Professional Documents
Culture Documents
chuyên ngành
cho học sinh
nước ngoài
mới bắt đầu
NỘI DUNG
Sổ tay vựng chuyên ngành cho học
sinh nước ngoài mới bắt đầu
05 Khoa du lịch
086
07 Khoa âm nhạc
http://www.donga.ac.kr
132
01
Khoa văn học
ngôn ngữ Hàn
Khoa văn học ngôn ngữ Hàn
Văn phòng khoa Địa chỉ : 37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan, Korea (Hatan)
Phòng 607, văn phòng khoa ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc,
trường Đại Học Xã Hội Nhân Văn, cơ sở Seunghak, trường Đại
học DongA
Điện thoại : 051- 200 -7019
Từ ngữ nhập môn
01. Văn học cổ điển
Thông thường được xem là khái niệm so sánh với văn học hiện đại, sử dụng để chỉ bao gồm những
tác phẩm văn học được sáng tác trước thời cận đại. Theo đó, văn học cổ điển bao gồm: văn học
truyền miệng, văn học Hán, văn học quốc văn.
03. Kịch
Là hình thức nghệ thuật lấy trọng tâm là hành động và đối thoại của nhân vật trên sân khấu.
12. Tự sự
Là một trong những dòng văn học là: trữ tình, tự sự, kịch, văn xuôi. Nhân vật xuất hiện trong hoàn
cảnh đặc biệt và triển khai cốt truyện thông qua những sự kiện liên tục. Đại diện tiêu biểu là tiểu thuyết.
004
http://www.donga.ac.kr
01
13. Văn học hậu chiến tranh
17. Hí khúc
Với tư cách là một dòng văn học được viết với trọng tâm là đối thoại của nhân vật, hí khúc mang chức
năng như là một bộ phận của kịch diễn đồng thời cũng là một thể tác phẩm văn học.
24. Từ loại
Việc nhóm những từ tạo nên câu theo ý nghĩa, chức năng, hình thái được gọi là từ loại.
005
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
thái độ phê phán đối với thể chế quyền lực bất hợp lý.
29. Bi kịch
Bi kịch miêu tả lại sự bất hạnh và đau khổ là kết quả của những xung đột xuất hiện khi con người gặp
phải số phận không thể tránh được.
006
http://www.donga.ac.kr
01
38. Văn học lao động
45. Vô tình
Là tiểu thuyết dài tập mang tính hiện đại của Hàn Quốc của tác giả Lee Kwang Soo được đăng
thường kỳ trên Meil Nhật Báo vào năm 1917. Là tác phẩm đưa ra tư tưởng cho thời cận đại - thời đại
mới, mang ý nghĩa lớn về mặt văn học được nhận nhiều yêu mến của độc giả.
47. Câu
Là đơn vị biểu hiện cảm nhận hoặc suy nghĩ được hoàn thành và thống nhất bằng hình thức độc lập,
không lệ thuộc vào hình thức ngôn ngữ khác, được tạo thành bởi những thành phần cấu tạo có 1 từ
trở lên.
007
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
1920 thông qua say mê với nghệ thuật như văn học đã vạch ra sự khác biệt so với thế hệ trước.
50. Ẩn dụ
Chỉ việc ám chỉ đối tượng muốn thể hiện bằng một đối tượng khác. Là phương pháp được sử dụng
chủ yếu trong văn học, nhưng trong thơ được vận dụng một cách nghệ thuật nhằm gây hiệu quả cảm
tính mạnh mẽ đối với độc giả.
52. Vị ngữ
Là một thành phần của câu bổ nghĩa cho chủ ngữ. Chủ yếu là giải thích động tác, hình thái, tính chất,
thể loại.
54. Bút ký
Là hình thức văn xuôi đưa ra lý luận của suy nghĩ cá nhân một cách tự do mà không bị ràng buộc vào
một hình thức nào. Cũng là từ chỉ thể tiểu luận. Theo đó bao gồm các hình thức có phạm vi rộng như:
ký hành văn, văn cảm tưởng, nhật ký.
55. Tự truyện
Là văn viết lại trải nghiệm của bản thân, với mục đích truyền đạt lại một cách sống động trải nghiệm
đặc biệt của bản thân. Bao gồm dư hành ký (nhật ký du lịch) hoặc nhật ký chứa đựng những trải
nghiệm đặc biệt, độc giả thông qua thể loại này có thể gián tiếp trải nghiệm một cách sống động.
008
http://www.donga.ac.kr
01
thời chỉ những nhân vật trọng tâm trong đó.
65. Thân từ
Là phần không biến đổi khi chia vị từ.
67. Phong trào ngôn văn nhất trí (văn và nói giống nhau) (언문일치운동)
Còn được gọi là phong trào (câu) văn thể nói, thông qua việc đồng nhất giữa văn viết và nói, phòng
trào đã góp phần hoàn thành câu văn mang tính cận đại.
68. Vị từ
Là từ chỉ những chức năng của từ tường thuật như một thành phần trong câu mang nghĩa độc lập,
bao gồm: động từ, tính từ, từ chỉ định.
70. Âm luật
Là phương pháp tạo ra hiệu quả mang tính nhạc bằng cách lặp lại cố định những âm tiết đặc biệt
trong thơ. Phương pháp tiêu biểu: luật âm tiết, luận thanh điệu (âm thanh), luật âm vị.
71. Âm vần
Là đơn vị nhỏ nhất của âm thanh phân biệt nghĩa của tiếng (từ).
72. Nguyên âm
Là âm được phát ra bởi tuyến miệng như trong miệng hoặc trong cổ mà không bị vướng bất kỳ
chướng ngại nào. Còn được gọi là âm đơn.
73. Âm tiết
Là đơn vị nhỏ nhất của lời nói, về cơ bản được cấu tạo bởi sự kết hợp của nguyên âm và phụ âm.
74. Phụ âm
Là âm thanh khi phát ra từ cổ hoặc miệng gặp chướng ngại mà phát thành, còn được gọi là “phụ âm”.
009
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
77. Vĩ tố
Trong vị từ được tạo bởi cách gắn tiếp vị từ vào sau ngữ căn thì phần không bị biến đổi gọi là ngữ
căn, còn phần bị biến đổi được gọi là vĩ tố.
78. Cụm từ
Được tạo thành từ một hoặc hơn một từ vựng, và là đơn vị ngữ pháp cơ bản cấu thành nên câu.
81. Trợ từ
Là từ loại được thêm vào thể từ hoặc đuôi từ (vĩ tố) thể hiện mối quan hệ ngữ pháp với những từ khác
hoặc thêm ý nghĩa cho lời nói.
82. Fiction
Chỉ những nguyên lý sáng tác thử nghiệm văn học trong hư cấu giống như tiểu thuyết.
84. Tiếp từ
Là hình vị được thể vào ngữ căn hoặc ngữ cơ, thể hiện chức năng ngữ pháp được thêm vào nghĩa
hoặc làm hạn chế nghĩa của ngữ căn.
87. CAPF
Là tên gọi tắt của đồng minh nghệ thuật gia vô sản thời Josoen, là đoàn thể nghệ thuật được thành
lập năm 1925 và bị giải tán năm 1935, đã tạo ra văn học chuyên nghiệp mang màu sắc chính trị và có
mục đích rõ ràng.
010
http://www.donga.ac.kr
01
89. Hình vị từ
90. Hoán dụ
Là phương pháp so sánh một từ với từ khác mang tính tương tự.
94. Parody
Trong quá trình mô phỏng và biến đổi nguyên tác, Parody là phương pháp tạo ra hiệu ứng hài hước
hoặc trào phúng.
95. Text
Chỉ toàn bộ những biểu hiện mà trở thành đối tượng phê bình. Text của phê bình văn học là văn học
nhưng gần đây sử dụng text cho toàn bộ sản phẩm văn học.
011
Từ vựng chuyên ngành
01. Tiểu thuyết gia môn
Là thể loại tiểu thuyết đề cập tới vấn đề có thể nảy sinh giữa các thành viên trong gia đình hoặc xung
đột giữa các gia môn. Tiểu thuyết gia môn chứa chủ ý về sự phồn vinh và tiến bộ của gia đình Về
phương diện kết cấu của tác phẩm, có kết cấu đặc biệt mà không phải chỉ có 1 nhân vật chính mà có
nhiều nhân vật chính, những nhân vật chính ấy có kết nối hệ thống bởi quan hệ máu mủ hoặc quan hệ
thân thích.
03. Âm vòm
Là âm thành phát ra giữa lưỡi và vòm miệng (trần vòm miệng) Ngạc âm có những âm ‘ㅈ,ㅊ’
05. Ký
là hình thức mang tính văn học biểu hiện cảm nhận mà nhận được thông qua việc viết về một sự vật
nào đó. Được liệt kê vào loại văn thực dụng nhưng vì truyền đạt lại một sự thật hoặc hiện tượng trong
cuộc sống mà có giá trị đối với chúng ta thì lại phù hợp với thể loại tùy bút Chứa đựng chủ đề liên
quan đến tự nhiên hoặc sự vật, và câu văn biểu hiện cảm xúc về chủ đề đó được viết lại.
012
http://www.donga.ac.kr
01
11. Vật tương quan khách quan
13. Âm cuối
Âm tiết được chia thành âm đầu, âm giữa và âm cuối Âm cuối là âm cuối cùng được phát ra từ một
âm tiết, còn được gọi là Patchim (phụ âm cuối)
밖: ㅂ (첫소리) + ㅏ (가운뎃소리) + ㄲ (끝소리)
21. Văn đàn những người cùng chí hướng (văn đàn tạp chí người cùng chí hướng?)
Bắt đầu đăng đàn xuất hiện vào năm 1910, thời kỳ hoàng kim là khoảng sau năm 1930 đây là thời kỳ
triển khai hoạt động văn học lấy trọng tâm và những người cùng chí hướng Văn đàn hiện đại của Hàn
Quốc lấy trọng tâm là người đồng chí hướng và hình thành đến năm 1920, rất nhiều người cùng chí
hướng và bán đồng chí hướng liên tục xuất bản và sau cuộc vận động 31;1 đã tạo ra bầu không khí
013
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
phong trào văn học sôi nổi hưng thịnh mang tính phục hưng văn nghệ Tuy vậy thời đại đồng nhân chí
hoạt động trên vũ đài như thế này chỉ đến cuối năm 1930 là suy thoái, sau đó từ từ chuyển đổi sang
văn đài xã hội và nhiều nguyệt san tạp chí văn nghệ và tạp chí tổng hợp được thịnh hành
23. Mô típ
Trong văn học, thể hiện là sự thúc giục bên trong của tác giả trỏ thành động cơ của sáng tác. Trong
sáng tác, trước tiên là có chất liệu (viết truyện), dựng cốt truyện để phù hợp chất liệu với chủ đề và
hoàn thành tác phẩm. Tác giả khi nhận được chất liệu và chủ đề thì bên trong tác giả sinh ra khao khát
sáng tác muốn thể hiện ra Sự thúc giục bên trong như trên được gọi là mô típ
27. Bi kịch
Là kịch về con người phi thường, nỗ lực để dạt được mục đích, nhưng gặp bất hạnh và thất
bại. (Melodrama) dòng kịch trữ tình thể hiện một sự kiện chủ yếu kích thích cảm xúc làm chính là dòng
kịch thuộc bi kịch
014
http://www.donga.ac.kr
01
hiện thực rồi tái tạo lại thế giới ấy hơn.
34. Sự dự báo
Là phương pháp ám thị phần sau trong văn học Không có sự kiện nào là diễn ra một cách ngẫu nhiên,
mà là việc ám thị trước về khả năng xảy ra của sự kiện nhằm tạo ấn tượng. Xuất hiện khi không làm
rõ nguyên nhân ngẫu nhiên mà chỉ đưa ra kết quả Tuy nhiên nếu đưa ra kết quả ngay sau khi làm rõ
nguyên nhân thì sẽ làm độc giả mất hứng thú Theo đó tạo một khoảng cách để không thể suy ra được
kết quả, đưa ra nguyên nhân trước rồi sau đó vào khoảng khi độc giả quên đi nguyên nhân thì đưa ra
kết quả ra cảm giác như đó là một sự việc tất yếu. Những sự hiện diễn ra không báo trước như vậy
tạo bất ngờ cho độc
37. (Thủ vĩ thượng quan) viết tắt của đầu đuôi trên dưới
Là phương pháp lặp đi lặp lại liên đầu hoặc liên cuối cùng của hành hoặc hành lặp đi lặp lại trong văn
học thơ ca. Làm cho cấu trúc bài thơ trở nên ổn định và có hiệu quả tạo vần và nhấn mạnh ý nghĩa
015
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
42. Thuyết
là tên gọi của một nhánh tùy bút Hán văn mà giải thích một sự thật, tường thuật lại ý kiến của cá nhân
về sự vật mang tính cụ thể và hệ thống Thông qua việc tường thuật liên quan đến sự vật hoặc giải
thích về sự vật, từ đó đưa ra nhận thức của bản thân hoặc chiêm nghiệm cuộc đời
46. Aoura
Xuất phát từ lý luận nghệ thuật của Waltheer Bejamin, một triết gia người Đức, Aoura là từ mang ý chỉ
bầu không khí thanh tao mà không thể bắt chước được tạo ra từ tác phẩm nghệ thuật. Aoura là khái
niệm nghệ thuật xuất hiện trên luận văn Các tác phẩm nghệ thuật của thời phục hưng kỹ thuật của
Benjamin vào năm 1934, theo đó có nghĩa là nguyên bản của tác phẩm nghệ thuật là thứ đang tồn tại
duy nhất của không gian và thời gian.
016
http://www.donga.ac.kr
01
48. (Tiểu thuyết) truyện ngụ ngôn
53. allegory
phúng dụ Ý chỉ phương pháp mà thông qua những câu chuyện mang ý nghĩa bề mặt và ý nghĩa ẩn
sâu hoặc những câu chuyện mang nhiều tầng ý nghĩa để nói lên dụng ý của tác giả Những chuyện
ngụ ngôn mà vẽ lên thế giới mà có mặt của động vật được đưa vào câu chuyện, trong đó chứa đựng
những phê phán về con người và thế giới con người là đại diện tiêu biểu của phương pháp phúng
dụ. Phương pháp của phúng dụ được dử dụng nhiều trong các tác phẩm văn học mang ý đồ chính trị
nhằm phê phán đối tượng mà tránh khỏi sự đàn áp và kiểm duyệt
54. Âm rung
Là âm thanh được tạo thành bằng cách đặt đầu lưỡi vào lợi rồi nhẹ nhàng tách ra hoặc để nguyên
trạng thái như vậy (chạm vào lợi) rồi rung và đẩy hơi ra hai bên Trong âm rung có âm “”
57. Âm tố
Âm tố chỉ những yếu tố của âm thanh, trong trường hợp độ dài âm, độ mạnh của âm, độ cao thấp
của âm gây phân hóa nghĩa của từ.
017
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
61. Quy tắc ngắt (giọng) của âm tiết (음절 끝소리 규칙)
Trong quốc ngữ, chỉ những phụ âm “ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅇ” mới được phát âm cuối, những âm tiết
kết thúc bằng những phụ âm khác thì được biến đổi về 1 trong 7 phụ âm trên
예) 흑, 흙 → [흑] 낟, 낫, 낮, 낯, 낱 → [낟]
63. Dư âm cú
Là khẩu âm không có ý nghĩa mô phỏng lại từ tượng thanh của nhạc khí để khớp nhạc luật Là âm
thanh không có ý nghĩa (âm thanh ma thuật không rõ ràng về nghĩa thực tế hoặc hơn nữa là từ tượng
thanh của nhạc khí) mà tồn tại để đáp ứng luật thơ, đặt ra một khoảng cách cố định và lặp lại trong đại
bộ phận thơ ca
018
http://www.donga.ac.kr
01
giải quyết những nguy hiểm của quốc gia và xã hội bằng bạo lực nhằm bảo vệ giá trị của tổ chức
70. Dẫn dụ
Dẫn dụ là một biến tướng của bằng khen? Là việc trích dẫn một phần của tác phẩm nào đó, sự kiện
và nhân vật mang tính hư cấu hoặc tính lịch sử mà không có sự giải thích dài dòng Nói cách khác dẫn
dụ là một kiểu nói khác của tham khảo tham chiếu. Nguồn của dẫn dụ đã được cho biết rõ trước Vì
vậy thông qua dẫn dụ thơ nhân và độc giả được chia sẻ những kiến thức hoặc trải nghiệm nào đó từ
đó nâng cao tính xã hội được hình thành bởi quan hệ mật thiết giữa thi nhân và độc giả
019
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
83. Hoán dụ
Là phương pháp ẩn dụ mà lấy đại diện cho một tổng thể bằng một bộ phận của sự vật nào đó hoặc
lấy toàn thể để đại diện cho một bộ phận
85. Ẩn dụ hoán vị
Mang nghĩa chỉ việc chuyển nghĩa từ một thứ có giá trị quan trọng nhưng không rõ ràng và vẫn còn
mơ hồ thành một đối tượng mà đã được biết đến rộng rãi từ trước hoặc một cái cụ thể.
020
http://www.donga.ac.kr
01
nhiều tác phẩm chứa đựng sự thật mang tính thời sự hoặc phong cảnh tự nhiên như: <한양가>·<경부
021
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
97. Hỉ kịch
Là kịch mà thông qua những hành động và ngôn ngữ gượng gạo để gợi ra tiếng cười và bộc lộ cái
ngu muội của loài người Nội dung chủ yếu của hỷ kịch là khuyến thiện trừ ác
98. Từ ghép
Chỉ những từ được phức hợp kết hợp từ 2 ngữ căn ( từ gốc), là những từ được tạo ra bởi ghép trực
tiếp ngữ căn và ngữ căn với nhau mà không có tiếp ngữ Từ ghép có nhiều chủng loại như: danh từ
ghép, động từ ghép, tính từ ghép, phụ từ ghép
예) 논밭: 논(명사 어근) + 밭(명사 어근) → 논밭 또다시: 또(부사 어근) + 다시(부사 어근) → 또다시
022
01 Khoa văn học ngôn ngữ Hàn
http://www.donga.ac.kr
023
02
Khoa văn học
ngôn ngữ Anh
Khoa văn học ngôn ngữ Anh
GIỚI THIỆU KHOA Khoa văn học ngôn ngữ Anh nhằm bồi dưỡng thực lực tiếng Anh lưu loát thông
VĂN HỌC NGÔN qua đào tạo toàn diện của khoa Anh ngữ học và văn học Anh Mỹ, thêm vào đó
bằng sự hiểu biết sâu rộng về xã hội Anh Mỹ, khoa nuôi dưỡng nguồn nhân lực
NGỮ ANH chuyên môn có thể hoạt động không chỉ trong nước mà còn tiến xa ra trường quốc
tế. Khoa được bắt đầu bằng khoa văn học Anh vào tháng 3 năm 1955 và được đổi
tên thành khoa văn học ngôn ngữ Anh vào năm 1968. Không chỉ vậy, vào tháng
10 năm 1985 cùng với việc mở rộng viện đào tạo sau đại học của trường chúng ta,
khoa đã có thêm chương trình đạo tạo thạc sĩ và vào tháng 1 năm 1967. Sự thành
lập của chương trình đào tạo tiến sĩ khoa đã và đang đóng góp cống hiến lớn vào
sự nghiệp đào tạo nhân lực nghiên cứu chuyên môn đáp ứng nhu cầu của giới học
thuật và giáo dục. Khoa văn học ngôn ngữ Anh đặt mục tiêu là bồi dưỡng nhân tài
có tầm nhìn quốc tế của thế kỷ 21, thông qua bồi dưỡng kiến thức trong các lĩnh
vực giáo dục Anh ngữ, thông biên dịch Anh ngữ, văn học Anh, Anh ngữ học. Khoa
đã đạt được thành quả giáo dục mà yêu cầu cả tính thực dụng lẫn lý luận nhằm
nuôi dưỡng những nhân tài có năng lực phù hợp với thời đại quốc tế hóa. Hơn
nữa khoa đặt mục tiêu nâng cao thực lực của học sinh bằng bài giảng của giáo sư
người bản xứ cùng việc sử dụng trang thiết bị nghe nhìn hiện đại. Do đó, khoa văn
học ngôn ngữ Anh phù hợp với những học sinh có tố chất về môn ngữ văn, đồng
thời có quan tâm sâu sắc đến Anh ngữ và mong muốn hoạt động mang tính quốc
tế. Có thể nói đây là chuyên ngành đáng để thử thách nếu có lòng nhiệt huyết với
Anh ngữ, lại càng là chuyên ngành phù hợp cho những sinh viên có kiến thức nền
tảng, lòng quan tâm, và tính cách phù hợp với thông biên dịch Anh ngữ.
CHƯƠNG TRÌNH Chương trình giảng dạy của khoa văn học ngôn ngữ Anh được cấu tạo bởi những
môn học đáp ứng tính thực dụng giúp vừa tiếp thu kiến thức mang tính học thuật
GIẢNG DẠY KHOA
của toàn bộ văn học Anh Mỹ và văn học Anh ngữ đồng thời giúp thành thạo tiếng
VĂN HỌC NGÔN Anh một cách nhuần nhuyễn để sinh viên không thua kém trong nghiệp vụ Anh
NGỮ ANH ngữ quốc tế. Ngành Anh ngữ có các môn học như môn ngữ pháp Anh, ngữ âm
học, âm vị học, thông tấn luận, phong cách học và tư duy học. Ngành văn học Anh
Mỹ ngoài những môn lý luận thì các môn học phân hóa theo thời đại, theo thể loại
như thơ, kịch, tiểu thuyết và văn học phê phán. Tùy theo nguyện vọng của mỗi học
sinh mà trong quá trình chọn chuyên môn chuyên ngành, sinh viên có thể lựa chọn
chuyên ngành văn ngữ Anh Mỹ, và nhờ có sự liên kết với các chuyên ngành khác
nên sinh viên cũng có thể nâng cao chuyên ngành thực tiễn, theo đuổi các hệ đào
tạo có những chuyên ngành liên kết, chuyên ngành phụ hoặc chọn chương trình
đa chuyên ngành.
TƯƠNG LAI NGHỀ Sinh viên tốt nghiệp khoa ngôn ngữ Anh với tài sản là năng lực tiếng Anh vượt trội
NGHIỆP SAU KHI và tầm nhìn quốc tế đang hoạt động tích cực ở vị trí chuyên gia trong nhiều lĩnh
vực khác nhau không chỉ trong nước mà còn trong trường quốc tế. Trên thực tế
TỐT NGHIỆP có nhiều sinh viên tốt nghiệp đang làm việc trong các doanh nghiệp dịch vụ như
thông biên dịch, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên hàng không, khách sạn và các
doanh nghiệp hành chính như ngành giáo dục như giảng viên, giáo viên, giáo sư,
giới ngôn luận như PD, phát thanh viên, ký giả, nhân viên trong ngành marketing,
nhân viên ngân hàng, thương mại, kinh doanh quốc tế Trong xã hội thế kỷ 21 đầy
cạnh tranh của thông tin và quốc tế hóa, nhu cầu xã hội về những nhà chuyên môn
ngành ngôn ngữ Anh có tầm nhìn quốc tế và khả năng Anh ngữ vượt trội là rất
cao, và có xu hướng tăng trong tương lai.
Văn phòng khoa Địa chỉ : 37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan, Korea (Hatan)
Điện thoại : 051-200-7036
Từ ngữ nhập môn
01. Thông dịch hội nghị quốc tế (Conference interpretation)
Có nhiều phương pháp như dịch đồng thời, dịch tuần tự mà được sử dụng để cho những trường
hợp như dịch hướng dẫn, dịch hộ tống.
026
http://www.donga.ac.kr
02
13. Tầm nhìn (visibility)
Phiên dịch viên để thông dịch chính xác, phải trực tiếp quan sát được phản ứng của khán giả tham
14. lexicon
Mục lục từ vựng
15. lexeme
Hạng mục từ vựng
21. Stem
Biểu thị ngữ căn với tư cách nền tảng cơ bản.
22. Base
Là ngữ căn và là nhánh căn bản nhất. Stem là hình thái của base.
happiness(happy), cheerfulness(cheerful), sadness(sad)
23. Noun
Là từ vựng thể hiện tên gọi. Có những tên như tên người, tên địa điểm, tên của sự vật.
28. Adjective
Là tính từ và được đặt trước danh từ.
027
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
29. Comparative
Với cấp so sánh hơn. bigger, taller, more evil, more incredible
30. Superlative
Với cấp so sánh nhất. biggest, tallest, most evil, most incredible
37. Preposition
Giới từ - Thể hiện vị trí của phương hướng, không gian hoặc thời gian.
(on, out, by, under,.....)
38. Derivation
Trong trường hợp với ý nghĩa phái sinh, được gắn tiếp từ và từ khác vào một từ.
gentleless (gentle + less)
39. Affix
Xuất hiện tiếp từ.
41. Prefix
Tiếp đầu ngữ - Tiếp đầu ngữ. create - stem
42. Suffix
Tiếp vị ngữ interpretation. presentation - Tiếp vị ngữ
43. Synonym
Từ đồng nghĩa, từ mang nghĩa giống nhau.
build up - construct sympathise - show sympathy endure - put up with(견디다)
44. Antonym
Từ đối nghĩa: Là trường hợp mà các điều kiện khác đều giống nhau, chỉ có đặc trưng nóng và lạnh là
khác nhau.
028
http://www.donga.ac.kr
45. Pun
02
Câu nói đùa và cách châm biếm bằng những từ đồng âm.
Hamlet, in the play of the samename calls Rosenkrantz and Guildenstern recorders because they
have been sent to record what he says and does. (Hamlet, trong vở kịch cùng tên Rosenkrantz và
46. Metaphor
Mang nghĩa ẩn dụ. Không phải mang nghĩa đen là “cửa sổ”, mà mang nghĩa trong ngóng hướng về
tương lai .Ẩn dụ đều hàm chứa ý nghĩa của mỗi từ.
47. Personification
Là việc nhân cách hóa động vật hoặc sự vật.
Freedom was at the helm of the ship of state(Tự do có ở trên chiếc thuyền chỉ huy)
48. Simile
Chỉ nghĩa của từ so sánh và sự vật nào đó giống nhau ở điểm nào đó.
Their car is like a beast
49. Associations
Là sự liên tưởng, quan niệm.
50. Connotation
Hàm ý, hàm chứa.
Cho dù là 2 từ có cùng một nghĩa, và hàm chứa tư tưởng và quan niệm khác Có 2 mặt: tích cực, tiêu cực.
Những từ hàm chứa (connotation) này là căn bản mang phong cách xã hội.
Trong tiếng Anh, có nhiều trường hợp những từ phái nữ thường mang nghĩa tiêu cực, và của nam giới
thì mang nghĩa tích cực.
Con chó -> Nhìn không tốt (Con gái: tiêu cực)
(man - positive) (con trai - tích cực)
51. Syntax
Cú pháp: Là nghiên cứu liên quan đế thành phần nối câu và nghiên cứu về quy tắc hình thành nên câu.
52. Acute
Có dấu sắc (cao, thé (giọng)).
54. Hospitalization
Nhập viện.
56. Abdomen
Bụng, ổ bụng.
57. Ankle
Gót chân.
029
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
60. Calf
Bắp chân
61. Chest
Ngực
62. Chin
Cằm
63. Elbow
Cùi chỏ
64. Eyebrow
Lông mày
65. Finger
Finger - ngón tay, index - ngón trỏ, middle - ngón giữa, ring - ngón nhẫn, little - ngón út.
71. Protagonist
Vai chính: Nhân vật chính trong kịch, phim, tiểu thuyết Trong Othello, nhân vật chính là Othello.
72. Antagonist
Địch thủ (nhân vật đối kháng): Là nhân vật đối kháng lại nhân vật chính trong phim, kịch, tiểu thuyết Ví
dụ trong Othello thì Lago là địch thủ (antagonist) của Othella.
73. Allegory
Phóng dụ, nói bóng gió: Phóng dụ là chỉ những câu chuyện có nhiều tầng ý nghĩa trong tiểu thuyết
hoặc thơ .Theo đó có thể được giải thích theo 2 nghĩa là nghĩa đen và nghĩa bóng. Ví dụ như chim bồ
câu ngoài nghĩa chỉ loại chim thì còn bao gồm nghĩa ẩn dụ của “hòa bình”. Trong văn học Anh, ví dụ
phóng dụ nổi tiếng nhất là tác phẩm Pilgrim's Progress của John Bunyan, toàn thể tác phẩm là một
phóng dụ về sựu cứu rỗi của đạo Cơ Đốc Mặc dù nhân vật và bối cảnh xuất hiện trong tác phẩm đều
mang tính ẩn dụ như City of Destruction, the House Beautiful, Celestial City, mỗi địa danh đều mang
chức năng ẩn dụ mang tính tôn giáo. Xuất phát với sự ẩn dụ của thánh kinh mà làm nền móng cho
kinh thánh, theo một cách hiện đại, Animal Farm của Moby Dick, George Owell đã ẩn chứa ví dụ đó.
030
http://www.donga.ac.kr
74. Bildungsroman
02
Tiểu thuyết giáo dưỡng (Cuốn tiểu thuyết nói về sự phát triển ban đầu của một nhân vật): Có thể
được dịch thành tiểu thuyết trưởng thành. Là tiểu thuyết mà kể lại quá trình nhân vật chính vượt
qua khó khăn và trưởng thành về mặt tinh thần. Trong văn học Anh, Moll Flanders của Defoe, Tom
75. Cliché
Là những biểu hiện được sử dụng thường xuyên nên bị mất đi tính kêu gọi hoặc sự tươi mới. Ví dụ
như“hard as a nail,” “Blue sky,” “dead on my feet”.
78. Dirge
Bài hát truy điệu (bài hát buồn): Còn có thể được dịch thành “vãn ca”. Là thơ được viết để kỷ niệm
và thương tiếc người đã mất. Là một nhánh của Hy lạp, mang tính trầm mặc hơn so với Elegy là hình
thức đã được phát triển.
031
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
82. Harmatia
“Quyết định của số phận” là từ vựng của Aristotle nghĩa chỉ sự thiếu kinh nghiệm phán đoán hoặc điểm
yếu của con người. Là lý luận mà cho nhân vật chính trong bi kịch không phải mắc thiếu sót về đạo
đức hay độc ác nhưng vẫn phải chịu thiệt hại do chính sai lầm mà bản thân gây ra. Ví dụ như Oedipus
bởi vì sự ngu dốt của bản thân mà đã giết cha mình. Chủ yếu từ đố kỵ, ngu muội, tham vọng, lòng
tham mà ra.
83. Irony
Mỉa mai châm biếm Mang nghĩa đề cập đến một sự thật hau một sự vật nào đó nhưng lại có ý đồ so
sánh ẩn dụ đến một cái khác. Chủ yếu là thể hiện thông qua ngữ điệu, từ vựng, và sự không đồng
nhất của đối tượng.
85. Ode
Thông thường mang nghĩa loại thơ tình dài, có nhiều giao tế và gợi ra chất trữ tình Pindar của Hy Lạp.
Là người sáng tạo của hình thức này, hiện nay có những nhóm chính là Horatian Ode mang chất cá
nhân, và (1) Pindaric Ode mang khuy hướng “hành sử thi”, và (2) “Ode on a Grecian Urn” hay “Ode to
the West Wind” là tên gọi chung.
90. Compositionality
Là tính chất mang nghĩa của sự phối hợp trên diện ngôn ngữ mà hình thành nên ý nghĩa của phần cấu
tạo thành.
93. Comparison
So sánh
er, est → high, wide, red, ugly, narrow
more, most → ugly, painful
neither → dead, medical, absolute, final
032
http://www.donga.ac.kr
94. Participle
02
Là phân từ với hình thức thêm -ing, -en vào động từ -Ing là phân từ thời tiếp diễn, -en là phân từ thời
hoàn thành.
I'm writing letter(tiếp diễn) I'm written the letter(hoàn thành)
95. Infinitive
(Từ nguyên thể) Là từ vô định.
He want to meet me
She saw my baby to be cute. (그녀는 귀여운 내 아기를 보았다)
96. Adverb
Với tư cách phó từ, được chia thành 2 nhóm.
- Degree adverb - Degree adverb - phó từ mức độ , very, more, most
she runs very quickly *She runs very - không xuất hiện một mình.
This sculpture is more beautiful *This sculpture is more (이 조각은 매우 아름답다)
- General adverb - xuất hiện không cần phó từ mức độ, chỉ khái niệm của một thể lớn, và như một phó
từ thông thường
She runs quickly - how
The cat sat here - where
They left yesterday - when
100. taboo
Là từ chỉ những từ cấm kỵ.
033
Từ vựng chuyên ngành
01. Aesthetic distance
Khoảng cách thẩm mỹ: là từ chuyên ngành được E. Bullough tạo ra vào năm 1912 để khách quan hóa
hiệu quả của thơ ca bằng những kinh nghiệm trực tiếp của bản thân tác giả. Tương tự như “negative
capability” của Keats và “objective correlative” của Eliot Từ trái nghĩa thể hiện bản thân tác giả tham gia
vào tác phẩm là “involvement”. Khuynh hướng tiêu biểu có thể kể tới dòng “cáo bạch thi” (Confessional
Poetry) của Sylvia Plath.
