Professional Documents
Culture Documents
Cn Thực Phẩm Đại Cương 2021- Chương 3. Cn Sản Xuất Đồ Hộp Rau Quả
Cn Thực Phẩm Đại Cương 2021- Chương 3. Cn Sản Xuất Đồ Hộp Rau Quả
3.2.1.2. Phụ gia thường dùng trong chế biến các sản phẩm rau quả
3.2.1.4. Các công đoạn chế biến chính trong sản xuất đồ hộp rau quả
3.2.1.5. Quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm đồ hộp rau
quả thông dụng
2
3.2.1. Công nghệ sản xuất các sản phẩm rau quả
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
3
Xoài GL
Xoài thơm
7
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Các nguyên liệu rau quả chính
Nhóm AA
8
(chuối ngự)
Nhóm AAA
Chuối (chuối tiêu)
Nhóm AAB
(chuối bom)
Nhóm ABB
(chuối tây)
Nhóm BB
(chuối hột)
Chanh
Cam
Họ citrus Quýt
Bưởi
vải thiều
Vải lai
9
Nhãn lồng
Nhãn quế
Nhãn
Nhãn cơm vàng
Nhãn nước
Mận thép
Mận
Mận hậu
10 Mận chua…
- Cà chua
- Bắp cải
- Dưa chuột
Các loại rau,
củ và hạt - Khoai tây
- Nấm
11 - Ngô
- Hành
- Tỏi
- Ớt
- Thì là
- Đinh hương
12
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Độ chín của nguyên liệu rau quả
13
Độ chín
kỹ thuật
Độ chính sinh
lý
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Ý nghĩa của độ chín của nguyên liệu rau quả
14
Quá trình hô hấp của rau quả tươi →Duy trì hô hấp hiếu khí ở
mức tối thiểu (thông gió)→ Bảo quản lạnh ở nhiệt độ phù hợp;
Sự bay hơi nước và giảm khối lượng tự nhiên;
Sự sinh khí etylen→ quá trình chín của rau quả sau thu hái;
Biến đổi thành phần hóa học, màu sắc, trạng thái….
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Biến đổi của nguyên liệu rau quả sau thu hái
17
Theo đặc tính sinh lý, quá trình chín của quả chia ra
làm 2 loại chính
Quả hô hấp đột biến Quả hô hấp thường biến
17
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Biến đổi của nguyên liệu rau quả sau thu hái
18
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Biến đổi của nguyên liệu rau quả sau thu hái
19
• Quả bị mềm do protopectin, pectin và một số hợp chất khác bị thủy phân.
• Liên kết giữa các thành phần trong thành tế bào bị yếu đi và thay đổi cấu
trúc.
• Khả năng giữ nước giảm dần;
• Một số loại trái cây bị mềm đi rất nhanh (cà chua, đào, dâu tây…)
• Một số loại độ mềm giản từ từ, cấu trúc bị giòn (táo…)
3.2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu rau quả
Các biện pháp bảo quản rau quả tươi
20
Khái niệm: là các chất hay hợp chất (vô cơ hay hữu cơ) được sử
dụng nhằm ức chế sự phát triển của vi sinh vật → kéo dài thời
hạn bảo quản;
Các phụ gia tăng thời hạn bảo quản: các hợp chất sulphit,
benzoat, sorbat, nitrat, nisin…. (Thông tư 24 BYT-2019)
3.2.1.2.Phụ gia thường dùng trong chế biến các sản phẩm rau quả
Các chất điều vị
25
Hương liệu: là chất được bổ sung vào thực phẩm nhằm tác động,
điều chỉnh hoặc làm tăng hương vị của thực phẩm, bao gồm các
chất tạo hương, phức hợp tạo hương tự nhiên: hương dâu, chuối,
dứa, xoài, vải, nhãn…..
Các chất tạo màu: E100-E172 gồm: curcumin, tartazin,
clorophylls, caramel, beta-carotene….
3.2.1.3. Các sản phẩm đồ hộp rau quả chính
Đồ hộp rau quả
27
Là sản phẩm được đựng trong bao bì kín hoàn toàn, được thanh trùng
trước hoặc sau khi gép kín, nhằm ngăn ngừa hoạt động của vi sinh vật gây
hư hỏng và làm giảm chất lượng sản phẩm, kéo dài thời hạn bảo quản;
Bao bì dùng để đựng các sản phẩm đồ hộp thường là các hộp bằng kim
loại, thuỷ tinh, bào bì bằng chất trùng hợp, bao bì bằng giấy.
3.2.1.3. Các sản phẩm đồ hộp rau quả chính
Nguyên lí bảo quản thực phẩm bằng phương pháp đóng hộp
28
Mứt trong
Mứt nhuyễn
Mứt miếng
- Mứt
Mứt rim
- Đồ hộp rau tự nhiên
- Salat rau
33
LOẠI BỎ CÁC PHẦN ÍT GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
Mục đích công nghệ
Mục đích là làm tăng, làm tinh khiết các thành phần giàu dinh dưỡng,
đồng thời giảm ảnh hưởng của các chất gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng sản phẩm như chất đắng, chất chát, chất màu…. Giúp nguyên
liệu dễ thấm gia vị…
1. Tách vỏ
Khái niệm: Tách vỏ là quá trình loại bỏ vỏ hoặc phần không ăn được của nguyên
liệu nhằm làm tăng chất lượng, cảm quan của sản phẩm.
Yêu cầu:
Bề mặt của nguyên liệu phải sạch, không bị tổn thương,
Tổn hao quá trình tách vỏ là thấp nhất và
Đảm bảo cho quá trình chế biến liên tục được thuận lợi như khả năng xay, nghiền
được dễ hơn
34
Phương pháp làm sạch vỏ bằng phương pháp cơ học
Loại bỏ vỏ bằng ma sát
Dùng để làm sạch vỏ lụa: khoai tây, cà rốt... Bản chất của quá trình
làm sạch vỏ bằng máy là tạo nên sự va chạm và chà xát của nguyên
liệu lên bề mặt nhám của thiết bị, làm cho lớp vỏ trên bề mặt của
nguyên liệu bị tróc ra rồi dùng nước xối đi.
Phương pháp này thường được áp dụng cho các loại quả citrus vì vỏ quả
mềm và dễ tách ra.
35
Phương pháp làm sạch vỏ bằng nhiệt
Có thể dùng nhiều nguồn nhiệt khác nhau, như hơi nước quá nhiệt,
nước nóng, ngọn lửa hay điện nhiệt.
khi bóc vỏ cam đã chần trong nước 90-100 oC trong 20-60 giây thì
năng suất cao hơn 4 lần so với trường hợp không chần. Phương
pháp này thường dùng để bóc vỏ đào, mơ, cà chua, tỏi
Loại bỏ vỏ bằng hơi nước
Phương pháp này thường áp dụng cho các nguyên liệu dạng củ, quả
citrus, cà chua…
Ưu điểm của phương pháp này là lượng nước tiêu tốn ít, tổn thất
thấp, bề mặt nguyên liệu ít bị tổn thương, năng suất cao (có thể đạt
4500 kg/ h) và việc thu gom, xử lý chất thải dễ dàng.
Nhược điểm cần vốn đầu tư lớn do cần thiết bị chịu áp và hệ thống lò
hơi. Ngoài ra, cần đảm bảo về vấn đề an toàn lao động trong quá
trình sản xuất do hệ thống thiết bị phải chịu áp suất cao.
36
Bóc vỏ bằng cách nung nóng (đốt)
Dùng để bóc vỏ quả có vỏ mỏng và cấu trúc mềm như cà
chua, mận, hành.
Ưu điểm của phương pháp này là thời gian tác dụng
nhiệt khá nhanh vì nhiệt độ cao, so thể hạn chế được
những biến đổi xấu do nhiệt, hơn nữa, các enzyme ở
phần dưới vỏ bị tiêu diệt, do đó màu sắc của rau quả
sau khi bóc vỏ ít bị biến đổi.
Nhược điểm của phương pháp này là tiêu tốn nhiều
năng lượng
37
Phương pháp làm sạch vỏ bằng hóa chất
Cơ sở của phương pháp này là: trong môi trường kiềm, protopectin dễ
bị thủy phân thành pectin hơn khi nó ở trong môi trường nước ở cùng
nhiệt độ
Phương pháp này thường được
Nồng độ NaOH thường sử sử dụng để bóc vỏ một số loại
dụng 1,5 – 2 %, hoặc rau quả có vỏ mỏng như khoai
Na2CO3 tuy hiệu quả kém tây, carrot, mận, ổi, múi cam
hơn nhưng rửa lại dễ sạch quít.
hơn
Thời gian ngâm nguyên liệu (vài giây đến vài phút)
38
Bảng . Điều kiện thực hiện để bóc vỏ một số quả bằng NaOH
Tỉ lệ
Loại quả Nồng độ dung
Nhiệt độ Thời gian nguyên
dịch ngâm
ngâm (oC) ngâm (s) liệu, dung
(%)
dịch ngâm
Mận 10 70 – 80 150 – 240 1/10 – 1/15
Đào 1 – 2,5 30 – 60
Ổi 4 70 – 80 300 1/5 – 1/10
Múi quít 1,2 75 – 80 8-May 1/20 – 1/30
Ưu điểm: Phương pháp này có kết quả cao và tổn thất nguyên
liệu thấp.
Nhược điểm: của phương pháp này là làm sậm màu và sử dụng lượng
nước nhiều, thu hồi và xử lý vỏ khó
39
2. Bỏ hạt
Mục đích:
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Thuận tiện hơn khi sử dụng
40
Máy bỏ hạt cầm tay
Sơ đồ máy bỏ hạt
Các loại rau quả như mận, mơ, anh đào, đậu cove non… sau khi
thu hái có thể còn dính nhiều cuống cần được bỏ đi trước khi cho
vào chế biến. Cuống có thể được bỏ bằng thủ công, nhưng với số
lượng lớn thì phải dùng đến máy móc.
42
LÀM NHỎ KÍCH THƯỚC
Cắt
Thái Dùng tác dụng cơ học để thay đổi
Nghiền (xay) hình dạng và kích thước nguyên liệu
Xé
Mục đích: tạo thuận lợi cho quá trình chế biến như vào
hộp, chế biến nhiệt, ép thu tách dịch…được thuận lợi và
sản phẩm có hình dáng đặc trưng.
Yêu cầu:
• Nhanh, đúng yêu cầu kỹ thuật;
• Giảm thiểu những biến đổi bất lợi về chất lượng;
• Giảm tối thiểu những hao phí phần có giá trị.
43
Các quá trình phân chia nguyên liệu
• Loại bỏ phần nguyên
Chà liệu có giá trị dinh
Các nguyên tắc phân
dưỡng thấp hoặc không
Ép ăn được như bã, cặn. chia NL:
Dùng lực cơ học: chà,
• Làm cho nguyên liệu
Lọc đồng nhất về trạng thái ép, lọc
và thành phần để chế Dùng lực ly tâm: ly tâm
Lắng biến được thuận lợi và (phân ly)
nâng cao chất lượng đồ Dùng trọng lực: lắng
Li tâm hộp.
Trong chế biến đồ hộp rau quả, chỉ có các sản phẩm ở dạng lỏng
hay dạng đặc như nước quả, bột cà chua, mứt quả… mới cần các
quá trình phân chia. 44
Các phương pháp khác làm trong nước quả
Làm trong nước quả bằng đất sét. trộn đất sét 2-3g/l vào nước ép, một
vài giờ sau, người ta đem lọc nước quả thô được nước quả rất trong.
Làm trong bằng enzyme. Chế phẩm enzyme được pha vào nước ép với
tỷ lệ 3-4g/l, giữ ở nhiệt độ 40-45 oC trong 3-6h. Khi nước quả trong
thì nâng nhiệt lên 65-70 oC để giệt hệ thống enzyme. Phương pháp
này rất hiệu quả đối với nước quả khó lắng.
Để làm trong nước quả bán chế phẩm người ta còn dùng rượu
Làm trong nước quả bằng cách gia nhiệt tức thời
Làm trong nước quả bằng cách trộn với dịch quả khác
• Chần hấp
• Đun nóng là các quá trình chế biến
nhiệt trước khi cho sản
• Rán phẩm vào bao bì.
• Cô đặc
Chần, hấp là quá trình xử lý nhiệt nguyên liệu rau quả bằng nước nóng
(chần) hoặc bằng hơi nước (hấp). Đung nóng là quá trình làm tăng nhiệt
độ khối nguyên liệu bằng cách gia nhiệt(gián tiếp hoặc trực tiếp) khối
nguyên liệu
46
Mục đích của quá trình chần – hấp
Đình chỉ hoạt động của các enzyme oxi hóa khử
Đình chỉ
Làm cho màu sắc của sản phẩm ổn định
các quá
Làm thay đổi thể tích, khối lượng nguyên liệu
trình
sinh hóa để các quá trình chế biến tiếp theo được thuận lợi
của Làm cho việc bóc vỏ bỏ hạt được nhanh và phế
nguyên liệu ít.
liệu Với nguyên liệu giàu protein sẽ chắc lại khi
chần.
47
Nguồn Benjar Chutintrasri 2005
48
2. Đuổi bớt chất khí trong gian bào của nguyên liệu nhằm hạn chế
tác dụng của oxi
gây ra phồng hộp
ăn mòn vỏ hộp sắt
oxi hoá vitamin…
Chần còn loại trừ các chất có mùi vị không thích hợp như vị
đắng (măng, măng tây, cà tím), cay (ớt), các hợp chất lưu huỳnh
(rau cải, cải bắp).
3. Tạo vết nứt nhỏ trên bề mặt nguyên liệu. Làm tăng độ thẩm thấu
của chất nguyên sinh, làm cho dịch bào thoát ra, dễ dàng (khi ép
nước quả) hoặc dung dịch rót dễ ngấm vào rau quả (trong sản
xuất quả nước đường, mứt miếng, rau quả dầm dấm).
49
4. Làm cho rau quả có màu sáng hơn do phá huỷ một số chất
màu (khi chần trong dung dịch muối ăn, dung dịch axit xitric).
5. Tiêu diệt một phần vi sinh vật, chủ yếu là số vi sinh vật bám
trên bề mặt nguyên liệu. Rút ngắn thời gian thanh trùng.
Khi chần thì tổn thất dinh dưỡng nhiều hơn khi hấp.
Mức độ tổn thất chất dinh dưỡng tuỳ thuộc lượng nước, thời gian, nhiệt
độ chần.
Tổn thất càng cao nếu:
lượng nước chần càng nhiều
thời gian càng dài
nhiệt độ càng cao
Để giảm bớt tổn thất chất hoà tan trong quả, người ta dùng nước
đường có nồng độ xấp xỉ độ khô của quả; nồng độ xi-rô cao thì quả dễ bị
teo lại khi chần.
50
Những bất lợi khi chần – hấp
- Làm giảm nồng độ chất khô hòa tan do khuếch tán từ rau quả ra
môi trường chần.
- Chần thường dẫn đến hiện tượng mềm nhũn ở rau quả, làm giảm
giá trị cảm quan và ảnh hưởng đến cấu trúc của sản phẩm.
- Chần, hấp cũng làm mất đi một số vitamin nhất định (vitamin C).
Điều kiện xử lý nhiệt Trước xử lý Sau xử lý Tỷ lệ tổn thất, %
51
- Màu sắc của quả cũng bị biến đổi khi chần: clorophyl
trong môi trường axit hoặc có oxy bị biến đổi thành
pheophytin có màu vàng xanh, hoặc oliu.
- Mùi vị của nguyên liệu cũng sẽ bị giảm đi ít nhiều do tổn
thất các chất thơm.
Ảnh hưởng của phương pháp chần đến sự tổn thất vitamin C (% so với hàm lượng trong
nguyên liệu trước khi xử lý nhiệt)
54
Thiết bị chần – hấp
-Thiết bị chần làm việc liên tục
55
Thiết bị chần – hấp
-Thiết bị chần làm việc liên tục
56
Thiết bị chần – hấp
-Thiết bị đun nóng rau quả đã nghiền, xé và nước quả, bột quả
57
2.3. Cô đặc
Cô đặc: là phương pháp tách nước để làm tăng hàm lượng
chất khô trong sản phẩm.
Tăng hàm lượng chất
tan trong dung dịch
Cô đặc bằng phương pháp - Phổ biến, có thể cô đặc - Giảm hoạt tính hoặc phá
bốc hơi nước nhiều loại dung dịch hủy những chất có hoạt tính
- Kinh tế, giá thành rẻ, vận sinh học không bền nhiệt;
hành dễ dàng; - Chất lượng sản phẩm
- Có thể cô đặc đến nồng độ không cao: màu sắc, mùi
chất khô cao vị…
Cô đặc bằng thẩm thấu - Giữ được các chất có hoạt - Giá thành cao, nồng độ cô
nghịch tính sinh học; đặc thấp;
- Giảm tác động của nhiệt - Không giữ được các chất
lên sản phẩm thơm;
Cô đặc bằng kết tinh dung - Giữ được gần như nguyên - Giá thành cao;
môi vẹn các chất thơm và các
- Nồng độ dung dịch cô đặc
chất có hoạt tính sinh học;
không cao.
- Giảm tác động bất lợi của
- Mất mát chất khô theo đá.
nhiệt độ cao đến chất lượng 60
sản phẩm;
3.3. Cô đặc
Những vấn đề thường gặp khi cô đặc nước quả:
- Những chất có khối lượng phân tử lớn như pectin, tinh bột,
protein, chất chát…khi cô đặc có thể bị lắng, tạo cặn ở trên bề mặt
trao đổi nhiệt làm cho dung dịch bị gia nhiệt cục bộ dẫn đến làm
cháy sản phẩm.
- Khi cô đặc bằng lạnh đông hoặc thẩm thấu nghịch thì chúng cản
trở quá trình cô đặc do làm tăng độ nhớt của dung dịch cô đặc.
-Đường có trong dung dịch có thể bị cháy (caramel hóa) hoặc
tham gia phản ứng Mailard với các axit amin làm cho sản phẩm bị
sẫm màu.
- Các enzyme và vitamin có thể bị phân hủy hoặc mất hoạt tính
hoàn toàn, hoặc bị oxy hóa làm cho sản phẩm bị biến đổi chất
61
lượng.
•Bổ sung đường trước hoặc sau cô đặc cho hợp
cánh khuấy.
62
Các nguyên nhân làm sản phẩm sẫm màu
• Tanin phản ứng với kim loại: với sắt cho sản phẩm màu
đen, với nhôm – màu xám xanh
• Oxi hoá tanin do các enzym peroxidaza và PPO.
• Saccaroza bị thuỷ phân thành fructose và glucose.
• Tinh bột sẽ bị hồ hoá.
• Pectin bị phân huỷ nên giảm tính đông trong môi trường
axit và nhiệt độ cao kéo dài, do đó người ta chỉ cho pectin
vào sản phẩm khi quá trình cô đặc gần kết thúc.
• Tổn thất các chất thơm,các axít và các chất hữu cơ dễ bay
hơi Prôtein bị đông tụ, làm cho sản phẩm kém đồng nhất,
và nếu lượng nước còn nhiều sẽ làm nguyên liệu bị vữa
• Nhũ tương giữa chất béo và nước bị phá vỡ khi cô đặc, các
phân tử chất béo liên kết với nhau và nổi lên mặt nước tạo
thành màng, làm cản trở sự bốc hơi nước trên bề mặt.
• Hàm lượng vitamin trong sản phẩm giảm dần 63
IV. CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG
SINH HỌC
4.1. Sử dụng các enzyme làm tăng hiệu suất thu hồi
dịch quả và enzyme làm trong
4.2. Sử dụng vi sinh vật để làm trong nước quả
4.3. Sử dụng vi sinh vật trong chế biến rau quả
64
Giới thiệu về pectin. Một số tính chất của pectin
Pectin – Pektos: firm and hard. Polysaccharide chứa
trong thành tế bào thực vật.
Chiếm đến 1/3 khối lượng chất khô trong thành tế
bào của thực vật hai lá mầm
Có vai trò quan trọng trong việc tạo liên kết giữa các
tế bào và quyết định độ cứng của nguyên liệu rau
quả.
Tạo liên kết ion với một số kim loại như Ca, Mg, Fe
tạo thành các hợp chất không hòa tan;
Liên kết giữa nhóm –COOH (carboxyl) của pectin
với các nhóm Hydroxyl của các thành phần khác
trong thành tế bào như hemicellulose và xellulose.
Liên kết của nhóm –COOH của pectin với nhóm –
NH của các protein khác
Kết tủa trong dung môi cồn. 66
Giới thiệu về pectin. Một số tính chất của pectin
67
Giới thiệu về pectin. Một số tính chất của pectin
Pectinase
Cellulase
Phương
Xử lý pháp nóng Hemixellulase
độ đắng
• Làm yếu liên kết giữa các tế bào và
tác động và tính bán thấm của thành (naringinase….)
tế bào;
69
• Loại bỏ các chất gây đục nước quả
Pectinase trong chế biến rau quả
Pectinase
70
Hiệu quả sử dụng enzyme phụ thuộc vào:
- pH;
- Nhiệt độ;
- Tỉ lệ enzyme/cơ chất;
- Thời gian;
- Sự hiện diện của các tác nhân gây ức chế (SO2,
polyphenols, rượu…)
Quy tắc khi sử dụng enzyme pectinase
- Tỉ lệ enzyme/cơ chất tăng 2 lần thì thời gian giảm đi
½;
- Tăng 10 độ C thì hoạt lực enzyme tăng 2 lần (10-50
độ C)
- Nhiệt độ quá cao làm enzyme bị vô hoạt 71
Pectinase trong chế biến rau quả.
Mục đích sử dụng enzyme pectinase:
tăng hiệu suất ép, tăng hiệu suất tách chiết các
• Quá trình lên men bằng vsv (nấm men, vi khuẩn lactic)
xuống đáy;
73
4.3. Sử dụng các chủng vi sinh vật trong chế biến rau quả
(lên men lactic)
- Tăng cường các tính chất cảm quan cho sản phẩm:
hương vị, màu sắc, cấu trúc…
- Loại bỏ các hợp chất có hại trong nguyên liệu;
- Tăng cường khả năng tiêu hóa sản phẩm;
- Tăng giá trị cho sản phẩm: bổ sung axit lactic, axit
amin…
- Dự trữ nguyên liệu cho sản xuất (bán chế phẩm);
- Đa dạng hóa các sản phẩm từ rau quả. 74
4.3.1 Cơ sở lý thuyết
Lên men lactic
- Lên men đồng hình
75
Lb. plantarum
Lb. casei
Lactobacillus
Lb. fermentum
Lb. brevis
Leuconostos
Leu. Mesenteroides.
Các vi sinh vật
lên men lactic
P. pentosaceus
Pediococcus
P. acidilactici
76
C6H12O6 2CH3CHOCOOH + 20 cal.
Gram (+)
Yếm khí
Ưa ẩm
Đặc điểm các chủng
lên men lactic Nhiệt độ tối ưu 35-40 độ C
pH 4,0-4,6
Hầu như không sinh khí
77
Nấm men
+ Lên men rượu.
Acetobacter aceti
+ Lên men acetic.
Các loại
lên men khác B. subtilis
+ Lên men butyric.
78
4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng
79
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Tách chất Lên men Tạo hương
chiết chính vị
80
V. VÀO BAO BÌ – BÀI KHÍ –GHÉP KÍN
81
VÀO BAO BÌ
Bao bì
Bao bì vận
Bao bì sử dụng
chuyển
82
BAO BÌ
Bao bì
83
Yêu cầu khi vào hộp
• Đảm bảo khối lượng tịnh và các thành phần của
hộp theo tỷ lệ quy định:
VD: tỉ lệ cái và nước, tỉ lệ các thành phần của
cái (đối với các loại đồ hộp quả hỗn hợp,
xalat), hay các thành phần của nước.
• Có hình thức trình bày đẹp,
• Đảm bảo hệ số truyền nhiệt và điều kiện thuận lợi
để thanh trùng và bảo quản
• Không lẫn các tạp chất.
84
• Muốn đảm bảo khối lượng tịnh người ta phải cân
sản phẩm sẵn trước khi xếp vào từng hộp, hoặc
xếp đầy hộp rồi cân và điều chỉnh.
• Khối lượng tịnh của từng cỡ hộp phụ thuộc vào
từng loại mặt hàng, được phép có sai số.
Đối với hộp có dung lượng trên 1 kg là: ±3%
Đối với hộp có dung lượng dưới 1 kg là: ±5%
Với đồ hộp có dung dịch rót, chỉ rót dung dịch (phần nước) sau khi xếp
nguyên liệu chính (phần cái)
85
• Chỉ đồ hộp có rót dịch khi xếp hộp mới xác định tỷ
lệ cái.
• Tỷ lệ cái trung bình của đồ hộp rau quả là 50 –
60%.
• Tỷ lệ cái được xác định sau khi đồ hộp đã thanh
trùng và để ổn định ít nhất 15 ngày.
• Tỷ lệ cái khi vào hộp phải cao hơn tỷ lệ cái quy
định trong thành phẩm tới 10 – 30 %, tuỳ theo loại
nguyên liệu.
86
VÀO BAO BÌ
Chuẩn bị dịch rót
• Thành phần dịch rót phụ thuộc vào loại sản phẩm,
nguyên liệu… có thể gồm đường, acid, nước có
hoặc ko thêm muối
• Acid thường được cho vào dịch sau khi dun nóng
• Dung dịch rót được đun nóng lên 80 – 90 0C sẽ
tăng hệ số truyền nhiệt nhằm đảm bảo hiệu quả
thanh trùng, giảm lượng không khí lẫn vào sản
phẩm, và giảm độ nhớt để rót hộp được dễ hơn
87
Mối quan hệ giữa nhiệt độ vào hộp và độ chân không được tạo
ra khi làm nguội.
Nhiệt độ, oC Độ chân không,
mmHg
Khi ghép nắp Sau làm nguội
50 16 220
60 18 258
70 19 299
80 20 352
90 19 482,6
88
BÀI KHÍ
Bài khí là quá trình loại bỏ bớt không khí có chứa oxy còn
trong đồ hộp trước khi ghép kín
Thanh trùng: là quá trình tiêu diệt hay ức chế hoạt động
của vi sinh vật, hoặc tách bỏ chúng khỏi sản phẩm cần
thanh trùng nhằm ngăn ngừa sản phẩm hư hỏng, thối
rữa, để kéo dài thời hạn bảo quản.
Thanh trùng đồ hộp rau quả: là quá trình xử lý nhiệt
nhằm tiêu diệt vi sinh vật gây hại và bất hoạt các
enzyme, đồng thời làm chín sản phẩm trong đồ hộp đã
ghép mí với thời gian và nhiệt độ thích hợp.
VII. Thanh trùng, tiệt trùng
Mục đích
Tiêu diệt vi sinh vật (gây bệnh và gây hư hỏng) và vô hoạt
enzym→ kéo dài thời hạn bảo quản;
Làm chín (biến tính) thực phẩm → dễ tiêu hóa hơn;
Tạo cấu trúc đặc trưng cho sản phẩm.
Yêu cầu: vừa đảm bảo tiêu diệt VSV có hại còn lại ít đến mức
đến mức độ không thể phát triển để làm hỏng sản phẩm và
gây hại sức khỏe người tiêu dùng, lại vừa đảm bảo cho đồ hộp
có chất lượng tốt nhất về giá trị cảm quan và dinh dưỡng (hạn
chế ảnh hưởng bất lợi của chế độ thanh trùng đến chất lượng
sản phẩm).
Bất hoạt enzyme gây hại cho chất lượng sản phẩm;
Trong đồ hộp không cho phép có các vi sinh vật gây bệnh, gây
ngộ độc;
Đảm bảo hiệu quả thanh trùng (mức độ vô trùng công nghiệp)
Các phương pháp thanh trùng – tiệt trùng
97
Thanh trùng
Thanh trùng –tiệt
trong hầm thanh
trùng liên tục trùng
Vi khuẩn:
Loại hiếu khí
Loại kỵ khí
Loại vừa hiếu khí vừa kỵ khí
Loại gây bệnh, gây ra ngộ độc do nội độc tố
100
4. CÔNG THỨC THANH TRÙNG VÀ CHẾ ĐỘ THANH TRÙNG
a –A– B – C
----------------------------p
t
– A - thời gian nâng nhiệt, phút;
– B - thời gian giữ nhiệt, phút;
– C - thời gian hạ nhiệt, phút;
– t - nhiệt độ thanh trùng, 0C
– a- thời gian xả khí trong thiết bị thanh trùng kín bằng hơi
nước, nếu thanh trùng bằng nước thì a = 0
– p- áp suất đối kháng, tính bằng ati, được tạo ra để tránh hộp
khỏi bị biến dạng.
– ati là áp suất tương đối hay áp suất dư tính theo atmotphe (at) 101
4. CÔNG THỨC THANH TRÙNG VÀ CHẾ ĐỘ
THANH TRÙNG
102
103
4. CÔNG THỨC THANH TRÙNG VÀ CHẾ ĐỘ THANH TRÙNG
Trạng thái của sản phẩm trong quá trình thanh trùng, tiệt
trùng;
Môi trường dùng để gia nhiệt sản phẩm khi thanh trùng.
Vi sinh vật trong đồ hộp
105
Thanh trùng – tiệt trùng trong ống (cn aseptic)
108
Dựa trên các thông số của một chế độ thanh trùng đồ hộp,
ghi ra được công thức thanh trùng tổng quát (1):
a(A − B – C)P
To (1)
o a: Thời gian đuổi không khí ra khỏi thiết bị thanh trùng (bằng hơi nước), tính
bằng phút.
Thời gian đuổi khí thường kéo dài : 5 – 10 phút
Nếu thanh trùng trong thiệt bị hở (bằng nước) thì không có thời gian đuổi khí a.
o A: Thời gian nâng nhiệt độ, trong thiết bị thanh trùng đã chứa đồ hộp, từ nhiệt
độ ban đầu tới nhiệt độ thanh trùng cần thiết (phút).
o B: Thời gian giữ nhiệt độ không đổi trong thiết bị thanh trùng (phút).
o C: Thời gian hạ nhiệt từ nhiệt độ thanh trùng tới nhiệt độ lấy đồ hộp ra (phút).
Theo môi trường truyền nhiệt: thanh trùng bằng nước nóng và hơi
nước;
Theo phương thức làm việc: gián đoạn và liên tục;
Theo áp suất tạo ra trong thiết bị: thiết bị thanh trùng ở áp suất khí
quyển (hay còn gọi là thiết bị hở nắp), thanh trùng cao áp;
Theo cấu tạo: loại nằm, loại đứng, loại băng tải, loại trục quay, bản
mỏng.
Theo thiết bị: nồi thanh trùng, hầm thanh trùng, thanh trùng dạng tấm
bản, dạng ống lồng….
Thiết bị hấp thanh trùng
loại thẳng đứng:
112 Thiết bị hấp thanh trùng loại thẳng đứng, không lắc
Thiết bị hấp thanh trùng
loại thẳng đứng:
113
Nồi thanh trùng đứng
Thiết bị hấp thanh trùng
loại đặt nằm ngang:
114
115
Hầm thanh trùng
116
Thiết bị thanh trùng dạng tấm bản (bản mỏng)
Thiết bị thanh trùng,tiệt trùng dạng tấm bản
Thiết bị tiệt trùng dạng ống lồng ống
119
Thiết bị thanh trùng ống lồng ống
120
Ưu điểm của công nghệ chiết rót vô trùng
Tiết kiệm năng lượng và giá thành bao bì; Chai nhựa 80
122
Cụm tiệt trùng UHT
Cụm tiệt trùng UHT
6. Ảnh hưởng của thanh trùng đến thực phẩm
Màu và mùi vị
Thanh trùng là một quá trình xử lý nhiệt nên nó có ảnh
hưởng đến màu và mùi của thực phẩm.
Đó là sự sậm màu của thực phẩm do các phản ứng tạo màu
phi enzyme: phản ứng caramen hóa, phản ứng melanoidin.
Ngoài ra thanh trùng còn làm giảm mùi vị tự nhiên của thực
phẩm và thực phẩm có mùi nấu chín.
Dinh dưỡng
- Mất mát protein
- Một số cấu tử thơm
- Tổn thất vitamin
VI. BẢO ÔN VÀ HOÀN THIỆN SẢN PHẨM
6.1. Bảo ôn
-Để phát hiện sai sót trong quy trình công nghệ,
nhất là khâu thanh trùng;
- Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật sau thời gian
thanh trùng;
- Ồn định chất lượng sản phẩm.
126
VI. BẢO ÔN VÀ HOÀN THIỆN SẢN PHẨM
6.2. Hoàn thiện sản phẩm
127
Hiện tượng ăn mòn điện hóa – tạo vi pin
128
Các dạng hư hỏng thường gặp của đồ hộp rau
Ánh sáng
quả
Nhiệt độ
Nguyên nhân cơ - lý pH
Không khí
Độ ẩm
Nguyên nhân Biến dạng cơ học
gây hư hỏng đồ
hộp rau quả
129
130
Các dạng hư hỏng thường gặp do nguyên nhân hữu sinh
Nguyên nhân cơ lý
Vi sinh vật lên men tạo khí
Hiện tượng phồng hộp
Tăng áp suất nội tại
Hiện tượng điện hóa- vi pin
131
-Độ ẩm tương đối của môi trường
Hiện tượng han bảo quản quá cao
gỉ hộp sắt -Có nhiều O2 trong hộp
Hiện tượng hư hỏng không phồng hộp: vẩn đục, lắng cặn ở đáy…
do Bacillus Subtilis-mesentericus, B. stearothermophilus và B.
coagulans, cl. Botulinum, cl. Perfingens
132
3.2.1.5. Quy trình công nghệ sản xuất một số sản phẩm đồ
hộp rau quả phổ biến
Thành phần hệ phân tán của các loại nước quả khác nhau
134
A. Quy trình công nghệ sản xuất nước quả trong và đục ép
135
A. Quy trình công nghệ sản xuất nước quả trong và đục ép
136
Nguồn: Carlos Alvarez Garcıa, 2018
137
Quy trình công nghệ sản xuất nước nho
138
Quy trình công nghệ sản xuất nước dứa
B. Quy trình công nghệ sản xuất nước quả đục dạng Necta
139
Quy trình công nghệ sản xuất nectar xoài
140
B Quy trình sản xuất đồ hộp quả nước đường
141
Nguyên liệu dứa tươi
Đột lõi
Cắt khoanh
Làm nguội
Thành phẩm
Quy trình công nghệ sản xuát dứa khoanh nước đường 142
Nguyên liệu (dưa chuột nguyên quả)
Rót dịch
Ghép nắp
Bảo ôn
Qui trình công nghệ sản xuất dưa chuột dầm dấm
Nguyên liệu (măng củ)
Lựa chọn, xử lý sơ bộ
Lọ, hộp Rửa, Thái nhỏ Đường, muối, axit thực phẩm, nước
Rót dịch
Ghép nắp
Bảo ôn
Qui trình công nghệ sản xuất măng dầm dấm 144
Trân trọng cảm ơn!
145