Professional Documents
Culture Documents
Dược Liệu 2 Alkaloid
Dược Liệu 2 Alkaloid
Vị tê tê cay cay
Alkaloid (0.25 –
Hoa đực và hoa cái
Ephedra sinica - 1.32%), trong đó
1 Ma hoàng Toàn thân nằm khác cành, số
Ephedraceae chủ yếu là ephedrin
lượng hoa đực
chiếm 80-85%
nhiều hơn hoa cái
-Hạt:
-Toàn thân không
+ 15% tanin thuộc
có lá, chỉ có vết lá
loại catechin và
rụng, ở ngọn có một
polyleucoanthoxyani
chùm lá rộng, xẻ
din
lông chim, lá có bẹ
B. Nhân + 13-14% dầu béo
to.
Pyridin (laruin, myristin,
- Trong cụm hoa,
và Areca catechu 1/Hạt olein, các chất
3 Cau hoa đực ở trên, hoa
piperidi L., Arecaceae 2/Vỏ quả đường)
cái ở dưới (hoa đực
ne + Hoạt chất chính là
nhỏ, màu trắng,
alkaloid (0,15-
thơm, hoa cái to
0,67%) ở dạng kết
hơn)
hợp với tanin.
-Quả hạch, hình
Alkaloid chính là
trứng to bẳng Quả
arecolin (0,07-
trứng gà
0,50%)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Có 2 loài chủ
yếu, đều có
nguồn gốc từ
Nam Mỹ.
Erythroxylum
./cocain
coca Lam.,
(nhiều / loài E. coca)
3 Coca Erythroxylaceae Lá
./cinnamoyl-cocain
(Nam Mỹ trồng)
(E. novogratanense)
E.
novogratanense
(Moris) Hieron.
(Indonesia, VN
trồng)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Alcaloid chính là L-
Toàn cây trông
spartein và các
giống như cái chổi.
Sarothamnus alcaloid phụ:
Dùng Lá mọc so le, cuống
D. Nhân scoparius Sarothamnin,
phần trên ngắn. Hoa màu
Quinoliz 1 Sarothamus Họ Đậu: isospartein, lupanin
mặt đất. vàng cam. Quả ráp
idine Fabaceae và hydroxylupamin.
có lông ở bên cạnh,
Ngoài ra còn có
khi chín có màu đen.
flavonoid, amin, các
chất vô cơ
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Vỏ thân,
vỏ cành,
vỏ rễ
(Cortex Canhkina (~ 40
Cinchona loài), chủ yếu:
e) - CKN đỏ: C.
Thu từ succirubra
./Alkaloid quinolin:
những cây - CKN vàng: C.
quinin, cinchonidin…
5-10 năm calisaya
./ tanin catechic,
tuổi. - CKN xám: C.
E. Nhân acid quinotanic (3–
Cinchona spp. Alkaloid officinalis
Quinolin 1 Canhkina 5% trong vỏ thân)
Rubiaceae cao nhất - CKN lá thon: C.
e khi oxy hoá sẽ tạo ra
trong vỏ ledgeriana
phlobaphen (đỏ
khi cây 5 cùng một số loài lai:
tanin).
năm tuổi. - C. hybrida (CKN
Thu hoạch đỏ thon)
cả vỏ rễ - C. robusta (CKN
(1/2 đến đỏ xám)
1/3 vỏ
thân,
cành).
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Lá mọc cách, lá ở
phía trên xẻ răng
cưa Nhựa thuốc phiện:
Lá ở gốc xẻ lông Các alkaloid (20-
chim. Gốc lá ôm 30%) ở dạng muối
thân rất đặc biệt (meconat, lactat…)
Nhựa, Hoa to đơn độc mọc (khoảng 40
Papaver
2 Thuốc phiện quả, hạt, ở đầu thân hoặc đầu alkaloid), gồm 4
somniferum L.
lá cành nhóm chính:
Hạt nhỏ và nhiều Morphinan,
Toàn cây có nhựa benzylisoquinolin,
mủ trắng, để lâu ptalitisoquinolin,
chuyển thành nâu protopin
đen
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
_Hoàng liên là
những cây thảo
sống nhiều năm.
_Cây cao 20 – 30
cm, lá mọc ngay từ
thân rễ.
