 47
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
+ Số hạng có chỉ số chẵn âm: (1)
k 1
k 1
ak a1 a2 a3 .......
tính hội tụ của chuỗi a
k 1
k . Tuy nhiên với chuỗi đan dấu thì nó sẽ hội tụ nếu trị tuyệt
Chứng minh
Chúng ta sẽ chỉ ra rằng khi chuỗi đan dấu (1)
k 1
k 1
ak thỏa mãn 2 yêu cầu của
Chúng ta cần chứng minh rằng dãy tổng riêng S n hội tụ, trong đó
n
S n 1 ak a1 a2 a3 a4 .... 1
k 1 n 1
an
k 1
Trước tiên ta chứng minh dãy tổng riêng có chỉ số chẵn S2n là dãy tăng và hội
tụ về giá trị L nào đó. Sau đó tiếp tục chứng minh dãy tổng riêng có chỉ số lẻ S2 n1
cũng hội tụ về L.
Để hiểu được tại sao ta phải tách dãy tổng riêng S n thành 2 phần (tổng riêng
Trang 48
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
có chỉ số chẵn và tổng riêng có chỉ số lẻ), hãy xem xét hình 8.16.
Bắt đầu tại gốc tọa độ
Hình 8.16
Vì ak là dãy giảm nên mỗi a2 j 1 a2 j là không âm, và nó kéo theo rằng
Trang 49
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
S2 S4 S6 ....
nên dãy tổng riêng có chỉ số chẵn S2n bị chặn trên bởi a1, và vì nó là dãy tăng nên
theo định lý 8.7 dãy này phải hội tụ, gọi giới hạn là L, nghĩa là
lim S 2 n L
n
Tiếp theo, xét S2 n 1 , dãy tổng riêng có chỉ số lẻ. Vì S2 n S2 n 1 a2 n và
Vì dãy tổng riêng có chỉ số chẵn và dãy tổng riêng có chỉ số lẻ cùng hội tụ về L
nên dãy S n cũng hội tụ về L, và chuỗi đan dấu hội tụ (thực tế là cũng về L)
Chú ý: Khi kiểm tra tính hội tụ của chuỗi đan dấu (1)
k 1
k 1
ak người ta sẽ bắt đầu
tính lim ak . Nếu lim ak 0 thì ngay lập tức kết luận chuỗi phân kỳ (theo tiêu chuẩn
k k
phân kỳ). Ngược lại nếu lim ak 0 thì chuỗi đan dấu sẽ hội tụ bằng cách chỉ ra dãy
k
dấu)
Giải
(1) k
1
1
ak , trong đó ak
k
Chuỗi có thể được viết dưới dạng
k 1 k k 1 k
1
Ta có lim 0 và vì
k k
1 1
k 1 k
Trang 50
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
với mọi k 0 , dãy ak giảm. Do đó theo tiêu chuẩn chuỗi đan dấu thì chuỗi đã cho
(1)
ln k
Biểu diễn chuỗi đã cho ở dạng k 1
ak , trong đó ak (chú ý rằng
k 1 k
ak 0 với k 1 ).
ln x
Đồ thị hàm f ( x) được cho ở hình 8.17. Áp dụng quy tắc L’Hospital ta
x
có
1
ln x
lim lim x 0
x x x 1
dấu được thỏa mãn và vì thế chuỗi đã cho phải hội tụ.
1
Ví dụ 8.38. Xét tính hội tụ của chuỗi (1)
k 1
k 1 k
e
Giải
Vì
1
1 lim
lim e k
e k k
e0 1 0
k
Trang 51
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
(1) k 1
Định nghĩa 8.25. (p_chuỗi đan dấu). Chuỗi số có dạng
k 2 kp
được gọi là
Giải
1
Nếu ak thì lim ak 0 với p > 0. Để chứng minh dãy ak là dãy giảm,
kp k
ta chú ý rằng
1
k 1
p
ak 1 kp
1
1 k 1
p
ak p
k
nên ak ak 1 . Do đó p_chuỗi đan dấu hội tụ với mọi p > 0.
8.6.2. Ước lượng sai số của chuỗi đan dấu
Với mọi chuỗi hội tụ có tổng L, ta mong muốn tổng riêng thứ n của chuỗi là
một xấp xỉ của L khi n tăng. Nhìn chung rất khó để xác định được độ lớn của n để đảm
bảo rằng xấp xỉ sẽ đạt đến độ chính xác cần thiết. Tuy nhiên, nếu chuỗi số của chúng
ta thỏa mãn điều kiện của tiêu chuẩn chuỗi đan dấu thì định lý sau đây sẽ cung cấp
cho chúng ta một tiêu chuẩn tin cậy cho việc xác định này.
Định lý 8.26. Giả sử chuỗi đan dấu dạng
thỏa mãn các điều kiện của tiêu chuẩn Leibniz, nghĩa là lim ak 0 và ak là dãy
k
giảm ( ak 1 ak ).
Nếu chuỗi có tổng là S thì
S Sn an1 ,
Trang 52
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Đặt S (1) k 1 ak và S n (1) k 1 ak
n
k 1 k 1
k 1 k 1
1
k 1
ak
k n1
1 an1 an2 an3 an4 ...
n
Vì dãy ak giảm, ta có ak ak 1 0 với mọi k, và điều này kéo theo rằng
Trang 53
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1 1 1 1
S4 4
4 4 4 0.9459394 và a5 4 0.0016
1 2 3 4 5
Số hạng đầu tiên bị bỏ đi mang dấu dương. Khi đó nếu ta ước lượng S bằng
S4 0.9459 ta phải chịu sai số là 0.0016, nghĩa là
S S 4 0.0016
0.9459394 S 0.9459394 0.0016
0.9459394 S 0.9475394
b) Vì ta muốn xấp xỉ S bởi tổng riêng Sn với độ chính xác 3 chữ số thập phân nên
sai số không được vượt quá 0.0005. Theo định lý 8.26, ta cần tìm giá trị chỉ số n sao
cho
an1 0.0005
nghĩa là
1
0.0005
n 1
4
1
n 1
4
0.0005
4
2000 n 1
6.687403 1 n
Vì vậy, n 5.687403 hay ta cần tối thiểu 6 số hạng để đạt được độ chính xác
theo yêu cầu.
Ta có
1 1 1 1 1 1
S6 4
4 4 4 4 4 0.94677
1 2 3 4 5 6
1
Số hạng đầu tiên bị bỏ đi ( 0.00042 ) là số dương nên
74
0.94677 S 0.94677 0.00042
0.94677 S 0.94719
Hai biên đều gần 0.947, do đó S 0.947 , với độ chính xác 3 chữ số thập phân.
8.6.3. Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi đan dấu ở trên không áp dụng được đối với chuỗi
số có dấu bất kỳ. Khi đó, chúng ta sẽ sử dụng kết quả sau
Trang 54
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Định lý 8.27. (Tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối). Chuỗi số thực a
k 1
k bất kỳ hội tụ nếu
chuỗi a
k 1
k hội tụ.
Chứng minh
Giả sử chuỗi a
k 1
k hội tụ và đặt bk ak ak với mọi k.
Chú ý rằng
2 ak , ak 0
bk
0, ak 0
Khi đó, ta có 0 bk 2 ak với mọi k. Vì chuỗi a
k 1
k hội tụ và cả hai chuỗi a
k 1
k
và bk là các chuỗi không âm nên theo tiêu chuẩn so sánh trực tiếp thì chuỗi
k 1
b
k 1
k
và nó hội tụ.
Vậy theo tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối ta suy ra chuỗi đã cho cũng hội tụ.
sin k
Ví dụ 8.42. Xét sự hội tụ của chuỗi k
k 1 2
Giải
Trang 55
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Vì sin k nhận cả giá trị dương và giá trị âm nên ta không thể áp dụng các tiêu
chuẩn cho chuỗi dương được. Hơn nữa, chú ý rằng chuỗi này cũng không phải là
chuỗi đan dấu:
sin k
k
0.421 0.227 0.018 0.047 0.030 0.004 0.005 ...
k 1 2
sin k
k 1 2k
2
1
bị trội hơn bởi chuỗi cấp số nhân k
vì sin k 1 với mọi k; nghĩa là
k 1
sin k 1
0 k
k với mọi k.
2 2
Vì thế, tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối đảm bảo rằng chuỗi đã cho hội tụ. Đồ thị của hàm
sin x
y được cho ở hình 8.18
2x
sin x
Hình 8.18. Đồ thị hàm
2x
Nếu chuỗi ak hội tụ thì chuỗi
k 1
a
k 1
k có thể hội tụ hoặc phân kỳ. Hai
trường hợp này được nói đến với những cái tên đặc biệt sau đây
Định nghĩa 8.28. (Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện)
+ Chuỗi ak được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi
k 1
a
k 1
k hội tụ.
Trang 56
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
+ Chuỗi ak được gọi là hội tụ có điều kiện nếu chuỗi
k 1
a
k 1
k hội tụ nhưng
chuỗi a
k 1
k phân kỳ.
Chú ý:
Một chuỗi hội tụ thì hoặc là hội tụ tuyệt đối hoặc là hội tụ có điều kiện nhưng
không thể là cả 2 trường hợp.
(1) k
Ví dụ 8.43. Chuỗi
k 1 k
hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz nhưng
(1) k
(1) k
phân kỳ nên
1
gọi là hội tụ có điều kiện.
k 1 k k 1 k k 1 k
Tiêu chuẩn tỷ số và tiêu chuẩn căn đối với chuỗi số dương có thể được tổng
quát hóa đối với một chuỗi bất kỳ như định lý sau
Định lý 8.29. (Tiêu chuẩn tỷ số tổng quát)
Xét chuỗi a
k 1
k , giả sử an 0 với n 1 và đặt
ak 1
lim L
k ak
+ Nếu L > 1 hoặc L vô hạn thì chuỗi a
k 1
k phân kỳ.
nhiên chuỗi ak 1
k hội tụ tuyệt đối.
Giả sử L > 1, khi đó dãy ak tăng, nghĩa là ak không thể hội tụ về 0 khi
Trang 57
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k , do đó chuỗi a
k 1
k phân kỳ bởi tiêu chuẩn phân kỳ.
Giải
Đặt ak kx k
ak 1 k 1 x k 1
L lim lim
k a
k
k kx k
k 1 x k 1 1
lim
lim 1 x
k x
k k k
k
x
Vì thế, theo tiêu chuẩn tỷ số tổng quát, chuỗi đã cho hội tụ khi x 1 và phân
kỳ khi x 1
k 1
k
Nếu x = 1 chuỗi trở thành hiển nhiên phân kỳ bởi tiêu chuẩn phân kỳ.
k 1
k 1
k
Tương tự, nếu x = -1, cũng phân kỳ do tiêu chuẩn phân kỳ. Tóm lại, chuỗi
k 1
Bảng 8.1. Bảng hướng dẫn cách xác định sự hội tụ của chuỗi số a
k 1
k
a
S
1 r
Trang 58
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Tiêu chuẩn phân kỳ tính lim ak và nếu nó khác 0 thì chuỗi phân kỳ.
k
a
ak
nếu lim L với L hữu hạn và dương thì chuỗi k
k b
hạn k k 1
và chuỗi bk 1
k cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a
ak 1
lim L . Khi đó chuỗi k hội tụ khi L < 1, phân
k a
k k 1
chuỗi a
k 1
k hội tụ khi L < 1, phân kỳ khi L > 1 và
hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Tiêu chuẩn này áp dụng nếu
hàm f dễ dàng tính được nguyên hàm hoặc khi ak liên
quan đến hàm logarit, hàm lượng giác hoặc hàm lượng
giác ngược.
Trang 59
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tiếp
+ Nếu 0 ak ck và c
k 1
k hội tụ thì a
k 1
k hội tụ.
+ Nếu 0 d k ak và d k phân kỳ thì a k phân kỳ.
k 1 k 1
b a
a
+ Nếu lim k 0 và k hội tụ thì k hội tụ.
k b
giới hạn bằng 0 hoặc vô k k 1 k 1
cùng
bk phân kỳ thì a
ak
+ Nếu lim và k phân kỳ.
k b
k k 1 k 1
1. Nếu ak hội tụ thì
k 1
a
k 1
k hội tụ
2. Nếu ak phân kỳ thì
k 1
a k 1
k không hội tụ
(1)
k 1
k 1
ak hội tụ nếu ak 1 ak với mọi k và
lim ak 0
k
8.6.5. Sắp xếp lại các số hạng trong chuỗi hội tụ tuyệt đối
Có thể bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng nếu các số hạng trong một chuỗi hội
tụ có điều kiện được sắp xếp lại thì chuỗi mới có thể sẽ không hội tụ hoặc hội tụ về
một tổng khác với tổng của chuỗi ban đầu.
Ví dụ ta đã biết rằng chuỗi đan dấu điều hòa
1
k 1
k 1 k
Trang 60
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
cách sắp xếp lại các số hạng của chuỗi sao cho tổng của nó là bất kỳ một con số hữu
hạn nào đó.
Thông tin này có thể hơi bất ổn, bởi vì sẽ hợp lý hơn khi ta mong đợi tổng sẽ
không bị ảnh hưởng bởi thứ tự sắp xếp. Chuỗi hội tụ tuyệt đối thì chắc chắn theo
mong muốn của chúng ta. Tức là, nếu chuỗi a
k 1
k hội tụ tuyệt đối về tổng S thì với
bất cứ sự thay đổi nào về vị trí của các số hạng trong chuỗi thì chuỗi mới vẫn sẽ hội tụ
tuyệt đối về tổng S. Tuy nhiên điều này không đúng với các chuỗi hội tụ có điều kiện.
