You are on page 1of 195

Tên Dược Bộ phận

Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh


Liệu dùng

Vị tê tê cay cay
Alkaloid (0.25 –
Hoa đực và hoa cái
Ephedra sinica - 1.32%), trong đó
1 Ma hoàng Toàn thân nằm khác cành, số
Ephedraceae chủ yếu là ephedrin
lượng hoa đực
chiếm 80-85%
nhiều hơn hoa cái

Cây nhỡ , thuộc


thảo,nhiều cành, lá
mọc so le,hoa màu
trắng,Quả mọc rủ  Dẫn chất
xuống hoặc quay benzylamin: Chiếm
Capsicum
2 Ớt Quả,lá lên, hình dáng quả 0,04- 1,5 %.Trong
annuum L
thay đổi (trơn hoặc đó,thành phần chính
dài), khi chín có màu là Capsaixin (70%)
đỏ, vàng hay tím.
Trong chứa nhiều
hạt dẹt trắng
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Thành phần hoá


học của hạt
- alkaloid # 1,2% (>
20 chất), colchicin
chiếm 1/2 (0,6%).
- alkaloid khác:
A. demecolcin,
không colchicosid,
Colchicum
có nhân 3 Tỏi độc 1/Hạt - dầu béo (17%),
autumnale L.,
dị vong 2/Dò acid benzoic,
Liliaceae
phytosterol, tanin,
đường
Thành phần hóa
học của giò
- alkaloid (< 0,2%);
chủ yếu là
demecolcin
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
1. Leonurus
artemnisia (Lour.) Toàn cây Ích mẫu
S.Y.Hu: chứa: - Alcaloid:
Cây thảo, sống hàng Leonurin,
năm hay 2 năm , stachydrin,
thường cao 0,5-1 atachydrin,
m. leonuridin. -
Thân vuông mọc Flavonosid: Rutin.
Phần trên
đứng có nhiều rãnh -Glucosid: Khung
mặt đất có
và lông mịn , ruột steroid. Ngoài ra ở
nhiều lá
xốp . hạt chứa leonurin, lá
(Herba
Lá mọc đối, có răng chứa tanin, chất
Leonurus Leonuri)
cưa nông , hai mặt đắng, saponin và
artemnisia (ích mẫu
đều có lông mềm tinh dầu.
4 Ích mẫu (Lour.) S.Y. Hu thảo) và
như nhung.
và L.sibiricus L., quả ích
Cụm hoa mọc thành
Lamiaceae mẫu
vòng dày đặc ở kẽ
(Fructus

Leonuri)
Quả bế 3 cạnh,
(Sung úy
nhẵn, khi chin có
tử).
màu nâu sẫm
2. Leonurus sibiricus
L : cây nhỏ hơn ,
cao khoảng 0,2 - 0,8
m, lá ở ngọn xẻ 3
thùy, phiến lá giữa
xẻ rất sâu.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Cây leo, thân dài,


nhẵn, bám vào các
cây tựa bằng rễ.
Thân mang lá mọc
nách, lá giống lá
trầu không nhưng
Hồ tiêu dài và thuôn hơn.
đen: Quả Có 2 loại nhánh:
Tinh dầu: Thành
xanh còn nhánh mang quả và
phần chính là α và β
vỏ ngoài. nhánh dinh dưỡng,
– pinen, sabinen, ∆3
Hồ tiêu cả 2 loại nhánh đều
1 Hồ tiêu Piper nigrum – caren (+) limonen
trắng (hồ xuất phát từ kẽ lá.
Alkaloid (2-5%): Chủ
tiêu sọ): Cụm hoa hình đuôi
yếu là piperin (90 –
Quả chín sóc, mọc đối với lá,
95%)
đã loại vỏ khi chín rụng cả
ngoài. chùm.
Quả hình cầu nhỏ,
có chừng 20-30 quả
trên 1 chùm, lúc đầu
màu xanh lục, sau
đó màu đỏ, khi chín
có màu vàng.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
mềm, có khi có gai.
Lá dài, nhỏ, mềm,
đơn, mép lá nguyên,
cuống ngắn, thường
mọc đối hoặc so le.
Hoa hình cái loa 5
cánh màu đỏ, màu
trắng (bạch lựu)
mọc riêng hoặc Vỏ rễ, vỏ thân và
thành xim có độ 3 cành chứa 0,3 –
hoa, hoa có cuống 0,7% alkaloid toàn
Quả dùng
ngắn. Hoa nở vào phần: alkaloid chính
để ăn
mùa hè. là pseudopelletierin,
Punica granatum Vỏ rễ, vỏ
Quả hình cầu, to các alkaloid phụ là N
2 Lựu L. thân
bằng quả cam, đầu – metylisopelletierin
(Cortex
quả còn 4 – 5 lá đài và isopelletierin
Granati)
tồn tại. Vỏ dày, khi Tanin: vỏ chứa (20
Vỏ quả
chín có màu vàng – 25%), vỏ quả
đỏ lốm đốm. Trong (khoảng 25%)
quả có 8 ngăn xếp
thành 2 tầng, tầng
trên có 5 ngăn, tầng
dưới có 3 ngăn, các
ngăn phân cách bởi
các màng mỏng.
Trong có nhiều hạt
hình 5 cạnh màu
trắng hồng.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

-Hạt:
-Toàn thân không
+ 15% tanin thuộc
có lá, chỉ có vết lá
loại catechin và
rụng, ở ngọn có một
polyleucoanthoxyani
chùm lá rộng, xẻ
din
lông chim, lá có bẹ
B. Nhân + 13-14% dầu béo
to.
Pyridin (laruin, myristin,
- Trong cụm hoa,
và Areca catechu 1/Hạt olein, các chất
3 Cau hoa đực ở trên, hoa
piperidi L., Arecaceae 2/Vỏ quả đường)
cái ở dưới (hoa đực
ne + Hoạt chất chính là
nhỏ, màu trắng,
alkaloid (0,15-
thơm, hoa cái to
0,67%) ở dạng kết
hơn)
hợp với tanin.
-Quả hạch, hình
Alkaloid chính là
trứng to bẳng Quả
arecolin (0,07-
trứng gà
0,50%)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

0,2 - 0,6% alcaloid.


chia làm 4 nhóm: +
Nhóm lobelidion:
thân thảo, mọc Lobelanin,
thẳng, rỗng giữa, norlobelamin..
ngoài có lông. Lá + Nhóm lobelionol:
nguyên, hình trứng Lobelin, lobilin (dạng
dài đầu nhọn, mép trans), isolobinin
Phần trên
4 Lô bê li Lobelia inflata L. khía răng cưa nhỏ (dạng cis)
mặt đất
không đều, hai mặt + Nhóm lobelidiol:
có lông tơ ngắn. Lobelanidin,
Hoa mọc thành lebobanidin..
chùm ở kẽ lá và + Nhóm lobelol: các
ngọn cây. Quả nang base chỉ có nhóm
thế ở trí 2 của nhân
piperidin: 8-
phenyllobelol.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

- Cây thuộc thảo,


sống lâu năm, phần
gốc hoá gỗ.
- Lá bầu dục hơi
thon, mọc so le,
không cuống, một
mẩu lá phía dưới
ôm vào thân, các lá
- Alkaloid chính là
phía trên bé hơn
Nicotiana nicotin.
hình lưỡi mác. Thân
tabacum L, - Alkaloid phụ có
5 Thuốc Lá Lá và lá có nhiều lông.
thuộc họ Cà – cấu trúc: Nornicotin,
- Đài có lông, tràng
Solanaceae nicotyrin, anabasin,
màu trắng hay hồng
nicotelin…
hoặc tím nhạt.
- Quả nang có 2 ô,
có đài tồn tại bọc ở
ngoài, trong chứa
nhiều hạt rất nhỏ
màu đen
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Atropa Thành phần hóa học


Lá, rễ,
belladonna L., chính : alkaloid
1 Benlandon thân rễ,
Solanaceae tropanic
quả và hạt
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Chất chính là
scopolamin
(hyoscin),
hyoscyamin
Alkaloid chính : (–)
hyoscyamin
Khi chiết xuất,
hyoscyamin 
Đặc điểm thực vật
atropin (racemic)
- Datura metel L.
Các alkaloid phụ :
forma alba : thân
C. Nhân Chủ yếu scopolamin, scopin,
xanh, hoa trắng
Tropan là lá atropamin, tropin
- Datura metel L.
(Folium belladonin,
forma violacea :
Datura metel L. Daturae cuscohygrin cùng
2 Cà độc dược thân tím, hoa đốm
Solanaceae metelis). vài “chất kiềm bay
tím
còn dùng hơi”.
- Dạng lai giữa 2
hoa (Flos) Ngoài ra còn
dạng trên.
và hạt coumarin (scopolin
- Còn có loài Datura
(Semen = 7-O-glc-
fastuosa hoa có
scopoletin)
tràng kép
Phân biệt với
Datura,
Hyoscyamus :
scopolin (±);
# 15% khoáng (dễ
hút ẩm ! khó bảo
quản cao belladon)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Có 2 loài chủ
yếu, đều có
nguồn gốc từ
Nam Mỹ.
Erythroxylum
./cocain
coca Lam.,
(nhiều / loài E. coca)
3 Coca Erythroxylaceae Lá
./cinnamoyl-cocain
(Nam Mỹ trồng)
(E. novogratanense)
E.
novogratanense
(Moris) Hieron.
(Indonesia, VN
trồng)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Alcaloid chính là L-
Toàn cây trông
spartein và các
giống như cái chổi.
Sarothamnus alcaloid phụ:
Dùng Lá mọc so le, cuống
D. Nhân scoparius Sarothamnin,
phần trên ngắn. Hoa màu
Quinoliz 1 Sarothamus Họ Đậu: isospartein, lupanin
mặt đất. vàng cam. Quả ráp
idine Fabaceae và hydroxylupamin.
có lông ở bên cạnh,
Ngoài ra còn có
khi chín có màu đen.
flavonoid, amin, các
chất vô cơ
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Vỏ thân,
vỏ cành,
vỏ rễ
(Cortex Canhkina (~ 40
Cinchona loài), chủ yếu:
e) - CKN đỏ: C.
Thu từ succirubra
./Alkaloid quinolin:
những cây - CKN vàng: C.
quinin, cinchonidin…
5-10 năm calisaya
./ tanin catechic,
tuổi. - CKN xám: C.
E. Nhân acid quinotanic (3–
Cinchona spp. Alkaloid officinalis
Quinolin 1 Canhkina 5% trong vỏ thân)
Rubiaceae cao nhất - CKN lá thon: C.
e khi oxy hoá sẽ tạo ra
trong vỏ ledgeriana
phlobaphen (đỏ
khi cây 5 cùng một số loài lai:
tanin).
năm tuổi. - C. hybrida (CKN
Thu hoạch đỏ  thon)
cả vỏ rễ - C. robusta (CKN
(1/2 đến đỏ  xám)
1/3 vỏ
thân,
cành).
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

- Cây thảo cao • Alkaloid :


khoảng 20-40 cm, - 2-6% tập trung ở tế
sống lâu bào vỏ ngoài
- Rễ nhiều đốt ngắn - Emetin 2/3,
Cephaelis họp thành vòng
ipecacuanha Rễ đã cephelin 1/3, lượng
- Lá mọc đối, phiến nhỏ psychotrin, O-
1 ipeca (Brot) A. Rich. phơi hoặc là hình bầu dục, đầu
Rubiaceae sấy khô có lông, sau nhẵn metylpsychotrin,
emetamin,…
- Hoa màu trắng • Saponin, tanin, rất
Quả hình trứng khi ít tinh dầu,….
chín màu tím sẫm • 30-40% tinh bột
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Lá mọc cách, lá ở
phía trên xẻ răng
cưa Nhựa thuốc phiện:
Lá ở gốc xẻ lông Các alkaloid (20-
chim. Gốc lá ôm 30%) ở dạng muối
thân rất đặc biệt (meconat, lactat…)
Nhựa, Hoa to đơn độc mọc (khoảng 40
Papaver
2 Thuốc phiện quả, hạt, ở đầu thân hoặc đầu alkaloid), gồm 4
somniferum L.
lá cành nhóm chính:
Hạt nhỏ và nhiều Morphinan,
Toàn cây có nhựa benzylisoquinolin,
mủ trắng, để lâu ptalitisoquinolin,
chuyển thành nâu protopin
đen
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Lá hình khiên, phiến Alkaloid đáng chú ý:


