You are on page 1of 35

TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP.

HCM
LỚP BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG PT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU


KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG

GVC. TS. Trần Thanh Nguyện


ĐT: 0907083776
E-mail: simsao@yahoo.com.vn
Gia Lai – Tháng 7 năm 2016
Vậy ý nghĩa thật sự
của những sáng kiến cải tiến
trong nhà trường là gì ?
Mục tiêu
• Kiến thức:
Trình bày được các khái niệm cơ bản; phân biệt sự
giống nhau và khác nhau giữa NCKHSPƯD và SKKN ở
trường phổ thông.
• Kỹ năng:
Vận dụng được quy trình lập kế hoạch thực hiện
NCKHSPƯD và SKKN ở trường phổ thông.
• Thái độ:
Ý thức được vị trí, vai trò của hoạt động NCKHSPƯD
và SKKN trong việc đổi mới dạy và học ở trường phổ
thông.
Cấu trúc chuyên đề
Số
TT Nội dung chuyên đề
1. Khái quát về NCKHSPƯD và SKKN
2. Lập kế hoạch NCKHSPƯD
3. Quy trình tiến hành NCKHSPƯD và SKKN

4. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD và SKKN ở trường


phổ thông
5. Quản lý hoạt động NCKHSPƯD và SKKN ở
trường phổ thông
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Tài liệu tập huấn đào tạo
viên về nghiên cứu khoa học ứng dụng, Dự án Việt – Bỉ.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Thông tư 12/2010/ TT-
BGDĐT ngày 29/3/2010 quy định về quản lý đề tài khoa
học và công nghệ cấp Bộ.
3. Chính phủ (2012), Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày
02/3/2012 về việc ban hành điều lệ sáng kiến
4. Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
5. Trường CBQLGD TP.HCM (2012), Tài liệu bồi dưỡng
cán bộ quản lý trường phổ thông, Quyển 1, lưu hành nội
bộ.
I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN
1.1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
1.1.1. Khái niệm (tr.152)
• NCKHSPƯD là một loại hình nghiên cứu trong
giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can
thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó.
• Hai thành tố của NCKHSPƯD:
Thực hiện giải So sánh hiện
pháp thay thế trạng trước tác
nhằm cải thiện động với kết
hiện trạng quả sau tác
(bằng PP DH, động (theo một
SGK,quản lý…) quy trình NC)
I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN

1.1.2. Chu trình NCKH sư phạm ứng dụng (tr.153)


 Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề
Kiểm và đề xuất giải pháp thay
chứng thế.
Thử nghiệm: Thử nghiệm
Suy
nghĩ Chu trình giải pháp thay thế bằng các
NCKH tác động.
SPƯD
 Kiểm chứng: Kiểm tra, đối
chứng xem giải pháp thay
Thử thế có hiệu quả hay không.
nghiệm
Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một NCKHSPƯD mới.
1.1.3. Khung NCKH sư phạm ứng dụng (tr.153)
Các bước Hoạt động
1. Hiện trạng Xác định hiện trạng, tìm các nguyên nhân
2. Giải pháp Đưa ra giải pháp để cải thiện hiện trạng.
thay thế
3. Vấn đề Xác định vấn đề nghiên cứu với các giả thuyết nghiên
nghiên cứu cứu kèm theo.
Lựa chọn thiết kế phù hợp, bao gồm: xác định nhóm
4. Thiết kế đối chứng, nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời
gian thu thập dữ liệu.
5. Đo lường Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo
thiết kế nghiên cứu.
Phân tích dữ liệu thu thập được và giải thích để trả
6. Phân tích lời các câu hỏi nghiên cứu. (Giai đoạn này có thể sử
dụng các công cụ thống kê).
7. Kết quả Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các
kết luận và khuyến nghị.
I. KHÁI QUÁT VỀ NCKHSPƯD VÀ SKKN
1.2. Sáng kiến kinh nghiệm (tr.154)
1.2.1. Khái niệm
SKKN là những giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải
pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi
chung là giải pháp) của một cá nhân hoặc một nhóm đã được
áp dụng hoặc thử nghiệm thành công tại một cơ sở và được cơ
sở đó công nhận.
1.2.2. Tính mới và khả năng lợi ích của SKKN (tr.155)
1.2.3. Quy trình viết sáng kiến kinh nghiệm (tr.199):
- Chọn đề tài
- Trang bị lý luận
- Thu thập dữ liệu
- Phân tích, xử lý
- Viết báo cáo.
Bảng so sánh sự giống và khác nhau
giữa SKKN và NCKHSPƯD (tr.156)
SKKN NCKHSPƯD
Cải tiến, tạo ra cái mới nhằm Cải tiến, tạo ra cái mới nhằm
Mục thay đổi hiện trạng, đem lại thay đổi hiện trạng, đem lại
đích
hiệu quả cao hiệu quả cao
Xuất phát từ thực tiễn, được Xuất phát từ thực tiễn, được
Căn lý giải bằng lý lẽ chủ quan, lý giải trên các căn cứ mang
cứ
cá nhân. tính khoa học.
Quy Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm Quy trình mang tính khoa
trìnhcủa mỗi cá nhân học, tính phổ biến quốc tế
Ghi lại kinh nghiệm, cải tiến Nghiên cứu, đánh giá hiệu
Hành đã thực hiện đem lại hiệu quả trước và sau tác động để
động quả cao. Thống kê mang tính kiểm chứng giả thuyết. Thống
suy luận. kê mang tính mô tả
Kết Mang tính định tính chủ Mang tính định tính, định
quả quan lượng khách quan
II- LẬP KẾ HOẠCH NCKHSP ỨNG DỤNG

• Khởi đầu một NCKHSPƯD bằng việc lập kế hoạch.


• Kế hoạch NCKHSPƯD giúp người nghiên cứu thực
hiện xuyên suốt các bước nghiên cứu, đó là:
1. Suy ngẫm về tình huống hiện tại
2. Tìm kiếm các giải pháp thay thế
3. Xây dựng vấn đề nghiên cứu
4. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
5. Đo lường trong nghiên cứu
6. Phân tích dữ liệu
7. Dự kiến kết quả
(Xem TL từ tr. 156 – 160)
III- QUY TRÌNH NCKHSP ỨNG DỤNG
3.1. Xác định đề tài nghiên cứu (tr.160)

- Suy ngẫm để phát hiện vấn đề trong hoạt động


 dạy học, quản lý hoặc các hoạt động khác ở cơ sở.
Hiện - Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề
trạng - Lựa chọn một nguyên nhân muốn tác động

 - Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu vấn đề, liên hệ với


Giải những giải pháp đã áp dụng thành công.
pháp - Đưa ra giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề

 - Xác định vấn đề nghiên cứu (câu hỏi nghiên cứu)


Vấn đề - Xây dựng giả thuyết nghiên cứu (câu trả lời)
NC - Nêu tên đề tài (biện pháp, mục đích, phạm vi đối
tượng, thời gian)
3.1. Xác định đề tài nghiên cứu
Ví dụ:
- Hoạt động NCKH trong trường PT còn yếu kém
- Nguyên nhân:
Hiện
trạng a) Đây là công việc khó đối với GV
b) GV không có nhiều kiến thức, kỹ năng về NCKH
c) Động cơ, động lực NCKH chưa cao

Giải Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng NCKHSPƯD cho GV


pháp

Vấn đề - Tập huấn về NCKHSPƯD có làm nâng cao năng


nghiên - lực NCKH cho GV trong trường PT không?
Giả thuyết: Có. Tập huấn về NCKHSPƯD sẽ làm
cứu nâng cao năng lực NCKH cho GV trong trường PT.
Đề tài: Tập huấn phương pháp NCKHSPƯD nhằm nâng cao
năng lực NCKH cho đội ngũ GV trường …. năm học ……..
Ví dụ xác định đề tài nghiên cứu
- Hạn chế: Năng lực đọc – hiểu văn bản của học
sinh còn hạn chế.
Hiện - Nguyên nhân:
trạng 1) HS mất căn bản
2) GV chỉ thuyết giảng, truyền thụ một chiều
3) Câu hỏi trong SGK chỉ nhằm nhận biết,tái hiện
Giải Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề để nâng cao khả năng
pháp đọc – hiểu văn bản cho học sinh.
- Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề có làm nâng cao
Vấn đề năng đọc - hiểu văn bản cho học sinh không? khả
nghiên - Giả thuyết: Có. Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ
cứu nâng cao khả năng đọc – hiểu VB cho học sinh.
Đề tài: Nâng cao khả năng đọc – hiểu văn bản cho học sinh
lớp … trường… bằng hệ thống câu hỏi nêu vấn đề.
Ví dụ xác định đề tài nghiên cứu
- Hạn chế: HS không nhận diện được các biểu đồ
nên kết quả vẽ biểu đồ không cao
Hiện - Nguyên nhân:
trạng 1) HS không phân biệt được các dạng biểu đồ
2) GV ít rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cho HS
3) HS mất căn bản về toán học
Giải Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt giữa các dạng
pháp biểu đồ (mục đích, cấu trúc, số liệu biểu diễn,…)
- Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của các
Vấn đề có nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS không? biểu đồ
nghiên - Giả thuyết: Thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của
cứu các biểu đồ sẽ nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS
Đề tài: Nâng cao kết quả vẽ biểu đồ của HS lớp … trường…
bằng việc thiết kế bảng so sánh sự khác biệt của các biểu đồ
Bài tập
• Mỗi nhóm xác định 1 đề tài nghiên cứu, trình bày 3 bước
theo khung dưới đây (điền vào phiếu bài tập):
Hiện -- Hạn chế:
trạng - Nguyên nhân: 1)…. 2)….. 3)….
Chọn nguyên nhân để tác động:
Giải Tên giải pháp:
pháp

Vấn đề - Câu hỏi NC:


nghiên
cứu - Giả thuyết NC:
4080432
Tên đề tài: ………………………………………………
III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD
3.1. Xác định đề tài nghiên cứu
Lưu ý:
• Hiện trạng thường là những hạn chế, yếu kém trong thực
tế giáo dục ở cơ sở cần được cải tiến.
• Cần đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các nguyên
nhân của hiện trạng.
• Có thể tìm giải pháp thay thế từ các nguồn:
- Các giải pháp đã thực hiện thành công tại nơi khác hoặc
được đề cập trong các tài liệu đã công bố.
- Giải pháp được điều chỉnh từ các mô hình khác.
- Giải pháp mới do chính người nghiên cứu nghĩ ra.
• Vấn đề được chọn phải là vấn đề có thể nghiên cứu được.
Đó là vấn đề:
- Không đánh giá về giá trị (vì sẽ cảm tính, chủ quan).
- Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
Hai dạng giả thuyết nghiên cứu (tr.159)

Ví dụ: H1: Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ làm thay đổi kết quả đọc –
hiểu của học sinh. (không định hướng: đuôi đôi)
H2: Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề sẽ làm tăng kết quả đọc – hiểu
của học sinh. (có định hướng: đuôi đơn)
III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSP ƯD

3.2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu (tr.162)

Ngoài ra, còn có: Thiết kế cơ sở AB, thiết kế ABAB,


Thiết kế đa cơ sở AB
Thiết kế 1: Kiểm tra trước và sau tác động
đối với nhóm duy nhất (tr.162)

Kiểm tra Kiểm tra


TÁC ĐỘNG
trước tác động sau tác động
O1 X O2
Chọn 1 nhóm duy nhất để tác động
• Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị
trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và kết
quả bài kiểm tra sau tác động:
Nếu O2 - O1> 0  tác động có ảnh hưởng
VD: O1 = (5+6+4+5+2+3+3+7+6+4)/10 = 4,5
O2 = (7+6+5+5+3+4+3,5+8+5+4,5)/10 = 5,1
O2 - O1= 0,6 > 0  tác động có ảnh hưởng
Thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động
đối với các nhóm tương đương (tr.163)

Nhóm Kiểm tra trước Tác động Kiểm tra sau


tác động tác động
N1 O1 X O3
N2 O2 --- O4

• Nhóm thực nghiệm (N1) và nhóm đối chứng (N2) được kiểm
tra trước tác động để kiểm chứng sự tương đương. (x. cách
kiểm chứng sự tương đương).
• Tác động đối với nhóm thực nghiệm (N1)
• Kiểm tra sau tác động, so sánh kết quả và kết luận:
Nếu O3 - O4 > 0  tác động có ảnh hưởng
Thiết kế 3: Kiểm tra trước và sau tác động
đối với các nhóm ngẫu nhiên (tr.164)
Nhóm Kiểm tra trước Tác động Kiểm tra sau
tác động tác động
N1 O1 X O3
N2 O2 --- O4
• N1 và N2 được lựa chọn ngẫu nhiên trên cơ sở có sự
tương đương.
• Kiểm tra trước tác động đối với cả hai N1 và N2 để kiểm
chứng sự tương đương.
• Tác động đối với nhóm thực nghiệm (N1).
• Kiểm tra sau tác động, so sánh kết quả và kết luận:
Nếu O3 - O4 > 0  tác động có ảnh hưởng
Thiết kế 4: Kiểm tra sau tác động đối với
các nhóm ngẫu nhiên (tr.165)

Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động


N1 X O1
N2 --- O2
• N1 và N2 được lựa chọn ngẫu nhiên trên cơ sở có sự
tương đương.
• Tác động đối với nhóm thực nghiệm (N1).
• Kiểm tra sau tác động đối với cả hai N1 và N2.
• So sánh kết quả kiểm tra và kết luận:
Nếu O1 – O2 > 0  tác động có ảnh hưởng
Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu (tr.165)
Dạng thiết kế Lưu ý Hiệu quả
1 Kiểm tra trước và sau tác Có nhiều nguy đơn giản,
động với nhóm duy nhất cơ đối với độ giá kém hiệu
trị của dữ liệu quả
2 Kiểm tra trước và sau tác Nguy cơ được Tốt hơn
động với các nhóm tương kiểm soát dạng 1
đương
3 Kiểm tra trước và sau tác Nguy cơ được Thiết kế
động với các nhóm được loại bỏ tốt
phân chia ngẫu nhiên

4 Chỉ kiểm tra sau tác động Nguy cơ được đơn giản
với các nhóm được phân loại bỏ và hiệu
chia ngẫu nhiên quả
Thiết kế cơ sở AB, ABAB hoặc đa cơ sở AB
(A: giai đoạn cơ sở, chưa tác động; B: giai đoạn tác động)
Thiết kế này được thực hiện với các đối tượng nghiên
cứu “cá biệt”. Có 3 trường hợp (tr.167):

Thiết kế Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1


cơ sở AB giai đoạn tác động B

Thiết kế Sau tác động giai đoạn B, thực hiện


ABAB giai đoạn A lần hai; sau đó làm lại giai
đoạn B để khẳng định kết quả

Thiết kế Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có


đa cơ sở AB giai đoạn cơ sở A khác nhau của các
đối tượng khác nhau) 4080432
Ví dụ: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác
động và giai đoạn tác động.
Jeff
Tỷ lệ hoàn thành
Bắt đầu
tác động
Độ chính xác

GĐ cơ sở

Ngày
David
Bắt đầu tác động Tỷ lệ hoàn thành

GĐ cơ sở
Độ chính xác
III – QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NCKHSP ƯD
3.3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu (tr.168)
Các dạng dữ liệu cần thu thập:
• Kiến thức: phản ánh các mức độ hiểu, biết, vận dụng,
phân tích,…
• Kỹ năng: phản ánh kỹ năng, thói quen, sự tham gia, sự
thành thạo,…
• Thái độ: phản ánh về cảm giác, sự ưa thích, sự quan
tâm, ý kiến,… Tải bản FULL (file PPT 70 trang): bit.ly/3dF7DYi
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Phương pháp thu thập và đo dữ liệu:
• Về kiến thức: sử dụng các bài KTtx, KTđk, khi cần có thể
thiết kế các bài KT đặc biệt; sử dụng các câu hỏi có nhiều
lựa chọn để tăng độ tin cậy của dữ liệu.
Phương pháp thu thập và đo dữ liệu (tr.170):
• Về hành vi\kỹ năng: sử dụng Thang xếp hạng hoặc Bảng
kiểm quan sát (công khai hoặc không công khai).
Thu thập dữdata
Collect liệu on
về student’s
hành vi/kỹ năng của
performance học sinh
or behavior

Thang xếp scales


Rating hạng Bảng kiểm quan sát

Tương tự thang đo Liệt kê theo trình tự các


thái độ nhưng tập hành vi/kỹ năng cụ thể để
trung vào hành vi/kỹ HS trả lời. Câu hỏi có dạng
năng có thể quan sát lựa chọn Có/Không, Có
được. mặt/Vắng mặt,...
Phương pháp thu thập và đo dữ liệu (tr.172):
• Về thái độ: sử dụng Thang đo thái độ gồm 8 - 12 câu hỏi
theo mô hình Likert. Mỗi câu hỏi gồm:
- Một mệnh đề mô tả/đánh giá liên quan đến đối tượng
- Một thang đo với 5 mức độ phản hồi (từ 1 – 5 điểm)
• Các dạng phản hồi có thể sử dụng (tr.172):
Đồng ý Hỏi về mức độ đồng ý
Tần suất Hỏi về tần suất thực hiện một nhiệm vụ
Tính Hỏi về thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ
tức thì
Tính Hỏi về thời điểm thực hiện nhiệm vụ gần nhất
cập nhật
Tính Hỏi về cách sử dụng các nguồn lực (thời gian
thiết thực rảnh rỗi, tiền thưởng,...)
Ví dụ về bảng hỏi
Câu 1: Bạn thích đọc sách hơn làm việc khác
Hoàn toàn đồng ý
Đồng ý
Bình thường
Không đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
Câu 2: Bạn có thường xuyên đọc sách không?
Thường xuyên
Không thường xuyên
ít khi
Rất ít khi
Tải bản FULL (file PPT 70 trang): bit.ly/3dF7DYi
Hoàn toàn không Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

Câu 3: …..
Ví dụ về bảng hỏi
Hoàn Không Bình Đồng Hoàn
toàn đồng ý thường ý toàn
không đồng
đồng ý ý

1 Bạn thích đọc sách


hơn làm việc khác
2 Đọc sách sẽ giúp bạn
nâng cao khả năng
làm văn
3 …
4
5
Ví dụ về bảng hỏi
Hoàn Không Bình Đồng Hoàn
toàn đồng ý thường ý toàn
không đồng ý
đồng ý

1 Tôi chắc chắn mình có khả


năng học toán
2 Cô giáo rất quan tâm đến
tiến bộ học toán của tôi
3 Kiến thức về toán học sẽ giúp
tôi kiếm sống
4 Tôi không tin mình có thể
giải toán nâng cao
5 Toán học không quan trọng 4080432
trong công việc của tôi

You might also like