Một thảo luận chi tiết hơn về vấn đề này sẽ phải yêu cầu đến một số kỹ thuật của giải
tích cao cấp.
8.7. Chuỗi lũy thừa
Chuỗi lũy thừa là chuỗi mà các phần tử của nó là các hàm lũy thừa có dạng
ak x c .Ta sẽ xem xét các tính chất của loại chuỗi này và với những điều kiện hợp
k
lý, ta có thể lấy đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi.
Chuỗi vô hạn có dạng
a ( x c) a0 a1 x c a2 x c ....
k 2
k
k 0
được gọi là chuỗi luỹ thừa theo x c . Trong đó a0 , a1 , a2 ,... gọi là hệ số của chuỗi
Trang 61
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lũy thừa.
Nếu c 0 ta có chuỗi luỹ thừa chuẩn a x
k 0
k
k
a0 a1 x a2 x 2 ... được
phân kỳ với x R . Và chuỗi có thể hội tụ hoặc phân kỳ tại 2 đầu mút x = -R
và x = R.
Tập hợp các giá trị của x làm cho chuỗi hội tụ gọi là tập hội tụ của chuỗi. Và
từ định lý trên ta biết rằng đó chính là một khoảng hội tụ.
xk
Ví dụ 8.45. Chứng minh rằng chuỗi lũy thừa hội tụ với mọi x.
k 0 k !
Giải
Với x = 0 thì chuỗi quá tầm thường và dĩ nhiên hội tụ.
Với x 0 ta áp dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm
x k 1
k 1! x k 1k ! x
L lim lim lim 0
k xk k k 1! x k k k 1
k!
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm
Trang 62
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k 1! x k 1
L lim lim k 1 x
k k !xk k
Với mọi x khác 0 ta có L . Do đó, chuỗi lũy thừa đã cho chỉ hội tụ khi x = 0.
xk
Ví dụ 8.47. Tìm tất cả các điểm hội tụ của chuỗi lũy thừa
k 1 k
.
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
x k 1
k 1 k
L lim lim x x
k 1
k
k x k
k
Chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối nếu x 1 và phân kỳ nếu x 1 . Ngoài ra ta phải
1
k
x 1: k 1 k
hội tụ (theo tiêu chuẩn chuỗi đan dấu)
1 1 1
và lim 0
k 1 k k k
1
k
1
x 1: phân kỳ (p-chuỗi với p 1)
k 1 k 2
Do đó, chuỗi đã cho hội tụ với 1 x 1 và phân kỳ ở khoảng ngược lại.
Theo định lý 8.30, tập hợp các điểm làm cho chuỗi a x
k 0
k
k
hội tụ là một
khoảng có tâm là x = 0 mà ta gọi là khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa. Nếu khoảng
này có độ dài 2R thì R được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa, như hình vẽ
8.19.
Trang 63
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2k x k
Ví dụ 8.48. Tìm bán kính hội tụ và khoảng hội tụ của chuỗi
k 1 k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
2k 1 x k 1
L lim k 1 lim 2k x 2 x
k k
2 x k k k 1
k
Khi đó, chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối nếu 2 x 1 , tức là
1 1
x
2 2
1
Bán kính hội tụ là R . Kiểm tra hai đầu mút ta có
2
2k 1 1
k k
1
x :
hội tụ (chuỗi đan dấu điều hòa)
2 k 1 k 2 k 1 k
2k 1
k
1 1
x : phân kỳ (chuỗi điều hòa)
2 k 1 k 2 k 1 k
1 1
Vậy khoảng hội tụ là x
2 2
2k x k
Ví dụ 8.49. Tìm bán kính hội tụ và khoảng hội tụ của chuỗi
k 1 k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
2k 1 x k 1
k 1! 2
L lim lim x 0
k 2 x k k k k 1
k!
Do đó, chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối với mọi x và bán kính hội tụ là R = ∞
k 1 k k2
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn căn để kiểm tra tính hội tụ tuyệt đối ta có
Trang 64
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
k 1k k k 1k k
2 2 k
L lim k x lim
k k k
k
x
1
k
1 1
Vậy chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối khi e x 1 ; nghĩa là x .Điều này kéo
e e
1
theo rằng bán kính hội tụ là R
e
Trong một số ứng dụng chúng ta có thể gặp chuỗi lũy thừa dạng
a ( x c) a0 a1 x c a2 x c ....
k 2
k
k 1
với c là hằng số. Khi đó khoảng hội tụ của nó có dạng R x c R bao gồm khả
năng có 2 đầu mút là x c R và x c R
x 1
k
x 1
k 1
k
L lim 3k 1 lim 3 x 1 1 x 1
x 1 k 3k 1
k k
3
k
3
Do đó, chuỗi hội tụ tuyệt đối khi
1
x 1 1 x 1 3
3
3 x 1 3
4 x 2
Kiểm tra 2 đầu mút ta có
4 1
k
x 4 : 1 phân kỳ (tính dao động)
k
k
k 1 3 k 1
2 1
k
x 2: 1 phân kỳ (tiêu chuẩn phân kỳ)
k
k
k 1 3 k 1
Trang 65
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
8.7.2. Đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa.
Chuỗi lũy thừa a ( x c)
k 0
k
k
có thể được xem như là một hàm trên khoảng hội
tụ của nó. Một cách hợp lý nếu chúng ta đặt câu hỏi rằng nếu hàm khả vi và khả tích
thì đạo hàm và tích phân của chuỗi lũy thừa đó được tính như thế nào? Điều này rất có
lợi vì chúng ta có thể xây dựng các chuỗi mới từ việc lấy đạo hàm hoặc tích phân của
những chuỗi đã biết.
Nếu chúng ta xem chuỗi lũy thừa như là một “đa thức vô hạn” thì chúng ta có
thể hy vọng là lấy đạo hàm và tích phân của nó theo từng số hạng.
Định lý 8.31. (Lấy đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa)
Chuỗi lũy thừa a x
k 0
k
k
với bán kính hội tụ R > 0 có thể được lấy đạo hàm
hoặc tích phân theo từng số hạng trên khoảng hội tụ R x R của nó. Cụ thể nếu
f ( x) ak x k với x R thì với x R ta có
k 0
f '( x) kak x k 1 a1 2a2 x 3a3 x 2 4a4 x3 ...
k 1
và
ak x k ak x k dx
ak k 1
f ( x) dx
k 0 k 0 k 0 k 1
x C
Trang 66
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
d x 2 x3 x 4
f '( x) 1 x ...
dx 2! 3! 4!
2 x 3x 2 4 x3
0 1 ...
2! 3! 4!
x 2 x3 x 4
1 x ...
2! 3! 4!
f x
02 03
f (0) 1 0 ... 1
2! 3!
Và giải phương trình 1 Ce0 ta suy ra C = 1 ; do đó f ( x ) e x
Một chuỗi lũy thừa có thể lấy đạo hàm theo từng số hạng nhiều lần trong
khoảng hội tụ của nó. Và nếu
f x ak x k
k 0
với R là bán kính hội tụ của chuỗi bên vế phải thì chuỗi đạo hàm
f ' x kak x k1
k 0
cũng có bán kính hội tụ R và hơn nữa định lý 8.31 cũng đúng đối với chuỗi đạo hàm;
nghĩa là
f '' x k k 1 ak x k 2 với x R
k 0
Tương tự ta cũng tính được f '''( x ), f (4) ( x),... và các đạo hàm cấp cao hơn của f.
Ví dụ 8.53. Ta biết rằng chuỗi
x
1
k
hội tụ tuyệt đối về hàm f ( x) với x 1
k 0 1 x
Do đó, đạo hàm từng số hạng của chuỗi ta có
d k k 1
x kx 1 2 x 3x ...
2
dx k 0 k 1
Trang 67
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
hội tụ về hàm f '( x) với x 1
1 x
2
Tiếp tục đạo hàm từng số hạng ta có đạo hàm cấp hai
d 2 k d k 1
2 x kx k ( k 1) x k 2
dx k 0 dx k 1
k 2
2
hội tụ về hàm f ''( x) với x 1 .
1 x
3
Những ý tưởng trên sẽ được minh họa trong các ví dụ tiếp theo sau đây.
(1) k x 2 k
Ví dụ 8.54. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa f ( x) với mọi x.
k 0 (2k )!
Chứng minh rằng f ''( x) f ( x) với mọi x.
Giải
Trước tiên ta sử dụng tiêu chuẩn tỷ số để chứng minh rằng chuỗi lũy thừa đã cho hội
tụ tuyệt đối với mọi x.
2 k 1 ! 2 k 2
2k !
L lim lim x .
k 2 k 1 ! x 2 k
1 x 2 k
k k
2k !
x2
lim 0
k 2k 1 2k 2
d x 2 x 4 x 6
f '( x) 1 ...
dx 2! 4! 6!
2 x 4 x 3 6 x5
...
2! 4! 6!
x x3 x 5
...
1! 3! 5!
Cuối cùng, tiếp tục đạo hàm từng số hạng ta có
Trang 68
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
d x x3 x5
f ''( x) ...
dx 1! 3! 5!
3x 2 5 x 4
1 ...
3! 5!
x 2 x4 x6
1 ... f x
2! 4! 6!
Ví dụ 8.55. Bằng cách lấy tích phân từng số hạng của chuỗi cấp số nhân hãy chứng
minh rằng
x k 1
k 0 k 1
ln(1 x) với 1 x 1
Giải
u
1
Lấy tích phân chuỗi cấp số nhân k
từng số hạng trong khoảng
k 0 1 u
1 x 1 ta được
x x
du u k du
1
1 u
0 0 k 0
x
1 u u 2 u 3 ... du
0
x 2 x3
x ...
2 3
k 1
x
, 1 x 1
k 0 k 1
Ta cũng biết
x
1
1 u du ln 1 x, 1 x 1
0
Do đó
x k 1
x
du
1
ln 1 x , 1 x 1
0
1 u k 0 k 1
Nếu kiểm tra 2 đầu mút, ta thấy chuỗi thực sự hội tụ khi 1 x 1
Ví dụ 8.56. Tìm chuỗi lũy thừa biểu diễn hàm tan1 ( x )
Giải
Trang 69
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Ta biết rằng
x
dt
tan 1 x
0
1 t 2
Biểu thức trong dấu tích phân được xem như là một chuỗi cấp số nhân
1
1 t 2 k
2 4 6 k
1 t t t ...
1 t 2
k 0
Do đó
x
dt
tan x
1
0
1 t2
x
1 t 2 t 4 t 6 ... dt
0
x
t 2 k 1
x
1 t dt 1
k 2k k
k 0 0 k 0 2k 1 0
x 2 k 1
1 x 1
k
,
k 0 2k 1
x3 x5 x 7
x ...., x 1
3 5 7
Nếu ta kiểm tra hai đầu mút thì chuỗi hội tụ với x 1
Chuỗi biểu diễn tan1 x được gọi là chuỗi Gregory sau khi nhà toán học người
Anh, James Gregory (1638 – 1675) phát triển nó vào năm 1671.
Vì chuỗi hội tụ tại x = 1 và x = -1 nên nó có thể được sử dụng biểu diễn
tan1 x trên 1, 1 . Ví dụ, tại x = 1
1 1 1 1
tan1 1 1 ....
4 3 5 7 9
1 1 1 1
41 ....
3 5 7 9
Đây chính là công thức Leibniz của số
8.8. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin
Trong phần này, ta sẽ tìm cách biểu diễn một hàm số như là một chuỗi vô hạn
sao cho giá trị của hàm số tại x = c và giá trị của chuỗi số biểu diễn nó sai khác nhau
không đáng kể.
Trang 70
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Để xấp xỉ hàm f(x) bằng đa thức M(x) tại x = 0 chúng ta bắt đầu từ điều kiện
M 0 f 0 . Ta nói đa thức M(x) có tâm tại 0.
Có nhiều đa thức có thể được chọn để xấp xỉ hàm f, chúng ta sẽ xuất phát từ ý
tưởng là hệ số góc của f và M tại x = 0 là bằng nhau, nghĩa là
M '(0) f '(0)
Đồ thị ở hình 8.22 cho ta thấy rằng ta có f ( x) e x , do đó f '( x ) e x và
f (0) f '(0) e 0 1
Đặt
M 1 ( x) a0 a1 x M 1' ( x) a1 .
Theo yêu cầu thì M 1 (0) 1, M 1' (0) 1 .Vì M1 (0) a0 1 và M 1' (0) a1 1
nên
M 1 ( x) 1 x
Trang 71
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Từ đồ thị hình 8.22 ta thấy M1 ( x) 1 x là một xấp xỉ tốt với những giá trị x
gần 0. Tuy nhiên nếu xét các điểm từ (0,1) trở ra xa thì M1 không còn là một xấp xỉ tốt
nữa. Để cải tiến điều này người ta thêm yêu cầu là giá trị của đạo hàm cấp 2 tại x = 0
của f và M phải bằng nhau. Do đó
M 2 ( x ) a0 a1 x a2 x 2
M 2' ( x ) a1 2a2 x; M 2'' ( x) 2a2
1
Vì f ''( x ) e x và f ''(0) 1 nên 2a2 1 hay a2
2
Do đó
1
M 2 ( x) 1 x x 2
2
Tương tự chúng ta có thể tìm được các đa thức bậc cao hơn
1 1
M 3 ( x) 1 x x 2 x3
2 6
1 1 1
M 4 ( x) 1 x x2 x3 x4
2 6 24
1 1 1 1 5
M 5 ( x) 1 x x 2 x3 x 4 x
2 6 24 120 …..
x x2 xn
M n ( x) 1
1! 2! n!