_Lá so le, có cuống
Thân rễ
dài 10 cm.
(trông
_Lá kép gồm 3 – 5 • Thân rễ có 5 –
giống
Coptis chinensis lá chét, lá chét chia 8% alk. toàn phần,
chân gà).
Franch nhiều thùy. chủ yếu là Berberin.
Thu hái ở
4 Hoàng liên Coptis teeta Wall _Mép lá chét có • Các alk. khác:
những cây
Ranunculaceae răng cưa. Palmatin,
4-5 tuổi.
_Thân rễ phân Jatrorrhizin,
Có thể
nhánh (chân gà), Coptisin, Worenin
thái phiến
mang nhiều rễ nhỏ.
_Mặt cắt thân rễ có
màu vàng, viền và
lõi vàng đỏ.
_Vị rất đắng. VN có
(Tây bắc) nhưng
tuyệt chủng.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
thuộc loại cây thảo,
sống nhiều năm
Cao 40-100cm, thân
mỏng mảnh.
Lá kép 3 lần lông
chim, có cuống dài,
lá chét hình trứng
hoặc bầu dục, mép
_Thân rễ có
lá chét có khía răng
alcaloid, chủ yếu là
cưa thưa, gân lá
Thân rễ berberin.
chét hình chân vịt.
và _Trong thân rễ và rễ
Cụm hoa hình cờ,
rễ( Rhizo thổ hoàng liên có:
phân nhánh nhiều,
Thalictrum ma et 0,35% berberin,
Thổ hoàng màu phớt tím, cuống
5 foliolosum DC. radix 0,03% palmatin,
liên hoa nhỏ dài.
Thalictri ) 0,02%
Quả nhỏ hình thoi,
phơi hay jatrorrhizin.
đầu hơi có mỏ.
sấy khô . _Ngoài ra còn có:
Thân rễ to, có nhiều
thalictrin,
mấu, bẻ ngang thịt
magnoflorin
rễ có màu vàng
tươi.
_Cây mọc hoang
nhiều ở các tỉnh
vùng núi Tây Bắc
nước ta; Trung
Quốc, ấn Độ cũng
có Thổ hoàng liên
mọc.
F. Nhân
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Phellodendron
amurense
Vỏ: 1.6% berberin,
Rupr(Hoàng
Cây nhỏ và thấp một lượng nhỏ
Nghệt, Quan
hơn, vỏ màu xám phellodendrin,
Hoàng Bá).
Vỏ thân. mỏng, không có bần manoflorin,
8 Hoàng bá Phellodendron
dày. Có 7-15 lá chét, jatrorizin,….
chinense
mặt dưới có lông Quả: berberin, tinh
Schneider
mềm dài và rậm. dầu.
(Xuyên Hoàng
Lá: flavonoid
Bá)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Từ loài Gelsemium
Thân: Cây mọc leo, sempervirens mọc ở
thân và cành không Bắc châu Mỹ, nhiều
có lông, trên thân tác giả đã chiết
hơi có khía dọc được các alkaloid:
Hoa: Mọc thành xim Gelsemin
ở đầu cành hay kẽ (C20H22O2N2),
lá, cánh hoa màu gelmicin
vàng Lá :Mọc đối, (C19H24O4N2),
hình trứng, thuôn sempervirin
Gelsemium dài hay hơi hình (C19H16N2), kumin
3 Cây lá ngón toàn thân
elegans Benth mác, mép nguyên, (C20H22ON2)…
nhẵn Các tác giả Trung
Hạt: Nhỏ, quanh Quốc chiết từ rễ cây
mép có rìa mỏng, lá ngón các alcaloid:
màu nâu nhạt, hình kumin, kuminin,
thận kuminicin, kumindin,
trong đó kumin là
alcaloid chính.
Kuminicin là chất có
tác dụng chủ yếu và
rất độc
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Alkaloid:Cafein là
( 2,5 – 4,5%),
theophyllin ( 0,02 –
Camellia
Vi phẫu lá có thể 0,04%) theobromin (
1 Chè sinensis- lá
cứng hình nhân 0,05%), adenin và
Theaceae
xanthin.
tanin
K. Nhân
purin
Tên Dược Bộ phận
K.Khung
Nhân Liệu
Tên khoa học
dùng
ĐĐTV chính Tphh
purin
Có nhiều loại cà
phê:
Cà phê chè
(Coffea
Lá đơn,
arabica L).
mọc đối, Hạt cà phê chứa 0,3
Cà phê mít Hạt và lá
2 Cà phê có lá kèm – 2,5% cafein và có
(Coffea
Quả loại ít theobromin
exselea Chev.).
hạch
Cà phê vối
(Coffea
robusta Chev.).