Củ của mỏng, hình tim, Rotundin = (-)
Stephania nhiều loài cuống lá dài tetrahydropalmatin
rotunda Bình vôi Hoa đơn tính khác Hàm lượng alk.
3 Bình vôi -Menispermacea Stephania gốc, nhỏ. (Toàn phần,
e (Tuber Qủa hạch, hình cầu rotundin) thay đổi
Stephania hơi dẹt màu đỏ hay tùy loài. (Rotundi =
e) màu cam. 0.5% - 3.5% tùy loài)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

_Hoàng liên là
những cây thảo
sống nhiều năm.
_Cây cao 20 – 30
cm, lá mọc ngay từ
thân rễ.
_Lá so le, có cuống
Thân rễ
dài 10 cm.
(trông
_Lá kép gồm 3 – 5 • Thân rễ có 5 –
giống
Coptis chinensis lá chét, lá chét chia 8% alk. toàn phần,
chân gà).
Franch nhiều thùy. chủ yếu là Berberin.
Thu hái ở
4 Hoàng liên Coptis teeta Wall _Mép lá chét có • Các alk. khác:
những cây
Ranunculaceae răng cưa. Palmatin,
4-5 tuổi.
_Thân rễ phân Jatrorrhizin,
Có thể
nhánh (chân gà), Coptisin, Worenin
thái phiến
mang nhiều rễ nhỏ.
_Mặt cắt thân rễ có
màu vàng, viền và
lõi vàng đỏ.
_Vị rất đắng. VN có
(Tây bắc) nhưng
tuyệt chủng.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
thuộc loại cây thảo,
sống nhiều năm
Cao 40-100cm, thân
mỏng mảnh.
Lá kép 3 lần lông
chim, có cuống dài,
lá chét hình trứng
hoặc bầu dục, mép
_Thân rễ có
lá chét có khía răng
alcaloid, chủ yếu là
cưa thưa, gân lá
Thân rễ berberin.
chét hình chân vịt.
và _Trong thân rễ và rễ
Cụm hoa hình cờ,
rễ( Rhizo thổ hoàng liên có:
phân nhánh nhiều,
Thalictrum ma et 0,35% berberin,
Thổ hoàng màu phớt tím, cuống
5 foliolosum DC. radix 0,03%  palmatin,
liên hoa nhỏ dài.
Thalictri ) 0,02%
Quả nhỏ hình thoi,
phơi hay jatrorrhizin.        
đầu hơi có mỏ.
sấy khô . _Ngoài ra còn có:
Thân rễ to, có nhiều
thalictrin,
mấu, bẻ ngang thịt
magnoflorin
rễ có màu vàng
tươi.
_Cây mọc hoang
nhiều ở các tỉnh
vùng núi Tây Bắc
nước ta; Trung
Quốc, ấn Độ cũng
có Thổ hoàng liên
mọc.

F. Nhân
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Loại dây leo to, có


phân nhánh
F. Nhân Coscinium Thân hình trụ, to,
isoquino fenestratum màu vàng
Trong thân và rễ
line (Gaertn.) Colebr. Lá đơn, nguyên,
vàng đắng có
(= C. usitatum Thân và mọc so le, gân lá
6 Vàng đắng Berberin (1,5 - 3%),
Pierre), họ Tiết rễ hình chân vịt
ngoài ra còn có ít
dê- Hoa màu trắng, phớt
Palmatin, jatrorrhizin
Menispermacea tím, cuống hoa rất
e ngắn; hoa đều, đơn
tính Quả
hạch, hình cầu
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
cao 2-3m có những
cành vươn dài
_Vỏ thân màu vàng
xám nhạt, mỗi đốt
dưới chùm lá có gai
ba nhánh, dài 1-
1,5cm.
_Lá mọc thành
_Trong rễ và thân có
chùm 3-4 lá, có khi
chứa berberin (3%);
tới 8 lá ở một đốt.
dùng làm thuốc
_Cuống lá ngắn 0,5-
chống nhiễm khuẩn
1cm, phiến lá
đường tiêu hoá, ỉa
Berberis nguyên, hình mác,
chảy; chữa đau mắt
7 Hoàng liên gai wallichiana DC. mép có răng cưa to,
đỏ.
cứng, dài 16-17cm,
_Rễ chứa alcaloid:
rộng 4-6cm, mặt
Berberin,
trên màu xanh lục
oxyacanthin,
nhạt, mặt dưới màu
umbellantin
trắng.
-Hoa màu vàng mọc
thành chùm ở kẽ lá.
_Quả mọng hình trái
xoan, dài khoảng
1cm mọc trên một
cuống dài 30-35mm,
khi chín có màu tím
đen trong chứa 3, 4
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Phellodendron
amurense
Vỏ: 1.6% berberin,
Rupr(Hoàng
Cây nhỏ và thấp một lượng nhỏ
Nghệt, Quan
hơn, vỏ màu xám phellodendrin,
Hoàng Bá).
Vỏ thân. mỏng, không có bần manoflorin,
8 Hoàng bá Phellodendron
dày. Có 7-15 lá chét, jatrorizin,….
chinense
mặt dưới có lông Quả: berberin, tinh
Schneider
mềm dài và rậm. dầu.
(Xuyên Hoàng
Lá: flavonoid
Bá)
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

• Dạng lá nhọn & dài


hơn Vàng đắng. •
Libe và gỗ xếp Alkaloid, chủ yếu là
thành từng bó riêng palmatin (1 – 3%),
biệt. • Đầu mỗi bó cùng 1 ít
9 Hoàng đằng Fibraurea tinctoriathân và rễ
libe-gỗ có một cung columbamin,
mô cứng ngắn, nối jatrorrhizin (ko có
qua bó bên cạnh  berberin)
vòng mô cứng lồi
lõm và liên tục.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Lá, vỏ thân và hạt


đều chứa alcaloid.
Hàm lượng alcaloid
toàn phần trong lá:
0,1-0,16%, vỏ thân
* Thường Lá mọc so le, có 3 lá
là: 0,06 – 0,09%,
dùng lá chét hình tam giác.
hạt: 2%
tươi hay Chùm hoa dày gồm
+ Trong lá và thân
phơi hoặc nhiều hoa màu đỏ
alcaloid
sấy khô chói. đài hình ống có
là erysotrin, erysodin
Erythina (Folium 5 răng nhỏ; tràng
, erysovin, erysonin,
orientalis erythrinae dài, cánh cò rộng,
erythranin, erysopin,
10 Vông nem (L.)Murr ) nhị tập hợp thành bó
erythrinin, erythralin.
Fabaceae (Đậu) * Vỏ thân vượt ra khỏi tràng.
Trong hạt có
phơi hay Quả đậu không
erythralin và
sấy khô lông, màu đen, thót
hypaphorin.
(Cortex lại ở gốc và thắt lại
Ngoài ra trong lá vả
erythrinae giữa các hạt. Hạt
vỏ thân còn có
) hình thận, màu nâu.
saponin
như mygarin; tanin,
flavonoid. Trong hạt
có chất béo, protein
và các chất vô cơ.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Lá, quả, Thân rễ, hình trụ,


tâm sen, mọc bò lan trong Alcaloid (0,77-
gương bùn. Lá hình tròn 0,84%): nuciferin
Nelumbo sen đã lấy mọc lên khỏi mặt (alcaloid chính), nor-
11 Sen
nucifera Gaertn quả, tua nước, cuống dài có nuciferin, roemerin,
sen, thân gai, mép lá uốn lượn anonalin,
rễ (ngó tròn. Qủa có vỏ pronuciferin,…
sen) cứng màu nâu đen
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Cây gỗ, thân đứng.


Vỏ màu xám, có lỗ
bì, cành non có gai.
Lá mọc đối, hình
trứng, đầu nhọn,
mặt trên xanh bóng,
có 5 gân hình cung
nổi rõ mặt dưới.
Cụm hoa hình ngù
Hạt
mọc ở đầu cành.
(Semen
Hoa nhỏ hình ống
Strychnos nux – Strychni) strychmin (50%),
1 Mã tiền màu vàng nhạt. Có
vomica L. đã phơi brucin
5 cánh hoa hàn liền
hoặc sấy
thành ống. Nhị 5,
khô
dính ở phía trên ống
tràng. Bầu hình
trứng, nhẵn. Quả
thịt, hình cầu, vỏ
nhẵn bóng. Khi chín
có màu vàng cam.
Mùa hoa tháng 3 –
4, mùa quả tháng 5
– 8.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Cây mọc leo cành


có tua cuốn và móc
cứng như sừng. Vỏ
thân xám có các nốt
sần màu nâu đỏ. Lá
Strychnos Gồm: strychnine
mọc có 3 gân ở mặt
2 Hoàng nàn wallichiana Vỏ cây (2,81%), brucin
dưới lá.
Steud (2,37-2,43%)
Hoa không cuống,
phủ lông hung nâu.
Quả mọng, vỏ cứng,
hạt nhiều.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Từ loài Gelsemium
Thân: Cây mọc leo, sempervirens mọc ở
thân và cành không Bắc châu Mỹ, nhiều
có lông, trên thân tác giả đã chiết
hơi có khía dọc được các alkaloid:
Hoa: Mọc thành xim Gelsemin
ở đầu cành hay kẽ (C20H22O2N2),
lá, cánh hoa màu gelmicin
vàng Lá :Mọc đối, (C19H24O4N2),
hình trứng, thuôn sempervirin
Gelsemium dài hay hơi hình (C19H16N2), kumin
3 Cây lá ngón toàn thân
elegans Benth mác, mép nguyên, (C20H22ON2)…
nhẵn Các tác giả Trung
Hạt: Nhỏ, quanh Quốc chiết từ rễ cây
mép có rìa mỏng, lá ngón các alcaloid:
màu nâu nhạt, hình kumin, kuminin,
thận kuminicin, kumindin,
trong đó kumin là
alcaloid chính.
Kuminicin là chất có
tác dụng chủ yếu và
rất độc
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Hạch nấm: khối


nhỏ dài 2-3cm,
đường kính 3-
4mm, hai đầu loại mọc hoang:
thuôn, mình hơi alcaloid 0-1%, đa số
G. Nhân cong, mặt ngoài là dưới 0,2%, loại
indol đen tím, có khía trồng trên 1 %.
Cựa khỏa Secale Ngoài ra còn có
4 Hạch nấm dọc và đôi khi nứt
mạch Cornutum amin, chất màu,
ngang. Cứng và sterol, chất béo
đàn hồi, mùi đặc (30%) , glucid, nước
biệt khó ngửi, ( 8%), chất vô cơ
càng để lâu càng ( 3-5%)
khó nghửi, vị
buồn nôn và hơi
đắng.
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
trứng khi chín có
màu đen tím
_ R. vomitoria: Cụm
hoa là một xim tán
dài 8-15cm mọc ở
Có nhiều loại Ba
kẽ lá/ đầu cành, hoa
gạc: Rauvofia
nhỏ màu trắng lục,
verticillata
quả hạch mọc riêng
(Lour). Bail (BG
lẻ/đôi một rời nhau,
Việt Nam); R.
hình cầu/hình trứng
serpentina Benth
đầu hơi nhọn, chín Rễ BG Ấn Độ chứa
(BG Ấn Độ); R.
có màu đỏ da cam, 1,5-3% alcaloid, đã
vomitoria Afz
có một hạt dẹt hình phân lập được 50
(BG 4 lá); R.
5 Ba gạc Rễ trái xoan alcaloid chia làm 3
tetraphylla L.
_ R. tetraphylla: nhóm chính:
(BG Cuba); R.
Cụm hoa hình xim Yohimbin, alstonin,
combodiana
tán mọc ở đầu ajmalin
Pierre ex Pitard
cành/nách lá; quả
(BG lá to); R.
hạch gồm 2 quả
indochinensis
dính liền với nhau,
Pichon (BG lá
khi chín có màu tím
nhỏ)
đen, có hai hạt tròn.
_ R. cambodiana:
Cụm hoa hình xim
kép, mọc ở ngọn,
hoa trắng, ống hồng,
có đĩa mật; mỗi hoa
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
0,9 – 3,7%; hoa:
0,14-0,84%; vỏ quả
1,14; hạt 0,18%.
Có tới trên 70
alcaloid căn cứ vào
Lá mọc đối, thuôn
cấu tạo hóa học
dài, đầu hơi nhọn,
người ta chia làm 3
phía cuống hẹp,
nhóm chính:
nhọn, không có
Nhóm alcaloid có
nhựa mủ. Hoa trắng
nhân indol: perivin,
hoặc hồng mọc
peviridin, perosin,
riêng lẻ ở kẽ lá, đài
catharantin, cavicin,
Catharanthus hợp thành ống
ajmalicin…
roseus (L.) G. ngắn. Phiến có 5
6 Dừa cạn Cả cây Nhóm alcaloid có
Don; Vinca thùy, 5 nhị đính trên
nhân indolin:
rosea L. tràng, 2 lá noãn hợp
vindolin, ajmalin,
với nhau ở vòi. Quả
lochnericin,
gồm 2 đại, dài 2,5-
lochneridin,
5cm, mọc thẳng
lochrovin…
đứng hơi ngả sang
Nhóm alcaloid có 2
hai bên, trong có 12-
vòng indol hoặc 1
20 hạt nhỏ, màu nâu
vòng indol và 1 vòng
nhạt, hình trứng.
indolin. Trong nhóm
này cò những
alcaloid có tác dụng
chữa bệnh ung thư
như vinblastin =
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Cây mọc leo, thân


mềm mang lông
Có các alkaloid toàn
Passiflora hoặc không. Lá mọc
phần như: Harman,
foetida L; Quả chín, cách có nhiều lông
Harmin, Harmol,
Passiflora phền trên đính. Hoa mọc riêng
7 Lạc tiên Harmalol, Harmalin
incamata L; mặt đất rẻ, to, đều, lưỡng
Các flavonoid:
Passiflora edulis của thân tính. Quả mọng,
saponarin,
Sims hình trứng, khi chín
saponaretin, vitexin
có màu vàng, ăn
được
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Trong lá tươi hay sấy


khô có 0,2 - 1%
pilocarpin (hàm lượng
sẽ giảm xuống nhiều
khi để lâu), còn có
isopilocarpin là đồng
phân không gian của
pilocarpin (khoảng 25
-Pilocarpus là những - 50% lượng
H. Nhân
1 Pilocarpus Pilocarpus jaboran Lá, Hoa cây nhỏ, nhẫn hay pilocarpin). Chúng
imidazol được phân biệt qua
có ít lông.
cấu hình của 20 bất
đối ở vòng lacton.
Ngoài ra còn các
alcaloid phụ như
pilocarpidin và pilosin
cũng như những đồng
phân không gian của 2
alcaloid này
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Trong lá tươi hay sấy


khô có 0,2 - 1%
pilocarpin (hàm lượng
sẽ giảm xuống nhiều
khi để lâu), còn có
isopilocarpin là đồng
phân không gian của
pilocarpin (khoảng 25
I. Nhân -Pilocarpus là những - 50% lượng
quinazol 1 Thường sơn Pilocarpus jaboran Lá, Hoa cây nhỏ, nhẫn hay pilocarpin). Chúng
in có ít lông. được phân biệt qua
cấu hình của 20 bất
đối ở vòng lacton.
Ngoài ra còn các
alcaloid phụ như
pilocarpidin và pilosin
cũng như những đồng
phân không gian của 2
alcaloid này
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Alkaloid:Cafein là
( 2,5 – 4,5%),
theophyllin ( 0,02 –
Camellia
Vi phẫu lá có thể 0,04%) theobromin (
1 Chè sinensis- lá
cứng hình nhân 0,05%), adenin và
Theaceae
xanthin.
tanin

K. Nhân
purin
Tên Dược Bộ phận
K.Khung
Nhân Liệu
Tên khoa học
dùng
ĐĐTV chính Tphh
purin

Có nhiều loại cà
phê:
Cà phê chè
(Coffea
Lá đơn,
arabica L).
mọc đối, Hạt cà phê chứa 0,3
Cà phê mít Hạt và lá
2 Cà phê có lá kèm – 2,5% cafein và có
(Coffea
Quả loại ít theobromin
exselea Chev.).
hạch
Cà phê vối
(Coffea
robusta Chev.).
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

• Cây gỗ, cao từ 3 -


12m; vỏ thân màu
nâu, có nốt sần.
• Cành non có lông.
Vỏ thân • Lá hình bầu dục to,
Holarrhena
và hạt gần như không alcaloid 0,4%;Alcaloid
1 Mực hoa trắng antidysenteria
cuống, mộc đối. chủ yếu là Conessin
Wall
• Hoa màu trắng,
mọc thành xim ngù
L. Cấu ở kẽ lá hay đầu
trúc cành
nhân
steroid
trúc
nhân
steroid

Tên Dược Bộ phận


Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

glyco-alkaloid
Solanum Toàn cây Thịt quả có thể ăn
(khung steroid):
2 Cà lá xẻ aviculare; S. trên mặt được, nhưng toàn
Solasonin và
laciniatum đất. cây còn lại rất độc.
Solamargin
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng
Hoạt chất chủ yếu
của củ ô đầu là
aconitin (chất gây tê
đầu lưỡi) và các
Thuộc loại cỏ, mọc alkaloid khác. Ngoài
hàng năm, cao ra còn có tinh bột,
khoảng 0,6 – 1m. đường, manit, chất
Rễ phát triển thành nhựa, các acid hữu
củ có hình nón, thân cơ.
mọc thẳng đứng có Âu Ô Đầu
ít cành. Lá mọc so le Alcaloid toàn phần:
hình dáng và kích 0,2 – 3%
M. Cấu Củ mẹ (Ô thước của lá có Aconitin: 85 – 90%
trúc Aconitum đầu), củ khác nhau tùy theo Ô Đầu Trung Quốc
1 Ô đầu
nhân variegatum con (Phụ loài. Hoa lưỡng tính, Alcaloid toàn phần:
diterpen tử) không đều, hoa có 0,32 – 0,77%
màu xanh lơ thẫm Ô Đầu Việt Nam
hay xanh tím mọc Alcaloid toàn phần:
thành chùm ở ngọn + Cây trồng ở Sa
thân. Có 5 lá đài, Pa: alcaloid toàn
trong đó có một cái phần ở củ mẹ là
khum thành hình 0,36 – 0,80%, củ
mũ. Quả có 5 đại con là 0,78 – 1,17%
mỏng, hạt có vẩy. + Cây trồng ở Hà
Giang: alcaloid toàn
phần ở củ con là
0,63%
Tên Dược Bộ phận
Khung Tên khoa học ĐĐTV chính Tphh
Liệu dùng

Dây leo thân nhỏ và


nhẵn
Lá thường mọc đối,
có khi vừa mọc đối
vừa mọc cách, có
N. Cấu Stemona cuống, hình tim.
trúc 1 Bách bộ tuberosa Lour. – Rễ củ Trên mặt lá, ngoài
khác Stemonaceae gân chính có 6-8
gân phụ chạy dọc từ
cuống lá đến đầu lá,
có những gân nhỏ
và rõ.
Định tính

1. Vi thăng hoa - tinh thể hình kim / hạt.


2. Soi vi phẫu / UV - mặt cắt -màu nâu.
3. Phản ứng màu
- Phản ứng với TT. Mayer: âm tính.*
- Phản ứng Biuret:
ephedrin + CuSO4 / kiềm - màu xanh tím
(tan trong ether / benzen - lớp dung môi có màu)
4. Sắc ký lớp mỏng

Phương pháp sắc ký lớp mỏng


Định tính

1/ Cắn nước bột hạt-thêm H2SO4 (màu vàng)-thêm HNO3 (màu


đỏ tím)
2/ Dịch H2SO4 lắc với CHCl3- cô cắn CHCl3 (colchicine)-hòa
với HCl+H2O tạo thành Colchicein (màu vàng)-thêm FeCl3 (Màu
xanh đậm)
Định tính

Phương pháp sắc ký lớp mỏng


Định tính

1. Phản ứng của piperin: Nhỏ lên bột hồ tiêu 1 – 2 giọt H2SO4
sẽ xuất hiện màu vàng chuyển sang đỏ nâu rồi chuyển sang nâu
tối, cuối cùng là xanh nâu
2. Phản ứng của piperin hình kim: Nhỏ lên bột hồ tiêu vài giọt
cồn 90 - 95°, để hơi khô, nhỏ lên một giọt nước, đậy kính mỏng
lên rồi soi
Định tính

Nhúng vỏ vào nước, vạch lên tờ giấy sẽ thấy một vệt màu vàng;
nhỏ lên vết này 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid màu sẽ chuyển
thành đen.

Định tính alcaloid trong dịch chiết vỏ lựu bằng sắc ký giấy hoặc
sắc ký lớp mỏng
Định tính

- Bột + H20+ H2SO4, đun nóng, lọc


- Dịch chiết + thuốc thử Dragendorff -> tủa đỏ
Định tính
Định tính
Định tính

1. Trên vi phẫu: Phần biểu bì & quanh libe xuất hiện tủa
với TT. Bouchardat, với TT. phosphomolybdic.
2. Phản ứng Vitali-Morin: (+) khi có phần acid tropic
- alk. base + HNO3 đđ., BM đến khô.
- để nguội, hòa cắn vào KOH / EtOH
-  màu tím. Thêm aceton  màu tím sậm hơn.
(strychnin, apomorphin, veratrin  màu tím mất nhanh)
3. Định tính scopolin (nhóm coumarin)
- thủy phân dịch chiết cồn của Belladon ( scopoletin)
- chiết scopoletin bằng Et2O hay CHCl3
- làm thử nghiệm huỳnh quang trên giấy lọc
(sau khi + kiềm  huỳnh quang xanh mạnh hơn)
Datura, Hyoscyamus  vàng, vàng lục (do Flavonoid).
Định tính

Chiết bằng dung môi hay nước acid → alkaloid base.


1. Phản ứng màu
Thuốc thử Mandelin (acid sulfovanadic)
scopolamin  màu đỏ
(hyoscyamin, atropin không cho màu)
Phản ứng Vitali-Morin:
Cắn alkaloid + HNO3 đđ, BM → khô,
+ 1 ml aceton + KOH / cồn tuyệt đối
→ màu tím hoa cà kém bền.
2. Sắc ký giấy
- Hệ dung môi Partridge (BAW; 4:1:5).
3. SKLM / Silica gel
- Dung môi: Me2CO–H2O–NH4OH (90:7:3)
EtOAc–EtOH–DMF–DEA (12:6:1:1)
MEK–MeOH–NH4OH (2:1:1)
- Chuẩn: scopolamin và atropin.
- Phát hiện: thuốc thử Dragendorff.
4. Ðịnh tính bằng HPLC
Định tính

./Định tính bằng TT. Cobalt thiocyanat (không đặc hiệu)


./Định tính sơ bộ (SKLM // chuẩn cocain)
dung môi 1: CHCl3 – Me2CO – DEA (5 : 4 : 1)
dung môi 2: c-hexan – CHCl3 – DEA (5 : 4 : 1)
Phát hiện : Dragendorff.
./Định tính xác nhận (GC-MS, LC-MS)
Khẳng định sự có mặt (và hàm lượng) của cocain, lignocain và
procain.
Định tính
Định tính

1. Thử nghiệm Grahé *


Đốt bột Canhkina → khói nâu tím → giọt tím
Hoà / cồn 70% → UV → huỳnh quang xanh (cinchonin).

2. Thử nghiệm phát huỳnh quang*


Muối của quinin / quinidin + oxy-acid → h.quang xanh
+ acid halogenic  mất huỳnh quang xanh.
(HCl, nước brom, nước clor).
3. Phản ứng thaleoquinin*
a. Dịch chiết canhkina / H2SO4 10% + nước Br2
→ hết huỳnh quang xanh (dd. có màu vàng nhạt)
b. + NH4OH đđ. → lục.

4. Phản ứng erythroquinin*


a. Dịch chiết canhkina / H2SO4 10% + nước Br2
→ hết huỳnh quang xanh, lắc thêm 20 giây,
b. + 10 giọt kali fericyanid + NH4OH đđ → màu đỏ.
c. + CHCl3 → lớp CHCl3 có màu đỏ
5. Định tính bằng ph.pháp sắc ký
Định tính
Định tính

a) Định tính
Dịch lọc thuốc phiện + HCl đđ + ether → Dịch ether + FeCl3 →
màu đỏ
b) Xác định alkaloid
- thuốc phiện + CHCl3 + vài giọt dd NH4OH, lắc trong 10 ph.
- Bốc hơi CHCl3 => xuất hiện vòng tủa tinh thể màu trắng xám
nhạt
- Thêm 2 giọt sunfoformol => xuất hiện màu đỏ sẫm
c) Phản ứng Huseman
- thuốc phiện + CHCl3 + vài giọt dd NH4OH, bốc hơi đến cắn
+ 0,5 – 1ml H2SO4đ, đun trên cách thủy 30 ph => màu đỏ vàng
+ 1 giọt HNO3đ => màu xanh -> tím đỏ -> mất màu (morphin ->
apomorphin)
d) Xác định alkaloid bằng SKLM
- Chất hấp phụ: Silicagel G
- Dung môi khai triển: Benzen – methanol (80:20)
- Phát hiện: Thuốc thử Dragendorff
Định tính

>/ PƯ thuốc thử chung alkaloid


Định tính

_Soi UV 365 nm: vết bẻ có huỳnh quang vàng chói.


_Thân rễ + HCl đđ. soi KHV : tinh thể BCl vàng.
_Bột / phiến Hoàng liên + HNO3 30% + EtOH
-> tinh thể BNO3 vàng tươi, đun nóng: tan -> màu hồng
_B2SO4 loãng + Javel -> oxyberberin đỏ máu
(nhạy 4 ppm !!! Màu đỏ máu mất khi thừa Javel !)
SẮC KÍ LỚP MỎNG :Bản mỏngSi-gel
-Dung môi: BAW (7:1:2) acid
-Mẫu thử: dịch chiết MeOH hay dịch chiết HCl loãng
-Mẫu chuẩn: Muối berberin clorid và Palmatin clorid
-Phát hiện: UV 365 nm ( huỳnh quang vàng sáng rực)
Định tính

_Lấy khoảng 3 g bột dược liệu cho vào bình nón 100 ml
thêm 30 ml ethanol 90% (TT), đun sôi cách thuỷ 5 phút
_Lọc, lấy dịch chiết ethanol (dung dịch A).
_Lấy 2 giọt dung dịch A đặt lên phiến kính, để bốc hơi cho khô,
thêm 1 giọt acid hydrocloric
_Đậy lá kính lên để yên khoảng 15 – 20 phút
đem quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy những tinh thể hình kim
màu vàng
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
_Bản mỏng: Silica gel G
_Hệ dung môi khai triển: Cloroform – methanol – amoniac đậm
đặc (80 : 20 : 1).
_Dung dịch thử: Dung dịch A
_Dung dịch đối chiếu: Dung dịch berberin clorid 1% trong ethanol
90% (TT) và dung dịch palmatin clorid 1% trong ethanol 90%
(TT).
_Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, ít nhất có hai vết có màu đỏ
cam và có cùng giá trị Rf với vết berberin và palmatin trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
Định tính

Phương pháp sắc ký lớp mỏng


Định tính
Định tính

Phản ứng Liebecman xác định sự có mặt hợp chất sterolic

Soi bột/ mảnh vỏ dưới ánh đèn tử ngoại sẽ có huỳnh quang


màu vàng Phản ứng tạo
tủa: 0,2g bột dược liệu thêm 2ml acid acetic đun dôi nhẹ, lọc.
Cho iod vào dịch lọc tạo tủa vàng.
Định tính

• d.chiết / H2SO4 loãng + nước Javel  màu đỏ. • d.chiết cồn +


HNO3 đđ.  tinh thể hình kim, vàng • SKLM // với chuẩn
palmatin clorid.
Định tính

Phản ứng màu: TTBourchardat, TT Mayer, TT Dragendorff.


Sắc kí lớp mỏng: Chấm dịch chiết lên bản mỏng đã tráng chất
hấp phụ silicagel G, khai triển bằng hệ dung môi: CHCl3-MeOH-
NH4OH (50:9:1) phun hiện màu bằng thuốc thử Dragendorff.
Định tính

1g bột lá + 10ml nước đun sôi, lắc, lọc. 1ml dịch lọc + sắt III
clorid 5 % --> tủa màu xanh. -
2g bột lá + 20ml HCl loãng lắc 15 phút, lọc. Kiềm hoá dịch lọc
bằng amoniac 10 % đến pH 9. Chiết alcaloid bằng 15ml
cloroforin. Lắc dịch chiết cloroform với 10ml acid HCl loãng . Gạn
lấy lớp acid chia vào 4 ống nghiệm. +
Ống 1: + 2 giọt TT Mayer --> tủa trắng ngà +
Ống 2: + 2 giọt TT Bouchardạt --> tủa đỏ nâu +
Ống 3: + 2 giọt TT Dragendorff --> tủa đỏ gạch +
Ống 4: + 1-2 giọt acid picric --> tủa vàng 5g bột
lá + 50ml cồn 90°. Lắc kỹ, đun trên cách thuỷ sôi nhẹ trong 1 giờ.
Nếu dịch lọc còn nhiều diệp lục thì dùng 1g than hoạt để loại
màu . Cô dịch lọc còn khoảng 3ml để làm các phản ứng sau:
+ Nhỏ một giọt
dịch lọc trên giấy lọc, để khô rồi hơ trên miệng lọ đựng amoniac
đặc --> màu vàng đậm hơn . + Lấy 1ml dịch lọc thêm 3
-4 giọt HCl đậm đặc và một ít bột Mg hoặc bột kẽm Đun cách
thủy và lắc nhẹ , dung dịch chuyển từ màu vàng sang đỏ.
Định tính

Trên vi phẫu: acid nitritc bốc khói : nhuộm màu đỏ vùng nội nhũ
(brucin).Thuốc thử sulfovanadic: tế bào nội nhũ nhuộm màu tím
(strychnin).
- Định tính strychmin:
+ Nhỏ vào cắn chừng 1 giọt H2SO4 đậm đặc , khuấy nhẹ cho
tan, thả vào chén một vài hạt tinh thể K2Cr2O7.
+Dùng đũa kéo hạt tinh thể K2Cr2O7 ngang qua dung dịch acid,
cà mạnh, sẽ có vệt màu tím rồi chuyển sang hồng vàng và biến
thành nâu đen.
- Định tính brucin:
+Nhỏ một giọt HNO3 đậm đặc vào cắn sẽ có màu đỏ cam.
- SKLM: Chất hấp phụ:silicagel .
Dung môi khai triển: cloroform- methanol- amoniac đặc
(50: 9: 1)
Thuốc thử hiện màu: thuốc thử Dragendorff
Định tính

1.Nhỏ acid nitric


+Lên mặt trong vỏ: xuất hiện màu đỏ máu.
+Lên mặt ngoài vỏ: xuất hiện màu lục đen nhạt
2.Lắc dược liệu với chloroform và vài giọt ammoniac,lọc qua giấy
lọc rồi bốc hơi thu cắn.
-Cắn + H2SO4 đậm đặc + vài tinh thể kali bicromat: xuất hiện
màu tím rồi mất màu nhanh (Strychin)
-Cắn + HNO3 đậm đặc :xuất hiện màu đỏ (brucin)
Định tính

1. Lấy dịch chiết từ bột dược liệu, cho phản ứng với các thuốc
thử alkaloid có kết quả
Thuốc thử Mayer -> tủa trắng
Thuốc thử Dragendroff -> kết tủa đỏ gạch
Thuốc thử Bouchardat -> kết tủa đỏ nâu.

2. Ngoài ra, dịch chiết còn được Định tính bằng sắc ký đồ
Định tính

Phản ứng Keller: Dịch chiết alcaloid/ acid acetid + 1 giọt FeCl3,
sau đó thêm H­2SO4 đậm đặc
Nếu có alcaloid -> bề mặt ngăn cách màu xanh đậm.
Phản ứng Van – Urk: 0,5g bột dược liệu của 5ml dịch chiết lắc
với 5ml acid tactric 1% 2-3p.
Trộn 2ml dịch lọc + 4ml thuốc thử Van –Urk xuất hiện màu xanh
lam
Định tính

Tới nay chưa tìm thấy phản ứng đặc trưng. Để xác định sự có
mặt của reserpin, ajmalin, serpentin,… thườn dùng phương
pháp sắc ký lớp mỏng:
_ Bản mỏng dùng chất hấp phụ là silicagen G
_ Hệ DM khai triển: cloroform methanol: amoniac [50:9:1]
_ Dịch chấm sắc ký: lấy 2-3g bột Dl thấm ẩm bằng amoniac rồi
chiết kiệt alcaloid trong bình Soxhlet bằng cloroform. Cất thu hồi
dung môi, hoà tan cắn bằng 1ml cồn 95 độ.
_ Hiện màu bằng soi dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 366nm và
phun dung dịch 5% sắt III clorid trong acid nitric 50%. Sắc ký đồ
phải có vết cùng màu và cùng Rf với các vết chấm dung dịch
chuẩn.
Định tính

Lấy 3g bột dược liệu cho vào 1 bình nón, thấm ẩm bằng
amoniac đặc.
Thêm 30ml chloroform, để yên 30p, thỉnh thoảng lắc đều.
Lọc.
Dịch lọc cho vào bình gạn lắc với 5ml acid sulfuric 10% trong 2 –
3 p.
Để lắng, gạn lấy dung dịch acid. Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống
1ml dịch chiết acid. Ống 1: Nhỏ 2 giọt T.T. Mayer =>Tủa trắng
hồng. Ống 2: Nhỏ 2 giọt T.T. Bouchardat => Tủa nâu. Ống 3:
Nhỏ 2 giọt T.T. Dragendorff => Tủa đỏ cam. Ống 4: Nhỏ 1 giọt
dd acid picric => Tủa vàng
Định tính

Chuẩn bị dịch chiết từ bột dược liệu Lạc Tiên, tiến hành 4 phản
ứng với các thuốc thử chung của alkaloid: Mayer, Bouchardat,
Dragendroff và dung dịch acid picric, kết quả thu được phải
dương tính
Phương pháp sắc kí lớp mỏng: dùng bản mỏng slicagel, dung
môi khai triển: Ethyl acetat, acid formic, acid acetic loãng, nước
( 100:11:11:35)
Định tính

Mẫu dược liệu: bột dược liệu Pilocarpus


Thuốc thử: thuốc thử Wagner, thuốc thử của Mayer, thuốc thử
Hager, axit silicotungstic, axit photphomolybdic, halogenua
vàng và platinic.
Lưu ý: Một số kết tủa này giúp ích trong việc xác định
pilocarpine.
Định tính

Mẫu dược liệu: bột dược liệu Pilocarpus


Thuốc thử: thuốc thử Wagner, thuốc thử của Mayer, thuốc thử
Hager, axit silicotungstic, axit photphomolybdic, halogenua
vàng và platinic.
Lưu ý: Một số kết tủa này giúp ích trong việc xác định
pilocarpine.
Định tính

sắc kí lớp mỏng, phun iod và H2SO4 để hiện màu
Định tính

Pư murexid
Định tính

1. Bằng phản ứng với acid


(Dịch MeOH + HCl đđ) cô cạn + H2SO4 đđ => màu tím
Thêm vài giọt nước => màu tím rõ và bền hơn.
2. Bằng các thuốc thử chung:
Dragendorff, Valse-Mayer, Bouchardat . . .
3. Bằng thuốc thử Erdmann
Alk. base + TT. Erdmann => màu vàng → xanh lục
Định tính
Định tính

1g bột dược liệu, thấm ẩm bằng NH3 đặc → để yên 10 phút →


chiết với 10ml cloroform lọc → lọc → bốc hơi dịch lọc tới khô →
hòa tan cắn với 4ml acid H2SO4 loãng rồi chia vào 3 ống
nghiệm:
2 giọt T.T Mayer→ kết tủa trắng
2 giọt T.T. Bouchardat→ kết tủa nâu
2 giọt T.T. Dragendorff→ kết tủa đỏ cam
Lấy khoảng 2g bọt dược liệu cho vào bình nón có nút mài, thấm
ẩm bằng NH3 đặc.
Sau 10 phút thêm 20ml ether lắc đều, nút kín và để yên trong
30 phút, thỉnh thoảng lắc. Gạn lớp ether, làm khan bằng Na2SO4
khan, lọc và bốc hơi cách thủy tới khô. Hòa tan cắn với 5ml H2­­
SO4 loãng đun cách thủy sôi trong 5 phút rồi cho vào ít tinh thể
resorcin và tiếp tục đun cách thủy trong 20 phút sẽ xuất hiện
màu đỏ với huỳnh quang xanh.
Sắc ký lớp mỏng: dùng chất hấp phụ là silicagen G, hệ dung
môi khai triển là cloroform : methanol : amoniac đặc tỷ lệ 50 : 9 :
1, phun hiện màu bằng thuốc thử Dragendorff.
→ Trên sắc ký đồ dịch chiết củ mẹ và củ con ít nhất 9 vết, trong
đó vết có Rf và màu sắc giống vết aconitin chuẩn và hypaconitin
chuẩn
Định tính

Trong rễ củ có 0,50-0,60% alkaloid, trong đó alkaloid chính là


tuberostemonin LG.
Tác dụng cường giao
cảm gián tiếp kiểu
adrenalin:
- Giãn phế quản, giãn
Định lượng đồng tử,TDgiảm
dượcnhulýđộng
ruột
- Tăng huyết áp do co
mạch ngoại vi. Lợi tiểu, ra
mồ hôi.
Trên thần kinh trung
ương
- Ức chế MAO  giảm
PP Acid-Baze (1 ml dd H2SO4 0,02N # 3,305 mg ephedrin) phân hủy amin nội sinh
 tăng dẫn truyền thần
kinh.
- Kích thích TKTW 
tăng hưng phấn.
- Kích thích vỏ não 
giảm mệt mỏi, buồn ngủ
- Kích thích trung tâm hô
hấp  tăng hô hấp.
- Kíchdụng
1.tác thíchgây
trung
cảmtâm vận
giác
mạch  tăng kh.năng
nóng tại chỗ trên niêm
tuần
mạc vàhoàn
trên da, có thể
làm tăng cảm giác cháy
1. Sử dụng phương pháp đo màu 2.Sắc ký lớp mỏng
rát, nó gây đỏ mà không
3.Sắc ký khí 4.Sắc ký lỏng hiệu nâng
gây phồng da.
cao(HPLC)
2.có tác dụng với các thụ
thể thần kinh thị giác và
biểu bì làm giảm cơn đau
ở người bệnh Zona.
Định lượng TD dược lý

1. Phương pháp cân


Chiết cồn 95%  dịch cồn  cắn.
Hòa cắn vào Na2SO4 20%, lắc với ether để loại tạp.
Lắc với CHCl3, thu dịch CHCl3, b’hơi d.môi đến khô.
Cân và tính kết quả.

2. Phương pháp so màu


Chiết như trên. Đun với HCl đđ.
colchicin  colchicein; + FeCl3  màu xanh.
Ðo màu, so với mẫu chuẩn.
Định lượng TD dược lý

Leonurin: tăng cường


trương lực và tần số co
bóp tử cung thỏ cô lập.
Dung dịch leonurin 1%
tiêm tĩnh mạch mèo: tăng
Quang phổ 1H-qNMR áp dụng thành công để định lượng alkaloid
tần số và biên độ hô hấp,
stachydrine có hoạt tính dược lý trong các bộ phận trên mặt đất của Ích mẫu
do thuốc kích thích trực
(loài Leonurus japonicus Houtt.) Giới hạn định lượng của stachydrine là 0,44
tiếp trung tâm hô hấp gây
mg/g nguyên liệu làm thuốc. 1H-qNMR có thể là một công cụ mạnh mẽ để
nên. Cao lỏng ích
đảm bảo chất lượng của thực vật và thuốc thảo dược chứa stachydrine, đặc
mẫu: tăng co bóp và
biệt là đối với các quy trình công nghiệp
trương lực tử cơ tử cung,
có tác dụng an thần,
kháng khuẩn Nước
sắc ích mẫu: gây sảy thai
Định lượng TD dược lý

Piperin và piperidin:
Gây độc ở liều cao, làm
tăng huyết áp, tê liệt hô
hấp và một số dây thần
kinh (50mg/kg cân nặng).
Dùng 2 phương pháp cân Piperin tiêm bắp cho thỏ
1. Phương pháp 1: trộn 10g bột hồ tiêu với 20g vôi tôi, thêm nước để tạo và chuột bạch hoặc cho
bột nhão lỏng, đun sôi trong 15 phút. Sấy ở 100°C cho khô rồi chiết bằng hít hơi với liều cao thì sau
ether, bốc hơi ether, sấy khô rồi cân. một thời gian kích thích
2. Phương pháp 2: chiết bột hồ tiêu bằng etanol 95° đun sôi, cất thu hồi ngắn, có hiện tượng thở
dung môi, lắc cao còn lại với dung dịch KOH 0,1 N để loại nhựa, rửa cặn nhanh lên chân sau tê liệt
còn lại bằng nước rồi hòa tan trong cồn 95° đun sôi. Loại màu bằng than rồi mê hoàn toàn, co
xương. Lọc, để nguội, rồi thêm nước cho piperin tủa lắng xuống, lọc lấy tủa, quắp, chết do ngừng thở.
sấy khô rồi cân. Giải phẫu thi thể, các phủ
tạng đều có hiện tượng
xuất huyết.
Alkaloid hồ tiêu có tác
dụng an thần đối với
chuột nhắt rõ rệt.
Định lượng TD dược lý

Pelletierin, vỏ rễ và vỏ
thân được dùng làm
Chuyển alcaloid trong vỏ lựu ra dạng base bằng MgO rồi lấy ra bằng thuốc diệt sán. Thường
cloroform, bốc hơi dung môi cloroform, cho một lượng dư acid chuẩn độ vào dùng vỏ rễ, vỏ thân vì
hòa tan cặn alcaloid rồi định lượng acid thừa bằng kiềm tương ứng, dùng trong vỏ pelletierin ở
metyl đỏ làm chỉ thị màu. dạng muối tannat ít độc,
hiệu lực diệt sán cao.
Định lượng TD dược lý

- Arecolin gây tăng tiết


nước bọt, tăng tiết dịch vị
, dịch tá tràng và làm co
đồng tử (dd 1% arecolin
hydrobromid làm co nhỏ
đồng tử sau khi nhỏ 3-5
phút, kéo dài từ 30 phút
đến 2h. Có thể dùng làm
giảm nhãn áp trong bệnh
glocom)
+ Liều nhỏ: kích thích
thần kinh, tăng nhu động
Ph/pháp acid-base ruột
+ Liều cao: gây chết do
ngừng tim và liệt hô hấp
- Nước sắc hạt cau: trị
giun sán (có tác dụng độc
đối với thần kinh của sán,
làm tê liệt các cơ trơn
của sán, 20’ sau khi
thuốc vào tới ruột, con
sán bị tê liệt và không
bám vào thành ruột được
nữa)
Định lượng TD dược lý

Kích thích trung tâm hô


hấp ở hành tủy.
Sau khi uống lobelin mà
hút thuốc lá sẽ tạo
thành tác dụng cộng hợp
lobelin với nicotin làm
người nghiện mất cảm
giác thèm và thấy sợ hút
thuốc.
Định lượng TD dược lý

- Nicotin là một chất độc


mạnh đối với các hạch
giao cảm của hệ thần
kinh. rên tim mạch, gây
tác dụng ba pha: hạ
huyết áp tạm thời, tăng
huyết áp mạnh rồi cuối
cùng là hạ huyết áp kéo
dài. Trên hô hấp, kích
thích làm tăng biên độ và
tần số. Giãn đồng tử,
tăng tiết dịch, tăng nhu
động ruột.
- Nicotin không dùng
trong điều trị, chỉ dùng
trong các phòng thí
nghiệm hoặc để giết sâu
bọ.
Định lượng TD dược lý

Của atropin (tác dụng liệt


đối giao cảm).
- giảm tiết dịch vị, nước
bọt, mồ hôi
- giảm co thắt cơ trơn
(ruột, dạ dày, phế quản)
- liều nhỏ kích thích
TKTW, liều cao: gây liệt
./ PP Acid-Baze (1 ml dd H2SO4 0,02N # 0,5787 mg hyoscyamin)
- giãn đồng tử (soi đáy
./ Phương pháp so màu sau phản ứng Vitali-Morin
mắt)
(màu tím rất kém bền, ít được áp dụng).
- chống nôn, chữa
./ Phương pháp so màu sau phản ứng với muối Reinecke
Parkinson
(hòa tan tủa màu / aceton, đo quang ở 525 nm).
- chống chỉ định :
glaucome, u tuyến tiền
liệt

Của dược liệu


- Bột lá, cao, cồn
Belladon đều thuộc Độc
A
Định lượng TD dược lý

Cà độc dược dùng để


- Chiết alkaloid toàn phần
hay chiết atropin,
scopolamin
- Chiết cao cồn hay cao
nước. Thay thế cho
Belladon.
Atropin (liê ̣t đối giao
1. Phương pháp acid-base (DÐVN)
cảm) dùng để
1ml H2SO4 0,02N ~5,787mg hyoscyamin
- Giảm tiết dịch: dịch vị,
Lá CĐD phải chứa  0,12% alk. tính theo hyoscyamin
dịch ruột, nước miếng,
mồ hôi
2. Phương pháp môi trường khan
- Giảm co thắt cơ trơn
- Chiết alkaloid, tinh chế, làm khan, bay hơi dung môi
ruột, dạ dày, bàng quang,
- Hòa vào AcOH băng, chuẩn độ bằng HClO4 0,02 N
phế quản.
- Chỉ thị tím gentian: màu tím → xanh nước biển.
- Giãn đồng tử, làm tăng
nhãn áp (nhãn áp cao
không dùng)
Scopolamin (tương tự
như atropin).
- ức chế TKTW rõ; dùng /
tiền mê, chữa động kinh,
liệt rung
Định lượng TD dược lý

./Định lượng sơ bộ (ph. pháp acid – base)


- chiết bằng Et2O / NH4OH.
- chuyển qua dạng muối HCl.
- chuyển lại dạng alk. base bằng Na2CO3
- chiết bằng CHCl3, cô cắn, hòa nước
- chuẩn độ trực tiếp với HCl 0,1 N / đỏ methyl.

Định lượng khẳng định : LC-MS, GC-MS


Định lượng TD dược lý

Spartein: Điều hòa và


tăng co bóp của tim, kích
thích cơ trơn của ruột và
tử cung. Scoparozit: Lợi
tiểu (Hoa dùng riêng làm
thuốc lợi tiểu).
Định lượng TD dược lý

Tác dụng của Canhkina


1/ Phương pháp Acid-base:1ml HCl 0,1N ~ 0,03094mg quinin, cinchonin chủ yếu là do Quinin.
2. Phương pháp đo màu Quinin
Chiết xuất alkaloid như trên; tạo màu bằng - Hạ sốt, diệt Plasmodium
- Thuốc thử Reineckat (PP. Bandelin) (vô tính, ngoại hồng cầu,
- Phản ứng Erythroquinin (PP. Monnet) giao tử;
Đo Abs. // mẫu chuẩn. trừ thể giao tử của P.
falciparum), tái phát.
3. Định lượng bằng PP. đo huỳnh quang - Liều nhỏ kích thích
alkaloid + H2SO4 loãng  huỳnh quang xanh TKTW,
đo Abs. // mẫu chuẩn. - Liều lớn gây liệt hô hấp,
4. Định lượng riêng quinin và quinidin (PP. Sanchez) ức chế hoạt động của
Dùng H2SO4 chuyển nhóm CH3O → OH phenol, tim.
Tạo màu bằng thuốc thử diazonium, - Tăng co bóp tử cung,
Đo màu // mẫu chuẩn. gây sẩy thai.
Tính kết quả theo quinin và quinidin. - Dùng lâu ngày → gây ù
tai, hoa mắt chóng mặt.
Định lượng TD dược lý

- Kích thích mạnh trên


niêm mạc và da.
- Liều nhỏ: gây kích thích
niêm mạc, dạ dày, phế
quản, gây tiết dịch, long
đờm.
- Liều lớn: gây nôn.
Thuốc phiện có tác dụng
giảm đau rất tốt nhưng
gây nghiện (thuốc độc
bảng A)TD dược lý a)
Nguyên tắc: Morphin chứa –OH Địnhphenollượng
=> tan/nước, tan/OH-, ko tan/dmhc
Morphin
1/ Định lượng morphin trong nhựa = pp đo thể tích
- Trên hệ TKTW
- Chiết bằng Ca(OH)2 => calci morphinat tan
+ Liều nhỏ: gây cảm giác
- Lấy dịch lọc đã cân + NH4Cl => NH4OH
dễ chịu, thoải mái, sau
- Lọc, rửa tủa = ether và nước bão hòa morphin và ether đến khi hết clorid.
làm mất cảm giác đau
Sấy khô.
+ Liều cao: gây ngủ
- Hòa tan tủa trong methanol nóng ( không hòa tan muối canci)
- Trên hệ hô hấp
- Chuẩn độ = HCl 0.1N, chỉ thị methyl đỏ
+ Nhịp thở thoạt đầu
2/ Định lượng morphin trong quả khô
nhanh, nông -> chậm lại.
- Bột + n-propanol/HCl 0,1N ở bình Soxhlet đến kiệt, bốc hơi đến cắn => cắn
Khi bị ngộ độc có thể
alkaloid muối
ngừng thở
- Hòa tan nóng trong HCl 1N, để nguội, lọc, lắc với CHCl3 nhiều lần để loại
+ Giảm kích thích ho
tạp
- Trên hệ tiêu hóa
- Bay hơi hết CHCl3, cô dịch chiết đến cắn khô
+ Liều nhỏ: Kích thích co
- Cắn + NaOH => Na morphinat tan
bóp dạ dày, gây nôn
- Lắc với CHCl3 để loại hết alkaloid phụ
+ Liều cao: Chống nôn,
+ Na morphinat + HCl -> pH 7, chiết = (CHCl3 – isopropanol (3:1)) (1)
chữa ỉa chảy
+ Na morphinat + NaHCO3 4% -> pH 9, chiết = (CHCl3 – isopropanol (3:1))
b) Codein:
(2)
- Tác dụng giảm đau kém
- Gộp dịch (1) và (2), lọc qua Na2SO4 khan -> làm khan -> cô cắn + HCl
- Chữa ho tốt
0,1N.
- Lạm dụng sẽ bị nghiện
- Chuẩn độ HCl dư bằng NaOH 0,1N, chỉ thị đỏ methyl
c) Papaverin: Kích thích
(1ml HCl 0,1N 28,53mg morphin base khan)
thần kinh ngoài biên, làm
3/ Phương pháp cân (phương pháp Pfeifer)
giảm co thắt cơ trơn đặc
Morphin + dinitrofluobenzen => tủa morphindinitrophenylete. Lấy tủa sấy khô
biệt đối với dạ dày và ruột
=>cân
d) Noscapin (=narcotin):
4/ Phương pháp so màu (theo Kleischmidt và Mothes)
- Liều cao: Gây co giật,
Trong mt kiềm, Morphin -> 2-nitrosomorphin (đỏ đậm)
không gây ngủ
5/ Các phương pháp khác: Sắc kí, điện di
- Kết hợp với morphin ->
tăng td giảm đau
- Điều chế cotacnin có tác
dụng cầm máu
Định lượng TD dược lý

Ph/pháp acid-base
Định lượng TD dược lý

_Thân rễ Hoàng liên chủ


yếu dùng để chiết
Berberin (clorid, sulfat,
Trước đây: Phương pháp cân, so màu Hiện nay: Phương pháp HPLC nitrat, acetat)
_Berberin được coi như 1
kháng sinh thực vật.
Định lượng TD dược lý

_Dùng để chữa đau mắt,


mụn nhọt, chữa lỵ, ĩa
chảy, trĩ, sốt.
_Ngày dùng 3-6g, chia
làm 2-3 lần, uống dưới
dạng bột hay viên
Định lượng TD dược lý

Rễ và thân đều có vị
đắng, tính mát, có tác
Phương pháp sắc ký lỏng
dụng kháng sinh, tiêu
viêm và bổ đắng
Định lượng TD dược lý

_Hoàng liên gai được


dùng làm thuốc chữa đi
lỵ,đau mắt, ăn uống kém
tiêu.
_Hoàng liên gai ngâm
rượu uống chữa những
triệu chứng của huyết áp
cao như hoa mắt, _Nhức
đầu, Chóng mặt, đau
ngang lưng. Rượu hoàng
liên gai ngậm chữa đau
răng
Định lượng TD dược lý

Kháng khuẩn: Dịch chiết


cồn ức chế các vi khuẩn
Staphylococcus, lỵ tả,
Phương pháp sắc ký lỏng:Pha động A: Dung dịch acid trifluoacetic 0,1 %.
Salmonella
Pha động B: Acetonitril (TT).
Chứa hợp chất lacton:
ức chế hệ thần kinh trng
ương, gây hạ đường
huyết của thỏ…
Định lượng TD dược lý

Kháng khuẩn: Dịch chiết


ức chế các tụ cầu
• chiết kiệt = cồn 90, cô đến cắn • hòa / cồn nóng, để lạnh cho tủa nhựa, lọc
Staphylococcus, ,liên cầu
thu dịch • +HCl pH 1 - 2, để nguội, để lạnh, thu tủa vàng. • hòa tan tủa / cồn
( Streptococus)
96 nóng (+ C*), lọc thu dịch cồn. • cô dịch lọc đến cắn, cân.
Định lượng TD dược lý
có tác dụng:
– Đường uống 75mg và
125mg/kg ở thỏ tác dụng
ức chế hoạt tính điện của
vùng vỏ não.
– Có tác dụng kéo dài
giấc ngủ của hexobarbital
đối với chuột thí nghiệm.
– Có tác dụng gây hiện
Phương pháp cân: 3g bột lá khô, làm ẩm bằng amoniac đặc. Chiết bằng tượng gục đầu thỏ điển
chloroform cách thủy cho đến kiệt alcaloid. Bốc hơi tới khô. Hòa tan cắn hình với liều 15mg/kg sau
trong HCl 2%. Lọc vào bình gạn, kiềm hóa dịch lọc bằng amoniac tới pH 8-9. khi tiêm vào tĩnh mạch
Lắc với CHCl3. Gộp dịch chiết, cất thu hồi dung môi. Hòa tan cắn bằng dung vành tai thỏ 3-5 phút,
dịch HCl 2%. Lọc vào bình gạn rồi lại kiềm hóa bằng amoniac tới pH 8-9. kéo dài 10 phút.
Chiết bằng chloroform cho hết alcaloid. – Có tác dụng giãn cơ
Lọc dịch chiết qua giấy lọc có Na2SO4 khan vào cốc đã sấy khô và cân từ làm chuột mất khả năng
trước. Sau khi rửa giấy lọc và Na2SO4 khan bằng 5ml CHCl3. bám dây gần giống D-
Bốc hơi dung môi trên cách thủy rồi sấy cắn ở 800C tới khối lượng không tubocurarin
đổi rồi đem cân. – Làm ếch mất hoàn toàn
phản xạ lật sấp.
Với nồng độ 0,01% có tác
dụng ức chế co cơ hoành
của chuột cống trắng cô
lập và ở nồng độ 0,03%
thì làm mất khả năng co
cơ ở ruột chuột lang cô
lập.
– Dung dịch alcaloid toàn
Định lượng TD dược lý

Cân chính xác khoảng 2g bột lá đã sấy khô, thấm ẩm bằng amoniac đặc để
1 giờ --> cho vào bình Soxhlet chiết bằng cồn etylic cho đến kiệt alcaloid -->
cất thu hồi dung môi, hoà tan cắn trong dung dịch HCl 5 % ( 5 lần 5ml ). Lọc,
rửa dịch acid bằng ether petrol 3 lần x 10ml. Kiềm hoá dịch chiết alcaloid An thần, hạ huyết áp nhẹ.
bằng amoniac đặc đến pH 10 - 11 --> lắc với cloroform 5 lần x 10ml để lấy Nuciferin tăng cường quá
kiệt alcaloid. Gộp dịch chiết, rửa bằng nước cất đến pH trung tính. Cho bốc trình ức chế các tế bào
hơi dung môi tới khô. Hoà tan cắn với một lượng chính xác 10ml HCl 0,1N. thần kinh vùng vỏ não
Thêm 5ml nước cất và 2 giọt đỏ metyl . Định lượng acid thừa bằng kiểm cảm giác - vận động và
tương ứng ( NaOH 0,1N ). Hàm lượng alcaloid toàn phần thể luới thân não
được tính theo nuciferin theo công thức X %= ( 10 -
n ) x 2,95/ a ( n: Số ml dung dịch NaOH 0,1N
đã dùng; a: Khối lượng dược liệu đã trừ độ ẩm a)
Định lượng TD dược lý

Đối với thần kinh trung


ương và ngoại vi: kích
Bột hạt mã tiền +NH4OH + Et2O-CHCl3 -> dịch alkaloid base + H2SO4 -> thích với liều nhỏ + liều
dịch alkaloid muối +NH4OH + CHCl3 -> alkaloid base/ CHCl3 -> cắn alkaloid cao gây co giật. Đối với
base +NaNO2 tinh thể + HNO3+ H2SO4 -> alkaloid muối +NaOH +CHCl3 -> tim và hệ tuần hoàn: tăng
dịch CHCl3-> CHCl3 khan -> hòa trong H2SO4 0,1 N .Sau đó định lượng huyết áp do làm co mạch
H2SO4 thừa bằng NaOH 0,1 N. Ngoài ra có thể máu ngoại vi. Đối với dạ
định lượng bằng pp đo quang + pp so màu dày và bộ máy tiêu hóa:
tăng bài tiết dịch vị + kích
thích tiêu hóa.
Định lượng TD dược lý

Phương pháp cân:


-Cân chính xác bột dược liệu vào bình nón nút mài .
-Chiết bằng hỗn hợp ether ethylic – cloroform (1 : 1).
Strychnin có tác dụng ưu
-Đậy kín bình, để yên trong 24 h,để lắng, lọc nhanh dịch chiết qua giấy lọc
tiên trên tuỷ sống. tăng
gấp nếp.
dẫn truyền thần kinh cơ,
-Lắc dịch lọc dung dịch acid hydrocloric để chiết alcaloid.
tăng hoạt động cơ cho
-Gộp các dịch chiết, kiềm hóa bằng amoniac đến pH 8 đến 9
nên thường dùng điều trị
-Chiết alcaloid bằng hỗn hợp ether ethylic – cloroform (1 : 1
các trường hợp tê liệt,
-Gộp các dịch chiết và làm bay hơi hết dung môi
suy nhược, liệt dương.
- Cắn còn lại được sấy khô ở 100 °c đến khối lượng không đổi, cân cắn.,tính
kết quả.
Định lượng TD dược lý

Phương pháp chuẩn độ thừa trừ dịch chiết, cho kết quả hàm lượng alkaloid Ở Trung Quốc, người ta
toàn phần trong: dùng để chữa mụn nhọt
độc, chữa vết thương do
Rễ ≈0.66% ngã hay bị đánh đòn.
Thân ≈ 0.33% Cách dung: giã nhỏ đắp
Lá ≈ 0.17% ngoài hoặc sắc lấy nước
rửa chỗ đau
Định lượng TD dược lý

Phương pháp cân: Theo nguyên tắc chiết alcaloid rồi cho tủa alcaloid ở
Kích thích sự co thắt
dạng picrat, lấy riêng tủa
của các cơ trơn: mạch
Dùng ammoniac chuyển alcaloid sang dạng base rồi chiết lấy alcaloid base
máu, phế quản,.. Nhất là
bằng ether, sấy khô rồi cân.
tử cung có thai.
Phương pháp so màu: Dựa vào phản ứng Van-Urk chuyển alcaloid sang
Co mạch mạch -> Cầm
dạng muối tactrat.
máu, giảm viêm, tăng
Cho tác dụng với thuốc thử Van-Urk,đo cường độ màu,dung chất chuẩn là
huyết áp, ổn định nhịp tim
tactrat ergotamin.
Định lượng TD dược lý

Định luợng alcaloid toàn phần bằng phương pháp cân: _Reserpin có t/dụng làm
_ Cân cx bột DL . Thấm ướt bằng dung dịch amoniac 25% và ethanol hạ huyết áp, td này xuất
_ Lắc 1h, để yên 8-10h trong bóng tối, hôm sau lắc tiếp 30 phút .Gạn lấy hiện chậm và kéo dài.
cloroform, cất thu hồi Ngoài ra còn có td thu
_ Thêm acid phosphoric 3%, đun nóng cách thuỷ đến khi bay hơi hết nhỏ đồng tử, làm sa mi
cloroform. Để nguội, lọc. Tiếp tục rửa bình và giấy lọc 3 lần, gộp các dịch mắt, tăng cường nhu
rửa lại. động ruột, tăng cường
_ Trung hoà bằng amoniac 10% đến pH 10. tiết dịch vị gây viêm loét
_ Chiết alcaloid bằng cloroform lần lượt với 25, 20, 15, 10ml. Gộp dịch dạ dày, tá tràng
cloroform lại, lọc qua Na2SO4 khan vào bình đã biết m _ Rescinnamin cũng có td
_ Cất thu hồi dung môi đến khô và sấy đến m không đổi ở nhiệt độ từ 80-90 hạ áp nhưng td an thần
độ. kém hơn reserpin
Alcaloid toàn phần được tính theo CT: _ Ajmalin có td làm mất
X%= (a x 100)/(p(100 - b)) nhịp tim không đều=> trị
a: Cắn sau khi sấy đến khối lượng ko đổi (g) bệnh tim đập không đều
b: Độ ẩm dược liệu (%) (ngoại tâm thu, tim nhanh
p: Khối lượng dược liệu (g) loạn nhịp)
DĐVNII qui định DL phải chứa ít nhất 1,5% alcaloid toàn phần. _ Raubasin (=Ajmalicin)
Ngoài ra còn ĐL = pp so màu theo nguyên tắc: Tạo tủa màu của alcaloid với có td làm giảm sức cản
amoni reineckat, tách riêng tủa màu rồi hoà tan trong methanol, đem đo của các ĐM nhỏ => tăng
cường độ màu so sánh với dd chuẩn => ĐL hỗn hợp alcaloid hoặc ĐL riêng cường lượng máu cung
reserpin. cấp cho các mô
Định lượng TD dược lý

Cao lỏng dừa cạn có tác


dụng hạ huyết áp, an
thần, gây ngủ và có độc
tính nhẹ.
Vinblastin và Vincristin có
tác dụng chống ung thư
trên mô hình thực
nghiệm, đặc biệt tác dụng
chống bệnh bạch cầu.
Cân chính xác 15g bột dl khô kiệt, cho vào bình nón 250ml có nút mài, thấm
Hai alcaloid này tuy độc
ẩm đều bằng ammoniac đặc (5ml). Thêm vao 150ml chloroform. Lắc mạnh
tính và tác dụng có khác
để chiết 4 lần, mỗi lần 10ml H2SO4 10%. Gộp chung các dd acid, kiềm hoá
nhau chút ít nhưng đều
bằng ammoniac đặc trong đk lạnh đến pH=10. Chiết alkaloid bang
được dùng để điều trị
chloroform 4 lần, (3 lần đầu mỗi lần 15ml, lần thứ 4 bằng 10ml). Loại nước
bệnh Hodgkin, ung thư
trong dịch chiết chloroform bang Na2SO4 khan. Cho vào bình hút ẩm với
biểu mô, đặc biệt đối với
silicagen đến khối lượng không đổi, cân.
bệnh lympho hạt, bệnh
Theo Dược điển Việt Nam II quy định hàm lượng alcaloid toàn phần trong lá
bạch cầu. Vinblastin
phải chứa ít nhất 0,7% alcaloid toàn phần
sulfat,  lọ bột đông khô
pha tiêm tĩnh mạch 5 mg,
10mg kèm ống dung môi
NaCl 0,9%, 5 ml, 10 ml.
Vincristin sulfat, lọ bột
đông khô để pha tiêm
tĩnh mạch 0.5 mg, 1 mg
kèm 1ml dung dịch NaCl
0,9%.
Định lượng TD dược lý

Giúp an thần, gây ngủ,


Sử dụng phương pháp cân: => hàm lượng flavonoid toàn phần
dưỡng can, thanh nhiệt,
trong dược liệu tính theo vitexin không được ít hơn 0,6% tính theo dược liệu
giải độc, lợi tiểu, chỉ
khô kiệt.
thống
Định lượng TD dược lý

Thử nghiệm màu tím của Helch: Pilocarpine dễ dàng tạo thành hợp chất có màu
tím khi dung dịch của bazơ hoặc muối của nó trước tiên được xử lý bằng hydro
peroxit (H2O2) và sau đó với kali dicromat (K2Cr2O7) khi có mặt vài giọt axit sulfuric
Pilocarpin được dùng trong bệnh thiên đầu thống (glôcôm) để làm giảm áp lực nhãn cầu. Ngoài ra, đôi khi người ta thường d
loãng.
Định lượng pilocarpine bằng xét nghiệm đo màu. ÞĐịnh lượng pilocarpine bằng xét
nghiệm đo màu.
Định lượng TD dược lý

Thử nghiệm màu tím của Helch: Pilocarpine dễ dàng tạo thành hợp chất có màu
tím khi dung dịch của bazơ hoặc muối của nó trước tiên được xử lý bằng hydro
peroxit (H2O2) và sau đó với kali dicromat (K2Cr2O7) khi có mặt vài giọt axit sulfuric
Pilocarpin được dùng trong bệnh thiên đầu thống (glôcôm) để làm giảm áp lực nhãn cầu. Ngoài ra, đôi khi người ta thường d
loãng.
Định lượng pilocarpine bằng xét nghiệm đo màu. ÞĐịnh lượng pilocarpine bằng xét
nghiệm đo màu.
Định lượng TD dược lý

Chè có tác dụng ức chế


sự tăng đường huyết
-Hiện nay, bằng RP-HPLC, có thể định lượng đồng thời
chống đái tháo đường, có
• ECG, EGC, EGCG, epicatechin, catechin, acid gallic
khả năng chống oxy hóa.
• Caffein, Theobromin và Theophyllin trong trà
Tanin trong chè khi tiếp
Sử dụng cột RP-Hypersil-ODS
xúc với niêm mạc ống
Pha động MeOH – H2O – HCOOH (48.75 : 200.5 : 0.75)
tiêu hóa sẽ làm giảm hấp
-Ngoài ra, còn có thể định lượng Caffein, epicatechin và
thu các chất sắt, calci nên
acid ascorbic trong Trà bằng sắc ký điện di mao quản
dẫn đến táo bón. Cafein,
(CE-ECD)
theophyllin có tác dụng
kích thích thần kinh, tăng
sức lao động, lợi tiểu.
Định lượng TD dược lý

HPLC
Định lượng TD dược lý

Conessin ít độc, với liều


cao gây liệt trung tâm hô
hấp.
1. Phương pháp acid - base - Khi uống : có tác dụng
Chỉ thị: T.T Erdmann chữa lỵ amip (diệt cả kén
1 ml dung dịch H2SO4 0,1N # 0.017829g alkaloid toàn phần tính theo lẫn amip), tiện dụng hơn
Conessin emetin
Kết quả alkaloid toàn phần tính theo Conessin (>=1%, theo DĐVN) - Khi tiêm: gây tê tại chỗ
2. Phương pháp so màu (định lượng Conessin) nhưng lại kèm theo hiện
Thực tế ít ứng dụng tượng hoại thư
3. Phương pháp HPLC - Kích thích co bóp ruột
Kết quả chính xác hơn cả và tử cung
- gây hạ huyết áp và làm
tim đập chậm bằng
đường tiêm tĩnh mạch
súc vật thí nghiệm
Định lượng TD dược lý

Định lượng solasodin trong môi trường khan: định lượng bằng dd paratoluen Solasodin có tác dụng
sunfonic 0,005N chống viêm.
Định lượng TD dược lý
Aconitin
– Kích thích làm tê liệt
đối với thần kinh cảm
giác.
– Kích thích thần kinh vận
động, với liều cao gây
Cân chính xác 6g bột dược liệu vào bình nón có nút mài dung tích 150ml. nghiện.
– Thêm 70ml ether và 2,5ml amoniac đặc, lắc mạnh trong 30 phút. – Tác dụng làm giảm
– Thêm 2,5ml nước cất, lắc mạnh và để yên cho tách thành lớp. Gạn lấy nhiệt độ cơ thể.
lớp ether và lọc qua bông. – Rất độc (liều gây chết
– Lấy một lượng chính xác dịch chiết ether (tương ứng với 4g bột dược liệu) đối với người lớn 1-5mg).
cho vào một bình nón có dung tích 150ml. Làm bốc hơi trên cách thủy đến Khi ngộ độc thì miệng
khô. nóng, phát ban, chảy
– Thêm 5ml ether, lại làm bốc hơi trên cách thủy đến khô. Tiếp tục làm như đờm dãi, nôn mửa, mệt
vậy với 5ml ether nữa. Hòa tan cắn trong 5ml ethanol 960 , lắc nhẹ trên cách mỏi, khó thở, giãn đồng
thuy sôi 5 phút. tử, mạch đập yếu và
– Thêm 30ml nước cất vừa mới đun sôi để nguội. không đều, sắc mặt trắng
– Cho thêm 8 giọt dung dịch đỏ methyl và một giọt xanh metylen 0,15% bệch, có thể chết do ngạt
trong ethanol, rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1N đến khi chuyển sang thở và ngừng tim.
màu tím tro. Đối vơi phụ tử đã qua
chế biến, qua thử tác
dụng dược lí thấy độ độc
giảm, có thể sắp xếp theo
thứ tự: Củ mẹ độc hơn củ
con và diêm phụ hắc phụ
bạch phụ.
Định lượng TD dược lý

1. Cho tác dụng với các thuốc thử


Chuẩn độ bằng acid -
2. Sắc ký lớp mỏng
base
Công dụng

Chiết xuất ephedrin


Ephedrin.H2SO4, ephedrin.HCl
Trị sung huyết; dị ứng, viêm tai
mũi họng
Trị hen suyễn, suy tim mạch (nay
ít dùng).
Hạ sốt, trị viêm phế quản, phổi,
suyễn, ho đàm.

làm gia vị,kích thích tiêu hóa làm


ăn ngon, chóng tiêu
làm giảm đau các bệnh đau
khớp, đau dây thần kinh
Công dụng

Colchicin
Rất độc với động vật máu nóng
(ăn thịt > ăn cỏ).
LD50 trên người = 10 mg (# 5 g
hạt).
Ngăn cản tích lũy acid uric trong
khớp
→ Trị gout (thống phong), đặc
biệt gout cấp tính.
Liều: 0,5 mg x 4 lần / ngày, một
đợt ≤ 3 ngày.
Còn dùng / bệnh bạch cầu,
lympho bào ác tính, khối u.
Có tác dụng thông tiểu, chống
viêm.
Demecolcin
Ít độc hơn colchicin 30-40 lần →
sử dụng nhiều hơn.
Tỏi độc
Cồn hạt 1/10: 1,5 g/lần, 3 g/ngày,
không quá 4 - 5 ngày.
Nếu có hiện tượng tiêu chảy: phải
ngưng dùng.
Công dụng

Chữa rong huyết, tử cung co hồi


không tốt, rối loạn kinh nguyệt,
khí hư bạch đới quá nhiều. Chữa
cao huyết áp, viêm thận, làm
thuốc bổ huyết. Qủa: làm
thuốc thông tiểu tiện Chữa phù
thủng, suy thận, mắt mờ.
Công dụng

Liều nhỏ tăng dịch vị, dịch tụy,


kích thích tiêu hóa ăn ngon.
Liều lớn kích thích niêm mạc dạ
dày gây sung huyết và viêm cục
bộ, gây sốt viêm đường tiểu, đái
ra máu.
Sát trùng, diệt ký sinh trùng, gây
hắt hơi.
Ứng dụng trong lâm sàng làm
thuốc trị động kinh, trị quai bị, trị
đau răng và sâu răng, ...
Công dụng

Vỏ rễ và vỏ thân dùng làm thuốc


ngậm chữa đau răng
Vỏ quả lựu chữa tiêu chảy lâu
ngày không khỏi.

Vỏ quả lựu thái nhỏ, sao vàng,


sắc uống với rễ cây phèn đen sao
vàng, hạ thổ, chữa kiết lỵ.

Nước sắc vỏ quả dùng chữa kinh


nguyệt quá nhiều; ngậm và súc
miệng chữa amidan.

Hoa lựu chữa kiết lỵ, đi ngoài ra


máu. 
Công dụng

- Hạt cau phối hợp với hạt bí


ngô: chữa sáng trong thú y
- Hạt cau phối hợp với thường
sơn: chữa bệnh sốt rét
- Vỏ quả cau: chữa thủy thủng,
bụng báng nước, tiểu tiện khó
Công dụng

Dùng để chữa những trường


hợp ngất do hô hấp như gây mê,
điện giật, chết đuối, ngộ độc oxyd
carbon, bị ngạt thở do hen, viêm
phế quản, viêm phổi, ho gà và
ngạt thở trẻ sơ sinh.
Dịch chiết dược liệu dùng làm
thuốc chữa hen, thuốc long đờm.
Dùng để cai thuốc lá
Công dụng

- Tiêu thũng giải độc, thu liễm chỉ


huyết, sát trùng.
- Trị giun đũa (hãm nước 1%),
diệt ký sinh trùng (chấy, rận,
ghẻ), diệt sâu bọ phá hại mùa
màng (dùng lá tươi ngâm nước
cho đặc mà phun), diệt ruồi (dùng
nước điếu hút thuốc lào, cho ít
mật, hay nước đường)
- Cầm máu, trị rắn cắn, trị sâu bọ
có hại chích, vết đứt, vết thương.
- Có tính se nên rửa cơ quan sinh
dục phụ nữ khi xuất huyết hay bị
bệnh lậu.
Công dụng
Công dụng

- trị ho, hen suyễn,


- chống say sóng, say tàu xe
- giảm đau trong loét dạ dày, tá
tràng,
- giảm cơn đau quặn ruột.
Công dụng

Lá Coca không được sử dụng thô


trong y học
Nam Mỹ thường dùng (nhai)
với mục đích “tăng lực”
Lá Coca (hợp pháp) chỉ được
dùng để chiết cocain.HCl
Cocain gây tê niêm mạc, co mạch
máu
- dùng làm thuốc gây tê / phẫu
thuật TMH, RHM
- làm mất cảm giác đói, khát.
Cocain kích thích TKTW, gây ảo
giác.

Rất dễ gây nghiện, sử dụng quá


liều: chết do liệt hô hấp
Công dụng

Dược liệu được dùng để chiết


spartein, chữa bệnh liệt tim và
duy trì tác dụng trợ tim giữa hai
đợt điều trị bằng digitalin.
Công dụng

Cinchonin và cinchonidin
- Có tác dụng trên KST sốt rét
nhưng yếu hơn rất nhiều
Quinidin
- Giảm kích thích cơ trơn,
chống rung tim, loạn nhịp tim.
Vỏ Canhkina
- Làm thuốc chữa sốt rét (bột,
cồn thuốc, rượu thuốc)
- Chiết xuất quinin, quinidin
- Làm thuốc bổ đắng (rượu bổ
Canhkina).
Công dụng

- Dùng làm thuốc long đờm.


- Thuốc nôn cho trẻ em người
yếu, người già.
- Dùng emetin để chữa bệnh lỵ
amip.
Công dụng

a) Quả:
- Quả chưa chích nhựa:
+Chiết xuất morphin -> codein
+ Chế cao toàn phần thay
thế cho nhựa thuốc phiện
+ Thuốc giảm đau
- Quả đã chích nhựa: Chữa ho,
tả, lỵ, đau bụng, giảm đaub) Hạt:
làm thực phẩm; ép dầu để chế
dầu iod (lipiodol) dùng làm thuốc
cản quang,…

c) Nhựa thuốc phiện:


- Thuốc giảm đau, thuốc ngủ,
chữa ho, chữa ỉa chảy, chữa co
giật, mê sảng, động kinh
- Chiết xuất alkaloid
- Phần lớn để điều chế các dẫn
chất codein,…

d) Lá: Đôi khi dùng ngoài làm


thuốc giảm đau
Công dụng

Rotundin được dùng làm thuốc


an thần (Rotunda®).
Cepharanthin chữa lao phổi, lao
da, vết côn trùng cắn; tăng khả
năng miễn dịch / điều trị ung thư.
Củ Bình vôi ngâm rượu dùng
chủ yếu để trị mất ngủ.
Công dụng

Chữa tiêu chảy, kiết lỵ (Berberal*,


Streptoberin*)
chữa đau mắt đỏ cấp
(Sedacollyre*). Đôi khi, dùng
dược liệu làm thuốc hạ sốt, trị sốt
rét và trị 1 số bệnh về gan mật
Công dụng
Công dụng

Dùng thân và rễ làm thuốc hạ


nhiệt, chữa sốt rét, chữa lỵ, tiêu
chảy, đau mắt
Dùng làm nguyên liệu chiết
Berberin. Berberin clorid dùng
chữa lỵ, ỉa chảy, đau mắt. Ngoài
ra còn dùng chữa bệnh về gan
mật, vàng da
Công dụng
Công dụng

_Chữa kiết lỵ, ỉa chảy, hoàng đản


do viêm ống mật, viêm đường tiết
niệu, đái đục, trĩ, đau mắt, viêm
tai, di tinh, khí hư, sốt, ra mồ hôi
trộm. Ngày dùng 6 - 12g dạng
thuốc sắc hay thuốc bột
_Dùng ngoài để rửa mắt, đắp
chữa mụn nhọt, vết thương
_Dùng làm nguyên liệu chiết
berberin.
Công dụng

• Dược liệu Hoàng đằng - làm


thuốc trị tiêu chảy (kém
berberin !) - chiết palmatin clorid.
• Palmatin clorid - làm thuốc trị
tiêu chảy kiết lỵ - làm thuốc nhỏ
mắt - bán tổng hợp Rotundin (=
tetrahydro-palmatin, an thần)
Công dụng

Thường dùng chữa tim hay hồi


hộp, ít ngủ hoặc mất ngủ, trẻ em
cam tích, viêm ruột ỉa chảy, viêm
da, lở chảy nước, phong thấp,
chân tê phù, ung độc.
Công dụng

Chữa mất ngủ, an thần, di mộng


tinh
Công dụng

Mã tiền được dùng làm nguyên


liệu chiết xuất strychnin.
Mã tiền chưa chế
biến thường chỉ dùng ngoài làm
thuốc xoa bóp chữa nhức mỏi tay
chân do thấp khớp, đau dây thần
kinh, dùng dạng cồn thuốc, dung
riêng hoặc thường phối hợp với u
đầu, phụ tử.
Mã tiền đã chế biến
theo y học cổ truyền được dùng
chữa đau nhức, sương khớp, tiêu
hóa kém, suy nhược thần kinh,
bại liệt, liệt nửa người, chó dại
cắn.
Công dụng

Chữa chó dại cắn, phong, ghẻ và


một số bệnh ngoài da.
Một số trường hợp có thể chữa
thấp khớp.
Cường dương, kích thích sinh
dục nữ.
Công dụng

Các alcaloid của cây lá ngón có


độc tính rất mạnh. Nhân dân ta
không dùng cây này làm thuốc
Công dụng

Cầm máu băng huyết, ho ra máu,


chảy máu cam.
Tan máu trong bệnh sung huyết
phổi, sung huyết não
Trợ tim do viêm cơ tim do nhiễm
khuẩn, viêm quầng
Ecgobasin, ecgotamin có giá trị
trong điều trị
Công dụng

_ Resperin, alcaloid toàn phần


của R. serpentina điều trị cao HA.
_ Viên Raucaxin, cao lỏng chế từ
R. verticillata.
_ Viên Raudixin chế từ bột rễ R.
serpentina
_ Ajmalin dùng điều trị loạn nhịp
tim.
_ Raubasin dùng trong các TH tai
biến mạch máu não, rối loạn tâm
thần do chứng suy não ở người
già, viêm ĐM chi dưới.
Không nên dùng reserpin và các
CP từ Ba gạc trong các TH loét
dạ dày tá tràng, nhồi máu cơ tim,
hen suyễn,...
Công dụng

– Công dụng của cây dừa cạn


theo Đông Y:

Tác dụng: Tiêu viêm, tiêu thũng,


hoạt huyết, thông tiểu và hạ áp.
Chủ trị: Tiêu hóa kém, lỵ, đái tháo
đường, tiểu tiện khó, cao huyết
áp, bỏng nhẹ, ung thư, mất ngủ.
– Công dụng của cây dừa cạn
theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

Tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư


bạch cầu (bệnh máu trắng).
Vincristin trong dừa cạn có tác
dụng ức chế tế bào ung thư
nhưng có thể gây ức chế thần
kinh và gây hại cho thai nhi.
Lá và thân bông dừa có tác dụng
lọc máu và làm săn da.
Thành phần hóa học trong cây
dừa cạn có tác dụng lợi tiểu và
tẩy giun.
Công dụng

Chữa suy nhược thần kinh, tim


hồi hộp, phụ nữ hành kinh sớm,
đau bụng do nhiệt táo, ho do phế
quản, phù thũng, bạch trọc.
Công dụng

Ngày nay hầu như người ta chi


sử dụng pilocarpin tinh khiết, nên
dược liêu thực tế chỉ dùng để
chiết xuất pilocarpin. - Pilocarpin
có tác dụng giống thần kinh phó
giao cảm, nổ làm tăng bài tiết các
hạch nhất là mồ hôi và nước bọt;
tăng hoạt động của cơ trơn và
làm giảm nhãn áp.
Công dụng

Ngày nay hầu như người ta chi


sử dụng pilocarpin tinh khiết, nên
dược liêu thực tế chỉ dùng để
chiết xuất pilocarpin. - Pilocarpin
có tác dụng giống thần kinh phó
giao cảm, nổ làm tăng bài tiết các
hạch nhất là mồ hôi và nước bọt;
tăng hoạt động của cơ trơn và
làm giảm nhãn áp.
Công dụng

Chủ yếu do alkaloid và tanin


• Tác dụng trên hệ TKTW
• Tác dụng antioxidant, chống
phóng xạ
• Tác dụng kháng khuẩn chữa
tiêu chảy, kiết lỵ
• Tác dụng lợi tiểu, “giảm béo”
-Làm giảm số lượng vi khuẩn
kháng thuốc:
-Giảm nguy cơ mắc ung
thư_x000B_-Ngăn ngừa bệnh tim
mạch
-Giúp hệ xương khỏe mạnh
-Giúp gan khỏe mạnh
Công dụng
Công dụng

Dùng điều trị amip và ỉa chảy


dưới dạng cao lỏng, bột, cồn
thuốc, nước sắc vỏ thân hay hạt.
- vỏ thân được Dùng làm nguyên
liệu chiết xuất alcaloid.
Công dụng

Từ solasodin bán tổng hợp ra


thuốc steroid, tổng hợp ra
progesterone, cortison và
presnisolon, presnison.. có tác
dụng chống viêm dùng trong các
bệnh dị ứng (hen phế quản, tự
miễn, chữa thấp khớp)
Công dụng

Ô đầu, phụ tử chưa chế biến:


Chủ yếu dùng ngoài để xoa bóp
khi nhức, mỏi tay chân, đau
khớp, bong gân.
Có thể dùng tròn để giảm đau các
bệnh đau do dây thần kinh sinh
ba, giảm viêm trong các bệnh
viêm thanh quản, phế quản,
họng, và dùng chữa ho.
Phụ tử chế, hắc phụ, bạch phụ:
Y học dân tộc cổ truyền coi là vị
thuốc hồi dương, khử phong hàn,
dùng chữa một số triệu chứng
nguy cấp: Trụy tim mạch, ra
nhiều mồ hôi, chân tay giá lạnh.
Công dụng

./Bách bộ được dùng làm thuốc


trị ho, long đờm
./Tuberostemonin LG có tác dụng
ức chế một số vi khuẩn
như Bacillus subtilis, Bacillus
pumilus, Bacillus
cereus, Staphylococcus
aureus, Klebsiella
./Ngoài ra, bách bộ còn được
dùng để trừ chấy, rận, bọ chó..
cho súc vật.
Lưu ý
Lưu ý

Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối với acid
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Không được dùng trong bệnh tim, gây mê bằng chloroform và khi dùng procain.
Lưu ý
Lưu ý

Định lượng hóa học không phân biệt được 2 đồng phân
( ̶ ) hyoscyamin** và (±) atropin*.
DĐVN IV (2009) không còn chuyên luận về Belladon
Lưu ý

Chú ý :
Hyoscyamin, scopolamin không bền / acid, kiềm, nhiệt :
- dễ bị thủy phân
hyoscyamin → tropanol
scopolamin → scopanol → oscin.
- dễ bị racemic hóa (khi chiết xuất)
hyoscyamin → dl-hyoscyamin (atropin)
scopolamin → dl-scopolamin (atroscin)
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý

Palmatin là alkaloid có chứa N bậc 4


Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý

Là vị thuốc rất độc nên phải chế biến để giảm độc.


Không dùng cho phụ nữa có thai, cho con bú, trẻ dưới 5 tuổi
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý
Lưu ý

You might also like