You are on page 1of 7

TRÌNH BÀY

BÀI BÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÀI BÁO:

“MẠNG THẦN KINH CHUYỂN ĐỔI SÂU THEO


TẦNG THÍCH ỨNG ĐỂ CĂN CHỈNH KHUÔN
MẶT”

NHÓM 1:

1. PHẠM NGUYỄN HỮU PHƯƠNG – MSSV:8 101 180 1420


2. NGÔ THỊ NGỌC THẢO – MSSV: 9 101 180 1416
3. PHẠM THỊ QUỲNH – MSSV: 9 101 180 1415
4. NGÔ THỊ NGỌC THƠ – MSSV: 9 101 180 1417

GIẢNG VIÊN: PGS.TS. LÊ HOÀNG THÁI

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 04 năm 2021

Trang 1
Khi đọc bài báo nghiên cứu khoa học:

 Ghi lại những thắc mắc, nghi vấn, nhận xét của bạn về bài báo.
 Gạch dưới, tô đậm, đánh dấu những vấn đề quan trọng trong bài báo.
 So sánh nội dung bài báo đang đọc với những bài báo đã được đọc.
 Tìm ra những đóng góp mới trong khoa học.
 Tìm ra phương pháp mới thực hiện nghiên cứu.

 Xây dựng các giả thiết nghiên cứu mới theo hướng mở lối đi riêng cho bạn.

 Tóm tắt ngắn gọn bài báo.


 Câu hỏi nghiên cứu.
 Câu trả lời bài báo cung cấp.
 Kết luận được rút ra từ bài báo.

Cấu trúc mô ̣t bài báo khoa học:

 Nghiên cứu định lượng thông thường theo cấu trúc IMRD truyền thống:
 Introduction: Giới thiệu.
 Methodology: Phương pháp.
 Results: Kết quả.
 Discussion: Thảo luận.
 Nghiên cứu định tính thông thường theo cấu trúc sau:
 Introduction: Giới thiệu.
 Contexts: Bối cảnh: tổng quan nghiên cứu.
 Research Design and Methods: Thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
 Findings: Những phát hiện mới.
 Discussion: Thảo luận.
 Conclusions: Kết luận.
 Mặt khác, còn có các nhan đề, tóm tắt, tác giả, tài liệu tham khảo, lời cảm ơn, bảng biểu,
lời chú thích.

Trang 2
Nhan đề của mô ̣t bài báo khoa học:

 Cung cấp thông tin về những gì bài báo sẽ đề cặp một cách cô động nhất.
 Chứa đựng những thông tin chủ chốt:
 Câu hỏi nghiên cứu.
 Đối tượng được nghiên cứu.
 Cách thức nghiên cứu.
 Các biến sẽ được kiểm chứng.
 Kết quả rút ra từ nghiên cứu.

Tóm tắt của mô ̣t bài báo khoa học:

 Tổng kết kết quả của bài báo.


 Cung cấp 4 loại thông tin quan trọng:
 Mục đích nghiên cứu hoặc lý do nghiên cứu (tại sao chúng tôi thực hiện nghiên cứu
này)
 Phương pháp nghiên cứu (nghiên cứu ngày thực hiện theo cách thức nào)
 Kết quả đạt được (chúng tôi tìm thấy gì)
 Kết luận (nghiên cứu này có ý nghĩa gì)
 TÓM TẮT → KẾT LUẬN → PHƯƠNG PHÁP → KẾT QUẢ → THẢO LUẬN
 Tuy nhiên, chúng ta có thể lướt qua tiêu đề, rồi đến hình ảnh. Bởi vì trong nhiều trường
hợp, hình ảnh cho người đọc biết được kết quả đã thực hiện được.

Tiêu chí đánh giá mô ̣t bài báo khoa học tốt:

Nghiên cứu tốt

 Cách trình bày một tình huống thuyết phục.


 Phân tích sâu các kết quả thực nghiệm.
 Đánh giá chất lượng đóng góp của bạn.
 Cấu trúc điển hình của một bài báo nghiên cứu.
 Gửi bản thảo của bạn.

1. Introduction Giới thiê ̣u


2. Related work Công viê ̣c liên quan
3. Adaptive Cascade Deep Mạng nơron thần kinh chuyển đổi sâu theo
Convolutional Neural Networks tầng thích ứng

Trang 3
3.1. Method overview Tổng quan về phương pháp
3.2. Initialization with DCNN Khởi tạo với DCNN
3.3. Local Adaptive Cascade Mạng phân tầng thích ứng cục bộ
Networks Khởi tạo
4. Implementation Cấu trúc
4.1. Structures Huấn luyê ̣n
4.2. Training Gia tăng dữ liê ̣u
4.3. Data augmentation Thí nghiê ̣m
5. Experiments Tâ ̣p dữ liê ̣u
5.1. Datasets Điều tra phân tầng thích ứng
5.2. Investigation of Adaptive So sánh với DCNN
Cascade So sánh với các phương pháp hiện đại khác
5.3. Comparision with the và hệ thống thương mại
DCNN
5.4. Comparision with other Kết luận và công việc trong tương lai
state-of-the-art methods and Tài liê ̣u tham khảo
commercial system
6. Conclusions and future work
References

CÁCH VIẾT VÀ XUẤT BẢN MỘT BÀI BÁO CHẤT LƯỢNG CAO

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT
Tiêu chí đánh giá bài báo Nô ̣i dung đánh giá bài báo Diễn giải Mức đánh
giá
1. Nghiên cứu tốt (Good Research)

2. Cách trình bày mô ̣t tình huống thuyết phục (How to present a convincing case)
2.1. Chính xác thì [Trích nô ̣i dung trang 1 Do vấn đề về tính
vấn đề đang được giải phần 1. Introduction] không rõ ràng và
quyết là gì? Due to the problems of hỏng hóc của local
(What exactly is the ambiguity and corruption in features (một vùng
problem being solved?) local features, facial points hình ảnh nhỏ chứa
detected by the local experts đối tượng cần quan
may be far away from the tâm thay vì toàn bộ
ground truth positions. bức ảnh), các điểm

Trang 4
trên khuôn mă ̣t
được phát hiê ̣n có
thể ở rất xa so với
vị trí thực cần phải
xác định.
2.2. Ý tưởng của bạn [Trích nô ̣i dung trang 105 Viê ̣c phát hiê ̣n các
có ý nghĩa như thế nào phần 1. Introduction] mốc trên khuôn
(để chứng minh cho một However, robust facial mă ̣t là mô ̣t vấn đề
bài báo)? landmarkdetection remains khó khăn trong các
(How are your ideas a challenging problem when tình huống cực kỳ
significant (to justify face images are takenunder tắc nghẽn như ánh
apaper)? the situation with extreme sáng, biểu hiê ̣n và
occlusion, lighting, tạo dáng. Để giải
expressions andpose. To quyết vấn đề này,
address this issue, research bài nghiên cứu này
explores the modeling of khai phá mô hình
shapevariation and của biến thể hình
appearance variation for dạng và biến thể
improved performance. ngoại hình để cải
thiê ̣n hiê ̣u suất.
2.3. Tất cả các công [Trích nô ̣i dung trang 106 Có phát biểu giải
việc liên quan có được phần 2. Related work] thuâ ̣t (cụ thể ở đây
tham chiếu và xem xét Các mô hình học sâu được là ACDCNN).
không? đề câ ̣p: TCDCNN, LACN, Cài đă ̣t, thử
(Is all related work ACDCNN. nghiê ̣m, đánh giá
referenced and Phương pháp hồi quy phân với các mô hình
reviewed?) tầng được đề câ ̣p: SDM. học sâu khác
(DCNN, các
phương pháp hiê ̣n
đại khác và hê ̣
thống thương mại).
2.4. Các nghiên cứu [Trích mục 5.3 trang 109, Khi so sánh với Tốt
so sánh với công việc mục 5.4 trang 110] DCNN, ACDCNN
trước đây có thuyết phục có phần gọn gàng

Trang 5
không? hơn (ACDCNN chỉ
(Are the comparative có tám mạng phức
studies with previous hợp trong khi đó
work convincing?) DCNN có tâ ̣n 23),
5 mốc trên khuôn
mă ̣t đều được trình
bày tốt hơn DCNN
trong kết quả cuối
cùng, mă ̣c dù trong
kết quả khởi tạo,
mọi kết quả đều có
kết quả tương
đương nhau, phần
mũi DCNN thể
hiê ̣n tốt hơn (Fig.
4).
Khi so sánh với các
phương pháp hiện
đại khác và hệ
thống thương mại,
ACDCNN có hiê ̣u
suất cao hơn (được
thể hiê ̣n trong Fig.
7).
2.5. Hệ thống của bạn Dựa vào việc đặt
đã được triển khai và sử vấn đề nghiên cứu.
dụng chưa, và nếu có thì Bài báo chỉ nghiên
nó chứng tỏ điều gì từ cứu lý thuyết và
thế giới thực (để bạn và chưa có ứng dụng
người đọc tìm hiểu)? cụ thể nhưng có
(Has your system been tính khả thi cao.
implemented and used,
and if so what did it
demonstrate from the

Trang 6
real world (for you and
the reader to learn)?

Trang 7

You might also like