Đa thức bậc n xấp xỉ hàm f tại x = 0 được gọi là đa thức Maclaurin bậc n của
hàm f.
Nếu chúng ta lặp lại các bước như trên với x = c thay cho x = 0 thì ta cũng thu
được đa thức xấp xỉ bậc n có dạng
x c c ( x c) 2 c ( x c)n c
Tn ( x) ec e e e
1! 2! n!
được gọi là đa thức Taylor bậc n của f tại x = c.
8.8.2. Định lý Taylor
Thay vì dừng lại ở số hạng thứ n, chúng ta bàn đến việc xấp xỉ hàm f(x) bằng
một chuỗi vô hạn.
Ta nói hàm f được biểu diễn bằng một chuỗi lũy thừa trên khoảng I nếu
Trang 72
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
f ( x) ak ( x c) k a0 a1 x c a2 x c ....
2
k 0
k 0
với R x c R
Khi đó các hệ số thỏa mãn
f ( k ) (c )
ak , k 0,1, 2,...
k!
Chứng minh
Định lý về tính duy nhất có thể được thiết lập bằng cách lấy đạo hàm từng số
hạng của chuỗi lũy thừa và ước tính các đạo hàm tại c.
Ta bắt đầu với
f ( x) ak ( x c )k
k 0
và thay x = c ta có
f (c) a0 a1 c c a2 c c .... a0
2
và
Trang 73
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
f (c )
k
f (c ) k !ak do đó ak
k
k!
Câu hỏi về sự tồn tại của việc biểu diễn hàm f thành chuỗi lũy thừa sẽ được trả
lời khi chúng ta xét đến hàm dư Taylor
Rn ( x) f ( x) Tn ( x)
Chúng ta thấy rằng hàm f được biểu diễn thành chuỗi Taylor của nó trong
khoảng I nếu và chỉ nếu
lim Rn ( x) 0
n
một khoảng mở. Chúng ta sẽ minh họa điều này ở những phần sau.
8.8.3. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin
Trang 74
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Định lý về tính duy nhất cho ta biết rằng nếu hàm f được biểu diễn bằng chuỗi
lũy thừa tại c thì nó phải là chuỗi
f ' (c ) f '' (c) f ( n ) (c )
f (c ) x c x c x c ....
2 n
1! 2! n!
và định lý Taylor nói rằng f ( x) được biểu diễn bằng một chuỗi mà phần dư
Rn ( x) 0 khi n .Điều này dẫn đến thuật ngữ sau đây
Định nghĩa 8.34.
Chuỗi Taylor: Giả sử có một khoảng mở I chứa điểm c mà trong đó hàm f ( x) và các
đạo hàm của nó tồn tại. Khi đó chuỗi lũy thừa
f ' (c ) f '' (c) f ( n ) (c )
f (c) x c x c x c ....
2 n
1! 2! n!
được gọi là chuỗi Taylor của f tại x = c.
Chuỗi Maclaurin: Trường hợp đặc biệt khi c = 0 thì được gọi là chuỗi Maclaurin
của f
f ' (0) f '' (0) 2 f ( n ) (0) n
f (0) x x x
1! 2! n!
Ví dụ 8.57. Tìm chuỗi Maclaurent của hàm hàm f ( x) cos x
Giải
Ta thấy f ( x) cos x khả vi vô hạn lần tại x = 0. Ta có
f ( x) cos x f (0) 1
f '( x) sin x f '(0) 0
f ''( x) cos x f ''(0) 1
f '''( x) sin x f '''(0) 0
f (4) ( x) cos x f (4) (0) 1
Ta có chuỗi Maclaurent của f ( x) là
x2 x4 x6 x2k
f ( x ) cos x 1 (1)k
2! 4! 6! k 0 (2k )!
Chúng ta sẽ bàn đến mối quan hệ giữa chuỗi Maclaurin và đa thức Maclaurin.
Hình 8.23 mô tả đồ thị hàm f ( x) cos x với một số đa thức Maclaurin của nó. Ta sử
dụng ký hiệu M n x để biểu diễn cho (n + 1) số hạng đầu tiên của chuỗi Maclaurin
Trang 75
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tương ứng. Chú ý các đa thức này khá gần với hàm số tại những điểm gần x = 0
nhưng khoảng cách này sẽ lớn dần khi x di chuyển xa gốc tọa độ.
xấp xỉ giá trị của số e. Áp dụng định lý Taylor để xác định độ chính xác của xấp xỉ
này.
Giải
Đầu tiên ta tìm chuỗi Malaurin cho hàm f ( x) e x
f x e x f 0 1
f ' x e x f ' 0 1
f '' x e x f ''0 1
Chuỗi Maclaurin của hàm f ( x) e x là
xk
x x 2 x3 ...
1 1 1
ex 1
1! 2! 3! k 0 k !
Do đó
x2 x3 x 4 x5
M 5 x 1 x ex
2 6 24 120
Một sự so sánh của f x và M 5 x được chỉ ra ở hình
8.24.
Chú ý rằng từ đồ thị này ta thấy sai số dường như tăng khi
Trang 76
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
x di chuyển xa gốc tọa độ. Để xác định độ chính xác này ta sử dụng định lý Taylor
1 1 1 1
e 11 R5 1
2 6 24 120
2.716 R5 1
5 1!
với một số z5 nào đó nằm giữa 0 và 1. Vì 0 z5 1 , ta có e z5 e , và vì e 3 , kéo
theo rằng
e 3
R5 1 0.00417
6! 6!
Vậy, số e thỏa mãn
2.716667 0.004167 e 2.716667 0.004167
2.712500 e 2.720834
Ví dụ 8.59. Tìm chuỗi Taylor của hàm f ( x) ln x tại c = 1.
Giải
Chú ý f ( x) khả vi vô hạn lần tại x = 1. Ta có
f ( x) ln x f 1 0
1
f '( x) f '1 1
x
1
f ''( x) f ''1 1
x2
2
f '''( x ) 3 f '''1 2
x
6
f ( x) 4 f 1 6
4 4
x
1 k 1!
k 1
k
f 1 1 k 1!
k 1
( x)
k
f k
x
Khi đó, sử dụng định nghĩa của chuỗi Taylor ta viết
Trang 77
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1 2 6
ln x 0 x 1 x 1 x 1 x 1 ...
2 3 4
1! 2! 3! 4!
1 1 1
x 1 x 1 x 1 x 1 ...
2 3 4
2 3 4
1
k 1
x 1
k
k 1 k
Giả sử hàm f khả vi vô hạn tại c. Như vậy chúng ta sẽ có 2 đại lượng toán học
là f và chuỗi Taylor của nó với các tính chất sau:
1. Chuỗi Taylor của f có thể hội tụ về f trong khoảng hội tụ của nó
R x c R ( nghĩa là x c R )
2. Chuỗi Taylor có thể chỉ hội tụ duy nhất tại x = c và trong trường hợp này nó
không thể biểu diễn hàm f trên bất cứ một khoảng nào chứa c.
3. Chuỗi Taylor có thể tồn tại bán kính hội tụ R > 0 ( thậm chí R = ∞). Tuy nhiên
nó có thể hội tụ về hàm g không bằng hàm f trên khoảng x c R .
Ví dụ 8.60. Chứng minh rằng hàm f ( x) ln x xác định luôn tại những điểm mà
chuỗi Taylor tại c = 1 của nó không hội tụ.
Giải
Ta đã biết hàm ln x xác định với mọi x > 0. Từ ví dụ 8.59, ta biết chuỗi Taylor của
ln x tại c = 1 là
1
k 1
x 1
k
k 1 k
Ta tìm khoảng hội tụ của chuỗi này
1 x 1
k k 1
k 1 k
L lim lim x 1 x 1
k
1 x 1
k 1
k
k 1
k
k
Điều này có nghĩa là chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối với
x 1 1 hay 0 x 2
1 0 1
k 1
1
k
x 0:
k 1 k
phân kỳ (chuỗi đối của chuỗi điều hòa)
k
k 1
Trang 78
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
x 2:
k 1 k
k 1 k
hội tụ (chuỗi điều hòa đan dấu)
Vậy chuỗi chỉ hội tụ trong 0, 2 nhưng hàm ln x lại xác định với mọi x > 0.
1
k 1
k 1 k
vẽ 8.25
Ví dụ tiếp theo sau đây sẽ giới thiệu một hàm mà chuỗi Maclaurin của nó
không biểu diễn hàm số trong bất kỳ một khoảng nào
1
2
Ví dụ 8.61. Cho hàm f xác định bởi f ( x) e , x 0
x
0, x0
Chứng minh rằng chuỗi Maclaurent của f chỉ biểu diễn được nó tại duy nhất một điểm
x = 0.
Giải
Có thể thấy rằng f khả vi vô hạn tại 0 và f 0 0 với mọi k. Khi đó, f có
k
chuỗi Maclaurin
0 0 0
0 x x 2 x3 ....
1! 2! 3!
hội tụ đến hàm f x 0 với mọi x và do đó nó chỉ biểu diễn f x tại x = 0. Đồ thị
Trang 79
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Trang 80
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
chứa 0.
Ta có thể làm trực tiếp bằng cách sử dụng định nghĩa của chuỗi Maclaurin,
nhưng ở đây ta sẽ sửa đổi một chuỗi đã biết.
Ta biết rằng nếu u 1 ta có thể viết
1
1 u u 2 u 3 ...
1 u
Thay u x 2 ta có
1 1
1 x 2 x 4 x 6 ...
1 x 1 x
2 2
với x 2 1 ; nghĩa là 1 x 1 .Do đó, từ định lý về tính duy nhất, biểu diễn mong
muốn là
1
1 x 2 k với 1 x 1
k
1 x 2
k 0
Ví dụ 8.63. Tìm chuỗi Maclaurin bằng cách sửa đổi một chuỗi cấp số nhân
5 2x
Tìm chuỗi Maclaurent cho hàm f ( x) và xác định khoảng hội tụ của nó.
3 2x
Giải
1
Mục tiêu của chúng ta là viết lại f ( x) ở dạng của một chuỗi cấp số nhân
1 u
5 2x 8
1
3 2x 3 2x
8
1 3
2
1 x
3
8 2
k
1 x
3
k 0 3
8 16 32 64
1 x x 2 x3 ...
3 9 27 81
2
k
Khoảng hội tụ cho f ( x) tương tự như cho chuỗi x , cụ thể là
3
k 0
Trang 81
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2 3 3
x 1 hay x
3 2 2
Ví dụ 8.64. Tìm chuỗi Maclaurent cho các hàm
a. f ( x) cos x 2
b. g ( x) cos 2 x
Giải
a. Ở ví dụ 8.57 ta đã biết
u 2 u 4 u6
cos u 1 với mọi u
2! 4! 6!
Do đó bằng cách thay u x 2 ta có
x2 x2 x2
2 4 6
cos x 2
1
2!4!
6!
u x 2
4 12 8
x x x
1
2! 4! 6!
với mọi x.
b. Với hàm cos 2 x ta có thể sử dụng định nghĩa của chuỗi Maclaurin, nhưng thay vì
như thế ta sẽ sử dụng công thức nhân đôi của lượng giác như sau
1 1
cos 2 x cos 2 x
2 2
1 1 2 x 2 x 2 x
2 4 6
1 ... u 2 x
2 2 2! 4! 6!
2 3 4 5 6
1 1 2x 2 x 2 x
...
2 2 2! 4! 6!
1 2
1 x 2 x 4 x 6 ...
3 45
với mọi x
1 x
Ví dụ 8.65. Tìm chuỗi Maclaurent cho hàm f ( x) ln
1 x
và sử dụng nó để tính
Trang 82
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 x
f ( x ) ln ln 1 x ln 1 x
1 x
Từ ví dụ 8.59 ta có
1 1
ln x x 1 x 1 x 1 ...
2 3
2 3
Vì vậy
1 1
ln 1 x 1 x 1 1 x 1 1 x 1 ....
2 3
2 3
2 3 4
x x x
x ...
2 3 4
1 1
ln 1 x 1 x 1 1 x 1 1 x 1 ....
2 3
2 3
x x x
2 3 4
x ...
2 3 4
x 2 x3 x 4
...
2 3 4
Bằng chuỗi thay thế, ta được
f ( x) ln 1 x ln 1 x
x 2 x3 x 4 x 2 x3 x 4
x ... x ...
2 3 4 2 3 4
x 3 x5
2 x ...
3 5
1 x 1
Tiếp theo, giải phương trình 2 , ta được x . Vì vậy ta sẽ tìm được giá trị
1 x 3
1 x 1
cho hàm ln khi x .Nghĩa là
1 x 3
1 1
3 5
1 3 3 1 1 1 3 1 1 5
ln 2 2 ... 2 ...