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
glyco-alkaloid
Solanum Toàn cây Thịt quả có thể ăn
(khung steroid):
2 Cà lá xẻ aviculare; S. trên mặt được, nhưng toàn
Solasonin và
laciniatum đất. cây còn lại rất độc.
Solamargin
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Hoạt chất chủ yếu
của củ ô đầu là
aconitin (chất gây tê
đầu lưỡi) và các
Thuộc loại cỏ, mọc alkaloid khác. Ngoài
hàng năm, cao ra còn có tinh bột,
khoảng 0,6 – 1m. đường, manit, chất
Rễ phát triển thành nhựa, các acid hữu
củ có hình nón, thân cơ.
mọc thẳng đứng có Âu Ô Đầu
ít cành. Lá mọc so le Alcaloid toàn phần:
hình dáng và kích 0,2 – 3%
M. Cấu Củ mẹ (Ô thước của lá có Aconitin: 85 – 90%
trúc Aconitum đầu), củ khác nhau tùy theo Ô Đầu Trung Quốc
1 Ô đầu
nhân variegatum con (Phụ loài. Hoa lưỡng tính, Alcaloid toàn phần:
diterpen tử) không đều, hoa có 0,32 – 0,77%
màu xanh lơ thẫm Ô Đầu Việt Nam
hay xanh tím mọc Alcaloid toàn phần:
thành chùm ở ngọn + Cây trồng ở Sa
thân. Có 5 lá đài, Pa: alcaloid toàn
trong đó có một cái phần ở củ mẹ là
khum thành hình 0,36 – 0,80%, củ
mũ. Quả có 5 đại con là 0,78 – 1,17%
mỏng, hạt có vẩy. + Cây trồng ở Hà
Giang: alcaloid toàn
phần ở củ con là
0,63%
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
1. Phản ứng của piperin: Nhỏ lên bột hồ tiêu 1 – 2 giọt H2SO4
sẽ xuất hiện màu vàng chuyển sang đỏ nâu rồi chuyển sang nâu
tối, cuối cùng là xanh nâu
2. Phản ứng của piperin hình kim: Nhỏ lên bột hồ tiêu vài giọt
cồn 90 - 95°, để hơi khô, nhỏ lên một giọt nước, đậy kính mỏng
lên rồi soi
Định tính
Nhúng vỏ vào nước, vạch lên tờ giấy sẽ thấy một vệt màu vàng;
nhỏ lên vết này 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid màu sẽ chuyển
thành đen.
Định tính alcaloid trong dịch chiết vỏ lựu bằng sắc ký giấy hoặc
sắc ký lớp mỏng
Định tính
1. Trên vi phẫu: Phần biểu bì & quanh libe xuất hiện tủa
với TT. Bouchardat, với TT. phosphomolybdic.
2. Phản ứng Vitali-Morin: (+) khi có phần acid tropic
- alk. base + HNO3 đđ., BM đến khô.
- để nguội, hòa cắn vào KOH / EtOH
- màu tím. Thêm aceton màu tím sậm hơn.
(strychnin, apomorphin, veratrin màu tím mất nhanh)
3. Định tính scopolin (nhóm coumarin)
- thủy phân dịch chiết cồn của Belladon ( scopoletin)
- chiết scopoletin bằng Et2O hay CHCl3
- làm thử nghiệm huỳnh quang trên giấy lọc
(sau khi + kiềm huỳnh quang xanh mạnh hơn)
Datura, Hyoscyamus vàng, vàng lục (do Flavonoid).
Định tính
a) Định tính
Dịch lọc thuốc phiện + HCl đđ + ether → Dịch ether + FeCl3 →
màu đỏ
b) Xác định alkaloid
- thuốc phiện + CHCl3 + vài giọt dd NH4OH, lắc trong 10 ph.
