Professional Documents
Culture Documents
Biện pháp bảo đảm an toàn khi thi công giao thông
Biện pháp bảo đảm an toàn khi thi công giao thông
Gãi thÇu sè 13: Thi c«ng x©y dùng ®o¹n Km689+00 – Km704+900
MỤC LỤC
PHẦN II : HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI VỚI DỰ
ÁN VÀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU................3
I. HIỂU BIẾT VỀ DỰ ÁN:...............................................................................................3
1.Tên công trình:...........................................................................................3
PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG CHI TIẾT.........................9
I. MỤC ĐÍCH VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................9
1. Mục đích....................................................................................................9
4.Tổ chức thực hiện công tác đảm bảo giao thông chi tiết..........................13
5. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công tháo dỡ hộ lan tôn lượn sóng
.....................................................................................................................15
6. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công gia cố lề và đắp lề đất........15
7. Biện pháp đảm bảo giao thông khi xảy ra sự cố ùn tắc giao thông.........15
8. Trường hợp thi công nền đường gặp nút giao dân sinh:.........................15
II.CÁC YÊU CẦU CHUNG.....................................................................................................16
III. CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ..................................................................................................17
2.Đối với biển tên công trình và biển báo giao thông.................................18
PHẦN II : HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI
VỚI DỰ ÁN VÀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG KHÁI QUÁT VỀ
GÓI THẦU
I. HIỂU BIẾT VỀ DỰ ÁN:
3.2.4. Kết cấu mặt đường: Mặt đường cao cấp A1, Eyc≥ 160Mpa.
a. Phạm vi mở rộng, làm mới: KC 1A
+ Bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 7cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 35cm.
+ Lớp đỉnh nền dày 30cm bằng đất đầm chặt K≥98 và E0≥42Mpa
b. Phạm vi tăng cường trên mặt đường cũ: KC 5A
Kết cấu tăng cường loại 5A áp dụng cho các đoạn tăng cường trên mặt đường
cũ có 90Mpa≤Eo≤ 110Mpa.
+ Bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 7cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1
c. Lề đất
- Phần lề đất giữa phần xe chạy và rãnh thoát nước cũ rộng 1m được gia cố bằng
BTXM M150# dày 15cm đổ tại chỗ trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Lề đất dốc ngang 6% hướng vào lòng rãnh thoát nước.
d. Riêng đoạn từ Km694+196-:-Km694+646,80; Km695+81,10-:-Km695+610 và
Km696+73,97-:-Km697+152,30 giữ nguyên mặt đường BTXM hiện tại.
Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24-25 oC, ba tháng có
nhiệt độ cao nhất là tháng 6, tháng 7 và tháng 8.
Sông ngòi chảy qua hai huyện Quảng Ninh và Lệ Thủy gồm có sông Kiến
Giang và sông Long Đại các sông này do nhiều lưu vực hợp thành và đều bắt nguồn từ
dãy Trường Sơn đổ ra biển.
Với hiện trạng đường cũ nêu trên, khi xây dựng tuyến chỉ có thể tận dụng được
nền, mặt đường hiện hữu ở những đoạn tuyến thẳng. Đối với đoạn tuyến cong, các yếu
tố kỹ thuật hiện hữu đều không thoả mãn tiêu chuẩn thiết kế, do đó phần nền mặt
đường hiện hữu cũng không tận dụng được.
Ngoài ra dọc tuyến có các công trình kỹ thuật như ống cấp nước, cột điện, điện
thoại, cáp quang và một số công trình ngầm khác. Trong biện pháp tổ chức thi công
đợn vị sẽ có các biện pháp đảm bảo an toàn khai thác cho các công trình trên như định
vị các công trình ngầm trên thực địa, đặt các biển báo trong quá trình thi công và
không sử dụng các thiết bị có thể gây chấn động đến các công trình đó.
PHẦN III: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG CHI TIẾT
I. MỤC ĐÍCH VÀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Mục đích
Mục đích cơ bản của biện pháp đảm bảo giao thông này là để đảm bảo trong suốt
quá trình xây dựng công trình, tất cả các đoạn đường hiện tại được đảm bảo giao thông
thông suốt, duy trì trong điều kiện an toàn và đảm bảo cho nhà cửa nằm dọc và kề bên
công trình có được đường vào an toàn và thuận tiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho
người đi đường và phương tiện tham gia giao thông.