05. Allusion
Nói bóng gió, ám chỉ Mang ý nghĩa đề cập sát đến sự kiện, người hoặc tác phẩm khác Allusion là cơ
chế mang tính văn học làm sâu sắc và phong phú nội dung bằng cách đưa liên tưởng (association) vào
tác phẩm Đặc biệt thường hay xuất hiện trong văn học trào phúng, trong MacFlecnoe của Dryden thì
cảnh đăng quang diễn tả lại một phần trong kinh thánh nên đã gây hứng khỏi lớn cho độc giả
06. Apollonian/Dionysian
Là từ vựng mà Nietzsche đã sử dụng trong The Birth of Tragedy out of the Spirit of
Music(1872) Thần Apollo vừa là sứ giả vừa cai quản ánh sáng, tuổi trẻ, y học, âm nhạc Trái
lại Dionysus là thần nông nghiệp, cai quản rượu Cặp đối nghịch này, Ánh sáng (apollo) và bóng tối
(Dionysus) bị so sánh như cặp đối lập, hơn nữa có thể xem như là cặp đối lập của lý tính (reason) và
cảm tính (passion) Chúng ta gọi D.H. Lawrence bằng Dionysian Writer, ngược lại Jane Austen thuộc về
Apollonian
08. Ballad
Là một nhánh của chủ nghĩa cấu tạo mà sử dụng khuôn (pathen) đối thoại, loại hình nhân vật, loại hình
xã hội như một cơ chế để phân tích văn học Với nền tảng lý luận này C.G.Jung là nhà nhân chủng
học ngành tâm lý học phân tâm, The Golden Bough của J.G.Fazer (người mà xây dựng khuôn mẫu
căn bản của ý thức và thần thoại) là tác phẩm như tượng đài của phê bình nguyên mẫu. Biểu tưởng
034
http://www.donga.ac.kr
nguyên mẫu cơ bản như mặt trời đại diện cho nam giới, cây gậy là biểu tượng của cơ quan sinh dục
02
nam, rắn là trí tuệ, và hoa hồng là biểu tượng của phù phiếm và khoái lạc Phê bình nguyên mẫu đã
đưa ra vegetation myth mà cho rằng tái sinh lại thông qua cái chết và cái chết trong cái chết của chúa
Jesus, và trong Hamlet đã tìm ra nguyên mẫu của Oedipus Complex Là thể loại thơ thịnh hành ở Anh
12. Burlesque
Là thể thơ thông qua sự bất đồng nhất của vấn đề và chủ đề, gây ra trào phúng và hài hước Phổ biến
vào thế kỷ 18, có “Parody” và “Mock Epic” ghi lại chủ đề hạ cấp và vấn đề thượng cấp và “Hudibrastic
Burlesque”,“Travesty” thể hiện chủ đề cao cấp và vấn đề hạ cấp.
035
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
18. Conceit
Mang nghĩa so sánh cho dù mang tính gây sốc nhưng đạt đến sự phản chiếu của chính trị và tôn
giáo Có (1)“Petrarchan Conceit” và (2)“Metaphysical conceit” (1) được sáng tạo ra bởi Petrach của
Italy, thịnh hành ở Châu Âu trong thời kỳ phục hưng, chỉ những tình nhân rơi vào đau khổ bởi nữ
nhân tuy đẹp nhưng lãnh đạm. Ví dụ như Sir Thomas Wyatt trong bản thơ sône của mình “My Galley
Charged with Forgetfulness” đã so sánh tình nhân như con thuyền mắc kẹt trong cơn bão. (2) những
nhà thơ trường phái siêu hình thế kỷ 17, đặc biệt được phát triển bởi Donne Dr.Johnson chỉ trích hình
thức thơ ấy rằng “sự đồng nhất của một loại bất đồng(discordia concors), tức là sự kết hợp những
hình ảnh không phù hợp với nhau thì sẽ phát hiện ra suy luận siêu nhiên trong hiện thực mang tính
khác biệt. Trong thơ ấy, những tư tưởng khác biệt nhất được kết hợp một cách bạo lực “Nhưng M.C
bước vào chủ nghĩa hiện đại thì ngược lại cho rằng đây là một trong những phương pháp (hành thơ)
quan trọng của thơ Đặc biệt T. S. Eliot đã cho rằng Donne là người sở hữu của “ khả năng cảm thụ
tổng hợp (unified sensibility)” mà “có thể cảm nhận được tư tưởng như (cảm nhận) hương của hoa
hồng’ Metaphysical conceit có những đặc trưng cơ bản như sau 1) thể nói, 2) bóp méo ngữ pháp và
văn nói giản lược, 3) sử dụng nghịch lý, 4) dramatic monologue, 5) tư tưởng của carpe diem (Sống
trọn hôm nay), 6) nắm bắt ý nghĩa dựa trên việc phân tích luận điểm chính Nhà thơ đại diện tiêu biểu
của Metaphysical School cóAndrew Marvell, George Herbert, Henry Vaugh
19. Connotation/Denotation
Chỉ 2 thể loại quá trình ý nghĩa hóa mà văn nói hoặc từ vựng nào đó thể hiện Ngược với Denotation chỉ
ý nghĩa mang nghĩa chất từ điển, connotation chỉ những nghĩa được hình thành dựa trên sự liên
tưởng. Ví dụ như cockroach có thể là đối tượng thăm dò mang tính khoa học nhưng cũng có thể mở
rộng vô hạn nghĩa về kinh nghiệm của cá nhân
20. Convention
Là từ chuyên ngành chỉ cả thảy những quá trình, nguyên tắc và trang bị được làm tiền đề thông
thường để tác giả có thể sáng tác hoặc độc giả có thể hiểu được những tác phẩm ấy Chủ yểu là từ
vựng được dùng nhiều trong phim truyền hình, tác giả để tạo ra bất kỳ tác phẩm nào cũng bị phụ
thuộc vàoconvention tồn tại trước đó Ví dụ như phim truyền hình thời kỳ phục hưng lấy tiền đề dựa
trên nền kịch convention như nhất trí, chorus, thoại với khán giả, độc thoại.
036
http://www.donga.ac.kr
21. Invention
02
Chỉ những bối cảnh, nhân vật, phương pháp được sáng tạo mới Cả 2 khái niệm có mối tương
quan, invention chỉ có thể dựa trên nền tảng của convention, và invention theo thời gian thì sẽ cô đọng
thành convention
23. Decorum
(Đúng mực) Là từ Latin mang nghĩa “ cái đúng mực” Là luận thơ được phát triển bởi Horace và
Aristotle, chủ trương ủng hộ sự đồng nhất của chủ đề và vấn đề . Ví dụ như trong Paradise Lost, tổng
lãnh thiên thần đã truyền đạo bằng ngôn ngữ uy nghiêm đúng với thân phận của mình. Những tác giả
của thời đại tân chủ nghĩa cổ điển (New Classicism) như (Dryden, Pope) chứa đựng mô phạm thơ của
Horace và Milton, tuyên bố ủng hộ Decorum và phản đối việc chọn “ordinary language” làm thi từ.
24. Defamiliarization
Là khái niệm được Victor Shklovsky (1893- ?) giới thiệu Được giải thích với nghĩa “làm cho lạ lẫm” Tức
là phương án nhằm làm tươi mới tất cả convention của kịch diễn mà đã được bình dân hóa cho chúng
ta. Thông qua đây, khán giả được mở rộng tầm nhìn nghệ thuật của tác giả mà thoát ra khỏi sự mê
muội của tính tầm thường trong kịch nghệ. Ahklovsky trong bài luận của mình đã tuyên bố về sự ưu
tiên của phương pháp thể hiện nội dung rằng “trải nghiệm của nghệ thuật không phải là tự thân của đối
tượng, mà phải kể đến nhân cách của tác giả tạo ra đối tượng. Không quan trọng là thể hiện cái gì”
25. Differance
Là từ mới được tạo bởi nhà triết học pháp Jacques Derrida. Từ này thường được dịch thành “khác
diễn” là từ được kết hợp bởi từ “to difer” và “to differ” Derrida phản đối `Logocentrism’ trên tiêu chuẩn
tôn thờ ý nghĩa của ngôn ngữ, và chủ trương cho rằng không có tồn tại những trọng tâm như cấu trúc,
bản chất, ý nghĩa mà chỉ tồn tại “dấu tích của ý nghĩa” luân chuyển không ngừng và kéo dài ra vô hạn
theo mối quan hệ giữa các ký hiệu. Theo đó phủ định mối quan hệ thẳng đứng của ý nghĩa/ ký hiệu mà
là phương châm của chủ nghĩa hiện đại, hình thành điểm xuất phát của luận nhận thức, nhận thức về
ký hiệu và tính phẳng của ký hiệu. “Không có tồn tại (ký nghĩa) nghĩa biểu đạt nào ngoài ký hiệu” Luận
nhận thức của Derrida là màn mở đầu cho biết sự bắt đầu của chủ nghĩa giải thể(deconstruction),
chiếm vị trí cơ bản của mọi triết học giải thích về văn học cuối thế kỷ 20.
28. Epiphany
Epiphany: là khái niệm vốn dĩ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là sự hiện diện của thần, trong A Portrait of
the Artist as a Young Man, James Joyce đã phát triển để giải thích những trải nghiệm mang tính huyền
037
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
bí và bất ngờ mà có thể cảm nhận được trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ như trong The Catcher in
the Rye, Holdne có thể có trải nghiệm như sau:
Boy, it began to rain like a bastard… I got pretty soaking wet, especially my neck and my pants. My
hunting hat really gave me quite a lot of protection, in a way, but I got soaked anyway. I didn't care,
though, I felt so damn happy all of a sudden, the way old Phoebe kept going around and around. I was
damn near bawling, I felt so damn happy, if you want to know the truth. I don't know why. It was just
that she looked so damn nice, the way she kept around and around, in her blue coat and all. God, I
wish you could've been there.
Trong thơ của Wordsworth, đã sử dụng khái niệm “spots of time” thay cho epiphany Hơn nữa xem
thêm Four Quartets của T.S.Eliot . Tham khảo thêm Stream of Consciousness
29. Epithalemion
Là từ Hy Lạp mang nghĩa chúc mừng kết hôn Vốn dĩ chỉ bài hát được hát bên ngoài phòng tân
hôn Bài hát chúc mừng đám cưới của Edmund Spenser nổi tiếng nhất, và những bài thơ chúc mừng
của Sidney cũng thuộc thể loại này.
30. Prothalemion
Là từ chuyên ngành mà được Spenser tạo ra, và được viết ra để chúc mừng đám cưới của hàng xóm
năm 1596 Có nghĩa là “bài hát người trong mộng” được hát “trước phòng tân hôn”
31. Euphuism
Chỉ những vấn đề hào nhoáng, giao thiệp và mang tính trang trí. Thường hay sử dụng so sánh hay thủ
vận (lặp từ đầu) Gốc từ được lấy ra từ the Anatomy of Wyt, Euphues của John Lyly năm 1578 Những
tác phẩm của Lyly đã cống hiến lớn vào sự phát triển của văn viết Anh Quốc, và đã gây ảnh hưởng
không nhỏ đến phong cách Baroque thế kỷ 17, Thomas Browne, và kịch của Shakespeare.
038
http://www.donga.ac.kr
34. Fugitives
02
Ban đầu là nhóm những nhà phê bình, nhà thơ được thành lập với trung tâm là trường đại học
Vanderbilt năm 1920 Hoạt động thông qua tạp chí tên là The Fugitives Có thành viên sáng lập là Allan
Tate, John Crowe Ransom, Robert Penn Warren và có khuynh hướng phản đối xã hội thương nghiệp
38. Hebraism/Hellenism
Là khái niệm mà Matthew Arnold phát triển trong Culture and Anarchy(1869) Ông ấy đã giải
thích bản chất của Hebraism bằng “strictness of conscience” và Hellenism bằng “spontaneity of
consciousness”. Cả hai khái niệm đều không phải là vật nhất định mang tính đối lập, cũng không phải
là cấu trúc hai tầng nhất định phải có trong cuộc sống con người. Bởi vì cho rằng lý tính và mục đích
cảm tính dựa vào thần thánh là một. Tham khảo thêm Apollonian/ Dionysian.
40. Idyll
Là từ Hy Lạp chỉ hình thức văn học gợi những chủ đề hạnh phúc, mang tính lý tưởng, phong
cảnh của nguồn gốc cô độc bởi bối cảnh Idyllls của Thecritus là dựa trên nền tảng ấy. Có nét
tương tự về mặt hình thức với Pastoral Poetry mà chứa đầy ngôn ngữ của sự bi ai “The solitary
Reaper,” của Wordsworth,Idylls of the King của Tennyson là ví dụ điển hình
41. Imagists
Là nhóm thơ nhân hoạt động sôi nổi sau đại chiến thế giới lần thứ I Ezra Pound, T.E. Hulme, Hilda
Doolittle thuộc nhóm này. Có điểm bắt đầu của thơ hiện đại như chủ trương về tự do chủ đề, nhịp thơ tự do,
từ vựng thông thường của thể văn nói, quan điểm sử dụng hình ảnh rõ ràng và nghiêm khắc trong thơ ca.
039
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
45. (Từ trái nghĩa mang tính cấu tạo) Structural Irony
chỉ đến trường hợp mà người đọc và người viết chia sẽ kiến thức mà nhân vật chính phủ nhận
47. Kenning
Là phép tu từ mà gộp 2 hoặc hơn 2 từ lại nhằm chỉ đến một đối tượng nào đó trong thơ Ăng-lô-xắc-
xông. Ví dụ biểu hiện giống như “whale-road” (biển) và “divine mead of inspiration (thơ)”, “wave-traveller
(thuyền)” của Beowulf
49. Logocentrism
Là từ mới được tạo bởi Jacques Derrida Vốn dĩ Logocentric có nghĩa là “khuynh hướng chú trọng lời
nói”,Derrida sử dụng từ này để gọi chung những tư tưởng phương Tây theo đuổi bản chất và chân
lý. Tư tưởng phương Tây sau thời Plato có khuynh hướng xem writting gây trở ngại cho sự thuần túy
của speaking, có chủ trương đề cao lời nói so với chữ viết. Derrida đã từ chối luận nhận thức thẳng
đứng như vậy, và gọi bằng khái niệm differance Trọng tâm khái niệm của ông là bất kỳ ký hiệu (sign)
nào cũng không mang bản chất hay ý nghĩa đi trước nó. Duy chỉ có sự khác biệt về “trò chơi tự do
free play” giữa các ký hiệu mà thôi. Tức mọi hiện tượng đều mang tính ly tâm (thoát trọng tâm) chứ
không phải là mang tính trọng tâm. Lý luận của ông trở thành trọng tâm củaDeconstruction Lý luận của
ông trở thành một phần quan trọng củaDeconstructionc. Tham khảo thêm differance
50. Lyric
Là từ Hy Lạp một nhạc cụ dây cổ đại thể hiện lure(or lute) Theo đó là từ chỉ việc đọc thơ trên nền nhạc đệm
của Lute hoặc Lyre, và hiện nay được dùng như là tên gọi chung của phong cách thơ hát có những chủ đề
cá nhân, trữ tình tính chủ quan, và có hình thức ngắn Trong phạm trù này bao gồm Ode, Elegy, Argument,
và không chỉ có trữ tình cá nhân, mà còn mang nhiều chủ để mang tính đạo đức, tính thiền định, tính triết
học, giá trị đạo đức Phạm vi sử dụng rộng như “The Love Song of J.Alfred Prufrock” của Eliot, “To His Coy
Mistress,” của Marvell, “Tintern Abbey,” của Wordsworth, “Ode on a Grecian Urn,” của Keats.
040
http://www.donga.ac.kr
51. Mock-epic
02
Là một thể loại thơ có đưa ra giọng điệu nghiêm trọng giống như những vấn đề được răn dạy của sử thi
cho những chủ đề hoặc câu chuyện nhỏ nhặt Phá bỏ quy luật củaDecorum, nên gây ra hiệu quả trào phúng
về chủ đề Ở Anh, trong thế kỷ 18 được phát triển bởiDryden(Mac Flecknoe), Pope(The Rape of the Lock)
54. Nihilism
Là từ được viết trong Fathers and Sons(1862) của Turgenev Là từ giải thích thái độ cấp tiến và cực
đoan mà phủ nhận giá trị của tất cả tính đạo đức và tính truyền thống Những tác giả của nihilism từ bỏ
mọi hi vọng về tương lai và sự quan tâm đến xã hội, và vẽ nên hình tượng con người hư vô mà sống
trên thế gian theo từng giây phút mà không có mục tiêu nào cho cuộc sống. Những tác giả tiêu biểu
có thể kể đến Hemingway và T.S.Eliot Cũng đượcgọi lại là “Lost Generation”
57. Oxymoron
Phép tu từ mà tạo liên kết hiệu quả giữa những thuộc tính khác nhau và mâu thuẫn nhau Tương tự như
Nghịch thuyết (paradox), ngược lại với Nghịch thuyết là gây biến đổi ý nghĩa của toàn câu văn (statement),
oxymoron có điểm khác biệt là làm dịch chuyển nghĩa trong một đoạn, cụm văn (phrase) Ví dụ như hãy
thử phân tích biểu hiện của “Dark, dark my light,” “cold heat,” “thunderous silence” Chủ yếu thịnh hành
041
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
thời kỳ sau của thời kỳ Phục Hưng, cho đến hiện tại vẫn là một trong những phép tu từ quan trọng.
58. Paradox
Từ cổ đại đến hiện nay Nghịch thuyết vẫn giữ vị trí của một phép tu từ quan trọng đến mức Cleanth
Brooks đã nói rằng “ thơ từ là ngôn ngữ của Nghịch thuyết” Tham khảo thêm “Oxymoron” Ví dụ
như “Cowards die many times before their deaths” của Shakespeare hoặc “The Child is father of
man” của Wordsworth. Có những đặc trưng nổi bật là đề cập đến những mâu thuẫn hoàn toàn với
những luận lý thông thường, hoặc tự thể đối tượng tồn tại một khía cạnh của hiện thực.
59. Pastoral
Là hình thức được khởi xướng bởi Theocritus nhà thơ của Silliri thế kỷ 3 Sau đó được phát triển bởi Virgil
Pastoral cổ điển phê phán đô thị và tán dương cuộc sống dân giã với ngôn từ mang hương sắc được lý tưởng
hóa vừa yên bình, giản dị. Trong thời kỳ Phục Hưng, nhìn chung đã bảo vệ tập quán (convention) cổ điển, hoặc
được sử dụng với mục đích châm biếm tập quán đó Có thể kể đến Shepherdes Calender của Spenser
62. Pre-Raphaelites
Đại diện tiêu biểu có Roderick Random của Smollett và Moll Flanders của Defoe, và đại đa số tác phẩm
của Dickens, The Adventure of Huck Finn của Mark Twain mang hình thái phát triển hơn và được coi là
“tiểu thuyết kẻ bất lương” Vào giữa thế kỷ 19,là những nghệ thuật gia trẻ của London tập hợp nhằm
khôi phục hình thức nghệ thuật trước Raphael(1483-1520) Những nhân vật quan trọng: Dante Gabriel
Rossetti, William Morris, Swinburne Thơ của những người này chứa đầy chủ nghĩa tượng trưng, chủ
nghĩa cảm giác, sử dụng từ cổ, Ballad, phục hồi phong cách Trung Cổ, có thể thấy được sự chịu ảnh
hưởng của Spenser Trong thơ của Yeats và Tennyson cũng in đậm dấu tích của Pre-Raphaelite
64. Satire
Một phong cách, giọng điệu hoặc kỹ thuật châm biếm sự suy đồi đạo đức của một cá nhân hoặc xã hội
theo cách chế giễu hoặc vặn vẹo. B.C. Archilochus của Hy Lạp thế kỷ thứ 7 xuất hiện như một nhà phát
minh và được chia thành (1) Horatian Satire: không chính thức và hào phóng, và (2) Juvenalian Satire: là
một giai điệu trực tiếp và nghiêm túc. Thế kỷ 17-18 Dryden, Swift, Pope và rất phổ biến trong thể loại Anh.
042
http://www.donga.ac.kr
02
Chỉ sự khéo léo hoặc ngữ điệu hay vấn đề châm biếm sự tha hóa đạo đức của xã hội và cá nhân
bằng phương pháp khiển trách và giễu cợt. Archilochus của Hy Lạp vào thế kỷ 7 trước công nguyên
được xem là người sáng lập nên từ này. Chủ yếu được chia thành (1)Horatian Satire mà vừa mang
66. Stream-of-Consciousness
Được tiểu thuyết gia người PhápEdouard Dujardin phát triển, và đượcWilliam James đặt tên. Là
phương pháp tường thuật thể hiện y nguyên không bị bó buộc vào dòng chảy thời gian và không
gian của ý thức tồn tại và tính ý thức của nhân vật nào đó. Nhìn bề ngoài thì có tính phi ngữ pháp, phi
nguyên lý nhưng có tính nhất quán với “associational logic (lý luận liên tưởng)” hơn nữa lại làm nổi bật
trải nghiệm của epiphany. Chứa đựng giai đoạn quan trọng như “ liên tưởng tự do free association”, và
“độc thoại nội tâm internal monologue” Sau khi James Joyce đã nhuần nhuyễn nhiều kỹ thuật trong A
Portrait of the Artist as a Young Man(1916), vào khoảng những năm 1920 có nhiều tác giả đi theo ông
ấy như Virginia Woolf(Mrs Dalloway), William Faulkner(The Sound and the Fury).
67. Transcendentalism
Là phong trào văn học diễn ra tại trung tâm là New England vào những năm 1835 - 1860. Chịu ảnh
hưởng của chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa lý tưởng mơ hồ của Kantb Về cơ bản mang tính chất tôn
giáo, tập trung vào các lý luận như luận nhận thức của chủ nghĩa trực quan đi trước lý tính, đề cao
lương tâm cá nhân. Có đại diện tiêu biểu là Ralph Waldo Emerson, Henry David Thoreau, không của
chỉ riêng Nathaniel Hawthorne, Emily Dickinson, Whitman mà còn là quan điểm triết học quan trọng trở
thành nền tảng của quan niệm Mỹ.
70. conversion
Mang nghĩa chỉ việc danh từ hóa hoặc động từ hóa
Give me a drink(n), She drinks(v) the water
043
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
73. collocation
Là tập hợp từ mà trong cùng một tập hợp từ nhưng từ của một phía hoặc của hai phía có ý nghĩa và biểu
thị khác nhau Từ White trong mỗi ví dụ đều có nghĩa khác nhau white coffee, white wine, white sugar
74. euphemism
Với ý nghĩa là vòng vèo, thể hiện những câu không muốn nói ra hoặc đổi câu chửi rủa thành câu nói
khác four-letter-words - từ thô tục Những từ liên quan đến piss - urinate, peee, go to the toilet sec,
excretion được sử dụng biểu hiện vòng vèo như Taboo
78. hyponym
Hạ danh
mouse < roent < mammal house < building < bungalow < structure
(설치동물) (베란다가 붙은 간단한 목조단층집)
79. co-hyponym
같은 등급의 하위어들
Những từ hạ danh có cùng cấp freezing, frigid, cold, cool, tepid(미온적인), lukewarm(미지근한)
81. entailment
Một câu phù hợp thì câu khác cũng hợp
044
http://www.donga.ac.kr
02
82. polysemy
Là từ đa nghĩa có nghĩa theo nhiều trường hợp
83. homonym
Là từ đồng âm, có trường hợp cùng âm và đánh vần cũng giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau
1) phát âm giống nhau nhưng đánh vần (cách viết) khác nhau nên nghĩa cũng khác: sight [sait] - site [sait]
2) phát âm khác nhau, cách viết giống nhau và nghĩa khác nhau lead [li:d] [led]
85. syncretism
Là trường hợp hai từ vựng khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng lại có cùng cách sử dụng Joanna has
towed the boat Joanna towed the boat have identically
Joanna has towed the boat Joanna towed the boat have identically
86. Head
Từ ghép luôn luôn mang yếu tố thành phần quan trọng Longboat được tạo bởi long và boat Ở đây
boat là head Trong từ Snowgeese, phần biến thành số nhiều geese là head
89. morpho-phonemic
Là biến đổi mang tính âm thanh được gây ra bởi quá trình mang tính hình thái học 1)
commit → commission submit → submission
90. inflection
Sử dụng biến đổi dị hình và sự phản chiếu Là grammatical ending mà tạo ra hình thái từ mang tính ngữ
pháp khác Tất cả danh từ tiếng Anh đều có từ số nhiều bee-bees, boy-boys, tiếp từ ngữ pháp là tiếp
vị từ và không bị gắn vào từ gốc vốn có
045
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
94. productivity
Là trường hợp có thể hình thành từ mới từ những khuôn giống nhau . Từ ghép có tính sản xuất cao
(có thể tạo ra nhiều từ ghép) Trong chuyên ngành computer, những từ mới về computer liên tục được
hình thành mỗi ngày
97. suppletive
Là suppletive mà đóng vai trò như từ bổ sung như went là quá khứ của go
98. allomorphy
“Dị hình thái” là khái niệm chỉ hình thái thay đổi khi hình vị từ giống như hình thức số nhiều (trên mặt
khái niệm) [s], [z], [iz] được sử dụng bằng một hình vị khác bởi một lý do nào đó. Mang nghĩa chỉ tự
thân hình thái thay đổi của hình vị. Tự thân hiện tượng thay đổi còn được gọi là thay thế (alternation,),
hay biến dị (thay đổi) (variation) Cho nên “dị hình thái” còn được gọi là hình thái biến dị
99. Constituent
Là từ vựng căn bản của luận cú pháp như một đơn vị căn bản của câu Constituent & Category là mối
quan hệ của thành phần và phạm trù cấu trúc (ex.N, V, NP, VP) Head & Complement & Adjunct là một
phần của thành phần Argument Structure & Subcategorization là mối quan hệ phân phối của các thành
phần câu (eg. Từ bổ nghĩa) Constituency Tests là Tests giúp phân biệt được các thành phần
100. pragmatics
Pragmatics vì có phương diện nghĩa nên là phương diện mà bao quát mạch văn và yếu tố mang tính
bên ngoài của ngôn ngữ. Nghiên cứu để nắm bắt hòa mạch bên ngoài của hình thái ngôn ngữ mà gây
ảnh hưởng đến việc phân tích ý nghĩa Tức nghiên cứu về nghĩa của từ trong (tùy theo) tình huống
① Implicature & Conversational Cooperative principle : phát sinh của ẩn ý tùy theo “hòa mạch” và
nguyên tắc đối thoại tổng hợp, tức phát sinh ra ẩn ý mà khac với (cách luận) Maxims.
② Speech Act : tự thể người nói được xem như một “hòa mạch” quan trọng. Tuy “hòa mạch” cũng
phải vừa đủ nhưng tùy theo “hòa mạch” (tình huống) đặc biệt, ý nghĩa (chú ý, cảnh cáo, uy hiếp, thề
hứa) cũng thay đổi theo
046
02 Khoa văn học ngôn ngữ Anh
http://www.donga.ac.kr
047
03
Khoa báo chí
truyền thông
Khoa báo chí truyền thông
Giới thiệu Truyền thống mang tính học thuật của khoa truyền thông đa phương tiện
đang quản lý các hoạt động giao tiếp của con người được thực hiện thông
qua các phương tiện truyền thông đa dạng. Với phương tiện truyền thông
truyền thống - chủ yếu tập trung vào tích lũy đào tạo thực tế và nghiên cứu
phương pháp chế tác và lập kế hoạch nội dung như báo chí, truyền thông,
xuất bản, quảng cáo cũng như phim ảnh.
Đặc biệt, vì sự phát triển của phương tiện truyền thông kỹ thuật số ngày
nay đang tạo ra một hiện tượng mới về giao tiếp của con người theo
phương diện xã hội, chính trị và văn hóa, chúng tôi đang tập trung vào việc
lập kế hoạch và sản xuất nội dung phương tiện kỹ thuật số dựa trên sự
hiểu biết về truyền thông kỹ thuật số.
Văn phòng khoa Địa chỉ : 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan (Bumindong-2 ga)
Tầng 7, tòa nhà Khoa Học Xã Hội - khu phòng học tổng hợp, cơ
sở Bumin, trường Đại Học Đông A
Điện thoại : 051- 200 - 8645 / 8679
Từ ngữ nhập môn
01. Cách mạng công nghiệp thứ 4 (The Fourth Industrial Revolution)
Chỉ cách mạng công nghiệp thế hệ mới chủ yếu là trí tuệ nhân tạo, ký thuật robot, khoa học sinh vật. Đó
là một thay đổi của ngành công nghiệp, dự kiến sẽ xây dựng một hệ thống vật lý ảo tích hợp thế giới thực
và thế giới ảo thông qua robot hoặc AI để tự động điều khiển vật thể một cách thông minh và tự động.
11. Nomophobia
Chỉ hội chứng khiếm khuyết về mặt tinh thần khi không được sử dụng smart phone hoặc mobile
phone như thấp thỏm và bất an.
13. Framining
Chỉ việc nhà ngôn luận sử dụng phương thức đặc biệt để xem xét và đưa tin về một vấn đề xã hội.
050
http://www.donga.ac.kr
phương tiện truyền thông và trao đổi thông tin mới, ngoại trừ những media hiện có như TV, tạp chí, radio.
03
một nguyên mẫu của các hoạt động giao tiếp của con người.
27. Media
Mang nghĩa chỉ một kênh hoặc một thiết bị kỹ thuật giúp thực hiện các hành vi và quá trình giao tiếp
051
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
35. Blockchain
Thường được gọi là sổ cái giao dịch công cộng, và toàn bộ thông tin về giao dịch và trao đổi trong
không gian kỹ thuật số được lưu trữ dưới dạng khối, và là phương pháp có tính bảo mật rất cao.
052
http://www.donga.ac.kr
03
41. Prosumer
Là từ mang nghĩa chỉ việc trong thời đại internet hóa, một người có thể là người sản xuất nội dung và
cũng là người tiêu thụ nội dung đó.
48. Spin-off
Trong ngành công nghiệp sản xuất video, là từ chỉ chương trình riêng biệt được tạo ra từ một góc đặc
biệt của chương trình khác, hoặc tách biệt thành một chương trình độc lập.
51. Alphabet
Là công ty cổ phần của Google - doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet lớn nhất thế giới, đang quản
lý các ngành công nghiệp trọng điểm như androi, quảng cáo, bản đồ, youtube.
52. Adware
Có nghĩa chỉ chương trình yêu cầu người dùng xem quảng cáo trong quá trình sử dụng để đổi lấy việc
053
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
sử dụng chương trình bằng mạng Internet mà không có bất kỳ giới hạn chi phí hoặc thời gian.
57. Tỷ lệ người tương tác theo tháng (MAU Monthly Active Users)
Là chỉ số lượng người truy cập các dịch vụ mạng xã hội hoặc các trang web trò chơi trực tuyến ít nhất
mỗi tháng một lần, đây là một chỉ số thể hiện thành công của các trang web trực tuyến.
62. Wikipedia
Là một bách khoa toàn thư trực tuyến mà mọi người đều có thể tự do tham gia viết và cung cấp thông
tin, được sản xuất bằng hơn 200 ngôn ngữ.
64. Internet
Chỉ mạng điện tử trong đó các máy tính trên khắp thế giới được kết nối với nhau.
054
http://www.donga.ac.kr
03
Chỉ những hoạt động mà mass media tuyển chọn thông tin liên quan đến sự kiện hoặc sự thật chính
thức và đăng bài hoặc bình luận dưới hình thức tin tức.
71. Communication
Tuy mang nghĩa chỉ sự giao tiếp thông thường nhưng cũng có nghĩa chỉ toàn bộ quá trình hình thành,
truyền tải và chia sẻ thông điệp.
72. Cable TV
Chỉ hình thức xem Tivi có nối dây chứ không phải sử dụng internet hoặc truyền sóng (trên mặt đất).
Được sinh ra nhằm khắc phục những nơi sóng khó thể truyền tới như thành phố có nhiều tòa nhà cao
tầng hoặc khu vực có nhiều tường núi. Những chương trình TV được truyền bằng cáp đồng trục có
chất lượng hình ảnh tốt hơn so với truyền bằng sóng.
74. Creator
Nó đề cập đến người sáng tạo thường sản xuất và tải video lên YouTube hoặc các nền tảng phát sóng
một người khác. Không chỉ là người tạo ra video, mà còn đồng thời thực hiện vai trò là người tạo ra
cộng đồng thông qua việc lập các cộng đồng người hâm mộ của riêng họ bằng các video của mình.
Là từ chuyên ngành được sử dụng đầu tiên tại Hàn Quốc.
75. Podcast
Là dịch vụ cung cấp nhiều nội dung như tin tức và phim truyền hình dưới dạng tệp âm thanh hoặc tệp
video thông qua Internet. Khác với chương trình phát thanh trước đây, người nghe không cần phải
nghe đúng giờ phát sóng, mà chỉ cần để lại tin nhắn thì có thể tự động tải chương trình được update
về và nghe.
76. Feedback
Trong quá trình giao tiếp của con người, feeback là phản ứng của người nhận gửi đến người gửi.
055
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
78. Hacktivism
Là sự kết hợp của từ tin tặc (hacker) và chủ nghĩa hoạt động (Activism), chỉ đến hành vi mà những
hacker thông qua hành động hacking để đưa ra tiếng nói về chính trị, xã hội.
83. Corpus
thường được dịch là tệp văn bản, mang nghĩa chỉ tập hợp tài liệu được lưu lại dưới dạng hình thức
ngôn ngữ mà máy tính có thể đọc được.
84. Database
Đề cập đến một hệ thống tệp được tổ chức để dữ liệu có thể được lưu trữ, quản lý và truy xuất hiệu quả
bằng cách phân loại và liên kết một cách logic dữ liệu trên máy tính và trực tuyến mà không bị trùng lặp.
87. Gamification
Chỉ việc đưa phương pháp điều hành và chế tạo trò chơi vào nội dung media, marketing và giáo dục.
056
http://www.donga.ac.kr
91. Influencer
Chỉ những người có ảnh hưởng lớn đến việc sản xuất, truyền tải và chia sẻ thông tin trên mạng online.
03
Là dịch vụ Tivi đa hướng mà có thể xem VOD và truyền hình trực tiếp trên internet. Chỉ đến một dịch
vụ cung cấp dịch vụ thông tin, nội dung video và phát đến máy thu truyền hình bằng Internet tốc độ
cao. Không giống như TV Internet thông thường, nó sử dụng TV thay vì màn hình máy tính và sử dụng
điều khiển từ xa thay vì chuột.
057
Từ vựng chuyên ngành
01. Memedia một người
Có nghĩa chỉ một nền tảng communication mà cá nhân sản xuất, phân phối và chia sẻ nội dung qua
mạng riêng lẻ và một cá nhân một mình tự lên kế hoạch, sản xuất nội dung theo cách riêng của họ.
05. Giám thị khuyển (Watch Dog) (nghĩa đen: Người kiểm soát)
Báo chí được gọi là người kiểm soát (Watch Dog) vì nó phục vụ để giám sát chính phủ nhằm ngăn
chặn lạm quyền và bảo vệ lợi ích của thiểu số.
058
http://www.donga.ac.kr
03
truyền thông và hiển thị quảng cáo ở định dạng tương tự với nội dung, do đó làm giảm cảm giác từ
chối quảng cáo.
18. (Rotoscoping)
Đó là một cách để chỉnh sửa đoạn phim được quay bằng cách vẽ từng cảnh từ một cảnh phim live
action từng cái một. Đây là một kỹ thuật sao chép từng đường viền một của hình ảnh thật và tạo thành
hình hoạt hình sau đó kết hợp chúng với hình ảnh gốc, có thể được coi là sự kết hợp giữa hình ảnh
thực và hoạt hình.
19. (Listicle)
Thuật ngữ "list" dùng để chỉ danh sách các bài báo và "article" dùng để chỉ một bài viết. Nó đề cập
đến một bài viết trong đó thông tin về một chủ đề cụ thể được liệt kê theo thứ tự.
22. Mapping
Trong computer animation, để thể hiện một mô hình theo cách thực tế, nó đề cập đến việc thể hiện
một hình ảnh hai chiều trên một bề mặt với độ cong ba chiều.
059
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
23. Modeling
Nó đề cập đến sự định hình của hình dạng của sự vật. Nói chung, nó đề cập đến quá trình vẽ một vật
thể 3D trên máy tính trong quá trình chế tác computer animation của lĩnh vực hoạt hình.
24. Morphing
Nó đề cập đến một kỹ thuật trong đó một hình dạng dần dần thay đổi thành một hình dạng khác
trong media. Ví dụ, khuôn mặt của một con sói biến thành mặt người. Hình dạng, màu sắc và chi tiết
đều thay đổi, khiến chúng trở nên hoàn toàn khác, nhưng bạn không thể nhìn thấy sự dính dáng của
chúng.
25. Montage
Nó là một thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Pháp "monter"(gom lại, tổng hợp). Đây là một kỹ thuật kết hợp
mỗi màn hình hoặc bức ảnh để tạo ra một hình ảnh hoàn toàn khác. Đề cập đến một phương pháp
chỉnh sửa xây dựng nhân tạo các vị trí của cảnh rời trong phim hoặc ảnh.
060
http://www.donga.ac.kr
quảng cáo gián tiếp thế hệ tiếp theo (PPL) chỉ là một quảng cáo sản phẩm duy nhất, BPL (Quảng cáo
vị trí thương hiệu) được đặc trưng bởi tiếp thị thương hiệu tích hợp.
03
Nó đề cập đến sự giao tiếp giữa một công ty và người tiêu dùng đề xuất giá trị của thương hiệu cho
người tiêu dùng, người tiêu dùng chia sẻ giá trị và mua sản phẩm của thương hiệu.
44. Scoop
Nói chung, một thông cáo báo chí báo cáo một tin sốt dẻo trước một đối thủ cạnh tranh, hoặc phóng
viên tìm ra một bài viết đặc biệt mà không thể cạnh tranh được.
061
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
45. Rating
Tỷ lệ hộ gia đình hoặc người xem TV trong toàn bộ dân số trong một khoảng thời gian nhất định. Tỷ
lệ hộ gia đình xem đề cập đến tỷ lệ số hộ gia đình xem kênh truyền hình đặc biệt trong toàn bộ số gia
đình có sở hữu kênh truyền hình. Tỷ lệ người xem cá nhân có nghĩa là tỷ lệ của người xem trên tổng
dân số.
46. Depth
Đề cập đến khu vực mà tiêu điểm máy ảnh được chụp rõ ràng. Người ta nói rằng độ sâu là sâu khi
phạm vi tiêu điểm lấy nét rộng và độ sâu nông khi phạm vi hẹp.
47. Advertorial
Nó là sự kết hợp của advertisement có nghĩa là quảng cáo và editorial có nghĩa là biên tập, và còn
được gọi là bài viết quảng cáo. Nó đề cập đến một hình thức trong đó một quảng cáo được đặt dưới
dạng một bài báo.
49. Abusing
Là từ có nghĩa như ngộ dụng, lạm dụng, gây hại, ngược đãi, v.v. đề cập đến hành động gửi bài viết
lặp đi lặp lại nhằm tăng lượng tìm kiếm trên các trang cổng điện tử hoặc tạo ra số click giả để đưa vào
các truy vấn tìm kiếm hàng đầu. Nó cũng được sử dụng như một thuật ngữ trò chơi với nghĩa kiếm lợi
nhuận bất hợp pháp bằng cách sử dụng một hệ thống trò chơi.
50. Embargo
Để dừng bài báo trong một khoảng thời gian nhất định đến một khoảng thời gian nhất định. Nó cũng
được sử dụng để có nghĩa là 'giam giữ hoặc cấm tàu'.
54. On-demand
Đề cập đến các hoạt động kinh tế cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của người
tiêu dùng thông qua cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ICT và truyền thông, bao gồm cả thiết bị di
động.
55. Ombudsman
Trong trường hợp của các phương tiện truyền thông ở Thụy Điển, nó đã phát triển thành một hệ thống
để sửa chữa khiếu nại của độc giả, người xem hoặc người tiêu dùng. Đề cập đến những chế độ như
thế này.
062
http://www.donga.ac.kr
03
57. Risk Communication
Nó đã được tiết lộ rằng những rủi ro khác nhau của xã hội hiện đại không phải là đối tượng có thể
được kiểm soát tuyệt đối bởi các chuyên gia, vì vậy sự tham gia và giám sát của công chúng đã trở
063
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
nó có ảnh hưởng hạn chế và chỉ có tác dụng trong việc củng cố thái độ, giá trị và niềm tin hiện có.
68. Chatbot
Đề cập đến một chương trình máy tính được thiết kế cho mục đích mô phỏng các cuộc hội thoại với
con người thông qua giọng nói hoặc văn bản. Còn được gọi là chatterbox, talkbot và chatterbot.
70. Cord-Cutting
Đây là hiện tượng người xem truyền hình trả tiền hủy đăng ký của họ và chuyển sang các nền tảng
mới như OTT và IPTV. Đây là một thuật ngữ xuất phát từ việc bạn không đăng ký truyền hình cáp trả
tiền như truyền hình cáp hiện có và được thể hiện bằng cách “cắt dây”.
72. Clustering
Nó đề cập đến một dịch vụ tự động gói tin tức liên quan khi tìm kiếm một từ khóa cụ thể. Nó có hiệu
quả trong việc ngăn ngừa lạm dụng tin tức, nhưng nó không phải là một phương pháp hoàn hảo bởi
vì nó có nhiều khả năng những bài báo bị lạm dụng lại được hiện thị nhiều hơn và không có cách nào
để kiểm soát các bài báo sao chép.
73. Clickbait
Là từ được kết hợp bởi từ “Nhấp vào (click)"và" mồi "(bait), đây là mồi câu khiến người dùng nhấp vào
liên kết bằng cách thu hút sự quan tâm hoặc hứng thú thông qua mồi dẫn người dùng đến nội dung
chất lượng thấp. Điều này bao gồm nội dung hoặc bài viết thu hút người xem và nhận lượng click
hoặc thu nhập thông qua các tiêu đề hoặc hình ảnh kích thích.
76. Telecommunication
Là một hệ thống viễn thông truyền thông tin, chẳng hạn như văn bản, giọng nói, video, v.v.. đến một
máy thu, máy thu hoặc đích ở xa trong một vùng xa mà cách xa nguồn thông tin như video, giọng nói,
văn bản với trọng tâm vệ tinh truyền thông và phương pháp điện tử.
064
http://www.donga.ac.kr
77. Transmedia
Nó là một từ ghép của trans và media. Nó đề cập đến một hiện tượng đồng thời liên kết và hợp nhất
với nhau vượt ra ngoài các ranh giới truyền thông.
03
78. Financial Communication
Nó đề cập đến truyền thông chiến lược để thiết lập định giá doanh nghiệp và uy tín doanh nghiệp
mong muốn thông qua giao tiếp tương tác hiệu quả với các công ty, thị trường và các bên liên quan.
065
03 Khoa báo chí truyền thông • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
cảnh của buổi lễ và phản ứng của khán giả sau mỗi trận đấu
90. N-Screen
Đề cập đến một dịch vụ hoặc công nghệ cho phép một trong nội dung đa phương tiện (phim, nhạc,
v.v.) được thưởng thức "liên tục" trong N cái thiết bị.
066
http://www.donga.ac.kr
03
100. VOD (Video On Demand)
Đây là một dịch vụ tương tác tùy chỉnh, truyền một chương trình mong muốn như thông tin, giọng nói
và video tại một thời điểm mong muốn bằng cách sử dụng đường dây liên lạc như đường dây điện
067
04
Khoa kinh doanh
Khoa kinh doanh
Giới thiệu Được thành lập vào năm 1956, trải qua lịch sử hơn nửa thế kỷ, khoa quản
trị kinh doanh trường đại học DongA đã nuôi dưỡng cho biết bao thế hệ
nhân tài đã và đang đóng góp cho sự nghiệp phát triển xã hội địa phương
và quốc gia trong các cơ quan giáo dục, doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp ưu tú trên toàn quốc.
Hiện tại cùng với việc được trang bị những trang thiết bị giáo dục hiên đại
nhất tại Bumin Campus, và có gần 2000 sinh viên ưu tú và những giáo sư
trứ danh trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành trực thuộc khoa. Những giáo sư
của khoa hôm nay cũng đang nỗ lực không kể ngày đêm để nuôi dưỡng
nhân tài quản trị đáp ứng cho mỗi chuyên ngành, cống hiến những nghiên
cứu có chất lượng ưu tú và tư vấn quản trị cho các cơ quan chuyên
ngành.
Khoa quản trị kinh doanh trường đại học DongA thoát khỏi nền giáo dục lý
luận coi trọng sách giáo khoa, hướng tới nền giáo dục sống vừa gắn liền
thực tiễn và lý thuyết. Để đạt được mục tiêu này khoa đang thực hiện giáo
dục kinh doanh mang tính thực tiễn thông qua việc đưa ra những ví dụ
thực tiễn trong kinh doanh và đào tạo theo hướng giải quyết vấn đề. Hơn
nữa, hòa nhịp cùng thời đại quốc tế hóa, khoa đang cung cấp đào tạo
nâng cao năng lực ngoại ngữ như những bài giảng chuyên ngành bằng
ngoại ngữ, chương trình tiến cử ra nước ngoài thực tập. Với hệ thống đào
tạo về kinh doanh tiên tiến như vậy, sau khi tốt nghiệp tỷ lệ có việc làm và
tiêu chuẩn chất lượng nhận việc đang từng bước tỏa sáng, và một điều
chắc chắn rằng khoa đang có những đóng góp to lớn cho việc đào tạo
nhân tài đáp ứng nhu cầu của xã hội ngày nay .
Trong tương lai, khoa quản trị kinh doanh sẽ làm tốt vai trò là cái nôi đào
tạo nhân tài kinh doanh ưu tú với tư cách là khoa quản trị kinh doanh hiện
đại và cùng với sự đồng tâm hiệp lực của toàn thể nhân viên, khoa sẽ
chuyên sâu hóa mỗi chương trình như nuôi dưỡng nhân tài chuyên môn
kinh doanh quốc tế (Global Business), mô hình hiệp lực doanh nghiệp nhà
trường có liên kết với xã hội địa phương, mô hình giáo dục kinh doanh
hướng giải quyết vấn đề.
Văn phòng khoa Địa chỉ : 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan (Bumindong-2 ga)
Phòng B(04)-B0604, Tầng 6, tòa nhà Kinh Doanh - khu phòng
học tổng hợp, cơ sở Bumin, trường Đại Học Đông A.
Điện thoại : 051- 200 -7406 / 7489
Từ ngữ nhập môn
<Từ vựng căn bản chuyên ngành quản trị kinh doanh>
01. Quản trị
Là quá trình đưa ra quyết định sau khi thực hiện hoạt động giám sát, lập kế hoạch, tổ chức và chỉ huy
một cách lặp lại và tuần hoàn nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
070
http://www.donga.ac.kr
04
18. Hợp tác mang tính chiến lược quốc tế
Là chiến lược kinh doanh mới nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác và duy
trì quan hệ hợp tác tương hỗ giữa các doanh nghiệp quốc tế.
20. Kế hoạch
Được tạo ra dựa trên tính toán trước về quy mô, phương pháp, trình tự của việc sắp triển khai.
071
04 Khoa kinh doanh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
072
http://www.donga.ac.kr
04
Marketing mang tính tổng hợp, hệ thống và hợp lý.
073
04 Khoa kinh doanh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
61. Intranet
Là hệ thống thông tin tổng hợp những nghiệp vụ trong nội bộ tổ chức thông qua việc sử dụng quy
định về truyền thông tin và kỹ thuật mạng internet.
65. Tổ chức
Là thể chế hợp tác để thực hiện một chức năng nào đó.
70. Sơ đồ tổ chức
Là bảng vẽ biểu - thể hiện cấp bậc mệnh lệnh, phân công quyền hạn và trách nhiệm, quan hệ tương
hỗ của chức vị, bộ phận cấu thành của tổ chức.
074
http://www.donga.ac.kr
04
73. Cấu tạo chi phối
Doanh nghiệp là cơ chế điều chỉnh mối quan hệ giữa những người liên quan bao quanh đơn vị hoạt
động kinh tế.
075
04 Khoa kinh doanh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
92. Đền bù
Trả lại phần tổn thất gây ra cho người khác.
93. Benchmarking
Là phương pháp mà những chủ thể kinh tế đa dạng như cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ nhằm rút
ra bài học kinh nghiệm hoặc đề xuất chiến lược cần thiết thông qua việc phân tích so sánh một tình
huống điển hình hoặc đối tượng có giá trị tham khảo để nâng cao thành quả của mình.
076
http://www.donga.ac.kr
nhân lực, quản lý tiền vốn, quản lý nhật trình từ khi bắt đầu dự án đến khi kết thúc.
04
Khoa kinh doanh
077
Từ vựng chuyên ngành
<Quản lý tài chính>
01. Chi phí vốn bình quân gia quyền (Trung bình trọng số chi phí vốn) (WACC : weighted average cost of capital)
Là giá trị trung bình chi phí vốn của các khoản tài trợ vốn của doanh nghiệp để tính toán giá trị doanh
nghiệp.
07. Bên nợ
Thể hiện tài sản (tài sản lưu động và tài sản cố định) đang sở hữu của doanh nghiệp như tòa nhà, đất
đai, trang bị máy móc, tài sản tồn kho,... Ở phần bên trái bảng cân đối kế toán Bảng này thể hiện vốn
của doanh nghiệp đang được sử dụng như thế nào.
08. Bên có
Ở bên phải bảng cân đối kế toán thể hiện (vốn, nợ) các nguồn vốn ở dạng nào để đạt được tài sản sở hữu.
078
http://www.donga.ac.kr
04
17. Chi phí sử dụng vốn (Cost of Capital)
Là chi phí trả trả công (thù lao) về sử dụng vốn cho nhà đầu tư đã cung cấp vốn.
19. Lợi suất bình quân thu lại (ARR : average rate of return)
là lãi suất thu được từ việc chia lợi nhuận thuần bình quân năm của dự án cho vốn đầu tư bình quân năm
079
04 Khoa kinh doanh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
18. 18.Tăng ca
Là việc thời gian làm việc quá so với thời gian làm việc chính thức.
19. 19.Đào tạo thực tế tại doanh nghiệp (On-the-Job Training: OJT)
Là hình thức phổ biến nhất trong đào tạo nội bộ, có thể dễ dàng đào tạo nghiệp vụ cho mọi cấp bậc
trong tổ chức. Là cách đào tạo mà người được đào tạo có thể thực hiện công việc thực tế trong thời
gian làm việc.
<Marketing>
01. Cân nhắc thương hiệu (consideration set)
Trong trường hợp không nhận đủ thông tin từ nguồn tin nội bộ của người tiêu dùng, họ sẽ tham chiếu
sang những thương hiệu khác ngoài thương hiệu mà họ nhớ.
080
http://www.donga.ac.kr
04
05. Điều tra nhân quả (causal research)
Là điều tra làm sáng tỏ nguyên nhân của một hiện tượng đang xảy ra trên thị trường là gì. Làm rõ mối
quan hệ giữa hai bên trở lên.
07. Mất cân bằng nhận thức sau mua sắm (post-purchase cognitive dissonance)
Trong quá trình đưa ra quyết định , người tiêu dùng xem đó là phương án tốt nhất và đi đến quyết định
mua sắm. Mất cân bằng nhận thức sau mua sắm là trạng thái người tiêu dùng mâu thuẫn và nghi ngờ
về sự lựa chọn của mình.
10. Chiến lược giá bán gộp combow (bundling price strategy)
Là chiến lược bán gộp nhiều loại sản phẩm khác nhau tạo thành combo và bán cùng một giá.
11. Chiến lược lướt giá thị trường (market skimming pricing)
Chiến lược đưa giá cao tại thời điểm ra mắt và giảm dần theo thời gian nhằm tối ưu hóa lợi ích đạt
được và trả lại chi phí marketing ban đầu mà tiêu tốn cho giai đoạn phát triển và ra mắt sản phẩm mới.
12. Chiến lược giá thâm nhập thị trường (market penetration pricing)
Là chiến lược giá thâm nhập lần đầu vào thị trường bằng chính sách đặt giá thấp cho sản phẩm mới,
và đảm bảo tăng số lượng khách hàng lên nhanh chóng trong thời gian ngắn.
13. Chiến lược giá không theo đối thủ cạnh tranh
Là phương pháp quyết định giá giữ vững chính sách giá hiện tại của doanh nghiệp mà không màng
tới chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh. Là chiến lược hạn chế hành vi gây nên cuộc cạnh tranh giá
không cần thiết và tập trung vào việc duy trì chiến lược giá phù hợp với thương hiệu của công ty.
14. Chiến lược giá theo ý định chi trả của khách hàng
Llà chiến lược giá duy trì chất lượng của sản phẩm hiện tại và thay đổi giá theo ý định chi trả của khách
hàng.
081
04 Khoa kinh doanh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
<Kế toán>
01. Tài sản tồn kho (inventories)
Là tài sản trong quá trình sản xuất hoặc bảo quản để bán trong quá trình kinh doanh hoặc là tài sản tồn
tại ở trạng thái hàng tiêu hao hoặc nguyên vật liệu sẽ input vào quá trình cung cấp dịch vụ.
082
http://www.donga.ac.kr
04
thặng dư xuất hiện từ lợi ích khi nhượng lại cổ phần được thừa kế hoặc tạm thời nắm giữ, khoản miễn
trừ nợ, lợi ích từ tài sản phát sinh mà có từ bảo tồn vốn, lãi bảo hiểm phát sinh dựa trên tài sản cố
định, tiền trách nhiệm thi công, tiền bổ trợ quốc khố được thêm vào phần chi tiêu của vốn, chênh lệch
083
04 Khoa kinh doanh • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
13. Hệ thống sản xuất linh hoạt (flexible manufacturing system: FMS)
Là dây chuyền sản xuất đa dạng có tính linh động có thể xử lý nhiều chủng loại sản phẩm mà không
làm giảm năng suất.
084
http://www.donga.ac.kr
16. Kế hoạch yêu cầu nguyên vật liệu (material requirement planning: MRP)
Là hệ thống vừa tính toán để quản lý tồn kho có hiệu quả vừa là quản lý lịch trình bằng cách tính
04
ngược thời gian và số lượng cần thiết của phụ tùng, sản phẩm công đoạn, linh kiện, nguyên phụ liệu
và lập kế hoạch huy động mỗi loại phụ liệu cần cho quá trình sản xuất trên nền tảng công đoạn và số
lượng sản phẩm cần sản xuất.
19. Heuristics
Là phương pháp phỏng đoán được sử dụng nhanh chóng trong tình huống không đủ thông tin hoặc
thời gian để đưa ra quyết định hợp lý, hoặc tình huống không nhất thiết phải cần đưa ra phán đoán
hợp lý hoặc có hệ thống.
085
05
Khoa du lịch
Khoa du lịch
Giới thiệu khoa Du lịch là một ngành học thúc đẩy những người tài năng có đam mê và
thách thức tham gia vào ngành công nghiệp như đại lý du lịch, hãng hàng
không, khách sạn, resort, casino và hội nghị ở trong nước. Chương trình
giảng dạy của khoa du lịch quốc tế (quản trị du lịch) được hình thành bởi
những môn học chuyên ngành tự chọn, chuyên ngành bắt buộc và môn
học căn bản liên quan đến ngành quản trị đang dẫn dắt nhiều doanh
nghiệp du lịch. Trong những môn chuyên ngành bắt buộc và chuyên ngành
tự chọn có nhiều môn được thiết kể bằng ngoại ngữ, với mục đích đào tạo
ra những chuyên gia du lịch xứng tầm thời đại toàn cầu hóa.
Mục tiêu giáo dục - Tham cứu phương pháp quản lý và lý luận du lịch quốc tế với đối tượng
là doanh nghiệp du lịch và giải trí.
- Quản lý hiệu quả công nghiệp du lịch và phát triển bảo vệ tài nguyên du lịch.
- Nghiên cứu phương pháp duy trì khách du lịch nước ngoài và giải trí lành
m ạnh của người dân, đồng thời nuôi dưỡng nhân lực chuyên môn cần
thiết cho ngành công nghiệp du lịch.
Văn phòng khoa Địa chỉ : 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan (Bumindong-2 ga)
Phòng BB-0604, Tầng 6, tòa nhà Kinh Doanh - khu phòng học
tổng hợp, cơ sở Bumin, trường Đại Học Đông A.
Điện thoại : 051- 200 -7490
Từ ngữ nhập môn
01. Du lịch
con người với dự định quay trở về, rời khỏi cuộc sống thường ngày đi du lịch với mục đích quan sát,
tìm hiểu về văn hóa, phong tục, chế độ ở những khu vực khác hoặc nước khác, mở rộng tầm hiểu
biết và cảm nhận và du ngoạn về cảnh thiên nhiên.
10. Leisure
Giải trí nhìn từ quan điểm của thời gian đề cập đến thời gian rảnh rỗi trừ thời gian sinh hoạt(công việc,
học tập, v.v.) và thời gian thiết yếu (giấc ngủ, bữa ăn) Về mặt hoạt động là khái niệm phổ quát du lịch
và giờ giải trí như tên gọi chung hoạt động của thời gian rãnh.
088
http://www.donga.ac.kr
05
Là tên gọi chung cho ngành dịch vụ nhắm mục tiêu du lịch như một công việc vì hòa bình và phúc
lợi của nhân loại, nhằm mục đích tạo ra nhu cầu du lịch và đa dạng hóa các tác động của du lịch
thông qua các hoạt động kinh doanh phù hợp cho các hoạt động du lịch khác nhau. Kinh doanh du
lịch được thực hiện bởi chính phủ và các tổ chức công cộng được gọi là du lịch hành chính, và kinh
Khoa du lịch
doanh du lịch của doanh nghiệp tư nhân được gọi là quản trị du lịch.
17. Công nhiệp du lịch thứ nhất (người cung cấp trực tiếp)
Bao gồm tất cả phương tiện giao thông, hãng hàng không, tiệm bán lẻ, nhà hàng, công ty du lịch,
khách sạn như công nhiệp du lịch mà cung cấp trực tiếp dịch vụ hoặc hàng hóa cho khách du lịch
089
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
090
http://www.donga.ac.kr
05
Là nói tắt của từ Familiarization Tour, đề cập đến một loại tour du lịch khảo sát mà các hãng hàng
không, công ty lữ hành, chính quyền địa phương và các nhà cung cấp mời các công ty lữ hành, nhà
truyền thông và những người có liên quan để quảng bá sản phẩm du lịch của mình hoặc các điểm du
lịch đặc biệt.
Khoa du lịch
40. Visa
Một công văn từ quốc gia bạn muốn đi du lịch để “cho phép bạn nhập cảnh”
091
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
62. Cruise
Người được cấp phép kinh doanh vận tải hành khách hoặc kinh doanh vận tải hành khách hàng hải
kết hợp theo ‘Luật Hàng hải’ được phép sử dụng các tàu được trang bị các phương tiện thuận tiện
như phương tiện lưu trú và phương tiện giải trí trong tàu để phục vụ khách du lịch.
092
http://www.donga.ac.kr
05
Công viên chủ đề nghệ thuật - Công viên chủ đề với chủ đề nghệ thuật như âm nhạc, nghệ thuật,
phim ảnh, v.v. như Công viên Gaudí của Tây Ban Nha, studio toàn cầu
của Hoa Kỳ, studio ảnh tổng hợp Seoul của Hàn Quốc.
Công viên chủ đề sinh vật - Đây là một công viên cho thấy chi tiết về sinh thái nguyên thủy bằng cách
Khoa du lịch
tái tạo môi trường theo chủ đề động vật, chim, sinh vật biển và côn trùng.
Như Công viên chim Jurong của Singapore, Discovery Cove của American,
và nhiều vườn thú và thủy cung khác.
67. Casino
Đây là một doanh nghiệp có các cơ sở kinh doanh chuyên biệt và sử dụng các thiết bị cụ thể như súc
sắc, bài tây và máy đánh bạc và dựa theo kết quả của sự may mắn, để thu lợi nhuận từ thiệt hại của
những người tham gia khác.
68. Đại diện tiêu biểu là hình thức bàn game casino.
Baccarat - Một trò chơi trong đó nếu tổng số lượng thẻ của player và banker gần bằng 9 thì thắng.
Blackjack - Một trò chơi trong đó tổng điểm cao nhất trong các thẻ được thắng mà tổng số các thẻ
không được vượt quá 21. Quân Át được tính là 1 hoặc 11, và thẻ hình được tính là 10.
Tai-sa - Nếu một số được đặt cược hoặc kết hợp các số khớp với ba con xúc xắc trong một cái lắc
(hộp đựng xúc xắc), thì được thanh toán một khoản dựa trên tỷ lệ tiền đặt cược
Big wheel - Một trò chơi trong đó khi bánh xe dừng lại và khách dự đoán đúng vị trí dải da trên bánh
xe dừng lại sẽ thắng. Trên Bánh xe cho thấy tỷ lệ chi trả, và giải thưởng có thể được trả
cao nhất là gấp40 lần.
093
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
094
http://www.donga.ac.kr
05
Mang nội dung và phương pháp cụ thể hóa chính sách du lịch, trong chức năng của hành chính du lịch
bao gồm thúc đẩy và hạn chế du lịch, xúc tiến , chỉ đạo, giám sát, tuần tra hoạt động kinh doanh du lịch.
Khoa du lịch
Đảm bảo tính bền vững của tài nguyên du lịch thông qua phát triển phù hợp trong việc xem xét bảo vệ
và bảo tồn môi trường, thông qua các hoạt động và phát triển du lịch cung cấp cho khách du lịch trải
nghiệm chất lượng du lịch trong tương lai và cung cấp lợi ích kinh tế cho cư dân địa phương.
89. Nguyên tắc thông thường phát triển bền vững của UNEP
Mưu cầu bảo vệ môi trường, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống, xác
định giá trị tài sản môi trường và nghiên cứu về năng lực sử dụng, phản ứng và nhận thức về vai trò
của các quốc gia đối với vấn đề môi trường toàn cầu, mưu cầu sự cân bằng giữa thế hệ này và thế hệ
tiếp, trang bị về máy móc và luật pháp cần thiết để phát triển bền vững.
095
Từ vựng chuyên ngành
01. Act of God clause
Nói về điều khoản hợp đồng mà giữa 2 bên sẽ không chịu trách nhiệm ở điều khoản vi phạm hợp
đồng bởi những yếu tố phát sinh có tính bất khả kháng như bão, lốc xoáy hoặc các yếu tố bất khả
kháng khác như chiến tranh.
07. Attrition
Giảm số lượng phòng nghỉ được cung cấp cho 1 cuộc họp.
08. Auto-camp
Nói về chuyến du lịch được trang bị tiện nghi cho nó để có thể qua đêm bằng xe hơi hay xe kéo, hoặc
lều thay vì sử dụng nhà trọ hoặc khách sạn.
09. B&B
Viết tắt của Bedand Break fast nghĩa là bao gồm đặt phòng trước ở Liên hiệp Anh hoặc Châu Âu..vv
gồm có bữa ăn sáng kiểu lục địa.
096
http://www.donga.ac.kr
và tham quan. Nó rẻ hơn 20~50% so với giá phòng khách sạn thông thường và nhấn mạnh các chức
năng dịch vụ cơ bản (chỗ ở, bữa ăn, điện thoại, phòng tắm, TV) và không cung cấp dịch vụ cao cấp.
Đặc biệt đây là một phong cách rất phát triển ở Mỹ.
05
tố tụng của phiên họp toàn thể bị gián đoạn và được chia thành nhiều tiểu ban. Mỗi tiểu ban sẽ chỉ
định một chủ tịch để thảo luận về các vấn đề được nêu ra và mỗi chủ tịch sẽ làm thủ tục báo cáo cho
toàn thể về ý kiến của tiểu ban đó.
Khoa du lịch
16. Cabotage
Đó là một hợp đồng thương mại trong một quốc gia. Theo quy định, các hang hàng không nước ngoài
không được phép vận chuyển các chuyến bay nội địa của các quốc gia khác. Ví dụ, có thể thấy từ việc tàu,
sân bay nước ngoài bị cấm hoạt động thương mại trên tuyến nội địa giữa Busan và Seoul ở Hàn Quốc.
19. Catering
Nói về dịch vụ thực phẩm và đồ uống tại bữa tiệc khi công tác.
21. Comp
Đây là một phòng miễn phí, chỉ cung cấp phòng trống không cung cấp đồ ăn & thức uống được viết
tắt là “Complimentary on Room”.
22. Concierge
Đây là một thuật ngữ đề cập đến một nghề nghiệp khách sạn mà người quản lí xử lý toàn bộ các vấn
đề tư vấn và quản lý khác nhau. Nó thường được đặt tại bàn hoặc quầy trong sảnh, và chịu trách
nhiệm về thông tin phòng của khách hàng, tư vấn và sắp xếp dịch vụ cho khách lưu trú trong phòng.
Nội dung của công việc rất đa dạng, từ các loại tư vấn khác nhau đến đưa đón, chọn nhà hát và
hướng dẫn tham quan, vì vậy cần có kiến thức và kinh nghiệm sâu rộng.
23. Conference
Đây là một thuật ngữ gần giống như hội nghị (convention). Thông thường so với convention thường có
nhiều hội thảo luận hơn trong tiến trình diễn ra hội nghị và đưa ra nhiều cơ hội cho người tham gia các
097
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
tham dự hội thảo luận. Hơn nữa convention thường được sử dụng cho các hội nghị công nghiệp bao
gồm chủ đề của đa số, ngược lại Conference chủ yếu được sử dụng cho các cuộc hội nghị để nghiên
cứu về chủ đề đặc biệt hay tiếp nhận kiến thức mới về các lĩnh vực như khoa học, công nghệ kĩ thuật
và văn học. convention thực hiện hội nghị hàng năm và những sự kiện có quy mô lớn như vậy, và các
hội nghị có quy mô nhỏ được thể hiện bởi Conference.
24. Congress
Một thuật ngữ có cùng ý nghĩa như convention, thường được sử dụng ở khu vực Châu Âu và chủ yếu
mang quy mô của cuộc họp quốc tế. Các hội nghị và đại hội được tổ chức trong các chương trình khác
nhau như hội nghị, sự kiện xã hội và sự kiện tham quan, với sự tham gia của hàng ngàn người trên quy
mô lớn. Nó được tổ chức hàng năm và được tổ chức bởi một tổ chức quốc tế cố định trong dài hạn.
32. Eurotel
Là một từ viết tắt của từ Europe hotel, nó là một chuỗi kinh doanh khai thác biệt thự nghỉ dưỡng. Bạn
có thể mua phòng, đồ nội thất, đồ đạc, v.v… của khách sạn và cho người khác thuê trong khi bạn
không sử dụng chúng. Đây cũng là một hệ thống khách sạn cho phép chủ sở hữu của các khách sạn
khác trong cùng chuỗi Eurotel sử dụng chúng với chi phí thấp hơn so với người dùng thông thường
không tham gia. Người đã mua Eurotel phải trả một khoản phí quản lý cố định theo kích thước của
phòng. Nếu bạn sử dụng các dịch vụ phụ trợ như nhà hàng, bạn sẽ được giảm giá.
098
http://www.donga.ac.kr
quan tâm đến những khía cạnh mềm như dịch vụ mua sắm.
05
36. FFP (frequent flyer program) (chương trình tích điểm dặm bay)
Đây là một chương trình thành viên của hang hàng không cung cấp vé miễn phí và nâng cấp miễn phí
dịch vụ dựa trên hiệu suất tích lũy của dặm bay.
Khoa du lịch
37. FIT (Foreign Independent tour)
Có thể xem là một hình thức du lịch cá nhân dưới hình thức du lịch tự túc một cách tự do mà không
có sự hướng dẫn của hướng dẫn viên hoặc người dẫn đoàn.
41. Goshow
Chỉ trạng thái hi vọng của một người chưa đặt trước chỗ ngồi trên máy bay, họ có thể đến sân bay và
nếu có ghế trống họ mong muốn được sử dụng ghế đó. Nó trái ngược với Noshow, trong các chuyến
bay quốc tế trường hợp này là vô cùng hiếm hoi nhưng lại thường xuyên xảy ra trong các chuyến bay
nội địa mà có nhiều chuyến bay.
099
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
bao gồm cả di sản thiên nhiên. Với đối tượng là Di sản Thế giới của UNESCO, di tích quốc gia, bảo vật
quốc gia, và di tích lịch sử của các thành phố khác nhau.
100
http://www.donga.ac.kr
05
Nó đề cập đến một nền văn hóa dân gian hoặc văn hóa lịch sử được phục hồi / tái hiện để tham quan,
hoặc một công viên chủ đề nơi mọi người có thể trải nghiệm / tìm hiểu về chúng. Trung tâm văn hóa
Polynesia của Hawaii và Làng dân tộc của Hàn Quốc nơi có thể trải nghiệm văn hóa dân tộc, đồn điền
Plymouth (thuộc địa sớm) nơi trải nghiệm theo lịch sử và Disneyland nơi trải nghiệm văn hóa truyền thông.
Khoa du lịch
59. Moving tourism
Thuật ngữ dùng để chỉ quá trình thay đổi hình thức hoạt động và hình thái du lịch theo sự thay đổi của
phương tiện giao thông. Với sự gia tăng của việc tham quan bằng xe buýt, được gọi là "du lịch tuyến
đường" vì khách du lịch có thể đi lại thoải mái trong xe trong khi ngắm nhìn ra ngoài cửa sổ. còn được
gọi là “du lịch ga đến ga” khi di chuyển từ ga này đến ga khác bằng tàu hỏa. Khi việc sử dụng ô tô
cá nhân tăng lên, mức độ tự do di chuyển cũng tăng lên đáng kể và nó được gọi là "du lịch bông" vì
khách có thể tạm thời rời khỏi tuyến đường và dừng lại và nghỉ ngơi và đi bộ xung quanh.
61. Noshow
Nói đến hành khách đặt chỗ và mua vé máy bay nhưng không sử dụng ghế đã mua mà không thông
báo trước. ngoại trừ trường hợp Misconnection (đến muộn hoặc chưa đến). Và ngay cả khi khách đặt
phòng khách sạn nhưng không sử dụng phòng mà không liên lạc trước cũng được gọi là Noshow.
101
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
67. Pax
Ban đầu, nó có nghĩa là bằng hữu, bạn bè, nhưng trong khách sạn thường có nghĩa là số người ở
trong khách sạn.
69. Pension
Đây là một nhà nghỉ điển hình ở châu Âu. Nó giống như một nhà khách ở các nước nói tiếng Anh.
Nó thường được quản lý và sở hữu, và chỉ cung cấp chỗ ở, thức ăn và đồ uống cho khách. Pension
không sang trọng so với khách sạn, nhưng nó có một bầu không khí giản dị và dịch vụ đặc trưng.
72. Resort
Trong số các điểm du lịch, những nơi có khả năng quay lại hoặc lưu trú cao được gọi là khu nghỉ mát.
Do đó, điều quan trọng là khu nghỉ mát phải tạo thành một không gian dễ chịu hàng ngày.
102
http://www.donga.ac.kr
05
giá bán thấp nhất được cố định cho điểm đến, mùa, thời gian du lịch, thể loại tour du lịch.
Khoa du lịch
gian cho kỳ nghỉ và cân bằng việc sử dụng thời gian kỳ nghỉ. Ở Đức, kỳ nghỉ hè của trường đang dần
bị trì hoãn mỗi tuần và sự vội vã được thư giãn. Ở Pháp, nhóm quản lý hướng dẫn mỗi công ty phân
phối kỳ nghỉ hè.
103
05 Khoa du lịch•Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
92. UNWTO
Tổ chức Du lịch Thế giới là một tổ chức quốc tế đóng vai trò trung tâm trong lĩnh vực du lịch, duy trì
mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc và Liên Hợp Quốc và các
cơ quan chuyên môn khác. Đây là một tổ chức chính phủ của thế giới (ví dụ ở Hàn Quốc là Bộ Văn
hóa và Du lịch) và cơ quan du lịch (Tổ chức Du lịch Hàn Quốc) đã trở thành một thành viên liên kết.
Đây là một tổ chức chi phối chính phủ của mỗi quốc gia nhằm điều phối các chính sách du lịch của
mỗi quốc gia, trao đổi thông tin và quảng bá du lịch thế giới.
93. Voucher
Nó được phát hành bởi một công ty du lịch và một hãng hàng không trong khái niệm bảo lãnh và giấy
chứng nhận mà khách hàng của khách sạn trả thay vì một khoản phí tại khách sạn. Nói cách khác, đây
là một hình thức lưu hành để phát hành hóa đơn khách sạn bằng cách trả trước cho các chi phí như
tham quan theo nhóm, ăn ở, thực phẩm và đồ uống. Voucher này là một trong những phương thức
thúc đẩy doanh số bán hàng của khách sạn cùng lúc với việc mua các hình thức giảm giá.
104
http://www.donga.ac.kr
96. Wholesaler
Nó đề cập đến nhà điều hành tour du lịch chỉ thực hiện việc lập kế hoạch, tổng hợp và bán cho nhà
bán lẻ. Do đó, để mở rộng doanh số bán sản phẩm theo kế hoạch, nhà bán lẻ rất quan trọng các biện
pháp khuyến khích thúc đẩy bán hàng và cải thiện doanh số tạo khác biệt với các công ty khác bằng
cách sắp xếp sản phẩm, giá cả và tờ rơi.
05
98. World heritage (di sản thế giới)
Vào tháng 3 năm 1960, UNESCO đã phát động một chiến dịch toàn cầu để bảo vệ và bảo tồn các tài
sản và di tích văn hóa có giá trị trên khắp thế giới, bắt đầu bằng một chiến dịch giải cứu "Cung điện
Abu Simbel" của Ai Cập, nơi được xây dựng dưới đập Aswan. Là một phần của chiến dịch này, Đại
Khoa du lịch
hội đồng UNESCO lần thứ 17, được tổ chức tại Paris năm 1972, đã nhất trí thông qua "Hiệp ước bảo
vệ di sản văn hóa và tự nhiên thế giới". Mục đích của hiệp ước này là thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa
các dân tộc trên thế giới nhằm bảo vệ tài sản văn hóa và thiên nhiên, là những giá trị phổ quát và di
sản chung quý giá của con người, khỏi sự hủy diệt và để lại cho các thế hệ tương lai.
105
06
Khoa thương mại
quốc tế
Khoa thương mại quốc tế
Nếu đi cụ thể hơn về hương trình giảng dạy thì được phát triển mở rộng
như kinh doanh thông thương quốc tế, nghiệp vụ thương mại và kinh tế
thế giới, vv, mỗi lĩnh vực được thiết kế để sinh viên có thể đồng thời thực
tập lý thuyết và thực vụ. Trước hết, bởi vì bắt nhịp với hiện thực thế giới
đang dần trở thành một thị trường thống nhất, nên có khả năng cao coa
nghề nghiệp tiếp xúc với những người đến từ nhiều quốc gia, nên việc bạn
có yêu thích về ngôn ngữ là một lợi thế tốt, sinh viên học đều những bài
giảng liên quan đến ngôn ngữ mà được giảng dạy trong trường lấy trọng
tâm là những môn học liên quan đến thực vụ thương mại, computer, tiếng
nước ngoài cần thiết cho năng lực phát triển năng lực nghiệp vụ, và đang
tiến hành giáo dục cần thiết thông qua việc chọn lựa tụ do.
Văn phòng khoa Địa chỉ : 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan (Bumindong-2 ga)
Tầng 6, tòa nhà Kinh Doanh - khu phòng học tổng hợp, cơ sở
Bumin, trường Đại Học Đông A.
Điện thoại : 051- 200 -7436~7
Từ ngữ nhập môn
01. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)
Là một lĩnh vực của kinh tế học nghiên cứu tổng thể về hiện trạng kinh tế quốc dân liên quan đến toàn
nền kinh tế như vòng tuần hoàn kinh tế, tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát.
06. Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product: GDP)
Là chỉ số đo lường thu nhập quốc dân và mang ý nghĩa là giá trị thị trường của tổng sản phẩm và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất trong một thời gian nhất định (một năm) trong một quốc gia.
108
http://www.donga.ac.kr
06
Là trường hợp mà so với những nhà sản xuất sở hữu toàn bộ thị trường, một doanh nghiệp nào đó
với điều kiện thị trường có thể sản xuất/ cung cấp với chi phí thấp hơn dẫn đến chi phí bình quân
trường kỳ giảm trong khi sản lượng tăng.
109
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
29. Thị trường quỹ vốn vay (Market for loanable funds)
Trong thị trường quỹ vốn vay, lãi suất thực tế quyết định dựa trên lý luận của học phái cổ điển với thị
trường mà những người định tiết kiệm cung cấp tiền vốn cho những người định vay mượn để chuẩn
bị tài nguyên đầu tư.
110
http://www.donga.ac.kr
06
Là lý luận mà chủ thể kinh tế sử dụng tất cả thông tin có thể sử dụng được báo gồm cả chính sách
của chính phủ để dự báo tương lai
111
Từ vựng chuyên ngành
01. Lợi ích thương mai (Gains From Trade)
Là nguyên lý quan trọng nhất của lý luận thương mại cho rằng thông qua thương mại nhận lợi ích từ
việc buôn bán cả 2 nước (hai bên) đều có lợi.
07. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibilities Curve)
Là đường cong liên kết các điểm liên hợp của hai sản phẩm mà có thể sản xuất tối đa khi đưa lượng
yếu tố sản xuất nhất định vào sản xuất sản phẩm.
08. Độ phụ thuộc thương mại (Degree of Dependence Upon Foreign Trade): Là chỉ số thể hiện nền
kinh tế của một nước lệ thuộc ở mức nào vào thương mại, thể hiện tỷ lệ của lượng thương mại so với
GDP.
112
http://www.donga.ac.kr
06
Heckscher-Ohlin, nên được gọi là Nghịch thuyết Leontief.
15. Định lý cân bằng yếu tố giá cả (Factor Price Equalization Theorem)
Là định lý cho rằng, sau khi mở của thương mại thì bởi vì giá cả của sản phẩm trở nên giống nhau như
18. Lý thuyết vòng đời của sản phẩm (Product Cycle Theory)
Là lý luận thương mại mang tính động thái vừa trải qua giai đoạn tiêu chuẩn hóa và giai đoạn trưởng
thành cùng với thời gian (trôi qua) để ra mắt sản phẩm mới, vừa tạo nối kết và thay đổi của khuôn mẫu
thương mại và giải thích nội dung biến đổi quan trọng xuất hiện trên phương diện cung cấp và tiêu
dùng.
113
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
28. Thuyết bảo vệ nền công nghiệp non trẻ (Infant Industry Argument for Protection)
Là lý luận cho rằng chính sách bảo hộ thương mại trong thời gian hạn định cho nước kém phát triển
theo giai đoạn phát triển kinh tế là cần thiết. Là lý luận cho rằng việc quốc gia ban đầu hỗ trợ để những
doanh nghiệp non trẻ có thể bắt đầu hoạt động, sau khi (doanh nghiệp) đạt đến một mức phát triển
nào đó thì chuyển đổi thành thương mại tự do là một việc làm đúng đắn.
114
http://www.donga.ac.kr
06
tư trực tiếp ra nước ngoài), lao động (kiến thiết, xây dựng) giữa các nước thành viên, nhằm cùng đẩy
mạnh phát triển kinh tế, xã hội và mở rộng hoạt động thương mại giữa các quốc gia. Là giai đoạn hợp
nhất được phát triển dựa trên những ảnh hưởng đến chế độ và pháp luật trước đó chỉ được xem như
là lĩnh vực trong nước.
37. Hiệu ứng chệch hướng thương mại (Trade diversion effect)
Là hiệu ứng xảy ra khi do việc loại bỏ hàng rào thuế quan nên chi phí sản xuất của các nước trong khu
vực thấp hơn so với các nước ngoài khu vực, dẫn đến việc hàng hóa của các nước trong khu vực
được nhập khẩu nhiều hơn. Trong trường hợp của Hàn Quốc, sau khi hiệp định FTA Hàn - Chile có
hiệu lực thì mặt hàng rượu nho của Mỹ bị gạt ra và rượu nho của Chile đã chiếm vị trí thứ 2. Đây là ví
dụ điển hình cho hiệu ứng này.
39. Giá trị gia tăng thương mại (Trade in value added)
Là khái niệm thương mại mới được đưa ra trên quan điểm chuỗi giá trị quốc tế bằng thương mại đo
lường căn nguyên của giá trị gia tăng được thêm vào khi sản xuất sản phẩm và dịch vụ chứ không
phải tổng giá trị được đo lường bởi xuất nhập khẩu.
41. Thương mại sản xuất hợp đồng (Contract manufacturing trade)
Là hình thức thương mại hình thành bởi hoạt động xuất khẩu của nước thứ 3 mà sở hữu hoặc nhập
115
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
khẩu thông qua đặt hàng sản xuất cho doanh nghiệp sản xuất có xưởng đặt tại nước khác. Là thương
mại chủ yếu được hình thành dựa trên mối quan hệ sản xuất và xuất hàng của doanh nghiệp sản xuất
theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp có thương hiệu.
51. Cân bằng chuyển giao vãng lai (Current Transfers Account Balance)
Nhằm chỉ độ chênh lệch lợi nhuận của giao dịch giao nhận miễn phí không lợi nhuận giữa những người
cư trú và những người không cư trú (trong nước). Những trường hợp ví dụ như tiền gửi cá nhân mà
kiều bào ở nước ngoài gửi cho người thân ở trong nước, tiền quyên góp hoặc hàng cứu trợ của những
tổ chức từ thiện nước ngoài hoặc đoàn thể tôn giáo, tiền quyên góp của các tổ chức quốc tế.
116
http://www.donga.ac.kr
chứng khoán, đầu tư trực tiếp nước ngoài, thương mại quốc tế.
06
56. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (Negotiable Deposit Certificate, CD)
Là chứng từ tiền gửi mà ngân hàng có thể chuyển nhượng tiền gửi dài hạn cho bên thứ 3 như chứng
chỉ tiền gửi được phát hành cho người gửi tiền.
117
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
70. Cân bằng sức mua tuyệt đối (absolute purchasing power parity)
Là giả thuyết cho rằng tỷ giá của tỷ giá hoán đổi giữa tiền tệ của 2 quốc gia bằng so với mức vật giá
của một quốc gia hoặc bằng với tỷ lệ mức vật giá của quốc gia khác.
74. Cách tiếp cận tiền tệ với tỷ giá hối đoái (monetary approach to the exchange rate)
Là lý thuyết quyết định tỷ giá hối đoái rằng tỷ giá được xác định bởi các yếu tố tiền tệ của hai nước
trong dài hạn.
118
http://www.donga.ac.kr
78. Ngang giá lãi suất quốc tế (international interest rate parity)
Là lý luận cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai nước trở nên bằng với tỷ lệ khoản thặng dư.
81. Ngang giá hối đoái kỳ hạn put - call (put-call-forward parity)
Việc mua hối đoái kỳ hạn giống như đồng thời mua call option và bán put option với giá bằng với tỷ giá
hối đoái hiện tại.
06
82. Hiệp định Plaza (Plaza agreement)
Vào tháng 9 năm 1985, các quốc gia được gọi là 'G-5' bao gồm Hoa Kỳ, Nhật Bản và Đức đã tập
trung tại khách sạn Plaza ở New York để giải quyết tỷ giá hối đoái giữa các nước lớn thông qua can
119
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
Tức là lĩnh vực nghiên cứu xem những vấn đề đạo đức liên quan đến doanh nghiệp là gì và doanh
nghiệp phải giải quyết như thế nào. Đạo đức doanh nghiệp được áp dụng rộng trên phạm vi rộng như
thị trường, môi trường, marketing khách hàng, tuyển dụng, và tổ chức.
89. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế (Foreign Market Entry Modes)
Là chiến lược quyết định khi doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trường quốc tế thì nên tiếp cận
bằng hình thức nào vào quốc gia đó. Thông thường tồn tại những hình thức như đầu tư trực tiếp, hợp
đồng, xuất khẩu. Xuất khẩu là hình thức thâm nhập đơn giản và có độ rủi ro thấp và mang tính ngắn
hạn, phương pháp thâm nhập theo hình thức hợp đồng là phương pháp điều hành doanh nghiệp
với doanh nghiệp nước ngoài dựa trên hợp đồng nên có tính dài hạn hơn hình thức xuất khẩu. Đầu
tư trực tiếp thì dựa trên lập trường của doanh nghiệp thì cùng với khả năng kiểm soát cao thì doanh
nghiệp phải đầu tư nhiều về nhân lực và vốn, vì vậy đây là phương pháp có độ rủi ro cao nhất. Khi
quyết định thâm nhập vào thị trường quốc tế cần phải xem xét đặc trưng của sản phẩm và thị trường
mà định đầu tư vào.
120
http://www.donga.ac.kr
người dân của hơn 50 quốc gia làm việc trong một tập đoàn đa quốc gia có tên IBM và kết quả phân
tích mang của các nhân viên của các quốc gia khác nhau cho thấy sự thật rằng cách giải quyết về một
vấn đề chung của tính thống kê về nội dung trả lời các nước khác nhau là khác nhau. Khái niệm “Chiều
văn hóa (cultural dimension)” được xây dựng trên nền tảng kết quả của nghiên cứu của ông ấy được
sử dụng rộng rãi như một công cụ lý luận tiêu biểu cho lĩnh vực kinh doanh giao thoa văn hóa.
06
thêm vào sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng. Trên điểm quan tâm đến giá trị của mỗi hoạt động mang
lại thì phân tích chuỗi giá trị quan tâm đến tính cạnh tranh của mỗi hoạt động riêng lẽ. Theo đó đây là
phân tích hữu dụng trong việc đưa ra quyết định quản trị như phân hóa hoặc thêm chuỗi giá trị mới (ví
dụ như tổng hợp theo hàng dọc).
99. FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI: Foreign Direct Investment)
Chỉ việc đầu tư mà doanh nghiệp của một quốc gia với mục đích trực tiếp tham gia kinh doanh trên
quan điểm dài hạn, nắm được phân chia đầu tư mà có thể kiểm soát doanh nghiệp thông qua việc tiếp
nhận lại doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập một doanh nghiệp mới ở quốc gia khác. Đầu tư trực tiếp
nước ngoài theo thị phần đầu tư được chia thành đầu tư đơn độc và đầu tư hợp tác, trong đó đầu tư
đơn độc thì tùy theo tốc độ thâm nhập thị trường được chia thành đầu tư mới và sát nhập mua lại.
121
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
trên dự đoán nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai để đạt được mục tiêu của tổ chức. Để đạt được
như vậy, các nhà quản lý cần có chiến lược để tuyển dụng, lựa chọn, đào tạo, phát triển, đánh giá và
khen thưởng nhân viên và xây dựng mối quan hệ tốt với họ.
107. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility)
Mang nghĩa chỉ quyết định mang tính đạo đức, không gây hại hoặc đối xử bất hợp lý với các bên liên
quan khác, ít nhất là một hành động tự nguyện ngoài trách nhiệm pháp lý và tiếp tục thực hiện các
cam kết với các bên liên quan.
108. Leadership
Là năng lực dẫn dắt các thành viên theo một hướng nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Một
nơi có thể tạo ra một leadership xuất sắc là nơi có thể tạo ra phương pháp để mọi người có thể cống
hiến hết mình.
122
http://www.donga.ac.kr
06
114. Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage)
Mang nghĩa chỉ những việc tăng lợi thế cạnh tranh vượt trội hơn so với đối thủ bằng cách đưa ra
những giá trị tốt nhất như cung cấp các dịch vụ phụ trợ cho sản phẩm giá cao, cải thiện các cơ sở
tiện lợi hoặc giảm chi phí so với các doanh nghiệp cạnh tranh khác.
117. Lý luận lợi thế cạnh tranh quốc gia (national competitive advantage)
Với chủ trương cho rằng năng lực cạnh tranh của một quốc gia trong một ngành công nghiệp nào đó
phụ thuộc vào năng lực có thể cải thiện và cách tân ngành công nghiệp đó được hay không, và được
Micheal Porter tạo ra nhằm giải thích tạo sao một quốc gia nào đó lại dẫn đầu trong sản xuất sản phẩm
đặc thù. Còn được gọi là mô hình kim cương của Porter, được cấu tạo bởi (1) điều kiện yếu tố quan
trọng, (2) điều kiện sở hữu, (3) ngành công nghiệp liên quan, (4) nhận thức về cạnh tranh, tổ chức,
chiến lược của doanh nghiệp.
119. Licensing
Là phương pháp thâm nhập thị trường thông qua hợp đồng, doanh nghiệp có tài sản vô hình
(Licenser) cấp cho doanh nghiệp khác (licensee) quyền sử dụng tài sản đó trong thời gian nhất định.
Thông qua Licensing doanh nghiệp thâm nhập (vào thị trường) thường sẽ được trả một phần doanh
123
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
thu được tạo ra bằng tài sản vô hình tương ứng. Hoặc có thể nhận chi trả một lần ngay khi được
chuyển giao cấp phép. Việc cấp phép được thực hiện chủ yếu cho các tài sản vô hình như bằng sáng
chế, bản quyền, công thức và thiết kế đặc biệt, nhãn hiệu hoặc tên thương hiệu.
124
http://www.donga.ac.kr
128. Incoterms(incoterms)
Incoterms (Incoterms, ICC rules for the use of domestic and international trade terms) là liên hiệp hội
thương mại quốc tế quyết định trong thương mại giữa các nước theo điều kiện thương mại mà đang
được sử dụng phổ biến thì được chia ra thành 11 nguyên tắc. Ttrong đó, có loại E ( chuyển hàng từ
nhà kho ), loại F( chưa chi trả phí vận chuyển ), loại C( chi trả phí vận chuyển), và loại D( giao hàng đến
địa điểm ). Nhờ có dịch vụ thương mại, trách nhiệm và giá cả đã phản ánh đưa ra 4 điểm phân kì giữa
người bán và người mua về thông lệ vận chuyển hàng hóa. Xuất bản lần đầu năm 1936 và hiện tại
đang sử dụng tái bản năm 2010.
06
chứng thư đảm bảo chi trả có điều kiện mà nhằm thanh toán giao dịch thương mại một cách thuận
lợi, theo các điều khoản và điều kiện của Nhà nhập khẩu, nhà Xuất khẩu (người thụ hưởng) thế chấp
những chứng từ vận chuyển dưới điều kiện nhất định và trong thời gian cố định mà bị bó buộc trong
điều khoản (của nhà nhập khẩu), ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng đồng phát hành sẽ phát hành
131. Thư tín dụng trả ngay (At Sight Letter of Credit)
Đó là thư tín dụng mà người thụ hưởng (nhà xuất khẩu) mà có quyền phát hành hóa đơn chứng từ do
Ngân hàng mở tín dụng phát hành phát hành hối phiếu, phải thanh toán cùng ngay lúc xuất trình hối
phiếu.
133. Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
(Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, UCP)
Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for Documentary
Credits, UCP) là những pháp quy (quy định về pháp luật) được phát hành và công bố bởi phòng
thương mại quốc tế. “UCP 600” được thi hành kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2007. Tên gọi “UCP 600”
vốn dĩ được mang tên là “ICC Publication no.600” (ấn phẩm số 600 của phòng thương mại quốc tế),
và khi được công bố thì đã được đặt tên là gắn thêm số “600” vào sau “UCP”.
125
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
(hay Master L/C) được gọi là người thụ hưởng 1, người thừa hưởng nhận chuyển nhượng được gọi
là người thụ hưởng 2.
126
http://www.donga.ac.kr
06
Khác với tuyến vận chuyển cố định vận chuyển hàng hóa trên một lịch trình cố định, hình thức này cập
cảng đến những nơi có thể tập hợp hàng hóa mà không bị giới hạn bởi bất kỳ cảng biển, tuyến đường
hoặc hàng hóa nào. Tuyến không cố định chủ yếu được sử dụng để vận chuyển hàng rời như dầu
thô, than, quặng sắt và lương thực. Vì tàu đi trên tuyến này thường hay lang bạt từ cảng này đến cảng
146. Vận đơn bốc hàng lên tàu (On Board Bill of Lading)
Là vận đơn được phát hành sau khi toàn bộ hàng hóa được quy định trong hợp đồng vận chuyển
được đặt lên trên khoang tàu.
127
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
128
http://www.donga.ac.kr
159. Học thuyết nguyên nhân trực tiếp (Principle of Causa Proxima)
Là nguyên tắc của bảo hiểm trên biển mà chỉ bồi thường cho những nguyên nhân trực tiếp gây ra
thiệt hại cho hàng hóa được bảo hiểm. Với châm ngôn phương Tây vốn có là “nhìn vào nguyên nhân
trực tiếp rồi mới xem đến nguyên nhân”, ở đây không mang nghĩa chỉ thời gian hay địa điểm gần nhất
mà có nghĩa chỉ đến cái có quan hệ gần nhất với nơi gây ra tổn hại. Nếu tổn hại phát sinh bởi nhiều
nguyên nhân liên tục thì việc xem xét có được bồi thường hay không là bất khả thi, vì vậy chỉ quyết
định có chịu trách nhiệm hay không về một nguyên nhân quan trọng nhất trong số đó, và sau khi thẩm
06
tra nguyên nhân trực tiếp thì những nguyên nhân còn lại không cần xem xét đến nữa.
163. Điều kiện bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo CIause)
Với vai trò là điều kiện hợp đồng được áp dụng trong bảo hiểm hàng hóa trong bảo hiểm trên biển
được hiệp hội doanh nghiệp bảo hiểm London (ILU:Institute of London Underwriters) thông qua năm
1912 và được cải chính vào năm 1982. Những điều khoản trước năm 1982 được gọi là cựu điều
khoản và sau năm 1982 gọi là tân điều khoản. Tân điều khoản giản lược tên và ký hiệu bồi thường
toàn bộ rủi ro A/R, bồi thường bình quân W/A, bồi thường bình quân bộ phận (FPA) thành ICC(A),
ICC(B), ICC(C), và mang nội dung có tính tiêu chuẩn. ICC(B) và ICC(C) so với ICC(A) có nhiều rủi ro
không được tính vào nên tùy theo chủng loại hàng hóa cần phải giao kết rủi ro phụ bằng những điều
khoản đặc biệt. Rủi ro phụ gồm có như trộm cắp, phòng hỏa, không giao hàng (TPND), chùi sàn tàu
(WOB), mắc cạn, chìm xuống nước, hỏa hoạn, xung đột (SSBC), phải kê khai và chi trả phí bảo hiểm
phụ thì mới được nhận bảo đảm về tổn hại đối với những rủi ro này. Hàn Quốc thực hiện điều khoản
mới từ ngày 1 tháng 3 năm 1983.
164. Chứng quyền bảo hiểm trên biển (Marine Insurance Policy)
Chứng quyền bảo hiểm trên biển là chứng từ thể hiện cụ thể nội dung của hợp đồng bảo hiểm như
cam kết về bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm, giai đoạn kết thúc và thời kỳ của rủi ro, số
tiền bồi thường (số tiền bảo hiểm), giá trị bảo hiểm, rủi ro bảo đảm, hàng hóa được bảo hiểm, người
129
06 Khoa thương mại quốc tế • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
bảo hiểm (Underwriter : Insurer), người được bảo hiểm(Insured). Chứng quyền bảo hiểm là bằng
chứng của sự thành lập hợp đồng bảo hiểm và được công ty bảo hiểm phát hành theo yêu cầu của
người được bảo hiểm, mặc dù không phải là hợp đồng cũng không phải là chứng quyền có giá trị mà
chỉ là chứng quyền làm chứng nhưng thông thường được chuyển nhượng dựa trên chuyển giao và ủy
nhiệm.
130
http://www.donga.ac.kr
06
Khoa thương mại quốc tế
131
07
Khoa âm nhạc
Khoa âm nhạc
Giới thiệu khoa Khoa âm nhạc thuộc khối đại học thể dục nghệ thuật của trường đại học
DongA được thành lập năm 1966, là khoa âm nhạc đầu tiên của thành phố
Busan và là khoa âm nhạc có bề dày lịch sử lâu đời nhất tại Busan. Cùng
với lịch sử lâu đời là chương trình giảng dạy vững chắc, mỗi năm khoa
đều tự hào về tỷ kệ cạnh tranh tuyển sinh cao nhất tại Busan. Và cùng với
những giảng viên, giáo sư ưu tú khoa đã và đang đào tạo hàng trăm sinh
viên chuyên ngành âm nhạc.
Văn phòng khoa Địa chỉ : 37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan, Korea (Hatan)
Tầng 1, tòa nhà 07, trường đại học thể dục nghệ thuật và thể
thao, cở sở Seunghak, trường Đại Học Dong A.
Điện thoại : 051- 200 -1758 / 1760
Từ ngữ nhập môn
01. Sử âm nhạc phương tây 15. Khóa Gaon
lịch sử của âm nhạc Classic là khóa nhạc có ở giữa khóa Sol và khóa Fa
134
http://www.donga.ac.kr
nhạc cụ dây
07
Khoa âm nhạc
135
Từ vựng chuyên ngành
<A> 18. agile (tính từ), agilmente (danh từ)
01. abandonne Nhanh nhẹn, lanh lợi.
Tự do, không giới hạn
19. agitato, agitatamente
02. a battuta Bị phấn khích bởi quá hưng phấn
Theo nhịp.
20. al fine
03. abbassamento, abb Cho đến hết
Từ từ yếu đi Từ từ chuyển thành giọng mềm hơn
21. alla marcia
04. a bene placito Bằng phong cách khúc hành quân
Nhịp độ tùy chỉnh
22. alla pollacca
05. a cappella Bằng phong cách Balan, phong cách
Ca khúc hợp xướng không nhạc đệm polonaise
136
http://www.donga.ac.kr
07
40. anima, con anima mà tiếp tục, trực tiếp liên kết
Một cách có “hồn”, có sinh khí
58. attacca subito
Khoa âm nhạc
41. animato Nối liền ngay sau đó
Như kiểu làm lung lay, có sinh khí
<B>
42. animoso 59. basso, b
Bằng cách sống động (Bass) âm trầm
137
07 Khoa âm nhạc • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
138
http://www.donga.ac.kr
07
107. dolcissimo (giống con mắt) dùng để ngân dài.)
Rất ngọt ngào, rất mềm mại
124. fermezza, con
Khoa âm nhạc
108. dolente Một cách vững chắc
Một cách buồn, đau khổ
125. feroce
109. doloroso, con dolore Một cách mãnh liêt (thô kệch), hung bạo
Đầy đau khổ, bi thống
126. ff -> fortissimo.
110. doucement
Một cách mềm mại, nhẹ nhàng, lịch sử 127. ffz -> forzatissimo.
139
07 Khoa âm nhạc • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
140
http://www.donga.ac.kr
07
một cách đa tình Buồn và u uất
Khoa âm nhạc
176. ma non tropo Bằng giọng ở khoảng trung, giọng không quá lớn
Không quá mức
194. mezzo, m.
177. maestoso Ở giữa
một cách trang nghiêm
195. mezzoforte, mf
178. main droite, m.d. Hơi mạnh hơi hơn mức giữa một chút
Bằng tay phải
196. mezzopiano, mp
179. main gauche, m.g. Hơi mềm mại hơn mức giữa một chút
Bằng tay trái
197. misura, alla
180. malinconico misura, alla - theo nhịp, senaz misura - nhịp tự do
Một cách u uất
198. misurato
181. mancando, manc. Nhịp được tính toán kỹ và theo nhịp một cách
Giảm xuống (dần mềm mại dần và chậm dần) nghiêm khắc
141
07 Khoa âm nhạc • Sổ tay vựng chuyên ngành cho học sinh nước ngoài mới bắt đầu
<O>
210. opus, op.
Tác phẩm
211. ossia
“Hơn nữa”, “liệu”, sự lựa chọn việc chơi một
trong nhiều phương án đệm Chủ yếu được
chuẩn bị những khúc nhạc đệm phổ biến (đa
số) để cho dễ đệm
<P>
212. P -> Pedal/
p -> piano
213. pacato
Một cách yên bình, yên lặng
217. pastoso
Mềm mại, ngọt ngào
142
http://www.donga.ac.kr
07
Khoa âm nhạc
143
Sổ tay vựng chuyên ngành
cho học sinh nước ngoài
mới bắt đầu
Cơ sở Seuhak 37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan - 49315 (Hatan)
Cơ sở Gudok 32 Daesingongwon-ro, Dongdaesindong 3(sam)-ga, Seo-gu, Busan - 49201
(Dongdaemun dong 3 ga)
Cơ sở Bumin 225 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan - 49236 (Bumindong-2 ga)
Homepage https://www.donga.ac.kr
Tập sách này được xuất bản với sự hỗ trợ của Bộ Giáo dục và
Hiệp hội giáo dục cải cách đại học.
Sổ tay vựng chuyên
ngành cho học sinh nước
ngoài mới bắt đầu