You are on page 1of 52

VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
TRÊN Ô TÔ
VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

BÀI 1 –
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
BÀI 1: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
Mục tiêu:
• Nêu được nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống đánh lửa;
• Nêu được các thông số đặc trưng cho quá trình đánh lửa của
hệ thống đánh lửa;
• Trình bày được các giai đoạn đánh lửa;
• Trình bày được sơ đồ cấu trúc khối và sơ đồ mạch đánh lửa cơ
bản;
• Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống
đánh lửa cơ bản (hệ thống CI);
• Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống
đánh lửa loại bán dẫn;
• Phân tích được ưu nhược điểm của các loại đánh lửa bán dẫn.
NỘI DUNG
I
NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ
THỐNG ĐÁNH LỬA
LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
II
XĂNG

III HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

IV HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

V
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA QUA ECU
ĐIỀU KHIỂN
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
1. Nhiệm vụ
Biến nguồn điện một chiều có hiệu điện thế thấp (6-12V)
thành các xung điện thế cao (từ 15.000 đến 40.000V ) và tạo ra
tia lửa trên hai cực của bugi để đốt cháy hỗn hợp hòa khí trong xy
lanh ở cuối kỳ nén đầu kỳ nổ.

Phân chia tia lửa cao áp đến các xy lanh theo đúng thứ tự
làm việc của động cơ.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA

2. Yêu cầu
 Hiệu điện thế thứ cấp đủ lớn để phóng điện qua khe hở bougie
trong tất cả các chế độ làm việc của động cơ.
 Tia lửa trên bougie phải đủ năng lượng và thời gian phóng để sự
cháy bắt đầu.
 Góc đánh lửa sớm phải đúng trong mọi chế độ hoạt động của
động cơ.
 Các phụ kiện phải hoạt động tốt trong điều kiện nhiệt độ cao và
độ rung xóc lớn.
 Sự mài mòn điện cực bougie phải nằm trong khoảng thời gian cho
phép.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
3. Phân loại
3.1 Phân loại theo phương pháp tích lũy năng lượng
 Hệ thống đánh lửa điện cảm (TI- Transistor Ignition System).
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
 Hệ thống đánh lửa điện dung (CDI- Capacitor Discharge
Ignition System).
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
3.2 Phân loại theo phương pháp điều khiển
 Hệ thống đánh lửa sử dụng vít lửa.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
 Hệ thống đánh lửa sử dụng cảm biến điện từ.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
 Hệ thống đánh lửa sử dụng cảm biến quang.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
 Hệ thống đánh lửa sử dụng cảm biến Hall.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
3.3 Phân loại theo cách phân bố điện cao áp
 Hệ thống đánh lửa có bộ chia điện (Distributor Ignition
System)
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
 Hệ thống đánh lửa trực tiếp (Distributorless Ignition System
hoặc Direct Ignition System)
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
3. Phân loại
3.4 Phân loại theo phương pháp điều khiển góc đánh lửa sớm
 Hệ thống đánh lửa với cơ cấu điều khiển góc đánh lửa sớm
bằng cơ khí.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA
 Hệ thống đánh lửa với cơ cấu điều khiển góc đánh lửa sớm
bằng điện tử.
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA

3. Phân loại
3.5 Phân loại theo kiểu ngắt mạch sơ cấp

 Hệ thống đánh lửa sử dụng vít lửa.

 Hệ thống đánh lửa sử dụng transistor (TI).

 Hệ thống đánh lửa sử dụng Thyristor (CDI).


II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG

1. Hiệu điện thế thứ cấp cực đại U2m


Hiệu điện thế thứ cấp cực đại U2m là hiệu điện thế cực đại
đo được ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi tách dây cao áp ra khỏi
bugi.
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG
2. Hiệu điện thế đánh lửa Uđl
Định luật Pashen: Hiệu điện thế đánh lửa tỷ lệ thuận với
áp suất buồng đốt và khe hở giữa hai điện cực bugi và tỷ lệ
nghịch với nhiệt độ ở điện cực trung tâm của bugi tại thời điểm
đánh lửa. P.
U đl  K .
T
P: Áp suất trong buồng đốt tại thời điểm đánh lửa.
: Khe hở bugi.
T: Nhiệt độ ở điện cực trung tâm của bugi tại thời
điểm đánh lửa.
K: Hằng số phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp
hòa khí.
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG
2. Hiệu điện thế đánh lửa Uđl

 Ở chế độ khởi động lạnh, Uđl tăng khoảng 20 đến 30% do


nhiệt độ điện cực bugi thấp.

 Khi động cơ tăng tốc, đầu tiên Uđl tăng, do áp suất nén tăng,
nhưng sau đó Uđl giảm từ từ do nhiệt độ điện cực bugi tăng và
áp suất nén giảm do quá trình nạp xấu đi.
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG

2. Hiệu điện thế đánh lửa Uđl

 Uđl có giá trị cực đại ở chế độ khởi động và tăng tốc, có giá trị
cực tiểu ở chế độ ổn định khi công suất tải nhỏ.

 Trong quá trình vận hành xe mới, sau 2.000 km đầu tiên, Uđl
tăng 20% do điện cực bugi bị mài mòn. Sau đó Uđl tiếp tục
tăng do khe hở bugi tăng. Vì vậy, để giảm Uđl phải hiệu chỉnh
lại khe hở bugi sau mỗi 10.000 km.
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG

3. Hệ số dự trữ Kdt

Hệ số dự trữ là tỷ số giữa hiệu điện thế thứ cấp cực đại


U2m và hiệu điện thế đánh lửa Uđl:

U 2m
K dt 
U đl
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG

4. Năng lượng dự trữ Wdt


Năng lượng dự trữ Wdt là năng lượng tích lũy dưới dạng
từ trường trong cuộn dây sơ cấp của bobine. Để đảm bảo tia lửa
điện có đủ năng lượng để đốt cháy hoàn toàn hòa khí, hệ thống
đánh lửa phải đảm bảo được năng lượng dự trữ trên cuộn sơ cấp
của bobine ở một giá trị xác định.
2
L1 I ng
Wđl   50  150(mJ );
2
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ
XĂNG
3. Góc đánh lửa sớm

Góc đánh lửa sớm là góc quay của trục khuỷu động cơ
tính từ thời điểm xuất hiện tia lửa điện tại bugi cho đến khi piston
lên tới điểm chết trên.
II. LÝ THUYẾT ĐÁNH LỬA CHO ĐỘNG CƠ XĂNG

3. Góc đánh lửa sớm


Góc đánh lửa sớm ảnh hưởng rất lớn đến công suất, tính kinh tế và
độ ô nhiễm của khí thải động cơ. Góc đánh lửa sớm tối ưu phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố.
 = f(Pbđ, tbđ, p, twt, tkn, n, N0, …)
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

1. Sơ đồ mạch điện
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

3. Các biện pháp nâng cao đặc tính đánh lửa


3.1 Biện pháp sử dụng điện trở phụ Rf
Khi động cơ làm việc ở tốc độ thấp, thời gian tích lũy năng
lượng trong mạch sơ cấp dài, Ing lớn, làm nhiệt độ tỏa trên Rf cao
làm tăng tổng trở R trên mạch sơ cấp. Kết quả là dòng Ing giảm.
Điều này hạn chế được một phần năng lượng lãng phí vô ích do
thời gian tích lũy năng lượng trên cuộn sơ cấp quá dài.

Khi động cơ làm việc ở tốc độ cao, vì thời gian tích lũy
năng lượng ngắn nên Ing giảm làm nhiệt độ tỏa ra trên Rf giảm, điện
trở Rf giảm và dòng Ing được tăng lên. Kết quả là U2m tăng.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

3. Cấu tạo các chi tiết hệ thống đánh lửa


3.1 Bobine đánh lửa
1. Lỗ cắm dây cao áp
2. lò xo nối
3. Cuộn giấy cách điện
4. Lõi thép từ
5. Sứ cách điện
6. Nắp cách điện
7. Vỏ
8. Ống thép từ
9. Cuộn sơ cấp
10. Cuộn thứ cấp
11. Đệm cách điện
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

 Cuộn dây thứ cấp, gồm rất nhiều vòng dây (W2 = 19.000 ÷
26.000 vòng) đường kính 0,07 ÷ 0,1 mm.

 Cuộn dây sơ cấp với số vòng dây không lớn lắm (W1 = 250 ÷
400 vòng), cỡ dây 0,69 ÷ 0,8 mm.