- Dự án đường tránh Quảng Bình chưa thi công xong nên toàn bộ lượng xe ra vào
Bắc – Nam đều lưu thông qua tuyến QL1, lưu lượng xe tại đây là 3600 - 4000xe/ ngày
đêm. Hai bên đường phần lớn là Ta-luy âm, hoàn toàn không có đường tránh tạm. Phải
bảo đảm giao thông 1 chiều, rất dễ gây tắc đường và xe chở vật liệu lưu thông và quay
đầu đổ vật liệu khó khăn.
- Công tác đảm bảo an toàn giao thông và lưu thông xe trong quá trình thi công sẽ
rất phức tạp. Ban quản lý dự án, Kỹ sư tư vấn thiết kế, giám sát đều rất lo lắng đến vấn
đề Nhà thầu sẽ tổ chức thi công như thế nào để đảm bảo tiến độ của gói thầu trong khi
vẫn phải đảm bảo điều kiện xe lưu thông trên tuyến tuân thủ theo quy định Bộ GTVT.
Các phương án đảm bảo giao thông cho gói thầu 13 cụ thể như sau:
- Phương án 1: Cải tạo, mở rộng mặt đường lên 15m
+ Ưu điểm: Các phương tiện giao thông được thông suốt trong quá trình thi công, đảm
bảo an toàn giao thông cho các phương tiện vận tải, việc tổ chức thi công được thuận
lợi.
+ Nhược điểm: Do hai bên đường QL1 đông dân cư sinh sống nên việc cải tạo, mở
rộng tuyến đường lên 15m sẽ làm cho chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tăng lên,
khối lượng thi công tăng rất nhiều nên tiến độ thi công không đảm bảo được theo yêu
cầu ban đầu đề ra. Do vậy phương án này không khả thi.
- Phương án 2: Giữ nguyên bề mặt như hiện tại là 11m và tổ chức cấm đường,
hướng dẫn xe quá khổ, quá tải lưu thông qua đường Hồ Chí Minh.
+ Ưu điểm: giảm bớt được các phương tiện lưu thông qua đoạn đường đang thi công;
quá trình thi công được thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công
+ Nhược điểm: Đường tỉnh lộ 565 nối lên đường HCM quá nhỏ các yếu tố kỹ thuật
trên tuyến không đảm bảo với yêu cầu, với lưu lượng xe 3600-4000xe/này đêm chạy
qua sẽ không đảm bảo thông xe mặt khác đường HCM cấm xe quá khổ, quá tải.
Do vậy phương án này không khả thi.
- Phương án 3: Thi công 1/2 bề rộng mặt đường và đảm bảo giao thông lần lượt
theo từng chiều, phương án này tương đồng với hồ sơ đề xuất của Nhà thầu và đã được
phê duyệt:
Kiểm tra khả năng thông xe thực tế của phương án này:
+ Tính toán thời gian cấm xe một đầu và thời gian để thông xe trên đoạn thi công tối
thiểu 450m:
+ Theo điều tra lưu lượng xe chạy qua đoạn tuyến là 3600-4000xe/ngày đêm( tham
khảo số liệu tại trạm Quán Hàu)
+ Trong thời gian 1 phút số lượng xe lớn nhất thông qua đoạn tuyến 1 chiều:
Xtbmax = 4000/(2*(24*60)) = 1,4 xe/phút
+ Số xe lớn nhất trong thời gian cấm xe 10 phút: Xe = 1,4*10 = 14 xe
+ Khoảng cách an toàn giữa 2 xe 5m, chiều dài trung bình của 1 xe 10m.
+Chiều dài trung bình đoàn 14 xe dừng chờ để lưu thông : S = 13*(10+5)+10 = 205 m
+ Thời gian xe lưu thông qua đoạn đang thi công 450m với vận tốc 5km/giờ:
Thời gian để xe đầu trong đoàn thoát khỏi đoạn thi công:
Txe đầu = 0,45/5 = 0,09giờ = 5,4 (phút)
Thời gian để xe cuối trong đoàn thoát khỏi đoạn thi công:
Txe cuối= 205/5000=0,041giờ = 2,46 (phút)
Thời gian cần để đoàn xe qua đoạn thi công:
Ttổng= 5,4+2,46=7,86 (phút)
Với tổng thời gian Ttổng = 7,86 (phút) thì đoàn xe lưu thông hết qua đoạn thi công.
Vậy với thời gian cấm xe và thông xe 10 phút trên từng mũi thi công các phương tiện
hoàn toàn thoát khỏi đoạn đang thi công.
Kiểm tra khả năng thông xe thực tế của phương án này tại giờ cao điểm:
Bằng phương pháp đếm xe tại các giờ cao điểm 6h00-8h00; 10h3 0-13h00; 17h00-
19h00 thu được số liệu sau:
Bảng số liệu tổng hợp đếm xe giờ cao điểm
số lượng xe các giờ cao điểm
STT Chủng loại xe
6h00-8h00 10h30-13h00 17h00-19h00
1 Xe container 115 98 172
2 Xe tải nặng 147 150 241
3 Xe tải trung 159 123 220
4 Xe tải nhẹ 124 95 128
5 Xe khách 112 82 232
6 Xe con 83 69 145
Tổng 740 617 1138
+ Thời gian xe cuối cùng thoát qua đoạn đang thi công dài 450m với vận tốc
20km/giờ
T 2 = 450/20000 = 0,0225 giờ = 1,35 phút.
Thời gian xe cuối cùng thoát khỏi đoạn đang thi công và đoạn dồn xe là:
T = T1 + T2 = 2,13+1,35 = 3,48 phót
Với tổng thời gian Ttổng = 3,48 (phút) < Tcấm xe =5(phút)thì đoàn xe lưu thông hết
qua đoạn thi công.
Vật trong thời gian giờ cao điểm nhà thầu sẽ tổ chức cấm xe 5 phút
(Trong giờ cao điểm việc thông xe rất khó khăn, có sự tham gia giao thông của các
loại xe thô sơ và xe máy rất phức tạp …Để đảm bảo giao thông thông suốt trong quá
trình thi công nên cho phép xe lưu thông với tốc độ 20km/h. Nhà thầu sẽ bố trí người
hướng dẫn giao thông trong đoạn đang thi công)
- Trường hợp thi công vào buổi tối ( từ 21h đến 6h sáng hôm sau) có lưu lượng xe
lưu thông trên tuyến không phức tạp, tham gia giao thông của nười dân địa phương rất
ít nên thời gian cấm xe 1 chiều được điều tiết theo thực tế để đảm bảo giao thông và
tiến độ thi công đạt hiệu quả cao nhất.
- Ở hai đầu đoạn thi công Nhà thầu bố trí đường dẫn hướng cho xe dừng chờ thông
xe bằng tiêu chóp nón. Chiều dài đoạn dẫn hướng mỗi đầu đoạn thi công là 50m,
khoảng cách giữa các tiêu chóp nón là 2 m
So sánh chọn phương án: Theo đặc điểm của công trình, điều kiện đảm bảo giao
thông rất phức tạp và kết quả phân tích so sánh các phương án như trên nhà thầu đề
xuất chọn phương án 3 là phương án đảm bảo giao thông cho gói thầu là tối ưu nhất
tuy nhiên để đảm bảo giao thông trên tuyến và chất lượng công trình, tiến độ công
trình ngoài các biện pháp đảm bảo theo yêu cầu Nhà thầu đề xuất thêm các giải pháp
kỹ thuật như sau:
(*). Để đảm bảo độ chặt và giảm chiều rộng ép dư lớp base đặt thanh
V250x250x25 chặn chân base dọc đường, giảm thiểu tối đa không cho vật liệu rơi ra
đường gây mất an toàn giao thông cho người và phương tiện.
(*). Mỗi mũi thi công đơn vị thi công sẽ bố trí 4 người/ca (3ca/ngày) để đảm bảo
giao thông liên tục 24h/24h, phân luồng, điều khiển cho xe dừng chờ để lưu thông qua
đoạn tuyến đang thi công, nắn chỉnh cọc tiêu, biển báo, xử lý sự cố về an toàn giao
thông trên mũi thi công có chiều dài không quá 450m.
(*). Trong trường hợp phương tiện lưu thông nhưng hỏng hóc đột xuất nằm chết
tại vị trí đang thi công. Nhà thầu sẽ huy động xe cứu hộ giao thông ; huy động xe máy
thiết bị gần nhất để hỗ trợ đưa phương tiện ra khỏi vị trí về phía trước để tránh ùn tắc
giao thông. Thời gian huy động và chi phí xe máy thiết bị để đảm bảo giao thông khắc
phục sự cố sẽ được tạm tính 10 ca/tháng, và sẽ được nghiệm thu theo thực tế tại hiện
trường.
(*) Trên toàn gói thầu số 13( Km689+00-Km704+900) có 5817,67m lan can tôn
lượn sóng. Để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện lưu thông trên đường, sau
khi khối lượng tôn hộ lan được tháo dỡ và bàn giao cho đơn vị chủ quản. Nhà thầu sẽ
bố trí cọc tiêu an toàn tại 5817,67m này.
(*) Sau khi lên phương án và được chủ đầu tư, tư vấn giám sát phê duyệt và chấp
thuận nhà thầu sẽ tổ chức tiến hành làm thí điểm thực nghiệm tại hiện trường, thu thập
số liệu và gửi báo cáo về cho chủ đầu tư, tư vấn giám sát
4.Tổ chức thực hiện công tác đảm bảo giao thông chi tiết
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công gói thầu số 13, hiện trạng đường cũ,
khối lượng xây dựng và để đảm bảo các tiêu chí: An toàn giao thông, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường; Chất lượng xây dựng, tiến độ thi công
(*)Tính thời gian thi công 1 đoạn 400m tới lớp BTNC 19 và hoàn thiện tới lớp BTNC
12,5
- Thiết bị thi công lớp CPĐD chiều dày trung bình là 40cm
+Máy rải CPĐD : Máy rải 50-60m3/h (thời gian rải 1,42m3 CPĐD là 0,003ca)
+ Lu rung 25 tấn: 2 cái
+ Lu bánh lốp 16 tấn: 1 cái
+ Lu bánh thép 10 tấn: 1 cái
+ Xe tưới nước 5m3: 1 xe
- Thời gian thi công lớp CPĐD: T1=400*11*0,40*0,003=5,28 ca
- Thiết bị thi công lớp BTNC 19 dày 7cm:
+ Máy rãi BTN: máy rải 130-140Cv (thời gian rải 1m2 BTNC 19 là 0,00061
ca)
+ Lu Bánh thép 10 tấn: 1 cái.
+Lu Bánh lốp 16 tấn: 2 cái.
- Thời gian thi công lớp BTNC 19: T2=400*11*0,00061=2,68 ca
- Thời gian chuẩn bị mặt bằng và thi công gia cố lề (đắp đất lề đường) : 8 ngày
- Tổng thời gian thi công đoạn 400m đến lớp BTNC 19 là:
T1+T2 +T3= 5,28+2,68+8=15,96 ngày.
- Thời gian thi công lớp BTNC 12,5:
+Máy rãi BTN: máy rải 130-140Cv (thời gian rải 1m2 BTNC 12,5 là 0,001 ca)
+Lu Bánh thép 10 tấn: 1 cái.
+ Lu Bánh lốp 16 tấn: 2 cái.
400m). Chuyển làn thi công lớp CPĐD 1/2 mặt đường còn lại đạt cao độ và tiến hành
thi công lớp BTNC19.
- Nhà thầu sẽ kết hợp với gói thầu số 12 và gói thầu số 14 để bố trí các mũi thi
công cho hợp lý, đảm bảo giao thông thông suốt trên toàn tuyến đường
5. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công tháo dỡ hộ lan tôn lượn sóng
- Khi thi công phá dỡ hộ lan đến đâu nhà thầu tiến hành rãi cọc hàng rào đảm bảo
giao thông đến đó. Trong quá trình thi công để đảm bảo an toàn giao thông nhà thầu sử
dụng rào chắn như sau:
- Cục bê tông móng hàng rào KT 30x30x15cm được đổ bằng bê tông M200 đá
1x2.
- Cọc hàng rào bằng ống thép D76mm cao 1,2m. Mặt ngoài của ống thép được sơn
phản quang (3 khoang đỏ, 2 khoang trắng).
- Các cọc được liên kết với nhau bằng dây nhựa PVC phản quang trắng đỏ và dây
thừng, mỗi cọc cách nhau khoảng 2m. Tim hàng cọc đặt sát mép đường xe chạy. Chi
tiết cọc hàng rào đảm bảo giao thông được thể hiện trên bản vẽ.
6. Biện pháp đảm bảo giao thông khi thi công gia cố lề và đắp lề đất
- Khi thi công gia cố lề và đắp lề đất nhà thầu sẽ bố trí người đảm bảo giao thông
và bố trí đặt barie, biển báo, đèn tín hiệu, hàng rào đảm bảo giao thông.
- Khi thi công gia cố lề và đắp đất lề đường nhà thầu sẽ bố trí thông xe 2 làn.
- Chi tiết mặt bằng bố trí đảm bảo giao thông được thể hiện trên bản vẽ.
7. Biện pháp đảm bảo giao thông khi xảy ra sự cố ùn tắc giao thông
- Trong quá trình thi công nhà thầu sẽ kết hợp với cảnh sát giao thông, đội cứu hộ
giao thông, chính quyền địa phương, văn phòng chỉ huy của các gói thầu số 12 và gói
thầu số 14 để điều tiết giao thông khi xảy ra sự cố.
- Khi xảy ra sự cố ùn tắc giao thông nghiêm trọng: các loại xe ô tô được điều tiết
đi lên đường Hồ Chí Minh theo các trục đường ĐT 569B và ĐT 565 (TL 16 cũ ), các
xe thô sơ được tách vào các đường giao nông thôn đã bố trí các trạm điều tiết và
hướng dẫn giao thông khi xảy ra sự cố.
8. Trường hợp thi công nền đường gặp nút giao dân sinh:
- Nếu các đường giao dân sinh có đường gom thuận lợi, Nhà thầu sẽ làm việc với
Chính quyền địa phương để gom các đường nhánh về một đầu mối giao cắt với đường
QL1. Trường hợp nếu không có đường gom, Nhà thầu triển khai các giải pháp như
sau:
+ Bố trí người hướng dẫn đảm bảo giao thông cho người và phương tiện đi lại
+ Đặt cọc tiêu, biển báo, đèn tín hiệu tại các đường giao dân sinh.
Tuy nhiên qua khảo sát hiện trạng thực tế trên đoạn tuyến, Nhà thầu thấy rằng toàn
bộ các đường giao dân sinh đều thông nhau. Chính vì vậy mà trong quá trình thi công
khi gặp đường giao nhà thầu sẽ làm việc với chính quyền địa phương và bố trí công
nhân đảm bảo giao thông của mình hướng dẫn người và phương tiện lưu thông qua các
đường giao không nằm trên đoạn đang thi công.
- Khi kết thúc dự án Nhà thầu tiến hành thu dọn toàn bộ các chướng ngại vật và thiết
bị an toàn giao thông phục vụ thi công để đảm bảo an toàn giao thông, thông suốt.
Trước khi bàn giao công trình nhà thầu dọn toàn bộ vật liệu thừa, di chuyển máy móc
ra ngoài phạm vi đoạn tuyến, thanh thải các chướng ngại vật và sửa chữa các hư hỏng
công trình đường bộ do thi công gây ra.
2.Đối với biển tên công trình và biển báo giao thông
- Biển tên công trình được đặt ở hai đầu đoạn tuyến mà đơn vị đảm nhận thi công.
Biển ghi rõ tên Chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, lý trình thi công, địa chỉ văn phòng
công trường, số điện thoại và tên của chỉ huy trưởng công trường. Biển tên công trình
được lắp đặt chắc chắn bằng bê tông móng M200 đá 1x2.
- Biển báo hiệu phía trước có công trình được thể hiện song ngữ, đặt cách đoạn thi
công ở các khoảng cách 500m, 100m và 50m theo QCVN41/2012-BGTVT.
- Biển báo được chế tạo bằng các vật liệu thép, được tẩy sạch dầu mỡ, được trung
hoà và xử lý trước khi sử dụng. Các biển báo đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật về biển
báo giao thông.
- Các cột biển báo: Các vật liệu cho cột là ống thép được sơn màu trắng, đỏ và các
đầu hở được bọc để ngăn nước. Móng cột bằng bê tông M200 đá 1x2 kích thươc
50x50x80cm đúc sẵn và được sử dụng lại cho thuận tiện trong quá trình di chuyển để
thực hiện thi công.
- Các biển báo đặt trên barie được gắn chắc chắn và giữ sạch sẽ.
mưa lũ gây ra thì khẩn trương xây dựng phương án khắc phục, đảm bảo an toàn giao
thông trình chủ đầu tư và địa phương để phối hợp giải quyết.
- Khi thi công móng và mặt đường trong mùa mưa lũ, nhà thầu hoàn thành thi công
dứt điểm từng đoạn sau mỗi ca, mỗi ngày, không để trôi vật liệu hai ra hai bên đường
làm hư hỏng tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm môi trường.
- Nghiêm cấm để các loại vật liệu tràn lan gây cản trở giao thông hoặc chảy ra mặt
đường làm ứ đọng nước trên mặt đường, gây trơn trượt mất an toàn giao thông và ô
nhiễm môi trường
BẢNG TỒNG HỢP KHỐI LƯỢNG TẠM TÍNH CHO 3 MŨI THI CÔNG
Khối
STT Hạng mục công việc Đơn vị Ghi chú
lượng
1 Biển tên gói thầu cái 2
2 Biến báo số 122 cái 6
3 Biến báo số 203 cái 16
4 Biến báo số 227 cái 16
BẢNG TỒNG HỢP KHỐI LƯỢNG CHO 1 MŨI THI CÔNG THỬ NGHIỆM
Khối
STT Hạng mục công việc Đơn vị Ghi chú
lượng
-Ngµy 3 ca
21 Xe cứu hộ giao thông ca 9 -Trong 3 ngµy: 3*3=9ca
- Sö dông khi x¶y ra sù cè
………..,ngày …….tháng……năm……..
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU