You are on page 1of 26

ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng

Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

MỤC LỤC

PHẦN I : CÁC CĂN CỨ......................................................................................1

PHẦN II : HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI VỚI DỰ
ÁN VÀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU................3
I. HIỂU BIẾT VỀ DỰ ÁN:...............................................................................................3
1.Tên công trình:...........................................................................................3

2. Địa điểm xây dựng:...................................................................................3

3. Quy mô xây dựng và giải pháp kỹ thuật:..................................................3


II.HIỂU BIẾT VỀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG.......................................................................6
1. Điều kiện địa hình.....................................................................................6

2. Khí tượng thủy văn....................................................................................7

3. Đặc điểm địa chất......................................................................................7

4. Nguồn vật liệu xây dựng dự kiến..............................................................7

5. Hiện trạng đường cũ..................................................................................7

PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG CHI TIẾT.........................9
I. MỤC ĐÍCH VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................9
1. Mục đích....................................................................................................9

2. Kế hoạch tổ chức thực hiện.......................................................................9

3. Biện pháp tổ chức giao thông....................................................................9

4.Tổ chức thực hiện công tác đảm bảo giao thông chi tiết..........................13

5. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công tháo dỡ hộ lan tôn lượn sóng
.....................................................................................................................15

6. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công gia cố lề và đắp lề đất........15

7. Biện pháp đảm bảo giao thông khi xảy ra sự cố ùn tắc giao thông.........15

8. Trường hợp thi công nền đường gặp nút giao dân sinh:.........................15
II.CÁC YÊU CẦU CHUNG.....................................................................................................16
III. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ..................................................................................................17

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 1


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

1.Đối với con người.....................................................................................17

2.Đối với biển tên công trình và biển báo giao thông.................................18

3.Đối với rào chắn đảm bảo giao thông......................................................18

4. Đối với vật liệu thi công..........................................................................19

5. Đối với xe máy thi công..........................................................................19


IV. KHỐI LƯỢNG ĐẢM BẢO GIAO THÔNG.....................................................................20
V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................................................22
1.Công tác chuẩn bị.....................................................................................22

2. Công tác tổ chức......................................................................................22

3. Bảng khối lượng đảm bảo giao thông thử nghiệm..................................23


VI. KẾT LUẬN........................................................................................................................24

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO


GIAO THÔNG CHI TIẾT

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 2


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

PHẦN I : CÁC CĂN CỨ


-Căn cứ Thông tư số 39/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 về hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
-Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2012/BGTVT và Quy định thi công công trình trên đường bộ đang khai thác ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2006 của Bộ GTVT và
Quyết định số 2525/2003/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2003 (mục B- chương II).
-Căn cứ văn bản số 5955/BGTVT-KCHT ngày 24/6/2013 về việc quy định bảo
đảm giao thông khi thi công các dự án cải tạo, nâng cấp QL.1 và QL.14.
- Căn cứ Quyết định số 1377/QĐ-BGTVT ngày 23/5/2013 của Bộ trưởng Bộ giao
thông Vận tải về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1
đoạn Km649+700-Km657+025,89; Km663+900-Km671+228,94 và Km672+821,54-
Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ Quyết định số 679/QĐ-SGTVT ngày 04/10/2013 của Giám đốc sở GTVT
Quảng Bình về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi công và Dự toán Gói thầu số
13 thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700-
Km657+025,89; Km663+900-Km671+228,94 và Km672+821,54-Km717+100 thuộc
địa phận tỉnh Quảng Bình.
-Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-SGTVT ngày 22/11/2013 của Giám đốc Sở GTVT
Quảng Bình về việc phê duyệt Kết quả Chỉ định thầu Gói thầu số 13: Thi công xây
dựng đoạn Km689+000 – Km704+900 (bao gồm cả chi phí lán trại và đảm bảo giao
thông) thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700
– Km657+025,89; Km663+900 – Km671+228,94 và Km672+821,54 – Km717+100
thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
-Căn cứ vào Hợp đồng số 31/2013/HĐXD – G13 ngày 26/11/2013 về việc thi công
gói thầu số 13: Thi công xây dựng đoạn Km689+00 – Km704+900 (bao gồm cả chi
phí lán trại và đảm bảo giao thông) thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng
Quốc lộ 1 đoạn Km649+700 - Km657+025,89; Km663+900 - Km671+228,94 và
Km672+821,54 - Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ Công văn số 1008/TB-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2013 về việc kết
luận của Thứ Trưởng Lê Đình Thọ tại buổi kiểm tra hiện trường.
- Căn cứ các Qui chuẩn kỹ thuật thi công của Dự án đầu tư xây dựng công trình mở
rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700 - Km657+025,89; Km663+900 - Km671+228,94 và
Km672+821,54 - Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công của gói thầu số 13 đoạn Km689+00 –
Km704+900 thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 3


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

Km649+700 - Km657+025,89; Km663+900 - Km671+228,94 và Km672+821,54 -


Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và thực tế tại hiện trường.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 4


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

PHẦN II : HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI
VỚI DỰ ÁN VÀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG KHÁI QUÁT VỀ
GÓI THẦU
I. HIỂU BIẾT VỀ DỰ ÁN:

1.Tên công trình:


Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700-
Km657+025,89; Km663+900-Km671+228,94 và Km672+821,57 - Km717+100 thuộc
địa phận tỉnh Quảng Bình - Gói thầu số 13: Thi công xây dựng đoạn Km689+000-
Km704+900.

2. Địa điểm xây dựng:


- Phạm vi công:
+ Điểm đầu: Km689+000 xã Hồng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
+ Điểm cuối: Km704+900 xã Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Tuyến đường thi công đi qua nhiều khu đô thị, thị trấn, làng mạc dân cư tập trung
sinh sống dọc hai bên đường đông đúc. Nhìn chung địa hình, địa mạo tương đối thuận
lợi cho công tác thi công.

3. Quy mô xây dựng và giải pháp kỹ thuật:

3.1. Quy mô và tiêu chuẩn


- Tiêu chuẩn thiết kế: theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng TCVN 4054-2005
(có châm chước để phù hợp với Qui hoạch của địa phương và địa hình tuyến đi qua).
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Đường cấp III đồng bằng có châm chước về bán kính và độ dốc dọc
- Tốc độ thiết kế : Vtk = 80km/h (châm chước Vtk=60km/h)
- Bán kính tối thiểu : Rmin = 250m (châm chước Rmin = 125m)
- Độ dốc dọc tối đa : Imax = 5% (châm chước Imax = 7%)
Quy mô xây dựng:
- Bề rộng nền đường : Bnền = 12,0m
- Bề rộng mặt đường : Bmặt = 11,0m
trong đó:
o Làn xe cơ giới : 2 x 3,5m
o Làn xe thô sơ : 2 x 2,0m
o Lề đất : 2 x 0,5m
- Tải trọng thiết kế : HL93
- Tần suất thủy văn thiết kế : 4%

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 5


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

3.2. Giải pháp kỹ thuật

3.2.1. Bình đồ:


- Điểm đầu đoạn tuyến: Km689+000.
- Điểm cuối đoạn tuyến: Km704+900.
- Chiều dài đoạn tuyến thiết kế là 15.900m (chưa kể đoạn vuốt nối với các đoạn
đường giao dân sinh hiện hữu).