 Các bobine trước đây có dầu biến thế bên trong giải nhiệt.
 Hiện nay, việc điều khiển thời gian ngậm điện bằng điện tử giúp
các bobine ít nóng. Đồng thời, để đảm bảo năng lượng đánh lửa
lớn ở tốc độ cao, người ta tăng cường độ dòng ngắt và giảm độ tự
cảm cuộn dây sơ cấp.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

3.2 Bugi đánh lửa


 Bugi có điện cực làm bằng đồng (loại rẻ tiền) phải chỉnh khe
hở sau mỗi 10.000 km.
 Bugi có điện cực platin (loại đắt tiền) chỉ phải bảo dưỡng sau
80.000 km tính từ lúc thay.
 Khe hở bugi nằm trong khoảng 0,8 -1,3 mm.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

 Bugi nóng và bugi lạnh


Nếu động cơ làm việc thường xuyên ở chế độ tải lớn hoặc
tốc độ cao dẫn tới nhiệt độ buồng đốt cao, nên sử dụng bugi lạnh,
với phần sứ ngắn để tải nhiệt nhanh.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Nếu thường chạy xe ở tốc độ thấp và chở ít người, bạn


hãy sử dụng bugi nóng với phần sứ dài hơn.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Cách đọc thông số bugi

 Chữ đầu tiên cho ta biết đường kính ren và lục giác:
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Cách đọc thông số bugi

 Chữ thứ hai chỉ đặc điểm cấu tạo chủ yếu liên quan
đến hình dạng của điện cực trung tâm.

 Chữ thứ ba có thể có hoặc không: Nếu có chữ R,


bên trong bugi có đặt điện trở chống nhiễu.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Cách đọc thông số bugi

 Chữ thứ tư rất quan trọng vì cho ta biết chỉ số nhiệt


của bugi. Đối với bugi NGK, chỉ số này thay đổi từ
2 (nóng nhất) đến 12 (lạnh nhất). Xe đua thường sử
dụng bugi có chỉ số nhiệt từ 9 trở lên.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Cách đọc thông số bugi

 Chữ thứ năm là ký hiệu của chiều dài phần ren:


III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Cách đọc thông số bugi

 Chữ thứ sáu là kí hiệu đặc điểm chế tạo: S-loại


thường; A hoặc C: loại đặc biệt; G,GP hoặc GV:
dùng cho xe đua có điện cực làm bằng kim loại
hiếm; P: Có điện cực Platin.
III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Cách đọc thông số bugi

 Chữ thứ bảy ký hiệu khe hở bugi:


III. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BẰNG VÍT

Siết bugi
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

1. Các cảm biến đánh lửa.


a. Cảm biến điện từ loại nam châm đứng yên.
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

1. Các cảm biến đánh lửa.


a. Cảm biến điện từ loại nam châm đứng yên.
 Cảm biến được đặt trong delco bao gồm một rotor có số răng
cảm biến tương ứng với số xy lanh động cơ, một cuộn dây
quấn quanh một lõi sắt từ cạnh một thanh nam châm vĩnh cữu.

 Cuộn dây và lõi sắt được đặt đối diện với các răng cảm biến
rotor và được cố định trên vỏ delco.

 Khe hở nhỏ nhất giữa răng cảm biến của rotor và lõi thép từ
vào khoảng 0,2  0,5 mm.
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

2. Cảm biến Hall


a. Hiệu ứng Hall
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN
2. Cảm biến Hall
b. Cấu tạo
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

c. Nguyên lý hoạt động


IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

3. Cảm biến quang


a. Cấu tạo
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

3. Cảm biến quang


a. Cấu tạo
Cảm biến quang bao gồm hai loại, khác nhau chủ yếu ở
phần tử cảm quang:

 Loại sử dụng một cặp LED – photo transistor.


 Loại sử dụng một cặp LED – photo diode.
 Phần tử phát quang LED và phần tử cảm quang (photo
transistor hoặc photo diode) được đặt trong delco. Đĩa cảm
biến được gắn vào trục của delco và có số rãnh tương ứng với
số xylanh động cơ.
IV. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA BÁN DẪN

b. Nguyên lý hoạt động


V. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA QUA ECU
ĐIỀU KHIỂN
1. Hệ thống đánh lửa có bộ chia điện
V. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA QUA ECU
ĐIỀU KHIỂN
2. Hệ thống đánh lửa trực tiếp
a. Sơ đồ khối
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1
Câu 1: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống đánh lửa?
Câu 2: Nêu các thông số đặc trưng cho quá trình đánh lửa của hệ thống đánh lửa?
Câu 3: Trình bày các giai đoạn đánh lửa?
Câu 4: Trình bày sơ đồ cấu trúc khối và sơ đồ mạch đánh lửa cơ bản?
Câu 5: Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa cơ bản (hệ thống CI)?
Câu 6: Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa loại bán dẫn?
Câu 7: Phân tích ưu nhược điểm của các loại đánh lửa bán dẫn?

You might also like