- Bốc hơi CHCl3 => xuất hiện vòng tủa tinh thể màu trắng xám
nhạt
- Thêm 2 giọt sunfoformol => xuất hiện màu đỏ sẫm
c) Phản ứng Huseman
- thuốc phiện + CHCl3 + vài giọt dd NH4OH, bốc hơi đến cắn
+ 0,5 – 1ml H2SO4đ, đun trên cách thủy 30 ph => màu đỏ vàng
+ 1 giọt HNO3đ => màu xanh -> tím đỏ -> mất màu (morphin ->
apomorphin)
d) Xác định alkaloid bằng SKLM
- Chất hấp phụ: Silicagel G
- Dung môi khai triển: Benzen – methanol (80:20)
- Phát hiện: Thuốc thử Dragendorff
Định tính
_Lấy khoảng 3 g bột dược liệu cho vào bình nón 100 ml
thêm 30 ml ethanol 90% (TT), đun sôi cách thuỷ 5 phút
_Lọc, lấy dịch chiết ethanol (dung dịch A).
_Lấy 2 giọt dung dịch A đặt lên phiến kính, để bốc hơi cho khô,
thêm 1 giọt acid hydrocloric
_Đậy lá kính lên để yên khoảng 15 – 20 phút
đem quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy những tinh thể hình kim
màu vàng
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
_Bản mỏng: Silica gel G
_Hệ dung môi khai triển: Cloroform – methanol – amoniac đậm
đặc (80 : 20 : 1).
_Dung dịch thử: Dung dịch A
_Dung dịch đối chiếu: Dung dịch berberin clorid 1% trong ethanol
90% (TT) và dung dịch palmatin clorid 1% trong ethanol 90%
(TT).
_Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, ít nhất có hai vết có màu đỏ
cam và có cùng giá trị Rf với vết berberin và palmatin trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
Định tính
1g bột lá + 10ml nước đun sôi, lắc, lọc. 1ml dịch lọc + sắt III
clorid 5 % --> tủa màu xanh. -
2g bột lá + 20ml HCl loãng lắc 15 phút, lọc. Kiềm hoá dịch lọc
bằng amoniac 10 % đến pH 9. Chiết alcaloid bằng 15ml
cloroforin. Lắc dịch chiết cloroform với 10ml acid HCl loãng . Gạn
lấy lớp acid chia vào 4 ống nghiệm. +
Ống 1: + 2 giọt TT Mayer --> tủa trắng ngà +
Ống 2: + 2 giọt TT Bouchardạt --> tủa đỏ nâu +
Ống 3: + 2 giọt TT Dragendorff --> tủa đỏ gạch +
Ống 4: + 1-2 giọt acid picric --> tủa vàng 5g bột
lá + 50ml cồn 90°. Lắc kỹ, đun trên cách thuỷ sôi nhẹ trong 1 giờ.
Nếu dịch lọc còn nhiều diệp lục thì dùng 1g than hoạt để loại
màu . Cô dịch lọc còn khoảng 3ml để làm các phản ứng sau:
+ Nhỏ một giọt
dịch lọc trên giấy lọc, để khô rồi hơ trên miệng lọ đựng amoniac
đặc --> màu vàng đậm hơn . + Lấy 1ml dịch lọc thêm 3
-4 giọt HCl đậm đặc và một ít bột Mg hoặc bột kẽm Đun cách
thủy và lắc nhẹ , dung dịch chuyển từ màu vàng sang đỏ.
Định tính
Trên vi phẫu: acid nitritc bốc khói : nhuộm màu đỏ vùng nội nhũ
(brucin).Thuốc thử sulfovanadic: tế bào nội nhũ nhuộm màu tím
(strychnin).
- Định tính strychmin:
+ Nhỏ vào cắn chừng 1 giọt H2SO4 đậm đặc , khuấy nhẹ cho
tan, thả vào chén một vài hạt tinh thể K2Cr2O7.
+Dùng đũa kéo hạt tinh thể K2Cr2O7 ngang qua dung dịch acid,
cà mạnh, sẽ có vệt màu tím rồi chuyển sang hồng vàng và biến
thành nâu đen.
- Định tính brucin:
+Nhỏ một giọt HNO3 đậm đặc vào cắn sẽ có màu đỏ cam.
- SKLM: Chất hấp phụ:silicagel .
Dung môi khai triển: cloroform- methanol- amoniac đặc
(50: 9: 1)
Thuốc thử hiện màu: thuốc thử Dragendorff
Định tính
1. Lấy dịch chiết từ bột dược liệu, cho phản ứng với các thuốc
thử alkaloid có kết quả
Thuốc thử Mayer -> tủa trắng
Thuốc thử Dragendroff -> kết tủa đỏ gạch
Thuốc thử Bouchardat -> kết tủa đỏ nâu.
2. Ngoài ra, dịch chiết còn được Định tính bằng sắc ký đồ
Định tính
Phản ứng Keller: Dịch chiết alcaloid/ acid acetid + 1 giọt FeCl3,
sau đó thêm H2SO4 đậm đặc
Nếu có alcaloid -> bề mặt ngăn cách màu xanh đậm.
Phản ứng Van – Urk: 0,5g bột dược liệu của 5ml dịch chiết lắc
với 5ml acid tactric 1% 2-3p.
Trộn 2ml dịch lọc + 4ml thuốc thử Van –Urk xuất hiện màu xanh
lam
Định tính
Tới nay chưa tìm thấy phản ứng đặc trưng. Để xác định sự có
mặt của reserpin, ajmalin, serpentin,… thườn dùng phương
pháp sắc ký lớp mỏng:
_ Bản mỏng dùng chất hấp phụ là silicagen G
_ Hệ DM khai triển: cloroform methanol: amoniac [50:9:1]
_ Dịch chấm sắc ký: lấy 2-3g bột Dl thấm ẩm bằng amoniac rồi
chiết kiệt alcaloid trong bình Soxhlet bằng cloroform. Cất thu hồi
dung môi, hoà tan cắn bằng 1ml cồn 95 độ.
_ Hiện màu bằng soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 366nm và
phun dung dịch 5% sắt III clorid trong acid nitric 50%. Sắc ký đồ
phải có vết cùng màu và cùng Rf với các vết chấm dung dịch
chuẩn.
Định tính
Lấy 3g bột dược liệu cho vào 1 bình nón, thấm ẩm bằng
amoniac đặc.
Thêm 30ml chloroform, để yên 30p, thỉnh thoảng lắc đều.
Lọc.
Dịch lọc cho vào bình gạn lắc với 5ml acid sulfuric 10% trong 2 –
3 p.
Để lắng, gạn lấy dung dịch acid. Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống
1ml dịch chiết acid. Ống 1: Nhỏ 2 giọt T.T. Mayer =>Tủa trắng
hồng. Ống 2: Nhỏ 2 giọt T.T. Bouchardat => Tủa nâu. Ống 3:
Nhỏ 2 giọt T.T. Dragendorff => Tủa đỏ cam. Ống 4: Nhỏ 1 giọt
dd acid picric => Tủa vàng
Định tính
Chuẩn bị dịch chiết từ bột dược liệu Lạc Tiên, tiến hành 4 phản
ứng với các thuốc thử chung của alkaloid: Mayer, Bouchardat,
Dragendroff và dung dịch acid picric, kết quả thu được phải
dương tính
Phương pháp sắc kí lớp mỏng: dùng bản mỏng slicagel, dung
môi khai triển: Ethyl acetat, acid formic, acid acetic loãng, nước
( 100:11:11:35)
Định tính
sắc kí lớp mỏng, phun iod và H2SO4 để hiện màu
Định tính
Pư murexid
Định tính
Piperin và piperidin:
Gây độc ở liều cao, làm
tăng huyết áp, tê liệt hô
hấp và một số dây thần
kinh (50mg/kg cân nặng).
Dùng 2 phương pháp cân Piperin tiêm bắp cho thỏ
1. Phương pháp 1: trộn 10g bột hồ tiêu với 20g vôi tôi, thêm nước để tạo và chuột bạch hoặc cho
bột nhão lỏng, đun sôi trong 15 phút. Sấy ở 100°C cho khô rồi chiết bằng hít hơi với liều cao thì sau
ether, bốc hơi ether, sấy khô rồi cân. một thời gian kích thích
2. Phương pháp 2: chiết bột hồ tiêu bằng etanol 95° đun sôi, cất thu hồi ngắn, có hiện tượng thở
dung môi, lắc cao còn lại với dung dịch KOH 0,1 N để loại nhựa, rửa cặn nhanh lên chân sau tê liệt
còn lại bằng nước rồi hòa tan trong cồn 95° đun sôi. Loại màu bằng than rồi mê hoàn toàn, co
xương. Lọc, để nguội, rồi thêm nước cho piperin tủa lắng xuống, lọc lấy tủa, quắp, chết do ngừng thở.
sấy khô rồi cân. Giải phẫu thi thể, các phủ
tạng đều có hiện tượng
xuất huyết.
Alkaloid hồ tiêu có tác
dụng an thần đối với
chuột nhắt rõ rệt.
Định lượng TD dược lý
Pelletierin, vỏ rễ và vỏ
thân được dùng làm
Chuyển alcaloid trong vỏ lựu ra dạng base bằng MgO rồi lấy ra bằng thuốc diệt sán. Thường
cloroform, bốc hơi dung môi cloroform, cho một lượng dư acid chuẩn độ vào dùng vỏ rễ, vỏ thân vì
hòa tan cặn alcaloid rồi định lượng acid thừa bằng kiềm tương ứng, dùng trong vỏ pelletierin ở
metyl đỏ làm chỉ thị màu. dạng muối tannat ít độc,
hiệu lực diệt sán cao.
Định lượng TD dược lý
Ph/pháp acid-base
Định lượng TD dược lý
Rễ và thân đều có vị
đắng, tính mát, có tác
Phương pháp sắc ký lỏng
dụng kháng sinh, tiêu
viêm và bổ đắng
Định lượng TD dược lý
Cân chính xác khoảng 2g bột lá đã sấy khô, thấm ẩm bằng amoniac đặc để
1 giờ --> cho vào bình Soxhlet chiết bằng cồn etylic cho đến kiệt alcaloid -->
cất thu hồi dung môi, hoà tan cắn trong dung dịch HCl 5 % ( 5 lần 5ml ). Lọc,
rửa dịch acid bằng ether petrol 3 lần x 10ml. Kiềm hoá dịch chiết alcaloid An thần, hạ huyết áp nhẹ.
bằng amoniac đặc đến pH 10 - 11 --> lắc với cloroform 5 lần x 10ml để lấy Nuciferin tăng cường quá
kiệt alcaloid. Gộp dịch chiết, rửa bằng nước cất đến pH trung tính. Cho bốc trình ức chế các tế bào
hơi dung môi tới khô. Hoà tan cắn với một lượng chính xác 10ml HCl 0,1N. thần kinh vùng vỏ não
Thêm 5ml nước cất và 2 giọt đỏ metyl . Định lượng acid thừa bằng kiểm cảm giác - vận động và
tương ứng ( NaOH 0,1N ). Hàm lượng alcaloid toàn phần thể luới thân não
được tính theo nuciferin theo công thức X %= ( 10 -
n ) x 2,95/ a ( n: Số ml dung dịch NaOH 0,1N
đã dùng; a: Khối lượng dược liệu đã trừ độ ẩm a)
Định lượng TD dược lý
Phương pháp chuẩn độ thừa trừ dịch chiết, cho kết quả hàm lượng alkaloid Ở Trung Quốc, người ta
toàn phần trong: dùng để chữa mụn nhọt
độc, chữa vết thương do
Rễ ≈0.66% ngã hay bị đánh đòn.
Thân ≈ 0.33% Cách dung: giã nhỏ đắp
Lá ≈ 0.17% ngoài hoặc sắc lấy nước
rửa chỗ đau
Định lượng TD dược lý
Phương pháp cân: Theo nguyên tắc chiết alcaloid rồi cho tủa alcaloid ở
Kích thích sự co thắt
dạng picrat, lấy riêng tủa
của các cơ trơn: mạch
Dùng ammoniac chuyển alcaloid sang dạng base rồi chiết lấy alcaloid base
máu, phế quản,.. Nhất là
bằng ether, sấy khô rồi cân.
tử cung có thai.
Phương pháp so màu: Dựa vào phản ứng Van-Urk chuyển alcaloid sang
Co mạch mạch -> Cầm
dạng muối tactrat.
máu, giảm viêm, tăng
Cho tác dụng với thuốc thử Van-Urk,đo cường độ màu,dung chất chuẩn là
huyết áp, ổn định nhịp tim
tactrat ergotamin.
