You are on page 1of 325

Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Mục lục ................................................................................................................................. 1

6. MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN ........................................3


6.1. Diện tích giữa hai đường .......................................................................................3
6.1.1. Diện tích giữa các đường ..........................................................................3
6.1.2. Tính diện tích bằng các dải thẳng đứng ..................................................6
6.1.3. Tính diện tích bằng các dải ngang ............................................................8
6.2. Thể tích ................................................................................................................. 10
6.2.1. Phương pháp lát cắt ................................................................................ 10
6.2.2. Phương pháp vòng đệm (vật thể tròn xoay) .......................................... 12
6.2.3. Phương pháp ống trụ ...............................................................................16
6.3. Dạng cực và diện tích .........................................................................................20
6.3.1. Hệ tọa độ cực .......................................................................................... 20
6.3.2. Đồ thị cực................................................................................................ 21
6.3.3. Tóm tắt các đường cong dạng cực .......................................................... 22
6.3.4. Giao của các đường cong dạng cực ........................................................ 24
6.3.5. Diện tích trong tọa độ cực....................................................................... 24
6.4. Độ dài cung và diện tích mặt ..............................................................................27
6.4.1. Độ dài cung của một đường cong ......................................................... 27
6.4.2. Diện tích của một mặt tròn xoay............................................................. 29
6.4.3. Độ dài cung và diện tích mặt trong dạng cực .........................................30
6.5. Các ứng dụng vật lý: công, lực chất lỏng và trọng tâm .................................. 31
6.5.1. Công ........................................................................................................32
6.5.2. Mô hình hóa áp suất và lực chất lỏng .....................................................34
6.5.3. Mô hình hóa trọng tâm của một miền phẳng .......................................... 37
6.5.4. Định lý thể tích của Pappus .................................................................... 39
6.6. Ứng dụng vào thương mại, kinh tế và khoa học đời sống .............................. 40

Trang 1
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

6.6.1. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một dòng thu nhập .................... 40
6.6.2. Thay đổi tích lũy và lợi nhuận ròng ....................................................... 41
6.6.3. Thặng dư của khách hàng và nhà sản xuất ............................................ 43
6.6.4. Sống sót và đổi mới ............................................................................... 45
6.6.5. Dòng máu đi qua động mạch ................................................................. 46
Bài tập chương 6 .......................................................................................................... 49

Trang 2
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Chương 6
MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN

Cách duy nhất để học toán là làm toán.


Paul Halmos,
Hilbert Space Problem Book

6.1. Diện tích giữa hai đường


6.1.1. Diện tích giữa các đường

Ta cần tìm diện tích của miền 𝑅 nằm giữa hai đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑦 = 𝑔(𝑥)
tính từ đường thẳng 𝑥 = 𝑎 đến đường thẳng 𝑥 = 𝑏 . Chọn phân hoạch {𝑥 =
𝑎, 𝑥 , 𝑥 , … , 𝑥 = 𝑏} trên khoảng [𝑎, 𝑏] và lấy một đại diện 𝑥 ∗ từ mỗi khoảng con
[𝑥 , 𝑥 ]. Tiếp theo, với mỗi 𝑘, 𝑘 = 1,2, … , 𝑛, ta xây dựng một hình chữ nhật có chiều
rộng Δ𝑥 = 𝑥 − 𝑥 và chiều cao 𝑓(𝑥 ∗ ) − 𝑔(𝑥 ∗ ). Chiều cao này bằng với khoảng cách
đứng giữa hai đường tại 𝑥 = 𝑥 ∗ . Ta gọi hình chữ nhật xấp xỉ này là một dải thẳng đứng.

Trang 3
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Hình chữ nhật đại diện có diện tích


Δ𝐴 = [𝑓(𝑥 ∗ ) − 𝑔(𝑥 ∗ )]Δ𝑥
Khi đó, tổng diện tích giữa hai đường 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑦 = 𝑔(𝑥) có thể được ước
lượng bởi tổng
𝐴 =∑ [𝑓(𝑥 ∗ ) − 𝑔(𝑥 ∗ )]Δ𝑥
Khi phân hoạch 𝑃 càng bị chia nhỏ sao cho ||𝑃|| dần về 0 thì việc ước lượng diện
tích càng chính xác. Do đó diện tích giữa hai đường cong được viết là
𝐴 = lim ∑ [𝑓(𝑥 ∗ ) − 𝑔(𝑥 ∗ )]Δ𝑥
|| ||→

Đây chính là tích phân của hàm số 𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏].

Diện tích giữa hai đường cong Nếu 𝑓 và 𝑔 liên tục và thỏa mãn 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) trên
khoảng đóng [𝑎, 𝑏] thì diện tích giữa hai đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) and 𝑦 = 𝑔(𝑥) được cho
bởi

𝐴 = ∫ [𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)]𝑑𝑥.
Nói cách khác, để tìm diện tích giữa hai đường trên khoảng đóng [𝑎, 𝑏] ta có thể dùng
công thức sau

𝐴 = ∫ [ĐƯỜNG PHÍA TRÊN − ĐƯỜNG PHÍA DƯỚI]𝑑𝑥

Trang 4
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Chú ý: Ta không cần phải yêu cầu cả 2 đường cong nằm trên trục hoành nữa. Thật ra, sau
này ta sẽ thấy rằng các đường cong này thậm chí có thể cắt nhau trong miền tính diện tích
và trong một phần thì đường này sẽ nằm trên và trong phần khác nó sẽ nằm dưới.
Ví dụ 1 (Diện tích giữa hai đường cong)
Tìm diện tích của miền nằm giữa các đường cong 𝑦 = 𝑥 và 𝑦 = 𝑥 − 𝑥 trên khoảng
[0,1].

Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.3
Phương trình hoành độ giao điểm: 𝑥 = 𝑥 − 𝑥 ⇔ 𝑥 = 0.

Vậy 𝐴 = ∫ [𝑥 − (𝑥 − 𝑥)] 𝑑𝑥 = (đvdt).

(đường nằm trên 𝑦 = 𝑥 , đường nằm dưới 𝑦 = 𝑥 − 𝑥)


Ví dụ 2 (Diện tích cho bởi hàm số có đồ thị nằm bên dưới trục 𝑶𝒙)
Tìm diện tích của miền tạo bởi đường cong 𝑦 = 𝑒 − 3𝑒 + 2 và trục 𝑂𝑥.

Trang 5
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Đồ thị của hàm số 𝑦 = 𝑓(𝑥) = 𝑒 − 3𝑒 + 2 được chỉ ra như trong Hình 6.4
Ta tìm giao điểm của đường cong với trục hoành, bằng cách giải phương trình hoành
độ giao điểm:
𝑒 − 3𝑒 + 2 = 0 ⇔ 𝑥 = 0 hoặc 𝑥 = 𝑙𝑛2.
Dễ thấy rằng, với 𝑥 ∈ [0; 𝑙𝑛2] thì 𝑓(𝑥) ⩽ 0. Do đó, diện tích miền cần tìm là:

𝐴=∫ [0 − (𝑒 − 3𝑒 + 2)] 𝑑𝑥 = − 2𝑙𝑛2 (đvdt).

(đường nằm trên 𝑦 = 0, đường nằm dưới 𝑦 = 𝑒 − 3𝑒 + 2)


6.1.2 Tính diện tích bằng các dải thẳng đứng

Trang 6
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Phương pháp toán học đúng đắn duy nhất để thiết lập một công thức tích phân là
tính tổng Riemann và lấy giới hạn. Tuy nhiên, ta có thể mô phỏng quá trình này bằng cách
dùng các dải xấp xỉ. Việc này đặc biệt hữu ích khi tìm diện tích của các miền phức tạp được
tạo bởi hai đường cắt nhau nhiều lần. Trong trường hợp này, chiều cao các dải thẳng đứng
có thể được đại diện bởi |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)| và diện tích của dải này là
Δ𝐴 = |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)|Δ𝑥 = |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)|𝑑𝑥
và ta có công thức tích phân mới cho diện tích là

𝐴 = ∫ |𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)|𝑑𝑥.

Lưu ý: Ta không thể sử dụng công thức 𝐴 = ∫ [𝑓 − 𝑔] 𝑑𝑥 trực tiếp ở đây vì giải thiết
𝑓 ≥ 𝑔 không thỏa mãn. Để sử dụng công thức 𝐴 = ∫ |𝑓 − 𝑔| 𝑑𝑥, ta phải nhớ rằng
|𝑓 − 𝑔| có thể là 𝑓 − 𝑔 trên phần này của miền và 𝑔 − 𝑓 trên phần khác của miền tùy
theo đường nào nằm phía trên.

Ví dụ 3 (Diện tích sử dụng các dải thẳng đứng)


Tìm diện tích của miền bao bởi đường thẳng 𝑦 = 3𝑥 và đường cong 𝑦 = 𝑥 + 2𝑥 .

Trang 7
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.6
Phương trình hoành độ giao điểm: 𝑥 + 2𝑥 = 3𝑥 ⇔ 𝑥 ∈ {−3; 0; 1}. Dựa vào
Hình 6.6, ta thấy rằng trên đoạn [−3; 0] đường cong 𝑦 = 𝑥 + 2𝑥 nằm trên
đường thẳng 𝑦 = 3𝑥, còn trên đoạn [0; 1] đường thẳng 𝑦 = 3𝑥 nằm trên đường
cong 𝑦 = 𝑥 + 2𝑥 . Do đó diện tích của miền cần tìm là

𝐴=∫ [(𝑥 + 2𝑥 ) − (3𝑥)]𝑑𝑥 + ∫ [3𝑥 − (𝑥 + 2𝑥 )]𝑑𝑥 = (đvdt).

Ví dụ 4( Diện tích sử dụng tính đối xứng)


Tìm diện tích của miền được bao bởi đường cong 𝑦 = sin𝑥 và trục 𝑂𝑥 giữa hai đường
𝑥=− và 𝑥 = .

Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.7

Diện tích của miền cần tìm là 𝐴 = ∫ (0 − 𝑠𝑖𝑛𝑥)𝑑𝑥 + ∫ (𝑠𝑖𝑛𝑥 − 0)𝑑𝑥 = 2

(đvdt).

(Hoặc: 𝐴 = 2 ∫ (𝑠𝑖𝑛𝑥 − 0)𝑑𝑥 = 2 (đvdt). )

6. 1.3 Tính diện tích bằng các dải ngang

Trang 8
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Đối với một số miền, việc xấp xỉ bằng các dải ngang sẽ dể dàng hơn các dải đứng.
Ta kí hiệu chiều rộng của các dải nằm ngang này là Δ𝑦. Chẳng hạn hai đường cong cắt
nhau tại 𝑦 = 𝑏 với 𝑏 nằm trong khoảng [𝑐, 𝑑], khi đó diện tích được tính nhờ vào công
thức sau

𝐴 = ∫ |𝐺(𝑦) − 𝐹(𝑥)| 𝑑𝑦
Lưu ý. Công thức trên có thể được viết lại thành

𝐴 = ∫ [𝐺(𝑦) − 𝐹(𝑥)] 𝑑𝑦 + ∫ [𝐹(𝑦) − 𝐺(𝑥)] 𝑑𝑦


ằ ướ ằ ướ

Ví dụ 5( Tính diện tính bằng các dải nằm ngang)


Tìm diện tích của miền 𝑅 nằm giữa đường parabol 𝑥 = 4𝑦 − 𝑦 và đường thẳng
𝑥 = 2𝑦 − 3.

Trang 9
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Miền cần tính diện tích được minh họa như Hình 6.9
Phương trình tung độ giao điểm: 4𝑦 − 𝑦 = 2𝑦 − 3 ⇔ 𝑦 = −1 hoặc 𝑦 = 3. Dựa
vào Hình 6.9, ta thấy diện tích của miền cần tìm là

𝐴=∫ [(4𝑦 − 𝑦 ) − (2𝑦 − 3)]𝑑𝑦 = (đvdt).

6.2 Thể tích


Phương pháp sử dụng trong mục 6.1 để tính diện tích bằng tích phân có thể được
điều chỉnh để tính thể tích của một miền đặc. Chúng ta sẽ bắt đầu với trường hợp miền đặc
có một mặt cắt đã biết.
6.2.1 Phương pháp lát cắt
Cho 𝑆 là một khối đặc và giả sử với 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏 thì lát cắt của 𝑆 vuông góc với
trục 𝑂𝑥 tại 𝑥 có diện tích là 𝐴(𝑥).
Để tìm thể tích của 𝑆 , trước hết ta chia đoạn [𝑎, 𝑏] thành
𝑥 = 𝑎, 𝑥 , 𝑥 , 𝑥 , … , 𝑥 = 𝑏 và chọn một đại diện 𝑥 ∗ trong mỗi khoảng con [𝑥 , 𝑥 ].
Ta cắt khối 𝑆 tại 𝑥 = 𝑥 ∗ và lấy ra một lát mỏng có diện tích bề mặt là 𝐴(𝑥 ∗ ) và bề dày là
Δ𝑥 như hình bên dưới

Trang 10
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Ta thấy
Δ𝑥 = 𝑥 − 𝑥
và thể tích lát cắt này là
Δ𝑉 = 𝐴(𝑥 ∗ )Δ𝑥 .
Gộp thể tích tất cả các lát cắt lại, ta được xấp xỉ thể tích của khối 𝑆 là
𝑉 =∑ 𝐴(𝑥 ∗ )Δ𝑥
Khi bề rộng của phân hoạch ||𝑃|| càng tiến về 0, thể tích của 𝑆 càng được xấp xỉ chính
xác, nghĩa là
𝑉 = lim ∑ 𝐴(𝑥 ∗ )Δ𝑥
|| ||→

và đây chính là tích phân xác định ∫ 𝐴(𝑥)𝑑𝑥. Tóm lại,

Thể tích của khối đặc có diện tích mặt cắt đã biết Một khối 𝑆 với mặt cắt có diện tích là
𝐴(𝑥) vuông góc với trục 𝑂𝑥 tại mỗi điểm trên khoảng đóng [𝑎, 𝑏] có thể tích là

𝑉 = ∫ 𝐴(𝑥)𝑑𝑥

Ví dụ 1 (Thể tích của khối đặc sử dụng các lát cắt hình vuông)
Đáy của một khối đặc là miền nằm trên mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦 được tạo bởi: trục 𝑂𝑦 và các

Trang 11
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

đường thẳng 𝑦 = 1 − 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 + 5 và 𝑥 = 3. Các lát cắt vuông góc với trục 𝑂𝑥 đều là
hình vuông. Tìm thể tích của khối đặc trên.

Giải. Khối đặc cần tính thể tích được minh họa như Hình 6.12. Dựa vào hình vẽ trên, tại
mỗi 𝑥 ∈ [0; 3] bất kỳ, diện tích của lát cắt hình vuông mà vuông góc với trục 𝑂𝑥 là
𝐴(𝑥) = (3𝑥 + 4) . Vậy thể tích của khối đặc cần tìm là

𝑉 = ∫ (3𝑥 + 4) 𝑑𝑥 = 237 (đvtt).

Ví dụ 2(BTVN). Một khối chóp đều với đáy hình vuông có cạnh 𝐿 và đỉnh nằm ở độ cao

𝐻 đơn vị tính từ tâm của đáy (như hình vẽ). Chứng tỏ rằng, 𝑉 = 𝐻𝐿 .

6.2.2 Phương pháp vòng đệm (vật thể tròn xoay)


Một khối tròn xoay là một khối đặc 𝑆 có được bằng cách xoay miền 𝐷 trên mặt
phẳng 𝑂𝑥𝑦 xung quanh đường thẳng 𝐿 (còn gọi là trục xoay) nằm ngoài miền 𝐷 hoặc

Trang 12
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

nằm trên biên của 𝐷. Một số ví dụ về khối tròn xoay

Phương pháp đĩa Phương pháp đĩa được sử dụng để tìm thể tích của khối sinh ra khi một
miền 𝐷 quanh trục 𝐿 vuông góc với một dải xấp xỉ đặc trưng trong 𝐷. Giả sử 𝐷 là miền
bao bởi đường 𝑦 = 𝑓(𝑥), trục 0𝑥, và các đường thẳng 𝑥 = 𝑎, 𝑥 = 𝑏. Khi đó nếu 𝐷 được
xoay tròn quanh trục 𝑂𝑥 sẽ tạo thành một khối có thể tích là

𝑉 = ∫ 𝜋𝑦 𝑑𝑥 = ∫ 𝜋[𝑓(𝑥)] 𝑑𝑥.

Chú ý. Sơ đồ dưới đây có thể giúp bạn nhớ các ý tưởng chính của phương pháp đĩa.

Công thức đã biết Phần tử đại diện Công thức tích phân
Thể tích của đĩa Δ𝑉 = 𝜋𝑦 Δ𝑥 𝑉 = 𝜋 ∫ [𝑓(𝑥)] 𝑑𝑥
𝑉 = 𝐵ℎ = 𝜋𝑟 ℎ

Ví dụ 3 (Thể tích tạo bởi đĩa) Tìm thể tích của khối 𝑆 tạo thành khi xoay miền 𝐷 nằm
dưới đường 𝑦 = 𝑥 + 1 trên khoảng [0,2] quanh trục 0𝑥.

Trang 13
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Miền cần tính thể tích được minh họa như Hình 6.16. Áp dụng phương pháp đĩa, thể
tích cần tìm là

𝑉 = 𝜋 ∫ (𝑥 + 1) 𝑑𝑥 = 𝜋 (đvtt).

Điều chỉnh một chút phương pháp đĩa là ta có thể tìm thể tích của một hình đặc sinh
ra bằng cách quay quanh trục 𝑂𝑥 một miền nằm giữa hai đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) và
𝑦 = 𝑔(𝑥) với 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) ≥ 0 với 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏.

Trang 14
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Phương pháp vòng đệm Phương pháp vòng đệm được sử dụng để tìm thể tích của khối
sinh ra khi quay một miền nằm giữa hai đường cong quanh một trục vuông góc với dải xấp
xỉ. Cụ thể, giả sử 𝑓 và 𝑔 là các hàm liên tục trên [𝑎, 𝑏] với 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) ≥ 0. Nếu 𝑅 là
đường ngoài 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑟 là đường trong 𝑦 = 𝑔(𝑥), khi đó xoay miền tạo thành bởi
các đường 𝑦 = 𝑓(𝑥), 𝑦 = 𝑔(𝑥), 𝑥 = 𝑎, 𝑥 = 𝑏 quanh trục 𝑂𝑥, thì thể tích khối được tạo
thành là

𝑉 = ∫ 𝜋([𝑓(𝑥)] − [𝑔(𝑥)] )𝑑𝑥.


với 𝑓(𝑥) là bán kính ngoài, 𝑔(𝑥) là bán kính trong.

Lưu ý. Trong thực hành, điều này có nghĩa là lấy khối ngoài trừ đi khối trong, giống như là
lấy ruột của một quả táo.

Phương pháp đĩa và phương pháp vòng đệm cũng áp dụng khi trục xoay không phải
là trục 𝑂𝑥.
Ví dụ 4 (Thể tích tạo bởi vòng đệm) Cho 𝐷 là một miền kín bao bởi parabol 𝑦 = 𝑥 và
đường thẳng 𝑦 = 𝑥. Tìm thể tích của khối sinh ra khi xoay 𝐷 quanh:
a.) trục 𝑂𝑥 b.) trục 𝑂𝑦 c.) đường thẳng: 𝑦 = 2

Giải. Miền cần tính thể tích được minh họa như Hình 6.18.

Trang 15
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

a.) 𝑉 = 𝜋 ∫ [(𝑥 ) − (𝑥 ) ]𝑑𝑥 = (đvtt).

b.) 𝑉 = 𝜋 ∫ [( 𝑦) − 𝑦 ]𝑑𝑦 = (đvtt).

c.) 𝑉 = 𝜋 ∫ [(2 − 𝑥 ) − (2 − 𝑥) )]𝑑𝑥 = (đvtt).

6. 2.3 Phương pháp ống trụ


Đôi khi việc tính thể tích bằng các dải xấp xỉ song song với trục quay thì dễ hơn
(thậm chí là cần thiết) việc tính thể tích bằng các dải vuông góc với trục quay. Hình dưới
cho thấy một miền 𝐷 dưới đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) ≥ 0, trên đoạn [𝑎, 𝑏], cùng với một dải
đứng đại diện.

Trang 16
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Phương pháp ống trụ Phương pháp ống trụ được sử dụng để tìm thể tích của khối sinh ra
khi xoay miền 𝐷 quanh một trục L song song với một dải xấp xỉ đặc trưng trong 𝐷.
Cụ thể, nếu 𝐷 là miền như hình 6.21, bao bởi đường 𝑦 = 𝑓(𝑥) ≥ 0, trục 𝑂𝑥, và đường
thẳng 𝑥 = 𝑎, 𝑥 = 𝑏 với 0 ≤ 𝑎 ≤ 𝑏, thì khối sinh ra khi xoay 𝐷 quanh trục 0𝑦 có thể
tích là

𝑉 = ∫ 2𝜋𝑥𝑓(𝑥)𝑑𝑥.

Ví dụ 5 (Thể tích tạo bởi ống trụ) Tìm thể tích của khối đặc tạo thành khi xoay miền bao
bởi trục 𝑂𝑥 và các đồ thị 𝑦 = 𝑥 + 𝑥 + 1, 𝑥 = 1, và 𝑥 = 3 quanh trục 𝑂𝑦.

Trang 17
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Miền phẳng được minh họa như Hình 6.22. Thể tích cần tìm:

𝑉 = 2𝜋 ∫ 𝑥(𝑥 + 𝑥 + 1)𝑑𝑥 = 𝜋 (đvtt).

Ví dụ 6 (Thể tích có được khi xoay theo trục thẳng đứng hoặc trục nằm ngang) Tìm
thể tích của khối đặc tạo thành khi xoay miền bao bởi đường 𝑦 = 𝑥 và trục 0𝑥 với
1 ≤ 𝑥 ≤ 2 quanh đường 𝑥 = −1.

Giải. Miền D được minh họa như Hình 6.23. Thể tích cần tìm:

𝑉 = 2𝜋 ∫ (𝑥 + 1) 𝑑𝑥 = 2𝜋𝑙𝑛2 + 𝜋 (đvtt).

Trang 18
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Bảng 6.1 Thể tích của vật tròn xoay khi trục quay là trục 𝑥 hoặc trục 𝑦.
Trục quay nằm ngang Trục quay thẳng đứng

Trang 19
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

6. 3 Dạng cực và diện tích


6.3.1 Hệ tọa độ cực
Trong hệ tọa độ cực, các điểm được xác định so với một điểm cố định O, được gọi là
gốc hay cực và một tia cố định đi từ gốc được gọi là trục cực. Mỗi điểm 𝑃 trên mặt phẳng
khi đó được gắn với một cặp xếp thứ tự 𝑃(𝑟, 𝜃), với 𝑟 là khoảng cách từ O tới P và 𝜃 là
góc đo từ trục cực tới tia OP. Số 𝑟 được gọi là bán kính của P, và 𝜃 là góc cực. Góc cực
được xem là dương nếu đo theo ngược chiều kim đồng hồ từ trục cực, và âm nếu đo theo
chiều kim đồng hồ. Gốc O có bán kính là 0 và góc cực 𝜃 bất kì.
Chú ý
• Mỗi điểm trong hệ tọa độ cực có vố sô cách biểu diễn. Ví dụ như (5, ),

(−5, ) và (5, − ) đại diện cho cùng 1 điểm trong hệ tọa độ cực.

• Tọa độ cực không nhất thiết phải có thành phần đầu là số dương. Chẳng hạn
(1, ) và (−1, ) biểu diễn cùng một điểm.

Có một mối liên hệ hình học đơn giản giữa tọa hệ độ cực và hệ tọa độ vuông góc.
Nếu ta giả sử rằng gốc của hệ tọa độ vuông góc chính là cưc và trục 𝑥 dương chính là trục
cực thì tọa độ vuông góc (𝑥, 𝑦) của một điểm và tọa độ cực (𝑟, 𝜃) của nó có mối liên hệ
như sau
Đổi tọa độ Qui trình để chuyển từ một hệ tọa độ sang một hệ tọa độ khác.
Bước 1 Để chuyển từ dạng cực sang dạng vuông góc ta dùng công thức
𝑥 = 𝑟cos𝜃 𝑦 = 𝑟sin𝜃
Bước 2 Để chuyển từ dạng vuông góc sang dạng cực ta dùng công thức

𝑟= 𝑥 +𝑦 tan𝜃 =

nếu 𝑥 ≠ 0.
Chú ý Để tìm 𝜃 thì ngoài công thức tan𝜃 = ta còn phải chú ý đặt nó trong đúng góc

phần tư bằng cách chú ý dấu của 𝑥 và 𝑦.

Trang 20
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Ví dụ 1 (Chuyển từ tọa độ cực sang tọa độ vuông góc)


Chuyển tọa độ cực (−3, ) sang tọa độ vuông góc.
√ √
Đáp số: ( , ).
√ √

Ví dụ 2 (Chuyển từ tọa độ vuông góc sang tọa độ cực)



Viết dạng tọa độ cực cho điểm có tọa độ vuông góc là ( , − ).

Đáp số: (−5, ).

6. 3.2 Đồ thị cực


Đồ thị của một phương trình trong hệ tọa độ cực là tập hợp tất cả các điểm 𝑃 mà tọa độ
cực (𝑟, 𝜃) của nó thỏa mãn phương trình đã cho.
Ví dụ 3 (Vẽ đường tròn, đường thẳng và tia)
Vẽ: a. 𝑟 = 6 b. 𝜃 = .

Đáp số

Trang 21
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Ví dụ 4 (Vẽ bằng cách chuyển qua hệ tọa độ vuông góc)


Vẽ đồ thị của phương trình 𝑟 = 4cos𝜃 bằng cách chuyển nó từ dạng cực về dạng vuông
góc trước.
Đáp số

Ví dụ 5 (Vẽ hình cardioid)


Vẽ 𝑟 = 2(1 − cos𝜃).
Đáp số

6.3.3 Tóm tắt các đường cong dạng cực

Bảng 6.2 Danh mục các đường cong cực

Trang 22
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Trang 23
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

6. 3.4 Giao của các đường cong dạng cực


Trong hệ tọa độ cực, tương quan 1-1 giữa một cặp tọa độ thỏa mãn một phương trình
và một điểm không còn nữa. Do đó, khi tìm giao điểm của hai đường cong trong hệ tọa độ
cực, ta cần thiết phải vẽ hình để không bỏ sót giao điểm.
Tìm giao điểm của các đường cong cực
Bước 1 Tìm tất cả các nghiệm chung của các phương trình được cho.
Bước 2 Xác định xem điểm cực 𝑟 = 0 có nằm trên hai đồ thị hay không.
Bước 3 Vẽ các đường cong để tìm các giao điểm khác.

Ví dụ 6 (Giao điểm của các đường cong cực)


Tìm các giao điểm của hai đường cong 𝑟 = − cos𝜃 và 𝜃 = .

Đáp số: (2, ), (−1, ).

6.3.5 Diện tích trong tọa độ cực


Để tìm diện tích của một miền được bao bởi một đường cong cực, ta sử dụng tổng
Riemann giống như khi ta xây dựng công thức tích phân cho diện tích một miền được mô tả
bởi đường cong trong hệ tọa độ vuông góc. Tuy nhiên, thay vì sử dụng các hình chữ nhật cơ
sở thì trong dạng cực, ta sử dụng diện tích của hình quạt tròn.

Trang 24
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Diện tích của một hình quạt Diện tích của một hình quạt bán kính 𝑟 được cho bởi

𝐴= 𝑟 𝜃

với 𝜃 là góc ở tâm của hình quạt đo bằng radian.

Định lý 6.1 Diện tích trong tọa độ cực


Cho 𝑟 = 𝑓(𝜃) xác định một đường cong cực, với 𝑓 liên tục và 𝑓(𝜃) ≥ 0 trên
khoảng đóng 𝛼 ≤ 𝜃 ≤ 𝛽, với 0 ≤ 𝛽 − 𝛼 ≤ 2𝜋. Khi đó miền được tạo bởi đường cong
𝑟 = 𝑓(𝜃) và các tia 𝜃 = 𝛼 và 𝜃 = 𝛽 có diện tích

𝐴 = ∫ 𝑟 𝑑𝜃 = ∫ [𝑓(𝜃)] 𝑑𝜃

Ví dụ 7 (Tìm diện tích một phần của cardioid)


Tìm diện tích của nửa trên (0 ≤ 𝜃 ≤ 𝜋) của cardioid 𝑟 = 1 + cos𝜃.

Giải. Đường cardioid được minh họa như Hình 6.39.


Diện tích cần tìm: 𝐴 = ∫ (1 + 𝑐𝑜𝑠𝜃) 𝑑𝜃 = (đvdt).

Ví dụ 8 (Tìm diện tích bao phủ bởi một hình hoa bốn cánh)Tìm diện tích bao phủ bởi
hình hoa bốn cánh 𝑟 = cos2𝜃.

Trang 25
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Đường hoa hồng bốn cánh được minh họa như Hình 6.40.

Diện tích cần tìm: 𝐴 = 8[ ∫ 𝑐𝑜𝑠 2𝜃𝑑𝜃] = (đvdt).

Ví dụ 9 (Tìm diện tích của vùng nằm giữa hai đường cong cực)Tìm diện tích của
miền chung giữa hai đường cong 𝑟 = 𝑎cos𝜃 and 𝑟 = 𝑎sin𝜃.

Giải. Phần tính diện tích được minh họa như Hình 6.41.

Diện tích cần tìm: 𝐴 = ∫ 𝑎 𝑠𝑖𝑛 𝜃𝑑𝜃 + ∫ 𝑎 𝑐𝑜𝑠 𝜃𝑑𝜃 = 𝑎 (𝜋 − 2) (đvdt).

Ví dụ 10 (Tìm diện tích giữa một đường tròn và một limacon)Tìm diện tích giữa đường
tròn 𝑟 = 5cos𝜃 và limacon 𝑟 = 2 + cos𝜃. Làm tròn kết quả theo đơn vị diện tích đến
hàng phần trăm.

Trang 26
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Đáp số: − √3.

6.4 Độ dài cung và diện tích mặt


6.4.1 Độ dài cung của một đường cong
Nếu một hàm số 𝑓 có đạo hàm liên tục trên một khoảng thì 𝑓 được gọi là khả vi
liên tục trên khoảng đó. Một phần của đồ thị của một hàm khả vi liên tục 𝑓 nằm giữa
𝑥 = 𝑎 và 𝑥 = 𝑏 được gọi là cung của đồ thị trên đoạn [𝑎, 𝑏].

Độ dài cung Cho 𝑓 là một hàm có đạo hàm 𝑓′ liên tục trên đoạn [𝑎, 𝑏] và khả vi trên
(𝑎, 𝑏). Khi đó độ dài cung, 𝑠, của đồ thị của 𝑦 = 𝑓(𝑥) giữa 𝑥 = 𝑎 và 𝑥 = 𝑏 được cho
bởi tích phân

𝑠=∫ 1 + [𝑓′(𝑥)] 𝑑𝑥

Tương tự, với đồ thị của 𝑥 = 𝑔(𝑦), với 𝑔′ liên tục trên đoạn [𝑐, 𝑑], độ dài cung từ 𝑦 = 𝑐
đến 𝑦 = 𝑑 là

𝑠=∫ 1 + [𝑔′(𝑦)] 𝑑𝑦

Ví dụ 1 (Độ dài cung của một đường cong)Tìm độ dài cung (làm tròn đến hàng phần
/
trăm) của đường cong 𝑦 = 𝑥 trên đoạn [0,4].

Trang 27
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Đồ thị của đường cong được minh họa như Hình 6.45.

/
Độ dài cung cần tìm: 𝑠 = ∫ 1 + ( 𝑥 ) 𝑑𝑥 = [10 − 1] ≈ 9.0734 (đvđd).

Ví dụ 2 (Độ dài cung của đường cong 𝒙 = 𝒈(𝒚))


Tìm độ dài cung của đường cong
𝑥= 𝑦 + 𝑦

từ 𝑦 = 1 đến 𝑦 = 3.

Giải. Ta có 𝑥 = 𝑔(𝑦)) = 𝑦 + 𝑦 suy ra 𝑔′(𝑦) =

Độ dài cung cần tìm: 𝑠 = ∫ 1+( ) 𝑑𝑦 = (đvđd).

Ví dụ 3 (Ước lượng độ dài cung sử dụng tích phân số)


Tìm độ dài cung xác định bởi 𝑦 = sin𝑥 trên [0,2𝜋].

Đáp số:

Trang 28
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Phương pháp (𝑛 = 4) Xấp xỉ


Hình chữ nhật
Đầu mút trái 7.584476
Đầu mút phải 7.584476
Trung điểm 7.695299
Phương pháp hình thang 7.584476
Phương pháp Simpson 7.150712

6.4.2 Diện tích của một mặt tròn xoay


Khi cung của một đường cong được xoay quanh một đường thẳng 𝐿 nó tạo ra một
mặt được gọi là mặt tròn xoay. Đặc biệt, nếu cung được xoay là 1 đoạn thẳng thì hình
được tạo ra là hình nón cụt.

Diện tích mặt Giả sử 𝑓′ liên tục trên đoạn [𝑎, 𝑏]. Khi đó mặt tạo ra khi xoay quanh trục
𝑂𝑥 cung của đường cong 𝑦 = 𝑓(𝑥) trên [𝑎, 𝑏] có diện tích mặt

𝑆 = 2𝜋 ∫ 𝑓(𝑥) 1 + [𝑓′(𝑥)] 𝑑𝑥

Ví dụ 4 (Diện tích của một mặt tròn xoay)


Tìm diện tích của mặt được tạo ra khi xoay quanh trục 𝑂𝑥 cung của đường cong 𝑦 = 𝑥
trên [0,1].

Trang 29
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Đồ thị của đường cong được minh họa như Hình 6.51. Ta có 𝑓 (𝑥) = 𝑥 suy ra
𝑓 (𝑥) = 3𝑥 . Diện tích của mặt cần tìm là

𝑆 = 2𝜋 ∫ 𝑥 1 + (3𝑥 ) 𝑑𝑥 = (10√10 − 1) (đvdt).

Ví dụ 5. (BTVN) Tìm công thức tính diện tích mặt cầu bán kính 𝑟.

Đáp số: 4𝜋𝑟 .

6.4.3 Độ dài cung và diện tích mặt trong dạng cực

Độ dài cung trong tọa độ cực Độ dài của một cung cực 𝑟 = 𝑓(𝜃) với 𝛼 ≤ 𝜃 ≤ 𝛽 được
cho bởi tích phân

𝑆=∫ 𝑟 + 𝑑𝜃

Ví dụ 6 (Tính độ dài cung cực)Tìm độ dài của đường tròn 𝑟 = 2sin𝜃.

Trang 30
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải. Đồ thị của đường cong được minh họa như Hình 6.55. Độ dài của đường tròn:

𝑠=∫ 𝑟 + ( ) 𝑑𝜃 = 2𝜋 (đvđd).

Diện tích mặt tròn xoay trong tọa độ cực Nếu một đường cong cực 𝑟 = 𝑓(𝜃) với
𝛼 ≤ 𝜃 ≤ 𝛽 được xoay quanh trục 𝑥 thì nó tạo ra một mặt có diện tích là

𝐴 = 2𝜋 ∫ (𝑟sin𝜃) 𝑟 + 𝑑𝜃

Ví dụ 7 (Tính diện tích mặt trong tọa độ cực) Tìm diện tích của mặt được tạo ra khi xoay
quanh trục 𝑥 nửa trên của cardioid 𝑟 = 1 + cos𝜃.

Giải. Đường cong cardioid được minh họa như Hình 6.56. Diện tích của mặt cần tìm là

𝑆 = 2𝜋 ∫ 𝑟𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑟 + ( ) 𝑑𝜃 = (đvdt).

6.5 Các ứng dụng vật lý: công, lực chất lỏng và trọng tâm
Trong phần này: Công, mô hình hóa áp suất và lực chất lỏng, mô hình hóa trọng tâm
của một miền phẳng, định lý về thể tích của Pappus.
Tích phân đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của vật lý. Cơ học là
một lĩnh vực vật lý về tác dụng của các lực lên các vật thể. Trong phần này, ta sẽ trình bày
cách làm thế nào sử dụng tích phân để tính công và lực do chất lỏng gây ra.

Trang 31
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

6.5.1 Công
Trong vật lý, "lực" là một tác động có xu hướng làm cho vật chuyển động.

Công thực hiện bởi môt lực không đổi Nếu một vật thể di chuyển một khoảng cách 𝑑
theo hướng của một lực tác dụng 𝐹 thì công 𝑊 thực hiện là
𝑊 = 𝐹𝑑

Ví dụ như, công thực hiện khi nâng một bao xi măng nặng 90 lb lên 3 ft là 𝑊 = 𝐹𝑑 =
(90 lb)(3 ft) = 270 ft − lb. Ta chú ý rằng nếu không có chuyển động thì không có công.

Bảng 6.3: Các đơn vị thường dùng cho công và lực


Khối lượng Khoảng cách Lực Công
kg m Newton (N) Joule
g cm dyne (dyn) erg
slug ft pound ft-lb

Để tìm công thực hiện bởi một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực thay đổi
thì phải cần đến tích phân.

Công thực hiện bởi môt lực biến thiên Công thực hiện bởi một lực biến thiên 𝐹(𝑥) khi
di chuyển một vật dọc theo trục 𝑥 từ 𝑥 = 𝑎 đến 𝑥 = 𝑏 được tính bằng

𝑊 = ∫ 𝐹(𝑥)𝑑𝑥

Ví dụ 1 (Công sinh bởi một lực biến thiên)


Một vật đặt tại 𝑥 ft tính từ một điểm cố định được cho di chuyển dọc theo một đường thẳng
bằng một lực 𝐹(𝑥) = (3𝑥 + 5) lb. Công thực hiện bởi lực để di chuyển vật là bao nhiêu
trong các trường hợp sau

Trang 32
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

a. qua 4 ft đầu tiên? b. từ 1 ft đến 4 ft.


Đáp số
a. 𝑊 = ∫ (3𝑥 + 5)𝑑𝑥 = 84 ft − lb.

b. 𝑊 = ∫ (3𝑥 + 5)𝑑𝑥 = 78 ft − lb.

Định luật Hooke Khi một lò xo bị kéo khỏi vị trí cân bằng 𝑥 đơn vị thì có một lực đàn hồi
𝐹(𝑥) = 𝑘𝑥 kéo lò xo trở lại vị trí cân bằng. Hằng số 𝑘 trong công thức này được gọi là độ
cứng của lò xo.

Ví dụ 2 (Mô hình công sử dụng định luật Hooke)


Độ dài tự nhiên của một lò xo là 10 cm. Nếu cần một công là 2 ergs để kéo lò xo ra thành 18
cm, thì bao nhiêu công sẽ được thực hiện để kéo dãn lò xo đến độ dài là 20 cm?
Giải.
Giả sử rằng vị trí cân bằng đặt tại vị trí 0 trên trục số, và 𝑥 là vị
trí của đầu tự do của lò xo. Vì lực kéo giãn lò xo là 𝐹(𝑥) = 𝑘𝑥 nên công
thực hiện khi kéo lò xo 𝑏 cm khỏi vị trí cân bằng là

𝑊 = ∫ 𝐹(𝑥)𝑑𝑥 = ∫ 𝑘𝑥 𝑑𝑥 = 𝑘𝑏

Với giả thiết 𝑊 = 2 khi 𝑏 = 8 ta suy ra 𝑘 = . Khi chiều dài của lò

xo là 20 cm, nó được kéo dãn 𝑏 = 10 𝑐𝑚, và công thực hiện là

𝑊= (10) = 3.125 𝑒𝑟𝑔𝑠

Trang 33
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Ví dụ 3 (Mô hình công thực hiện khi bơm nước ra khỏi một bồn chứa)
Một bồn nước có hình nón tròn đứng có chiều cao là 12 ft và bán kính là 3 ft được chôn
xuống mặt đất với đỉnh hướng xuống và đáy ngang với mặt đất. Nếu bồn chứa nước (mật
độ khối lượng 𝜌𝑔 = 62.4 𝑙𝑏/𝑓𝑡 ) đến độ cao 6 ft thì bao nhiêu công sẽ được thực hiện
để bơm tất cả nước trong bồn lên mặt đất? Điều gì thay đổi nếu như nước được bơm đến độ
cao 3 ft so với mặt đất?

Đáp số: 2106𝜋 ≈ 6616 ft − lb . Nếu bơm đến 3 ft so với mặt đất thì kết quả là
9263 ft − lb

6.5.2 Mô hình hóa áp suất và lực chất lỏng


Nếu ai đã từng lặn xuống nước hẳn đã thấy rằng áp suất (tức là độ lớn của lực trên
một đơn vị diện tích) do khối lượng của nước tăng lên theo độ sâu. Quan sát kĩ hơn ta sẽ
thấy rằng áp suất nước tại một điểm tỷ lệ thuận với độ sâu tại điểm đó. Nguyên tắc này cũng
áp dụng cho các chất lỏng khác.

Trang 34
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Trong vật lý, nguyên lý Pascal phát biểu rằng áp suất chất lỏng bằng nhau theo mọi
hướng (xem hình 6.62). Điều này có nghĩa là áp suất phải như nhau tại mọi điểm trên một
mặt phẳng được nhúng nằm ngang. Và khi đó, lực chất lỏng được cho bởi công thức sau.

Lực chất lỏng Nếu một mặt phẳng có diện tích 𝐴 được nhúng ngang xuống một độ
sâu ℎ trong một chất lỏng thì trọng lượng của vật tạo ra một lực là
𝐹 = (ápsuất)(diệntích) = 𝛿ℎ𝐴 = 𝜌𝑔ℎ𝐴
trên mặt phẳng đó, với 𝛿 là trọng lượng riêng, 𝜌 là khối lượng riêng, và 𝑔 là gia tốc trọng
trường. Đây gọi là lực chất lỏng hay lực thủy tĩnh.

Bảng 6.4: Trọng lượng riêng, 𝛿 = 𝜌𝑔 (lb/ft ).

Chất lỏng Trọng lượng riêng


nước 62.4
nước biển 64.0
xăng 42.0
dầu lửa 51.2
Dầu SAE 20 57.0
sữa 64.5
thủy ngân 849.0

Trang 35
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Lưu ý. Lực chất lỏng không phụ thuộc hình dạng hoặc kích thước của bình chứa. Ví dụ
như, mỗi bình chứa trong hình sau có cùng áp suất lên đáy vì chất lỏng có cùng độ cao ℎ
và đáy có cùng diện tích 𝐴.

Tuy nhiên khi mặt phẳng được nhúng thẳng đứng hoặc theo một góc nghiêng thì
công thức đơn giản này không còn áp dụng được. Trong trường hơp này ta sẽ dùng tích
phân để tính lực chất lỏng.

Lực chất lỏng (thủy tĩnh) Giả sử một mặt phẳng ( một đĩa) được nhúng đứng vào
một chất lỏng có trọng lượng riêng 𝛿 = 𝜌𝑔 𝑙𝑏 𝑓𝑡 và phần ngập của đĩa là từ ℎ = 𝑎 tới
ℎ = 𝑏 trên trục tung. Khi đó lực toàn phần 𝐹 tạo ra bởi chất lỏng được cho bởi

𝐹 = ∫ 𝜌ℎ𝐿(ℎ)𝑑ℎ
với ℎ là độ sâu và 𝐿(ℎ) là chiều dài tương ứng của một dải xấp xỉ ngang.

Ví dụ 4 (Lực chất lỏng trên một mặt phẳng đứng)


Mặt cắt ngang của một máng là một tam giác cân lật ngược có chiều cao là 6 ft và đáy là 4
ft. Giả sử máng chứa nước đến độ sâu 3 ft. Tìm tổng lực chất lỏng lên một đỉnh.

Trang 36
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải.
Trước hết, ta dựng một hệ trục tọa độ mà trục hoành nằm ở mặt chất lỏng và trục
tung dương (trục ℎ) hướng xuống. Sau đó ta tìm biểu thức cho chiều dài và chiều sâu của
một dải mỏng ngang theo các biến. Giải sử là dải có độ dày là Δℎ và chiều dài 𝐿. Dùng
tam giác đồng dạng ta có

= 𝑛ê𝑛 𝐿 = (3 − ℎ)

Ta thấy rằng dải xấp xỉ có diện tích là Δ𝐴 = (3 − ℎ)Δℎ. Cuối cùng, ta nhân tích

này với trọng lượng riêng của chất lỏng tại một độ sâu cho trước 𝜌ℎ và lấy tích phân trên
khoảng độ sâu của đĩa đứng.
𝐹=∫ 𝛿ℎ(3 − ℎ) 𝑑ℎ = 187.2 𝑙𝑏

Ví dụ 5 (Mô hình lực tác động lên một mặt đê)


Một bồn chứa nước đến đỉnh của một đập. Nếu đập có hình dạng của một parabol cao 40 ft
và rộng 20 ft ở đỉnh thì tổng lực chất lỏng tác dụng lên mặt của đê là bao nhiêu?

Đáp số: 532.480 lb

6.5.3 Mô hình hóa trọng tâm của một miền phẳng


Trong cơ học, đôi khi ta cần xác định điểm cân bằng của một đĩa có hình dạng phức
tạp. Moment lực đo xu hướng quay của một vật và phụ thuộc vào lực và điểm tác động của
lực vào vật đó. Từ thời của Archimedes, người ta đã biết rằng điểm cân bằng của một vật

Trang 37
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

xảy ra tại nơi mà các moment triệt tiêu nhau.


Khối lượng của một vật là một độ đo của quán tính của vật đó; nghĩa là, xu hướng
của vật duy trì trạng thái nghỉ hoặc chuyển động đều. Một đĩa mỏng có vật chất phân bố
đều, sao cho khối lượng riêng 𝜌 của nó (khối lượng trên một đơn vị diện tích) là hằng số,
được gọi là phân bố đều. Điểm cân bằng của một vật phân bố đều như vậy được gọi là
trọng tâm của nó. Ta sẽ thấy rằng trọng tâm có thể tính được bằng tích phân như thế nào.
Xét một vật thể phân bố đều bao phủ một miền 𝑅 tạo bởi các đường 𝑦 = 𝑓(𝑥) và
𝑦 = 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏], và xét một dải đứng mỏng xấp xỉ ở trong 𝑅.

Ta có các kết quả sau

Cho 𝑓 và 𝑔 là các hàm liên tục và thỏa mãn 𝑓(𝑥) ≥ 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏], và xét
một đĩa mỏng phân bố đều có khối lượng riêng là hằng số 𝜌 bao phủ một miền 𝑅 nằm
giữa đồ thị của 𝑦 = 𝑓(𝑥) và 𝑦 = 𝑔(𝑥) trên đoạn [𝑎, 𝑏]. Khi đó

Khối lượng của 𝑅 là: 𝑚 = 𝜌 ∫ [𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)] 𝑑𝑥


Trọng tâm của 𝑅 là điểm (𝑥̅ , 𝑦) thỏa mãn
∫ [ ( ) ( )]
𝑥̅ = =
∫ [ ( ) ( )]


∫ [ ( )] [ ( )]
𝑦= =
∫ [ ( ) ( )]

trong đó 𝑀 và 𝑀 lần lượt là moment của vật theo trục 𝑥 và 𝑦.

Trang 38
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Ví dụ 6 (Trọng tâm của một đĩa mỏng)


Một đĩa phân bố đều 𝑅 có khối lượng riêng 𝜌 = 1 và được tạo bởi parabol 𝑦 = 𝑥 và
đường thẳng 𝑦 = 𝑥. Tìm khối lượng và trọng tâm 𝑅.

Đáp số: 𝑚 = ; (𝑥̅ , 𝑦) = , .

6.5.4 Định lý thể tích của Pappus


Định lý sau đây của Pappus of Alexandria, nhà hình học vĩ đại cuối cùng của Hi
Lạp, cho ta sự liên hệ giữa trọng tâm và thể tích của vật tròn xoay.

Định lý 6.2: Định lý thể tích của Pappus


Vật rắn tạo ra bằng cách xoay một miền 𝑅 quanh một đường thẳng nằm ngoài biên của nó
(nhưng trong cùng mặt phẳng) có thể tích 𝑉 = 𝐴𝑠, với 𝐴 là diện tích của 𝑅 và 𝑠 là quãng
đường đi của trọng tâm của 𝑅.

Trang 39
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Ví dụ 7 (Thể tích của một vòng xuyến sử dụng định lý thể tích của Pappus)
Khi một hình tròn bán kính 𝑟 được xoay quanh một đường thẳng trên mặt phẳng chứa
đường tròn đặt cách tâm của nó 𝑅 đơn vị (𝑅 > 𝑟) thì vật rắn tạo ra được gọi là một vòng
xuyến. Hãy chứng minh rằng vòng xuyến này có thể tích là 𝑉 = 2𝜋 𝑟 𝑅.

6.6 Ứng dụng vào thương mại, kinh tế và khoa học đời sống
6.6.1 Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một dòng thu nhập
Nhớ lại ở Chương 2 rằng khi 𝑃 đô-la được đầu tư với lãi suất liên tục hằng năm là
𝑟 thì sau đó 𝑡 năm, tài khoản có trị giá 𝐴 = 𝑃 𝑒 đô-la. Lượng 𝐴 được gọi là giá trị
tương lai của giá trị đầu 𝑃 đô-la, nhưng giá trị tương lại sẽ là bao nhiêu nếu như tiền
không phải được đầu tư một lần với tổng giá trị là 𝑃 mà được đầu tư liên tục trong cả quá
trình? Khó khăn nằm ở chỗ là tại một thời điểm bất kì, tiền cũ được đầu tư trước thì đã có
lãi nhiều hơn là tiền mới được đầu tư sau. Chúng ta sẽ giải quyết bài toán này trong Ví dụ 1.
Ví dụ 1 (Tính giá trị tương lai của một dòng thu nhập liên tục)
Tiền được chuyển vào môt tài khoản liên tục với tốc độ là 1500 đô-la/năm. Nếu tài khoản
có lãi suất liên tục là 7 % thì giá trị tương lai của tài khoản sau 5 năm là bao nhiêu?
Giải.
Chia khoảng thời gian 5 năm thành 𝑛 đoạn, mỗi đoạn có độ dài là Δ 𝑡 = (5 −
0)/𝑛, và với 𝑘 = 1,2, ⋯ , 𝑛, đặt 𝑡 là điểm đầu của đoạn con thứ 𝑘, [𝑡 , 𝑡 ]. Khoản
tiền đầu tư trong khoảng thứ 𝑘 là 1500Δ 𝑡. Để xấp xỉ, ta giả sử rằng tất cả tiền này được
đầu tư tại thời điểm 𝑡 . Khi đó vì còn 5 − 𝑡 năm nên số tiền này sẽ tăng lên
. ( )
(1500Δ 𝑡)𝑒 đô-la; nghĩa là
. ( )
Giá trị tương lai của tiền đầu tư trong đoạn thứ 𝑘 = 1500𝑒 Δ 𝑡

Trang 40
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giá trị tương lai của toàn bộ dòng thu nhập có thể được xấp xỉ bằng tổng của giá trị
tương lai của tiền đầu tư trong cả 𝑛 đoạn con. Do đó, ta có
. ( )
Giá trị tương lai của tiền đầu tư ≈ ∑ 1500𝑒 Δ 𝑡
. ( )
= lim ∑ 1500𝑒 Δ 𝑡

. ( )
= ∫ 1500𝑒 𝑑𝑡
= 8980.02

Nhớ lại trong Chương 2 rằng giá trị hiện tại, PV, của 𝐴 đô-la được đầu tư với lãi
suất tích lũy liên tục hàng năm 𝑟 trong khoảng thời gian 𝑇 năm là lượng tiền 𝑃𝑉 = 𝐴𝑒
mà phải được đầu tư hôm nay với lãi suất như trên để có được 𝐴 đô-la vào lúc đáo hạn.
Cũng như vậy, giá trị hiện tại của một dòng thu nhập 𝑓(𝑡) được tạo ra liên tục với một tốc
độ cố định trong khoảng thời gian định trước là lượng tiền mà đã phải được đầu tư vào đầu
thời kì với lãi suất như trên để tạo ra dòng thu nhập trong cả thời kì.

Giá trị tương lai và giá trị hiện tại Cho 𝑓(𝑡) là lượng tiền đầu tư tại thời điểm 𝑡
trong khoảng thời gian [0, 𝑇] trong một tài khoản có lãi suất hàng năm là 𝑟 được tích lũy
liên tục. Thế thì giá trị tương lai của dòng thu nhập trong khoảng thời gian trên được tính
bằng
( )
𝐹𝑉 = ∫ 𝑓(𝑡)𝑒 𝑑𝑡
và giá trị hiện tại của dòng thu nhập đó trong khoảng thời gian trên là

𝑃𝑉 = ∫ 𝑓(𝑡)𝑒 𝑑𝑡

6.6.2 Thay đổi tích lũy và lợi nhuận ròng


Trong một số ứng dụng, ta được cho tốc độ biến thiên 𝑄′(𝑥) của một đại lượng
𝑄(𝑥) và được yêu cầu tìm thay đổi thực 𝑄(𝑏) − 𝑄(𝑎). Định lý cơ bản của giải tích cho ta
biết rằng lượng thay đổi thực này được xác định bởi tích phân

Trang 41
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

𝑄(𝑏) − 𝑄(𝑎) = ∫ 𝑄′(𝑥) 𝑑𝑥


Tích phân này cũng có thể được coi như thay đổi tích lũy. Một ứng dụng trong
thương mại là lợi nhuận ròng của một quá trình sản xuất. Giả sử rằng 𝐶(𝑥) biểu diễn tổng
chi phí sản xuất 𝑥 đơn vị hàng hóa và 𝑅(𝑥) biểu diễn lợi nhuận tạo ra khi bán những hàng
hóa này. Khi đó 𝐸(𝑥) = 𝑅(𝑥) − 𝐶(𝑥) biểu diễn lợi nhuận, và lợi nhuận ròng cho số sản
phẩm 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏 được cho bởi tích phân

𝐸(𝑏) − 𝐸(𝑎) = ∫ 𝐸′(𝑥) 𝑑𝑥 = ∫ [𝑅′(𝑥) − 𝐶′(𝑥)] 𝑑𝑥


Lợi nhuận ròng có thể được biểu diễn hình học thành diện tích giữa các đường cong chi phí
biên và lợi nhuận biên.

