Professional Documents
Culture Documents
DAO ĐỘNG CƠ
MỤC LỤC
Các tiết học Trang
7. Con lắc lò xo 11
5. Tìm số lần thỏa mãn điều kiện trong thời gian đã cho 31
9. Con lắc đơn khi chịu tác dụng của ngoại lực 36
12. Tìm thời gian lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về 39
15. Tìm khoảng cách của hai chất điểm cùng tần số 43
17. Bài toán trong dao động tắt dần và dao động cưỡng bức 46
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
I. Dao động cơ
1. Dao động cơ học: là chuyển động lặp đi lặp lại quanh một vị trí xác định. Vị trí xác định đó
được gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng thái của vật được gặp đi lặp lại như cũ trong
những khoảng thời gian xác định.
Ví dụ về dao động:
Bông hoa lay động trên cành cây khi có gió nhẹ.
Trên mặt hồ gợn sóng, chiếc phao nhấp nhô lên xuống.
Dây đàn rung lên khi gảy đàn.
A 3 A
x 0 ±A A
2 2 2
3 A A
v ±ωA 0 A
2 2 2
2 A 3 2 2 A
a 0 2 A A
2 2 2
I. LÝ THUYẾT
Phương trình li độ: x = Acos(ωt + φ0). Được biểu diễn trên vòng tròn lượng giác như hình bên.
t=0
φ0
‒A O +A x
t=0
t=0
t=0 t=0
t=0
45 0 1200
300
‒4 ‒2
x √3 +2 ‒8
x
O 2√2 +4 O
−4 O +8 x
t=0 4
‒4 ‒3
x O +3 ‒8
x O +8 x
O +4 600
900
t=0
t=0
4. x = 4cos(πt − π/4) cm 5. x = 2cos(πt − π/6) cm 6. x = 8cos(πt − 2π/3) cm
2√2 ‒2 √3 +2 −4 O
‒4 O x O 300 ‒8
x x
450 +4 +8
t=0 1200
t=0 t=0
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
I. Cơ sở lý thuyết
Phương pháp đa trục một vectơ là phương
pháp dùng một vòng tròn lượng giác nhưng v0
biểu diễn được nhiều đại lượng. Mỗi đại
lượng ứng với một trục.
Cụ thể ở đây ta có các đại lượng dao động
điều hòa như li độ, vận tốc và gia tốc. a x1 a1 x
a0 x0
Một vectơ trong vòng tròn khi chiếu vuông
góc lên các trục thì sẽ được giá trị của các
đại lượng tương ứng với trục đó.
Ta quy ước:
Trục x hướng sang phải v1
Trục v hướng xuống dưới
Trục a hướng sang trái v
Các vectơ quay ngược chiều kim đồng hồ.
Ta cần phân biệt được phần dương và phần âm của các trục.
Phần dương là phần gần đầu mũi tên còn phần âm là phần xa đầu mũi tên.
Ví dụ: x0 > 0, v0 < 0, a0 < 0 và x1 < 0, a1 > 0, v1 > 0.
Ta cần xác định được các trạng thái tăng giảm.
Ra xa đầu mũi tên là giảm, tiến về gần đầu mũi tên là tăng.
Ví dụ: x0 đang có xu hướng giảm, v0 có xu hướng giảm và a0 đang có xu hướng tăng.
Lưu ý: đại lượng nào thì phải nhìn trên trục của đại lượng đó.
x<0 x>0
a x
xmax = +A
x tăng x tăng
x<0 x>0
v
x=0
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
v
vmax = ωA |v|max = ωA
Khi chất điểm qua vị trí biên (âm hoặc dương) thì vận tốc bằng 0 hay tốc độ min.
Khi chất điểm qua VTCB theo chiều dương thì vận tốc max hay tốc độ max.
Khi chất điểm qua VTCB theo chiều âm thì vận tốc min hay tốc độ max.
Khi chất điểm đi từ VTCB ra biên (âm hoặc dương) thì tốc độ giảm → chuyển động chậm dần.
Khi chất điểm đi từ biên (âm hoặc dương) về VTCB thì tốc độ tăng → chuyển động nhanh dần.
Lưu ý: trong dao động điều hòa không có chuyển động nhanh dần đều hay chậm dần đều. Chỉ có
nhanh dần và chậm dần.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a=0
av < 0 av > 0
a>0 a<0
a x
amin= −ω2A
a giảm a giảm
a>0 a<0
av > 0 av < 0
v
a=0
x x
A A
O O
t t
φ0 = 0 φ0 = π
x = Acos(ωt) x = Acos(ωt + π)
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
x x
A A
O O
t t
φ0 = π/2 φ0 = −π/2
x = Acos(ωt + π/2) x = Acos(ωt − π/2)
I. LÝ THUYẾT CHUNG
Con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m (kg), treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng
không đáng kể dài .
Con lắc đơn dao động điều hòa khi góc lệch cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng α0 ≤
100 và bỏ qua ma sát của môi trường.
1 g g
T 2 f
2 α
g
Phụ thuộc vào chiều dài con lắc () và vị trí nơi đặt con lắc (g)
m
2. Li độ cong, li độ góc
Li độ cong: s
Biên độ cong: S0
Li độ dài: α (rad)
Biên độ dài: α0 (rad)
Công thức: s . và S0 0 .
Phương trình: s S0 cos t 0 → 0 cos t 0 rad.
Suy ra: s và α là hai đại lượng dao động điều hòa cùng tần số.
Hệ thức cùng pha: s
S0 0
Lưu ý: cách đổi đơn vị từ độ sang rad là x 0 x. rad
180
Ví dụ: 600 60. rad.
180 3
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
3. Tốc độ
Tốc độ cực đại của con lắc đơn: v max S0 g . 0 . v max 0 g .
Khi con lắc đi qua VTCB hoặc đi qua vị trí thấp nhất thì tốc độ cực đại.
S2 v2 2 v2
Vận tốc và li độ vuông pha nên: 2 2 1 2 2 1
S0 vmax 0 vmax
2 v2 2 v2
Tốc độ khi đi qua một vị trí bất kì: 2 2 1 2 2 1 v
0 vmax 0 0 .g
g 2
0 2
S . v g 2
0 2
g 1 g
f . T 2. S0 0 .
2 g
(α tính theo rad) vmax 0 g
s 2 v2 S2 v2
2 1 1
S0 0 02 vmax S02 v2max
m 1 k k
T 2π f . ω
k 2π m m
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
VTTN x = −∆0
∆0
VTCB x=0
m A
Biên dương x = +A
m
Gọi độ dãn của lò xo tại VTCB là ∆0.
mg g
Tại VTCB của con lắc: Fdh P k mg 2.
0 0
k
VTTN: là vị trí tự nhiên của lò xo. (lò xo không biến dạng, không giãn không nén)
Chiều dương ta đang chọn là hướng xuống.
Định nghĩa:
♥ Lực kéo về là tổng hợp của tất cả các lực tác dụng lên vật.
♥ Lực kéo về giúp duy trì dao động xung quanh VTCB → lực kéo về hướng về VTCB
♥ Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ → F = −kx = −mω2A
Khi CLLX nằm ngang: lực kéo về chính là lực đàn hồi
Khi CLLX treo thẳng đứng: lực kéo về là tổng hợp của trọng lực và lực đàn hồi
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
F = ma = −mω2x = −kx
Giá trị cực đại Giá trị cực tiểu
F = kA (tại biên âm) F = −kA (tại biên dương)
Độ cực đại Độ lớn cực tiểu
F = kA (tại hai biên) F = 0 (tại VTCB)
F vuông pha với v
F cùng pha với a F ngược pha với x F2 v2 F luôn hướng về VTCB
F = ma F = −mω2x 2
2
1 F đổi chiều tại VTCB
F0 vmax
m m
lò xo giãn lò xo nén
CLLX NẰM NGANG CLLX TREO THẲNG ĐỨNG
Độ lớn tại
Fđh = k.|x| Fđh = k.|∆0 + x|
vị trí bất kì
Độ lớn cực
Fđhmax = kA (tại hai biên) Fđh = k.|∆0 + A| (tại biên dương)
đại
∆0 ≥ A ∆0 < A
Fđhmin = 0
(tại VTCB) Fđhmin = k.(∆0 − A) Fđhmin = 0 (tại VTTN)
Độ lớn cực
Trong một chu kì: Lực nén cực đại:
tiểu (tại biên âm)
Một nửa chu kì lò xo nén Fnén min = k (A − ∆0)
Lò xo luôn giãn trong cả
Một nửa chu kì lò xo giãn
quá trình dao động. (tại biên âm)
Lực đàn hồi tác dụng lên điểm treo cùng độ lớn và ngược chiều với lực đàn hồi tác dụng lên vật:
Fdh ' Fdh
m m
lò xo giãn (lực kéo điểm treo) lò xo nén (lực nén điểm treo)
Eđmax Etmin
Et tăng Eđ tăng
Etmax Eđ giảm Et giảm Etmax
x
Eđmin Et giảm Eđ giảm Eđmin
Eđ tăng Et tăng
Eđmax Etmin
I. LÝ THUYẾT
x1 A1 cos t 1
x x1 x 2 A cos t ?
x 2 A 2 cos t 2
Cách cổ điển là đi biểu diễn các vecto quay rồi đi cộng các vecto lại với nhau.
x1 + x2
x2 A
A2
A1 x1
Trong đó:
Biên độ tổng hợp: A A12 A22 2A1A2 cos .
Độ lệch pha: 1 2
Pha ban đầu: A1 sin 1 A 2 sin 2 .
tan
A1 cos 1 A 2 cos 2
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Hai dao động cùng pha: ∆φ = k2π k
A A1 A2
A A1
A1
A2
A
A1 A2
A2
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
VD 2: Cho ba dao động điều hòa cùng phương : x1 4 cos 10t cm; x 2 8cos 10t
3 6
cm và x 3 4 cos 10t cm. Dao động tổng hợp của ba dao động trên là
3
VD 3: Phương trình tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương là: x = 2√3cos(10πt) cm.
Một trong hai dao động có phương trình x1 = 2cos(10πt − π/2) cm, dao động còn lại có phương
trình
A. x 2 2 3cos 10t 5 cm B. x 2 2cos 10t 3 cm
6 4
C. x 2 4cos 10t cm D. x 2 2 3cos 10t cm
6 3
HD:
Ta có: x 2 x x1 2 3 2 4 .
2 6
Chọn C.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 11: DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DUY TRÌ, CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần
Định nghĩa: Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
Nguyên nhân: Do lực cản, lực ma sát của môi trường
Lưu ý: Chỉ có biên độ và cơ năng giảm dần còn li độ, vận tốc, gia tốc, lực hồi phục, động
năng và thế năng vẫn biến đổi theo thời gian (nhưng không điều hòa)
Dao động tắt dần có lúc có lợi, có lúc có hại.
Môi trường càng nhớt thì tắt dần càng nhanh.
Ứng dụng: chế tạo bộ giảm sóc ở ô tô, xe máy, tay co thủy lực,…
Đồ thị của gia tốc a theo li độ x: Đồ thị của lực hồi phục F theo li độ x:
a = −ω2x là một đoạn thẳng F = −mω2x là một đoạn thẳng
a F
amax Fmax
A A
−A O x −A O x
−amax −Fmax
Đồ thị li độ x theo vận tốc v là elip Đồ thị vận tốc v theo gia tốc a là elip
Đồ thị của những đại lượng vuông pha là hình elip
v v
ωA ωA
x a
−A O A −ω A 2
O ω2 A
−ωA −ωA
Độ lớn lực đàn hồi theo li độ: |Fđh| = k 0 x
A < ∆0
A > ∆0
F
F
Fmax
Fmax
Fmin
x x
−∆0 −A O A
−A −∆0 O A
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Đồ thị của cơ năng E theo thế năng Et Đồ thị của cơ năng E theo động năng Eđ
E = const là một đoạn thẳng E = const là một đoạn thẳng
E E
E E
Et Eđ
O E O E
Đồ thị của động năng Eđ theo thế năng Et
Ghi nhớ
Eđ = E − Et là một đoạn thẳng
Eđ
Đồ thị của động năng Eđ
E
và thế năng Et
theo x, v, a, F đều là
một parabol
O E Et
Đồ thị của động năng Eđ theo vận tốc v Đồ thị của động năng Eđ theo li độ x
mv 2 kx 2
Ed là parabol Ed E là parabol
2 2
Eđ Eđ
E
E
v x
−ωA O ωA −A O A
Đồ thị của thế năng Et theo li độ x Đồ thị của thế năng Et theo vận tốc v
kx 2 mv 2
Et là parabol Et E là parabol
2 2
Et Et
E
E
x v
−A O A −ωA O ωA
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 2: Mối quan hệ của li độ, gia tốc, vận tốc, lực hồi phục
1. Vecto vận tốc có chiều…………….……………….……………….………………..….
2. Vecto gia tốc có chiều luôn hướng về…………….……………….……………….……
3. Chất điểm đổi chiều chuyển động khi vật ở…………….……………….………………
4. Vecto gia tốc đổi chiều khi tốc độ của vật…………….……………….……………….
5. Tốc độ của vật đạt giá trị cực đại khi gia tốc…………….……………….……………
6. Lực hồi phục luôn có chiều hướng về…………….……………….……………….……
7. Lực hồi phục và vận tốc là hai đại lượng ……… pha
8. Lực hồi phục và li độ là hai đại lượng ……… pha
9. Li độ của vật cực tiểu khi gia tốc…………….………………………….…………..….
10. Khoảng thời gian vận tốc và gia tốc cùng chiều trong một chu kì là…………….…….
11. Khoảng thời gian vận tốc và lực hồi phục ngược chiều trong một chu kì là………..….
12. Li độ, gia tốc, vận tốc và lực hồi phục biến thiên điều hòa cùng…………….………..
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
6. Quãng đường nhỏ nhất chất điểm đi được giữa hai lần liên tiếp động năng bằng nửa cơ
năng là
7. Khi x = 4 cm thì động năng là
8. Khi v = 8π cm/s thì thế năng là
9. Khi x = 2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng là
10. Động năng tăng khi chất điểm đi từ đâu về đâu ?
11. Thế năng tăng khi chất điểm đi từ đâu về đâu ?
12. Thế năng và động năng biến thiên tuần hoàn với chu kì là
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________