Định lượng TD dược lý
Định luợng alcaloid toàn phần bằng phương pháp cân: _Reserpin có t/dụng làm
_ Cân cx bột DL . Thấm ướt bằng dung dịch amoniac 25% và ethanol hạ huyết áp, td này xuất
_ Lắc 1h, để yên 8-10h trong bóng tối, hôm sau lắc tiếp 30 phút .Gạn lấy hiện chậm và kéo dài.
cloroform, cất thu hồi Ngoài ra còn có td thu
_ Thêm acid phosphoric 3%, đun nóng cách thuỷ đến khi bay hơi hết nhỏ đồng tử, làm sa mi
cloroform. Để nguội, lọc. Tiếp tục rửa bình và giấy lọc 3 lần, gộp các dịch mắt, tăng cường nhu
rửa lại. động ruột, tăng cường
_ Trung hoà bằng amoniac 10% đến pH 10. tiết dịch vị gây viêm loét
_ Chiết alcaloid bằng cloroform lần lượt với 25, 20, 15, 10ml. Gộp dịch dạ dày, tá tràng
cloroform lại, lọc qua Na2SO4 khan vào bình đã biết m _ Rescinnamin cũng có td
_ Cất thu hồi dung môi đến khô và sấy đến m không đổi ở nhiệt độ từ 80-90 hạ áp nhưng td an thần
độ. kém hơn reserpin
Alcaloid toàn phần được tính theo CT: _ Ajmalin có td làm mất
X%= (a x 100)/(p(100 - b)) nhịp tim không đều=> trị
a: Cắn sau khi sấy đến khối lượng ko đổi (g) bệnh tim đập không đều
b: Độ ẩm dược liệu (%) (ngoại tâm thu, tim nhanh
p: Khối lượng dược liệu (g) loạn nhịp)
DĐVNII qui định DL phải chứa ít nhất 1,5% alcaloid toàn phần. _ Raubasin (=Ajmalicin)
Ngoài ra còn ĐL = pp so màu theo nguyên tắc: Tạo tủa màu của alcaloid với có td làm giảm sức cản
amoni reineckat, tách riêng tủa màu rồi hoà tan trong methanol, đem đo của các ĐM nhỏ => tăng
cường độ màu so sánh với dd chuẩn => ĐL hỗn hợp alcaloid hoặc ĐL riêng cường lượng máu cung
reserpin. cấp cho các mô
Định lượng TD dược lý
Thử nghiệm màu tím của Helch: Pilocarpine dễ dàng tạo thành hợp chất có màu
tím khi dung dịch của bazơ hoặc muối của nó trước tiên được xử lý bằng hydro
peroxit (H2O2) và sau đó với kali dicromat (K2Cr2O7) khi có mặt vài giọt axit sulfuric
Pilocarpin được dùng trong bệnh thiên đầu thống (glôcôm) để làm giảm áp lực nhãn cầu. Ngoài ra, đôi khi người ta thường d
loãng.
Định lượng pilocarpine bằng xét nghiệm đo màu. ÞĐịnh lượng pilocarpine bằng xét
nghiệm đo màu.
Định lượng TD dược lý
Thử nghiệm màu tím của Helch: Pilocarpine dễ dàng tạo thành hợp chất có màu
tím khi dung dịch của bazơ hoặc muối của nó trước tiên được xử lý bằng hydro
peroxit (H2O2) và sau đó với kali dicromat (K2Cr2O7) khi có mặt vài giọt axit sulfuric
Pilocarpin được dùng trong bệnh thiên đầu thống (glôcôm) để làm giảm áp lực nhãn cầu. Ngoài ra, đôi khi người ta thường d
loãng.
Định lượng pilocarpine bằng xét nghiệm đo màu. ÞĐịnh lượng pilocarpine bằng xét
nghiệm đo màu.
Định lượng TD dược lý
HPLC
Định lượng TD dược lý
Định lượng solasodin trong môi trường khan: định lượng bằng dd paratoluen Solasodin có tác dụng
sunfonic 0,005N chống viêm.
Định lượng TD dược lý
Aconitin
– Kích thích làm tê liệt
đối với thần kinh cảm
giác.
– Kích thích thần kinh vận
động, với liều cao gây
Cân chính xác 6g bột dược liệu vào bình nón có nút mài dung tích 150ml. nghiện.
– Thêm 70ml ether và 2,5ml amoniac đặc, lắc mạnh trong 30 phút. – Tác dụng làm giảm
– Thêm 2,5ml nước cất, lắc mạnh và để yên cho tách thành lớp. Gạn lấy nhiệt độ cơ thể.
lớp ether và lọc qua bông. – Rất độc (liều gây chết
– Lấy một lượng chính xác dịch chiết ether (tương ứng với 4g bột dược liệu) đối với người lớn 1-5mg).
cho vào một bình nón có dung tích 150ml. Làm bốc hơi trên cách thủy đến Khi ngộ độc thì miệng
khô. nóng, phát ban, chảy
– Thêm 5ml ether, lại làm bốc hơi trên cách thủy đến khô. Tiếp tục làm như đờm dãi, nôn mửa, mệt
vậy với 5ml ether nữa. Hòa tan cắn trong 5ml ethanol 960 , lắc nhẹ trên cách mỏi, khó thở, giãn đồng
thuy sôi 5 phút. tử, mạch đập yếu và
– Thêm 30ml nước cất vừa mới đun sôi để nguội. không đều, sắc mặt trắng
– Cho thêm 8 giọt dung dịch đỏ methyl và một giọt xanh metylen 0,15% bệch, có thể chết do ngạt
trong ethanol, rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1N đến khi chuyển sang thở và ngừng tim.
màu tím tro. Đối vơi phụ tử đã qua
chế biến, qua thử tác
dụng dược lí thấy độ độc
giảm, có thể sắp xếp theo
thứ tự: Củ mẹ độc hơn củ
con và diêm phụ hắc phụ
bạch phụ.
Định lượng TD dược lý
Colchicin
Rất độc với động vật máu nóng
(ăn thịt > ăn cỏ).
LD50 trên người = 10 mg (# 5 g
hạt).
Ngăn cản tích lũy acid uric trong
khớp
→ Trị gout (thống phong), đặc
biệt gout cấp tính.
Liều: 0,5 mg x 4 lần / ngày, một
đợt ≤ 3 ngày.
Còn dùng / bệnh bạch cầu,
lympho bào ác tính, khối u.
Có tác dụng thông tiểu, chống
viêm.
Demecolcin
Ít độc hơn colchicin 30-40 lần →
sử dụng nhiều hơn.
Tỏi độc
Cồn hạt 1/10: 1,5 g/lần, 3 g/ngày,
không quá 4 - 5 ngày.
Nếu có hiện tượng tiêu chảy: phải
ngưng dùng.
Công dụng
Cinchonin và cinchonidin
- Có tác dụng trên KST sốt rét
nhưng yếu hơn rất nhiều
Quinidin
- Giảm kích thích cơ trơn,
chống rung tim, loạn nhịp tim.
Vỏ Canhkina
- Làm thuốc chữa sốt rét (bột,
cồn thuốc, rượu thuốc)
- Chiết xuất quinin, quinidin
- Làm thuốc bổ đắng (rượu bổ
Canhkina).
Công dụng
a) Quả:
- Quả chưa chích nhựa:
+Chiết xuất morphin -> codein
+ Chế cao toàn phần thay
thế cho nhựa thuốc phiện
+ Thuốc giảm đau
- Quả đã chích nhựa: Chữa ho,
tả, lỵ, đau bụng, giảm đaub) Hạt:
làm thực phẩm; ép dầu để chế
dầu iod (lipiodol) dùng làm thuốc
cản quang,…
Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối với acid
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Không được dùng trong bệnh tim, gây mê bằng chloroform và khi dùng procain.
Lưu ý
Lưu ý
Định lượng hóa học không phân biệt được 2 đồng phân
( ̶ ) hyoscyamin** và (±) atropin*.
DĐVN IV (2009) không còn chuyên luận về Belladon
Lưu ý
Chú ý :
Hyoscyamin, scopolamin không bền / acid, kiềm, nhiệt :
- dễ bị thủy phân
hyoscyamin → tropanol
scopolamin → scopanol → oscin.
- dễ bị racemic hóa (khi chiết xuất)
hyoscyamin → dl-hyoscyamin (atropin)
scopolamin → dl-scopolamin (atroscin)
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý