Professional Documents
Culture Documents
CẤP ĐỘ BỀN CỦA BULONG
CẤP ĐỘ BỀN CỦA BULONG
Bu lông được chế tạo theo nhiều cấp loại với cơ tính khác nhau và cơ tính này được
đánh giá theo các cấp độ bền. Tương ứng với 2 loại ren là ren hệ inch và ren hệ mét,
người ta phân loại thành cấp bền của ren hệ inch và ren hệ mét. Mỗi loại có kí hiệu
riêng để người dùng nhận diện dễ dàng.
1. Cấp bền của bu lông là gì?
Cấp bền của bu lông chính là khả năng chịu kéo và cắt mà nó chịu được trong các mối
ghép. Dựa vào độ bền này mà người ta chia bu lông thành các cấp khác nhau. Tuỳ theo
yêu cầu và điều kiện làm việc cụ thể của sản phẩm, nhà thiết kế sẽ lựa chọn cấp loại bu
lông phù hợp.
2. Cấp của bu lông hệ mét
Cấp của bu lông gồm bằng 2 chữ số và một dấu chấm được ghi trên đỉnh của bu lông,
ví dụ 5.8. Số trước dấu chấm thể hiện 1/10 độ bền kéo tối thiểu của con bu lông (đơn
vị là kgf/mm2); số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền
kéo tối thiểu (đơn vị là %). Ví dụ, bu lông ký hiệu 8.8 thì có độ bền kéo tối thiểu là 80
kgf/mm2; còn giới hạn chảy tối thiểu bằng 80%*80=64 kgf/mm2.
Bu lông hệ mét được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 3.8 đến 12.9, nhưng
trong các ngành công nghiệp cơ khí, cụ thể là ngành công nghiệp xe hơi, các
cấp chủ yếu được sử dụng là 8.8, 10.9, 12.9 và đây là các bu lông cường độ
cao.
Ứng suất Giới hạn bền
Cấp Đường kính
Ký hiệu đỉnh thử đứt Chất liệu
bền (mm)
(106Pa) (106Pa)
nhôm
nhôm
5 Thép carbon thấp hoặc trung bình, thép tôi hợp kim nhôm
5.2 Thép carbon thấp martensite, thép tôi hợp kim nhôm