Ví dụ 2 (Tính lợi nhuận ròng)


Trong một quá trình sản xuất, chi phí biên và lợi nhuận biên (tính bằng ngàn đô-la) khi sản
xuất 𝑥 đơn vị sản phẩm lần lượt là
𝐶′(𝑥) = 0.1𝑥 + 4𝑥 + 10 và 𝑅′(𝑥) = 70 − 𝑥
Tính lợi nhuận ròng của quá trình khi 𝑥 đi từ 𝑥 = 0 đến 𝑥 = 𝑥 , với 𝑥 là mức sản xuất
mà tại đó chi phí biên bằng lợi nhuận biên.
Giải.
Trước hết, chú ý rằng chi phí biên bằng lợi nhuận biên khi
0.1𝑥 + 4𝑥 + 10 = 70 − 𝑥
Giải ra ta được hai giá trị 𝑥 = −60,10. Loại đi giá trị âm thì 𝑥 = 10, do đó lợi

Trang 42
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

nhuận ròng khi 𝑥 đi từ 0 đến 10 là

𝐸(10) − 𝐸(0) = [𝑅′(𝑥) − 𝐶′(𝑥)] 𝑑𝑥 = [70 − 𝑥 − (0.1𝑥 + 4𝑥 + 10)] 𝑑𝑥

950
=
3

6.6.3 Thặng dư của khách hàng và nhà sản xuất


Trong một nền kinh tế cạnh tranh, tổng số tiền mà khách hàng phải trả cho một mặt
hàng thường ít hơn tổng số tiền mà họ sẵn sàng bỏ ra để mua mặt hàng đó. Hiệu giữa hai số
tiền này có thể được xem như một khoản tiết kiệm cho khách hàng và trong kinh tế học
được gọi là thặng dư của khách hàng.

Trang 43
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Thặng dư của khách hàng Nếu 𝑞 đơn vị của một mặt hàng được bán với giá là
𝑝 đô-la một đơn vị, và nếu 𝑝 = 𝐷(𝑞) là hàm cầu của khách hàng cho mặt hàng đó thì
Thặng dư của khách hàng = [số tiền khách hàng muốn trả cho 𝑞 đơn vị]
−[số tiền thực sự khách hàng trả cho 𝑞 đơ𝑛 𝑣ị]
𝐶𝑆 = ∫ 𝐷(𝑞)𝑑𝑞 − 𝑝 𝑞

Thặng dư của nhà sản xuất chính là mặt còn lại của đồng xu mà mặt kia là thặng dư
của khách hàng. Đặc biệt, một hàm cung 𝑝 = 𝑆(𝑞) cho ta giá của một đơn vị mà nhà sản
xuất sẵn sàng chấp nhận để cung cấp 𝑞 đơn vị ra thị trường. Tuy nhiên, bất cứ nhà sản xuất
nào sẵn sàng chấp nhận ít hơn 𝑝 = 𝑆(𝑞 ) đô-la cho 𝑞 đơn vị thì được lợi khi giá thực sự
là 𝑝 . Thặng dư của nhà sản xuất chính là hiệu giữa giá nhà sản xuất sẵn sàng chấp nhận
khi bán 𝑞 đơn vị và giá thực sự.

Thặng dư của nhà sản xuất Nếu 𝑞 đơn vị của một mặt hàng được bán với giá 𝑝
đô-la một đơn vị, và nếu 𝑝 = 𝑆(𝑞) là hàm cung của nhà sản xuất cho mặt hàng đó thì
Thặng dư của nhà sản xuất = [số tiền khách hàng thực sự trả cho 𝑞 đơn vị]
−[số tiền nhà sản xuất sẵn sàng chấp nhận khi bán 𝑞 đơn vị]
𝑃𝑆 = 𝑝 𝑞 − ∫ 𝑆(𝑞) 𝑑𝑞

Ví dụ 3 (Tính thặng dư của khách hàng và nhà sản xuất)


Một nhà sản xuất lốp xe ước tính rằng 𝑞 (ngàn) lốp tròn sẽ được mua bởi đại lý khi giá là
𝑝 = 𝐷(𝑞) = −0.1𝑞 + 90
đô-la/lốp, và cùng số lượng lốp như vậy sẽ được cung cấp khi giá là
𝑝 = 𝑆(𝑞) = 0.2𝑞 + 𝑞 + 50
đô-la/lốp.
a. Tìm giá cân bằng (tức là, khi cung bằng cầu) và số lượng cung và cầu tại giá đó.
b. Xác định thặng dư của khách hàng và của nhà sản xuất tại giá cân bằng.

Trang 44
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Giải.
a. Cung bằng cầu khi
0.2𝑞 + 𝑞 + 50 = −0.1𝑞 + 90
Giải ra ta được một giá trị dương là 𝑞 = 10, và 𝑝 = 𝑆(10) = 𝐷(10) = 80. Do đó, giá cân
bằng là 80 đô-la/lốp, khi cung và cầu là 10000 lốp.

b. Sử dụng 𝑝 = 80 và 𝑞 = 10, ta tìm được thặng dư của khách hàng là và thặng dư

của nhà sản xuất là . Thặng dư của khách hàng và nhà sản xuất lần lượt là các miền được

đánh dấu 𝐶𝑆 và 𝑃𝑆 trên hình.

6.6.4 Sống sót và đổi mới


Có một loại bài toán quan trọng trong đó hàm sống sót cho ta tỷ lệ cá thể trong môt
nhóm dân số được dự đoán còn ở lại trong nhóm và hàm đổi mới cho ta tỷ lệ mà các các thể
mới được dự đoán là sẽ tham gia vào nhóm. Các bài toán sống sót và đổi mới như vậy xuất
hiện trong nhiều lĩnh vực. Trong tài chính, "dân số" là số tiền trong một tài khoản đầu tư và
"sống sót và đổi mới" được dùng để nói đến kết quả của việc đầu tư.

Ví dụ 4 (Mô hình hóa sự đăng kí khám bệnh sử dụng sống sót và đổi mới)
Một phòng khám vừa mở cửa. Thống kê từ những phòng khám tương tự cho biết rằng tỷ lệ
bệnh nhân mà vẫn còn điều trị tại phòng khám 𝑡 tháng kể từ lần khám đầu tiên được cho

Trang 45
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

/
bởi hàm số 𝑓(𝑡) = 𝑒 . Phòng khám ban đầu nhận 300 người đến khám và dự định sẽ
nhận bệnh nhân mới với tốc độ 10 người/tháng. Khoảng bao nhiêu người sẽ vẫn còn điều trị
tại phòng khám sau 15 tháng nữa?
Giải.
Vì 𝑓(15) là tỷ lệ bệnh nhân có thời gian điều trị tiếp tục ít nhất thêm 15 tháng nữa,
ta suy ra rằng với số lượng hiện tại là 300 bệnh nhân, chỉ có 300𝑓(15) sẽ còn tiếp tục điều
trị sau 15 tháng nữa.
Để xấp xỉ số bệnh nhân mới mà vẫn còn được điều trị sau 15 tháng nữa, ta chia
khoảng thời gian 15 tháng ra thành 𝑛 khoảng con có độ dài là Δ𝑡 tháng và đặt 𝑡 là
điểm đầu của khoảng con thứ 𝑗. Ta suy ra rằng số lượng bệnh nhân mới mà vẫn còn điều trị
sau 15 tháng kể từ bây giờ có thể được xấp xỉ bởi tổng
∑ 10𝑓(15 − 𝑡 )Δ𝑡

Cộng thêm với số lượng bệnh nhân đang có mà vẫn tiếp tục điều trị sau 15 tháng nữa
ta được tổng
𝑃 = 300𝑓(15) + lim 10𝑓(15 − 𝑡 )Δ𝑡

= 300𝑓(15) + ∫ 10𝑓(15 − 𝑡) 𝑑𝑡
/ / /
= 300𝑒 + 10𝑒 ∫ 𝑒 𝑑𝑡
≈ 247.24
Nghĩa là, sau 15 tháng nữa, phòng khám sẽ còn điều trị cho khoảng 247 bệnh nhân.

6.6.5 Dòng máu đi qua động mạch


Ví dụ 5 (Mô hình hóa dòng máu)
Tìm một biểu thức cho lưu lượng theo thể tích (theo cm /s) mà máu chảy qua một động

Trang 46
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

mạch có bán kính 𝑅 nếu tốc độ của máu tại khoảng cách 𝑟 cm từ trục chính giữa động
mạch là 𝑆(𝑟) = 𝑘(𝑅 − 𝑟 ), với 𝑘 là hằng số.
Giải.

Chia đoạn 0 ≤ 𝑟 ≤ 𝑅 thành 𝑛 đoạn bằng nhau có chiều dày là Δ𝑟 cm và gọi 𝑟 là


điểm bắt đầu của đoạn thứ 𝑗. Những đoạn con này tạo nên 𝑛 vòng đồng tâm. Nếu Δ𝑟 nhỏ
thì diện tích của vòng thứ 𝑗 xấp xỉ diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là chu vi
của biên (trong) của vòng và có chiều dày là Δ𝑟. Tức là,
Diện tích của vòng thứ 𝑗 ≈ 2𝜋𝑟 Δ𝑟

Nhân diện tích của vòng thứ 𝑗 (cm ) với tốc độ (cm/s) của máu chảy qua vòng này,
ta được
Lưu lượng theo thể tích của dòng chảy qua vòng 𝑗
= (diện tích của vòng 𝑗)(tốc độ máu qua vòng 𝑗)
= (2𝜋𝑟 Δ𝑟)𝑆(𝑟 )
= (2𝜋𝑟 Δ𝑟)[𝑘(𝑅 − 𝑟 )]
= 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 )Δ𝑟
Lưu lượng theo thể tích qua cả mặt cắt là tổng của 𝑛 số hạng như vậy, nghĩa là
Lưu lượng theo thể tích ≈ ∑ 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 )Δ𝑟
= lim ∑ 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 )Δ𝑟

Trang 47
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

= ∫ 2𝜋𝑘(𝑅 𝑟 − 𝑟 ) 𝑑𝑟

Trang 48
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

BÀI TẬP CHƯƠNG 6


Bài 6.1. Phác họa miền bị giới hạn bởi các đường cong được cho sau đây và tìm diện
tích của nó:

Bài 6.2. Chứng minh rằng, miền phẳng được xác định bởi các bất đẳng thức sau:
x 2  y 2  8, x  y, y  0 có diện tích bằng  (đvdt).

Bài 6.3. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường cong: x  y  1 và các

trục tọa độ.


Bài 6.4. Một công ty S đã tìm ra hàm chi phí để sản xuất ra sản phẩm thứ x được
100
cho bởi công thức: C ( x)   50 .
x  25
Hỏi tổng chi phí để sản xuất ra 2000 sản phẩm là bao nhiêu?

Trang 49
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Bài 6.5. Doanh thu biên và chi phí biên theo ngày (đơn vị: $) được xác định theo
tháng thứ t bởi công thức: R / (t )  500e 0,01t và C (t)  50  0,1t . Hãy tính tổng lợi
nhuận trong năm đầu tiên.
Bài 6.6. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh trục Ox:
1. y  x , với 0  x  1 2. y  3 x , với 0  x  8
3 y  x, y  2 x, x  1 4.
x  0, x  1, y  x  1, y  x  2


5. y  sin x, y  cos x, 0  x  6 y  e x , y  e x , 0  x  2 .
4
Bài 6.7 Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các đường
cong sau quanh trục Oy:
1. y  2 x, y  1 và trục Oy 2. y  x , y  1 và trục Oy

3 y  1  x 2 trục Oy và tia Ox 4. y  x 2 , y  1  x 2 trục Oy,

x0
2 1
5. y  e  x , y  và trục Oy.
2
Bài 6.8. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh một đường thẳng tương ứng:
1
1. y  2  x, y  0, x  1, x  2 quanh Ox.
2

2. y  x  1, y  0, x  5 quanh Ox.

3. x  2 y , x  0, y  9 quanh Oy.
4. x  y  y 2 , x  0 quanh Oy.
1
5. y  x 2 , y  5  x 2 , x  0 quanh Ox.
4

Trang 50
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

6, y  x 2 , x  y 2 quanh đường thẳng: y  1 .


7. y  x 2 , y  4 quanh đường thẳng: y  4 .

8. y  1  sec x, y  3 quanh đường thẳng: y  1 .



9. y  sin x, y  cos x,0  x  quanh đường thẳng: y  1 .
4
10. y  x 2 , x  y 2 quanh đường thẳng: x  1 .
11. x  y 2 , x  1  y 2 quanh đường thẳng: x  3 .
12. y  x, y  0, x  2, x  4 quanh đường thẳng: x  1 .

Bài 6.9. Vẽ đồ thị của các đường cong sau trong tọa độ cực:

1 . r  3, 0     2.  =- , 0 r 3
2 2
3 . r  2 ,   0 4 . r    1, 0    
5 . r  2 co s  6 . r  5 sin 3
  
7 . r 2  1 6 co s 2 8 . r  3 co s 3    
 3 
     
9 . r  5 co s 3     1 0 . r  s in  2  
 4   3 
  
1 1 . r  2  co s  1 2 . r 2  1 6 co s 2    
 6 
1 3 . r  1  s in  1 4 . rc o s   2
1 5 . r  1  3 co s  1 6 . r   2 s in 
Bài 6.10. Tìm tất cả các điểm giao nhau của các đường cong cực được cho bởi:
 r  4 cos r  4 sin 
1.  2. 
 r  4 s in  r  2
r  3
 r 2  9 c o s 2 
3.  4.  
r  3   
3

Trang 51
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

 r  2 1  s i n    r 2  s i n 2 
5.  6. 
 r  2 1  s i n    r  2 s i n 

 r  2 1  c o s   4
 r 
7.  8.  1  co s
 r  4 s i n   r  2 c o s 

Bài 6.11. Tìm diện tích của miền phẳng được giới hạn bởi các đường cong cực:
f   ,   a,   b, với a    b , biết:

1. f    sin  , 0    
6
2. f    cos  , 0    
6
3. f    sec  ,    
4 4
4. f    sin  ,   
6 2

5. f    e 2
, 0    2
6. f    sin   cos  , 0    
4

7. f    , 0    2

2
8. f    , 0    2

Bài 6.12. Tìm diện tích tạo bởi của một thòng lọng của đường hoa hồng bốn cánh:
r  2sin 2
Bài 6.13. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường hoa hồng ba cánh:
r  a sin 3 .
Bài 6.14. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r  4cos và nằm bên
ngoài đường tròn: r  2 .
Bài 6.15. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r  a và nằm bên
ngoài đường cardioid: r  a 1  cos  .
Bài 6.16. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r  6cos  và nằm bên

Trang 52
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

ngoài đường cardioid: r  2 1  cos  .


5
Bài 6.17. Vẽ đồ thị của đường cong cực: r  4  2sin và tìm diện tích của miền
2
được giới hạn bởi đường cong này.
Bài 6.18. Tìm độ dài cung của các đường cong y  f ( x) trên đoạn được chỉ ra như
sau:
1. f ( x)  3 x  2 trên  1; 2 2. f ( x)  5  4 x trên

 2;0
3. f ( x)  1  2 x trên 1;3 4. f ( x)  1  3 x trên

 0;1
2 32 2 32
5. f ( x)  x  1 trên  0; 4 6. f ( x)  x  2 trên
3 3

1; 4
1 1
 2  x 2  2 trên  0;3  2  x 2  2 trên
3 3
7. f ( x)  8. f ( x) 
3 3

1; 4
1 5 1 3 1 2
9. f ( x)  x  x trên 1; 2 10. f ( x)  x  ln x trên
12 5 8

1; 2
1 1 1 1
 x 2 trên  4;16
3
11. f ( x)  x 2
12. f ( x)  x3  x trên
3 12

1; 2
13. f ( x)  e 2 x  1  sec 1 (e x ) trên  0;ln 2

Bài 6.19. Tìm độ dài cung của đường cong: 9 x 2  4 y 3 giữa các điểm  0;0  và 2 3;3 .  
 y  1
2
Bài 6.20. Tìm độ dài cung của đường cong:  4 x 3 giữa các điểm (0;-1) và (1;1).

Trang 53
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

x
Bài 6.21. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi 
1
t 2  1dt trên đoạn [1;2].

x
Bài 6.22. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi 
1
t 2  1dt trên đoạn [0;1].

Bài 6.23. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong sau
quanh trục Ox:
1. f ( x)  2 x  1 trên  0; 2 2. f ( x)  2 x  1 trên 1; 2

1 3 1 1
3. f ( x)  x trên  2;6 4. f ( x)  x  x trên
3 4

1; 2
Bài 6.24. Tìm độ dài cung của các đường cong cực sau:
1. r  cos 2. r  sin   cos 

3. r  e3 ,0    4. r  e1 , 0    1
2

5. r   2 , 0    1 6. r  cos 2
2

7. r  sin 2 .
2
Bài 6.25. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong cực sau
quanh trục Ox:

1. r  5, 0    2. r  1  cos  , 0    
3
  
3. r  csc ,   4. r  cos 2 , 0  
4 3 2
Bài 6.26. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay cung của
1
đường cong: y  x3   4 x  , với 1  x  3 quanh trục:
1

3
a.) Ox

Trang 54
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

b.) Oy
Bài 6.27. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay đường cong:
3 5 3 3 13
x y  y , với 0  y  1 quanh:
5 4
a.) trục Oy b.) trục Ox c.)
đường thẳng y=-1.
Bài 6.28. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các cung của các đường
cong sau quanh trục Oy:
1
1. f ( x)  12  x  trên [0;3]
3
2 32
2. f ( x)  x trên [0;3]
3
1
3. f ( x)  x 3  x  trên [1;3]
3

4. f ( x)  2 4  x trên [1;3]
Bài 6.29. Chứng minh rằng, diện tích của mặt tròn xoay khi ta quay phần đồ thị của
b
2
hàm số y  f ( x) , với a  x  b quanh trục Oy là S  2  x 1   f / ( x)  dx .
a

Trang 55
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

BÀI TẬP CHƯƠNG 6


Bài 6.1. Phác họa miền bị giới hạn bởi các đường cong được cho sau đây và tìm diện
tích của nó:

Bài 6.2. Chứng minh rằng, miền phẳng được xác định bởi các bất đẳng thức sau:
x 2  y 2  8, x  y , y  0 có diện tích bằng  (đvdt).

Bài 6.3. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường cong: x  y  1 và các

trục tọa độ.


Bài 6.4. Một công ty S đã tìm ra hàm chi phí để sản xuất ra sản phẩm thứ x được
100
cho bởi công thức: C ( x)   50 .
x  25
Hỏi tổng chi phí để sản xuất ra 2000 sản phẩm là bao nhiêu?

Trang 56
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Bài 6.5. Doanh thu biên và chi phí biên theo ngày (đơn vị: $) được xác định theo
tháng thứ t bởi công thức: R / (t )  500e 0,01t và C (t)  50  0,1t . Hãy tính tổng lợi
nhuận trong năm đầu tiên.
Bài 6.6. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh trục Ox:
1. y  x , với 0  x  1

2. y  3 x , với 0  x  8

3. y  x, y  2 x, x  1

4. x  0, x  1, y  x  1, y  x  2

5. y  sin x, y  cos x, 0  x 
4
6. y  e x , y  e x , 0  x  2 .

Bài 6.7 Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các đường
cong sau quanh trục Oy:
1. y  2 x, y  1 và trục Oy
2. y  x , y  1 và trục Oy

3 y  1  x 2 trục Oy và tia Ox
4. y  x 2 , y  1  x 2 trục Oy, x  0
2 1
5. y  e  x , y  và trục Oy.
2
Bài 6.8. Tính thể tích của vật thể được tạo ra khi quay miền bị giới hạn bởi các
đường cong sau quanh một đường thẳng tương ứng:
1
1. y  2  x, y  0, x  1, x  2 quanh Ox.
2
2. y  x  1, y  0, x  5 quanh Ox.

Trang 57
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

3. x  2 y , x  0, y  9 quanh Oy.
4. x  y  y 2 , x  0 quanh Oy.
1
5. y  x 2 , y  5  x 2 , x  0 quanh Ox.
4
6, y  x 2 , x  y 2 quanh đường thẳng: y  1 .
7. y  x 2 , y  4 quanh đường thẳng: y  4 .

8. y  1  sec x, y  3 quanh đường thẳng: y  1 .



9. y  sin x, y  cos x, 0  x  quanh đường thẳng: y  1 .
4
10. y  x 2 , x  y 2 quanh đường thẳng: x  1 .
11. x  y 2 , x  1  y 2 quanh đường thẳng: x  3 .
12. y  x, y  0, x  2, x  4 quanh đường thẳng: x  1 .

Bài 6.9. Vẽ đồ thị của các đường cong sau trong tọa độ cực:

1 . r  3, 0     2.  =- , 0 r 3
2 2
3 . r  2 ,   0 4 . r    1, 0    
5. r  2 cos 6 . r  5 sin 3
  
7 . r 2  1 6 c o s 2 8. r  3 cos 3    
 3 
     
9 . r  5 co s 3     1 0 . r  s in  2   
 4   3 
  
11. r  2  cos 1 2 . r 2  1 6 co s 2    
 6 
1 3 . r  1  sin  1 4 . rc o s   2
1 5 . r  1  3 co s  1 6 . r   2 sin 
Bài 6.10. Tìm tất cả các điểm giao nhau của các đường cong cực được cho bởi:

Trang 58
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

 r  4 cos r  4 sin 
1.  2. 
 r  4 s in  r  2
r  3
 r 2  9 c o s 2 
3.  4.  
r  3   
3

 r  2 1  s i n    r  s i n 2 
2

5.  6. 
 r  2 1  s i n    r  2 s i n 
 4
 r  2 1  c o s   r 
7.  8.  1  cos
 r  4 s i n   r  2 c o s 

Bài 6.11. Tìm diện tích của miền phẳng được giới hạn bởi các đường cong cực:
f   ,   a,   b, với a    b , biết:

1. f    sin  , 0    
6
2. f    cos  , 0    
6
3. f    sec  ,    
4 4
4. f    sin  ,     
6 2

5. f    e 2
, 0    2
6. f    sin   cos  , 0    
4

7. f    , 0    2

2
8. f    , 0    2

Bài 6.12. Tìm diện tích tạo bởi của một thòng lọng của đường hoa hồng bốn cánh:
r  2sin 2
Bài 6.13. Tìm diện tích của miền được giới hạn bởi đường hoa hồng ba cánh:
r  a sin 3 .
Bài 6.14. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r  4 cos  và nằm bên

Trang 59
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

ngoài đường tròn: r  2 .


Bài 6.15. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r  a và nằm bên
ngoài đường cardioid: r  a 1  cos  .
Bài 6.16. Tìm diện tích của miền nằm bên trong đường tròn: r  6 cos  và nằm bên
ngoài đường cardioid: r  2 1  cos   .
5
Bài 6.17. Vẽ đồ thị của đường cong cực: r  4  2sin và tìm diện tích của miền
2
được giới hạn bởi đường cong này.
Bài 6.18. Tìm độ dài cung của các đường cong y  f ( x) trên đoạn được chỉ ra như
sau:
1. f ( x)  3x  2 trên  1; 2

2. f ( x)  5  4 x trên  2;0

3. f ( x)  1  2 x trên 1;3

4. f ( x)  1  3 x trên  0;1

2 32
5. f ( x)  x  1 trên  0;4
3
2 32
6. f ( x)  x  2 trên 1; 4
3
1
 
3
7. f ( x)  2  x 2 2
trên  0;3
3
1
 2  x 2  2 trên 1; 4
3
8. f ( x) 
3
1 5 1 3
9. f ( x)  x  x trên 1; 2
12 5
1 2
10. f ( x)  x  ln x trên 1; 2
8

Trang 60
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

1 1
 x 2 trên  4;16
3
11. f ( x)  x 2
3
1 1
12. f ( x)  x 3  x trên 1; 2
12

13. f ( x )  e 2 x  1  sec 1 (e x ) trên  0;ln 2

Bài 6.19. Tìm độ dài cung của đường cong: 9 x 2  4 y 3 giữa các điểm  0;0  và 2 3;3  
 y  1
2
Bài 6.20. Tìm độ dài cung của đường cong:  4 x 3 giữa các điểm (0;-1) và (1;1).
x
Bài 6.21. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi 
1
t 2  1dt trên đoạn [1;2].

x
Bài 6.22. Tìm độ dài cung của đường cong xác định bởi 
1
t 2  1dt trên đoạn [0;1].

Bài 6.23. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong sau
quanh trục Ox:
1. f ( x)  2 x  1 trên  0;2

2. f ( x)  2 x  1 trên 1; 2

3. f ( x)  x trên  2;6

1 3 1 1
4. f ( x)  x  x trên 1; 2
3 4
Bài 6.24. Tìm độ dài cung của các đường cong cực sau:
1. r  cos  2. r  sin   cos 

3. r  e3 ,0    4. r  e1 , 0    1
2

5. r   2 , 0    1 6. r  cos 2
2

7. r  sin 2 .
2

Trang 61
Chương 6: Các ứng dụng của tích phân

Bài 6.25. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các đường cong cực sau
quanh trục Ox:

1. r  5, 0    2. r  1  cos  , 0    
3
  
3. r  csc ,   4. r  cos 2 , 0  
4 3 2
Bài 6.26. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay cung của
1
đường cong: y  x3   4 x  , với 1  x  3 quanh trục:
1

3
a.)Ox b.) Oy
Bài 6.27. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi ta quay đường cong:
3 5 3 3 13
x y  y , với 0  y  1 quanh:
5 4
a.) trục Oy
b.) trục Ox
c.) đường thẳng y=-1.
Bài 6.28. Tìm diện tích của mặt tròn xoay được tạo thành khi quay các cung của các đường
cong sau quanh trục Oy:
1
1. f ( x)  12  x  trên [0;3]
3
2 32
2. f ( x)  x trên [0;3]
3
1
3. f ( x)  x 3  x  trên [1;3]
3
4. f ( x)  2 4  x trên [1;3]
Bài 6.29. Chứng minh rằng, diện tích của mặt tròn xoay khi ta quay phần đồ thị của
b
2
hàm số y  f ( x) , với a  x  b quanh trục Oy là S  2  x 1   f / ( x )  dx .
a

Trang 62
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Mục lục

Contents
Chương 7. ...................................................................................................................................... 3
Các phương pháp tính tích phân ............................................................................................... 3
7.1. ÔN TẬP VỀ PHÉP ĐỔI BIẾN VÀ BẢNG TÍCH PHÂN 3
7.1.1. Ôn tập về phép đổi biến ............................................................................................ 3
7.1.2. Sử dụng bảng tích phân ............................................................................................ 6
7.2. TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN 10
7.2.1. Công thức tích phân từng phần ............................................................................. 10
7.2.2. Sử dụng nhiều lần tích phân từng phần ............................................................... 12
7.2.3. Tích phân từng phần cho tích phân xác định ...................................................... 14
7.3. PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC 15
7.3.1. Lũy thừa của Sin và Cos.......................................................................................... 15
7.3.2. Lũy thừa của Sec và Tan ......................................................................................... 17
7.3.3. Đổi biến lượng giác .................................................................................................. 19
7.3.4. Tích phân dạng bậc hai ........................................................................................... 23
7.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỮU TỶ 24
7.4.1. Phân tích thành phân thức tối giản ....................................................................... 24
7.4.2. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ .......................................................................... 31
7.4.3. Phân thức hữu tỷ của sin và cos ............................................................................ 35
7.5. TÓM TẮT CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN 36
7.6 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẬC NHẤT 39
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH BẬC NHẤT .......................................... 39
MỘT ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT .......................................... 43
7.7 TÍCH PHÂN SUY RỘNG 51
Tích phân suy rộng với cận vô hạn ................................................................................. 51

Trang 1
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Tích phân suy rộng của hàm không bị chặn .................................................................. 59


Tiêu chuẩn so sánh sự hội tụ và phân kỳ ....................................................................... 63
7.8 CÁC HÀM HYPERBOLIC VÀ CÁC HÀM NGƯỢC CỦA CHÚNG 64
Hàm hyperbolic .................................................................................................................. 64
Đạo hàm và tích phân các hàm hyperbolic .................................................................... 66
Các hàm hyperbolic ngược ............................................................................................... 68
BÀI TẬP CHƯƠNG 7 75

Trang 2
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Chương 7.

Các phương pháp tính tích phân


7.1. ÔN TẬP VỀ PHÉP ĐỔI BIẾN VÀ BẢNG TÍCH
PHÂN
7.1.1. Ôn tập về phép đổi biến
Khi đổi biến ta chọn u, tính du, và sau đó đổi biến để dạng ta đang tính tích phân giống
với công thức tính phân đã biết.

Ví dụ 7.1. Tích phân bằng phép đổi biến

x 2 dx
Tìm  .
x 
5
3
2

Giải. Đặt u  x 3  2 . Khi đó du  3x 2dx , vì vậy

du
x 2dx
   u3 (sử dụng đổi biến)
x 
5 5
3
2
1 1 u 4
  u du  .
5
C
3 3 4
1 3
 
4
 x  2 C
12

Với tất cả các tích phân bất định, bạn có thể kiểm tra kết quả bằng cách tìm đạo hàm của
kết quả vừa tính để xem có bằng với hàm dưới dấu tích phân không. Chẳng hạn,

Trang 3
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 1 3  1  
d
      x2
4 5
 x 2  C    4 x 3  2 3x 2  0  . ■
 12 
dx 12  
 
5
  x 2
3

Ví dụ 7.2. Đưa về dạng của một tích phân đã biết bằng phép đổi biến

t dt
Tìm  1t 4
.

Giải. Ta chú ý về sự tương tự giữa tích phân đang tính và tích phân cho hàm ngược của
hàm sin, nếu ta đặt u  t 2 . Khi đó du  2tdt và

du
tdt 2 1 du
 1t4
  1  u2
 
2 1  u2
1 1
 sin u  C
2

1
 sin1 t 2  C ■
2

Phương pháp đổi biến (mục 5.5) rất quan trọng, vì nhiều kỹ thuật được trình bày
trong chương này sẽ được sử dụng kết hợp với phép đổi biến. Ví dụ 3 và 4 minh họa
thêm các cách đổi biến có thể sử dụng trong bài toán tích phân.

Ví dụ 7.3. Nhân với 1 để được một công thức tích phân

Tìm  sec x dx .
Giải. Nhân hàm dưới dấu tích phân sec x với sec x  tan x và chia cho cùng đại lượng
này:

sec x sec x  tan x 


 sec x dx   sec x  tan x
dx

du
  u
 
(với u  sec x  tan x , thì du  sec2 x  sec x tan x dx )

Trang 4
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 ln u  C  ln sec x  tan x  C ■

Bạn có thể thắc mắc tại sao lại nghĩ đến nhân và chia hàm dưới dấu tích phân
sec x trong ví dụ 3 với sec x  tan x . Nói rằng ta làm như thế vì “nó hiệu quả” có thể
không là câu trả lời thỏa đáng. Tuy nhiên, những kỹ thuật như thế này đã có từ lâu, và
nhân với 1 là một phương pháp quan trọng trong toán học để đổi dạng biểu diễn có sẵn
sang dạng biểu diễn mới, nhằm giải quyết bài toán dễ dàng hơn.

Ví dụ 7.4. Đổi biến sau một biến đổi đại số

dx
Tìm  1  ex .
Giải. Đổi biến trực tiếp u  1  e không giải quyết được bài toán:
x

du
dx ex  du
 1 e x
  u  ue x
. Đây không là dạng thích hợp vì x vẫn chưa bị khử hết.

Thay vào đó, ta viết lại hàm dưới dấu tích phân như sau:

dx 1 e x
 1  ex
  
1  e x e x
dx (nhân với 1)

e xdx
 (đặt u  e  1 , thì du  e xdx )
x

e x  1

du
   ln u  C
u


  ln e x  1  C   
(e x  1  0, x , vì vậy ln e x  1  ln e x  1 ) ■

Tích phân chứa số hạng có lũy thừa phân số. Khi hàm dưới dấu tích phân chứa các số
hạng với lũy thừa phân số, thường cách tốt là chọn đổi biến x  u n , với n là số nguyên
dương bé nhất mà chia hết cho tất cả các mẫu số của các số mũ (đó là bội chung nhỏ
nhất của các mẫu số). Chẳng hạn, nếu hàm dưới dấu tích phân chứa các số hạng như

Trang 5
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

14 23 16
x ,x ,x , thì đổi biến x  u 12 , vì 12 là số nguyên dương bé nhất chia hết cho tất cả

các mẫu số của các số mũ 4, 3, 6. Lợi thế của cách giải quyết này là nó đảm bảo lũy thừa
phân số của x trở thành lũy thừa nguyên của u. Như vậy,

     
16 16 14 14 2 3 2 3
x  u 12  u 2, x  u 12  u 3, x  u 12  u8 .

Ví dụ 7.5. Đổi biến với lũy thừa phân số

dx
Tìm x 13
x
12
.

Giải. Vì 6 là số nguyên bé nhất chia hết cho các mẫu số 2 và 3, nên ta đặt x  u 6 , vì vậy
dx  6u 5du . Ta đổi biến:

dx 6u 5du 6u 5du
x    
u    u2  u 3
13 12 13 12
x 6
 u6

6u 3du 6u 3 6
  1u
(Chia
1u
 6u 2  6u  6 
1u
)

 2 
6u  6u  6  6  du  2u 3  3u 2  6u  6 ln 1  u  C

16
 (thay u  x )
 1  u 

 2x
12
 3x
13
 6x
16

 6 ln 1  x
16
 C (vì 1  x
16
 0 ). ■

7.1.2. Sử dụng bảng tích phân


Để sử dụng bảng tích phân, đầu tiên phân loại dạng tích phân. Để dễ dàng đổi biến, ta
sử dụng u như là biến của tích phân, và đặt a, b, c, m, n biểu diễn các hằng số. Các dạng
liệt kê trong phụ lục D như sau:

Dạng cơ bản (công thức 1-29)

Dạng bậc nhất và bậc hai (công thức 30-76)

Trang 6
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Các dạng bao gồm au  b; u 2  a 2 ; u 2  a 2 ; a 2  u 2 ; au 2  bu  c .

Dạng căn (công thức 77-121)

Các dạng bao gồm au  b ; u2  a2 ; u2  a2 ; a2  u2

Dạng lượng giác (công thức 122-167)

Các dạng bao gồm cos au; sin au; cả sin au và cosau ; tan au; cot au;
sec au; csc au

Dạng lượng giác ngược (công thức 168-182)

Dạng mũ và logarit (công thức 183-200)

Các dạng bao gồm e au ; ln u .

Có một quan niệm sai thường thấy, đó là tính tích phân sẽ dễ nếu có một bảng
sẵn, nhưng thậm chí với một bảng có sẵn có thể vẫn còn một số lượng lớn công việc.
Sau khi quyết định dạng áp dụng, phải làm khớp bài toán đang giải quyết với dạng áp
dụng bằng việc lựa chọn thích hợp các hằng số. Ta có thể áp dụng nhiều dạng, nhưng
khi lấy các kết quả để đạo hàm thì sẽ giống nhau. Trong bảng tích phân không ghi hằng
số C, nhưng bạn phải nhớ thêm chúng vào kết quả khi sử dụng bảng để tính tích phân.

Chú ý trong bảng ở phụ lục D có hai loại công thức. Loại thứ nhất cho ra công
thức là nguyên hàm, loại thứ hai (gọi là công thức rút gọn (reduction formula)) chỉ đơn
giản là viết lại tích phân ở một dạng khác.

Ví dụ 7.6. Tích phân sử dụng bảng tích phân

x 2 3  x  dx .
5
Tìm 
Giải. Ta có thể tính tích phân này bằng sử dụng đổi biến:

 x 3  x  dx   3  u  u 5 du 
5 2
2
(Nếu u  3  x thì du  dx )

Trang 7
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân


  u 7  6u 6  9u 5 du    u 8 6u 7 9u 6
8

7

6
C

1 6 3
 3  x    3  x   3  x   C .
8 7 6

8 7 2

Mặc dù ví dụ trên không quá khó, nhưng nó nhàm chán, vì thế ta nghĩ cách tìm tích
phân này bằng việc sử dụng bảng tích phân. Đây là tích phân chứa dạng au  b ; ta tìm
được công thức 32 với u  x , a  1, b  3, n  5 .

3  x   2. 3. 3  x  32 3  x 
53 5 2 5 1

 x 3  x  dx 
5
2
 C
5  31 5  21 5  11
3 3 3

1 6 3
 3  x    3  x   3  x   C
8 7 6
 ■
8 7 2

Ví dụ 7.7. Tích phân sử dụng công thức rút gọn từ bảng tích phân

 ln x 
4
Tìm dx .

Giải. Hàm dưới dấu tích phân có dạng logarit; từ bảng tích phân ta thấy rằng áp dụng
công thức 198, phụ lục D, với u  x , n  4 . Công thức này là công thức rút gọn

(reduction formula) vì ta có thế tính tích phân cho trước qua một tích phân cùng dạng
nhưng với lũy thừa thấp hơn.

 ln x  dx  x ln x   4  ln x  dx


4 4 4 1
(công thức 198)

 
 x ln x   4 x ln x   3  ln x  dx 
4 3 31
(công thức 198)
 

 x ln x   4x ln x   12  ln x  dx


4 3 2

 
 x ln x   4x ln x   12 x ln x   2x ln x  2x   C
4 3 2
(công thức 197)
 

Trang 8
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 x ln x   4x ln x   12x ln x   24x ln x  24x  C


4 3 2

Chú ý từ ví dụ trên rằng ta ghi hằng số C chỉ sau khi tính tích phân cuối cùng
(thay vì ghi các hằng số C 1, C 2,  ở mỗi tích phân tích được, vì C 1  C 2    C

cũng là một hằng số bất kỳ).

Thông thường ta cần đổi biến trước khi sử dụng một trong những công thức tích
phân, điều này được chỉ ra ở ví dụ sau.

Ví dụ 7.8. Sử dụng bảng tích phân sau đổi biến

x dx
Tìm  8  5x 2
.

Giải. Tích phân này có dạng a 2  u 2 , nhưng nó không thực sự khớp hoàn toàn với
công thức nào trong bảng. Tuy nhiên, ngoại trừ hệ số 5, thì nó giống công thức 111. Đặt
u  5x , khi đó du  5 dx :

u du

xdx 5 5 1 udu
 8  5x 2
  8  u2 5 8  u2


1
5

 8  u 2 C  (công thức 111 với a 2  8 )

1
 8  5x 2  C ■
5

Đối với ví dụ 8, bạn có thể đặt u  8  5x 2 , khi đó du  10xdx :

du


xdx
8  5x 2
  u 10  10
 
10   1 u 1 2du   1 2u 1 2  C   1 8  5x 2  C
5

Kết quả này giống với kết quả đã tính ở trên. Tính toán này để nhấn mạnh rằng

Trang 9
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

bạn nên thử những phương pháp tích phân đơn giản trước khi dùng bảng tích phân.

Ví dụ 7.9. Tích phân bằng bảng

 5x 3x 2  1 dx .
2
Tìm

Giải. Tích phân này tương tự công thức 87.

u 2  du
 5x 2 3x 2  1 dx  5   u 2  1 (Nếu u  3x thì du  3dx )
 3  3

5
 u u 2  1 du (công thức 87 với a  1 )
2

3 3

 
 
32
5  u u  1
 
2 2
12 u u 2  12 14 
   ln u  u 2  12  C
 4 8 8 
3 3 
 

5 
 

    1
32 12
 2x 3x 2  1  x 3x 2  1  ln 3x  3x 2  1   C ■
24  3 

7.2. TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN


7.2.1. Công thức tích phân từng phần
Nhớ lại công thức vi phân của tích. Nếu u và v là các hàm khả vi thì

d uv   udv  vdu

Tích phân hai vế của phương trình trên để tìm công thức cho tích phân từng phần:

 d uv    udv   vdu


uv   udv   vdu

Viết lại phương trình cuối, ta được công thức tổng quát sau

Trang 10
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

CÔNG THỨC TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN

 u dv  uv   v du

Ví dụ 7.10. Tích phân từng phần

 xe dx .
x
Tìm

Giải. Để sử dụng tích phân từng phần, ta chọn u và dv sao cho tích phân mới dễ tính
hơn tích phân ban đầu.

u  x 

 du  dx
Đặt  , thì  x . Khi đó
dv  e xdx v   e dx  e
x
 

 xe dx  x e x   e x dx  xe x  e x  C
x

Bạn có thể kiểm tra lại kết quả bằng cách đạo hàm kết quả, hoặc sử dụng phần mềm,
hoặc sử dụng bảng tích phân ở phụ lục D (công thức 184, với a  1 ). ■

Tích phân từng phân thường khó khi lần đầu bạn thử làm, vì không có sự lựa
chọn tuyệt đối cho u và dv. Trong ví dụ 1, bạn cũng có thể chọn

Đặt thì

Khi đó

Trang 11
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

x2 x2
 xe x dx  e x
2
  e x dx
2

Tuy nhiên, chọn u và dv như trên dẫn đến một dạng phức tạp hơn dạng ban đầu.
Nói chung, khi bạn tích phân từng phần, nếu chọn u và dv mà dẫn đến một dạng phức
tạp hơn ban đầu, thì bạn xem xét quay lại chọn u và dv theo một cách khác.

Một cách tổng quát, bạn chọn dv khó nhất có thể mà vẫn có thể tính được tích
phân, và phần còn lại trong tích phân chính là u.

Ví dụ 7.11. Khi vi phân từng phần là toàn bộ hàm dưới dấu tích phân

Tìm  ln x dx , với x  0 .
 
 1

u  ln x 
du  dx
Giải. Đặt  thì  x . Khi đó

dv  dx 
vx
 

1 
 ln x dx  ln x  x   x  dx   x ln x  x  C
 x 

Kiểm tra với công thức 196 (phụ lục D). ■

7.2.2. Sử dụng nhiều lần tích phân từng phần


Đôi khi phải áp dụng tích phân từng phần vài lần để tính tính phân đã cho.

Ví dụ 7.12. Tích phân từng phần nhiều lần

xe
2 x
Tìm dx .


 
u  x
2

du  2xdx . Khi đó
Giải. Đặt  thì 

dv  ex 
v  e x

 

xe
2 x
    
dx  x 2 e x   ex 2x dx  x 2ex  2 xexdx

Trang 12
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân


u  x 

Đặt  du  dx . Khi đó
 thì 

dv  e dx
x

v  e x

 

xe
2 x
   
dx  x 2e x  2 x e x   e x dx   x 2e x  2xe x  2e x  C

Kiểm tra công thức 185, với a   1 . ■

Ví dụ sau đây, ta cần áp dụng tích phân từng phần nhiều lần, nhưng bạn sẽ thấy
rằng, khi ta tích phân từng phần đến lần thứ 2 thì ta quay lại tích phân ban đầu. Chú ý
cẩn thận trường hợp này được giải quyết như thế nào.

Ví dụ 7.13. Tích phân từng phần nhiều lần với biến đổi đại số

e sin x dx .
2x
Tìm

Giải. Gọi tích phân ban đầu là I.


u  e 2x 
du  2e 2xdx

Đặt  
thì  :

dv  sin xdx 
v   cos x

 

 
I   e 2x sin x dx  e 2x  cos x     cos x  2e 2x dx  e 2x cos x  2 e 2x cos x dx


u  e 2x 
du  2e 2xdx

Đặt  
thì  :

dv  cos xdx 
v  sin x

 

 
I  e 2x  cos x   2 e 2x sin x    sin x 2e 2x dx   e 2x cos x  2e 2x sin x  4  e 2x sin x dx
 
Tức là I  e cos x  2e sin x  4I
2x 2x

hay 5I  e2x cos x  2e 2x sin x  C

1
Vậy I  e2x 2 sin x  cos x  C .
5

1
 e sin x dx  e 2 sin x  cos x  C . Kiểm tra với công thức 192, phụ
2x 2x
Như vậy
5

Trang 13
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

lục D, khi a  2, b  1 , hoặc bằng cách lấy đạo hàm. ■

7.2.3. Tích phân từng phần cho tích phân xác định

TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN CHO TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH

b b
b
 u dv  uv a   v du
a a

Ví dụ 7.14. Tích phân từng phần cho tích phân xác định

 xe dx .
2x
Tính
0

u  x 
du  dx
 

Giải. Đặt  thì  1 2x . Khi đó
dv  e 2x dx 
v  e
 
 2

1 1 
1 1 1 1
1 2x 1 1 1
 xe dx  xe   e 2x dx   xe 2x  e 2x   e 2 
2x

2 2 0 2 4  0 4 4
0 0 

Kiểm tra trong phụ lục D công thức 184, với a  2 . ■

Ví dụ 7.15. Tích phân từng phân cho tích phân xác định rồi đổi biến

Trang 14
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 tan
1
Tính x dx .
0


u  tan 1 x du  dx
 thì 
Giải. Đặt  1  x 2 . Khi đó
dv  dx 
 v  x

1 1
x dx
 
1

 tan x dx  tan x x  
1 1

0
0
0
1 x2

 

1
 x tan 1 x  ln 1  x 2
2
 


(sử dụng đổi biến t  1  x 2 , dt  2x dx )
 

   
  1
2
  
1
2 
 1
 1 tan1 1  ln 1  1   0  ln 1   ln 2 .
4 2
   

Kiểm tra trong phụ lục D công thức 180, với a  1 . ■

7.3. PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC


7.3.1. Lũy thừa của Sin và Cos
Ta xét tích của các lũy thừa của sin và cos, có dạng

 sin x cosn x dx
m

Có hai trường hợp chủ yếu cần xét, phụ thuộc vào các số mũ m và n cùng là số chẵn hay
không. Ta sẽ nêu cách giải quyết tổng quát cho mỗi trường hợp và sau đó minh họa
thông qua ví dụ.

Trường hợp 1: m hoặc n là số lẻ (hoặc cả hai cùng là số lẻ)

Cách làm tổng quát: Nếu m là số lẻ thì tách một thừa số sin x từ hàm dưới dấu tích phân.
Khi đó số mũ còn lại của sin x là số chẵn, sử dụng sin2 x  1  cos2 x để biểu diễn hết

 
theo cos x , trừ số hạng sin x dx . Đổi biến u  cos x, du   sin x dx để chuyển tích

phân thành đa thức theo u và tính tích phân sử dụng quy tắc lũy thừa. Nếu trường hợp

Trang 15
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

n là số lẻ thì thực hiện tương tự như trên nhưng thay vai trò của sin x và cos x .

Ví dụ 7.16. Lũy thừa của cos là số lẻ

 sin x cos3 x dx .
4
Tìm

Giải. Vì n  3 là số lẻ, nên tách một thừa số cos x và sử dụng cos2  1  sin2 x để
biểu diễn tích phần như một đa thức theo sin x .

 sin
4
   
x cos3 x dx   sin 4 x cos2 x cos x dx   sin4 x 1  sin2 x cos x dx 
Đặt u  sin x thì du  cos x dx .

  1
 1 1 1
sin4 x cos3 x dx  ! u 4 1  u 2 du  u 5  u 7 C  sin5 x  sin7 x C
5 7 5 7

Trường hợp 2: m và n đều là số chẵn

Cách làm tổng quát: Chuyển thành trường hợp 1 bằng cách sử dụng

1 1
sin2 x 
2
1  cos2x  và cos2 x  1  cos 2x  .
2

Ví dụ 7.17. Tất cả số mũ đều là số chẵn

 sin x cos4 x dx .
2
Tìm

Giải.

Trang 16
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

1 1
  1  cos 2x   1  cos 2x  dx
2
sin2 x cos 4 x dx 
2  4 


1
8
1  cos 2x  cos 2

2x  cos 3 2x dx
 
1
 
8  2
 
1  cos 2x  1 1  cos 4x   1  sin2 x cos 2x  dx

 
1  1 
  1  cos 2x  1  cos 4x   cos 2x  sin2 2x cos 2x  dx
8  2 
 
1 1 1  1
    cos 4x dx  sin2 2x cos 2x dx
8  2 2  8

Đặt u  sin 2x thì du  2 cos 2xdx . Khi đó

1 1 1
 sin x cos4 x dx  x  sin 4x   u 2du
2

16 64 16

1 1 1
 x  sin 4x  sin3 2x C ■
16 64 48

7.3.2. Lũy thừa của Sec và Tan


Tích phân đơn giản nhất của dạng này là

 tan x dx  ln sec x  C và  sec x dx  ln sec x  tan x C .

Với trường hợp tổng quát hơn, ta viết dưới dạng

 tan x secn x dx .
m

Có 3 trường hợp chủ yếu được xét.

Trường hợp 1: n là số chẵn

Cách làm tổng quát: Tách một thừa số sec2 x từ hàm dưới dấu tích phân và sử dụng
sec2 x  tan2 x  1 để biểu diễn hàm dưới dấu tích phân theo tan x , ngoại trừ
sec x dx  ; đổi biến u  tan x ,
2
du  sec2 dx , và tính tích phân sử dụng quy tắc lũy

Trang 17
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

thừa.

Ví dụ 7.18. Lũy thừa của sec là số chẵn

 tan x sec4 x dx .
2
Tìm

Giải.

 tan
2

x sec4 x dx   tan x sec2 x sec2 x dx    tan x tan
2 2

x  1 sec2 x dx

Đặt u  tan x thì du  sec2 c dx . Khi đó

 tan
2
 1
 1 1 1
x sec4 x dx   u 2 u2  1 du  u 5  u 3 C  tan5 x  tan3 x C ■
5 3 5 3

Trường hợp 2: m là số lẻ

Cách làm tổng quát: Tách một thừa số sec x tan x từ hàm dưới dấu tích phân và sử

dụng tan2 x  sec2 x  1 để biểu diễn hàm dưới dấu tích phân theo sec x , ngoại trừ

sec x tan x dx  ; đổi biến u  sec x, du  sec x tan x dx , và tính tích phân sử dụng
quy tắc lũy thừa.

Ví dụ 7.19. Lũy thừa của tan là số lẻ

 tan x sec x dx .
6
Tìm

Giải.

 tan x sec
6

x dx   sec5 x sec x tan x dx . 
Đặt u  sec x thì du  sec x tan x dx . Khi đó

1 1
 tan x sec x dx   u 5du  u 6 C  sec6 x C
6

6 6

Trường hợp 3: m là số chẵn và n là số lẻ

Trang 18
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Cách làm tổng quát: Sử dụng tan2 x  sec2 x  1 để biểu diễn hàm dưới dấu tích phân
theo sec x ; khi đó sử dụng công thức rút gọn 161 (phụ lục D):

secn 2 au tan au n 2
 sec au du    secn 2 au du
n

a n  1 n 1

Ví dụ 7.20. Lũy thừa của tan là số chẵn và lũy thừa của sec là số lẻ

 tan x sec3 x dx .
2
Tìm

Giải.

 tan x sec3 x dx   sec 


x  1 sec3 x dx   sec5 xdx   sec3 x dx
2 2

 sec3 x tan x  sec3 x tan x 1


 3 
   sec x dx    sec x dx 
3 3
  sec3 x dx
 4 4  4 4
 
sec3 x tan x 1  sec x tan x 1 
     sec x dx 
4 4 2 2 

sec3 x tan x sec x tan x 1


   ln sec x  tan x  C ■
4 8 8

7.3.3. Đổi biến lượng giác


Đổi biến lượng giác có thể hiệu quả. Chẳng hạn, giả sử một hàm dưới dấu tích phân
chứa số hạng a 2  u 2 , với a  0 . Khi đó bằng việc đặt u  a sin  với một góc nhọn
 , và sử dụng cos2   1  sin2  , ta được

a 2  u 2  a 2  a 2 sin2   a 1  sin2   a cos 

Như vậy, đổi biến u  a sin , du  a cos  d  loại bỏ được căn bậc hai và có thể

chuyển tích phân đã cho thành một tích phân mới chỉ chứa sin và cos. Sự đổi biến này
có thể ghi nhớ bằng cách thiết lập một tam giác tương ứng. Quá trình này được minh
họa trong ví dụ sau.

Ví dụ 7.21. Đổi biến lượng giác với dạng a2 - u2

Trang 19
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Tìm  4  x 2dx .

Giải. Đầu tiên, sử dụng bảng tích phân, áp dụng công thức 117 với a  2

x 4 x2 x 
 4  x 2dx   2 sin1    C
2  2 

Mục đích của chúng ta trong ví dụ này là chỉ ra ta có được công thức này như thế nào
khi sử dụng đổi biến lượng giác. Xem tam giác ở hình 7.1.

Hình 7.1. Tam giác tương ứng với dạng a2  u2 .

Đặt x  2 sin  , thì dx  2 cos  d  . Khi đó

 4  x 2dx      cos
4  4 sin2  2 cos  d   2
 d
1  cos 2
 4 d   2  sin 2  C
2
 2  2 sin  cos   C

Bước cuối cùng là chuyển đáp số thành các số hạng theo x. Sử dụng tam giác ở hình 7.1,
x 1
ta tìm được sin   và cos   4 x2 .
2 2

x 
Như vậy, ta có   sin 1  
 2 

Trang 20
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 x   x  4  x 2 
4  x dx  2 sin    2  
   C

2 1
 2   2  2 
 

x  x
 2 sin 1    4  x 2 C . ■
 2  2

Phương pháp tương tự có thể được dùng để chuyển tích phân chứa các số hạng dạng

a 2  u 2 hay u 2  a 2 sang tích phân lượng giác, được chỉ ra ở bảng 7.1. Đối với

bảng này, ta yêu cầu 0    .
2

Bảng 7.1 Đổi biến lượng giác đối với tích phân chứa căn

Nếu hàm dưới dấu tích phân chứa… đổi biến để được…

a2  u2 u  a sin  a 2  u 2  a cos 

a2  u2 u  a tan  a 2  u 2  a sec 

u2 a2 u  a sec  u 2  a 2  a tan 

Ví dụ 7.22. Đổi biến lượng giác với dạng a2  u2

x 9  x 2dx .
2
Tìm

Giải. Đặt x  3 tan , dx  3 sec2  d  . Khi đó

 x 9  x dx   3 tan   9  9 tan  3 sec  d 


2 2 2 2 2

  9 tan  3 sec   3 sec  d   81 tan  sec  d 


2 2 2 3

Theo kết quả của ví dụ 5 trong phần này, ta có

Trang 21
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 sec3  tan  sec  tan  


 1
x
2
9  x dx  81 
2
  ln sec   tan    C
 4 8 8 
 

Để biểu diễn nguyên hàm theo biến x, ta sử dụng tam giác tương ứng ở hình 7.2.

Hình 7.2. Tam giác tương ứng với dạng a2  u2 .

x 9  x2
Vì tan   nên ta có sec   . Như vậy
3 3

   x  81  9  x 2   x  81
3
81  9  x 2          ln 9  x2 x
x 9  x dx     C
2 2

4   3  8    3  8


3   3  3 3

81 9  x 
12
2
x
  9x
  x
32 12
 9  x2  9  x2  ln  C . ■
4 8 8 3 3

Ví dụ 7.23. Đổi biến lượng giác với dạng u2 - a2

x x 2  1 dx .
3
Tìm

Giải. Đặt x  sec , dx  sec  tan  d  ; ta sử dụng tam giác tương ứng ở hình 7.3.

Trang 22
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Hình 7.3. Tam giác tương ứng với dạng u2  a2 .

x x  1 dx   sec  sec  1 sec  tan  d  


3 2 3 2

  sec 4
 tan 2  d    sec  tan  sec  d     tan
2 2 2 2
 
  1 tan 2  sec2  d  
Đặt u  tan , du  sec2  d  . Khi đó

 u   u  1 5 1 3
x x 2  1 dx   1 u 2du   u 2 du  u  u C
3 2 4

5 3
1 1
 tan 5   tan 3   C
5 3


1 2 1
  
52 32
 x  1  x 2  1 C . ■
5 3

7.3.4. Tích phân dạng bậc hai


Một tích phân chứa một biểu diễn dạng Ax  Bx  C , với A  0, B  0 , có thể được
2

tính bằng việc phân tích thành bình phương và thực hiện đổi biến thích hợp để chuyển
nó về dạng chúng ta đã phân tích trước đó.

Ví dụ 7.24. Tích phân bằng phân tích thành bình phương

Tìm  16x  2x 2  23 dx .

Giải. Phân tích thành bình phương phần trong căn

Trang 23
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

   
16x  2x 2  23   2x 2  8x  23   2 x 2  8x  4 2  2.4 2  23   2 x  4   9
2

Như vậy

  9  2 x  4 dx
2
16x  2x 2  23 dx 

 du 
  9  u 2   (với u  2 x  4  )
 2 

2  3 
  9  3 sin    cos  d   (với u  3 sin  )
 2 

9 9
  1  sin2  cos  d    cos  d
2

2 2
1  cos 2  
9 9   sin 2   C

2
 2
d 
2 2  2 

9  2  x 4
 sin  x  4 
 1
16x  2x 2  23  C . ■
2 2  3  2

7.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỮU TỶ


7.4.1. Phân tích thành phân thức tối giản
Ta xét hàm phân thức hữu tỷ

P x 
f x  
D x 

với P x  và D x  là các đa thức theo x mà không có nhân tử chung và bậc của P nhỏ

Trang 24
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

hơn bậc của D. Trong đại số, với P x  D x  như vậy, thì có thể biểu diễn

P x 
 F1 x   F2 x     FN x 
D x 

với Fk x  được biểu diễn dưới dạng

A Ax  B
hoặc
x  r   
n n
x 2  sx  t

P x 
Nếu chưa được rút gọn (tức là P x  và D x  vẫn còn nhân tử chung, hoặc bậc
D x 
của P lớn hơn hoặc bằng bậc của D), thì ta chia P cho D đến khi được dạng rút gọn.
Chẳng hạn x  1 ,

2x 3

 7x 2  6x  3 x  1
 2x  1 
x  1
x  1x 2  3x  2 x  3x  2
2

2 3
 2x  1  
x 1 x 2

Ta bắt đầu bằng việc tập trung vào trường hợp D x  có thể được biểu diễn thành tích

các lũy thừa của hàm bậc nhất (lũy thừa tuyến tính).

Trang 25
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

PHÂN TÍCH THÀNH PHÂN THỨC TỐI GIẢN: Lũy thừa hàm bậc nhất

P x 
Cho f x   , với P x  là một đa thức bậc bé hơn n và P r   0 . Khi đó
x  r 
n

f x  có thể được phân tích dưới dạng sau

A1 A2 An
 
x r
   
2 n
x  r x  r

Ví dụ 7.25. Phân tích thành phân thức tối giản với lũy thừa hàm bậc nhất

x 2  6x  3
Phân tích thành tổng của các phân thức tối giản.
x  2
3

Giải.

x 2  6x  3 A1 A2 A3
   (phân tích thành phân thức tối giản)
x  2 x 2
x  2 x  2
3 2 3

x 2  6x  3  A1 x  2  A2 x  2  A3  
2 3
(nhân cả 2 vế với x  2 )

Cho x  2 , được A3  5 . Thay A3  5 vào đẳng thức trên và khai triển vế phải

x 2  6x  5  A1 x  2  A2 x  2  5
2

 A1x 2  4A1  A2  x  4A1  2A2  5

Trang 26
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Bằng cách đồng nhất hệ số của các số hạng giống nhau, ta được

1  A1 (hệ số của x 2 )

6  4A1  A2 (hệ số của x)

3  4A1  2A2  5 (hệ số tự do)

Giải tìm được A1  1, A2  2 , vì vậy

x 2  6x  3 1 2 5
  
x  2 x 2
x  2 x  2
3 2 3

Nếu có hai hay nhiều nhân tử bậc nhất trong phân tích của D x  , thì phải tách thành

các số hạng theo mỗi lũy thừa. Đặc biệt, nếu D x  có thể biểu diễn thành tích của n

nhân tử bậc nhất phân biệt, thì

P x 
x  r1 x  r2 x  rn 
được phân tích thành các số hạng

A1 A2 An
  .
x  r1 x  r2 x  rn

Ta xem ví dụ minh họa sau.

Ví dụ 7.26. Phân tích thành phân thức tối giản với các nhân tử bậc nhất phân biệt

8x  1
Phân tích .
x x 2
2

Giải.

Trang 27
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

8x  1 8x  1 A1 A2 A1 x  1  A2 x  2
   
x 2  x  2 x  2x  1 x  2 x  1 x  2x  1
8x  1  A1 x  1  A2 x  2

Cho x   1 , ta có 8  1  1  A1  1  1  A2  1  2 , suy ra A2  3 .

Cho x  2 , ta có 8 2  1  A1 2  1  A2 2  2 , suy ra A1  5 .

x  1 5 3
Như vậy   . ■
x2 x 2 x 2 x 1

Nếu có cả các nhân tử phân biệt và nhân tử lặp, thì ta kết hợp các phương pháp ở trên.
5x 2  21x  4 A1 A2 A3 A4
Chẳng hạn, được phân tích thành   
x  1 x  3 x 1
x  1 x  1 x 3
3 2 3

Chú ý rằng bậc của mẫu thức là 4, vì thế ta sử dụng 4 hằng số.

Nếu mẫu thức D x  trong phân thức P x  D x  chứa tam thức bậc hai bất khả quy

(tam thức bậc hai vô nghiệm), thì phân tích thành phân thức tối giản như sau.

Trang 28
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

PHÂN TÍCH THÀNH PHÂN THỨC TỐI GIẢN: Nhân tử là tam thức bậc
hai

P x 

Cho f x  , với P x  là một đa thức bậc bé hơn 2m . Khi đó f x  có
x 
m
2
 sx  t
thể được phân tích dưới dạng sau

A1x  B1 A2x  B2 Am x  Bm
   
x 2  sx  t
x 2  sx  t  x 2  sx  t 
2 m

Vì bậc của mẫu thức là 2m nên ta có 2m hằng số là A1, A2, , Am , B1, B2, , Bm .

Ví dụ 7.27. Phân tích thành phân thức tối giản với nhân tử bậc hai

3x 3  x
Phân tích .
x 
2
2
1

Giải.

3x 3  x A1x  B1 A2x  B2


 
  x 1
 
2 2 2
x2 1 x2 1

 
2
Nhân hai vế của phương trình với x 2  1 ,

 
 3x 3  x  A1x  B 1  x 2  1  A2x  B 2   A1x 3  B 1x 2  A1  A2  x  B1  B 2 

Trang 29
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Đồng nhất hệ số tương ứng ở hai vế và giải tìm được A1  3, A2  2, B1  0, B2  0 .

3x 3  x 3x 2x
Vậy   . ■
x  x2 1
 
2 2
2
1 x 1
2

Ta lấy ví dụ với mẫu thức chứa cả nhân tử bậc nhất lẫn nhân tử bậc hai,
x 2  4x  23 A1x  B1 A2 A3
được phân tích thành   . Bậc của mẫu
x 
 4 x  3 x 4 x 3
x  3
2 2 2
2

thức là 4, và có 4 hằng số.

Trong đại số, lý thuyết phương trình cho ta bất kỳ đa thức P với hệ số thực luôn được
biểu diễn thành tích của các nhân tử bậc nhất và bậc hai bất khả quy. Điều này giúp ta
có các bước làm tổng quát để có được sự phân tích hàm phân thức hữu tỷ thành các
phân thức tối giản.

Trang 30
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

PHÂN TÍCH THÀNH PHÂN THỨC TỐI GIẢN:

Cho f x   P x  D x  , với P x  và D x  là các đa thức không có nhân tử chung

và D x   0 .

Bước 1. Nếu bậc của P lớn hơn hoặc bằng bậc của D, thì sử dụng phép chia để biểu diễn
P x  R x 
thành tổng của một đa thức và một phân thức , với bậc của đa thức phần
D x  D x 
dư R x  nhỏ hơn bậc của đa thức mẫu D x  .

Bước 2. Phân tích mẫu thức D x  thành tích của các nhân tử bậc nhất và nhân tử bậc 2.

P x 
Bước 3. Biểu diễn thành tổng của các phân thức tối giản có dạng
D x 

Ai Ak x  Bk

x  r  x 
n m
2
 sx  t

7.4.2. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ


Ví dụ 7.28. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ với nhân tử bậc nhất được lặp lại

x 2  6x  3
Tìm  dx .
x  2
3

Trang 31
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Giải. Từ ví dụ 1, ta có

 
x 2  6x  3  1 2 5 
  dx  
x  2
  3
 dx
x  2 x  2 x  2 
3 2

  x  2 dx  2 x  2 dx  5  x  2 dx
1 2 3

2 5
 ln x  2   C . ■
x  2 2 x  22

Ví dụ 7.29. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ với các nhân tử bậc nhất phân biệt

x 4  2x 3  4x 2  x  3
Tìm  x2 x 2
dx .

Giải. Ta có P x   x 4  2x 3  4x 2  x  3 và D x   x 2  x  2 ; vì bậc của P lớn hơn

bậc của D, nên ta thực hiện phép chia P cho D, được

x 4  2x 3  4x 2  x  3  2 
x  3x  1  8x  1  dx
 x2 x 2
dx    
x 2  x  2 

 2 
x  3x  1  5  3  dx
   x  2 x  1 
(sử dụng ví dụ 2)

x 3 3x 2
   x  5 ln x  2  3 ln x  1  C . ■
3 2

Ví dụ 7.30. Tích phân hàm phân thức hữu tỷ với nhân tử bậc 2 được lặp lại

3x 3  x
Tìm  dx .
x 
2
2
1

Giải. Theo ví dụ 3,

Trang 32
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

3x 3  x 2x 3x
 dx   dx   dx
x  x  x2 1
2 2
2
1 2
1

Đặt u  x 2  1, du  2x dx .

3x 3  x 3 3
 dx  u du   u 1du  u 1  ln u  C
2

x  2 2
2
2
1


1 3
 ln x 2  1  C .
x 1 2
2   ■

Ví dụ 7.31. Các nhân tử bậc nhất được lặp lại

5x 2  21x  4
Tìm  dx .
x  1 x  3
2

Giải. Phân tích thành phân thức tối giản của hàm dưới dấu tích phân là

5x 2  21x  4 A1 A2 A3
  
x  1 x  3 x  1 x 1 x 3
2 2

  x  3 :
2
Nhân cả hai vế với x  1

5x 2  21x  4  A1 x  3  A2 x  1x  3  A3 x  1
2

Khai triển thành đa thức ở vế phải của đẳng thức trên

5x 2  21x  4  A2  A3  x 2  A1  2A2  2A3  x   3A1  3A2  A3 

Đồng nhất hệ số của x 2, x và hệ số tự do ở hai vế của đẳng thức

5  A2  A3 (hệ số của x 2 )

21  A1  2A2  2A3 (hệ số của x)

Trang 33
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

4  3A1  3A2  A3 (hệ số tự do)

Giải tìm được A1  3, A2  2, A3  7 . Vậy

5x 2  21x  4 3dx 2dx 7dx


 dx    
x  1 x  3 x  1 x 1 x 3
2 2

 3 x  1  2 ln x  1  7 ln x  3  C .
1

Ví dụ 7.32. Các nhân tử bậc nhất và bậc hai phân biệt

x 2  4x  23
 dx .
x 
Tìm 2
 4 x  3

Giải. Phân tích hàm dưới dấu tích phân thành các phân thức tối giản

x 2  4x  23 Ax  B1 A2
 1

x 2

 4 x  3 x 4
2
x 3

 
Nhân cả hai vế với x 2  4 x  3 và kết hợp các số hạng ở vế phải:

 
x 2  4x  23  A1x  B1 x  3   A2 x 2  4  A1  A2  x 2  3A1  B 1  x  3B1  4A2 
Đồng nhất hệ số của hai vế, được hệ phương trình sau

A  A  1 (hệ số của x 2 )


 1 2
3A  B  4
 1 1 (hệ số của x)
 1
3B  4 A   23
 2
(hệ số tự do)

Giải hệ này, ta tìm được A1  3, B1  5, A2  2 . Vậy

Trang 34
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

x 2  4x  23 3x  5 2dx

x  4x  3  x
 dx  
2 2
4 x 3
x dx dx dx
 3  5  2
x 4
2
x 42
x 3

1   x 
2 
 3  ln x 2  4   5  21 tan 1

2 
 2 ln x  3  C . ■
  

7.4.3. Phân thức hữu tỷ của sin và cos

ĐỔI BIẾN WEIRSTRASS.

x
Với   x   , đặt u  tan , ta có
2

2u 1  u2
sin x  , cos x  ,
1  u2 1  u2

2
và dx  du .
1  u2

Đây được gọi là đổi biến Weirstrass.

Ví dụ 7.33. Tích phân hàm lượng giác hữu tỷ

dx
Tìm  3 cos x  4 sin x
.

x 2u
Giải. Sử dụng đổi biến Weirstrass, đặt u  tan . Khi đó sin x  ,
2 1  u2

Trang 35
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

1  u2 2
cos x  và dx  du . Ta có
1u 2
1  u2

2du
dx 1  u2
 3 cos x  4 sin x
   1  u 2   2u 
3    4  
1  u 2  1  u 2 
2du 2du
  3u  8u  3
2
  3u  1u  3
Phân tích hàm dưới dấu tích phân thành các phân thức tối giản

2 A1 A
  2
3u  1u  3 3u  1 u  3
3 1
Giải tìm được A1   , A2  . Vậy
5 5

3 1
du du
dx 5 5 3 1 1
 3 cos x  4 sin x
  3u  1
   ln 3u  1   ln u  3  C
u 3 5 5 5

1 x 1 x
 ln 3 tan  1  ln tan  3  C . ■
5 2 5 2

7.5. TÓM TẮT CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN


CHIẾN LƯỢC TÍNH TÍCH PHÂN Để tích phân một hàm, ta xét các bước sau đây:

Bước 1. Rút gọn.

Rút gọn các hàm khả tích nếu có thể và sử dụng một trong các quy tắc thủ tục (xem
phía trong của bìa phía sau hoặc bảng tính tích phân).

Bước 2. Sử dụng các công thức cơ bản.

Sử dụng các công thức tích phân cơ bản (1-29 trong bảng tích phân, Phụ lục D). Đây là
các khối xây dựng cơ bản cho tích phân. Hầu hết mọi tích phân đều liên quan đến một

Trang 36
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

số công thức cơ bản nào đó trong quá trình tính tích phân, nghĩa là bạn nên ghi nhớ
những công thức này.

Bước 3. Đổi biến.

Sử dụng bất kỳ một phép đổi biến nào mà có thể chuyển tích phân thành một trong các
dạng cơ bản.

Bước 4. Phân lớp.

Phân lớp các tích phân theo dạng để sử dụng bảng tích phân. Bạn có thể cần đến phép
đổi biến để chuyển một tích phân thành một dạng có trong bảng tích phân. Một số kiểu
đặc biệt của phép đổi biến được chứa trong các dạng sau đây:

I. Tích phân từng phần:

A. Dạng x e
n ax
dx , x
n
sin  ax  dx ,  x n cos  ax  dx

Đặt u  x n .

B. Dạng x
n
ln xdx , x
n
sin 1  ax  dx ,  x n cos 1  ax  dx

Đặt dv  x n dx .

C. Dạng  e ax sin  ax  dx ,  e ax cos  ax  dx

Đặt dv  e ax dx .

II. Dạng lượng giác

A.  sin m x cos n xdx

Nếu m lẻ: Tách một nhân tử dạng sin xdx  và đặt u  cos x .

Nếu n lẻ: Tách một nhân tử dạng cos xdx  và đặt u  sin x .

Sử dụng công thức hạ bậc:

1 1
cos2 x 
2
1  cos 2x  , sin 2 x  1  cos 2x 
2

Trang 37
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

B.  tan
m
x sec n xdx


Nếu n chẵn: Tách một nhân tử dạng sec2 xdx và đặt u  tan x . 
Nếu m lẻ: Tách một nhân tử dạng sec xdx  và đặt u  sec x .

Nếu m chẵn, n lẻ: Sử dụng lũy thừa của hàm sec và sử dụng công
thức quy nạp (Công thức 161 trong bảng tính phân).

C. Với tích phân của hàm lượng giác có dạng hữu tỷ, sử dụng đổi biến
x
Weierstrass. Đặt u  tan , khi đó
2

2u 1  u2 2
sin x  , cos x  , dx  du.
1u 2
1u 2
1  u2

III. Dạng chứa căn thức: thử sử dụng một phép đổi biến lượng giác.

A. Dạng a 2  u 2 : Đặt u  a sin .

B. Dạng a 2  u 2 : Đặt u  a tan .

C. Dạng u 2  a 2 : Đặt u  a sec .

IV. Dạng hữu tỷ: Sử dụng sự phân tích phân thức.

Bước 5. Nếu vẫn còn chưa giải được, hãy thử lần nữa.

1. Điều khiển tích phân:

Nhân với một lượng (một sự lựa chọn khéo léo của tử số hoặc mẫu số.

Hữu tỷ hóa mẫu số.

Hữu tỷ hóa tử số.

2. Liên hệ vấn đề với một vấn đề đã được làm từ trước.

3. Xem bảng tích phân khác hoặc tra cứu những phần mềm máy tính dùng để
tính tích phân.

Trang 38
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

4. Một số tích phân không có nguyên hàm, vì thế các phương pháp này không áp
dụng được. Chúng ta sẽ xem một số dạng này sau trong tài liệu.

5. Với một tích phân xác định, một tính toán xấp xỉ có thể là đủ. Việc này có thể
thích hợp với việc sử dụng một máy tính điện tử, máy vi tính hoặc xấp sỉ tích
phân.

Ví dụ 7.34. Hãy lựa chọn một cách tính tích phân.

Chỉ ra một quy trình tính cho mỗi tích phân. Điều này là cần thiết khi tiến hành tính tích
phân.

sin x
a.  dx 
b.  1  tan2  d   c.  sin 3 x cos2 x dx d.  4x 2 cos 3x dx
x

x dx x 2 dx cos4 x dx
e.  dx f.  g.  e sin 2x dx
3x
h. 
9  x2 9  x2 1  sin2 x

7.6 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẬC NHẤT


Trong mục này, chúng ta sẽ thấy các phương trình vi phân có thể được sử dụng để lập
mô hình cho một số ứng dụng trong thế giới thực.

PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH BẬC NHẤT


Chúng ta đã giới thiệu phương trình vi phân tách biến trong Mục 5.6, nhưng không
phải mọi phương trình vi phân bậc nhất đều có dạng tách biến

dx f x 
 .
dy g y 

Mục đích của mục này là để xác định lớp thứ hai của phương trình vi phân, được gọi là
tuyến tính bậc nhất.

Phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất có dạng tổng quát

Trang 39
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

dx
 P x  y  Q x  .
dy

Chẳng hạn, phương trình vi phân

dx y
  e x
dy x

1
là tuyến tính bậc nhất với P x    và Q x   e x , và
x

x2
dy
dx
 
 x2  2 y  x5

có thể đưa về dạng này bằng cách chia cho x 2 , hệ số của dy / dx , để nhận được

dy  x 2  2 
  2  y  x 3 .
dx  x 

x2  2
(Chú ý rằng khi đó P x    còn Q x   x 3 . )
x 2

Phương trình vi phân tuyến tính có thể được sử dụng để lập mô hình cho một số tình
huống quan trọng trong vật lý, xã hội, hoặc khoa học đời sống. Ta sẽ xác lập một số
những mô hình như thế cũng như một số mô hình khác liên quan đến những phương
trình tách được, tuy nhiên trước hết chúng ta cần biết những phương trình vi phân
tuyến tính bậc nhất có thể được giải như thế nào.

ĐỊNH LÍ 7.1 Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất

Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất

dx
 P x  y  Q x 
dy

được cho bởi

Trang 40
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 
  I x Q x  dx  C 
1
y
I x   

trong đó I x   e , phần mũ là một nguyên hàm nào đó của P x  , và C là một


 P x dx

hằng số bất kỳ.

dx
Nếu nhân cả hai vế của phương trình  P x  y  Q x  bởi I x  thì vế trái trở thành
dy
một đạo hàm, nên I x  được gọi là thừa số tích phân của phương trình vi phân. Bài
toán giá trị đầu bậc nhất bao hàm một phương trình vi phân bậc nhất và giá trị của y tại
một giá trị cho trước x  x 0 . Đây là một ví dụ về một bài toán như thế.

Ví dụ 7.35. Phương trình tuyến tính bậc nhất thỏa mãn giá trị đầu

dy
Giải  e x  2y, x  0, với giả thiết điều kiện ban đầu là y  2 khi x  0 (hay
dx
y 0   2 .

Giải. Một lời giải đồ họa (sử dụng công nghệ) được tìm ra bằng cách nhìn vào trường
hướng trong Hình 7.5.

a. Trường hướng của phương trình b. Nghiệm riêng đi qua (0,2)

Hình 7.5. Nghiệm đồ họa sử dụng trường hướng

Để tìm một nghiệm giải tích, chúng ta sử dụng Định lý 7.1. Phương trình vi phân có thể

Trang 41
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

được biểu diễn ở dạng tuyến tính bậc nhất bẳng cách cộng cả hai vế với 2y:

dy
 2y  e x với x  0 .
dx

Chúng ta có P x   2 và Q x   e x . Cả P x  và Q x  đều liên tục trên miền x  0 .


Một thừa số tích phân được cho bởi

I x   e
 P x dx
 e  2x  e 2x với x  0 .

Bây giờ chúng ta sử dụng định lý phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất, với
I x   e 2x và Q x   e x để tìm y.

1  2x x
e e dx  C 
e2 x  
y

1
 2 x e x  C 
e
 e x  Ce 2 x

với x  0 . Để tìm C, chú ý rằng vì y  2 khi x  0 dẫn tới 1  C . Do vậy,

y  e x  e 2x , x  0 .

Bạn có thể muốn so sánh nghiệm giải tích và nghiệm đồ họa với chú ý rằng đồ thị của
phương trình trùng với nghiệm được chỉ ra trong Hình 7.5b.

Tích phân từng phần thường được sử dụng trong giải phương trình vi phân tuyến tính
cấp một. Đây là một ví dụ.

Ví dụ 7.36. Phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất

Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân

dy
x  y  xe 2x , x  0.
dx

Giải. Như bước thứ nhất, chia mỗi thành phần trong phương trình đã cho bởi x chúng
ta có thể sử dụng một thừa số tích phân như tron Ví dụ 7.1.

Trang 42
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

dy y
  e 2x .
dx x

Với phương trình này, nghiệm tổng quát là

1
y   xe2 x dx  C 
x
1 1 1 
  xe 2 x  e 2 x  C 
x 2 4 
2x
1 e C
 e2 x   .
2 4x x

MỘT ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT


Mô hình tăng trưởng Logistic

Khi dân số Q t  của một bầy đàn các sinh vật sống (người, vi khuẩn, ...) nhỏ, ta có thể
kỳ vọng tỷ số thay đổi dân số tương đối là hằng số. Nói cách khác,

dQ
dt  k hay dQ  kQ
Q dt

với k là một hằng số (tỷ lệ tăng trưởng không hạn chế). Điều này được gọi là sự tăng
trưởng mũ (exponential growth). Miễn là bầy đàn có nhiều thức ăn và không gian sống,
lực lượng của nó sẽ tuân theo công thức về tỷ lệ tăng trưởng không hạn chế này và
Q t  sẽ tăng theo quy luật mũ.

Tuy nhiên, trong thực tế, thường thì tới một lúc nào đó các nhân tố môi trường bắt đầu
hạn chế sự mở rộng thêm nữa của bầy đàn, và tại thời điểm này, sự tăng trưởng không
còn hoàn toàn là mũ nữa. Để xây dựng một mô hình dân số có tính đến sự ảnh hưởng
của việc giảm nguồn sống và không gian sống, chúng ta giả sử rằng dân số của loài có
một “đỉnh” B, được gọi là dung lượng mang (carrying capacity) của loài – tức là số
lượng sinh vật tối đa có thể sống trong một khu vực. Chúng ta giả thiết thêm rằng tốc
độ thay đổi dân số là cùng tỷ lệ với dân số hiện tại Q t  và lượng dân số tiềm năng
chưa được sinh ra B  Q . Nghĩa là,

Trang 43
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

dQ
dt  k B  Q hay dQ  kQ B  Q
Q
  dt
 

Đây được gọi là phương trình logistic (logistic equation), và nó không chỉ xuất hiện
trong sự kết nối với mô hình dân số, mà còn trong một loạt các tình huống khác. Ví dụ
sau đây minh họa cho một cách mà một phương trình như thế có thể xuất hiện.

Ví dụ 7.37. Phương trình logistic cho sự bùng phát của một bệnh dịch

Tốc độ mà một bệnh dịch bùng phát trong một cộng đồng là tỷ lệ với tích của số các cư
dân bị nhiễm bệnh và số các cư dân dễ bị nhiễm bệnh. Hãy mô tả số cư dân bị nhiễm
bệnh như một hàm của thời gian.

Giải. Ký hiệu Q t  là số cư dân bị nhiễm bệnh theo t và B là tổng số cư dân. Khi đó số


các cư dân dễ bị nhiễm bệnh nhưng chưa bị bệnh là B  Q , và phương trình vi phân
mô tả sự lây lan của dịch bệnh là

dQ
 kQ B  Q 
dt

dQ
 kdt
Q B  Q 

dQ
 Q B  Q    kdt

1 1 1 
 B Q  B  Q dQ   kdt

1 dQ 1 dQ
B  Q

B  B  Q   kdt
1 1
ln Q  ln B  Q  kt  C
B B
1 Q
ln  kt  C
B B Q

Trang 44
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 Q 
ln    Bkt  BC
 B  Q 
Q
 e Bkt BC
B Q
Q  B  Q e Bkt .e BC
Q  A1Be Bkt  AQe
1
Bkt

Q  AQe
1
Bkt
 A1Be Bkt
A1Be Bkt
Q
1  Ae
1
Bkt

1
Để đơn giản phương trình này, chúng ta thực hiện một phép đổi biến; đặt A  , sau
A1
một số bước đơn giản ta có

Be Bkt
A B
Q 
e Bkt
1  Ae Bkt
1
A

Đồ thị của Q t  được thể hiện trong Hình 7.6.

Chú ý rằng đường cong này có một điểm đối xứng mà tại đó
B
Q t   bởi vì
2

d 2Q
 kQ. 1  k B  Q   k B  2Q   0
dt 2

B
khi Q  .
2

Điều này tương ứng với sự kiện là bệnh dịch lây lan nhanh nhất
khi một nửa những cư dân dễ bị nhiễm bệnh đã bị bệnh ( dQ / dt đạt cực đại ở đây).

Cũng chú ý từ Ví dụ 3 rằng y  Q t  tiệm cận với đường y  B khi t   . Do đó, sau
một thời gian dài thì số người bị bệnh tiệm cận với số người dễ bị nhiễm bệnh.

Một bảng tổng kết về các mô hình tăng trưởng được cho bởi Bảng 7.2.

Trang 45
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Mô hình Đồ thị Phương trình và Các áp dụng


nghiệm
Q t  là lượng tại thời điểm t, Q0 là lượng ban đầu và k là hằng số của tỉ lệ,
Nếu Q t  có giới hạn thì ký hiệu giới hạn này là B.
Tăng trưởng J-đường cong Phương trình Tăng trưởng theo
không bị chặn dQ luật mũ.
 kQ
(k > 0) dt Tăng trưởng dân
Tốc độ thay đổi tỉ số ngắn hạn.
lệ với lượng hiện Nghiệm Lãi kép liên tục.
tại Q t   Q0e kt Lạm phát.
Đường giá-cung.

Suy giảm không L-đường cong Phương trình Phân rã chất


bị chặn dQ phóng xạ.
 kQ
(k < 0) dt Cạn kiệt tài
Tốc độ thay đổi tỉ nguyên thiên
lệ với lượng hiện Nghiệm nhiên.
tại Q t   Q0e kt Đường giá-cầu.

Tăng trưởng bị S-đường cong Phương trình Tăng dân số dài


chặn hoặc tăng dQ hạn.
 kQ B  Q 
trưởng logistic dt Tăng trưởng của
Tốc độ thay đổi tỉ một doanh
lệ với lượng hiện Nghiệm nghiệp.
tại và tỉ lệ với hiệu B
Q t  
giữa lượng hiện 1  Ae Bkt
tại và một lượng (A là một hằng
cố định. số)

Trang 46
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Tăng trưởng bị C-đường cong Phương trình Sự truyền tin của


giới hạn dQ truyền thông đại
 k B  Q 
(k > 0) dt chúng.
Tốc độ thay đổi tỉ Truyền thuốc vào
lệ với hiệu giữa Nghiệm tĩnh mạch.
lượng hiện tại và Q t   B  Ae kt
Định luật làm
một lượng cố lạnh của Newton.
(A là một hằng
định. Giá của một sản
số)
phẩm mới.
Bảng 7.2 Một số mô hình tăng trưởng

Trang 47
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Phân tích từng phần: Mô hình hòa tan

Một thùng chứa 20 lb muối được hòa tan vào 50 gal (4.54 lít Anh = 3.58 lít Mĩ) nước. Giả
sử rằng mỗi phút có 3 gal nước muối, mỗi gallon chứa 2 lb (pound=454 gam) muối hòa
tan, chảy vào trong thùng và hỗn hợp này (đã được khuấy đều) chảy ra ngoài thùng với
tốc độ 2 gal/phút. Tìm số muối trong thùng tại thời điểm t bất kỳ. Lượng muối trong
thùng là bao nhiêu sau thời gian 1 giờ?

Giải. Gọi S t  là lượng muối trong thùng tại thòi điểm t phút. Vì 3 gal nước biển chảy
vào thùng mỗi phút và mỗi gallon chứa 2 lb muối nên dẫn đến có 3.2 = 6 lb muối chảy
vào thùng mỗi phút. Đây là tốc độ chảy vào.

Với tốc độ chảy ra, chú ý rằng tại thời điểm t, có S t  lb muối và 50+(3-2)t gallon
dung dịch (vì dung dịch chảy vào 3 gal/phút và chảy ra 2 gal/phút). Do đó, nồng độ
muối trong dung dịch tại thời điểm t là

S t 
lb/gal
50  t

và tốc độ chảy ra của muối là

 S t   2S t 
  2 gal/phut
'  '
 lb/gal    50  t lb/phut
 50  t 
 

Kết nối các quan sát này, ta thấy rằng tốc độ thay đổi lượng muối thực chất dS / dt cho
bởi

dS 2S
 6 
dt    t
50


`
vao ra

dS 2S
 6
dt 50  t

cái mà chúng ta đã biết là một phương trình vi phân tuyến tính với

Trang 48
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

2
P t   , Q t   6 .
50  t

Một thừa số tích phân là

P t dt 2dt /50t 


I t   e   e  50  t 
2ln 50t 2
e

và nghiệm tổng quát là

1  
S t     6 50  t  dt  C 
2

50  t   
2

1  
2 50  t   C 
3

50  t   
2

C
 2 50  t  
50  t 
2

Để tính C, ta nhắc lại rằng có 20 lb muối ban đầu trong dung dịch. Điều này có nghĩa
S 0  20 , do đó C  80. 502  
Vậy, nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính đã cho ứng với điều kiện đầu
S 0  20 là

S t   2 50  t  
 .
80 502

50  t 
2

Đặc biệt, sau 1 giờ (60 phút), thùng chứa

S 60  2 50  60 


 
80 502
 203.4710744
50  60
2

Thùng chứa xấp xỉ 200 lb muối.

Mô hình mạch RL

Trang 49
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Một ứng dụng khác của phương trình vi phân tuyến tính cấp
một liên quan đến dòng điện trong một mạch điện RL. Một
mạch RL là một mạch điện với điện trở không đổi R, và một
cuộn cảm không đổi L. Hình 7.7 mô tả một mạch điện với một
sức điện động (EMF), một điện trở và một phần cảm được mắc
nối tiếp.

Nguồn EMF, thường là một ắc qui hoặc một máy phát


điện, cung cấp một điện áp gây ra một dòng điện trong mạch.
Theo định luật thứ hai của Kirchhoff, nếu mạch được đóng tại
thời điểm t = 0, thì suất điện động được sử dụng bằng tổng điện áp mất đi trong phần
còn lại của mạch. Nó có thể được mô tả là điều này dẫn tới dòng điện I t  chạy trong
mạch tại thời điểm t phải thỏa mãn phương trình vi phân tuyến tính cấp một

dI
L  RI  E
dt

trong đó L (cuộn cảm) và R (điện trở) là các số không âm. Viết

dI R E
 I 
dt L L

R E
Dễ thấy rằng P t   (hằng số) và Q t   (hằng số)1. Khi đó
L L

 R L dt  
I t   e   E e    dt  C 
R L dt
 L 
 
R L t  E   
L  e
R L t
e  dt  C 
 
R L t  E L R L t 
e  . e  C 
L R
 
E R L t
  Ce
R

Hợp lý khi ta cho rằng không có dòng điện chạy qua khi t = 0. Nghĩa là I = 0 khi t = 0, do
đó ta có 0  E / R  C hoặc C  E / R. Nghiệm với điều kiện đầu này là

1
Việc sử dụng kí tự I cho dòng điện là một thực tế phổ biến trong vật lý học và toán học ứng dụng. Bởi vì việc này không
liên quan tới khái niệm thừa số tích phân đã được giới thiệu trước đó trong chương này.

Trang 50
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

I 
E
R

1 e
Rt L

Rt /L 
Chú ý rằng vì e  0 khi t   nên ta có

lim I t   lim
t  t 
E
R

1e
Rt L

E

R
1  0
E

R

Điều này có nghĩa là, trong một thời gian dài, dòng điện
E
I phải dần tới . Nghiệm của phương trình vi phân gồm hai phần được cho bởi những
R
cái tên đặc biệt:

E E
là dòng điện ổn định và  e Rt /L là dòng điện nhất thời.
R R

Hình 7.8 cho thấy dòng điện I t  biến thiên theo thời gian t như thế nào.

7.7 TÍCH PHÂN SUY RỘNG


b

Chúng ta đã định nghĩa tích phân  f x dx trên một đoạn đóng, bị chặn a, b  , trong
 
a

đó hàm khả tích f x  là bị chặn. Trong mục này, chúng ta mở rộng khái niệm tích phân
cho trường hợp khoảng lấy tích phân là vô hạn và cũng cho trường hợp f là không bị
chặn tại một số hữu hạn điểm trên khoảng lấy tích phân. Các tích phân này gọi chung là
tích phân suy rộng.

Tích phân suy rộng với cận vô hạn


Trong vật lý, kinh tế, xác suất và thống kê và một số lĩnh vực ứng
dụng khác, việc có một khái niệm tích phân mà được định nghĩa
trên đường thẳng thực hoặc một nửa đường thẳng có dạng x  a
hoặc x  a là cần thiết. Nếu f x   0 , tích phân của f trên

Trang 51
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

khoảng x  a có thể xem như diện tích phía dưới đường cong y  f x  trên khoảng
không bị chặn này, như được mô tả trong Hình 7.9.

Một lý do chiến lược cho việc tìm diện tích này là trước hết sử dụng tích phân
xác định để tìm phần diện tích từ x  a đến đến một số hữu hạn x  N và sau đó cho
N dần tới vô hạn trong biểu thức kết quả. Sau đây là định nghĩa.

TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI I Cho a là một số cố định và giả sử  f x dx tồn tại
a

với mọi N  a . Khi đó nếu giới hạn lim


N   f x dx tồn tại, ta định nghĩa tích phân suy
a

rộng  f x dx bởi


a

 N

 f x dx  lim  f x dx


N 
a a

Tích phân suy rộng được gọi là hội tụ nếu giới hạn này là một số hữu hạn và phân kỳ
trong trường hợp ngược lại.

Ví dụ 7.38. Tích phân suy rộng hội tụ


dx
Tính  x2
.
1

1
Giải. Miền phía dưới đường cong y  được biểu diễn
x2
trong hình 7.10.

Miền này không bị chặn, vì vậy có vẻ hợp lý khi kết luận


diện tích miền này là vô hạn. Bắt đầu bằng việc tính tích
phân từ 1 đến N:

N N
dx 1 1
 x 2

x1
  1
N
1

Trang 52
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Ta xem xét trường hợp này cẩn thận hơn, như trong hình 7.11.

Với N = 2, 3, 10 hay 100 thì tích phân có giá trị


tương ứng là 1/2, 2/3, 9/10 và 99/100, nó gợi ý rằng
1
miền dưới y  , với x  1 thật sự có diện tích
x2
hữu hạn tiến đến 1 khi N càng ngày càng lớn.

Để tìm diện tích này, ta lấy giới hạn khi N   ,


như hình 7.12. Vì vậy, tích phân suy rộng hội tụ và
có giá trị là 1.

Ví dụ 7.39. Tích phân suy rộng phân kỳ


dx
Tính  x
.
1

Giải.

 N
dx dx N

 x
 lim 
N  x
 lim ln x
N  1
 lim ln N  
N 
1 1

Giới hạn không là một số hữu hạn, điều này có nghĩa tích phân suy rộng phân kỳ.

 
dx dx
Ta đã chỉ ra tích phân suy rộng  x2
hội tụ và tích phân suy rộng  x
phân kỳ. Về
1 1

1
mặt hình học, điều này cho ta diện tích bên phải của x = 1 dưới đường cong y  là
x2

Trang 53
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

1
hữu hạn, còn diện tích tương ứng dưới đường cong y  vô hạn. Điều này cũng cho
x
1 1
một ý nghĩa khác, đó là khi x tăng thì tiến đến 0 nhanh hơn , như hình 7.13.
x 2
x

Ví dụ 7.40. Xác định sự hội tụ của tích phân suy rộng


dx
Hãy chứng tỏ tích phân suy rộng x p
hội tụ chỉ khi hằng số p  1 .
1

Giải. Trong ví dụ này p là hằng số, x là biến.

Trường hợp p = 1 đã xét ở ví dụ 2, vì vậy ra có thể giả sử p  1 trong tính toán sau:

N

dx
N
dx  x p 1  1  1p
  lim  p  lim    lim N  1
1
xp N 
1
x N  p  1 
 
N  1  p  
1

Nếu p  1 thì 1  p  0 , vì thế N 1p  0 khi N   và


dx 1  1p 1 1
x p
 lim 
N  1  p 
N  1 
 1 p 1 
p 1
1

Nếu p  1 thì 1  p  0 , vì thế N 1p   khi N   và


dx 1  1p
x  lim N  1  
p N  1  p  
1

Vì vậy, tích phân suy rộng này phân kỳ khi p  1 và hội tụ khi p  1 .

Tích phân suy rộng

Ví dụ 7.41 Tích phân suy rộng sử dụng quy tắc l’Hôpital và tích phân từng phần

Trang 54
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 xe dx .
2 x
Tính
0

Giải.

 du  dx 
 N u  x  
 
 xe dx  lim  xe dx   
2 x 2 x
dv  e dx
2 x
v  1 2 x  
N 
 e
0 0
 2 
 2x  N N 
 e  1 2 x 
 lim x .    e dx 
N  
 2  0  2 
 0

N
 xe  2 x
e 
 2 x
 lim  
N 
 2 4 
0
 1 2 N 1 2 N 1
 lim  Ne
N  
 2
 e
4
0 
4 
do lim e
N 
2 N
0 
1 N  1
  lim  2N  
2 N  e  4
l ' Hopital 
1  1  1
  lim  2N  
2 N   2e  4
1

4

Ví dụ 7.42. Tù và của Gabriel: một vật thể có thể tích hữu hạn nhưng diện tích bề mặt
vô hạn

Tù và của Gabriel (hay chiếc kèn trumpet của Torricenlli) là tên được đặt cho một vật thể
xác định bởi xoay tròn quanh trục Ox miền không bị chặn phía dưới đường thẳng
1
y , x  1. Hãy chứng tỏ rằng vật thể này có thể tích hữu hạn nhưng diện tích bề mặt
x
thì vô hạn.

Giải. Ta tìm thể tích V bằng cách dùng phương pháp đĩa, như hình 7.14.

Trang 55
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 N

  dx   lim  x
2
V   x 1 2
dx
N 
1 1
 1 
  lim   1  
N 
 N 

Ta tìm diện tích bề mặt S

 
1 1
S  2  f x  1   f  x  dx  2 
2
1  4 dx
  x x
1 1

1 x4 1
 2  dx
1
x x4
 Bạn có thể đổ đầy chiếc tù và của
u2  1
 2 
2u 2
du u  x 2
 du  2xdx  Gabriel với một lượng sơn hữu hạn
1
N nhưng lượng sơn cần để tô màu mặt
u2  1
  lim
N   u2
du trong của nó là vô hạn.
1
 
N

  lim 
N 


 u2  1
u
 ln u  u 2  1  
 

 1

(công thức 97).

Chúng ta cũng định nghĩa tích phân suy rộng trên một khoảng không bị chặn về
bên trái hoặc trên toàn bộ đường thẳng thực.

TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI I (Mở rộng) Cho b là một số cố định và giả sử
b b

 f x dx tồn tại với mọi t  b . Khi đó nếu giới hạn lim
t   f x dx tồn tại, ta định
t t

nghĩa tích phân suy rộng  f x dx bởi




b b

 f x dx  lim
t   f x dx .
 t

Tích phân suy rộng  f x dx được gọi là hội tụ nếu giới hạn này là một số hữu hạn và


Trang 56
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

phân kỳ trong trường hợp ngược lại.

 a

Nếu cả tích phân  f x dx và  f x dx cùng hội tụ với một số a nào đó, tích phân
a 

suy rộng của f x  trên toàn bộ trục Ox được định nghĩa bởi

 a 

 f x dx   f x dx   f x dx .


  a

Chúng ta gọi tích phân phía trái hội tụ nếu cả hai tích phân phía phải hội tụ, và nó phân
kỳ trong trường hợp ngược lại.

Ví dụ 7.43. Các tích phân suy rộng

Tính các tích phân suy rộng sau:

 3 
dx
a.  2x 3dx b.  x c.  xe
x 2
dx
1  

Giải.

 N

   
N
a.  2x dx  lim
3
 2x 3dx  lim x 2  lim N 2  1  1
N  N  1 N 
1 1
3 3
dx dx
   
3
b.   lim   lim ln x  lim ln 3  ln N  

x N 
N
x N  N N 

Vì vậy tích phân phân kỳ.

Trang 57
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 0 

 xe dx   xe dx   xe x dx
x 2 x 2 2
c.
  0
0 b

 lim  xe
x 2
dx  lim  xe x dx u  x  du  2xdx 
2
2
a  b 
a 0

x 0 x b
1 u 1 u
 lim
a   2
e du  lim 
b  2
e du
x a x 0

0 b
 1 2  1 2
 lim  e x   lim  e x 
a 
 2  b 
 2 a
 0
 1 1 2  1 2 1
 lim   e a   lim  e b  
a  
 2 2  b   2 2 
1 1
 00  0
2 2

Ví dụ 7.44. Tích phân suy rộng tới âm vô cực

0
dx
a. Tính  .
 1  x
2


dx
b. Bạn dự đoán giá trị của  sẽ quan hệ như thế nào với tích phân suy rộng
 1  x
2

ở câu a. Hãy chứng tỏ phỏng đoán của bạn bằng cách tính tích phân này.

Giải.

0 0
dx dx
 1  x 2  tlim 
0
a.  lim tan 1
x


t
1  x2 t  t

  
 lim  tan1 0  tan1 t   0    
t     2  2

1
b. Vì y x   y x  , nên y  đối xứng qua trục Oy, và có thể phỏng đoán tích
1  x2
phân ở câu b gấp đôi tích phân ở câu a. Ta có

Trang 58
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 0 N
dx dx dx
 1  x 2  tlim
  1x 2
 lim 
N  1  x2
 t 0
   
  lim  tan1 N  tan1 0     0  
2 N    2 2 

Ta thấy rằng thực sự tích phân này bằng 2 lần tích phân trong câu a như phỏng đoán.

Ví dụ 7.45. Tích phân suy rộng cực


1
 2e d .
2 
Tính
0

Giải.

N

1 2 
N
1  1 
 e d   lim  e 2d   lim  e 2  
2 N  2 N  
 4 
0 0 0

 1  1  1
 lim  e 2N    
N 
 4  4  4

Tích phân suy rộng của hàm không bị chặn


Một hàm f là không bị chặn tại c nếu nó có giá trị lớn tùy ý gần c. Một cách hình học,
điều này xuất hiện khi đường thẳng x  c là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số f tại c,
như mô tả trong Hình 7.15.

Trang 59
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Nếu f không bị chặn tại c và a  c  b , tích phân Riemann  f x dx thậm chí không
a

xác định (chỉ những hàm bị chặn mới khả tích Riemann). Tuy nhiên, ta vẫn có thể xác
b

định  f x dx như một tích phân suy rộng trong những trường hợp xác định.
a

1
Ta hãy xem xét một ví dụ cụ thể. Cho f x   , 0  x  1. Khi đó f không bị
x
1
1
chặn tại x  0 và  f x dx không xác định. Tuy nhiên, f x  
x
là liên tục trên mọi
0

đoạn t, 1 với t  0, như được chỉ ra trong Hình 7.19.
 

Với mỗi đoạn t, 1 như thế ta có


 
1 1
dx 1

 x
1 2
dx  2 x  2  2 t
t x t
t

Cho t  0 theo các giá trị dương ta thấy rằng

 
1
dx
lim   lim 2  2 t  2
t 0
t x t 0

Đây được gọi là một tích phân suy rộng hội tụ với giá trị 2, và dường như có lý khi cho
rằng

1 1
dx dx
  lim  2
0 x t 0
t x

Trong ví dụ này f là không bị chặn ở mút bên trái của đoạn lấy tích phân, nhưng nếu nó
không bị chặn tại mút bên phải hay một điểm giữa đoạn thì một lập luận tương tự cũng
được áp dụng.

TÍCH PHÂN SUY RỘNG LOẠI II Nếu f không bị chặn tại a và  f x dx tồn tại với
t

Trang 60
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

mọi t thỏa mãn a  t  b , thì

b b

 f x dx  lim  f x  dx .
t a
a t

Nếu giới hạn tồn tại (là một số hữu hạn), ta nói rằng tích phân suy rộng hội tụ; ngược
t

lại, tích phân suy rộng phân kỳ. Tương tự, nếu f không bị chặn tại b và  f x dx tồn
a

tại với mọi t thỏa mãn a  t  b , thì

b t

 f x dx  lim  f x dx


t b
a a

Nếu f không bị chặn tại c với a  c  b , và các tích phân suy rộng  f x dx và
a

 f x dx cùng hội tụ thì


c

b c b

 f x  dx   f x dx   f x dx .
a a c

Chúng ta nói rằng tích phân ở vế trái hội tụ nếu cả hai tích phân ở vế phải đồng thời hội
tụ.

Nhận xét Nếu một hàm liên tục trên một khoảng mở a, b  nhưng không bị chặn tại một
điểm mút, thì thay đầu mút này bằng t, tính tích phân, và lấy giới hạn khi t tiến về điểm
mút. Mặt khác, nếu f liên tục trên đoạn a, b  , trừ một điểm c thuộc a, b  mà tại đó f gián
 
đoạn vô hạn, viết tích phân thành

b c b

 f x dx   f x dx   f x dx


a a c

Bạn sẽ cần phải lấy giới hạn để tính mỗi tích phân ở vế phải.

Trang 61
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Ví dụ 7.46. Tích phân suy rộng tại điểm mút phải

1
dx
Tính  .
x  1
2/3
0

Giải. Hàm f x   x  1
2 3
không bị chặn tại đầu mút phải của đoạn lấy tích phân và

liên tục trên 0, t  với mọi t mà 0  t  1 . Ta có


 

1 t t
dx dx  1 3  
  lim   lim  3 x  1   3 lim t  1  1  3
13

x  1 x  1 t 1   0 t 1  
2/3 2 3
t 1
0 0

Vậy tích phân này hội tụ và có giá trị 3.

Ví dụ 7.47. Tích phân suy rộng ở điểm mút trái

Tính  sec x dx .
 /2

Giải. Vì hàm sec x không bị chặn tại đầu mút trái của đoạn lấy tích phân và liên tục

trên t,   với mọi t mà  t   , nên ta có
  2
 

 sec x dx  lim  sec x dx  lim ln sec x  tan x


  t
 /2 t   t t  
 2   2 

 lim  ln 1  0  ln sec t  tan t   


    
t  
 2 

Vì vậy tích phân này phân kỳ.

Ví dụ 7.48 Tích phân suy rộng tại một điểm giữa

 x  2
1
Tính dx .
0

Giải. Bài trình bày dưới đây ngoài trình bày cách làm đúng (cột 1) thì cũng đưa ra
những lỗi sai thường gặp (cột 2).

Trang 62
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Đúng Sai

Tích phân đã cho là suy rộng vì hàm dưới dấu Kiểu sai lầm 1: (xem tích phân suy
tích phân không bị chặn tại x  2 . Nếu tích phân rộng như tích phân xác định)
đã cho hội tụ, ta có
3

 x  2
1 3
3 2 3
dx  ln x  2
 x  2  x  2 dx   x  2 dx
1 1 1 0
dx  0
 ln 1  ln 2   ln 2
0 0 2
t 3

 lim  x  2 dx  lim  x  2 dx
1 1
Kiểu sai lầm 2: (kết quả tính tích phân
t 2 t 2
0
3
t
ở dạng vô định, chẳng hạn    )
 lim ln x  2  lim  x  2 dx
t 1

t 2 0 t 2 3

 x  2
t 1
3 dx
 lim  ln t  2  ln 2  lim  x  2 dx
1
0
t 2   t 2 2 3

 x  2 dx   x  2 dx
t 1 1
3 
   lim  x  2 dx
1
0 2
t 2 2 3
t  ln x  2  ln x  2
0 2

Do một trong hai tích phân ở vế phải phân kỳ  ln 0  ln 2  ln 1  ln 0


nên tích phân đã cho phân kỳ.   ln 2    

Tiêu chuẩn so sánh sự hội tụ và phân kỳ


Đôi khi rất khó hoặc không thể tìm ra chính xác giá trị của một tích phân suy rộng, lúc
này quan trọng là ta phải biết nó hội tụ hay phân kỳ. Nếu nó hội tụ, ta thường sử dụng
các kỹ thuật số để ước lượng giá trị của nó, nhưng trước hết chúng ta phải xác định
được nó có hội tụ hay không. Trong những trường hợp này, kết quả sau, được phát
biểu cho tích phân suy rộng loại I, là hữu ích. Một định lý tương tự cho tích phân suy
rộng loại II cũng được đưa ra.

Định lý 7.2 Tiêu chuẩn so sánh cho tích phân suy rộng

Giả sử f và g là các hàm liên tục thỏa mãn f x   g x   0 với mọi x  a . Nếu
 

 f x dx hội tụ, thì tích phân  g x dx hội tụ, khi đó
a a

Trang 63

Hình 7.16
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

  

 g x dx hội tụ đến một giá trị nhỏ hơn hoặc bằng  f x dx . Nếu  g x dx phân kỳ
a a a

thì  f x dx cũng phân kỳ.


a

Ví dụ 7.49 Tiêu chuẩn so sánh

e
x 2
Hãy chứng tỏ tích phân dx hội tụ.
1

2
Giải. Ta không thể tính trực tiếp tích phân này vì nguyên hàm của e x không được
biểu diễn qua các hàm sơ cấp (không tìm được nguyên hàm). Tuy nhiên, e x  e x với
2

x  1 (xem hình 7.16), vì vậy

  t

 e dx   e dx  lim  e dx  lim e  e  e  
2
x x x t 1 1
t  t 
1 1 1

Chú ý rằng từ hình 7.16, đồ thị hàm y  e x ở dưới đồ thị hàm y  e x với x  1 , vì
2


2
vậy sử dụng định lý 7.2 ta suy ra e x dx hội tụ.
1

7.8 CÁC HÀM HYPERBOLIC VÀ CÁC HÀM NGƯỢC


CỦA CHÚNG
Các hàm hyperbolic và các hàm hyperbolic ngược đã được giới thiệu và nghiên cứu; các
công thức tích phân được sử dụng trong phần còn lại của tài liệu này được suy ra từ đó.

Hàm hyperbolic
Trong vật lý, một dây cáp nặng, dẻo (chẳng hạn như dây điện)
được treo giữa hai điểm có cùng độ cao được cho là có hình
dáng của một đường cong được gọi là một xích (xem Hình
7.17), với phương trình dạng
Hình 7.17

Trang 64
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

y
2

a x /a

e  e x /a .

Đây là một trong số những ứng dụng quan trọng liên quan đến tổng của các hàm mũ.
Mục đích của mục này là nghiên cứu những tổng như vậy và các hàm ngược của chúng.

Theo những cách nào đó, những hàm mà chúng ta sẽ nghiên cứu là tương tự như
các hàm lượng giác, và về cơ bản chúng có mối quan hệ tương tự như các dạng
hyperbol mà các hàm lượng giác có với đường tròn. Vì lý do đó, những hàm này được
gọi là các hàm hyperbolic. Ba hàm hyperbolic là sin hyperbolic (ký hiệu là sinhx và đọc
là “sin h”), cosin hyperbolic (ký hiệu là coshx và đọc là “cos h”) và tang hyperbolic (ký
hiệu là tanhx và đọc là “tan h”). Chúng được định nghĩa như sau đây.

CÁC HÀM HYPERBOLIC

e x  e x
sinh x  với mọi x
2

e x  e x
cosh x  với mọi x
2

sinh x e x  e x
tanh x   x với mọi x
cosh x e  e x

Đồ thị của ba hàm này được chỉ ra trong hình 7.18.

Các tính chất trong định lý sau đây gợi ý rằng các hàm hyperbolic cơ bản là tương tự

Trang 65
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

như các hàm lượng giác.

Định lý 7.3 Tính chất của các hàm hyperbolic

cosh2 x  sinh 2 x  1
sinh x    sinh x
cosh x   cosh x
(sinh x và tanh x là hàm lẻ, cosh x là hàm chẵn)
tanh x    tanh x
sinh x  y   sinh x cosh y  cosh x sinh y
cosh x  y   cosh x cosh y  sinh x sinh y

Có thêm ba hàm hyperbolic: co-tang hyperbolic (ký hiệu là cothx), sec hyperbolic
(ký hiệu là sechx) và co-sec hyperbolic (ký hiệu là cschx). Những hàm này được định
nghĩa như sau:

1 e x  e x 1 2 1 2
coth x   x ; sech x   x ; csch x   x
tanh x e e x
cosh x e e x
sinh x e  e x

CHÚ Ý KỸ THUẬT: Một số gói phần mền biểu diễn các hàm này ở dạng đơn giản

e 2x  1 2e x 2e x
coth x  ; sechx  ; cschx 
e 2x  1 e 2x  1 e 2x  1

Hai đồng nhất thức quan trọng liên quan đến các hàm này là:

sech2 x  1  tanh 2 x và csch 2 x  coth 2 x  1 .

Đạo hàm và tích phân các hàm hyperbolic


Định lý 7.4 Quy tắc đạo hàm các hàm hyperbolic

Cho u là một hàm khả vi của x. Khi đó:

d du d du
dx
 sinh u   cosh u
dx dx
 cosh u   sinh u
dx
d du d du
dx
 tanh u   sech2 u
dx dx
 coth u    csch 2 u
dx
d du d du
dx
 sech u    sech u tanh u
dx dx
 csch u    csch u coth u
dx

Trang 66
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Ví dụ 7.50. Đạo hàm liên quan đến các hàm hyperbolic

dy
Tìm với mỗi hàm sau đây:
dx

a. y  cosh Ax , A là một hằng số 


b. y  tanh x 2  1  c. y  ln sinh x 

Giải.

d d
a.
dx
 cosh Ax   sinh Ax  Ax   A sinh Ax
dx

b.
d 
dx 
   
tanh x 2  1   sech2 x 2  1
   d 2
dx
 
x  1  2x sech2 x 2  1 
d  1 d 1
c.  ln sinh x    sinh x   cosh x   coth x .
dx   sinh x dx sinh x

Định lý 7.5 Quy tắc tích phân các hàm hyperbolic

 sinh x dx  cosh x  C  cosh x dx  sinh x  C


 sech x dx  tanh x  C  csch x dx   coth x  C
2 2

 sech x tanh x dx   sech x  C  csch x coth x dx   csch x  C


Ví dụ 7.51. Tích phân liên quan đến các dạng hyperbolic

Tìm mỗi tích phân sau đây:

a.  cosh 3 x sinh x dx  
b.  x sech 2 x 2 dx c.  tanh x dx

Giải.

a. Đặt u  cosh x thì du  sinh x dx . Ta có

u4 1
 cosh 3 x sinh x dx   u 3du 
4
 C  cosh 4 x  C
4

1
b. Đặt u  x 2 thì du  x dx . Ta có
2

Trang 67
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

1  1
  
x sech 2 x 2 dx    2  2
1
sech 2u  du   tanh u  C  tanh x 2  C
2

c. Đặt u  cosh x thì du  sinh x dx . Ta có

sinh x dx du
 tanh x dx      ln u  C  ln cosh x   C
cosh x u

Các hàm hyperbolic ngược


Các hàm hyperbolic ngược cũng được quan tâm trước hết bởi vì chúng cho ta biểu diễn
một số tích phân ở dạng đơn giản. Vì sinhx là liên tục và đơn điệu ngặt (tăng), nó là
một-một và có hàm ngược, và hàm ngược này được định nghĩa bởi

y  sinh1 x nếu và chỉ nếu x  sinh y

với mọi x và y. Đây được gọi là hàm sin hyperbolic ngược, và


đồ thị của nó nhận được bằng cách lấy đối xứng đồ thị của
hàm y  sinh x qua đường thẳng y  x , như được chỉ ra
trong Hình 7.19. Các hàm hyperbolic khác được định nghĩa
theo các hàm mũ, chúng ta có thể nghĩ tới việc biểu diễn các
hàm hyperbolic ngược theo các hàm logarit. Những mối quan
hệ này được tổng kết trong định lý sau đây. Hình 7.19

Định lý 7.6 Công thức dạng logarit cho các hàm hyperbolic ngược

 
 
sinh1 x  ln x  x 2  1 , x ;
1
csch 1x  ln  
 x

1  x 2 
x
, x  0

 
 
cosh1 x  ln x  x 2  1 , x  1; sech x  ln 
1 1  1  x 2 

 x
, 0  x  1

1 1x 1 x 1
tanh1 x  ln , x  1; coth1 x  ln , x 1
2 1x 2 x 1

Định lý 7.7 Đạo hàm và tích phân của các hàm hyperbolic ngược

Trang 68
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

d
dx
sinh u  
1 du 1

du
 sinh1 u  C
1  u 2 dx 1u 2

d
dx
 cosh1 u  
1 du

du
 cosh1 u  C
u 2  1 dx u 1
2

d
dx
 tanh1 u  
1 du
1  u 2 dx
u 1   du
 1  u 2  tanh u  C u  1
1
 
1
d
dx
 csch1 u   du
2 dx
du
 u 1  u 2   csch u  C
1

u 1u
1
d
dx

sech1 u   du du
 u 1  u 2   sech u  C
1

u 1  u 2 dx
d
dx

coth1 u 
1 du

1  u 2 dx
u 1   du
 1  u 2  coth u  C u  1
1
 
Ví dụ 7.52. Đạo hàm liên quan đến các hàm hyperbolic ngược

dy 
Tìm với a. y  sinh1 ax  b  b. y  cosh1 sec x  , 0  x 
dx 2

Giải.

d  1 d a
a.  sinh1 ax  b   ax  b  
dx   dx
1  ax  b  1  ax  b 
2 2

d 1 d sec x tan x
b. cosh1 sec x    sec x    sec x
dx  
sec2 x  1 dx tan2 x


( tan x  0 vì 0  x  ).
2

Ví dụ 7.53. Tích phân liên quan đến các hàm hyperbolic ngược

1
dx
Tính  .
0 1  x2

Giải.

     
1
dx 1
  sinh1 x   ln x  x 2  1
1
 1  x2
 0 0
 ln 1  2  ln1  ln 1  2
0

Trang 69
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

BÀI TẬP CHƯƠNG 7

Bài 7.1. Tính các tích phân sau

2x  5 dx e sin e xdx
2x
33.
1.  x 2  5x
dx 16. x 12
x
14
sin x
x e xdx 34.  dx
2.  4  x4
dx 17.  1e x 2
cos 2x
2x  1e 2x

3.  cos x e dx
sin x
18 tan t sec t
2 2
35.  dx
18.  dt x2
2  tan t 
2
3

 1  cot x  csc  cos x dx


4 3
4. 2
x dx 36.
4dx
x3 x x 37.  sin x cos x dx
2 3
19.
5.  dx 13
 2x
12

x 
2
4
 2x 2  3
20.  x tan x dx
1 38.  cos t sin t dt
dx
6. x 2
a x
2 2
21.  e cos 4x dx
3x
39.
cos x
 1  3 sin x dx
22.  x ln x dx
2
dx
 e sin x dx
cos x


7. 40.
a  be 2x
23.  x  sin x  dx 41.  cos 2t dt
2
2
xdx
8.  4x 2  1 24.  sin ln x dx 42.  sin x cos x dx
2 2

e sin 5xdx  x sin x cos x dx 43.  tan 2 d 


4 x
9. 25.

10.  ln 3
xdx 26.  ln x  1dx
2
x
44.  sec 2 dx
x 
 sec3  dx
27.  sin x dx
11.
 tan x sec x dx
3 4
 2  45.
xe x
12.  sin
4
xdx
28.  dx 46.  sec x tan x dx
5

x  1
2

dx 47.  tan x  sec x dx


2 2
13.  ln sin x 
9x 2  6x  1 29.  tan x
dx
48.  sin x  cos x  dx
2

dx
14.  30.  sin 2x ln cos x  dx  tan u sec u du
2
sin x cos x
2
49.
dx ln x sin ln x 
15. x 31.  dx 50.  sec x dx 4

1  9x 2
x
sin x ln 2  cos x  dx  tan x sec2 x dx
3
51.
32.   

Trang 70
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

 x sin x cos x dx dx dx
2 2
52. 71.  x 2  8x  3
87. x 23
x
12

53.  x sec x dx 2

xdx dx
54.  csc 2 d 
72.  9x 88. x 14
x
2
 9  x2
55.  csc x cot x dx 2x 3  9x  1 dx

3
73.  x2 x2 1  
dx 89.
3 cos x  4 sin x
56.  csc x cot x dx
2 2
dx
x4 x2  2 90.  sin x  cos x
57.  csc x cos x dx  dx
2
74.
x 2 x  1 sin x  cos x
58.  tan x csc x dx 3

x2  1
91.  sin x  cos x
dx

sin 3 u
75.  x2  x  2
dx
dx
59.  cos5 u
du 92.  5 sin x  4
dx
sec x dx2 76. x 3
8 dx
60.  93.  sec x  tan x
tan2 x  sec2 x x4 1
77.  dx dx
61.  sin 3x sin 5x dx x4 1 94.  4 sin x  3 cos x  5
x3 1

x 78.  dx dx
62. cos sin 2x dx
2
x3 1 95.  3 sin x  4 cos x  5
x dx
 sin 3x cos 4x dx 
2
63. 79. dx
x  1
2 96.  x 3  ln x 1  ln x 
64.  cos 7x cos 3x  sin 4x dx
dx
80.  x x  1x  2 97.
dx
 2 csc x  cot x  2
x 1
65.  dx x dx 2x  1
4x 2
81.  98.  dx
x  x 
3

x  1x  2
2 2
dx
66. x 7x 2  4 5x  7 tan ln x  dx
dx
82.  x  2x  3
2
dx 99.  x
67. x 2
4  x2 3x 2  2x  4 tan x dx
83.  x 3  x 2  4x  4
dx 100. 
x2  4 x
68.  x
dx
e dxx

dx
84.  2e 2x
 5e x  3 101.  1e
dx


2x
69.
9  x  1 cos xdx
2
85.  sin x  sin x  2
2
102.  cos x dx
6

70. 
dx
tan x dx 2x  1 dx
x 2  2x  6 86.  sec 2
x 4
103.  4x  4x  2 2

Trang 71
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

e x dx sech 2 ln x  dx
104.  1e 2x
107.  x
sec2 x dx 1
sinh dx
105.  sec2 x  2
108.  x
x2
 x cosh 1  x  dx  coth x dx
2
106. 109.

Bài 7.2. Tính các tích phân sau (không dùng máy tính).

4 2 2 3

 x ln x dx  4  x dx x
2
1. 7. 13. 3
x 2  4dx
1 0 2
e 1
dx 5

x ln x dx  x
3
2. 8. 14. 2
5  x 2 dx
1 0 9x 2
0
e ln 2
e x dx
ln x  dx
2

  e 1  e dt
2


t 2t
3. 9. 15.
1 0 1 e 2x  1
e 1
dt
3 ln 3x  dx
1
t 5dt
 
2
4.
13
10.
0
4t  4t  5
2 16.  1  t 12
0
2

dx 1

5. e
2x
cos 2x dx 11. x 4
x 32
17.  x sech
2
x 2 dx
0 1 0
2

x 3 ln 2

6.  x sin x  cos x  dx 12.  dx 18.  sinh 3x dx


 
32
0 0 3  x2 0

Bài 7.3. Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền được chỉ định ở bên dưới
quanh trục Ox.

32
x
1. Miền dưới đường cong y  , giữa x  0 và x  9 .
x 92

 
14
2. Miền dưới đường cong y  x 1  x 2 từ x  0 đến x  1 .

3. Miền dưới đường cong y  ln x trên đoạn 1, e  .


 

4. Miền dưới đường cong y  cos x , giữa x  0 và x  .
2

Trang 72
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

5. Miền bị chặn bởi y  xe x , y  0, x  0. x  2 .


2

Bài 7.4. Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền được chỉ định ở bên dưới
quanh trục Oy.

1
1  x 
13
1. Miền giữa đường cong y  và trục Ox, giữa x  1 và x  4 .
x
2. Miền giữa đường cong x  4 4  y 2 và trục Oy, giữa y  1 và y  2 .
 
3. Miền dưới đường cong y  sin x  cos x trên đoạn  0,  .
 4
 
4. Miền dưới đường cong e x trên đoạn  0, 2 .
 
5. Miền dưới đường cong y  ln x trên đoạn 1, e  .
 
6. Miền bị chặn bởi đường cong y  sin2 x , x   0,   và trục Ox.
 

Bài 7.5. Tìm độ dài của cung sau

1 1
1. Cung y  f x  thỏa phương trình vi phân xy   ln x 
2
 x 2 , giữa x  và x 
4 2
 
2. Cung y  ln cos x  trên đoạn  0,  .
 4
 

Bài 7.6. Tìm diện tích của mặt tạo bởi bằng cách quay cung được chỉ định bên dưới
quanh trục Ox.

1. Cung y  x 2 trên đoạn  0, 1


 
2. Đường tròn x 2  y  b   1, b  1 .
2

3. Cung y  ln x từ x  2 đến x  3 .

Bài 7.7 Tìm diện tích của mặt tạo bởi bằng cách quay cung y  x 2 trên đoạn  0, 1
 
quanh trục Oy.

Bài 7.8. Sau t giờ làm việc, một công nhân có thể sản xuất 100te 0.5t sản phẩm/giờ. Hỏi
có bao nhiêu đơn vị sản phẩm một công nhân sản xuất được suốt trong 3 giờ đầu?

Trang 65
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

t 2
Bài 7.9. Sau t giây, một vật di chuyển dọc theo một đường thẳng với vận tốc te
mét/giây. Hãy biểu diễn vị trí của vật như một hàm số theo thời gian.

Bài 7.10. Sau t tuần, đóng góp cho chiến dịch gây quỹ địa phương có tốc độ 2000te 0.2t
đôla/tuần. Hỏi có bao nhiêu tiền được đóng góp trong suốt 5 tuần đầu tiên?

Bài 7.11.

 
1. Tìm hàm y  f x  mà đồ thị của nó đi qua điểm 0, 1 và có tính chất đường pháp

 
tuyến tại mỗi điểm x , y trên đồ thị có hệ số góc là
sec x
xy
.

 
2. Tìm hàm y  f x  mà đồ thị của nó đi qua điểm 1, 1 và có tính chất tại mỗi điểm

x, y  trên đồ thị, hệ số góc của tiếp tuyến là y tan 1


x.

f  0  3 f  

Bài 7.12. Giả sử biết rằng và   f x   f  x  sin x dx  0 . Tìm .


0

Bài 7.13. Trong vật lý, người ta biết rằng độ ồn L của một âm thanh có mối liên hệ với
I
cường độ I được thể hiện qua phương trình L  10 log (decibel), với I 0  1012
I0
(watt/m2) là ngưỡng nghe được (tức là cường độ nhỏ nhất có thể nghe được). Giá trị
trung bình của L là bao nhiêu khi cường độ của một tivi trong khoảng giữa I 0 và
I 1  3.105 watt/m2?

Bài 7.14. Vì một tên lửa đốt nhiên liệu khi bay, nên khối lượng của nó giảm theo thời
gian, và ảnh hưởng đến vận tốc của nó. Người ta thấy rằng vận tốc v t  của tên lửa tại
w  kt
thời điểm t trong quá trình bay của nó có công thức v t   r ln  gt , với w là
w
trọng lượng ban đầu của tên lửa (tính cả nhiên liệu) và r, k tương ứng là tốc độ phóng
và hệ số tiêu thụ nhiên liệu (r, k là các hằng số). Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là
g  32 ft/s2. Giả sử w  30000 lb, r  8000 ft/s, k  200 lb/s . Hỏi độ cao của tên lửa

là bao nhiêu sau 2 phút (120 giây)?

Bài 7.15. Một nhiếp ảnh gia chụp một tấm hình của một biển báo thông minh ở đuôi

Trang 66
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

một xe tải. Biển báo cao 5 ft và cạnh thấp nhất trên máy ảnh 1 ft. Lúc đầu xe tải cách
nhiếp ảnh gia 4 ft, nhưng sau đó nó di chuyển. Hỏi giá trị trung bình của góc  (hình
vẽ) khi xe tải di chuyển cách nhiếp ảnh gia từ 4 ft đến 20 ft?

Bài 7.16. Nếu n mole khí lý tưởng đang tăng ở nhiệt độ không đổi T, thì áp suất p và thể
tích V của khối khí thỏa phương trình pV  nRT , với R là hằng số. Người ta chỉ ra
rằng công thực hiện bởi khối khí này làm tăng từ thể tích V1 đến thể tích V là

V
W  nRT ln
V1
Giá trị trung bình của công là bao nhiêu khi thể tích tăng từ V1 đến V2  10V1 ?

Bài 7.17. Một chất điểm di chuyển dọc theo trục Ox, có gia tốc tại thời điểm t là
a t   sin2 t . Tổng quãng đường chất điểm đi được là bao nhiêu trong khoảng thời gian
0,   nếu vận tốc ban đầu của nó là v 0  2 (mét/giây)?
 

Bài 7.18. Tìm trọng tâm của miền sau

1. Miền bị chặn bởi các đường cong y  e x , y  e x và đường thẳng x  1 .

2. Miền trong góc phần tư thứ nhất bị chặn bởi y  sin x , y  cos x và trục Oy.

 
3. Miền bị chặn bởi đường cong y  cos2 x , trục Ox và các đường thẳng x  ,x  .
4 3

Bài 7.19

1
1. Tìm diện tích của miền bị chặn bởi đường cong y  và các đường thẳng
6  5x  x 2

Trang 67
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

4 7
x , x  ,y  0.
3 4
1
2. Tìm diện tích dưới đường cong y  giữa x  0 và x  3 .
x  5x  4
2

1
Bài 7.20. Tìm thể tích của khối tạo bởi khi đường cong y  , 0  x  1 quay
x  5x  4
2

quanh đường thẳng x  1 .

Bài 7.21. Giải các phương trình vi phân sau

dy dy dy 2y ln x
1. 12  5x  1 6. x 2  xy  2 10.  
dx dx dx x x
dP dy dy
 0.02P  2y  xe x   tan x y  sin x
3
2. 7. x 11.
dx dx dx
dy 3y dy  2x  1 dy
3.  x 8.    y  e 2x 12.  sec x  y  sin 2x
dx x dx  x  dx
dy 2y
4.   x 1
dx x
dy y
dy 9.   tan1 x
5. x 4
 2x y  5
3
dx x
dx
Bài 7.22. Tìm nghiệm đặc biệt của phương trình vi phân sau:

dy dy 2xy
1.  x 2y 2 , với y  5 khi x  0 . 7.   sin x , với y  1 khi
dx dx 1  x 2
dy x  0.
2. x 2  y 2 , với y  2 khi x  1 .
dx dy 2xy
8.   cos x , với y  0 khi
dy dx 1  x 2
3. x  y x  0 , với y  1 khi x  1 .
dx x  0.
dy xy dy
4.  , với y  2 khi x  1 9. x  2y  2x 3 , x  0 , với y  0 khi
dx 1  x2 dx
dy xy
5.   x 1  x , x  1 , với x  3.
dx 1  x dy y
  x 2e x , x  0 , với y  0 khi
2

y  1 khi x  0 . 10.
dx x
dy xy x  2.
6.   x 1  x , x  1 , với
dx 1  x
y  5 khi x  0 .

Trang 68
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Bài 7.23. Năm 2010, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ là 14.26 nghìn tỷ đôla. Giả
sử tốc độ tăng GDP từ 2009 đến 2010 là 1.8%. Hãy dự đoán GDP năm 2020.

Bài 7.24. Theo cục điều tra dân số Mỹ, số người Mỹ kết hôn năm 2005 lả 2230000 người.
Tốc độ kết hôn là 0.71%. Hỏi dự đoán có bao nhiêu người kết hôn được ghi nhận vào
năm 2010 nếu tốc độ kết hôn là hằng số ?

Bài 7.25. Một thùng chứa 10 pound (lb) muối hòa tan trong 30 galon (gal) nước. Giả sử
có 2 gal dung dịch chứa 1 lb muối trong mỗi gal chảy vào thùng mỗi phút, và dung dịch
sau khi trộn đều được cho chảy ra với cùng tốc độ (2gal/phút).

a. Tìm lượng muối trong thùng tại thời điểm t.


b. Bao lâu thì trong thùng còn 15 lb muối ?

Bài 7.26. Trong bài 7.25, giả sử thùng có thể tích 100 gal và tốc độ chảy ra là 1 gal/phút.

a. Sau bao lâu thì thùng đầy ?


b. Có bao nhiêu muối khi thùng đầy ?

db
Bài 7.27. Tốc độ thuốc hấp thu vào máu được cho bởi    b , với b t  là nồng độ
dt
thuốc trong mạch máu tại thời điểm t. Hỏi b t  tiến đến bao nhiêu khi thời gian t  

? Khi nào b t  bằng một nửa giá trị của giới hạn đó? Giả sử rằng b 0  0 .

Bài 7.28. Một mạch RL có một điện trở R (ohm), cuộn cảm L (henry) và sức điện động E
(volt) (R, L, E là các hằng số). Giả sử không có dòng điện qua mạch tại thời điểm t  0 .
Nếu L tăng gấp đôi, E và R không đổi, thì điều này có ảnh hưởng gì đến cường độ dòng
điện “dài hạn” trong mạch điện (tức là cường độ dòng điện khi t   )?

Bài 7.29. Năm 2000 có 31.1 triệu người Hispanic ở Mỹ. Nếu tốc độ tăng dân số tỷ lệ với
dân số hiện tại, thì có bao nhiêu người Hispanic được ghi nhận vào năm 2010 ? Biết có
15.5 triệu người Hispanic năm 1990.

Bài 7.30. Số lượng động vật ở đảo Catalina bị giới hạn bởi lượng thức ăn sẵn có. Nghiên
cứu chỉ ra rằng có 1800 con vật năm 2005, và 2000 con vật năm 2011 và 5000 con vật có
thể sống trong điều kiện ở đảo (số động vật trên đảo không vượt quá 5000). Hãy sử
dụng mô hình logistic để dự đoán số con vật vào năm 2030.

Trang 68
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Bài 7.31. Năm 1986, thảm họa hạt nhân Chernobyl ở Xô Viết đã làm ô nhiễm bầu khí
quyển. Sự tích tụ của chất phóng xạ trong khí quyển thỏa phương trình vi phân

dM k 
 r   M 
dt  r 
với M là lượng chất phóng xạ trong không khí tại thời điểm t (đơn vị : năm), k là tỉ lệ
chất phóng xạ được đưa vào không khí, r là tốc độ phân rã hàng năm của chất
phóng xạ. Hãy tìm nghiệm M(t) (tính M(t) theo r và k) từ phương trình vi phân này,
biết M  0 khi t  0 .

Bài 7.32. Một vật có khối lượng m được thả từ một độ cao lớn và rơi theo đường thẳng.
Giả sử chỉ có lực trọng trường mg và lực cản không khí kv tác động lên vật (nhớ rằng
 
g  32 ft/s 2 ).

a. Theo định luật thứ 2 của Newton


dv
m  mg  kv
dt

Hãy giải phương trình vi phân này, giả sử rằng vật có vận tốc v 0  0 khi t  0 /

b. Tìm quãng đường s t  của vật rơi tại thời điểm t. Giả sử s  0 khi t  0 .
c. Nếu vật có khối lượng m  100 lb và k  0.35 thì bao lâu vật chạm đất từ độ cao
thả ban đầu là 10000 ft?

Bài 7.33. Một mạch RL có một điện trở R  10 ohm và một cuộn cảm L  5 henry. Hãy
tìm cường độ dòng điện I t  trong mạch tại thời điểm t nếu I 0  0 và sức điện động

a. E  15 (volt)
b. E  5.e 2t sin t (volt)

Bài 7.34. Một mạch RL có một cuộn cảm L  3 henry và một điện trở R  6 ohm, với
sức điện động E  50 sin 30t . Giả sử I 0  0 .

a. Tìm cường độ dòng điện I t  tại thời điểm t.


b. Cường độ dòng điện ổn định là bao nhiêu ? Cường độ dòng điện tức thời là
bao nhiêu?

Trang 69
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân

Bài 7.35. Tích phân suy rộng sau hội tụ hay phân kỳ? Nếu tích phân hội tụ thì hãy tìm
giá trị của nó.

   1 1
dx  ln x
  5xe  xe e
x
1. 9. 10x
dx 17. dx 25. 2
dx
1
x3 0  0


dx

ln x dx 
dx
1
e xdx
2.  x 0.99
10.  x
18.  2
x 1
26.  3
1  ex
1 1  1

  1  3
dx dx dx sec2 x dx
3.  2x  1
11.  x ln x
19. x 15 27.  1  tan x
3 2 0 0
  4  2
dx dx sin x dx
4.  12.  ln x dx 20. x 28. 
2x  1
2
3 1 0 x 3
1  2 cos x
0
 1
 dx dx
5. 
dx 13.  21. 
x ln x  1  x 
2 12

0
ex e 0


x 2 dx 0
2x dx 2
dx
6.  14.  22. 
x 1 1  x 
2 2
1 x3  2  0

 0
dx 1
7.  xe x 2
dx 15.  2x
23.  ln x dx
0 
0
 4
e  x
dx dx 1
8.  16.  24.  1x
xdx
5  x 
2
1 x 
2
0

2
Bài 7.36. Tìm diện tích của miền bị chặn giữa trục Ox và đường cong y  , với
x  4
3

a. x  6
b. x  2

Bài 7.37. Giả sử một giếng dầu sản xuất P(t) ngàn barrel dầu thô mỗi tháng theo công
thức sau P t   100e 0.02t  100e 0.1t , với t là số tháng giếng dầu đã được khai thác. Hãy
tìm tổng lượng dầu có thể sản xuất từ giếng dầu này.

Bài 7.38. Tìm tất cả các giá trị của p sao cho tích phân sau hội tụ, và tìm giá trị của tích
phân khi nó hội tụ.

Trang 70
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân


dx
a. 
x ln x 
p
2

1
dx
b. x p
0
12
dx
c. 
x ln x 
p
0

Bài 7.39. Cách tính tích phân sau đúng hay sai? Tại sao? Nếu sai hãy giải lại cho đúng.

1 1
dx 1
a.  2    1  1  2
x x 1  
1

  
x 1 L 'H
1
 x  1e dx   dx   x dx (dùng qui tắc l’hôpital)
x
b.
1 1
e x
1
e

1

e

Bài 7.40. Tìm  f x dx , với


0

 1
 , 0 x 1
 4 x 3
f x    1
 , 1x 2
 4
 x  1
3

Bài 7.41. Tính giá trị các hàm hyperbolic và hàm ngược của hàm hyperbolic

1. sinh ln 2 4. tanh 1 5


7. cosh1
3
2. cosh 3 5
5. coth 8. tanh1 0
3. sech 1 4
9. coth1 3
6. sinh1 0
dy
Bài 7.42. Tìm
dx

1. y  sinh x 1

Trang 72
Chương 7: Các phương pháp tính tích phân


2. y  cosh 2x 2  3x   1  x 
6. y  sech  
8. x cosh y  y sinh x  5
1  x 
3. y  cosh1 x 2
4. y  sinh1 tan x  7. y  x cosh1 x  x 2  1

5. y  tanh1 sin x 
Bài 7.43. Chứng minh

tanh x  tanh y
a. tanh x  y  
1  tanh x tanh y
b. sinh 2x  2 sinh x cosh x
c. cosh 2x  cosh2 x  sinh2 x
x 2 y2
d.   1 , với x  a cosh t, y  b sinh t và a, b là các hằng số dương, t là một
a2 b2
số.

Bài 7.44. Tìm thể tích V của khối được tạo bởi khi quay miền bị chặn bởi các đường
cong y  sinh x , y  cosh x , trục Oy và đường thẳng x  c c  0 quanh trục Ox. Tìm c

để thể tích V  1 .

Bài 7.45. Tìm thể tích của khối được tạo bởi bằng cách quay miền bị chặn bởi đường
cong y  tanh x trên đoạn 0, 1 quanh trục Ox.
 

x
Bài 7.46. Tìm độ dài của cung y  a cosh giữa x  a và x  a .
a

Trang 73
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Mục lục.............................................................................................................................1

8. CHUỖI VÔ HẠN .......................................................................................... 3


8.1. Dãy số và giới hạn của dãy số .............................................................................. 4
8.1.1. Dãy số ................................................................................................... 4
8.1.2. Giới hạn của dãy số .............................................................................. 6
8.1.3. Dãy số bị chặn, dãy số đơn điệu........................................................... 13
8.2. Giới thiệu về chuỗi vô hạn, chuỗi cấp số nhân ................................................... 19
8.2.1. Định nghĩa chuỗi vô hạn ................................................................... 19
8.2.2. Tính chất chung của chuỗi vô hạn ....................................................... 22
8.2.3. Chuỗi cấp số nhân ............................................................................... 23
8.2.4. Ứng dụng của chuỗi cấp số nhân ......................................................... 25
8.3. Tiêu chuẩn tích phân, p_chuỗi .......................................................................... 28
8.3.1. Tiêu chuẩn phân kỳ ............................................................................. 28
8.3.2. Chuỗi các số không âm, tiêu chuẩn tích phân....................................... 29
8.3.3. p_chuỗi................................................................................................ 34
8.4. Các tiêu chuẩn so sánh ....................................................................................... 36
8.4.1. Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp ............................................................... 36
8.4.2. Tiêu chuẩn so sánh giới hạn................................................................. 38
8.5. Tiêu chuẩn tỷ số và tiêu chuẩn căn ..................................................................... 42
8.5.1. Tiêu chuẩn tỷ số .................................................................................. 42
8.5.2. Tiêu chuẩn căn ................................................................................... 45
8.6. Chuỗi đan dấu, hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện ....................................... 48
8.6.1. Tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi đan dấu ................................................... 48
8.6.2. Ước lượng sai số cho chuỗi đan dấu ................................................... 52
8.6.3. Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện ................................................ 54
8.6.4. Tóm tắt các tiêu chuẩn hội tụ .............................................................. 58
8.6.5. Sắp xếp lại các số hạng trong chuỗi hội tụ tuyệt đối............................ 60
8.7. Chuỗi lũy thừa .................................................................................................. 61
8.7.1. Sự hội tụ của chuỗi lũy thừa ............................................................... 62

Trang 1
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

8.7.2. Đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa....................... 66
8.8. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent .................................................................... 70
8.8.1. Đa thức Taylor và Maclaurent ............................................................ 71
8.8.2. Định lý Taylor .................................................................................... 72
8.8.3. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent ..................................................... 74
8.8.4. Các phép toán của chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent ......................... 80
Bài tập chương 8 ..................................................................................................... 88

Trang 2
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Chương 8
CHUỖI VÔ HẠN

Người không đếm sẽ không biết đếm.


Anatole France
Tóm tắt
Liệu tổng của vô hạn các số khác không có thể là một số hữu hạn? Khái niệm
có vẻ ngược đời này đóng một vai trò quan trọng trong toán học và có nhiều ứng dụng
quan trọng. Mục đích của chương này là khảo sát lý thuyết và các ứng dụng của tổng
vô hạn, cái mà sẽ được nhắc đến với cái tên chuỗi. Các chuỗi cấp số nhân, được giới
thiệu trong mục 8.2, là một trong các chuỗi đơn giản nhất mà ta gặp và, theo cách nào
đó, quan trọng nhất. Trong mục 8.3 - 8.6, ta sẽ phát triển các tiêu chuẩn hội tụ, cái mà
cung cấp các cách thức để xác định nhanh một chuỗi có tổng hữu hạn hay không.
Kế tiếp, ta sẽ chuyển hướng sự quan tâm của mình đến các chuỗi trong đó mỗi
hạng tử là các hàm thay vì các số. Ta sẽ đặc biệt quan tâm đến các tính chất của các
chuỗi lũy thừa, cái mà có thể được xem như các đa thức bậc vô cùng, dù một vài đặc
điểm của chúng hơi khác với các đa thức như vậy. Ta sẽ thấy rằng nhiều hàm phổ
biến, chẳng hạn e x , ln  x  1 , sin x , cos x và tan1 x có thể được biểu diễn bởi chuỗi

lũy thừa, và chúng ta sẽ thảo luận một vài khía cạnh quan trọng thuộc lí thuyết và tính
toán của loại biểu diễn này.

Mở đầu
Chuỗi, hay tổng, nảy sinh theo rất nhiều cách. Ví dụ, giả sử rằng một chất gây
ô nhiễm được xả vào khí quyển hằng tuần và nó bị phân hủy với tốc độ 2% mỗi tuần.
Nếu m gam chất ô nhiễm được xả ra mỗi tuần thì tại thời điểm bắt đầu tuần đầu tiên,
có S1  m gam chất đó trong không khí, và tại thời điểm bắt đầu tuần thứ hai, sẽ có
0,98m gam chất ô nhiễm “cũ” còn lại cộng với m gam chất ô nhiễm “mới” vừa được
xả ra. Tổng cộng lúc này ta có S2  m  0,98m gam chất ô nhiễm. Tiếp tục như vậy,
tại thời điểm bắt đầu của tuần thứ n, sẽ có

Trang 3
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Sn  m  0,98m   0,98 m  ...   0,98 


2 n 1
m gam chất đó.
Thật là tự nhiên để tự hỏi rằng lượng chất ô nhiễm sẽ tích tụ lại trong thời gian
dài (khi n   ) là bao nhiêu? Nhưng một cách chính xác, một tổng như vậy nói lên
điều gì, và nếu tổng là một con số hữu hạn, làm thế nào để tính giá trị của nó? Ta sẽ
thu được câu trả lời cho những câu hỏi này trong chương này.
8.1. Dãy số và giới hạn của dãy số
Hầu hết các hiện tượng ta đã khảo sát xảy ra một cách liên tục, nhưng thực tế,
trong mỗi lĩnh vực khảo sát, có những tình huống mà có thể được mô tả bởi việc danh
mục hóa các đối tượng riêng biệt theo một danh sách các số. Trong chương này, ta
định nghĩa một công cụ toán học, được gọi là dãy số, để thực hiện việc danh mục hóa
này, và sau đó định nghĩa giới hạn của dãy số.
Sản xuất một bộ phim là một quá trình phức tạp, và biên tập tất cả các phim
vào trong cùng một bộ phim yêu cầu rằng tất cả các khung hình của một hành động
được dán nhãn theo một thứ tự thời gian. Ví dụ R21 - 435 có thể có nghĩa là cảnh thứ
435 của cuộn phim thứ 21. Một nhà toán học có thể đề cập đến quá trình dán nhãn cho
các khung hình của một nhà biên tập phim bởi việc nói rằng các khung hình được sắp
xếp vào một dãy.
8.1.1. Dãy số
Một dãy số là một dãy liên tiếp các số được sắp xếp theo một quy tắc cho
trước. Đặc biệt, nếu n là một số nguyên dương, dãy số có phần tử thứ n là số an có
thể được viết dưới dạng
a1 , a2 ,..., an ,...
Hay đơn giản hơn,
a n  .
Số an được gọi là số hạng tổng quát của dãy. Ta sẽ chỉ làm việc với dãy số vô

hạn, vì vậy mỗi số hạng an có một số liền sau an1 và một số liền trước an1 với n  1 .

1
Ví dụ, bởi việc gắn mỗi số nguyên dương n với nghịch đảo của nó, ta được
n
1  1 1
một dãy kí hiệu bởi   , đại diện cho dãy liên tiếp các số 1, ,..., ,... . Số hạng tổng
n  2 n

Trang 4
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
quát được kí hiệu bởi an  . Ví dụ tiếp theo minh họa kí hiệu và thuật ngữ được sử
n
dụng với dãy số.
Ví dụ 8.1. Tìm số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ 15 của dãy số an  , trong đó số hạng

tổng quát là
n 1
1
an    .
2
Giải
11 0
1 1
Nếu n  1 thì a1        1 . Tương tự,
2  2
2 1
1 1
a2     .
2 2
15 1 14
1 1
a15        2 14 .
2 2
Câu hỏi ngược lại, tìm số hạng tổng quát khi biết trước vài số hạng của một
dãy, là một nhiệm vụ khó hơn, và thậm chí nếu chúng ta tìm thấy một số hạng tổng
quát, ta không có gì đảm bảo rằng số hạng tổng quát là duy nhất. Ví dụ, xét dãy số
2, 4,6,8,...
Dãy này dường như có số hạng tổng quát an  2n . Tuy nhiên, số hạng tổng
quát
an   n  1 n  2  n  3 n  4   2n

có 4 số hạng đầu tiên giống như vậy, nhưng a5  34 (không phải 10, như chúng ta
mong muốn từ dãy 2, 4,6,8 ).
Đôi khi, thật hữu ích để bắt đầu một dãy số với a0 thay vì a1 ; có nghĩa là, để
có một dãy số có dạng
a0 , a1 , a2 ,... .
Hơn nữa, ta đã thảo luận khái niệm dãy số một cách không chính thức, không
có định nghĩa. Ta đã thấy rằng một dãy an  gắn một số an với một số nguyên dương

(hay có thể là, không âm) n . Do đó, một dãy số thật sự là một hàm số có miền xác

Trang 5
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

định là một tập các số nguyên dương (hay không âm).


Định nghĩa 8.1. Một dãy số an  là một hàm số mà miền xác định là một tập hợp các

số nguyên không âm và miền giá trị là một tập con của tập hợp số thực. Các giá trị
của hàm số a1 , a2 , a3 ,... được gọi là các số hạng của dãy số, và an được gọi là số
hạng thứ n , hoặc số hạng tổng quát của dãy số.
8.1.2. Giới hạn của dãy số
Người ta thường muốn xem xét sự biến đổi của một dãy an  cho trước khi n

đủ lớn. Ví dụ, xét dãy


n
an  .
n 1
1 2 3
Vì a1  , a2  , a3  ,... , chúng ta có thể vẽ các số hạng của dãy này trên một trục
2 3 4
số, như trong hình 8.1a, hoặc dãy có thể được vẽ theo hai chiều, như trong hình 8.1b.

n
Hình 8.1. Đồ thị dãy an 
n 1
Nhìn vào đồ thị ở hình 8.1a hay 8.1b, ta thấy rằng các hạng tử của dãy an 

ngày càng gần số 1. Nhìn chung, nếu các hạng tử của dãy ngày càng gần số L khi n
tăng vô hạn, ta nói rằng dãy hội tụ về giới hạn L và viết
L  lim an .
n

Bởi việc nhìn vào hình 8.1, ta đoán trước


n
lim an  lim  1.
n  n  n  1

Ta có định nghĩa giới hạn chính thức như sau

Trang 6
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Định nghĩa 8.2. Dãy số an  hội tụ về số L , và ta viết

L  lim an
n

nếu với mỗi   0 , tồn tại một số nguyên N sao cho


an  L   với mọi n  N .

Nếu không, dãy số phân kì.


Điều này nói lên rằng kí hiệu L  lim an có nghĩa là các hạng tử của dãy an 
n

có thể được làm cho gần L tùy ý bởi việc lấy n đủ lớn.
Một minh họa hình học cho định nghĩa này được biểu diễn trong hình 8.2

Hình 8.2. Minh họa hình học của một dãy hội tụ
Chú ý rằng các số an có thể ở bất kì đâu khi n nhỏ, nhưng, khi n đủ lớn chúng
phải chụm lại gần giá trị giới hạn L .
Định lí về giới hạn của các hàm số cũng thực hiện được đối với các dãy. Ta có
các kết quả hữu ích sau.
Định lí 8.3. Nếu lim an  L và lim bn  M thì
n n

Luật tuyến tính lim  ran  sbn   rL  sM .


n

Luật tổng lim  anbn   LM .


n

an L
Luật thương lim  nếu M  0 .
n  b M
n

Trang 7
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Luật căn lim m an  m L nếu m an xác định với mọi n và m


L tồn
n 

tại.
Ví dụ 8.2. Tìm giới hạn của mỗi dãy số hội tụ sau
100 
a.  
 n 
 2 n 2  5n  7 
b.  
 n3 
 3n 4  n  1 
c.  4 
 5n  2 n  1 
2

Giải

a. Khi n ngày càng lớn, 100 sẽ ngày càng nhỏ. Vì


n
vậy,
100
lim  0.
n  n

Đồ thị minh họa được biểu diễn trong hình 8.3.

Hình 8.3. Đồ thị biểu diễn dãy an  100


n
b. Ta không thể dùng luật thương của Định lí 8.3 bởi vì cả hai giới hạn trên tử và
dưới mẫu đều không tồn tại. Tuy nhiên
2 n 2  5n  7 2 5 7
  2 3
n3 n n n
và bởi việc dùng luật tuyến tính, ta thấy rằng
2n 2  5n  7 1 1 1
lim 3
 2lim  5lim 2  7 lim 3
n  n n  n n n n  n

 2.0  5.0  7.0 Đồ


0
thị minh họa được biểu diễn trong hình 8.4.
2 n 2  5n  7
Hình 8.4. Đồ thị của an 
n3

Trang 8
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

c. Chia tử số và mẫu số cho n4 , lũy thừa cao nhất của n có mặt trong biểu thức,
để được
1 1
3  4
3n  n  1
4
n 3
n  3.
lim 4  lim
n  5n  2 n  1
2
2 1
5 2  4 5
n

n n
Đồ thị minh họa được biểu diễn trong hình 8.5

3n 4  n  1
Hình 8.5. Đồ thị của an 
5n 4  2 n 2  1
Ví dụ 8.3. Chứng minh rằng các dãy số sau phân kì

a.  1  n

 n5  n3  2 
b.  4 
 7n  n  3 
2

Giải

a. Dãy được xác định bởi  1  là 1,1, 1,1,... và dãy này phân kì bởi các phần
n

tử của nó cứ dao động giữa -1 và 1. Vì vậy, an không thể ngày càng gần một con số L
cụ thể nào khi n ngày càng lớn.
1 2
1  5
n n 2
5 3
n 2
n
b. lim 4  lim
n  7 n  n 2  3 n 7 1 3
 3 5
n n n
Tử số có xu hướng tiến về 1 khi n   , và mẫu số ngày càng gần 0. Do đó
thương số sẽ tăng không bị chặn, và dãy phải phân kì.
Nếu lim an không tồn tại vì các số an ngày càng lớn mãi khi n   , ta viết
n 

lim an   .
n 

Ta tóm tắt điều này một cách chính xác hơn trong định nghĩa sau
Định nghĩa 8.4.
lim an   có nghĩa là với mọi số thực A bất kì, ta có an  A với mọi n đủ lớn.
n 

Trang 9
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

lim bn   có nghĩa là với mọi số thực B bất kì, ta có bn  B với mọi n đủ


n 

lớn.
Viết lại câu trả lời cho ví dụ 8.3b theo kí hiệu này, ta có
n 5  n3  2
lim .
n  7 n 4  n 2  3

Ví dụ 8.4. Xác định sự hội tụ hay phân kì của dãy số  n2  3n  n .


Giải
Sẽ không đúng để áp dụng luật tuyến tính cho các dãy số ở đây (bởi vì cả

lim n 2  3n và lim n đều không tồn tại). Cũng không đúng để dùng điều này như
n n 

một lí do để nói rằng giới hạn của dãy số không tồn tại vì vô cùng trừ vô cùng là dạng
vô định. Bạn có thể thử một vài giá trị của n (như trong bảng số liệu 8.6) để đoán
rằng có một giới hạn nào đó.

Bảng 8.6. Đây là đồ thì của một dãy hội tụ hay phân kì?
Tuy nhiên, để tìm giới hạn, ta sẽ dùng biến đổi đại số để viết lại số hạng tổng
quát như sau:

n  3n  n 
2
 n  3n  n
2
 n 2  3n  n
n  3n  n
2

n 2  3n  n 2
n  3n  n
2

3
3
.
1 1
n
Do đó,

Trang 10
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

lim
n 
 
n 2  3n  n  lim
n 
3
3
3
 .
2
1 1
n
Chú ý đồ thị của dãy trong ví dụ 8.4 trong bảng số liệu 8.6. Đồ thị của một dãy
là sự nối tiếp của các điểm riêng biệt. Đồ thị này có thể được so sánh với đồ thị của

y  x 2  3 x  x, x  1 ,
một đường cong liên tục (xem hình 8.7)
Sự khác biệt duy nhất giữa lim an  L và
n

lim f  x   L là n phải là một số nguyên. Điều đó được


x 

phát biểu trong giả thiết của định lí sau.

Hình 8.7. Đồ thị của hàm y  x 2  3x  x, x  1

Định lí 8.5. (Định lý về giới hạn của hàm liên tục). Cho trước dãy số an  , gọi f là

một hàm số liên tục thỏa mãn an  f  n  với n  1, 2,... . Nếu lim f  x  tồn tại và
x 

lim f  x   L thì dãy số an  hội tụ và lim an  L .


x  n

Chứng minh
Lấy   0 . Vì lim f  x   L nên tồn tại một số N  0 sao cho
x 

f  x   L   với mọi x  N .

Đặc biệt, nếu n  N thì nó kéo theo rằng


f  n   L  an  L   .

Hãy chắc rằng bạn hiểu định lí này một cách chính xác. Đặc biệt, chú ý rằng nó
không nói nếu lim an  L thì lim f  x   L (xem hình 8.8b).
n x 

Trang 11
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Hình 8.8. So sánh đồ thị của lim f  x  và lim an trong đó f  n   an với n  1, 2,...
x  n

 n2  n2
Ví dụ 8.5. Biết dãy số  n 
hội tụ, tính lim .
1  e n  1  e n
 
Giải
x2
Đặt L  lim f  x  , trong đó f  x   .
x  1  ex
n2
Vì f  n   an với n  1, 2,... Định lí 8.5 nói rằng lim bằng với lim f  x  , miễn
n  1  e n x 

là giới hạn phía sau tồn tại. Vì hàm số f liên tục với mọi x  0 , ta dùng quy tắc
L’Hospital.
x2 2x 2
lim  lim x  lim x  0 .
x  1  e x x  e x   e

Do dó, theo định lí 8.5,


n2
lim  lim f  x   L  0 .
n 1  e n x 

Quy tắc kẹp có thể được viết lại theo ngôn ngữ của dãy như sau
Định lí 8.6 (Định lí kẹp cho dãy). Nếu an  bn  cn với mọi n  N , và
lim an  lim cn  L thì
n  n 

lim bn  L .
n 

Ví dụ 8.6. Chứng minh rằng các dãy số sau hội tụ, và tìm giới hạn của chúng.
n!
a. lim n1/ n b. lim
n  n n n

Trang 12
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Giải
a. Đặt L  lim n1/ n , khi đó ta đặt f  x   x1/ x . Hàm số f liên tục với mọi x  0
n 

nên ta có thể áp dụng quy tắc L’Hospital.


Ta có
1
ln n ln x
ln L  lim  lim  lim x  0
n n x  x x  1
.
Do đó,
L  e0  1 .
Ta không thể dùng quy tắc L’Hospital vì x ! không được định nghĩa như một
hàm số sơ cấp khi x không phải là số nguyên. Thay vào đó, ta dùng định lí kẹp cho
1
dãy. Theo đó, chú ý rằng nếu lấy an  0 và cn  , với mọi n , ta có
n
bn

cn
 n! 1
an

0 n 
n n
Bất đẳng thức bên phải đúng bởi vì
n! n  n  1 n  2  ...1  n  n  1  n  2   1 
      ...  
nn n.n.n...n  n  n  n   n 
 n  n   n  1  1
 1    ...    
 n  n   n  n  n .

n!
Vì lim an  0 thì lim cn  0 nên theo định lí kẹp ta có lim  0.
n  n  n  nn
8.1.3. Dãy bị chặn, đơn điệu
Ta giới thiệu, cùng với một ví dụ đơn giản, vài thuật ngữ gắn với dãy số an 

Tên Điều kiện Ví dụ


tăng ngặt a1  a2  ...  ak 1  ak  ... 1,2,3,4,5,…

tăng a1  a2  ...  ak 1  ak  ... 1,1,2,2,3,3,…

tiảm ngặt a1  a2  ...  ak 1  ak  ... 1 1 1


1, , , ,...
2 3 4

Trang 13
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

giảm a1  a2  ...  ak 1  ak  ... 1 1 1 1


1,1, , , , ,...
2 2 3 3
bị chặn an  M với 1, 2,3,... 1 1 1
M  1 với 1, , , ,...
trên bởi M 2 3 4
Chú ý M  2, M  3 là các
sự chọn lựa khác.
bị chặn m  an với 1, 2,3,... m  1 với 1, 2,3,...
dưới bởi m Chú ý m  0, m  1 là các
lựa chọn khác.
bị chặn Đó là vừa bị chặn trên, vừa bị 1 1 1
1, , , ,...
chặn dưới. 2 3 4
m  0, M  1 . Vậy dãy số bị
chặn.

Ta cũng nói rằng một dãy là đơn điệu nếu nó tăng hoặc giảm và một dãy là
đơn điệu ngặt nếu nó tăng ngặt hoặc giảm ngặt.
Nhìn chung, khó để nói rằng một chuỗi số cho trước là hội tụ hay phân kì,
nhưng nhờ định lí sau đây, ta sẽ dễ dàng xác định một dãy số là hội tụ hay phân kì nếu
ta biết nó đơn điệu.
Định lí 8.7 (Định lí bị chặn, đơn điệu, hội tụ). Một dãy số đơn điệu an  hội tụ nếu

nó bị chặn và phân kì nếu ngược lại.


Chứng minh
Lập luận một cách nôm na dưới đây, ta sẽ giả định rằng an  là một dãy tăng.

Bạn sẽ muốn thấy rằng bạn có thể đưa ra một lập luận tương tự trong trường hợp dãy
giảm hay không.
Vì các hạng tử của dãy thỏa mãn a1  a2  ...  ak 1  ak  ... , ta biết rằng dãy bị

chặn dưới bởi a1 và đồ thị của các điểm tương ứng  n, an  sẽ đi lên trong mặt phẳng.

Hai trường hợp có thể xảy ra được biểu diễn trong hình 8.9.

Trang 14
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Giả sử dãy an  dược chặn trên bởi một số M , cho nên a1  an  M với

n  1, 2,... .

Do đó đồ thị của các điểm  n, an  phải đi lên liên tục (bởi vì dãy là đơn điệu),

nhưng nó phải nằm dưới đường thẳng y  M (trong đó L  M ). Cách duy nhất để
điều này có thể xảy ra đó là đồ thị ngày càng gần một đường thẳng “chắn” y  L
(trong đó L  M ), và ta có lim an  L , như biểu diễn trong hình 8.9a. Tuy nhiên, nếu
n

dãy không bị chặn trên, đồ thị sẽ tăng không xác định (hình 8.9b), và các phần tử của
dãy an  không thể ngày càng gần bất kì số hữu hạn L nào.

1.3.5...  2n  1 
Ví dụ 8.7. Chứng minh rằng dãy   hội tụ.
 2.4.6...  2n  
Giải
Các số hạng đầu tiên của dãy này là
1
a1 
2
1.3 3
a2  
2.4 8
1.3.5 5
a3  
2.4.6 16

Trang 15
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1 3 5
Vì   , ta nhận thấy dãy này tăng (có nghĩa là, nó đơn điệu). Ta có thể
2 8 16
chứng minh điều này bởi việc chỉ ra rằng an1  an với mọi n  0 , hay một cách tương

an 1
đương,  1 . (Chú ý rằng an  0 với mọi n ).
an

1.3.5...  2  n  1  1
an 1 2.4.6...  2  n  1 

an 1.3.5...  2n  1
2.4.6...  2n 
1.3.5...  2  n  1  1
2.4.6... 2n 
 .
2.4.6...  2  n  1  1.3.5...  2n  1
2n  1
 1
2n  2
với mọi n  0 .
Do đó, an1  an với mọi n , và an  là một dãy giảm. Vì an  0 với mọi n nên

a n  bị chặn dưới bởi 0. Áp dụng định lí 8.7, ta thấy rằng an  hội tụ, nhưng định lý

8.7 không nói cho ta biết điều gì về giới hạn của dãy.
Định lý 8.7 cũng đúng đối với các dãy có phần sau đơn điệu. Có nghĩa là, dãy
a n  hội tụ nếu nó bị chặn và tồn tại một số nguyên N sao cho an  đơn điệu với

mọi n  N .
Dạng mở rộng của định lý 8.7 được minh họa trong ví dụ sau.
 ln n 
Ví dụ 8.8. Chứng minh rằng dãy   hội tụ.
 n
Giải
Một vài giá trị được nêu ra trong bảng 8.10.

Trang 16
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Sự nối tiếp các số gợi ý rằng dãy đầu tiên tăng và sau đó giảm dần. Để kiểm tra
đặc điểm này, ta lấy
ln x
f  x 
x
và thấy rằng
1 1 
x     ln x   x 1/2 
f ' x    x 2   2 x  x ln x
x 2x2
Tìm giá trị tới hạn:
2 x  x ln x
0
2 x2
2 x  x ln x
ln x  2
x  e2
Vì vậy, x  e2 là giá trị tới hạn duy nhất, và bạn có thể chứng minh rằng
f '  x   0 với x  e2 do 2  ln x  0 với x  e2 . Điều này có nghĩa là f là một hàm

giảm với x  e2 .

Trang 17
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 ln n 
 phải giảm với n  8 (bởi vì e nằm giữa 7 và 8). Ta thấy
2
Do đó, dãy 
 n
 ln n 
rằng dãy   bị chặn dưới vì
 n
 ln n 
0  với mọi n  2
 n
Do đó, dãy đã cho bị chặn dưới và có phần sau giảm, cho nên nó phải hội tụ.
Định lý 8.7 là một công cụ lí thuyết cực kì có giá trị. Ví dụ, ta đã biết định
nghĩa số e bởi giới hạn
n
 1
lim 1    e .
n 
 n
Nhưng để làm như vậy, ta đã giả sử rằng giới hạn này tồn tại. Bây giờ, ta có thể
 1  n 
chứng minh rằng giả sử này được đảm bảo là đúng, bởi vì dãy 1    tăng và bị
 n  
chặn trên. Do đó, định lý 8.7 đảm bảo cho chúng ta dãy số hội tụ, và điều này đảm bảo
sự tồn tại của giới hạn. Chúng ta kết thúc phần này với một kết quả rất hữu ích trong
công việc tiếp theo của chúng ta.
Định lí 8.8. (Sự hội tụ của một dãy lũy thừa). Nếu r là một số cố định sao cho
r  1 thì lim r n  0 .
n 

Chứng minh
Trường hợp khi r  0 là tầm thường. Ta sẽ chứng minh định lí trong trường
hợp 0  r  1 và để trường hợp 1  r  0 lại như một bài tập.
0  r n1  r n r  r n .
Dãy r n
đơn điệu và bị chặn nên có giới hạn. Hoặc lim r n  0 hoặc
n 

lim r n  L  0 . Giả sử
n 

lim r n  L
n

r lim r n  nL
n

lim rr n  rL
n 

Trang 18
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

lim r n1  rL  L
n

Nhưng lim r n 1  lim r n  L theo định nghĩa giới hạn. Do đó L  rL  L là điều


n  n 

không thể, vì vậy lim r n  0 .


n 

8.2. Giới thiệu về chuỗi vô hạn; chuỗi cấp số nhân


Ta định nghĩa một chuỗi như một giới hạn của một loại dãy đặc biệt. Sau đó ta
nghiên cứu vài đặc điểm cơ bản của chuỗi và khảo sát chuỗi lượng giác, một loại
chuỗi đặc thù với rất nhiều ứng dụng.
8.2.1. Định nghĩa chuỗi vô hạn
Một cách để cộng một danh sách các số là tạo ra các tổng thành phần cho đến
khi nào số cuối cùng của danh sách được được chạm đến. Một cách tương tự, để đưa
ra nghĩa của một tổng vô hạn
S  a1  a2  a3  a4  ...
Một cách tự nhiên, ta khảo sát các tổng thành phần
a1 , a1  a2 , a1  a2  a3 , a1  a2  a3  a4 ,...
Nếu tổng vô hạn có giá trị, ta dự đoán rằng các tổng thành phần
S  a1  a2  a3  a4  ...  an sẽ ngày càng gần giá trị đó khi n tăng không bị chặn.
Các ý tưởng này dẫn ta đến định nghĩa sau.
Định nghĩa 8.9. Một chuỗi là một tổng hình thức có dạng
n
a1  a2  a3  ...   ak
k 1

và tổng riêng thứ n của chuỗi là


n
Sn  a1  a2  a3  a4  ...  an   ak .
k 1

Chuỗi được gọi là hội tụ với tổng S nếu dãy các tổng riêng S n  hội tụ về S . Trong

trường hợp này, ta viết


a
k 1
k  lim Sn  S .
n


Nếu dãy S n  không hội tụ, chuỗi a
k 1
k phân kì và không có tổng.

Trang 19
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Cái này nói lên điều gì? Một chuỗi hội tụ nếu dãy các tổng riêng của nó hội tụ và
phân kì nếu ngược lại. Nếu nó hội tụ, tổng của nó được định nghĩa là giới hạn của dãy
tổng riêng.

Ta sẽ dùng kí hiệu a
k 1
k để kí hiệu chuỗi a1  a2  a3  ... bất kể chuỗi này hội

tụ hay phân kì. Nếu dãy các tổng riêng S n  hội tụ thì

 n 

k 1
ak  lim
n 
 ak 
 k 1 

và kí hiệu a
k 1
k được dùng để biểu diễn cả cho chuỗi và cho tổng của nó. Ta cũng sẽ

xem xét các chuỗi mà điểm khởi đầu không phải là 1; ví dụ, chuỗi
1 1 1
   ...
3 4 5
 
1 1
có thể được kí hiệu bởi 
k 3 k
hoặc  k 1 .
k 2


1
Ví dụ 8.9. Chứng minh rằng chuỗi 2 k 1
k
hội tụ.

Giải
Chuỗi này có những tổng riêng sau
1
S1 
2
1 1 3
S2   
2 4 4
1 1 1 7
S3    
2 4 8 8

1 1 1
Sn    ...  n
2 4 2
1 3 7 15 31 63 127
Dãy các tổng riêng là , , , , , , ,... và nói chung (theo quy nạp toán
2 4 8 16 32 64 128
học)

Trang 20
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
Sn  1 
2n
 1 
Vì lim  1  n   1 nên ta kết luận rằng chuỗi hội tụ và có tổng là S  1 .
n
 2 

  1
k
Ví dụ 8.10. Chứng minh rằng chuỗi phân kì.
k 1

Giải
Chuỗi có thể được khai triển (viết rõ ra) như sau

  1
k
 1  1  1  1  1  ...
k 1

và ta thấy rằng tổng riêng thứ n của chuỗi là


1, n  2k
Sn   .
0, n  2k  1
Vì dãy S n  không có giới hạn, chuỗi đã cho phải phân kì.

Một chuỗi được gọi là chuỗi rút gọn được (telescoping series hay collapsing
series) nếu các tổng riêng có thể rút gọn được, như minh họa bởi ví dụ sau đây.

1
Ví dụ 8.11. Chứng minh rằng chuỗi k
k 1
2
k
hội tụ và tìm tổng của nó.

Giải
Dùng kĩ thuật phân tích phân thức thành tổng các phân thức đơn giản, ta thấy
rằng
1 1 1 1
   .
k  k k  k  1 k k  1
2

Do đó, tổng riêng thứ n của chuỗi đã cho có thể biểu diễn như sau
 
1 1 1 
Sn      
k 1 k  k
2
k 1  k k  1 

 1 1 1 1 1 1 1 
  1            ...    
 2  2 3 3 4  n n 1
 1 1  1 1  1 1 1
 1            ...      
 2 2  3 3  n n  n 1

Trang 21
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
 1 .
n 1
Giới hạn của dãy tổng riêng là
 1 
lim S n  lim 1  1
n  n 
 n  1 
nên chuỗi hội tụ, với tổng S  1 .
8.2.2. Các tính chất tổng quát của chuỗi
Tiếp theo, ta sẽ khảo sát hai tính chất tổng quát của các chuỗi. Ở đây và những
nơi khác, khi điểm bắt đầu của một dãy không quan trọng, ta sẽ kí hiệu chuỗi bởi

 ak thay vì a
k 1
k .

Định lí 8.10. (Tính chất tuyến tính của chuỗi).


Nếu a k và bk là các chuỗi hội tụ thì chuỗi   ca k  dbk  , với c, d là

hằng số cũng hội tụ và

  ca k  dbk   c  ak  d  bk .

Chứng minh:
So sánh tính chất này với tính chất tuyến tính trong Định lí 5.4 ở chương 5, các
tính chất giới hạn là cho các tổng hữu hạn, và định lí này là cho các tổng vô hạn.
Chứng minh của định lí này tương tự chứng minh của Định lí 5.4, nhưng trong
trường hợp này, nó được suy ra từ luật tuyến tính của dãy (Định lí 8.3). Chi tiết được
để lại như một bài toán.

 4 6
Ví dụ 8.12. Chứng minh rằng chuỗi   k
k 1
2
 k  hội tụ, và tìm tổng của nó.
k 2 
Giải
 
1 1
Từ ví dụ 8.9 và ví dụ 8.11 ta biết rằng 
k 1 k  k
2
và 2
k 1
k
đều hội tụ với tổng

bằng 1, tính chất tuyến tính cho ta viết chuỗi đã cho như sau
 
1 1
4 2  6 k .
k 1 k  k k 1 2

Bây giờ ta có thể kết luận rằng chuỗi hội tụ và rằng tổng của nó là

Trang 22
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 
1 1
4  6   4 1  6 1  2 .
k 1 k  k
2 k
k 1 2

Tính chất tuyến tính cũng cung cấp thông tin hữu ích về một chuỗi có dạng

  ca k  dbk  khi chỉ một trong hai chuỗi a k hoặc b


k phân kì; có nghĩa là, một

hội tụ và cái còn lại phân kì.


Định lí 8.11. (Sự phân kì của tổng của một chuỗi hội tụ và một chuỗi phân kì)
Nếu chuỗi a k hoặc b k phân kì và chuỗi còn lại hội tụ thì chuỗi

 a k  bk  phải phân kì.

Chứng minh:
Giả sử a k phân kì và b k hội tụ. Khi đó, nếu chuỗi a k  bk  cũng hội

tụ, theo tính chất tuyến tính thấy rằng chuỗi

  a k  bk   bk    ak

phải hội tụ, mâu thuẫn với giả thiết. Điều đó kéo theo rằng chuỗi  a k  bk  phân kì.

Ví dụ định lí này cho ta biết rằng chuỗi



 1 k
  k
k 1
2
k
  1 

 
1
k   1
k
phải phân kì vì mặc dù hội tụ (Ví dụ 8.11) nhưng chuỗi phân kì
k 1
2
k k 1

(Ví dụ 8.9).
8.2.3. Chuỗi cấp số nhân
Chúng ta vẫn còn có rất ít các kĩ thuật để xác định rằng một chuỗi cho trước là
hội tụ hay phân kì. Thật sự, mục đích của phần lớn chương này là để phát triển đủ các
kĩ thuật để xác định điều này. Ta bắt đầu cuộc tìm kiếm này bởi việc xem xét một loại
chuỗi đặc biệt quan trọng.
Định nghĩa 8.12. (Chuỗi cấp số nhân). Một chuỗi cấp số nhân là một chuỗi trong
đó tỉ số giữa các số hạng liên tiếp nhau trong chuỗi là một hằng số. Nếu hằng số này
là r thì chuỗi có dạng

 ar k
 a  ar  ar 2  ar 3  ...  ar n  ...  a  0 .
k 0

Trang 23
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

3 3 3
Ví dụ, 3     ... là một chuỗi cấp số nhân vì mỗi số hạng bằng một nửa số
2 4 8
hạng đứng kề trước. Tỉ số của một chuỗi cấp số nhân có thể dương hoặc âm.
Ví dụ,

2 2 2 2
  3 
k 0
k
 2  
3 9 27
 ...

1
là một chuỗi cấp số nhân với r   .
3
Định lí sau đây cho ta biết làm thế nào để xác định một chuỗi cấp số nhân hội
tụ hay phân kì và nếu nó hội tụ, tổng của nó là bao nhiêu.
Định lí 8.13. (Định lí chuỗi cấp số nhân)

Chuỗi cấp số nhân  ar
k 0
k
với a  0 phân kì nếu r  1 và hội tụ nếu r  1 với

tổng

a
 ar
k 0
k

1 r
.

Chứng minh:
Chú ý rằng tổng riêng thứ n của chuỗi cấp số nhân là
S n  a  ar  ar 2  ...  ar n 1

rS n  ar  ar 2  ar 3  ...  ar n

rS n  S n   ar  ar 2  ar 3  ...  ar n    a  ar  ar 2  ...  ar n 1 

 r  1 S n  ar n  a
a  r n  1
Sn  khi r  1 .
r 1
Nếu r  1 thì dãy các tổng riêng S n  không có giới hạn vì r n không bị chặn

trong trường hợp này, vì vậy chuỗi cấp số nhân phải phân kì. Tuy nhiên, nếu r  1 ,

định lí 8.8 cho ta thấy rằng r n  0 khi n   , do đó ta có



 r n  1  a  0  1 a
 ar k
 lim S n  lim a     .
k 0
n  n
 r 1  r 1 1 r

Trang 24
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Để hoàn tất chứng minh, ta cần chỉ ra rằng chuỗi cấp số nhân phân kì khi r  1

, và ta để bước cuối cùng này lại như một bài toán.


Ví dụ 8.13. Xét xem mỗi chuỗi cấp số nhân sau hội tụ hay phân kì. Nếu chuỗi hội tụ,
tìm tổng của nó.
 k
13
a.   
k 0 7  2 

 k
 1
b.  3   
k 2  5 

Giải
3
a. Vì r  thỏa mãn r  1 nên chuỗi phân kì.
2
1
b. Ta có r   nên r  1 , và chuỗi cấp số nhân hội tụ. Giá trị đầu tiên của k là
5
2 (không phải 0), nên giá trị a (giá trị đầu tiên) là
2
 1 3
a  3   
 5 25

3
 k
 1 a 1
 3   
k 2  5  1 r
 25  .
 1  10
1   
 5
8.2.4. Ứng dụng của chuỗi cấp số nhân
Chuỗi cấp số nhân có thể được sử dụng theo rất nhiều cách. Ba ví dụ tiếp theo
của chúng ta sẽ minh họa một vài ứng dụng bao gồm chuỗi cấp số nhân.
Nhắc lại rằng một số hữu tỉ r là một số có thể viết dưới dạng r  p / q với p là
số nguyên và q là số nguyên khác 0. Người ta có thể chứng minh rằng bất kì số nào
như thế đều có biểu diễn số thập phân tuần hoàn. Ví dụ,
5
 0,5  0,50
10
5
 0, 454545...  0, 45
11
Trong đó thanh ngang chỉ rằng các số dưới thanh ngang lặp lại vô hạn lần. Ví

Trang 25
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

dụ sau đây cho thấy chuỗi cấp số nhân có thể được dùng như thế nào để đảo ngược
quá trình này bởi việc viết một số thập phân tuần hoàn cho trước dưới dạng một phân
số.
Ví dụ 8.14. Biểu diễn một số thập phân tuần hoàn dưới dạng một số hữu tỉ
p
Viết 15,423 dưới dạng một số hữu tỉ .
q
Giải
Thanh ngang phía trên 23 chỉ rằng khối các số này được lặp lại, có nghĩa là,
15, 423  15, 4232323... .
Phần lặp lại của số thập phân có thể được viết dưới dạng một chuỗi hình học
như sau
4 23 23 23
15, 423  14      ...
10 103 105 107
4 23  1 1 
 15   1  10 2  10 4  ...
10 103

 
4 23  1  4 23 100 
 15   3    15   3 
10 10 1  1  10 10  99 
 100 
4 23 15269
 15    .
10 990 990
Việc giảm trừ thuế, tức việc trả lại một khoản tiền nào đó cho người nộp thuế
có thể dẫn đến việc khoản tiền này được dùng rất nhiều lần. Hiện tượng này được biết
đến trong kinh tế như là tác động nhân. Nó xảy ra bởi vì phần tiền giảm trừ được xài
bởi một cá nhân lại trở thành thu nhập của một hoặc nhiều người khác, những người
mà đến lượt mình lại xài một phần của khoản tiền đó, tạo ra thu nhập cho các nhân
khác để tiêu xài. Nếu tỉ lệ thu nhập được tiết kiệm lại là một hằng số khi quá trình này
tiếp tục một cách vô hạn, tổng số tiền được xài như là hệ quả của sự giảm trừ thuế
chính là tổng của một chuỗi cấp số nhân.
Ví dụ 8.15. Bài toán mô hình: Tác động nhân trong kinh tế
Giả sử rằng trên toàn quốc xấp xỉ 90% của tất cả các thu nhập được dùng và
10% được tiết kiệm. Mức tiêu dùng tổng cộng được phát sinh bởi 40 triệu tiền giảm

Trang 26
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

trừ thuế sẽ là bao nhiêu nếu thói quen tiết kiệm tiền không thay đổi?
Giải
Số tiền (tỉ) được xài bởi người nhận trực tiếp tiền miễn trừ là 36. Khoản tiền
này trở thành khoản thu nhập mới, mà 90% trong đó hay 0,9 (36) được dùng. Đến lượt
mình, khoản tiền này lại sinh ra khoản tiêu xài là 0,9 [0,9 (36)], và vân vân. Tổng số
tiền được tiêu xài nếu quá trình này tiếp diễn vô hạn là
36  0,9  36   0,92  36   0,93  36   ...  36 1  0,9  0,92  ...

 1 
 36 0,9k  36    360 .
k 0  1  0,9 
Tổng số tiền tiêu xài được phát sinh bởi 40 tỉ đô la giảm trừ thuế là 360 tỉ đô la.
Ví dụ 8.16. Bài toán mô hình: Tích lũy thuốc trong cơ thể
Một bệnh nhân được tiêm 10 đơn vị thuốc mỗi 24 giờ. Thuốc được bài tiết theo
số mũ nên lượng thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau t ngày là f  t   e  t /5 . Nếu

việc điều trị vẫn được tiếp tục mãi, khoảng bao nhiêu đơn vị thuốc sẽ được tích lũy
trong cơ thể bệnh nhân ngay trước lúc tiêm?
Giải
Chỉ 10e1/5 đơn vị thuốc của liều đầu tiên còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau
ngày đầu tiên (ngay trước lần tiêm thứ hai). Có nghĩa là,
S1  10e 1/5
Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau 2 ngày bao gồm lượng còn lại từ 2 lần
tiêm đầu tiên. Chỉ 10e2/5 đơn vị của liều tiêm đầu tiên còn lại (vì 2 ngày đã trôi qua),
và của liều tiêm thứ hai còn lại 10e1/5 đơn vị thuốc:
S 2  10e 1/5  10e 2/5 .
Tương tự, sau n ngày,
n
Sn  10e1/5  10e 2/5  ...  10e n /5  10e  k /5
k 1

Lượng thuốc S tích tụ trong người bệnh nhân trong thời gian dài là giới hạn của
Sn khi n   . Đó là,

Trang 27
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


10e 1/5
S  lim S n   10e  k /5   45,166566 .
n 
k 1 1  e 1/5
Ta thấy rằng khoảng 45 đơn vị thuốc còn tích lũy trong cơ thể bệnh nhân.
Chú ý
Như một chú ý cuối cùng, hãy nhớ rằng một dãy là sự nối tiếp của các số hạng,
trong khi một chuỗi là tổng của các số hạng như vậy. Đừng lẫn lộn giữa hai khái niệm
vì chúng có những tính chất rất khác nhau. Ví dụ, một dãy các số hạng có thể hội tụ,
nhưng chuỗi các số hạng đó có thể phân kì:
 1 3 5 9 17
1  n  là một dãy , , , ,... , dãy này hội tụ đến 1.
 2  2 4 8 16

 1  3 5 9
 1  2
n 1
n 

là chuỗi    ... , chuỗi này phân kì.
2 4 8
8.3. Tiêu chuẩn tích phân ; p-chuỗi
Bây giờ ta chuyển sang phát triển một vài tiêu chuẩn để xét sự hội tụ của một
chuỗi cho trước. Các tiêu chuẩn này tiện lợi ở chỗ chúng không yêu cầu biết công
thức cụ thể (như cái mà ta đã tìm với chuỗi cấp số nhân) cho Sn (tổng riêng thứ n) và
bất tiện ở chỗ chúng thường không thể dùng để tìm tổng thực sự của một chuỗi hội tụ
được.
Sự hội tụ hay phân kì của một chuỗi được xác định bởi sự biến đổi của các Sn ,
tổng riêng thứ n của chúng khi n   . Trong Mục 8.2, ta đã thấy các phương pháp
đại số có thể thỉnh thoảng được dùng để tìm công thức cho tổng riêng thứ n của một
chuỗi như thế nào. Thật không may, thường khó hoặc không thể tìm một công thức có
thể sử dụng được cho tổng riêng thứ n của một chuỗi, và các kĩ thuật khác phải được
dùng để xét sự hội tụ hay phân kì.
8.3.1. Tiêu chuẩn phân kì
Khi khảo sát chuỗi a k , rất dễ nhầm lẫn dãy các số hạng tổng quát ak  với

dãy các tổng riêng S n  trong đó


n
Sn   ak
k 1

Vì dãy ak  thường dễ tiếp cận hơn S n  , sẽ thuận tiện nếu sự hội tụ của dãy

Trang 28
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

S n  có thể được giải quyết bởi việc xét


lim ak .
k 

Mặc dù ta không có một tiêu chuẩn đơn giản, dứt khoát cho sự hội tụ, định lí
sau đây cho ta biết rằng nếu những điều kiện nào đó được thỏa, chuỗi phải phân kì.
Định lí 8.14. (Tiêu chuẩn phân kì). Nếu lim ak  0 thì chuỗi
k 
a k phải phân kì.

Cái này nói lên điều gì ? Tiêu chuẩn phân kì chỉ có thể cho ta biết rằng chuỗi

a k phân kì nếu , nhưng nó không thể được dùng để chứng minh sự hội tụ của

1
một chuỗi. Một trong số các ví dụ sau ta sẽ chỉ ra rằng chuỗi k phân kì mặc dù

1
lim  0.
k  k

Chứng minh
Giả sử dãy các tổng riêng S n  hội tụ với tổng L, cho nên lim S n  L . Khi đó ta
n 

cũng có
lim S n 1  L .
n 

Vì Sk  Sk 1  ak nên

lim ak  lim  S k  S k 1   lim Sk  lim S k 1  L  L  0 .


k  k  k  k 

Nếu chuỗi a k hội tụ thì lim ak  0 . Vậy nếu lim ak  0 thì chuỗi
k  k 
a k phải

phân kì.

k  300
Ví dụ 8.17. Chứng minh rằng chuỗi  4k  750
k 0
phân kì.

Giải
Lấy giới hạn của số hạng thứ k khi k   , ta thấy
k  300 1
lim  .
k  4k  750 4
Vì giới hạn khác 0, theo tiêu chuẩn phân kì ta có chuỗi phải phân kì.
8.3.2. Chuỗi các số không âm; Tiêu chuẩn tích phân
Chuỗi mà các số hạng đều là các số không âm đóng một vai trò quan trọng
trong lí thuyết chuỗi tổng quát và trong các ứng dụng. Mục đích tiếp theo của chúng ta

Trang 29
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

là phát triển các phương pháp để xét sự hội tụ của các chuỗi các số không âm, và ta
bắt đầu bởi việc thiết lập quy tắc tổng quát sau.
Định lí 8.15. (Tiêu chuẩn hội tụ cho chuỗi các số không âm)
Một chuỗi a k trong đó ak  0 với mọi k hội tụ nếu dãy các tổng riêng của

nó bị chặn trên và phân kì nếu ngược lại.


Chứng minh
Giả sử a k là một chuỗi các số không âm, và kí hiệu tổng riêng thứ n của

chuỗi là Sn ; ta có
n
Sn   ak  a1  a2  ...  an .
k 1

Vì Sn1  Sn  an1 và vì ak  0 với mọi k nên


Sn1  Sn

Với mọi n , cho nên S n  là một dãy tăng. Theo định lý 8.7, dãy tăng S n  hội

tụ nếu nó bị chặn trên và phân kì nếu ngược lại. Do đó, vì chuỗi a k đại diện cho

giới hạn của dãy S n  , chuỗi a k hội tụ nếu dãy S n  bị chặn trên và phân kì nếu nó

không bị chặn.
Tiêu chuẩn hội tụ này thường khó để áp dụng vì không dễ để xác định xem dãy
các tổng riêng S n  có bị chặn trên hay không. Mục tiêu tiếp theo là khảo sát nhiều

tiêu chuẩn hội tụ. Đây là các tiến trình cho phép chúng ta xác định một cách gián tiếp
một chuỗi cho trước hội tụ hay phân kì mà không phải tính giới hạn của dãy tổng
riêng.
Ta bắt đầu với một tiêu chuẩn hội tụ mà liên kết sự hội tụ của một chuỗi với sự
hội tụ của một tích phân suy rộng.
Định lí 8.16. (Tiêu chuẩn tích phân)
Nếu ak  f  k  với k  1,2,... , trong đó f là một hàm theo biến x , dương, liên

tục và giảm với x  1, khi đó


 

 ak và
k 1
 f  x  dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
1

Chứng minh:

Trang 30
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Ta sẽ dùng lập luận hình học để chỉ ra rằng dãy các tổng riêng S n  của chuỗi

a

k bị chặn trên nếu tích phân suy rộng  f  x  dx hội tụ và nó không bị chặn nếu
1
k 1

tích phân phân kì.


Theo đó, Hình 8.14 a và Hình 8.14b biểu diễn đồ thị của một hàm giảm liên tục
f thỏa mãn f  k   ak với k  1,2,3,... . Các hình chữ nhật được xây dựng tại các
khoảng đơn vị trong cả hai hình, nhưng trong Hình 8.14a, hình chữ nhật thứ k có chiều
cao f  k  1  ak 1 trong khi trong Hình 8.14b, hình chữ nhật tương ứng có chiều cao

f  k   ak .

Chú ý rằng trong Hình 8.14a, các hình chữ nhật vẽ bên dưới đường cong sao cho
Diện tích (n-1) hình chữ nhật đầu tiên < Diện tích phần bên dưới y  f  x  trên 1, n .
n
a2  a3  ...  an   f  x  dx .
1

n
 a1  a2  a3  ...  an  a1   f  x  dx .
1

Tương tự, trong Hình 8.14b, các hình chữ nhật được giới hạn sao cho
Diện tích phần bên dưới y  f  x  trên 1, n  1 < Diện tích của n hình chữ nhật đầu tiên.

Trang 31
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

n 1
 f  x  dx  a1  a2  a3  ...  an .
1

Đặt Sn  a1  a2  a3  ...  an là tổng riêng thứ n của chuỗi, ta có


n 1 n
 f  x  dx  S n  a1   f  x  dx .
1 1


Bây giờ, giả sử tích phân suy rộng  f  x  dx hội tụ và có giá trị I ; có nghĩa là,
1


 f  x  dx  I .
1

Khi đó,
n 
S n  a1   f  x  dx  a1   f  x  dx  a1  I .
1 1

Nó kéo theo rằng dãy các tổng riêng bị chặn trên (bởi a1  I ), và tiêu chuẩn hội

tụ cho chuỗi các số không âm cho ta biết rằng chuỗi a
k 1
k phải hội tụ.


Mặt khác, nếu tích phân suy rộng  f  x  dx phân kì thì
1

n 1
lim  f  x  dx   .
n  1

Điều này kéo theo rằng lim S n   vì


n 

n 1
 f  x  dx  S n .
1

Điều này có nghĩa là chuỗi phải phân kì. Do đó, chuỗi và tích phân suy rộng
cùng hội tụ hoặc cùng phân kì, như đã phát biểu.
Một chuỗi nảy sinh liên quan đến âm điều hòa sinh ra bởi một sợi dây đang dao
động là

1 1 1 1
 k  1  2  3  4  ...
k 1

Chuỗi này được gọi là chuỗi điều hòa, và trong ví dụ tiếp theo, ta sẽ dùng tiêu
chuẩn tích phân để chứng minh rằng chuỗi này phân kì. Một chứng minh khác không
dùng tiêu chuẩn tích phân có thể được tìm thấy trong các bài toán bổ sung ở cuối
chương.

1
Ví dụ 8.18. Xét sự hội tụ của chuỗi điều hòa k .
k 1

Trang 32
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Giải
1
Vì f  x   dương, liên tục và giảm với x  1, các điều kiện của tiêu chuẩn
x
tích phân được thỏa.
 1 b1
 dx  lim  dx  lim  ln b  ln1   .
1 x b  1 x b 

Tích phân phân kì nên chuỗi điều hòa phân kì.



k
Ví dụ 8.19. Xét sự hội tụ của chuỗi e
k 1
k /5
.

Giải
x
Hàm f  x   x /5
 xe x /5 dương, liên tục với mọi x  0 .
e
Ta thấy rằng
 1   x
f '  x   x   e  x /5   e  x /5   1   e  x /5 .
 5   5
Số tới hạn được tìm thấy khi f '  x   0 , nên ta giải phương trình

 x   x /5 x
1   e  0  1  0  x  5.
 5 5
Ta thấy rằng f '  x   0 với x  5 , nên nó kéo theo rằng f tăng với x  5 . Do

đó, điều kiện cho tiêu chuẩn tích phân được thỏa, và chuỗi đã cho và tích phân suy
rộng cùng hội tụ hoặc cùng phân kì. Tính tích phân suy rộng, ta thấy
 b
5
xe  x /5 dx  lim  xe  x /5 dx
b 5

 lim  5 xe x /5    5e  x /5  dx 


b b


b   5 5 
b
 lim  5 xe  x /5  25e  x /5 
b  5

 lim  5be  b /5
 25e  b /5
 50e 1 
b 

 50e1 .
Vì vậy, tích phân suy rộng hội tụ, cái mà đến lượt mình đảm bảo sự hội tụ của
chuỗi đã cho.
8.3.3. p-Chuỗi

Trang 33
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
Chuỗi điều hòa k là một trường hợp đặc biệt của một dạng chuỗi tổng quát

hơn gọi là p-chuỗi.


Định nghĩa 8.17. (p-Chuỗi). Một chuỗi có dạng

1 1 1 1
k
k 1
p
 p
1 2
 p  p  ...
3
trong đó p là một hằng số dương được gọi là một p-Chuỗi.
Chuỗi điều hòa ở ví dụ 8.18 là trường hợp khi p  1 .
Định lí sau đây cho thấy sự hội tụ của một p-chuỗi phụ thuộc như thế nào vào
giá trị của p .

1
Định lí 8.18 ( Tiêu chuẩn p-Chuỗi). p-Chuỗi k
k 1
p
hội tụ nếu p  1 và phân kì nếu

p  1.
Cái này nói lên điều gì?
1
Rõ ràng tất cả các hàm dạng y  với p  0 giảm, nhưng vì sao các chuỗi
xp
1 1
k
1
p
chỉ hội tụ khi p  1 ? Câu trả lời nằm trong tốc độ giảm của y 
xp
.

1
Nếu p  1 , đường cong y  giảm đủ nhanh để đảm bảo rằng diện tích phái
xp
dưới đường cong khi p  1 hữu hạn (xem Hình 8.15a, trong khi nếu p  1 , đương
1
cong y  giảm chậm hơn, và diện tích bên dưới đường cong là vô hạn (Hình
xp
8.15b).

Trang 34
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Chứng minh:
1
Ta để lại cho độc giả việc kiểm tra rằng f  x   liên tục, dương và giảm khi
xp
x  1 và p  0 . Ta biết chuỗi điều hòa (p = 1) phân kì. Với p  0 , p  1 , ta có

 1
 dx b b1 p  1  neu p  1
 x p b 1
p
 lim x dx  lim   p  1 .
1 b  1  p
 neu 0  p  1

Có nghĩa là, tích phân suy rộng này hội tụ nếu p  1 và phân kì nếu 0  p  1 .
Với p  0 , chuỗi trở thành

1 1 1 1
k
k 1
0
    ...
1 1 1
1
Và nếu p  0 , ta có lim   , cho nên chuỗi phân kì theo tiêu chuẩn phân kì
k  k p

(Định lí 8.14). Do đó, một p-chuỗi hội tụ chỉ khi p  1 .


Ví dụ 8.20. Xét sự hội tụ của các chuỗi sau

1 
1 1 
a.  3
b.   e k
 
k
k 1 k k 1

Giải
3
a. Ta có k 3  k 3/2 , nên p   1 , và chuỗi hội tụ.
2

Trang 35
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


1 1  
1
b.   k   : Ta chú ý rằng e k
hội tụ, vì nó là chuỗi cấp số nhân với
k 1  e k k 1


1 1 1
r 
e
 1 và 
k 1 k
phân kì vì nó là một p-Chuỗi với p   1 . Vì một chuỗi
2
hội tụ còn chuỗi còn lại phân kì nên chuỗi đã cho phân kì (Định lí 8.11).
8.4. Các tiêu chuẩn so sánh
Thường một chuỗi cho trước có cùng dạng tổng quát với các chuỗi khác mà
tính hội tụ đã được biết. Trong trường hợp như vậy, thật là thuận tiện để dùng các tính
chất của các chuỗi đã biết để xác định các tính chất của các chuỗi được cho. Mục tiêu
của mục này là khảo sát ba tiêu chuẩn so sánh để thực hiện việc xác định này.
8.4.1. Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp
Cái đầu tiên trong các tiêu chuẩn so sánh được gọi là tiêu chuẩn so sánh trực tiếp.
Định lí 8.19 ( Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp)
 
Giả sử 0  ak  ck với mọi k . Nếu  ck hội tụ thì
k 1
a
k 1
k cũng hội tụ.

 
Giả sử 0  d k  ak với mọi k . Nếu d
k 1
k phân kì thì a
k 1
k cũng phân kì.

Cái này nói lên điều gì?


Cho a , c
k k và d k là các chuỗi các số dương. Chuỗi a k hội tụ nếu

nó “nhỏ hơn” (bị trội hơn bởi) một chuỗi hội tụ c k đã biết và phân kì nếu nó “lớn

hơn” (trội hơn) một chuỗi phân kì d k đã biết. Có nghĩa là, “nhỏ hơn hội tụ là hội

tụ”, và “ lớn hơn phân kì là phân kì”.


Chứng minh
Giả sử a k là một chuỗi không âm cho trước bị trội hơn bởi chuỗi hội tụ

c k với, tức là 0  ak  ck với mọi k . Khi đó, vì chuỗi c k hội tụ, dãy các tổng

riêng của nó bị chặn trên (bởi M), và ta có


 n

 ak   ck  M với mọi n .
k 1 k 1

Do đó, dãy các tổng riêng của chuỗi nhỏ hơn a k cũng bị chặn trên bởi M ,

và nó cũng hội tụ.

Trang 36
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Mặt khác, giả sử chuỗi đã cho a k trội hơn một chuỗi phân kì d k , tức là

0  d k  ak . Khi đó vì dãy các tổng riêng của d k không bị chặn nên dãy các tổng

riêng của chuỗi a k cũng không bị chặn, và chuỗi a k cũng phải phân kì.

Chú ý: Định lí phía trên cũng đúng nếu bất đẳng thức chỉ đúng với tất cả k  N , trong
đó N là một số dương nào đó bởi vì một chuỗi hội tụ hay phân kì chỉ phụ thuộc vào
 
điều gì xảy ra khi k rất lớn. Có nghĩa là, a
k 1
k hội tụ khi và chỉ khi a
k N
k hội tụ với

mọi số nguyên N.

1
Ví dụ 8.21. Xét sự hội tụ của chuỗi 3
k 1
k
1
.

Giải
1 1
Với k  0 , ta có 3k  1  3k  0 , và 0   k . Do đó, chuỗi đã cho bị trội
3 1 3
k


1 1
hơn bởi chuỗi cấp số nhân hội tụ 3
k 1
k
(hội tụ vì r 
3
).

Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp cho ta biết chuỗi đã cho hội tụ.

1
Ví dụ 8.22. Xét sự hội tụ của chuỗi 
k 2 k 1
.

Giải
Với k  2 , ta có
1 1
 0
k 1 k

1 1
Do đó chuỗi đã cho trội hơn p-Chuỗi phân kì k
k 2
1/2
(phân kì vì p 
2
 1 ).

Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp cho ta biết chuỗi đã cho phân kì.

1
Ví dụ 8.23. Xét sự hội tụ của chuỗi  k!.
k 1

Giải
Ta sẽ so sánh chuỗi đã cho với một chuỗi cấp số nhân. Đặc biệt, chú ý rằng nếu
k  2 thì 1 / k !  0 và

Trang 37
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

k !  k  k  1 k  2  ...3.2.1  2.2.2......2.2.1


  2 .
k 1

k 1lan

1 1
Do đó, ta có 0   k 1 , và vì chuỗi đã cho bị trội hơn bởi chuỗi cấp số nhân
k! 2

1 1
hội tụ 2
k 1
k 1
(với r 
2
), nó cũng phải hội tụ.

8.4.2. Tiêu chuẩn so sánh giới hạn


Không phải luôn dễ hoặc thậm chí không thể so sánh trực tiếp hai chuỗi tương
1
tự. Ví dụ, ta mong muốn chuỗi 2 k
5
hội tụ vì nó rất giống chuỗi cấp số nhân hội

1 1
tụ 2 k
. Để so sánh các chuỗi, ta trước hết phải chú ý rằng
2 5
k
âm với k  1 và

k  2 và dương với k  3 . Do đó, nếu k  3 ,


1 1
0  k .
2 k
2 5
1 1
Có nghĩa là, 2 k
5
trội hơn chuỗi hội tụ 2 k
, cái mà cho thấy tiêu chuẩn

1
so sánh trực tiếp không thể được dùng để xác định sự hội tụ của chuỗi 2 k
5
bằng

1
việc so sánh với 2 k
. Trong những tình huống như thế này, tiêu chuẩn sau thường

hữu ích.
Định lí 8.20 ( Tiêu chuẩn so sánh giới hạn)
Giả sử ak  0 và bk  0 với mọi k đủ lớn và rằng

ak
lim L
k  bk

trong đó L hữu hạn và dương ( 0  L   ). Khi đó a k và b k cùng hội tụ hoặc

cùng phân kì.


Cái này nói lên điều gì?
Ta có tiến trình sau để xét sự hội tụ của a k .

Bước 1. Tìm chuỗi b k đã biết tính hội tụ và có các số hạng tổng quát bk cơ bản

Trang 38
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

là giống với ak .

ak
Bước 2. Kiểm tra rằng lim tồn tại và dương.
k  b
k

Bước 3. Xác định b k hội tụ hay phân kì. Sau đó tiêu chuẩn so sánh giới hạn cho

ta biết rằng a k cũng như vậy.



1
Ví dụ 8.24. Xét sự hội tụ của chuỗi 2
k 1
k
5
.

Giải
1
Vì chuỗi đã cho có cùng dạng tổng quát với chuỗi cấp số nhân hội tụ 2 k
,

tính giới hạn


1
k
2  5 2k
lim  lim k  1.
k  1 k  2  5

2k
Giới hạn này hữu hạn và dương, do đó tiêu chuẩn so sánh giới hạn cho ta biết
1
rằng chuỗi có cùng tính chất hội tụ với 2 k
. Vì vậy, chuỗi đã cho hội tụ.


3k  2
Ví dụ 8.25. Xét sự hội tụ của chuỗi 
k 1 k  3k  5 
.

Giải
Với các giá trị k lớn, số hạng tổng quát của chuỗi đã cho
3k  2
ak 
k  3k  5 

Có vẻ tương tự với
3k 1
bk   .
k  3k  k

Để áp dụng tiêu chuẩn so sánh giới hạn, ta phải tính giới hạn
3k  2
a k  3k  5  3k  2
lim k  lim  lim  1.
k  b
k
k  1 k  3k  5
k

Trang 39
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Vì giới hạn này hữu hạn và dương, nó kéo theo rằng chuỗi đã cho có cùng tính
1
chất với chuỗi 1 / k , một p-chuỗi phân kì ( p 
2
). Ta kết luận rằng chuỗi đã cho

phân kì.

7 k  100
Ví dụ 8.26. Xét sự hội tụ của chuỗi e k 1
k /5
 70
.

Giải
Với k lớn,
7 k  100
ak 
e k /5  70
Có vẻ có dạng giống với
k
bk 
e k /5
Và thật sự, ta thấy rằng
7 k  100
e k /5
 70 e k /5  7 k  100 
lim  lim  7.
k  k 
k  k e k /5  70

e k /5
k
Trong ví dụ 8.19, ta đã chứng minh rằng chuỗi e k /5
hội tụ, và vì vậy tiêu

chuẩn so sánh giới hạn cho ta biết biết chuỗi đã cho cũng hội tụ.
Thỉnh thoảng, hai chuỗi a k và b k có vẻ có tính chất hội tụ tương tự nhau,

nhưng hóa ra
ak
lim
k  b
k

bằng 0 hoặc  , và tiêu chuẩn so sánh giới hạn vì vậy không áp dụng được. Trong
những trường hợp này, tiêu chuẩn tổng quát sau của tiêu chuẩn so sánh giới hạn
thường hữu ích.
Định lí 8.21 (Tiêu chuẩn so sánh giới hạn zero-vô cùng)
Giả sử ak  0 và bk  0 với mọi k đủ lớn.

ak
+ Nếu lim
k  bk
 0 và b k hội tụ thì a k hội tụ.

Trang 40
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

ak
+ Nếu lim
k  b
  và b k phân kì thì a k phân kì.
k

Ví dụ 8.27 . Sự hội tụ của chuỗi q  log



ln k
Chứng minh rằng chuỗi k
k 1
q
hội tụ nếu q  1 và phân kì nếu q  1 . Ta gọi đây là

chuỗi q  log .
Giải
Ta sẽ tiến hành chứng minh này trong 3 trường hợp.
Trường hợp 1:  q  1

Gọi p là một số thỏa 1  p  q , và đặt


ln k 1
ak  q
và bk  p .
k k
Khi đó
ln k
ak q ln k
lim  lim k  lim q  p
k  b k  1 k  k
k
p
k
1
 lim k .
k   q  p  k q  p 1

1
 lim 0
k   q  p  k q p
Vì 1 / k p
hôi tụ (p-chuỗi với p>1), chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh giới

hạn zero- vô cùng.


Trường hợp 2: (q < 1)
Bây giờ, lấy p thỏa mãn q  p  1 , Khi đó với ak và bk được xác định như
trong trường hợp 1, ta có
ak ln k
lim  lim q  p  lim  ln k  k p 1    .
k  bk k  k k 

 
1
Vì  bk  
k 1 k 1 k
p
phân kì (ta biết p  1 ) nên theo tiêu chuẩn so sánh zero- vô

Trang 41
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


ln k
cùng, k
k 1
q
phân kì khi q  1 .

Trường hợp 3: ( q  1 )

ln k
Ở đây, chuỗi 
k 1 k
phân kì theo tiêu chuẩn tích phân vì nếu ta đăt

1
u  ln x; du  dx , ta có
x
2 b
 ln x  ln x 

1 x
dx  lim
x  2
 .
1

8.5 . Tiêu chuẩn tỷ số và tiêu chuẩn căn


Trong mục này, ta phát triển thêm hai tiêu chuẩn là tiêu chuẩn tỉ số và tiêu
chuẩn căn
8.5.1. Tiêu chuẩn tỉ số
Một cách trực quan, một chuỗi các số dương a k hội tụ khi và chỉ khi dãy

a k  giảm đủ nhanh về 0 . Một cách để đo tốc độ mà dãy ak  giảm đó là xét tỉ số

ak 1
khi k lớn dần. Cách tiếp cận này dẫn đến kết quả sau:
ak
Định lí 8.22 (Tiêu chuẩn tỉ số)
Cho chuỗi a k với ak  0 , giả sử rằng

ak 1
lim  L.
k  ak
Khi đó
+ Nếu L  1 thì a k hội tụ.

+ Nếu L  1 hoặc L vô hạn thì a k phân kì.

+ Nếu L  1 thì tiêu chuẩn chưa kết luận được.


Chứng minh
Theo một cách hiểu nào đó, tiêu chuẩn tỉ số chính là tiêu chuẩn so sánh giới
hạn trong đó a k được so sánh với chính nó. Ta sẽ dùng tiêu chuẩn so sánh trực tiếp

để chứng minh rằng a k hội tụ nếu L  1 .

Trang 42
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Cho R sao cho 0  L  R  1 . Khi đó tồn tại số N  0 nào đó sao cho


ak 1
 R với mọi k  N .
ak
Do đó,
aN 1  aN R

a N  2  a N 1R  an R 2

a N 3  a N  2 R  aN 1R 2  aN R3 .
Chuỗi cấp số nhân

a k 1
N R k  aN R  aN R 2  ...  aN R n  ...

hội tụ vì 0  R  1 , có nghĩa là chuỗi bị trội hơn bởi


a
k 1
N k  aN 1  aN  2  ...  aN n  ...

cũng hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh trực tiếp. Do đó, a k hội tụ, vì ta có thể bỏ bớt

một số hữu hạn các số hạn ( k  N ).


Chứng minh của phần thứ hai tương tự, ngoại trừ bây giờ ta chọn R sao cho
a K 1
lim  L  R 1
k  ak

và chỉ ra rằng tồn tại M  0 nào đó để aM  k  aM R k .


Để chứng minh rằng tiêu chuẩn tỉ số không có kết luận nếu L  1 , chỉ cần chú
1

1 ak 1
ý rằng chuỗi điều hòa  phân kì với lim  lim k  1  1
k 1 k k  a
k
k  1
k
1
 k  1  1 .
 2
1 a
trong khi p-chuỗi  2 hội tụ với lim k 1  lim
k 1 k
k  a
k
k  1
k2

2k
Ví dụ 8.28. Xét sự hội tụ của chuỗi 
k 1 k !
.

Giải

Trang 43
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

2k
Đặt ak  và chú ý rằng
k!
2k 1
a
L  lim k 1  lim
 k  1!
k  a
k
k  2k
.
k!
k !2 k 1 2
 lim  lim 0
k   k  1!2k k  k  1

Do đó, L  1 , và theo tiêu chuẩn tỉ số, chuỗi đã cho hội tụ.



kk
Ví dụ 8.29. Xét sự hội tụ của chuỗi 
k 1 k !
.

Giải
kk
Đặt ak  và chú ý rằng
k!

 k  1
k 1

a
L  lim k 1  lim
 k  1!
k  ak k  kk
.
k!
k ! k  1
k 1 k
 1
 lim k  lim 1    e  1
k  k  k  1 ! k 
 k
Vì L  1 nên chuỗi đã cho phân kì theo tiêu chuẩn tỉ số.

1
Ví dụ 8.30. Xét sự hội tụ của  2k  3 .
k 2

Giải
1
Đặt ak  và tìm
2k  3
1
2  k  1  3 2k  3
L  lim  lim 1.
k  1 k  2k  1
2k  3
Tiêu chuẩn tỉ số không đưa ra kết luận gì. Ta có thể dùng tiêu chuẩn tích phân
hay tiêu chuẩn so sánh giới hạn để xét sự hội tụ. Chú ý rằng

Trang 44
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 
1 1

k  2 2k  3
tương tự với chuỗi phân kì đã biết  2k ,
k 2

Vì vậy ta kết luận chuỗi đã cho phân kì.


Ví dụ 8.31. Tìm tất cả các số x  0 mà tại đó chuỗi

k x
k 1
3 k
 x  23 x 2  33 x3  ...

hội tụ. Chuỗi này gọi là chuỗi lũy thừa, và sẽ được thảo luận chi tiết hơn trong Mục
8.7 và 8.8.
Giải
Xem như x cố định (có nghĩa là, như một hằng số), ta áp dụng tiêu chuẩn tỉ
số:.

 k  1
3 3
x k 1  k 1
L  lim  lim   x x.
k  k 3 xk k 
 k 
Do đó, chuỗi hội tụ nếu L  x  1 và phân kì nếu L  x  1 . Khi x  1 , chuỗi

trở thành k
k 1
3
, phân kì theo tiêu chuẩn phân kì.

8.5.2. Tiêu chuẩn căn


Trong tất cả các tiêu chuẩn chúng ta đã phát triển, có lẽ tiêu chuẩn phân kì dễ
áp dụng nhất vì nó đơn giản chỉ bao gồm việc tính lim ak và quan sát giới hạn đó có
k 

bằng 0 không. Nhưng không may, hầu hết các chuỗi “thú vị” có lim ak  0 , cho nên
k 

tiêu chuẩn phân kì không thể được dùng để xác định xem chúng hội tụ hay phân kì.
Tuy nhiên, kết quả sau đây cho thấy rằng có thể phát biểu nhiều hơn về sự hội
tụ của a k bởi việc xem xét điều gì xảy ra cho k ak khi k   . Tiêu chuẩn này sẽ

đặc biệt hữu ích với một chuỗi bao gồm một lũy thừa cấp k .
Định lí 8.23. (Tiêu chuẩn căn)
Cho chuỗi a k với ak  0 , giả sử rằng

lim k ak  L .
k 

Khi đó
+ Nếu L  1 thì a k hội tụ.

Trang 45
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

+ Nếu L  1 hoặc L vô hạn thì a k phân kì.

+ Nếu L  1 thì tiêu chuẩn chưa kết luận được.



1
Ví dụ 8.32. Xét sự hội tụ của chuỗi   ln k 
k 2
k
.

Giải
1
Đặt ak  và chú ý rằng
 ln k 
k

1
L  lim k ak  lim k  ln k 
k
 lim  0.
k  k  k  ln k
Vì L  1 nên chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn căn.
 k2
 1
Ví dụ 8.33. Xét sự hội tụ của   1   .
k 1  k
Giải
Ta có
1/ k
 1  k 
2
k
 1
L  lim 1     lim  1    e  1 .
k 
 k   k 
 k

Vì L  1 nên chuỗi phân kì theo tiêu chuẩn căn.


Ta thấy rằng tiêu chuẩn tỉ số đặc biệt hữu ích với chuỗi a k mà số hạng tổng

quát ak chứa các giai thừa hay lũy thừa, và tiêu chuẩn căn áp dụng một cách tự nhiên

nếu ak chứa một lũy thừa cấp k .


Tuy nhiên, cả tiêu chuẩn tỉ số và tiêu chuẩn căn không thể áp dụng được với
1
một vài chuỗi rất đơn giản chẳng hạn p-chuỗi k p

1
 k  1
p p
 k 
lim  lim    1  1.
p
k  1 k  k  1
 
kp
1 p
 lim k 1/ k   1 p  1 .
lim k 
k  k p  k  
Ví dụ 8.34. Xét sự hội tụ của chuỗi sau

Trang 46
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


k! 1! 2! 3!
 1.4.7... 3k  1  1  1.4  1.4.7  1.4.7.10  ... .
k 0

Giải
Đặt
k!
ak  .
1.4.7...  3k  1

Vì ak bao gồm k ! , ta thử tiêu chuẩn tỉ số.

 k  1!
ak 1 1.4.7... 3  k  1  1

ak k!
1.4.7...  3k  1 .

 k  1!1.4.7...  3k  1 k  1
 
k !1.4.7...  3k  4   3k  4

Vì vậy,
ak 1 k 1 1
L  lim  lim  .
k  ak k  3k  4 3
Vì L  1 nên chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn tỉ số.

k!
Ví dụ 8.35. Xét sự hội tụ của chuỗi k
k 1
k
.

Giải
k!
Số hạng tổng quát ak  bao gồm một lũy thừa cấp k, cái mà gợi ý dùng tiêu
kk
chuẩn căn, nhưng sự có mặt của k ! cho thấy việc dùng tiêu chuẩn tỉ số hợp lí hơn.
 k  1!
 k  1  k  1!k k
k 1

L  lim  lim
k ! k  1
k 1
k  k! k 

kk .
k
 k  1 1
 lim    lim  1
k  k  1 k
e
  k   1 
1  
 k
Vì L  1 nên chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn tỉ số.
8.6. Chuỗi đan dấu – Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện

Trang 47
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Có 2 dạng chuỗi đan dấu như sau



+ Số hạng có chỉ số lẻ âm:  (1)
k 1
k
ak  a1  a2  a3  .......


+ Số hạng có chỉ số chẵn âm:  (1)
k 1
k 1
ak  a1  a2  a3  .......

trong cả 2 dạng thì ak  0


8.6.1. Tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi đan dấu
Một cách tổng quát thì điều kiện lim ak  0 chưa khẳng định chắc chắn được về
n 


tính hội tụ của chuỗi a
k 1
k . Tuy nhiên với chuỗi đan dấu thì nó sẽ hội tụ nếu trị tuyệt

đối các số hạng đơn điệu giảm về 0. Ta có định lý sau


Định lý 8.24 (Tiêu chuẩn Leibniz).
 
Một chuỗi đan dấu dạng  (1)
k 1
k
ak hoặc dạng  (1)
k 1
k 1
ak hội tụ nếu 2 điều

kiện sau được thỏa mãn


1. lim ak  0
k 

2. ak  là một dãy giảm; nghĩa là ak 1  ak với mọi k

Chứng minh

Chúng ta sẽ chỉ ra rằng khi chuỗi đan dấu  (1)
k 1
k 1
ak thỏa mãn 2 yêu cầu của

định lý thì nó sẽ hội tụ, nghĩa là ta giả sử


lim ak  0 và ak 1  ak với mọi k
k 

Chúng ta cần chứng minh rằng dãy tổng riêng S n  hội tụ, trong đó
n
S n    1 ak  a1  a2  a3  a4  ....   1
k 1 n 1
an
k 1

Trước tiên ta chứng minh dãy tổng riêng có chỉ số chẵn S2n  là dãy tăng và hội

tụ về giá trị L nào đó. Sau đó tiếp tục chứng minh dãy tổng riêng có chỉ số lẻ S2 n1

cũng hội tụ về L.
Để hiểu được tại sao ta phải tách dãy tổng riêng S n  thành 2 phần (tổng riêng

Trang 48
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

có chỉ số chẵn và tổng riêng có chỉ số lẻ), hãy xem xét hình 8.16.
Bắt đầu tại gốc tọa độ

Hình 8.16

Vì a1  0 nên S1 sẽ ở bên phải số 0 như hình 8.16a. Ta biết rằng a2  a1 (dãy


giảm), do đó S2 sẽ ở bên trái S1 và bên phải số 0 như hình 8.16b. Tiếp tục quá trình
này ta thấy các tổng riêng sẽ dao động “tới và lui”. Vì ak  0 nên các bước tiếp theo
sẽ trở nên nhỏ dần như hình 8.16c
Chú ý rằng dãy tổng riêng có chỉ số chẵn của chuỗi đan dấu thỏa mãn
S 2  a1  a2
S 4   a1  a2    a3  a4 

S 2 n   a1  a2    a3  a4   ...   a2 n 1  a2 n 

Vì ak  là dãy giảm nên mỗi  a2 j 1  a2 j  là không âm, và nó kéo theo rằng

S2n  là dãy tăng

Trang 49
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

S2  S4  S6  ....

Hơn nữa, bởi vì


S 2  a1  a2  a1
S 4  a1   a2  a3   a4  a1

S 2 n  a1   a2  a3    a4  a5   ...   a2 n 1  a2 n   a2 n  a1

nên dãy tổng riêng có chỉ số chẵn S2n  bị chặn trên bởi a1, và vì nó là dãy tăng nên

theo định lý 8.7 dãy này phải hội tụ, gọi giới hạn là L, nghĩa là
lim S 2 n  L
n 

Tiếp theo, xét S2 n 1 , dãy tổng riêng có chỉ số lẻ. Vì S2 n  S2 n 1  a2 n và

lim an  0 , suy ra S2 n1  S2 n  a2 n và


n 

lim S 2 n 1  lim S 2 n  lim a2 n  L  0  L


n  n  n 

Vì dãy tổng riêng có chỉ số chẵn và dãy tổng riêng có chỉ số lẻ cùng hội tụ về L
nên dãy S n  cũng hội tụ về L, và chuỗi đan dấu hội tụ (thực tế là cũng về L)

Chú ý: Khi kiểm tra tính hội tụ của chuỗi đan dấu  (1)
k 1
k 1
ak người ta sẽ bắt đầu

tính lim ak . Nếu lim ak  0 thì ngay lập tức kết luận chuỗi phân kỳ (theo tiêu chuẩn
k  k 

phân kỳ). Ngược lại nếu lim ak  0 thì chuỗi đan dấu sẽ hội tụ bằng cách chỉ ra dãy
k 

ak  là dãy giảm.



(1) k
Ví dụ 8.36. Xét tính hội tụ của chuỗi 
k 1 k
(đây được gọi là chuỗi điều hòa đan

dấu)
Giải

(1) k 

  1
1
ak , trong đó ak 
k
Chuỗi có thể được viết dưới dạng
k 1 k k 1 k
1
Ta có lim  0 và vì
k  k

1 1

k 1 k

Trang 50
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

với mọi k  0 , dãy ak  giảm. Do đó theo tiêu chuẩn chuỗi đan dấu thì chuỗi đã cho

phải hội tụ.



(1) k 1 ln k
Ví dụ 8.37. Xét tính hội tụ của chuỗi 
k 1 k
Giải

 (1)
ln k
Biểu diễn chuỗi đã cho ở dạng k 1
ak , trong đó ak  (chú ý rằng
k 1 k
ak  0 với k  1 ).
ln x
Đồ thị hàm f ( x)  được cho ở hình 8.17. Áp dụng quy tắc L’Hospital ta
x

1
ln x
lim  lim x  0
x x x 1

Vấn đề còn lại là dãy ak  phải giảm. Ta

có thể chứng minh điều này bằng cách xét hàm


ln x
f ( x)  và chú ý rằng đạo hàm
x
1  ln x
f '( x) 
x2
ln x
thỏa mãn f '( x)  0 với mọi x  e . Hình 8.17. Đồ thị hàm f ( x) 
x
Vì vậy, dãy ak  giảm với mọi k  3  e .Giả thiết của tiêu chuẩn chuỗi đan

dấu được thỏa mãn và vì thế chuỗi đã cho phải hội tụ.
 1
Ví dụ 8.38. Xét tính hội tụ của chuỗi  (1)
k 1
k 1 k
e

Giải

1
1 lim
lim e k
e k  k
 e0  1  0
k 

nên chuỗi đã cho phân kỳ theo tiêu chuẩn phân kỳ.

Trang 51
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


(1) k 1
Định nghĩa 8.25. (p_chuỗi đan dấu). Chuỗi số có dạng 
k 2 kp
được gọi là

p_chuỗi đan dấu



(1) k 1
Ví dụ 8.39. Chứng minh rằng p-chuỗi đan dấu 
k 2 kp
hội tụ với mọi p > 0.

Giải
1
Nếu ak  thì lim ak  0 với p > 0. Để chứng minh dãy ak  là dãy giảm,
kp k 

ta chú ý rằng
1
k  1
p
ak 1 kp
  1
1 k  1
p
ak p
k
nên ak  ak 1 . Do đó p_chuỗi đan dấu hội tụ với mọi p > 0.
8.6.2. Ước lượng sai số của chuỗi đan dấu
Với mọi chuỗi hội tụ có tổng L, ta mong muốn tổng riêng thứ n của chuỗi là
một xấp xỉ của L khi n tăng. Nhìn chung rất khó để xác định được độ lớn của n để đảm
bảo rằng xấp xỉ sẽ đạt đến độ chính xác cần thiết. Tuy nhiên, nếu chuỗi số của chúng
ta thỏa mãn điều kiện của tiêu chuẩn chuỗi đan dấu thì định lý sau đây sẽ cung cấp
cho chúng ta một tiêu chuẩn tin cậy cho việc xác định này.
Định lý 8.26. Giả sử chuỗi đan dấu dạng
 

 (1) k ak hoặc dạng


k 1
 (1)
k 1
k 1
ak

thỏa mãn các điều kiện của tiêu chuẩn Leibniz, nghĩa là lim ak  0 và ak  là dãy
k 

giảm ( ak 1  ak ).
Nếu chuỗi có tổng là S thì
S  Sn  an1 ,

trong đó Sn là tổng riêng thứ n của chuỗi.


Chứng minh
Ta sẽ chứng minh kết quả cho dạng thứ 2 của chuỗi đan dấu và để lại dạng 1
cho bạn đọc chứng minh.

Trang 52
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


Đặt S   (1) k 1 ak và S n   (1) k 1 ak
n

k 1 k 1

Bắt đầu với S  Sn :



S  Sn   1 ak   1 ak
n
k 1 k 1

k 1 k 1

 1
k 1
 ak
k  n1

 1 an1  1


n 2 n3
an2  ...
 1 1 an1  1 1 an2  1 1 an3  ...
n 2 n 3 n 4


 1  an1  an2  an3  an4  ...
n

 1  an1  an2  an3   an4  an5   ...


n

Vì dãy ak  giảm, ta có ak  ak 1  0 với mọi k, và điều này kéo theo rằng

S  S n  an1  an2  an3    an4  an5   ...  an1

vì mỗi số hạng trong ngoặc đơn đều dương.


Ý nghĩa
Nếu chuỗi đan dấu thỏa tiêu chuẩn Leibniz thì ta có thể xấp xỉ tổng của chuỗi
bằng tổng riêng thứ n của nó với sai số không vượt quá số hạng an+1
(1) k 1 
Ví dụ 8.40. Xét chuỗi đan dấu hội tụ 
k 1 k4
a) Ước lượng tổng của chuỗi trên bằng cách lấy tổng của 4 số hạng đầu tiên. Đánh
giá độ chính xác của ước lượng này?
b) Có bao nhiêu số hạng cần thiết để ước lượng tổng của chuỗi với độ chính xác 3
chữ số thập phân. Khi đó ước lượng tổng của chuỗi là bao nhiêu?
Giải
1
a) Đặt ak  và S là tổng thực sự của chuỗi. Ước lượng sai số cho ta biết rằng
k4
S  S4  a5

trong đó S4 là tổng 4 số hạng đầu tiên của chuỗi.


Sử dụng máy tính ta có

Trang 53
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1 1 1 1 1
S4  4
 4  4  4  0.9459394 và a5  4  0.0016
1 2 3 4 5
Số hạng đầu tiên bị bỏ đi mang dấu dương. Khi đó nếu ta ước lượng S bằng
S4  0.9459 ta phải chịu sai số là 0.0016, nghĩa là
S  S 4  0.0016
0.9459394  S  0.9459394  0.0016
0.9459394  S  0.9475394
b) Vì ta muốn xấp xỉ S bởi tổng riêng Sn với độ chính xác 3 chữ số thập phân nên
sai số không được vượt quá 0.0005. Theo định lý 8.26, ta cần tìm giá trị chỉ số n sao
cho
an1  0.0005
nghĩa là
1
 0.0005
n  1
4

1
 n  1
4

0.0005
4
2000  n  1
6.687403 1  n
Vì vậy, n  5.687403 hay ta cần tối thiểu 6 số hạng để đạt được độ chính xác
theo yêu cầu.
Ta có
1 1 1 1 1 1
S6  4
 4  4  4  4  4  0.94677
1 2 3 4 5 6
1
Số hạng đầu tiên bị bỏ đi (  0.00042 ) là số dương nên
74
0.94677  S  0.94677  0.00042
0.94677  S  0.94719
Hai biên đều gần 0.947, do đó S  0.947 , với độ chính xác 3 chữ số thập phân.
8.6.3. Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi đan dấu ở trên không áp dụng được đối với chuỗi
số có dấu bất kỳ. Khi đó, chúng ta sẽ sử dụng kết quả sau

Trang 54
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


Định lý 8.27. (Tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối). Chuỗi số thực a
k 1
k bất kỳ hội tụ nếu


chuỗi a
k 1
k hội tụ.

Chứng minh

Giả sử chuỗi a
k 1
k hội tụ và đặt bk  ak  ak với mọi k.

Chú ý rằng

2 ak , ak  0
bk  



 0, ak  0
 
Khi đó, ta có 0  bk  2 ak với mọi k. Vì chuỗi a
k 1
k hội tụ và cả hai chuỗi a
k 1
k

 
và  bk là các chuỗi không âm nên theo tiêu chuẩn so sánh trực tiếp thì chuỗi
k 1
b
k 1
k

cũng hội tụ. Cuối cùng, bởi vì


ak  bk  ak
  
và hai chuỗi  ak và
k 1
 bk hội tụ nên kéo theo chuỗi
k 1
a
k 1
k phải hội tụ.

Ví dụ 8.41. Xét sự hội tụ của chuỗi


1 1 1 1 1 1 1 1 1
1          .....
4 9 16 25 36 49 64 81 100
Giải
Ta thấy chuỗi trên không phải chuỗi số dương cũng không phải chuỗi đan dấu
nhưng ta thấy chuỗi trị tuyệt đối của nó có dạng

1      .....   2
1 1 1 1 1
4 9 16 25 k 1 k

và nó hội tụ.
Vậy theo tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối ta suy ra chuỗi đã cho cũng hội tụ.



sin k
Ví dụ 8.42. Xét sự hội tụ của chuỗi k
k 1 2

Giải

Trang 55
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Vì sin k nhận cả giá trị dương và giá trị âm nên ta không thể áp dụng các tiêu
chuẩn cho chuỗi dương được. Hơn nữa, chú ý rằng chuỗi này cũng không phải là
chuỗi đan dấu:



sin k
k
 0.421  0.227  0.018  0.047  0.030  0.004  0.005  ...
k 1 2

Chuỗi trị tuyệt đối tương ứng có dạng





sin k
k 1 2k


2
1
bị trội hơn bởi chuỗi cấp số nhân k
vì sin k  1 với mọi k; nghĩa là
k 1

sin k 1
0 k
 k với mọi k.
2 2
Vì thế, tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối đảm bảo rằng chuỗi đã cho hội tụ. Đồ thị của hàm
sin x
y được cho ở hình 8.18
2x

sin x
Hình 8.18. Đồ thị hàm
2x
 
Nếu chuỗi  ak hội tụ thì chuỗi
k 1
a
k 1
k có thể hội tụ hoặc phân kỳ. Hai

trường hợp này được nói đến với những cái tên đặc biệt sau đây
Định nghĩa 8.28. (Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện)
 
+ Chuỗi  ak được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi
k 1
a
k 1
k hội tụ.

Trang 56
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 
+ Chuỗi  ak được gọi là hội tụ có điều kiện nếu chuỗi
k 1
a
k 1
k hội tụ nhưng


chuỗi a
k 1
k phân kỳ.

Chú ý:
Một chuỗi hội tụ thì hoặc là hội tụ tuyệt đối hoặc là hội tụ có điều kiện nhưng
không thể là cả 2 trường hợp.

(1) k
Ví dụ 8.43. Chuỗi 
k 1 k
hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz nhưng


(1) k  
(1) k
   phân kỳ nên 
1
gọi là hội tụ có điều kiện.
k 1 k k 1 k k 1 k

Tiêu chuẩn tỷ số và tiêu chuẩn căn đối với chuỗi số dương có thể được tổng
quát hóa đối với một chuỗi bất kỳ như định lý sau
Định lý 8.29. (Tiêu chuẩn tỷ số tổng quát)

Xét chuỗi a
k 1
k , giả sử an  0 với n  1 và đặt

ak 1
lim L
k  ak

trong đó L là một số thực hoặc ∞. Khi đó



+ Nếu L < 1 thì chuỗi a
k 1
k hội tụ tuyệt đối và do đó nó hội tụ.


+ Nếu L > 1 hoặc L vô hạn thì chuỗi a
k 1
k phân kỳ.

+ Nếu L = 1 thì tiêu chuẩn không kết luận được.


Chứng minh

Giả sử L < 1, khi đó chuỗi dương a
k 1
k hội tụ bởi tiêu chuẩn tỷ số và hiển


nhiên chuỗi ak 1
k hội tụ tuyệt đối.

Giả sử L > 1, khi đó dãy  ak  tăng, nghĩa là ak  không thể hội tụ về 0 khi

Trang 57
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


k   , do đó chuỗi a
k 1
k phân kỳ bởi tiêu chuẩn phân kỳ.

Trường hợp L = 1 xem như bài tập.



Ví dụ 8.44. Tìm tất cả các giá trị của x để chuỗi  kx
k 1
k
hội tụ.

Giải
Đặt ak  kx k

ak 1 k  1 x k 1
L  lim  lim
k  a
k
k  kx k
 k  1 x k 1  1
 lim  
  lim 1   x
 k  x
k   k  k
k  

 x

Vì thế, theo tiêu chuẩn tỷ số tổng quát, chuỗi đã cho hội tụ khi x  1 và phân

kỳ khi x  1

 k 1
k
Nếu x = 1 chuỗi trở thành hiển nhiên phân kỳ bởi tiêu chuẩn phân kỳ.
k 1

 k 1
k
Tương tự, nếu x = -1, cũng phân kỳ do tiêu chuẩn phân kỳ. Tóm lại, chuỗi
k 1

đã cho sẽ hội tụ khi x  1 và phân kỳ khi x  1

8.6.4. Tóm tắt các tiêu chuẩn hội tụ


Không có một quy tắc nào trong việc lựa chọn tiêu chuẩn để xét sự hội tụ của

một chuỗi số bất kỳ a
k 1
k . Tuy vậy, chúng ta có thể tham khảo bảng hướng dẫn sau.


Bảng 8.1. Bảng hướng dẫn cách xác định sự hội tụ của chuỗi số a
k 1
k

Các chuỗi mà tính hội tụ đã biết



phân kỳ nếu r  1 và hội tụ nếu r  1 với tổng
Chuỗi cấp số nhân  ar
k 1
k

a
S
1 r

Trang 58
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 hội tụ khi p > 1 và phân kỳ khi p ≤ 1


k
1
p–chuỗi p
k 1

 là trường hợp đặc biệt của p–chuỗi khi p = 1. Do đó nó


k
1
Chuỗi điều hòa
k 1 phân kỳ.
 hội tụ khi q > 1 và phân kỳ khi q ≤ 1

ln k
Chuỗi q–log q
k 1 k

Tiêu chuẩn phân kỳ tính lim ak và nếu nó khác 0 thì chuỗi phân kỳ.
k 

Các tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi số dương


Tiêu chuẩn so sánh giới 

a
ak
nếu lim  L với L hữu hạn và dương thì chuỗi k
k  b
hạn k k 1


và chuỗi bk 1
k cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.

Tiêu chuẩn tỷ số áp dụng khi ak liên quan đến k !, k p , c k và đặt


a
ak 1
lim  L . Khi đó chuỗi k hội tụ khi L < 1, phân
k  a
k k 1

kỳ khi L > 1 và không kết luận được khi L = 1.


Tiêu chuẩn căn áp dụng khi tính lim k ak  L một cách dễ dàng. Khi đó
k 


chuỗi a
k 1
k hội tụ khi L < 1, phân kỳ khi L > 1 và

không kết luận được khi L = 1.


Tiêu chuẩn tích phân nếu f là hàm liên tục, dương, giảm dần và ak  f (k )
 

với mọi k thì chuỗi a k 1


k và tích phân  f ( x )dx cùng
1

hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Tiêu chuẩn này áp dụng nếu
hàm f dễ dàng tính được nguyên hàm hoặc khi ak liên
quan đến hàm logarit, hàm lượng giác hoặc hàm lượng
giác ngược.

Trang 59
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Tiêu chuẩn so sánh trực  

tiếp
+ Nếu 0  ak  ck và c
k 1
k hội tụ thì a
k 1
k hội tụ.

 
+ Nếu 0  d k  ak và  d k phân kỳ thì a k phân kỳ.
k 1 k 1

Tiêu chuẩn so sánh khi  

b a
a
+ Nếu lim k  0 và k hội tụ thì k hội tụ.
k  b
giới hạn bằng 0 hoặc vô k k 1 k 1

cùng  

 bk phân kỳ thì a
ak
+ Nếu lim   và k phân kỳ.
k  b
k k 1 k 1

Tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi bất kỳ


Hội tụ tuyệt đối lấy trị tuyệt đối của từng số hạng trong chuỗi và áp
dụng các tiêu chuẩn dành cho chuỗi dương để xét tính

hội tụ của a
k 1
k . Khi đó

 
1. Nếu  ak hội tụ thì
k 1
a
k 1
k hội tụ

 
2. Nếu  ak phân kỳ thì
k 1
a k 1
k không hội tụ

tuyệt đối nhưng vẫn có thể hội tụ có điều kiện.


Hội tụ của chuỗi đan dấu 

(hội tụ có điều kiện)


Chuỗi đan dấu dạng  (1)
k 1
k
ak hoặc dạng

 (1)
k 1
k 1
ak hội tụ nếu ak 1  ak với mọi k và

lim ak  0
k 

8.6.5. Sắp xếp lại các số hạng trong chuỗi hội tụ tuyệt đối
Có thể bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng nếu các số hạng trong một chuỗi hội
tụ có điều kiện được sắp xếp lại thì chuỗi mới có thể sẽ không hội tụ hoặc hội tụ về
một tổng khác với tổng của chuỗi ban đầu.
Ví dụ ta đã biết rằng chuỗi đan dấu điều hòa

 1
k 1

k 1 k

Trang 60
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

hội tụ có điều kiện, và ta có thể chứng minh rằng


1 1 1 1 1 1 1 1
1          ...  ln 2 (chứng mimh xem như bài tập)
2 3 4 5 6 7 8 9
Tuy nhiên nếu ta sắp xếp lại chuỗi này thì ta sẽ có điều bất ngờ như sau
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1          ...  1        ...
2 3 4 5 6 7 8 9 2 4 3 6 8 5
 1 1 1 1 1
 1          ...
 2 4 3 6 8
1 1 1 1
     ...
2 4 6 8
1 1 1 1  1
 1     ...   ln 2
2 2 3 4  2

Nhìn chung, có thể thấy rằng nếu chuỗi a
k 1
k hội tụ có điều kiện thì sẽ luôn có

cách sắp xếp lại các số hạng của chuỗi sao cho tổng của nó là bất kỳ một con số hữu
hạn nào đó.
Thông tin này có thể hơi bất ổn, bởi vì sẽ hợp lý hơn khi ta mong đợi tổng sẽ
không bị ảnh hưởng bởi thứ tự sắp xếp. Chuỗi hội tụ tuyệt đối thì chắc chắn theo

mong muốn của chúng ta. Tức là, nếu chuỗi a
k 1
k hội tụ tuyệt đối về tổng S thì với

bất cứ sự thay đổi nào về vị trí của các số hạng trong chuỗi thì chuỗi mới vẫn sẽ hội tụ
tuyệt đối về tổng S. Tuy nhiên điều này không đúng với các chuỗi hội tụ có điều kiện.
Một thảo luận chi tiết hơn về vấn đề này sẽ phải yêu cầu đến một số kỹ thuật của giải
tích cao cấp.
8.7. Chuỗi lũy thừa
Chuỗi lũy thừa là chuỗi mà các phần tử của nó là các hàm lũy thừa có dạng

ak  x  c .Ta sẽ xem xét các tính chất của loại chuỗi này và với những điều kiện hợp
k

lý, ta có thể lấy đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi.
Chuỗi vô hạn có dạng

 a ( x  c)  a0  a1  x  c  a2  x  c  ....
k 2
k
k 0

được gọi là chuỗi luỹ thừa theo  x  c  . Trong đó a0 , a1 , a2 ,... gọi là hệ số của chuỗi

Trang 61
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

lũy thừa.

Nếu c  0 ta có chuỗi luỹ thừa chuẩn a x
k 0
k
k
 a0  a1 x  a2 x 2  ... được

xem là một sự mở rộng của đa thức theo x.


8.7.1. Sự hội tụ của chuỗi lũy thừa
Với giá trị nào của x thì chuỗi lũy thừa sẽ hội tụ? Định lý sau sẽ trả lời câu hỏi
này trong trường hợp c = 0.
Định lý 8.30. (Sự hội tụ của chuỗi lũy thừa)

Xét chuỗi lũy thừa a x
k 0
k
k
. Khi đó, một trong các điều sau là đúng

1. Chuỗi hội tụ với mọi x.


2. Chuỗi chỉ hội tụ tại x = 0.
3. Chuỗi hội tụ tuyệt đối với tất cả các giá trị của x nằm trong khoảng R, R  và

phân kỳ với x  R . Và chuỗi có thể hội tụ hoặc phân kỳ tại 2 đầu mút x = -R

và x = R.
Tập hợp các giá trị của x làm cho chuỗi hội tụ gọi là tập hội tụ của chuỗi. Và
từ định lý trên ta biết rằng đó chính là một khoảng hội tụ.

xk
Ví dụ 8.45. Chứng minh rằng chuỗi lũy thừa  hội tụ với mọi x.
k 0 k !

Giải
Với x = 0 thì chuỗi quá tầm thường và dĩ nhiên hội tụ.
Với x  0 ta áp dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm
x k 1
k  1! x k 1k ! x
L  lim  lim  lim 0
k  xk k   k  1! x k k  k  1
k!

Vì L = 0 và do đó L < 1 nên chuỗi hội tụ với mọi x.



Ví dụ 8.46. Chứng minh rằng chuỗi lũy thừa  k !x
k 1
k
chỉ hội tụ với x = 0.

Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm

Trang 62
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

k  1! x k 1
L  lim  lim  k  1 x
k  k !xk k 

Với mọi x khác 0 ta có L   . Do đó, chuỗi lũy thừa đã cho chỉ hội tụ khi x = 0.

xk
Ví dụ 8.47. Tìm tất cả các điểm hội tụ của chuỗi lũy thừa 
k 1 k
.

Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm

x k 1
k 1 k
L  lim  lim x x
k 1
k
k  x k 

k
Chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối nếu x  1 và phân kỳ nếu x  1 . Ngoài ra ta phải

kiểm tra 2 điểm đầu mút của khoảng x  1 , nghĩa là x = -1 và x = 1

1
 k

x  1:  k 1 k
hội tụ (theo tiêu chuẩn chuỗi đan dấu)

1 1 1
 và lim 0
k 1 k k  k

1
 k


1
x  1: phân kỳ (p-chuỗi với p  1)
k 1 k 2
Do đó, chuỗi đã cho hội tụ với 1  x  1 và phân kỳ ở khoảng ngược lại.

Theo định lý 8.30, tập hợp các điểm làm cho chuỗi a x
k 0
k
k
hội tụ là một

khoảng có tâm là x = 0 mà ta gọi là khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa. Nếu khoảng
này có độ dài 2R thì R được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa, như hình vẽ
8.19.

Hình 8.19. Khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa


Nếu chuỗi lũy thừa chỉ hội tụ tại x = 0 thì R = 0, còn nếu nó hội tụ với mọi x
thì R = ∞.

Trang 63
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


2k x k
Ví dụ 8.48. Tìm bán kính hội tụ và khoảng hội tụ của chuỗi 
k 1 k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm

2k 1 x k 1
L  lim k  1  lim 2k x  2 x
k  k
2 x k k  k  1
k
Khi đó, chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối nếu 2 x  1 , tức là

1 1
  x
2 2
1
Bán kính hội tụ là R  . Kiểm tra hai đầu mút ta có
2

2k  1  1
 k  k

 
1
x  : 
    hội tụ (chuỗi đan dấu điều hòa)
2 k 1 k 2 k 1 k

2k  1 
 k 

 
1 1
x :    phân kỳ (chuỗi điều hòa)
2 k 1 k 2 k 1 k

1 1
Vậy khoảng hội tụ là   x 
2 2

2k x k
Ví dụ 8.49. Tìm bán kính hội tụ và khoảng hội tụ của chuỗi 
k 1 k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
2k 1 x k 1
k  1! 2
L  lim  lim x 0
k  2 x k k k  k 1
k!

Do đó, chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối với mọi x và bán kính hội tụ là R = ∞

 k  1 k  k2

Ví dụ 8.50. Tìm bán kính hội tụ của chuỗi    x



k 1  k 

Giải
Sử dụng tiêu chuẩn căn để kiểm tra tính hội tụ tuyệt đối ta có

Trang 64
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
 k  1k k  k  1k k
2 2 k


L  lim k  x  lim 
k   k   k 
k  
 x

 1
k

 lim 1   x  e x


k  
 k

1 1
Vậy chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối khi e x  1 ; nghĩa là   x  .Điều này kéo
e e
1
theo rằng bán kính hội tụ là R 
e
Trong một số ứng dụng chúng ta có thể gặp chuỗi lũy thừa dạng

 a ( x  c)  a0  a1  x  c  a2  x  c  ....
k 2
k
k 1

với c là hằng số. Khi đó khoảng hội tụ của nó có dạng R  x  c  R bao gồm khả
năng có 2 đầu mút là x  c  R và x  c  R

 x  1
 k

Ví dụ 8.51. Tìm khoảng hội tụ của chuỗi 


k 0 3k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm

 x  1
k 1
k
L  lim 3k 1  lim 3 x  1  1 x  1
 x  1 k  3k 1
k  k
3
k
3
Do đó, chuỗi hội tụ tuyệt đối khi
1
x 1  1  x 1  3
3
 3  x  1  3
 4  x  2
Kiểm tra 2 đầu mút ta có

4  1
 k 
x  4 :    1 phân kỳ (tính dao động)
k
k
k 1 3 k 1

2  1
 k 
x  2:    1 phân kỳ (tiêu chuẩn phân kỳ)
k
k
k 1 3 k 1

Trang 65
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Vậy khoảng hội tụ là 4, 2

8.7.2. Đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa.

Chuỗi lũy thừa  a ( x  c)
k 0
k
k
có thể được xem như là một hàm trên khoảng hội

tụ của nó. Một cách hợp lý nếu chúng ta đặt câu hỏi rằng nếu hàm khả vi và khả tích
thì đạo hàm và tích phân của chuỗi lũy thừa đó được tính như thế nào? Điều này rất có
lợi vì chúng ta có thể xây dựng các chuỗi mới từ việc lấy đạo hàm hoặc tích phân của
những chuỗi đã biết.
Nếu chúng ta xem chuỗi lũy thừa như là một “đa thức vô hạn” thì chúng ta có
thể hy vọng là lấy đạo hàm và tích phân của nó theo từng số hạng.
Định lý 8.31. (Lấy đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa)

Chuỗi lũy thừa a x
k 0
k
k
với bán kính hội tụ R > 0 có thể được lấy đạo hàm

hoặc tích phân theo từng số hạng trên khoảng hội tụ R  x  R của nó. Cụ thể nếu

f ( x)   ak x k với x  R thì với x  R ta có
k 0


f '( x)   kak x k 1  a1  2a2 x  3a3 x 2  4a4 x3  ...
k 1


  

 ak x k    ak x k dx 
ak k 1
 f ( x) dx  
k 0 k 0 k 0 k  1
x C

Ví dụ 8.52. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa



xk
f ( x)   với mọi x.
k 0 k !

Chứng minh rằng f ( x)  f '( x) với mọi x và từ đó suy ra f ( x )  e x .


Giải
Chuỗi lũy thừa đã cho hội tụ với mọi x (xem ví dụ 8.45) và định lý 8.31 cho ta
biết rằng nó khả vi với mọi x. Đạo hàm từng số hạng, ta có

Trang 66
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

d  x 2 x3 x 4 
f '( x)  1  x     ...
dx  2! 3! 4! 

2 x 3x 2 4 x3
 0 1     ...
2! 3! 4!
x 2 x3 x 4
 1  x     ...
2! 3! 4!
 f  x

Ở chương 5 ta đã biết phương trình vi phân f ( x)  f '( x) có nghiệm tổng quát

là f ( x)  Ce x . Thay x = 0 vào chuỗi lũy thừa của f ( x) , ta có

02 03
f (0)  1  0    ...  1
2! 3!
Và giải phương trình 1  Ce0 ta suy ra C = 1 ; do đó f ( x )  e x
Một chuỗi lũy thừa có thể lấy đạo hàm theo từng số hạng nhiều lần trong
khoảng hội tụ của nó. Và nếu

f  x    ak x k
k 0

với R là bán kính hội tụ của chuỗi bên vế phải thì chuỗi đạo hàm

f ' x   kak x k1
k 0

cũng có bán kính hội tụ R và hơn nữa định lý 8.31 cũng đúng đối với chuỗi đạo hàm;
nghĩa là

f '' x   k k 1 ak x k 2 với x  R
k 0

Tương tự ta cũng tính được f '''( x ), f (4) ( x),... và các đạo hàm cấp cao hơn của f.
Ví dụ 8.53. Ta biết rằng chuỗi

x
1
k
hội tụ tuyệt đối về hàm f ( x)  với x  1
k 0 1 x
Do đó, đạo hàm từng số hạng của chuỗi ta có
d   k   k 1
 x    kx  1  2 x  3x  ...
2

dx  k 0  k 1

Trang 67
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
hội tụ về hàm f '( x)  với x  1
1 x
2

Tiếp tục đạo hàm từng số hạng ta có đạo hàm cấp hai
d 2   k  d   k 1  
2  x    kx    k ( k 1) x k 2
dx  k 0  dx  k 1
  k 2

2
hội tụ về hàm f ''( x)  với x  1 .
1 x
3

Những ý tưởng trên sẽ được minh họa trong các ví dụ tiếp theo sau đây.

(1) k x 2 k
Ví dụ 8.54. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa f ( x)   với mọi x.
k 0 (2k )!
Chứng minh rằng f ''( x)   f ( x) với mọi x.
Giải
Trước tiên ta sử dụng tiêu chuẩn tỷ số để chứng minh rằng chuỗi lũy thừa đã cho hội
tụ tuyệt đối với mọi x.

1 x 2k 1


k 1

 2 k  1 ! 2 k 2
2k !
L  lim    lim x .
k   2  k  1 ! x 2 k
1 x 2 k
k  k
 
2k !
x2
 lim 0
k   2k  1 2k  2

Vì L < 1 nên chuỗi hội tụ với mọi x.


Tiếp theo, ta đạo hàm từng số hạng của chuỗi

d  x 2 x 4 x 6 
f '( x)  1     ...
dx  2! 4! 6! 

2 x 4 x 3 6 x5
    ...
2! 4! 6!
x x3 x 5
     ...
1! 3! 5!
Cuối cùng, tiếp tục đạo hàm từng số hạng ta có

Trang 68
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

d  x x3 x5 
f ''( x)      ...
dx  1! 3! 5! 

3x 2 5 x 4
 1    ...
3! 5!
 x 2 x4 x6 
  1     ...   f  x
 2! 4! 6! 
 
Ví dụ 8.55. Bằng cách lấy tích phân từng số hạng của chuỗi cấp số nhân hãy chứng
minh rằng

x k 1

k 0 k  1
  ln(1 x) với 1  x  1

Giải

u
1
Lấy tích phân chuỗi cấp số nhân k
 từng số hạng trong khoảng
k 0 1 u
1  x  1 ta được
x x
 
du    u k du
1
 1 u  
0 0 k 0
x

  1  u  u 2  u 3  ... du
0

x 2 x3
 x   ...
2 3
 k 1

x
, 1  x  1
k 0 k  1

Ta cũng biết
x
1
 1 u du   ln 1 x, 1  x  1
0

Do đó

x k 1
x 
du  
1
 ln 1 x   , 1  x  1
0
1 u k 0 k  1

Nếu kiểm tra 2 đầu mút, ta thấy chuỗi thực sự hội tụ khi 1  x  1
Ví dụ 8.56. Tìm chuỗi lũy thừa biểu diễn hàm tan1 ( x )
Giải

Trang 69
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Ta biết rằng
x
dt
tan 1 x  
0
1 t 2

Biểu thức trong dấu tích phân được xem như là một chuỗi cấp số nhân


1
      1 t 2 k
2 4 6 k
1 t t t ...
1 t 2
k 0

Do đó
x
dt
tan x  
1

0
1 t2
x

  1 t 2  t 4  t 6  ... dt
0
x
t 2 k 1
 x 
   1 t dt   1
k 2k k

k 0 0 k 0 2k  1 0

x 2 k 1
  1 x 1
k
,
k 0 2k  1
x3 x5 x 7
 x    ...., x 1
3 5 7
Nếu ta kiểm tra hai đầu mút thì chuỗi hội tụ với x  1

Chuỗi biểu diễn tan1 x được gọi là chuỗi Gregory sau khi nhà toán học người
Anh, James Gregory (1638 – 1675) phát triển nó vào năm 1671.
Vì chuỗi hội tụ tại x = 1 và x = -1 nên nó có thể được sử dụng biểu diễn
tan1 x trên 1, 1 . Ví dụ, tại x = 1

 1 1 1 1
 tan1 1  1      ....
4 3 5 7 9
 1 1 1 1 
   41     ....
 3 5 7 9 
Đây chính là công thức Leibniz của số 
8.8. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin
Trong phần này, ta sẽ tìm cách biểu diễn một hàm số như là một chuỗi vô hạn
sao cho giá trị của hàm số tại x = c và giá trị của chuỗi số biểu diễn nó sai khác nhau
không đáng kể.

Trang 70
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

8.8.1. Đa thức Taylor và đa thức Maclaurin


Xét hàm f khả vi n lần trên khoảng I. Mục đích của chúng ta là tìm một hàm
đa thức có thể xấp xỉ hàm f tại điểm c thuộc miền xác định của nó. Để đơn giản ta xét
một trường hợp đặc biệt khi c = 0. Ví dụ sau xem xét hàm f ( x)  e x tại x = 0 như
hình 8.22.

Hình 8.22. Đồ thị hàm f ( x)  e x và các đa thức xấp xỉ của nó.

Để xấp xỉ hàm f(x) bằng đa thức M(x) tại x = 0 chúng ta bắt đầu từ điều kiện
M 0  f 0 . Ta nói đa thức M(x) có tâm tại 0.

Có nhiều đa thức có thể được chọn để xấp xỉ hàm f, chúng ta sẽ xuất phát từ ý
tưởng là hệ số góc của f và M tại x = 0 là bằng nhau, nghĩa là
M '(0)  f '(0)
Đồ thị ở hình 8.22 cho ta thấy rằng ta có f ( x)  e x , do đó f '( x )  e x và

f (0)  f '(0)  e 0  1
Đặt
M 1 ( x)  a0  a1 x  M 1' ( x)  a1 .

Theo yêu cầu thì M 1 (0)  1, M 1' (0)  1 .Vì M1 (0)  a0  1 và M 1' (0)  a1  1
nên
M 1 ( x)  1  x

Trang 71
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Từ đồ thị hình 8.22 ta thấy M1 ( x)  1  x là một xấp xỉ tốt với những giá trị x
gần 0. Tuy nhiên nếu xét các điểm từ (0,1) trở ra xa thì M1 không còn là một xấp xỉ tốt
nữa. Để cải tiến điều này người ta thêm yêu cầu là giá trị của đạo hàm cấp 2 tại x = 0
của f và M phải bằng nhau. Do đó
M 2 ( x )  a0  a1 x  a2 x 2
 M 2' ( x )  a1  2a2 x; M 2'' ( x)  2a2

1
Vì f ''( x )  e x và f ''(0)  1 nên 2a2  1 hay a2 
2
Do đó
1
M 2 ( x)  1  x  x 2
2
Tương tự chúng ta có thể tìm được các đa thức bậc cao hơn
1 1
M 3 ( x)  1  x  x 2  x3
2 6
1 1 1
M 4 ( x)  1  x  x2  x3  x4
2 6 24
1 1 1 1 5
M 5 ( x)  1  x  x 2  x3  x 4  x
2 6 24 120 …..

x x2 xn
M n ( x)  1   
1! 2! n!
Đa thức bậc n xấp xỉ hàm f tại x = 0 được gọi là đa thức Maclaurin bậc n của
hàm f.
Nếu chúng ta lặp lại các bước như trên với x = c thay cho x = 0 thì ta cũng thu
được đa thức xấp xỉ bậc n có dạng
x  c c ( x  c) 2 c ( x  c)n c
Tn ( x)  ec  e  e  e
1! 2! n!
được gọi là đa thức Taylor bậc n của f tại x = c.
8.8.2. Định lý Taylor
Thay vì dừng lại ở số hạng thứ n, chúng ta bàn đến việc xấp xỉ hàm f(x) bằng
một chuỗi vô hạn.
Ta nói hàm f được biểu diễn bằng một chuỗi lũy thừa trên khoảng I nếu

Trang 72
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


f ( x)   ak ( x  c) k  a0  a1  x  c   a2  x  c   ....
2

k 0

với mọi x thuộc I.


Việc biểu diễn hàm f thành chuỗi lũy thừa có rất nhiều lợi ích. Tuy nhiên trước
khi bàn đến các lợi ích đó, chúng ta hãy trả lời 2 câu hỏi sau đây
1. Sự tồn tại: Với điều kiện nào thì hàm f sẽ được biểu diễn thành chuỗi lũy
thừa?
2. Sự duy nhất: Nếu hàm f được biểu diễn thành chuỗi lũy thừa thì chuỗi đó
có duy nhất không? Và nếu có thì nó được tìm như thế nào?
Định lý 8.32. (Định lý về sự biểu diễn duy nhất của chuỗi lũy thừa)
Giả sử hàm f ( x) khả vi vô hạn lần và có thể biểu diễn dưới dạng chuỗi luỹ
thừa

f ( x)   ak ( x  c) k  a0  a1  x  c   a2  x  c   ....
2

k 0

với R  x  c  R
Khi đó các hệ số thỏa mãn
f ( k ) (c )
ak  , k  0,1, 2,...
k!
Chứng minh
Định lý về tính duy nhất có thể được thiết lập bằng cách lấy đạo hàm từng số
hạng của chuỗi lũy thừa và ước tính các đạo hàm tại c.
Ta bắt đầu với

f ( x)   ak ( x  c )k
k 0

và thay x = c ta có

f (c)  a0  a1 c  c   a2 c  c   ....  a0
2

Tiếp theo, đạo hàm tứng số hạng chuỗi ban đầu ta có

f '( x)  a1  2a2  x  c   3a3  x  c  ....


2

f '(c )  a1  2a2 c  c   3a3 c  c   ....  a1


2

Trang 73
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Đạo hàm tiếp tục và thay x = c ta có


f ''(c)
f ''(c)  2a2 do đó a2 
2
Tổng quát, đạo hàm bậc k của f tại x = c cho bởi

f   (c )
k
f   (c )  k !ak do đó ak 
k

k!
Câu hỏi về sự tồn tại của việc biểu diễn hàm f thành chuỗi lũy thừa sẽ được trả
lời khi chúng ta xét đến hàm dư Taylor
Rn ( x)  f ( x)  Tn ( x)
Chúng ta thấy rằng hàm f được biểu diễn thành chuỗi Taylor của nó trong
khoảng I nếu và chỉ nếu
lim Rn ( x)  0
n

với mọi x thuộc I.


Mối quan hệ giữa hàm f, đa thức Taylor của nó Tn ( x) và hàm dư Taylor Rn ( x)
được tóm tắt trong định lý sau đây
Định lý 8.33. (Định lý Taylor)
Nếu f ( x) và tất cả các đạo hàm của nó tồn tại trong khoảng I chứa c thì với
mọi x thuộc I ta có
f '' (c) f ( n ) (c )
f ( x )  f (c )  f ' (c )  x  c         x  c  Rn ( x)
2 n
x c
2! n!
trong đó
f ( n1) ( zn )
 x  c
n1
Rn ( x) 
(n  1)!
với zn phụ thuộc x và nằm giữa c với x.
Công thức của Rn(x) gọi là dạng Lagrange của hàm dư Taylor. Có nhiều dạng
hàm dư khác nhau nhưng trong phần này chúng ta chỉ xét dạng Lagrange.
Khi áp dụng định lý Taylor, ta không mong đợi có thể tìm được chính xác giá
trị của zn. Tuy nhiên, ta thường có thể xác định được một chặn trên của Rn ( x) trong

một khoảng mở. Chúng ta sẽ minh họa điều này ở những phần sau.
8.8.3. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin

Trang 74
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Định lý về tính duy nhất cho ta biết rằng nếu hàm f được biểu diễn bằng chuỗi
lũy thừa tại c thì nó phải là chuỗi
f ' (c ) f '' (c) f ( n ) (c )
f (c )   x  c   x  c    x  c  ....
2 n

1! 2! n!
và định lý Taylor nói rằng f ( x) được biểu diễn bằng một chuỗi mà phần dư
Rn ( x)  0 khi n   .Điều này dẫn đến thuật ngữ sau đây
Định nghĩa 8.34.
Chuỗi Taylor: Giả sử có một khoảng mở I chứa điểm c mà trong đó hàm f ( x) và các
đạo hàm của nó tồn tại. Khi đó chuỗi lũy thừa
f ' (c ) f '' (c) f ( n ) (c )
f (c)   x  c   x  c    x  c  ....
2 n

1! 2! n!
được gọi là chuỗi Taylor của f tại x = c.
Chuỗi Maclaurin: Trường hợp đặc biệt khi c = 0 thì được gọi là chuỗi Maclaurin
của f
f ' (0) f '' (0) 2 f ( n ) (0) n
f (0)  x x   x 
1! 2! n!
Ví dụ 8.57. Tìm chuỗi Maclaurent của hàm hàm f ( x)  cos x
Giải
Ta thấy f ( x)  cos x khả vi vô hạn lần tại x = 0. Ta có
f ( x)  cos x  f (0)  1
f '( x)   sin x  f '(0)  0
f ''( x)   cos x  f ''(0)  1
f '''( x)  sin x  f '''(0)  0
f (4) ( x)  cos x  f (4) (0)  1

Ta có chuỗi Maclaurent của f ( x) là

x2 x4 x6 x2k
f ( x )  cos x  1        (1)k
2! 4! 6! k 0 (2k )!
Chúng ta sẽ bàn đến mối quan hệ giữa chuỗi Maclaurin và đa thức Maclaurin.
Hình 8.23 mô tả đồ thị hàm f ( x)  cos x với một số đa thức Maclaurin của nó. Ta sử
dụng ký hiệu M n  x  để biểu diễn cho (n + 1) số hạng đầu tiên của chuỗi Maclaurin

Trang 75
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

tương ứng. Chú ý các đa thức này khá gần với hàm số tại những điểm gần x = 0
nhưng khoảng cách này sẽ lớn dần khi x di chuyển xa gốc tọa độ.

Hình 8.23. Hàm f ( x)  cos x và các đa thức Maclaurin của nó

Ví dụ 8.58. Tìm đa thức Maclaurin M 5  x cho hàm f ( x)  e x và dùng đa thức đó để

xấp xỉ giá trị của số e. Áp dụng định lý Taylor để xác định độ chính xác của xấp xỉ
này.
Giải
Đầu tiên ta tìm chuỗi Malaurin cho hàm f ( x)  e x

f  x  e x f  0  1
f ' x   e x f ' 0   1
f '' x   e x f ''0  1
 
Chuỗi Maclaurin của hàm f ( x)  e x là

xk
x  x 2  x3  ...  
1 1 1
ex  1
1! 2! 3! k 0 k !

Do đó
x2 x3 x 4 x5
M 5  x  1  x      ex
2 6 24 120
Một sự so sánh của f  x  và M 5  x được chỉ ra ở hình

8.24.
Chú ý rằng từ đồ thị này ta thấy sai số dường như tăng khi

Trang 76
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

x di chuyển xa gốc tọa độ. Để xác định độ chính xác này ta sử dụng định lý Taylor
1 1 1 1
e  11     R5 1
2 6 24 120
 2.716  R5 1

Phần dư cho bởi


e z5
R5 1  1
51

5  1!
với một số z5 nào đó nằm giữa 0 và 1. Vì 0  z5  1 , ta có e z5  e , và vì e  3 , kéo
theo rằng
e 3
R5 1    0.00417
6! 6!
Vậy, số e thỏa mãn
2.716667  0.004167  e  2.716667  0.004167
2.712500  e  2.720834
Ví dụ 8.59. Tìm chuỗi Taylor của hàm f ( x)  ln x tại c = 1.
Giải
Chú ý f ( x) khả vi vô hạn lần tại x = 1. Ta có
f ( x)  ln x f 1  0
1
f '( x)  f '1  1
x
1
f ''( x)   f ''1  1
x2
2
f '''( x )  3 f '''1  2
x
6
f   ( x)   4 f   1  6
4 4

x
 
1 k 1!
k 1
k 
f   1  1 k 1!
k 1
( x) 
k
f k
x
Khi đó, sử dụng định nghĩa của chuỗi Taylor ta viết

Trang 77
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1 1 2 6
ln x  0   x 1   x 1   x 1   x 1  ...
2 3 4

1! 2! 3! 4!
1 1 1
  x 1   x 1   x 1   x 1  ...
2 3 4

2 3 4

1
 k 1

  x 1
k

k 1 k
Giả sử hàm f khả vi vô hạn tại c. Như vậy chúng ta sẽ có 2 đại lượng toán học
là f và chuỗi Taylor của nó với các tính chất sau:
1. Chuỗi Taylor của f có thể hội tụ về f trong khoảng hội tụ của nó
R  x  c  R ( nghĩa là x  c  R )

2. Chuỗi Taylor có thể chỉ hội tụ duy nhất tại x = c và trong trường hợp này nó
không thể biểu diễn hàm f trên bất cứ một khoảng nào chứa c.
3. Chuỗi Taylor có thể tồn tại bán kính hội tụ R > 0 ( thậm chí R = ∞). Tuy nhiên
nó có thể hội tụ về hàm g không bằng hàm f trên khoảng x  c  R .

Ví dụ 8.60. Chứng minh rằng hàm f ( x)  ln x xác định luôn tại những điểm mà
chuỗi Taylor tại c = 1 của nó không hội tụ.
Giải
Ta đã biết hàm ln x xác định với mọi x > 0. Từ ví dụ 8.59, ta biết chuỗi Taylor của
ln x tại c = 1 là

1
 k 1

  x 1
k

k 1 k
Ta tìm khoảng hội tụ của chuỗi này

1  x 1
k k 1

k 1  k 
L  lim  lim   x 1  x 1
k 
1  x 1
k 1
k
 k  1
k  

k
Điều này có nghĩa là chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối với
x 1  1 hay 0  x  2

Kiểm tra hai đầu mút

1 0 1
k 1
 1
 k 
x  0: 
k 1 k
    phân kỳ (chuỗi đối của chuỗi điều hòa)
 k
k 1 

Trang 78
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1 2 1 1


 k 1 k  k 1

x  2: 
k 1 k

k 1 k
hội tụ (chuỗi điều hòa đan dấu)

Vậy chuỗi chỉ hội tụ trong 0, 2 nhưng hàm ln x lại xác định với mọi x > 0.

1
k 1

Hàm số được so sánh với đa thức Taylor bậc 6: T6  x   


6
 x 1 như hình
k

k 1 k
vẽ 8.25

Ví dụ tiếp theo sau đây sẽ giới thiệu một hàm mà chuỗi Maclaurin của nó
không biểu diễn hàm số trong bất kỳ một khoảng nào

 1


 2
Ví dụ 8.61. Cho hàm f xác định bởi f ( x)  e , x  0
x




 0, x0
Chứng minh rằng chuỗi Maclaurent của f chỉ biểu diễn được nó tại duy nhất một điểm
x = 0.
Giải
Có thể thấy rằng f khả vi vô hạn tại 0 và f   0  0 với mọi k. Khi đó, f có
k

chuỗi Maclaurin
0 0 0
0 x  x 2  x3  ....
1! 2! 3!
hội tụ đến hàm f  x  0 với mọi x và do đó nó chỉ biểu diễn f  x tại x = 0. Đồ thị

Trang 79
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

của f và chuỗi Maclaurin được thể hiện ở hình 8.26.

8.8.4. Các phép toán của chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin


Theo định lý về sự duy nhất thì chuỗi Taylor của f tại x = c là chuỗi lũy thừa
theo (x – c) có dạng

f ( x )   ak ( x  c ) k
k 0

với mọi x trong khoảng nào đó chứa c.


Các hệ số trong chuỗi này có thể được tính bằng công thức
f ( k ) (c )
ak  , k  0,1, 2,...
k!
Tuy nhiên đôi khi các hệ số này có thể tìm được bằng cách vận dụng khéo léo
các phép toán đại số.
Trong một số ví dụ sau chúng ta sẽ vận dụng phương trình

  uk ,
1
u 1
1  u k 0
để xây dựng chuỗi Maclaurin cho một số hàm hữu tỷ.
Ví dụ 8.62. Tìm chuỗi Maclaurin bằng cách thay thế một chuỗi cấp số nhân
1
Tìm chuỗi Maclaurin cho hàm f ( x) 
1  x2
Giải

1
Ta muốn một chuỗi có dạng a u
k 0
k
k
biểu diễn hàm
1 x2
trong một khoảng

Trang 80
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

chứa 0.
Ta có thể làm trực tiếp bằng cách sử dụng định nghĩa của chuỗi Maclaurin,
nhưng ở đây ta sẽ sửa đổi một chuỗi đã biết.
Ta biết rằng nếu u  1 ta có thể viết

1
 1  u  u 2  u 3  ...
1 u
Thay u  x 2 ta có
1 1
  1 x 2  x 4  x 6  ...
1 x 1 x 
2 2

với x 2  1 ; nghĩa là 1  x  1 .Do đó, từ định lý về tính duy nhất, biểu diễn mong

muốn là


1
 1 x 2 k với 1  x  1
k

1 x 2
k 0

Ví dụ 8.63. Tìm chuỗi Maclaurin bằng cách sửa đổi một chuỗi cấp số nhân
5  2x
Tìm chuỗi Maclaurent cho hàm f ( x)  và xác định khoảng hội tụ của nó.
3  2x
Giải
1
Mục tiêu của chúng ta là viết lại f ( x) ở dạng của một chuỗi cấp số nhân
1 u
5  2x 8
 1 
3  2x 3  2x
8
 1  3
 2 
1  x
 3 
8 2 
 k

 1    x
 3 
k 0 3 

8 16 32 64
 1   x  x 2  x3  ...
3 9 27 81
 2 
 k

Khoảng hội tụ cho f ( x) tương tự như cho chuỗi   x , cụ thể là
 3 
k 0 

Trang 81
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

2 3 3
 x  1 hay   x 
3 2 2
Ví dụ 8.64. Tìm chuỗi Maclaurent cho các hàm
a. f ( x)  cos x 2

b. g ( x)  cos 2 x
Giải
a. Ở ví dụ 8.57 ta đã biết
u 2 u 4 u6
cos u  1     với mọi u
2! 4! 6!
Do đó bằng cách thay u  x 2 ta có

 x2   x2   x2 
2 4 6

cos x 2
 1
2!4!

6!
  u  x 2 
4 12 8
x x x
 1   
2! 4! 6!

với mọi x.
b. Với hàm cos 2 x ta có thể sử dụng định nghĩa của chuỗi Maclaurin, nhưng thay vì
như thế ta sẽ sử dụng công thức nhân đôi của lượng giác như sau
1 1
cos 2 x   cos 2 x
2 2
1 1  2 x  2 x  2 x  
2 4 6

  1    ... u  2 x 
2 2 2! 4! 6! 

2 3 4 5 6
1 1 2x 2 x 2 x
      ...
2 2 2! 4! 6!
1 2
 1  x 2  x 4  x 6  ...
3 45

với mọi x
1  x 
Ví dụ 8.65. Tìm chuỗi Maclaurent cho hàm f ( x)  ln 
1  x 
và sử dụng nó để tính

ln2 chính xác đến 5 chữ số thập phân.


Giải
Với hàm này, đầu tiên ta sử dụng tính chất của hàm logarithms

Trang 82
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1  x 
f ( x )  ln   ln 1  x  ln 1  x 
1  x 

Từ ví dụ 8.59 ta có
1 1
ln x   x 1   x 1   x 1  ...
2 3

2 3
Vì vậy
1 1
ln 1  x  1  x 1  1  x 1  1  x 1  ....
2 3

2 3
2 3 4
x x x
 x     ...
2 3 4
1 1
ln 1  x   1  x 1  1  x 1  1  x 1  ....
2 3

2 3
x  x x 
2 3 4

 x     ...
2 3 4
x 2 x3 x 4
     ...
2 3 4
Bằng chuỗi thay thế, ta được
f ( x)  ln 1  x  ln 1 x 
 x 2 x3 x 4   x 2 x3 x 4 
  x     ...  x     ...
 2 3 4   2 3 4 
 x 3 x5 
 2  x    ...
 3 5 
1 x 1
Tiếp theo, giải phương trình  2 , ta được x  . Vì vậy ta sẽ tìm được giá trị
1 x 3
1  x  1
cho hàm ln  khi x  .Nghĩa là
1  x  3
  1   1 
3 5 
     
 1  3   3   1 1  1 3 1  1 5 

ln 2  2    ...  2         ...

3   
 3 5   3 3  3  5  3  
 
 
Theo định lý Taylor, ta có
2 n1
2 2 1 2 1 2  1  1
3 5

ln 2         ...     Rn  


3 3  3  5  3  2n  1  3   3 

Trang 83
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1 1
trong đó Rn   là phần dư. Để ước lượng phần dư này, ta chú ý rằng Rn   là phần
 3   3 

đuôi của chuỗi vô hạn của ln2. Do đó


2 n 3 2 n 5 2 n 7
1 2  1  2  1  2  1 
Rn       ...
 3  2n  3  3   
2n  5  3 
 
2n  7  3 
2 n3 2 n3 2 n3
2  1  2  1  1  2  1  1 
            ...
2n  3  3  2n  3  9  3  2n  3  81 3 
2 n3
2  1   1 1 
   1    ....
2n  3  3   9 81 

1 9
Vì chuỗi cấp số nhân trong ngoặc hội tụ đến  , ta có
1 8
1
9
2 n3
1 2  9   1 
Rn   
 3  2n  3  8 
 3 

Cụ thể, để đạt độ chính xác 5 chữ số thập phân, ta phải chắc chắn rằng số hạng bên
phải phải nhỏ hơn 0.000005. Sử dụng máy tính ta có thể thấy nếu n = 4, ta có

2  9  1   0.0000012


11

 
2 4  3 8  3 
Do đó, ta xấp xỉ ln2 với n = 4:
1 2 2 1 2 1 2 1 2 1
3 5 7 9

ln 2  T4                 0.6931460


 3  3 3  3 5  3  7  3 9  3 
Mà sai số không vượt quá 0.0000012; vì thế
0.6931460  0.0000012  ln 2  0.6931460  0.0000012
0.6931448  ln 2  0.6931472
Làm tròn đến 5 chữ số thập phân ta có
ln 2  0.69315
Ta có thể kiểm tra bằng máy tính (chính xác đến 10 chữ số thập phân) rằng
ln 2  0.6931471806
Chúng ta cần phải quan tâm đến kết quả sau đây. Nó chính là sự tổng quát hóa
cho định lý về nhị thức được phát hiện bởi Issac Newton ngay từ khi ông ta còn là
sinh viên tại đại học Cambridge.

Trang 84
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Định lý 8.35. (Chuỗi nhị thức). Nếu p là một số thực bất kỳ và 1  x  1 thì
  
p( p 1) 2 p( p 1)( p  2) 3 p
(1  x) p  1  px  x  x      x k
2! 3!  
k 0  k 

 p
trong đó   
p!
với p và k là các số nguyên thỏa p  k  0
 k  k !( p  k )!

Chuỗi nhị thức sẽ hội tụ trong khoảng 1  x  1 nhưng sự hội tụ của nó tại 2
đầu mút x  1 và x  1 phụ thuộc vào số mũ p. Trong trường hợp đặc biệt chúng ta
có thể thấy rằng nếu 1  p  0 thì chuỗi sẽ hội tụ tại x  1 ; nếu p  0 chuỗi sẽ hội
tụ tại cả 2 đầu x  1 và x  1
Hơn nữa nếu p là số nguyên không âm thì chuỗi sẽ kết thúc sau một số hữu hạn
 p
các số hạng (vì    0 với k  p ) và sẽ quy về sự khai triển nhị thức thông thường
 k 

và dĩ nhiên chuỗi sẽ hội với mọi x.


Bảng 8.2. Chuỗi lũy thừa cho một số hàm cơ bản
Tên Chuỗi Khoảng
hội tụ
Chuỗi u2 un , 
eu  1  u   
hàm mũ 2! n!
ec ec , 
e x  1  e c  x  c   x  c     x  c  
2 n

2! n!
Chuỗi u2 u4 u 2n , 
cos u  1      (1) n 
Cosin 2! 4! (2n)!

( x  c)2 ( x  c )3 , 
cos x  cos c  ( x  c )sin c  cos c  sin c 
2! 3!
Chuỗi u3 u5 u 2 n1 , 
sin u  u      (1) n

Sin 3! 5! (2n  1)!

( x  c) 2 ( x  c) 3 , 
sin x  sin c  ( x  c)cos c  sin c  cos c 
2! 3!
Chuỗi 1
 1  u  u 2  u 3  ...  u n  ...
1,1
cấp số 1  u
nhân

Trang 85
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

Chuỗi 1
 1 ( x 1)  ( x 1) 2  ( x 1)3  ...
0, 2
nghịch x
đảo
Chuỗi  x 1
2
 x 1
3
 x 1
n
0, 2
ln x  ( x 1)      (1) n1

Logarit 2 3 n

ln(1  u )  u 
u 2 u3 un
   (1) n1   1,1
2 3 n

 x  c  x  c  x  c
2 n

ln x  ln c      (1) n1
 0, 2c 
c 2c 2 nc n
Chuỗi u3 u5 u 2 n1 1,1
tan 1 u  u      (1) n 
Tan -1 3 5 (2n  1)
Chuỗi u 3 1.3.u 5 1.3.5.(2n  3)u 2 n1 1,1
sin u  u 
1
   
Sin -1 2.3 2.4.5 2.4.6.(2n  2).(2n 1)
Chuỗi p ( p 1) 2 p ( p 1)( p  2) 3
(1  u ) p  1  pu  u  u 
nhị thức 2! 3!

Ví dụ 8.66. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f ( x)  9  x và khoảng hội tụ của nó.
Giải

 x
1

Ta có f ( x)  9  x  9  x  31  
1 2
2
 9 

Vì vậy

 x
1

9  x  31  
2

 9 
 1  1  1  1  1  
  1 2  1  2 3 
 1  x  2  2   x  2  2  2
   x  
 3 1           .....
 2  9  2!  9  3!  9  
 
 
 1 1 2 1 
 3 1  x  x  x 3  ......
 18 648 11664 
1 1 2 1 3
 3 x x  x  .....
6 216 3888

Trang 86
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
Vì số mũ p  thỏa p  0 , p không phải số nguyên, theo định lý 8.35 chuỗi hội tụ
2
x
với  1 nghĩa là x  9
9

Trang 87
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

BÀI TẬP CHƯƠNG 8


Bài 8.1. Viết 5 số hạng đầu tiên (bắt đầu từ n = 1) của các dãy số sau

a. 1  1 
n

 n 
b. n sin 
 2

c. an  trong đó a1  256 và an  an1 với n  2

an  trong đó a1  1 và an   an1 


2
d.  an1  1 với n  2

Bài 8.2. Tìm giới hạn của các dãy hội tụ sau

 8n2  6n  4000 
a. 
 n3  1


b.  n  4 
1
n
 3 n 
c.  
 5 n  n 
4

d.  n5 n  n   ln n 
e.  2 
n 
f.  1
 ln n n 
Bài 8.3. Chứng minh rằng các dãy số sau hội tụ bằng cách chỉ ra rằng nó là dãy tăng
bị chặn trên hoặc nó là dãy giảm bị chặn dưới
  n  1   3n  2  n
a. ln   b.   c.  n 
  n   n  2 
Bài 8.4. Giải thích tại sao các dãy số sau phân kỳ

 n3  7n  5 
a. 
100n  219 
2  
b. 1   1
n
 c. cos n 

Bài 8.5. Các dãy số sau hội tụ hay phân kỳ

1    1 
a.   sin n   b. n sin  
n    n 
Bài 8.6. Thuốc được đưa vào cơ thể sao cho ở cuối mỗi giờ, lượng thuốc hiện tại bằng
một nửa lượng thuốc ở thời điểm cuối giờ trước đó. Hỏi lượng thuốc là bao nhiêu ở
cuối giờ thứ 4 và cuối giờ thứ n.
Bài 8.7. Xác định xem các chuỗi cấp số nhân sau hội tụ hay phân kỳ. Nếu hội tụ hãy
tìm tổng của chúng.

Trang 88
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 2
 k

2
a.  b. 5
 3 2 k 1
k
k 0 k 0

 
2k 1
e d.   1 k 3
0.2 k k
c.
k 1 k 2 3
1 1 1 1
e.     ......
2 22 23 24
1
f. 2  2  1   .....
2
4 7 10
1 1 1 1
g.           .....
4  4  4  4
Bài 8.8. Với mỗi chuỗi sau đây, tìm Sn là tổng riêng thứ n của chuỗi và xác định xem
chuỗi hội tụ hay phân kỳ bằng cách kiểm tra lim Sn
n

  1 1  
1
a.   0.1  0.1  c.   k 1 k  2
k 1  k
  k  1  k 0


 1
b.  ln 1  k 
k 1

Bài 8.9. Hãy biểu diễn các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng số hữu
tỷ.

a. 2.231 b. 1.405 c. 41.2010



k 1
Bài 8.10. Cho chuỗi số 2
k 1
k 1

a. Tìm các số A, B sao cho

k 1 Ak B  k  1
 
2k 1 2k 2k 1

k 1
b. Tính tổng của chuỗi 2
k 1
k 1

Bài 8.11. Tính tổng các chuỗi số sau



ak  3k 
a.  biết rằng a k  0.54
k 0 2 k 0

Trang 89
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 2
1 1
b.   k  k 
k 0  2 3 
Bài 8.12. Một bánh máy bay quay ở tốc độ 500 vòng/phút và chậm dần theo cách mà
mỗi phút sau nó sẽ quay tròn với tốc độ bằng 2/3 tốc độ của phút trước đó. Tìm tổng
số vòng quay mà bánh máy bay này quay được trước khi nó dừng hẳn.
Bài 8.13. Một quả bóng được ném từ độ cao 10ft. Mỗi lần quả bóng nẩy lên thì nó sẽ
lên cao một khoảng bằng 0.6 lần độ cao trước đó. Hỏi tổng quãng đường di chuyển
của quả bóng là bao nhiêu?

Bài 8.14. Giả sử một bộ phận của máy trị giá $10000 và mỗi năm nó bị mất giá 20%
so với giá trị hiện tại của nó ở đầu năm đó. Nếu sự mất giá này dự kiến là vô hạn thì
tổng thiệt hại sẽ là bao nhiêu?
Bài 8.15. Một bệnh nhân được tiêm 20 đơn vị thuốc mỗi 24 giờ. Thuốc bị phân hủy
theo quy luật của hàm mũ sao cho lượng thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau t
ngày là
t
f t   e 2

Nếu quá trình điều trị kéo dài thì có khoảng bao nhiêu đơn vị thuốc trong cơ thể bệnh
nhân trước khi tiêm.
Bài 8.16. Các chuỗi số nào sau đây có thể áp dụng được tiêu chuẩn phân kỳ? Vì sao?
   k
k  1
a.  e c.  1  
1
k
b.
k 1 k  1 k 1 k 1  k
  
k
d.  ke k
e.  f.  cos k
k 1 k 2 k 2 1 k 0

Bài 8.17. Sử dụng tiêu chuẩn tích phân để kiểm tra xem các chuỗi số sau hội tụ hay
phân kỳ.

Trang 90
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 tan k  1 2
 
1
a.  c. 
 2k  3
2
k 1 k 1 1 k 2
 
1
b. k d.  ke k2

 ln k 
2
k 2 k 1

Bài 8.18. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau



ln k 
k  sin k 
1
a.  2 b.  c.  k sin k
k 1 k k 1 3k  2sin k k 1

k

 2 
1 
2k 4  3
d.  1   e.  f. 
k 1  k k 2 k ln k k 1 k5
  
1 1  1 1
i.  j.  k  k k.   k  
k 1 2k k k 1 e  e k 1  2 k
Bài 8.19. Tìm tất cả các giá trị của m để các chuỗi số sau hội tụ.
 
k 1
a.  b. k
k 1  ln k 
2 m m
k 2 k 2

Bài 8.20. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau bằng tiêu chuẩn so sánh trực tiếp

  
1
a.  cos   
k
c.
k 1 6 k 2 k ln k
 
5 ln k
b.  k d. 
k 1 4  3 k 1 2k  3
Bài 8.21. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau bằng tiêu chuẩn so sánh giới hạn

2k 2

1 
2k 2  4
a. 
k 1 k  k
2 b. 
k 1 k  4
4 c. k 1 k  4

 k 1
 3 

1 k
d.  k  k  1
e.  9 f.   k  2 2 k
k 1 k 1 k 2 k 1

Bài 8.22. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau



2k 3  k  1  6
k
a.  3
k 1 k  k  1
2 c.  k 1
4
k  2.8 k
2

Trang 91
Chương 8 : Chuỗi vô hạn


 k  2 k  3  1k
b.  7 d. k k

k 1 k 2 k 1

Bài 8.23. Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số hoặc tiêu chuẩn căn để xét sự hội tụ của các chuỗi
sau
 
k! 
k5 k10 2k
a.  3k b.  k c. 
k 1 2 k 1 10 k 1 k !

 k !
k 2 k2
 
 k  
 k 2
d.    e.  f.   
k 1  3k  1  k 1  2k  ! k 1  k 
Bài 8.24. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau và cho biết bạn đã sử dụng tiêu chuẩn nào
để xét.

5k  2
 
22 k k ! 
k 2 1
a.  b.  k c.  2 2
k 1 k  k  2
k
k 1 k 2 k 1 k

 k 2
k! 
 k 2 
cos k
d. 
k 1 2k
e.  
k 1  k


f. 
k 1 2k
Bài 8.25. Xác định giá trị của x để các chuỗi số sau hội tụ.

 x  0.5
 k
x2k 
a.  b. 
k 1 k k 1 k k
Bài 8.26. Xác định xem các chuỗi số sau hội tụ tuyệt đối, hội tụ có điều kiện hay phân
kỳ
  
k k2 k!
 1  1  1
k 1 k 1 k
a. b. c.
k 1 k 1
2
k 1 ek k 2 ln k

 2k ! 
k 
ln k
 1  1  1
k k 1 k 1
d. e. f.
k 1 k k
k 2 ln k k 1 k2
1 k
 
1 k
 k 
 1  1
k 1 k 1
i.   j.   k.
k 1 k k 1  k 1 

k 5 5k 2
 1
k 1

k 1 23k
Bài 8.27. Với mỗi chuỗi số sau đây hãy
1. Ước tính tổng của chuỗi bằng cách lấy tổng 4 số hạng đầu tiên và cho biết sai

Trang 92
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

số của ước lượng này.


2. Cần ít nhất bao nhiêu số hạng của chuỗi để ước lượng tổng của nó đạt độ chính
xác 3 chữ số thập phân. Tính ước lượng này.

 1  1
k 1 k 1 k
  
 1
a. 
k 1 22k 2
b. 
k 1 k!
c.    
k 1  5 

Bài 8.28. Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm tất cả các giá trị của x sao cho các
chuỗi số sau hội tụ.

 2x 
k
 
2k xk
a. 
k 1 k
b. 
k 1 k !


 k  2 xk 
 x
k

  1
k 1
c. d.  
k 1 k  k  3
2
k 1 k
Bài 8.29. Tìm khoảng hội tụ của các chuỗi lũy thừa sau

k  k  1 xk k 2  x  2  1 kxk
k k
  

a.  b.  c. 
k 1 k 2 k 1 3k k 1 ln  k  2 

  
2k k k xk
d.   2x 1 e.  k  x  1 f. 
2k 2 2 k 1

k 0 k ! k 1 k 1 k !

Bài 8.30. Tính các đạo hàm f '  x của các hàm sau

 k 
 x
a. f  x     b. f  x    k  2 x
k

k 0  2  k 0

 1
k

c. f  x    xk
k 0 k 1
x

Bài 8.31. Tính tích phân  f  u du của các hàm sau
0

 
xk
f  x   b. f  x    1 x
k k
a.
k 0 k ! k 0

Bài 8.32. Áp dụng đạo hàm từng số hạng của chuỗi cấp số nhân để tìm một chuỗi lũy
thừa biểu diễn hàm

Trang 93
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

1
f  x 
1 x 
3

Với giá trị nào của x thì chuỗi lũy thừa này hội tụ.
Bài 8.33. Tìm bán kính hội tụ của chuỗi

 k  3! xk 1.2.3...k.  x 
2k 1
 

a. 
k 1 k ! k  4 !
b.  1.3.5.... 2k 1
k 1

Bài 8.34. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa

 1 x2k 1
k

f  x  
k 0  2k  1 !

với mọi x. Chứng minh rằng f ''  x    f  x  với mọi x.

Bài 8.35. Tìm chuỗi Maclaurin cho các hàm sau đây. Giả sử a là hằng số bất kỳ và tất
cả các đạo hàm mọi cấp đều tồn tại tại x = 0.
x
f  x   ex b. f  x   sin c. f  x   e  e
2
x 2x
a.
2
1
d. f  x   e. f  x   ln  3  x  f.
1  4x
1
f  x  , a0
a  x2
2

Bài 8.36. Tìm 4 số hạng đầu tiên của chuỗi Taylor của các hàm sau tại giá trị c

a. f  x   ln x tại c = 3 b. f  x   sin x tại c 
4
3
c. f  x   x tại c = 9 d. f  x   tại c = 2
2x 1
Bài 8.37. Khai triển các hàm sau đây thành chuỗi nhị thức và tìm miền hội tụ của nó.
x
b. f  x  
1
a. f  x   4  x 3

1  x2
1
Bài 8.38. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f  x  
x  3x  2
2

x2
Bài 8.39. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f  x  
 x  2  x2 1

Trang 94
Chương 8 : Chuỗi vô hạn

 1  2x 
Bài 8.40. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f  x   ln 
1  3x  2x 
2

Trang 95
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Mục lục ...................................................................................................................... 1

Chương 9. VECTƠ . ..............................................................................................................


9.1. VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG ............................................................................... 3
9.1.1. Giới thiệu vectơ ................................................................................................... 3
9.1.2. Các phép toán vectơ ............................................................................................ 4
9.1.3. Phép biểu diễn chính tắc của vectơ trong mặt phẳng........................................ 10
9.2. TỌA ĐỘ VÀ VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN ....................................................... 15
9.2.1. Hệ tọa độ ba chiều............................................................................................. 12
9.2.2. Đồ thị trong không gian .................................................................................... 16
9.2.3. Vectơ trong không gian..................................................................................... 19
9.3. TÍCH VÔ HƯỚNG .................................................................................................... 21
9.3.1. Định nghĩa tích vô hướng ................................................................................. 21
9.3.2. Góc giữa hai vectơ ............................................................................................ 22
9.3.3. Cosin định hướng .............................................................................................. 23
9.3.4. Phép chiếu ......................................................................................................... 24
9.3.5. Công như một tích vô hướng ............................................................................ 25
9.4. TÍCH CÓ HƯỚNG ..................................................................................................... 27
9.4.1. Định nghĩa tích có hướng.................................................................................. 27
9.4.2. Biểu diễn hình học của tích có hướng............................................................... 27
9.4.3. Tính chất của tích có hướng .............................................................................. 29
9.4.4. Tích hỗn tạp và thể tích ..................................................................................... 30
9.4.5. Moment quay .................................................................................................... 31
9.5. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN ............................................................. 33
9.5.1. Phương trình đường thẳng trong không gian .................................................... 33
9.5.2. Phương trình tham số ........................................................................................ 33
9.5.3. Tham số hóa đường cong .................................................................................. 41
9.6. MẶT TRONG KHÔNG GIAN .................................................................................. 43

Trang 1
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

9.6.1. Các dạng phương trình của mặt phẳng trong không gian ................................. 43
9.6.2. Phương pháp vectơ đo khoảng cách trong không gian ..................................... 49
9.7. CÁC MẶT BẬC HAI ................................................................................................. 53
9.7.1. Các mặt bậc hai ................................................................................................. 53
9.7.2. Phương pháp phác họa mặt bậc hai .................................................................. 57
Bài tập chương 9 ......................................................................................................... 65

Trang 2
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Chương 9
VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG VÀ TRONG
KHÔNG GIAN
9.1. VECTƠ TRONG  2
Nhiều ứng dụng của toán học liên quan đến những đại lượng có cả độ lớn và
hướng như lực, vận tốc, gia tốc và xung lượng. Vectơ là một công cụ quan trọng trong
toán học và trong phần này, chúng tôi giới thiệu về thuật ngữ và ký hiệu của biểu diễn
vectơ.
9.1.1. Giới thiệu về vectơ
Một vectơ là một đại lượng có độ lớn và chiều (như vận tốc hay lực). Đôi khi chúng ta
biểu diễn vectơ như một đoạn thẳng có định hướng, một mũi tên nối từ điểm bắt đầu P
đến điểm kết thúc Q . Hướng của vectơ là hướng của mũi tên và độ lớn là chiều dài của
mũi tên (hình 9.1 a). Chúng ta có thể chỉ ra một vectơ bằng cách viết PQ nhưng trong

thực hành, chúng ta nên viết là P Q . Thứ tự các ký tự chúng ta viết rất quan trọng, PQ
nghĩa là hướng của vectơ là từ P đến Q còn QP nghĩa là hướng của vectơ là từ Q đến
P . Ký tự đầu là điểm bắt đầu còn ký tự sau là điểm kết thúc. Chúng ta ký hiệu độ dài của
vectơ PQ là. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ lớn và chiều (hình
9.1 b).

a. Vectơ PQ có độ dài PQ b. Hai vectơ bằng nhau

Trang 3
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.1. Vectơ trong mặt phẳng


Một vectơ v với độ lớn bằng 0 gọi là vectơ không và được ký hiệu là 0. Vectơ 0
không có hướng cụ thể và được quy ước một hướng bất kỳ.
9.1.2. Các phép toán vectơ
1. Nếu vectơ khác vectơ không và s là một số thực thì vectơ sv gọi là một phép nhân
vô hướng của v . Vectơ sv có độ lớn gấp s lần độ lớn của vectơ v , cùng hướng

với vectơ v nếu s  0 và ngược hướng với vectơ v nếu s  0 .


Ta có PQ   QP và s0  0 với s là số thực tùy ý.

Hình 9.2. Một số vector tỷ lệ với vector u

2. Ta định nghĩa vectơ u  v là tổng của vectơ u và vectơ v . Với cách biểu diễn
theo quy tắc tam giác, vectơ u  v nối từ điểm bắt đầu của vectơ u đến điểm kết
thúc của vectơ v như trong hình vẽ 9.3a.
Vectơ u  v cũng có thể được biểu diễn theo quy tắc hình bình hành như trong
hình vẽ 9.3b.
Phép cộng hai vectơ có tính giao hoán, tức là u  v  v  u .
Ta định nghĩa vectơ u – v là vectơ thỏa mãn v   u – v   u . Cách biểu diễn

vectơ u – v như trong hình vẽ 9.3c.

Trang 4
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

a. Quy tắc tam giác b. Quy tắc hình bình hành c. Quy tắc hiệu

Hình 9.3

Biểu diễn hình học của vectơ


Vectơ v được biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ như trong hình vẽ 9.4, với
điểm bắt đầu là  0, 0  và điểm kết thúc là  v1 , v2  . Khi đó v1 và v2 gọi là các thành

phần chuẩn của vectơ v và ta viết v  v1 , v2 .

Hình 9.4
Các thành phần chuẩn của vectơ trong  2
Nếu P  a, b  và Q  c, d  là các điểm trong mặt phẳng tọa độ thì vectơ PQ có

biểu diễn duy nhất các thành phần chuẩn là PQ  c – a, d – b .

Trang 5
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.5
Các phép toán vectơ có thể biểu diễn ở dạng thành phần. Cụ thể, ta có:
a1 , b1  a2 , b2  a1  b1 , a2  b2 ;

k a,b  ka , kb , với k tùy ý;

a , b  c , d  ac , bd
a,b – c,d  a – c,b – d

Những công thức trên có thể được kiểm chứng bởi hình học giải tích. Ví dụ, quy tắc nhân
vô hướng có thể thu được từ việc sử dụng các mối liên hệ được mô tả bởi hình 9.6 a, từ
9.6 b ta có thể thu được quy tắc cho phép nhân vectơ.

Hình 9.6
Ví dụ 9.1. Phép toán vectơ: Cho các vectơ u  2,  3 và v  1, 7 , tìm

3 1
a. u  v b. u c. 3u  v
4 2
Đáp số: a. 1, 4 b. 3 / 2,  9 / 4 c. 13 / 2,  25 / 2

Trang 6
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Vectơ au  bv gọi là một sự kết hợp tuyến tính của vectơ u và vectơ v .
Nếu u  u1 , u2 và v  v1 , v2 thì

au  bv  a u1 , u2  b v1 , v2  au1  bv1 , au2  bv2

Các phép cộng và nhân vectơ bởi vô hướng khá giống với phép cộng và nhân thông
thường. Định lý sau trình bày một số tính chất hữu ích cho các phép toán vectơ :

Định lý 9.1. Các tính chất của phép toán vectơ


Cho các vectơ u, v, w trong mặt phẳng và các vô hướng s và t . Ta có
Tính chất giao hoán: u  v  v  u
Tính chất kết hợp: u  v   w  u   v  w

Tính chất kết hợp của phép nhân:  st  u  s  tu 

Tính đồng nhất của phép cộng: u  0  u

Tính đảo ngược của phép cộng: u   u   0

Tính chất phân phối các vectơ: s  t  u  su  tu

Tính chất phân phối các vô hướng: s  u  v   su  sv

Ví dụ 9.2. Sử dụng vectơ chứng minh các tính chất hình học
Chứng minh rằng đoạn thẳng nối hai trung điểm hai cạnh của một tam giác thì song song
với cạnh thứ ba và có độ dài bằng một nửa cạnh thứ ba.

Hình 9.7

Trang 7
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Giải
Xét tam giác ABC và P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC và BC .
1 1
Theo giả thiết thì AP  AC và BQ  BC , ta cần chứng minh rằng PQ song song với AB
2 2
1 1
và PQ  AB , nghĩa là ta cần thiết lập phương trình vectơ PQ  AB .
2 2
Ta có
1
AB  AP  PQ  QB  AC  PQ  BQ
2
1 1 1
 ( AB  BC )  PQ  BC  AB  PQ
2 2 2
1
Vậy ta có AB  PQ . (Điều phải chứng minh).
2
Khi một vectơ u được biểu diễn ở dạng thành phần u  u1 , u2 , độ dài của vectơ u

được tính bởi

|| u ||  u 12  u 22

Đây là một ứng dụng đơn giản của định lý Pytago như trong hình 9.8a.
Một mối quan hệ quan trọng liên quan đến độ dài của các vectơ u, v bất kỳ là bất đẳng
thức tam giác
|| u  v ||  || u ||  || v ||

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi các vectơ u và v cùng hướng. Để thiết lập bất đẳng thức
tam giác, ta có thể sử dụng hình 9.8b.

a. Độ dài vector u b. Bất đẳng thức tam giác

Trang 8
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.8
Đối với dạng thành phần, các vectơ bằng nhau nếu các thành phần của chúng bằng nhau,
nghĩa là
Nếu u  u1 , u2 và v  v1, v2 thì ta định nghĩa

 u1  v1
uv 
 u2  v2

Ví dụ 9.3. Nếu u  8 , 2 và v  3, 5 , tìm s và t sao cho su  tv  w biết w  2, 8


.
Đáp số: s  1, t  2 .
Ví dụ 9.4. Sử dụng vectơ trong bài toán vận tốc.
Con tàu đặc biệt, Earthrace, thu hút sự chú ý khi nó chuyển động. Một con sông rộng 4 dặm
chảy về hướng nam với tốc độ dòng chảy 5 dặm/ giờ. Trong một cuộc triển lãm, con tàu
phải chạy thẳng từ đông sang tây, qua một điểm quan sát trong 20 phút. Hỏi hướng đi cần
đạt được của con tàu?

Hình 9.9. Con tàu Earthrace

Giải

Trang 9
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

\
Hình vẽ 9.10
Giả sử B là vectơ vận tốc của con tàu theo hướng hợp với phương ngang một góc 
. Nếu dòng chảy của con sông có vận tốc C thì C  5  mi / h  và C chỉ hướng nam.

Hơn nữa, bởi vì con tàu chuyển động từ đông sang tây trong 20 phút (tức là 1/3 giờ), vận
tốc hữu dụng của con tàu là vector V chỉ hướng tây. Ta sẽ tính V để tìm vận tốc hữu

dụng của con tàu cũng như tìm độ lớn và hướng của B .
V = Độ rộng con sông / thời gian chuyển động  4  1 2 ( m i / h )
1/3
Vận tốc hữu dụng của con tàu V là tổng của B và C . Vì V và C vuông góc
với nhau, theo định lý Pytago ta tìm được

|| B ||  || V ||2  || C ||2  12 2  5 2  13

Dựa vào hình vẽ 9.10, ta có


5 5
ta n   h a y   ta n  1 ( )  0 .3 9 4 8 .
12 12
Vậy con tàu chuyển động với vận tốc 13 mi / h theo hướng hợp với phương ngang một
góc xấp xỉ 0.3948 rad hay 22.62 o .

Một vectơ đơn vị là một vectơ có độ dài bằng 1 và một vectơ định hướng cho
vectơ v khác không cho trước là một vectơ đơn vị u cùng hướng với vectơ v, xác định bởi
v .
u
|| v ||

Trang 10
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Ví dụ 9.5. Tìm một vectơ định hướng cho vectơ v  2,  3

2 13 3 13
Đáp số: ,
13 13

9.1.3. Phép biểu diễn chính tắc của vectơ trong mặt phẳng
Các vectơ đơn vị i  1, 0 và j  0, 1 lần lượt chỉ chiều dương của các trục

O x và O y và được gọi là các vectơ cơ sở chính tắc. Bất kỳ vectơ trong mặt phẳng

v  v1, v2  có thể được biểu diễn như là một tổ hợp tuyến tính của các vectơ i , j vì

v  v1 , v2  v1 1, 0  v2 0,1  v1i  v2 j
Phép biểu diễn trên đây gọi là phép biểu diễn chính tắc của vectơ v và là phép biểu
diễn duy nhất qua các vectơ cơ sở chính tắc. Các thành phần v1,v2 được gọi lần lượt là
thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng của v.

Hình 9.11
Ví dụ 9.6. Tìm biểu diễn chính tắc của vectơ
Nếu u  3i  2 j , v   2 i  5 j và w  i  4 j thì biểu diễn chính tắc của vectơ
2u  5v  w là gì?
Đáp số:  5i  33 j
Ví dụ 9.7. Vectơ liên kết hai điểm
Tìm biểu diễn chính tắc của vectơ PQ biết P  3,  4 và Q 2, 6 .

Đáp số:  5 i  10 j
Ví dụ 9.8. Tính toán hợp lực

Trang 11
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hai lực F1 và F2 cùng tác động lên một vật thể. Giả sử lực F1 có độ lớn là 3N và cùng

hướng vectơ (-i), lực F2 có độ lớn là 2N và cùng hướng với vectơ u  3 i  4 j . Tìm lực tác
5 5
động thêm F3 vào vật để vật đứng yên.
Giải

Hình 9.12
Để vật đứng yên thì F1  F2  F3  0 .
6 8
F1   3i ; F2  2u  i j.
5 5
Ta có
9 8
F3   F1  F2  i j
5 5
2 2
9 8 1
|| F3 ||        145 ( N ).
 5 5 5

9.2. HỆ TỌA ĐỘ VÀ VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN 3


9.2.1. Hệ tọa độ ba chiều
Ta đã biết, mỗi điểm trong mặt phẳng được biểu diễn bởi cặp số thực có thứ tự
 a , b  , ở đó a là hoành độ, blà tung độ. Đó là lí do, mặt phẳng được gọi là không gian

hai chiều. Để biểu diễn các điểm trong không gian, trước tiên ta chọn một điểm cố định
O , gọi là điểm gốc và ba đường thẳng định hướng đi qua O đôi một vuông góc với
nhau, được gọi là các trục tọa độ mà ta gọi là trục x, trục y , trục z . Ba trục tọa độ xác

Trang 12
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

định ba mặt phẳng tọa độ. Mặt phẳng xy là mặt phẳng chứa trục x và trục y ; mặt phẳng
yz là mặt phẳng chứa trục y và trục z ; mặt phẳng xz là mặt phẳng chứa trục x và trục z .

Hình 9.13. Hệ trục tọa độ trong không gian ba chiều

Hình 9.14

a là khoảng cách đã định hướng từ mặt


Với bất kì điểm P trong không gian, gọi
phẳng yz đến P , gọi b là khoảng cách từ mặt phẳng xz đến P , gọi c là khoảng cách từ

mặt phẳng xy đến P . Khi đó, ta biểu diễn điểm P bởi một bộ sắp thứ tự  a, b, c  các số

thực và ta gọi a , b , c là các tọa độ của P ; a là hoành độ, b là tung độ, c là cao độ.
Ví dụ 9.9: Vẽ các điểm sau trong không gian ba chiều (không sử dụng công nghệ):
a.  3, 4,  5 b. 10, 20, 10 c. (  12, 6 , 12 )

Trang 13
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

a.  12, 18, 6 e.  20, 10, 18

Giải
Bước 1: Vẽ trục x và trục y , đánh dấu đoạn chia. Phác họa mặt phẳng xy .

Bước 2: Vẽ trục z , đánh dấu đoạn chia. Sử dụng nét đứt cho các phần bị che khuất.

Bước 3: Vẽ các khoảng cách x  3 và y  4 trên mặt phẳng xy . Tô đậm các đoạn thẳng
vuông góc với các trục x và y . Bạn có thể sử dụng bút chì màu hoặc bút dạ để làm việc
này.

Bước 4: Vẽ khoảng cách z . Vẽ đường nối từ mặt phẳng xy . Ta có điểm P  3, 4,  5 .

Trang 14
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Các điểm còn lại được vẽ tương tự như trong hình dưới đây.

Trong 2 , khoảng cách từ gốc tọa độ O 0,0 tới điểm  a, b là d  a 2  b2 .

Trong 3 , khoảng cách từ gốc tọa độ O  0,0,0 tới điểm  a, b, c là d  a 2  b2  c2 .

Hình vẽ 9.15. Khoảng cách từ gốc tọa độ tới điểm (a, b, c)

Trang 15
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Công thức khoảng cách 3 chiều

1 2 giữa các điểm P1  x1, y2 , z3  và P2  x2 , y2 , z2  là:


Khoảng cách PP

 x2  x1    y2  y1    z2  z1 
2 2 2
1 2 
PP

Ví dụ 9.10. Tìm khoảng cách giữa điểm P 10, 20, 10 và Q -12, 6, 12

Đáp số: 6 19 .
9.2.2. Đồ thị trong 3
Đồ thị của một phương trình trong 3 là tập hợp các điểm  x, y, z  có tọa độ thỏa

mãn phương trình đó. Đồ thị này được gọi là một mặt.
 Mặt phẳng
Bài học vẽ hình: Vẽ mặt thẳng đứng x  2 và mặt nằm ngang y  0 trong không gian
ba chiều.
Bắt đầu với mặt phẳng xy và trục z như trong ví dụ 1, ta vẽ đường thẳng x  2
trong mặt phẳng. Bây giờ, qua mỗi đầu mút của đoạn thẳng đã vẽ, ta vẽ các đoạn thẳng
song song với trục z .

Tô bóng phần mặt phẳng x  2 không bị che khuất trong mặt phẳng xy . Xóa các
phần bị khuất và vẽ nét đứt các phần bị khuất của các trục.

Trang 16
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Tương tự, ta vẽ và tô bóng mặt phẳng y  0 . Vẽ giao tuyến của hai mặt.
Sử dụng bút chì màu hay bút dạ để phân biệt các mặt phẳng.

Ví dụ 9.11. Vẽ đồ thị các mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:
a) x  4 b) y  z  5 c) x  3y  2z  6
Đáp số:

 Mặt cầu

Trang 17
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Mặt cầu là tập hợp các điểm trong không gian cách một điểm cố định một khoảng
cách cho trước.
Nếu P  x, y, z  là một điểm trên mặt cầu tâm C  a, b, c  với bán kính r thì khoảng

 x  a   y  b   z  c
2 2 2
cách từ C đến P bằng r . Vậy r  .

Hình vẽ 9.16. Đồ thị của mặt cầu tâm (a,b,c) và bán kính r.
Phương trình mặt cầu: Phương trình chính tắc của mặt cầu có tâm  a, b, c và

bán kính r là:

 x a  y b  z c


2 2 2
 r2

Đặc biệt, nếu tâm là gốc O thì phương trình mặt cầu là: x 2  y 2  z 2  r 2

Ví dụ 9.12. Chỉ ra rằng x 2  y 2  z 2  4 x  6 y  3  0 là phương trình của một mặt


cầu, tìm tâm và bán kính của nó.
Đáp số: ( x  2 ) 2  ( y  3) 2  z 2  1 6
 Mặt trụ
Một vết cắt của mặt trong không gian là đường cong có được bằng cách giao mặt
cầu với mặt phẳng. Nếu các mặt phẳng song song cắt một mặt cho trước và các vết cắt là
các đường cong đồng dạng với nhau, mặt cho trước được gọi là mặt trụ. Ta định nghĩa
mặt trụ với các vết cắt chính C gọi là đường chuẩn và các đường sinh L là mặt có được
bằng cách di chuyển các đường thẳng song song với L dọc theo biên của đường cong C ,
như trong hình vẽ 9.17.

Trang 18
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.17. Mặt trụ


Chúng ta chủ yếu xét các mặt trụ với đường chuẩn là một đường conic và đường
sinh là một trong các trục tọa độ. Chẳng hạn, ta có:

x2  y2  5 ( khuyết z ) là mặt trụ tròn với các đường sinh song song với trục z .

y2  z2  9 ( khuyết x) là mặt trụ hyperbolic với các đường sinh song song với trục x.
x 2  2 z 2  25 ( khuyết y ) là mặt trụ elliptic với các đường sinh song song với trục y .

Mặt trụ tròn Mặt trụ hyperbolic Mặt trụ elliptic


Hình 9.18. Các loại mặt trụ
9.2.3. Vectơ trong 3

Một vectơ trong 3 là một đoạn thẳng có định hướng trong không gian. Vectơ PP
1 2 với

điểm bắt đầu P1  x1, y1, z1  và điểm kết thúc P2  x2 , y2 , z2  có dạng biểu diễn thành phần là

1 2  x2  x1, y2  y1, z2  z1
PP

Phép cộng hai vectơ và phép nhân của vectơ bởi một vô hướng trong không gian 3
được định nghĩa như trong không gian 2 . Ngoài ra, các tính chất đại số của vectơ trong
3 cũng giống như trong 2 .
Ba vectơ sau đây đóng vai trò quan trọng trong không gian 3 :

Trang 19
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

i  1,0,0 j  0,1,0 k  0,0,1

Các vectơ i , j , k được gọi là các vectơ cơ sở chuẩn. Chúng có độ dài bằng 1 và
có cùng hướng với hướng dương với các trục x, y, z .

Với gốc tọa độ O và vectơ Q ( a 1 , a 2 , a 3 ) , ta có thể biểu diễn vectơ O Q dưới


dạng:
O Q  a 1i  a 2 j  a 3 k

1 2 với điểm bắt đầu P1  x1, y1, z1  và điểm kết thúc P2  x2 , y2 , z2  có


Hơn nữa, vectơ PP

dạng biểu diễn là

1 2  ( x2  x1)i ( y2  y1) j  (z2  z1)k ,


PP

và có độ dài || P1 P2 ||  ( x 2  x1 ) 2  ( y 2  y1 ) 2  ( z2  z1 ) 2 .

Hình 9.19
Ví dụ 9.13. Tìm dạng biểu diễn chuẩn của vectơ P Q với điểm bắt đầu P  1, 2, 2 và

điểm kết thúc Q  3,  2, 4 .

Đáp số: PQ  4 i – 4 j  2 k
Ví dụ 9.14. Tìm độ lớn của vectơ v  2 i  3 j  5 k và khoảng cách giữa hai điểm

A1, 1,  4 A1, 1,  4 và B  2, 3, 8 .

Đáp số: || v ||  38 , || AB ||  13

Trang 20
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Nếu v là một vectơ khác không trong 3 thì ta có một vectơ đơn vị u cùng hướng
với v xác định bởi u  v
|| v ||

Ví dụ 9.15. Tìm vectơ đơn vị cùng hướng với vecto P Q nối từ P  1, 2, 5 đến

Q  0, 3,7  .

1 5 2
Đáp số: i j k
30 30 30

Ví dụ 9.16. Vectơ P Q với điểm bắt đầu P1,0,  3 và có độ dài 3. Tìm Q sao cho P Q

song song với v  2i  3 j  6 k .

Đáp số: Q 13/ 7,  9 / 7,  3/ 7 hoặc Q 1/ 7, 9 / 7, 39 / 7 

9.3. TÍCH VÔ HƯỚNG


9.3.1. Định nghĩa tích vô hướng

Định nghĩa. Tích vô hướng của vectơ v  ai


1  a2 j  a3k và vectơ w=bi
1  b2 j  bk
3 là

một số thực, ký hiệu là v w, được cho bởi:


v  w  a1b1  a2b2  a3b3
Tích vô hướng còn được gọi là tích trong.
Xét trong mặt phẳng, ta có tích vô hướng của vectơ v  a1, a2 và vectơ w = b1,b2 là:

v  w  a1b1  a2b2
Ví dụ 9.17.
a. Tính tích vô hướng của vectơ v  – 3i  2 j  k và vectơ w  4 i – j  2 k

b. Tính tích vô hướng của vectơ v  4, –1, 3 và vectơ w  –1, – 2, 5

Đáp số: a. – 12 b. 13

Trang 21
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Định lý 9.2. Các tính chất của tích vô hướng


Nếu u , v, và w là các vectơ trong 2 hoặc 3 và c là một số thực thì
2
1) v  v  v

2) 0  v  0

3) v  w  w  v

4) c ( v  w )  ( cv )  w  v  ( cw )

5) u  ( v  w )  u  v  u  w

9.3.2. Góc giữa 2 vectơ


Định lý 9.3. Nếu  (0     ) là góc giữa 2 vectơ khác không u và v thì
vw
cos 
v w

Hình 9.20. Góc giữa hai vectơ


Ví dụ 9.18. Cho tam giác ABC với các đỉnh là A1, 1, 8 , B  4, – 3, – 4 và C  –3, 1, 5 .

Tìm góc tại đỉnh A.

Đáp số: Xấp xỉ 1.19 rad hay 6 8 o .

Trang 22
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Công thức dạng hình học của tích vô hướng


vw  v w cos 

trong đó  (0     ) là góc giữa các vectơ v và w.

Ví dụ 9.19. Cho các vectơ v và w có độ dài là 4 và 6, và góc giữa chúng là  , tìm v  w.


3
Đáp số: 12

Hai vectơ được gọi là vuông góc hay trực giao nếu góc giữa chúng là    .
2

Định lý 9.4. Định lý về tính trực giao


Hai vectơ khác không v và w trực giao nếu và chỉ nếu vw  0.
Vectơ 0 được xem là vuông góc với mọi vectơ.
Ví dụ 9.20. Xác định xem cặp vectơ nào trong số các vectơ sau trực giao:
u  3i  7 j – 2 k ; v  5i – 3 j – 3k ; w  j – k
Đáp án: u và v trực giao, v và w trực giao.
9.3.3. Góc định hướng và Cosine định hướng
Các góc định hướng của một vectơ khác không v là các góc  ,  , và  thuộc  0, 

mà vectơ v tạo với các trục dương x, y, và z .

Hình 9.21
cos  , cos  , v à cos  được gọi là cosin định hướng của vectơ v   v 1 , v 2 , v 3  .
Ta có:

Trang 23
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

vi v
cos    1
v i v
v j v
cos    2
v j v
vk v
cos    3
v k v

Ta có cos2   cos 2   cos2   1 .

Vì vậy, ta được
v  v1 , v2 , v3  v cos  , v cos  , v cos 
 v cos  ,cos  ,cos 

Ví dụ 9.21. Tìm các góc định hướng của vectơ v   2 i  3 j  5 k và kiểm lại đẳng thức

co s 2   co s 2   co s 2   1 .

Đáp số:   109 ,   61 ,  36


0 0 0

9.3.4. Phép chiếu


Cho v và w là hai vectơ trong 2 sao cho chúng có chung điểm đầu như trong
hình 9.22. Nếu ta dựng từ điểm kết thúc của vectơ v một đường vuông góc với đường
thẳng chứa w , ta xác định một vectơ u gọi là phép chiếu vectơ của v trên w . Phép chiếu
vô hướng của v trên w (còn gọi là thành phần của v dọc theo w ) là độ dài của hình chiếu
vectơ u, ký hiệu là u .

Hình 9.22
Gọi  là góc nhọn tạo bởi v và w . Khi đó, ta có

Trang 24
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

|| u ||  || v || cos 
 vw 
 || v ||  
 || v || || w || 
vw

|| w ||

Nếu góc  là góc tù, cosin của  âm và || u ||   || v || cos  . Ta có


w
u   || v || cos  
|| w ||
vw  w 

|| w ||  || w || 
vw
 w
|| w ||2
 vw 
 w
 ww 

Phép chiếu. Nếu v và w là các vectơ khác không thì phép chiếu vectơ của v xuống w
 vw 
là một vectơ, ký hiệu là projwv và projwv   w
 ww
vw
Phép chiếu vô hướng của v xuống w là một số, ký hiệu là compwv và compwv 
|| w ||

Chú ý: comp w v  0 khi 0     ; comp w v  0 khi      .


2 2
Ví dụ 9.22. Tìm phép chiếu vectơ và phép chiếu vô hướng của v  2 i  3 j  5 k xuống
w  2i – 2 j – k .

Đáp số: projw v   14 i  14 j  7 k ; comp w v   7


9 9 9 3
9.3.5. Công như một tích vô hướng

Công như một tích vô hướng

Nếu lực F làm một vật thể chuyển động từ điểm đến điểm thì công thực hiện được là

Trang 25
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.23

Ví dụ 9.23. Giả sử một cơn gió thổi một lực F có độ lớn 500lb theo hướng 30 o Đông Bắc
vào cánh buồm của một con tàu. Hỏi công mà cơn gió thực hiện được để dịch chuyển con
tàu một đoạn 100 ft theo hướng Bắc. (Đơn vị công là ft- lb).

Hình 9.24
o
Ta có F  500 lb và theo hướng 30 Đông Bắc.

Độ dời PQ  100 j , vì thế PQ  100 . Do đó

F  500 cos 60 0 i  500 sin 60 0 j


 250i  250 3 j

 
Công thực hiện là: W  F  PQ  100 250 3  25, 000 3  43,301 ( ft  lb)

Khối lượng Khoảng cách Lực Công


kg m N J

Trang 26
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

g cm dyne (dyn) erg


slug ft pound (lb) ft - lb
Bảng 9.1. Bảng đơn vị công và lực

9.4. TÍCH CÓ HƯỚNG


9.4.1. Định nghĩa tích có hướng

Định nghĩa. Nếu thì tích có hướng của và


là một vectơ, ký hiệu là và được xác định bởi

Chú ý: Tích có hướng chỉ được định nghĩa khi a, b là các vectơ trong không gian 3 .
Tích có hướng còn được gọi là tích ngoài.
i j k
Ta có thể viết tích có hướng ở dạng định thức: v  w  a1 a2 a3
b1 b2 b3

Ví dụ 9.24. Tìm v  w biết v  2 i  j  3k , w  7 j  4 k .


Đáp số:  17 i  8 j  14 k .
9.4.2. Biểu diễn hình học của tích có hướng
Định lý 9.6. Đặc tính hình học của tích có hướng
Nếu v và w là các vectơ khác không trong 3 và chúng không tỷ lệ với nhau thì vectơ
s, t trực giao với cả v và w .

Trang 27
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình vẽ 9.25
Ví dụ 9.25. Tìm một vectơ khác không, trực giao với
v  – 2 i  3 j – 7 k và w  5i  9 k .
Đáp án: 27 i – 17 j – 15 k
Vì s, t và w  v đều trực giao với mặt phẳng chứa v và w , hơn nữa ( v  w )   ( w  v ) , ta
thấy rằng một vectơ chỉ hướng từ mặt phẳng đi lên và một vectơ chỉ hướng xuống. Để
xác định rõ từng vectơ, ta sử dụng quy tắc bàn tay phải như hình vẽ sau đây

Hình vẽ 9.26. Quy tắc bàn tay phải


Quy tắc bàn tay phải: Nếu bạn đặt lòng bàn tay phải dọc theo hướng của vectơ v và
cuộn các ngón tay về phía vectơ w thì các ngón tay của bạn đang chỉ hướng của vectơ
v và ngón tay cái đang chỉ hướng của vectơ s, t .

Ví dụ 9.26. Sử dụng quy tắc bàn tay phải để kiểm lại các tích có hướng sau đây.
i j k j  i  k ki j
ik   j jk  i k  j  i
i i  0 j j 0 k k  0

Trang 28
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Định lí 9.7. Độ dài của tích có hướng

Nếu v và w là các vectơ khác không trong và là góc giữa và ( ) thì

Ta có độ dài của tích có hướng v  w bằng diện tích hình bình hành với v và w là các
cạnh kề nhau.

Hình vẽ 9.27
Ví dụ 9.27. Diện tích của một tam giác.
Tìm diện tích của một tam giác với các đỉnh là
P   2, 4, 5 , Q  0, 7,  4 và R  1, 5, 0

38
Đáp số:
2
9.3.3. Tính chất của tích có hướng

Trang 29
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Định lí 9.5. Các tính chất của tích có hướng


Cho u , v, và w là các vectơ và s, t là các hằng số, khi đó
1. ( sv )  ( tw )  st ( v  w )
2. u   v  w   ( u  v )  ( u  w )
u  v   w  (u  w)  (v  w)
3. v  w   ( w  v )
4. v  v  0; w  sv  v  w  0
5. v  0  0  v  0
2 2 2
6. v  w  v w  (v  w)2
7. u   v  w    w  u  v   v  u  w

9.4.4. Tích hỗn tạp và thể tích

Tích hỗn tạp của ba vectơ. Nếu u  ai


1  a2 j  a3k, v  bi
1  b2 j  b3k và w  ci
1  c2 j  c3k

thì thể tích hình hộp dựng trên ba vectơ u, v và w được xác định bởi:

a1 a2 a3
V   u  v   w  b1 b2 b3
c1 c2 c3

Hình vẽ 9.28

Định lý 9.8
Nếu u  a 1i  a 2 j  a 3 k , v  b1i  b 2 j  b 3 k và w  c1i  c 2 j  c 3 k thì tích hỗn tạp

Trang 30
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

của ba vectơ u, v và w được xác định bởi:


a1 a2 a3
 u  v  w  b1 b2 b3
c1 c2 c3

Nếu tích hỗn tạp của ba vectơ u, v và w bằng không thì ba vectơ u, v và w cùng
nằm trên một mặt phẳng, chúng được gọi là đồng phẳng
Diện tích và thể tích
Cho u, v, w là các vectơ khác không và chúng không đồng phẳng. Khi đó, ta có:

Diện tích hình bình hành tạo bởi hai vecto u, v là: A  u  v

Diện tích hình tam giác tạo bởi hai vecto u, v là: A  1 u  v
2

Thể tích hình hộp dựng trên ba vectơ u, v và w là: V  u  v   w

Ví dụ 9.28. Tính thể tích của hình hộp tạo bởi ba vectơ u  i  2 j  3k , v   4 i  7 j  11k và
w  5i  9 j  k .
Đáp số: Thể tích hình hộp là 3 (đơn vị thể tích)
Ví dụ 9.29. Sử dụng tích bộ ba để chỉ ra các vectơ u  1,4, 7 , v  2, 1,4 , và w= 0,-9,18

là đồng phẳng.
1 4 7
Cách giải: Kiểm tra  u  v   w  2  1 4  0 nên suy ra chúng đồng phẳng.
0 9 18

9.4.5. Moment quay


Một ứng dụng vật lý hữu dụng của tích có hướng liên quan đến moment quay. Giả
sử lực F được đặt tại điểm Q . Khi đó moment quay của lực F quanh điểm P được
định nghĩa là tích có hướng của vectơ P Q với lực F như biểu diễn ở hình 9.29.
Moment quay T của F tại Q quanh P là: T  PQ  F

Trang 31
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Độ lớn của moment quay đo hướng quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ của vectơ
PQ quanh một trục vuông góc với mặt phẳng xác định bởi vecto P Q và vectơ F .

Hình vẽ 9.29
Ví dụ 9.30. Moment quay trên bản lề của một cánh cửa.
Trên hình 9.30 là một cánh cửa rộng 3 ft đang mở một nửa. Một lực nằm ngang có độ lớn
30 lb tác động vào cạnh của cánh cửa. Tìm moment quay của lực quanh bản lề của cánh
cửa.

Hình 9.30
Giải
Ta biểu diễn lực F   30i . Vì cánh cửa đang mở một nửa, nó tạo một góc 45 độ với
phương nằm ngang, và ta có thể biểu diễn cánh cửa bởi vectơ

    3 2 3 2
PQ  3  cos i  sin j  i j
 4 4  2 2
Moment quay của lực quanh bản lề của cánh cửa là:

Trang 32
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

i j k
3 2 3 2
T  PQ  F  0  45 2 k ( ft  lb) .
2 2
30 0 0

9.5 ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3


9.5.1. Phương trình đường thẳng trong không gian 3

Giả sử trong không gian ta có L là đường thẳng chứa


điểm Q  x0 , y0 , z0  và được định vị bởi vectơ v  A i  B j  C k .

Ta nói L được định phương bởi v như hình 9.31.


Ta cũng nói đường thẳng L có các số định phương (direction
numbers) A, B, C và ghi các số định phương này dưới dạng
[A, B, C].
Hình 9.31 Nếu P(x, y, z) là một điểm trên L thì vectơ QP song
song với v và thỏa phương trình vectơ QP = tv với số t nào
đó. Nếu ta gắn vào không gian hệ trục tọa độ và dùng cách
biểu diễn chính tắc thì phương trình vectơ trên được viết lại
thành:

 x  x0  i   y  y0  j   z  z0  k  t  Ai  Bj  Ck 
Đồng nhất hai vế phương trình này, ta thấy tọa độ của P phải thỏa mãn hệ tuyến tính:
x  x0  tA y  y0  tB z  z0  tC
với t là số thực.
9.5.2. Phương trình tham số

Trang 33
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Dạng tham số của đường thẳng trong 3


Nếu L là đường thẳng chứa điểm Q  x0 , y0 , z0  và được định phương bởi vectơ

v  A i  Bj  C k , thì điểm (x, y, z) thuộc L khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn

x  x0  tA y  y0  tB z  z0  tC
với số t nào đó.

Ví dụ 9.31. Phương trình tham số của một đường thẳng trong không gian
Viết phương trình tham số của đường thẳng chứa điểm (3, 1, 4) và được định
phương bởi vectơ v   i  j  2 k . Tìm giao điểm của đường thẳng này với các mặt phẳng
tọa độ và vẽ đường thẳng.
Giải

Các số định phương là  – 1,1, – 2 và x0  3, y0 1, z0  4 ,

vì vậy đường thẳng có dạng tham số như sau:


x  3  t y 1  t z  4  2t
 x  3t y 1 t z  4  2t
Đường thẳng này cắt mặt phẳng xy khi z  0 ;
Hình 9.32
giải 0  4 – 2t thu được t  2 :
Khi t  2 , thì x  3 – 2  1 và y  1  2  3 . Điểm cần tìm là 1, 3, 0 .

Tương tự, đường thẳng giao với mặt phẳng xz tại  4, 0, 6  và mặt phẳng yz tại Chấm
các điểm này và vẽ đường thẳng như trong Hình 9.32.

Bài vẽ hình : Vẽ đường thẳng trong không gian 3

Bài toán : Vẽ đường thẳng x  2  2t , y  10t , z  3  3t .

Trang 34
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Trước tiên, vẽ hệ trục tọa độ ba chiều Kế tiếp, vẽ các mặt phẳng tọa độ

Ta thấy rằng theo mặt cắt ngang, đường


Sử dụng bút màu để phân biệt các mặt
thẳng đã cho đi qua điểm
phẳng, sau đây là minh họa hình đã được
 2,0,3 . Vẽ điểm này.
vẽ xong:

Nếu x  0 thì t  1, do đó y   10 và z  6 .

Vẽ điểm  0, 10,6 lên mặt phẳng yz . Cuối

cùng, nếu z  0 , t  1 thì x  4, y  10 . Vẽ

điểm  4,10,0 lên mặt phẳng xy .

Đặc biệt, nếu các số định phương A, B, C đều khác 0, thì ta có thể giải từng phương trình
tham số theo t để thu được phương trình đối xứng cho đường thẳng.

Trang 35
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Dạng đối xứng của đường thẳng trong 3


Nếu L là đường thẳng chứa điểm  x0 , y0 , z0  và được định phương bởi vectơ

v  A i  Bj  C k , (A, B, và C là các số khác 0) thì điểm (x, y, z) thuộc L khi và chỉ khi

tọa độ của nó thỏa mãn


x  x0 y  y0 z  z0
 
A B C

Ví dụ 9.32. Phương trình dạng đối xứng của một đường thẳng trong không gian
Viết phương trình đối xứng của đường thẳng đi qua điểm P( – 1 , 3, 7) và Q(4, 2, – 1).
Tìm giao điểm của đường thẳng này với các mặt phẳng tọa độ và vẽ đường thẳng.
Giải
Đường thẳng cần tìm đi qua P và được định phương bởi vectơ
PQ  [4  (  1)]i  [2  3] j  [  1  7]k  5i  j  8 k

Do đó, các số định phương của đường thẳng là 5, – 1, – 8 , và ta

có thể chọn P hay Q làm điểm  x0 , y0 , z0  đều được. Chọn P, ta có:

x 1 y  3 z  7
 
5 1 8
Tiếp theo, ta tìm giao điểm với các mặt phẳng tọa độ:
Hình 9.33
Mặt phẳng xy : z  0 , nên x  1  7 kéo theo x  27 và y  3  7
5 8 8 1 8

kéo theo y  17 .
8

Giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng xy là  278 , 178 , 0  .

Tương tự, các giao điểm còn lại là 14,0, 17  với mặt phẳng xz và
 0, 145 , 275  với mặt phẳng yz . Đồ thị được biểu diễn trong hình 9.33.
Nếu tồn tại số bằng 0 trong các số định phương  A, B, C của đường thẳng L trong

không gian 3 , thì L song song với ít nhất một mặt phẳng tọa độ. Ví dụ như, đường

Trang 36
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

thẳng
x  3  2t , y  5, z  4  t có các số định phương  2, 0, –1 và nằm trong mặt phẳng

y  5, song song với mặt phẳng xz . Dạng đối xứng của đường thẳng này là

x 3 z 4
 ; y 5
2 1
Ngược lại, một đường thẳng có dạng đối xứng là
y 1 z  3
 ; x7
4 2
thì nằm trong mặt phẳng x  7 , song song với mặt phẳng yz và có các số định phương

0, 4, – 2 .

Trên mặt phẳng 2 , hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau, nhưng trong
không gian 3 , hai đường thẳng có các số định phương khác nhau vẫn có thể không cắt
nhau. Trong trường hợp này, các đường thẳng được gọi là chéo nhau (skew).

Các đường thẳng cắt nhau Các đường thẳng song song Các đường thẳng chéo nhau

Hình 9.34
Ví dụ 9.33. Các đường thẳng chéo nhau trong không gian
Xác định xem cặp đường thẳng sau đây cắt nhau, hay song song, hay chéo nhau.
x 1 y 1 z  2
L1 :   và L2 : x  2  y  z  1
2 1 4 4 3 1
Giải

Trang 37
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Chú ý rằng L1 có các số định phương  2, 1, 4 và L2 có các số định

phương  4, –3, 1 . Không có số thực t nào thỏa mãn phương trình

[2,1, 4]  t [4,  3,1] . Suy ra các đường thẳng này không song song.
Tiếp theo, ta xác định xem các đường thẳng cắt nhau hay chéo

nhau. Chú ý rằng điểm S 1, –1, 2 thuộc L1 và điểm

T  –2, 0, –1 thuộc L2 . Các đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi Hình 9.35

có một điểm P thuộc cả hai đường thẳng. Để xác định điểm P , ta


viết phương trình tham số của mỗi đường thẳng. Ta dùng tham số
riêng cho mỗi đường thẳng để tọa độ điểm thuộc đường này thì
không phụ thuộc vào giá trị tham số của đường kia.
L1 : x  1  2s y  1  s z  2  4s
L2 : x  2  4t y  3t z  1  t

Do đó: x  1  2 s   2  4t y   1  s   3t z  2  4 s  1  t

hoặc: 2 s  4 t   3 s  3t  1 4 s  t  3

Điều này tương đương với hệ phương trình tuyến tính


2s  4t  3

s  3t  1
4s  t  3

Mỗi nghiệm của hệ này xác định tương ứng một giao điểm của L1 và L2 , nếu hệ vô
nghiệm thì L1 và L2 chéo nhau. Vì hệ có 3 phương trình và 2 ẩn, nên ta giải 2 phương

trình đầu của hệ để thu được s   1 , t  1 . Do s   1 , t  1 không thỏa phương trình


2 2 2 2

thứ ba nên suy ra L1 và L2 không cắt nhau, vậy chúng chéo nhau.
Ví dụ 9.34. Các đường thẳng cắt nhau
Chứng tỏ rằng các đường thẳng

Trang 38
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

1
z
x 1 y 1 z  2 x2 y 2
L1 :   và L2 :  
2 1 4 4 3 1
cắt nhau và tìm giao điểm của chúng.
Giải

L1 có các số định phương  2, 1, 4 và L2 có các số định

phương  4, – 3, –1 .

Không có số thực t nào thỏa [2,1, 4]  t [4,  3,  1] , suy ra các


đường thẳng này không song song. Biểu diễn các đường
thẳng này dưới dạng tham số:
Hình 9.36
L1 : x  1  2s y  1  s z  2  4s
1
L2 : x  2  4t y  3t z t
2
1
Do đó: x  1  2 s   2  4t y   1  s   3t z  2  4s  t
2
3
hoặc: 2 s  4t   3 s  3t  1 4s  t  
2

Giải hai phương trình đầu, ta tìm được s   1 , t  1 .


2 2
Nghiệm này cũng thỏa phương trình thứ ba, tức là,
 1  1 3
4    
 2 2 2

Để tìm tọa độ giao điểm, thế s   1 vào phương trình tham số của L1 (hoặc thế t  1
2 2

vào L2 ), thu được

Trang 39
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

 1
x0  1  2     0
 2
 1 3
y0   1      
 2 2
 1
z0  2  4     0
 2

 3 
Vậy các đường thẳng cắt nhau tại điểm P  0,  , 0  .
 2 
Phương trình tham số

Biểu diễn tham số


Xét f1, f2, f3 là các hàm số liên tục theo biến t trên khoảng I, khi đó các phương
trình
x  f1(t), y  f2 (t), z  f3(t)
được gọi là các phương trình tham số (parametric equations) với tham số (parameter)
là t. Khi t thay đổi trên tập tham số (parametric set) I, các điểm
(x, y, z)  ( f1(t), f2 (t), f3(t))

vạch thành một đường cong tham số (parametric curve) trong 3.

Nếu z  f3(t)  0 thì đường cong nằm trong mặt phẳng xy và ta nói đây là đường cong

tham số trong 2.

Ví dụ 9.35. Vẽ đường cong tham số

Vẽ đường cong có phương trình tham số x  t 2  9, y  1 t với –3  t  2 .


3
Giải
Các giá trị của x và y tương ứng với những giá trị khác nhau được gán cho t được thể hiện
trong bảng sau:

Trang 40
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.37
Đồ thị như Hình 9.37. Chú ý rằng các mũi tên biểu diễn hướng tăng của t từ –3 đến 2.

Ví dụ 9.36. Vẽ đường cong bằng cách khử tham số


Vẽ đường cong có phương trình tham số x  sin  t , y  cos 2 t với 0  t  0.5.
Giải

Hình 9.38
Dùng công thức góc nhân đôi, ta có
cos 2 t  1  2 sin 2  t ,

suy ra y 12x
2

Ta thấy đây là phương trình theo tọa độ Đề-các của một parabol. Vì y’  – 4 x , ta tìm

được số dừng x  0 , xác định đỉnh của parabol là điểm  0, 1 . Parabol được vẽ thành

đường cong đứt đoạn trong Hình 9.38.

Trang 41
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Vì t bị giới hạn trong khoảng 0  t  0.5 , biểu diễn tham số chỉ bao gồm một phần thuộc

nhánh phải của parabol y  1 – 2x . Đường cong hướng từ điểm (0, 1), khi t = 0, đến
2

điểm (1, -1), khi t = 0.5, và là phần được tô đen trên Hình 9.38.

Khi khó để khử tham số từ một biểu diễn tham số được cho, ta có thể vẽ một hình ảnh
tương đối chính xác của đường cong tham số bằng cách chấm các điểm.

Ví dụ 9.37. Mô tả một quĩ đạo xoắn


Hãy thảo luận về đường cong được mô tả bởi phương trình tham số
x  et cos t, y  et sin t, t  0.
Giải
Không thấy cách phù hợp để khử tham số, vậy nên ta sẽ lập bảng các cặp giá trị
(x,y) tương ứng với một số giá trị khác nhau của t. Đường cong được vẽ ra bằng cách
chấm các điểm trên một mặt phẳng tọa độ Đề-các và kéo một đường cong trơn đi qua các
điểm ấy, như Hình 9.39.

Hình 9.39
Chú ý rằng với mọi giá trị của t, khoảng cách từ điểm P  x, y  trên đường cong đến gốc

tọa độ luôn là

e cos t    et sin t   e2t 1  et


t 2 2
x2  y 2 

Trang 42
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Vì e  t giảm khi t tăng nên P càng lúc càng gần hơn với gốc tọa độ khi t tăng dần. Tuy
nhiên, vì cost và sint biến đổi giữa –1 và +1 nên sự tiếp cận này hướng theo một đường
xoắn ốc.

9.5.3. Tham số hóa một đường cong


Việc vẽ một đường cong tham số với phương trình tham số được cho sẵn nói chung khá
dễ dàng. Tuy nhiên, việc tìm phương trình tham số phù hợp cho một đường cong được
cho trước thì không đơn giản. Thật vậy, một đường cong cho trước có thể có nhiều cách
tham số hóa và cũng có những đường cong mà việc tham số hóa là rất khó.
Ví dụ 9.38. Tham số hóa hai đường cong
Trong mỗi trường hợp sau, hãy tham số hóa đường cong được cho

a. y 9x
2
b. r  5 cos 3  trong tọa độ cực
Giải
a. Cách thông thường để tham số hóa một parabol là gán tham số t cho biến được bình

phương: x  t, y  9t . Hoặc cũng có thể đặt t  3x để có x  1 t , y  t 2


2

3
b. Trong hệ tọa độ cực ta có x  rcos , y  r si n  , vậy nên có thể tham số hóa x và y
theo tham số  :
x  r cos  y  r sin 
  5 cos3   cos    5 cos3   sin 
 5 cos 4   5 cos 3  sin 

Ví dụ 9.39. Bài tập mô hình hóa: Tìm phương trình tham số cho một trochoid
Một bánh xe đạp có bán kính a và một gương phản chiếu được lắp
vào điểm P trên một nan hoa của bánh xe ở khoảng cách cố định d so
với tâm bánh xe. Tìm phương trình tham số cho quĩ đạo của điểm P
khi bánh xe lăn không trượt trên một đường thẳng. Quĩ đạo này được
gọi là một đường trochoid, như hình 9.40.

Trang 43
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Giải
Giả sử rằng bánh xe lăn trên trục x và có tâm C ban đầu nằm
tại vị trí (0,a) trên trục y. Giả sử thêm rằng P cũng bắt đầu từ vị trí
thuộc trục y, cách d đơn vị về phía dưới so với C. Hình 9.40 thể hiện
vị trí đầu của bánh xe và vị trí sau khi nó quay được một góc 
(radians).

Hình 9.40

Ta đặt tên một số điểm như sau: Điểm A là hình chiếu vuông góc của C lên trục x, điểm B
là giao điểm của đường thẳng nằm ngang chứa C với vành bánh xe. Điểm Q là hình chiếu
vuông góc của P lên BC, và S là giao điểm của đường thẳng đi qua C, P với vành. Gọi tọa
độ của P là (x,y).
Ta tìm các mối liên hệ (với a , d ,  ) cho xvà y :

x  OA  CQ

 a  CQ

Vì bánh xe lăn, không trượt theo trục x.

y  AC  QP

 a  QP

Chú ý rằng C Q và Q P là các cạnh của  PC Q và  PCQ  3   , nên ta có:


2

Trang 44
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

 3  CQ  3 
cos      nên CQ  d cos      d sin 
 2  d  2 
 3 
QP  d sin      d cos
 2 
Thế vào các phương trình xác định x và y .
x  a  CQ  a  d sin

y  a  QP  a  d cos

Trường hợp đặc biệt, nếu P thuộc vành bánh xe( d  a ) thì đường cong trong Ví dụ 9.39
được gọi là đường cycloid.

9.6 MẶT PHẲNG TRONG 3


Trong mục này, ta tìm hiểu các dạng phương trình của mặt phẳng trong 3 ,
phương pháp vectơ để đo khoảng cách trong 3 .
9.6.1. Các dạng phương trình của mặt phẳng trong 3
Mặt phẳng trong không gian được xây dựng theo phương pháp vectơ. Đặc biệt, một mặt
phẳng được xác định hoàn toàn khi ta biết một điểm và hướng
của mặt ấy. Cách thông thường để định hướng một mặt là xác
định vectơ N vuông góc với mọi vectơ trong mặt, như Hình 9.58.
Vectơ N như vậy được gọi là trực giao với mặt phẳng.

Ví dụ 9.40. Tìm phương trình mặt phẳng


Tìm phương trình của mặt phẳng chứa điểm Q  3, 7, 2 và trực giao với vectơ

N  2i  j  3k
Giải
Vectơ pháp tuyến N trực giao với mọi vectơ trong mặt phẳng. Cụ thể, nếu P  x, y, z  là điểm

bất kỳ trong mặt phẳng, thì N phải trực giao với vectơ

Trang 45
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

QP   x  3 i   y  7 j   z  2 k

Vì tích vô hướng của hai vectơ trực giao bằng 0, ta có


N.QP  2  x  3 1. y  7   3 z  2  0
2 x  6  y  7  3z  6  0
2 x  y  3z  7  0

Do đó, 2 x  y  3 z  7  0 là phương trình của mặt phẳng cần tìm.

Tổng quát hóa phương pháp được nêu trong Ví dụ 9.40, ta thấy
rằng mặt phẳng chứa điểm  x0 , y0 , z0  và có vectơ trực giao

N  Ai  Bj  Ck thì có phương trình tọa độ Đề-các là

A x  x0   B  y  y0   C  z  z0   0

Đây cũng là dạng điểm-trực giao (point-normal form) của


phương trình mặt phẳng. Sắp xếp lại các số hạng, ta có thể viết
phương trình trên dưới dạng Ax  By  Cz  D  0 , đây là dạng
chuẩn (standard form) của phương trình mặt phẳng. Các số

 A, B, C được gọi là các số định dạng (attitude numbers) của


mặt phẳng.

Ví dụ 9.41. Tương quan giữa vectơ trực giao và mặt phẳng


Tìm vectơ trực giao cho các mặt phẳng sau

a. 5 x  7 y  3 z  0 b. x 5y  2z  6 c. 3x  7z  10
Giải
a. Một vectơ pháp tuyến với mặt phẳng 5 x  7 y  3 z  0 là N  5i  7 j  3 k

b. Với mặt phẳng x 5y  2z  6 , pháp tuyến N  i  5 j  2k


c. Với mặt phẳng 3x  7z  10 , pháp tuyến N  3i  7k

Trang 46
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Phương trình mặt phẳng

Một mặt phẳng có vectơ trực giao N  Ai  Bj  C k và chứa điểm  x0 , y0 , z0  thì có

phương trình như sau:


Dạng điểm-trực giao: A x  x0   B  y  y0   C  z  z0   0

Dạng chuẩn: Ax  By  Cz  D  0 với A, B , C , D là các hằng số.

Ví dụ 9.42. Phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cho trước
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm Q 2,–1,3 và vuông góc

với mặt phẳng 3 x – 7 y  5 z  55  0 . Tìm giao điểm của đường


thẳng và mặt phẳng. (Hình 9.60)
Giải
Từ phương trình mặt phẳng, ta thấy rằng N  3i  7 j  5 k là vectơ
pháp tuyến của mặt phẳng.
Vì đường thẳng cần tìm trực giao với mặt phẳng, do đó nó song
song với N . Khi đó, đường thẳng chứa điểm Q  2, 1,3 và có các

số định hướng 3, 7,5 , có phương trình là

x  2 y 1 z  3
 
3 7 5
Để tìm giao của đường thẳng với mặt phẳng, ta viết lại đường thẳng
dưới dạng phương trình tham số
x  2  3t , y   1  7 t , z  3  5t

Thế vào phương trình mặt phẳng, ta có


3 2  3t   7  1 7t   5 3  5t   55

6  9t  7  49t  15  25t  55


83t  83

Trang 47
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

t  1
Khi đó, giao điểm tìm được khi thay t  1 là
x   1, y  6, z  2

Vậy giao điểm cần tìm là  1,6, 2 .

Ví dụ 9.43. Phương trình mặt phẳng chứa ba điểm cho trước


Viết phương trình dạng chuẩn của mặt phẳng chứa P  1, 2,1 , Q  0, 3,2 và R 1,1, 4 .

(Hình 9.61)
Giải

Vì pháp tuyến N của mặt phẳng được yêu cầu trực giao với các vectơ PR, PQ , ta tìm N
b bằng cách tính tích có hướng N  PR  PQ

PR  1  1 i  1  2 j   4 1 k  2i  j  5k
PQ   0 1 i   3  2 j   2 1 k  i  5 j  k

i j k
N  PR  PQ  2 1 5   1  25 i   2  5 j   10  1 k  26i  7 j  9k
1 5 1

Bây giờ, ta có thể tìm phương trình mặt phẳng bằng cách dung vectơ pháp tuyến
và một điểm bất kỳ trong mặt phẳng. Ta dùng điểm P  1,2,1 , khi đó phương trình mặt

phẳng là
26x  26  7 y 14  9z  9  0
26x  7 y  9z  3  0

Trang 48
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Bài vẽ hình: Vẽ mặt phẳng trong góc phần tám của 3


Vẽ đồ thị 4 x 1  6 y  2 z  4  0

Đầu tiên, ta vẽ ba trục tọa độ.

Kế tiếp, vẽ các mặt phẳng tọa độ, ta tập trung vào các điểm mà đồ thị đi qua từng mặt
phẳng tọa độ

Vẽ các điểm mà mặt phẳng đi qua mỗi trục tọa độ.


Nếu y  z  0 thì

4  x 1  6  0  2  0  4  0

4x  4  8  0
x  3.

Trang 49
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Biểu diễn điểm  3,0,0 .

Nếu x  y  0 thì

4  0 1  6  0  2  z  4  0

2 z  12  0
z  6.

Biểu diễn điểm  0,0,6

Nếu x  z  0 thì
4 0 1  6 y  2 0  4  0
6 y  12  0

y2.

Biểu diễn điểm  0,2,0 .

Nối các điểm  3,0,0 ,  0,0,6 ,  0,2,0 lại với nhau.

Ví dụ 9.44. Đường thẳng song song với giao tuyến của hai mặt phẳng
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm  1,2,3 và song song với

đường giao tuyến của các mặt phẳng


3 x – 2 y  z  4 và x  2 y  3 z  5 . (Hình 9.62)

Giải

Trang 50
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Ta thấy rằng, vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng được cho lần lượt là
N1  3i  2 j  k và N2  i  2 j 3k .
Đường thẳng được yêu cầu vuông góc với các vectơ pháp tuyến này, khi
đó:
i j k
N1  N 2  3 2 1   6  2  i   9  1 j   6  2  k
1 2 3
 8i  8 j  8k

Hướng của vectơ trên là 8, 8,8  8 1,1, 1 .

Phương trình của đường thẳng cần tìm là


x 1 y  2 z  3
 
1 1 1
Ví dụ 9.45. Phương trình của mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau.
Viết phương trình dạng chuẩn của mặt phẳng xác định bởi các đường thẳng cắt nhau
x  2 y  5 z 1
  và x  1  y  z  16
3 2 4 2 1 5

Giải
Các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng lần lượt là
v1  3i  2 j  4k, v2  2i  j 5k

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng được yêu cầu trực giao với cả v1,v2 , khi đó:

Trang 51
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

i j k
N  v1  v2  3 2 4   10  4  i  15  8 j   3  4  k  6i  7 j  k .
2 1 5

Ta có thể sử dụng điểm thuộc mặt phẳng là  2, 5, 1 hoặc  1,0,16 hoặc giao điểm của

hai đường thẳng trên.


Và thu được phương trình mặt phẳng
6  x  2   7  y  5    z  1  0 hay 6 x  7 y  z  22  0 .

9.6.2. Phương pháp vectơ để đo khoảng cách trong 3


Định lý 9.9 Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng trong 3
Khoảng cách từ điểm P đến mặt phẳng được cho bởi
QP.N A x  B0 y0  Cz0  D
d  0 0
N A2  B 2  C 2
Trong đó Q là điểm bất kỳ trong mặt phẳng đã cho và N là vectơ trực giao với mặt phẳng
đã cho.

Hình 9.64 Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng trong 3

Ví dụ 9.46. Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với một mặt phẳng cho trước
Viết phương trình mặt cầu có tâm là C  3,1,5 và tiếp xúc với mặt phẳng

Trang 52
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

6 x – 2 y  3 z  9 . (Hình 9.65)

Hình 9.65 Mặt cầu với mặt phẳng tiếp tuyến


Giải
Bán kính r của mặt cầu là khoảng cách từ tâm C đến mặt phẳng được cho, được biểu
diễn ở hình 9.65:

6  3   2 1  3  5   9 14
r  2
62   2   32 7
2

Do đó, phương trình của mặt cầu là

 x  3   y  1   z  5   2 2
2 2 2

Ví dụ 9.47. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
L1 : x  1  2s, y  1  s, z  2  4s
L2 : x  2  4t , y  3t , z  1  t

Giải
Nhắc lại phần 9.5 về hai đường thẳng chéo nhau (không giao nhau và không song
song, nhưng cùng nằm trên hai mặt phẳng song song.) Khi đó, khoảng cách d giữa

đường thẳn L1 và L2 bằng với khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song p1, p2 chứa
chúng.. Xem hình 9.66. Ý tưởng tìm khoảng cách d là xác định khoảng cách từ một

Trang 53
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

điểm Q trên p1 đến mặt phẳng p2 .

Hình 9.66. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Trước tiên, tìm một điểm Q trên p1 ; cho s  0 trong phương trình tham số của L1 . Khi

đó x  1, y  1, z  2 , vì thế Q1, 1,2 là một điểm.

Kế tiếp, vectơ v1  2,1,4 và v2  4, 3,1 cùng song song với v1,v2 , tương ứng, và tích có

hướng N  v1 v2 trực giao với cả p1 và p2 . Ta tìm được

i j k
N2 1 4  13i  14 j  10k
4 3 1

Với t  0 , ta thấy rằng điểm P 2,0, 1 thuộc p2 , khi đó phương trình p2 là

12  x  2   14  y  0   10  z  1  0
13x  14 y  10 z  16  0

Khoảng cách d giữa L1, L2 bằng khoảng cách từ điểm Q đến p2 , do đó

13 1  14  1  10  2   16 5
d   0.2319 .
132  14 2   10  465
2

Trang 54
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Định lý 9.10. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ điểm P đến đường thẳng L được cho bởi công thức

v  QP
d
v

trong đó v là một vectơ song song với L và Q là một điểm bất kỳ trên L.

Ví dụ 9.48. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng


x3 y 7 z 2
Tìm khoảng cách từ điểm P  3, 8,1 đến đường thẳng   .
3 1 5
Giải
Ta cần tìm một điểm Q trên đường thẳng. Ta thấy rằng điểm Q  3, 7, 2 nằm trên

đường thẳng và QP  0, 1,3 . Một vectơ song song với L là v  3, 1,5 , vì thế

i j k
v  QP  3 1 5  2i  9 j  3k
0 1 3

Do đó

22   9   3
2 2
v  QP 94
d    1.64 .
v 32   1  52
2
35

9.7. MẶT BẬC HAI


Mặt bậc hai là đồ thị của phương trình bậc hai, ba biến x, y , và z . Tổng quát là phương

Trang 55
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

trình có dạng:

Ax2  By2 Cz2  Dxy  Eyz  Fzx Gx  Hy  Iz  J  0


trong đó A , B , C , D , E , G , H , I , J là các hằng số. Tuy nhiên, bằng các phép biến hình
ta có thể chuyển chúng về dạng chuẩn như sau

z  Mx2  Ny2 hoặc Px2  Qy2  Rz2  S


trong đó M , N , P , Q , R , S là các hằng số.
Sau đây là một số mặt bậc hai thường gặp.
9.7.1. Các mặt bậc hai
 Mặt nón ellip:
Vết trên mặt phẳng xy là một điểm, vết trên mặt phẳng song song với xy là một ellip.
Vết trên các mặt phẳng xz, yz là những đường thẳng giao nhau, vết trên mặt phẳng song
song với những mặt xz, yz là các hyperbol.

x 2 y2
Phương trình: z  2  2 .
2

a b
Trục đối xứng của hình nón là trục z.
 Mặt nón tròn: là một dạng đặc biệt của hình nón ellip với a  b  r .
x2 y 2
z2  
r2 r2
Trục đối xứng của hình nón là trục z.

 Mặt hyperbol một nhánh:

Trang 56
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Vết trên mặt phẳng xy là một ellip.


Vết trên các mặt phẳng song song với các mặt phẳng là các hyperbol.
Phương trình:
x2 y2 z2
  1.
a2 b2 c2
Có một dấu trừ trong phương trình. Trục đối xứng của hình là trục Oz .
 Mặt hyperbol hai nhánh:
Không có vết trên xy , trên các mặt song song và giao với mặt này, vết là những ellip, Vết
trên các mặt xz, yz là các hyperbol.
Phương trình:
x2 y2 z2
   1
a2 b2 c2
Có hai dấu trừ trong phương trình. Trục đối xứng là trục z.

 Mặt ellip: vết trên các mặt phẳng tọa độ là các ellip. Phương trình:
x2 y2 z2
  1
a2 b2 c2
 Mặt cầu: là dạng đặc biệt của mặt ellip với a  b  c  r . Phương trình:

x2  y2  z2  r2

Trang 57
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

 Mặt parabol ellip:

Vết trên xy là một điểm, trên mặt phẳng song song với xy là ellip.
Vết trên các mặt xz, yz là các parabol.

x2 y2
z 
a2 b2
Trục của hình parabol ellip là trục z . Nếu các mặt cắt ngang tương ứng là các hình tròn
với a  b  r thì khi đó nó được gọi là mặt parabol tròn.
 Mặt parabol hyperbol :

Trang 58
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Vết trên mặt xy là các đường thẳng giao nhau, vết trên các mặt song song với xy là
hyperbol, vết trên các mặt xz, yz là các parabol. Phương trình:

y2 x2
z 
b2 a2
Mặt này còn được gọi là mặt « yên ngựa ».
Ví dụ 9.49. Nhận biết các mặt bậc hai

a) 7x2  4y2  28z2  0 b) 3x2  5y2 15z  0 .


Giải
2 2
a) Viết lại phương trình ta được: z 2  x  y
4 7

So sánh với bảng trên ta thấy đây là mặt nón ellip.


2 2
b) Viết lại phương trình ta được: z  x  y
5 3

So sánh với bảng trên ta thấy đây là mặt ellip parabol.


9.7.2. Phương pháp phác họa mặt bậc hai
Ví dụ 9.50. Sử dụng các vết để phác họa mặt bậc
hai có phương trình
y2 z2
x2   1
9 4
Giải

Trang 59
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

y2
Cho z  0 , ta sẽ tìm được vết trong mặt xy là x 2   1 , đây chính là phương trình của
9
một ellip. Một cách tổng quát, vết nằm trong mặt phẳng z  k là
y2 k2
x2   1 zk
9 4

Đây là một ellip và ta thấy k  4 hay  2  k  2


2

Tương tự các vết đứng cũng là các ellip.


y2 z2
  1 k2 xk  1  k  1
9 4 .
z2 k2
x2   1 yk   3  k  3
4 9
Ví dụ 9.51. Sử dụng các vết để phác họa mặt bậc hai có phương trình

9x2  36y2 4z2  36  0.


Giải
Ta bắt đầu với mặt z  k , thu được
9x2  36 y2  4k 2  36 (1)
đại diện cho một ellip với k 2  9 .
Với x  k , ta có
4z 2  36 y2  36  9k 2 (2)
Và với y  k :

4z2  9x2  36  36k 2 (3)


Cả (2) và (3) đều đại diện cho các hyperbol với mọi k .
Một cách tổng quát, mặt có vết là hypebol cho những mặt phẳng song song với mặt yz và
xz ; mặt có vết là ellip cho những mặt song song với xy , ngoại trừ « khoảng
trống» tương ứng với các mặt phẳng có dạng z  k , k  3.

Mặt này được gọi là mặt hyperbol hai nhánh. Đồ thị được biểu diễn như hình 9.70.

Trang 60
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Hình 9.70 Đồ thị của mặt hyperbol 2 nhánh


Ví dụ 9.52. Nhận biết và phác họa mặt bậc hai có phương trình
9 x 2  16 y 2  144 z  0
Giải
Quan sát bảng 9.2 và chú ý rằng phương trình bậc hai theo x và y nhưng là bậc nhất
theo z. Điều này có nghĩa đó là một mặt parabol – ellip hoặc mặt parabol – hyperbol.
Giải phương trình với ẩn là z:
9 x 2  16 y 2  144 z  0
144 z  16 y 2  9 x 2
y2 x2
z 
9 16
Ta nhận biết đây là một mặt parabol – hyperbol. Kế đến, ta đề cập đến các mặt cắt ngang

của 9x 16y 144z  0 .


2 2

Bảng 9.2
Mặt cắt ngang Giá trị chọn Phương trình Mô tả

Trang 61
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

y2 x2 Hai đường thẳng


 0
z0 9 16
Mặt xy giao nhau
2 2
y x Hyperbol
 1
z4 36 64
Song song với mặt xy
x2
z Parabol bề lõm
y0 16
Mặt xz hướng xuống

y  10 100 x2
Song song với mặt xz z  Parabol bề lõm
9 16
hướng xuống
Parabol bề lõm
x0 y2
Mặt yz z quay hướng lên
9

Song song với mặt yz Parabol bề lõm


x5 25 y 2
z  hướng lên
16 9

Hình 9.71 Đồ thị mặt bậc hai


Bài vẽ hình: Vẽ mặt trong không gian 3
Trước tiên, vẽ mặt phẳng xy trong không gian ba chiều có thêm trục Oz .

Trang 62
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Vẽ vết trong một mặt phẳng tọa độ, trong trường hợp này, mặt phẳng là x  0 . Nếu cần
thiết, có thể điều chỉnh thang chia độ z để vết được rõ hơn.

Tiếp tục vẽ vết trong mặt phẳng khác, trường hợp y  0 .

Vẽ thêm nhiều đường cong vết khác để làm lộ ra các đường đồng mức của mặt.

Xóa các đường bị che khuất, dùng bút màu để tô cho mặt và mặt phẳng xy . Biểu diễn

Trang 63
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

điểm  4,10,0 lên mặt phẳng xy .

Trang 64
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

BÀI TẬP CHƯƠNG 9


Bài 9.1. Vẽ các vectơ sau, giả sử rằng điểm đầu của vectơ là gốc tọa độ

a. 3i  4 j b.  1 i  5 j c. 2 i  2 j 
2 2

Bài 9.2. Cho điểm đầu P và điểm cuối Q của một vectơ. Hãy vẽ các vectơ này và viết

chúng dưới dạng thành phần và tìm PQ

1 
a. P  3, 1 , Q  7,2 b. P  3,4 , Q  2,4 c. P  ,6  , Q  3, 2
2 
Bài 9.3. Tìm dạng chuẩn và chiều dài mỗi vectơ P Q , biết

a. P  1, 2 , Q 1, 2 b. P  4, 3 , Q  0, 1 c. P  3, 5 , Q  2,8

Bài 9.4. Tìm một vectơ đơn vị thỏa các điểm theo hướng của vec tơ được cho sau
a. i  j b. 3i  4 j c.  4i  7 j

Bài 9.5. Giả sử cho u  3i  4 j , v  4 i  3 j , w  i  j . Biểu diễn các biểu thức sau dưới dạng
chuẩn
a. 2u  3v  w b. v u  u v c. u v w

Bài 9.6. Tìm các số thực x, y thỏa phương trình vectơ sau

a.  x  y 1 i   2x  3y 12 j  0

b.  x 2  y 2  i  yj  20i   x  2  j

c.  y  1 i  yj   log x  i  log 2  log  x  4   j

Bài 9.7. Cho u  4 i  j , v  i  2 j , w   3i  4 j


a. Tìm vectơ đơn vị cùng hướng với vectơ u  v .
b. Tìm vectơ có độ dài bằng 3 và cùng hướng với u  2v  2w
Bài 9.8. Tìm điểm cuối của vectơ 5i  7 j nếu biết điểm đầu là  2, 3 .

u
Bài 9.9. Nếu u, v là các vectơ khác vectơ không và r  thì rv bằng gì?
v

Trang 65
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Bài 9.10. Nếu u  2i  3 j , v  xi  yj , hãy mô tả tập hợp điểm trong mặt phẳng có tọa độ

 x, y thỏa v u  2 .

Bài 9.11. Cho u0  x0i  y0 j với x0, y0 là các hằng số, và u  xi  yj . Mô tả tập hợp các điểm
trong mặt phẳng có tọa độ thỏa
a. u  u0 1 b. u  u0  r

Bài 9.12. Giả sử cho u , v là các vectơ khác vectơ không và không song song. Tìm a , b, c

thỏa au  b  u  v  c  u  v  0

Bài 9.13. Hai lực F1  3i  4 j, F2  3i  7 j cùng tác động vào một vật. Hỏi lực tăng thêm
cần tác động là bao nhiêu để vật đứng yên?
Bài 9.14. Một con sông rộng 2.1 dặm chảy theo hướng nam với vận tốc 3.1 dặm/h. Hỏi
tốc độ và hướng đi của một xuồng máy là bao nhiêu giả sử rằng cho nó di chuyển theo
chiều ngang con sông theo hướng từ đông sang tây trong 30 phút?

Bài 9.15. Bốn lực tác động vào một vật : F1 có độ lớn 10 lb tác động với góc  ngược
6

chiều kim đồng hồ từ trục dương O x , F2 có độ lớn 8lb tác động theo hướng vectơ j , F3

có độ lớn 5lb tác động với góc 4  ngược chiều kim đồng hồ từ trục dương O x . Hỏi lực
3

tác động F4 bằng bao nhiêu để giữ vật đứng yên?


Bài 9.16. Trong một tam giác, gọi u, v, w lần lượt là các vectơ từ các đỉnh đến trung
điểm cạnh đối diện. Sử dụng các phương pháp vectơ chứng minh u  v  w  0 .
Bài 9.17. Chứng minh rằng các đường trung tuyến của một tam giác giao tại một điểm
đơn bằng cách hoàn thành chứng minh sau (xem hình bên dưới)

Trang 66
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

a. Cho M , N lần lượt là trung điểm AC, AB . Chứng minh rằng:


1 1
CN  AB  AC và BM  AC  AB
2 2

b. Cho P là giao các đường trung tuyến CN , BM . Chứng minh rằng tồn tại các hằng
số r , s thỏa

1  1 
CP  r  AB  AC  và BP  s  AC  AB 
2  2 

Chú ý rằng CP  PB  CB . Sử dụng mối liên hệ này để chứng minh r  s  2 . Giải


3
thích vì sao điều này chứng tỏ các cặp trung tuyến bất kỳ giao nhau tại điểm cách

đỉnh một khoảng bằng 2 độ dài từ đỉnh đến điểm chính giữa của cạnh đối diện.
3
Vì sao điều này chứng tỏ cả ba trung tuyến đồng quy tại một điểm?
c. Trọng tâm của trung tuyến là giao điểm của ba đường trung tuyến. Chứng minh
rằng nếu A x1 , y1  , B  x2 , y2  , C  x3 , y3  là tọa độ 2 đỉnh của một tam giác thì trọng

x x x y y y 
tâm có tọa độ là  1 2 3 , 1 2 3  .
 3 3 
Bài 9.18. Cho A, B , C , D là bốn đỉnh bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng nếu M , N

là các trung điểm của AC , BD thì MN  1  AB  AD  CB  CD  .


4
Bài 9.19. Gọi A, B , C , D là các đỉnh của một tứ giác và M , N , P , Q lần lượt là trung điểm

của các cạnh bên AB, BC, CD, DA. Sử dụng phương pháp vectơ để chứng minh MNPQ là
hình bình hành.

Trang 67
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Bài 9.20. Tính các vectơ u  v , u  v , 5 u , 2u  3v , biết


2

a. u  4, 3,1 , v  2,5,3

b. u  2, 1,0 , v  5, 3,4

c. u  1, 2,5 , v  0, 1,3

Bài 9.21. Biểu diễn P, Q trong không gian 3 và tính PQ

a. P  3, 4,5 , Q 1,5, 3 b. P  3,0,0 , Q  2,5,7 c. P  0,5, 3 , Q  2, 1,0

Bài 9.22. Tìm tâm, bán kính mặt cầu có phương trình sau

a. x  y  z 2y  2z  2  0
2 2 2

b. x  y  z  4x  2z 8  0
2 2 2

c. x  y  z 2y  2z  2  0
2 2 2

Bài 9.23. Tìm dạng chuẩn của vectơ P Q và PQ

a. P 1, 1,3 , Q  1,1,4 b. P  0,2,3 , Q  2,3,0 c. P  3,0, 4 , Q  0, 4,3

Bài 9.24. Thực hiện các phép tính được chỉ ra bên dưới, biết
u  2 i  j  3 k , v  i  j  5 k , w  5i  7 k

a. u  v  2w b. 2u  v  3w c. 4u  w
Bài 9.25. Tìm một vectơ đơn vị chỉ cùng hướng với vectơ v cho trước
a. v  3, 2,1 b. v  5,3,4 c. v  1, 2 , 7

Bài 9.26. Vẽ các mặt trụ được cho bởi phương trình

a. x  y  4 c. y  3z
2 2 2
b. z  9  x 2
Bài 9.27. Tìm phương trình mặt cầu biết các điểm cuối của đường kính quả cầu là

Trang 68
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

1, 2, 3 ,  2,3,3 .


Bài 9.28. Tính giá trị các biểu thức sau
a. i  j  k
2
2  i  j  k   3  2i  j  k 
2
b. c. 2i  j  3k

Bài 9.29. Cho v  i  2 j  2 k , w  2i  4 j  k , tìm vectơ hoặc tích vô hướng được yêu cầu

a. v w b. 2 v  3 w c. v  w  v  w

Bài 9.30. Cho các đỉnh A, B , C của một tam giác. Tìm độ dài các cạnh và xác định tam
giác là tam giác vuông, hoặc cân hoặc cả hai hoặc không cả hai:
a. A1,1,1 , B  3,3,2 , C  3, 3,5 b. A 3, 1,0 , B  7,1,4 , C 1,3,4

c. A 2,4,3 , B  3,2, 4 , C  6,8, 10 d. A1,2,3 , B  3,2,4 , C 1, 4,3

Bài 9.31. Xác định các điểm sau có cộng tuyến hay không (cùng nằm trên một đường
thẳng). Chú ý: với A , B, C cộng tuyến thì AC phải là bội của AB .

a.  2,3,2 ,  1,4,0 ,  4,5, 2 b.  3,0,3 ,  2, 3,5 ,  4,3,1

Bài 9.32. Cho u  1,1,2 , v  0,2, 3 , w  5, 1,0 . Tìm vectơ q sao cho 2u  v  5 q  3 w .

Bài 9.33. Tìm điểm P nằm cách 2 khoảng cách từ A 1,3,9 đến điểm chính giữa của
3

đoạn tạo bởi hai điểm B  2,3,7  và C  4,1, 3

Bài 9.34. Cho P 3,2, 1 , Q 2,1, c và R c,1,0 là các điểm trong 3 . Với giá trị nào của
c thì PQR là tam giác vuông ?

Bài 9.35. Tìm tích có hướng v.w biết


a. v  3, 2,4 , w 2, 1, 6 b. v  2, 6,0 , w  0, 3,7 c. v  3i  j , w  2 i  5 j

Bài 9.36. Các cặp vectơ sau có trực giao hay không?
a. v  3i  2 j , w  6i  9 j b. v  4 i  5 j  k , w  8i  10 j  2 k
Bài 9.37. Cho v  3i  2 j  k , w  i  j  k , xác định giá trị các biểu thức sau
2v  3w
a.  v  w    v  w  b.  v w    w v  c.
3v  2w

Trang 69
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

Bài 9.38. Tìm góc hợp bởi các vectơ sau:


a. v  i  j  k , w  i  j  k b. v  2i  k , w  j  3k c. v  4i  j  k , w  2i  3 j  5 k
Bài 9.39. Tìm hai vectơ đơn vị phân biệt trực giao với cả hai vectơ
v  i  j  k , w  i  j  k .

Bài 9.40. Tìm vectơ có cùng hướng với v  i  2 j  k và có độ lớn bằng 1 .


3
Bài 9.41. Tìm a để hai vectơ v  3i  2 j  k và w  2 i  aj  2 ak trực giao.
Bài 9.42. Tìm cosin định hướng và góc định hướng cho các vectơ sau
a. v  2i  3 j  5k b. v  5 i  4 j  3 k c. v  j  5 k
Bài 9.43. Cho v  2 i  3 j  6 k và w  4i  3k . Hãy tìm
a. vw
b. cos  với  là góc giữa v và w .
c. vô hướng s sao cho v trực giao với v  sw
d. vô hướng t sao cho v tw trực giao với w .
Bài 9.44. Tìm cosin và góc của hai vectơ v  i  j  2 k và w  2i  j  k và phép chiếu
vectơ của v lên w .
Bài 9.45. Tìm phép chiếu vô hướng của của lực F  4i  2 j  3 k theo hướng của vectơ
v  4i  2 j  3k

Bài 9.46. Tìm công thực hiện bởi lực không đổi F  2i  3 j  k để làm dịch chuyển một

vật theo đường thẳng từ P1,0, 1 đến Q  3,1, 2  .

Bài 9.47. Giả sử rằng gió thổi với một lực F có độ lớn 1000 lb theo hướng N 60 0 W vào
phía sau cánh buồm của một thuyền. Hỏi công thực hiện của gió để đẩy thuyền về hướng
bắc một khoảng 50 ft. Đưa ra câu trả lời theo foot  pounds .

Bài 9.48. Ta nói rằng hai hàm f và g là trực giao trên  a, b nếu
b

 f  x  g  x dx  0
a

a. Chứng minh rằng hai hàm x , x 5x trực giao trên  b, b với b là số dương bất
2 3

Trang 70
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

kỳ.
b. Với hai số nguyên dương k , n phân biệt, chứng minh sin kx , sin nx trực giao trên

  ,  .
Điều này có nghĩa họ các hàm sin x,sin2x, trực giao lẫn nhau trên   ,  .

Lưu ý: công thức khai triển tích thành tổng 2sin  sin   cos      cos     .

Bài 9.49. Chứng minh vectơ B  v u  u v chia đôi góc  giữa hai vectơ khác vectơ

không u , v .
Bài 9.50. Tìm vw với
a. v  3i  2 k , w  2i  j b. v  3i  2 j  4 k , w  i  4 j  7 k
c. v  3i  1 j  2 k , w  2 i  3 j  4 k d. v  i  6 j  10 k , w   i  5 j  6 k
e. v  cos  i  sin  j , w  cos  i  sin  với mọi  .
Bài 9.51. Sử dụng tích có hướng để tìm sin  biết  là góc hợp bởi v,w
a. v  i  k , w  i  j b. v  i  j , w  i  j  k c. v  j  k , w  i  k
Bài 9.52. Tìm một vectơ đơn vị trực giao với v và w
a. v  2i  k , w  i  j  k
b. v  i  j  k , w  3i  12 j  4 k
c. v  2 i  2 j  k , w  4 i  2 j  3 k
Bài 9.53. Tính diện tích hình bình hành xác định bởi các vectơ
a. v  3i  4 j , w  i  j  k
b. v  4i  j  k , w  2i  3 j  k
c. v  2 i  3k , w  2 j  3k
Bài 9.54. Tính diện tích tam giác PQR biết

a. P  0,1,1 , Q1,1,0 , R 1,0,1

b. P 1,2,3 , Q  2,3,1 , R  3,1,2

Trang 71
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

c. P 1,0,0 , Q  2,1, 1 , R  0,1, 2

Bài 9.55. Tính thể tích hình hộp xác định các vectơ u, v, w
a. v  j  k , v  2i  j  2 k , w  5i
b. v  i  j , v  j  2 k , w  3k
c. v  i  j  k , v  i  j  k , w  2 i  3 k
Bài 9.56. Tìm s sao cho các vectơ i , i  j  k , i  2 j  sk đồng phẳng.

Bài 9.57. Tìm góc giữa vectơ 2i  j  k và mặt phẳng xác định bởi các điểm

P 1, 2,3 , Q  1,2,3 , R 1,2, 3 .

Bài 9.58.
a. Chứng minh rằng các vectơ u, v, w đồng phẳng nếu

u   v  w  0 hoặc  u  v  w  0

b. Các vectơ u  i  3 j  k , v  2i  j  k và w  7 j  3k có đồng phẳng?


Bài 9.59. Một vật nặng 3lb treo vào đầu cuối Q của một thanh P Q dài 5ft được giữ
nghiêng một góc 6 0 0 so với phương ngang, xem hình bên dưới. Hỏi moment do vật nặng
tạo ra tại điểm P là bao nhiêu?

Bài 9.60. Tìm phương trình tham số và phương trình đối xứng của các đường thẳng đi
qua điểm cho trước với các tính chất được mô tả như trong bài toán được cho
a. 1, 1, 2 song song với 3i  2 j  5 k

b.  2,2,3 và đi qua 1,3, 1

Trang 72
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

c. 1, 1,2 và song song x  3  y  2  z  5


4 5 1

d. 1,0, 4 và song song với x   2  3t , y  4  t , z  2  2 t

Bài 9.61. Tìm dạng tham số của phương trình đường thẳng đi qua  3, 1,0 và song song

với cả hai mặt phẳng O xy , O x z .


Bài 9.62. Tìm giao điểm của đường thẳng sau đây với mỗi mặt phảng tọa độ

a. x  4  y  3  z  2 b. x  6  2t , y  1  t , z  3t c. x  6  3t , y  2  t , z  2t
4 3 1
Bài 9.63. Xác định các cặp đường thẳng sau là cắt nhau, song song, chéo nhau hay trùng
nhau ? tìm giao điểm nếu có.
a. x  4  2t , y  6t , z  7  4t và x  5  t , y  1  3t , z   3  2t

b. x  2  4t , y  1  t , z  1  5t và x  3t , y   2  t , z  4  2t
2

c. x  3  y  1  z  4 và x  2  y  3  z  2
2 1 1 3 1 1
Bài 9.64. Tìm hàm liên hệ giữa x và y bằng cách khử tham số. Vẽ các đường cong bởi
phương trình tham số trong khoảng cho trước.
a. x  t , y  t  1, 0  t  3

b. x  60t , y  80t 16t 2 , 0  t  3

c. x  t , y  t , t  0
3 2

d. x  2sin  , y  2cos  , 0    2
e. x  4tan 2t, y  3sec2t, 0  t  
Bài 9.65. Tìm phương trình tham số của các đường cong trong các bài toán sau
a. Đường tròn bán kính bằng 3, tâm tại gốc tọa độ, theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ.
b. Đường tròn bán kính bằng 2, tâm tại gốc tọa độ, theo hướng cùng chiều kim đồng
hồ.

Trang 73
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

x2 y 2
c. Elip có phương trình   1, ngược chiều kim đồng hồ.
9 4

d. Parabol y  4x  9 , hướng từ  4, 5 đến  0,3 .


2

x2 y 2
e. Hyperbol   1.
16 9
Bài 9.66.

a.Cho x  4asin t, y  bcos t . Biểu diễn y là hàm theo x.


2

b. Cho x  a cost, y  2bsin t . Biểu diễn y là hàm theo x.


2

Bài 9.67. Chứng minh vectơ 3i  4 j  k trực giao với đường thẳng đi qua điểm P 0,0,1 và

Q 2,1, 1 .

Bài 9.68. Tìm hằng số a , b sao cho hai đường thẳng sau trùng nhau
x 1 y  a z  2
  và x  b  y  1  z  1
1 2 4 2 4 8

Bài 9.69. Tìm phương trình đường thẳng L1 chứa điểm P 2,3, 1 và trực giao với

L2 : x  2t, y 1 2t, z  5 t .


Bài 9.70. Viết phương trình cho mỗi mặt phẳng sau dưới dạng chuẩn
a. 2  x 1  4  y  3  8z  0 b. 4  x  1  2  y  1  6  z  2  0

c. 2  x 1  4  y  3  8z  0 d. 3 x  4  2  y  1  2  z  1  0

Bài 9.71. Phác họa các mặt phẳng


a. 4  x  5  3 y  4  2  z  7  0 b. 3 x  4  2  y  7  2 z  4  0

Bài 9.72. Tìm phương trình mặt phẳng chứa điểm P và có vectơ pháp tuyến N :
a. P  0, 7,1 , N  i  k b. P  0, 3,0 , N  2 j  3k

c. P  0,0,0 , N  k d. P  1,3,5 , N  2i  4 j  3k

Bài 9.73

Trang 74
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

a. Tìm hai vectơ đơn vị vuông góc với mặt phẳng 5 x  3 y  2 z  15


b. Tìm hai vectơ đơn vị vuông góc với mặt phẳng 2 x  4 y  3 z  4
Bài 9.74. Tính khoảng cách giữa điểm và mặt phẳng cho trước, với a  0
a. P  0,0,0 , 2x  3 y  5z  10 b. P 1,0, 1 , x  y  z  1

c. P  1, 2,1 , và mặt phẳng đi qua điểm  0,0,0 , 1,2,4 ,  2, 1,1

d. P  1,2,1 , và mặt phẳng đi qua điểm 1,0,1 và có vectơ pháp tuyến 2i  j  2 k

Bài 9.75. Tính khoảng cách giữa điểm P và mặt phẳng L


a. P  9, 3 ; 3x  4 y  8  0

b. P  4, 3 ; 12x  5 y  2  0

c. P 1, 0,1 ; x  y  1  z
3 2 1
Bài 9.76. Tính khoảng cách giữa các đường thẳng
a. x  2  t , y  5  2t , z  3t và x  2 t , y   1  t , z  1  2 t

b. x   1  t , y   2 t , z  3 và đường thẳng đi qua  0, 1,2 và 1, 2,3

Bài 9.77

a. Chứng minh đường thẳng x  1  y  z  1 song song với mặt phẳng x  2 y  z  1


3 2 1
b. Tìm khoảng cách từ đường thẳng đến mặt phẳng ở câu a.
Bài 9.78. Tìm phương trình cho tập hợp điểm P  x, y, z  sao cho khoảng cách từ P đến

P0  1, 2,4 bằng với khoảng cách từ P đến mặt phẳng 2 x  5 y  3 z  7 .

Bài 9.79. Tìm phương trình mặt cầu có tâm tại P  2,3, 7  và tiếp xúc với mặt phẳng
2x  3y  6z  5

Bài 9.80. Tìm vectơ song song với đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng
2 x  3 y  0; 3 x  y  z  1 .

Bài 9.81. Tìm cosin định hướng của vectơ xác định bởi đường thẳng là giao của hai mặt

Trang 75
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

phẳng x  y  z  3 và 2 x  3 y  z  4 .
Bài 9.82. Tìm hai vectơ đơn vị song song với đường thẳng là giao của hai mặt phẳng
x  y  1, x  2 z  3 .

Bài 9.83.. Tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song x  y  2 z  2 và x  y  2 z  4 .
Bài 9.84. Vẽ đồ thị của mỗi phương trình sau trong không gian 3
a. 2 x  y  3 z  6 b. x  2 y  5 z  10 c. 3 x  2 y  z  6

e. x  y  z
2 2
d. z  e y f. z  sin y
Bài 9.85. Vẽ đồ thị các mặt được cho bởi phương trình
1 1
b. x  y  z 1
2 2 2
a. x  c. y 
1 y2  z 2 1  x2  z2

Bài 9.86. Nhận biết các mặt bậc hai và mô tả vết. Vẽ đồ thị
x2 y 2 2
a. 9x  4y  z 1 c. x 2y  9z
2 2 2 2 2
b.   z 1
4 9
x2 y2 x2 y 2
f. x  2y  9z
2 2 2
d. z   e. z  1 
2

9 16 9 4
Bài 9.87. Các phương trình sau đại diện cho các mặt bậc hai có trục đối xứng là Ox hoặc
O y . Nhận xét và vẽ đồ thị.

y2 z 2
a. y  x  9z  0 c. x  y  3z
2 2 2 2 2
b. x  
4 9
Bài 9.88. Hãy mô tả các mặt sau khi đã chuyển về dạng mặt bậc hai

 x  1  z  3  y  1
2 2 2

  y  2 b. z   2 x  1
2 2
a.  1  3
4 9 9

c. 7x  y  3z  9x  4y  7z 1 d. z  x  y  2x  y  z  5
2 2 2 2 2 2

Bài 9.89. Mô tả các đường cong là giao của các mặt bậc hai sau
x2 y2 z2 x2 y 2
a.    1 và z 2  
9 4 5 3 2

Trang 76
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian

y2 x2 x2 y2 z 2
b. z   và   1
9 16 16 2 3
Bài 9.90. Sử dụng phương pháp mặt cắt ngang để tìm thể tích bao bởi mặt z  5 và

parabolic 9z  x  y .
2 2

Bài 9.91. Tìm giao của mặt z  x  y lần lượt với z  1 y và z  y .


2 2 2

Bài 9.92. Cho đường thẳng x  1  t , y  2  t , z  3t giao với khối hyperboloid có phương

z 2 x2 y 2
trình    1 là hai điểm P , Q . Tìm khoảng cách giữa P và Q .
9 1 4
Bài 9.93. Tìm phương trình mặt S bao gồm tất cả các điểm  x, y, z  sao cho khoảng

cách từ điểm đến gốc tọa độ bằng với khoảng cách từ điểm đến mặt x  y  z  5 . S có là
mặt bậc hai hay không?

Trang 77

You might also like