3.2.2. Cắt dọc:


- Các đoạn dốc dọc i < 0% dài L=5930,21
- Các đoạn dốc dọc 0% < i <1% dài L= 9969,79m.
- Tổng số đường cong đứng lõm: 19 cái, Rlõm ≥ 1250m, tổng số đường cong lồi 17
cái, Rlồi ≥ 3645m.

3.2.3. Cắt ngang nền, mặt đường:


- Tổng bề rộng nền đường Bnền= 12m, Bmặt= 11m trong đó:
+ Phần xe chạy : 7.0m
+ Làn thô sơ : 2 bên x 2.0m = 4.0m
+ Lề đất : 2 bên x 0.5m = 1.0m
- Mặt đường dốc 2 mái ra hai bên, độ dốc theo cấu tạo mặt đường BTNhựa im= 2%
đối với đoạn đường thẳng, trong đường cong lấy theo độ dốc siêu cao. Độ dốc lề
đường il= 6%.
- Đoạn vuốt chuyển siêu cao và mở rộng đường cong được thực hiện trên đường
cong chuyển tiếp.
- Yêu cầu chung độ chặt nền đường K≥95, riêng 30cm dưới đáy kết cấu áo đường
đường đầm chặt đạt K≥98 (kể cả đối với nền đường đào là đất).
- Rãnh thoát nước dọc tuyến được tận dụng lại.

3.2.4. Kết cấu mặt đường: Mặt đường cao cấp A1, Eyc≥ 160Mpa.
a. Phạm vi mở rộng, làm mới: KC 1A
+ Bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 7cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 35cm.
+ Lớp đỉnh nền dày 30cm bằng đất đầm chặt K≥98 và E0≥42Mpa
b. Phạm vi tăng cường trên mặt đường cũ: KC 5A
 Kết cấu tăng cường loại 5A áp dụng cho các đoạn tăng cường trên mặt đường

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 6


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

cũ có 90Mpa≤Eo≤ 110Mpa.
+ Bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 7cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1
c. Lề đất
- Phần lề đất giữa phần xe chạy và rãnh thoát nước cũ rộng 1m được gia cố bằng
BTXM M150# dày 15cm đổ tại chỗ trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Lề đất dốc ngang 6% hướng vào lòng rãnh thoát nước.
d. Riêng đoạn từ Km694+196-:-Km694+646,80; Km695+81,10-:-Km695+610 và
Km696+73,97-:-Km697+152,30 giữ nguyên mặt đường BTXM hiện tại.

3.2.5.Công trình thoát nước


a.Thoát nước dọc:
Hệ thống rãnh dọc trên tuyến được bố trị dọc theo hai bên tuyến đường dùng để
thoát nước mặt đường được tận dụng lại.
b. Thoát nước ngang:
Hệ thống cống tròn thoát nước ngang đường cũng được tận dụng lại.

3.2.6.Đường giao dân sinh


Toàn tuyến có 165 đường giao dân sinh. Đường dân sinh gồm các kết cấu:
Kết cấu loại 9A
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 6cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 12cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 13cm.
+ Lớp đỉnh nền dày 50cm bằng đất đầm chặt K≥98 và E0≥40Mpa
Kết cấu loại 9B
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 6cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Mặt đường cũ ( mặt đường BTN và BTXM còn tốt).
Kết cấu loại 9C
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 6cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 7


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

+ Mặt đường cũ ( mặt đường láng nhựa).


Kết cấu loại 9D
+ Láng nhựa 02 lớp tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2 dày 2.5cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Mặt đường cũ ( đường đất, đường cấp phối).

3.2.7. Gia cố mái taluy


Nền đắp mái taluy được gia cố bằng trồng cỏ. Tại các vị trí đắp cao, tại các vị
trí thường xuyên ngập nước, ven sông suối mái taluy gia cố bằng đá hộc xây vữa XM
M150#. Chân khay để giữ mái gia cố bằng đá hộc xây vữa XM M150#.

II.HIỂU BIẾT VỀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG.

1. Điều kiện địa hình.


- Phạm vi xây dựng gói thầu số 13 đi qua địa phận hai huyện Quảng Ninh và Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình có đặc điểm chung là hẹp và dốc phía Tây là dãy Trường Sơn
giáp biên giới Lào, phía Đông giáp Biển Đông địa hình dốc theo hướng Tây - Đông
với đồi núi chiếm 85% diện tích và bị chia cắt mạnh, hầu như toàn bộ vùng phía Tây là
núi cao, kế tiếp là vùng đồi thấp phân bố theo kiểu bát úp, gần bờ biển có dải đồng
bằng nhỏ và hẹp nằm dọc 2 bờ sông Kiến Giang, sau cùng là những tràng cát ven biển
có dạng lưỡi liềm hoặc dẻ quạt. Quốc lộ 1 được hình thành từng đoạn qua từng thời kỳ
và được cải tạo, nâng cấp nhiều lần, hiện tại tuyến tương đối bằng phẳng, việc cải tạo
chủ yếu là nâng cấp, mở rộng nền đường cải tạo các đường cong bằng và các công
trình cầu, công trình thoát nước trên tuyến.
- Tuyến đường thi công đi qua nhiều khu đô thị, thị trấn, làng mạc dân cư tập trung
sinh sống dọc hai bên đường đông đúc. Nhìn chung địa hình, địa mạo tương đối thuận
lợi cho công tác thi công.
- Khu vực có các đường dây điện trung và hạ thế, đường dây điện thoại, cáp
quang...

2. Khí tượng thủy văn.


Do đặc điểm địa lý khí hậu Việt Nam thay đổi nhiều từ Bắc vào Nam với 3 khu
vực khí hậu điển hình. Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa gió mùa luôn chịu
tác động bởi khí hậu phía Bắc và phía Nam và được chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa
từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau; lượng mưa trung bình hàng năm 2000-3000mm/năm,
thời gian mưa tập trung vào các tháng 9,10 và 11.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 8


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24-25 oC, ba tháng có
nhiệt độ cao nhất là tháng 6, tháng 7 và tháng 8.
Sông ngòi chảy qua hai huyện Quảng Ninh và Lệ Thủy gồm có sông Kiến
Giang và sông Long Đại các sông này do nhiều lưu vực hợp thành và đều bắt nguồn từ
dãy Trường Sơn đổ ra biển.

3. Đặc điểm địa chất.


Gói thầu số 13 thi công xây dựng đoạn Km689+000 – Km704+900 đi trên nền
tuyến đường cũ đang khai thác nên địa chất tương đối ổn định, không có nền đất yếu,
địa chất thuộc phạm vi xây dựng tuyến đường chủ yếu là đất cấp III.

4. Nguồn vật liệu xây dựng dự kiến.


- Đất đắp nền đường có thể khai thác tại mỏ đất dọc tuyến: mỏ đất Thôn 10 xã Lý
Trạch (Km655+200, QL1 bên phải tuyến tránh TP Đồng Hới); mỏ đất Vĩnh Tuy, xã
Vĩnh Ninh (Km997+500 đường Hồ Chí Minh, nhánh Đông bên phải), mỏ đất Thôn
Phú Thiết xã Hưng Thủy (Km706+900, QL1 bên phải cách QL1: 1,0km), mỏ đất Sen
Thượng 1 xã Sen Thủy (Km709+700, QL1 bên phải cách QL1: 1,0km), mỏ đất thôn
Long Đại, xã Hiền Ninh (Km1003+300 đường Hồ Chí Minh nhánh Đông, cách đường
HCM Đông về phía tây: 1,5Km), mỏ đất thôn 3 xã Lý Trạch: 654+300 QL1 (bên trái,
cách QL1: 0,4Km), mỏ đất Bàu Bàng xã Lý Trạch: Km655+600, QL1 (bên trái, cách
QL1: 4,4Km).
- Cát có thể khai thác tại các mỏ: Mỏ cát Chánh Hòa, mỏ Mỹ Thủy, huyện Lệ
Thủy.
- Đá các loại có thể khai thác tại mỏ Lèn Con, Lèn Áng, Áng Sơn, Áng Sơn, Lèn
Sầm, Lèn Bạc, huyện Lệ Thủy.
- Nhựa đường lấy tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Các vật liệu như xi măng, thép, gỗ... lấy thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

5. Hiện trạng đường cũ.


- Đoạn tuyến thi công hiện hữu chủ yếu men theo sườn đồi hoặc trên đỉnh phân
thuỷ. Đoạn tuyến có bình diện quanh co, nhiều vị trí các đường cong nằm nối tiếp
nhau hình chữ S, bán kính đường cong nhỏ, trung bình R≥100m; các đoạn còn lại có
hướng tuyến tương đối thẳng. Độ dốc ngang phổ biến từ 10-20%.
- Bề rộng nền đường hiện hữu trung bình 12m, mặt đường BTN trung bình 11m.
Trắc ngang nền đường chủ yếu có các dạng nửa đào nửa đắp và một số đoạn nền đắp.
- Công trình thoát nước: công trình cống hiện hữu trên đoạn tuyến có khẩu độ từ
0.80 - 1.5m & một số cống vòm kích thước nhỏ. Một số cống đã bị lấp tắc khoảng
1/2 tiết diện, các cống còn lại khả năng thoát nước còn tốt.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 9


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

Với hiện trạng đường cũ nêu trên, khi xây dựng tuyến chỉ có thể tận dụng được
nền, mặt đường hiện hữu ở những đoạn tuyến thẳng. Đối với đoạn tuyến cong, các yếu
tố kỹ thuật hiện hữu đều không thoả mãn tiêu chuẩn thiết kế, do đó phần nền mặt
đường hiện hữu cũng không tận dụng được.
Ngoài ra dọc tuyến có các công trình kỹ thuật như ống cấp nước, cột điện, điện
thoại, cáp quang và một số công trình ngầm khác. Trong biện pháp tổ chức thi công
đợn vị sẽ có các biện pháp đảm bảo an toàn khai thác cho các công trình trên như định
vị các công trình ngầm trên thực địa, đặt các biển báo trong quá trình thi công và
không sử dụng các thiết bị có thể gây chấn động đến các công trình đó.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 10


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG CHI TIẾT
I. MỤC ĐÍCH VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Mục đích
Mục đích cơ bản của biện pháp đảm bảo giao thông này là để đảm bảo trong suốt
quá trình xây dựng công trình, tất cả các đoạn đường hiện tại được đảm bảo giao thông
thông suốt, duy trì trong điều kiện an toàn và đảm bảo cho nhà cửa nằm dọc và kề bên
công trình có được đường vào an toàn và thuận tiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho
người đi đường và phương tiện tham gia giao thông.  

2. Kế hoạch tổ chức thực hiện


- Việc đảm bảo giao thông thực hiện từ trước khi thi công, trong quá trình thi công
cho đến khi đưa công trình vào bàn giao, khai thác sử dụng.
- Trước khi thi công Nhà thầu phối hợp chính quyền địa phương, cơ quan quản lý
giao thông tại phân đoạn thi công và cảnh sát giao thông tiến hành cắm biển báo, biển
chỉ dẫn, sơ đồ kiểm soát giao thông.
- Làm việc với thanh tra giao thông; cảnh sát giao thông; đội cứu hộ giao thông về
vấn đề an toàn giao thông, phân luồng giao thông khi xảy ra tắc đường kéo dài trên
đoạn đường thi công
- Bố trí hệ thống thông tin liên lạc thông suốt, toàn tuyến giữa các văn phòng chỉ
huy của các đơn vị trong gói thầu với nhau và với các gói thầu khác.
- Có các biện pháp đảm bảo giao thông nội tuyến từ các gói thầu này đến các gói
thầu khác. Đồng thời đảm bảo giao thông trên tuyến và cho việc lưu thông nhân dân đi
lại trong khu vực.  

3. Biện pháp tổ chức giao thông


- Đặc điểm, tính chất tuyến đường đảm bảo giao thông.
+ Mặt đường cũ có chiều rộng phần xe chạy B=11 -:- 11,5 m
+ Mặt đường mới có chiều rộng phần xe chạy B= 11m
+ Quốc lộ 1 là tuyến giao thông huyết mạch của cả nước, có lưu lượng giao thông
lớn và số lượng xe công te nơ, xe tải và xe chở khách lưu lưu thông với lưu lượng lớn.
- Theo yêu cầu đảm bảo giao thông của công việc thi công nâng cấp cải tạo đường 1
của Bộ giao thông.
- Toàn tuyến QL1 từ Bắc vào Nam có gói thầu số 13 và gói thầu số 12 thuộc địa
phận tỉnh Quảng Bình là nâng cấp nhưng vẫn giữ nguyên bề rộng mặt đường cũ. Do
vậy, nhiều quy định của Bộ GTVT về đảm bảo thông xe khi thi công không áp dụng
được cho gói thầu này.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 11


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

- Dự án đường tránh Quảng Bình chưa thi công xong nên toàn bộ lượng xe ra vào
Bắc – Nam đều lưu thông qua tuyến QL1, lưu lượng xe tại đây là 3600 - 4000xe/ ngày
đêm. Hai bên đường phần lớn là Ta-luy âm, hoàn toàn không có đường tránh tạm. Phải
bảo đảm giao thông 1 chiều, rất dễ gây tắc đường và xe chở vật liệu lưu thông và quay
đầu đổ vật liệu khó khăn.
- Công tác đảm bảo an toàn giao thông và lưu thông xe trong quá trình thi công sẽ
rất phức tạp. Ban quản lý dự án, Kỹ sư tư vấn thiết kế, giám sát đều rất lo lắng đến vấn
đề Nhà thầu sẽ tổ chức thi công như thế nào để đảm bảo tiến độ của gói thầu trong khi
vẫn phải đảm bảo điều kiện xe lưu thông trên tuyến tuân thủ theo quy định Bộ GTVT.
Các phương án đảm bảo giao thông cho gói thầu 13 cụ thể như sau:
- Phương án 1: Cải tạo, mở rộng mặt đường lên 15m
+ Ưu điểm: Các phương tiện giao thông được thông suốt trong quá trình thi công, đảm
bảo an toàn giao thông cho các phương tiện vận tải, việc tổ chức thi công được thuận
lợi.
+ Nhược điểm: Do hai bên đường QL1 đông dân cư sinh sống nên việc cải tạo, mở
rộng tuyến đường lên 15m sẽ làm cho chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tăng lên,
khối lượng thi công tăng rất nhiều nên tiến độ thi công không đảm bảo được theo yêu
cầu ban đầu đề ra. Do vậy phương án này không khả thi.
- Phương án 2: Giữ nguyên bề mặt như hiện tại là 11m và tổ chức cấm đường,
hướng dẫn xe quá khổ, quá tải lưu thông qua đường Hồ Chí Minh.
+ Ưu điểm: giảm bớt được các phương tiện lưu thông qua đoạn đường đang thi công;
quá trình thi công được thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công
+ Nhược điểm: Đường tỉnh lộ 565 nối lên đường HCM quá nhỏ các yếu tố kỹ thuật
trên tuyến không đảm bảo với yêu cầu, với lưu lượng xe 3600-4000xe/này đêm chạy
qua sẽ không đảm bảo thông xe mặt khác đường HCM cấm xe quá khổ, quá tải.
Do vậy phương án này không khả thi.
- Phương án 3: Thi công 1/2 bề rộng mặt đường và đảm bảo giao thông lần lượt
theo từng chiều, phương án này tương đồng với hồ sơ đề xuất của Nhà thầu và đã được
phê duyệt:
Kiểm tra khả năng thông xe thực tế của phương án này:
+ Tính toán thời gian cấm xe một đầu và thời gian để thông xe trên đoạn thi công tối
thiểu 450m:
+ Theo điều tra lưu lượng xe chạy qua đoạn tuyến là 3600-4000xe/ngày đêm( tham
khảo số liệu tại trạm Quán Hàu)
+ Trong thời gian 1 phút số lượng xe lớn nhất thông qua đoạn tuyến 1 chiều:
Xtbmax = 4000/(2*(24*60)) = 1,4 xe/phút
+ Số xe lớn nhất trong thời gian cấm xe 10 phút: Xe = 1,4*10 = 14 xe

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 12


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

+ Khoảng cách an toàn giữa 2 xe 5m, chiều dài trung bình của 1 xe 10m.
+Chiều dài trung bình đoàn 14 xe dừng chờ để lưu thông : S = 13*(10+5)+10 = 205 m
+ Thời gian xe lưu thông qua đoạn đang thi công 450m với vận tốc 5km/giờ:
Thời gian để xe đầu trong đoàn thoát khỏi đoạn thi công:
Txe đầu = 0,45/5 = 0,09giờ = 5,4 (phút)
Thời gian để xe cuối trong đoàn thoát khỏi đoạn thi công:
Txe cuối= 205/5000=0,041giờ = 2,46 (phút)
Thời gian cần để đoàn xe qua đoạn thi công:
Ttổng= 5,4+2,46=7,86 (phút)
Với tổng thời gian Ttổng = 7,86 (phút) thì đoàn xe lưu thông hết qua đoạn thi công.
Vậy với thời gian cấm xe và thông xe 10 phút trên từng mũi thi công các phương tiện
hoàn toàn thoát khỏi đoạn đang thi công.
Kiểm tra khả năng thông xe thực tế của phương án này tại giờ cao điểm:
Bằng phương pháp đếm xe tại các giờ cao điểm 6h00-8h00; 10h3 0-13h00; 17h00-
19h00 thu được số liệu sau:
Bảng số liệu tổng hợp đếm xe giờ cao điểm
số lượng xe các giờ cao điểm
STT Chủng loại xe
6h00-8h00 10h30-13h00 17h00-19h00
1 Xe container 115 98 172
2 Xe tải nặng 147 150 241
3 Xe tải trung 159 123 220
4 Xe tải nhẹ 124 95 128
5 Xe khách 112 82 232
6 Xe con 83 69 145
Tổng 740 617 1138

(*) Tổ chức cấm xe 5 phút trong giờ cao điểm:


+ Trong thời gian 1 phút số lượng xe lớn nhất thông qua đoạn tuyến 1 chiều:
Xcđmax = 1138/(2*60*2) = 4,74xe/phút
+ Số xe lớn nhất trong thời gian cấm xe 5 phút: Xe = 4,74*5 = 24 xe
+ Khoảng cách an toàn giữa 2 xe là 5m, chiều dài trung bình của 1 xe là 10m
+ Chiều dài trung bình đoàn 24 xe dừng chờ để lưu thông:
S=23*(10+5)+10 = 355 m
+ Thời gian xe cuối cùng của đoàn xe thoát qua đoạn dồn xe với vận tốc xe trung
bình 10km/giờ:
T1 = 355/10000 =0,0355 giờ = 2,13 phút

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 13


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

+ Thời gian xe cuối cùng thoát qua đoạn đang thi công dài 450m với vận tốc
20km/giờ
T 2 = 450/20000 = 0,0225 giờ = 1,35 phút.
Thời gian xe cuối cùng thoát khỏi đoạn đang thi công và đoạn dồn xe là:
T = T1 + T2 = 2,13+1,35 = 3,48 phót
Với tổng thời gian Ttổng = 3,48 (phút) < Tcấm xe =5(phút)thì đoàn xe lưu thông hết
qua đoạn thi công.
Vật trong thời gian giờ cao điểm nhà thầu sẽ tổ chức cấm xe 5 phút
(Trong giờ cao điểm việc thông xe rất khó khăn, có sự tham gia giao thông của các
loại xe thô sơ và xe máy rất phức tạp …Để đảm bảo giao thông thông suốt trong quá
trình thi công nên cho phép xe lưu thông với tốc độ 20km/h. Nhà thầu sẽ bố trí người
hướng dẫn giao thông trong đoạn đang thi công)
- Trường hợp thi công vào buổi tối ( từ 21h đến 6h sáng hôm sau) có lưu lượng xe
lưu thông trên tuyến không phức tạp, tham gia giao thông của nười dân địa phương rất
ít nên thời gian cấm xe 1 chiều được điều tiết theo thực tế để đảm bảo giao thông và
tiến độ thi công đạt hiệu quả cao nhất.
- Ở hai đầu đoạn thi công Nhà thầu bố trí đường dẫn hướng cho xe dừng chờ thông
xe bằng tiêu chóp nón. Chiều dài đoạn dẫn hướng mỗi đầu đoạn thi công là 50m,
khoảng cách giữa các tiêu chóp nón là 2 m
So sánh chọn phương án: Theo đặc điểm của công trình, điều kiện đảm bảo giao
thông rất phức tạp và kết quả phân tích so sánh các phương án như trên nhà thầu đề
xuất chọn phương án 3 là phương án đảm bảo giao thông cho gói thầu là tối ưu nhất
tuy nhiên để đảm bảo giao thông trên tuyến và chất lượng công trình, tiến độ công
trình ngoài các biện pháp đảm bảo theo yêu cầu Nhà thầu đề xuất thêm các giải pháp
kỹ thuật như sau:
(*). Để đảm bảo độ chặt và giảm chiều rộng ép dư lớp base đặt thanh
V250x250x25 chặn chân base dọc đường, giảm thiểu tối đa không cho vật liệu rơi ra
đường gây mất an toàn giao thông cho người và phương tiện.
(*). Mỗi mũi thi công đơn vị thi công sẽ bố trí 4 người/ca (3ca/ngày) để đảm bảo
giao thông liên tục 24h/24h, phân luồng, điều khiển cho xe dừng chờ để lưu thông qua
đoạn tuyến đang thi công, nắn chỉnh cọc tiêu, biển báo, xử lý sự cố về an toàn giao
thông trên mũi thi công có chiều dài không quá 450m.
(*). Trong trường hợp phương tiện lưu thông nhưng hỏng hóc đột xuất nằm chết
tại vị trí đang thi công. Nhà thầu sẽ huy động xe cứu hộ giao thông ; huy động xe máy
thiết bị gần nhất để hỗ trợ đưa phương tiện ra khỏi vị trí về phía trước để tránh ùn tắc
giao thông. Thời gian huy động và chi phí xe máy thiết bị để đảm bảo giao thông khắc

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 14


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

phục sự cố sẽ được tạm tính 10 ca/tháng, và sẽ được nghiệm thu theo thực tế tại hiện
trường.
(*) Trên toàn gói thầu số 13( Km689+00-Km704+900) có 5817,67m lan can tôn
lượn sóng. Để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện lưu thông trên đường, sau
khi khối lượng tôn hộ lan được tháo dỡ và bàn giao cho đơn vị chủ quản. Nhà thầu sẽ
bố trí cọc tiêu an toàn tại 5817,67m này.
(*) Sau khi lên phương án và được chủ đầu tư, tư vấn giám sát phê duyệt và chấp
thuận nhà thầu sẽ tổ chức tiến hành làm thí điểm thực nghiệm tại hiện trường, thu thập
số liệu và gửi báo cáo về cho chủ đầu tư, tư vấn giám sát

4.Tổ chức thực hiện công tác đảm bảo giao thông chi tiết
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công gói thầu số 13, hiện trạng đường cũ,
khối lượng xây dựng và để đảm bảo các tiêu chí: An toàn giao thông, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường; Chất lượng xây dựng, tiến độ thi công

(*)Tính thời gian thi công 1 đoạn 400m tới lớp BTNC 19 và hoàn thiện tới lớp BTNC
12,5
- Thiết bị thi công lớp CPĐD chiều dày trung bình là 40cm
+Máy rải CPĐD : Máy rải 50-60m3/h (thời gian rải 1,42m3 CPĐD là 0,003ca)
+ Lu rung 25 tấn: 2 cái
+ Lu bánh lốp 16 tấn: 1 cái
+ Lu bánh thép 10 tấn: 1 cái
+ Xe tưới nước 5m3: 1 xe
- Thời gian thi công lớp CPĐD: T1=400*11*0,40*0,003=5,28 ca
- Thiết bị thi công lớp BTNC 19 dày 7cm:
+ Máy rãi BTN: máy rải 130-140Cv (thời gian rải 1m2 BTNC 19 là 0,00061
ca)
+ Lu Bánh thép 10 tấn: 1 cái.
+Lu Bánh lốp 16 tấn: 2 cái.
- Thời gian thi công lớp BTNC 19: T2=400*11*0,00061=2,68 ca
- Thời gian chuẩn bị mặt bằng và thi công gia cố lề (đắp đất lề đường) : 8 ngày
- Tổng thời gian thi công đoạn 400m đến lớp BTNC 19 là:
T1+T2 +T3= 5,28+2,68+8=15,96 ngày.
- Thời gian thi công lớp BTNC 12,5:
+Máy rãi BTN: máy rải 130-140Cv (thời gian rải 1m2 BTNC 12,5 là 0,001 ca)
+Lu Bánh thép 10 tấn: 1 cái.
+ Lu Bánh lốp 16 tấn: 2 cái.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 15


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

- Thời gian thi công lớp BTNC 12,5: T4=400*11*0,001=4,4 ca


- Thời gian chuẩn bị mặt bằng thi công là: T5 = 3 ngày
Vậy thời gian thi công hoàn thiện đoạn 400m tới lớp BTNC 12,5 của 1 mũi thi công
là:
T = T1 + T2 + T3 +T4+ T5 = 15,96+4,4+3 = 23,36 ngày
- Thời gian hoàn thiện mặt đường và hệ thống ATGT là 3 ngày
Tổng số ngày thi công toàn tuyến là (23,36+3)*15900/400 = 1047,81 ngày
Để đảm bảo chất lượng, tiến độ của dự án nhà thầu bố trí 3 mũi thi công do đó
tổng thời gian thi công toàn tuyến: 1047,81/3=349,27 ngày
Vậy với việc bố trí 3 mũi thi công thì nhà thầu đảm bảo được tiến độ thi công của
gói thầu.
(*) Nhà thầu bố trí 3 mũi thi công như sau:
 Mũi thi công số 1: Từ Km689+00 đến Km694+196, chiều dài L= 5,196km
 Mũi thi công số 2: Từ Km694+196 đến Km697+152,30 do đặc thù của
đoạn thi công này có 895m là mặt đường tăng cường( 2,058km là mặt
đường BTXM không tăng cường) nên nhà thầu sẽ tập trung thi công hoàn
thiện đến cao độ đỉnh lớp BTNC 12,5. Sau đó Mũi thi công số 2 này nhà
thầu sẽ tiến hành thi công đoạn tuyến từ Km697+152,30 đến Km700+00.
 Mũi thi công số 3: Từ Km704+900 về Km700+00
- Mỗi mũi thi công chia thành các phân đoạn để thi công luân chuyển. Chiều dài
mỗi phân đoạn từ 400m, các phân đoạn được tổ chức thi công theo các bước sau:
+ Đặt cọc tiêu di động 2m/cọc chia ½ làn đường thi công đảm bảo thông xe
½ làn đường
+ Đặt barie, lắp đặt biển báo tại 2 đầu đoạn thi công
+ Bố trí người đảm bảo giao thông
+ Lắp đặt thanh V250x250x50 chặn chân base để đảm bảo độ chặt và giảm
chiều rộng ép dư lớp base
+ Tạo nhám mặt đường cũ
+ Thi công Cấp phối đá dăm
+ Thi công đến cao độ lớp BTNC19
Với chiều dày lớp Cấp phối đá dăm từ 24-54cm nên nhà thầu sẽ chia ra 2 đến 3 lần
rải Cấp phối đá dăm.
Thi công 1/2 mặt đường lớp CPĐD lớp 1 với chiều dài đoạn thi công là 400m và
sẽ dùng ván khuôn thép góc chữ V250x250x50 để ngăn CPĐD rơi vãi sang 1/2 mặt
đường còn lại chưa thi công gây mất an toàn giao thông.
Cho thông xe trên lớp CPĐD này và chuyển thi công sang làn đối diện đến đỉnh
cao độ lớp CPĐD rồi tiến hành thi công lớp BTNC19 (chiều dài đoạn thi công là

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 16


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

400m). Chuyển làn thi công lớp CPĐD 1/2 mặt đường còn lại đạt cao độ và tiến hành
thi công lớp BTNC19.
- Nhà thầu sẽ kết hợp với gói thầu số 12 và gói thầu số 14 để bố trí các mũi thi
công cho hợp lý, đảm bảo giao thông thông suốt trên toàn tuyến đường

5. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công tháo dỡ hộ lan tôn lượn sóng
- Khi thi công phá dỡ hộ lan đến đâu nhà thầu tiến hành rãi cọc hàng rào đảm bảo
giao thông đến đó. Trong quá trình thi công để đảm bảo an toàn giao thông nhà thầu sử
dụng rào chắn như sau:
- Cục bê tông móng hàng rào KT 30x30x15cm được đổ bằng bê tông M200 đá
1x2.
- Cọc hàng rào bằng ống thép D76mm cao 1,2m. Mặt ngoài của ống thép được sơn
phản quang (3 khoang đỏ, 2 khoang trắng).
- Các cọc được liên kết với nhau bằng dây nhựa PVC phản quang trắng đỏ và dây
thừng, mỗi cọc cách nhau khoảng 2m. Tim hàng cọc đặt sát mép đường xe chạy. Chi
tiết cọc hàng rào đảm bảo giao thông được thể hiện trên bản vẽ.

6. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công gia cố lề và đắp lề đất
- Khi thi công gia cố lề và đắp lề đất nhà thầu sẽ bố trí người đảm bảo giao thông
và bố trí đặt barie, biển báo, đèn tín hiệu, hàng rào đảm bảo giao thông.
- Khi thi công gia cố lề và đắp đất lề đường nhà thầu sẽ bố trí thông xe 2 làn.
- Chi tiết mặt bằng bố trí đảm bảo giao thông được thể hiện trên bản vẽ.

7. Biện pháp đảm bảo giao thông khi xảy ra sự cố ùn tắc giao thông
- Trong quá trình thi công nhà thầu sẽ kết hợp với cảnh sát giao thông, đội cứu hộ
giao thông, chính quyền địa phương, văn phòng chỉ huy của các gói thầu số 12 và gói
thầu số 14 để điều tiết giao thông khi xảy ra sự cố.
- Khi xảy ra sự cố ùn tắc giao thông nghiêm trọng: các loại xe ô tô được điều tiết
đi lên đường Hồ Chí Minh theo các trục đường ĐT 569B và ĐT 565 (TL 16 cũ ), các
xe thô sơ được tách vào các đường giao nông thôn đã bố trí các trạm điều tiết và
hướng dẫn giao thông khi xảy ra sự cố.

8. Trường hợp thi công nền đường gặp nút giao dân sinh:
- Nếu các đường giao dân sinh có đường gom thuận lợi, Nhà thầu sẽ làm việc với
Chính quyền địa phương để gom các đường nhánh về một đầu mối giao cắt với đường
QL1. Trường hợp nếu không có đường gom, Nhà thầu triển khai các giải pháp như
sau:
+ Bố trí người hướng dẫn đảm bảo giao thông cho người và phương tiện đi lại
+ Đặt cọc tiêu, biển báo, đèn tín hiệu tại các đường giao dân sinh.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 17


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

Tuy nhiên qua khảo sát hiện trạng thực tế trên đoạn tuyến, Nhà thầu thấy rằng toàn
bộ các đường giao dân sinh đều thông nhau. Chính vì vậy mà trong quá trình thi công
khi gặp đường giao nhà thầu sẽ làm việc với chính quyền địa phương và bố trí công
nhân đảm bảo giao thông của mình hướng dẫn người và phương tiện lưu thông qua các
đường giao không nằm trên đoạn đang thi công.

II.CÁC YÊU CẦU CHUNG


- Trong suốt quá trình thi công nhà thầu thực hiện đúng phương án, biện pháp, thời
gian thi công đã được thống nhất; bảo đảm an toàn giao thông thông suốt theo quy
định và tránh không được gây hư hại các công trình đường bộ hiện có; đồng thời thi
công hoàn trả những hạng mục công trình có liên quan (nếu có).
- Khi phải làm đường tránh, cầu tạm thì bảo đảm an toàn và đủ 2 làn xe theo đoạn
tuyến hiện tại; đoạn vuốt nối vào đường tránh đủ dài để đảm bảo an toàn cho xe chạy;
đồng thời, tổ chức giao thông đảm bảo cho người và phương tiện tham giao thông trên
tuyến đường đang thi công. Đường tránh, cầu tạm, hệ thống báo hiệu được thi công
xong trước khi thi công công trình chính, có biển báo hiệu trước ở khoảng cách 500m,
100m và 50m.
- Nghiêm cấm việc san, đổ đất trong phạm vị hành lang an toàn đường bộ mà không
phục vụ thi công công trình, đồng thời chịu mọi trách nhiệm về sự mất an toàn giao
thông do quá trình thi công gây ra.
- Nhà thầu đảm bảo cho các hệ thống thoát nước không bị các mảnh vụn và vật liệu
rời lấp kín và luôn ở trạng thái làm việc.
- Nhà thầu sẽ tưới nước cho các vật liệu khô và rác rưởi để ngăn không có cát bụi bị
thổi bay.
- Nhà thầu đảm bảo các biển báo giao thông và các biển hiệu luôn được rửa sạch
khỏi bụi và các vật chất khác.
- Khi thi công nền đường, mặt đường, mặt cầu, cống ngang đường phải đảm bảo bề
rộng tối thiểu 1 làn xe để phương tiện lưu thông qua lại trên đường. Khi đào để mở
rộng nền đường chỉ được phép đào một bên, đào đến đâu tập trung thi công đắp đất,
đắp cấp phối đá dăm ngay đến đó. Chiều dài mỗi mũi thi công không dài quá 500m khi
cao độ phần đắp mở rộng ngang bằng với cao độ mặt đường hiện tại mới được chuyển
hàng rào để chuyển đoạn thi công. Sau khi cao độ phần mở rộng 2 bên ngang bằng với
cao độ mặt đường hiện tại mới thi công lớp tăng cường trên mặt đường hiện tại. Để
đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường nhà thầu tiến hành thi công cuốn
chiếu đến lớp BTNC19.
- Đối với các tuyến hiện hữu khi nhận bàn giao nhưng chưa thi công hoặc sử dụng để
đảm bảo giao thông nhà thầu bảo trì theo quy định và sửa chữa ngay khi có hư hỏng
phát sinh để đảm bảo an toàn giao thông.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 18


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

- Khi kết thúc dự án Nhà thầu tiến hành thu dọn toàn bộ các chướng ngại vật và thiết
bị an toàn giao thông phục vụ thi công để đảm bảo an toàn giao thông, thông suốt.
Trước khi bàn giao công trình nhà thầu dọn toàn bộ vật liệu thừa, di chuyển máy móc
ra ngoài phạm vi đoạn tuyến, thanh thải các chướng ngại vật và sửa chữa các hư hỏng
công trình đường bộ do thi công gây ra.

III. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ

1.Đối với con người

a.Công nhân kỹ thuật làm việc trên công trường.


- Công nhân làm việc trên đường mặc đúng trang phục bảo hộ quy định, có mũ bảo
hộ, áo quần phản quang và các dụng cụ bảo hộ khác.
- Ngoài các công nhân thi công các công việc chính ở trên công trường thì đơn vị thi
công luôn bố trí công nhân dọn đất đá, vật liệu rơi vãi trên mặt đường đang lưu thông
do quá trình thi công gây ra tránh không để mất an toàn cho các phương tiện lưu thông
trên đường.

b.Công nhân lái xe lái máy


- Công nhân lái xe lái máy có bằng cấp phù hợp với công việc phụ trách. Khi điều
khiển xe máy hoạt động trên công trường đặc biệt là xe vận chuyển nguyên vật liệu thì
luôn luôn chấp hành đúng luật lệ an toàn giao thông và các quy định về an toàn thiết bị
khác.
- Toàn bộ lái xe được tuyên truyền, nhắc nhở về an toàn giao thông hàng ngày, tốc
độ phải hạn chế để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người đi đường và phương tiện. Các
vị trí thi công ban đêm có đèn đỏ báo hiệu và có người gác mang áo phản quang đề
điều hành xe qua lại đặc biệt là các đoạn đường vận chuyển vật liệu đi qua dân sinh,
đường phố.

c.Công nhân đảm bảo giao thông


- Trong quá trình thi công, ở hai đầu mỗi đoạn thi công, các vị trí đường tạm, cầu
tạm, đường tránh, ở các vị trí thi công cống ngang được bố trí chốt nhân công để đảm
bảo giao thông cả ngày lẫn đêm.
- Người đảm bảo giao thông được trang bị cờ hiệu, băng đeo ATGT, giày (ủng), áo
quần bảo hộ, áo phản quang, mũ bảo hộ cứng và bộ đàm điều hành theo quy định.
Được tập huấn kỹ lưỡng về công tác đảm bảo an toàn giao thông theo các quy định và
biện pháp an toàn giao thông đã được duyêt.

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 19


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

2.Đối với biển tên công trình và biển báo giao thông
- Biển tên công trình được đặt ở hai đầu đoạn tuyến mà đơn vị đảm nhận thi công.
Biển ghi rõ tên Chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, lý trình thi công, địa chỉ văn phòng
công trường, số điện thoại và tên của chỉ huy trưởng công trường. Biển tên công trình
được lắp đặt chắc chắn bằng bê tông móng M200 đá 1x2.
- Biển báo hiệu phía trước có công trình được thể hiện song ngữ, đặt cách đoạn thi
công ở các khoảng cách 500m, 100m và 50m theo QCVN41/2012-BGTVT.
- Biển báo được chế tạo bằng các vật liệu thép, được tẩy sạch dầu mỡ, được trung
hoà và xử lý trước khi sử dụng. Các biển báo đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật về biển
báo giao thông.
- Các cột biển báo: Các vật liệu cho cột là ống thép được sơn màu trắng, đỏ và các
đầu hở được bọc để ngăn nước. Móng cột bằng bê tông M200 đá 1x2 kích thươc
50x50x80cm đúc sẵn và được sử dụng lại cho thuận tiện trong quá trình di chuyển để
thực hiện thi công.
- Các biển báo đặt trên barie được gắn chắc chắn và giữ sạch sẽ.

3.Đối với rào chắn đảm bảo giao thông.


Khi thi công trên tuyến thì tổ chức thi công thành các mũi thi công khác nhau
(không dài quá 500m). Đoạn thi công được bố trí hàng rào để đảm bảo giao thông.
Tim hàng rào cách mép hố đào tối thiểu 75cm. Bề rộng phần xe chạy đến mép ngoài
của hàng rào chắn tối thiểu bằng 2 làn xe chạy. Sử dụng loại rào chắn như sau:
- Cục bê tông móng hàng rào được đổ bằng bê tông M200 đá 1x2 độ sụt 2-4.
- Cọc hàng rào bằng ống thép D76mm, cao 1,2m. Mặt ngoài của ống thép được sơn
trắng đỏ phản quang 3 lớp.
- Các cọc được liên kết với nhau bằng dây nhựa PVC phản quang trắng đỏ và dây
cước (hoặc dây thừng), mỗi cọc cách nhau từ 2m-:-2,5m. Tim hàng cọc đến mép hố
đào lớn hơn 0,75m.
- Hai đầu mỗi đoạn thi công bố trí 2 barie chắn, trên mỗi barie bố trí đèn báo hiệu có
cường độ nhấp nháy nhanh, biển báo nguy hiểm và biển thông báo công trường đang
thi công, nhưng khoảng cách tối đa không quá 500m.

4. Đối với vật liệu thi công


- Vật liệu rời thi công chỉ được đưa ra đường đủ dùng, vật liệu đưa ra công trường
đến đâu thì san ủi ngay đến đó. Thi công bên nào thì chỉ được phép bố trí vật liệu ở
bên đó. Không để song song cả hai bên làm thu hẹp nền mặt đường.
- Trước mùa mưa lũ nhà thầu thi công dứt điểm, thu dọn hết vật liệu thừa trên
đường và có phương án đảm bảo an toàn giao thông. Trong trường hợp xẩy ra sự cố do

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 20


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

mưa lũ gây ra thì khẩn trương xây dựng phương án khắc phục, đảm bảo an toàn giao
thông trình chủ đầu tư và địa phương để phối hợp giải quyết.
- Khi thi công móng và mặt đường trong mùa mưa lũ, nhà thầu hoàn thành thi công
dứt điểm từng đoạn sau mỗi ca, mỗi ngày, không để trôi vật liệu hai ra hai bên đường
làm hư hỏng tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm môi trường.
- Nghiêm cấm để các loại vật liệu tràn lan gây cản trở giao thông hoặc chảy ra mặt
đường làm ứ đọng nước trên mặt đường, gây trơn trượt mất an toàn giao thông và ô
nhiễm môi trường

5. Đối với xe máy thi công


- Các xe, máy thi công trên đường được trang bị đầy đủ thiết bị an toàn và gắn lô gô
tên đơn vị thi công. Các xe máy thi công trên đường được kiểm định và đăng ký biển
số theo quy định của pháp luật. Ngoài thời gian thi công xe, máy được tập kết vào bãi;
trường hợp không có bãi tập kết thì đưa vào vị trí phù hợp sát lề đường, dễ phát hiện
và có báo hiệu cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông trên đường nhận
biết.
- Khi thi công ban đêm xe máy thi công được trang bị đầy đủ thiết bị an toàn, bố trí
các hệ thống đèn đỏ cảnh báo.
- Nếu xe máy hư hỏng nhà thầu có biện pháp di chuyển đến vị trí đảm bảo an toàn
và có báo hiệu cảnh báo theo quy định.
- Xe vận chuyển vật liệu không được quá tải trọng cho phép, có bạt che phủ tránh sự
rơi vãi trong quá trình vận chuyển làm ảnh hưởng môi trường và mất an toàn lao động.
- Việc vận chuyển vật liệu không thích hợp và vật liệu thi công chỉ được tiến hành
trong khoảng thời gian mà Cơ quan quản lý sở tại cho phép xe tải nặng hoạt động
trong địa bàn.

IV. KHỐI LƯỢNG ĐẢM BẢO GIAO THÔNG

BẢNG TỒNG HỢP KHỐI LƯỢNG TẠM TÍNH CHO 3 MŨI THI CÔNG
Khối
STT Hạng mục công việc Đơn vị Ghi chú
lượng
1 Biển tên gói thầu cái 2  
2 Biến báo số 122 cái 6  
3 Biến báo số 203 cái 16  
4 Biến báo số 227 cái 16  

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 21


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

5 Biến báo số 245 cái 16  


6 Biến báo số 441 cái 18  
7 Biến báo số 507 cái 16  
8 Biến báo số 440 cái 6  
thời gian sử dụng đèn tín hiệu là
12h/ngày(12/7=1,71ca) vào ban
đêm:
9 Đèn tín hiệu+ pin ca 925,7
Tổng thời gian sử dụng đèn tín
hiệu trong 18 tháng:
18*30*1,71=925,7ca
10 Barie 2 đầu cái 16  
chiều dài thi công tôn lượn
sóng: 5817,67m
chiều dài thi công gia cố lề đất:
8024.33m
11 Dây nhựa PVC m 55368 chiều dài thi công CPDD:
13842m
chiều dài thi công BTNC19:
13842m
chiều dài thi công BTNC12,5:
13842m
chiều dài thi công tôn lượn
sóng: 5817,67m
chiều dài thi công gia cố lề đất:
8024.33m
12 Dây thừng m 55368 chiều dài thi công CPDD:
13842m
chiều dài thi công BTNC19:
13842m
chiều dài thi công BTNC12,5:
13842m
tháo dỡ hộ lan 5817,67m
ba mũi thi công 3*450=1350m
thi công gia cố lề 200m
thi công đắp lề đường 200m
13 Cọc tiêu ĐBGT cọc 3784
Tổng chiều dài: 7567,67m
khoảng cách giữa các cọc tiêu là
2m
Số lượng cọc tiêu: 7567.67/2=
3784 cọc

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 22


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

chiều dài ống thép 1,2m


14 ống thép D76 m 4540.8 Tổng chiều dài:
1,2*3784=4540,8m
kich thước đế bê tông chân cột:
0,15x0,3x0,3
15 bê tông chân cột m3 51.084
khối lượng:
3784*0,15*0,3*0.3=51,084m

16 Sơn trắng đỏ 3 lớp m2 948.16  

17 Tiêu chóp nón cọc 150  


-T¹m tÝnh 10 ca/th¸ng
18 Xe cứu hộ giao thông ca 180 -Trong 18 th¸ng: 10*18=180ca
- Sö dông khi x¶y ra sù cè
- Đảm bảo giao thông 24/24h
19 Nhân lực ĐBGT người/ca 12
- Nhân công đảm bảo giao
thông 1 ngày: 3*12= 36 (công)
- Nhân công đảm bảo giao
thông 1 tháng :36*30=1080
(công)
- Nhân công đảm bảo giao
thông 18 tháng :
1080*18=19440(công)
- Trong đó:
+Ca ngày: 9720 (công)
+Ca đêm: 9720 (công)
20 Bộ đàm bộ 3  
21 Cờ, còi bộ 3  
Dự kiến tận dụng lại cho các
Thép hình đoạn thi công khác là 70% do
22 m 1200
V250x250x50 có vấn đề hư hỏng khi lưu thông
xe trên các đoạn đang thi công.
23 đinh định vị ( đinh 10) cái 27684  

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 23


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Sau khi biện pháp đảm bảo an toàn giao thông được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
phê duyệt và chấp thuận, Nhà thầu sẽ tiến hành tổ chức thực hiện thí điểm thực tế tại
hiện trường để đánh giá mức độ khả thi của phương án:

1.Công tác chuẩn bị


+ Chọn đoạn đảm bảo giao thông thử nghiệm
+ Tập kết máy, thiết bị trong đoạn thi công thử nghiệm
+ Tổ chức đặt barie, cọc tiêu, biển báo, đèn tín hiệu chia ½ làn đường trên đoạn
thi công có tổng chiều dài 600m( tính cả chiều dài 2 đoạn 50m hai đầu cho xe chuyển
làn để lưu thông)
+ Bố trí công nhân đảm bảo giao thông (6 người /ca) để phân luồng, điều khiển
cho xe dừng chờ để lưu thông

2. Công tác tổ chức


+ Tiến hành đảm bảo giao thông một chiều liên tục trong thời gian 3 ngày đêm
+ Bố trí thiết bị ghi hình và người giám sát theo dõi 24/24h
+ Chiều dài đoạn thử nghiệm 600m( tính cả chiều dài 2 đoạn 50m hai đầu cho xe
chuyển làn để lưu thông)
+ Lập báo cáo và điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế
+ Qúa trình tổ chức đảm bảo giao thông thử nghiệm sẽ được nghiệm thu theo thực
tế.

3. Bảng khối lượng đảm bảo giao thông thử nghiệm

BẢNG TỒNG HỢP KHỐI LƯỢNG CHO 1 MŨI THI CÔNG THỬ NGHIỆM

Khối
STT Hạng mục công việc Đơn vị Ghi chú
lượng

1 Biển tên gói thầu cái 2  

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 24


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

2 Biến báo số 122 cái 2  


3 Biến báo số 203 cái 2  
4 Biến báo số 227 cái 2  
5 Biến báo số 441 cái 6  
6 Biến báo số 507 cái 2  
7 Biến báo số 440 cái 2  
thời gian sử dụng đèn tín hiệu là
12h/ngàyđêm(12/7=1,71ca) vào
ban đêm
8 Đèn tín hiệu+ pin ca 5,13
Tổng thời gian sử dụng đèn tín
hiệu trong 3 ngày:
3*1,71=5,13ca
9 Barie 2 đầu cái 2
10 Cọc tiêu   225  
10-1 bê tông chân đế cọc tiêu m3 3.04  
10-2 Ống thép D76 m 270  

Sơn 3 lớp trắng đỏ phản  


10-3 quang m2 56.38
11 Dây nhựa PVC m 450  
12 Dây thừng m 450  
13 Tiêu chóp nón cọc 50  
- Đảm bảo giao thông 24/24h
- Nhân công đảm bảo giao
thông 1 ngày đêm: 4*3= 12
(công)
- Nhân công đảm bảo giao
14 Nhân lực ĐBGT người/ca 4 thông 3 ngày đêm :
12*3=36(công)
- Trong đó:
+Ca ngày: 18 (công)
+Ca đêm: 18 (công)
15 Bộ đàm bộ 1  
16 Cờ, còi bộ 1  
17 Thiết bị ghi hình bộ 1  
18 Máy đào cái 2  
19 Ô tô cái 2  
20 máy rải cái 1  

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 25


ThuyÕt minh biÖn ph¸p ®¶m b¶o giao th«ng chi tiÕt – phÇn ®êng
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900

-Ngµy 3 ca
21 Xe cứu hộ giao thông ca 9 -Trong 3 ngµy: 3*3=9ca
- Sö dông khi x¶y ra sù cè

VI. KẾT LUẬN


Trên đây là toàn bộ thuyết minh phương pháp đảm bảo giao thông gói thầu số 13
đoạn thi công Km689+000-Km704+900 thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình mở
rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700-Km657+025,89; Km663+900-Km671+228,94 và
Km672+821,54-Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình. Nhà thầu Công ty Cổ
Phần Tập Đoàn Phúc Lộc kính đệ nghị các cấp có thẩm quyến xét duyệt để nhà thầu có
cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.

………..,ngày …….tháng……năm……..
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

Công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc Trang: 26

You might also like