3
3 5 3 3 3 5 3
Theo định lý Taylor, ta có
2 n1
2 2 1 2 1 2 1 1
3 5
Trang 83
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
trong đó Rn là phần dư. Để ước lượng phần dư này, ta chú ý rằng Rn là phần
3 3
1 9
Vì chuỗi cấp số nhân trong ngoặc hội tụ đến , ta có
1 8
1
9
2 n3
1 2 9 1
Rn
3 2n 3 8
3
Cụ thể, để đạt độ chính xác 5 chữ số thập phân, ta phải chắc chắn rằng số hạng bên
phải phải nhỏ hơn 0.000005. Sử dụng máy tính ta có thể thấy nếu n = 4, ta có
2 4 3 8 3
Do đó, ta xấp xỉ ln2 với n = 4:
1 2 2 1 2 1 2 1 2 1
3 5 7 9
Trang 84
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Định lý 8.35. (Chuỗi nhị thức). Nếu p là một số thực bất kỳ và 1 x 1 thì
p( p 1) 2 p( p 1)( p 2) 3 p
(1 x) p 1 px x x x k
2! 3!
k 0 k
p
trong đó
p!
với p và k là các số nguyên thỏa p k 0
k k !( p k )!
Chuỗi nhị thức sẽ hội tụ trong khoảng 1 x 1 nhưng sự hội tụ của nó tại 2
đầu mút x 1 và x 1 phụ thuộc vào số mũ p. Trong trường hợp đặc biệt chúng ta
có thể thấy rằng nếu 1 p 0 thì chuỗi sẽ hội tụ tại x 1 ; nếu p 0 chuỗi sẽ hội
tụ tại cả 2 đầu x 1 và x 1
Hơn nữa nếu p là số nguyên không âm thì chuỗi sẽ kết thúc sau một số hữu hạn
p
các số hạng (vì 0 với k p ) và sẽ quy về sự khai triển nhị thức thông thường
k
2! n!
Chuỗi u2 u4 u 2n ,
cos u 1 (1) n
Cosin 2! 4! (2n)!
( x c)2 ( x c )3 ,
cos x cos c ( x c )sin c cos c sin c
2! 3!
Chuỗi u3 u5 u 2 n1 ,
sin u u (1) n
Sin 3! 5! (2n 1)!
( x c) 2 ( x c) 3 ,
sin x sin c ( x c)cos c sin c cos c
2! 3!
Chuỗi 1
1 u u 2 u 3 ... u n ...
1,1
cấp số 1 u
nhân
Trang 85
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Chuỗi 1
1 ( x 1) ( x 1) 2 ( x 1)3 ...
0, 2
nghịch x
đảo
Chuỗi x 1
2
x 1
3
x 1
n
0, 2
ln x ( x 1) (1) n1
Logarit 2 3 n
ln(1 u ) u
u 2 u3 un
(1) n1 1,1
2 3 n
x c x c x c
2 n
ln x ln c (1) n1
0, 2c
c 2c 2 nc n
Chuỗi u3 u5 u 2 n1 1,1
tan 1 u u (1) n
Tan -1 3 5 (2n 1)
Chuỗi u 3 1.3.u 5 1.3.5.(2n 3)u 2 n1 1,1
sin u u
1
Sin -1 2.3 2.4.5 2.4.6.(2n 2).(2n 1)
Chuỗi p ( p 1) 2 p ( p 1)( p 2) 3
(1 u ) p 1 pu u u
nhị thức 2! 3!
Ví dụ 8.66. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f ( x) 9 x và khoảng hội tụ của nó.
Giải
x
1
Ta có f ( x) 9 x 9 x 31
1 2
2
9
Vì vậy
x
1
9 x 31
2
9
1 1 1 1 1
1 2 1 2 3
1 x 2 2 x 2 2 2
x
3 1 .....
2 9 2! 9 3! 9
1 1 2 1
3 1 x x x 3 ......
18 648 11664
1 1 2 1 3
3 x x x .....
6 216 3888
Trang 86
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
Vì số mũ p thỏa p 0 , p không phải số nguyên, theo định lý 8.35 chuỗi hội tụ
2
x
với 1 nghĩa là x 9
9
Trang 87
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
a. 1 1
n
n
b. n sin
2
Bài 8.2. Tìm giới hạn của các dãy hội tụ sau
8n2 6n 4000
a.
n3 1
b. n 4
1
n
3 n
c.
5 n n
4
d. n5 n n ln n
e. 2
n
f. 1
ln n n
Bài 8.3. Chứng minh rằng các dãy số sau hội tụ bằng cách chỉ ra rằng nó là dãy tăng
bị chặn trên hoặc nó là dãy giảm bị chặn dưới
n 1 3n 2 n
a. ln b. c. n
n n 2
Bài 8.4. Giải thích tại sao các dãy số sau phân kỳ
n3 7n 5
a.
100n 219
2
b. 1 1
n
c. cos n
1 1
a. sin n b. n sin
n n
Bài 8.6. Thuốc được đưa vào cơ thể sao cho ở cuối mỗi giờ, lượng thuốc hiện tại bằng
một nửa lượng thuốc ở thời điểm cuối giờ trước đó. Hỏi lượng thuốc là bao nhiêu ở
cuối giờ thứ 4 và cuối giờ thứ n.
Bài 8.7. Xác định xem các chuỗi cấp số nhân sau hội tụ hay phân kỳ. Nếu hội tụ hãy
tìm tổng của chúng.
Trang 88
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2
k
2
a. b. 5
3 2 k 1
k
k 0 k 0
2k 1
e d. 1 k 3
0.2 k k
c.
k 1 k 2 3
1 1 1 1
e. ......
2 22 23 24
1
f. 2 2 1 .....
2
4 7 10
1 1 1 1
g. .....
4 4 4 4
Bài 8.8. Với mỗi chuỗi sau đây, tìm Sn là tổng riêng thứ n của chuỗi và xác định xem
chuỗi hội tụ hay phân kỳ bằng cách kiểm tra lim Sn
n
1 1
1
a. 0.1 0.1 c. k 1 k 2
k 1 k
k 1 k 0
1
b. ln 1 k
k 1
Bài 8.9. Hãy biểu diễn các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng số hữu
tỷ.
k 1 Ak B k 1
2k 1 2k 2k 1
k 1
b. Tính tổng của chuỗi 2
k 1
k 1
Trang 89
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2
1 1
b. k k
k 0 2 3
Bài 8.12. Một bánh máy bay quay ở tốc độ 500 vòng/phút và chậm dần theo cách mà
mỗi phút sau nó sẽ quay tròn với tốc độ bằng 2/3 tốc độ của phút trước đó. Tìm tổng
số vòng quay mà bánh máy bay này quay được trước khi nó dừng hẳn.
Bài 8.13. Một quả bóng được ném từ độ cao 10ft. Mỗi lần quả bóng nẩy lên thì nó sẽ
lên cao một khoảng bằng 0.6 lần độ cao trước đó. Hỏi tổng quãng đường di chuyển
của quả bóng là bao nhiêu?
Bài 8.14. Giả sử một bộ phận của máy trị giá $10000 và mỗi năm nó bị mất giá 20%
so với giá trị hiện tại của nó ở đầu năm đó. Nếu sự mất giá này dự kiến là vô hạn thì
tổng thiệt hại sẽ là bao nhiêu?
Bài 8.15. Một bệnh nhân được tiêm 20 đơn vị thuốc mỗi 24 giờ. Thuốc bị phân hủy
theo quy luật của hàm mũ sao cho lượng thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau t
ngày là
t
f t e 2
Nếu quá trình điều trị kéo dài thì có khoảng bao nhiêu đơn vị thuốc trong cơ thể bệnh
nhân trước khi tiêm.
Bài 8.16. Các chuỗi số nào sau đây có thể áp dụng được tiêu chuẩn phân kỳ? Vì sao?
k
k 1
a. e c. 1
1
k
b.
k 1 k 1 k 1 k 1 k
k
d. ke k
e. f. cos k
k 1 k 2 k 2 1 k 0
Bài 8.17. Sử dụng tiêu chuẩn tích phân để kiểm tra xem các chuỗi số sau hội tụ hay
phân kỳ.
Trang 90
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tan k 1 2
1
a. c.
2k 3
2
k 1 k 1 1 k 2
1
b. k d. ke k2
ln k
2
k 2 k 1
k
2
1
2k 4 3
d. 1 e. f.
k 1 k k 2 k ln k k 1 k5
1 1 1 1
i. j. k k k. k
k 1 2k k k 1 e e k 1 2 k
Bài 8.19. Tìm tất cả các giá trị của m để các chuỗi số sau hội tụ.
k 1
a. b. k
k 1 ln k
2 m m
k 2 k 2
Bài 8.20. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau bằng tiêu chuẩn so sánh trực tiếp
1
a. cos
k
c.
k 1 6 k 2 k ln k
5 ln k
b. k d.
k 1 4 3 k 1 2k 3
Bài 8.21. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau bằng tiêu chuẩn so sánh giới hạn
2k 2
1
2k 2 4
a.
k 1 k k
2 b.
k 1 k 4
4 c. k 1 k 4
k 1
3
1 k
d. k k 1
e. 9 f. k 2 2 k
k 1 k 1 k 2 k 1
Trang 91
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k 2 k 3 1k
b. 7 d. k k
k 1 k 2 k 1
Bài 8.23. Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số hoặc tiêu chuẩn căn để xét sự hội tụ của các chuỗi
sau
k!
k5 k10 2k
a. 3k b. k c.
k 1 2 k 1 10 k 1 k !
k !
k 2 k2
k
k 2
d. e. f.
k 1 3k 1 k 1 2k ! k 1 k
Bài 8.24. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau và cho biết bạn đã sử dụng tiêu chuẩn nào
để xét.
5k 2
22 k k !
k 2 1
a. b. k c. 2 2
k 1 k k 2
k
k 1 k 2 k 1 k
k 2
k!
k 2
cos k
d.
k 1 2k
e.
k 1 k
f.
k 1 2k
Bài 8.25. Xác định giá trị của x để các chuỗi số sau hội tụ.
x 0.5
k
x2k
a. b.
k 1 k k 1 k k
Bài 8.26. Xác định xem các chuỗi số sau hội tụ tuyệt đối, hội tụ có điều kiện hay phân
kỳ
k k2 k!
1 1 1
k 1 k 1 k
a. b. c.
k 1 k 1
2
k 1 ek k 2 ln k
2k !
k
ln k
1 1 1
k k 1 k 1
d. e. f.
k 1 k k
k 2 ln k k 1 k2
1 k
1 k
k
1 1
k 1 k 1
i. j. k.
k 1 k k 1 k 1
k 5 5k 2
1
k 1
k 1 23k
Bài 8.27. Với mỗi chuỗi số sau đây hãy
1. Ước tính tổng của chuỗi bằng cách lấy tổng 4 số hạng đầu tiên và cho biết sai
Trang 92
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
k 1 k 1 k
1
a.
k 1 22k 2
b.
k 1 k!
c.
k 1 5
Bài 8.28. Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm tất cả các giá trị của x sao cho các
chuỗi số sau hội tụ.
2x
k
2k xk
a.
k 1 k
b.
k 1 k !
k 2 xk
x
k
1
k 1
c. d.
k 1 k k 3
2
k 1 k
Bài 8.29. Tìm khoảng hội tụ của các chuỗi lũy thừa sau
k k 1 xk k 2 x 2 1 kxk
k k
a. b. c.
k 1 k 2 k 1 3k k 1 ln k 2
2k k k xk
d. 2x 1 e. k x 1 f.
2k 2 2 k 1
k 0 k ! k 1 k 1 k !
Bài 8.30. Tính các đạo hàm f ' x của các hàm sau
k
x
a. f x b. f x k 2 x
k
k 0 2 k 0
1
k
c. f x xk
k 0 k 1
x
Bài 8.31. Tính tích phân f u du của các hàm sau
0
xk
f x b. f x 1 x
k k
a.
k 0 k ! k 0
Bài 8.32. Áp dụng đạo hàm từng số hạng của chuỗi cấp số nhân để tìm một chuỗi lũy
thừa biểu diễn hàm
Trang 93
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
f x
1 x
3
Với giá trị nào của x thì chuỗi lũy thừa này hội tụ.
Bài 8.33. Tìm bán kính hội tụ của chuỗi
k 3! xk 1.2.3...k. x
2k 1
a.
k 1 k ! k 4 !
b. 1.3.5.... 2k 1
k 1
Bài 8.34. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa
1 x2k 1
k
f x
k 0 2k 1 !
Bài 8.35. Tìm chuỗi Maclaurin cho các hàm sau đây. Giả sử a là hằng số bất kỳ và tất
cả các đạo hàm mọi cấp đều tồn tại tại x = 0.
x
f x ex b. f x sin c. f x e e
2
x 2x
a.
2
1
d. f x e. f x ln 3 x f.
1 4x
1
f x , a0
a x2
2
Bài 8.36. Tìm 4 số hạng đầu tiên của chuỗi Taylor của các hàm sau tại giá trị c
a. f x ln x tại c = 3 b. f x sin x tại c
4
3
c. f x x tại c = 9 d. f x tại c = 2
2x 1
Bài 8.37. Khai triển các hàm sau đây thành chuỗi nhị thức và tìm miền hội tụ của nó.
x
b. f x
1
a. f x 4 x 3
1 x2
1
Bài 8.38. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f x
x 3x 2
2
x2
Bài 8.39. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f x
x 2 x2 1
Trang 94
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 2x
Bài 8.40. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f x ln
1 3x 2x
2
Trang 95
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Trang 1
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
9.6.1. Các dạng phương trình của mặt phẳng trong không gian ................................. 43
9.6.2. Phương pháp vectơ đo khoảng cách trong không gian ..................................... 49
9.7. CÁC MẶT BẬC HAI ................................................................................................. 53
9.7.1. Các mặt bậc hai ................................................................................................. 53
9.7.2. Phương pháp phác họa mặt bậc hai .................................................................. 57
Bài tập chương 9 ......................................................................................................... 65
Trang 2
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Chương 9
VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG VÀ TRONG
KHÔNG GIAN
9.1. VECTƠ TRONG 2
Nhiều ứng dụng của toán học liên quan đến những đại lượng có cả độ lớn và
hướng như lực, vận tốc, gia tốc và xung lượng. Vectơ là một công cụ quan trọng trong
toán học và trong phần này, chúng tôi giới thiệu về thuật ngữ và ký hiệu của biểu diễn
vectơ.
9.1.1. Giới thiệu về vectơ
Một vectơ là một đại lượng có độ lớn và chiều (như vận tốc hay lực). Đôi khi chúng ta
biểu diễn vectơ như một đoạn thẳng có định hướng, một mũi tên nối từ điểm bắt đầu P
đến điểm kết thúc Q . Hướng của vectơ là hướng của mũi tên và độ lớn là chiều dài của
mũi tên (hình 9.1 a). Chúng ta có thể chỉ ra một vectơ bằng cách viết PQ nhưng trong
thực hành, chúng ta nên viết là P Q . Thứ tự các ký tự chúng ta viết rất quan trọng, PQ
nghĩa là hướng của vectơ là từ P đến Q còn QP nghĩa là hướng của vectơ là từ Q đến
P . Ký tự đầu là điểm bắt đầu còn ký tự sau là điểm kết thúc. Chúng ta ký hiệu độ dài của
vectơ PQ là. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ lớn và chiều (hình
9.1 b).
Trang 3
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
2. Ta định nghĩa vectơ u v là tổng của vectơ u và vectơ v . Với cách biểu diễn
theo quy tắc tam giác, vectơ u v nối từ điểm bắt đầu của vectơ u đến điểm kết
thúc của vectơ v như trong hình vẽ 9.3a.
Vectơ u v cũng có thể được biểu diễn theo quy tắc hình bình hành như trong
hình vẽ 9.3b.
Phép cộng hai vectơ có tính giao hoán, tức là u v v u .
Ta định nghĩa vectơ u – v là vectơ thỏa mãn v u – v u . Cách biểu diễn
Trang 4
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
a. Quy tắc tam giác b. Quy tắc hình bình hành c. Quy tắc hiệu
Hình 9.3
Hình 9.4
Các thành phần chuẩn của vectơ trong 2
Nếu P a, b và Q c, d là các điểm trong mặt phẳng tọa độ thì vectơ PQ có
Trang 5
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.5
Các phép toán vectơ có thể biểu diễn ở dạng thành phần. Cụ thể, ta có:
a1 , b1 a2 , b2 a1 b1 , a2 b2 ;
a , b c , d ac , bd
a,b – c,d a – c,b – d
Những công thức trên có thể được kiểm chứng bởi hình học giải tích. Ví dụ, quy tắc nhân
vô hướng có thể thu được từ việc sử dụng các mối liên hệ được mô tả bởi hình 9.6 a, từ
9.6 b ta có thể thu được quy tắc cho phép nhân vectơ.
Hình 9.6
Ví dụ 9.1. Phép toán vectơ: Cho các vectơ u 2, 3 và v 1, 7 , tìm
3 1
a. u v b. u c. 3u v
4 2
Đáp số: a. 1, 4 b. 3 / 2, 9 / 4 c. 13 / 2, 25 / 2
Trang 6
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vectơ au bv gọi là một sự kết hợp tuyến tính của vectơ u và vectơ v .
Nếu u u1 , u2 và v v1 , v2 thì
Các phép cộng và nhân vectơ bởi vô hướng khá giống với phép cộng và nhân thông
thường. Định lý sau trình bày một số tính chất hữu ích cho các phép toán vectơ :
Ví dụ 9.2. Sử dụng vectơ chứng minh các tính chất hình học
Chứng minh rằng đoạn thẳng nối hai trung điểm hai cạnh của một tam giác thì song song
với cạnh thứ ba và có độ dài bằng một nửa cạnh thứ ba.
Hình 9.7
Trang 7
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Giải
Xét tam giác ABC và P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC và BC .
1 1
Theo giả thiết thì AP AC và BQ BC , ta cần chứng minh rằng PQ song song với AB
2 2
1 1
và PQ AB , nghĩa là ta cần thiết lập phương trình vectơ PQ AB .
2 2
Ta có
1
AB AP PQ QB AC PQ BQ
2
1 1 1
( AB BC ) PQ BC AB PQ
2 2 2
1
Vậy ta có AB PQ . (Điều phải chứng minh).
2
Khi một vectơ u được biểu diễn ở dạng thành phần u u1 , u2 , độ dài của vectơ u
|| u || u 12 u 22
Đây là một ứng dụng đơn giản của định lý Pytago như trong hình 9.8a.
Một mối quan hệ quan trọng liên quan đến độ dài của các vectơ u, v bất kỳ là bất đẳng
thức tam giác
|| u v || || u || || v ||
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi các vectơ u và v cùng hướng. Để thiết lập bất đẳng thức
tam giác, ta có thể sử dụng hình 9.8b.
Trang 8
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.8
Đối với dạng thành phần, các vectơ bằng nhau nếu các thành phần của chúng bằng nhau,
nghĩa là
Nếu u u1 , u2 và v v1, v2 thì ta định nghĩa
u1 v1
uv
u2 v2
Giải
Trang 9
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
\
Hình vẽ 9.10
Giả sử B là vectơ vận tốc của con tàu theo hướng hợp với phương ngang một góc
. Nếu dòng chảy của con sông có vận tốc C thì C 5 mi / h và C chỉ hướng nam.
Hơn nữa, bởi vì con tàu chuyển động từ đông sang tây trong 20 phút (tức là 1/3 giờ), vận
tốc hữu dụng của con tàu là vector V chỉ hướng tây. Ta sẽ tính V để tìm vận tốc hữu
dụng của con tàu cũng như tìm độ lớn và hướng của B .
V = Độ rộng con sông / thời gian chuyển động 4 1 2 ( m i / h )
1/3
Vận tốc hữu dụng của con tàu V là tổng của B và C . Vì V và C vuông góc
với nhau, theo định lý Pytago ta tìm được
|| B || || V ||2 || C ||2 12 2 5 2 13
Một vectơ đơn vị là một vectơ có độ dài bằng 1 và một vectơ định hướng cho
vectơ v khác không cho trước là một vectơ đơn vị u cùng hướng với vectơ v, xác định bởi
v .
u
|| v ||
Trang 10
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
2 13 3 13
Đáp số: ,
13 13
9.1.3. Phép biểu diễn chính tắc của vectơ trong mặt phẳng
Các vectơ đơn vị i 1, 0 và j 0, 1 lần lượt chỉ chiều dương của các trục
O x và O y và được gọi là các vectơ cơ sở chính tắc. Bất kỳ vectơ trong mặt phẳng
v v1, v2 có thể được biểu diễn như là một tổ hợp tuyến tính của các vectơ i , j vì
v v1 , v2 v1 1, 0 v2 0,1 v1i v2 j
Phép biểu diễn trên đây gọi là phép biểu diễn chính tắc của vectơ v và là phép biểu
diễn duy nhất qua các vectơ cơ sở chính tắc. Các thành phần v1,v2 được gọi lần lượt là
thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng của v.
Hình 9.11
Ví dụ 9.6. Tìm biểu diễn chính tắc của vectơ
Nếu u 3i 2 j , v 2 i 5 j và w i 4 j thì biểu diễn chính tắc của vectơ
2u 5v w là gì?
Đáp số: 5i 33 j
Ví dụ 9.7. Vectơ liên kết hai điểm
Tìm biểu diễn chính tắc của vectơ PQ biết P 3, 4 và Q 2, 6 .
Đáp số: 5 i 10 j
Ví dụ 9.8. Tính toán hợp lực
Trang 11
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hai lực F1 và F2 cùng tác động lên một vật thể. Giả sử lực F1 có độ lớn là 3N và cùng
hướng vectơ (-i), lực F2 có độ lớn là 2N và cùng hướng với vectơ u 3 i 4 j . Tìm lực tác
5 5
động thêm F3 vào vật để vật đứng yên.
Giải
Hình 9.12
Để vật đứng yên thì F1 F2 F3 0 .
6 8
F1 3i ; F2 2u i j.
5 5
Ta có
9 8
F3 F1 F2 i j
5 5
2 2
9 8 1
|| F3 || 145 ( N ).
5 5 5
hai chiều. Để biểu diễn các điểm trong không gian, trước tiên ta chọn một điểm cố định
O , gọi là điểm gốc và ba đường thẳng định hướng đi qua O đôi một vuông góc với
nhau, được gọi là các trục tọa độ mà ta gọi là trục x, trục y , trục z . Ba trục tọa độ xác
Trang 12
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
định ba mặt phẳng tọa độ. Mặt phẳng xy là mặt phẳng chứa trục x và trục y ; mặt phẳng
yz là mặt phẳng chứa trục y và trục z ; mặt phẳng xz là mặt phẳng chứa trục x và trục z .
Hình 9.14
mặt phẳng xy đến P . Khi đó, ta biểu diễn điểm P bởi một bộ sắp thứ tự a, b, c các số
thực và ta gọi a , b , c là các tọa độ của P ; a là hoành độ, b là tung độ, c là cao độ.
Ví dụ 9.9: Vẽ các điểm sau trong không gian ba chiều (không sử dụng công nghệ):
a. 3, 4, 5 b. 10, 20, 10 c. ( 12, 6 , 12 )
Trang 13
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Giải
Bước 1: Vẽ trục x và trục y , đánh dấu đoạn chia. Phác họa mặt phẳng xy .
Bước 2: Vẽ trục z , đánh dấu đoạn chia. Sử dụng nét đứt cho các phần bị che khuất.
Bước 3: Vẽ các khoảng cách x 3 và y 4 trên mặt phẳng xy . Tô đậm các đoạn thẳng
vuông góc với các trục x và y . Bạn có thể sử dụng bút chì màu hoặc bút dạ để làm việc
này.
Trang 14
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Các điểm còn lại được vẽ tương tự như trong hình dưới đây.
Trang 15
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
x2 x1 y2 y1 z2 z1
2 2 2
1 2
PP
Ví dụ 9.10. Tìm khoảng cách giữa điểm P 10, 20, 10 và Q -12, 6, 12
Đáp số: 6 19 .
9.2.2. Đồ thị trong 3
Đồ thị của một phương trình trong 3 là tập hợp các điểm x, y, z có tọa độ thỏa
mãn phương trình đó. Đồ thị này được gọi là một mặt.
Mặt phẳng
Bài học vẽ hình: Vẽ mặt thẳng đứng x 2 và mặt nằm ngang y 0 trong không gian
ba chiều.
Bắt đầu với mặt phẳng xy và trục z như trong ví dụ 1, ta vẽ đường thẳng x 2
trong mặt phẳng. Bây giờ, qua mỗi đầu mút của đoạn thẳng đã vẽ, ta vẽ các đoạn thẳng
song song với trục z .
Tô bóng phần mặt phẳng x 2 không bị che khuất trong mặt phẳng xy . Xóa các
phần bị khuất và vẽ nét đứt các phần bị khuất của các trục.
Trang 16
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Tương tự, ta vẽ và tô bóng mặt phẳng y 0 . Vẽ giao tuyến của hai mặt.
Sử dụng bút chì màu hay bút dạ để phân biệt các mặt phẳng.
Ví dụ 9.11. Vẽ đồ thị các mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:
a) x 4 b) y z 5 c) x 3y 2z 6
Đáp số:
Mặt cầu
Trang 17
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Mặt cầu là tập hợp các điểm trong không gian cách một điểm cố định một khoảng
cách cho trước.
Nếu P x, y, z là một điểm trên mặt cầu tâm C a, b, c với bán kính r thì khoảng
x a y b z c
2 2 2
cách từ C đến P bằng r . Vậy r .
Hình vẽ 9.16. Đồ thị của mặt cầu tâm (a,b,c) và bán kính r.
Phương trình mặt cầu: Phương trình chính tắc của mặt cầu có tâm a, b, c và
Đặc biệt, nếu tâm là gốc O thì phương trình mặt cầu là: x 2 y 2 z 2 r 2
Trang 18
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
x2 y2 5 ( khuyết z ) là mặt trụ tròn với các đường sinh song song với trục z .
y2 z2 9 ( khuyết x) là mặt trụ hyperbolic với các đường sinh song song với trục x.
x 2 2 z 2 25 ( khuyết y ) là mặt trụ elliptic với các đường sinh song song với trục y .
Một vectơ trong 3 là một đoạn thẳng có định hướng trong không gian. Vectơ PP
1 2 với
điểm bắt đầu P1 x1, y1, z1 và điểm kết thúc P2 x2 , y2 , z2 có dạng biểu diễn thành phần là
1 2 x2 x1, y2 y1, z2 z1
PP
Phép cộng hai vectơ và phép nhân của vectơ bởi một vô hướng trong không gian 3
được định nghĩa như trong không gian 2 . Ngoài ra, các tính chất đại số của vectơ trong
3 cũng giống như trong 2 .
Ba vectơ sau đây đóng vai trò quan trọng trong không gian 3 :
Trang 19
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Các vectơ i , j , k được gọi là các vectơ cơ sở chuẩn. Chúng có độ dài bằng 1 và
có cùng hướng với hướng dương với các trục x, y, z .
và có độ dài || P1 P2 || ( x 2 x1 ) 2 ( y 2 y1 ) 2 ( z2 z1 ) 2 .
Hình 9.19
Ví dụ 9.13. Tìm dạng biểu diễn chuẩn của vectơ P Q với điểm bắt đầu P 1, 2, 2 và
Đáp số: PQ 4 i – 4 j 2 k
Ví dụ 9.14. Tìm độ lớn của vectơ v 2 i 3 j 5 k và khoảng cách giữa hai điểm
Đáp số: || v || 38 , || AB || 13
Trang 20
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Nếu v là một vectơ khác không trong 3 thì ta có một vectơ đơn vị u cùng hướng
với v xác định bởi u v
|| v ||
Ví dụ 9.15. Tìm vectơ đơn vị cùng hướng với vecto P Q nối từ P 1, 2, 5 đến
Q 0, 3,7 .
1 5 2
Đáp số: i j k
30 30 30
Ví dụ 9.16. Vectơ P Q với điểm bắt đầu P1,0, 3 và có độ dài 3. Tìm Q sao cho P Q
v w a1b1 a2b2
Ví dụ 9.17.
a. Tính tích vô hướng của vectơ v – 3i 2 j k và vectơ w 4 i – j 2 k
Đáp số: a. – 12 b. 13
Trang 21
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
2) 0 v 0
3) v w w v
4) c ( v w ) ( cv ) w v ( cw )
5) u ( v w ) u v u w
Trang 22
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hai vectơ được gọi là vuông góc hay trực giao nếu góc giữa chúng là .
2
Hình 9.21
cos , cos , v à cos được gọi là cosin định hướng của vectơ v v 1 , v 2 , v 3 .
Ta có:
Trang 23
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
vi v
cos 1
v i v
v j v
cos 2
v j v
vk v
cos 3
v k v
Vì vậy, ta được
v v1 , v2 , v3 v cos , v cos , v cos
v cos ,cos ,cos
Ví dụ 9.21. Tìm các góc định hướng của vectơ v 2 i 3 j 5 k và kiểm lại đẳng thức
co s 2 co s 2 co s 2 1 .
Hình 9.22
Gọi là góc nhọn tạo bởi v và w . Khi đó, ta có
Trang 24
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
|| u || || v || cos
vw
|| v ||
|| v || || w ||
vw
|| w ||
Phép chiếu. Nếu v và w là các vectơ khác không thì phép chiếu vectơ của v xuống w
vw
là một vectơ, ký hiệu là projwv và projwv w
ww
vw
Phép chiếu vô hướng của v xuống w là một số, ký hiệu là compwv và compwv
|| w ||
Nếu lực F làm một vật thể chuyển động từ điểm đến điểm thì công thực hiện được là
Trang 25
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.23
Ví dụ 9.23. Giả sử một cơn gió thổi một lực F có độ lớn 500lb theo hướng 30 o Đông Bắc
vào cánh buồm của một con tàu. Hỏi công mà cơn gió thực hiện được để dịch chuyển con
tàu một đoạn 100 ft theo hướng Bắc. (Đơn vị công là ft- lb).
Hình 9.24
o
Ta có F 500 lb và theo hướng 30 Đông Bắc.
Công thực hiện là: W F PQ 100 250 3 25, 000 3 43,301 ( ft lb)
Trang 26
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Chú ý: Tích có hướng chỉ được định nghĩa khi a, b là các vectơ trong không gian 3 .
Tích có hướng còn được gọi là tích ngoài.
i j k
Ta có thể viết tích có hướng ở dạng định thức: v w a1 a2 a3
b1 b2 b3
Trang 27
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình vẽ 9.25
Ví dụ 9.25. Tìm một vectơ khác không, trực giao với
v – 2 i 3 j – 7 k và w 5i 9 k .
Đáp án: 27 i – 17 j – 15 k
Vì s, t và w v đều trực giao với mặt phẳng chứa v và w , hơn nữa ( v w ) ( w v ) , ta
thấy rằng một vectơ chỉ hướng từ mặt phẳng đi lên và một vectơ chỉ hướng xuống. Để
xác định rõ từng vectơ, ta sử dụng quy tắc bàn tay phải như hình vẽ sau đây
Ví dụ 9.26. Sử dụng quy tắc bàn tay phải để kiểm lại các tích có hướng sau đây.
i j k j i k ki j
ik j jk i k j i
i i 0 j j 0 k k 0
Trang 28
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Ta có độ dài của tích có hướng v w bằng diện tích hình bình hành với v và w là các
cạnh kề nhau.
Hình vẽ 9.27
Ví dụ 9.27. Diện tích của một tam giác.
Tìm diện tích của một tam giác với các đỉnh là
P 2, 4, 5 , Q 0, 7, 4 và R 1, 5, 0
38
Đáp số:
2
9.3.3. Tính chất của tích có hướng
Trang 29
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
thì thể tích hình hộp dựng trên ba vectơ u, v và w được xác định bởi:
a1 a2 a3
V u v w b1 b2 b3
c1 c2 c3
Hình vẽ 9.28
Định lý 9.8
Nếu u a 1i a 2 j a 3 k , v b1i b 2 j b 3 k và w c1i c 2 j c 3 k thì tích hỗn tạp
Trang 30
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Nếu tích hỗn tạp của ba vectơ u, v và w bằng không thì ba vectơ u, v và w cùng
nằm trên một mặt phẳng, chúng được gọi là đồng phẳng
Diện tích và thể tích
Cho u, v, w là các vectơ khác không và chúng không đồng phẳng. Khi đó, ta có:
Diện tích hình bình hành tạo bởi hai vecto u, v là: A u v
Diện tích hình tam giác tạo bởi hai vecto u, v là: A 1 u v
2
Ví dụ 9.28. Tính thể tích của hình hộp tạo bởi ba vectơ u i 2 j 3k , v 4 i 7 j 11k và
w 5i 9 j k .
Đáp số: Thể tích hình hộp là 3 (đơn vị thể tích)
Ví dụ 9.29. Sử dụng tích bộ ba để chỉ ra các vectơ u 1,4, 7 , v 2, 1,4 , và w= 0,-9,18
là đồng phẳng.
1 4 7
Cách giải: Kiểm tra u v w 2 1 4 0 nên suy ra chúng đồng phẳng.
0 9 18
Trang 31
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Độ lớn của moment quay đo hướng quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ của vectơ
PQ quanh một trục vuông góc với mặt phẳng xác định bởi vecto P Q và vectơ F .
Hình vẽ 9.29
Ví dụ 9.30. Moment quay trên bản lề của một cánh cửa.
Trên hình 9.30 là một cánh cửa rộng 3 ft đang mở một nửa. Một lực nằm ngang có độ lớn
30 lb tác động vào cạnh của cánh cửa. Tìm moment quay của lực quanh bản lề của cánh
cửa.
Hình 9.30
Giải
Ta biểu diễn lực F 30i . Vì cánh cửa đang mở một nửa, nó tạo một góc 45 độ với
phương nằm ngang, và ta có thể biểu diễn cánh cửa bởi vectơ
3 2 3 2
PQ 3 cos i sin j i j
4 4 2 2
Moment quay của lực quanh bản lề của cánh cửa là:
Trang 32
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
i j k
3 2 3 2
T PQ F 0 45 2 k ( ft lb) .
2 2
30 0 0
x x0 i y y0 j z z0 k t Ai Bj Ck
Đồng nhất hai vế phương trình này, ta thấy tọa độ của P phải thỏa mãn hệ tuyến tính:
x x0 tA y y0 tB z z0 tC
với t là số thực.
9.5.2. Phương trình tham số
Trang 33
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
v A i Bj C k , thì điểm (x, y, z) thuộc L khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn
x x0 tA y y0 tB z z0 tC
với số t nào đó.
Ví dụ 9.31. Phương trình tham số của một đường thẳng trong không gian
Viết phương trình tham số của đường thẳng chứa điểm (3, 1, 4) và được định
phương bởi vectơ v i j 2 k . Tìm giao điểm của đường thẳng này với các mặt phẳng
tọa độ và vẽ đường thẳng.
Giải
Tương tự, đường thẳng giao với mặt phẳng xz tại 4, 0, 6 và mặt phẳng yz tại Chấm
các điểm này và vẽ đường thẳng như trong Hình 9.32.
Trang 34
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Trước tiên, vẽ hệ trục tọa độ ba chiều Kế tiếp, vẽ các mặt phẳng tọa độ
Đặc biệt, nếu các số định phương A, B, C đều khác 0, thì ta có thể giải từng phương trình
tham số theo t để thu được phương trình đối xứng cho đường thẳng.
Trang 35
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
v A i Bj C k , (A, B, và C là các số khác 0) thì điểm (x, y, z) thuộc L khi và chỉ khi
Ví dụ 9.32. Phương trình dạng đối xứng của một đường thẳng trong không gian
Viết phương trình đối xứng của đường thẳng đi qua điểm P( – 1 , 3, 7) và Q(4, 2, – 1).
Tìm giao điểm của đường thẳng này với các mặt phẳng tọa độ và vẽ đường thẳng.
Giải
Đường thẳng cần tìm đi qua P và được định phương bởi vectơ
PQ [4 ( 1)]i [2 3] j [ 1 7]k 5i j 8 k
x 1 y 3 z 7
5 1 8
Tiếp theo, ta tìm giao điểm với các mặt phẳng tọa độ:
Hình 9.33
Mặt phẳng xy : z 0 , nên x 1 7 kéo theo x 27 và y 3 7
5 8 8 1 8
kéo theo y 17 .
8
Giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng xy là 278 , 178 , 0 .
Tương tự, các giao điểm còn lại là 14,0, 17 với mặt phẳng xz và
0, 145 , 275 với mặt phẳng yz . Đồ thị được biểu diễn trong hình 9.33.
Nếu tồn tại số bằng 0 trong các số định phương A, B, C của đường thẳng L trong
không gian 3 , thì L song song với ít nhất một mặt phẳng tọa độ. Ví dụ như, đường
Trang 36
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
thẳng
x 3 2t , y 5, z 4 t có các số định phương 2, 0, –1 và nằm trong mặt phẳng
y 5, song song với mặt phẳng xz . Dạng đối xứng của đường thẳng này là
x 3 z 4
; y 5
2 1
Ngược lại, một đường thẳng có dạng đối xứng là
y 1 z 3
; x7
4 2
thì nằm trong mặt phẳng x 7 , song song với mặt phẳng yz và có các số định phương
0, 4, – 2 .
Trên mặt phẳng 2 , hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau, nhưng trong
không gian 3 , hai đường thẳng có các số định phương khác nhau vẫn có thể không cắt
nhau. Trong trường hợp này, các đường thẳng được gọi là chéo nhau (skew).
Các đường thẳng cắt nhau Các đường thẳng song song Các đường thẳng chéo nhau
Hình 9.34
Ví dụ 9.33. Các đường thẳng chéo nhau trong không gian
Xác định xem cặp đường thẳng sau đây cắt nhau, hay song song, hay chéo nhau.
x 1 y 1 z 2
L1 : và L2 : x 2 y z 1
2 1 4 4 3 1
Giải
Trang 37
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
[2,1, 4] t [4, 3,1] . Suy ra các đường thẳng này không song song.
Tiếp theo, ta xác định xem các đường thẳng cắt nhau hay chéo
T –2, 0, –1 thuộc L2 . Các đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi Hình 9.35
Do đó: x 1 2 s 2 4t y 1 s 3t z 2 4 s 1 t
hoặc: 2 s 4 t 3 s 3t 1 4 s t 3
Mỗi nghiệm của hệ này xác định tương ứng một giao điểm của L1 và L2 , nếu hệ vô
nghiệm thì L1 và L2 chéo nhau. Vì hệ có 3 phương trình và 2 ẩn, nên ta giải 2 phương
thứ ba nên suy ra L1 và L2 không cắt nhau, vậy chúng chéo nhau.
Ví dụ 9.34. Các đường thẳng cắt nhau
Chứng tỏ rằng các đường thẳng
Trang 38
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
1
z
x 1 y 1 z 2 x2 y 2
L1 : và L2 :
2 1 4 4 3 1
cắt nhau và tìm giao điểm của chúng.
Giải
phương 4, – 3, –1 .
Để tìm tọa độ giao điểm, thế s 1 vào phương trình tham số của L1 (hoặc thế t 1
2 2
Trang 39
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
1
x0 1 2 0
2
1 3
y0 1
2 2
1
z0 2 4 0
2
3
Vậy các đường thẳng cắt nhau tại điểm P 0, , 0 .
2
Phương trình tham số
vạch thành một đường cong tham số (parametric curve) trong 3.
Nếu z f3(t) 0 thì đường cong nằm trong mặt phẳng xy và ta nói đây là đường cong
Trang 40
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.37
Đồ thị như Hình 9.37. Chú ý rằng các mũi tên biểu diễn hướng tăng của t từ –3 đến 2.
Hình 9.38
Dùng công thức góc nhân đôi, ta có
cos 2 t 1 2 sin 2 t ,
suy ra y 12x
2
Ta thấy đây là phương trình theo tọa độ Đề-các của một parabol. Vì y’ – 4 x , ta tìm
được số dừng x 0 , xác định đỉnh của parabol là điểm 0, 1 . Parabol được vẽ thành
Trang 41
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vì t bị giới hạn trong khoảng 0 t 0.5 , biểu diễn tham số chỉ bao gồm một phần thuộc
nhánh phải của parabol y 1 – 2x . Đường cong hướng từ điểm (0, 1), khi t = 0, đến
2
điểm (1, -1), khi t = 0.5, và là phần được tô đen trên Hình 9.38.
Khi khó để khử tham số từ một biểu diễn tham số được cho, ta có thể vẽ một hình ảnh
tương đối chính xác của đường cong tham số bằng cách chấm các điểm.
Hình 9.39
Chú ý rằng với mọi giá trị của t, khoảng cách từ điểm P x, y trên đường cong đến gốc
tọa độ luôn là
Trang 42
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vì e t giảm khi t tăng nên P càng lúc càng gần hơn với gốc tọa độ khi t tăng dần. Tuy
nhiên, vì cost và sint biến đổi giữa –1 và +1 nên sự tiếp cận này hướng theo một đường
xoắn ốc.
a. y 9x
2
b. r 5 cos 3 trong tọa độ cực
Giải
a. Cách thông thường để tham số hóa một parabol là gán tham số t cho biến được bình
3
b. Trong hệ tọa độ cực ta có x rcos , y r si n , vậy nên có thể tham số hóa x và y
theo tham số :
x r cos y r sin
5 cos3 cos 5 cos3 sin
5 cos 4 5 cos 3 sin
Ví dụ 9.39. Bài tập mô hình hóa: Tìm phương trình tham số cho một trochoid
Một bánh xe đạp có bán kính a và một gương phản chiếu được lắp
vào điểm P trên một nan hoa của bánh xe ở khoảng cách cố định d so
với tâm bánh xe. Tìm phương trình tham số cho quĩ đạo của điểm P
khi bánh xe lăn không trượt trên một đường thẳng. Quĩ đạo này được
gọi là một đường trochoid, như hình 9.40.
Trang 43
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Giải
Giả sử rằng bánh xe lăn trên trục x và có tâm C ban đầu nằm
tại vị trí (0,a) trên trục y. Giả sử thêm rằng P cũng bắt đầu từ vị trí
thuộc trục y, cách d đơn vị về phía dưới so với C. Hình 9.40 thể hiện
vị trí đầu của bánh xe và vị trí sau khi nó quay được một góc
(radians).
Hình 9.40
Ta đặt tên một số điểm như sau: Điểm A là hình chiếu vuông góc của C lên trục x, điểm B
là giao điểm của đường thẳng nằm ngang chứa C với vành bánh xe. Điểm Q là hình chiếu
vuông góc của P lên BC, và S là giao điểm của đường thẳng đi qua C, P với vành. Gọi tọa
độ của P là (x,y).
Ta tìm các mối liên hệ (với a , d , ) cho xvà y :
x OA CQ
a CQ
y AC QP
a QP
Trang 44
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
3 CQ 3
cos nên CQ d cos d sin
2 d 2
3
QP d sin d cos
2
Thế vào các phương trình xác định x và y .
x a CQ a d sin
y a QP a d cos
Trường hợp đặc biệt, nếu P thuộc vành bánh xe( d a ) thì đường cong trong Ví dụ 9.39
được gọi là đường cycloid.
N 2i j 3k
Giải
Vectơ pháp tuyến N trực giao với mọi vectơ trong mặt phẳng. Cụ thể, nếu P x, y, z là điểm
bất kỳ trong mặt phẳng, thì N phải trực giao với vectơ
Trang 45
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
QP x 3 i y 7 j z 2 k
Tổng quát hóa phương pháp được nêu trong Ví dụ 9.40, ta thấy
rằng mặt phẳng chứa điểm x0 , y0 , z0 và có vectơ trực giao
A x x0 B y y0 C z z0 0
a. 5 x 7 y 3 z 0 b. x 5y 2z 6 c. 3x 7z 10
Giải
a. Một vectơ pháp tuyến với mặt phẳng 5 x 7 y 3 z 0 là N 5i 7 j 3 k
Trang 46
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Ví dụ 9.42. Phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cho trước
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm Q 2,–1,3 và vuông góc
x 2 y 1 z 3
3 7 5
Để tìm giao của đường thẳng với mặt phẳng, ta viết lại đường thẳng
dưới dạng phương trình tham số
x 2 3t , y 1 7 t , z 3 5t
Trang 47
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
t 1
Khi đó, giao điểm tìm được khi thay t 1 là
x 1, y 6, z 2
(Hình 9.61)
Giải
Vì pháp tuyến N của mặt phẳng được yêu cầu trực giao với các vectơ PR, PQ , ta tìm N
b bằng cách tính tích có hướng N PR PQ
PR 1 1 i 1 2 j 4 1 k 2i j 5k
PQ 0 1 i 3 2 j 2 1 k i 5 j k
i j k
N PR PQ 2 1 5 1 25 i 2 5 j 10 1 k 26i 7 j 9k
1 5 1
Bây giờ, ta có thể tìm phương trình mặt phẳng bằng cách dung vectơ pháp tuyến
và một điểm bất kỳ trong mặt phẳng. Ta dùng điểm P 1,2,1 , khi đó phương trình mặt
phẳng là
26x 26 7 y 14 9z 9 0
26x 7 y 9z 3 0
Trang 48
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Kế tiếp, vẽ các mặt phẳng tọa độ, ta tập trung vào các điểm mà đồ thị đi qua từng mặt
phẳng tọa độ
4 x 1 6 0 2 0 4 0
4x 4 8 0
x 3.
Trang 49
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Nếu x y 0 thì
4 0 1 6 0 2 z 4 0
2 z 12 0
z 6.
Nếu x z 0 thì
4 0 1 6 y 2 0 4 0
6 y 12 0
y2.
Ví dụ 9.44. Đường thẳng song song với giao tuyến của hai mặt phẳng
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm 1,2,3 và song song với
Giải
Trang 50
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Ta thấy rằng, vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng được cho lần lượt là
N1 3i 2 j k và N2 i 2 j 3k .
Đường thẳng được yêu cầu vuông góc với các vectơ pháp tuyến này, khi
đó:
i j k
N1 N 2 3 2 1 6 2 i 9 1 j 6 2 k
1 2 3
8i 8 j 8k
Giải
Các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng lần lượt là
v1 3i 2 j 4k, v2 2i j 5k
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng được yêu cầu trực giao với cả v1,v2 , khi đó:
Trang 51
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
i j k
N v1 v2 3 2 4 10 4 i 15 8 j 3 4 k 6i 7 j k .
2 1 5
Ta có thể sử dụng điểm thuộc mặt phẳng là 2, 5, 1 hoặc 1,0,16 hoặc giao điểm của
Hình 9.64 Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng trong 3
Ví dụ 9.46. Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với một mặt phẳng cho trước
Viết phương trình mặt cầu có tâm là C 3,1,5 và tiếp xúc với mặt phẳng
Trang 52
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
6 x – 2 y 3 z 9 . (Hình 9.65)
6 3 2 1 3 5 9 14
r 2
62 2 32 7
2
x 3 y 1 z 5 2 2
2 2 2
Ví dụ 9.47. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
L1 : x 1 2s, y 1 s, z 2 4s
L2 : x 2 4t , y 3t , z 1 t
Giải
Nhắc lại phần 9.5 về hai đường thẳng chéo nhau (không giao nhau và không song
song, nhưng cùng nằm trên hai mặt phẳng song song.) Khi đó, khoảng cách d giữa
đường thẳn L1 và L2 bằng với khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song p1, p2 chứa
chúng.. Xem hình 9.66. Ý tưởng tìm khoảng cách d là xác định khoảng cách từ một
Trang 53
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.66. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Trước tiên, tìm một điểm Q trên p1 ; cho s 0 trong phương trình tham số của L1 . Khi
Kế tiếp, vectơ v1 2,1,4 và v2 4, 3,1 cùng song song với v1,v2 , tương ứng, và tích có
i j k
N2 1 4 13i 14 j 10k
4 3 1
Với t 0 , ta thấy rằng điểm P 2,0, 1 thuộc p2 , khi đó phương trình p2 là
12 x 2 14 y 0 10 z 1 0
13x 14 y 10 z 16 0
13 1 14 1 10 2 16 5
d 0.2319 .
132 14 2 10 465
2
Trang 54
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Định lý 9.10. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ điểm P đến đường thẳng L được cho bởi công thức
v QP
d
v
trong đó v là một vectơ song song với L và Q là một điểm bất kỳ trên L.
đường thẳng và QP 0, 1,3 . Một vectơ song song với L là v 3, 1,5 , vì thế
i j k
v QP 3 1 5 2i 9 j 3k
0 1 3
Do đó
22 9 3
2 2
v QP 94
d 1.64 .
v 32 1 52
2
35
Trang 55
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
trình có dạng:
x 2 y2
Phương trình: z 2 2 .
2
a b
Trục đối xứng của hình nón là trục z.
Mặt nón tròn: là một dạng đặc biệt của hình nón ellip với a b r .
x2 y 2
z2
r2 r2
Trục đối xứng của hình nón là trục z.
Trang 56
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Mặt ellip: vết trên các mặt phẳng tọa độ là các ellip. Phương trình:
x2 y2 z2
1
a2 b2 c2
Mặt cầu: là dạng đặc biệt của mặt ellip với a b c r . Phương trình:
x2 y2 z2 r2
Trang 57
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vết trên xy là một điểm, trên mặt phẳng song song với xy là ellip.
Vết trên các mặt xz, yz là các parabol.
x2 y2
z
a2 b2
Trục của hình parabol ellip là trục z . Nếu các mặt cắt ngang tương ứng là các hình tròn
với a b r thì khi đó nó được gọi là mặt parabol tròn.
Mặt parabol hyperbol :
Trang 58
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vết trên mặt xy là các đường thẳng giao nhau, vết trên các mặt song song với xy là
hyperbol, vết trên các mặt xz, yz là các parabol. Phương trình:
y2 x2
z
b2 a2
Mặt này còn được gọi là mặt « yên ngựa ».
Ví dụ 9.49. Nhận biết các mặt bậc hai
Trang 59
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
y2
Cho z 0 , ta sẽ tìm được vết trong mặt xy là x 2 1 , đây chính là phương trình của
9
một ellip. Một cách tổng quát, vết nằm trong mặt phẳng z k là
y2 k2
x2 1 zk
9 4
Mặt này được gọi là mặt hyperbol hai nhánh. Đồ thị được biểu diễn như hình 9.70.
Trang 60
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bảng 9.2
Mặt cắt ngang Giá trị chọn Phương trình Mô tả
Trang 61
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
y 10 100 x2
Song song với mặt xz z Parabol bề lõm
9 16
hướng xuống
Parabol bề lõm
x0 y2
Mặt yz z quay hướng lên
9
Trang 62
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vẽ vết trong một mặt phẳng tọa độ, trong trường hợp này, mặt phẳng là x 0 . Nếu cần
thiết, có thể điều chỉnh thang chia độ z để vết được rõ hơn.
Vẽ thêm nhiều đường cong vết khác để làm lộ ra các đường đồng mức của mặt.
Xóa các đường bị che khuất, dùng bút màu để tô cho mặt và mặt phẳng xy . Biểu diễn
Trang 63
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Trang 64
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
a. 3i 4 j b. 1 i 5 j c. 2 i 2 j
2 2
Bài 9.2. Cho điểm đầu P và điểm cuối Q của một vectơ. Hãy vẽ các vectơ này và viết
1
a. P 3, 1 , Q 7,2 b. P 3,4 , Q 2,4 c. P ,6 , Q 3, 2
2
Bài 9.3. Tìm dạng chuẩn và chiều dài mỗi vectơ P Q , biết
Bài 9.4. Tìm một vectơ đơn vị thỏa các điểm theo hướng của vec tơ được cho sau
a. i j b. 3i 4 j c. 4i 7 j
Bài 9.5. Giả sử cho u 3i 4 j , v 4 i 3 j , w i j . Biểu diễn các biểu thức sau dưới dạng
chuẩn
a. 2u 3v w b. v u u v c. u v w
Bài 9.6. Tìm các số thực x, y thỏa phương trình vectơ sau
a. x y 1 i 2x 3y 12 j 0
b. x 2 y 2 i yj 20i x 2 j
u
Bài 9.9. Nếu u, v là các vectơ khác vectơ không và r thì rv bằng gì?
v
Trang 65
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.10. Nếu u 2i 3 j , v xi yj , hãy mô tả tập hợp điểm trong mặt phẳng có tọa độ
x, y thỏa v u 2 .
Bài 9.11. Cho u0 x0i y0 j với x0, y0 là các hằng số, và u xi yj . Mô tả tập hợp các điểm
trong mặt phẳng có tọa độ thỏa
a. u u0 1 b. u u0 r
Bài 9.12. Giả sử cho u , v là các vectơ khác vectơ không và không song song. Tìm a , b, c
thỏa au b u v c u v 0
Bài 9.13. Hai lực F1 3i 4 j, F2 3i 7 j cùng tác động vào một vật. Hỏi lực tăng thêm
cần tác động là bao nhiêu để vật đứng yên?
Bài 9.14. Một con sông rộng 2.1 dặm chảy theo hướng nam với vận tốc 3.1 dặm/h. Hỏi
tốc độ và hướng đi của một xuồng máy là bao nhiêu giả sử rằng cho nó di chuyển theo
chiều ngang con sông theo hướng từ đông sang tây trong 30 phút?
Bài 9.15. Bốn lực tác động vào một vật : F1 có độ lớn 10 lb tác động với góc ngược
6
chiều kim đồng hồ từ trục dương O x , F2 có độ lớn 8lb tác động theo hướng vectơ j , F3
có độ lớn 5lb tác động với góc 4 ngược chiều kim đồng hồ từ trục dương O x . Hỏi lực
3
Trang 66
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
b. Cho P là giao các đường trung tuyến CN , BM . Chứng minh rằng tồn tại các hằng
số r , s thỏa
1 1
CP r AB AC và BP s AC AB
2 2
đỉnh một khoảng bằng 2 độ dài từ đỉnh đến điểm chính giữa của cạnh đối diện.
3
Vì sao điều này chứng tỏ cả ba trung tuyến đồng quy tại một điểm?
c. Trọng tâm của trung tuyến là giao điểm của ba đường trung tuyến. Chứng minh
rằng nếu A x1 , y1 , B x2 , y2 , C x3 , y3 là tọa độ 2 đỉnh của một tam giác thì trọng
x x x y y y
tâm có tọa độ là 1 2 3 , 1 2 3 .
3 3
Bài 9.18. Cho A, B , C , D là bốn đỉnh bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng nếu M , N
của các cạnh bên AB, BC, CD, DA. Sử dụng phương pháp vectơ để chứng minh MNPQ là
hình bình hành.
Trang 67
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
a. u 4, 3,1 , v 2,5,3
b. u 2, 1,0 , v 5, 3,4
c. u 1, 2,5 , v 0, 1,3
Bài 9.22. Tìm tâm, bán kính mặt cầu có phương trình sau
a. x y z 2y 2z 2 0
2 2 2
b. x y z 4x 2z 8 0
2 2 2
c. x y z 2y 2z 2 0
2 2 2
Bài 9.24. Thực hiện các phép tính được chỉ ra bên dưới, biết
u 2 i j 3 k , v i j 5 k , w 5i 7 k
a. u v 2w b. 2u v 3w c. 4u w
Bài 9.25. Tìm một vectơ đơn vị chỉ cùng hướng với vectơ v cho trước
a. v 3, 2,1 b. v 5,3,4 c. v 1, 2 , 7
Bài 9.26. Vẽ các mặt trụ được cho bởi phương trình
a. x y 4 c. y 3z
2 2 2
b. z 9 x 2
Bài 9.27. Tìm phương trình mặt cầu biết các điểm cuối của đường kính quả cầu là
Trang 68
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.29. Cho v i 2 j 2 k , w 2i 4 j k , tìm vectơ hoặc tích vô hướng được yêu cầu
a. v w b. 2 v 3 w c. v w v w
Bài 9.30. Cho các đỉnh A, B , C của một tam giác. Tìm độ dài các cạnh và xác định tam
giác là tam giác vuông, hoặc cân hoặc cả hai hoặc không cả hai:
a. A1,1,1 , B 3,3,2 , C 3, 3,5 b. A 3, 1,0 , B 7,1,4 , C 1,3,4
Bài 9.31. Xác định các điểm sau có cộng tuyến hay không (cùng nằm trên một đường
thẳng). Chú ý: với A , B, C cộng tuyến thì AC phải là bội của AB .
Bài 9.32. Cho u 1,1,2 , v 0,2, 3 , w 5, 1,0 . Tìm vectơ q sao cho 2u v 5 q 3 w .
Bài 9.33. Tìm điểm P nằm cách 2 khoảng cách từ A 1,3,9 đến điểm chính giữa của
3
Bài 9.34. Cho P 3,2, 1 , Q 2,1, c và R c,1,0 là các điểm trong 3 . Với giá trị nào của
c thì PQR là tam giác vuông ?
Bài 9.36. Các cặp vectơ sau có trực giao hay không?
a. v 3i 2 j , w 6i 9 j b. v 4 i 5 j k , w 8i 10 j 2 k
Bài 9.37. Cho v 3i 2 j k , w i j k , xác định giá trị các biểu thức sau
2v 3w
a. v w v w b. v w w v c.
3v 2w
Trang 69
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.46. Tìm công thực hiện bởi lực không đổi F 2i 3 j k để làm dịch chuyển một
Bài 9.47. Giả sử rằng gió thổi với một lực F có độ lớn 1000 lb theo hướng N 60 0 W vào
phía sau cánh buồm của một thuyền. Hỏi công thực hiện của gió để đẩy thuyền về hướng
bắc một khoảng 50 ft. Đưa ra câu trả lời theo foot pounds .
Bài 9.48. Ta nói rằng hai hàm f và g là trực giao trên a, b nếu
b
f x g x dx 0
a
a. Chứng minh rằng hai hàm x , x 5x trực giao trên b, b với b là số dương bất
2 3
Trang 70
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
kỳ.
b. Với hai số nguyên dương k , n phân biệt, chứng minh sin kx , sin nx trực giao trên
, .
Điều này có nghĩa họ các hàm sin x,sin2x, trực giao lẫn nhau trên , .
Lưu ý: công thức khai triển tích thành tổng 2sin sin cos cos .
Bài 9.49. Chứng minh vectơ B v u u v chia đôi góc giữa hai vectơ khác vectơ
không u , v .
Bài 9.50. Tìm vw với
a. v 3i 2 k , w 2i j b. v 3i 2 j 4 k , w i 4 j 7 k
c. v 3i 1 j 2 k , w 2 i 3 j 4 k d. v i 6 j 10 k , w i 5 j 6 k
e. v cos i sin j , w cos i sin với mọi .
Bài 9.51. Sử dụng tích có hướng để tìm sin biết là góc hợp bởi v,w
a. v i k , w i j b. v i j , w i j k c. v j k , w i k
Bài 9.52. Tìm một vectơ đơn vị trực giao với v và w
a. v 2i k , w i j k
b. v i j k , w 3i 12 j 4 k
c. v 2 i 2 j k , w 4 i 2 j 3 k
Bài 9.53. Tính diện tích hình bình hành xác định bởi các vectơ
a. v 3i 4 j , w i j k
b. v 4i j k , w 2i 3 j k
c. v 2 i 3k , w 2 j 3k
Bài 9.54. Tính diện tích tam giác PQR biết
Trang 71
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.55. Tính thể tích hình hộp xác định các vectơ u, v, w
a. v j k , v 2i j 2 k , w 5i
b. v i j , v j 2 k , w 3k
c. v i j k , v i j k , w 2 i 3 k
Bài 9.56. Tìm s sao cho các vectơ i , i j k , i 2 j sk đồng phẳng.
Bài 9.57. Tìm góc giữa vectơ 2i j k và mặt phẳng xác định bởi các điểm
Bài 9.58.
a. Chứng minh rằng các vectơ u, v, w đồng phẳng nếu
u v w 0 hoặc u v w 0
Bài 9.60. Tìm phương trình tham số và phương trình đối xứng của các đường thẳng đi
qua điểm cho trước với các tính chất được mô tả như trong bài toán được cho
a. 1, 1, 2 song song với 3i 2 j 5 k
Trang 72
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.61. Tìm dạng tham số của phương trình đường thẳng đi qua 3, 1,0 và song song
a. x 4 y 3 z 2 b. x 6 2t , y 1 t , z 3t c. x 6 3t , y 2 t , z 2t
4 3 1
Bài 9.63. Xác định các cặp đường thẳng sau là cắt nhau, song song, chéo nhau hay trùng
nhau ? tìm giao điểm nếu có.
a. x 4 2t , y 6t , z 7 4t và x 5 t , y 1 3t , z 3 2t
b. x 2 4t , y 1 t , z 1 5t và x 3t , y 2 t , z 4 2t
2
c. x 3 y 1 z 4 và x 2 y 3 z 2
2 1 1 3 1 1
Bài 9.64. Tìm hàm liên hệ giữa x và y bằng cách khử tham số. Vẽ các đường cong bởi
phương trình tham số trong khoảng cho trước.
a. x t , y t 1, 0 t 3
c. x t , y t , t 0
3 2
d. x 2sin , y 2cos , 0 2
e. x 4tan 2t, y 3sec2t, 0 t
Bài 9.65. Tìm phương trình tham số của các đường cong trong các bài toán sau
a. Đường tròn bán kính bằng 3, tâm tại gốc tọa độ, theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ.
b. Đường tròn bán kính bằng 2, tâm tại gốc tọa độ, theo hướng cùng chiều kim đồng
hồ.
Trang 73
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
x2 y 2
c. Elip có phương trình 1, ngược chiều kim đồng hồ.
9 4
x2 y 2
e. Hyperbol 1.
16 9
Bài 9.66.
Bài 9.67. Chứng minh vectơ 3i 4 j k trực giao với đường thẳng đi qua điểm P 0,0,1 và
Q 2,1, 1 .
Bài 9.68. Tìm hằng số a , b sao cho hai đường thẳng sau trùng nhau
x 1 y a z 2
và x b y 1 z 1
1 2 4 2 4 8
Bài 9.69. Tìm phương trình đường thẳng L1 chứa điểm P 2,3, 1 và trực giao với
c. 2 x 1 4 y 3 8z 0 d. 3 x 4 2 y 1 2 z 1 0
Bài 9.72. Tìm phương trình mặt phẳng chứa điểm P và có vectơ pháp tuyến N :
a. P 0, 7,1 , N i k b. P 0, 3,0 , N 2 j 3k
c. P 0,0,0 , N k d. P 1,3,5 , N 2i 4 j 3k
Bài 9.73
Trang 74
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
c. P 1, 2,1 , và mặt phẳng đi qua điểm 0,0,0 , 1,2,4 , 2, 1,1
b. P 4, 3 ; 12x 5 y 2 0
c. P 1, 0,1 ; x y 1 z
3 2 1
Bài 9.76. Tính khoảng cách giữa các đường thẳng
a. x 2 t , y 5 2t , z 3t và x 2 t , y 1 t , z 1 2 t
Bài 9.77
Bài 9.79. Tìm phương trình mặt cầu có tâm tại P 2,3, 7 và tiếp xúc với mặt phẳng
2x 3y 6z 5
Bài 9.80. Tìm vectơ song song với đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng
2 x 3 y 0; 3 x y z 1 .
Bài 9.81. Tìm cosin định hướng của vectơ xác định bởi đường thẳng là giao của hai mặt
Trang 75
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
phẳng x y z 3 và 2 x 3 y z 4 .
Bài 9.82. Tìm hai vectơ đơn vị song song với đường thẳng là giao của hai mặt phẳng
x y 1, x 2 z 3 .
Bài 9.83.. Tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song x y 2 z 2 và x y 2 z 4 .
Bài 9.84. Vẽ đồ thị của mỗi phương trình sau trong không gian 3
a. 2 x y 3 z 6 b. x 2 y 5 z 10 c. 3 x 2 y z 6
e. x y z
2 2
d. z e y f. z sin y
Bài 9.85. Vẽ đồ thị các mặt được cho bởi phương trình
1 1
b. x y z 1
2 2 2
a. x c. y
1 y2 z 2 1 x2 z2
Bài 9.86. Nhận biết các mặt bậc hai và mô tả vết. Vẽ đồ thị
x2 y 2 2
a. 9x 4y z 1 c. x 2y 9z
2 2 2 2 2
b. z 1
4 9
x2 y2 x2 y 2
f. x 2y 9z
2 2 2
d. z e. z 1
2
9 16 9 4
Bài 9.87. Các phương trình sau đại diện cho các mặt bậc hai có trục đối xứng là Ox hoặc
O y . Nhận xét và vẽ đồ thị.
y2 z 2
a. y x 9z 0 c. x y 3z
2 2 2 2 2
b. x
4 9
Bài 9.88. Hãy mô tả các mặt sau khi đã chuyển về dạng mặt bậc hai
x 1 z 3 y 1
2 2 2
y 2 b. z 2 x 1
2 2
a. 1 3
4 9 9
c. 7x y 3z 9x 4y 7z 1 d. z x y 2x y z 5
2 2 2 2 2 2
Bài 9.89. Mô tả các đường cong là giao của các mặt bậc hai sau
x2 y2 z2 x2 y 2
a. 1 và z 2
9 4 5 3 2
Trang 76
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
y2 x2 x2 y2 z 2
b. z và 1
9 16 16 2 3
Bài 9.90. Sử dụng phương pháp mặt cắt ngang để tìm thể tích bao bởi mặt z 5 và
parabolic 9z x y .
2 2
Bài 9.92. Cho đường thẳng x 1 t , y 2 t , z 3t giao với khối hyperboloid có phương
z 2 x2 y 2
trình 1 là hai điểm P , Q . Tìm khoảng cách giữa P và Q .
9 1 4
Bài 9.93. Tìm phương trình mặt S bao gồm tất cả các điểm x, y, z sao cho khoảng
cách từ điểm đến gốc tọa độ bằng với khoảng cách từ điểm đến mặt x y z 5 . S có là
mặt bậc hai hay không?
Trang 77