You are on page 1of 6

DÀN BÀI

BỆNH PORCINE CIRCOVIRUS TYPE 2 (PCV2) TRÊN HEO


(BỆNH PORCINE CIRCOVIRUS TYPE 3 (PCV3) TRÊN HEO)
Nguyên lý bệnh và cơ chế chống bệnh
Slide tựa đề
Slide Mục lục

1. Dẫn nhập (1 slide)


- Phân loại porcine circovirus: type 1, 2, 3, 4

3 loại PCV được tìm thấy:


PCV1 (tác nhân gây nhiễm tế bào thận heo 1970s)
PCV2 (Cuối năm 1990s - một mầm bệnh mới trên heo được gọi PMWS, nổi lên ở Bắc
Mỹ và châu Âu.
PCV3 (2015 - PCV3 được phát hiện bằng cách sử dụng công nghệ giải trình tự thông
lượng cao ở đàn lợn North Carolina mắc hội chứng viêm da và bệnh thận ở heo PDNS, rối
loạn sinh sản và các hội chứng khác. Tỷ lệ mắc bệnh 12.5%.
- Lịch sử PCV3 và dịch tễ
Được tìm thấy năm ở Mỹ trước tiên (heo nái) và lan ra rộng Korea, China, Sweden,
Russia, Thai Lan, Brazil, Denmark, Italy và Spain.
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong liên quan đến các chủng PCV2, do bản chất đa yếu tố của
bệnh và các biểu hiện lâm sàng khác nhau. Ở heo con mắc PMWS, tỷ lệ mắc bệnh dao động
từ 4–60%, trong khi tỷ lệ chết thấp hơn một chút ở 4–20%.

Note: Hình ảnh sử dụng trong báo cáo phải có trích dẫn nguồn*
*: những điểm cô đã lưu ý
Tỷ lệ suy sinh sản cũng rất khác nhau, với tỷ lệ đẻ dưới 60% và 75% thai bị khô hoặc chết lưu
được báo cáo.

Nghiên cứu của Đỗ Tiến Duy và cộng sự (2019) cho thấy PCV3 hiện diện trong các ca bệnh
PRDC tại Việt Nam nhưng với tỷ lệ thấp, 6.67% và nhiễm ghép với PRRS, PCV2, Mh và Hp.

2. Giới thiệu mầm bệnh PCV3 (~ 2-3 slides)


- Cấu trúc
Porcine Circoviruses (PCVs) là thành viên của giống Circovirus thuộc họ Circoviridae.
Đặc trưng: DNA hình tròn sợi đơn, được bọc trong virion tứ diện đường kính 17nm.
Kích thước gen: PCV1 1760 bp, PCV2 1767 (PCV2b, 2c và 2d) và 1777 bp (PCV2e);
PCV3 lớn nhất 2000 pb.

Cấu trúc gen của PCV3 so sánh với PCV2 và PCV1


- Độc lực
- Reservoir: Mặc dù PCV3 có liên quan đến lâm sàng (hội chứng lâm sàng khác nhau) hay cận
lâm sàng, virus có vẻ như không gây bệnh trên heo rừng. Một điều tra đã được tiến hành ở
Bắc Italy cho thấy PCV3 cho thấy tỷ lệ nhiễm 30% trên 187 heo rừng, và hầu hết các heo đều
khoẻ mạnh => Heo rừng lưu cửu căn bệnh.
- Giới thiệu chung triệu chứng: gây bệnh trên hệ cơ quan nào (nói kỹ hơn ở các phần sau)
- Là mầm bệnh tiên phát/ thứ phát*? (sẽ giải thích rõ hơn trong phần cơ chế)
- Tầm quan trọng?

Note: Hình ảnh sử dụng trong báo cáo phải có trích dẫn nguồn*
*: những điểm cô đã lưu ý
-…

3. Đường xâm nhập – Cơ chế gây bệnh và lây lan (~ 10-12 slides)
- Đường xâm nhập: virus có ở đâu, các vector truyền lây, đường xâm nhập chính (1 slide)
Đường truyền lây dự kiến (T. Ouyang và cộng sự, 2019).

Lây truyền theo chiều dọc ở heo nái bị nhiễm bệnh khi mang thai, hoặc được thụ tinh với
tinh dịch bị nhiễm bệnh; lây nhiễm giữa các thai trong bụng heo mẹ với nhau. (PCV2 và
PCV3)

- Nguyên lý bệnh: heo nhiễm bệnh như thế nào ← phân tích dựa trên bệnh đa yếu
tố* (vật chủ x mầm bệnh x môi trường), là tác nhân tiên phát, thứ phát hay đồng nhiễm
(xem slide bài giảng)*? (2 slides)
- Cơ chế gây bệnh của virus (2-3 slides):
+ Đặc tính gây bệnh (số lượng cần để gây bệnh, độc lực, đường xâm nhập, cơ chế đề
kháng của vật chủ, tình trạng miễn dịch,…);
+ Sự phân bố mầm bệnh*: Virus lan truyền trong cơ thể heo thế nào, lưu trú ở đâu;
PCV3 lần đầu tiên được phát hiện trên heo nái và các thai bị sảy với các dấu hiệu lâm sàng
giống PDNS kèm rối loạn sinh sản cùng. Bệnh tích PDNS trên heo nái bao gồm: viêm mạch
hoại tử, viêm cầu thận, viêm hạch có u hạt và viêm phổi kẽ phế quản. DNA và kháng nguyên
của PCV3 đều được phát hiện trong mô giống với PDNS. Ở tim, bệnh tích vi thể thấy được ở
chủ yếu viêm cơ tim không sinh mủ và viêm tiểu động mạch tim. Ngoài ra, các bệnh tích trên
gan bao gồm, viêm mạch hoại tử và viêm hạch bạch huyết có u hạt cũng được quan sát thấy.
Các dấu hiệu lâm sàng điển hình của bệnh giống PDNS cũng được quan sát thấy trên
heo con khi được gây nhiễm với dòng DNA của PCV3, 40% vật nuôi chết sau vài ngày bị gây

Note: Hình ảnh sử dụng trong báo cáo phải có trích dẫn nguồn*
*: những điểm cô đã lưu ý
nhiễm. Bệnh tích lâm sàng và kháng nguyên PCV3 được phát hiện ở phổi, tim, thận, nốt
lympho, lách, gan và ruột non ở heo con bị gây bệnh. Sự biểu hiện của IL-1beta, IL-6, IL-23a,
IFN-gamma, TNF-alpha và Chemokine ligand 5 (CCL5) cũng tăng lên, cho thấy cytokine tiền
gây viêm và chemokine bị kích thích đáng kể. Các kết quả này chứng minh rằng cả virion của
PCV3 và DNA đều có khả năng lây nhiễm và gây bệnh, và PDNS có lẽ liên quan do nhiễm
PCV3.

Figure 2. A current model of the understanding of the progression of porcine circovirus


type 2 (PCV2) infection toward porcine circovirus associated disease (PCVAD). Adapted
from Dr M. Fenaux, personal communication, 2004.

- Bài thải mầm bệnh, lưu hành trong trại (1-2 slides)
- Bệnh do đa yếu tố và cơ chế chống bệnh*: (~ 5 slides)
+ Yếu tố khởi phát là gì?*
+ Yếu tố vật chủ (đề kháng tự nhiên có hay ko?, tình trạng miễn dịch,…)

→ Cơ chế chống bệnh của vật chủ*

+ Yếu tố môi trường (stress,...)


+ Yếu tố con người (an toàn sinh học,…)

Note: Hình ảnh sử dụng trong báo cáo phải có trích dẫn nguồn*
*: những điểm cô đã lưu ý
-…

4. Các dạng bệnh – Triệu chứng, bệnh tích – Cơ chế (~ 7-10 slides)
- Các dạng bệnh: xuất hiện trong Hô hấp phức hợp, viêm da - thận và sảy thai (1 slide)
- Triệu chứng, bệnh tích cho từng dạng bệnh (2-3 slides)
- Giải thích cơ chế gây ra triệu chứng, bệnh tích (ít nhất 3 cơ chế* ~ 3-5 slides)

5. Chẩn đoán ~ 2 slides


- Lâm sàng
- Cận lâm sàng
Xét nghiệm định lượng phản ứng chuỗi polymerase (qPCR) rất hữu ích trong việc xác
định và định lượng PCV2 và PCV3 trong mô hoặc huyết thanh. Giải trình tự gen

6. Các yếu tố nguy cơ – kiểm soát yếu tố nguy cơ (~ 5-7 slides)


- Liệt kê các yếu tố nguy cơ (1-2 slides)
- Biện pháp kiểm soát (1 slide)

7. Tổng kết (1 slide)

Ending slide

Note: Hình ảnh sử dụng trong báo cáo phải có trích dẫn nguồn*
*: những điểm cô đã lưu ý
CÁC CÂU HỎI CÓ THỂ BỊ HỎI ← Chuẩn bị trước câu trả lời
1. Đánh sân nhà của cô Hương! → coi kỹ thêm PCV2?
2. Phân biệt PCV-1, PCV-2 và PCV-3 dựa trên cơ sở nào? Dựa trên ORF và kích thước
đoạn gen. Triệu chứng lâm sàng giống tương tự nhau
3.

Note: Hình ảnh sử dụng trong báo cáo phải có trích dẫn nguồn*
*: những điểm cô đã lưu ý

You might also like